88
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM CÔNG TÁC ĐÀO TẠO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO & & ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ TÍN CHỈ TS. GVC.Trần Đình Lý Trưởng Phòng Đào tạo Email: [email protected] www.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM

  • Upload
    rene

  • View
    100

  • Download
    3

Embed Size (px)

DESCRIPTION

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM. CÔNG TÁC ĐÀO TẠO & ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ. TS. GVC.Trần Đình Lý Trưởng Phòng Đào tạo Email: [email protected] www. www.hcmuaf.edu.vn. “Cuộc sống vốn không công bằng - Hãy tập quen dần với điều đó ! ”. (28-10-1955 ). - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCMTRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM

CÔNG TÁC ĐÀO TẠO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO & & ĐÀO TẠO THEO HỆ ĐÀO TẠO THEO HỆ

THỐNG TÍN CHỈTHỐNG TÍN CHỈ

TS. GVC.Trần Đình LýTrưởng Phòng Đào tạo

Email: [email protected] www.

www.hcmuaf.edu.vn

“Cuộc sống vốn không công bằng - Hãy tập quen dần với điều đó!”

(28-10-1955)(28-10-1955)

Hãy suy nghĩ và Hãy suy nghĩ và hành động tích hành động tích

cực! cực! ((TĐL, 28-10TĐL, 28-10))

Năm 2013 có khoảng bao nhiêu Năm 2013 có khoảng bao nhiêu

TS ĐKDT vào NLU?TS ĐKDT vào NLU?

[]38.000 []38.000 []48.000 []58.000 []48.000 []58.000 Hiện tại, NLU có bao nhiêu Hiện tại, NLU có bao nhiêu

phòng học?phòng học?

[]50[]50 []60[]60 []70 []70 []kh[]khácác N8M 2013, Số ngành/chuyên N8M 2013, Số ngành/chuyên

ngành?ngành?

[]28/52 []29/53[]28/52 []29/53 []28/53 []28/53 []29/54[]29/54

Hiện nay, khoảng bao nhiêu % Hiện nay, khoảng bao nhiêu % Trường ĐH đào tạo theo tín chỉ?Trường ĐH đào tạo theo tín chỉ?

[]40 []50[]40 []50 []60 []70 []60 []70 SV ngành nào NLU đạt giải SV ngành nào NLU đạt giải

EUREKA?EUREKA?

[]NH, TS[]NH, TS []CNSH, CG []CNSH, CG []CK,MT[]CK,MT

www.nls.hcmuaf.edu.vn

-“Chất lượng – Hội nhập – Phát triển”

-NLU: Đại học đa ngành, đa lĩnh vực-Loại hình: CQ, VLVH, LT, B2, 2 CT-Bậc: CĐ, ĐH, CH, TS - Quy mô: #25.000

-Ngành/chuyên ngành: 29/53

-Chỉ tiêu TS (2013): 5.300 (CQ), 3.500 (VLVH, LT, B2); Năm 2013: # 48.000TS-Khoa/BM: 15; Viện: 01 - Trung tâm: 14-Các kỳ thi/năm: CQ, VHVH, LT…www.hcmuaf.edu.vn

www.TS.hcmuaf.edu.vn

7

7 NHOÙM NGAØNH7 NHOÙM NGAØNH

1.1. KH CƠ BẢN (KHTN, KHXH & NV)KH CƠ BẢN (KHTN, KHXH & NV)

2.2. KH CÔNG NGHIỆP, GIAO THÔNG, XÂY DỰNGKH CÔNG NGHIỆP, GIAO THÔNG, XÂY DỰNG

3.3. KH NÔNG LÂM NGƯKH NÔNG LÂM NGƯ

4.4. KH SƯ PHẠMKH SƯ PHẠM

5.5. KH KINH TẾ, QUẢN LÝ VÀ QTKDKH KINH TẾ, QUẢN LÝ VÀ QTKD

6.6. KH VĂN HOÁ NGHỆ THUẬTKH VĂN HOÁ NGHỆ THUẬT

7.7. KH Y – DƯỢCKH Y – DƯỢC

www.hcmuaf.edu.vnwww.TS.hcmuaf.edu.vn

*2 chương trình tiên *2 chương trình tiên tiếntiến

Ngành Ngành khoa học công nghệ thực phẩmkhoa học công nghệ thực phẩm liên kết liên kết với Đại học California Davis (UC Davis, Hoa Kỳ) và với Đại học California Davis (UC Davis, Hoa Kỳ) và

Thú yThú y được thiết kế trên cơ sở 80% chương trình được thiết kế trên cơ sở 80% chương trình của trường đối tác là Đại học Queensland. của trường đối tác là Đại học Queensland.

*7 Chương trình liên kết*7 Chương trình liên kết Hà Lan: 2Hà Lan: 2 Úc: 5Úc: 5

* Các chương trình * Các chương trình

ngắn hạnngắn hạn8www.hcmuaf.edu.vn

www.TS.hcmuaf.edu.vn

Phạm vi liên kết đào tạo giai đoạn 2003-2013

Tổng cộng 25 tỉnh, thành phố

www.hcmuaf.edu.vnwww.TS.hcmuaf.edu.vn

10 kỹ năng cần cho sinh viên tốt 10 kỹ năng cần cho sinh viên tốt nghiệp nghiệp

trong toàn cầu hoátrong toàn cầu hoá . Kỹ năng giải quyết vấn đề. Kỹ năng giải quyết vấn đề

. Kỹ năng nghề nghiệp . Kỹ năng nghề nghiệp

. Kỹ năng giao tiếp . Kỹ năng giao tiếp

. Kỹ năng vi tính . Kỹ năng vi tính

. Kỹ năng huấn luyện . Kỹ năng huấn luyện

. Kỹ năng toán và khoa học. Kỹ năng toán và khoa học

. Kỹ năng quản lý tiền bạc . Kỹ năng quản lý tiền bạc

. Kỹ năng quản lý thông tin . Kỹ năng quản lý thông tin

. Kỹ năng ngoại ngữ . Kỹ năng ngoại ngữ

. Kỹ năng quản trị kinh doanh . Kỹ năng quản trị kinh doanh

MỤC TIÊU TRỌNG TÂM MỤC TIÊU TRỌNG TÂM từ 2012 đến 2017từ 2012 đến 2017

““Chất lượng – Hội nhập - Phát Chất lượng – Hội nhập - Phát triển”. triển”.

Phát triển cơ cấu nhóm/ngành học, đáp ứng Phát triển cơ cấu nhóm/ngành học, đáp ứng thiết thực yêu cầu phát triển KTXHthiết thực yêu cầu phát triển KTXH

Nâng cao chất lượng đào tạo theo hướng hiện Nâng cao chất lượng đào tạo theo hướng hiện đại, sáng tạo, tiếp cận trình độ tiên tiến khu đại, sáng tạo, tiếp cận trình độ tiên tiến khu vực, thế giới.vực, thế giới.

Duy trì và phát triển hợp lý quy mô đào tạo ở Duy trì và phát triển hợp lý quy mô đào tạo ở các hệ đào tạo (chính quy, VLVH (tại chức), văn các hệ đào tạo (chính quy, VLVH (tại chức), văn bằng 2, liên thông…), phù hợp với khả năng đào bằng 2, liên thông…), phù hợp với khả năng đào tạo.tạo.

www.hcmuaf.edu.vnwww.TS.hcmuaf.edu.vn

CT1: Thực hiện đồng bộ CT1: Thực hiện đồng bộ hệ thống tín chỉ hệ thống tín chỉ

Mục tiêuMục tiêu: :

Xây dựng học chế mềm dẻo, tăng Xây dựng học chế mềm dẻo, tăng tính chủ động sáng tạo cho sinh tính chủ động sáng tạo cho sinh viên. viên.

Hoàn chỉnh quy chế đào tạo theo hệ Hoàn chỉnh quy chế đào tạo theo hệ thống tín chỉ.thống tín chỉ.

www.hcmuaf.edu.vnwww.TS.hcmuaf.edu.v

n

CT 2: Xây dựng một số ngành đào tạo CT 2: Xây dựng một số ngành đào tạo đạt chuẩn khu vực/quốc tếđạt chuẩn khu vực/quốc tế

CT2: Xây dựng chương trình theo CT2: Xây dựng chương trình theo chuẩn AUN (ASIAN University chuẩn AUN (ASIAN University Network), phấn đấu đến năm 2015 Network), phấn đấu đến năm 2015 có 6 – 7 ngành đào tạo truyền thống có 6 – 7 ngành đào tạo truyền thống đạt chuẩn khu vực/quốc tế.đạt chuẩn khu vực/quốc tế.

www.hcmuaf.edu.vnwww.TS.hcmuaf.edu.vn

CT 3: Đổi mới nội dung và CT 3: Đổi mới nội dung và phương pháp giảng dạyphương pháp giảng dạy

Biện pháp chủ yếuBiện pháp chủ yếu: : Tập huấn kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin Tập huấn kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin

trong giảng dạy. trong giảng dạy. Cải tiến chương trình, nội dung đào tạo Cải tiến chương trình, nội dung đào tạo Đổi mới, cập nhật tài liệu giảng dạy (giáo trình,bài Đổi mới, cập nhật tài liệu giảng dạy (giáo trình,bài

giảng, tài liệu tham khảo); giảng, tài liệu tham khảo); Công tác giáo trình…Công tác giáo trình… Tổ chức dự giờ, hội thảo rút kinh nghiệm giảng dạy ở Tổ chức dự giờ, hội thảo rút kinh nghiệm giảng dạy ở

các khoa/bộ môn; tiến hành khảo sát, đánh giá chất các khoa/bộ môn; tiến hành khảo sát, đánh giá chất lượng giảng dạy đối với tất cả các môn học.lượng giảng dạy đối với tất cả các môn học.

