Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Trang 1 / 79
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN HIỆP HÒA TRƯỜNG MN ĐỒNG TÂN
BÁO CÁO TỰ ÐÁNH GIÁ
BẮC GIANG - 2019
Trang 2 / 79
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN HIỆP HÒA
TRƯỜNG MN ĐỒNG TÂN
BÁO CÁO TỰ ÐÁNH GIÁ
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TT Họ và tên Chức vụ Nhiệm vụ Chữ ký
1 Nguyễn Thị Thu Hiệu trưởng Chủ tịch HĐ ĐG
2 Nguyễn Thị Thắng Phó HT Phó chủ tich HĐĐG
3 Nguyễn Thị Tỉnh Phó Hiệu Trưởng Ủy viên HĐĐG
4 Trần Thị Hoàn Kế toán Thư ký HĐĐG
5 Nguyễn Thị Nga Giáo viên Ủy viên HĐĐG
6 Nguyễn Thị Hoa Giáo viên Ủy viên HĐĐG
7 Nguyễn Thị Oanh Giáo viên Ủy viên HĐĐG
8 Hoàng Thị Thúy Giáo viên Ủy viên HĐĐG
9 Ngô Thị Ái Giáo viên Uy viên HĐĐG
BẮC GIANG - 2019
Trang 3 / 79
MỤC LỤC
NỘI DUNG Trang
Mục lục .
Danh mục các chữ viết tắt (nếu có) 6
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá 7
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU 10
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ 15
A. ĐẶT VẤN ĐỀ 15
B. TỰ ĐÁNH GIÁ 18
I. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 1, 2 VÀ 3 19
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường 19
Mở đầu 19
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
19
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác.
21
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường.
23
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng.
25
Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo. 28
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản. 30
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên. 32
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục. 34
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở. 36
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học. 38
Kết luận về Tiêu chuẩn 1 40
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên 41
Mở đầu 41
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng. 41
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên. 44
Trang 4 / 80
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên. 46
Kết luận về Tiêu chuẩn 2 48
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học 49
Mở đầu 49
Tiêu chí 3.1: Diện tích, khuôn viên và sân vườn. 49
Tiêu chí 3.2: Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập.
52
Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính - quản trị. 54
Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn. 56
Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi. 57
Tiêu chí 3.6: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước. 59
Kết luận về Tiêu chuẩn 3 62
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội 62
Mở đầu 62
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ trẻ. 63
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường.
65
Kết luận về Tiêu chuẩn 4 67
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
68
Mở đầu 68
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục mầm non. 68
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
71
Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ. 73
Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục. 76
Kết luận về Tiêu chuẩn 5 79
II. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 4 79
Tiêu chí 1 79
Tiêu chí 2 79
Tiêu chí 3 80
Tiêu chí 4 80
Trang 5 / 81
Tiêu chí 5 80
Tiêu chí 6 80
Kết luận 80
Phần III. KẾT LUẬN CHUNG 80
Phần IV. PHỤ LỤC
Trang 6 / 81
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT Viết tắt Chú thích
1 BĐD Ban đại diện
2 BGD&ĐT Bộ giáo dục và đào tao
3 BGH Ban giám hiệu
4 CBGV cán bộ giáo viên
5 CBQL Cán bộ quản lý
6 GD&ĐT Giáo dục và đào tạo
7 GDMN giáo dục mầm non
8 GV Giáo viên
9 HĐ Hội đồng
10 HT Hiệu trưởng
11 MN Mầm non
12 MNĐT Mầm non Đồng Tân
13 NV Nhân viên
14 PHT phó hiệu trưởng
15 TĐG Tự đánh giá
16 TP Tổ phó
17 TT Tổ trưởng
18 UBND Ủy ban nhân dân
19 VP Văn phòng
20 VS vệ sinh
Trang 7 / 81
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Kết quả đánh giá
(Đánh dấu (x) vào ô kết quả tương ứng Đạt hoặc Không đạt)
1.1 Đánh giá tiêu chí Mức 1, 2 và 3
Kết quả
Đạt Tiêu chuẩn, tiêu
chí Không đạt
Mức 1 Mức 2 Mức 3
Tiêu chuẩn 1
Tiêu chí 1.1 x x x
Tiêu chí 1.2 x x
Tiêu chí 1.3 x x x
Tiêu chí 1.4 x x x
Tiêu chí 1.5 x x x
Tiêu chí 1.6 x x
Tiêu chí 1.7 x x
Tiêu chí 1.8 x x
Tiêu chí 1.9 x x
Tiêu chí 1.10 x x
Tiêu chuẩn 2
Tiêu chí 2.1 x x
Tiêu chí 2.2 x x x
Trang 8 / 81
Tiêu chí 2.3 x x x
Tiêu chuẩn 3
Tiêu chí 3.1 x x x
Tiêu chí 3.2 x x x
Tiêu chí 3.3 x x x
Tiêu chí 3.4 x x
Tiêu chí 3.5 x x x
Tiêu chí 3.6 x x
Tiêu chuẩn 4
Tiêu chí 4.1 x x
x
Tiêu chí 4.2 x x
X
Tiêu chuẩn 5
Tiêu chí 5.1 x x
Tiêu chí 5.2 x x x
Tiêu chí 5.3 x x x
Tiêu chí 5.4 x x x
Kết quả: Đạt mức 2.
1.2 Đánh giá tiêu chí Mức 4
Kết quả Tiêu chí
Đạt Không đạt Ghi chú
Trang 9 / 81
Điều 22
Khoản 1
x
Khoản 2
x
Khoản 3
x
Khoản 4
x
Khoản 5
x
Khoản 6
x
Kết quả: Không đạt Mức 4. 2. Kết luận: Trường đạt mức 2
Trang 10 / 81
Phần I
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tên trường (theo quyết định mới nhất): Trường Mầm Non Đồng Tân
Tên trước đây (nếu có): Trường Mầm non Bán công xã Đồng Tân
Cơ quan chủ quản: Phòng giáo dục & Đào tạo huyện Hiệp Hòa
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Bắc Giang
Họ và tên hiệu trưởng
Nguyễn Thị Thu
Huyện/quận/thị xã/thành phố Huyện Hiệp Hòa
Điện Thoại 0984213598
Xã / phường/thị trấn Đồng Tân
Fax
Đạt chuẩn quốc gia 2007 Website mndongtan
Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập)
2000 Số điểm trường 2
Công lập Có Loại hình khác
(ghi rõ): Không
Tư thục Không Thuộc vùng khó
khăn
Không
Dân lập Không Thuộc vùng đặc
biệt khó khăn
Không
Trường liên kết với nước ngoài
Không
1. Số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
Số nhóm, lớp Năm học
2014 - 2015 Năm học
2015 - 2016 Năm học
2016 - 2017 Năm học
2017 - 2018 Năm học
2018 - 2019
Số nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi
0 0 0 0 0
Số nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi
0 0 0 0 0
Số nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi
3 3 2 1 1
Số lớp mẫu giáo từ 3 đến 4 tuổi
1 2 3 3 3
Trang 11 / 81
Số lớp ghép 3+4 tuổi
0 0 0 0 0
Số lớp ghép 3+5 tuổi
0 0 0 0 0
Số lớp ghép 3+4+5 tuổi
0 0 0 0 0
Số lớp mẫu giáo từ 4 đến 5 tuổi
2 1 2 3 3
Số lớp ghép 4+5 tuổi
0 0 0 0 0
Số lớp mẫu giáo từ 5 đến 6 tuổi
2 2 2 2 2
Cộng 8 8 9 9 9
2. Cơ cấu khối công trình của nhà trường
TT Số liệu Năm học
2014 - 2015
Năm học 2015 - 2016
Năm học 2016 - 2017
Năm học 2017 - 2018
Năm học 2018 - 2019
Ghi chú
I
Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
8 8 9 9 9
1 Phòng kiên cố
5 5 5 7 8
2 Phòng bán kiên cố
0 0 0 0 0
3 Phòng tạm 3 3 4 2 1
II
Khối phòng phục vụ học tập
1 1 1 1 1
1 Phòng kiên cố
1 1 1 1 1
2 Phòng bán kiên cố
0 0 0 0 0
3 Phòng tạm 0 0 0 0 0
III Khối phòng hành chính
1 1 1 5 5
Trang 12 / 81
quản trị
1 Phòng kiên cố
0 0 0 5 5
2 Phòng bán kiên cố
1 1 1 0 0
3 Phòng tạm 0 0 0 0 0
IV Khối phòng tổ chức ăn
V
Các công trình, khối phòng chức năng khác (nếu có)
Cộng 10 10 11 15 15
3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
a). Số liệu tại thời điểm tự đánh giá
Trình độ đào tạo
Chức vụ Tổng
số Nữ
Dân tộc Chưa đạt
chuẩn Ðạt
chuẩn Trên chuẩn
Ghi chú
Hiệu trưởng 1 1
0 0 1
Phó hiệu trưởng 2 2
0 0 2
Giáo viên 15 15
0 0 15
Nhân viên 2 1
0 1 1
Cộng 20 19 0 0 1 19
b). Số liệu của 5 năm gần đây
TT Số liệu Năm học
2014 - 2015
Năm học 2015 - 2016
Năm học 2016 - 2017
Năm học 2017 - 2018
Năm học 2018 - 2019
1 Tổng số giáo viên 12 12 12 15 15
2 Tỷ lệ trẻ/giáo viên (Đối với nhóm trẻ)
11.6 14.5 16.6 20 20
3 Tỷ lệ trẻ/giáo viên 0 0 0 0 0
Trang 13 / 81
(Đối với lớp mẫu giáo không có trẻ bán trú)
4 Tỷ lệ trẻ/giáo viên (Đối với lớp mẫu giáo có trẻ bán trú)
25 25 23.7 18.5 17
5 Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp huyện và tương đương
4 6 6 8 7
6 Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh và tương đương trở lên
1 1 0 1 1
... Các số liệu khác (nếu có)
0 0 0 0 0
4. Trẻ em
TT Số liệu
Năm học Năm học Năm học Năm học Năm học Ghi chú
Tổng số trẻ em 233 258 264 260 259
- Nữ 114 114 122 118 120
1
- Dân tộc thiểu số 0 0 1 3 2
2 Đối tượng chính sách
14 27 14 14 30
3 Khuyết tật
0 0 1 1 1
4 Tuyển mới
50 50 50 51 75
5 Học 2 buổi/ngày
233 258 264 260 259
6 Bán trú
233 258 264 260 259
7 Tỉ lệ trẻ em/lớp
35 40 25 30 29.8
8 Tỉ lệ trẻ em/nhóm
19.3 19.3 25 20 20
- Trẻ em từ 03 đến 0 0 0 0 0
Trang 14 / 81
12 tháng tuổi
- Trẻ em từ 13 đến 24 tháng tuổi
0 0 0 0 0
- Trẻ em từ 25 đến 36 tháng tuổi
58 58 50 20 20
- Trẻ em từ 3-4 tuổi
55 79 78 81 76
- Trẻ em từ 4-5 tuổi
66 53 82 80 81
- Trẻ em từ 5-6 tuổi
54 68 54 79 82
... Các số liệu khác (nếu có)
0 0 0 0 0
5. Các số liệu khác (nếu có) ........................................................................
Trang 15 / 81
Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đồng Tân là một xã miền núi nằm ở phía bắc của huyện Hiệp Hoà, nằm
cách trung tâm huyện khoảng 8 km, có diện tích tự nhiên là 4,2 km2, được chia
làm 7 thôn nhỏ. Tổng số dân trong toàn xã là: 3629 người với 798 hộ; là xã có
truyền thống Anh hùng, Đảng bộ và nhân dân xã Đồng Tân quan tâm đến sự
nghiệp giáo dục, đã coi trọng giáo dục là quốc sách hàng đầu. Toàn xã có 02
trường, 01 trường MN, 01 trường Tiểu học và THCS; cả 2 trường đều đạt chuẩn
Quốc gia.
Nhân dân Đồng Tân có truyền thống yêu nước, dũng cảm, kiên cường
trong chiến đấu; cần cù, chăm chỉ và sáng tạo trong lao động sản xuất.
Quê hương Đồng Tân có truyền thống hiếu học từ lâu đời. Trên chặng
đường xây dựng, bảo vệ và phát triển quê hương, Đảng bộ và nhân dân xã Đồng
Tân đã giành được những thành tựu quan trọng trên tất cả các lĩnh vực, phát
triển khá mạnh về kinh tế, chính trị ổn định, công tác quốc phòng, an ninh đảm
bảo, đời sống nhân dân được nâng lên, lĩnh vực văn hóa giáo dục không ngừng
phát triển. Đảng bộ và nhân dân xã Đồng Tân luôn gắn bó, đoàn kết, đồng sức,
đồng lòng vượt qua khó khăn, không ngừng phấn đấu vươn lên về mọi mặt.
Trường MNĐT được thành lập từ năm 2000 khi mới thành lập, nhà
trường chỉ có 6 nhóm lớp với 160 trẻ, đến nay nhà trường đã có 9 nhóm lớp học
với 259 học sinh ở các độ tuổi khác nhau, cơ sở vật chất của nhà trường ngày
càng được củng cố và hoàn thiện, có đầy đủ các phòng học, phòng chức năng
phục vụ các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ. Tập thể CBGV nhà trường nhiệt
tình, yêu nghề, mến trẻ, luôn có ý thức phấn đấu vươn lên, bằng sự đoàn kết, nỗ
lực vượt khó, nhà trường luôn xác định vị trí, uy tín của mình là chất lượng
chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ. Tập thể CBGV, NV của nhà trường luôn
hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
Để duy trì và khẳng định chất lượng của nhà trường. Từ năm 2011
BGD&ĐT ban hành các văn bản quy định về kiểm định chất lượng, được sự chỉ
đạo Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Giang. Phòng GD&ĐT tạo huyện Hiệp Hòa. Trường
MNĐT đã tích cực thực hiện công tác tự đánh giá kiểm định chất lượng của đơn
Trang 16 / 81
vị. Tháng 12 năm 2018 nhà trường được Sở giáo dục đánh giá công tác kiểm
định chất lượng đạt cấp độ 2.
Trường MNĐT đạt trường chuẩn Quốc gia mức độ 1 ngày 25/12/2008.
Từ năm học 2009 - 2010 đến nay trường luôn giữ vững danh hiệu trường tiên
tiến. Năm học 2017 - 2018 và năm học 2018-2019 nhà trường được chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc. Riêng năm học
2018 - 2019 được UBND tỉnh tặng Bằng khen. Công đoàn liên tục đạt vững
mạnh và vững mạnh xuất sắc Đoàn thanh niên đạt vững mạnh. Trường đạt cơ
quan trường học văn hoá cấp huyện.
Nhà trường đã xây dựng được đội ngũ GV tương đối đồng đều về chuyên
môn, nghiệp vụ qua việc tạo điều kiện cho GV được đi học nâng cao trình độ
chuyên môn. Tại thời điểm đánh giá tổng số CBGV, NV: 19 đ/c, số CBGV, NV
đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn là 100%. Cụ thể:
Trình độ trên chuẩn: 18/19 đ/c đạt tỷ lệ 94,7%.
Hàng năm trường đều có CBGV tham gia thi GV dạy giỏi các cấp. Năm
2018 - 2019 nhà trường có 01 đ/c đạt GV dạy giỏi cấp tỉnh, 08 đ/c đạt GV dạy
giỏi cấp huyện, 16 đ/c đạt lao động tiên tiến. Tỉ lệ huy động học sinh ra nhà trẻ
và lớp mẫu giáo luôn vượt so với mặt bằng chung của huyện. Trong đó trẻ 3, 4,
5 tuổi ra lớp đạt 100%, tỉ lệ trẻ chuyên cần đạt từ 96,8% trở lên, tỉ lệ bé ngoan
đạt 86,5%, 100% trẻ được theo dõi đánh giá hàng ngày trên các mặt về tình
trạng sức khỏe, thái độ cảm xúc, kiến thức kỹ năng, đánh giá sau chủ đề và cuối
độ tuổi để đảm bảo có sự theo dõi điều chỉnh kịp thời các biện pháp giáo dục trẻ
cho phù hợp. Theo kết quả đánh giá khảo sát 5 năm học qua trung bình khoảng
trên 90% trẻ đạt các tiêu chí của chuẩn theo yêu cầu độ tuổi.
Qua công tác tuyên truyền kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc phụ huynh
và việc chủ động phối kết hợp với y tế khám sức khỏe định kì cho trẻ 2 lần/
năm. Nhà trường đảm bảo cho 100% trẻ đến trường được theo dõi bằng biểu đồ
tăng trưởng. 100% trẻ có đủ đồ dùng vệ sinh cá nhân, được chăm sóc từ giờ ăn,
giấc ngủ, giờ chơi, giờ học ... Bởi vậy mà tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng hàng năm
giảm từ 2% đến 3%, tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thể thấp còi luôn ở
mức dưới 5%.
Thông qua các hoạt động, hàng năm nhà trường đã tiến hành đánh giá xếp
loại CBQL, GV theo quy định của nhà trường và theo chuẩn nghề nghiệp GV,
Trang 17 / 81
chuẩn hiệu trưởng. Nhà trường tiến hành đánh giá, khảo sát chất lượng chăm sóc
giáo dục trẻ qua từng chủ đề, tháng, cuối học kỳ, cuối độ tuổi và cuối năm học
theo đúng quy định của BGD&ĐT. Công tác thi đua khen thưởng trong nhà
trường được thực hiện một cách công khai, minh bạch. Công tác tổ chức quản lý
của nhà trường đều đảm bảo yêu cầu đề ra. Nội bộ trong nhà trường đoàn kết
nhất trí cao, không có đơn thư khiếu nại tố cáo.
