125
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI HẢI PHÒNG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN KHU VỰC CÁC CÔNG TRÌNH GTVT BÁO CÁO KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN: PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PH Ố HẢI PHÒNG GÓI THẦU: LẬP KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TÁI ĐỊNH CƯ CHO CÁC KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHỤC VỤ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG THÁNG 10 NĂM 2010 Public Disclosure Authorized Public Disclosure Authorized Public Disclosure Authorized Public Disclosure Authorized Public Disclosure Authorized Public Disclosure Authorized Public Disclosure Authorized Public Disclosure Authorized

BÁO CÁO KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TÁI ĐỊNH CƯ€¦ · ban quẢn lÝ dỰ Án khu vỰc cÁc cÔng trÌnh gtvt bÁo cÁo kẾ hoẠch hÀnh ĐỘng tÁi ĐỊnh cƯ dỰ Án:

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI HẢI PHÒNG

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN KHU VỰC CÁC CÔNG TRÌNH GTVT

BÁO CÁO

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN: PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ

THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

GÓI THẦU: LẬP KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TÁI ĐỊNH CƯ CHO CÁC KHU TÁI

ĐỊNH CƯ PHỤC VỤ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG

THÁNG 10 NĂM 2010

Pub

lic D

iscl

osur

e A

utho

rized

Pub

lic D

iscl

osur

e A

utho

rized

Pub

lic D

iscl

osur

e A

utho

rized

Pub

lic D

iscl

osur

e A

utho

rized

Pub

lic D

iscl

osur

e A

utho

rized

Pub

lic D

iscl

osur

e A

utho

rized

Pub

lic D

iscl

osur

e A

utho

rized

Pub

lic D

iscl

osur

e A

utho

rized

SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI HẢI PHÒNG

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN KHU VỰC CÁC CÔNG TRÌNH GTVT

BÁO CÁO

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TÁI ĐỊNH CƯ CÁC KHU TÁI ĐINH CƯ

DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

GÓI THẦU: LẬP KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TÁI ĐỊNH CƯ CHO CÁC KHU TÁI

ĐỊNH CƯ PHỤC VỤ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN: BAN QLDA KHU VỰC CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO: TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU MÔI TRƯ ỜNG (CENRE) CÔNG TY C Ổ PHẦN TƯ VẤN & THI ẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY D ỰNG HẢI PHÒNG (HCDC)

THÁNG 10 NĂM 2010

MỤC LỤC 1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN .............................................................................................................. 1

1.1. Giới thiệu ........................................................................................................................ 1 1.2. Các khu vực ảnh hưởng của Dự án .............................................................................. 1

2. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU .......................................................................................... 3 2.1. Các mục tiêu của kế hoạch tái định cư ........................................................................... 3 2.2. Giảm thiểu diện tích giải phóng mặt bằng và các tác động Tái định cư ........... 3

3. CÁC TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ....................................................................................... 5 3.1. Qui mô tác động của toàn Dự án .............................................................................. 5 3.2. Tác động về chiếm dụng đất ở ........................................................................................ 5

Bảng 3.1: Tổng hợp chiếm dụng đất ở ......................................................................... 5 3.3. Tác động về chiếm dụng đất nông nghiệp ...................................................................... 6

Bảng 3.2: Tổng hợp chiếm dụng đất nông nghiệp ....................................................... 6 3.4. Tác động về chiếm dụng đất ao và nuôi trồng thủy sản ................................................. 6

Table 3.3: Tổng hợp về chiếm dụng đất ao nuôi trồng thủy sản .................................. 6 3.5. Tác động về chiếm dụng đất công ích 5% địa phương giao cho SX: ............................. 7 3.6. Tác động về chiếm dụng đất công ích ............................................................................. 7

Table 3.4: Tổng hợp về chiếm dụng đất công ích ........................................................ 7 3.7. Tác động đến nhà ở: ........................................................................................................ 8

Table 3.5: Tổng hợp về nhà cửa bị ảnh hưởng ............................................................. 8 3.8 Tác động đến vật kiến trúc khác: .................................................................................... 9

Table 3.6: Tổng hợp về vật kiến trúc bị ảnh hưởng ..................................................... 9 3.9. Tác động đến cây cối, hoa màu ....................................................................................... 9

Table 3.7: Tổng hợp về cây cối bị ảnh hưởng .............................................................. 9 3.10. Tổn thất về thu nhập và kinh doanh .............................................................................. 10 3.11 Tác động tới các nhóm dễ bị tổn thương ...................................................................... 10 3.12. Các công trình b ị tác động khác ................................................................................ 10

Bảng 3.8: Tác động thu hồi đất để xây dựng các khu Tái định cư phục vụ Dự án Phát triển Giao Thông Đô thị Thành phố Hải phòng............................................................ 11

4. THÔNG TIN KINH T Ế - XÃ HỘI ........................................................................................ 13 4.1. Tổng quan kinh tế - xã hội của thành phố Hải Phòng .................................... 13 4.2. Cơ cấu mẫu điều tra: ..................................................................................................... 13

Bảng 4.1 : Cơ cấu mẫu điều tra kinh tế- xã hội trong khu vực dự án ......................... 14 4.3. Nguồn số liệu. ................................................................................................................ 14 4.4. Đặc điểm dân cư, dân số của những người BAH .................................................... 15

Bảng 4.2:Cơ cấu dân số BAH theo nhóm tuổi ......................................................... 15 Bảng 4.3: Thông tin chung về chủ các hộ gia đình BAH bởi Dự án PTGTĐT Hải phòng ............................................................................................................................ 8

4.5. Giáo dục .......................................................................................................................... 9 Bảng 4.4: Học vấn của những người BAH bởi DA PTGTDT HP ............................ 9

3.6. Các nguồn thu nhập và thu nhập: .............................................................................. 10 Bảng 4.5 : Cơ cấu dân số BAH theo nghề nghiệp việc làm (% so với tổng dân số) .................................................................................................................................... 11 Bảng 4.6: Phân bố các hộ bị ảnh hưởng theo các nhóm thu nhập (%) .................. 11 Bảng 4.7: Đánh giá của những người BAH về mức sống của họ. ................................ 12

3.7. Điều kiện hạ tầng ........................................................................................................... 13 Bảng 4.8: Điều kiện hạ tầng của các hộ BAH bởi Dự án PTGTDT HP ....................... 13 3.7.1. Cấp nước ................................................................................................... 14 3.7.2. Thoát nước ................................................................................................ 15 3.7.3. Chất thải rắn ............................................................................................. 15 3.7.4. Hệ thống giao thông ................................................................................. 15

5. KHUNG PHÁP LÝ VÀ CHÍNH SÁCH B ỒI THƯỜNG ............................................... 15 5.1. Khung pháp lý ............................................................................................................. 15 5.2. Chính sách của Ngân hàng Thế giới (NHTG) về TĐC không tự nguyện ........... 17

6. CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG VÀ QUYỀN LỢI ............................................................. 33 6.1 Kế hoạch của công tác Tái định cư ........................................................................ 33 6.2. Những người Bị ảnh hưởng bởi Dự án (BAH) ............................................................. 33 6.3. Các nguyên tắc Tái định cư .......................................................................................... 34 6.4. Chính sách bồi thường đất nông nghiệp ............................................................. 35 6.5. Chính sách bồi thường đất ở ................................................................................... 37 7.6. Chính sách bồi thường Công trình cấp 2 và các tài sản cố định khác. ................ 40 7.7. Chính sách bồi thường cây cối và hoa màu ............................................................... 40 6.8. Chính sách bồi thường thiệt hại về thu nhập do ngừng sản xuất và kinh doanh ... 41 6.9. Bồi thường những tài sản công cộng bị ảnh hưởng ................................................. 41 6.10. Trợ cấp và hỗ trợ phục hồi trong giai đoạn chuyện tiếp ......................................... 41 6.11. Bồi thường cho các ảnh hưởng tạm thời trong quá trình thi công ....................... 45

7. LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM, CHUẨN BỊ MẶT BẰNG VÀ TÁI ĐỊNH CƯ ............... 47 7.1. Quyền Tái Định cư ........................................................................................................ 47 7.2. Lựa chọn địa điểm và thiết kế khu Tái định cư ......................................................... 48

Bảng 7.3: Quy hoạch sử dụng đất cho cây xanh và công trình công cộng ...................... 49 7.3. Tham vấn các hộ bị di dời về phương án TĐC ........................................................ 50 7.4. Xây dựng khu Tái định cư: ......................................................................................... 52

8. CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI CUỘC SỐNG .................................................................... 53 8.1. Tổng quan ...................................................................................................................... 53 8.2. Phân tích nhu c ầu .......................................................................................................... 53 8.3. Chương tr ình phục hồi cuộc sống đề xuất ...................................................................... 54

8.3.1. Nguồn ngân sách ......................................................................................... 54 8.3.2 Mô tả chương trình ....................................................................................... 54 8.3.3 Sắp xếp thể chế ............................................................................................. 55 8.3.4 Ước tính chi phí ............................................................................................ 55

9. PH Ổ BIẾN THÔNG TIN, THAM VẤN CỘNG ĐỒNG VÀ CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI ........................................................................................................................................... 56

9.1. K ế hoạch của phổ biến thông tin và tham vấn cộng đồng ............................................ 56 9.2. Tham v ấn cộng đồng trong giai đoạn chuẩn bi Dự án ................................................... 56 9.3. Tham vấn cộng đồng trong giai đoạn thực hiện Dự án ........................................ 58 9.4. Thủ tục giải quyết khiếu nại ....................................................................................... 62

9.4.1. Trách nhiệm ................................................................................................. 62 9.4.2 Thủ tục giải quyết khiếu nại ......................................................................... 63

10. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ................................................................................................. 65 10.1 Khung thể chế ........................................................................................................... 65 10.2. Ủy Ban Nhân dân Thành phố Hải phòng ............................................................ 66 10.3. Ban Quản lý dự án khu vực các công trình giao thông vận tải(BQLDA) . ...... 67 10.4. Ủy ban nhân dân các quận, huyện ....................................................................... 68 10.5. Hội đồng Bồi thường, Hỗ trợ và Tái định cư quận, huyện .................................. 68 10.6. Ủy ban nhân dân phường/xã ................................................................................. 71 10.7. Cơ quan giám sát độc lập ...................................................................................... 71

11. LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN ................................................................................... 72 11.1 CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI ...................................................................................... 72

11.2. Ti ến độ thực hiện Kế hoạch TĐC ................................................................................. 77 11.2.1. Kh ối lượng và phân đoạn bồi thường, GPMB: ................................................. 77 Bảng 11.1: Phân đoạn đền bù, GPMB, Dự án PTGTĐT Thành phố Hải phòng. . 78 11.2.2. Tiến độ thực hiện kế hoạch TĐC như sau: ................................................ 78

12. KINH PHÍ VÀ NGÂN SÁCH .......................................................................................... 80

12.1. Tài chính ....................................................................................................................... 80 12.2. Luồng tài chính ............................................................................................................ 80 12.3. Đơn giá bồi thường ...................................................................................................... 81 12.4. Chi phí bồi thường .................................................................................................... 82

Bảng 12.1: Chi phí bồi thường cơ bản ước tính của Dự án PTGTĐT Hải phòng .. 82 Bảng 12.2: Tổng chi phí thực hiện Kế hoạch Tái định cư ước tính, Dự án PTGTĐT Hải phòng ................................................................................................................... 82

12.5. Phân bổ nguồn vốn và kế hoạch vốn .................................................................. 83 12.6. Chỉ số lạm phát ...................................................................................................... 83

Bảng 12.3: Nguồn vốn và kế hoạch vốn thực hiện Kế hoạch TĐC của Dự án PTGTĐT HP. .............................................................................................................................. 85

13. GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ ....................................................................................... 65 13.1. Giám sát ....................................................................................................................... 65 13.2. Giám sát Nội bộ .......................................................................................................... 65 13.3. Giám sát độc lập ........................................................................................................ 66 13.4. Phương pháp giám sát đ ộc lập .................................................................................... 67 13.5. Đánh giá ...................................................................................................................... 68

PHỤ LỤC .................................................................................................................................... 69 Phụ lục 1: Ma trận quyền lợi bồi thường, Hỗ trợ và tái định cư, Dự án Phát triển Giao Thông Đô th ị Hải phòng ......................................................................................................... 70 Phụ lục 2: Tổng hợp kinh phí bồi thường và hỗ trợ các khu tái định cư thuộc Dự án PTGTĐT Hải Phòng ............................................................................................................... 78 Phụ lục 3: Kinh phí bồi thường và hỗ trợ chi tiết các khu tái định cư .................................. 79 1. Xã Bắc Sơn, Huyện An Dương .......................................................................................... 79 2, Xã Lê Lợi , Huyện An Dương ........................................................................................... 80 3, Xã Đặng Cương , Huyện An Dương .................................................................................. 82 4, Xã Hồng Thái , Huyện An Dương ...................................................................................... 84 5. Phường Đồng Hòa 1 , Quận Kiến An ................................................................................ 85 6. Phường Đồng Hòa 2 , Quận Kiến An ................................................................................ 87 7. Phường Vĩnh Niệm , Quận Lê Chân .................................................................................. 89 8. Phường Đằng Hải , Quận Hải An ..................................................................................... 90 9. Khu tái đ ịnh cư Nam Hải 1, Quận Hải An ........................................................................ 92 10. Phường Nam Hải 2, Quận Hải An ................................................................................... 94 11. Phường Nam Hải 3, Quận Hải An ................................................................................... 96 12. Phường Tràng Cát, Quận Hải An .................................................................................... 97

CÁC CHỮ VIẾT TẮT

GOVN IDA NHTG/WB DMS BQLDA HP IMO/EMA TV BAH UBND HĐBTHT&TĐ GPMB RAP/KHTĐC KCS/RPF DAPTGTĐTHP TTNCMT DA BRT BTC BTN&MT LĐTBXH BXD QSDĐ HCDC

Chính ph ủ Việt Nam Hiệp hội Phát triển Quốc tế Ngân hàng Th ế giới Điều tra Đo đạc và Kiểm kê chi tiết Ban QLDA khu v ực các công trình giao thông vận tải Cơ quan Giám sát Đ ộc lập/Tổ chức Giám sát Ngoại vi Dự án Tư vấn Bị ảnh hưởng bởi Dự án Ủy Ban Nhân dân Hội đồng Bồi thường, Hỗ trợ và Tái định cư Giải phóng mặt bằng Kế hoạch Tái định cư Khung Chính sách Tái đ ịnh cư Dự án Phát triển Giao Thông Đô thị Hải phòng Trung tâm Nghiên c ứu Môi trường Dự án Tuyến xe buýt khối lớn, tốc độ cao Bộ Tài chính Bộ Tài nguyên và Môi trư ờng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Bộ Xây dựng Quyền sử dụng đất Công ty C ổ phần Tư vấn và Thiết kế Công trình Xây dựng Hải phòng

Định nghĩa thuật ngữ

Người bị ảnh hưởng (DP)

Người BAH bao gồm những đối tượng dưới đây bị thu hồi đất bắt buộc và dẫn tới việc:

(a) phải di dời hoặc mất nhà ở; (b) mất tài sản hoặc mất khả năng tiếp cận những tài sản đó; (c) mất nguồn thu nhập hoặc phương tiện kiếm sống, cho dù người

bị ảnh hưởng phải hoặc không phải di dời tới nơi khác; và (d) bị hạn chế việc tiếp cận các khu vực được pháp luật quy định hoặc

những khu vực được bảo vệ gây bất lợi tới sinh kế của những người bị ảnh hưởng.

Hỗ trợ tái định cư

Nghĩa là những hỗ trợ thêm cho những người bị ảnh hưởng về tài sản (đặc biệt là những tài sản có khả năng sinh lời ), về thu nhập, việc làm hoặc các nguồn sống để đạt được hoặc tối thiểu khôi phục lại mức sống và chất lượng sống như ban đầu khi chưa có dự án.

Ngày Khoá sổ Kiểm kê

Sau ngày dự án được phê duyệt và căm mốc chỉ giới quy hoạch dự án. Ngày khóa sổ kiểm kê cho từng hợp phần của dự án sẽ được thông báo rộng rãi đến người bị ảnh hưởng và các cộng đồng địa phương và bất kỳ người nào xâm nhập vào địa bàn Dự án sau thời hạn này sẽ không được bồi thường và hỗ trợ.

Khảo sát đo lường chi tiết (DMS)

Tức là những khảo sát và/hoặc đánh giá giá trị về các kết quả kiểm đếm tài sản bị thiệt hại, các ảnh hưởng nghiêm trọng, danh sách những người bị ảnh hưởng được lập ban đầu trong quá trình chuẩn bị kế hoạch tái định cư cuối cùng.

Quyền được bồi thường hỗ trợ

Là hàng loạt các đo lường đánh giá về bồi thường và hỗ trợ, bao gồm các hỗ trợ phục hồi thu nhập, hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ thu nhập, hỗ trợ di dời và tái định cư cho người bị ảnh hưởng tùy theo mức độ ảnh hưởng của họ cho việc phục hồi cơ sở kinh tế và xã hội.

Cộng đồng bản địa Nghĩa là cộng đồng dân cư đang sinh sống tại khu vực dự kiến thành lập khu tái định cư mới.

Phục hồi thu nhập/Cải thiện điều kiện sống

Tức là việc thiết lập lại và phục hồi các nguồn thu nhập và mức sống cho nguời bị ảnh hưởng.

Kiểm đếm tài sản bị ảnh hưởng (IOL)

Tức là quá trình kiểm kê xác định, định vị, đo lường và định giá giá thay thế cho các tài sản cố định bị thiệt hại sẽ được phục hồi hoặc bị ảnh hưởng bởi dự án hoặc do hậu quả của dự án. Những đánh giá này bao gồm (nhưng không hạn chế hoặc nằm trong danh sách đầy đủ) đất được sử dụng để làm đất ở, kinh doanh, sản xuất nông nghiệp, ao, nơi ở, chuồng gia súc hoặc cửa hàng, hoặc các công trình khác, như hàng rào, mộ, giếng đào, cây cối tương ứng với giá trị thương mại, các nguồn thu nhập và mức sống. Ngoài ra cũng bao gồm đánh giá mức độ ảnh hưởng nghiêm trọng về đất và tài sản bị ảnh hưởng cũng như về mức sống và khả năng sản xuất của người bị ảnh hưởng.

Thu hồi đất Là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu hồi lại quyền sử dụng đất hoặc thu hồi đất đã giao cho người sử dụng đất theo quy định.

Di chuyển/ Tái định cư

Tức là sự di chuyển của người bị ảnh hưởng ra khỏi khu vực sinh sống và/tái định cư tức là khu vực định cư mới của người bị ảnh hưởng bởi dự án.

Giá (Chi phí) thay thế

Thuật ngữ dùng để xác định giá trị đủ để thay thế tải sản bị mất và trang trải các chi phí giao dịch cần thiết để thay thế cho tài sản bị ảnh hưởng mà không tính khấu hao cho tài sản đó cũng như vật liệu tận dụng, các khoản thuế và/hoặc chi phí di chuyển, giao dịch sau đây: (i) Đất sản xuất (nông nghiệp, ao cá, vườn, rừng) căn cứ vào các mức giá thị trường phản ánh doanh thu gần nhất tại địa phương và các khu vực lân cận. Không tính các khoản doanh thu gần đây, căn cứ vào giá trị đất sản xuất; (ii) Đất ở bồi thường căn cứ vào các mức giá thị trường trong điều kiện bình thường phản ánh các mức giá bán gần nhất về nhà và đất ở tại địa phương và các khu vực lân cận. Không tính các mức giá đất gần nhất, theo giá bán trong các khu vực khác được quy tương tự; (iii) Nhà và các công trình xây dựng hợp lệ đang còn đủ điều kiện sử dụng, gắn liền với đất hiện có, căn cứ vào các mức giá thị trường về nguyên vật liệu và lao động mà không tính khấu hao và khấu trừ vật liệu sử dụng lại cộng với các loại phí để có được các giấy chứng nhận quyền sở hữu ; (iv) Bồi thường toàn bộ hoa màu tương đương với giá thị trường tại thời điểm tiến hành bồi thường; (v) Cây lâu năm và cây ăn quả, bồi thường bằng tiền mặt theo giá thị trường theo loại cây, đường kính gốc cây hoặc giá trị sản lượng một vụ tại thời điểm bồi thường ;

Nghiên cứu giá thay thế Là quá trình liên quan đến việc xác định giá thay thế về đất, nhà ở hoặc các tài sản bị ảnh hưởng khác dựa trên các nghiên cứu.

Người bị ảnh hưởng nghiêm trọng

Nghĩa là những người sẽ (i) mất bằng hoặc trên 30% về đất sản xuất và hoặc tài sản sinh lời của họ, (ii) phải di dời; và/hoặc (iii) mất bằng hoặc trên 30% tổng các nguồn thu nhập do ảnh hưởng của việc thực hiện dự án.

Nhóm dễ bị tổn thương Là các cá nhân, các nhóm người nhất định có thể bị ảnh hưởng hoặc gặp phải rủi ro do ảnh hưởng của việc thu hồi đất và tài sản hoặc do xây dựng khu tái định cư và đặc biệt là: (i) phụ nữ làm chủ gia đình và những người phụ thuộc, (ii) những người tàn tật (iii); (iv) những hộ gia đình có người tàn tật, (v) những hộ gia đình dưới chuẩn đói nghèo do Bộ lao động thương binh, xã hội quy định, (vi) những hộ gia đình có trẻ em và người già vô gia cư và không nơi nương tựa, (vi) những hộ gia đình không có đất, (vii) các nhóm dân tộc thiểu số sống tách biệt.

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 1 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựng Hải phòng.

1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN

1.1. Giới thiệu

1. Ủy Ban nhân dân Thành phố Hải phòng (UBND) hiện đang dự kiến vay một nguồn vốn tín dụng từ Ngân hàng Thế giới (IDA/WB) để tài trợ cho một chương trình cải tạo giao thông ở Thành phố Hải phòng. Chương trình này, với tên gọi Dự án phát triển giao thông đô thị Thành phố Hải phòng (PTGTĐT HP) hiện đang được thực hiện và có thể bao gồm, việc đầu tư vào các tuyến đường bộ, đầu tư vào các tuyến xe buýt, các biện pháp ưu tiên xe buýt khác và các biện pháp hỗ trợ cho hoạt động của xe buýt cùng với việc tổ chức lại hệ thống xe buýt, nghiên cứu hỗ trợ kỹ thuật và đào tạo để hỗ trợ cho việc thực hiện Dự án.

2. Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng (PTGTĐTHP) gồm 3 hợp phần chính::

(i) Hợp phần A - Trục đường chính đô thị từ Bắc Sơn đến Nam Hải, Cải tạo đường Trường Chinh (bao gồm cả cầu Niệm 1), các công việc liên quan tới tái định cư bao gồm xây dựng 12 khu tái định cư phục vụ di dân và giải phóng mặt bằng.

(ii) Hợp phần B - Cải tạo hành lang vận tải Tam Bạc - Kiến An, Cải tạo hạ tầng nhà chờ, bến xe buýt trên hành lang thí điểm, Cải thiện an toàn giao thông, Cải thiện năng lực quản lý giao thông công cộng, Xây dựng các khu tái định cư (nếu có).

(iii) Hợp phần C - Nâng cao năng lực và hỗ trợ thực hiện dự án, Xây dựng thí điểm hệ thống kết nối quy hoạch tích hợp (PCS), Hỗ trợ kỹ thuật cho triển khai chiến lược giao thông công cộng trong thời gian trung hạn, Hỗ trợ việc thành lập đơn vị quản lý giao thông công cộng (PTA).

3. Trong các Hợp phần trên, Hợp phần 1 sẽ liên quan đến công tác giải phóng mặt bằng và Tái định cư.

4. Theo các yêu cầu của Ngân hàng thế giới (NHTG), cần phải chuẩn bị một bản Kế hoạch Tái định cư khả thi (RP) theo các quy định liên quan của pháp luật Việt Nam và chính sách về Tái định cư không tự nguyện của NHTG cho các giai đoạn của Dự án để trình Chính phủ và Ngân hàng thông qua như một trong những điều kiện tiên quyết để thẩm định Dự án.

1.2. Các khu vực ảnh hưởng của Dự án

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 2 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựng Hải phòng.

5. Tổng chiều dài của tuyến đường là khoảng 20km, bắt đầu từ điểm nối giao với QL 10, thuộc địa bàn xã Bắc Sơn. Hướng tổng thể là hướng từ Tây sang Đông, qua địa bàn các xã Lê Lợi, Đặng Cương, Hồng Thái, Đồng Thái. Tại điểm cuối thuộc xã Hồng Thái, tuyến sẽ xây dựng 2 chiếc cầu liên tiếp để vượt qua s ông Lạch Tray, đặt tên là cầu Đông Khê (nối xã Hồng Thái với phường Quán Trữ) và cầu Niệm 2 (nối phư ờng Đồng Hoà với phường Vĩnh Niệm). Tiếp theo, tuyến sẽ đi trên khu vực địa bàn phường Vĩnh Niệm. Tại điểm cuối của phường Vĩnh Niệm, tuyến sẽ vòng ra sát mé sông, chui qua cầu Rào hiện trạng (thông qua hệ thống đường hầm) và đi vào phần đê hiện trạng. Vị trí đê này sẽ được cải tạo cho phù hợp với quy mô tuyến đường. Tuyến sẽ tiếp tục đi vào khu vực đất thuộc sự quản lý của Bộ quốc phòng (nằm trên địa bàn các phường Cát Bi, Thành Tô) trước khi giao cắt với trục đường Lê Hồng Phong. Đoạn cuối cùng, tuyến sẽ đi qua địa bàn 2 phường Đằng Hải và Nam Hải để nối với đường trục quận Hải An (hướng Bắc Nam) đang được thi công.

6. Dự án xây dựng các khu tái định cư phục vụ Dự án Phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng lựa chọn được 12 vị trí đất để xây dựng các khu tái định cư tại các địa điểm sau với tổng diện tích các khu khoảng 372,050.42 m2: - Địa điểm tái định cư tại xã Bắc Sơn - An Dương với diện tích 44,406.21 m2. - Địa điểm tái định cư tại xã Lê Lợi - An Dương với diện tích 20,056.47 m2. - Địa điểm tái định cư tại xã Đặng Cương - An Dương với diện tích 83,773.25 m2. - Địa điểm tái định cư tại xã Hồng Thái - An Dương với diện tích 13,693.81 m2. - Địa điểm tái định cư số 1 tại phường Đồng Hòa. quận Kiến An với diện tích 25,720 m2. - Địa điểm tái định cư số 2 tại p.Đồng Hòa, quận Kiến An với diện tích 19,545 m2. - Địa điểm tái định cư tại phường Vĩnh Niệm, quận Lê Chân với diện tích dự kiến 19,074 m2. - Địa điểm tái định cư tại phường Đằng Hải, quận Hải An với diện tích 30,161 m2. - Địa điểm tái định cư Nam Hải 1 tại phường Nam Hải, quận Hải An) với diện tích 14,370.18 m2. - Địa điểm tái định cư Nam Hải 2, tại phường Nam Hải, quận Hải An với diện tích 22,172.5 m2. - Địa điểm tái định cư Nam Hải 3, tại phường Nam Hải, quận Hải An với diện tích 23,112 m2. - Địa điểm tái định cư tại phường Tràng Cát, quận Hải An với diện tích 55,966m2.

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 3 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựng Hải phòng.

2. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU

2.1. Các mục tiêu của kế hoạch tái định cư

7. Mục tiêu chung của Kế hoạch Tái định cư là xác định các chương trình bồi thường và Tái định cư cho Dự án để hạn chế trong mức có thể số người bị ảnh hưởng bởi Dự án và các tài sản bị ảnh hưởng nhằm bảo đảm tất cả những người bị ảnh hưởng sẽ được bồi thường thiệt hại với giá thay thế và sẽ có các biện pháp phục hồi để giúp họ nâng cao, hay ít nhất là duy trì được mức sống và khả năng tạo thu nhập của họ như trước khi có Dự án.

Theo nguyên tắc đã được đồng ý về việc thực hiện dự án và khung chính sách, thu hồi đất và tái định cư cần được giảm thiểu. Các chuyên gia tư vấn thiết kế (TEDI), Ban QLDA và các cơ quan hữu quan khác, các tổ chức đã nỗ lực để giảm bớt và / hoặc hạn chế các tác động của việc thu hồi đất trong giai đoạn thiết kế và hoàn thiện báo cáo đầu tư dự án.

Các cuộc tham vấn rộng rãi giữa các chuyên gia tư vấn tái định cư và chính quyền địa phương, đoàn thể và đặc biệt là, các hộ gia đình bị ảnh hưởng bởi dự án, đã được sắp xếp với mục đích giảm thiểu các tác động của tái định cư. Các nguyên tắc và hướng dẫn đã được đồng ý để xác định các giải pháp tốt nhất để tránh di dời các hộ gia đình từ các khu vực sinh sống hiện nay của họ.

2.2. Giảm thiểu diện tích giải phóng mặt bằng và các tác động Tái định cư

8. Kế hoạch chính của các chính sách Tái định cư của Ngân hàng thế giới là xem xét tất cả các phương án để tránh hay ít nhất để giảm thiểu số lượng Tái định cư không tự nguyện. Các tác động không tránh khỏi của việc Tái định cư là do sẽ cần thiết sử dụng đất vào mục đích xây dựng các công trình hay sử dụng đất tạm thời trong thời gian thi công Dự án. Các biện pháp giảm nhẹ qui mô giải phóng mặt bằng và Tái định cư bao gồm:

9. Trong giai đoạn chuẩn bị nghiên cứu Khả thi của Dự án, nhiều nỗ lực đã được thực hiện nhằm tránh hoặc giảm thiểu qui mô tác động Tái định cư của Dự án. Các phương án khác nhau về hướng tuyến, qui mô của các điểm đỗ đã được chú ý xem xét, ưu tiên đã được dành cho các hướng tuyến gây tác động ít hơn hoặc không đáng kể như đi qua đất hoang hóa hay đất nông nghiệp, đất công cộng, là những nơi có ít dân cư sinh sống, hoặc bám theo các trục đường hiện tại. Tại những nơi gặp

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 4 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựng Hải phòng.

điểm dân cư, các phương án khác nhau đã được xem xét và những điều chỉnh tuyến cần thiết đã được lựa chọn nhằm giảm đến mức tối thiểu số người bị di chuyển . Các phương án giả m qui mô thiết kế bề rộng các đường hay các nút giao thông đã được đưa ra phân tích và cân nhắc.

Đất trong khu tái định cư nằm ở vị trí gần đường giao thông nối các làng và xóm, điều này tạo điều kiện cho công tác di dời đối với các hộ bị ảnh hưởng.

Hiện trạng đất trong khu vực phạm vi dự án là đất Nông nghiệp nằm cách xa khu dân cư đông đúc và có cơ sở hạ tầng đơn giản, điều đó dẫn đến việc chi trả bồi thường sẽ ít tốn kém.

Địa hình tương đối bằng phẳng thuận lợi cho giao thông đường bộ, qui mô của dự án phù hợp với qui hoạch phát triển chung của thành phố thuận tiện để xây dựng các khu dân cư mới, thỏa mãn nhu cầu về nhà ở và tốc độ đô thị hóa ở các vùng ngoại vi thành phố.

Cơ sở hạ tầng trên đường quốc lộ tương đối hoàn chỉnh, là điều kiện thuận lợi để đấu nối các hệ thống cấp thoát nước, điện sinh hoạt..., như vậy giảm giá thành xây dựng các hệ thống cơ sở hạ tầng của Dự án.

Tình trạng sử dụng đất ở các khu Tái định cư chủ yếu là dùng để chăn nuôi, trồng hoa và làm vườn, năng suất thấp, hiệu quả kinh tế không cao, các hộ gia đình ở ngoại vi thành phố là nhỏ lẻ, không tạo được cảnh quan kiến trúc đô thị, điều này làm giá trị đền bù về chiếm dụng đất và các tài sản bị ảnh hưởng là không cao, giảm các tác động tiêu cực lên đời sống của các hộ dân bị ảnh hưởng.

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 5 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựng Hải phòng.

3. CÁC TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN

3.1. Qui mô tác động của toàn Dự án

13. Theo kết quả thống kê sơ bộ dân số, đất đai và tài sản bị thiệt hại do Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Xây dựng Công trình Hả i Phòng thực hiện, để xây dựng các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng, dự án sẽ: - Thu hồi vĩnh viễn khoảng 377,344 m2 đất các loại. Số diện tích đất thu hồi tạm thời hiện tại chưa th ể thống kê do chưa có thiết kế chi tiết song có thể sẽ phát sinh trong th ời gian thi công của Dự án. - Trong tổng diện tích đất các loại bị thu hồi vĩnh viễn, có 2,453 m2 đất ở (chiếm 0.65%); 2,990 m2 đất ao (0.8%); 328,778.72 m2 đất nông nghiệp (88.05%), 43,122.72 m2 đất công ích (10.05%), và 5,639.9 m2 đất công ích 5%. - Tổng số có khoảng 871 hộ và 15 tổ chức tập thể là UBND các xã, phường với 4,223 người có thể sẽ bị ảnh hưởng bởi Dự án. - Theo ước tính, sẽ có 414 hộ bị ảnh hưởng nặng trên toàn bộ địa bàn của 12 khu tái định cư, do mất trên 30% đất nông nghiệp dưới tác động thu hồi đất của Dự án. - Tổng số hộ thuộc diện chính sách xã hội là 133 hộ, toàn bộ các hộ này thuộc các xã, phường trên 12 khu tái định cư . (chiếm 15.27% tổng số hộ bị ảnh hưởng bởi dự án). - Không có hộ nào là hộ sản xuất, kinh doanh bị ảnh hưởng bởi Dự án.

3.2. Tác động về chiếm dụng đất ở

Dự án Phát triển giao thông đô thị liên quan đến nhiều hộ gia đình có nhà và đất ở sẽ bị ảnh hưởng. Những hộ bị ảnh hưởng về đất ở được thể hiện như sau:

Bảng 4.1: Tổng hợp chiếm dụng đất ở

No. Quận, Huyện Khu tái định cư Số hộ BAH Diện tích

BAH (m2) Một

phần Toàn

bộ Tổng

1 Quận Hải An Dang Hai

Nam Hai 1

Nam Hai 2

Nam Hai 3

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 6 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựng Hải phòng.