Xây dựng quy định, quy trình về đổi mới phương Xây dựng quy định, quy trình về đổi mới phương pháp giảng dạy-học tập, phương pháp đánh giá.pháp giảng dạy-học tập, phương pháp đánh giá.

www.hcmuaf.edu.vnwww.TS.hcmuaf.edu.vn

CT 4: Đổi mới giảng dạy CT 4: Đổi mới giảng dạy ngoại ngữ không chuyênngoại ngữ không chuyên

Mục tiêuMục tiêu::  Đào tạo tiếng Anh/Pháp   Đào tạo tiếng Anh/Pháp theo chuẩn quốc tế, trang bị kiến theo chuẩn quốc tế, trang bị kiến thức và kỹ năng sử dụng tiếng Anh thức và kỹ năng sử dụng tiếng Anh một cách căn bản, hiệu quả để sinh một cách căn bản, hiệu quả để sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể sử viên sau khi tốt nghiệp có thể sử dụng được tiếng Anh/Pháp trong dụng được tiếng Anh/Pháp trong công tác, tạo cơ sở cho việc tiếp tục công tác, tạo cơ sở cho việc tiếp tục nâng cao trình độ Anh /Pháp ngữ về nâng cao trình độ Anh /Pháp ngữ về sau.sau. www.hcmuaf.edu.vn

www.TS.hcmuaf.edu.vn

CT 5: Tài liệu giảng dạy CT 5: Tài liệu giảng dạy (giáo trình, bài giảng, TLTK)(giáo trình, bài giảng, TLTK)

CT6: Phát triển giáo dục thường CT6: Phát triển giáo dục thường xuyên. Củng cố, nâng cao chất xuyên. Củng cố, nâng cao chất

lượng đào tạo lượng đào tạo hệ vừa làm vừa họchệ vừa làm vừa họcBiện pháp chủ yếuBiện pháp chủ yếu: :

Hoàn thiện quy định quản lý đào tạoHoàn thiện quy định quản lý đào tạo hệ vừa hệ vừa làm vừa học (VLVH)làm vừa học (VLVH)..

Tăng cường công tác thanh tra, giám sát và Tăng cường công tác thanh tra, giám sát và quản lý học vụ đối với hệ vừa làm vừa học .quản lý học vụ đối với hệ vừa làm vừa học .

Thực hiện nghiêm túc quy chế đào tạo Thực hiện nghiêm túc quy chế đào tạo Từng bước giảm/cân đối chỉ tiêu tuyển sinh - Từng bước giảm/cân đối chỉ tiêu tuyển sinh -

đào tạo hệ này; nghiên cứu phương án thay đào tạo hệ này; nghiên cứu phương án thay thế phù hợp (đào tạo bằng 2, liên thông…)thế phù hợp (đào tạo bằng 2, liên thông…)

www.hcmuaf.edu.vnwww.TS.hcmuaf.edu.vn

CT7: Xây dựng hệ thống cơ sở CT7: Xây dựng hệ thống cơ sở vật chất, vật chất,

công nghệ thông tin phục vụ tốt công nghệ thông tin phục vụ tốt cho giảng dạy- học tập và quản cho giảng dạy- học tập và quản

lý đào tạolý đào tạoMục tiêu: Mục tiêu: Đảm bảo hệ thống mạng IT của Đảm bảo hệ thống mạng IT của

Trường kết nối tốc độ cao và liên Trường kết nối tốc độ cao và liên thông trong khu vực. thông trong khu vực.

Website với giao diện động đảm bảo Website với giao diện động đảm bảo yêu cầu thông tin, phục vụ học tập, yêu cầu thông tin, phục vụ học tập, giảng dạy của Nhà trường, đáp ứng giảng dạy của Nhà trường, đáp ứng yêu cầu người họcyêu cầu người học, đổi mới phương , đổi mới phương pháp dạy và họcpháp dạy và học.. www.hcmuaf.edu.vn

www.TS.hcmuaf.edu.vn

CT8:  Phát triển, hiệu quả CT8:  Phát triển, hiệu quả hoá các chương trình tiên hoá các chương trình tiên tiến, chương trình liên kết tiến, chương trình liên kết

quốc tếquốc tếBiện pháp chủ yếuBiện pháp chủ yếu::. . Chuẩn hoá quy trình xây dựng một chương trình tiên Chuẩn hoá quy trình xây dựng một chương trình tiên

tiến, liên kết đào tạo. tiến, liên kết đào tạo. Đa dạng loại hình đào tạo liên kết (cấp chứng chỉ cho Đa dạng loại hình đào tạo liên kết (cấp chứng chỉ cho

môn học, công nhận văn bằng, đào tạo trọn gói) khuyến môn học, công nhận văn bằng, đào tạo trọn gói) khuyến khích các khoa có tiềm năng. khích các khoa có tiềm năng.

Tăng cường cải thiện cơ sở vật chất phục vụ cho việc Tăng cường cải thiện cơ sở vật chất phục vụ cho việc giảng dạy và học tập của sinh viên, học viêngiảng dạy và học tập của sinh viên, học viên

Hoàn thiện quy chế, quy trình quản lý. Vận hành có hiệu Hoàn thiện quy chế, quy trình quản lý. Vận hành có hiệu quả Trung Tâm Đào tạo quốc tế. quả Trung Tâm Đào tạo quốc tế.

Tổ chức kiểm định 2 chương trình tiên tiến hiện có, rút Tổ chức kiểm định 2 chương trình tiên tiến hiện có, rút kinh nghiệm vá vận dụng cho các chương trình đào tạo kinh nghiệm vá vận dụng cho các chương trình đào tạo khác.khác.

www.hcmuaf.edu.vnwww.TS.hcmuaf.edu.vn

CT 9: Đánh giá, kiểm định, CT 9: Đánh giá, kiểm định, đảm bảođảm bảo

chất lượng đào tạo chất lượng đào tạoMục tiêuMục tiêu: :

Tự xem xét, phân tích và đánh giá khách quan, trung Tự xem xét, phân tích và đánh giá khách quan, trung thực chất lượng và hiệu quả các hoạt động đào tạo, thực chất lượng và hiệu quả các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, quản lý của Trường; nghiên cứu khoa học, quản lý của Trường;

Có biện pháp điều chỉnh nguồn lực và quá trình thực Có biện pháp điều chỉnh nguồn lực và quá trình thực hiện nhằm khẳng định vị trí, vai trò của Trường hiện nhằm khẳng định vị trí, vai trò của Trường trong hệ thống giáo dục đại học cả nước; trong hệ thống giáo dục đại học cả nước;

Tiến tới hội nhập cùng các đại học tiên tiến của khu Tiến tới hội nhập cùng các đại học tiên tiến của khu vực và thế giới. vực và thế giới.

Bổ sung, hoàn thiện chuẩn đầu ra môn học/ngành Bổ sung, hoàn thiện chuẩn đầu ra môn học/ngành học.học.

www.hcmuaf.edu.vnwww.PDT.hcmuaf.edu.vn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCMTRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM

QUY CHẾ ĐÀO TẠO QUY CHẾ ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈTHEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ

www.hcmuaf.edu.vnwww.PDT.hcmuaf.edu.vn

44 Mục tiêu việc chuyển đổi Mục tiêu việc chuyển đổi sangsang

học chế tín chỉ học chế tín chỉ1- Xây dựng một học chế 1- Xây dựng một học chế mềm dẻo mềm dẻo

hướng về sv để tăng tính chủ động và hướng về sv để tăng tính chủ động và khả năng cơ động của svkhả năng cơ động của sv

2- Đảm bảo sự 2- Đảm bảo sự liên thông liên thông trong quá trong quá trình học tập trình học tập

3- Tạo ra sản phẩm có tính 3- Tạo ra sản phẩm có tính thích nghi thích nghi cao cao với thị trường lao động trong với thị trường lao động trong nướcnước

4- Đưa hệ thống giáo dục đại học Việt 4- Đưa hệ thống giáo dục đại học Việt Nam Nam hội nhậphội nhập vào khu vực và thế giới vào khu vực và thế giới theo xu thế toàn cầu hóatheo xu thế toàn cầu hóa

MỘT SỐMỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHÍNH ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA HỌC CHẾ TÍN CHỈCỦA HỌC CHẾ TÍN CHỈ

11. . Chương trình đào tạo cấu tạo Chương trình đào tạo cấu tạo thành các môđun (học phần) với cácthành các môđun (học phần) với các tín chỉtín chỉ (mỗi học phần có từ 2- 5 tín (mỗi học phần có từ 2- 5 tín chỉ);chỉ);

22. . Quá trình học tập là sự tích lũy Quá trình học tập là sự tích lũy kiến thứckiến thức của người học theo từng học của người học theo từng học phần (tín chỉ);phần (tín chỉ);