Trường Mầm non Đồng Tân luôn nhận thức sâu sắc rằng, tự đánh giá
(TĐG) là một khâu quan trọng, giúp nhà trường xác định được mức độ đáp ứng
mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn, để xây dựng kế hoạch cải tiến chất
lượng giáo dục (CLGD), nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục. TĐG là
để rà soát, xem xét lại thực trạng, chỉ ra được những mặt mạnh, mặt yếu để xây
dựng được kế hoạch hành động trong tương lai, nhằm điều chỉnh các nguồn lực
để đạt được các mục tiêu giáo dục đề ra.
2. Mục đích TĐG
Trên cơ sở thông suốt về nhận thức, nhà trường đã nghiên cứu, triển khai
công tác TĐG chất lượng giáo dục theo Thông tư số 19/2018/ TT-BGDĐT, qua
đó xác định: Công tác TĐG và đánh giá ngoài là nhiệm vụ thường xuyên, quan
trọng của mỗi nhà trường. Thực hiện TĐG để biết mình đang ở mức độ nào?
Chất lượng giáo dục của nhà trường ra sao? Uy tín của nhà trường đối với các
bậc cha mẹ học sinh, địa phương và nhân dân? Biết được thực trạng các tiêu
chuẩn đánh giá của trường ở mức độ nào? Có đáp ứng được với yêu cầu của xã
hội trong giai đoạn hiện nay hay không? Để từ đó lập kế hoạch cải tiến chất
lượng, duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường; thông báo
công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về chất lượng của nhà
trường; để cơ quan quản lý nhà nước đánh giá, công nhận nhà trường đạt kiểm
định chất lượng giáo dục và công nhận trường MN đạt chuẩn quốc gia. Bên cạnh
đó sẽ khuyến khích đầu tư và huy động các nguồn lực cho giáo dục, góp phần
tạo điều kiện đảm bảo cho nhà trường không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu
quả giáo dục;
3. Tóm tắt quá trình và những vấn đề nổi bật trong hoạt động TĐG
Thực hiện công văn hướng dẫn số 5942/BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm
2018 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn TĐG và đánh giá ngoài trường MN.
Trường MNĐT đã tiến hành triển khai và thực hiện hiệu quả công tác TĐG, đảm
Trang 18 / 81
bảo đúng hướng dẫn, dân chủ, công khai, khoa học. Với các nội dung công việc
như sau:
- Tham dự và tổ chức tập huấn công tác TĐG Phòng GD&ĐT, Sở GD&
ĐT và triển khai tới 100% CBQL, GV, NV.
- Họp lãnh đạo nhà trường để thảo luận mục đích, phạm vi, thời gian biểu
và xác định các thành viên Hội đồng TĐG.
- Phổ biến chủ chương triển khai TĐG đến toàn thể CB, GV, NV trong
nhà trường.
- HT ra Quyết định thành lập hội đồng TĐG, công bố Quyết định thành
lập hội đồng TĐG, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, phân công
dự thảo kế hoạch TĐG.
- Xây dựng kế hoạch TĐG.
- Tổ chức hội thảo về chuyên môn nghiệp vụ, triển khai kế hoạch TĐG
cho các thành viên của Hội đồng TĐG, GV, NV.
- Phân công các nhóm chuyên trách, thu thập thông tin minh chứng.
- Mã hóa các thông tin và minh chứng thu thập được, cập nhật mã minh
chứng trên hệ thống phần mềm.
- Các cá nhân, nhóm chuyên trách hoàn thiện các phiếu đánh giá tiêu chí.
- Họp Hội đồng TĐG để xác định các vấn đề phát sinh từ các thông tin và
minh chứng thu thập được; xác định nhu cầu thu thập thông tin bổ sung, xây
dựng đề cương, dự thảo báo cáo TĐG.
- Họp Hội đồng TĐG thông qua đề cương chi tiết báo cáo TĐG; kiểm tra
lại thông tin và minh chứng được sử dụng trong báo cáo TĐG.
- Họp Hội đồng TĐG để thông qua bản báo cáo TĐG đã chỉnh sửa.
- Công bố báo cáo TĐG trong nội bộ nhà trường.
- Nộp báo cáo TĐG về Phòng GD&ĐT.
Công tác TĐG của nhà trường đã thực hiện đảm bảo đúng quy trình, kế
hoạch, thời gian và thu được nhiều kết quả. Sau đây là đánh giá chi tiết từng chỉ
báo của các Tiêu chí trong 5 Tiêu chuẩn thuộc các mức 1,2,3.
B. TỰ ĐÁNH GIÁ
Trang 19 / 81
I. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 1, 2 VÀ 3
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Mở đầu:
Trường Mầm non Đồng Tân có cơ cấu tổ chức theo đúng quy định trong
Điều lệ trường Mầm non. Trường có 9 nhóm lớp với tổng số 259 trẻ. Hội đồng
trường được thành lập năm 2011 theo Quyết định của Uỷ ban nhân dân huyện
Hiệp Hòa ngày ngày 21 tháng 03 năm 2011, Hội đồng trường hoạt động theo
quy định của Điều lệ trường mầm non. Các đoàn thể và các tổ chuyên môn của
trường hoạt động có nề nếp, đã thực sự phát huy được hiệu quả khi triển khai
các hoạt động giáo dục từ nhiều năm nay. Công tác quản lý, chỉ đạo, triển khai
và thực hiện các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ được tiến hành theo nề nếp, có
sự phối hợp đồng bộ giữa Ban giám hiệu, giáo viên, nhân viên và các tổ chức
đoàn thể trong nhà trường. Chế độ thông tin và báo cáo được thực hiện nghiêm
túc. Nhà trường đã triển khai thường xuyên hiệu quả công tác bồi dưỡng chuyên
môn, bồi dưỡng lý luận chính trị để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ
cho CBGV trong nhà trường.
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà
trường.
Mức 1:
a) Phù hợp với mục tiêu giáo dục mầm non được quy định tại Luật giáo
dục, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn
và các nguồn lực của nhà trường.
b) Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Được công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc
đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường (nếu có) hoặc đăng tải trên
các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trang thông tin điện tử của
phòng giáo dục và đào tạo.
Mức 2:
Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển.
Mức 3:
Trang 20 / 81
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng
và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát
triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng quản
trị đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ trẻ và
cộng đồng.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Nhà trường xây dựng đủ kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, kế hoạch
từng năm học [H1-1.1-01]; [H1-1.1-02]. Các kế hoạch của nhà trường phù hợp
với điều kiện kinh tế xã hội của địa phương và nhà trường theo từng giai đoạn và
các nguồn lực của nhà trường [H1-1.1-03];
Kế hoạch phát triển giáo dục của nhà trường hàng năm đều được UBND
xã và phòng GD&ĐT phê duyệt [H1-1.1-02]. ;
Kế hoạch giáo dục được nhà trường công khai bằng các hình thức niêm
yết tại văn phòng nhà trường, đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà
trường, nhưng chưa được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của
địa phương, trang thông tin điện tử của Phòng GD&ĐT [H1-1.1-01]; [H1-1.1-
02]. .
Mức 2:
Kế hoạch giáo dục của nhà trường đều có các giải pháp giám sát việc
thực hiện phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển của nhà trường [H1-
1.1-01]; [H1-1.1-02]. .
Mức 3:
Kế hoạch giáo dục của nhà trường hàng năm đều được rà soát, bổ sung,
điều chỉnh chiến lược xây dựng và phát triển, đều có sự tham gia đóng góp của
các thành viên trong HĐT, CBQL, GV, NV, cha mẹ trẻ [H1-1.1-04]; [H1-1.1-
05]; [H1-1.1-06]; [H1-1.1-07]. .
2. Điểm mạnh
Nhà trường xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục, nội dung và mục tiêu
của kế hoạch phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của địa phương, nhà trường
theo từng giai đoạn. Kế hoạch đều được phòng GD&ĐT phê duyệt. Kế hoạch
giáo dục được nhà trường công khai bằng các hình thức.
Trang 21 / 81
3. Điểm yếu
Trong kế hoạch còn một số giải pháp còn sơ sài, tính khả thi chưa cao. Kế
hoạch giáo dục của nhà trường chưa được đăng tải trên các phương tiện thông
tin đại chúng của địa phương và trang thông tin điện tử của phòng GD&ĐT.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
TT Công việc
cần thực hiện Người thực hiện
Biện pháp để thực hiện Thời gian thực hiện
Dự kiến kinh phí
1 Xây dựng, kế hoạch phát triển giáo dục dài hạn, trung hạn. ngắn hạn. Quan tâm đến các giải pháp
HT
Bám sát điều kiện thực tế và sự phát triển của nhà trường trong kế hoạch tìm ra các giải pháp có tính khả thi.
Từ năm 2019
2 Triển khai, kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh phương hương, kế hoạch của nhà trường.
HT
Lấy ý kiến đóng góp từ các cấp lãnh đạo, CB,GV,NV và PHHS điều chỉnh phương hướng, chiến lược phù hợp, hiệu quả.
Từ năm 2019
3 Công khai kế hoạch lên trang thông tin điện tử của phòng GD&ĐT.
PHT Giao cho 1 PHT phụ trách, kiểm tra hoạt động của trang thông tin điện tử.
Từ năm học 2019-2020
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư
thục) và các hội đồng khác.
Mức 1:
a) Được thành lập theo quy định.
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định.
c) Các hoạt động được định kỳ rà soát, đánh giá.
Mức 2:
Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm
sóc và giáo dục trẻ của nhà trường.
Trang 22 / 81
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Trường MNĐT có HĐT được kiện toàn theo Quyết định số 385/ QĐ-
PGD&ĐT ngày 20 tháng 10 năm 2018 của trưởng phòng GD&ĐT huyện Hiệp
Hòa [H1-1.2-01]. Nhà trường có các hội đồng: Hội đồng thi đua khen thưởng
[H1-1.2-02]; Hội đồng chấm sáng kiến kinh nghiệm [H1-1.2-03]; Hội đồng
chấm thi GV giỏi [H1-1.2-04]. ;
Các hội đồng trong nhà trường đều thực hiện chức năng nhiệm vụ và
quyền hạn theo quy định tại Điều lệ trường MN số 04/VBHN-BGDĐT ngày
24/12/2015 [H1-1.1-04]; [H1-1.2-05]; [H1-1.2-06];
HĐT được tổ chức họp 2 lần/1 năm và đều được thể hiện trong biên bản
họp HĐT. Tuy nhiên, công tác rà soát và đánh giá hoạt động còn chưa chặt
chẽ [H1-1.2-06]; [H1-1.2-07].
Mức 2:
HĐT và các hội đồng khác trong nhà trường hoạt động có hiệu quả, góp
phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ [H1-1.1-04].
2. Điểm mạnh
Nhà trường có HĐT và các hội đồng khác theo đúng Điều lệ trường MN
quy định và thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ. Góp phần nâng cao chất lượng
nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ.
3. Điểm yếu
Biên bản Nghị quyết của HĐT và các hội đồng khác còn chưa thể hiện
được hết nhiệm vụ và kết quả thực hiện của các Hội đồng Công tác rà soát, đánh
gía hoạt động còn chưa chặt chẽ.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
TT Công việc
cần thực hiện Người thực hiện
Biện pháp để thực hiện
Thời gian thực hiện
Dự kiến kinh phí
1 Xây dựng nội dung họp của HĐT và các hội đồng khác chi tiết và cụ thể hơn
Chủ tịch HĐT
Phân công cụ thể các công việc cho từng thành viên trong Hội đồng.
Tháng 9/2019
Trang 23 / 81
2 Sắp xếp hồ sơ của Hội đồng trường theo các thời điểm thực hiện.
Chủ tịch, thư ký HĐT, Văn thư
Giao nhiệm vụ ghi chép, sắp sếp lưu giữ hồ sơ cụ thể cho thư ký và văn thư
Tháng 9/ 2019
3 Thực hiện công khai nội dung các cuộc họp HĐT.
Chủ tịch, thư ký HĐT, Văn thư
Niêm yết công khai các quyết nghị của HĐT.
Tháng 9/2019
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ
chức khác trong nhà trường.
Mức 1:
a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo
quy định.
b) Hoạt động theo quy định.
c) Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh giá.
Mức 2:
a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo
quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 01 năm
hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp tích cực cho các hoạt động của
nhà trường.
Mức 3:
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng
sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn
thành nhiệm vụ trở lên.
b) Các đoàn thể, tổ chức khác đóng góp hiệu quả cho các hoạt động của
nhà trường và cộng đồng.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Trang 24 / 81
Nhà trường có tổ chức Công đoàn được kiện toàn theo quyết định số
54/QĐ - LĐLĐ ngày 05 tháng 10 năm 2016 [H1-1.3-01]. Có Chi đoàn thanh
niên với 9 đoàn viên, được thành lập ngày 15 tháng 8 năm 2006 [H1-1.3-02];
Hàng năm các tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên trong nhà trường hoạt
động theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và được kiểm tra đánh giá
thường xuyên. Các đoàn thể và nhà trường luôn có sự phối kết hợp hoạt động
chặt chẽ, đều tay, góp phần thực hiện tốt mọi chỉ tiêu nhiệm vụ giáo dục của nhà
trường theo từng năm học. Tuy nhiên, việc sắp xếp, bố trí thời gian cho các buổi
sinh hoạt của chi đoàn còn gặp khó khăn do lực lượng GV đứng lớp trong tuổi
đoàn đông [H1-1.3-03]; [H1-1.3-04];
Hàng năm tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên đều được cấp trên tổ chức
đánh giá phân loại cuối năm [H1-1.3-05].
Mức 2:
Nhà trường có tổ chức chi bộ Đảng được thành lập theo quyết định số 23
QĐ/ĐU ngày 15/8/2006 [H1-1.3-06]. Hàng năm chi bộ đều xây dựng kế hoạch
hoạt động theo quy định [H1-1.3-07]. Nội dung các cuộc họp của chi bộ được
thể hiện đầy đủ trong sổ ghi nghị quyết của chi bộ [H1-1.3-08]. Cuối năm có
tổng kết, đánh giá hoạt động [H1-1.03-09]; trong 5 năm liên tiếp tính đến thời
điểm hiện tại, năm 2018 chi bộ đạt hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, các năm còn
lại chi bộ đạt hoàn thành nhiệm vụ trở lên [H1-1.03-10];
Tổ chức công đoàn có 04 năm đạt vững mạnh và 01 năm đạt vững mạnh
xuất sắc. Đoàn thanh niên 5 năm liền đều đạt vững mạnh và vững mạnh xuất sắc
đóng góp trong các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ của nhà trường [H1-1.3-
04]; [H1-1.3-05].
Mức 3:
Chi bộ nhà trường trong 05 năm liền chi bộ có 2 năm đạt trong sạch vững
mạnh và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, 1 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ và 2
năm hoàn thành nhiệm vụ [H1-1.3-10];
Tổ chức Công đoàn có 04 năm đạt vững mạnh và 01 năm đạt vững mạnh
xuất sắc. Đoàn thanh niên 5 năm liền đều đạt vững mạnh và vững mạnh xuất sắc
đóng góp trong các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ của nhà trường và cộng
đồng [H1-1.3-04]; [H1-1.3-05].
Trang 25 / 81
2. Điểm mạnh
Nhà trường có tổ chức Công đoàn, có Chi đoàn thanh niên, Hàng năm các
tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên trong nhà trường hoạt động theo đúng chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và được kiểm tra đánh giá thường xuyên. Các đoàn
thể và nhà trường luôn có sự phối kết hợp hoạt động chặt chẽ, đều tay, góp phần
thực hiện tốt mọi chỉ tiêu nhiệm vụ giáo dục của nhà trường theo từng năm học.
Hàng năm tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên đều được cấp trên tổ chức đánh
giá
phân loại cuối năm.
3. Điểm yếu
Việc sắp xếp bố trí thời gian cho các buổi sinh hoạt của chi đoàn còn chưa
thường xuyên, do lực lượng giáo viên đứng lớp trong tuổi đoàn đông nên việc
sắp xếp thời gian để sinh hoạt chi đoàn còn hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
TT Công việc cần thực
hiện Người thực hiện
Biện pháp để thực hiện
Thờigian thực hiện
Dự kiến kinh phí
1 Ban chấp hành Chi đoàn xây dựng kế hoạch, sinh hoạt chi đoàn.
Ban chấp hành Chi đoàn
Ban chấp hành chi đoàn chủ động xây dựng kế hoạch tổ chức sinh hoạt báo cáo hiệu trưởng để phân công giáo viên dạy thay khi đoàn viên đi dự họp
Năm 2019- 2020 và những năm tiếp theo
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn
phòng.
Mức 1:
a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo quy định.
b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định.
Trang 26 / 81
c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các
nhiệm vụ theo quy định.
Mức 2:
a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất 01 (một)
chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
b) Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn phòng được định kỳ rà soát,
đánh giá, điều chỉnh.
Mức 3:
a) Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn phòng có đóng góp hiệu quả
trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường.