Trang Cat 2 2 650

2 Quận Kiến An Dong Hoa 1 10 10 478,8

Dong Hoa 2

3 Quận Lê Chân Vinh Niem 5 5 982,5

4 Huyện An Duong

Dang Cuong

Hong Thai

Le Loi 2 2 265

Bac Son 1 1 77

TỔNG CỘNG 13 7 20 2.453,30

3.3. Tác động về chiếm dụng đất nông nghiệp

Bảng 3.1: Tổng hợp chiếm dụng đất nông nghiệp

No. Quận Khu tái định cư Số hộ BAH

Diện tích BAH (m2)

<30% >30% Tổng 1 Quận Hai An Dang Hai 26 53 79 30.243,00

Nam Hai 1 32 20 52 12.983.00 Nam Hai 2 56 32 88 20.606,00 Nam Hai 3 44 56 100 25,189.00 Trang Cat 58 63 121 47.899,6,00

2 Quận Kien An Dong Hoa 1 13 21 34 20.518,17 Dong Hoa 2 41 18 59 17,177.44

3 Quận Le Chan Vinh Niem 31 28 59 15.953,70

4 Huyện An Duong

Dang Cuong 61 57 118 70.669,00 Hong Thai 4 17 21 13.693,81 Le Loi 46 8 54 19,375.00 Bac Son 23 41 64 32.433,00

TỔNG 435 414 849 328.778,72

3.4. Tác động về chiếm dụng đất ao và nuôi trồng thủy sản

Table 3.3: Tổng hợp về chiếm dụng đất ao nuôi trồng thủy sản

No. Quân Khu tái định cư Tài sản BAH

Hộ BAH S (m2) 1 Quận Hai An Dang Hai 4 1,119

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 7 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựng Hải phòng.

Nam Hai 1

Nam Hai 2

Nam Hai 3

Trang Cat

2 Quận Kien An Dong Hoa 1

Dong Hoa 2 4 778.75 3 Quận Le Chan Vinh Niem

4 Huyện An Duong

Dang Cuong 1 1,060

Hong Thai

Le Loi

Bac Son 1 32

TỔNG 2,990

3.5. Tác động về chiếm dụng đất công ích 5% địa phương giao cho SX:

No. Quân Khu tái định cư Tài sản BAH

Hộ BAH S (m2) 1 Quận Hai An Dang Hai 4 1.787,4

Nam Hai 1

Nam Hai 2

Nam Hai 3

Trang Cat 12 3.126

2 Quận Kien An Dong Hoa 1 4 802,9

Dong Hoa 2 1 68 3 Quận Le Chan Vinh Niem

4 Huyện An Duong

Dang Cuong 8 1611

Hong Thai

Le Loi

Bac Son 1 32

TỔNG 30 5.639,9

3.6. Tác động về chiếm dụng đất công ích

Table 3.4: Tổng hợp về chiếm dụng đất công ích

No. Quân Khu tái định cư Tài sản BAH

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 8 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựng Hải phòng.

Hộ BAH S (m2) 1 Quận Hai An Dang Hai

Nam Hai 1 1.387,18

Nam Hai 2 1.890

Nam Hai 3

Trang Cat 6.077,4 2 Quận Kien An Dong Hoa 1 4.723,03

Dong Hoa 2 2.751,85 3 Quận Le Chan Vinh Niem 2.137,8

4 Huyện An Duong

Dang Cuong 12.044,25

Hong Thai

Le Loi 946

Bac Son 12.952,21 TỔNG 43.122,32

3.7. Tác động đến nhà ở:

Table 3.5: Tổng hợp về nhà cửa bị ảnh hưởng

No, Quận Khu tái định cư Nhà BAH

Hộ BAH S (m2)

Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 1 Quận Hai An Dang Hai

Nam Hai 1 Nam Hai 2 Nam Hai 3 Trang Cat

2 Quận Kien An Dong Hoa 1 10 105 122 233 Dong Hoa 2

3 Quận Le Chan Vinh Niem 5 135 278

4 Huyện An Duong

Dang Cuong

Hong Thai

Le Loi 2 300

Bac Son

Dang Hai

TỔNG 17 105 557 501

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 9 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựng Hải phòng.

3.8 Tác động đến vật kiến trúc khác:

Table 3.6: Tổng hợp về vật kiến trúc bị ảnh hưởng

No. Quận Khu tái định cư

Công trình kiến trúc (Xem miêu tả ở bảng dưới)

1 2 3 4 5 6 7

m2 cái m2 cái m2 cái m3

1 Quận Hai An

Dang Hai

Nam Hai 1

Nam Hai 2

Nam Hai 3

Trang Cat 65

2 Quận Kien An

Dong Hoa 1 75 5 36

Dong Hoa 2

3 Quận Le Chan

Vinh Niem 35 186 3 83 2 15

4

Huyện An Duong

Dang Cuong

Hong Thai

Le Loi 45 32 18 13

Bac Son

TỔNG Ghi chú:

1 = Các công trình phụ trợ (bếp, chuồng trại, toilets) 2 = mồ mả 3 = Tường 4 = Cổng 5 = Sân, 6 = Giếng 7= Bể nước

3.9. Tác động đến cây cối, hoa màu

Table 3.7: Tổng hợp về cây cối bị ảnh hưởng

No. Quận Khu tái định cư

Khối lượng cây cối, hoa màu BAH (xem miêu tả ở bảng dưới)

Nhóm 1 Nhóm 2

Nhóm 3

Nhóm 4

Nhóm 5

Nhóm 6

1 Quận Hai An Dang Hai 27.935 2.308

Nam Hai 1 12.983

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 10 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựng Hải phòng.

Nam Hai 2 20.606

Nam Hai 3 25.189

Trang Cat 47.899,6

2 Quận Kien An Dong Hoa 1 19.715,27

Dong Hoa 2 17.109,44

3 Quận Le Chan Vinh Niem 15.953,7 350

4

Huyện An Duong

Dang Cuong 48.682 10.376 2.500

Hong Thai 13.693,81

Le Loi 19.375

Bac Son 31.313

TỔNG 241.667 71.462 2.500 350

Ghi chú:

Nhóm 1: Lúa nước ( m2 ) Nhóm 2: Cà chua, đỗ, đậu, .. ( m2 )_ Nhóm 3: Hải đường, đào, quất,..( cây ) Nhóm 4: Chuối, đu đủ ( cây ) Nhóm 5: Cây công nghiệp: bạch đàn, keo.( cây ) Nhóm 6: Cây lấy gỗ, tre ( cây )

3.10. Tổn thất về thu nhập và kinh doanh

40. Không có trường hợp nào bị tổn thất về thu nhập và kinh doanh

3.11 Tác động tới các nhóm dễ bị tổn thương

41. Nhóm dễ bị tổn thương bao gồm người nghèo, hộ chính sách phụ nữ làm chủ và xã hội (thương binh, liệt sỹ) trong vùng dự án là khoảng hơn 20 hộ gia đình, những người sẽ được nhận hỗ trợ từ dự án để phục hồi sinh hoạt của họ.

3.12. Các công trình bị tác động khác 1

Tác động tới tài sản công cộng

No. Quận Khu tái định

Mương thuỷ lợi xây gạch

1 Quận Hai An Dang Hai

1Note: The list of public works (electric and lighting poles) and underground works (such as pipes for water supply/sewer, cables, phones, etc) which must be relocated to carry out the Project are not included in the scope of this research report.

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 11 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựng Hải phòng.

Nam Hai 1

Nam Hai 2

Nam Hai 3 184,5

Trang Cat

2 Quận Kien An

Dong Hoa 1

Dong Hoa 2

3 Quận Le Chan

Vinh Niem

4

Huyện An Duong

Dang Cuong 329

Hong Thai

Le Loi 215

Bac Son 190

Tổng 918,5

Bảng 3.8 dưới đây trình bày tác động thu hồi đất và Tái định cư của Dự án PTGTĐT Hải phòng.

Bảng 3.8: Tác động thu hồi đất để xây dựng các khu Tái định cư phục vụ Dự án Phát triển Giao Thông Đô th ị Thành phố Hải phòng.

TT

Tên khu tái

định cư

Đất bị ảnh hưởng (m2)

Tổng DT Đất ở Đất ao Đất nông nghiệp

Đất công ích

1 Bắc Sơn 44.406,21 77,00 32,00 31.313,00 12.952,21 2 Lê Lợi 20.056,47 265,00 0,00 19.375,00 946,00 3 Đặng Cương 83.773,25 1.060,00 69.058,00 12.044,25 4 Hồng Thái 13.693,81 13.693,81 0,00 5 Đồng Hòa 1 25.720,00 478,80 19.715,27 4.723,03 6 Đồng Hòa 2 19.545,00 778,75 17.109,44 2.751,85 7 Vĩnh Niệm 19.074,00 982,50 15.953,70 2.137,80 8 Đằng Hải 30.161,00 1.119,00 27.935,00 0,00 9 Nam Hải 1 14.370,18

1.387,18 10 Nam Hải 2 22.172,50

1.890,00

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 12 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựng Hải phòng.

11 Nam Hải 3 23.112,00 0,00

12 Tràng Cát 55.966,00 650,00 47.899,60 4.290,40

Tổng cộng 372.050,42 2.453,30 2.989,75 262.052,82 43.122,72 Nguồn

: Kết quả thống kê đất và tài sản bi thiệt hại và điều tra hộ bi ảnh hưởng do Liên Danh Trung Tâm nghiên cứu Môi trư ờng và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựng Hải phòng, tháng 5, năm 2010.

14. Kế hoạch Tái định cư này được soạn thảo để Hướng dẫn thực hiện bồi thường và cung cấp các biện pháp khôi phục đời sống của các hộ bị ảnh hưởng bởi các hạng mục công trình của Dự án. Trong giai đoạn thực hiện Dự án, khi thiết kế kỹ thuật chi tiết được hoàn thành và các mốc giới của Dự án được cắm trên thực địa, chỉ rõ phạm vi giải tỏa chiếm dụng đất, thì các Khảo sát đo đạc và Kiểm kê chi tiết sẽ được tiến hành, xác định chính xác qui mô thiệt hại, số hộ/người bị ảnh hưởng, diện tích đất đai bị thu hồi cùng tất cả những loại thiệt hại khác. Kết quả của các cuộc Khảo sát, đo đạc chi tiết đó sẽ là căn cứ pháp lý cho việc thực hiện bồi thường và cung cấp các biện pháp hỗ trợ phục hồi cho những hộ bị ảnh hưởng bởi Dự án.

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 13 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựng Hải phòng.

4. THÔNG TIN KINH TẾ - XÃ HỘI

4.1. Tổng quan kinh tế - xã hội của thành phố Hải Phòng

15. Tổng số dân của Hải Phòng là 1.832.400 tại thời điểm 31/12/2007, theo số liệu của Cục thống kê thành phố Hải Phòng. Năm 2007, dân số thành thị chiếm khoảng 37.3% dân số của toàn thành phố.

16. Lao động trong khu vực nhà nước trên địa bàn thành phố năm 2007 là 106.551 người. Trong đó nông, lâm thuỷ sản chiếm 2.0% lao động, công nghiệp chiếm 59,4% lao động, xây dựng chiếm 20.7% và phần còn lại là các ngành nghề khác.

17. Hiện nay cơ cấu phát triển kinh tế đã được chuyển dịch theo hướng dịch vụ- công nghiệp và nông nghiệp: dịch vụ 51,60%, công nghiệp, xây dựng: 37,50%, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản 10,9%.

18. Giá trị tổng sản phẩm (GDP) năm 2007 (giá so sánh 1994) 17.827,4 tỉ đồng theo các ngành: Dịch vụ: 8751,5 tỉ đồng; Công nghiệp, xây dựng: 7327,0 tỉ đồng; Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: 1.749,9 tỉ đồng. Tốc độ phát triển tổng sản phẩm (GDP) năm 2007 đạt 112,82%; trong đó: Nhóm dịch vụ tăng 113,71%, nhóm công nghiệp, xây dựng tăng 114,07%, nhóm nông lâm thủy sản tăng 104,01%.

19. Giáo dục là một lĩnh vực được đặc biệt chú trọng. Năm 2001, thành phố đã được Nhà nước công nhận phổ cập trung học cơ sở đạt 100%. Thành phố hiện có 4 trường đại học là Đại học Hàng Hải, Đại học Y Hải Phòng, Đại học Hải Phòng, Đại học Dân lập và nhiều trường cao đẳng.

20. Hải Phòng là nơi có những danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử, văn hoá độc đáo. Nội thành có những ngôi đền, chùa với lối kiến trúc cổ mang đậm nét văn hoá phương Đông, nơi thờ những vị anh hùng, những danh nhân văn hoá của dân tộc như đền Nghè thờ nữ tướng Lê Chân, đình Hạ thờ Nguyễn Công Trứ, đền thờ Nguyễn Bỉnh Khiêm... Khu du lịch Đồ Sơn có cảnh quan đẹp. Cát Bà là nơi thu hút khách du lịch trong và ngoài nước.

4.2. Cơ cấu mẫu điều tra:

22. Trong thời gian từ tháng 6/2010 đến tháng 7/2010, nhóm Tư vấn tái định cư của dự án đã tiến hành cuộc khảo sát và điều tra bảng hỏi kinh tế xã hội và tài sản bị ảnh

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 14 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựng Hải phòng.

hưởng đối với 248 hộ bị ảnh hưởng trực tiếp trên địa bàn 12 phường thuộc 04 quận/huyện dự án. Cơ cấu mẫu điều tra được thể hiện như sau:

Bảng 4.1 : Cơ cấu mẫu điều tra kinh tế- xã hội trong khu vực dự án

STT Quận, Huyện Phường, xã Số hộ được phỏng vấn

1 Huyện An Dương Xã Bắc Sơn Xã Lê Lợi Xã Hồng Thái Xã Đặng Cương

20 16 29 36

2 Quận Kiến An Phường Đồng Hòa

20

3 Quận Lê Chân Phường Vĩnh Niệm 21

4 Quận Hải An Phường Đằng Hải Phường Nam Hải Phường Tràng Cát

15 66 25

Tổng cộng 248

4.3. Nguồn số liệu.

21. Các thông tin kinh tế - xã hội của bản Kế hoạch này được dựa trên những nguồn sau: (i) Kết quả thống kê đất đai và tài sản bị thìệt hại của 100% số hộ bị ảnh hưởng bởi Dự án Phát triển Giao thông đô thị Hải phòng; (ii) Kết quả điều tra kinh tế - xã hội hộ gia đình của 29% số hộ bị ảnh hưởng; (iii) Kết quả thảo luận nhóm chính thức và không chính thức với các chính quyền địa phương và các nhóm xã hội tại những địa điểm bị ảnh hưởng bởi Dự án. (iv) Kết quả đánh giá sơ bộ giá thay thế, do tư vấn thực hiện.

22. Các cuộc Điều tra kinh tế - xã hội và Thống kê sơ bộ tài sản của những hộ BAH bởi Dự án Phát triển giao thông đô thị thành phố Hải phòng là do Trung tâm nghiên cứu Môi trường thực hiện. Các cuộc họp cộng đồng đã được tiến hành tại tất cả các xã/phường có Dự án trong quá trình điều tra, chuẩn bị Dự án. Hàng loạt các cuộc tham vấn với chính quyền địa phương các cấp và những bên liên quan đã được thực hiện. Tất cả những cuộc khảo sát, điều tra này được tư vấn tiến hành từ tháng 6 năm 2010 đến tháng 7 năm 2010, với sự hợp tác của BQLDA Hải phòng và các chính quyền địa phương . Một số cuộc phỏng vấn đặc biệt cũng được tiến hành với những người bị ảnh hưởng nhằm thu thập thông tin về: (i) Các như cầu đặc biệt của những người bị di dời/ảnh hưởng nặng và các nhóm dễ bị tổn thương;

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 15 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựng Hải phòng.

(ii) Các mối quan tâm và ưu tiên của những người bị ảnh hưởng, và (iii) Những biện pháp giảm thìểu những tác động tiêu cực.

23. Trong tháng 6 và 7 năm 2010, theo yêu cầu của Ban QLDA, Trung tâm Nghiên cứu Môi trường đã tiến hành các cuộc tham vấn cộng đồng bổ xung để thăm dò về các nhu cầu và các ưu tiên lựa chọn phương án di dời của những người BAH và mong muốn của các hộ BAH thu nhập, kinh doanh về những biện pháp khôi phục sản xuất và kinh doanh của họ.

24. Bản Báo cáo về kết quả điều tra Kinh tế - Xã hội các hộ BAH bởi Dự án Phát triển giao thông Đô thị thành phố Hải phòng , do Trung tâm nghiên cứu Môi trường tiến hành, sẽ cung cấp những thông tin chi tiết về những người BAH bởi DA. Dưới đây trình bày tóm tắt một vài đặc điểm kinh tế - xã hội chính của những người BAH bởi Dự án Phát triển giao thông Đô thị thành phố Hải phòng.

4.4. Đặc điểm dân cư, dân số của những người BAH

25. Theo Kết quả điều tra, thống kê dân số của những người BAH, do Trung tâm Nghiên cứu Môi trường tiến hành , Dự án PTGTĐT Hải phòng có thể gây tác động tới 871 hộ và 15 tổ chức là UBND các xã với tổng số 4.223 người. Toàn bộ những người BAH là người Kinh . Qui mô nhân khẩu trung bình của các hộ BAH là 4, 85 người/hộ, tỷ lệ nam trung bình chiếm 50,3% của tổng dân số BAH, cao hơn một chút so với tỷ lệ nữ (49,7%). Số hộ có tín ngưỡng là 17 hộ , hay 0,1% tổng số hộ BAH.

26. Tuổi trung bình của những người BAH là 34,0. Thông số này ít thay đổi giữa các địa bàn khác nhau của DA. Cơ cấu tuổi của dân số của những người BAH dường như thuận lợi cho sự phát triển kinh tế của địa phương khi những người trong độ tuổi lao động chiếm tới 63,2% của tổng số người BAH, với sự dao động chủ yếu trong khoảng giữa 60% và 75%. Số người trong độ tuổi lao động chiếm 11,9% số dân BAH. Dân số dưới độ tuổi lao động chiếm khoảng 1/4 tổng số người BAH, trong đó trẻ em dưới độ tuổi đến trường chiếm 7,7% dân số. Số liệu điều tra cho thấy tỉ lệ trẻ em dưới độ tuổi đi học thấp thuộc các xã của Huyện An Dương như Bắc Sơn, Lê Lợi, Đặng Cương, Hồng Thái và Đồng Thái.

Bảng 4.2:Cơ cấu dân số BAH theo nhóm tuổi N0

Xã / Ph ường

Tổng số người BAH Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi

lao động (%)

(trả lời ) Dưới độ tuổi Trong đ ộ tuổi Trên đ ộ tuổi

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 16 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựng Hải phòng.

(người) lao động lao động lao động Huyện An Dương 1 Bắc Sơn 94 23,7 65,5 10,8 2 Lê Lợi 82 23,6 66,5 9,9 3 Hồng Thái 145 24,7 62,6 12,7 4 Đặng Cương 168 24,9 59,9 15,2 Quận Lê Chân 5 Vĩnh Niệm 106 26,2 60,6 13,2 Quận Kiến An 6 Đồng Hòa 87 27,2 60,3 12,5 Quận Hải An 7 Đằng Hải 76 23,6 65,3 11,1 8 Nam Hải 311 22,4 64,7 12,9 9 Tràng Cát 118 24,5 64,8 10,7 Tổng cộng 1,187 (Source: Statistical Results of affected households by Center for Environmental Research in May, 2010).

27. Tuổi trung bình của các chủ hộ BAH là 52,2 tuổi cho toàn bộ Dự án, tương đối cao, song số chủ hộ còn trong độ tuổi lao động là cao, bằng 72%. Số chủ hộ ngoài độ tuổi lao động chỉ chiếm 28,0%. Nam giới chiếm 57% tổng số chủ hộ BAH. Bảng 3.2 cung cấp một số thông tin cơ bản về chủ hộ gia đình của các hộ BAH bởi Dự án.

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 8 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựng Hải phòng.

Bảng 4.3: Thông tin chung về chủ các hộ gia đình BAH bởi Dự án PTGTĐT Hải phòng

No

Xã, phường

Giới tính của chủ hộ Cơ cấu tuổi của chủ hộ Trình độ VH (số năm

tới trường)

Nghề nghiệp chính(%) Thu nhập TB của chủ hộ

(đ/tháng) Nam (ng.)

Nữ (người

)

Tỉ lệ Nữ (%)

Tuổi TB của chủ hộ

Trên và dưới độ tuổi

LĐ (ng)

Trong độ tuổi

LĐ (ng)

% chủ hộ trong

độ tuổi LĐ

NN Tiểu thủ công

nghiệp

Buôn bán/kinh

doanh

Dịch vụ Cán bộ/viên

chức

Lao động tự

do

Hưu trí Nội trợ Khác

Huyện An Dương 1 Bắc Sơn 12 8 41.7 52.8 28 75 72.8 8.8 46.5 4.1 4.4 6.7 5.9 4.6 8.7 10.8 8.3 1,172,404 2 Lê Lợi 10 6 40.0 52.7 12 31 73.2 8 50.3 2.4 3.2 5.4 6.2 5.7 5.2 14.5 7.1 1,254,276 3 Hồng Thái 18 11 37.5 54 11 23 68.1 8 36.7 5.3 8.6 7.6 3.4 6.6 8.4 13.1 10.3 1,376,276 4 Đặng Cương 10 6 37.1 39 112 195 74.3 7.5 51.3 2.1 10.1 4.3 2.9 3.6 10.9 6.9 7.9 1,305,914 Quận Lê chân 0

5 Vĩnh Việm 14 7 33.0 52 13 39 74.1 10 33.4 8 7.9 7.2 10.5 7.1 14.2 5.7 6 2,063,189 Quận Kiến An 0

6 Đồng Hòa 13 7 34.8 52 26 73 74.1 11 21.5 14 7.4 12.3 11.5 8.1 16.5 4.7 4 2,063,189 Quận Hải An 0 7 Đằng Hải 9 6 40.0 52 17 48 73.1 8.0 32.3 9 9.9 8.3 8.8 5 12.8 6.6 7.3 1,341,994 8 Nam Hải 38 28 42.3 52 60 164 73.0 8.5 31.7 7 7.7 11.3 9.4 6 12.7 6.5 7.7 1,002,961 9 Tràng Cát 14 11 42.9 50 43 112 71.6 9 31.9 10 10.2 8.2 7.2 4.2 12.7 5.9 9.7 1,678,014 Tổng 151 97

(Source: Statistical Results of affected households by Center for Environmental Research in May, 2010).

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 9 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

4.5. Giáodục

28. Trình độ học vấn trung bình củ a những người BAH bởi Dự án tương đối cao, với số năm đi học trung bình là 10 - 11 năm/người. Có rất ít người mù chữ trong số những người BAH bởi DA và tất cả họ là những người già. Theo Kết quả điều tra kinh tế - xã hội những người BAH bởi DA, trình độ học vấn trung bình này của những người BAH vẫn thấp hơn mức trung bình chung của các phường nội thành Hải phòng. Những số liệu điều tra cho thấy có mối tương quan nhất định giữa vị trí nơi ở và trình độ học vấn trung bình của những người BAH. Trong phần lớn các trường hợp, ở những địa bàn (xã/phường) càng nông thôn, càng xa trung tâm đô thị thì trình độ văn hóa trung bình của những người BAH càng thấp. Ngược lại, càng gần trung tâm nội độ, trình độ văn hóa trung bình của những người BAH thường càng cao hơn, so với những xã nông thôn, ở xa trung tâm hơn. Kết quả Điều tra cũng cho thấy, trình độ văn hóa trung bình cũng liên quan khá chặt chẽ đến nghề nghiệp của người BAH: chỉ số này thường thấp nhất ở những xã mà nông nghiệp vẫn đóng vài trò quan trọng trong số nguồn thu nhập chính của họ. Có thể ví dụ như trường hợp các xã Bắc Sơn, Lê Lợi, Đặng Cương, Hồng Thái, Đồng Thái, trình độ văn hóa trung bình chỉ đạt từ lớp 6 đến lớp 8-9, còn ở các phường thuộc quận Hải An như Đằng Hải, Nam Hải và Tràng Cát trình độ văn hóa trung bình là 7,5. Bảng 3.3 trên cho thấy trình độ văn hóa TB của chủ hộ và Bảng 3.4 dưới đây cho thấy cơ cấu những người BAH theo trình độ học vấn.

Bảng 4.4: Học vấn của những người BAH bởi DA PTGTDT HP Đơn vị: %

Công trình Trình độ văn hóa Tổng số

người tra hỏi (người)

Dưới 7 tuổi và những

người mù chữ

Tiểu học

Trung học

cơ sở

Trung học phổ

thông

Cao đáng,

dai hoc

Trên dai hoc

Huyện An Dương Bắc Sơn 10.0 14.2 31.3 34.6 9.7 0.3 94 Lê Lợi 9.7 15.2 22.9 30.2 21.1 0.9 82

Hồng Thái 7.3 14.2 55.1 22.2 0.1 1.1 145 Đặng Cương 9.2 13.1 29.4 31.3 16.6 0.4 168

Quận Lê chân Vĩnh Việm 11.7 12.2 20.9 27.2 26.1 1.9 106

Quận Kiến An

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 10 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

Đồng Hòa 15.4 14.2 34.3 27.1 6.7 2.3 87 Quận Hải An

Đằng Hải 4.3 17.2 39.1 35.3 4.1 1,2 76 Nam Hải 17.2 10.7 29.6 23.2 16.3 3 311 Tràng Cát 11.2 15.1 30.4 27.3 15.6 0.4 118

Tổng cộng 1,187

(Source: Statistical Results of affected households by Center for Environmental Research in May, 2010).

4.6. Các nguồn thu nhập và thu nhập:

29. Kết quả Điều tra kinh tế - xã hội hộ gia đình cho thấy những nguồn thu nhập chính của các hộ BAH bao gồm các hoạt động làm công ăn lương cho Nhà nước, sản xuất Nông nghiệp , buôn bán, Dịch vụ, lương hưu trí... Thành phần chủ hộ theo nghề nghiệp thể hiện rất rõ sự khác biệt giữa khu vực nội đô và ngoại đô hoặc các phường mới đô thị hóa, khi Nông nghiệp là nghề nghiệp chính của đại đa số các chủ hộ các phường Đằng Hải, Nam Hải, Tràng Cát của quận Hải An (30%-33%) và các xã thuộc huyện An Dương (46,8%-50%).

30. Theo Kết quả điều tra, công nhân, viên chức Nhà nước và những người nhận lương hưu hay trợ cấp xã hội chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ trong số các nguồn thu nhập điều tra được, bằng khoảng 11,0% hay gần bằng 1/10 tổng dân số BAH. Điều này có thể dễ dàng hiểu được bởi những người BAH tại các khu Tái định cư phần lớn là khu vực nông thôn hoặc là những khu vực mới được nâng cấp lên đô thị thuộc các quận nằm ở ngoại vi thành phố Hải Phòng. Bức tranh phân bố nghề nghiệp của những người BAH cũng có mối liên quan chặt chẽ tới vị trí các phường/xã của họ. Tại các phường nội đô như phường Vĩnh Niệm, quận Lê Chân, phường Đồng Hòa quận Kiến An, các nghề làm công, ăn lương nhà nước chiếm từ 10.2% đến 12% số người được điều tra. Nông nghiệp chiếm vị trí quan trọng thứ 2, đem lai thu nhập cho 30% - 40% tổng số người được điều tra và chiếm tỉ lệ cao tại các xã nông nghiệp, nông thôn của huyện An Dương và các phường ngoại vi như Nam Hải, Đằng Hải và Tràng Cát thuộc quận Hải An, ở đó chỉ số này đạt tới trên 42% dân số điều tra hoặc hơn nữa. Lao động các ngành nghề tự do và hoạt động buôn bán chiếm trung bình là 6.5% số dân được điều tra, song chỉ số này đạt tỉ lệ cao hơn ở các phường nội đô cũ như phường Vĩnh Niệm, (7.1%) hoặc Đồng Hòa (8.1%). Trẻ em và học sinh, sinh viên chiếm 23,0% tổng số người bị ảnh hưởng bởi Dự án. (Xem Bảng 3.5).

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 11 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

Bảng 4.5 : Cơ cấu dân số BAH theo nghề nghiệp việc làm (% so với tổng dân số)

Các khu Tái định cư Số người được hỏi

Dưới độ tuổi lao động (%)

Nông nghiệp (%)

Thủ công (%)

Kinh doanh và dị ch vụ (%)

Cán bộ và người về hưu (%)

Lao động tự do (%)

Nội trợ (%)

Sinh viên, học sinh (%)

Thất nghiệp (%)

Huyện An Duong Xã Bac Son 94 8.40 57.80 2.80 5.80 9.20 5.50 3.40 5.70 1.40 Xã Le Loi 82 7.70 61.50 3.30 5.30 7.40 4.40 4.50 3.60 2.30 Xã Hong Thai 145 8.30 54.50 4.60 6.70 7.60 5.60 4.60 4.60 3.50 Xã Dang Cuong 168 9.50 53.40 6.50 6.80 4.30 5.80 5.70 3.50 4.50 Quận Le Chan Phường Vinh Niem 106 4.50 27.50 11.50 18.40 12.60 9.40 5.10 6.50 4.50 Quận Kien An Phường Dong Hoa 87 5.70 28.50 10.40 17.50 11.50 10.50 5.60 5.70 4.60 Quận Hai An Phường Dang Hai 76 7.30 49.50 6.50 7.40 7.60 7.60 6.50 4.10 3.50 Phường Nam Hai 311 7.80 46.20 9.50 8.60 5.30 5.30 6.30 6.50 4.50 PhườngTrang Cat 118 7.40 52.50 5.20 5.30 6.40 5.30 6.70 6.80 4.40

Tổng 1,187

(Source: Statistical Results of affected households by Center for Environmental Research in May, 2010). 31. Theo Kết quả điều tra, số hộ dưới ngưỡng nghèo chiếm tỉ lệ cao, tới trê n 40% ở các xã ngoại thành Huyện An Dương, và quận Hải An trong khi ở các phường nội đô tỷ lệ này chỉ dao động từ 1.9% đến 5%, tương đối phù hợp với mức nghèo chung của Thành phố. (Xem Bảng 4.6)

Bảng 4.6: Phân bố các hộ bị ảnh hưởng theo các nhóm thu nhập (%) Xã/phường Phân bố các hộ theo các nhóm thu nhập

(1.000đ/người/tháng) Thu nhập TB (đ/người/tháng)

<250 250-500 500-1000 >1000

Huyện An Dương Bắc Sơn 1.9 9.6 62.7 25.7 862,875

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 12 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

Lê Lợi 2.2 9.5 66.9 21.4 692,701 Hồng Thái 3 8.4 63 25.6 988,097 Đặng Cương 2.3 8.9 66.8 22.3 753,755 Quận Lê Chân Vĩnh Niệm 2.1 4.8 52 41.1 1,124,449 Quận Kiến An Đồng Hòa 1.9 5.6 34.7 57.7 1,244,449 Quận Hải An Đằng Hải 2.2 7.5 52.9 37.4 1,088,097 Nam Hải 3.5 8.4 52 35.6 792,705 Tràng Cát 2.3 7.8 59.4 30.5 753,755 Tổng cộng

(Source: Statistical Results of affected households by Center for Environmental Research in May, 2010).

32. Bảng 4.7 Dưới đây cung cấp một số thông tin về phân bố các hộ BAH theo mức sống do chính họ tự đánh giá.

Bảng 4.7: Đánh giá c ủa những người BAH về mức sống của họ.

N0 Quận/huyện Tổng số hộ trả lời (người)

Phân bố các hộ theo mức sống (%)

Nghèo Trung bình Khá

Huyện An Dương 1 Bắc Sơn 94 2.2 78.8 19.0 2 Lê Lợi 82 3.5 72.9 23.6 3 Hồng Thái 145 1.9 79.2 18.9 4 Đặng Cương 168 9.1 53.5 37.4 Quận Lê Chân

5 Vĩnh Niệm 106 5.7 67.6 27.3 Quận Kiến An

6 Đồng Hòa 87 12.7 56.4 30.9 Quận Hải An

7 Đằng Hải 76 3.8 48.1 48.1 8 Nam Hải 311 1.8 95.2 3.1 9 Tràng Cát 118 7.0 57.2 35.8 Tổng cộng 1,187

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 13 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

(Source: Statistical Results of affected households by Center for Environmental Research in May, 2010).

4.7. Điều kiện hạ tầng

33. Tất cả các xã đều có điện lưới quốc gia, song vẫn có những hộ BAH mắc điện nhờ hàng xóm thay vì l ắp đặt công tơ điện riêng vì lý do kinh tế riêng. Tất cả các phường nội đô cũ, bao gồm phường Vĩnh Niệm, phường Đồng Hòa và nhiều hộ của Đằng Hải, Nam Hải và Tràng Cát, quận Hải An, đã được sử dụng nước máy. Tại các xã thuộc huyện An Dương, người dân vẫn chưa được tiếp cận với nguồn nước máy và hầu hết họ đang sử dụng nước giếng và nước mưa để ăn uống và sinh hoạt. (Xem Bảng 4.7). Đại đa số các hộ nội thành dùng nhà vệ sinh có bể tự hoại hoặc bán tự hoại.