33. Ghi danh(đăng ký) học đầu mỗi học kỳ, . Ghi danh(đăng ký) học đầu mỗi học kỳ, lớp học tổ chức theo từng học phầnlớp học tổ chức theo từng học phần;;

11 11 ĐẶC ĐIỂM CHÍNH ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA HỌC CHẾ TÍN CHỈCỦA HỌC CHẾ TÍN CHỈ

44. . Đơn vị học vụ là học kỳĐơn vị học vụ là học kỳ. Mỗi năm . Mỗi năm học có thể chia thành 2 học kỳ (15-học có thể chia thành 2 học kỳ (15-16 tuần), 3 học kỳ (10-12 tuần) hoặc 16 tuần), 3 học kỳ (10-12 tuần) hoặc 4 học kỳ (10 tuần, theo mùa của 4 học kỳ (10 tuần, theo mùa của năm). Do đó có các loại tín chỉ tương năm). Do đó có các loại tín chỉ tương ứng;ứng;

55. . Đánh giá thường xuyênĐánh giá thường xuyên (quá (quá trình), thang điểm chữ (A,B,C,D,F) trình), thang điểm chữ (A,B,C,D,F) điểm trung bình chung tốt nghiệp;điểm trung bình chung tốt nghiệp;

1111 ĐẶC ĐIỂM CHÍNH ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA HỌC CHẾ TÍN CHỈCỦA HỌC CHẾ TÍN CHỈ

66. . Quy định khối lượng kiến thức Quy định khối lượng kiến thức phải tích luỹ cho từng văn bằngphải tích luỹ cho từng văn bằng (được công bố trong quyển sổ tay sinh (được công bố trong quyển sổ tay sinh viên, cố vấn học tập phải nắm vững). viên, cố vấn học tập phải nắm vững). Khái niệm “sinh viên năm thứ ”tùy Khái niệm “sinh viên năm thứ ”tùy thuộc vào số tín chỉ tích lũy.thuộc vào số tín chỉ tích lũy.

77. . Có hệ thống cố vấn học tậpCó hệ thống cố vấn học tập: cố : cố vấn để hướng nghiệp và ghi danh học vấn để hướng nghiệp và ghi danh học kiểu tích lũy cho đúng quy định và sinh kiểu tích lũy cho đúng quy định và sinh hoạt đoàn thể hoạt đoàn thể

1111 ĐẶC ĐIỂM CHÍNH ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA HỌC CHẾ TÍN CHỈCỦA HỌC CHẾ TÍN CHỈ

88. . Chương trình đào tạo mềm dẽoChương trình đào tạo mềm dẽo: : cùng với các cùng với các học phần bắt buộchọc phần bắt buộc còn có còn có các các học phần tự chọnhọc phần tự chọn, cho phép sinh , cho phép sinh viên dễ dàng điều chỉnh ngành đào tạo;viên dễ dàng điều chỉnh ngành đào tạo;

99. . Có thể tuyển sinh theo học kỳCó thể tuyển sinh theo học kỳ. Vì . Vì tích lũy đủ TC để được cấp bằng, người tích lũy đủ TC để được cấp bằng, người học không phải chờ đợi một năm học để học không phải chờ đợi một năm học để học lại những gì cần học (do thi không học lại những gì cần học (do thi không đạt….) Ở Hoa kỳ, Canada,… và Úc, khóa đạt….) Ở Hoa kỳ, Canada,… và Úc, khóa học còn tổ chức theo mùa….(thu, xuân,học còn tổ chức theo mùa….(thu, xuân,…)…)

1111 ĐẶC ĐIỂM CHÍNH ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA HỌC CHẾ TÍN CHỈCỦA HỌC CHẾ TÍN CHỈ

1010. . Không thi tốt nghiệp Không thi tốt nghiệp 1111. . Chỉ có một văn bằngChỉ có một văn bằng chính chính

quy với hai loại hình học tập quy với hai loại hình học tập trung và không tập trung. trung và không tập trung. Việc Việc liên thông thực hiện khá dễ liên thông thực hiện khá dễ dàngdàng..

Học phầnHọc phần: : Là khối lượng kiến thức Là khối lượng kiến thức tương đối hoàn chỉnh và có tính độc tương đối hoàn chỉnh và có tính độc lập tương đối so với các học phần lập tương đối so với các học phần khác.khác.

Mỗi học phần thí nghiệm, thực tập (gọi chung Mỗi học phần thí nghiệm, thực tập (gọi chung là thực hành) có khối lượng từ 1 - 3 tín chỉ.là thực hành) có khối lượng từ 1 - 3 tín chỉ.

Mỗi học phần lý thuyết (bao gồm lý thuyết, bài Mỗi học phần lý thuyết (bao gồm lý thuyết, bài tập, thảo luận) có khối lượng từ 2-5 tín chỉ.tập, thảo luận) có khối lượng từ 2-5 tín chỉ.

Học phần phải được bố trí giảng dạy trọn vẹn Học phần phải được bố trí giảng dạy trọn vẹn trong một học kỳ (15 tuần học).trong một học kỳ (15 tuần học).

Có thể xem đồ án hoặc luận văn tốt nghiệp như Có thể xem đồ án hoặc luận văn tốt nghiệp như một học phần đặc biệt.một học phần đặc biệt.

Học phần bắt buộcHọc phần bắt buộc: : Là học phần Là học phần chứa đựng các nội dung chính yếu mà chứa đựng các nội dung chính yếu mà SV bắt buộc phải theo SV bắt buộc phải theo học và tích luỹ học và tích luỹ được.được.

Học phần tự chọn bắt buộcHọc phần tự chọn bắt buộc: : Là Là những học phần chứa đựng các nội những học phần chứa đựng các nội dung có liên quan đến ngành học mà dung có liên quan đến ngành học mà sinh viên bắt buộc phải chọn một số sinh viên bắt buộc phải chọn một số trong số các học phần tương đương quy trong số các học phần tương đương quy định cho ngành đó. định cho ngành đó.

Học phần tự chọn tự doHọc phần tự chọn tự do: : Là những Là những học phần mà sinh viên có thể tự do đăng ký học phần mà sinh viên có thể tự do đăng ký hoặc không, tuỳ theo nguyện vọng.hoặc không, tuỳ theo nguyện vọng.

Học phần tiên quyếtHọc phần tiên quyết (đối với học phần (đối với học phần X): X): Là học phần mà sinh viên bắt buộc Là học phần mà sinh viên bắt buộc phải phải tích luỹ đượctích luỹ được trước khi theo học trước khi theo học học phần X.học phần X.

Học phần học trướcHọc phần học trước (đối với học phần (đối với học phần Y): Y): Là học phần mà sinh viên bắt buộc Là học phần mà sinh viên bắt buộc phải theo học trướcphải theo học trước khi theo học học khi theo học học phần Y.phần Y.

Học phần song hành Học phần song hành (đối với học phần (đối với học phần Z): Z): Là học phần mà sinh viên có thể Là học phần mà sinh viên có thể theo học theo học đồng thờiđồng thời với học phần Z với học phần Z..

Các triết lý làm nền tảng cho học chế tín chỉ là “giáo dục hướng về người học”

(GS.TS. LÂM QUANG THIỆP)

CƠ SỞ TRIẾT LÝCƠ SỞ TRIẾT LÝ1.1. Tôn trọng người học, xem người học là Tôn trọng người học, xem người học là

trung tâm của quá trình đào tạotrung tâm của quá trình đào tạo..Tạo điều Tạo điều

kiện để người học: kiện để người học: Chọn lựa chương trình & môn họcChọn lựa chương trình & môn học Chủ động xây dựng kế hoạch học tậpChủ động xây dựng kế hoạch học tập Quyết định tiến độ học tậpQuyết định tiến độ học tập Tăng thời gian tự họcTăng thời gian tự học Phản hồi từ phía người họcPhản hồi từ phía người học

2.2. Chương trình đào tạo phải mềm dẻo để Chương trình đào tạo phải mềm dẻo để

trường đại học dễ dàng đáp ứng các nhu trường đại học dễ dàng đáp ứng các nhu

cầu luôn biến động của thị trường nhân cầu luôn biến động của thị trường nhân

lựclực

Xu hướng giảng dạy tích cực – lấy Xu hướng giảng dạy tích cực – lấy sinh viên làm trung tâm coi trọng sinh viên làm trung tâm coi trọng tính chủ động, sáng tạo của sinh tính chủ động, sáng tạo của sinh

viên.viên. Giảng viên phải viết tài liệu giảng dạy thiết Giảng viên phải viết tài liệu giảng dạy thiết

thực liên quan trực tiếp đến mục tiêu, không thực liên quan trực tiếp đến mục tiêu, không rườm rà, cô đọng, đầy đủ mà dễ hiểu, các vấn rườm rà, cô đọng, đầy đủ mà dễ hiểu, các vấn đề phức tạp của bài giảng đều có thể quy về đề phức tạp của bài giảng đều có thể quy về các giai đoạn, các bước cơ bản. các giai đoạn, các bước cơ bản.

Giảng viên dành thời gian cho sinh viên tham Giảng viên dành thời gian cho sinh viên tham gia vào bài giảng của thầy để sinh viên tự gia vào bài giảng của thầy để sinh viên tự phát hiện ra vấn đề, tự phát hiện ra chân lý phát hiện ra vấn đề, tự phát hiện ra chân lý bằng các con đường khác nhau.bằng các con đường khác nhau.