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn góp
phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Trường MNĐT có cơ cấu bộ máy theo quy định của Điều lệ trường MN
gồm có 3 đồng chí. HT - Nguyễn Thị Thu, 2 PHT: Nguyễn Thị Tỉnh, Nguyễn
Thị Thắng [H1-1.4-01];
Nhà trường có 2 tổ chuyên môn và 1 tổ VP, có danh sách CBGV, NV
trong tổ [H1-1.4-02];
Tổ chuyên môn, tổ VP xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần,
tháng, năm học [H1-1.4-03]. Các tổ sinh hoạt theo đúng kế hoạch đề ra, nội
dung sinh hoạt chuyên môn được ghi chép đầy đủ trong biên bản sinh hoạt
chuyên môn của tổ [H1-1.4-04].
Mức 2:
Hàng năm tổ chuyên môn đã đề xuất 01 chuyên đề để nâng cao chất
lượng chăm sóc giáo dục trẻ. Tổ chuyên môn thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra đánh giá công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục trẻ [H1-1.4-03]; [H1-1.1-04];
Kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn và tổ VP được rà soát điều chỉnh
phù hợp [H1-1.4-03]; [H1-1.4-04].
Trang 27 / 81
Mức 3:
Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ VP đã đóng góp hiệu quả trong việc
nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường. Tổ chuyên môn có kế hoạch
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho GV, NV [H1-1.4-03]; [H1-1.4-04]; [H1-
1.4-05];
Tổ chuyên môn thực hiện hiệu qủa các chuyên đề chuyên môn góp phần
nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ GV, NV của tổ chuyên
môn và tổ VP đều có sổ tự bồi dưỡng hàng năm [H1-1.4-04]; [H1-1.4-07].
2. Điểm mạnh
Tổ chức bộ máy nhà trường có đầy đủ theo qui định của Điều lệ trường
MN. Tổ chuyên môn và tổ VP đã tham gia bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
cho các thành viên trong tổ, tham gia đánh giá công tác nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ.
3. Điểm yếu
Hồ sơ của tổ VP sắp xếp còn chưa khoa học, kế hoạch, biên bản họp viết
còn chung chung, nội dung chưa đầy đủ.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
TT Công việc cần thực
hiện Người thực hiện
Biện pháp để thực hiện
Thời gian thực hiện
Dự kiến kinh phí
1 Phát huy vai trò, trách nhiệm của HT,PHT, tổ chuyên môn.
HT PHT TT TP
Phân công nhiệm vụ trách nhiệm của từng vị trí. Đánh giá, rút kinh nghiệm, điều chỉnh, nâng cao kết quả thực hiện.
Hàng năm
2 Sắp xếp hồ sơ của tổ Văn phòng, hướng dẫn tổ văn phòng cách xây dựng kế hoạch và cách viết biên bản.
TT tổ VP
Thường xuyên kiểm tra đôn đốc việc thực hiện và sắp xếp hồ sơ của tổ
Từ năm 2019
3 Thúc đẩy hoạt động sáng tạo của
HT PHT
Xây dựng kế hoạch chỉ đạo
Từ năm 2019
5.000.000đ
Trang 28 / 81
tổ chuyên môn trong đề xuất các chuyên đề chuyên môn trong năm học đặc biệt về chuyên đề "Xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm".
TT TP
chuyên môn của nhà trường đến các tổ chuyên môn, GV Thường xuyên kiểm tra việc tổ chức sinh hoạt chuyên môn của các tổ. Động viên, khích lệ kịp thời các tổ chuyên môn thực hiện có hiệu quả các chuyên đề.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3
Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo.
Mức 1:
a) Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được phân chia theo độ tuổi; trong trường
hợp số lượng trẻ trong mỗi nhóm, lớp không đủ 50% so với số trẻ tối đa quy
định tại Điều lệ trường mầm non thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép hoặc lớp
mẫu giáo ghép.
b) Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được tổ chức học 02 buổi trên ngày.
c) Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có không quá 02 (hai) trẻ cùng một dạng
khuyết tật..
Mức 2:
Số trẻ trong các nhóm trẻ và lớp mẫu giáo không vượt quá quy định và
được phân chia theo độ tuổi.
Mức 3:
Nhà trường có không quá 20 (hai mươi) nhóm trẻ, lớp mẫu giáo.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Nhà trường có 9 nhóm lớp trong đó 8 lớp mẫu giáo và 01 nhóm trẻ. được
phân chia theo các độ tuổi như sau: trẻ 25 -36 tháng là 1 nhóm, 3- 4 tuổi là 03
lớp, 4- 5 tuổi là 03 lớp, 5- 6 tuổi là 02 lớp. Nhà trường không có nhóm trẻ và lớp
mẫu giáo học ghép [H1-1.5-01]; [H1-1.5-02];
Trang 29 / 81
Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được tổ chức học 2 buổi/ngày và ăn bán trú
tại trường là 100% [H1-1.5-01]; [H1-1.5-02];
Nhà trường có 01 trẻ khuyết tật được học ở lớp 5 - 6 tuổi [H1-1.5-03].
Mức 2:
Tổng trẻ 259 cháu học ở nhóm lớp: Trong đó nhà trẻ có 20/1 nhóm bình
quân 20 trẻ/nhóm. Mẫu giáo 239/8 lớp, bình quân 30 trẻ/lớp chưa vượt qua qui
định [H1-1.5-03]. .
Mức 3:
Nhà trường có 9 nhóm lớp trong đó 8 lớp mẫu giáo và 01 nhóm trẻ [H1-
1.5-02]; [H1-1.5-03].
2. Điểm mạnh
Các nhóm lớp được phân chia theo đúng độ tuổi, 100% trẻ được học 2
buổi/ngày và được ăn bán trú tại trường.
Các lớp học được tổ chức đảm bảo số trẻ theo quy định, không quá tải về
số lượng và cơ sở vật chất.
3. Điểm yếu
Việc phát hiệm sớm trẻ khuyết tật trong nhà trường còn khó khăn do tâm
lý và nhận thức của một số phụ huynh còn hạn chế, chưa sẵn sàng thừa nhận
việc con là trẻ khuyết tật. Hồ sơ theo dõi, đánh giá trẻ khuyết tật học hòa nhập
còn hạn chế, khó khăn.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
TT Công việc cần thực
hiện Người thực hiện
Biện pháp để thực hiện
Thời gian thực hiện
Dự kiến kinh phí
1 Duy trì hoạt động của các nhóm lớp, phân chia trẻ đúng độ tuổi ngay từ đầu năm học.
Chủ tịch HĐT
Xây dựng kế hoạch phân chia các nhóm lớp ngay từ đầu năm học
Hàng năm
2 Tổ chức tốt công tác quản lý trẻ học 2 buổi/ ngày.
HT PHT GV
Phân công giáo viên phụ trách các nhóm lớp chịu trách nhiệm CSGD trẻ
Hàng năm
Trang 30 / 81
3 Tuyên truyền tới phụ huynh học sinh về sự cần thiết phải can thiệp sớm cho trẻ khuyết tật.
HT PHT GV
Trao đổi trực tiếp, sưu tầm các bài viết hay về giáo dục trẻ khuyết tật và các chế độ cho trẻ khuyết tật. Động viên gia đình trẻ làm hồ sơ cho trẻ có biểu hiện của trẻ KT.
Hàng năm
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản.
Mức 1:
a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo quy định.
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính
và tài sản; công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định; quy
chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các
quy định hiện hành.
c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để
phục vụ các hoạt động giáo dục.
Mức 2:
a) Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong công tác quản lý hành
chính, tài chính và tài sản của nhà trường.
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có vi phạm
liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết luận của
thanh tra, kiểm toán.
Mức 3:
Có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn để tạo ra các nguồn tài chính
hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Nhà trường có đủ hồ sơ theo quy định tại điều 25, Điều lệ trường MN
ban hành, tại Văn bản hợp nhất số 04/VBHN - BGDĐT ngày 24/12/2015 của
BGD&ĐT [H1-1.6-01]; [H1-1.6-02]; [H1-1.6-03];
Trang 31 / 81
Hàng năm nhà trường lập dự toán thu chi, quyết toán công khai dân chủ
theo đúng quy định, được thể hiện trong hồ sơ quản lý tài chính và hồ sơ quản lý
bán trú của nhà trường [H1-1.6-03]; [H1-1.6-04]. Công tác quản lý tài sản chặt
chẽ có hiệu quả [H1-1.6-05]. Hàng năm nhà trường đều xây dựng quy chế chi
tiêu nội bộ được bàn bạc công khai trước hội đồng nhà trường;
Công tác quản lý và sử dụng tài sản, tài chính của nhà trường đúng mục
đích, nhà trường đã lưu giữ đầy đủ các loại hồ sơ theo quy định của luật lưu giữ
[H1-1.6-07].
Mức 2:
Công tác quản lý hành chính, tài chính, tài sản được sử dụng bằng các
phần mềm kế toán DAS, phần mềm quản lý tài sản công [H1-1.6-09];
Việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản trong 05 năm liên tiếp tính
đến thời điểm đánh giá nhà trường không có vi phạm theo kết luận của biên bản
thẩm định tài chính hàng năm và biên bản kiểm tra tài chính của Phòng tài chính
- Kế hoạch, Thanh tra huyện [H1-1.6-07]; [H1-1.6-08].
Mức 3:
Hàng năm, nhà trường đã xây dựng kế hoạch ngắn hạn để tạo ra nguồn tài
chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường và tình hình thực tế của địa
phương; tuy nhiên vẫn còn thiếu kế hoạch trung hạn và dài hạn [H1-1.6-04].
2. Điểm mạnh
Nhà trường thực hiện tốt công tác quản lý hành chính, tài chính, tài sản có
đủ hệ thống hồ sơ theo quy định; Công tác quản lý tài chính được theo dõi, cập
nhật đầy đủ trên phần mềm kế toán DAS và trên phần mềm tài sản công.
3. Điểm yếu
Việc sắp xếp hồ sơ lưu trữ của nhà trường còn chưa thực sự khoa học.
Việc xây dựng kế hoạch tài chính còn thiếu kế hoạch trung hạn và dài hạn.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
TT Công việc cần thực
hiện Người thực hiện
Biện pháp để thực hiện
Thời gian thực hiện
Dự kiến kinh phí
1 Lưu trữ các loại hồ Kiêm Cử NV kiêm nhiệm Hàng 2.000.000
Trang 32 / 81
sơ theo từng mảng công việc khoa học, dễ tìm, dễ cất, lấy.
Văn thư
công tác văn thư tham dự các lớp tập huấn về công tác văn thư lưu trữ.
năm đ
2 Xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn
HT Kế toán
Chỉ đạo các nhóm lớp rà soát bổ sung nhu cầu, thiết bị còn thiếu vào những năm tiếp theo
Hàng năm
3.000.000đ
3 Thực hành nâng cao ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý tài chính, tài sản.
Kế toán
Cập nhật các phiên bản phần mềm mới về quản lý tài chính, tài sản theo quy định hiện hành; Tham gia các lớp tập huấn về sử dụng các phần mềm quản lý tài chính.
Hàng năm
5.000.000đ
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên.
Mức 1:
a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ
quản lý, giáo viên và nhân viên.
b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp
lý, đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường.
c) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy
định.
Mức 2:
Có biện pháp để phát huy được năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nhà
trường.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Trang 33 / 81
Hàng năm nhà trường đều xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, bồi
dưỡng thường xuyên cho đội ngũ GV, tổ chức bồi dưỡng vào đầu năm học và
theo định kỳ hàng tháng [H1-1.7-01];
Vào đầu năm học nhà trường ra quyết định phân công nhiệm vụ cho
CBGV, NV phù hợp với năng lực, trình độ của CBGV, NV trong nhà trường
[H1-1.7-02];
Hàng năm Công đoàn nhà trường cùng phối hợp với chính quyền quan
tâm đội ngũ GV đảm bảo các điều kiện để giáo viên thực hiện tốt nhiệm vụ nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em, được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ,
chuyên môn, nghiệp vụ, được đảm bảo quyền lợi về vật chất, tinh thần, được
bảo vệ nhân phẩm, danh dự, được hưởng lương, phụ cấp và các chế độ khác theo
quy định, chính vì vậy hầu hết GV thực sự yên tâm công tác. Đó chính là động
lực giúp GV thêm yêu nghề mến trẻ và có điều kiện thể hiện hết khả năng của
mình và cống hiến vì sự nghiệp giáo dục chung của nhà trường [H1-1.1-04];
[H1-1.3-04]; [H1-1.7-03].
Mức 2:
Hàng năm nhà trường tổ chức hội nghị cán bộ công chức bàn các giải
pháp để phát huy năng lực của CBGV NV trong việc xây dựng kế hoạch phát
triển và nâng cao chất lượng giáo duc của nhà trường [H1-1.7-03]; [H1-1.1-04];
[H1-1.3-04].
2. Điểm mạnh
Nhà trường xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, bồi dưỡng thường
xuyên cho đội ngũ GV. Phân công nhiệm vụ cho CBGV, NV phù hợp với năng
lực, trình độ. Đảm bảo quyền lợi về vật chất, tinh thần, được bảo vệ nhân phẩm,
danh dự, được hưởng lương, phụ cấp và các chế độ khác theo quy định, chính vì
vậy hầu hết GV thực sự yên tâm công tác.
3. Điểm yếu
Nguồn kinh phí để khen thưởng, động viên cho GV hàng năm còn nhiều
hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
TT Công việc cần thực
hiện Người thực
Biện pháp để thực hiện
Thời gian thực hiện
Dự kiến kinh phí
Trang 34 / 81
hiện 1 Dành nguồn kinh phí
để động viên khen thưởng CBGV, NV.
HT Giao cho kế toán hàng năm cân đối, phân bổ ngân sách.
Từ năm 2019
3.000.000.
2 Bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ chăm sóc giáo dục trẻ cho đội ngũ.
HT, PHT, TT
Tổ chức cho giáo viên thăm quan học tập các đơn vị điển hình trong và ngoài tỉnh.
Từ năm 2019
1.000.000 đồng
3 Phân công nhiệm vụ cho đội ngũ ổn định ngay từ đầu năm học.
HT Tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng, hoàn cảnh và sở trường công tác của đội ngũ.
Từ năm 2019
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục.
Mức 1:
a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế
địa phương và điều kiện của nhà trường.
b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ.
c) Kế hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.
Mức 2:
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt
động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ được cơ quan quản lý đánh giá đạt
hiệu quả.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Hàng năm nhà trường xây dựng kế hoạch giáo dục năm học dựa trên cơ
sở Chương trình Giáo dục MN, khung kế hoạch thời gian năm học do
BGD&ĐT, UBND tỉnh quy định và bám sát tình hình thực tiễn của địa phương,
đơn vị (về trẻ em, GV, cơ sở vật chất). GV căn cứ kế hoạch giáo dục năm hoạch
của nhà trường để xây dựng kế hoạch cụ thể cho nhóm/ lớp mình phụ trách Tuy
Trang 35 / 81
nhiên một số nội dung trong kế hoạch giáo dục khi chuyển sang hoạt động chưa
cụ thể [H1-1.8-01];
Kế hoạch giáo dục được BGH xây dựng theo từng độ tuổi của trẻ và đựơc
GV xây dựng, thực hiện đầy đủ trong thời gian 1 năm học gồm 35 tuần thực
học [H1-1.8-02];
Hàng tuần, hàng tháng trong năm học kế hoạch được rà soát đánh giá điều
chỉnh, cập nhật kịp thời để phù hợp với nhận thức của trẻ và yêu cầu mới về
chuyên môn [H1-1.8-01].
Mức 2:
Hàng năm nhà trường tổ chức kiểm tra, đánh giá các hoạt động nuôi
dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ và được cơ quan quản lý cấp trên đánh giá đạt
hiệu quả [H1-1.8-03].
2. Điểm mạnh
Nhà trường đã xây dựng kế hoạch giáo dục cho các độ tuổi 24 - 36 tháng,
3 - 4 tuổi, 4 - 5 tuổi, 5 - 6 tuổi. Kế hoạch phù hợp với điều kiện thực tế của nhà
trường và của địa phương và GV thực hiện đầy đủ trong năm học, được cơ quan
quản lý cấp trên đánh giá đạt hiệu quả.
3. Điểm yếu
Việc điều chỉnh kế hoạch giáo dục ở một số GV đôi lúc còn chưa kịp thời,
hiệu quả chưa thực sự cao.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
TT Công việc cần thực
hiện Người thực hiện
Biện pháp để thực hiện
Thời gian thực hiện
Dự kiến kinh phí
1 Xây dựng kế hoạch giáo dục các độ tuổi phù hợp với mục tiêu, nội dung, kết quả mong đợi của Chương trình GDMN.
PHT Khảo sát tình hình thực tế của địa phương, nhà trường, học sinh để xây dựng kế hoạch giáo dục phù hợp.
Từ năm 2019
2 Thường xuyên rà soát, điều chỉnh kế hoạch giáo dục cho phù hợp
HT, PHT, GV
Kiểm tra sổ kế hoạch giáo dục trẻ (sổ soạn giảng) của
Từ năm 2019
Trang 36 / 81
với thực tế của trường, lớp, năng lực và hứng thú, khả năng của trẻ.
GV.
3 Bồi dưỡng chuyên môn về thực hiện chương trìnhGDMN cho đội ngũ giáo viên.
PHT, TTCM
Tổ chức sinh hoạt chuyên môn từ tổ, trường, cụm trường.
