Upload
others
View
9
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BS NGUYỄ N THIỄ N HÙNG soan
Trung tâm Y khoa MEDIC
Thành phố Hồ Chí Minh
6/11/20182
Đường echo dày bao quanh một cấu trúc chứadịch (túi mật) hay giữa hai vùng dịch (nangbuồng trứng có vách).
6/11/20186
Bảng 1 = Phân tích hình ảnh siêu âm:
Phân tích đường viềnĐều / Không đềuLiên tụcBề dày vách
Phân tích chủ môLoại cấu trúc (echotexture)Giảm âmLiên quan giải phẫu họcXảo ảnh (Artifacts)
Bảng 2 = Các loại hình ảnh cơ bản
1/ Hình ảnh đường viềnMặt phân cáchVách (septation)Thành (wall)
2/ Hình ảnh chủ môDịchBán đặcĐặcĐồng dạngKhông đồng dạng - Hạt (to hoặc nhỏ , echo kém hoặc echo dày)
3/ Hình ảnh các ống (mạch máu hay đường mật)
•Tụ dịch.
•Mô đặc.
•Mô mỡ.
•Mô rắn.
•Hơi.
6/11/20189
Dịch khu trú hay dịch tự do trong ổ bụng. Dịch trong (mật, dịch báng, dịch trong nang):
echo trống, tăng hồi âm phía sau. Dịch không trong (mật có cặn, máu, abscess):
echo mỏng, không đồng nhất, tăng âm nhẹ phíasau.
6/11/201810
6/11/201811
DỊCH Ở MORISON’S POUCH
6/11/201812
6/11/201813
6/11/201814
6/11/201815
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p147-168
NANG GIẢ LÁCH SAU CHẤN THƯƠNG
6/11/201816
HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢNTỤ DỊCH
6/11/201817
PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG
Mô bình thường:
• Có hồi âm với những mật độ khác nhau:
• Echo mỏng < Tủy thận < Vỏ thận < Lách < Gan< Tụy < Xoang thận < Echo dầy.
6/11/201818
Mô bệnh lý:
• Chủ mô tăng hồi âm (gan nhiễm mỡ).
• Chủ mô giảm hồi âm (viêm tụy cấp).
• Thay đổi kích thước và giới hạn.
• Mô tân sinh ngoài chủ mô chính (hạch di căn, huyết khối).
6/11/201819
6/11/201820
Huyết khối trong TMC từ HCC
6/11/201821
HUYẾT
KHỐI TĨNH
MẠCH
KHOEO
6/11/201822
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005
Gan nhiễm mỡ
6/11/201823
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005
Viêm tụy cấp
6/11/201824
K BUỒNG TRỨNG
6/11/201825
Hình ảnh phôi thai chưa phát triển xương
6/11/201826
Huýêt khối tĩnh mạch
6/11/201827
Huyết khối tĩnh mạch
Mô mỡ có hồi âm thay đổi tùy thuộc vào tỷlệ thành phần mô xơ trong mô mỡ.
Mỡ dưới da: echo mỏng.Mỡ xoang thận, angiomyolipoma: echo
dày.
6/11/201828
6/11/201829
Cấu trúc mô mỡ bao quanh ruột thừaviêm
6/11/201830
Cấu trúc mô mỡ bao quanh ruột thừaviêm
6/11/201831
Cấu trúc mô mỡ xoang thận (s},vỏ thận(mũitên đỏ}, tháp thận(mũi tên xanh}
6/11/201832
Gan nhiễm mỡ
6/11/201833
GAN NHIỄM MỠ * FATTY LIVER
Xương và sỏi: hồi âm dày và có bóng lưng.
6/11/201834
SỎI TÚI MẬT + CẶN BÙN TÚI MẬT
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005
6/11/201835
Sỏi thận
6/11/201836
Tắc ruột do Phân
6/11/201837
Xương đùi thai nhi
Hơi trong ống tiêu hóa, hơi tự do trong ổ bụng, hơi trong TM cửa, hơi trong đường mật tronggan.
Echo dày kèm bóng lưng như sỏi nhưng khôngsắc nét, thay đổi theo thời gian và tư thế.
Lưu ý rằng hơi tự do trong ổ bụng không đồngnghĩa với thủng tạng rỗng và không tìm thấy hơitự do cũng không loại trừ được thủng tạng rỗng.
6/11/201838
6/11/201839
Hơi trong ống tiêu hóa
6/11/201840
Hơi tự do trong ổ bụng
Cần phải phân biệt giữa hơi trong TM cửa và hơitrong đường mật trong gan:
Dưới tác động của dòng chảy, khí trong TMC bịđẩy về ngoại vi (bờ gan), trong khi đó, khí ở đường mật bị đẩy về trung tâm (rốn gan).