Giảng viên tổng kết, đánh giá, kết luận, Giảng viên tổng kết, đánh giá, kết luận, khẳng định. Khái quát lại các vấn đề cốt lõi khẳng định. Khái quát lại các vấn đề cốt lõi thuộc về bản chất của từng vấn đềthuộc về bản chất của từng vấn đề..

Bối cảnh quốc tế, khi thực hiện Bối cảnh quốc tế, khi thực hiện HCTCHCTC

1.1. Khoa học và công nghệ, đặc biệt là Khoa học và công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông, công nghệ thông tin và truyền thông, phát triển nhảy vọt; bước đầu quá độ phát triển nhảy vọt; bước đầu quá độ sang nền kinh tế tri thức.sang nền kinh tế tri thức.

2.2. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ 3.3. Triết lý về giáo dục thế kỷ 21 biến đổi Triết lý về giáo dục thế kỷ 21 biến đổi

to lớn, lấy “học thường xuyên suốt to lớn, lấy “học thường xuyên suốt đời” làm nền móng, mục tiêu của việc đời” làm nền móng, mục tiêu của việc học là "học để biết, học để làm, học học là "học để biết, học để làm, học để cùng sống với nhau và học để làm để cùng sống với nhau và học để làm người”, nhằm hướng tới xây dựng người”, nhằm hướng tới xây dựng một “xã hội học tập” .một “xã hội học tập” .

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ?HỌC ?

Chương trình giáo dục đại học thể Chương trình giáo dục đại học thể hiện:hiện:

• Mục tiêu giáo dục đại học, Mục tiêu giáo dục đại học, • Quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng, Quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng,

phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục đại học, đại học,

• Phương pháp và hình thức đào tạo, Phương pháp và hình thức đào tạo, • Cách thức đánh giá kết quả đào tạo đối Cách thức đánh giá kết quả đào tạo đối

với mỗi môn học, ngành học, trình độ với mỗi môn học, ngành học, trình độ đào tạo của giáo dục đại học.đào tạo của giáo dục đại học.

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG VÀ CHƯƠNG TRÌNH KHUNG VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO?CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO?

1. CHƯƠNG TRÌNH KHUNG (frame curriculum): 1. CHƯƠNG TRÌNH KHUNG (frame curriculum): Phần bắt buộc phải có để đào tạo SV một ngành Phần bắt buộc phải có để đào tạo SV một ngành

học; học; Do Bộ GD&ĐT xây dựng và quản lý.Do Bộ GD&ĐT xây dựng và quản lý.

2. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (curriculum): 2. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (curriculum): Thể hiện chi tiết chương trình khung; Thể hiện chi tiết chương trình khung; Trường đại học xây dựng và quản lý;Trường đại học xây dựng và quản lý; BGD&ĐT duyệt trước khi cho chỉ tiêu tuyển sinhBGD&ĐT duyệt trước khi cho chỉ tiêu tuyển sinh

Chương trình đào tạo gồm nhiều môn học, môn học Chương trình đào tạo gồm nhiều môn học, môn học (subject) dạy trong một học kỳ gọi là một học phần (subject) dạy trong một học kỳ gọi là một học phần (subject, course). Mỗi học phần gồm nhiều đơn vị (subject, course). Mỗi học phần gồm nhiều đơn vị học trình (unit), tín chỉ (credit).học trình (unit), tín chỉ (credit).

KHUNG CHƯƠNG TRÌNH &KHUNG CHƯƠNG TRÌNH &CHƯƠNG TRÌNH KHUNGCHƯƠNG TRÌNH KHUNG

* Khung chương trình:* Khung chương trình:

Khung chương trình là văn bản của Nhà nước qui định Khung chương trình là văn bản của Nhà nước qui định khối lượng tối thiểu và cơ cấu kiến thức cho các chương khối lượng tối thiểu và cơ cấu kiến thức cho các chương trình.trình. Khung chương trình xác định sự khác biệt về Khung chương trình xác định sự khác biệt về chương trình tương ứng với các trình độ đào tạo khác chương trình tương ứng với các trình độ đào tạo khác nhau.nhau.

* Chương trình khung (chuẩn chương trình):* Chương trình khung (chuẩn chương trình):Chương trình khung là văn bản Nhà nước ban hành cho từng ngành Chương trình khung là văn bản Nhà nước ban hành cho từng ngành đào tạo cụ thể, trong đó quy định cơ cấu nội dung môn học, thời gian đào tạo cụ thể, trong đó quy định cơ cấu nội dung môn học, thời gian đào tạo, tỷ lệ phân bổ thời gian đào tạo giữa các môn cơ bản và đào tạo, tỷ lệ phân bổ thời gian đào tạo giữa các môn cơ bản và chuyên môn; giữa lý thuyết với thực hành, thực tập.chuyên môn; giữa lý thuyết với thực hành, thực tập.

Chương trình khung bao gồm khung chương trình và phần nội Chương trình khung bao gồm khung chương trình và phần nội dung cứng, tức là những nội dung cốt lõi, chuẩn mực, tương dung cứng, tức là những nội dung cốt lõi, chuẩn mực, tương đối ổn định theo thời gian và bắt buộc phải có trong chương đối ổn định theo thời gian và bắt buộc phải có trong chương trình đào tạo của tất cả các trường đại học và cao đẳngtrình đào tạo của tất cả các trường đại học và cao đẳng..

NGÀNH & CHUYÊN NGÀNH & CHUYÊN NGÀNHNGÀNH Ngành đào tạo (ngành học) Ngành đào tạo (ngành học) là một lĩnh vực là một lĩnh vực

khoa học, kỹ thuật hoặc văn hoá cho phép người khoa học, kỹ thuật hoặc văn hoá cho phép người học tiếp nhận những kiến thức và kỹ năng mang học tiếp nhận những kiến thức và kỹ năng mang tính hệ thống cần có để thực hiện các chức năng tính hệ thống cần có để thực hiện các chức năng lao động trong khuôn khổ của một nghề cụ thể; lao động trong khuôn khổ của một nghề cụ thể; ngành đào tạo phải được ghi trong văn bằng tốt ngành đào tạo phải được ghi trong văn bằng tốt nghiệp.nghiệp.

Chuyên ngành đào tạo Chuyên ngành đào tạo là sự đào sâu kiến thức là sự đào sâu kiến thức và kỹ năng của người học trong những phần hẹp và kỹ năng của người học trong những phần hẹp hơn của một ngành, hoặc là sự thu nhận kiến hơn của một ngành, hoặc là sự thu nhận kiến thức và kỹ năng khi xâm nhập từ một ngành này thức và kỹ năng khi xâm nhập từ một ngành này qua ngành mới khác chuyên ngành được ghi qua ngành mới khác chuyên ngành được ghi trong bảng kết quả học tập của người học khi tốt trong bảng kết quả học tập của người học khi tốt nghiệp.nghiệp.

Phân biệt tên ngành Phân biệt tên ngành và tên chương trình và tên chương trình

Ngành đào tạo có số lượng giới hạn và Ngành đào tạo có số lượng giới hạn và tên của nó được gắn với danh mục tên của nó được gắn với danh mục ngành đào tạo hoặc với bảng phân ngành đào tạo hoặc với bảng phân loại chương trình đào tạo; ngành đào loại chương trình đào tạo; ngành đào tạo được Nhà nước đặt tên và quản lý.tạo được Nhà nước đặt tên và quản lý.

Chương trình đào tạo có số lượng Chương trình đào tạo có số lượng không hạn chế, có thể gắn với một không hạn chế, có thể gắn với một hoặc một số ngành đào tạo; chương hoặc một số ngành đào tạo; chương trình đào tạo do Trường đặt tên và trình đào tạo do Trường đặt tên và quản lý.quản lý.

NGÀNH ĐÀO TẠO VÀ DANH MỤC NGÀNH ĐÀO TẠO VÀ DANH MỤC NGÀNH ĐÀO TẠONGÀNH ĐÀO TẠO

Một ngành đào tạo được mã hóa thành một Một ngành đào tạo được mã hóa thành một số có 8 chữ sốsố có 8 chữ số. Theo Quyết định số 25/2005/QĐ-. Theo Quyết định số 25/2005/QĐ-TTg ngày 27/01/2005, trình độ và lĩnh vực đào TTg ngày 27/01/2005, trình độ và lĩnh vực đào tạo do Thủ tướng Chính phủ quy định, còn nhóm tạo do Thủ tướng Chính phủ quy định, còn nhóm ngành và ngành đào tạo do BGD&ĐT và Bộ LĐ-ngành và ngành đào tạo do BGD&ĐT và Bộ LĐ-TB&XH quy định (xem danh mục).Thí dụ: 52 34 TB&XH quy định (xem danh mục).Thí dụ: 52 34 03 01 Đại học Kế toán03 01 Đại học Kế toán

Trình độ

(CP)

XX

Lĩnh vực

(CP)

XX

Nhóm ngành

(Bộ GD&ĐT)

XX

Ngành

(Bộ GDĐT)

XX

Chương trình đào tạoChương trình đào tạo Thời gian đào tạo Đvht Tín chỉ

6 năm 270 180

5 năm 225 150

4 năm 180 120

3 năm 135 90

2 năm 90 60

Chuyển đổi chương trình 4 năm từ Chuyển đổi chương trình 4 năm từ “Niên chế” sang “Học chế tín chỉ”“Niên chế” sang “Học chế tín chỉ”

Số giờ Đvht Tín chỉ

Giờ trên lớp 180 120

Giờ tự học 180 240

Tổng số 360 360

• Chuyển đổi sẽ thành công khi làm tốt việc đổi mới phương pháp dạy và học!