Từ năm 2019
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
Mức 1:
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng
góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các
hoạt động của nhà trường.
b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền
xử lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật.
c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
Mức 2:
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ trong
nhà trường đảm bảo công khai, minh bạch và hiệu quả.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Hàng năm nhà trường tổ chức cho CBGV, GV tham gia đóng góp ý kiến
vào bản kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, nội quy của nhà trường, quy chế
dân chủ, quy chế chi tiêu nội bộ và các báo cáo liên quan đến các hoạt động của
trường [H1-1.1-06]; [H1-1.9-01];
Nhà trường đã xây dựng lịch tiếp công dân và phân công cán bộ trực tiếp
công dân, hàng năm nhà trường không có đơn thư khiếu lại tố cáo [H1-1.9-02];
Ban thanh tra nhân dân của nhà trường hoạt động có hiệu quả, hàng năm
đều tổ chức báo cáo vào hội nghị công chức đầu năm học [H1-1.9-03].
Mức 2:
Trang 37 / 81
Ban thanh tra nhân dân của trường hoạt động theo kế hoạch có các biện
pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường đảm
bảo công khai, minh bạch, cụ thể[H1-1.9-03].
2. Điểm mạnh
Nhà trường tổ chức cho CbGV, GV tham gia đóng góp ý kiến vào bản kế
hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, nội quy của nhà trường, quy chế dân chủ,
quy chế chi tiêu nội bộ và các báo cáo liên quan đến các hoạt động của trường,
xây dựng lịch tiếp công dân và phân công cán bộ trực tiếp công dân, hàng năm
nhà trường không có đơn thư khiếu lại tố cáo. Ban thanh tra nhân dân của nhà
trường hoạt động có hiệu quả, hàng năm đều tổ chức báo cáo vào Hội nghị công
chức đầu năm học. Ban thanh tra nhân dân của trường hoạt động theo kế hoạch
có các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ trong nhà
trường đảm bảo công khai, minh bạch, cụ thể.
3. Điểm yếu
Việc báo cáo thực hiện quy chế dân chủ còn chưa chặt chẽ.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
TT Công việc cần
thựchiện Người thực hiện
Biện pháp để thực hiện Thời gian thực hiện
Dự kiến kinh phí
1 Viết báo cáo bám sát với nội dung của Quy chế.
HT Đối chiếu, bám sát vào Quy chế để báo cáo việc thực hiện Quy chế dân chủ của nhà trường.
Từ năm 2019
2 Thực hiện dân chủ trong các hoạt động của nhà trường một cách công khai, minh bạch
HT Xây dựng quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường. Phổ biến kế hoạch đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên. Thực hiện lấy ý kiến, công khai các hoạt động trên hòm thư điện tử nội bộ, trang Webite của nhà trường.
Từ năm 2019
3 Xây dựng các biện HT Phối hợp với công Từ năm
Trang 38 / 81
pháp và cơ chế giám sát các hoạt động cho khoa học hơn.
đoàn, ban thanh tra nhân dân xây dựng các biện pháp và cơ chế giám sát các hoạt động một cách cụ thể từng tháng, kỳ và năm học.
2019
4 Thực hiện tốt công tác kiểm tra nội bộ, công tác tiếp công dân tại đơn vị.
HT Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ và triển khai thực hiện đúng kế hoạch. Thực hiện nghiêm túc lịch tiếp công dân của CBQL theo quy định.
Từ năm 2019
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học.
Mức 1:
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an
toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn
phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ
nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; những trường có tổ chức
bếp ăn cho trẻ được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng và các hình thức khác để tiếp nhận,
xử lý các thông tin phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn cho cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên và trẻ trong nhà trường.
c) Không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình
đẳng giới trong nhà trường.
Mức 2:
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ được phổ biến, hướng dẫn,
thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn
phòng chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy nổ; an toàn phòng,
chống thảm họa thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã
hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường.
b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý các thông
tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật tự và có biện pháp
ngăn chặn kịp thời, hiệu quả.
Trang 39 / 81
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Hàng năm, nhà trường xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học
chỉ rõ nội dung về đảm bảo an ninh trật tự; an toàn phòng, chống cháy, nổ [H1-
1.10-01]; [H1-1.10-04]. Có kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc đảm bảo an toàn
phòng chống tai nạn, thương tích, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch
bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường,
cuối năm đánh giá kết quả thực hiện an toàn trong nhà trường; có bảng kiểm
đăng ký trường đạt trường học an toàn và được công nhận trường học an toàn
[H1-1.10-02]; [H1-1.10-03]. Nhà trường có tổ chức bếp ăn cho trẻ được cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm [H1-1.10-05];
Nhà trường công khai số điện thoại của BGH và có lịch tiếp công dân,
nhà trường thực hiện tiếp công dân đúng theo lịch, ghi chép thông tin trong sổ
tiếp công dân đầy đủ [H1-1.9-02];
Hàng năm, không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp
luật về bình đẳng giới trong nhà trường [H1-1.10-06].
Mức 2:
Nhà trường đã tổ chức tuyên truyền, tập huấn cho CBQL, GV, NV. Phổ
biến, hướng dẫn CBQL, GV, NV và trẻ thực hiện phương án đảm bảo an ninh
trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng chống tai nạn, thương tích; an
toàn phòng, chống cháy nổ; an toàn phòng, chống thảm họa thiên tai; phòng,
chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong
nhà trường [H1-1.10-01]; [H1-1.10-03];
Hàng năm, nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý
các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật tự và có
biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả [H1-1.10-01]; [H1-1.10-06].
2. Điểm mạnh
Hàng năm, nhà trường đã thực hiện tốt việc đảm bảo an ninh trật tự, an
toàn trong trường học. Do đó không có trường hợp xảy ra mất trật tự an ninh
trong nhà trường. Đảm bảo tốt an toàn thực phẩm, phòng chống tai nạn thương
tích, không có trường hợp nào bị ngộ độc thực phẩm và tai nạn thương tích.
3. Điểm yếu
Trang 40 / 81
Kỹ năng sử dụng các phương tiện phòng chống cháy nổ và việc tích hợp
nội dung này trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ trong nhà trường của một số
CBGV còn hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
TT Công việc cần thực
hiện Người thực hiện
Biện pháp để thực hiện
Thời gian thực hiện
Dự kiến kinh phí
1 Rèn luyện kỹ năng sử dụng các thiết bị phòng chống cháy nổ trong nhà trường cho đội ngũ CBGV, NV.
CBQL, GV, NV
Cử GV tham gia lớp tập huấn về công tác phòng chống cháy nổ và tích hợp nội dung này một cách phù hợp vào nội dụng chương trình giáo dục trẻ phù hợp với độ tuổi.
Năm 2019
5.000.000
2 Thực hiện tốt công tác đảm bảo VS an toàn thực phẩm trong nhà trường.
HT PHT
Hợp đồng thực phẩm, thường xuyên kiểm tra thực phẩm và công tác chế biến, nấu ăn tại bếp, công tác tổ chức giờ ăn trên nhóm lớp của GV.
Từ năm 2019
3 Thực hiện cam kết phòng chống bạo lực học đường.
CBQL, GV, NV
Tuyên truyền, quán triệt các văn bản chỉ đạo, quy định về phòng chống bạo lực học đường tới toàn thể CBGV, NV trong nhà trường.
Từ năm 2019
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2
Kết luận về Tiêu chuẩn 1:
Cơ cấu, tổ chức bộ máy nhà trường đầy đủ và hoạt động theo đúng quy
định như: Hội đồng trường, tổ chức Đảng, công đoàn, đoàn thanh niên, tổ
chuyên môn, hội đồng thi đua khen thưởng hoạt động đúng theo quy định của
Điều lệ trường mầm non. Các tổ chức đoàn thể hoạt động thường xuyên hiệu
quả, có đầy đủ các nghị quyết và được thông qua trước hội đồng thể hiện sự
công khai, dân chủ được tập thể nhất trí cao. Công tác bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ được tiến hành thường xuyên và đạt hiệu quả. Hiệu trưởng có tuổi đời
Trang 41 / 81
trẻ nhiệt tình, năng động trong công tác quản lý, chỉ đạo nên xây dượng đội ngũ
CBGV đoàn kết thống nhất cao, luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Bên cạnh đó tổ văn phòng hoạt động hiệu quả chưa cao, năng lực của một
số thành viên trong các hội đồng còn chưa đáp ứng được với yêu cầu. Một số
hoạt động của nhà trường chưa được chú ý về kế hoạch, phương pháp, thời gian
tổ chức thực hiện.
+ Tổng số tiêu chí của tiêu chuẩn: 10
+ Số tiêu chí đạt: (MĐ1: 10, MĐ2: 10, MĐ3: 5)
+ Số tiêu chí không đạt: 0
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
Mở đầu:
Nhà trường có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đều đạt các
yêu cầu theo quy định của Điệu lệ trường mầm non và đủ năng lực để chỉ
đạo,triển khai, hỗ trợ các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ. Các đồng chí Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng đều đạt trình độ trên chuẩn, có trình độ, năng lực
chuyên môn. Trong 5 năm liên tiếp được đánh giá đạt Chuẩn HT, PHT ở mức
khá, tốt. Đội ngũ giáo viên, nhân viên đều đạt trình độ chuẩn trở lên, được
thường xuyên bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ. Hàng năm, số giáo
viên đạt Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non đạt ở mức khá, tốt luôn duy trì ở
mức 80-90%. Nhà trường có nhân viên kế toán và nhân viên y tế, 02 đồng chí
nhân viên đảm bảo các yêu cầu chuyên môn, nhiệm vụ đề ra, đều đạt trình độ
chuẩn và trên chuẩn. Toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong trường
được đảm bảo các quyền lợi về điều kiện cơ sở vật chất làm việc, đào tạo bồi
dưỡng nâng cao trình độ, chế độ lương, phụ cấp theo quy định để vững tâm thực
hiện tốt công tác chăm sóc giáo dục trẻ được giao.
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng.
Mức 1:
a) Đạt tiêu chuẩn theo quy định.
b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên.
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục
theo quy định.
Trang 42 / 81
Mức 2:
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 02 năm
được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên.
b) Được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận chính trị theo quy định; được giáo
viên, nhân viên trong trường tín nhiệm.
Mức 3:
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, đạt chuẩn hiệu trưởng
ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
CBQL nhà trường gồm 03 đ/c. Đồng chí Nguyễn Thị Thu - HT đã có 22
năm công tác trong liên tục trong ngành GDMN. Đồng chí Nguyễn Thị Tỉnh -
PHT có thời gian công tác 23 năm. Đồng chí Nguyễn Thị Thắng - PHT có thời
gian công tác 26 năm. 3 đ/c CBQL đều có trình độ chuyên môn trên chuẩn và
được bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục [H2-2.1-01];
Căn cứ vào nhiệm vụ được giao HT, PHT hàng năm được tập thể CBGV,
NV và lãnh đạo cấp trên đánh giá theo quy định chuẩn HT trường MN đều được
xếp loại khá trở lên [H2-2.1-02];
3 đ/c CBQL đều có trình độ chuyên môn trên chuẩn và được bồi dưỡng
về nghiệp vụ quản lý giáo dục. Có 2 đồng chí đã qua lớp bồi dưỡng lý luận
chính trị [H2-2.1-01].
Mức 2:
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, cả 3 đ/c CBQL đều
được đánh giá kết quả: đ/c Nguyễn Thị Thu có 1 năm xếp loại khá, 2 năm hoàn
thành xuất sắc. Đ/c Nguyễn Thị Thắng có 1 năm xếp khá, 2 năm hoàn thành
xuất sắc, đ/ c Nguyễn Thị Tỉnh 2 năm xếp khá, 1 năm hoàn thành xuất sắc [H2-
2.1-01];
Đồng chí Nguyễn Thị Thu và đ/c Nguyễn Thị Tỉnh được tập huấn, bồi
dưỡng về lý luận, chính trị theo quy định, còn đồng chí Nguyễn Thị Thắng chưa
tham gia bồi dưỡng lý luận chính trị. Cả 3 đồng chí được GV, NV trong nhà
trường tín nhiệm [H2-2.1-01].
Trang 43 / 81
Mức 3:
Ba đồng chí CBQL trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá,
đ/c Nguyễn Thị Thu có 1 năm xếp loại khá, 2 năm hoàn thành xuất sắc. đ/c
Nguyễn Thị Thắng có 1 năm xếp khá, 2 năm hoàn thành xuất sắc, đ/ c Nguyễn
Thị Tỉnh 2 năm xếp khá, 1 năm hoàn thành xuất sắc [H2-2.1-01].
2. Điểm mạnh
Cả 3 đồng chí CBQL nhà trường có trình độ chuyên môn trên chuẩn, có
thời gian công tác liên tục trong ngành giáo dục nhiều năm; có phẩm chất chính
trị, đạo đức tốt, có năng lực quản lý, nhiệt tình, sáng tạo, có tinh thần trách
nhiệm cao trong mọi công việc; nắm vững chương trình GDMN, tích cực ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý và giảng dạy; hàng năm được xếp loại
khá, xuất sắc theo Chuẩn HT trường MN; được tập thể CBGV, NV nhà trường,
các bậc phụ huynh và nhân dân địa phương tin tưởng, tín nhiệm.
3. Điểm yếu
Hiện nay nhà trường còn một đồng chí Nguyễn Thị Thắng - PHT chưa
qua lớp bồi dưỡng trung cấp lý luận chính trị.
CBQL của nhà trường trong 5 năm qua có nhiều sự thay đổi vị trí công
tác nên phần nào cũng ảnh hưởng tới việc quản lý, lưu trữ hồ sơ chuyên môn
phụ trách.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
TT Công việc cần thực
hiện Người thực hiện
Biện pháp để thực hiện
Thời gian thực hiện
Dự kiến kinh phí
1 Tích cực tự học, tự bồi dưỡng về chuyên môn và nghiệp vụ quản lý.
HT, PHT
Lập kế hoạch công tác tự học,tự bôi dưỡng thường xuyên, tự kiểm tra đánh giá kết quả học tập trên thực tiễn.
Từ năm 2019
2 Nâng cao nhận thức về lý luận chính trị
HT, PHT
Đồng chí PHT đăng ký học lớp trung cấp lý luận chính trị tại huyện Hiệp Hòa
Từ tháng 9/2019
3 Thực hiện tốt công tác HT, Thường xuyên kiểm Từ
Trang 44 / 81
phê và tự phê PHT điểm kết quả công tác của bản thân.
năm 2019
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên.
Mức 1:
a) Có đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu đảm bảo thực
hiện Chương trình giáo dục mầm non theo quy định.
b) 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định.
c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt
trở lên.
Mức 2:
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo đạt ít nhất 55%; đối với
các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 40%; trong 05 năm liên tiếp tính đến
thời điểm đánh giá, tỷ lệ giáo viên trên chuẩn trình độ đào tạo được duy trì ổn
định và tăng dần theo lộ trình phù hợp.
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có 100% giáo viên
đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên, trong đó có ít nhất 60% đạt
chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên và ít nhất 50% ở mức khá trở lên
đối với trường thuộc vùng khó khăn.
c) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có giáo viên
bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Mức 3:
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo đạt ít nhất 65%, đối với
các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 50%.
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 80%
giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất
30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với trường thuộc vùng khó
khăn có ít nhất 70% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong
đó có ít nhất 20% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Trang 45 / 81
Nhà trường có 15 GV trên tổng số 9 lớp đạt tỷ lệ 1,66% GV trên lớp,
được bố trí hợp lý phù hợp với năng lực, trình độ chuyên môn [H2-2.2-01];
100% GV có trình độ chuyên môn đạt trình độ chuẩn. Đội ngũ GV được
bố trí sắp xếp hợp lý phù hợp với khả năng và trình độ chuyên môn [H2-2.2-02];
Nhà trường có 15 GV đạt 100 % GV đạt chuẩn nghề nghiệp GV ở mức
đạt trở lên [H2-2.2-03].
Mức 2:
Nhà trường có 15 GV có 7 đồng chí có trình độ Đại học, 8 đồng chí có
trình độ cao đẳng sư phạm MN. Được nhà trường tổ chức cho đi học để đào tạo
và được duy trì ổn định và tăng dần theo lộ trình phù hợp [H2-2.2-04];
Từ năm học 2014 đến nay nhà trường có 100% GV đạt chuẩn nghề
nghiệp GV ở mức đạt trở lên, trong đó có 83% đạt chuẩn nghề nghiệp GV ở
mức khá trở lên [H2-2.2-03];
Nhà trường trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có
GV bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên [H2-2.2-05].
Mức 3:
Nhà trường có 15 GV đạt tỷ lệ 100% trình độ đạt trên chuẩn [H2-2.2-01];
[H2-2.2-05];
Nhà trường từ năm học 2014 đến nay có 83% GV đạt chuẩn nghề nghiệp
GV ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp GV ở
mức tốt [H2-2.2-03].
2. Điểm mạnh
100% GV có trình độ chuyên môn đạt trên chuẩn. Đội ngũ GV được bố
trí sắp xếp hợp lý, phù hợp với khả năng và trình độ chuyên môn. Đa số GV đều
là người địa phương và ở các xã lân cận, có hiểu biết về văn hóa, ngôn ngữ phù
hợp với địa bàn nên rất thuận lợi trong công tác chăm sóc nuôi dưỡng và giáo
dục trẻ.
3. Điểm yếu
Việc ứng dụng công nghệ thông tin và đổi mới phương pháp lấy trẻ làm
trung tâm trong thực hiện Chương trình GDMN ở một số GV còn hạn chế do
tuổi đã cao, và một số GV mới vào nghề.