Bảng 4.8: Điều kiện hạ tầng của các hộ BAH bởi Dự án PTGTDT HP Xã/phường Điện Nguồn nước Loại nhà xí

Công tơ điện riêng

Câu điện nhờ

Nước máy riêng

Giếng đào

Nước mưa

Nguồn khác

Xí tự hoại/bán tự hoại

Xí 2 ngăn

Không có nhà xí

Huyện An Dương Bắc Sơn 95.5 3.4 85.6 32.3 8.9 0.5 93.8 1.2 5.8 Lê Lợi 97.6 0.0 1.3 99.1 64.0 0.0 97.4 0.4 1.3 Hồng Thái 93.1 0.0 21.8 0.0 0.0 52.7 74.5 0.5 1.8 Đặng Cương 97.2 0.2 44.6 65.8 40.6 0.2 95.6 0.5 0.6 Quận Lê Chân Vĩnh Niệm 98.4 1.2 45.6 55.8 38.6 1.2 96.6 0.6 0.7 Quận Kiến An Đồng Hòa 97.2 1.8 45.9 57.5 39.5 1.4 97.8 0.7 0.5 Quận Hải An Đằng Hải 96.7 3.6 88.4 34.7 9.7 0.4 95.6 0.6 4.7 Nam Hải 97.2 3.5 86.4 32.6 8.6 0.5 95.8 0.3 4.8 Tràng Cát 93.2 3.8 87.7 31.7 8.8 0.9 96.7 0.7 5.1 Tổng cộng

(Source: Statistical Results of affected households by Center for Environmental Research in May, 2010). 43. Ngoài ra các xã/phường còn có một số đặc trưng sau: - Các xã Bắc Sơn, Lê Lợi, Đặng Cương, và xã Hồng Thái đều là các xã nông nghiệp mang nét đặc trưng điển hình của nông thôn đồng bằng Bắc Bộ. Riêng xã Đặng

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 14 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

Cương còn có trồng thêm hoa Hải Đường, một loài hoa đặc thù của địa phương có giá trị kinh tế khá cao. - Đồng Hòa tuy là phường nội thị nhưng dữ liệu thống kê diện tích đất dành cho Nông nghiệp còn khá lớn. Tuy nhiên thực tế các khu đất nông nghiệp này cũng đã/đang được quy hoạch để làm trường học và khu công nghiệp, các khu tái định cư. Một số công trình như khu khuôn viên trường học (gần tuyến dự kiến đầu tư) đang được xây dựng. Hệ thống thủy lợi không được vận hành bảo dưỡng thường xuyên, năng suất canh tác không cao. Dự kiến trong vòng 3 – 5 năm tới, khu vực này sẽ bị đô thị hoá hoàn toàn. - Vĩnh Niệm là phường có tốc độ đô thị hóa khá nhanh, diện tích đất đã và đang thay đổi mục đích sử dụng t ừ nông nghiệp sang đô thị là khá lớn. Ngoài ra, do tình hình dân nhập cư từ nơi khác đến sinh sống nhiều ở Vĩnh Niệm nên tình hình xã hội tại khu vực này khá mất ổn định. - Các phường Đằng Hải, đều đã được coi là khu vực nội thị với mật độ dân cư đông, cơ sở hạ tầng phát triển. Chính vì vậy, tuyến đề xuất của dự án đã phải lựa chọn theo hình thức vòng ra vùng ven sông để tránh việc đi thẳng vào khu vực đông đúc này, hạn chế những xáo trộn lớn đến cuộc sống người dân và sẽ giảm thiểu được vấn đề đền bù, giải phóng mặt bằng – một trong những khó khăn thách thức lớn nhất trong quá trình thực hiện các dự án hạ tầng hiện nay ở Việt Nam. - Phường Đằng Hải, Nam Hải là khu vực cũng đang được đô thị hoá nhanh chóng. Trên địa bàn phường có nhiều khu dân cư đã được quy hoạch. Hệ thống cơ sở hạ tầng đang tiếp tục được xây dựng. Đặc biệt, phường Đằng Hải cũng là nơi trồng hoa nổi tiếng của Hải Phòng, mang lại giá trị kinh tế cao cho địa phương. - Quá trình thiết lập phương án tuyến đã hạn chế gần như tối đa những ảnh hưởng trực tiếp đến các công trình này. Tuy nhiên, sẽ không thể tránh khỏi các tác động gián tiếp như bụi, ồn, khí thải, cản trở giao thông phát sinh trong quá trình thi công cũng như vận hành.

4.7.1. Cấp nước

44. Phần lớn các hệ thống cấp nước máy ở đô thị đều lấy nước từ nguồn nước mặt, ước tính có khoảng 30% nước cấp lấy từ nguồn nước ngầm. Hệ thống phân phối nước thường ở trong tình trạng tồi tệ, là nguyên nhân chính gây thất thoát, rò rỉ nước (thường là tới 30 - 40%). Còn rất nhiều xã vùng ngoại thành, thuộc h uyện An Dương người dân chưa được cấp nước máy, hiện vẫn lấy nước từ các giếng khoan nông, bơm tay, một số trường hợp thường là giếng lộ thiên.

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 15 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

4.7.2. Thoát nước

45. Thành phố Hải Phòng không có một hệ thống thoát nước thải riêng nào. Các hệ thống thoát nước thải đều chung với hệ thống thu gom nước mưa, tỷ lệ dân số được sử dụng các hệ thống thoát nước tại các trung tâm đô thị chỉ đạt khoảng 35 - 40%. Đối với các xã ngoại thành thuộc các khu Tái định cư, thoát nước chủ yếu theo hình thức tự thấm hoặc thông qua hệ thống mương thủy lợi. 4.7.3. Chất thải rắn

48. Rác thải rắn của các xã ngoại thành thuộc các khu tái định cư hầu như không được tổ chức thu gom mà được đổ bừa bãi ven các kênh mương, khu đất trống hoặc được người dân tự thu gom và xử lý. Việc thiếu sự tổ chức thu gom xử lý chuyên nghiệp này đã ảnh hưởng rất lớn lên môi trường nông thôn vốn sạch sẽ, thoáng mát.

4.7.4. Hệ thống giao thông

51. Nội thành Hải phòng có 10 điểm đỗ xe chính thức. Cụ thể như sau: Bãi xe An Đồng, bãi xe Thượng Lý, bãi xe Lạch Tray, bãi xe Lương Quán, bãi xe Đông Hải, bãi xe An Biên.

52. Có 4 bến xe liên tỉnh: bến xe Tam Bạc, bến xe Niệm Nghĩa, bến xe Lạc Long, bến xe Cầu Rào. Ngoài ra còn có bến xe Đồ Sơn do UBND Thị xã Đồ Sơn quản lý.

53. Nhìn chung có thể nhận thấy sự thiếu hụt đường khu vực và đường nội bộ, nhất là tại các quận Lê Chân, Ngô Quyền và Hải An. Lượng xe tải các loại hiện tại lưu thông trên quốc lộ 5 chiếm 60% tổng lượng ô tô. Điều này đặt ra yêu cầu cần phải có thêm các tuyến đường đô thị mới cũng như phả i cải thiện hệ thống phân cấp chức năng đường để đảm bảo sự phát triển đô thị của Hải Phòng trong tương lai.

5. KHUNG PHÁP LÝ VÀ CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG

5.1. Khung pháp lý

55.. Phần này xem xét các chính sách và Khung pháp lý của Chính phủ Việt Nam

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 16 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

và các chính sách của Ngân hàng Thế giới có liên quan đến việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Do có một số điểm khác nhau giữa chính sách của Ngân hàng Thế giới và chính sách của Chính phủ Việt Nam nên Dự án đề nghị việc được miễn thực hiện một số điều khoản trong các Nghị định và các qui định liên quan đến chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của Chính phủ Việt Nam. Theo đó, các kế hoạch bồi thường, hỗ trợ và tái định cư sẽ được thực hiện theo các chính sách này của Dự án.

56. Khung Pháp lý của Chính phủ Việt Nam: Các Luật, Nghị định chủ yếu của nhà nước về việc thu hồi đất, bồi thường và tái định cư ở Việt Nam và các qui định của thành phố Hải phòng bao gồm như sau:

• Hiến pháp của Việt Nam ban hành năm 1992 đã xác nhận Quyền sở hữu nhà ở của công dân và bảo vệ Quyền sở hữu nhà ở của họ.

• Luật Đất đai 2003 ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003.

• Nghị định số 181/2004/NB-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2003 sửa đổi.

• Nghị định số 197/2004/ND-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

• Thông tư số 116/2004/TT -BTC ngày 17/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/ND-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

• Nghị định số 188/2004/ND-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và Khung giá các loại đất

• Thống tư số 114/2004/TT-BTC ngày 16/11/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/ND-CP của Chính phủ

• Nghị định số 17/2006/ND-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thì hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/ND-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần.

• Nghị định số 84/2007/ND-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ qui định Bổ xung về việc cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện Quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, tái định cư khi Nhà nước thu

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 17 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.

• Nghị định số 123/2007/ND -CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 Nghị định sửa đổi Bổ xung một số điều Nghị định số 188/2004/ND-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và Khung giá các loại đất.

• Nghị định 69/2009/ND-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ qui định về quỹ hoạch Bổ xung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư.

• Quyết định 130/2010/QD -UBND ngày 22/01/2010 của UBND thành phố Hải phòng ban hành Qui định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải phòng;

• Quyết định 1240/QD-UBND ngày 29/07/2008 của UBND thành phố Hải phòng về việc ban hành tập đơn giá VKT phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải phòng;

• Quyết định 2640/2009/QD-UBND ngày 31/12/2009 của UBND thành phố Hải phòng về việc ban hành giá đất trên địa bàn thành phố Hải phòng năm 2010 và các qui định hiện hành;

• Quyết định 1263/2010/QĐ -UBND ngày 30/7/2010 của UBND thành phố Hải phòng về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định 130/2010/QĐ-UBND ngày 22/01/2010.

5.2. Chính sách của Ngân hàng Thế giới (NHTG) về TĐC không tự nguyện

57. Mục tiêu đầu tiên trong chính sách của Ngân hàng Thế giới là phải Nghiên cứu tất cả các phương án để tránh hoặc ít nhất là giảm thiểu tái định cư không tự nguyện. Tại những nơi không thể tránh được tái định cư thì phải có kế hoạch bồi thường và hỗ trợ để phục hồi được mức sống của Người BAH bằng mức sống của họ trước khi có Dự án hoặc được cải thiện hơn. Chính sách này áp dụng cho việc thu hồi đất và các tài sản khác khi việc thu hồi đất làm mất nơi ở, mất toàn bộ hoặc một phần các tài sản sinh lời hoặc mất khả năng tiếp cận các nguồn sinh lời, các nguồn tạo thu nhập.

58. Các bịện pháp cần thiết để đảm bảo cho việc tái định cư đạt kết quả tốt bao gồm: a. Tham vấn ý kiến những Người BAH về các bịện pháp khả thi đối với kế

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 18 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

hoạch bồi thường và tái định cư; b. Đưa ra các phương án lựa chọn cho Người BAH về tái định cư và phục hồi; c. Người BAH được tham gia lập kế hoạch và lựa chọn các phương án; d. Bồi thường bằng đầy đủ theo giá trị thay thế cho các thiệt hại do dự án; e. Vị trí tái định cư cần có hạ tầng cơ sở và dịch vụ tối thiểu như nơi ở cũ; f. Cung cấp các khoản phụ cấp, hỗ trợ, đào tạo nghề và trợ giúp về thu nhập để giúp họ thực hiện di dời được thuận lợi; g. Xác định và có trợ giúp đặc biệt cho những nhóm người dễ bị tổn thương; và, h. Thiết lập một cơ cấu thể chế và tổ chức để giúp cho quá trình thực hiện bồi thường, tái định cư thành công.

59. Tiêu chuẩn và Bồi thường hợp lệ như sau:

60. Những Người phải thay đổi chỗ ở hoặc bị ảnh hưởng bởi dự án trong diện hợp lệ được bồi thường thiệt hại bao gồm: (a) những người có quyền hợp pháp về đất hoặc các tài sản khác; (b) những người hiện nay chưa có quyền hợp pháp về đất hoặc các tài sản khác, nhưng đã có nộp khai báo xin chứng nhận quyền sử dụng hợp pháp theo qui định trong các luật của Nhà nước, dựa trên lưu trú, chứng từ như hóa đơn hợp đồng thuê đất, chứng nhận tình trạng cư trú, hoặc dựa trên sự cho phép cư trú của chính quyền địa phương được ở và sử dụng phần đất bị ảnh hưởng của dự án; và (c) những người không có quyền hợp pháp hoặc không có khai báo xin chứng nhận quyền sử dụng hợp pháp đối với đất mà họ đang ở.

61. Những người thuộc điểm (a) và (b) đoạn 60 được bồi thường cho đất bị mất và các hỗ trợ khác. Những người thuộc điểm (c) đoạn trên được hỗ trợ tái định cư thay cho việc được bồi thường cho đất họ đang ở và các hỗ trợ khác, nếu cần, để đạt được các mục tiêu nêu ra trong chính sách này, nếu họ có đất nằm trong khu vực dự án trước ngày khóa sổ đã xác định trong KHTĐC. Những người l ấn chiếm đất sau ngày khóa sổ đã xác định trong KHTĐC sẽ không được bồi thường hay hưởng bất cứ sự trợ giúp tái định cư nào (nếu có thể, chỉ xét hỗ trợ theo chính sách hiện hành).

62. Xác định giá trị thiệt hại và bồi thường thiệt hại: Phương pháp dùng để xác định giá trị thiệt hại trong các dự án do Ngân hàng tài trợ là dựa trên giá thay thế. Trong Dự án này, các thiệt hại bao gồm cả thiệt hại về đất, các công trình xây dựng và các tài sản khác. Giá thay thế của đất bao gồm giá trị của đất được xác định theo

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 19 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

giá thị trường cộng với chi phí để nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đối với nhà ở và các công trình xây dựng khác thì giá trị của nó được xác định theo giá thị trường vật liệu xây dựng, và chi phí nhân công để có thể xây dựng một ngôi nhà thay thế có diện tích và chất lượng ít nhất như nhà có trước khi bị ảnh hưởng. Đối với những công trình bị ảnh hưởng một phần hoặc toàn bộ thì giá trị bồi thường bao gồm giá thị trường vật liệu xây dựng cộng với chi phí vận chuyển vật liệu, chi phí nhân công và phí nhà thầu, phí đăng ký và thuê chuyển nhượng. Không tính khấu hao tài sản và giá trị vật liệu mà hộ bị ảnh hưởng có thể tận dụng được.

63. So sánh các chính sách của Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Thế giới

Cách nhìn nhận và giải quyết vấn đề của Chính phủ Việt Nam cả trên phương diện chính sách cũng như trong thực tiễn khá phù hợp với các hướng dẫn của Ngân hàng Thế giới. Những lĩnh vực phù hợp quan trọng nhất là:

• Việt Nam có những quy trình mà trong đó đa số những người không có quyền sử dụng đất hợp pháp nhưng có thể đáp ứng được các điều kiện để hợp thức hóa được nhận bồi thường thiệt hại.

• Những người có hộ khẩu thường trú được quyền lựa chọn các phương án như di dời đến khu tái định cư tốt hơn, hoặc nhận bồi thường bằng tiền, hoặc kết hợp cả hai hình thức này.

• Địa điểm tái định cư mới cho các hộ bị ảnh hưởng không những chỉ có các công trình hạ tầng và các dịch vụ công cộng tốt hơn mà còn có điều kiện sống cao hơn.

• Trợ cấp để giúp các người BAH trong thời kỳ chuyển tiếp và bố trí các tổ chức mà thông qua đó người dân được thông báo , có thể thương thảo về bồi thường, và có thể khiếu nại.

• Đối với các hộ không đủ điều kiện được hưởng bồi thường, Chính phủ đã có những hỗ trợ và theo chính sách của NHTG, nhưng hỗ trợ này phải được thực hiện nhằm đảm bảo cho Người dân BAH khôi phục cuộc sống.

• Nguyên tắc, điều kiện bồi thường hỗ trợ về đất được xác định theo Điều 14 Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 và Điều 3 Quyết định 130/2010/QĐ-UBND ngày 22/1/2010 của UBND Thành phố Hải Phòng, cụ thể “…Người bị thu hồi đất đang sử dụng vào mục đích nào thì được bồi thường bằng việc giao đất mới có cùng mục đích sử dụng, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng giá trị quyền sử dụng đất tại thời điểm có quyết định thu hồi; trường hợp bồi thường bằng việc giao đất mới hoặc bằng

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 20 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

nhà, nếu có chênh lệch về giá trị thì phần chênh lệch đó được thực hiện thanh toán bằng tiền”.

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 33 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

6. CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG VÀ QUYỀN LỢI

83. Kế hoạch Tái định cư này được soạn thảo dựa trên các Kết quả (i) Thống kê đất đai tại sản bị thiệt hại bởi Dự án và Điều tra xã hội tất cả những hộ bị ảnh hưởng , do Liên Danh Trung tâm Nghiên cứu Môi Trường và Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Công trình Hải phòng tiến hành từ tháng 5 năm 2010; (ii) Thảo luận của Tư vấn với Ban Quản lý Dự án DTPTGTĐT Hải phòng; (iii) Quan sát hiện trường tới tất cả những điểm có thể gây tác động thu hồi đất và Tái định cư ; (iv) Tham vấn với các bên liên quan do Tư vấn thực hiện, bao gồm tham vấn với chính quyền địa phương các cấp như thành phố , quận/huyện và phường/xã bị ảnh hưởng và với các Sở, Ban ngành liên quan, trong tháng 5 năm 2010; (v) tham vấn với các cộng đồng dân cư và những người bị ảnh hưởng bởi Dự án.

6.1 Kế hoạch của công tác Tái định cư

84. Mục tiêu của Luật pháp Việt Nam về Tái định cư và khôi phục mức sống cho những người phải di dời chỗ ở và mục tiêu của Ngân hàng thế giới về Tái định cư không tự nguyện đã được áp dụng để lập Kế hoạch Tái định cư này (RAP hay RP). Các mục tiêu được trình bày ở phần dưới đây. Ma trận quyền lợi được trình bày ở Phụ lục 1. Các chính sách và nguyên tắc áp dụng cho Dự án sẽ được áp dụng và có giá trị thay thế những điều khoản quy định hiện hành của Việt Nam một khi có sự khác biệt giữa chính sách của Việt Nam và chính sách của Ngân Hàng Thế giới (OP 4.12).

85. Kế hoạch chính của Kế hoạch Tái định cư là đảm bảo rằng tất cả những người bị ảnh hưởng bởi Dự án phải được bồi thường và/hoặc hỗ trợ nhằm giúp họ khôi phục , cải thiện mức sống hoặc ít nhất là duy trì được các điều kiện sống và khả năng tạo thu nhập như trước khi có Dự án. 6.2. Những người Bị ảnh hưởng bởi Dự án (BAH)

86. Những người BAH bởi Dự án là những người chịu tác động bởi việc thu hồi đất không tự nguyện và điều này dẫn đến: (a) Buộc phải di dời đến nơi khác hoặc bị mặt chỗ ở; (b) Bị mất tài sản hoặc mất khả năng tiếp cận tới tài sản; (c) Mất nguồn thu nhập hay phương tiện sống, bất kể họ có phải di dời đến nơi ở mới hay không.

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 34 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

6.3. Các nguyên tắc Tái định cư

87. Những nguyên tắc đưa ra trong Chính sách hoạt động 4.12 (OP/BP 4.12) của Ngân hàng Thế giới đã được áp dụng để soạn thảo Khung Chính sách. Những nguyên tắc và mục tiêu sau đây sẽ được áp dụng: (a) Giảm thiểu tối đa việc thu hồi đất hoặc gây ảnh hưởng đến các tài sản khác và

việc tái định cư của người dân. (b) Tất cả những người BAH sinh sống, làm việc, kinh doanh hoặc canh tác trong

hành lang tuyến của công trình cầu, đường giao thông trong thời gian Khảo sát sẽ được cung cấp các bịện pháp phục hồi kinh tế đầy đủ để hỗ trợ họ cải thiện, hoặc tối thiểu là duy trì mức sống và khả năng tạo thu nhập của họ như trước khi có dự án. Việc thìếu những giấy tờ hợp pháp về các tài sản bị ảnh hưởng sẽ không cản trở Những người BAH được hưởng các bịện pháp hỗ trợ phục hồi đời sống đó.

(c) Những biện pháp phục hồi cuộc sống sẽ được cung cấp gồm: (i) bồi thường theo giá thay thế, không tính khấu hao, hoặc vật liệu có thể tận dụng lại được cho việc làm nhà và các công trình khác; (ii) đối với đất nông nghiệp bồi thường bằng tiền theo giá trị thay thế; (iii) đối với đất ở bị ảnh hưởng bồi thường bằng tiền theo giá trị thay thế; hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi hết đất ở hoặc diện tích còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để ở theo quy định mà có nhu cầu tái định cư thì sẽ được bố trí tái định cư; ( iv) các chi phí vận chuyển và phụ cấp, hỗ trợ; và (v) bất kỳ bịện pháp nào khác cần thiết để Người BAH có thể nâng cao mức sống v à khả năng tạo thu nhập của họ, hoặc ít nhất là duy trì các mức trên như trước khi có dự án.

(d) Việc thay thế đất ở và đất nông nghiệp càng gần với nơi đất bị thu hồi cho dự án càng tốt và có thể chấp nhận được đối với Người BAH.

(e) Thời gian di chuyển tái định cư cần được giảm thiểu và các trợ cấp hỗ trợ cho những người BAH một (01) tháng trước ngày dự kiến bắt đầu công trình ở từng khu vực dự án tương ứng.

(f) Kế hoạch thu hồi đất, bồi thường và hỗ trợ phải được thực hiện với sự tham gia của Người BAH nhằm giảm thiểu tối đa sự xáo trộn. Các quyền lợi phải được cung cấp cho những người BAH trước ngày dự kiến bắt đầu công trình ở từng khu vực dự án tương ứng.

(g) Các dịch vụ công cộng đã có phải được duy trì hoặc cải thiện tốt hơn. (h) Nguồn lực về tài chính và vật chất phục vụ cho tái định cư cần được chuẩn bị sẵn sàng để đáp ứng khi có yêu cầu.

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 35 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

(i) Tổ chức thực hiện sẽ đảm bảo cho việc thiết kế, lập kế hoạch, tham vấn và thực hiện kế hoạch tái định cư có hiệu quả và đúng tiến độ. (j) Kiểm tra, giám sát và đánh giá đúng lúc, có hiệu quả việc thực hiện kế hoạch tái định cư sẽ được tiến hành.

6.4. Chính sách bồi thường đất nông nghiệp

88. Tổng số có 851 hộ mất đất nông nghiệp , trong đó có 414 hộ mất trên 30% diện tích canh tác và bị ảnh hưởng nặng đến nguồn thu nhập. Các hộ bị mất trên 30% diện tích đất canh tác được rải đều trên địa bàn 9 phường, xã, nhiều nhất ở phường Tràng Cát với 63 hộ chiếm 7.4%, ít nhất ở phường Lê Lợi với 8 hộ chiếm 0,9% . Tất cả các hộ bị ảnh hưởng đất nông nghiệp đều có quyền hợp pháp lâu dài đối với đất bị ảnh hưởng. Không có hộ nào bị ảnh hưởng đất nông nghiệp với quyền sử dụng đất tạm thời hoặc không đủ điều kiện bồi thường về đất. Đối với những hộ tự chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất ở, việc bồi thường sẽ được thực hiện theo chính sách bồi thường đất nông nghiệp, và cung cấp biện pháp hỗ trợ phù hợp tùy theo tình trạng và mức độ pháp lý của đất.

89. Những người bị ảnh hưởng bởi Dự án sẽ có quyền được hưởng các chính sách bồi thường và hỗ trợ như sau: Bồi thường đất: Do tại Thành phố Hải phòng về cơ bản không còn quỹ đất nông nghiệp dự phòng để bồi thường đất đổi đất, nên nguyên tắc chung bồi thường thiệt hại về đất nông nghiệp là bồi thường bằng tiền mặt. Người có đủ điều kiện bồi thường hoặc có thể hợp pháp hóa quyền sử dụng đất lâu dài: a. Nếu diện tích đất bị thu hồi ít hơn hoặc bằng 30% tổng diện tích nông nghiệp

của hộ, và diện tích đất còn lại đủ đảm bảo hiệu quả kinh tế tối thiểu, hộ sẽ được hưởng bồi thường bằng tiền mặt cho đất bị thu hồi theo 100% chi phí thay thế.

b. Nếu diện tích đất bị thu hồi lớn hơn 30% tổng số đất hiện có hoặc diện tích còn lại không đủ đảm bảo hiệu quả kinh tế, thì bồi thường bằng tiền mặt cho đất bị thu hồi theo 100% chi phí thay thế và một số chính sách hỗ trợ khác.

c. Đất vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở của hộ gia đình, cá nhân trong khu dân cư nhưng không được công nhận là đất ở; đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở riêng lẻ; đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở dọc kênh mương và dọc tuyến đường giao thông, có đủ điều kiện được bồi thường theo quy định, khi Nhà nước thu hồi đất thì toàn bộ diện tích thu hồi được bồi thường theo giá đất vườn ao. Ngoài ra còn được hỗ trợ bằng 50% mức giá đất ở trong cùng thửa

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 36 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

đất đó, diện tích hỗ trợ theo diện tích bị thu hồi nhưng không quá 02 lần hạn mức giao đất ở mới.

d. Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất nông nghiệp trong khu dân cư thuộc thị trấn, trong khu dân cư nông thôn được xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của làng, thôn, xóm và các điểm dân cư tương tự; trong địa giới hành chính phường; thửa đất nông nghiệp tiếp giáp với ranh giới phường; ranh giới khu dân cư có đủ điều kiện được bồi thường, ngoài việc được bồi thường theo giá đất trồng cây lâu năm của vị trí I còn được hỗ trợ bằng 20% giá đất ở trung bình của khu vực. Diện tích được tính hỗ trợ không quá 5 lần hạn mức giao đất ở mới tại địa phương

Người không có đủ điều kiện được bồi thường thiệt hại về đất nông nghiệp: a. Hỗ trợ 30-100% giá đất nông nghiệp cho những người s ử dụng đất không đủ

điều kiện bồi thường về đất. b. Trường hợp đất nông nghiệp được thuê theo hợp đồng dân sự giữa các hộ gia

đình, cá nhân, thì tiền bồi thường cho hoa màu, cây cối sẽ được trả cho người sử dụng đang canh tác trên đất.

c. Trường hợp người bị ảnh hưởng sử dụng đất công cộng (khoảng lưu không hoặc hành lang bảo vệ của công trình) phải trả lại cho nhà nước khi dự án thu hồi, thì họ sẽ không được bồi thường cho phần đất đó, nhưng sẽ được bồi thường cho cây cối, hoa màu tương ứng theo giá thay thế.

d. Trường hợp người bị ảnh hưởng đang sử dụng đất công ích 5% thì bồi thường chi phí đầu tư vào đất cho người sử dụng đất bằng 50% mức giá đất nông nghiệp theo vị trí; 50% còn lại mức giá đất nông nghiệp theo vị trí cho ngân sách cấp xã.

e. Trường hợp người bị ảnh hưởng sử dụng đất nông nghiệp từ chỉ giới thu hồi đất ra 10m thì được hỗ trợ ảnh hưởng giảm giá trị sử dụng đất, mức hỗ trợ bằng 10% mức giá đất của thửa đất đó.

Không có hộ BAH nào thuộc diện này.

Người sử dụng đất đầu thầu hoặc thuê đất công:

90. Bồi thường một khoản bằng tiền tương ứng với khoản chi phí đầu tư vào đất hay giá trị hợp đồng thuê đất còn lại (nếu có) hoặc tương đương 30% giá đất nông nghiệp; Không có hộ BAH nào thuộc diện này.

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 37 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

6.5. Chính sách bồi thường đất ở

91. Theo Kết quả điều tra và Thống kê đất đai, tài sản bị ảnh hưởng, tổng số có 20 hộ bị ảnh hưởng đất ở. Chính sách bồi thường đất ở hộ gia đình như sau: Đất ở hợp pháp

(a) Trường hợp giấy tờ ghi rõ ranh giới đất ở:

(i) Đất ở sử dụng trước ngày15/10/1993 sẽ được bồi thường 100% mức giá cho toàn bộ diện tích được ghi trên giấy tờ.

(ii) Đất ở sử dụng trước ngày15/10/1993 , trên giấy tờ có xác định diện tích đất vườn, ao trong cùng thửa đất ở (không kể diện tích đó đã được xây nhà và các công trình phục vụ sinh hoạt hay chưa): Bồi thườn g cho diện tích đất ở được xác định trong giấy tờ bằng 100% mức giá đất ở. Diện tích đất vườn, ao (nếu có) được bồi thường theo giá đất vườn, ao, ngoài ra còn được hỗ trợ bằng 50% mức giá đất ở của thửa đất đó; Diện tích hỗ trợ tính theo diện tích thực tế bị thu hồi nhưng không quá 02 lần hạn mức giao đất ở mới.

( b) Trường hợp giấy tờ không xác định rõ ranh giới diện tích đất ở với đất vườn ao liền kề thì:

(i) Đối với đất ở sử dụng trước 18/12/1980 mà trong hồ sơ địa chính hoặc các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất qui định tại các khoản 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai có ghi nhận rỗ ranh giới thửa đất thổ cư (thửa đất bao gồm đất ở và đất vườn, ao trong cùng thửa đất) thì toàn bộ diện tích đó được xác định là đất ở và được bồi thường 100% mức giá đất ở (kể cả đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng trong giấy ghi diện tích đất thổ cư hoặc vườn tạp và các trường hợp chuyển nhượng, cho tặng, thừa kế có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã).

(ii) Đối với đất ở sử dụng trước 18/12/1980 trong trường hợp ranh giới thửa đất chưa được xác định trong hồ sơ địa chính hoặc các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất2

(iii) Đối với đất ở sử dụng từ 18/12/1980 đến trước ngày 01/7/2004 bồi thường theo hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở

thì bồi thường 100% mức giá đất ở nhưng diện tích bồi thường không quá 5 lần hạn mức giao đất ở mới (kể cả đối với trường hợp đã đượ c cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưg trong giấy ghi diện tích đất thổ cư hoặc vườn tạp và các trường hợp chuyển nhượng, chotặng, thừa kế có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã). Diện tích đất còn lại được bồi thường theo giá đất vườn, ao, ngoài ra còn được hỗ trợ bằng 50% mức giá đất ở trong cùng thửa đất có nhà ở của hộ gia đình, cá nhân; Diện tích hỗ trợ tính theo diện tích thực tế bị thu hồi nhưng không quá 02 lần hạn mức giao đất ở mới.

3

2 Quy định tại các khoản 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai

, diện tích đất còn lại được bồi thường theo giá đất vườn, ao, ngoài ra được hỗ trợ bằng 50% mức giá đất ở

3 Theo quy định tại Quyết định số 1518/2006/QĐ-UBND ngày 12/7/2006 của UBND TP. Hải Phòng

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 38 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

trong cùng thửa đất có nhà ở của hộ gia đình, cá nhân; Diện tích hỗ trợ tính theo diện tích thực tế bị thu hồi nhưng không quá 02 lần hạn mức giao đất ở mới.

(iv) Trường hợp diện tích đo đạc thực tế khác với diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì đền bù theo diện tích đất thực tế 4

trong trường hợp (i) diện tích đo cũ nhỏ hơn diện tích đo mới ; (ii) diện tích đo cũ lớn hơn diện tích đo mới và được chính quyền địa phương xác minh.

Đất ở có thể hợp pháp hóa Đất ở chưa có giấy tờ sử dụng đất, nhưng đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: e. Đất tự sử dụng làm đất ở trước ngày 15/10/1993:Đất ở hợp pháp 5

Trong giai đoạn thực hiện, đơn vị giám sát sẽ được thuê để kiểm tra quá trình phục hồi sinh kế của người dân thông qua các chính sách trên được thực hiện như thế nào, nếu chưa thể phục hồi, những gói hỗ trợ đặc biệt khác sẽ được đề xuất để UBND thành phố Hải Phòng xét duyệt, nhằm hỗ trợ người dân sớm phục hồi cuộc sống.

: Bồi thường 100% mức giá đất ở cho diện tích thực tế sử dụng đất tối đa bằng 01 lần hạn mức đất ở giao mới. Diện tích đất còn lại được bồi thường theo giá đất vườn, ao, ngoài việc bồi thường còn được hỗ trợ bằng 50% mứ c giá đất ở tại vị trí trong thửa đất cho diện tích thực tế sử dụng nhưng tối đa không quá 01 lần hạn mức đất ở giao mới, diện tích còn lại (nếu có) sẽ được hỗ trợ theo quy định của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng, đáp ứng mục tiêu của tiểu dự án.

b. Đất ở sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004: Đất đang sử dụng nhưng không vượt quá tối đa bằng 01 lần hạn mức đất ở giao mới : sẽ được bồi thường 100% mức giá đất ở cho diện tích đất sử dụng trong hạn mức đất ở giao mới và phải trừ tiền sử dụng đất6

c. Đất được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01/7/2004:

Đối với phần diện tích vượt hạn mức đất ở và phần diện tích đất vườn, ao trên cùng thửa đất không được công nhận là đất ở thì được bồi thường theo giá đất trồng cây lâu năm tại vị trí 1.

(i) Trường hợp đã nộp tiền để được sử dụng đất mà chưa được cấp giấy chứng nhận thì được bồi thường, hỗ trợ như sau:

4 Quy định tại Điều 47 Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chinh phủ. 5 Là đất đang sử dụng, có nhà ở không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 4, Điều 14, Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ 6 Theo quy định tại điểm a khoản 3 điều 8 Nghị định 198/2004/NĐ-CP và được thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường .

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 39 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

− trường hợp sử dụng đất trước 15/10/1993: được bồi thường bằng 100% mức giá đất ở cho diện tích bị thu hồi nằm trong diện tích được giao

− trường hợp sử dụng đất từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 thì được bồi thường bằng 100% mức giá đất ở cho diện tích sử dụng trong hạn mức đẩt ở giao mới. Diện tích ngoài hạn mức đẩt ở giao mới được bồi thường bằng 100% mức giá đất ở nhưng phải trừ đi tiền sử dụng đất phải nộp theo mức thu quy định7

(ii) Trường hợp chưa nộp hoặc đã nộp nhưng chưa đủ tiền để được sử dụng đất thì được bồi thường bằng 100% mức giá đất ở cho diện tích sử dụng trong hạn mức giao đất ở mới nhưng phải trừ đi tiền sử dụng đất phải nộp theo mức thu quy định

8

d. Đất do các tổ chức quản lý để sản xuất kinh doanh, làm trụ sở(không phải là đất ở) đã giao cho CBCNV để làm nhà ở hoặc chuyển nhượng (kể cả đất có nhà, xưởng khi thanh lý, bán hóa giá) thì bồi thường, hỗ trợ như điểm (c) quy định này.