Ba tính chất nổi trội của học chế Ba tính chất nổi trội của học chế tín chỉtín chỉ

1. 1. Tính mềm dẻoTính mềm dẻo::- - SV có thể chủ động, tự bố trí sắp xếp SV có thể chủ động, tự bố trí sắp xếp chương trình học tập của mình chương trình học tập của mình

- - SV có thể rút ngắn hoặc kéo dài thời gian SV có thể rút ngắn hoặc kéo dài thời gian học tập tuỳ theo từng điều kiện, hoàn cảnh học tập tuỳ theo từng điều kiện, hoàn cảnh riêngriêng

- - Ngoài các học phần bắt buộc, trong Ngoài các học phần bắt buộc, trong chương trình còn có những học phần tự chọnchương trình còn có những học phần tự chọn

QUAN TÂMQUAN TÂM

2. 2. Tính tích cựcTính tích cực Lấy người học làm trung tâm, “hướng Lấy người học làm trung tâm, “hướng

về khách hàng”(ISO)về khách hàng”(ISO)- Giảng viên hướng dẫn, giới thiệu và theo - Giảng viên hướng dẫn, giới thiệu và theo dõi, đánh giá (chú trọng dạy phương pháp)dõi, đánh giá (chú trọng dạy phương pháp)- - Sinh viên chủ động, tích cực, đặt kế Sinh viên chủ động, tích cực, đặt kế hoạch học tập cho riêng mình, tăng hoạch học tập cho riêng mình, tăng thời gian tự học, nghiên cứu các tài thời gian tự học, nghiên cứu các tài liệu tham khảo, tăng kỹ năng mềmliệu tham khảo, tăng kỹ năng mềm- Các kiến thức được thường xuyên cập - Các kiến thức được thường xuyên cập nhật.nhật.

QUAN TÂMQUAN TÂM

3. 3. Tính liên thông giữa các cấp họcTính liên thông giữa các cấp học- - Các học phần được cấu trúc theo dạng môđun.Các học phần được cấu trúc theo dạng môđun.- Tính liên thông giữa các cấp học được thực - Tính liên thông giữa các cấp học được thực hiện tương đối dễ dàng hơn hơn so với học hiện tương đối dễ dàng hơn hơn so với học chế niên chế. chế niên chế.

Chương trình đào tạo 4 năm là Chương trình đào tạo 4 năm là 138 TC138 TC gồm: gồm:120 tín chỉ 120 tín chỉ và và 18 tín chỉ 18 tín chỉ

((kiến thức giáo dục đại cươngkiến thức giáo dục đại cương) ) ((môn điều môn điều kiệnkiện))

(Lý luận chính trị, toán, lý, hoá, sinh, (Lý luận chính trị, toán, lý, hoá, sinh, (Giáo dục quốc (Giáo dục quốc phòng,phòng,

tin học,xã hội học…); Kiến thức cơ sởtin học,xã hội học…); Kiến thức cơ sở giáo dục thể chất,giáo dục thể chất,ngành; Kiến thức chuyên ngành ngành; Kiến thức chuyên ngành ngoại ngữ)ngoại ngữ)với TCTự chọn (15-25%) với TCTự chọn (15-25%)

Học phần và Tín chỉ Học phần và Tín chỉ

Học phần là khối lượng kiến thức tương đối Học phần là khối lượng kiến thức tương đối trọn vẹn, thuận tiện cho sinh viên tích luỹ trọn vẹn, thuận tiện cho sinh viên tích luỹ trong quá trình học tập trong quá trình học tập

Học phần có khối lượng từ 2 đến 4 tín chỉ, Học phần có khối lượng từ 2 đến 4 tín chỉ, nội dung được bố trí giảng dạy trong một nội dung được bố trí giảng dạy trong một học kỳ. học kỳ.

www.hcmuaf.edu.vnwww.PDT.hcmuaf.edu.vn

Các loại học phầnCác loại học phần

Học phần bắt buộcHọc phần bắt buộc Học phần tự chọnHọc phần tự chọn

• Học phần lý thuyết

• Học phần thực hành

• Học phần lý thuyết + Thực hành

Học phần điều kiện Học phần học trước Học phần tiên quyết Học phần song hành

Giờ học tín chỉGiờ học tín chỉ

Giờ tín chỉ lên lớp: gồm 1 tiết lên lớp và Giờ tín chỉ lên lớp: gồm 1 tiết lên lớp và 2 tiết tự học.2 tiết tự học.

Giờ tín chỉ thực hành: gồm 2 tiết thực Giờ tín chỉ thực hành: gồm 2 tiết thực hành và 1 tiết tự học.hành và 1 tiết tự học.

Giờ tín chỉ tự học: gồm 3 tiết tự học.Giờ tín chỉ tự học: gồm 3 tiết tự học.

Năm học, học kỳNăm học, học kỳ

Một năm học có hai học kỳ chính, mỗi học Một năm học có hai học kỳ chính, mỗi học kỳ chính có ít nhất 15 tuần thực học và 3 kỳ chính có ít nhất 15 tuần thực học và 3 tuần thi.tuần thi.

Ngoài hai học kỳ chính, còn có thêm một kỳ Ngoài hai học kỳ chính, còn có thêm một kỳ học phụ (vào mùa hè) để sinh viên có điều học phụ (vào mùa hè) để sinh viên có điều kiện được học lại; học bù hoặc học vượt. kiện được học lại; học bù hoặc học vượt. Sinh viên không bắt buộc phải đăng ký học Sinh viên không bắt buộc phải đăng ký học tại học kỳ này.tại học kỳ này.

www.hcmuaf.edu.vnwww.PDT.hcmuaf.edu.vn

Tổ chức lớp học Tổ chức lớp học

Lớp truyền thống (lớp sinh viên): là lớp Lớp truyền thống (lớp sinh viên): là lớp được tổ chức để duy trì các sinh hoạt chính được tổ chức để duy trì các sinh hoạt chính trị, xã hội, đoàn thể ngoài giờ lên lớp…trị, xã hội, đoàn thể ngoài giờ lên lớp…

Lớp học phần: là lớp học được tổ chức theo Lớp học phần: là lớp học được tổ chức theo từng học phần dựa trên kết quả đăng ký từng học phần dựa trên kết quả đăng ký khối lượng học tập của sinh viênkhối lượng học tập của sinh viên

Đánh giá kết quả học tậpĐánh giá kết quả học tập

Kết quả học tập của sinh viên được đánh giá Kết quả học tập của sinh viên được đánh giá sau từng học kỳ qua các tiêu chí sau:sau từng học kỳ qua các tiêu chí sau: Số tín chỉ của các học phần mà sinh viên Số tín chỉ của các học phần mà sinh viên

đăng ký học đăng ký học Điểm trung bình chung học kỳ là điểm Điểm trung bình chung học kỳ là điểm

trung bình có trọng số của các học phần trung bình có trọng số của các học phần mà sinh viên đăng ký học mà sinh viên đăng ký học

Đánh giá theo thang điểm chữ A, B, C, D Đánh giá theo thang điểm chữ A, B, C, D

Thời gian của toàn khóa họcThời gian của toàn khóa học Thời gian theo kế hoạchThời gian theo kế hoạch: là thời gian cần thiết : là thời gian cần thiết

cho sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo cho sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo được Nhà trường xây dựng theo kế hoạch.được Nhà trường xây dựng theo kế hoạch.

Thời gian tối thiểu và tối đa hoàn thành Thời gian tối thiểu và tối đa hoàn thành chương trình họcchương trình học: là thời gian ngắn nhất và dài : là thời gian ngắn nhất và dài nhất mà mỗi sinh viên được phép đăng ký để hoàn nhất mà mỗi sinh viên được phép đăng ký để hoàn thành khóa học của riêng mình.thành khóa học của riêng mình.

Hệ đào tạo Thời gian kế hoạch Thời gian tối thiểu Thời gian tối đa

Đại học4 năm - 8 học kỳ(Thú y: 5 năm)

3 năm - 6 học kỳ8 năm - 16 học kỳ(Thú y: 10 năm)

Cao đẳng 3 năm - 6 học kỳ 2 năm - 4 học kỳ 6 năm - 12 học kỳ

Học bổng khuyến khích học tậpHọc bổng khuyến khích học tập

Quỹ Học bổng được xác Quỹ Học bổng được xác định cho từng bậc học, khóa định cho từng bậc học, khóa học, ngành học.học, ngành học.