Trang 46 / 81
Tỉ lệ GV còn thiếu so với quy định.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
TT Công việc cần thực
hiện Người thực hiện
Biện pháp để thực hiện
Thời gian thực hiện
Dự kiến kinh phí
1 Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ GV về ứng dụng Công nghệ thông tin và đổi mới phương pháp giáo dục trẻ.
HT PHT TT
Xây dựng cụ thể phương pháp bồi dưỡng GV. Tổ chức cho GV thăm quan học tập, sinh hoạt chuyên môn. Đầu tư trang thiết bị máy tính giúp GV thực hiện ứng dụng Công nghệ thông tin.
Từ năm 2019
2 Thực hiện nghiêm túc quy trình đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp GV mầm non theo Thông tư mới
HT PHT GV
Hướng dẫn GV, các tổ chuyên môn đánh giá Chuẩn nghề nghiệp GV theo thông tư mới.
Từ năm 2019
3 Xây dựng kế hoạch tham mưu các cấp bố trí bổ sung thêm giáo viên.
HT HT căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường tham mưu với phòng GD&ĐT, phòng Nội vụ huyện Hiệp Hòa bổ sung GV để đảm bảo số lượng GV theo quy định.
Tháng 9/2020
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên.
Mức 1:
a) Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ
do hiệu trưởng phân công.
b) Được phân công công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực.
c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
Trang 47 / 81
Mức 2:
a) Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo theo quy định.
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có nhân
viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Mức 3:
a) Có trình độ đào tạo đáp ứng được vị trí việc làm.
b) Hằng năm, được tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Nhà trường có 2 NV được biên chế trong đó: 1 NV Kế toán kiêm văn thư
và 1 NV y tế, ngoài ra nhà trường phân công 1 GV làm công tác kiêm nhiệm thủ
quỹ. Hiện nay nhà trường còn thiếu nhân viên làm công tác văn thư [H2-2.3-01];
Nhà trường phân công 1 đồng chí phụ trách công tác Kế toán kiêm văn
thư, 1 đồng chí phụ trách công tác Y tế học đường, công việc phù hợp với năng
lực của từng đồng chí [H2-2.2-02];
Trong các năm học từ 2014 đến 2019 các đồng chí NV của nhà trường
làm việc nhiệt tình, có trách nhiệm đạt hiệu quả cao. kết quả xếp loại các năm
đều hoàn thành nhiệm vụ và hoàn thành tốt nhiệm vụ [H2-2.3-03].
Mức 2:
Nhà trường có 2 NV biên chế 1 NV kế toán và kiêm nhiệm công tác văn
thư lưu trữ, 1 NV Y tế, số lượng NV chưa đảm bảo theo quy định [H2-2.3-01];
Từ năm 2014 đến nay nhà trường không có NV bị kỷ luật từ hình thức
cảnh cáo trở lên [H2-2.3-02].
Mức 3:
Các NV trong nhà trường đều có trình độ theo quy định, NV Kế toán có
bằng Đại học, NV Y tế có bằng trung cấp, đáp ứng được vị trí việc làm [H2-2.3-
02];
Trang 48 / 81
Các đồng chí NV trong nhà trường hằng năm đều được tham gia đầy đủ
các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm [H2-2.3-
04].
2. Điểm mạnh
NV trong trường đều làm việc với tinh thần tự giác, trách nhiệm cao. NV
Kế toán thực hiện đúng nguyên tắc tài chính, chứng từ lưu trữ rõ ràng. Hàng
năm đều được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, đặc biệt năm học 2018 -
2019 NV Kế hoàn được UBND huyện tặng giấy khen. Nhà trường luôn đảm bảo
các chế độ, chính sách, quyền lợi cho NV.
3. Điểm yếu
NV văn thư làm công tác kiêm nhiệm nên công tác lưu trữ các hồ sơ, văn
bản hành chính còn hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
TT Công việccần thực hiện Người
thực hiện
Biện pháp để thực hiện Thời gian thực hiện
1 Phân công nhiệm vụ kiêm nhiệm cho các NV khoa học, hợp lý, đúng người, đúng việc.
HT Lập kế hoạch,đánh giá kết quả công việc hàng năm, phân công cụ thể các công việc kiêm nhiệm cho từng NV.
Năm 2019
2 Khuyến khích cho NV đi học các lớp nâng trình độ đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
HT Sắp sếp bố trí công việc tạo điều kiện cho đồng chí NV Y tế hoàn thành lớp nâng hệ cao đẳng chuyên ngành y tế.
Tháng 9/2020
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3
Kết luận về Tiêu chuẩn 2:
Nhà trường có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đã và đang
được trẻ hóa, tương đối đồng đều về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đảm bảo
cơ cấu hợp lý nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ phát triển nhà trường. Đội ngũ
cán bộ quản lý trẻ, có trình độ trên chuẩn, luôn tự ý thức trau dồi nghiệp vụ quản
lý, có sự năng động, sáng tạo trong công việc, được giáo viên tín nhiệm. Hàng
năm đều được đánh giá xếp loại khá, tốt theo yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp
giáo viên mầm non. Đội ngũ giáo viên, nhân viên có trình độ cao có lòng yêu
Trang 49 / 81
nghề, mến trẻ, trách nhiệm trong công việc. Trong 5 năm qua không có giáo
viên, nhân viên vi phạm kỷ luật, không vi phạm đạo đức nhà giáo, luôn được
đánh giá xếp đạt loại khá, tốt, thực hiện công việc đáp ứng được yêu cầu về vị trí
việc làm được giao. Tuy vậy, tỷ lệ giáo trên lớp chưa đạt tỷ lệ theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 06/TTLT-BGD&ĐT-BNV ngày 16/03/2015 Quy định về
danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các
cơ sở giáo dục mầm non công lập. Việc bồi dưỡng và thực hiện ứng dụng CNTT
ở một số giáo viên tuổi cao còn hạn chế. Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 3/3=
100% Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 0. + Tổng số tiêu chí của tiêu chuẩn:
2 + Số tiêu chí đạt: (MĐ1: 3, MĐ2: 3, MĐ3: 2) + Số tiêu chí không đạt: 0
+ Tổng số tiêu chí của tiêu chuẩn: 3
+ Số tiêu chí đạt: (MĐ1: 3, MĐ2: 3, MĐ3: 2)
+ Số tiêu chí không đạt: 0
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Mở đầu:
Trường mầm non Đồng Tân có cơ sở vật chất khang trang sạch đẹp với
tổng diện tích là 3000 m2. Có cổng biển trường, tường rào bao quanh đảm bảo
an toàn, sử dụng nguồn nước sạch hợp vệ sinh, các công trình được xây dựng
kiên cố và bán kiên cố thuận tiện cho công tác chăm sóc giáo dục trẻ. Sân chơi
được lát gạch sạch sẽ, sân chơi phát triển vận động có nhiều loại đồ chơi cho trẻ
vui chơi và học tập, có cây xanh tạo bóng mát, cây cảnh thường xuyên được
chăm sóc. Cảnh quan sư phạm nhà trường “Xanh - Sạch - Đẹp” thuận lợi cho trẻ
trải nghiệm tìm tòi khám phá. Sử dụng nguồn nước sạch hợp vệ sinh.
Tiêu chí 3.1: Diện tích, khuôn viên và sân vườn.
Mức 1:
a) Diện tích khu đất xây dựng hoặc diện tích sàn xây dựng bình quân tối
thiểu cho một trẻ đảm bảo theo quy định.
b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh; khuôn viên
đảm bảo vệ sinh, phù hợp cảnh quan, môi trường thân thiện và an toàn cho trẻ.
c) Có sân chơi, hiên chơi, hành lang của nhóm, lớp; sân chơi chung; sân
chơi - cây xanh bố trí phù hợp với điều kiện của nhà trường, an toàn, đảm bảo
cho tất cả trẻ được sử dụng.
Trang 50 / 81
Mức 2:
a) Diện tích xây dựng công trình và diện tích sân vườn đảm bảo theo quy
định công trình và diện tích sân vườn đảm bảo theo quy định.
b) Khuôn viên có tường bao ngăn cách với bên ngoài; có sân chơi của
nhóm, lớp; có nhiều cây xanh tạo bóng mát sân trường, thường xuyên được
chăm sóc, cắt tỉa đẹp; có vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc, bảo vệ và tạo cơ
hội cho trẻ khám phá, học tập.
c) Khu vực trẻ chơi có đủ thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo quy định; có
rào chắn an toàn ngăn cách với ao, hồ (nếu có).
Mức 3:
Sân vườn có khu vực riêng để thực hiện các hoạt động giáo dục phát triển
vận động, có đủ các loại thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo Danh mục thiết bị và
đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
và có bổ sung thiết bị đồ chơi ngoài Danh mục phù hợp với thực tế, đảm bảo an
toàn cho trẻ.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Trường MNĐT có tổng diện tích là 3000 m2 bình quân 12m2/1 trẻ đủ so
với qui định của điều lệ trường MN, đã được công nhận quyền sử dụng đất là
591m2 [H3-3.1-01];
Khu trung Tâm và khu Tân Chung nhà trường có cổng biển trường,khuôn
viên trường có tường rào bao quanh đảm bảo an toàn và đảm bảo tính thẩm mỹ
[H3-3.1-02];
- 9/9 các nhóm lớp có sân chơi, hiên chơi, hành lang, sân chơi chung
được thiết kế phù hợp với khuôn viên, sân chơi được lát gạch sạch, an toàn cho
cho tất cả trẻ được sử dụng [H3-3.1-03].
Mức 2:
Trường MNĐT có diện tích xây dựng công trình là 2200m2 được quy
hoạch gọn gàng và có tổng diện tích sân, vườn là 800m2 đảm bảo đủ theo quy
định [H3-3.1-01]; [H3-3.1-02];
Trang 51 / 81
Khuôn viên trên 2 điểm trường đều có tường bao ngăn cách với bên
ngoài; có sân chơi cho trẻ hoạt động; có nhiều cây xanh, cây cảnh và thường
xuyên được chăm sóc, cắt tỉa đẹp; có vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc, bảo
vệ và tạo cơ hội cho trẻ khám phá, học tập [H3-3.1-04];
Nhà trường bố trí khu vực trẻ chơi có đủ thiết bị và đồ chơi ngoài trời
theo quy định đảm bảo an toàn cho trẻ khi trẻ tham gia chơi [H3-3.1-04]; [H3-
3.1-05].
Mức 3:
Nhà trường có sân chơi phát triển vận động riêng, có đủ các loại thiết bị
và đồ chơi ngoài trời do bộ giáo dục và đào ban hành và thiết bị đồ chơi ngoài
danh mục cho trẻ hoạt động đảm bảo an toàn [H3-3.1-05].
2. Điểm mạnh
Nhà trường có diện tích đất sử dụng đảm bảo theo quy định. 2/2 điểm
trường được xây dựng cổng biển có tên trường được tách riêng các khu vui chơi,
có tường bao được xây dựng chắc chắn, an toàn, đảm bảo tính thẩm mỹ; có
nguồn nước sạch đủ để GV và trẻ được sử dụng. Tuy nhiên một điểm trường
chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới có biên bản bàn giao.
3. Điểm yếu
Khu trung tâm chưa có chứng nhận quyền sử dụng đất.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
TT Công việc cần thực
hiện Người thực hiện
Biện pháp để thực hiện
Thời gian thực hiện
Dự kiến kinh phí
1 Đề nghị cấp sổ công nhận quyền sử dụng đất.
HT Hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp sổ quyền sử dụng đất
Năm 2020
2.000.000
2 Năm 2019 dành nguồn kinh phí để xây tường bao, bếp một chiều, lát sân
HT PHT Kế toán
Xây dựng kế hoạch xây dựng mới. Họp bàn, thảo luận, công khai nhiệm vụ, kinh phí.
Từ năm 2019 đến năm 2020
Mỗi năm khoảng 30.000.000 đồng
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3
Trang 52 / 81
Tiêu chí 3.2: Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phục
vụ học tập.
Mức 1:
a) Số phòng của các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tương ứng với số nhóm, lớp
theo độ tuổi.
b) Có phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ (có thể dùng phòng sinh hoạt
chung làm phòng ngủ đối với lớp mẫu giáo); có phòng để tổ chức hoạt động
giáo dục thể chất, giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng, đảm bảo đáp
ứng được nhu cầu tối thiểu hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
c) Có hệ thống đèn, hệ thống quạt (ở nơi có điện); có tủ đựng hồ sơ, thiết
bị dạy học.
Mức 2:
a) Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ, phòng giáo dục thể chất, phòng
giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng đảm bảo đạt chuẩn theo quy định.
b) Hệ thống tủ, kệ, giá đựng đồ chơi, đồ dùng, tài liệu đảm bảo đủ theo
quy định, được sắp xếp hợp lý, an toàn, thuận tiện khi sử dụng.
Mức 3:
Có phòng riêng để tổ chức cho trẻ làm quen với ngoại ngữ, tin học và âm
nhạc.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Nhà trường có 9 phòng học tương ứng với 9 nhóm, lớp và. Một phòng
dành cho nhóm 24 - 36 tháng, 2 phòng dành cho 3 lớp 3 - 4 tuổi; 3 phòng dành
cho lớp 4 - 5 tuổi, 3 phòng dành cho lớp 5 - 6 tuổi [H3-3.2-01];
Nhà trường có 9 phòng sinh hoạt chung và có 7 phòng ngủ có 01 phòng
để tổ chức hoạt động giáo dục nghệ thuật. Các phòng đều đáp ứng được nhu cầu
tối thiểu chăm sóc giáo dục trẻ [H3-3.2-01]; [H3-3.1-02];
Mỗi lớp học đều có 12 bóng tuýp, 6 quạt trần và đầy đủ tủ đựng hồ sơ,
thiết bị dạy học [H1-1.6-05].
Mức 2:
Trang 53 / 81
Nhà trường có phòng 9 phòng sinh hoạt chung diện tich mỗi phòng diện
tích 60 m2 phòng ngủ diện tích mỗi phòng 40 m2, phòng nghệ thuật có diện tích
60 m2, thoáng mát, đủ ánh sáng đảm bảo đạt chuẩn theo quy định [H3-3.2-
01]; [H3-3.1-02];
- 2/2 điểm trường có đầy đủ hệ thống tủ, kệ, giá đựng đồ chơi, đồ dùng,
tài liệu của các nhóm lớp đảm bảo đủ theo quy định, và được sắp xếp hợp lý, an
toàn, thuận tiện khi sử dụng [H3-3.2-02].
Mức 3:
Nhà trường có 01 phòng hoạt động âm nhạc, chưa có phòng riêng để tổ
chức cho trẻ làm quen với ngoại ngữ, tin học [H3-3.2-03].
2. Điểm mạnh
Nhà trường có 9 phòng sinh hoạt chung, 7 phòng ngủ dành riêng cho trẻ
đảm bảo diện tích theo quy định tại Điệu lệ trường MN. 100% phòng sinh hoạt
chung được xây dựng kiên cố đảm bảo diện tích theo quy định, trang thiết bị đồ
dùng đồ chơi được sắp xếp gọn gàng, được trang trí tranh ảnh, cây hoa đẹp, phù
hợp, có đủ bàn ghế cho cô và trẻ, đảm bảo thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa
đông, có hệ thống đèn chiếu sáng đáp ứng yêu cầu tổ chức các hoạt động vui
chơi, học tập, ăn, ngủ, vệ sinh cho trẻ.
3. Điểm yếu
Nhà trường thiếu phòng ngoại ngữ, tin học.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
TT Công việc cần thực
hiện Người thực hiện
Biện pháp để thực hiện
Thời gian thực hiện
Dự kiến kinh phí
1 Xây dựng thêm 2 phòng ngủ, phòng tin học, phòng ngoại ngữ.
HT Tham mưu UBND xã xây dựng thêm 4 phòng chức năng
Năm 2020
2 Bổ xung trang thiết bị các phòng được xây mới
HT Dành nguồn kinh phí và tổ chức xã hội hóa giáo dục
2020 20,000,000
3 Duy trì và phát huy những điểm mạnh của nhà trường
HT Căn cứ vào tình hình thực tế về cơ sở vật chất của nhà trường.
Tháng 8 hàng năm
10.000.000
Trang 54 / 81
Hàng năm nhà trường xây dựng kế hoạch tư sửa cơ sở vật chất ngày một khang trang.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3
Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính - quản trị.
Mức 1:
a) Có các loại phòng theo quy định.
b) Có trang thiết bị tối thiểu tại các phòng.
c) Khu để xe cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được bố trí hợp lý,
đảm bảo an toàn, trật tự.
Mức 2:
a) Đảm bảo diện tích theo quy định.
b) Khu để xe cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có mái che đảm
bảo an toàn, tiện lợi.
Mức 3:
Có đủ các phòng, đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế
trường mầm non.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- Nhà trường có các loại phòng hành chính quản trị theo quy định [H3-
3.1-02], [H3-3.2-01];
Văn phòng nhà trường, phòng HT, phòng hành chính quản trị, phòng
PHT, được trang bị đầy đủ bàn ghế và các bảng biểu theo quy định phòng HT,
đủ đồ dùng, phương tiện làm việc và bàn ghế tiếp khách. phòng y tế có 1 giường
nằm, có tủ để đựng đồ dùng, trang thiết bị y tế sơ cứu ban đầu cho trẻ như: lọ
dầu xoa, bông băng, cồn, thuốc thông thường có các bảng thông báo các biện
pháp tích cực can thiệp chữa bệnh, theo dõi khám sức khỏe định kỳ, tranh ảnh
tuyên truyền chăm sóc sức khỏe, phòng bệnh cho trẻ [H3-3.3-01];
Trang 55 / 81
Nhà trường có khu để xe cho GV, NV được bố trí hợp lý và đảm bảo về
an toàn [H3-3.3-02].