. Diện tích còn lại được bồi thường theo giá đất trồng cây lâu năm tại vị trí 1

Đất ở không hợp pháp Đất tự sử dụng làm đất ở thực tế có nhà ở hoặc công trình xây dựng phục vụ sinh hoạt 9

(a) Sử dụng trước ngày 15/10/1993 hỗ trợ 50% giá đất ở cho diện tích đất đang sử dụng bằng 01 lần diện tích giao đất ở mới. Diện tích còn lại (nếu có) sẽ được hỗ trợ theo quy định của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng, và phù hợp với mục tiêu của dự án.

thì hỗ trợ;

(b) Sử dụng sau ngày 15/10/1993 không bồi thường chỉ hỗ trợ: 30% giá đất ở được quy định tại bảng giá đất do UBND thành phố ban hành hàng năm cho diện tích đất đang sử dụng bằng 01 lần diện tích giao đất ở mới. Diện tích còn lại (nếu có) thì được hỗ trợ bằng 50% mức giá đất trông cây lâu năm tại vị trí 1. Trong giai đoạn thực hiện, giám sát sẽ được thuê để kiểm tra quá trình phục hồi sinh kế của người dân thông qua các chính sách trên được thực hiện như thế nào, nếu chưa thể phục hồi, những gói hỗ trợ đặc biệt khác sẽ được đề xuất để

7 Theo khoản 2, 3 Điều 8 Nghị định 198/2004/NĐ-CP và được thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 8 Theo khoản 2, 3 Điều 8 Nghị định 198/2004/NĐ-CP và được thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường 9 Trên đất vi phạm khoản 4 Điều 14 Nghị định số 84/2007/NĐ - CP của Chính phủ

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 40 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

UBND thành phố Hải Phòng xét duyệt, nhằm hỗ trợ người dân sớm phục hồi cuộc sống.

1. Đất ở thuê của Nhà nước:

Sẽ được bồi thường bằng 60% trị giá đất và 60% trị giá nhà đang thuê; Diện tích đất lấn chiếm không bồi thường, chỉ hỗ trợ chi phí đầu tư vào đất; 2. Đất liền kề khu vực thu hồi bị ảnh hưởng: Đất không bị thu hồi nhưng nằm liền kề khu đất được bồi thường giải phóng mặt bằng nếu bị ảnh hưởng giảm giá trị sử dụng hoặc các ảnh hưởng khác thì được xem xét bồi thường theo mức thiệt hại thực tế. Riêng đất ở bị che chắn bởi công trình thuộc dự án thu hồi đất làm cầu được hỗ trợ 10% giá đất ở cùng vị trí do giảm giá trị sử dụng.

7.6. Chính sách bồi thường Công trình cấp 2 và các tài sản cố định khác.

92. Tổng số có 455 hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng nhà và/hoặc công trình, vật kiến trúc trên đất bị thu hồi . Các quyền lợi đền bù như sau: Đối với nhà ở, vật kiến trúc bị ảnh hưởng của hộ gia đình, cá nhân: (a) Bồi thường hoặc hỗ trợ bằng tiền mặt cho công trình bị ảnh hưởng bằng 100%

chi phí theo giá thay thế; (b) Đối với nhà, công trình bị tháo dỡ một phần: (i). Phần còn lại không thể sử

dụng được: Bồi thường 100% khối lượng công trình (trường hợp này có xác định cụ thể của Hội đồng bồi thường), (ii) Phần còn lại vẫn sử dụng được thì bồi thường ít nhất bằng 2 lần tỷ lệ phần trăm diện tích bị tháo dỡ10

7.7. Chính sách bồi thường cây cối và hoa màu

.

Với cây hoa màu hàng năm và cây lâu năm bị mất, tiền bồi thường được trả cho người đang canh tác, theo giá thị trường trung bình của hoa màu và thủy sản cho sản lượng trung bình năm và/hoặc theo chi phí thay thế cho cây dài ngày 11

10 Cụ thể: Tháo dỡ dưới 10% diện tích: Bồi thường bằng 20% giá trị công trình. Tháo dỡ từ 10% diện tích đến dưới 40% diện tích: Bồi thường bằng 20% đến 80% giá trị công trình. Tháo dỡ 40% diện tích trở lên: Bồi thường bằng 100% giá trị công trình.

. Đối với những cây trồng có thể di chuyển được tới địa điểm khác thì bồi thường theo mức thiệt hại thực tế cộng chi phí di chuyển cây trồng. Phương pháp tính giá thay thế của cây cối và hoa

Đối với công trình phụ phía sau ngoài chỉ giới thu hồi của khu nhà được bồi thường giải toả nếu phải di dời do quy hoạch lại khu đất thì được bồi thường hoặc hỗ trợ di dời công trình do quy hoạch lại bằng 100% mức giá 11 Phương pháp xác đ ịnh giá thị trường và giá thay thế cho cây cối, hoa màu được thực hiện theo quy định của Điều 24, Nghị định 197/CP.

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 41 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

màu, thuỷ sản nuôi trồng được thực hiện theo quy định của Điều 24, Nghị định 197/NĐ-CP. Có 356 hộ BAH thuộc diện này.

6.8. Chính sách bồi thường thiệt hại về thu nhập do ngừng sản xuất và kinh doanh

95. Trong khu vực thu hồi đất để xây dựng các khu tái định cư không có hộ nào thuộc diện hộ sản xuất, kinh doanh. Đối với người bị ảnh hưởng do bị mất nguồn thu nhập và kinh doanh, cơ chế bồi thường sẽ là: Đối với người bị ảnh hưởng do bị mất nguồn thu nhập từ sản xuất và kinh doanh, cơ chế bồi thường sẽ là: (a) Những hộ sản xuất, kinh doanh bị ảnh hưởng thu nhập và có đăng kí kinh

doanh: bồi thường hoặc hỗ trợ phục hồi cho những thiệt hại về kinh doanh với 50% thu nhập một năm sau thuế theo mức thu nhập bình quân của 3 năm liền kề trước đó do cơ quan Thuế xác nhận (tương đương 100% mức thu nhập bình quân của 6 tháng)

(b) Những người bị ảnh hưởng kinh doanh nhỏ hoặc có cơ sở dịch vụ tại nhà mà không khai thuế bị ảnh hưởng vĩnh viễn bởi dự án sẽ được nhận trợ cấp trong vòng 6 tháng thu nhập trung bình của hộ.

6.9. Bồi thường những tài sản công cộng bị ảnh hưởng

97. Trong trường hợp cơ sở hạ tầng công cộng như trường học, cầu, nhà máy, nguồn nước, đường, đường điện, hệ thống cấp nước hoặc nước thải... bị thiệt hại, Ban Quản lý Dự án sẽ đảm bảo rằng những công trình hạ tầng đó được khôi phục hoặc sửa chữa lại nguyên trạng tùy theo trường hợp cụ thể, và cộng đồng không phải trả cho chi phí đó. Đền bù sẽ được cung cấp theo mức chi phí thay thế, không tính khấu hao sử dụng nhưng lại tính khấu hao vật liệu thu hồi. Có tổng cộng 915,5m mương thủy lợi (xây gạch chỉ dày 220mm) bị ảnh hưởng bởi dự án.

6.10. Trợ cấp và hỗ trợ phục hồi trong giai đoạn chuyện tiếp

98 Theo số liệu điều tra của Trung Tâm Nghiên cứu Môi trường , tổng số có 7 hộ bị di dời (những hộ phải di dời). Những người bị ảnh hưởng bởi Dự án phải xây dựng lại nhà chính trên đất còn lại, hoặc phải di dời thì được hưởng:

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 42 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

Đối với người sử dụng đất ở thuộc đối tượng được bồi thường, các hộ sử dụng nhà thuê hoặc nhà của tổ chức tự quản: 98.1 Các hộ có nhà phải di chuyển hoàn toàn được hỗ trợ các khoản sau: (a ) Hỗ trợ di chuyển đối với các hộ có nhà ở và vật kiến trúc : Hộ gia đình di chuyển chỗ ở trong phạm vi thành phố mức hỗ trợ tối đa: 3.000.000 đ/hộ. Di chuyển sang tỉnh khác hỗ trợ tối đa: 5.000.000đ/hộ (b ) Trợ cấp ổn định cuộc sống: đối với hộ di dời có nhân khẩu có tên trong sổ hộ khẩu và thực tế ăn ở trong hộ gia đình có đất bị thu hồi tại thời điểm có quyết định thu hồi đất được trợ cấp ổn định cuộc sống: mức hỗ trợ 2.000.000đ/kh ẩu. (c ). Hỗ trợ tạm trú di chuyển khi chưa xây dựng được nhà ở: Người có nhà ở trên đất bị thu hồi đủ điều kiện giao đất tái định cư thì được hỗ trợ tạm trú di chuyển với số tiền là: 5.000.000đ/hộ. Các hộ gia đình bị thu hồi đất không đủ điều kiện giao đất tái định cư nhưng không còn nơi ở nào khác thì được hỗ trợ 50% mức hỗ trợ tạm trú trên. Trường hợp do dự án chậm bố trí mặt bằng tái định cư, thời gian tạm trú kéo dài sẽ được bổ sung chi phí tạm trú cho thời gian tính từ khi bàn giao mặt bằng đến khi nhận đất tái định cư phù hợp theo mức giá thuê nhà thực tế tại khu vực thu hồi đất với mức là 1.000.000đ/hộ/tháng tại cấp quận và 800.000 đ/hộ/tháng tại cấp huyện. (d) Hỗ trợ gia đình chính sách: (i) Gia đình Liệt sỹ, Thương bệnh binh, Anh hùng các lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động, gia đình có công với cách mạng được hỗ trợ: 6.000.000đ/hộ, (ii) Hộ thuộc diện xoá đói giảm nghèo được hỗ trợ: 5.000.000đ/hộ và (iii) hỗ trợ gia đình có nhiễm chất độc màu da cam: 3.000.000 đ/người

98.2 Trường hợp thu hồi một phần nhà chính (không phải di chuyển hoàn toàn) mức hỗ trợ bằng 50% mức quy định đối với hộ được bồi thường được nêu ở điểm a, b, d, mục 29.1 98.3 Đối với các hộ bị thu hồi đất ở được bố trí tái định cư mà tự nguyện lo chỗ ở (có văn bản cam kết tự lo chỗ ở) được (i) Hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất ở phải di chuyển chỗ ở mà tự lo chỗ ở thì được hỗ trợ một khoản tiền bằng suất đầu tư hạ tầng tính cho một hộ gia đình tại khu tái định cư tập trung hoặc (ii) hỗ trợ thêm một khoản tiền bằng 20% tiền bồi thường về đất của hộ đó khi bị thu hồi, mức hỗ trợ tối thiểu không dưới 120.000.000đ/hộ và tối đa không quá 300.000.000đ/hộ đối với các quận và tối thiểu không dưới 80.000.000đ/hộ và tối đa không quá 200.000.000đ/hộ đối với các huyện. Đối với các hộ không đủ điều kiện hợp lệ để được bồi thường đất sẽ được hưởng 50% các mức hỗ trợ trên đây (98.1; 98.2 và 98.3).

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 43 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

98.4. Hỗ trợ tái định cư: các hộ gia đình, cá nhân được giao đất, mua nhà ở tái định cư được hỗ trợ để ổn định cuộc sống tại khu tái định cư bằng 5.000.000 đồng/hộ. Hộ gia đình, cá nhân nhận lô đất ở tái định cư mà số tiền được bồi thường, hỗ trợ nhỏ hơn giá trị một suất tái định cư tối thiểu thì được hỗ trợ khoản chênh lệch đó; trường hợp không nhận đất ở tại khu tái định cư thì được nhận tiền tương đương với khoản chênh lệch đó.

98.5. Thưởng giao mặt bằng đúng tiến độ: Đối với người sử dụng đất chấp hành kiểm kê. Bàn giao mặt bằng đúng tiến độ, đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư về thời gian thực hiện dự án, được thưởng 5.000.000đồng/hộ.

99. Các khoản hỗ trợ đối với các hộ sử dụng đất nông nghiệp được giao lâu dài:

99.1. Hỗ trợ chuyển đổi nghề và tạo việc làm: Hỗ trợ bằng tiền bằng 2 lần giá đất nông nghiệp theo vị trí cho toàn bộ diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi của Dự án nhưng không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp của địa phương tại thời điểm giao đất. Nếu hộ gia đình có nhu cầu được đào tạo, học nghề thì được nhận vào các cơ sở đào tạo nghề trong tỉnh và được miễn học phí đào tạo cho một khoá học nghề đối với các đối tượng trong độ tuổi lao động. Sau khi đào tạo xong sẽ được ưu tiên xét tuyển vào các cơ sở sản xuất trên địa bàn thành phố. Khi triển khai thực hiện Dự án, các hộ dân bị ảnh hưởng nghiêm trọng nguồn thu nhập do bị thu hồi đất nông nghiệp, gặp khó khăn trong việc chuyển đổi nghề và tạo việc làm thì tư vấn giám sát độc lập báo cáo Chủ đầu tư, Uỷ ban nhân dân thành phố xem xét để tìm thêm các biện pháp hỗ trợ cần thiết (như hỗ trợ vay vốn tín dụng, giới thiệu việc làm ...) nhằm đảm bảo các hộ có thể khôi phục nguồn thu nhập bị ảnh hưởng.

99.2. Hỗ trợ ổn định cuộc sống: đối với hộ sản xuất nông nghiệp bị thu hồi trên 30% diện tích đất nông nghiệp sẽ được hỗ trợ được tính bằng tiền một lần tương đương 30 kg gạo trong 01 tháng cho một nhân khẩu theo thời giá trung bình tại thời điểm hỗ trợ của địa phương, trong đó: (a) Thu hồi từ 30% đến 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 6 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở và (b) Thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ ổn định đời sống trong thời gian 12 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 24 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở.

99.3. Hộ gia đình chính sách: (i) Hỗ trợ gia đình chính sách (Hộ gia đình Liệt sỹ,

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 44 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

Thương bệnh binh, Anh hùng các lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động, gia đình có công với cách mạng) bị thu hồi trên 30% diện tích đất theo hạn mức giao lâu dài ngoài các khoản đã được hỗ trợ như các hộ khác được hỗ trợ động viên bổ sung: 6.000.000đ/hộ và (ii) Hộ thuộc diện xoá đói giảm nghèo, bị thu hồi đất trên 30% diện tích đất theo hạn mức giao lâu dài ngoài các khoản đã được hỗ trợ như các hộ khác được hỗ trợ động viên bổ sung để vượt nghèo: 6.000.000đồng/hộ và (iii) Hỗ trợ gia đình có người nhiễm chất độc màu da cam: 3.000.000 đ/người.

99.4. Cách xác định nhân khẩu, tỷ lệ % diện tích thu hồi để tính hỗ trợ: Số nhân khẩu được hỗ trợ của hộ: bao gồm toàn bộ nhân khẩu trong hộ thực sống bằng nguồn thu nhập từ sản xuất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định thu hồi đất. Trưòng hợp có hộ khẩu trong hộ, đã được giao đất nông nghiệp nhưng tại thời điểm có quyết định thu hòi đất đang làm việc ở nôi khác mà nguồn sống chính vẫn từ sản xuất nông nghiệp tại địa phương, được UBND xã xác nhận thì được tính trong số nhân khẩu của hộ có đất bị thu hồi để tính hỗ trợ. Tỷ lệ % diện tích đất thu hồi được xác định trên sơ sở diiện tích thu hồi của từng dự án so với tổng diện tích đất nông nghiệp được giao theo hạn mức tại thời điểm giao đất nông nghiệp của địa phương. Trường hợp hộ gia dình bị thu hồi đất tù 2 dự án trở nên, nếu diện tích thu hồi của dự án trước dưới 30% (chưa đuợc hưởng hỗ trợ), khi thu hồi đất của dự án này thì diện tích thu hồi được tính cộng dồn của cà 2 dự án để tính tỷ lệ % diện tích đất thu hồi được hỗ trợ của dự án này. 99.5. Thưởng giao mặt bằng đúng tiến độ: Đối với người sử dụng đất chấp hành kiểm kê. Bàn giao mặt bằng đúng tiến độ, đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư về thời gian thực hiện dự án, được thưởng 2.000.000đ/hộ.

100. Đối với tổ chức phải di chuyển đến địa điểm mới.

100.1. Được trả chi phí thực tế về di chuyển, tháo dỡ, lắp đặt và hao hụt tài sản thiết bị do tổ chức bị thu hồi đất lập (hoặc thuê tư vấn lập) được Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường kiểm tra , xác nhận và cơ quan quản lý chuyên ngành thẩm định theo quy định trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

100.2. Hỗ trợ 30% thu nhập sau thuế 1 năm theo mức thu nhập bình quân 3 năm trước liền kề được Cơ quan Thuế xác nhận (Có các chứng từ hợp lệ chứng minh kèm theo).

100.3. Hỗ trợ cho người lao động đang trực tiếp lao động tại vị trí đất bị thu hồi ở các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh có đăng ký kinh doanh (hoặc theo mức đóng thuế môn bài), có hợp đồng lao động được hưởng các tiêu chuẩn chế độ theo qui định

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 45 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

không quá 06 tháng theo chế độ trợ cấp ngừng việc mức 70% lương cấp bậc đang hưởng theo thang bảng lương hiện hành do nhà nước quy định đang áp dụng cho các ngành nghề tại thời điểm thu hồi đất riêng số lao động đã tham gia bảo hiểm được hỗ trợ thêm 19% bảo hiểm.

100.4. Được hỗ trợ bằng tiền theo dự án đầu tư được duyệt, tối đa không quá mức bồi thường, về đất theo loại đất do tổ chức đang sử dụng (mức hỗ trợ cụ thể do Uỷ ban nhân dân thành phố quyết định).

101. Hỗ trợ khác: đối với những hộ sau khi được bồi thường, hỗ trợ còn gặp khó khăn để khôi phục lại cuộc sống thì Hội đồng bồi thường đề xuất biện pháp hỗ trợ khác trình Uỷ ban nhân dân thành phố quyết định để bảo đảm ổn định đời sống và sản xuất cho người bị thu hồi đất.

6.11. Bồi thường cho các ảnh hưởng tạm thời trong quá trình thi công

Đối với đất bị ảnh hưởng tạm thời và tài sản trên phần đất đó, người bị ảnh hưởng sẽ được hưởng; Đối với đất ở tạm thời bị ảnh hưởng Đền bù cho toàn tài sản theo mức độ ảnh hưởng trên phần đất với mức giá thay thế; Đền bù cho phần thu nhập bị mất trong thời gian ảnh hưởng tạm thời, nếu có; Phục hồi và cải tạo phần đất bị thu hồi trước khi trả lại cho người bị ảnh hưởng; Đối với đất canh tác bị ảnh hưởng tạm thời: Trong thời gian bị ảnh hưởng đền bù hoa mầu và cây cối bị ảnh hưởng theo giá thị trường ; Xác định mức thiệt hại cho mùa vụ sau đó trong thời gian dự án chiếm dụng phần đất đó; Phục hồi hiện trạng đất và cải thiện chất lượng đất tương đương hoặc tốt hơn so với trước khi dự án chiếm dụng; Đối với sản xuất và kinh doanh bị ảnh hưởng tạm thời Đền bù và hỗ trợ những hộ sản xuất, hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân có nguồn thu nhập bị ảnh thưởng trong thời gian xây dựng dự án; Đền bù cho toàn bộ phần tài sản bị ảnh hưởng với mức giá thay thế. Đối với công trình của các hộ gia đình hoặc công trình công cộng bị ảnh hưởng bởi nhà thầu trong thời gian xây dựng Nhà thầu sẽ sửa chữa, phục hồi hiện trạng của các công trình bị ảnh hưởng giống như hoặc tốt hơn so với ban đầu; Theo những điều khoản trong hợp đồng xây dựng, nhà thầu phải đảm bảo việc thi công

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 46 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

cẩn thận để không làm ảnh hưởng tới các công trình của người dân trong thời gian thi công. Khi có hư hỏng, nhà thầu phải đền bù kịp thời cho người và các tổ chức bị ảnh hưởng với mức đền bù thỏa đáng. Ngoài ra, việc sửa chữa, phục hồi hiện trạng các công trình bị ảnh hưởng phải được thực hiện ngay sau khi hoàn thành thi công.

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 47 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

7. LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM, CHUẨN BỊ MẶT BẰNG VÀ TÁI ĐỊNH CƯ

7.1. Quyền Tái Định cư

102. Các trường hợp được bố trí tái định cư: bao gồm (i) Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi toàn bộ nhà ở, đất ở mà không có chỗ ở nào khác trên địa bàn xã/phường/thị trấn nơi có đất bị thu hồi; (ii) Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi mà diện tích đất ở còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để ở theo quy định của UBND thành phố mà không có chỗ ở nào khác trên địa bàn xã/phường/thị trấn nơi có đất bị thu hồi; và (iii) Trường hợp hộ gia đình có nhiều thế hệ (nhiều cặp vợ chồng) cùng chung sống đủ điều kiện để tách hộ hoặc có nhiều hộ gia đình có chung quyền sử dụng một thửa đất, được tạo điều kiện để bố trí tái định cư. Các trường hợp khác không đủ điều kiện được hưởng chế độ tái định cư của dự án, nếu không còn nơi ở nào khác, được giao đất làm nhà ở trong khu tái định cư cùng các chính sách hỗ trợ di chuyển tương ứng.

103. Hạn mức giao đất tái định cư: bao gồm (i) tại khu vực nông thôn (xã): hộ phi nông nghiệp: 60-100m2; hộ nông nghiệp 80-180m2, (ii) tại khu vực đô thị (phường/thị trấn): hộ phi nông nghiệp 40-90m2; hộ nông nghiệp 60-100m2. Đối với những hộ phụ, hộ gia đình cá nhân có đất bị thu hồi nhưng không đủ điều kiện được giao đất tái định cư, không còn nơi ở nào khác trên địa bàn xã/phường/thị trấn thì mức giao đất ở bằng hạn mức tối thiểu.

104. Quyền lợi nghĩa vụ của người có đất bị thu hồi phải di chuyển vào khu tái định cư hoặc di chuyển chỗ ở:

i. Được ưu tiên đăng ký hộ khẩu và di chuyển trường cho các thành viên trong gia đình trong độ tuổi đi học.

ii. Các hộ có tổng mức bồi thường hỗ trợ từ 50 triệu đồng trở xuống được giữ lại toàn bộ số tiền bồi thường để xây dựng nhà và nếu có đề nghị thì được nợ tiền đất theo qui định.

iii. Các hộ có tổng mức bồi thường hỗ trợ trên 50 triệu đồng thì được giữ lại 50 triệu đồng để xây dựng nhà ở, số tiền còn lại dùng để nộp tiền sử dụng đất, nếu số tiền còn lại không đủ nộp tiền sử dụng đất có đề nghị thì được cho nợ theo qui định. Khi thanh toán nợ, người sử dụng đất phải trả theo giá đất ở tại thời điểm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất; thời gian nợ không quá 10 năm.

iv. Người được giao đất ở nhà ở tại khu tái định cư được miễn các loại lệ phí địa chính, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở, lệ phí trước bạ nhà đất (những chi phí này do chủ đầu tư, nhà nước hỗ trợ).

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 48 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

v. Được từ chối vào khu tái định cư nếu không đảm bảo các điều kiện như đã thông báo và niêm yết công khai.

vi. Phải di chuyển vào khu tái định cư theo đúng tiến độ quy định, xây dựng theo quy hoạch và thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

7.2. Lựa chọn địa điểm và thiết kế khu Tái định cư

105. Để chuẩn bị bố trí Tái định cư các hộ bị di dời bởi Dự án, Ban QLDA, phối hợp với chính quyền địa phương, các sở Ban nghành, Uỷ ban nhân dân thành phố đã lập Kế hoạch và đang thực hiện các hoạt động chuẩn bị phát triển 12 khu Tái định cư dành riêng cho TĐC của Dự án. Cả 1 2 khu Tái định cư này có qui mô dành cho hơn 900 hộ bị ảnh hưởng với diện tích từ 40m2 đến hơn 180 m2/suất dành cho bố trí di dân, Tái định cư của Dự án. Số suất đất này có thể đáp ứng như cầu của tất cả các hộ phải di dời. Có thể có những hộ muốn lựa chọn những phương án di dời khác hoặc có nguyện vọng được đến một số khu Tái định cư khác của thành phố. Tuy nhiên, điều này phụ thuộc vào số phần đất còn dư của các khu TĐC khác trên địa bàn thành phố và khả năng nhượng lại chúng của các Dự án đó cho Dự án GTĐTHP hoặc vào quyết định của UBND Thành phố có ưu tiên dành chúng cho Dự án này không.

106. Những người bị ảnh hưởng do lấy đất làm khu Tái định cư sẽ được hưởng các quyền lợi bồi thường và hỗ trợ như những hộ bị ảnh hưởng bở i các hạng mục chính của Dự án.

107. Để phù hợp với quy hoạch chung của Thành phố, chọn cao độ quy hoạch chung của 12 điểm tái định cư này là Cos +4,2m theo hệ cao độ Hải Phòng.( đảm bảo không bị ngập lụt và theo các số liệu điều tra đo đạc thủy văn, cao độ không chế theo chứng chỉ quy hoạch thấp nhất là +4,2m )

108. Về hệ thống tiêu thoát nước: trong các khu tái đ ịnh cư bố trí cống D500 đến D600 mm nằm trên hè, chạy dọc theo các tuyến đường nội bộ trong khu dự án, bố trí các cống D800 đến D1200mm trên trục chính đấu nối vào hệ thống cống chung của khu vực để thoát ra h ồ điều hòa, hoặc thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.

109. Hệ thống giao thông trong các khu tái định cư có chiều rộng từ 12 đến 25m, trong đó lòng đường rộng từ 6 đến 9m và hai bên có v ỉa hè rộng 3 đến 5m.

110. Hệ thống cấp nước cho các khu Tái định cư huyện An Dương được lấy từ các nhà máy nước của Thành phố như An Dương, Vật Cách, Cầu Nguyệt, tiêu chuẩn dùng nước cho sinh hoạt là từ 150 đến180l/người/ngày đêm, hệ thống mạng lưới đường ống là mạng

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 49 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

vòng kết hợp mạng cụt kết hợp với đường ống cấp nước chữa cháy, tuyến ống chính được làm bằng gang dẻo được đặt trên vỉa hè chôn sâu dưới đất 1m, tuyến ống phân phối làm bằng ống nhựa HDPE, các trụ cứu hỏa được bố trí tại các ngã ba và ngã tư và dọc theo tuyến đường với khoảng cách không dưới 200m.

111. Nước thải sinh hoạt trong khu quy hoạch được thoát bằng hệ thống cống riêng D300 – D500mm, nư ớc thải được xử lý cục bộ bằng bể phốt trong từng công trình và được thu gom tập trung thoát về hệ thống cống D500 rồi thải ra hệ thống thu gom nước thải cho toàn khu v ực về khu xử lý tập trung riêng của mỗi điểm tái định cư ( theo đinh hướng phát triển của khu vực).

112. Bố trí thùng rác có nắp đậy ở các góc phố, Công ty Môi trường đô thị sẽ tổ chức thu gom b ằng xe chuyên dùng để đưa về khu xử lý rác tập trung của Thành phố. 113. Nguồn điện được cấp cho các khu Tái định cư được lấy tại lưới điện 6KV cạnh khu đất quy hoạch. Dọc theo các đường phố chính đều có lắp hệ thống đèn chiếu sáng theo hai phía của vỉa hè. Trong các khu tái định cư đều xây dựng các nhà trẻ, nhà mẫu giáo và các trung tâm thương m ại. Đất công viên cây xanh, thể dục thể thao nằm trong khu đất để bán kính phục vụ khu dân cư là nhỏ nhất và gần nhà trẻ đảm bảo không gian thoáng mát và môi trường không khí trong sạch cho khu vực nhà trẻ. Quy hoạch sử dụng đất cho cây xanh và các công trình công cộng (xây trường mẫu giáo) chi tiết trong bảng 7.3.

Bảng 7.3: Quy ho ạch sử dụng đất cho cây xanh và công trình công cộng

STT Điểm Tái định cư Đất nhà mẫu giáo

(m2)

Đất công cộng (có thể bao gồm nhà mẫu

giáo) (m2)

Đất cây xanh, thể dục thể thao

(m2)

1 Bắc Sơn 2.464 4.270 2 Lê Lợi 1.736,9 2.166 3 Đặng Cương 2.270 2.617,44 7.575 4 Hồng Thái 3.952,3 5 Đồng Thái 3.952,3 6 Đồng Hòa 1 2.505,8 2.363 7 Đồng Hòa 2 459 8 Vĩnh Niệm 850 903 9 Đằng Hải 4.353,95 1.618,25 10 Nam Hải 1 11 Nam Hải 2 719,5 12 Nam Hải 3 4.496 1.461 13 Tràng Cát 14.916,36 2.313,6

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 50 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

7.3. Tham vấn các hộ bị di dời về phương án TĐC

114. Các cuộc tham vấn cộng đồng và tham vấn cấp hộ đã được tiến hành để thu thập thông tin sơ bộ về nhu cầu, nguyện vọng và các ưu tiên lựa chọn các phương án di chuyển của những người bị ảnh hưởng. Kết quả khảo sát do Trung Tâm Nghiên cứu Môi trường tiến hành cho thấy nhiều hộ bị di dời mong muốn được di chuyển vào các khu Tái định cư theo hình thức nhận đất tại khu tái định cư thay vì phương án "nhận đền bù bằng tiền và mua suất đất chung cư”

115. Trong quá trình xây dựng Kế hoạch TĐC, các hộ bị di dời đã được mờ i tham dự các cuộc tham vấn cộng đồng. Họ đã được phổ biến về các phương án Tái định cư mà Dự án và thành phố Hải phòng có thể cung cấp, bao gồm phương án di dời vào 12 khu Tái định cư và mua hay thuê suất đất chung cư tại đó, hoặc nhận bồi thường đất bằng tiền mặt và tự di dời. Những người BAH đã được phổ biến thông tin về vị trí và thiết kế quy hoạch của các khu tái định cư với các công trình hạ tầng dịch vụ kèm theo, về qui mô Dự kiến của các suất đất. Các nhu cầu Tái định cư và Nguyện vọng của những ngư ời bị ảnh hưởng đối với các phương án TĐC đã được trao đổi, thảo luận và ghi nhận.

116. Kết quả tham vấn cộng đồng những người bi di dời do Tư vấn TĐC thực hiện cho thấy, có nhiều nguyên nhân giải thích vì sao các hộ lựa chọn phương án nhận suất đất tại khu tái định cư . Có thể nói, việc lựa chọn phương án "nhận suất đất tại khu tái định cư " là chiến lược phổ biến mà phần lớn các hộ dân sử dụng nhằm bảo vệ giá trị của tài sản quan trong nhất, có giá trị lớn nhất bị thìệt hại của họ là đất ở trong những điều kiện thị trường đất đầy biến động và thường bi chi phối bởi các yếu tố đầu cơ. Bên canh đó, một trong những mối e ngai lớn nhất của các hộ bi di chuyển là phải di dời đến những khu vực xa nơi làm việc hiện tại của họ. Phần lớn những người bị ảnh hưởng được tham vấn cho rằng phương án " nhận suất đất tại khu tái định cư" còn có nhiều lợi thế khác như cho phép mỗi hộ có thể thiết kế và xây dựng nhà phù hợp với những như cầu sử dụng và hoàn cảnh kinh tế của họ.

118. Theo Kết quả điều tra năm 2010 của Trung Tâm Nghiên cứu Môi trường, phần nhiều những người bị di dời của các phường, xã, đã bày tỏ nguyện vọng được cấp đất Tái định cư hoặc cho phép họ chuyển đổi mục đích sử dụng đất của họ từ nông nghiệp sang đất ở để di dời tới đó.

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 51 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

119. Theo yêu cầu của Ngân hàng, trong cuối tháng 6, và tháng 7 năm 2010, BQLDA HP, phối hợp với Trung tâm Nghiên cứu Môi trường, với sự trợ giúp của chính quyền địa phương, đã tiến hành tham vấn bổ xung với các hộ dân bi di dời tại các phường Vĩnh Niệm, quận Lê Chân; phường Đồng Hòa, q uận Kiến An; phường Đằng Hải, phường Nam Hải, phường Tràng Cát quận Hải An và các xã Bắc Sơn, Lê Lợi, Đặng Cương, Hồng Thái, Đồng Thái, huyện An Dương về vấn đề di dời vào các khu TĐC. Tại những cuộc họp tham vấn cộng đồng này, ngoài việc một lần nữa cung cấp thông tin chung về Dự án và kế hoạch thực hiện, BQLDA đã trình bày chi tiết với các hộ BAH về Nội dung quy hoạch tổng thể và chi tiết của các khu TĐC, đặt chúng trong bối cảnh chung của Quy hoạch Phát triển Đô thị Thành phố Hải phòng, kèm theo các sơ đồ minh họa về vị trí và sơ đồ quy hoạch các Khu TĐC này và sơ đồ thịết kế mặt bằng tuyến đường Đoạn đi qua địa bàn địa phương.

120. Những người BAH đã được cung cấp những thông tin chi tiết, đầy đủ về thiết kế hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, và cơ cấu các suất đất của các khu TĐC này. Ngay sau đó, một khảo sát sơ bộ nhằm thăm dò về nguyện vọng TĐC của các hộ tham gia đã được tiến hành với Bảng hỏi kèm theo. Những ý kiến đóng góp của người dân xem chi tiết trong phụ lục 5 .