Khí ở đường mật hay kèm theo khí trong túi mật.
6/11/201841
BN có khí trong TMC thường ở trong bệnh cảnh rất nặng trong khi BN có khí ở đường mật thường không có triệu chứng gì.
Ngoài ra ta còn dùng Doppler màu để phân biệt hai cấu trúc này.
6/11/201842
6/11/201843
6/11/201844
KHÍ TRONG ĐƯỜNG MẬT (PNEUMOBILIA) VÀ TÚI MẬT
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005
Khối đặc Khối dịch Khối viêm
Khối hoại tử
Đốm vôi hóa
Bệnh lý U GAN NANG VIÊM TỤY CẤP
ABSCESS SỎI
Hội chứng
Choán chỗ
Choán chỗ
Choán chỗ
Choán chỗ
Không choán chỗ
Độ hồi âm
Echo dầy Echo trống
Echo mỏng
Echo hỗn hợp
Echo dày
Sau khối u
Không tăng âm
Có tăng âm
Tăng âm nhẹ
Tăng âm nhẹ
Có bóng lưng
Bờ Viền rõ, echo mỏng
Rõ trước sau, mờ 2 bên
Mờ Mờ Bờ trước rõ
Hình ảnh
6/11/201845
PROPRIETES PHYSIQUES DE L’ONDE ULTRASONORE
GIẢM ÂM
BÓNG LƯNG
BÓNG LƯNG
U MẠCH CÁNH TAY VÔI HÓA SỎI TÚI MẬT
TĂNG ÂM SAU
NANG GAN
NHÃN
CẦU
PHẢN ÂM NHIỀU LẦN [ĐUÔI SAOCHỔI]
SOI GƯƠNG
CƠ HOÀNH
ĐẦU DÒ
U MẠCH MÁU GAN
HÌNH SOI GƯƠNG
ẢNH ĐÔI
BÀNG
QUANG
ẢNH ĐÔI
ỐNG
THÔNG
TIỂU
BÓNG CƠ PSOAS
BÀNG
QUANG
BÚP BÊN
TM
GIẢ BÙN
MẬT
BÓNG LƯNG BÊN
BÓNG LƯNG
BÊN
KHÔNG ĐẲNG
HƯỚNG
CHÙM ÂM
CHÙM ÂM
CHÙM ÂM
VẬN TỐC TRUYỀN CHÙM ÂM
BONG ĐẦU DÒ
BONG MÀNG ĐẦU DÒ
BỂ TINH THỂ ĐẦU DÒ
NHIỄU ĐIỆN NGUỒN
I. ĐỘ HỒI ÂM (Echogenecity):
1.Cơ bản vật lý của sự truyền âm (transmitter)
Vận tốc truyền âm trong môi trườngTần số (frequency), độ ly giải (resolution), hấp thu, tán xạ (scattering, diffusion).Truyền âm qua 2 môi trường: khúc xạ, phản xạ.Trở âm (impedance), ngưỡng âm.
Siêu âm sử dụng sóng âmNghe được=20Hz đến 20.000HzHạ âm (Infra sound) = Dưới 20HzSiêu âm = Trên 20.000Hz
Siêu âm là dao động cơ học tần số cao (high frequency mechanical vibrations) hay âm nén cao hơn tần số tai người nghe được.
Siêu âm dung ky thuật echo-xung (pulse-echo technique) đê tạo hình cơ thê.
Xung echo truyền trong cơ thê và khi gặp mặt phăng phân cách (interfaces) / mặt phản xa (reflectors) thì dội vê và tạo ra siêu âm.
Những interfaces/reflectors này được tạo ra bởi các biến thiên (variations) của trởâm ("acoustic impedence") giữa các mô cơ thê.
Các tín hiệu siêu âm được hiên thị trên màn hình là các vung tối màu xám (hypoechoic) từđen tới trắng.
Vật phản xạ mạnh hơn= vung tối màu xám sáng hơn và biêu hiện thành chỗ màu trắng trên hình (hyperechoic).
Những vật không có echo se biêu hiện thành màu đen, (anechoic), như bàng quang đầy nước tiêu.
Các mô có nhiều mặt phăng phân cách (multiple interfaces) được gọi là sinh echo (echogenic).
Là các cơ quan đặc: lách, gan và thận.
Cấu trúc không có mặt phăng phân cách nội tại (no internal interfaces) được gọi làecho trống (anechoic) và không có echo dội lại.
Là đặc điêm của dịch trong túi mật vàbàng quang.