Mức 2:
VP trường có diện tích là 30m2, phòng HT 15m2, phòng hành chính quản
trị 15 m2, phòng y tế 15m2, phòng PHT 15m2, phòng bảo vệ 9m2 [H3-3.1-02];
Nhà trường có khu để xe cho GV, có mái che, đủ diện tích cho CBGV sử
dụng [H3-3.3-02].
Mức 3:
- Có đủ khối phòng hành chính quản trị đảm bảo theo tiêu chuẩn quốc gia
về yêu cầu thiết kế trường MN [H3-3.1-02].
2. Điểm mạnh
Nhà trường có VP, phòng HT, PHT phòng y tế, phòng bảo vệ, nhà để xe
cho CBGV đảm bảo diện tích theo qui định.
3. Điểm yếu
Trang thiết bị của phòng PHT; Kế toán chưa đầy đủ, phòng y tế còn thiếu
một số dụng cụ sơ cứu ban đầu cho trẻ như: Cáng sơ cấp cứu, dụng cụ khám
chuyên khoa.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
TT Công việc cần thực
hiện Người thực hiện
Biện pháp để thực hiện T/gian thực hiện
Dự kiến kinh phí
1 Mua sắm trang thiết bị của phòng PHT; Kế toán bàn ghế, phòng y tế dụng cụ sơ cứu ban đầu cho trẻ như: Cáng sơ cấp cứu, dụng cụ khám chuyên khoa..
HT Tổ VP
dành kinh phí mua sắm trang thiết bị PHT, kế toán, y tế
Từ năm 2019 đến năm 2020
Mỗi năm khoảng10 triệu đến 15triệu đồng
2 Bố trí, sắp xếp thiết bị, dồ dùng ở phòng y tế, phòng bảo vệ, VP.
Tổ VP Giao trách nhiệm cho cán bộ phụ trách các phòng ban, kiểm tra đánh giá
Tháng 9/2019
Trang 56 / 81
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3
Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn.
Mức 1:
a) Bếp ăn được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố.
b) Kho thực phẩm được phân chia thành khu vực để các loại thực phẩm
riêng biệt, đảm bảo các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm.
c) Có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn.
Mức 2:
Bếp ăn đảm bảo theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.
Mức 3:
Bếp ăn đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế trường mầm
non.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Nhà trường có 2 bếp ăn, cả 2 bếp ăn của nhà trường được xây dựng theo
quy trình 1 chiều [H3-3.4-01];
Kho thực phẩm phân chia thành các khu vực bảo đảm vệ sinh an toàn
thực phẩm [H3-3.4-01];
Nhà trường có tủ lạnh để lưu mẫu thức ăn hàng ngày đảm bảo theo quy
định [H3-3.4-02].
Mức 2:
Bếp ăn của nhà trường được xây dựng theo quy trình 1 chiều đảm
bảo [H3-3.4-01]. Hàng ngày được VS sạch sẽ, đồ dùng được sắp xếp gọn gàng,
sạch sẽ, đảm bảo hợp VS an toàn thực phẩm [H3- 3.4- 01]; [H3-3.4-03]. .
Mức 3:
Bếp ăn của nhà trường chưa đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về yêu
cầu thiết kế trường MN [H3-3.4-01].
2. Điểm mạnh
Trang 57 / 81
Bếp ăn của nhà trường được xây dựng theo quy trình một chiều. Đồ dùng,
dụng cụ nhà bếp đầy đủ, đảm bảo VS có tủ lưu mẫu thức ăn, việc cung ứng bảo
quản và sử dụng thực phẩm được ký kết chặt chẽ, có nguồn gốc, địa chỉ tin cậy,
đảm bảo an toàn vệ sinh cho trẻ.
3. Điểm yếu
Bếp ăn còn thiếu phòng thay đồ cho nhân viên nhà bếp.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
TT Công việc cần thực
hiện Người thực hiện
Biện pháp để thực hiện T/gian thực hiện
Dự kiến kinh phí
1 Xây mới bếp một chiều ở khu Tân Chung..
HT
Năm 2019 nhà trường tham mưu với Đảng Ủy-UBND xã dành kinh phí để xây dựng bếp một chiều.
Từ năm 2019 đến năm 2020
2 Bố trí, sắp xếp thiết bị, dồ dùng ở khu vực bếp khu Tân Chung
Phó HT phụ trách nuôi dưỡng
Ra soát các thiết bị của nhà bếp. cách bố trí sắp xếp thuận tiện và khoa học
Tháng 3/2020
3 Xây dựng 1 phòng thay đồ cho nhân viên nhà bếp.
HT Giao cho đồng chí Kế toán bố trí ngân sách xây thêm 1 phòng thay đồ tạ bếp ăn khu Trung Tâm.
Tháng 8/2020
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3
Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi.
Mức 1:
a) Có các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đáp ứng yêu cầu tối thiểu phục vụ
nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
b) Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự làm hoặc ngoài danh mục quy định
phải đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ.
c) Hằng năm các thiết bị được kiểm kê, sửa chữa.
Mức 2:
Trang 58 / 81
a) Hệ thống máy tính được kết nối Internet phục vụ công tác quản lý, hoạt
động dạy học.
b) Có đủ thiết bị dạy học theo quy định.
c) Hằng năm, được bổ sung các thiết bị dạy học, thiết bị dạy học tự làm.
Mức 3:
Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự làm hoặc ngoài danh mục quy định được
khai thác và sử dụng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp
giáo dục, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Nhà trường có đủ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi cho trẻ học tập và vui chơi
theo quy định điều lệ văn bản nhất số 01 của BGD&ĐT. Thiết bị, đồ dùng, đồ
chơi được sử dụng có hiệu quả trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ [H3-
3.5-01]; [H3-3.5-02];
Nhà trường luôn quan tâm đến điều kiện thiết bị đồ dùng tự làm, đồ chơi
ngoài danh mục qui định của cô và trẻ, chỉ đạo GV sưu tầm nguyên vật liệu sẵn
có ở địa phương, để sáng tạo làm đồ dùng, đồ chơi đảm bảo tính giáo dục an
toàn phù hợp với trẻ, phục vụ giảng dạy trực tiếp tại nhóm, lớp mình phụ trách
[H3-3.5-03]; [H3-3.5-04];
Hàng năm nhà trường bảo quản, sửa chữa, thay thế, bổ sung, nâng cấp
thiết bị đồ dùng, đồ chơi [H3-3.5-05].
Mức 2:
Nhà trường có 11máy tính được kết nối internet phục vụ công tác quản lý,
hoạt động dạy học [H3-3.5-06]; [H1-1.6-05];
Nhà trường hằng năm được bổ sung các thiết bị dạy học trong quy định,
thiết bị dạy học tự làm để đảm bảo các hoạt động cho trẻ [H3-3.5-01]; [H3-3.5-
04];
Nhà trường hằng năm được bổ sung các thiết bị dạy học trong quy định,
thiết bị dạy học tự làm để đảm bảo các hoạt động cho trẻ [H3-3.5-04].
Mức 3:
Trang 59 / 81
Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự làm hoặc ngoài danh mục quy định
được GV khai thác và sử dụng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung,
phương pháp giáo dục, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục
trẻ [H3-3.5-03]; [H3-3.5-04].
.
2. Điểm mạnh
Các nhóm, lớp có đủ đồ dùng, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định cho
cô và trẻ; các thiết bị, đồ dùng đảm bảo an toàn; công tác bảo quản đồ dùng,
thiết bị luôn được GV quan tâm. Hàng năm nhà trường thường xuyên tổ chức thi
đồ dùng, đồ chơi cấp trường; rà soát, bổ sung trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
cho các chủ đề của từng lớp.
3. Điểm yếu
Một số GV chưa chú ý đến công tác bảo quản trang thiết bị, đồ dùng, đồ
chơi. Một số lớp chưa tích cực làm đồ dùng, đồ chơi tự tạo phục vụ các hoạt
động học tập, vui chơi của trẻ.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
TT Công việc cần thực
hiện Người thực hiện
Biện pháp để thực hiện T/gian thực hiện
Dự kiến kinh phí
1 Đánh giá việc bảo quản đồ dùng, đồ chơi của giáo viên hàng năm, có kế hoạch mua sắm đồ dùng, đồ chơi trang thiết bị cho trẻ
PHT Có chế độ động viên, khen thưởng kịp thời đối vớicác lớp tích cực làm đồ dùng, đồ chơi ngay trong năm học 2019 - 2020.
tháng 5 hàng năm
1.000.000
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3
Tiêu chí 3.6: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước.
Mức 1:
a) Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên đảm bảo không ô nhiễm môi trường; phòng vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận
lợi cho trẻ khuyết tật.
Trang 60 / 81
b) Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường; hệ thống nước
sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và trẻ.
c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
Mức 2:
a) Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên thuận tiện, được xây dựng phù hợp với cảnh quan và theo quy định.
b) Hệ thống cung cấp nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý
chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Các công trình VS cho trẻ đảm bảo yêu cầu, phù hợp với trẻ, có khu VS
riêng cho học sinh nam, nữ. Có khu VS dành riêng cho GV. Các công trình VS
đều được VS sạch sẽ hàng ngày, phòng VS đảm bảo sử dụng thuận lợi cho trẻ
khuyết tật sử dụng [H3-3.6-01]; [H3-3.1-02];
Nhà trường có công trình nước giếng khoan, giếng khơi hợp VS, phục vụ
đầy đủ nước sinh hoạt cho cô và trẻ hàng ngày. Có hệ thống cống rãnh thoát
nước, hàng tuần được khơi thông theo quy trình thoát nước, sạch sẽ, hợp VS.Các
nguồn nước của nhà trường được trung tâm y tế kiểm định [H3-3.6-02];
Nhà trường hợp đồng với người thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo
VS môi trường [H3-3.6-03].
Mức 2:
Các công trình VS cho trẻ đảm bảo yêu cầu, phù hợp với trẻ, có khu VS
riêng cho học sinh nam, nữ. Có khu VS dành riêng cho GV. Các công trình VS
được xây dựng phù hợp với cảnh quan và theo quy định [H3-3.1-02]; [H3-3.6-
01];
Nhà trường hợp đồng vơi công ty nước sạch vinasa, có hệ thống thoát
nước, thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định của BGD&ĐT và Bộ Y
tế [H3-3.6-02]; [H3-3.6-03].
2. Điểm mạnh
Nhà trường có các các công trình VS cho trẻ đảm bảo yêu cầu, phù hợp
với trẻ, có khu VS riêng cho học sinh nam, nữ. Có khu VS dành riêng cho GV.
Trang 61 / 81
Các công trình VS đều được VS sạch sẽ. Có hệ thống nước sạch, rác thải được
thu gom xử lý chất thải đảm bảo VS môi trường đảm bảo hợp VS.
3. Điểm yếu
Công trình VS ở khu lẻ Tân Chung thiếu nhà VS của GV và thiêu bồn cầu
so với trẻ.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
TT
Công việc cần thực hiện
Người thực hiện
Biện pháp để thực hiện
Thời gian thực hiện
Dự kiến kinh phí
1 Xây dựng mới nhà VS cho GV và trẻ.
HT Trong kế hoạch xây dựng 2 phòng học ở khu Tân Chung nhà trường tham mưu với cấp có thẩm quyền xây dựng 2 nhà VS.
10/2019
cấp trên
1 Cần chỉ đạo cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh thực hiện hiệu quả việc phân loại rác thải
HT PHT Kế toán Ytế GV Trẻ
Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện việc phân chia rác thải của các lớp, các bộ phận trong nhà trường
Từ tháng 4/2020
2.000.000 đồng
2 Thực hiện nghiêm túc lịch kiểm tra công tác vệ sinh hàng ngày của các lớp và của NV VS.
HT PHT Kế toán Ytế GV Trẻ
Tăng cường công tác đánh giá việc giữ gìn, đảm bảo vệ sinh của các lớp gắn với công tác thi đua.
Hàng ngày, hàng tháng
3 Dành nguồn kinh phí để thay thế, sửa chữa công trình vệ sinh kịp thời(nếu hỏng)
HT PHT Kế toán Ytế GV
Yêu cầu các lớp, các bộ phận lập dự trù kinh phí thay thế, sửa chữa khi cần thiết.
Từ năm 2019 đến năm 2023
Từ 10.00.000 đến 15.000.000 đồng
4 Giữ gìn và bảo quản công trình vệ sinh của trẻ, của CB,GV,NV.
HT PHT NV GV
Kiểm tra thường xuyên công tác VS của các lớp.
Hàng ngày
5 Kiểm tra mẫu nước uống, nước
HT PHT
Yêu cầu đơn vị cung cấp giấy
Hàng năm
2.000.000 đồng
Trang 62 / 81
sinh hoạt. Kế toán Ytế
chứng nhận hiểm định chất lượng đảm bảo tiêu chuẩn và VS an toàn thực phẩm.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2
Kết luận về Tiêu chuẩn 3:
Điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị đồ dùng, đồ chơi phục vụ công
tác giảng dạy cho cô và trẻ của nhà trường đều đảm bảo theo quy định của
trường chuẩn quốc gia Mức độ 1.
Nhà trường có khu vực sân chơi của trẻ được lát gạch sạch sẽ, có hệ thống
bồn hoa, cây cảnh tạo bóng mát cho trẻ vui chơi. Sân chơi của trẻ có 5 loại đồ
chơi ngoài trời, đảm bảo an toàn, đa dạng về thể loại tạo điều kiện cho trẻ được
vui chơi hàng ngày. Phòng sinh hoạt chung được trang bị đầy đủ đồ dùng, đồ
chơi và các trang thiết bị phục vụ cho nhu cầu học tập, vui chơi và ăn ngủ của
trẻ như bàn ghế, phản ngủ đúng quy cách, đảm bảo về số lượng, chất lượng. Các
phòng chức năng như phòng y tế, văn phòng, phòng hiệu trưởng... đảm bảo đạt
yêu cầu về diện tích, thiết kế xây dựng theo quy định. Các phòng đều có có đầy
đủ bảng biểu, trang thiết bị để thực hiện các hoạt động. Sân chơi, bãi tập đầy đủ
đảm bảo sạch sẽ phục các hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ tại trường. Cảnh
quan sư phạm cây xanh, khuôn viên nhà trường đảm bảo xanh - sạch - đẹp an
toàn và thân thiện. Có nguồn nước sạch đủ cho cô và trẻ sử dụng hàng ngày.
Công tác vệ sinh môi trường, khơi thông cống rãnh thực hiện theo kế hoạch, lịch
vệ sinh ở các nhóm lớp rõ ràng, công trình vệ sinh đảm bảo, thường xuyên sạch
sẽ, từ đó đảm bảo những điều kiện cho trẻ học tập và vui chơi đạt hiệu quả cao.
Tuy nhiên nhà trường thiếu phòng giáo dục thể chất theo quy định.
+ Tổng số tiêu chí của tiêu chuẩn: 6
+ Số tiêu chí đạt: (MĐ1: 6, MĐ2: 6, MĐ3: 5)
+ Số tiêu chí không đạt: 0
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Mở đầu:
Có thể nói công tác phối kết hợp giữa gia đình nhà trường và xã hội là
nhiệm vụ hết sức quan trọng của nhà trường trong mọi thời điểm nhằm thực hiện
Trang 63 / 81
thắng lợi chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường một cách bền vững.
Nhận thức được tầm quan trọng đó nhà trường luôn đẩy mạnh công tác tuyên
truyền vận động phụ huynh học sinh, các đoàn thể xã hội bằng nhiều hình thức:
bảng tuyên truyền, phát thanh, trao đổi, thảo luận đặc biệt là bằng chính chất
lượng của nhà trường trong việc chăm sóc giáo dục trẻ. Mỗi nhóm lớp, nhà
trường đều kiện toàn Ban đại diện cha mẹ học sinh ngay từ đầu năm học và đi
vào hoạt động hiệu quả, là lực lượng mạnh mẽ góp phần thực hiện thành công
các hoạt động phong trào nổi bật của nhà trường. Đặc biệt nhà trường đã chủ
động xây dựng kế hoạch tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương,
các ban ngành đoàn thể huy động mọi nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất cho
nhà trường đồng thời có những chính sách ưu đãi, quan tâm đến giáo dục mầm
non nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trẻ đáp ứng với yêu cầu phát triển của
xã hội trong giai đoạn hiện nay.
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ trẻ.
Mức 1:
a) Được thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha
mẹ học sinh.
b) Có kế hoạch hoạt động theo năm học.
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động đúng tiến độ.
Mức 2:
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ chức thực hiện nhiệm
vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp
luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ trẻ.