121. Kết quả thăm dò không chí nh thức với những người dự tham vấn cộng đồng tại các phường thuộc các quận Kiến An, Lê Chân, Hải An và các xã thuộc huyện An Dương và một số tổ trưởng hay tổ phó tổ dân phố cho thấy nhiều người BAH ở đây sẽ tìm mọi cách để TĐC tại phường của mình. Họ cho biết, hiện tại, ở các xã giá đất còn khá thấp so với mặt bằng chung của thành phố vì thế người dân có thể dễ dàng mua được đất ở tại địa phương. Vì vậy, nếu Dự án không có đất đổi đất, thì họ mong muốn được bồi thường ở mức giá chấp nhận được để tự lo chỗ ở tại chỗ cho mình. Có thể nói, qua kinh nghiệm thực tế, người dân cũng nhận thức rõ về những lợi thế của các khu TĐC Dự án, về lợi thế khả năng chênh lệch giá giữa giá bán suất đất khu tái định cư của Dự án so với giá thị trường của chúng vì khu tái địn h cư có hạ tầng kỹ thuật sẽ tốt hơn vị trí đất ở hiện tại trong làng, xóm, tổ dân phố. Họ cho rằng, nhiều người bị di dời ở địa phương có thể sẽ chọn phương án mua suất đất ở khu TĐC của Dự án mà chủ yếu nhằm thu lợi nhuận chênh lệch để bù đắp chi phí mua đất thay thế tại địa phương để TĐC tại chỗ.

122. Hiện tại các ban nghành tham mưu cho UBND thành phố Hải phòng đã soạn thảo sửa đổi một số điều khoản của QD 130/2010/QD-UBND, ra Quyết định 1263/2010/QD-UBND kèm theo Quyết định 130/2010/QĐ-UBND về thực hiện NĐ 69/2009/NĐ-CP, trong đó có điều khoản quy định “ Hộ gia đình, cá nhân nhận lô

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 52 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

đất ở tái định cư mà số tiền được bồi thường, hỗ trợ nhỏ hơn giá trị một suất tái định cư tối thiểu thì được hỗ trợ khoản chênh lệch đó; trường hợp không nhận đất ở tại khu tái định cư thì được nhận tiền tương đương với khoản chênh lệch đó. ”

125. Việc thông tin đầy đủ và tổ chức cho các hộ bi di dời hoặc đại diện của họ tới tham quan các địa điểm TĐC nhằm thuyết phục họ về những ưu thế thực sự và sự hấp dẫn của phương án TĐC bằng suất đất TĐC có thể tăng sự tự nguyện di dời của những người bị ảnh hưởng tới những địa điểm này.

7.4. Xây dựng khu Tái định cư :

126. BQLDA sẽ tiến hành lựa chọn nhà thầu đủ năng lực xây dựng các Khu Tái định cư theo lịch trình . Những nhà thầu được lựa chọn sẽ tiến hành việc xây dựng cơ sở hạ tầng các khu Tái định cư trước khi thu hồi đất, đảm bảo tiến độ cung cấp chỗ ở cho các hộ bi di dời.

127. Theo Kế hoạch, việc xây dựng các khu TĐC dự kiến sẽ được triển khai sớm trong năm 2011 và hoàn thành vào cuối năm 2012 để cung cấp các suất đất cho các hộ bi di dời của Dự án.

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 53 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

8. CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI CUỘC SỐNG

8.1. Tổng quan

Phục hồi cuộc sống là một phần quan trọng của hoạt động tái định cư khi những người bị ảnh hưởng bị mất cơ sở sản xuất, kinh doanh, việc làm, hoặc các nguồn thu nhập khác, cho dù họ có mất cả nhà cửa hay không. Tuy nhiên, các trường hợp bị thiệt hại về nhà cửa và các nguồn thu nhập là những đối tượng thuộc diện rủi ro cao nhất trong dự án. Khi những tác động của dự án đến người dân là tiêu cực, họ có thể bị nghèo đi và khánh kiệt các nguồn lực tạo lập cuộc sống. Điều này có thể dẫn đến việc mất đất, mất việc làm, mất nhà cửa, bị tách ra bên lề xã hội, bị bệnh tật, thiếu thực phẩm, mất quyền sử dụng đối với các tài sản sở hữu công cộng, và có nguy cơ trở thành các đối tượng gây rối trật tự xã hội, kể cả tội phạm và trộm cắp. Do vậy, các biện pháp phục hồi cuộc sống là cốt lõi của việc thực hiện tái định cư và cần được chú ý tối đa. Các biện pháp phục hồi cuộc sống sẽ được thiết kế với sự tham vấn rộng rãi từ phía những người bị ảnh hưởng bởi dự án. Mục đích chung của chương trình này là nhằm khôi phục sinh kế của những người bị ảnh hưởng ở mức trước khi có dự án hoặc cao hơn, và sẽ đảm bảo rằng những người bị ảnh hưởng thích nghi với điều kiện mới trong thời gian ngắn nhất. Phục hồi thu nhập được tính đến như một phần quan trọng trong việc xem xét khả năng tiếp cận kế sinh nhai hay cải thiện hoàn cảnh kinh tế của các BAHs, từ đó hướng đến mục tiêu nâng cao kỹ năng hay tạo thêm cơ hội cho các hộ nghèo, các hộ có hoàn cảnh kinh tế khó khăn và các hộ thuộc nhóm xã hội dễ bị tổn thương. Thực hiện bước tiếp theo của Kế hoạch Tái định cư (RP), Ban quản lý Dự án khu vực các công trình giao thông vận tải sẽ kết hợp cùng cơ quan chính quyền địa phương các cấp, các tổ chức xã hội như Hội Phụ nữ, Quỹ hỗ trợ đào tạo nghề... tiến hành các hoạt động nhằm phục hồi thu nhập cho các hộ bị ảnh hưởng bởi dự án.

8.2. Phân tích nhu cầu

Theo kết quả khảo sát, có tổng số 20 hộ ảnh hưởng đến đất ở/nhà ở và các công trình vật kiến trúc khác. Ngoài ra, có tổng cộng 851 hộ ảnh hưởng đất nông nghiệp và trong số đó có 414 hộ ảnh hưởng nặng (trên 30% đất nông nghiệp). Các hộ ảnh hưởng ở đây chủ yếu sinh sống hoặc làm nghề nông nghiệp dọc tuyến đường dự kiến. Do đó, tất cả những hộ phải di dời và những hộ có đất nông nghiệp bị ảnh hưởng nặng sẽ được hỗ trợ phục hồi cuộc sống. Mặt khác, những hộ có đất thổ cư và đất canh tác và/hoặc nhà

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 54 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

cửa bị ảnh hưởng nhưng không chịu ảnh hưởng về sinh kế, sẽ không được hỗ trợ phục hồi cuộc sống.

8.3. Chương trình phục hồi cuộc sống đề xuất

8.3.1. Nguồn ngân sách Ngân sách cho chương trình phục hồi cuộc sống sẽ được trích từ Ngân sách của thành phố, và được đính kèm trong tổng mức chi phí bồi thường của dự án.

8.3.2 Mô tả chương trình

Theo kết quả khảo sát và tham vấn cộng đồng, bao gồm cả các hộ ảnh hưởng đất ở và đất nông nghiệp, đa số các hộ có mong muốn được dự án hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho con em trong độ tuổi lao động của các hộ gia đình.

Đào tạo nghề và hướng nghiệp Hiện nay, tại các Quận/huyện trên địa bàn thành phố đã có các Trung tâm đào tạo nghề, giới thiệu việc làm. Đối tượng của các Trung tâm này là đào tạo nghề cho các học sinh/sinh viên và bên cạnh đó bao gồm cả các đối tượng bị ảnh hưởng thu hồi đất của dự án và theo nhu cầu của các dự án. Qua làm việc với đại diện của Trường Trung cấp nghề An Dương (tiền thân là Trung tâm Đào tạo, hướng nghiệp nghề An Dương), được biết Trung tâm đang tổ chức tuyển sinh các ngành nghề cho các con em bị thu hồi đất nông nghiệp của một số dự án trên địa bàn huyện An Dương, các ngành nghề tuỳ thuộc vào sự lựa chọn của người dân. Các ngành nghề nhà trường đang tuyển sinh bao gồm: May dân dụng, may công nghiệp, may da giầy, sửa chữa thiết bị may, điện dân dụng, điện công nghiệp, hàn điện, hàn TIC MIG MAG, nấu ăn, xây dựng, gia công cắt gọt, nguội, phay, sửa chữa xe máy, tin học văn phòng. Đối tượng: tốt nghiệp THCS trở lên, thời gian học từ 03 tháng đến 12 tháng, văn bằng sau khi tốt nghiệp là chứng chỉ. Kinh phí: học cho 01 khoá học từ 450.000 đồng đến 1.050.000 đồng/học viên. Ngoài ra, tuỳ theo tính chất của từng dự án, các dự án đều có các yêu cầu phối hợp cùng với nhà trường tổ chức đào tạo nghề cho các hộ bị ảnh hưởng để tuyển dụng các con em của các gia đình vào làm công nhân trong các nhà máy. Trên địa bàn huyện An Dương, các nhà máy tập trung chủ yếu là nghề may mặc, giầy da, gia công kim loại .... Nhìn chung, các con em của những hộ bị ảnh hưởng đều được nhận vào các nhà máy để lao động, sản xuất.

Bố trí việc làm

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 55 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

Căn cứ theo danh sách học viên tham gia các khóa học và căn cứ theo nhu cầu của từng học viên, Ban quản lý dự án khu vực các công trình giao thông vận tải Hải Phòng sẽ phối hợp với các Trung tâm đào tạo nghề, theo sự chỉ đạo của UBND thành phố sẽ tiến hành làm việc với các Khu công nghiệp nhằm giới thiệu việc làm cho các học viên tham gia.

8.3.3 Sắp xếp thể chế

Ban Quản lý dự án: Căn cứ theo nhu cầu thực tế của các hộ dân, Ban quản lý dự án và cụ thể là Phòng dự án 1 cùng với tư vấn hỗ trợ thực hiện dự án, tư vấn giám sát tái định cư độc lập sẽ tiến hành khảo sát chi tiết nhu cầu đào tạo nghề của từng hộ dân, từ đó liên hệ với các Trung tâm đào tạo nghề để tiến hành các khóa đào tạo. Trung tâm đào tạo nghề : Sẽ tiến hành các khóa đào tạo cho các học viên có nhu cầu và phối hợp với Ban quản lý dự án trong việc sắp xếp/giới thiệu việc làm cho các học viên tham gia khóa tập huấn/đào tạo. Các hộ dân: tham gia các đợt khảo sát, các khóa tập huấn và thực hiện theo các hướng dẫn của Ban quản lý dự án và Trung tâm đào tạo nghề.

8.3.4 Ước tính chi phí

Chi phí cho Chương trình phục hồi cuộc sống được trích từ trong tổng chi phí Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án, (Chi tiết xem phần ước tính chi phí, phụ lục 2).

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 56 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

9. PHỔ BIẾN THÔNG TIN, THAM VẤN CỘNG ĐỒNG VÀ CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT

KHIẾU NẠI

9.1. K ế hoạch của phổ biến thông tin và tham vấn cộng đồng

64. Phổ biến thông tin cho những người bị ảnh hưởng bởi Dự án và những cơ quan tham gia là m ột phần quan trọng trong công tác chuẩn bị và thực hiện Dự án. Tham vấn với những người bị ảnh hưởng và đảm bảo cho họ tham gia tích cực sẽ giảm khả năng phát sinh mâu thuẫn và giảm thiểu rủi rõ làm chậm Dự án. Điều này cũng cho phép Dự án thiết kể chương Trình Tái định cư và khôi phục như một chương Trình phát tri ển tổng hợp, phù hợp với nhu cầu và ưu tiên của người bị ảnh hưởng, và do đó tăng tối đa hiệu ích kinh tế và xã hội của nguồn vổn đầu tư. Các Kế hoạch của chưong trình thông tin và tham vấn cộng đồng bao gồm: (i) Đảm bảo rằng, cấp có thẩm quyền ở địa phương cũng như đại diện của những người bị ảnh hưởng, sẽ được tham gia vào quá trình lập Kế hoạch và ra quyết định. Ban Quản lý Dự án sẽ hợp tác chặt chẽ với UBND thành phố, các quận huyện và phường/xã trong quá trình thực hiện Dự án. Sự tham gia của những người bị ảnh hưởng trong khi thực hiện sẽ được tiếp tục bằng cách đề nghị các quận, huyện mời đại diện của những người bị ảnh hưởng làm thành viên trong Hội đồng/Ban Bồi thường,TĐC của quận, huyện và tham gia vào các ho ạt động Tái định cư (đánh giá tài sản, bồi thường, Tái định cư, và giám sát). (ii) Chia sẻ toàn bộ thông tin về các hạng mục và hoạt động dự kiến của Dự án với người bị ảnh hưởng. (iii) Thu thập thông tin về nhu cầu và ưu tiên của những người bị ảnh hưởng, cũng như nhận thông tin về phản ứng của họ về chính sách và ho ạt động Dự kiến. (iv) Đảm bảo rằng những người bị ảnh hưởng có thể được thông báo đầy đủ các quyết định trực tiếp ảnh hưởng tới thu nhập và mức sống của họ, và họ có cơ hội tham gia vào các hoạt động và ra quyết định về các vấn đề trực tiếp ảnh hưởng tới họ. (v) Đạt được sự phối hợp và tham gia của những người bị ảnh hưởng và cộng đồng trong các ho ạt động cần thiết cho lập Kế hoạch và thực hiện Tái định cư. (vi) Đảm bảo sự minh bạch ở tất cả các hoạt động liên quan tới thu hồi đất, bồi thường, Tái định cư và Khôi ph ục.

9.2. Tham v ấn cộng đồng trong giai đoạn chuẩn bi Dự án

65. Trong giai đoạn chuẩn bị Dự án, việc phổ biến thông tin và tham vấn cộng đồng đã được tiến hành nhằm mục đích thu thập thông tin để đánh giá những tác động Tái định cư

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 57 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

của Dự án và đưa ra các khuyến nghị về các phương án lựa chọn. Điều này nhằm làm giảm hoặc loại bỏ những tác động tiêu cực tiềm ẩn của Dự án đối với cư dân địa phương và chuẩn bị trước để đối phó với những vấn đề có thể nảy sinh trong quá trình th ực hiện.

66. Phương pháp phổ biến thông tin và tham vấn cộng đồng gồm phương pháp đánh giá nhanh nông thôn có s ự tham gia và tham vấn của các bên liên quan,sử dụng các kỹ thuật như tới thăm hộ gia đình và nơi bị ảnh hưởng, họp cộng đồng, họp nhóm và thảo luận nhóm tập trung, cùng điều tra kinh tế - xã hội hộ gia đình.

67. Ngày trong giai đoạn bắt đầu chuẩn bi Dự án, tất cả chính quyền địa phương các cấp và những người đứng đầu các cơ quan liên quan khác nhau đã được thông báo về đề xuất Dự án, về Kế hoạch và các hoạt động dự kiến của Dự án. Họ được tham khảo ý kiến và tham gia một cách tích cực vào các cuộc thảo luận về nhu cầu phát triển và ưu tiên của địa phương họ, về nhận thức của họ đối với Kế hoạch của Dự án. Các hình thức tham vấn cộng đồng khác nhau đã được thực hiện.

68. Có thể nói, phần đông các hộ bị di dời đều có nguyện vọng được bồi thường "đất đổi đất", ở những vị trí gần với nơi ở hiện tại của họ, để gần nơi làm việc và duy trì được các quan hệ xã hội của họ. Những hộ bị ảnh hưởng tại các phường nội đô cũng mong muốn được di chuyển tới những địa điểm trong thành phố, gần nơi ở cũ, là những nơi cơ sở hạ tầng và các dịch vụ xã hội đã tương đối hoàn thiện.

69. Trong các cuộc họp và tham vấn cộng đồng, tư vấn TĐC đã có những nỗ lực truyền đạt thông tin Dự án cho các hộ bị di dời, thông báo cho các hộ biết rằng do không còn quỹ đất dự phòng , chủ trương của thành phố Hải phòng là chỉ có thể cung cấp phương án di dời cho các hộ là (i) bồi thường bằng tiền mặt và các hộ tự sắp xếp di dời hoặc (ii) cung cấp một lô đất trong các khu tái định cư và các hộ bị ảnh hưởng sẽ tự xây nhà trên mảnh đất này. Các hộ cũng đã được cung cấp các thông tin về vị trí, định hướng quy hoạch mặt bằng các khu TĐC, quy mô diện tích dự kiến của các lô đất, các cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội của những khu này. Những hộ bị ảnh hưởng cũng được phổ biến chính sách bồi thường và hỗ trợ di dời, chính sách ưu đãi của Dự án về giá đất trong khu tái định cư, về sự giám sát chất lượng xây dựng của các căn hộ trong phạm vi Dự án.

70. Theo đánh giá của Tư vấn, các cuộc thảo luận, tham vấn cộng đồng được thực hiện đã góp phần tăng thêm sự hiểu biết của các hộ bị ảnh hưởng về Dự án, về chính sách TĐC của Dự án, làm giảm mức độ căng thẳng và phần nào loại bớt được

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 58 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

những phản ứng tiêu cực của những hộ còn chưa ủng hộ Dự án.

71. Kết quả điều tra, phỏng vấn hộ cũng như thảo luận nhóm và tham vấn cộng đồng có cư dân bị ảnh hưởng nặng về đất nông nghiệp cho thấy, ở nhiều nơi (Vĩnh Niệm, Tràng Cát...), do quá trình đô thị hóa, nhiều mư ơng tưới tiêu đã bi sụp lấp, không còn hoạt động, khiến cho người dân không thể tiếp tục sản xuất nông nghiệp. Vì vậy, tâm lý chung của các hộ là muốn được bồi thường và được hỗ trợ đào tạo nghề. Đặc biệt, họ mong muốn được Dự án hỗ trợ tạo công ăn việc làm cho con em họ.

72. Một trong những mối quan tâm chung và đặc biệt của tất cả những người bị ảnh hưởng là mong muốn Dự án sớm được thực hiện, rằng việc bồi thường thiệt hại và những biện pháp hỗ trợ, Tái định cư cần sớm được triển khai, nhằm rút ngắn thời gian gây tác động bất ổn về tâm lý đối với người dân cũng như cho phép họ mau chóng khôi phục lại những điều kiện sống và ổn định cuộc sống của mình.

9.3. Tham vấn cộng đồng trong giai đoạn thực hiện Dự án

73. Sau khi Dự án được phê chuẩn, các phương tiện thông tin đại chúng, bao gồm cả chương trình truyền hình Trung ương và truyền hình địa phương và báo chí sẽ giới thiệu rộng rãi về đề xuất Dự án. Thông tin được phổ biến bao gồm những thông tin về mục tiêu, Hợp phần và các hoạt động của Dự án. Ban Quả n lý Dự án, phối hợp với các chính quyền địa phương, là người chịu trách nhiệm chính về việc phổ biến thông tin và tham vấn cộng đồng. Các cuộc tham vấn những người bị ảnh hưởng sẽ được tiếp tục triển khai trong suốt giai đoạn thực hiện Dự án.

A. Phổ biến thông tin và tham vấn cộng đồng:

74. Trong quá trình thực hiện Dự án, Ban Quản lý Dự án, với sự hỗ trợ của tư vấn Dự án, sẽ đảm nhận những nhiệm vụ sau: (i) Cung cấp thông tin cho Hội đồng/Ban bồi thường, Hỗ trợ và TĐC và chính quyền địa phương các cấp thông qua các hội thảo đào tạo. Các thông tin chi tiết về chính sách Dự án và thủ tục thực hiện sẽ được cung cấp. (ii) Phối hợp với các hội đồng BTHTTĐC các quận, huyện tổ chức phổ biến thông tin và tham vấn cho tất cả những người bị ảnh hưởng trong suốt quá trình Dự án. (iii) Phối hợp với các hội đồng BTHTTĐC cập nhất đơn giá của thành phố, và khẳng định lại qui mô thu hồi đất và tác động tới tài sản dựa trên Kết quả Khảo sát đo đạc chi tiết (DMS), có tham vấn với người bị ảnh hưởng. (iv) Sau đó Hội đồ ng/Ban bồi thường, Hỗ trợ và TĐC quận, huyện sẽ áp giá, tính

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 59 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

toán giá trị bồi thường, và hoàn chỉnh phương án áp giá bán bồi thường tài sản và hỗ trợ đối với từng hộ gia đình bị ảnh hưởng. Ban QLDA hoặc ban Ban bồi thường Hỗ trợ và TĐC quận, huyện sẽ trực tiếp trình bày thông tin về những quyền lợi được hưởng cho người bị ảnh hưởng trong các cuộc tham vấn cộng đồng. (v) Phương án bồi thường tài sản nêu rõ các tài sản bị ảnh hưởng và quyền được bồi thường của hộ gia đình, sẽ phải được người bị ảnh hưởng ký để thể hiện sự đồng thuận của họ với kết quả đánh giá. Bất kỳ thắc mắc nào của người bị ảnh hưởng về nội dung của phương án đều phải được ghi nhận lúc này. (vi) Một bức thư hay bảng hỏi liên quan đến các phương án Tái định cư sẽ được gửi tới tất cả những người bị di chuyển (a) để thông báo cho họ về các phương án Tái định cư (giải thích rõ ràng về hậu quả lựa chọn từng phương án của họ), (b) đề nghị người bị ảnh hưởng khẳng định lựa chọn của họ về phương án Tái định cư và khẳng định sơ bộ của họ về địa điểm khu Tái định cư, và (c) đề nghị người bị ảnh hưởng nêu rõ các dịch vụ mà họ hiện đang sử dụng như giáo dục/ y tế/ thị trường và khoảng cách tiếp cận các dịch vụ đó. (vii) Tham vấn người bị ảnh hưởng về mong muốn của họ đối với phương án hỗ trợ khôi phục. Phần này áp dụng cho những người bị ảnh hưởng nặng và người bị ảnh hưởng dễ bi tổn thường. Hội đồng/Ban Ban bồi thường, GPMB sẽ thông báo cho người bị ảnh hưởng về các phương án và quyền được hưởng hỗ trợ kỹ thuật trước khi đề nghị họ nếu rõ mong muốn về những biện pháp hỗ trợ khôi phục đó.

B. Họp cộng đồng

75. Trước khi bắt đầu thiết kế chi tiết, Ban Quản lý dự án và các Ban, ngành có liên quan có trách nhiệm tổ chức họp cộng đồng ở từng phường/xã bị ảnh hưởng để cung cấp thông tin bổ xung cho người bị ảnh hưởng và tạo cơ hội cho họ tham gia thảo luận công khai về chính sách và thủ tục Tái định cư. Cần thông báo, có thể là gửi giấy mời họp, cho tất cả những người bị ảnh hưởng. Trước khi tổ chức cuộc họp ở nơi đó. Mục đích cuộc họp này là làm rõ thông tin đã có tới ngày họp và tạo cơ hội cho người bị ảnh hưởng thảo luận những vấn đề quan tâm và làm rõ thông tin. Cùng với thư thông báo cho người bị ảnh hưởng , Có thể sử dụng những biện pháp thông tin khác để thông tin cho người bị ảnh hưởng và công chúng nói chung, ví dụ như treo áp phích ở nơi dễ thấy trong phường/xã và quận, huyện, nơi mà người bị ảnh hưởng đang sống, hay thông báo qua đài, báo, áp phích công cộng. Các chủ hộ gia đình cả nam và nữ của các hộ bị ảnh hưởng cũng như các thành viên trong c ộng đồng có quan tâm đều được khuyến khích tham gia các cuộc họp cộng đồng. Trong cuộc họp sẽ giải thích về Dự án, và quyền lợi và quyền được hưởng của hộ gia đình,

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 60 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

và cuộc họp sẽ là cơ hội để các bên nêu ra các câu hỏi liên quan. Các cuộc họp như vậy sẽ được tổ chức định kỳ trong suốt chu kỳ Dự án.

76. Nhưng thông tin liên quan sẽ được cung cấp cho người bị ảnh hưởng tại các cuộc họp (Bằng lời, hình vẽ, và in ấn thông tin). Phải có thêm các bản sửa thông tin ở các phường/xã liên quan và thành phố trong to àn vùng Dự án. Dự kiến các cuộc họp sẽ có hình thức sau: (i) Các giải thích sẽ được phổ biến bằng lời và hình ảnh, kể cả dưới dạng in ấn và bản vẽ Phần thiết kế Dự kiến đối với các hạng mục khác nhau của Dự án. (ii) Tạo cơ hội phù hợp để những người bị ảnh hưởng được phản hồi ý kiến và nêu các câu hỏi của họ. Khuyến khích người bị ảnh hưởng đóng góp ý kiến về các phương án khôi phục đối với họ. (iii) Hội đồng bồi thường, GPMB quận, huyện lập những danh sách đầy đủ tất cả nhưng người bị ảnh hưởng tham gia họp. (iv) Hội đồng bồi thường, GPMB quận, huyện ghi chép đầy đủ tất cả những câu hỏi, bình luận, ý kiến và quyết định phát sinh trong các cuộc họp thông tin/tư vấn, và gửi báo cáo về tất cả các cuộc họp cho BQLDA.

77. Người bị ảnh hưởng được cung cấp những thông tin sau: (i) Hạng mục Dự án. Phần này gồm cả thông tin về những nơi mà họ (người bị ảnh hưởng) có thể tìm hiểu thêm thông tin chi tiết về Dự án. (ii) Tác động của Dự án. Tác động lên những người đang sống và làm việc trong vùng bị ảnh hưởng của Dự án, kể cả những giải thích về nhu cầu thu hồi đất cho từng hạng mục công trình cụ thể của Dự án. (iii) Quyền lợi và quyền được bồi thường của người bị ảnh hưởng. Phần này sẽ được qui định cho người bị ảnh hưởng (có hạn định ngày có Quyết định thu hồi đất). Phải giải thích rõ quyền lợi và quyền được bồi thường đối với loại tác động khác nhau tới người bị ảnh hưởng, kể cả quyền được hưởng của người bị mất kinh doanh, nghề, và thu nhập. Các phương án liên quan tới tái tổ chức và Tái định cư riêng rẽ, các điều khoản và quyền được hưởng của từng phương án. Quyền được hỗ trợ khôi phục vụ cơ hội việc làm liên quan tới Dự án. (iv) Cơ chế khiếu nại và trình tự khiếu nại: Những người bị ảnh hưởng sẽ được thông báo rằng các chính sách và thủ tục Dự án được thiết kể để đảm bảo rằng mức sống của họ ít nhất sẽ được khôi phục hoặc sẽ được cải thiện. Những người này cùng sẽ được thông báo rằng nếu như họ có thắc mắc về bất kỹ lĩnh vực liên quan nào của Dự án, thì Hội đồng Tái định cư có thể giúp họ giải quyết. nếu họ có bất cứ thắc mắc nào về các vấn đề liên quan như thu hồi đất, bồi thường, Tái định cư, và tiến trình khôi

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 61 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

phục, kể cả mức bồi thường thiệt hại đưa ra đối với thiệt hại của họ, thì họ đều có quyền thắc mắc và mọi thắc mắc của họ phải được cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Những người bị ảnh hưởng sẽ được hướng dẫn về cách tiếp cận các thủ tục giải quyết khiếu nại. (v) Quyền được tham gia và quyền được tư vấn: Những người bị ảnh hưởng sẽ được thông báo về quyền tham gia vào quá trình lập kế hoạch và thực hiện Tái địn h cư. Những người bị ảnh hưởng được cử đại điện trong các ban Tái định cư của quận/huyện và phường/xã và đại điện của những người bị ảnh hưởng sẽ có mặt khi các hội đồng Bồi thường, hỗ trợ và TĐC thành phố/xã/phường họp để đảm bảo sự tham gia của họ trong các lĩnh vực của Dự án. (vi) Các hoạt động tại định cư: Tất cả những người chịu tác động của Dự án sẽ được giải thích rõ về tính toán bồi thường và chi trả bồi thường, qui trình giám sát, bao gồm cả phỏng vấn một số người trong số bị ảnh hưởng, di chuyển tới nơi định cư độc lập/tự Tái định cư, và thông tin sơ bộ về qui trình công tác xây lắp. (vii) Trách nhiệm tổ chức: Những người bị ảnh hưởng sẽ được thông báo về các tổ chức và các cấp chính quyền liên quan đến Tái định cư và trách nhiệm của mỗi bên, cũng như tên và vị trí của những người đứng đầu các tổ chức và các cấp chính quyền này cùng số điện thoại, địa điểm cơ quan, và giờ làm việc nếu có. (viii) Tiến độ thực hiện: Những người bị ảnh hưởng sẽ được thông báo về tiến độ Dự kiến cho các hoạt động Tái định cư chính và sẽ được thông báo là công trình xây lắp sẽ chỉ bắt đầu sau khi các hoạt động Tái định cư được hoàn tất và khi mặt bằng của khu vực tương ứng của Dự án đã được giải phóng. Cần nêu rõ là người bị ảnh hưởng sẽ chỉ chuyển đi sau khi đã nhận đủ thành toán bồi thường cho tài sản bị mất. Sẽ cấp thời biểu và kế hoạch thực hiện cho Hội đồng/Ban Bồi thường ở tất cả các cấp.

C. Bồi thường và Khôi phục

78. Thư thông báo sẽ được gửi đến từng hộ bị ảnh hưởng với thời gian, địa điểm, và thủ tục nhận thanh toán bồi thường. Những người bị ảnh hưởng nặng và dễ bị tổn thương sẽ được gặp trực tiếp để khẳng định những mong muốn của họ về hỗ trợ khôi phục.

D. Tờ rơi thông tin dự án (PIB)

79. Để đảm bảo rằng những người bị ảnh hưởng, đại diện của họ và chính quyề n địa phương trong những vùng ảnh hưởng hiểu một cách đầy đủ về chương trình Tái định cư và cũng được thông báo về các phương thức bồi thường và khôi phục áp dụng cho Dự án, Ban Quản lý Dự án, với sự trợ giúp của tư vấn, sẽ soạn

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 62 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

thảo tờ rơi thông tin dự án (PIB), có tham khảo ý kiến của Ngân hàng thế giới. Tài liệu này sẽ được phân phát đến tất cả những người bị ảnh hưởng trong vùng Dự án. Nội dụng chung của PIB như sau: Mô tả vắn tất về Dự án, tiến độ thực hiện, tác động của Dự án, quyền lợi được hưởng và quyền của những người bị ảnh hưởng, chính sách Tái định cư và khôi phục đối với tất cả các loại hình tác động, cơ quan chịu trách nhiệm về Tái định cư, phổ biến thông tin và tham vấn với người bị ảnh hưởng, những việc phải làm nếu những người ảnh hưởng có câu hỏi hay gặp vấn đề khúc mắc, thủ tục giải quyết khiếu nại và giám sát độc lập.

E. Thông báo công khai

80. Bên cạnh việc thông báo công khai đối với những người chịu tác động và các cộng đồng của họ, Khung chính sách Tái định cư và Kế hoạch Tái định cư này phải sẵn có ở Trung tâm thông tin công cộng của thành phố, tại các quận, huyện và ở BQLDA, tại Trung tâm thông tin của Ngân hàng thế giới ở Hà Nội và Oa -shing-ton.

9.4. Thủ tục giải quyết khiếu nại

9.4.1. Trách nhiệm Các cơ quan có trách nhiệm thực hiện quy trình giải quyết khiếu nại, thắc mắc trong quá trình thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng bao gồm UBND Thành phố, các Sở Ban ngành có liên quan, Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng các cấp, UBND các cấp địa phương nơi bị ảnh hưởng của dự án. Tuỳ theo chức năng, nhiệm vụ của từng cấp, cơ chế giải quyết khiếu nại, thắc mắc của BAHs sẽ được quy định theo các văn bản pháp luật của Nhà nước ban hành. Để đảm bảo BAHs có cơ hội trình bày các khiếu nại liên quan đến bồi thường và tái định cư, trình tự khiếu nại chi tiết sẽ được thiết lập cho dự án. Mục tiêu là nhằm giải quyết các khiếu nại của BAHs nhanh và đúng thủ tục. Cơ chế sẽ được thiết kế đơn giản, dễ hiểu, nhanh chóng và công bằng. Bằng cách giải quyết các khiếu nại ở từng cấp dự án, tiến độ thực hiện dự án chắc chắn sẽ có hiệu quả hơn. Những người bị thu hồi đất nếu chưa đồng ý với quyết định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì được khiếu nại theo quy định của pháp luật. Việc giải quyết khiếu nại đối với quyết định bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng, tái định cư cùng với trách nhiệm giải quyết khiếu nại, thời hiệu khiếu nại và trình tự giải quyết khiếu nại thực hiện theo quy định tại Điều 138 của Luật Đất Đai 2003 và Điều 63, 64 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 63 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

và các quy định về giải quyết khiếu nại tại Nghị định số 136/2006/NĐ-CP. Tuy nhiên, trong quá trình chờ giải quyết khiếu nại, người bị thu hồi đất vẫn phải chấp hành quyết định thu hồi đất, giao đất đúng kế hoạch và thời gian đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định. Các trường hợp giải quyết khiếu nại liên quan đến quyết định hành chính về quản lý đất theo quy định trong Điều 162, Nghị định 181/2004/NĐ – CP, sẽ tuân theo các quy định và các luật về giải quyết khiếu nại.

9.4.2 Thủ tục giải quyết khiếu nại Những người chịu tác động của Dự án có quyền khiếu nại liên quan đến quyền lợi và trách nhiệm của họ trong việc triển khai dự án như : quyền được hưởng bồi thường, chính sách và đơn giá bồi thường, thu hồi đất, tái định cư và các quyền được hưởng liên quan đến các chương trình hỗ trợ tái thiết. Những khiếu nại của những người bị ảnh hưởng của Dự án được thể hiện bằng văn bản. Người bị ảnh hưởng có thể trình bày trường hợp của họ đến Ban quản lý Dự án, Uỷ ban nhân dân phư ờng/xã, quận, huyện mà không phải trả bất cứ chi phí nào. Một Ban Giải quyết khiếu nại12

Trong trường hợp không thể giải quyết được tại cấp cơ sở người khiếu nại có thể thực hiện theo các bước sau:

tại 03 cấp cấp (phường/xã, quận/huyện và thành phố) sẽ được thành lập. Tại mỗi cấp, các ban giải quyết khiếu nạu sẽ gồm 5-7 thành viên từ Ban QLDA, Ban Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các cấp, (khoảng 1-2 người tại mỗi cấp), tổ chức quần chúng (khoảng 1-2 người), và đại diện của các hộ dân bị ảnh hưởng …Đây là cách giải quyết tích cực nhất vào quá trình giải quyết các thắc mắc, khiếu nại phát sinh của những Người BAH.