Hồi âm (echogeneicity)- năng lượng dội lại từ mặt phân cách của mô (tissue interface)
• Hyperechoic – cường độ lớn nhất - trắng
• Anechoic – không tín hiệu - đen
• Hypoechoic – cường độ trung gian – vung xám (shades of gray)
Hyperechoic
Hypoechoic
Anechoic
Chất lượng hình tuy thuộc vào• Axial Resolution (ly giải theo trục)
• Lateral Resolution (ly giải bên)
• Focal Zone (vung tiêu điêm)
• Probe Selection (chọn đầu do)
• Frequency Selection (chọn tần số)
• Recognition of Artifacts (nhận ra xảo ảnh)
Khả năng phân biệt 2 vật dọc theo trục chum siêu âm
Xác định bằng chiều dài của xung (pulse length) Tạo bởi độ dài sóng (wavelength) λ và # số chu ky
xung (cycles in pulse)
Giảm khi tần số (frequency) f tăng
Tần số càng cao độ ly giải càng tốt (Higher frequencies produce better resolution)
Đầu do 5 MHz • độ dài sóng 0,308mm
• 3 chu ky xung
• Độ dài xung (pulse length) khoảng 1mm
• Khoảng ly giải tối đa (maximum resolution distance) giữa 2 vật = 1 mm
Đầu do 10 MHz • độ dài sóng 0.15mm
• 3 chu ky xung
• Độ dài xung (pulse length) khoảng 0,5mm
• Khoảng ly giải tối đa (maximum resolution distance) giữa 2 vật = 0,5mm
Trong cơ thê
Trên man hinh
Chum siêu âm được tạo ra bởi vô số các individual beams
Các individual beams hoa lẫn tạo thành một chum
Khoảng cách giữa các single beams làlateral resolution
Khả năng phân biệt các vật theo trục vuông góc với chum siêu âm
Tuy thuộc bề rộng chum siêu âm điều này có thê điều chinh bằng cách focusing the beam
Tuy thuộc vào khoảng cách các vật
Trong cơ thê
Trên man hinh
Ca c vâ t trong focal zone Ca c vâ t ngoa i focal zone
Focal zoneFocal zone
Linear Array Curved Array
I. ĐỘ HỒI ÂM (Echogeneicity):
2. Tạo hình (Imaging):Thang độ xám (gray scale)T G C (time gain compensation)
3. Bản chất của hồi âm (pattern):a/ Phân loại : Trống (free) - Anechoic - NướcDày, giàu (rich) - Hyperechoic - Hơi, Xương Kém, nghèo (poor) - Hypoechoic -SonolucentHỗn hợp (mixed)
I. ĐỘ HỒI ÂM (Echogeneicity):
b/ Cấu trúc siêu âm các mô (tissue echogenecity):Bình thường, Sinh học, Tuổi, Bệnh lýMô xơ : Dày - Xơ ganMô thấm dịch : KémMô mỡ : Dày/ Kém (sonolucent)- Gan thấm mỡ, U mỡMô hạch: Kém - LymphomaMô mao mạch : Dày - U mạch máu
I. ĐỘ HỒI ÂM (Echogeneicity):
c/ Biến đổi hồi âm theo quy luật:+ Viêm : Cấp = Kém-đen / Mạn = Dày - xám+ Xuất huyết : Cấp = Kém-đen/ Lâu = Dày / Giai đoạn hấp phụ= Trống+ Tuyến giáp: Kém = Tăng tiết / Dày = Bình thường+ Nội mạc tử cung : Theo giai đoạn nội tiết.
I. ĐỘ HỒI ÂM (Echogeneicity):
d/ Các hiện tượng thay đổi thường gặp trong truyền âm:Giảm âm (attenuation)
Bóng lưng (acoustic shadow, ombre acoustique)
Làm đọc sai khi có bệnh lý thậtLàm bệnh lý không roHiêu được và đánh giá được là rất quan
trọng
Acoustic enhancement
Acoustic shadowing
Lateral cystic shadowing (edge artifact)
Wide beam artifact
Side lobe artifact
Reverberation artifact
Gain artifact
Contact artifact
Ngược lại với bóng lưng (acoustic
shadowing)Truyền âm tốt hơn giúp tăng cường tín
hiệu ở xa vung đang khám.