Mức 3:
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường, xã hội trong việc thực hiện các
nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Nhà trường có BDD cha mẹ học sinh của trường, và Ban cha mẹ học sinh
của các lớp, Ban cha mẹ học sinh được thành lập và hoạt động theo quy định tại
Trang 64 / 81
điều 3 Điều lệ Ban cha mẹ học sinh theo thông tư 55/2011/TT-BGDĐT, ngày
22/11/2011 [H4-4.1-01]; [H4-4.1-02];
Hàng năm Ban cha mẹ học sinh xây dựng kế hoạch hoạt động theo nhiệm
vụ thực tế của từng năm học.[H4-4.1-03];
Ban cha mẹ học sinh tổ chức thực hiện theo kế hoạch đã xây dựng hoạt
động đúng tiến độ. Hàng năm có báo cáo kết quả hoạt động của BDD cha mẹ
trẻ, biên bản họp cha mẹ trẻ [H4-4.1-03]; [H4-4.1-04].
Mức 2:
Hàng năm Ban cha mẹ học sinh phối kết hợp với các lớp và nhà trường
trong việc huy động trẻ ra lớp,vận động ủng hộ kinh phí để xây dựng cơ sở vật
chất của nhà trường ,hỗ trợ các ngày lễ lớn, các cuộc trải nghiệm trong năm.
Cùng nhà trường tuyên truyền phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo
dục đối với cha mẹ trẻ [H4-4.1-05]; [H4-4.1-06].
Mức 3:
Ban cha mẹ học sinh phối hợp với nhà trường, xã hội để thực hiện các
nhiệm vụ theo quy định của điều lệ BDD cha mẹ học sinh [H4-4.1-06].
2. Điểm mạnh
Hàng năm BDD cha mẹ học sinh của các nhóm lớp và BDD học sinh của
nhà trường được thành lập theo đúng quy định. Ban cha mẹ học sinh xây dựng
kế hoạch hoạt động theo nhiệm vụ thực tế của từng năm học. Ban cha mẹ học
sinh tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động đúng tiến độ. Hàng năm có báo cáo
kết quả hoạt động của BDD cha mẹ trẻ, biên bản họp cha mẹ trẻ.
3. Điểm yếu
Việc giữ gìn, bảo quản minh chứng văn bản, hình ảnh có sự tham gia của
phụ huynh học sinh còn hạn chế, một số minh chứng đã mất theo thời gian, khó
khắc phục;
Kế hoạch hoạt động của Ban cha mẹ một số mục chưa cụ thể.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
TT Công việc cần thực
hiện Người thực hiện
Biện pháp để thực hiện
Thời gian thực hiện
Dự kiến kinh phí
Trang 65 / 81
1 Hàng năm lưu đầy đủ hồ sơ, văn bản vào hồ sơ của ban đại diện cha mẹ trẻ.
Cán bộ kiêm văn thư
Kiểm tra định kỳ công tác lưu hồ sơ, văn bản của cán bộ phụ trách.
Hàng năm
2 Kế hoạch hoạt động của Ban cha mẹ xây dựng cụ thế chi tiết và rõ ràng.
HT .Năm học 2019-2020 nhà trường hướng dẫn Ban cha mẹ học sinh bám thông tư 55 và kế hoạch năm học của trường để xây dựng kế hoạch hoạt động của Ban cha mẹ học sinh chi tiết và rõ ràng hơn.
năm 2019
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối
hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường.
Mức 1:
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền địa phương để thực hiện kế hoạch
giáo dục của nhà trường.
b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về chủ
trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành giáo dục, về mục tiêu, nội dung
và kế hoạch giáo dục của nhà trường.
c) Huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp của các tổ chức, cá nhân
đúng quy định.
Mức 2:
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền để tạo điều kiện cho nhà trường
thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển.
b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để tổ chức các hoạt động lễ
hội, sự kiện theo kế hoạch, phù hợp với truyền thống của địa phương.
Mức 3:
Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp có hiệu quả với các tổ
chức, cá nhân xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của
địa phương.
Trang 66 / 81
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa
phương để có chính sách phù hợp trong việc xây dựng tu sửa cơ sở vật chất,
mua sắm trang thiết bị đồ dùng phục vụ cho việc dạy và học nhằm nâng cao chất
lượng nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ [H4-4.2-01];
Nhà trường tổ chức các hình thức tuyên truyền: Thông qua các buổi họp
phụ huynh học sinh, qua đài truyền thanh, qua bảng tuyên truyền của nhà
trường…về việc nâng cao nhận thức trách nhiệm của cộng đồng về cbủ trương,
chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành giáo dục, về mục tiêu, nội dung, kế
hoạch giáo dục của nhà trường. Tuy nhiên nội dung tuyên truyền còn chưa sinh
động [H4-4.2-02]; [H4-4.2-03];
Nhà trường phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của
địa phương, huy động các nguồn lực bổ sung, sửa chữa, xây dựng cơ sở vật chất
cho nhà trường [H4-4.2-04]; [H4-4.1-06].
Mức 2:
Nhà trường tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền địa phương làm tốt công
tác xã hội hóa giáo dục, xây dựng cơ sở vật chất, cảnh quan sư phạm của nhà
trường để đảm bảo trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 [H4-4.2-01];
Hàng năm nhà trường phối với các tổ chức đoàn thể, cá nhân tổ chức các
hoạt động trải nghiệm cho trẻ theo kế hoạch phù hợp với truyền thống địa
phương [H4-4.2-05].
Mức 3:
Nhà trường tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp có
hiệu quả với các tổ chức, cách xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa,
giáo dục của địa phương [H4-4.2-06].
2. Điểm mạnh
Nhà trường đã tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương để có
chính sách phù hợp trong việc xây dựng tu sửa cơ sở vật chất, mua sắm trang
thiết bị đồ dùng phục vụ cho việc dạy và học nhằm nâng cao chất lượng nuôi
dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ. Nhà trường tổ chức các hình thức tuyên truyền:
Thông qua các buổi họp phụ huynh học sinh, qua đài truyền thanh, qua bảng
Trang 67 / 81
tuyên truyền của nhà trường…về việc nâng cao nhận thức trách nhiệm của cộng
đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành giáo dục, về mục
tiêu, nội dung, kế hoạch giáo dục của nhà trường và phối hợp có hiệu quả với
các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương, huy động các nguồn lực bổ sung,
sửa chữa, xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường.
3. Điểm yếu
Chưa phát huy được hết một số mặt mạnh của các tổ chức cá nhân tại địa
bàn.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
TT Công việc cần thực
hiện Người thực hiện
Biện pháp để thực hiện
Thời gian thực hiện
Dự kiến kinh phí
1 Thực hiện tốt công tác tham mưu với cấp trên để đầu tư, xây dựng nhà trường.
HT PHT
Xây dựng kế hoạch, tờ trình, dự trù kinh phí.
Hàng năm
Từ 40.000.000 đến 50.000.000 đồng
2 Huy động nguồn lực từ phụ huynh học sinh và các tổ chức xã hội tạo môi trường giáo dục cho trẻ.
HT PHT GV
Tạo được lòng tin cho nhân dân. Tổ chức tốt các hoạt động giáo dục.
Hàng năm
Từ 20.000.000 đến 30.000.000 đồng
3 Tiếp tục thực hiện tốt công tác tuyên truyền với các bậc phụ huynh.
HT PHT GV
Hướng dẫn giáo viên các các nội dung tuyên tuyền hàng năm.
Hàng năm
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2
Kết luận về Tiêu chuẩn 4:
Trong 05 năm qua nhà trường thực hiện thực sự có hiệu quả công tác phối
kết hợp giữa 3 môi trường "gia đình - nhà trường - xã hội" trong việc thống nhất
biện pháp chăm sóc giáo dục trẻ. Trong đó phải kể đến hoạt động tích cực của
Ban đại diện cha mẹ học sinh, sự chung tay của các bậc phụ huynh học sinh cả
về vật chất lẫn tinh thần đã góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ
của nhà trường. Hàng năm các nhóm lớp, nhà trường đều kiện toàn Ban đại diện
cha mẹ học sinh và hoạt động theo quy chế cụ thể. Lãnh đạo nhà trường chủ
Trang 68 / 81
động tích cực tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, huy
động sự ủng hộ của các ban ngành đoàn thể trên địa bàn trong việc đẩy mạnh xã
hội hóa giáo dục. Đặc biệt nhà trường luôn nhận được sự quan tâm của UBND
xã Đồng Tân trong việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất giúp nhà trường có được
một cơ sở khang trang, đồng bộ và hiện đại.
Song, do đa số phụ huynh của nhà trường là công nhân đi làm công ty,
nên việc sắp xếp thời gian để thường xuyên tham gia các hoạt động trải nghiệm
cùng trẻ tại nhóm, lớp còn hạn chế.
+ Tổng số tiêu chí của tiêu chuẩn: 2
+ Số tiêu chí đạt: (MĐ1: 2, MĐ2: 2, MĐ3: 0)
+ Số tiêu chí không đạt: 0
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ
Mở đầu:
Không ngừng nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ - đó là mục tiêu
trọng tâm của nhà trường trong suốt các năm học vừa qua. Nhà trường chú trọng
xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện Chương trình GDMN do Bộ
GD&DDT ban hành có sự vận dụng phù hợp với điều kiện thực tế, có sự rà soát,
điều chỉnh kế hoạch và nghiên cứu vận dụng Chương trình giáo dục tiên tiến của
một số nước trên thế giới. Chỉ đạo giáo viên quan tâm chăm sóc sức khỏe, đảm
bảo an toàn cho trẻ tại nhóm lớp, thường xuyên rà soát, điều chỉnh phương pháp
giáo dục nhằm đạt mục tiêu giáo dục và phù hợp thực tế. Do đó kết quả giáo
dục của nhà trường luôn được đánh giá đạt chất lượng cao.
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục mầm non.
Mức 1:
a) Tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục mầm non theo kế hoạch.
b) Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành phù hợp quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo
dục, với điều kiện nhà trường.
c) Định kỳ rà soát, đánh giá việc thực hiện Chương trình giáo dục mầm
non và có điều chỉnh kịp thời, phù hợp.
Trang 69 / 81
Mức 2:
a) Tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục mầm non đảm bảo chất
lượng.
b) Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành, phù hợp với văn hóa địa phương, đáp ứng khả năng và nhu
cầu của trẻ.
Mức 3:
a) Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành trên cơ sở tham khảo chương trình giáo dục của các nước
trong khu vực và thế giới đúng quy định, hiệu quả, phù hợp với thực tiễn của
trường, địa phương.
b) Hằng năm, tổng kết, đánh giá việc thực hiện chương trình giáo dục của
nhà trường, từ đó điều chỉnh, cải tiến nội dung, phương pháp giáo dục để nâng
cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Nhà trường tổ chức thực hiện chương trình giáo dục các độ tuổi: Độ tuổi
24 – 36 tháng, 3 – 4 tuổi, 4 – 5 tuổi, 5 – 6 tuổi đầy đủ theo kế hoạch đã xây dựng
[H1-1.8-01]. ;
Chương trình giáo dục các độ tuổi của nhà trường xây dựng phù hợp với
quy định về chuyên môn, phù hợp với điều kiện của nhà trường, phù với mọi lứa
tuổi của trẻ [H1-1.8-02]; [H1-1.4-04];
Hàng tuần, hàng tháng trong năm học chương trình giáo dục được nhà
trường thực hiện rà soát, đánh giá điều chỉnh, cập nhật kịp thời để phù hợp với
nhận thức của trẻ và yêu cầu mới về chuyên môn [H5-5.1-01]; [H1-1.8-
01]; [H1-1.4-04].
Mức 2:
Hàng năm nhà trường chỉ đạo GV triển khai và thực hiện chương trình
GDMN bám sát kế hoạch giáo dục năm và tổ chức thực hiện một cách linh hoạt,
sáng tạo, đảm bảo chất lượng [H1-1.8-01];
Trang 70 / 81
Chương trình GDMN do BGD&ĐT ban hành của các độ tuổi được nhà
trường triển khai chỉ đạo, xây dựng đáp ứng khả năng và nhu cầu của trẻ [H5-
5.1-02].
Mức 3:
Nhà trường chưa phát triển Chương trình GDMN do BGD&ĐT ban hành
trên cơ sở tham khảo chương trình giáo dục của các nước trong khu vực và thế
giới đúng quy định, hiệu quả, phù hợp với thực tiễn của trường, địa phương [H1-
1.8-01];
Tổ chuyên môn, tổ VP xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần,
theo tháng, theo năm học [H1-1.1-04].
2. Điểm mạnh
Nhà trường tổ chức thực hiện chương trình giáo dục các độ tuổi đầy đủ
theo kế hoạch đã xây dựng, phù hợp với quy định về chuyên môn, với điều kiện
của nhà trường và phù với mọi lứa tuổi của trẻ. Trong năm học nhà trường đều
tổ chức đánh giá việc thực hiện chương trình GDMN và điều chỉnh kịp thời, phù
hợp.
3. Điểm yếu
Nhà trường chưa áp dụng một số phương dạy học của các nước tiên tiến
trên thế giới .
Việc tổ chức tập huấn cho GV và CBQL về áp dụng chương trình GDMN
của các nước trong khu vực chưa thực hiện.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
TT Công việc cần thực
hiện Người thực hiện
Biện pháp để thực hiện
Thời gian thực hiện
Dự kiến kinh phí
1 Tích cực, mạnh dạn áp dụng đồng bộ phương pháp giáo dục mới.
HT PHT GV
Tham mưu với cấp trên tạo điều kiện, có hướng mở cho nhà trường áp dụng, thực hiện.
Từ năm 2019
Mỗi năm từ 1.000.000 - 2.000.000 đồng
2 Tổ chức tập huấn, thăm quan học tập mô hình dạy học
HT PHT GV
Tham mưu với cấp trên tổ chức cho cán bộ, giáo viên được
Từ năm học 2020-
Mỗi năm từ 2.000.000
Trang 71 / 81
điểm. tham gia tập huấn, thăm quan, học tập mô hình dạy học áp dụng theo phương pháp mới phù hợp với tình hình hiện nay.
2021 đến 3.000.000 đồng
3 Tiếp tục rà soát, điều chỉnh chương trình GDMN đảm bảo phù hợp và hiệu quả hơn.
HT PHT GV
Tổ chức thảo luận, lắng nghe ý kiến, kiểm tra thực tiễn việc thực hiện chương trình GDMN của các lớp.
Từ năm tháng 4/2020
Mỗi năm từ 500.000 –1.000.000 đồng
4 Tiếp tục thực hiện tốt công tác tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm việc thực hiện chương trình GDMN.
HT PHT GV
Dành kinh phí biểu dương, khen thưởng 1 số cá nhân triển khai, thực hiện hiệu quả chương trình GDMN của nhà trường.
Từ năm 4/ 2020
Mỗi năm từ 200.000 - 300.000 đồng
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục
trẻ.
Mức 1:
a) Thực hiện linh hoạt các phương pháp, đảm bảo phù hợp với mục tiêu,
nội dung giáo dục, phù hợp với trẻ mầm non và điều kiện nhà trường.
b) Tổ chức môi trường giáo dục theo hướng tạo điều kiện cho trẻ được
vui chơi, trải nghiệm.
c) Tổ chức các hoạt động giáo dục bằng nhiều hình thức đa dạng phù hợp
với độ tuổi của trẻ và điều kiện thực tế.
Mức 2:
Tổ chức các hoạt động thực hành, trải nghiệm, khám phá môi trường
xung quanh phù hợp với nhu cầu, hứng thú của trẻ và điều kiện thực tế.
Mức 3:
Trang 72 / 81
Tổ chức môi trường giáo dục trong và ngoài lớp học phù hợp với nhu cầu,
khả năng của trẻ, kích thích hứng thú, tạo cơ hội cho trẻ tham gia hoạt động vui
chơi, trải nghiệm theo phương châm “chơi mà học, học bằng chơi”.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Nhà trường thực hiện linh hoạt các phương pháp, đảm bảo phù hợp với
mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp với trẻ MN và điều kiện nhà trường [H1-
1.8-01]; [H1-1.8-02];
Nhà trường xây dựng môi trường giáo dục theo hướng xây dựng trường
mầm non lấy trẻ làm trung tâm, xây dựng các khu vui chơi trải nghiệm, khu chơi
với cát, nước, khu phát triển vận động, khu chợ quê, vườn rau. Các khu vui chơi
trải nghiệm còn chật hẹp, đồ dùng trang thiết bị khu vui chơi trải nghiệm còn
ít [H5-5.2-01];
GB thường xuyên tổ chức các hoạt động giáo dục bằng nhiều hình thức đa
dạng phù hợp với độ tuổi của trẻ và điều kiện thực tiễn [H5-5.2-02].
Mức 2:
Hàng năm nhà trường tổ chức các hoạt động thực hành, trải nghiệm,
khám phá môi trường xung quanh phù hợp với nhu cầu, hứng thú của trẻ và điều
kiện thực tế của địa phương [H5-5.2-03].
Mức 3:
Hàng năm nhà trường chỉ đạo xây dựng môi trường trong và ngoài lớp
học phù hợp với nhu cầu, khả năng của trẻ, kích thích hứng thú, tạo cơ hội cho
trẻ tham gia hoạt động vui chơi, trải nghiệm theo phương trâm “Chơi mà học,
học bằng chơi”, GV tích cực tạo môi trường mở cho trẻ hoạt động [H5-5.2-04].
2. Điểm mạnh
Nhà trường thực hiện linh hoạt các phương pháp, đảm bảo phù hợp với
mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp với trẻ MN và điều kiện nhà trường và xây
dựng môi trường giáo dục cho trẻ được vui chơi, trải nghiệm. Hàng năm nhà
trường đã tổ chức hội thi môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm, 100% GV
tích cực tham dự và có hiệu quả...