Dựa trên điểm trung bình Dựa trên điểm trung bình tích lũy của học kỳ và điểm tích lũy của học kỳ và điểm rèn luyện của sinh viênrèn luyện của sinh viên

Mức học bổng:Mức học bổng:Cao nhất: 580.000đ/thángCao nhất: 580.000đ/thángThấp nhất: 290.000đ/thángThấp nhất: 290.000đ/tháng

(được tính 5 tháng cho 1 học kỳ)(được tính 5 tháng cho 1 học kỳ)

Cảnh báo kết quả học tậpCảnh báo kết quả học tập

Cảnh báo kết quả học tập được thực hiện Cảnh báo kết quả học tập được thực hiện theo từng học kỳ, với điều kiện sau:theo từng học kỳ, với điều kiện sau:

Điểm trung bình chung tích luỹ đạt dưới 1,20 Điểm trung bình chung tích luỹ đạt dưới 1,20 đối với sinh viên năm thứ nhất, dưới 1,40 đối với đối với sinh viên năm thứ nhất, dưới 1,40 đối với sinh viên năm thứ hai, dưới 1,60 đối với sinh viên sinh viên năm thứ hai, dưới 1,60 đối với sinh viên năm thứ ba hoặc dưới 1,80 đối với sinh viên các năm thứ ba hoặc dưới 1,80 đối với sinh viên các năm tiếp theo và cuối khoá;năm tiếp theo và cuối khoá;

Điểm trung bình chung học kỳ đạt dưới 0,80 Điểm trung bình chung học kỳ đạt dưới 0,80 đối với học kỳ đầu của khóa học, dưới 1,00 đối với đối với học kỳ đầu của khóa học, dưới 1,00 đối với các học kỳ tiếp theo;các học kỳ tiếp theo;

Tổng số tín chỉ của các học phần bị điểm F còn Tổng số tín chỉ của các học phần bị điểm F còn tồn đọng tính từ đầu khoá học đến thời điểm xét tồn đọng tính từ đầu khoá học đến thời điểm xét vượt quá 24 tín chỉ.vượt quá 24 tín chỉ.

Buộc thôi họcBuộc thôi học

Buộc thôi học được thực hiện theo từng Buộc thôi học được thực hiện theo từng học kỳ, với điều kiện sau:học kỳ, với điều kiện sau:

Có số lần cảnh báo kết quả học tập vượt Có số lần cảnh báo kết quả học tập vượt quá giới hạn theo quy định của Hiệu trưởng;quá giới hạn theo quy định của Hiệu trưởng;

Vượt quá thời gian tối đa được phép học Vượt quá thời gian tối đa được phép học tại trường; tại trường;

Bị kỷ luật lần thứ hai vì lý do đi thi hộ Bị kỷ luật lần thứ hai vì lý do đi thi hộ hoặc nhờ người thi hộ hoặc bị kỷ luật ở mức hoặc nhờ người thi hộ hoặc bị kỷ luật ở mức xoá tên khỏi danh sách sinh viên của trường.xoá tên khỏi danh sách sinh viên của trường.

Đăng ký môn họcĐăng ký môn học Quy trình

Đăng ký sơ bộ: Trước khi bắt đầu mỗi học kỳ, tùy theo khả năng và điều kiện học tập của bản thân, từng sinh viên với sự hướng dẫn của cố vấn học tập chọn các học phần dự định sẽ học trong học kỳ đó.

Về thời gian: Sinh viên phải hoàn thành đăng ký trước thời điểm bắt đầu của học kỳ chính 15 ngày hoặc trước học kỳ hè 7 ngày.

Về khối lượng kiến thức mà mỗi sinh viên phải đăng ký:

Tối thiểu là 14 tín chỉ và tối đa 25 tín chỉ cho mỗi học kỳ, trừ học kỳ cuối khóa học, đối với sinh viên có học lực bình thường.

Tối thiếu 10 tín chỉ và tối đa 20 tín chỉ cho mỗi học kỳ, trừ học kỳ cuối khóa học, đối với những sinh viên đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu.

Tối đa 6 tín chỉ cho mỗi học kỳ hè.

Trước khi bắt đầu học kỳ chính 7 ngày và học Trước khi bắt đầu học kỳ chính 7 ngày và học kỳ hè 3 ngày, sinh viên phải theo dõi kết quả kỳ hè 3 ngày, sinh viên phải theo dõi kết quả đăng ký tại các khoa và trên Website của Nhà đăng ký tại các khoa và trên Website của Nhà trường. trường.

Nếu được chấp nhận việc đăng ký trở thành Nếu được chấp nhận việc đăng ký trở thành chính thức, nếu không phải đăng ký lại trước khi chính thức, nếu không phải đăng ký lại trước khi bắt đầu học kỳ chính 3 ngày và học kỳ hè 2 ngày. bắt đầu học kỳ chính 3 ngày và học kỳ hè 2 ngày.

Sau khi có kết quả đăng ký chính thức, sinh Sau khi có kết quả đăng ký chính thức, sinh viên phải nộp học phí cho phòng Kế hoạch tài viên phải nộp học phí cho phòng Kế hoạch tài chính theo quy định của nhà trường. chính theo quy định của nhà trường.

Đăng ký chính thứcĐăng ký chính thức

Rút bớt học phần đã đăng ký Rút bớt học phần đã đăng ký

Nhà trường chấp nhận sau 2 tuần kể từ đầu Nhà trường chấp nhận sau 2 tuần kể từ đầu học kỳ chính, sau 1 tuần kể từ đầu học kỳ học kỳ chính, sau 1 tuần kể từ đầu học kỳ phụ, nhưng không muộn quá 2 tuần. phụ, nhưng không muộn quá 2 tuần.

Điều kiện rút bớt học phần đã đăng ký:

• Được cố vấn học tập chấp thuận

• Không vi phạm khối lượng tín chỉ đăng ký tối đa và tối thiểu như trên

www.hcmuaf.edu.vnwww.PDT.hcmuaf.edu.vn

Đăng ký học lạiĐăng ký học lại

Sinh viên có học phần bắt buộc bị điểm F Sinh viên có học phần bắt buộc bị điểm F phải đăng ký học lại học phần đó ở một phải đăng ký học lại học phần đó ở một trong các học kỳ tiếp theo cho đến khi đạt trong các học kỳ tiếp theo cho đến khi đạt điểm A, B, C hoặc D.điểm A, B, C hoặc D.

Sinh viên có học phần tự chọn bị điểm F Sinh viên có học phần tự chọn bị điểm F phải đăng ký học lại học phần đó hoặc học phải đăng ký học lại học phần đó hoặc học đổi sang học phần tự chọn tương đương đổi sang học phần tự chọn tương đương khác. khác.

www.hcmuaf.edu.vnwww.PDT.hcmuaf.edu.vn

Xếp hạng năm đào tạoXếp hạng năm đào tạo

Sinh viên khối lượng kiến thức tích lũy

a) năm thứ nhất: dưới 30 tín chỉ;

b) năm thứ hai: từ 30 tín chỉ đến dưới 60 tín chỉ;

c) năm thứ ba: từ 60 tín chỉ đến dưới 90 tín chỉ;

d) năm thứ tư: từ 90 tín chỉ đến dưới 120 tín chỉ;

đ) năm thứ năm: từ 120 tín chỉ đến dưới 150 tín chỉ;

** Chưa kể những tín chỉ của môn điều kiện.

Hoàn trả học phíHoàn trả học phí

Về học phí, sinh viên có quyết định nghỉ học Về học phí, sinh viên có quyết định nghỉ học tạm thời trong thời gian 2 tuần đầu của học kỳ tạm thời trong thời gian 2 tuần đầu của học kỳ được hoàn trả lại 100% học phí đã đóng; từ được hoàn trả lại 100% học phí đã đóng; từ tuần thứ 3 đến tuần thứ 4, hoàn trả 50%; từ tuần thứ 3 đến tuần thứ 4, hoàn trả 50%; từ tuần thứ 5 trở đi không hoàn trả học phí.tuần thứ 5 trở đi không hoàn trả học phí.

www.hcmuaf.edu.vnwww.PDT.hcmuaf.edu.vn

Học cùng lúc hai chương trìnhHọc cùng lúc hai chương trìnhĐiều kiện:

Ngành đào tạo chính ở chương trình thứ hai phải khác ngành đào tạo ở chương trình thứ nhất;

Sau khi đã kết thúc học kỳ thứ nhất năm học đầu tiên của chương trình thứ nhất;

Điểm trung bình chung tích lũy đạt từ 2,00 trở lên ở chương trình thứ nhất;

Học cùng lúc hai chương trìnhHọc cùng lúc hai chương trình

Trong quá trình học cùng lúc hai chương trình, nếu điểm trung bình chung học kỳ đạt dưới 2,00 thì phải dừng học thêm chương trình thứ hai ở học kỳ tiếp theo.

Đánh giá học phầnĐánh giá học phần

Điểm kiểm tra trong quá trình học tập; Điểm kiểm tra trong quá trình học tập; Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia Điểm đánh giá phần thực hành; Điểm đánh giá phần thực hành; Điểm chuyên cần; Điểm chuyên cần; Điểm thi giữa học phần; Điểm thi giữa học phần; Điểm tiểu luận và điểm thi kết thúc học phần, Điểm tiểu luận và điểm thi kết thúc học phần,

trong đó điểm thi kết thúc học phần là bắt buộc trong đó điểm thi kết thúc học phần là bắt buộc cho mọi trường hợp và có trọng số không dưới cho mọi trường hợp và có trọng số không dưới 50%.50%.