Xảy ra sau vật phản xạ mạnh hay mặt giảm âm mạnh highly attenuating surface
Dấu hiệu quan trọng trong nhiều bệnh• Sỏi mật
• Sỏi thận
• Vôi hóa trong mô
Bóng lưng có thê to hơn vật Khó tìm vật gây ra bóng lưng nếu ở ngoài
mặt phăng chum siêu âm
Bo t khi ta tra ng la m nhâ m vơi so i mâ t
Không nên cho răng tuy thuô c va o tư thê
Không chi nh xa c đi theo va ch tui mâ t
Beam-width artifactGas trong tá tràng làm nghĩđến sỏi mật
Đâ u do ta o nhiê u chum siêu âm
Ca c chum siêu âm kha c vơi chum trung
tâm theo truc go i la side lobes (bup bên)Side lobes co cương đô thâ p
Đôi khi ta o ra artifacts
Loa i bo artifact băng ca ch luân phiên thay
đô i go c đâ u do
I. ĐỘ HỒI ÂM (Echogeneicity):
Tăng cường âm (acoustic enhancement, renforcement postérieur)
I. ĐỘ HỒI ÂM (Echogeneicity):
Bóng lưng bên (refraction shadow)
Môt loa i refraction artifact
Co thê lâ m vơi bo ng lưng (acoustic
shadow) vi giô ng như so i mâ t
X
I. ĐỘ HỒI ÂM (Echogeneicity):
Hiệu ứng phản hồi liên tục (reverberation) hay hiện
tương dội lại
Nhiêu loa i
Do siêu âm dô i la i va ra trươc giưa 2 hay
nhiê u mă t pha n xa ma nh
Trên ma n hi nh thâ y nhiêu da i
reverberation echoes song song
Gây ra “comet-tail” pattern
Thương gă p ơ ca c lơp pha n xa ma nh
(reflective layers):• Thanh bung
• Ngoai vât
• Gas
Reverberation
I. ĐỘ HỒI ÂM (Echogeneicity):
Hiệu ứng ảo (artifacts) :Bóng gương (mirror artifact)
I. ĐỘ HỒI ÂM (Echogeneicity):
4/ Chất tăng âm hay tương phản (contrast echo)
II. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM CÁC CẤU TRÚC CƠ BẢN TRONG CƠ THỂ:
1.Chất dịch:a/ Dịch thuần trạng: dịch mật bình thường, nang chứa dịch…
Biêu hiện= vung echo trống và có tăng âm sau.
Vung echo trống nằm sâu dễ lầm là dịch, cần thay đổi tư thế dịch se di chuyên hay thay đổi tần số đầu do (thấp, xuyên thấu tốt hơn).
II. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM CÁC CẤU TRÚC CƠ BẢN TRONG CƠ THỂ:
b/ Dịch không thuần trạng: dịch chứa thành phần khác: áp-xe, mật đặc, dịch ruột
Biêu hiện= vung echo trống, echo kém rải rác các điêm sáng và có tăng âm sau.
Vung echo kém của dịch không trong khác với mô mềm ở chỗ có tăng âm sau.
II. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM CÁC CẤU TRÚC CƠ BẢN TRONG CƠ THỂ:
2.Mô mềm (chủ mô):Mô có cấu trúc đại thê đồng dạng (gan, lách, hạch hay mô viêm…)
Biêu hiện=Mô bình thường các cơ quan có khác biệt nhau : gan kém tụy nhưng sáng hơn thận…
Mô bệnh lý= Chủ mô quá sáng hoặc quá đenThay đổi vungThay đổi kích thước, giới hạnMô tân lập ngoài chủ mô
II. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM CÁC CẤU TRÚC CƠ BẢN TRONG CƠ THỂ:
3.Mô đặc: Thành phần đặc cản âm cao = xương, sỏi…
Biêu hiện= Cấu trúc sáng, phản âm hoàn toàn tạo bóng lưng. Có tạo hình ảnh ký âm.
Vung echo dày với bóng lưng : sỏi khác với mô dày (sẹo, bướu…). Tăng gain, đầu do tần số thấp mô dày se không có bóng lưng.
II. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM CÁC CẤU TRÚC CƠ BẢN TRONG CƠ THỂ:
4.Hơi:Tự do trong ổ phúc mạc. Có reverberation artifacts
Không tự do = trong ống tiêu hóa, trong đường mậtBiêu hiện: Hình ảnh sáng lấp lóa, phản âm mạnh không hoàn toàn (bóng lưng dơ, dirty shadow). Có tạo hình ảnh ký âm.
III. HÌNH ẢNH MẶT PHÂN CÁCH VÀ VÁCH:
Mặt phân cách (interface): viền sáng mỏng quanh ổ dịch trong chủ mô với tia thăng góc.
Vách : viền sáng quanh một cấu trúc (túi mật, tim,…)
IV. HÌNH ẢNH KÝ ÂM:
Xảy ra khi có vung hấp thu siêu âm (xương, hơi…), đầu do không tiếp xúc da tốt.
Do đâ u do không tiê p
xu c vơi da (poor probe-
patient interface)