Thủ tục và các bước giải quyết khiếu nại như sau : Việc giải quyết các khiếu kiện, khiếu nại liên quan đến bất kỳ vấn đề nào của kế hoạch tái định cư bao gồm việc xác định diện tích và giá trị của tài sản bị mất sẽ được tiến hành như sau: Bước 1. Nếu bất kỳ người nào cảm thấy không hài lòng với bất kỳ vấn đề nào của chương trình phục hồi và tái định cư, thì có thể trình bày miệng hoặc viết thư khiếu nại đến Ban Giải quyết khiếu nại cấp xã/phường. Ban Giải quyết khiếu nại đó sẽ có trách nhiệm giải quyết bằng văn bản trong vòng 15 ngày. Bước 2. Nếu bất kỳ một người có khiếu nại nào cảm thấy không thoả mãn với quyết định ở Bước 1 thì có thể đưa đơn khiếu nại tiếp lên Ban Giải quyết khiếu nại cấp quận/huyện trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định ở Bước 1. Ban Giải quyết khiếu nại cấp quận/huyện sẽ ra quyết định về khiếu nại trong vòng 15 ngày..

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 64 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

Bước 3. Nếu người khiếu nại vẫn chưa hài lòng với quyết định ở cấp quận, người đó có thể khiếu nại lên Ban Giải quyết khiếu nại cấp tỉnh/ thành phố trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận được quyết định của Ban Giải quyết khiếu nại cấp quận. Ban Giải quyết khiếu nại cấp tỉnh, thành phố sẽ ra quyết định đối với khiếu nại trong vòng 15 ngày. Bước 4. Nếu người khiếu nại vẫn không hài lòng với quyết định của cấp tỉnh và thành phố, thì có thể trình toà án quận xem xét trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận quyết định của Ban Giải quyết khiếu nại cấp tỉnh, thành phố. Những người bị ảnh hưởng có khiếu nại sẽ được miễn phí hành chính hay lệ phí cho việc khiếu nại.

12 Ban này sẽ hoạt động và vận hành độc lập với Ban Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp quận (hoặc thành phố).

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 65 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

10. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

128. Việc thực hiện Kế hoạch TĐC yêu cầu cần có sự tham gia của các cơ quan, tổ chức địa phương các cấp từ thành phố, quận, huyện đến phường, xã. ủy ban Nhân dân Thành phố sẽ chịu trách nhiệm tổng thể về việc tuân thủ các điều khoản quy định trong Khung Chính sách chung và Kế hoạch Tái định cư (KHTĐC) đã được phê duyệt của Dự án. Các hội đồng Bồi thường, Tái định cư sẽ được thành lập ở cấp quận/huyện, phù hợp với quy định của Nghị định 69/2009/NĐ-CP và Nghị định 17/2006/NĐ - CP và phân cấp của UBND Thành phố. Các điều khoản và chính sách của Khung Chính sách và của Kế hoạch TĐC này sẽ là cơ sở pháp lý để thực hiện các hoạt động bồi thường, TĐC trong Dự án Phát triển Giao thông Đô thị thành phố Hải phòng.

10.1 Khung thể chế

54. Trách nhiệm soạn thảo, thực hiện Khung chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (Khung chính sách) và Kế hoạch Tái định cư (KHTĐC) như sau:

(a) Nhiệm vụ tổng quát thực hiện Khung chính sách và lập Kế hoạch tái định cư thuộc về Ban quản lý dự án khu vực các công trình giao thông vận tải (Ban quản lý dự án). Ban quản lý dự án sẽ chịu trách nhiệm về việc chuẩn bị điều tra những hộ bị ảnh hưởng (Người BAH), điều tra kinh tế -xã hội, lập báo cáo và thực hiện KHTĐC, hằng ngày giải quyết các công việc trong phạm vi trách nhiệm của mình. Ủy ban nhân dân ở các quận/huyện và phường/xã sẽ tham gia vào lập và thực hiện các hoạt động nêu ra trong báo cáo KHTĐC. Các đơn vị hành chính này cũng sẽ đảm bảo cho việc tham gia của những Người BAH một cách chủ động và có hiệu quả trong việc lập và thực hiện KHTĐC. Để báo cáo KHTĐC được Ngân hàng Thế giới chấp thuận, và để thực hiện các KHTĐC một cách suôn sẻ, Ban quản lý dự án có trách nhiệm: i) thuê tư vấn có đủ kinh nghiệm để lập các KHTĐC; ii) Phân công các cán bộ có kinh nghiệm về chính sách an toàn xã hội tại Ban quản lý dự án và các Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở cấp thành phố và/hoặc cấp quận/huyện.

(b) Kinh phí cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, chi phí xây dựng các khu tái định cư của dự án sẽ lấy từ ngân sách của thành phố Hải phòng. Chi phí Tư vấn hỗ trợ triển khai tái định cư, tư vấn Giám sát độc lập sẽ được lấy từ nguồn vốn vay IDA.

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 66 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

10.2. Ủy Ban Nhân dân Thành phố Hải phòng

129. UBND Thành phố là cơ quan thẩm quyền cao nhất ở cấp thành phố.

Trong Quyết định số 130/2010/QD -UBND, ngày 22/01/2010, và Quyết định 1263/2010/QĐ-UBND ngày 30/7/2010 theo thẩm quyền, UBND thành phố Hải phòng đã g iao cho UBND quận, huyện phần lớn những quyền hạn và trách nhiệm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ về bồi thường, hỗ trợ và TĐC trong trường hợp Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố.

130. Như vậy, với sự trợ giúp, tham mưu của Ban Chỉ đạo GPMB thành phố, UBND thành phố sẽ chủ yếu tập trung vào thực hiện một số trách nhiệm chính như sau: (i) Thẩm định và phê duyệt Kế hoạch TĐC của Dự án sau khi bản thảo cuối cùng của chúng được Ngân hàng thông qua; (ii) Ra quyết định thu hồi đất và giao cho Chủ đầu tư thực hiện Dự án; (iii) Ra quyết định cuối cùng và ban hành đơn giá bồi thường, mức hỗ trợ, trợ cấp, và các chính sách hỗ trợ cho người bị ảnh hưởng và các nhóm dễ bị tổn thương bị ảnh hưởng, theo Khung Chính sách và Kế hoạch TĐC đã được phê duyệt; (iv) Chỉ đạo các cơ quan liên quan thực hiện việc giải quyết Khiếu nại và tố cáo của công dân về bồi thường, hỗ trợ và TĐC theo thẩm quyền pháp luật quy định (v) Cấp đầy đủ ngân sách cho các hoạt động Tái định cư; (vi) Đảm bảo rằng các hoạt động Tái định cư của Dự án được thực hiện phù hợp với Khung Chính sách và Kế hoạch TĐC đã được duyệt.

131. Các nhiệm vụ sau và thẩm quyền của Ban Chỉ đạo GPMB thành phố bao gồm: (i) Kiểm tra, đôn đốc và giám sát việc thực hiện tiến độ giải phóng mặt bằng của Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan. Đôn đốc các Sở, Ngành kịp thời giải quyết những vấn đề phát sinh thuộc lĩnh vực Sở, Ngành phụ trách. (ii) Tiếp nhận toàn bộ các ý kiến, kiến nghị về các vấn đề vướng mắc, phát sinh có liên quan đến việc áp dụng chế độ, chính sách bồi thường, hỗ trợ , Tái định cư và trong việc tổ chức thực hiện để hướng đến giải quyết hoặc Trình Ủy ban nhân dân thành phố giải quyết theo thẩm quyền. (iii) Phối hợp với Sở Tài Nguyên Môi trường và Nhà đất đề xuất bố trí quỹ nhà, đất phục vụ nhu cầu Tái định cư cho Dự án và phương án điều hòa quỹ nhà, đất Tái định cư giữa các Dự án.

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 67 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

(v) Thường xuyên Kiểm tra, theo dõi Dự án, phát hiện những vướng mắc để Chỉ đạo hoặc đề xuất hướng giải quyết; Báo cáo tình hình thực hiện công tác giải phóng mặt bằng hàng tháng, quý, nằm trên địa bàn Thành phố. (về) Thực hiện các công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ sau được giao. (vi) Kiểm tra, đôn đốc và giám sát để đảm bảo rằng các hoạt động Tái định cư của Dự án được thực hiện phù hợp với Khung Chính sách và Kế hoạch TĐC đã được duyệt.

10.3. Ban Quản lý dự án khu vực các công trình giao thông vận tải(BQLDA) .

132. Ban quản lý dự án khu vực các công trình giao thông vận tải (sau đây được goi tắt là BQLDA), sẽ là cơ quan giúp chủ Đầu tư (Sở Giao thông Vận tải Hải phòng) trực tiếp quản lý thực hiện Dự án. Ban Quản lý Dự án sẽ chịu trách nhiệm thường nhật về giám sát nội bộ việc thực hiện Kế hoạch TĐC của Dự án. Các trách nhiệm chính bao gồm: (i) Chịu trách nhiệm phối hợp tổ chức và giám sát thực hiện các hoạt động TĐC trong phạm vị Dự án. Ký kết hợp đồng với các đơn vị liên quan thực hiện một số công việc TĐC; (ii) Cập nhật hoặc chuẩn bị Kế hoạch Tái định cư phù hợp với Khung chính sách và/hoặc Kế hoạch TĐC đã được duyệt, Trình ủy ban Nhân dân thành phố và Ngân hàng thế giới phê chuẩn trước khi thực hiện Kế hoạch TĐC đã duyệt. (iii) Chuẩn bị trước quỹ nhà Tái định cư để tổ chức và chuyển các hộ đến nơi ở mới hoặc đề nghị UBND thành phố bố trí tái định cư. Chi trả phần kinh phí thực hiện Dự án Xây dựng cơ sở Hạ tầng và nhà ở tại các khu Tái định cư theo quy định. (iv) Lập dự toán chi phí phục vụ công tác giải phóng mặt bằng, Trình sở Tài chính, UBND quận, huyện phê duyệt. Sau 5 ngày nhận được quyết định phê duyệt kinh phí phục vụ giải phóng mặt bằng, trích nộp cho đơn vị được hưởng theo theo quy định; (v) Tham gia Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và Tái định cư quận, huyện. Chủ động phối hợp với Ban bồi thường, GPMB quận, huyện để lập phương án bồi thường, hỗ trợ và Tái định cư theo chính sách hiện hành. (vi) Cung cấp tất cả những thông tin cần thiết liên quan đến Dự án và phương án bồi thường, hỗ trợ phục vụ công tác thẩm định của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và Tái định cư quận, huyện; (vii) Hướng dẫn thực hiện theo các chính sách của Khung Chính sách và Kế hoạch TĐC của Dự án; (viii) Kiểm tra về đơn giá bồi thường đất và các tài sản khác. Trong trường hợp cósự khác biệt đăng ký giữa các đơn giá bồi thường và đơn giá được ban hành trong các khung giá do UBND thành phố quy định, BQLDA sẽ phối hợp với sở Tài chính và các

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 68 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

sở, ban nghành liên quan của thành phố, trình kiến nghị UBND thành phố sửa đổi, bổ xung cho phù hợp, dựa trên những nguyên tắc của Khung Chính sách và Kế hoạch Tái định cư; (ix) Chuẩn bị ngân sách đầy đủ và kịp thời đ ể đáp ứng như cầu vốn cho việc thực hiện các hoạt động chuẩn bị và cũng như: để chi trả bồi thường và hỗ trợ và TĐC cho những người BAH. Phối hợp với Ban Bồi thường GPMB quận,huyện và UBND xã, phường tổ chức chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, giao nhà Tái định cư trực tiếp tới người bị ảnh hưởng; (x) Thành lập cơ sở dữ liệu về những người bị ảnh hưởng của từng hợp phần, Cũng như cho toàn bộ Dự án. Tất cả những tổ chức cơ quan liên quan đều có thể tiếp cận được tới cơ sở dữ liệu này. (xi) Lập kế hoạch về thực hiện giám sát nội bộ để theo dõi việc thực hiện các hoạt động TĐC của Dự án và việc tuân thủ các chính sách của Dự án. (xii)Tuyển chọn, giám sát, và xem xét thực hiện các kiến nghị của tổ chức giám sát độc lập. (xiii) Phối hợp chặt chẽ với tổ chức giám sát độc lập; (xiv) Nhân bàn giao mặt bằng và chuyển cho các đơn vị thi công; và (xv) Báo cáo định kỳ về các hoạt động TĐC lên Ngân hàng thế giới.

10.4. Ủy ban nhân dân các quận, huyện

133. UBND các Quận, huyện chịu những trách nhiệm sau: (i) Điều hành toàn diện công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn; thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và Tái định cư quận, huyện và tổ công tác của Hội đồng. (ii) Thẩm định và phê duyệt các phương án bồi thường, hỗ trợ và Tái định cư của các dự án trên địa bàn quận, huyện mình. (iii) Ban hành trình tự giải quyết các thủ tục hành chính có liên quan, phân công nhiệm vụ, quy định trách nhiệm của các các phòng, ban, Uỷ ban nhân dân phường, xã, thị trấn và cán bộ công chức trong việc tổ chức thực hiện. (iv) Phê duyệt dự toán kinh phí tổ chức thực hiện công tác giải phóng mặt bằng các trường hợp thuộc thẩm quyền (v) Giải quyết các thắc mắc, khiếu nại của người bị ảnh hưởng theo thẩm quyền

10.5. Hội đồng Bồi thường, Hỗ trợ và Tái định cư quận, huyện

134. Hội đồng Bồi thường, Hỗ trợ và TĐC quận/huyện (HĐBTHTTĐC) là cơ quan giúp việc cho UBND quận/ huyện trong tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 69 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

trợ và Tái định cư, do UBND quận, huyện thành lập. Thành phần HĐBTHTTĐC quận/huyện bao gồm: - Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND quận, huyện làm Chủ tịch Hội đồng;

- Trưởng Ban bồi thường giải phóng mặt bằng quận, huyện làm Phó Chủ tịch chuyên trách là thường trực Hội đồng; - Trường phòng Tại chính quận, huyện làm Ủy Viên; - Trưởng phòng Quản lý Nhà đất và Đô thị làm Ủy Viên; - Chủ đầu tư Dự án làm Ủy viên; - Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất bi thu hồi làm Ủy viên; - Chi cục trưởng hoặc Phó Chi cục trưởng Chi cục thuế quận, huyện làm Ủy viên; - Khi cần sẽ mời các cơ quận Nội chính tham gia Hội đồng.

- Khi tổ chức thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và Tái định cư cho từng Dự án cụ thể sẽ mời thêm các thành viên sau đây tham gia Hội đồng: + Mời 1 đến 2 người là đại điện của những người của Ban bồi thường; + Các thành viên khác: Mặt trận tổ quốc, các hội và đoàn thể được mời tham dự sao cho phù hợp với thực tế của mỗi Dự án do Chủ tịch Hội đồng quyết định.

Hội đồng Ban bồi thường, hỗ trợ và Tái định cư quận, huyện hoạt động theo Nguyên tắc tập thể và quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng.

135. Hội đồng Ban bồi thường, Hỗ trợ và TĐC quận, huyện chịu trách nhiệm về: (i) Lập Kế hoạch và thực hiện tất cả các hoạt động TĐC thường nhật trong phạm vi quận, huyện. (ii) Tiến hành các hoạt động tuy ên truyền, phổ biến thông tin về Dự án và về các chính sách bồi thường, hỗ trợ và Tái định cư của Dự án, lịch trình, tổ chức thực hiện Dự án, vận động những người bị ảnh hưởng và các bên liên quan tham gia vào quá trình thực hiện bồi thường và GPMB Dự án. (iii) Thẩm định quyền pháp lý về đất, công trình và những tài sản khác bị thiệt hại; (iv) Thẩm định và trình UBND quận, huyện phê duyệt các phương án bồi thường, hỗ trợ và Tái định cư của Dự án trong phạm vi địa bàn quận, huyện của mình. (v) Tiếp nhận các khiếu nại và cử người hòa giải để giải quyết các khiếu nại của người bị ảnh hưởng bởi Dự án về chính sách bồi thường và các quyền bồi thường; (vi) Dành sự quan tạm đặc biệt tới nhu cầu và nguyện vọng của những nhóm đặc biệt (nhóm dân tổc thiểu số) và những người dễ tổn thương (trẻ em, người già, chủ hộ là nữ/độc thân); (vii) Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức giám sát độc lập Tái định cư, cung cấp các

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 70 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

thông tin Tái định cư liên quan, Tiếp nhận và xem xét các ý kiến tư vấn của tổ chức giám sát độc lập để đưa ra biện pháp giải quyết, nếu cần, nhằm đảm bảo rằng các hộ bị ảnh hưởng có thể ít nhất là khôi phục lại được mức sống như trước khi có Dự án.

136. Ban BTGPMB quận, huyện (nơi đã thành lập) hoặc phòng Tài chính quận, huyện là cơ quan thường trực (về vấ n đề TĐC) của UBND quận, huyện, chịu trách nhiệm : • Chñ tr×, phèi hîp víi c¸c phßng, ban chøc n¨ng cã liªn

quan tiÕn hµnh thÈm ®Þnh phương án bồi thường, hỗ trợ và TĐC, Trình UBND quận, huyện Quyết định • Tæng hîp vµ b¸o c¸o cÊp cã thÈm quyền giải quyết những vướng mắc về chính sách bồi thường, hỗ trợ và Tái định cư

137. Phòng Tµi nguyªn, M«i trưêng vµ Nhµ ®Êt quận/huyện: • Phối hợp với UBND phường xác nhận nguồn gèc đất, thời gian sử dụng đất của các hộ dân • Thẩm định đơn giá và ti lệ bồi thường thìệt hại về đất của các phương án.

138. Phòng Xây dựng - Đô thị quận/huyện: • Hưíng dÉn Tæ c«ng t¸c lËp hå s¬ vÒ nhµ cöa, vËt kiÕn tróc vµ x¸c ®Þnh tÝnh ph¸p lý của chúng. Thẩm định đơn giá và ti lệ bồi thường công trình, xác định giá trị công trình, đánh giá mức độ ảnh hư ởng tới kết cấu công trình; • Đề xuất biện pháp giải quyết các trường hợp cắt xén.

139. Phòng Văn hóa - Thông tin: - Phối hợp với UBND các phường thường xuyên tổ chức công tác tuyên truyền, vận động trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống phát thanh của phường mọi chính sách, chủ trương của Nhà nước trong công tác GPMB

140. Phòng Lao động, Thương binh vµ X· héi: - Phối hợp với UBND các phường xác nhận các trường hợp gia đình được hưởng chế độ chính sách xã hội.

141. Chi côc ThuÕ quËn/huyÖn: Hướng dẫn các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất, kinh doanh có đăng ký phải ngừng

sản xuất kinh doanh do phải di chuyển, GPMB, kê khai để xác nhận thu nhập sau thuế

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 71 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

theo mức bình quân của 3 năm liền kề trước do, nhằm chuẩn bi các biện pháp hỗ trợ.

142. Thanh tra quận/huyện: Tiếp nhận, giải quyết các đơn tư khiếu nại của các hộ dân sau khi nhận phương án và quyết định của quận/huyện.

10.6. Ủy ban nhân dân phường/xã

143. UBND phường xã chịu trách nhiệm: (i) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tham gia Hội đồng Ban bồi thường, hỗ trợ và Tái định cư . Chỉ đạo các Ban, Nghành, Đòan thể trực thuộc tham gia vào công tác giải phóng mặt bằng Dự án trên địa bàn. (ii) Kiểm tra và xác nhận tính pháp lý về nhà, đất, tài sản, các vật kiến trúc (về nguồn gốc, thời gian, tình trạng sử dụng nhà đất) của tổ chức, cá nhân nằm trong phạm vi thu hồi đất theo thẩm quyền để làm căn cứ lập phương án bồi thường, hỗ trợ, Tái định cư. (iii) Tổ chức thực hiện các biện pháp hành chính để đo đạc, kê khai hoặc xác nhận theo hồ sơ đang quản lý về đất đai, tài sản làm căn cứ cho chủ đầu tư Dự án lập phương án bồi thường, hỗ trợ đối với các trường hợp không tự giác kê khai. (iv) Tổ chức thực hiện các biện pháp hành chính để thực hiện giải phóng mặt bằng theo phân cấp hoặc uy quyền của Chủ tịch UBND quận, huyện. (v) Giải quyết các việc khác có liên quan đến công tác giải phóng mặt bằng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn

144. Công an các phường, xã có Dự án - Tổ chức xác nhận nhân khẩu, hộ khẩu; - Đảm bảo gữi an ninh trật tự trong suốt quá trình thực hiện công tác GPMB; - Tổng hợp, báo cáo Hội đồng BTHT&TĐC quận, huyện về các trường hợp không chấp hành chủ trương, chính sách của Nhà nước

10.7. Cơ quan giám sát độc lập

145. Cần xác định và thuê một cơ quan/tổ chức, hay Viện nghiên cứu chuyên về Khoa học xã hội, để thực hiện các Khảo sát kinh tế xã hội, giám sát và đánh giá việc thực hiện Kế hoạch Tái định cư của Dự án. Ban Quản lý Dự án sẽ ký hợp đồng với tổ chức Giám sát Độc lập được lựa chọn này. Kinh phí thực thực hiện giám sát độc lập Tái định cư cho Dự án sẽ lấy từ nguồn vốn ODA của Dự án. Cơ quan Giám sát độc lập sẽ báo cáo định kỳ về tiến độ thực hiện và đưa ra những đề xuất kiến nghị liên

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 72 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

quan đến giải quyết những vấn đề được phát hiện trong quá trình giám sát.

11. LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN

11.1 Các bước triển khai.

Trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường và tái định cư được căn cứ theo Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004, Nghị định số 69/2009/NĐ -CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ, Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Quyết định số130/2009/QĐ -UBND ngày 22-01/2009 của UBND thành phố Thành phố Hải Phòng về việc ban hành quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng, Quyết định số 1609/2010/QĐ-UBND ngày 30/9/2010 của UBND thành phố về trình tự, thủ tục thu hồi đất, cho thuê đất; bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất và một số thủ tục hành chính khác trong quản lý , sử dụng đất trên địa ban thành phố Hải Phòng. Với căn cứ pháp lý nêu trên và cơ cấu tổ chức, phối hợp các bên liên quan như đã trình bày ở phần trên, các hoạt động cơ bản của công tác bồi th ường và tái định cư được tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Giới thiệu địa điểm và thông báo thu hồi đất Việc xác định và thông báo thu hồi đất được căn cứ theo văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất của Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND thành phố Hải Phòng phê duyệt và ban hành thông báo thu hồi đất( bao gồm lý do thu hồi đất, diện tích và vị trí khu đát thu hồi trên cơ sở hồ sơ địa chính hiện có hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; giao nhiệm vụ cho UBND cấp quận, huyện công bố thông báo thu hồi đất, chỉ đạo Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện thực hiện nhiệm vụ kiểm kê, lập phương án bồi thường). UBND các quận, huyện có trách nhiệm chỉ đạo phổ biến rộng rãi chủ trương thu hồi đất, các quy định về thu hồi đất, về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế. UBND các phường có trách nhiệm niêm yết công khai chủ trương thu hồi đất tại trụ sở UBND phường và tại các điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có đất bị thu hồi, thông báo rộng rãi trên hệ thống đài truyền thanh cấp xã (ở những nơi có hệ thống truyền thanh). Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ địa chính cho khu đất bị thu hồi

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 73 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

Căn cứ vào văn bản về việc thu hồi đất của UBND thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cùng cấp thực hiện việc chuẩn bị hồ sơ địa chính. Chỉnh lý bản đồ địa chính cho phù hợp với hiện trạng và làm trích lục bản đồ địa chính đối với những nơi đã có bản đồ địa chính chính quy hoặc trích đo địa chính đối với nơi chưa có bản đồ địa chính chính quy; Hoàn chỉnh và trích sao hồ sơ địa chính (sổ địa chính) để gửi cho các DRC; Lập danh sách các thửa đất bị thu hồi với các nội dung: số hiệu tờ bản đồ, số hiệu thửa đất, tên người sử dụng đất, diện tích của phần thửa đất có cùng mục đích sử dụng, mục đích sử dụng đất Bước 3: Lập, thẩm định và xét duyệt phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Chủ đầu tư chỉ đạo đơn vị tu vấn lập phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (sau đây gọi là phương án tổng thể) trên cơ sở số liệu điều tra, khảo sát tại hiện trường, tài liệu hiện có do cơ quan Tài nguyên và Môi trường cung cấp, được thẩm định và phê duyệt cùng với phê duyệt dự án đầu tư. Phương án tổng thể có các nội dung chính sau: a. Các căn cứ để lập phương án; b. Số liệu tổng hợp về diện tích các loại đất, hạng đất đối với đất nông nghiệp, số tờ bản đồ, số thửa; giá trị ước tính của tài sản hiện có trên đất; c. Số liệu tổng hợp về số hộ, số nhân khẩu, số lao động trong khu vực thu hồi đất, trong đó nêu rõ số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp, số hộ phải tái định cư; d. Dự kiến mức bồi thường, hỗ trợ và dự kiến địa điểm, diện tích đất khu vực tái định cư hoặc nhà ở tái định cư, phương thức tái định cư; e. Dự kiến biện pháp trợ giúp giải quyết việc làm và kế hoạch đào tạo chuyển đổi ngành nghề; f. Danh mục các công trình và quy mô các công trình của Nhà nước, của tổ chức, của cơ sở tôn giáo, của cộng đồng dân cư phải di dời và dự kiến địa điểm để di dời; g. Số lượng mồ mả phải di dời và dự kiến địa điểm để di dời; h. Dự toán kinh phí thực hiện phương án; i. Nguồn kinh phí thực hiện phương án; j. Tiến độ thực hiện phương án. Bước 4: Xây dựng khu tái định cư. Căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thực tế quỹ đất của địa phương và yêu cầu cụ thể của Dự án, UBND cấp quận, huyện chủ trì cùng Chủ đầu

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 74 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

tư lập phương án xây dựng các khu tái định cư để đáp ứng nhu cầu tái định cư, chuyể Sở Xây dựng, Sở Tài nguên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan thẩm định, trình UBND thành phố quyết định theo quy định. Bước 5: Cắm mốc chỉ giới giải phóng mặt bằng. Sau khi dự án đầu tư được cấp có thầm quyền phê duyệt, Chủ đầu tư căn cứ vào thiết kế cơ sở để tiến hành cắm mốc chỉ giới GPMB, bàn giao cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường quản lý và tổ chức thực hiện các bước tiếp theo của công tác GPMB. Trong giai đoạn lập, duyệt thiết kế kỹ thuật( hoặc thết kế bản vẽ thi công) nếu có sự điều chỉnh về phạm vi GPMB, Chủ đầu tư dự án phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường kịp thời chuẩn xác lại và thông báo ngay cho địa phương về các nội dung đã điều chỉnh. Bước 6: Lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. 1. Kiểm tra, kiểm đếm tại hiện trường. Căn cứ thông báo thu hồi đất, chỉ giới GPMG của dự án, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường thực hiện việc lập biên bản kiểm kê chi tiết của từng trường hợp bị thu hồi đất (gọi tắt là biên bản kiểm kê khối lượng bồi thường), trong biên bản phải thể hiện cụ thể những nội dung sau: Họ tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú, nơi ở hiện nay của người bị thu hồi đất; số nhân khẩu, số lao động, đối tượng thuộc diện chính sách xã hội (nếu có); diện tích, vị trí thửa đất thu hồi; số lượng cây trồng, vật nuôi; hình dạng, kích thước, khối lượng, kết cấu, những đặc điểm cơ bản của tài sản trên đất, các công trình nổi và ngầm gắn liền với đất bị thu hồi. 2. Xác định nguồn gốc đất đai của từng thửa đất bị thu hồi. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường phối hợp với Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất, UBND cấp phường, xã căn cứ các giấy tờ liên quan đến việc sử dụng đất, hồ sơ đại chính, bản đò địa chính và các loại sổ mục kê, sổ địa chính, sổ đăng ký thống kê, sổ theo dõi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ bộ thuế của thửa đất bị thu hồi xác định nguồn gốc đất đai của từng thửa đất bị thu hồi; xác định chủ sử dụng đất hợp pháp của thửa đất. 3. Lập phương án bồi thường, hỗ trợ. Căn cứ biên bản kiểm kê khối lượng bồi thường, nguồn gốc đất đai của từng thửa đất bị thu hồi, đơn giá và các chính sách bồi thường theo quy định,Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường thực hiện việc lập phương án bồi thường, hỗ trợ với các nội dung sau: - Tên, địa chỉ của người bị thu hồi đất; - Diện tích, loại đất, vị trí, nguồn gốc của đất bị thu hồi; - Các căn cứ tính toán số tiền bồi thường, hỗ trợ như giá đất tính bồi thường, giá nhà,

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 75 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

công trình tính bồi thường, số nhân khẩu, số lao động trong độ tuổi, số lượng người được hưởng trợ cấp xã hội; - Số tiền bồi thường, hỗ trợ; - việc bố trí tái định cư; - Việc di dời các công trình của nhà nước, của tổ chức, của cơ sở tôn giáo, của cộng đồng dân cư; - Việc di chuyển mồ mả. 4. lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: - Niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại trụ sở UBND cấp xã và tại các điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có đất bị thu hồi để người bị thu hồi đất và những người có liên quan tham gia ý kiến; - Việc liêm yết phải được lập thành văn bản có xác nhận của đại diện UBND cấp xã, đại diện Ủy ban Mặt trận tổ quốc cấp xã, đại diện những người có đất bị thu hồi; - Thời gian niêm yết và tiếp nhận ý kiến đóng góp ít nhất là hai mươi ngày ( 20), kể từ ngày đưa ra niêm yết. 5. Hoàn chỉnh phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: - Hết thời hạn niêm yết và tiếp nhận ý kiến, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, GPMB có trách nhiệm tổng hợp ý kiến đóng góp bằng văn bản, nêu rõ số lượng ý kiến đồng ý, số lượng ý kiến không đông ý, số lượng ý kiến khác đối với phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; hoàn chỉnh và gửi phương án đã hoàn chỉnh kèm theo bản tổng hợp ý kiến đóng góp đến cơ quan tài nguyên và môi trường để thẩm định. - Trường hợp còn nhiều ý kiến không tán thành phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, GPMB cần giải thích rõ hoặc xem xét, điều chỉnh trước khi chuyển cơ quan tài nguyên và môi trường thẩm định. Bước 7: Thẩm định và trình duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ - Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợ p với các phòng có liên quan cấp huyện thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ theo quy định; trình UBND cấp huyện phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ theo quy định. Bước 8: Quyết định thu hồi đất và giải quyết khiếu nại đối với quyết định thu hồi đất - Căn cứ vào thông báo thu hồi đất, phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cơ quan có thẩm quyền lập và thẩm định, bản trích lục hoặc bản trích đo địa chính thửa đất. UBND thành phố quyết định thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài. UBND quận, huyện quyết định thu hồi đất đối với hộ gia định, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 76 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

ở tại Việt nam. - Trong quá trình thực hiện việc thu hồi đất, nếu có thắc mắc khiếu nại từ phía người dân thì UBND phường, xã thực hiện dự án sẽ tập hợp ý kiến và đơn thư khiếu nại của người dân gửi lên cơ quan có thẩm quyền xem xét. Trong khi chưa có quyết định giải quyết khiếu nại thì vẫn phải tiếp tục thực hiện quyết định thu hồi đất. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có kết luận việc thu hồi đất là trái pháp luật thì phải dừng thực hiện quyết định thu hồi đất; cơ quan nhà nước đã ban hành quyết định thu hồi đất phải có quyết định hủy bỏ quyết định thu hồi đất đã ban hành và bồi thường thiệt hại do quyết định thu hồi đất gây ra (nếu có). Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có kết luận việc thu hồi đất là đúng pháp luật thì người có đất bị thu hồi phải chấp hành quyết định thu hồi đất. Bước 9: Phê duyệt và công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. - UBND quận, huyện phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định theo quy định. - Trong thời hạn không quá ba (03) ngày, kể tư ngày nhận được phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định đã được phê duyệt, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, GPMB có trách nhiệm phối hợp với UBND cấp xã phổ biến va niêm yết công khai quyệt định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại trụ sở UBND cấp xã và tại các điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có đất bị thu hồi; gửi quyệt định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho người có đất bị thu hồi, trong đó nêu rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, về bố trí đất tái định cư (nếu có), thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và thời gian bàn giao đất đã bị thu hồi cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng. Bước 10: Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện chi trả tiền sau khi có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Bước 11: Xét duyệt đối tượng giao đất tái định cư và phương án tái định cư. 1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường phối hợp với UBND cấp xã thực hiện các công việc sau: - Tiếp nhận đơn xin giao đất tái định cư của người bị thu hồi đất. UBND cấp xã có trách nhiệm xác nhận về hộ khẩu và hiện trạng về nhà ở, đất ở của người bị thu hồi đất có Đơn xin giao đất tái định cư; - Lập hồ sơ và danh sách đối tượng đủ điều kiện giao đất TĐC; lập phương án bố trí đất TĐC; - Niêm yết công khai phương án tái định cư tại trụ sở UBND cấp xã và tại các điểm

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 77 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

sinh hoạt khu dân cư nơi có đất bị thu hồi; - Tiếp nhận ý kiến đóng góp của người bị thu hồi đất và những người có liên quan, hoàn chỉnh phương án TĐC theo quy định, chuyển phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định; 2. Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan cấp huyện, Tổ chức làm công tác bồi thường và UBND cấp xã thực hiện: - Thẩm tra, xác minh điều kiện, tiêu chuẩn đối tượng của từng trường hợp đề nghị giao đất TĐC theo quy định. - Thẩm định phương án TĐc theo quy định. - Trình UBND cấp huyện phê duyệt phương án TĐC, quyết định giao đất TĐC cho từng đối tượng được xét duyệt. 3. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm phổ biến và niêm yết công khai phương án tái định cư, quyết định giao đất TĐC đã được phê duyệt theo quy định. 4. Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường và UBND cấp xã triển khai việc giao đất TĐC theo quy định. 5. Chi cục thuế cấp huyện hướng dẫn nộp tiền sử dụng đât và các nhĩa vụ tài chính khác của người được giao đất TĐC. Kho bạc nhà nước cấp huyện có trách nhiệm thu tiền theo quy định. Bước 12: Bàn giao và cưỡng chế thu hồi đất - Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, GPMB thanh toán xong tiền bồi thường, hỗ trợ cho người bị thu hồi đât theo phương án đã được xét duyệt thì người có đât bị thu hồi phải bàn giao đất cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, GPMB. - Trong trường hợp người có đất bị thu hồi không chấp hành quyết định thu hồi đất thì UBND cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất ra quyết định cưỡng chế. Việc cưỡng chế thu hồi đất được thực hiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 69/2009,NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ.