Cách tính điểm đánh giá bộ phận, điểm học Cách tính điểm đánh giá bộ phận, điểm học phầnphần

a) Loại đạt:a) Loại đạt: A (8,5 - 10) A (8,5 - 10) GiỏiGiỏi

B (7,0 - 8,4) B (7,0 - 8,4) Khá Khá

C (5,5 - 6,9) C (5,5 - 6,9) Trung bìnhTrung bình

D (4,0 - 5,4) D (4,0 - 5,4) Trung bình Trung bình yếuyếu

b) Loại không đạt: F (dưới 4,0) Kémb) Loại không đạt: F (dưới 4,0) KémA tương ứng với 4

B tương ứng với 3

C tương ứng với 2

D tương ứng với 1

F tương ứng với 0

Hệ điểm 4

Cách tính điểm trung bình chungCách tính điểm trung bình chung

n

ii

n

iii

n

naA

1

1

Trong đó: Trong đó: • A là điểm trung bình chung học kỳ hoặc A là điểm trung bình chung học kỳ hoặc

điểm trung bình chung tích lũyđiểm trung bình chung tích lũy• ai là điểm của học phần thứ iai là điểm của học phần thứ i• ni là số tín chỉ của học phần thứ ini là số tín chỉ của học phần thứ i• n là tổng số học phần.n là tổng số học phần.

Điều kiện:• Sinh viên không chịu hình thức kỷ luật nào

• Sinh viên đạt điểm trung bình tích lũy từ 2.0 trở lên và đạt đủ tổng tín chỉ sẽ thực hiện khóa luận tốt nghiệp.

Khóa luận tốt nghiệp, đồ án tốt nghiệp Khóa luận tốt nghiệp, đồ án tốt nghiệp

Tùy theo tình hình thực tế và quy định riêng của từng Khoa/Bộ môn cho từng khóa học, Ban chủ nhiệm Khoa/Bộ môn sẽ công bố cụ thể cho từng khóa học.

Điều kiện:Điều kiện: Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, hoặc Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, hoặc

không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập; đình chỉ học tập;

Tích lũy đủ số học phần quy định trong Tích lũy đủ số học phần quy định trong chương trình đào tạo; chương trình đào tạo;

Điểm trung bình chung tích luỹ của toàn khoá Điểm trung bình chung tích luỹ của toàn khoá học đạt từ 2,00 trở lên; học đạt từ 2,00 trở lên;

Đã đạt kỳ thi kiểm tra Chuẩn Tiếng Anh đầu Đã đạt kỳ thi kiểm tra Chuẩn Tiếng Anh đầu ra và Chuẩn Tin học đầu ra do Nhà trường ra và Chuẩn Tin học đầu ra do Nhà trường quy định.quy định.

Xét tốt nghiệp Xét tốt nghiệp

www.hcmuaf.edu.vnwww.PDT.hcmuaf.edu.vn

Quy trình:Quy trình: Sinh viên đã đủ điều kiện xét tốt nghiệp phải Sinh viên đã đủ điều kiện xét tốt nghiệp phải

làm đơn nộp về Khoa/Bộ môn theo thời gian làm đơn nộp về Khoa/Bộ môn theo thời gian quy định để Hội đồng Khoa học – Đào tạo của quy định để Hội đồng Khoa học – Đào tạo của Khoa/Bộ môn lập danh sách gửi về Hội đồng Khoa/Bộ môn lập danh sách gửi về Hội đồng nhà trường.nhà trường.

Hội đồng Nhà trường sẽ họp xét tốt nghiệp vào Hội đồng Nhà trường sẽ họp xét tốt nghiệp vào tuần cuối tháng 3,6,9,12 hàng năm và trình tuần cuối tháng 3,6,9,12 hàng năm và trình Hiệu trưởng ký quyết định công nhận tốt Hiệu trưởng ký quyết định công nhận tốt nghiệp cho những sinh viên đủ điều kiện.nghiệp cho những sinh viên đủ điều kiện.

Xét tốt nghiệp Xét tốt nghiệp

Hạng tốt nghiệpHạng tốt nghiệp

từ 3,60 đến 4,00từ 3,20 đến 3,59từ 2,50 đến 3,19từ 2,00 đến 2,49

được xác định dựa vào điểm trung bình tích lũy toàn khóa

Các quy chế - quy địnhCác quy chế - quy định Các quy trình làm việcCác quy trình làm việc Kế hoạch đào tạoKế hoạch đào tạo Các biểu mẫu (đơn)Các biểu mẫu (đơn) Các thông báo Các thông báo

Các thông tin tham khảo Các thông tin tham khảo

www.pdt.hcmuaf.edu.vn

Những khó khăn chính khi triển Những khó khăn chính khi triển khaikhai::--THIẾU KINH NGHIỆMTHIẾU KINH NGHIỆM: Bước đầu thực hiện nên : Bước đầu thực hiện nên chắc chắn sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết.chắc chắn sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết.

- - KHÓ ĐỔI NẾP QUEN:KHÓ ĐỔI NẾP QUEN: Sự thay đổi phương thức đào Sự thay đổi phương thức đào tạo cũng đồng nghĩa với việc xoá bỏ một thói quen tạo cũng đồng nghĩa với việc xoá bỏ một thói quen (trong CB quản lý, giảng viên và sinh viên) đã thành (trong CB quản lý, giảng viên và sinh viên) đã thành nếp sẽ khó thực hiện trong giai đoạn đầu.nếp sẽ khó thực hiện trong giai đoạn đầu.

- - QUẢN LÝ ĐÀO TẠO CÓ NHIỀU PHỨC TẠPQUẢN LÝ ĐÀO TẠO CÓ NHIỀU PHỨC TẠP, khi mà , khi mà mỗi một sinh viên có một kế hoạch học tập riêng.mỗi một sinh viên có một kế hoạch học tập riêng.

- - SỐ GIẢNG VIÊN CỠ HỮU CÒN ÍT, không đồng SỐ GIẢNG VIÊN CỠ HỮU CÒN ÍT, không đồng bộbộ

- - CƠ SỞ VẬT CHẤT CÒN HẠN CHẾ NHẤT ĐỊNHCƠ SỞ VẬT CHẤT CÒN HẠN CHẾ NHẤT ĐỊNH, , kể cả phòng học, phương tiện dạy học, phòng thực kể cả phòng học, phương tiện dạy học, phòng thực hành thí nghiệm, lẫn tư liệu học tập cho sinh viên. hành thí nghiệm, lẫn tư liệu học tập cho sinh viên.

THÁCH THỨCTHÁCH THỨC

1. Đối với nhà trường1. Đối với nhà trường Cơ sở vật chất; Cơ sở vật chất; Số lượng, chất lượng và cấu trúc đội ngũ; Số lượng, chất lượng và cấu trúc đội ngũ; Quản lý đào tạo (cụ thể hóa quy chế 43/2007);Quản lý đào tạo (cụ thể hóa quy chế 43/2007); Công nghệ thông tin (Công nghệ thông tin (phần mềmphần mềm) thích hợp;) thích hợp; Quy định chi tiêu tài chínhQuy định chi tiêu tài chính

+ + Đến nay, vẫn còn một bộ phận Đến nay, vẫn còn một bộ phận không không nhỏ cán nhỏ cán bộ quản lý, giảng viên chưa nắm vững các quy bộ quản lý, giảng viên chưa nắm vững các quy chế, quy định việc vận hành hệ thống tín chỉchế, quy định việc vận hành hệ thống tín chỉ →→ ccải tiến quản lýải tiến quản lý

+ + Việc xếp thời khóa biểu còn bộc lộ một số Việc xếp thời khóa biểu còn bộc lộ một số hạn chế: số sinh viên/sức chứa tối đa, thời khóa hạn chế: số sinh viên/sức chứa tối đa, thời khóa biểu báo giảng viên có giờ nhưng không tồn tại biểu báo giảng viên có giờ nhưng không tồn tại lớp hoặc phải di chuyển xa khi đổi tiết, điện-lớp hoặc phải di chuyển xa khi đổi tiết, điện-thiết bị trang bị lớp học.. thiết bị trang bị lớp học.. →→ cơ sở vccơ sở vc

2. Đối với thầy2. Đối với thầy Thay đổi phương pháp dạy họcThay đổi phương pháp dạy học Công khai kế hoạch và nội dung dạy họcCông khai kế hoạch và nội dung dạy học Đánh giá quá trìnhĐánh giá quá trình CCố vấn học tập chưa có nhiều kinh nghiệm để tư vấn, một ố vấn học tập chưa có nhiều kinh nghiệm để tư vấn, một sốsố

trường hợp chưa làm hết vai trò đối với sinh viêntrường hợp chưa làm hết vai trò đối với sinh viên..

3. Đối với trò3. Đối với trò Thay đổi phương pháp họcThay đổi phương pháp học Chủ động kế hoạch học tậpChủ động kế hoạch học tập

.