3. Điểm yếu
Trang 73 / 81
Một số GV còn cứng nhắc trong việc xây dựng môi trường giáo dục cho
trẻ hoạt động.
Kinh phí để tổ chức các hoạt động trải nghiệm dành cho các lớp có phần
còn hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu trải nghiệm, khám phá của trẻ.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
TT Công việc cần thực
hiện Người thực hiện
Biện pháp để thực hiện
Thời gian thực hiện
Dự kiến kinh phí
1 Tổ chức tập huấn cho giáo viên kiến thức mới, kinh nghiệm hay cho CBGV
HT PHT GV
Gợi ý, hướng dẫn, rút kinh nghiệm trong việc xây dựng môi trường giáo dục cho trẻ hoạt động và tổ chức các hoạt động trải nghiệm .
Hàng năm
Mỗi năm từ 300.000 – 500.000 đồng
2 Thường xuyên duy trì và tổ chức hiệu quả các hoạt động vui chơi, trải nghiệm phá cho trẻ.
HT PHT GV
Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện của các lớp.
Hàng năm
Mỗi năm từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng
3 Tiếp tục thực hiện tốt việc “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” trong những năm tiếp theo.
HT PHT GV NV
Dành nguồn kinh phí của nhà trường để nâng cấp, sửa chữa, tạo môi trường giáo dục cho trẻ.
Hàng năm
Mỗi năm từ 5.000.000 – 10.000.000 đồng
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3
Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ.
Mức 1:
a) Nhà trường phối hợp với cơ sở y tế địa phương tổ chức các hoạt động
chăm sóc sức khỏe cho trẻ.
b) 100% trẻ được kiểm tra sức khỏe, đo chiều cao, cân nặng, đánh giá tình
trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng theo quy định.
Trang 74 / 81
c) Ít nhất 80% trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì được can thiệp bằng
những biện pháp phù hợp, tình trạng dinh dưỡng của trẻ cải thiện so với đầu
năm học.
Mức 2:
a) Nhà trường tổ chức tư vấn cho cha mẹ trẻ hoặc người giám hộ về các
vấn đề liên quan đến sức khỏe, phát triển thể chất và tinh thần của trẻ.
b) Chế độ dinh dưỡng của trẻ tại trường được đảm bảo cân đối, đáp ứng
nhu cầu dinh dưỡng, đảm bảo theo quy định.
c) 100% trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì được can thiệp bằng những
biện pháp phù hợp, tình trạng dinh dưỡng của trẻ cải thiện so với đầu năm học.
Mức 3:
Có ít nhất 95% trẻ khỏe mạnh, chiều cao, cân nặng phát triển bình
thường.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Hàng năm nhà trường đã chủ động phối hợp với trạm y tế xã Đồng Tân tổ
chức các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ như: Cân đo, kiểm tra sức khỏe
cho trẻ, tổ chức chiến dịch tẩy run, uống vitamin A…. Phối hợp tuyên truyền
cho các bậc phụ huynh kiến thức “Nuôi con khỏe, dạy con ngoan, bảo vệ bé an
toàn” [H5-5.3-01]. ;
Nhà trường đã phối hợp với y tế tổ chức cho 100% trẻ được kiểm tra sức
khỏe, đo chiều cao, cân nặng, đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng
trưởng theo quy định, tỷ lệ trẻ phát triển bình thường hàng năm đạt bao nhiêu %
[H5-5.3-02].
;
Nhà trường có 85 % trẻ suy dinh dưỡng được can thiệp bằng các biện
pháp phù hợp, có 83% trẻ suy dinh dưỡng được cải thiện so với đầu năm học.
Trong 5 năm nhà trường không có trẻ thừa cân, béo phì [H5-5.3-03].
Mức 2:
Hàng năm nhà trường đã tổ chức tư vấn cho cha mẹ trẻ về các vấn đề liên
quan đến sức khỏe, phát triển thể chất và tinh thần cho trẻ [H5-5.3-02].
Trang 75 / 81
Nhà trường đã xây dựng thực đơn, tính khẩu phần ăn cho trẻ đảm bảo tỷ
lệ dưỡng chất, đảm bảo chế độ dinh dưỡng của trẻ trong trường MN [H5-5.3-
04].
Nhà trường đã làm tốt công tác tuyên truyền đến các bậc cha mẹ, học sinh
để có biện pháp phối hợp trong việc khắc phục giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng so
với đầu năm học [H5-5.3-02]; [H5-5.3-03].
Mức 3:
Nhà trường đã làm tốt công tác chăm sóc sức khỏe, kết quả theo dõi sức
khỏe trẻ đạt 96,7 % trẻ khỏe mạnh, chiều cao, cân nặng phát triển bình thường
[H5-5.3-05]; [H5-5.3-02].
.
2. Điểm mạnh
Nhà trường đã làm tốt công tác tuyên truyền đến các bậc cha mẹ học sinh,
phối hợp với trạm y tế để làm tốt công tác chăm sóc sức khỏe, giảm tỷ lệ trẻ suy
dinh dưỡng so với đầu năm, đã xây dựng kế hoạch chăm sóc sức khỏe ban đầu,
kế hoạch phục hồi suy dinh dưỡng cho trẻ.
3. Điểm yếu
Trong các buổi tuyên truyền giáo dục sức khỏe cho trẻ thông qua các bậc
phụ huynh, số lượng phụ huynh tham gia chưa được đầy đủ.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
TT
Công việc cần thực hiện
Người thực hiện
Biện pháp để thực hiện
Thời gian thực hiện
Dự kiến kinh phí
1 Tiếp tục giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng, béo phì ở trẻ.
HT PHT GV NV
Xây dựng kế hoạch, điều chỉnh các biện pháp tổ chức chăm sóc nuôi dưỡng và bảo vệ sức khỏe cho trẻ. Tuyên truyền, phối hợp với phụ huynh, trạm y tế thực hiện tốt công tác nuôi dưỡng,
Tháng 3/2020
Trang 76 / 81
chăm sóc sức khỏe cho trẻ. Cử GV để thực hiện tư vấn tâm lý cho trẻ.
2 Phát huy kết quả công tác nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe cho trẻ.
Phát huy kết quả công tác nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe cho trẻ.
Phát huy kết quả công tác nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe cho trẻ.
Hàng năm
3 Chỉ đạo giáo viên thực hiện hiệu quả chăm sóc nuôi dưỡng, bảo vệ sức khỏe trẻ.
Chỉ đạo giáo viên thực hiện hiệu quả chăm sóc nuôi dưỡng, bảo vệ sức khỏe trẻ.
Chỉ đạo giáo viên thực hiện hiệu quả chăm sóc nuôi dưỡng, bảo vệ sức khỏe trẻ.
Hàng năm
4 Phát huy tốt phòng tư vấn tâm lý, tư vấn kiến thức chăm sóc giáo dục trẻ.
Phát huy tốt phòng tư vấn tâm lý, tư vấn kiến thức chăm sóc giáo dục trẻ.
Phát huy tốt phòng tư vấn tâm lý, tư vấn kiến thức chăm sóc giaó dục trẻ.
Tháng 3/2029
Mỗi năm từ 300.000 đến 500.000 đồng
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3
Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục.
Mức 1:
a) Tỷ lệ chuyên cần đạt ít nhất 90% đối với trẻ 5 tuổi, 85% đối với trẻ
dưới 5 tuổi; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 85% đối với trẻ 5 tuổi, 80%
đối với trẻ dưới 5 tuổi.
b) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất
85%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 80%.
Trang 77 / 81
c) Trẻ khuyết tật học hòa nhập, trẻ có hoàn cảnh khó khăn được nhà
trường quan tâm giáo dục theo kế hoạch giáo dục cá nhân.
Mức 2:
a) Tỷ lệ chuyên cần đạt ít nhất 95% đối với trẻ 5 tuổi, 90% đối với trẻ
dưới 5 tuổi; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 90% đối với trẻ 5 tuổi, 85%
đối với trẻ dưới 5 tuổi.
b) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất
95%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 90%.
c) Trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu có) được đánh giá có tiến bộ đạt ít
nhất 80%.
Mức 3:
a) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất
97%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 95%.
b) Trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu có) được đánh giá có tiến bộ đạt ít
nhất 85%.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Nhà trường hàng năm làm tốt công tác điều tra độ tuổi, phối hợp với các
ban ngành đoàn thể, tuyên truyền vận động trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%, duy trì tốt
tỷ lệ chuyên cần trẻ 5 tuổi đạt 98%, trẻ dưới 5 tuổi đạt 96% [H5-5.4-01]; [H1-
1.5-03];
Nhà trường duy trì vững chắc phổ cập trẻ 5 tuổi, 100% trẻ hoàn thành
chương trình GDMN [H5-5.4-02];
Hằng năm nhà trường có 1 trẻ khuyết tật hòa nhập được đánh giá có tiến
bộ, tuy nhiên việc lập hồ sơ giáo dục cá nhân cho trẻ khuyết tật còn hạn chế
[H5-5.4-03].
Mức 2:
Nhà trường làm tốt công tác điều tra độ tuổi, phối hợp với các ban ngành
đoàn thể, tuyên truyền vận động trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%, duy trì tốt tỷ lệ
chuyên cần đạt 98% đối với trẻ 5 tuổi, 96% đối với trẻ dưới 5 tuổi [H1-1.5-03];
[H5-5.4-01];
Trang 78 / 81
Nhà trường duy trì vững chắc phổ cập trẻ 5 tuổi, 100% trẻ hoàn thành
chương trình GDMN [H5-5.4-02];
Nhà trường có 1 trẻ khuyết tật hòa nhập được đánh giá có tiến bộ
được đánh giá và có hồ sơ đầy đủ [H5-5.4-03].
Mức 3:
Nhà trường duy trì vững chắc phổ cập trẻ 5 tuổi, 100% trẻ hoàn thành
chương trình GDMN [H5-5.4-02];
Nhà trường có 1 trẻ khuyết tật hòa nhập được đánh giá có tiến bộ và
có hồ sơ đầy đủ [H5-5.4-03].
2. Điểm mạnh
Nhà trường hàng năm làm tốt công tác điều tra độ tuổi, phối hợp với các
ban ngành đoàn thể, tuyên truyền vận động trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%, duy trì tốt
tỷ lệ chuyên cần đạt 98%, trẻ dưới 5 tuổi đạt 96%, 100% trẻ hoàn thành chương
trình GDMN. Đã huy động được trẻ khuyết tật đến lớp có hồ sơ đầy đủ.
3. Điểm yếu
Kiến thức chăm sóc giáo dục trẻ khuyết tật của một số GV còn hạn chế
nên còn gặp khó khăn trong quá trình thực hiện.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
TT Công việc cần thực
hiện Người thực hiện
Biện pháp để thực hiện
Thời gian thực hiện
Dự kiến kinh phí
1 Tư vấn cho phụ huynh học sinh có trẻ khuyết tật hiểu được lợi ích của việc lập hồ sơ cho trẻ.
HT PHT GV
Phát huy vai trò, hiệu quả của phòng tư vấn tâm lý. Mời 1 số phụ huynh tham gia 1 số hoạt động giáo dục để phụ huynh nhận thức rõ hơn.
Hàng năm
2 Nâng cao hơn tỷ lệ bé ngoan, tỷ lệ chuyên cần đối với trẻ các độ tuổi.
PHT GV
Quan tâm chăm sóc sức khỏe cho trẻ, phối hợp tuyên truyền các bậc phụ huynh về việc cho trẻ
Hàng năm
Trang 79 / 81
đi học chuyên cần. 3 Quan tâm,đầu tư hơn
về chất lượng giáo dục trẻ 5 tuổi.
PHT GV
Phân công giáo viên có kinh nghiệm phụ trách các lớp 5 tuổi.
Hàng năm
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3
Kết luận về Tiêu chuẩn 5:
Với tâm huyết “Yêu nghề mến trẻ” toàn thể cán bộ giáo viên trong trường
đã cố gắng thực hiện tốt nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ. Nhà
trường luôn chú trọng công tác nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an
toàn cho trẻ. Trong những năm qua, số trẻ có chiều cao, cân nặng ở kênh phát
triển bình thường luôn đạt tỷ lệ cao từ 95-98%, số trẻ bị thừa cân, béo phì giảm,
số trẻ suy dinh dưỡng được phục hồi từ 2-3% mỗi năm. Đồng thời tích cực tăng
cường ứng dụng CNTT nhằm đổi mới phương pháp dạy học, chú trọng tới sự
phát triển của cá nhân trẻ một cách chủ động tích cực, rèn luyện kĩ năng sống
cho trẻ nhằm đạt được mục tiêu của chương trình GDMN là “Giúp trẻ em phát
triển toàn diện về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố
đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em và lớp 1; hình thành và phát triển ở
trẻ những chức năng tâm sinh lý, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng,
những kỹ năng sống cần thiết phù hợp với độ tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa
những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và
cho việc học tập suốt đời”.
Nhà trường thực hiện nghiêm túc chương trình GDMN, kế hoạch giảng
dạy, có sự mạnh dạn vận dụng, lồng ghép một số nội dung chương trình giáo
dục tiên tiến trên thế giới như sử dụng phần mềm Kidsmart đến với trẻ. Tuy
nhiên, việc áp dụng một số nội dung trong chương trình giáo dục của các nước
tiên tiến trong khu vực và trên thế giới của nhà trường còn bó hẹp, chưa có sự
đầu tư nhiều, chưa có hướng mở.
+ Tổng số tiêu chí của tiêu chuẩn: 4
+ Số tiêu chí đạt: (MĐ1: 4, MĐ2: 4, MĐ3: 4)
+ Số tiêu chí không đạt: 0
II. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 4
Tiêu chí 1: Tự đánh giá: Không đạt
Tiêu chí 2: Tự đánh giá: Không đạt
Trang 80 / 81
Tiêu chí 3: Tự đánh giá: Không đạt
Tiêu chí 4: Tự đánh giá: Không đạt
Tiêu chí 5: Tự đánh giá: Không đạt
Tiêu chí 6: Tự đánh giá: Không đạt
Kết luận:
+ Tổng số tiêu chí của tiêu chuẩn: 6
+ Số tiêu chí đạt: 0
+ Số tiêu chí không đạt: 6
Phần III. KẾT LUẬN CHUNG
- Số lượng và tỷ lệ phần trăm các tiêu chí đạt và không đạt Mức 1, Mức 2
và Mức 3;
+ Mức 1: Đạt 25 chiếm 100%;
+ Mức 2: Đạt 25 chiếm 100%;
+ Mức 3: Đạt 15 chiếm 78,9%;
+ Không đạt 0 chiếm 0%;
- Số lượng và tỷ lệ phần trăm các tiêu chí đạt và không đạt Mức 4;
+ Đạt 0 chiếm 0%;
+ Không đạt 6 chiếm 100%;
- Mức đánh giá của trường mầm non: Mức 2;
- Trường mầm non đề nghị đạt kiểm định chất lượng giáo dục Cấp độ 2;
đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.
- Các kết luận khác: Trên đây là toàn bộ quá trình tự đánh giá một cách
liên tục, bền bỉ của tập thể CB,GV,NV trường MN Đồng Tân. Trong suốt quá
trình làm việc tập thể nhà trường đã đầu tư rất nhiều thời gian, tập trung trí tuệ,
đồng lòng, hợp sức, tiêu biểu là các thành viên trong Hội đồng tự đánh giá và tổ
thư ký giúp việc cho Hội đồng. Hội đồng đã hoàn thành nội dung, đúng tiến độ
theo kế hoạch tự đánh giá, trong quá trình tự đánh giá Hội đồng TĐG đã đảm
bảo đúng quy trình theo công văn hướng dẫn số 5942/BGDĐT-QLCL ngày 28
tháng 12 năm 2018 về việc hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài trường
Trang 81 / 81
mầm non. Nhà trường đã nỗ lực phấn đấu và gặt hái được những thành quả về
các mặt: Tổ chức quản lý của nhà trường; đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên;
cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; mối quan hệ giữa gia đình, nhà trường và xã
hội; hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ. Các hoạt động
phong trào được các cấp, các ngành đánh giá cao, tạo được uy tín và niềm tin
đối với các bậc phụ huynh và nhân nhân trong địa bàn xã.
Đặc biệt trong năm học 2018-2019 nhà trường được chủ tịch UBND tỉnh
tặng Bằng khen đã có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua thực hiện
nhiệm vụ trong năm học. Được Sở Giáo Dục kiểm tra công tác kiểm công tác
kiểm định đặt cấp độ 2.
Đối chiếu các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT,
ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy
định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với
trường mầm non; Trường Mầm non Đồng Tân, huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang
tự đánh giá kiểm định chất lượng đạt cấp độ 2; trường đạt chuẩn quốc gia mức
độ 1. Trường Mầm non Đồng Tân đăng ký, đề nghị Sở GD&ĐT, UBND tỉnh
Bắc Giang về kiểm tra công nhận Trường Mầm non Đồng Tân đạt tiêu chuẩn
chất lượng giáo dục, trường đạt chuẩn quốc gia vào tháng 10 năm 2019.
Hiệp Hòa, ngày 24 tháng 10 năm 2019
- Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
-Phòng KTKĐCL Sở GD&ĐT (để B/c);
- Phòng GD&ĐT (để B/c);
- HĐTĐG (để biết); Nguyễn Thị Thu
- Lưu VP./.