11.2. Ti ến độ thực hiện Kế hoạch TĐC Kế hoạch TĐC sẽ được thực hiện phù hợp với lịch Trình thực hiện thi công Dự án.

11.2.1. Kh ối lượng và phân đoạn bồi thường, GPMB: Tổng khối lượng bồi thường và GPMB - Diện tích thu hồi đất của Dự án: 377,050.04 m2 - Tổng số hộ dân BAH: 871 hộ, và 15 UBND/hộ tập thể, các công trình công cộng.

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 78 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

185. Bảng 11.1 Dưới đây trình bày phân đoạn bồi thường, GPMB của Dự án. Bảng 11.1: Phân đoạn đền bù, GPMB, Dự án PTGTĐT Thành phố Hải phòng.

Tên Công trình Khối lượng Kế hoạch GPMB (năm) Kế hoạch Xây l ắp (năm)

Tổng sổ hộ BAH (hộ)

Tổng sổ hộ sẽ di dời (hộ) vào khu các TĐC

Đền bù Di chuy ển Khởi công Hoàn thành

1. Huy ện An Dương 260 2 Xã Lê Lợi Xã Đặng Cương Xã Hồng Thái Xã Bắc Sơn

56 118 21 65

2 0 0 0

Đầu quí 4-2011

Cuối quí 3-2012

2011 2013

2. Quận Kiến An

103

0

Phường Đồng Hòa 103 0 2011 2013 3. Qu ận Lê Chân

64 5

Phường Vĩnh Niệm 64 5 Giữa quí 4-2011

Cuối quí 3-2012

2011 2013

4. Quận Hải An 444 0 Phường Nam Hải 242 0 2011 2013 Phường Tràng Cát 123 0 2011 2013 Phường Đằng Hải 79 0 2011 2013 Tổng 871 7

Nguồn: BQLDA DTPTGTĐT Hải phòng

11.2.2. Tiến độ thực hiện kế hoạch TĐC như sau: 1) Thông báo thu hồi đất: Tháng 1/201 1 2) Hoàn chỉnh thủ tục giao đất và cắm mốc giới: Tháng 1, năm 2011. 3) Thành lập Hội đồng BTHTTĐC tại các quận của Dự án: Tháng 1 năm 2011. 4) Duyệt Kế hoạch GPMB chi tiết: Tháng 2, năm 2011. 5) Phổ biến chính sách, phát tờ khai, thu tờ khai: Tháng 3/ 2011. 6) Tổ chức điều tra, đo đạc: Tháng 4 /2011. 7) Xác định nguồn gốc đất, nhân khẩu, đối tượng chế độ chính sách: Tháng 5/ 2011 - tháng 6/2011. 8) Lập phương án BTHT&TĐC: Tháng 6/2011. 9) Thẩm định, duyệt phương án: Tháng 7/2011. 10) Công khai phương án dự thảo Lần 1: Tháng 8 năm 2011.

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 79 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

11) Tiếp nhận, tổng hợp đơn thư kiến nghị: tháng 8/2011. 12) Hoàn chỉnh Phương án, công khai PA dự thảo Lần 2: tháng 9/,2011. Tiếp nhận ý kiến và giải quyết đơn thư: tháng 9/2011. 14) Hoàn chỉnh và Phê duyệt Phương án chính thức: tháng 10/2011. 15) Thông báo thời gian nhận tiền, giao nhà, đất TĐC, quy chế bố trí TĐC: tháng 10/,2011. 16) Tổ chức chi trả tiền, ký biên bản bàn giao mặt bằng: tháng 11/,2012 – tháng 3/,2013. 17) Xây dựng quy chế, tổ chức bốc thăm nhà TĐC: tháng 11/2011. 18) Tổ chức di dời, bàn giao tại hiện trường: tháng 11/, 2011. 19) Tham vấn cộng đồng: Suốt chu trình thực hiện Dự án từ đầu đầu tháng 1/,2011 – cuối tháng 6/, 2012. 20) Tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ tham gia công tác GPMB: đầu tháng 8/,2011 – tháng 10/ 2012 21) Giám sát Nội bộ và giám sát độc lập TĐC : suốt chu trình thực hiện Dự án từ đầu tháng từ đầu tháng 1/,2011 – cuối tháng 12/ 2012, về sau. 22) Khởi công xây dựng công trình: 11/ 2011- 6/ 2012.

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 80 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

12. KINH PHÍ VÀ NGÂN SÁCH

12.1. Khung pháp lý:

186. Theo khung chính sách của Chính phủ Việt Nam và quy định của thành phố Hải Phòng, việc tính toán bồi thường đất và tài sản của dự án dựa theo các văn bản pháp lý sau:

a. Nghị định 197/2004/NĐ-CP ban hành ngày 03/12/2004 của Chính Phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

b. Nghị định 188/2004/NĐ-CP ban hành ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

c. Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ V/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

d. Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định về quy hoạch bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư.

e. Quyết định 1240/QĐ-UBND ngày 29/07/2008 của UBND thành phố Hải phòng về việc ban hành tập đơn giá VKT phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng;

f. Quyết định 2640/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND thành phố Hải phòng về việc ban hành giá đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2010 và các qui định hiện hành;

Ngoài ra, căn cứ để xác định chi phí bồi thường được áp dụng theo Khung Chính sách Bồi thường, hỗ trợ và Tái định cư của Dự án Phát triển Giao thông đô thị Hải Phòng và chính sách về Tái định cư không tự nguyện của Ngân hàng thế giới. Các căn cứ này sẽ là cơ sở để xác định giá thay thế cho đất và tài sản bị ảnh hưởng, đồng thời xác định tính hợp lệ cho bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho các hộ bị ảnh hưởng bởi dự án

12.2. Nguồn vốn

187. Ngân sách cho việc thực hiện Kế hoạch Tái Định Cư sẽ là một phần của vốn đối ứng của chính phủ (Ngân sách từ UBND thành phố Hải Phòng). UNND thành phố Hải Phòng sẽ cung cấp vốn đối ứng cho việc thực hiện bồi thường và tái định cư và sẽ được bao gồm trong tổng chi phí đầu tư của Dự án.

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 81 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

12.3. Khảo sát giá thay thế:

188. Đơn giá bồi thường đất

Nhằm mục đích tham khảo, Tư vấn đã thu thập đơn giá rao bán đất đường mặt tiền trên thị trường bất động sản tại từ nhiều nguồn khác nhau:

a. Quyết định 2640/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND thành phố Hải phòng về việc ban hành giá đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2010;

b. Báo chí, thông tin từ các Sàn và trung tâm giao dịch bất động sản;

c. Tham khảo đơn giá của một số dự án trên địa bàn lân cận;

d. Tham vấn chính quyền địa phương và chính bản thân các hộ ảnh hưởng bởi dự án.

Một số đơn giá đất tại khu vực dự án được xác định căn cứ trên kết quả thu thập

từ cuộc điều tra giá thay thế, các buổi làm việc với chính quyền địa phương và tham

khảo thông tin trên báo Mua và Bán. Việc xác định giá thay thế được xác định theo

hệ số, nghĩa là mức giá bồi thường sẽ được tính theo hệ số nhân với mức giá do

UBND thành phố Hải Phòng quy định

Đất ở bồi thường căn cứ vào mức giá thị trường trong điều kiện bình thường

phản ánh các mức giá bán gần nhất về nhà và đất ở tại địa phương và các khu vực

lân cận.

189 Đơn giá bồi thường vật kiến trúc

Đặc điểm nhà trong phạm vi ảnh hưởng của dự án chủ yếu là nhà cấp 3,4 và nhà tạm (số lượng nhà cấp 2 là không đáng kể). Đối với nhà ở và các công trình xây dựng khác trong Dự án, giá trị của nó được xác định theo giá thị trường vật liệu xây dựng tại thời điểm xác định giá bồi thường để có thể xây dựng một ngôi nhà thay thế có diện tích và chất lượng ít nhất như nhà cũ, hoặc để sửa chữa phần kết cấu bị ảnh hưởng, cộng với chi phí vận chuyển vật liệu, nhân công và phí đấu thầu, phí đăng ký và thuế chuyển nhượng. Không tính khấu hao tài sản và giá trị vật liệu mà hộ bị ảnh hưởng có thể tận dụng được.

Qua xem xét chính sách mới ban hành của thành p hố, Tư vấn đề xuất áp dụng đơn giá bồi thường VKT, tài sản trên đất của dự án theo Quyết định 1240/QĐ-UBND ngày

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 82 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

29/07/2008 của UBND thành phố Hải phòng về việc ban hành tập đơn giá VKT phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

12.4. Chi phí bồi thường

190. Chi phí ước tính của Kế hoạch TĐC bao gồm (i) Chi phí thực hiện DMS; (ii) chi phí bồi thường đất và tài sản bị ảnh hưởng; (iii) chi phí hành chính, bao gồm chi phí quản lý, thông tin và tham vấn cộng đồng; (iv) chi phí giám sát; và (v) chi phí dự phòng, ước bằng 15% tổng chi phí cơ bản. Các Bảng 10.1 và 10.2 cho thấy chi phí bồi thường ước tính của Dự án.

191. Tổng chi phí bồi thường cơ bản của Dự án là 150.039.836.372 VND. Tổng chi phí toàn bộ thực h iện Kế hoạch TĐC là 127.152.403.705VND. Chi tiết về chi phí bồi thường ước tính chung và cho từng khu Tái định cư của Dự án được trình bày trong các Phụ lục 2.

Bảng 12.1: Chi phí bồi thường cơ bản ước tính của Dự án PTGTĐT Hải phòng

No Tài sản BAH ĐVT Số lượng Chi phí (VNĐ) 1 Bồi thường đất m2 377,050 30.841.144.900 2 Bồi thường nhà và công Trình/vật

kiến trúc 455

4.968.849.220 3 Bồi thường cây cối và hoa màu 356

9.367.328.005 4 Trợ cấp và hỗ trợ phục hồi Hộ 457 81.975.081.580 Tổng chi phí bồi thường cơ bản VND 127.152.403.705 Chi khác

22.887.432.667 Tổng

150.039.836.372

Bảng 12.2: Tổng chi phí thực hiện Kế hoạch Tái định cư ước tính, Dự án PTGTĐT

Hải phòng

KINH PHÍ BỒI THƯỜNG

Stt Địa điểm Chi phí bồi thường đất

Chi phí bồi thường vật kiến trúc

Chi phí bồi thường hoa

màu

Các khoản hỗ trợ

Tổng kinh phí bồi thường

1 Bắc Sơn 1.990.036.000 133.000.000 219.191.000 5.022.387.200 7.364.614.200

2 Lê Lợi 2.355.000.000 1.291.400.000 135.625.000 2.762.700.000 6.544.725.000

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 83 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

3 Đặng Cương 4.291.020.000 230.300.000 2.140.798.000 10.493.964.000 17.156.082.000

4 Hồng Thái 821.628.600 0 95.856.670 2.098.262.920 3.015.748.190

5 Vĩnh Niệm 8.817.222.000 1.456.761.860 111.675.900 5.244.600.400 15.630.260.160

6 Đồng Hoà 1 1.231.090.200 1.728.237.360 138.006.890 6.471.025.640 9.568.360.090

7 Đồng Hoà 2 1.068.026.100 0 120.242.045 5.726.457.020 6.914.725.165

8 Nam Hải 1 778.980.000 0 714.065.000 3.857.036.000 5.350.081.000

9 Nam Hải 2 1.236.360.000 0 1.133.330.000 6.560.232.000 8.929.922.000

10 Nam Hải 3 1.511.340.000 129.150.000 1.385.395.000 8.307.428.000 11.333.313.000

11 Đằng Hải 1.868.292.000 0 1.663.365.000 10.053.138.400 13.584.795.400

12 Tràng Cát 4.872.150.000 0 1.509.777.500 15.377.850.000 21.759.777.500

Tổng cộng 30.841.144.90

0 4.968.849.220 9.367.328.005 81.975.081.580 127.152.403.705

CHI PHÍ KHÁC 22.887.432.667

1 Chuyên gia Tư vấn và GSĐL (1%) 1.271.524.037

2 Chi phí Hội đồng BT GPMB (2%) 2.543.048.074

3 Dự phòng (15%) 19.072.860.556

Tổng cộng 150.039.836.372

12.5. Phân bổ nguồn vốn và kế hoạch vốn

194. Nguồn vốn và kế hoạch phân bổ nguồn vốn Bồi thường, HT&TĐC được trình bày trong Bảng 12.3 sau. Chi phí dự kiến được phân phối trong vòng 2 năm bắt đầu từ năm 2011 và kết thúc vào năm 2012.

12.6. Chỉ số lạm phát

Mức giá ước tính cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án được tính theo mức giá của năm 2010 và sẽ được cập nhật trong quá trình lập phương án bồi thường của dự án. Mức giá bồi thường và hỗ trợ phục hồi cuôc sống sẽ được cập nhật hàng năm dựa trên tỷ lệ lạm phá t thực tế. Chỉ số lạm phát trong sáu (06) tháng đầu năm 2010 là 15% (ước tính), Ban QLDA cùng với tổ chức thực hiện công tác bồi thường sẽ xác định mức tỷ giá lạm phát này và đệ trình các cơ quan có liên quan xem

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 84 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

xét điều chỉnh tổng mức bồi thường tại thời điểm thực hiện (nếu cần thiết).

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 85 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựngHải phòng

Bảng 12.3: Nguồn vốn và kế hoạch vốn thực hiện Kế hoạch TĐC của Dự án PTGTĐT HP.

Công trình Tổng diện tích đất thu h ồi

(m2)

Khối lượng thực hiện Nguồn vốn TĐC (VND)

Kế hoạch vốn cho công tác GPMB (VND)

Ghi chú

Tổng số hộ nhận bồi thường (hộ)

Tổng số hộ phải bố trí TĐC (hộ)

Tổng chi phí Tái định cư

Năm 2011

Năm 2012

1. Huyện An Dương

Xã Bắc Sơn 44.406,21 56 8.690.000.000 8.690.000.000 Xã Lê Lợi 20.056,47 118 2 7.723.000.000 7.723.000.000 Xã Đặng Cương 83.773,25 21 20.244.000.000 20.244.000.000 Xã Hồng Thái 13.693,81 65 3.559.000.000 3.559.000.000 Phường Đồng Hòa1

25.720,00 44 11.291.000.000 11.291.000.000

Phường Đồng Hòa 2 19.545,00 59

8.159.000.000 8.159.000.000

Phường Vĩnh Niệm 19.074,00 64 5 18.444.000.000 18.444.000.000 Phường Đằng Hải 30.161,00 79 16.030.000.000 16.030.000.000 Phường Nam Hải 1 14.370,18 54 6.313.000.000 6.313.000.000 Phường Nam Hải 2 22.172,50 88 10.537.000.000 10.537.000.000 Phường Nam Hải 3 23.112,00 100 13.373.000.000 13.373.000.000 Phường Tràng Cát 55.966,00 123 25.677.000.000 25.677.000.000

Tổng cộng 372.050,42 871

7 150.039.000.000 150.039.000.000

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 65 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựng Hải phòng

13. GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ

13.1. Giám sát

195. Giám sát là một quá trình liên tục của việc đánh giá thực hiện Dự án, liên quan tới lịch thực hiện đã được thống nhất, về việc sử dụng các đầu vào, hạ tầng cơ sở và dịch vụ của Dự án. Giám sát cung cấp cho tất cả các bên liên quan những phản ánh liên tục về tình hình thực hiện. Giám sát xác định được thực tế và khả năng thành công và khó khăn nảy sinh ngay khi có thể, để tạo điều kiện có thể chấn chỉnh kịp thời trong giai đoạn hoạt động Dự án.

196. Giám sát có 2 mục đích: (i). Thanh tra các hoạt động của Dự án có hoàn thành một cách hiệu quả hay không, kể cả về số lượng, chất lượng và thời gian. (ii) Đánh giá những hoạt động TĐC có đạt được Kế hoạch và mục đích Dự án đề ra hay không, và mức độ đạt được như thế nào. 190. Cơ quan thực hiện (BQLDA) cũng như tổ chức giám sát độc lập được hợp đồng sẽ theo dõi, giám sát thường xuyên việc thực hiện Kế hoạch TĐC.

13.2. Giám sát Nội bộ

197. Giám sát Nội bộ việc thực hiện Kế hoạch Tái định cư của Dự án là trách nhiệm của cơ quan thực hiện - BQLDA, với sự hỗ trợ của tư vấn Dự án. BQLDA thực hiện giám sát tiến độ của việc chuẩn bị và thực hiện TĐC thông qua các báo cáo tiến độ thường xuyên.

198. Các chi tiêu chính của giám sát nội bộ bao gồm

(i) Chi trả bồi thường cho những hộ bị ảnh hưởng về các loại thìệt hại khá c nhau theo chính sách bồi thường được mô tả trong kế hoạch Tái định cư (ii) Thực hiện hỗ trợ kỹ thuật, di chuyển, chi trả trợ cấp và hỗ trợ di chuyển. (iii) Cung cấp hỗ trợ khôi phục nguồn thu nhập và hỗ trợ phục hồi. (iv) Phổ biến công khai thông tin và các thủ tục tư vấn. (v) Bám sát các thủ tục Khiếu nại, các vấn đề tồn tại đòi hỏi sự chú trọng về quản lý. (vi) Ưu tiên của người bị ảnh hưởng đối với nhưng phương án mà Dự án cung cấp. (vii) Phối hợp và hoàn thành các hoạt động Tái định cư và trao hợp đồng xây lắp.

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 66 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựng Hải phòng

199. BQLDA sẽ thu thập thông tin hàng tháng từ các Ban bồi thường quận, huyện. Một cơ sở dữ liệu về thông tin theo dõi thực hiện Tái định cư của Dự án sẽ được duy trì và cập nhật hàng tháng.

200. BQLDA Trình nộp các báo cáo giám sát nội bộ về tình hình thực hiện Kế hoạch Tái định cư lên Ngân hàng thế giới như một phần của các báo cáo quí mà họ phải nộp lên Ngân Hàng. Các báo cáo Giám sát nội bộ phải mang đủ những thông tin sau: (i) Số lượng các hộ BAH theo loại hình bị ảnh hưởng và theo Hợp phần Dự án và tình trạng chỉ trả bồi thường, di dời và khôi phục nguồn thu nhập cho mỗi hạng mục. (ii) Số kinh phí được phân bố cho các hoạt động hoặc cho chi trả bồi thường và kinh phí đã giải ngân cho từng hoạt động. (iii) Kết quả c uối cùng về giải quyết các khiếu nại và bất cứ vấn đề tồn tại nào đòi hỏi cơ quan quản lý các cấp giải quyết. (iv) Nhưng vấn đề này sinh trong quá trình thực hiện. (v) Tiến độ thực hiện Tái định cư thực tế đã cập nhật.

13.3. Giám sát độc lập

201. Kế hoạch. Kế hoạch chung của giám sát độc lập là để cung cấp định kỳ kết quả đánh giá và xem xét độc lập về kết quả thực hiện các Kế hoạch Tái định cư, những thay đổi về mức sống và việc làm, việc khôi phục nguồn thu nhập và cơ sở xã hội của những ngư ời bị ảnh hưởng, hiệu quả, tác động và tính bền vững của quyền được hưởng của người dân, sự cần thiết có thêm các biện pháp giảm thiểu thìệt hại nếu có, và để rút ra những bài học chiến lược cho việc lập chính sách và kế hoạch sau này.

202. Cơ quan chịu tr ách nhiệm. Theo các yêu cầu của WB về thuê tư vấn, Ban QLDA sẽ thuê một tổ chức để giám sát và đánh giá độc lập việc thực hiện Kế hoạch IDC. Tổ CHứC này, được gọi là Tổ CHứC Giám sát Độc lập (IMO Hay IMA), có chuyên môn về khoa học xã hội và có kinh nghiệm về giám sát độc lập TĐC. IMO nên bắt đầu công việc của mình ngay khi Dự án bắt đầu thực hiện.

203. Kế hoạch giám sát và đánh giá. Các chỉ tiêu dưới đây sẽ do IMO đánh giá và giám sát: (i) Chi trả bồi thường như: (a) toàn bộ tiền bồi thường được chi trả đầy đủ cho những người bị ảnh hưởng trước khi lấy đất hay không; (b) chi trả đầy đủ có tương xứng với việc thay thế các tài sản bị ảnh hưởng.

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 67 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựng Hải phòng

(ii) Hỗ trợ những người phải xây lại nhà của mình trên diện tích đất còn lại, (iii) Hỗ trợ khôi phục thu nhập. (iv) Tham vấn và phổ biến công khai về chính sách bồi thường: (a) người bị ảnh hưởng phải được thông tin và tham vấn một cách đầy đủ về thu hồi đất, các hoạt động thuê đất và thay đổi vị trí; (b) Tổ chức giám sát độc lập phải tham dự ít nhất một cuộc họp tham vấn cộng đồng để giám sát thủ tục tham vấn cộng đồng, các vấn đề này sinh trong quá trình họp và đề xuất các giải pháp; (c) đánh giá về nhân thức cộng đồng đối với các chính sách và quyền được bồi thường được thực hiện với những người bị ảnh hưởng bồi Dự án; và (d) đánh giá nhận thức về các phương án khác nhau dành cho người bị ảnh hưởng được quy định trong Kế hoạch TĐC. (v) Những người bị ảnh hưởng sẽ được giám sát về khía cạnh phục hồi các hoạt động sản xuất. (vi) Mức độ thỏa mãn của người bị ảnh hưởng về những khía cạnh khác nhau của Kế hoạch Tái định cư sẽ được giám sát và ghi chép lại. Hoạt động của cơ chế giải quyết khiếu nại và tốc độ giải quyết khiếu nại cũng được giám sát. (vii) Qua quá trình thực hiện, những xu hướng về mức sống được quan sát và điều tra. Bất cứ vấn đề tiềm tăng nào trong việc khôi phục mức sống đều được báo cáo.

13.4. Phương pháp giám sát độc lập

A. Khảo sát điều tra mẫu

204. Cần có một cuộc Khảo sát điều tra kinh tế xã hội trước, trong và sau khi thực hiện TĐC để có sự so sánh rõ ràng về thành công thất bại của Kế hoạch TĐC. Giám sát sẽ tiến hành trên cơ sở mẫu. Quy mô mẫu có thể là 100% các hộ phải di dời và các hộ bị ảnh hưởng nặng, và ít nhất 10% trong số các hộ còn lại. Khảo sát điều tra mẫu cần được thực hiện ít nhất 2 lần mỗi năm.

205. Cuộc khảo sát điều tra này cần điều tra cả nữ giới, người già, và các nhóm dễ bi tổn thương khác. Cần có sự đại diện bình đẳng của cả nam và nữ.

206 Đánh giá sau Tái định cư sẽ được thực hiện từ 6-12 tháng sau khi hoàn thành các hoạt động Tái định cư.

B. Luu trữ dữ liệu

207. Tổ chức giám sát độc lập sẽ duy trì một cơ sở dữ liệu về thông tin giám sát Tái định cư. Cơ sở dữ liệu này chứa đựng các files kết quả giám sát, về các hộ được giám sát và được cập nhật dựa trên thông tin được thu thập trong các vòng thu thập số liệu

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 68 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựng Hải phòng

tiếp theo. Các cơ quan thực hiện, BQLDA và Ngân hàng, đều có thể truy cập đến tất cả các cơ sở dữ liệu đã được biên soạn.

C. Báo cáo

208. Tổ chức Giám sát độc lập phải thực hiện báo cáo định kỳ 6 tháng một lần và nêu những phát hiện trong quá trình giám sát. Báo cáo giám sát này sẽ được nộp cho Ban QLDA, sau đó Ban QLDA sẽ nộp Báo cáo cho Ngân hàng thế giới dưới hình thức phụ lục của các báo cáo tiến độ.

209. Báo cáo sẽ gồm (i) một báo cáo về tiến độ thực hiện Kế hoạch TĐC, (ii) sự chệch hướng, nếu có, với các điều khoản và nguyên tắc của Kế hoạch TĐC, (iii) xác định các vấn đề tồn tại và các giải pháp được đề xuất, qua đó các cơ quan thực hiện được thông báo về tình hình đang diễn ra và có thể giải quyết khó khăn một cách kịp thời và (iv) một báo cáo về diễn biến của các khó khăn và vấn đề đã được xác định trong báo cáo trước.

D. Báo cáo giám sát tiếp theo

210. Báo cáo giám sát sẽ được thảo luận trong một cuộc họp giữa cơ quan giám sát độc lập và Ban QLDA. Cuộc họ p này được tổ chức ngay sau khi IMO trình báo cáo. Những hoạt động tiếp theo sẽ được tiến hành dựa trên những khó khăn và các vấn đề đã được xác định trong báo cáo và kết quả của các cuộc thảo luận giữa các bên.

13.5. Đánh giá

211. Đánh giá là một sự xe m xét tại thời điểm đã quy định về tác động của Tái định cư và các Kế hoạch đã đạt được. Giám sát độc lập sẽ thực hiện một đánh giá về quá trình Tái định cư và tác động sau từ 6 đến 12 tháng sau khi hoàn thành tất cả các hoạt động Tái định cư, sử dụng những câu hỏi và mẫu đã được sử dụng trong các hoạt động giám sát.

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 69 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phón mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựng Hải phòng

PHỤ LỤC

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 70 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựng Hải phòng

Phụ lục 1: Ma trận quyền lợi bồi thường, Hỗ trợ và tái định cư, Dự án Phát tri ển Giao Thông Đô thị Hải phòng

STT Loại thiệt hại Áp dụng Phân loại người bị ảnh hưởng Chính sách bồi thường Các vấn đề về thực hiện

1 Đất Nông nghiệp bị thu hồi vĩnh viễn. (851 HH).

Những hộ bị thu hồi vĩnh viễn đất nông nghiệp. (851 HH).

Người có đủ điều kiện được bồi thường thiệt hại về đất. (851 HH).

(a) Nếu diện tích đất bị thu hồi ít hơn hoặc bằng 30% tổng diện tích nông nghiệp của hộ, và diện tích đất còn lại đủ đảm bảo hiệu quả kinh tế tối thiểu, hộ sẽ được hưởng bồi thường bằng tiền mặt cho đất bị thu hồi theo 100% chi phí thay thế. (b) Nếu diện tích đất bị thu hồi lớn hơn 30% tổng số đất hiện có hoặc diện tích còn lại không đủ đảm bảo hiệu quả kinh tế, thì ngoài bồi thường bằng tiền mặt cho đất bị thu hồi theo 100% chi phí thay thế, người bị ảnh hưởng sẽ được hưởng một số chính sách hỗ trợ khác. (c) Đất vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở của hộ gia đình, cá nhân trong khu dân cư nhưng không được công nhận là đất ở; đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở riêng lẻ; đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở dọc kênh mương và dọc tuyến đường giao thông, có đủ điều kiện được bồi thường theo quy định, khi Nhà nước thu hồi đất thì toàn bộ diện tích thu hồi được bồi thường theo giá đất vườn ao. Ngoài ra còn được hỗ trợ bằng 50% mức giá đất ở trong cùng thửa đất đó, diện tích hỗ trợ theo diện tích bị thu hồi nhưng không quá 02 lần hạn mức giao đất ở mới.

(d) Đất nông nghiệp trong khu dân cư thuộc thị trấn, trong khu dân cư nông thôn được xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của làng, thôn, xóm và các điểm dân cư tương tự; trong địa giới hành chính phường; thửa đất nông nghiệp tiếp giáp với ranh giới phường; ranh giới khu dân cư có đủ điều kiện được bồi thường, ngoài việc được bồi thường theo giá đất trồng cây lâu năm của vị trí I còn được hỗ trợ bằng 20% giá đất ở trung bình của khu vực. Diện tích được tính hỗ trợ không quá 5 lần hại mức giao đất ở tại địa phương

Trường hợp đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư tiếp giáp nhiều thửa đất có mức giá khác nhau thì tính theo giá trung bình các thửa đất.

Người sử dụng đất Bồi thường đất bằng tiền cho đất bị thu hồi tương đương với Những hộ thuê đất của hộ

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 71 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựng Hải phòng

STT Loại thiệt hại Áp dụng Phân loại người bị ảnh hưởng Chính sách bồi thường Các vấn đề về thực hiện

đấu thầu hoặc thuê đất công để sử dụng (0 HH).

khoản đầu tư vào đất hay giá trị hợp đồng thuê đất còn lại (hoặc 30% giá đất).

gia đình cá nhân thì tiền bồi thường sẽ trả cho người đứng chủ quyền sử dụng đất.

Người sử dụng đất không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 8 NĐ 197/2004/CP (0 HH)

Trong hạn mức giao đất nông nghiệp: hỗ trợ từ 30-100% giá đất nông nghiệp.

Trong trường hợp các hộ ngẫu nhiên sử dụng đất công cộng để trồng trọt mà nay dự án cần thu hồi, họ sẽ không được bồi thường đất, nhưng được bồi thường cho cây cối, hoa màu bị thiệt hại theo giá thay thế.

2 Đất ở bị thu hồi vĩnh viễn (20 HH).

Đất ở bị thu hồi mà Người BAH có đủ điều kiện được bồi thường đất. (20 HH).

a. Tất cả các hộ bị thu hồi đất ở (20 HH).

A/ Bồi thường đấtHợp pháp: Bồi thường đất ở bằng tiền mặt cho tất cả các hộ bị thu hồi đất ở theo mức 100% chi phí thay thế.

:

Có thể hợp pháp: -Đất ở được giao nhưng không đúng thẩm quyền, hỗ trợ 100% mức giá đất ở cho diện tích thu hồi nằm trong diện tích được giao, phần diện tích còn lại hoặc diện tích chưa nộp tiền sử dụng đất, được hỗ trợ 100% nhưng trừ đi tiền sử dụng đất phải nôp

- Đất ở tự sử dụng ổn định không tranh chấp trước thời điểm quy hoạch chưa có giấy tờ sử dụng đất, (i) trước ngày 15/10/1993: Bồi thường 100% mức giá đất ở cho diện tích thực tế sử dụng đất tối đa bằng một lần hạn mức đất ở giao mới, toàn bộ diện tích đất còn lại được bồi thường theo giá đất vườn, ao, ngoài việc bồi thường còn được hỗ trợ bằng 50% mức giá đất ở tại vị trí trong thửa đất cho diện tích thực tế sử dụng nhưng tối đa không quá 01 lần hạn mức đất ở giao mới, diện tích còn lại ( nếu có ) sẽ được hỗ trợ theo quy định của Uỷ ban nhân dân thành phố. (ii) từ ngày 15/10/1993 đất đang sử dụng nhưng không vượt quá tối đa bằng 01 lần hạn mức đất ở giao mới sẽ được bồi thường 100% mức giá đất ở cho diện tích đất sử dụng trong hạn mức đất ở giao mới

Diện tích đất tính hỗ trợ được thực hiện theo hạn mức cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất quy định tại Quyết định số 2430/QĐ-UB ngày 13/12/2000 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng.

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 72 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựng Hải phòng

STT Loại thiệt hại Áp dụng Phân loại người bị ảnh hưởng Chính sách bồi thường Các vấn đề về thực hiện

b. Những hộ phải di dời (7 HH).

và phải trừ tiền sử dụng đất. Đối với phần diện tích vượt hạn mức đất ở và phần diện tích đất vườn, ao trên cùng thửa đất không được công nhận là đất ở thì được bồi thường theo giá đất trồng cây lâu năm tại vị trí 1.

B/ Tái định cư:b.1 Ngoài bồi thường bằng tiền mặt theo giá thay thế cho đất bị thu hồi, hộ sẽ được bố trí TĐC như sau:

Nếu hộ phải di dời thì :

Giao đất tái định cư cho một hộ với diện tích theo hạn mức giao đất quy định tại Quyết định số 130/2010/QĐ-UBND ngày 22/01/2010 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng, nhưng quy định tối thiểu là 40 m2/một hộ. Người được giao đất ở nhà ở tại khu tái định cư được miễn các loại lệ phí địa chính, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở, lệ phí trước bạ nhà đất (những chi phí này do chủ đầu tư, nhà nước hỗ trợ). b.2. Hoặc, theo yêu cầu của người bị ảnh hưởng (khi họ được cung cấp đủ thông tin): Người bị ảnh hưởng tự nguyện xắp xếp tái định cư sẽ: (i) được bồi thường bằng tiền cho toàn bộ đất ở bị mất với giá thay thế và (ii) được hỗ trợ thêm một khoản để tự di dời tương đương 20% giá trị đất ở được bồi thường, mức hỗ trợ: Đối với quận tối đa không quá 300.000.000đ, tối thiểu không dưới 120.000.000đ; Đối với huyện tối đa không quá 200.000.000đ, tối thiểu không dưới 80.000.000đ hoặc bằng một suất đầu tư vào khu tái định cư.