4. Đối với các tổ chức, đoàn 4. Đối với các tổ chức, đoàn thểthểThay đổi phương pháp hoạt Thay đổi phương pháp hoạt độngđộng

Tăng khả năng đáp ứngTăng khả năng đáp ứng

- Cải tiến công tác hành - Cải tiến công tác hành chánh, tổ chứcchánh, tổ chức

MỘT SỐ VIỆC CẦN PHẢI LÀM VỀ MỘT SỐ VIỆC CẦN PHẢI LÀM VỀ DẠY - HỌC THEO HCTC TRONG DẠY - HỌC THEO HCTC TRONG

TRƯỜNG TRƯỜNG

11. Chương trình đào tạo cần . Chương trình đào tạo cần kịp thời điều chỉnh đảm bảo kịp thời điều chỉnh đảm bảo cân đối, hợp lý về thời lượng cân đối, hợp lý về thời lượng và nội dung các học phần. và nội dung các học phần. Biên soạn và hoàn chỉnh đề Biên soạn và hoàn chỉnh đề cương chi tiết môn học.cương chi tiết môn học.

MỘT SỐ VIỆC CẦN PHẢI LÀM VỀ DẠY - MỘT SỐ VIỆC CẦN PHẢI LÀM VỀ DẠY - HỌC THEO HCTC TRONG TRƯỜNGHỌC THEO HCTC TRONG TRƯỜNG

22. . Tích cực đổi mới phương pháp Tích cực đổi mới phương pháp dạy và họcdạy và học::

Giảng viên cần tiếp tục học tập nâng Giảng viên cần tiếp tục học tập nâng cao trình độ chuyên môn và trao đổi cao trình độ chuyên môn và trao đổi PPGD đại họcPPGD đại học.Sử dụng linh hoạt các .Sử dụng linh hoạt các PPDH phù hợp với PPDH phù hợp với từng nội dung cần từng nội dung cần truyền đạttruyền đạt cho sinh viên. cho sinh viên.

Trong đề cương chi tiết học phần, giảng Trong đề cương chi tiết học phần, giảng viên nên cấu trúc nội dung thành các mảng viên nên cấu trúc nội dung thành các mảng kiến thức, phần nào là thuyết trình, phần kiến thức, phần nào là thuyết trình, phần nào giao sinh viên tự học, phần nào là thảo nào giao sinh viên tự học, phần nào là thảo luận, …luận, …

MỘT SỐ VIỆC CẦN PHẢI LÀM VỀ DẠY - MỘT SỐ VIỆC CẦN PHẢI LÀM VỀ DẠY - HỌC THEO HCTC TRONG TRƯỜNGHỌC THEO HCTC TRONG TRƯỜNG

Sinh viên được học tập, trao đổi về Sinh viên được học tập, trao đổi về phương pháp học tập ở bậc đại học, cao phương pháp học tập ở bậc đại học, cao đẳng theo HTTCđẳng theo HTTC thông qua giảng viên thông qua giảng viên giảng dạy, cố vấn học tập, đoàn thanh niên, giảng dạy, cố vấn học tập, đoàn thanh niên, hội sinh viên, …hội sinh viên, …

Cần tổ chức thi và đánh giá việc học của Cần tổ chức thi và đánh giá việc học của sinh viên một cách chặt chẽ, nghiêm sinh viên một cách chặt chẽ, nghiêm túc,khách quantúc,khách quan (đánh giá theo quá trình, tổ (đánh giá theo quá trình, tổ chức thi và đánh giá theo nhiều hình thức chức thi và đánh giá theo nhiều hình thức khác nhau…) cũng như khác nhau…) cũng như tổ chức hướng dẫn tổ chức hướng dẫn học tập và đánh giá rèn luyện của sinh học tập và đánh giá rèn luyện của sinh viên thực chất và hiệu quảviên thực chất và hiệu quả

MỘT SỐ VIỆC CẦN PHẢI LÀM VỀ DẠY - MỘT SỐ VIỆC CẦN PHẢI LÀM VỀ DẠY - HỌC THEO HCTC TRONG TRƯỜNGHỌC THEO HCTC TRONG TRƯỜNG

33.Tổ chức biên soạn, cập nhật tài .Tổ chức biên soạn, cập nhật tài liệu chuyên mônliệu chuyên môn. Xây dựng hệ thống . Xây dựng hệ thống tư liệu chuyên ngành…đáp ứng đủ tư liệu chuyên ngành…đáp ứng đủ nhu cầu của người dạy lẫn người họcnhu cầu của người dạy lẫn người học

44.Đổi mới quản lý đào tạo và hệ .Đổi mới quản lý đào tạo và hệ thống thông tin quản lýthống thông tin quản lý đủ mạnh để đủ mạnh để thích ứng với HTTC,khai thác triệt để thích ứng với HTTC,khai thác triệt để công nghệ thông tin (chương trình công nghệ thông tin (chương trình phần mềm, mạng LAN, trang WEB, phần mềm, mạng LAN, trang WEB, thư viện điện tử,…)thư viện điện tử,…)

MỘT SỐ VIỆC CẦN PHẢI LÀM VỀ DẠY - MỘT SỐ VIỆC CẦN PHẢI LÀM VỀ DẠY - HỌC THEO HCTC TRONG TRƯỜNGHỌC THEO HCTC TRONG TRƯỜNG

4.1 Cần thay đổi quan niệm đào tạo 4.1 Cần thay đổi quan niệm đào tạo một cách triệt để trong lãnh đạo, một cách triệt để trong lãnh đạo, cán bộ viên chức, thay đổi cách tiếp cán bộ viên chức, thay đổi cách tiếp cận vần đề,xây dựng lộ trình thực cận vần đề,xây dựng lộ trình thực hiện một cách hệ thống, chuẩn mực.hiện một cách hệ thống, chuẩn mực.

4.2 Cần có hệ thống công cụ quản lý 4.2 Cần có hệ thống công cụ quản lý đầy đủ, đó là quy chế đào tạo và đầy đầy đủ, đó là quy chế đào tạo và đầy đủ các quy định đáp ứng cho cả quy đủ các quy định đáp ứng cho cả quy trình đào tạotrình đào tạo

CÂU HỎI ÔN TẬPCÂU HỎI ÔN TẬP

Câu 1. Câu 1. - Học chế tín chỉ là gì? Vì sao các trường ĐH, - Học chế tín chỉ là gì? Vì sao các trường ĐH,

CĐ Việt Nam cần chuyển từ đào tạo niên chế CĐ Việt Nam cần chuyển từ đào tạo niên chế sang học chế tín chỉ? sang học chế tín chỉ?

- Trong điều kiện của trường, của đơn vị - Trong điều kiện của trường, của đơn vị công tác của mình, cần tiến hành các bước công tác của mình, cần tiến hành các bước đi, biện pháp cụ thể nào ? những thuận lợi đi, biện pháp cụ thể nào ? những thuận lợi cần phát huy và khó khăn nào cần khắc cần phát huy và khó khăn nào cần khắc phục.phục.

- Thực trạng & Giải pháp cho việc đăng ký - Thực trạng & Giải pháp cho việc đăng ký môn học, thời khoá biểu của NLU?môn học, thời khoá biểu của NLU?

- Theo bạn, Quy chế 43/2007, cần bổ sung và - Theo bạn, Quy chế 43/2007, cần bổ sung và hoàn thiện như thế nào để thuận lợi hơn cho hoàn thiện như thế nào để thuận lợi hơn cho người học và hệ thống quản lý đào tạo (TT57)người học và hệ thống quản lý đào tạo (TT57)

CÂU HỎI ÔN TẬPCÂU HỎI ÔN TẬP

Câu 2: Giải pháp hoàn thiện cho QC Câu 2: Giải pháp hoàn thiện cho QC 43/2007? (Những góp ý cho dự thảo 43/2007? (Những góp ý cho dự thảo Quy chế học vụ Trường Đại học Nông Quy chế học vụ Trường Đại học Nông Lâm TPHCM?)Lâm TPHCM?)

Câu 3. Bạn hãy nêu sự khác biệt căn bản Câu 3. Bạn hãy nêu sự khác biệt căn bản giữa quy chế 25/2006 (niên chế) và quy giữa quy chế 25/2006 (niên chế) và quy chế 43/2007 (học chế tín chỉ) về cách chế 43/2007 (học chế tín chỉ) về cách đăng ký học, cách đánh giá,thang điểm, đăng ký học, cách đánh giá,thang điểm, cách tính điểm trung bình học tập, xếp cách tính điểm trung bình học tập, xếp hạng học tập và điều kiện tốt nghiệp. hạng học tập và điều kiện tốt nghiệp.

Lãnh đạo Phòng Đào tạo trực tiếp gặp gỡ Lãnh đạo Phòng Đào tạo trực tiếp gặp gỡ giải đáp thắc mắc của sinh viên vào sáng giải đáp thắc mắc của sinh viên vào sáng thứ 6 hàng tuần (sinh viên đăng ký trước thứ 6 hàng tuần (sinh viên đăng ký trước qua Bộ phận Văn phòng – Phòng Đào tạo)qua Bộ phận Văn phòng – Phòng Đào tạo)

Sinh viên có thể gửi mail về Phòng Đào tạo Sinh viên có thể gửi mail về Phòng Đào tạo tại địa chỉ:tại địa chỉ: [email protected] [email protected]

Thông tin liên lạcThông tin liên lạc

www.hcmuaf.edu.vnwww.PDT.hcmuaf.edu.vn

www.hcmuaf.edu.vnwww.hcmuaf.edu.vnwww.PDT.hcmuaf.ewww.PDT.hcmuaf.e

du.vndu.vn

87

TRAO ĐỔI & THẢO LUẬN