Đất ở bị thu hồi vĩnh viễn

Đất ở bị thu hồi mà Người BAH không đủ điều kiện được bồi thường đất. ( 0 HH)

a. Tất cả các hộ bị thu hồi đất ở ( 0 HH)

A/ Bồi thường đấtĐất tự sử dụng làm đất ở thực tế có nhà ở hoặc công trình xây dựng phục vụ sinh hoạt trên đất vi phạm khoản 4 Điều 14 Nghị định số 84/2007/NĐ - CP của Chính phủ thì hỗ trợ; (i) Sử dụng trước ngày 15/10/1993 hỗ trợ 50% giá đất ở cho diện tích đất đang sử dụng bằng 01 lần diện tích giao đất ở mới. Diện tích còn lại ( nếu có ) sẽ được hỗ trợ theo quy định của Uỷ ban nhân dân thành phố. (ii) Sử dụng sau ngày 15/10/1993 không bồi thường chỉ hỗ trợ: 30% giá đất ở tại bảng giá đất do UBND thành phố

: Diện tích đất tính hỗ trợ được thực hiện theo hạn mức cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất quy định tại Quyết định số 2430/QĐ-UB ngày 13/12/2000 của

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 73 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựng Hải phòng

STT Loại thiệt hại Áp dụng Phân loại người bị ảnh hưởng Chính sách bồi thường Các vấn đề về thực hiện

b. Những hộ phải di dời . ( 0 HH)

quy định hàng năm, diện tích hỗ trợ tính theo diện tích đất thực tế sử dụng nhưng tối đa không quá 01 lần hạn mức đất ở giao mới. Diện tích còn lại (nếu có) thì được hỗ trợ bằng 50% mức giá đất trồng cây lâu năm tại vị trí 1 B/ Tái định cư: Đối với các trường hợp sử dụng đất ở không thuộc đối tượng bồi thường về đất, nếu không còn nơi ờ nào khác mà có xác nhận của chính quyền địa phương thì được xét giao đất làm nhà ở và phải nộp tiền sử dụng đất theo mức giá qui định của UBND thành phố. Đối với các hộ nghèo và không đủ khả năng trang trải sẽ được xem xét cho nợ tiền đất.

Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng.

Đất ở bị thu hồi vĩnh viễn

Đất ở bị thu hồi là đất thuộc sở hữu nhà nước được cho thuê hoặc do tổ chức tập thể tự quản có công trình trên đất và phải di chuyển (0 HH)

Những hộ phải di dời là người bị ảnh hưởng đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc nhà do tổ chức tự quản có khuôn viên đất sử dụng riêng, phải phá dỡ di chuyển mà không tiếp tục thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước tại nơi tái định cư. (0 HH).

Sẽ được bồi thường bằng 60% trị giá đất và 60% trị giá nhà đang thuê; Diện tích đất lấn chiếm không bồi thường, chỉ hỗ trợ chi phí đầu tư vào đất;

3

Nhà cửa/công trình và mồ mả (19 HH)

Nhà cửa/công trình trong khu vực dự án thu hồi. (19 HH)

Chủ công trình bị ảnh hưởng là hộ gia đình, cá nhân. (19 HH)

Hỗ trợ 100% giá xây dựng mới, cộng các chi phí thủ tục hành chính liên quan

Mồ mả bị ảnh Hộ bị ảnh hưởng * Nguyên tắc: Bồi thường theo chi phí đào bốc, đắp, di chuyển mộ

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 74 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựng Hải phòng

STT Loại thiệt hại Áp dụng Phân loại người bị ảnh hưởng Chính sách bồi thường Các vấn đề về thực hiện

hưởng. (5 HH)

mồ mả. (5 HH) đến nơi mới và xây dựng phần mộ đảm bảo đúng thực trạng ban đầu. * Mức giá bồi thường: theo đơn giá do UBND thành phố ban hành.

4 Cây cối và hoa màu bị thiệt hại. (405 HH)

Hoa màu bị thiệt hại. (385 HH)

Chủ sở hữu hoa màu bị thiệt hại (385 HH)

Hộ được bồi thường cho hoa màu và thủy sản nuôi trồng bị thiệt hại theo giá thị trường tại thời điểm thực hiện Dự án.

Hộ sẽ được thông báo trước khi thu hồi vài tháng. Những hoa màu được trông sau khi thông báo giới hạn không được bồi thường.

Cây cối bị thiệt hại. (20 HH)

Chủ sở hữu cây cối bị thiệt hại. (20 HH)

Hộ được bồi thường cho hoa màu bị thiệt hại theo giá thay thế dựa trên loại, tuổi, và giá trị sinh lợi. Đối với những cây trồng có thể di chuyển được tới địa điểm khác thì bồi thường theo mức thiệt hại thực tế cộng chi phí di chuyển cây trồng

Phương pháp tính giá thay thế của hoa màu và cây cối, vật nuôi trồng thủy sản được thực hiện theo điều 24 của Nghị định 197/2004/CP

5 Thiệt hại về thu nhập và tư liệu sản xuất, kinh doanh (851 HH)

Mất nguồn thu nhập và các tài sản phục vụ sản xuất/kinh doanh. (851 HH)

Người bị mất nguồn thu nhập/chủ sở hữu những tài sản phục vụ sản xuất/kinh doanh bị ảnh hưởng. (851 HH)

(i) Tất cả các hộ sản xuất kinh doanh có đăng ký sản xuất, kinh doanh sẽ được hỗ trợ bằng tiền cho những mất mát về thu nhập do ngừng sản xuất kinh doanh, tương đương với 50% thu nhập 1 năm sau thuế theo mức thu nhập bình quân của 3 năm liền kề trước đó do cơ quan thuế xác nhận (tương đương 100% mức thu nhập bình quân của 6 tháng). (ii) Những người bị ảnh hưởng kinh doanh nhỏ hoặc có cơ sở dịch vụ tại nhà mà không khai thuế bị ảnh hưởng vĩnh viễn bởi dự án sẽ được nhận trợ cấp trong vòng 6 tháng thu nhập trung bình của hộ. (iii) Nếu vị trí kinh doanh bị di dời sẽ được ưu tiên cung cấp địa điểm kinh doanh thay thế, hoặc, bồi thường bằng tiền mặt theo giá thay thế cho diện tích sản xuất, kinh doanh bị mất, cộng với hỗ trợ vận chuyển để di dời các tài sản, tư liệu sản xuất kèm theo.

Hộ được ưu tiên nhận các vị trí dọc đường quốc lộ, đường liên xã, dọc theo kênh và gần cầu để họ có cơ hội kinh doanh. Khoản hỗ trợ sẽ được điều chỉnh theo lạm phát tại thời điểm bồi thường.

6 Bị ảnh hưởng gián tiếp (loại hai) (0 HH)

Bị thu hồi đất và tài sản do phát triển khu tái định cư

Người sử dụng đất Vì những người bị ảnh hưởng gián tiếp cũng chịu những tác động giống như những hộ bị ảnh hưởng bởi dự án, nên họ cũng được hưởng bồi thường như những Người BAH trực tiếp.

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 75 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựng Hải phòng

STT Loại thiệt hại Áp dụng Phân loại người bị ảnh hưởng Chính sách bồi thường Các vấn đề về thực hiện

7 Tài sản công cộng bị ảnh hưởng. (15 PPC)

Công trình nhà cửa kiến trúc công cộng, rừng, đất chăn nuôi hay các loại đất khác, hệ thống tưới bị ảnh hưởng vĩnh viễn hoặc tạm thời. (15 PPC)

Làng, khu phố, Đơn vị quản lý hành chính. (15 PPC)

a. Khôi phục lại các công trình công cộng bị ảnh hưởngít nhất trở lại nguyên trạng ban đầu, hoặc b. Thay thế tại vị trí khác có sự tham vấn với cộng động và các tổ chức liên quan, c. Bồi thường theo giá trị thay thế của nhà, công trình bị thiệt hại không tính kh ấu hao sử dụng nhưng có khấu trừ vật liệu thu hồi.

Nếu có những thiệt hại về thu nhập (ví dụ như. Hệ thống tưới, rừng, đất chăn nuôi của cộng đồng), cộng đồng sẽ được hưởng bồi thường cho toàn bộ những thiệt hại về sản xuất và khoản bồi thường này được dùng chung để khôi phục lại thu nhập hoặc tạo ra cơ sở hạ tầng mới.

8 Hỗ trợ phục hồi

Hỗ trợ phục hồi TĐC.

Những người bị di dời nhưng tự nguyện tự tìm nơi ở mới .

Đối với các hộ bị thu hồi đất ở đủ điều kiện bồi thường đất ở và nhà ở được bố trí tái định cư mà tự nguyện lo chỗ ở được hỗ trợ thêm một khoản tiền bằng 20% tiền bồi thường về đất của hộ đó khi bị thu hồi, nhưng mức hỗ trợ ít nhất là 80.000.000đ/hộ và tối đa không quá 300.000.000đ/hộ, hoặc tương đương một suất đầu tư tại khu tái định cư (theo NĐ 69/2009 và 130/2010/QĐ -UBND).

Những người di dời và được giao đất tại khu tái định cư. ( 7 HH)

Các hộ bị di rời đến các khu tái định cư được hỗ trợ để ổn định sản xuất và đời sống : 5.000.000đ/hộ

Những người bị di rời ( 0 HH)

Trong trường hợp giá trị bồi thường/hỗ trợ ít hơn mức giá tối thiểu của một lô đất tái định cư, người bị ảnh hưởng sẽ được hỗ trợ số tiền chênh lệch đó, và nếu họ không muốn nhận lô đất tại các khu tái định cư, sẽ được hỗ trợ bằng tiền mặt tương đương với số tiền chênh lệch.

Hỗ trợ di chuyển ( 7 HH)

Những hộ phải di dời ( 7 HH)

Tất cả những người bị ảnh hưởng thuộc diện phải di dời sẽ được hưởng một khoản hỗ trợ di chuyển trị giá 3.000.000 đ/hộ, nếu di dời trong phạm vi thành phố, 5.000.000đ/hộ, nếu di dời ra tỉnh khác.

Khoản hỗ trợ sẽ được điều chỉnh theo lạm phát tại thời điểm bồi thường.

Hỗ trợ ổn định cuộc sống

Những hộ phải di dời

Đối với hộ di dời có nhân khẩu có tên trong sổ hộ khẩu và thực tế ăn ở trong hộ gia đình có đất bị thu hồi tại thời điểm có quyết định thu

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 76 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựng Hải phòng

STT Loại thiệt hại Áp dụng Phân loại người bị ảnh hưởng Chính sách bồi thường Các vấn đề về thực hiện

( 7 HH) ( 7 HH) hồi đất được trợ cấp ổn định cuộc sống: mức hỗ trợ 2.000.000đ/kh ẩu

Hỗ trợ tiền thuê nhà. ( 7 HH)

Những hộ phải di dời ( 7 HH)

1. Những hộ bị di rời sẽ được hỗ trợ 5 tháng tiền tạm trú tính từ thời gian nhận được tiền bồi thường, hỗ trợ và đất tái định cư với số tiền là 5.000.000đ/hộ 2. Trường hợp do dự án chậm bố trí mặt bằng tái định cư, thời gian tạm trú kéo dài sẽ được bổ sung chi phí tạm trú cho thời gian tính từ khi bàn giao mặt bằng đến khi nhận đất tái định cư phù hợp theo mức giá thuê nhà thực tế tại khu vực thu hồi đất với mức quy định: Khu vực các huyện, thị xã là 800.000đ/tháng, khu vực các quận là 1.000.000đ/tháng. 3. Riêng các hộ không đủ điều kiện giao đất tái định cư nhưng không có nơi ở khác nếu được xét giao đất ở thì được hỗ trợ 50% mức tạm trú nêu trên.

Hỗ trợ khôi phục nguồn thu nhập ( 871 HH)

Các hộ bị ảnh hưởng đất nông nghiệp hiện có. ( 871 HH)

Hỗ trợ đào tạo nghề và hướng nghiệp: Mức hỗ trợ 2 lần giá đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi., Và, Trong trường hợp hộ gia đình có nhu cầu được đào tạo, học nghề thì được nhận vào các cơ sở đào tạo nghề trong tỉnh và được miễn học phí đào tạo cho một khoá học nghề đối với các đối tượng trong độ tuổi lao động. Hỗ trợ ổn định cuộc sống: Đối với hộ sản xuất nông nghiệp bị thu hồi trên 30% diện tích đất nông nghiệp sẽ được hỗ trợ được tính bằng tiền một lần tương đương 30 kg gạo trong 01 tháng cho một nhân khẩu theo thời giá trung bình tại thời điểm hỗ trợ của địa phương, trong đó: (a) Thu hồi từ 30% đến 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 6 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở và (b) Thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ ổn định đời sống trong thời gian 12 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 24 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở

Hình thức hỗ trợ cụ thể cần tham vấn với các hộ để phù hợp với nhu cầu thực tế của họ, nhằm hỗ trợ họ khôi phục lại thu nhập và năng lực sản xuất một cách hiệu quả nhất

Hỗ trợ xã hội ( 77 HH)

Những hộ hưởng chính sách xã hội

Các gia đình chính sách khi phải di chuyển chỗ ở được hưởng chính sách xã hội sau:

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 77 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kế Công trình Xây dựng Hải phòng

STT Loại thiệt hại Áp dụng Phân loại người bị ảnh hưởng Chính sách bồi thường Các vấn đề về thực hiện

phảI di chuyển ( 77 HH)

Gia đình Liệt sỹ, Thương bệnh binh, Anh hùng các lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động được hỗ trợ: 6.000.000đ/hộ. Hộ thuộc diện xoá đói giảm nghèo được hỗ trợ: 5.000.000đ/hộ. Các gia đình chính sách bị ảnh hưởng trên 30% đất nông nghiệp sẽ được hưởng chính sách xã hội sau: (i) Hỗ trợ gia đình chính sách được hỗ trợ động viên bổ sung: 6.000.000đ/hộ. Hộ thuộc diện xoá đói giảm nghèo hỗ trợ như các hộ khác được hỗ trợ động viên bổ sung để vượt nghèo: 6.000.000đồng/hộ. Hỗ trợ gia đình có người nhiễm chất độc màu da cam: 3.000.000 đồng/người

Thưởng tiến độ ( 450 HH)

Những hộ bàn giao mặt bằng đúng hoặc trước thời hạn được quy định ( 450 HH)

Đối với người sử dụng đất chấp hành kiểm kê. Bàn giao mặt bằng đúng tiến độ, đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư về thời gian thực hiện dự án, được thưởng 5.000.000đồng/hộ.

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 78 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kếCông trình Xây dựng Hải phòng

KINH PHÍ BỒI THƯỜNG

Stt Địa điểm Chi phí bồi thường đất

Chi phí bồi thường vật kiến trúc

Chi phí bồi thường hoa màu

Các khoản hỗ trợ

Tổng kinh phí bồi thường

1 Bắc Sơn 1.990.036.000 133.000.000 219.191.000 5.022.387.200 7.364.614.200

2 Lê Lợi 2.355.000.000 1.291.400.000 135.625.000 2.762.700.000 6.544.725.000

3 Đặng Cương 4.291.020.000 230.300.000 2.140.798.000 10.493.964.000 17.156.082.000

4 Hồng Thái 821.628.600 0 95.856.670 2.098.262.920 3.015.748.190

5 Vĩnh Niệm

8.817.222.000 1.456.761.860 111.675.900 5.244.600.400 15.630.260.160

6 Đồng Hoà 1

1.231.090.200 1.728.237.360 138.006.890 6.471.025.640 9.568.360.090

7 Đồng Hoà 2

1.068.026.100 0 120.242.045 5.726.457.020 6.914.725.165

8 Nam Hải 1

778.980.000 0 714.065.000 3.857.036.000 5.350.081.000

9 Nam Hải 2

1.236.360.000 0 1.133.330.000 6.560.232.000 8.929.922.000

10 Nam Hải 3

1.511.340.000 129.150.000 1.385.395.000 8.307.428.000 11.333.313.000

11 Đằng Hải

1.868.292.000 0 1.663.365.000 10.053.138.400 13.584.795.400

12 Tràng Cát

4.872.150.000 0 1.509.777.500 15.377.850.000 21.759.777.500

Tổng cộng 30.841.144.900 4.968.849.220 9.367.328.00

5 81.975.081.580 127.152.403.705

CHI PHÍ KHÁC 22.887.432.667

1 Chuyên gia Tư vấn và GSĐL (1%) 1.271.524.037

2 Chi phí Hội đồng BT GPMB (2%) 2.543.048.074

3 Dự phòng (15%) 19.072.860.556

Tổng cộng 150.039.836.372

Phụ lục 2: Tổng hợp kinh phí bồi thường và hỗ trợ các khu tái định cư thuộc Dự án PTGTĐT Hải

Phòng

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 79 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kếCông trình Xây dựng Hải phòng

Phụ lục 3: Kinh phí bồi thường và hỗ trợ chi tiết các khu tái định cư

STT

1. Xã Bắc Sơn, Huyện An Dương

Hạng mục ĐVT

Khối lượng Đơn giá Thành tiền VNĐ VNĐ (VNĐ)

1 2 3 4 5 6 A Chi phí bồi thường hỗ trợ đất 1.990.036.000

I Đất ở 107.800.000

1 Đất ở m2 77,00 1400000 107.800.000

II Đất Nông nghiệp 1.882.236.000

1 Đất trồng cây hàng năm m2 31.313,00 60000 1.878.780.000

2 Đất Ao, Đất thủy sản m2 32,00 48000 1.536.000

3 Đất công ích 5% m2 32,00 60000 1.920.000

B Chi phí bồi thường Nhà, vật kiến trúc

133.000.000

1 Nhà ở m2 0

2 Vật kiến trúc khác m 133.000.000

C Chi phí bồi thường cây trồng 219.191.000

Lúa m2 31.313,00 7000 219.191.000

TỔNG PHỤ 1 2.342.227.000

D Các khoản hỗ trợ

1 Hộ ảnh hưởng đất ở 10.100.000

1,1 Hỗ trợ di chuyển -

Ảnh hưởng toàn phần hộ

3.000.000 0

Ảnh hưởng một phần hộ 1

1.500.000 1.500.000

1,2 Trợ cấp ổn định cuộc sống

0

Ảnh hưởng toàn phần khẩu

2.200.000 0

Ảnh hưởng một phần khẩu 1

1.100.000 1.100.000

1,3 Hỗ trợ tạm trú cho hộ di dời

0

Ảnh hưởng toàn phần hộ

5.000.000 0

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 80 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kếCông trình Xây dựng Hải phòng

Ảnh hưởng một phần hộ 1

2.500.000 2.500.000

1,4 Thưởng tháo dỡ mặt bằng đúng hạn hộ 1

5.000.000 5.000.000

1,5 Hỗ trợ hộ được giao đất tại khu TĐC hộ

5.000.000 0

1,6 Hỗ trợ sản xuất kinh doanh

0

1,7 Hỗ trợ gia đình chính sách hộ

6.000.000 0

2 Hộ ảnh hưởng đất nông nghiệp

5.012.287.200

2,1 Hỗ trợ 20% giá đất nông nghiệp m2

376.447.200

2,2 Hỗ trợ ổn định cuộc sống

- Ảnh hưởng 30- 70% đất nông nghiệp

khẩu 157

1.800.000 282.600.000

- Ảnh hưởng trên 70% đất nông nghiệp

khẩu 105

3.600.000 378.000.000

2,3 Hỗ trợ đào tạo nghề

- Hỗ trợ 2 lần giá đất nông nghiệp m2 31.377,00

120.000 3.765.240.000

2,4 Thưởng tháo dỡ mặt bằng đúng hạn

Đối với ảnh hưởng > 30% đất NN hộ 45

2.000.000 90.000.000

2.5 Hỗ trợ gia đình chính sách hộ 20

6.000.000 120.000.000

TỔNG PHỤ 2

5.022.387.200

TỔNG PHỤ 3 = 1+ 2

7.364.614.200

E Khác 1.325.630.556

Chuyên gia Tư vấn và GSĐL (1%) 73.646.142

Chi phí Hội đồng BT GPMB (2%) 147.292.284

Dự phòng (15%) 1.104.692.130

TỔNG CỘNG 8.690.244.756

Làm tròn 8.690.000.000

2, Xã

STT

Lê Lợi , Huyện An Dương

Hạng mục ĐVT

Khối lượng Đơn giá Thành tiền VNĐ VNĐ (VNĐ)

1 2 3 4 5 6 A Chi phí bồi thường hỗ trợ đất 2.355.000.000

I Đất ở 1.192.500.000

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 81 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kếCông trình Xây dựng Hải phòng

1 Đất ở m2 265,00 4500000 1.192.500.000

II Đất Nông nghiệp 1.162.500.000

1 Đất trồng cây hàng năm m2 19.375,00 60000 1.162.500.000

2 Đất Ao, Đất thủy sản m2 48000 0

3 Đất công ích 5% m2 60000 0

B Chi phí bồi thường Nhà, vật kiến trúc

1.291.400.000

1 Nhà ở m2 1.140.900.000

2 Vật kiến trúc khác m 0,00 3.393.370 150.500.000

C Chi phí bồi thường cây trồng 135.625.000

Lúa m2 19.375,00 7000 135.625.000

TỔNG PHỤ 1 3.782.025.000

D Các khoản hỗ trợ

1 Hộ ảnh hưởng đất ở 40.400.000

1,1 Hỗ trợ di chuyển -

Ảnh hưởng toàn phần hộ 2

3.000.000 6.000.000

Ảnh hưởng một phần hộ

1.500.000 0

1,2 Trợ cấp ổn định cuộc sống

0

Ảnh hưởng toàn phần khẩu 2

2.200.000 4.400.000

Ảnh hưởng một phần khẩu 0

1.100.000 0

1,3 Hỗ trợ tạm trú cho hộ di dời

0

Ảnh hưởng toàn phần hộ 2

5.000.000 10.000.000

Ảnh hưởng một phần hộ 0

2.500.000 0

1,4 Thưởng tháo dỡ mặt bằng đúng hạn hộ 2

5.000.000 10.000.000

1,5 Hỗ trợ hộ được giao đất tại khu TĐC hộ 2

5.000.000 10.000.000

1,6 Hỗ trợ sản xuất kinh doanh

0

1,7 Hỗ trợ gia đình chính sách hộ

6.000.000 0

2 Hộ ảnh hưởng đất nông nghiệp

2.722.300.000

2,1 Hỗ trợ 20% giá đất nông nghiệp m2

232.500.000

2,2 Hỗ trợ ổn định cuộc sống

- Ảnh hưởng 30- 70% đất nông nghiệp

khẩu 30

1.800.000 54.000.000

- Ảnh hưởng trên 70% đất nông nghiệp

khẩu 18

3.600.000 64.800.000

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 82 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kếCông trình Xây dựng Hải phòng

2,3 Hỗ trợ đào tạo nghề

- Hỗ trợ 2 lần giá đất nông nghiệp m2 19.375,00

120.000 2.325.000.000

2,4 Thưởng tháo dỡ mặt bằng đúng hạn

Đối với ảnh hưởng > 30% đất NN hộ 8

2.000.000 16.000.000

2.5 Hỗ trợ gia đình chính sách hộ 5

6.000.000 30.000.000

TỔNG PHỤ 2

2.762.700.000

TỔNG PHỤ 3 = 1+ 2

6.544.725.000

E Khác 1.178.050.500

Chuyên gia Tư vấn và GSĐL (1%) 65.447.250

Chi phí Hội đồng BT GPMB (2%) 130.894.500

Dự phòng (15%) 981.708.750

TỔNG CỘNG 7.722.775.500

Làm tròn 7.723.000.000

STT

3, Xã Đặng Cương , Huyện An Dương

Hạng mục ĐVT

Khối lượng Đơn giá Thành tiền VNĐ VNĐ (VNĐ)

1 2 3 4 5 6 A Chi phí bồi thường hỗ trợ đất 4.291.020.000

I Đất ở 0

1 Đất ở m2 4500000 0

II Đất Nông nghiệp 4.291.020.000

1 Đất trồng cây hàng năm m2 69.058,00 60000 4.143.480.000

2 Đất Ao, Đất thủy sản m2 1.060,00 48000 50.880.000

3 Đất công ích 5% m2 1.611,00 60000 96.660.000

B Chi phí bồi thường Nhà, vật kiến trúc

230.300.000

1 Nhà ở m2 0

2 Vật kiến trúc khác m 230.300.000

C Chi phí bồi thường cây trồng 2.140.798.000

Cây màu m2 34.529,00 55000 1.899.095.000

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 83 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kếCông trình Xây dựng Hải phòng

Lúa m2 34.529,00 7000 241.703.000

TỔNG PHỤ 1 6.662.118.000

D Các khoản hỗ trợ

1 Hộ ảnh hưởng đất ở 0

1,1 Hỗ trợ di chuyển -

Ảnh hưởng toàn phần hộ

3.000.000 0

Ảnh hưởng một phần hộ

1.500.000 0

1,2 Trợ cấp ổn định cuộc sống

0

Ảnh hưởng toàn phần khẩu 0

2.200.000 0

Ảnh hưởng một phần khẩu 0

1.100.000 0

1,3 Hỗ trợ tạm trú cho hộ di dời

0

Ảnh hưởng toàn phần hộ 0

5.000.000 0

Ảnh hưởng một phần hộ 0

2.500.000 0

1,4 Thưởng tháo dỡ mặt bằng đúng hạn hộ 0

5.000.000 0

1,5 Hỗ trợ hộ được giao đất tại khu TĐC hộ 0

5.000.000 0

1,6 Hỗ trợ sản xuất kinh doanh

0

1,7 Hỗ trợ gia đình chính sách hộ

6.000.000 0

2 Hộ ảnh hưởng đất nông nghiệp

10.493.964.000

2,1 Hỗ trợ 20% giá đất nông nghiệp m2

858.204.000

2,2 Hỗ trợ ổn định cuộc sống

- Ảnh hưởng 30- 70% đất nông nghiệp

khẩu 239

1.800.000 430.920.000

- Ảnh hưởng trên 70% đất nông nghiệp

khẩu 103

3.600.000 369.360.000

2,3 Hỗ trợ đào tạo nghề

- Hỗ trợ 2 lần giá đất nông nghiệp m2 71.729,00

120.000 8.607.480.000

2,4 Thưởng tháo dỡ mặt bằng đúng hạn

Đối với ảnh hưởng > 30% đất NN hộ 57

2.000.000 114.000.000

2.5 Hỗ trợ gia đình chính sách hộ 19

6.000.000 114.000.000

TỔNG PHỤ 2

10.493.964.000

TỔNG PHỤ 3 = 1+ 2

17.156.082.000

E Khác 3.088.094.760

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 84 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kếCông trình Xây dựng Hải phòng

Chuyên gia Tư vấn và GSĐL (1%) 171.560.820

Chi phí Hội đồng BT GPMB (2%) 343.121.640

Dự phòng (15%) 2.573.412.300

TỔNG CỘNG 20.244.176.760

Làm tròn 20.244.000.000

STT

4, Xã Hồng Thái , Huyện An Dương

Hạng mục ĐVT

Khối lượng Đơn giá Thành tiền VNĐ VNĐ (VNĐ)

1 2 3 4 5 6 A Chi phí bồi thường hỗ trợ đất 821.628.600

I Đất ở 0

1 Đất ở m2 0

II Đất Nông nghiệp 821.628.600

1 Đất trồng cây hàng năm m2 13.693,81 60000 821.628.600

2 Đất Ao, Đất thủy sản m2 48000 0

3 Đất công ích 5% m2 60000 0

B Chi phí bồi thường Nhà, vật kiến trúc

0

1 Nhà ở m2 0

2 Vật kiến trúc khác m 0

C Chi phí bồi thường cây trồng 95.856.670

Lúa m2 13.693,81 7000 95.856.670

TỔNG PHỤ 1 917.485.270

D Các khoản hỗ trợ

1 Hộ ảnh hưởng đất ở 0

1,1 Hỗ trợ di chuyển -

Ảnh hưởng toàn phần hộ

3.000.000 0

Ảnh hưởng một phần hộ

1.500.000 0

1,2 Trợ cấp ổn định cuộc sống

0

Ảnh hưởng toàn phần khẩu 0

2.200.000 0

Ảnh hưởng một phần khẩu 0

1.100.000 0

1,3 Hỗ trợ tạm trú cho hộ di dời

0

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 85 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kếCông trình Xây dựng Hải phòng

Ảnh hưởng toàn phần hộ 0

5.000.000 0

Ảnh hưởng một phần hộ 0

2.500.000 0

1,4 Thưởng tháo dỡ mặt bằng đúng hạn hộ 0

5.000.000 0

1,5 Hỗ trợ hộ được giao đất tại khu TĐC hộ 0

5.000.000 0

1,6 Hỗ trợ sản xuất kinh doanh

0

1,7 Hỗ trợ gia đình chính sách hộ

6.000.000 0

2 Hộ ảnh hưởng đất nông nghiệp

2.098.262.920

2,1 Hỗ trợ 20% giá đất nông nghiệp m2

164.325.720

2,2 Hỗ trợ ổn định cuộc sống

- Ảnh hưởng 30- 70% đất nông nghiệp

khẩu 71

1.800.000 128.520.000

- Ảnh hưởng trên 70% đất nông nghiệp

khẩu 31

3.600.000 110.160.000

2,3 Hỗ trợ đào tạo nghề

- Hỗ trợ 2 lần giá đất nông nghiệp m2 13.693,81

120.000 1.643.257.200

2,4 Thưởng tháo dỡ mặt bằng đúng hạn

Đối với ảnh hưởng > 30% đất NN hộ 17

2.000.000 34.000.000

2.5 Hỗ trợ gia đình chính sách hộ 3

6.000.000 18.000.000

TỔNG PHỤ 2

2.098.262.920

TỔNG PHỤ 3 = 1+ 2

3.015.748.190

E Khác 542.834.674

Chuyên gia Tư vấn và GSĐL (1%) 30.157.482

Chi phí Hội đồng BT GPMB (2%) 60.314.964

Dự phòng (15%) 452.362.229

TỔNG CỘNG 3.558.582.864

Làm tròn 3.559.000.000

5.

STT

Phường Đồng Hòa 1 , Quận Kiến An

Hạng mục ĐVT

Khối lượng Đơn giá Thành tiền VNĐ VNĐ (VNĐ)

1 2 3 4 5 6 A Chi phí bồi thường hỗ trợ đất 1.231.090.200

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 86 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kếCông trình Xây dựng Hải phòng

I Đất ở 0

1 Đất ở m2 0,00 8.000.000 0

II Đất Nông nghiệp 1.231.090.200

1 Đất trồng cây hàng năm m2 19.715,27 60.000 1.182.916.200

2 Đất Ao, Đất thủy sản m2 48.000 0

3 Đất công ích 5% m2 802,90 60.000 48.174.000

B Chi phí bồi thường Nhà, vật kiến trúc

1.728.237.360

1 Nhà ở m2 1.728.237.360

2 Vật kiến trúc khác m 0

C Chi phí bồi thường cây trồng 138.006.890

Lúa m2 19.715,27 7000 138.006.890

TỔNG PHỤ 1 3.097.334.450

D Các khoản hỗ trợ

1 Hộ ảnh hưởng đất ở 101.000.000

1,1 Hỗ trợ di chuyển -

Ảnh hưởng toàn phần hộ

3.000.000 0

Ảnh hưởng một phần hộ 10

1.500.000 15.000.000

1,2 Trợ cấp ổn định cuộc sống

0

Ảnh hưởng toàn phần khẩu 0

2.200.000 0

Ảnh hưởng một phần khẩu 10

1.100.000 11.000.000

1,3 Hỗ trợ tạm trú cho hộ di dời

0

Ảnh hưởng toàn phần hộ 0

5.000.000 0

Ảnh hưởng một phần hộ 10

2.500.000 25.000.000

1,4 Thưởng tháo dỡ mặt bằng đúng hạn hộ 10

5.000.000 50.000.000

1,5 Hỗ trợ hộ được giao đất tại khu TĐC hộ 0

5.000.000 0

1,6 Hỗ trợ sản xuất kinh doanh

0

1,7 Hỗ trợ gia đình chính sách hộ

6.000.000 0

2 Hộ ảnh hưởng đất nông nghiệp

6.370.025.640

2,1 Hỗ trợ 20% giá đất nông nghiệp m2

246.218.040

2,2 Hỗ trợ ổn định cuộc sống

- Ảnh hưởng 30- 70% đất nông nghiệp

khẩu 76

1.800.000 136.080.000

- Ảnh hưởng trên 70% đất nông khẩu 32

3.600.000 116.640.000

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 87 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kếCông trình Xây dựng Hải phòng

nghiệp

2,3 Hỗ trợ đào tạo nghề

- Hỗ trợ đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường

m2 20.518,17 280.000 5.745.087.600

2,4 Thưởng tháo dỡ mặt bằng đúng hạn

Đối với ảnh hưởng > 30% đất NN hộ 18

2.000.000 36.000.000

2.5 Hỗ trợ gia đình chính sách hộ 15

6.000.000 90.000.000

TỔNG PHỤ 2

6.471.025.640

TỔNG PHỤ 3 = 1+ 2

9.568.360.090

E Khác 1.722.304.816

Chuyên gia Tư vấn và GSĐL (1%) 95.683.601

Chi phí Hội đồng BT GPMB (2%) 191.367.202

Dự phòng (15%) 1.435.254.014

TỔNG CỘNG 11.290.664.906

Làm tròn 11.291.000.000

6.

STT

Phường Đồng Hòa 2 , Quận Kiến An

Hạng mục ĐVT

Khối lượng Đơn giá Thành tiền VNĐ VNĐ (VNĐ)

1 2 3 4 5 6 A Chi phí bồi thường hỗ trợ đất 1.068.026.100

I Đất ở 0

1 Đất ở m2 0

II Đất Nông nghiệp 1.068.026.100

1 Đất trồng cây hàng năm m2 17.109,44 60.000 1.026.566.100

2 Đất Ao, Đất thủy sản m2 778,75 48.000 37.380.000

3 Đất công ích 5% m2 68,00 60.000 4.080.000

B Chi phí bồi thường Nhà, vật kiến trúc

0

1 Nhà ở m2 0

2 Vật kiến trúc khác m 0

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 88 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kếCông trình Xây dựng Hải phòng

C Chi phí bồi thường cây trồng 120.242.045

Lúa m2 17.177,44 7000 120.242.045

TỔNG PHỤ 1 1.188.268.145

D Các khoản hỗ trợ

1 Hộ ảnh hưởng đất ở 0

1,1 Hỗ trợ di chuyển -

Ảnh hưởng toàn phần hộ

3.000.000 0

Ảnh hưởng một phần hộ 0

1.500.000 0

1,2 Trợ cấp ổn định cuộc sống

0

Ảnh hưởng toàn phần khẩu 0

2.200.000 0

Ảnh hưởng một phần khẩu 0

1.100.000 0

1,3 Hỗ trợ tạm trú cho hộ di dời

0

Ảnh hưởng toàn phần hộ 0

5.000.000 0

Ảnh hưởng một phần hộ 0

2.500.000 0

1,4 Thưởng tháo dỡ mặt bằng đúng hạn hộ 0

5.000.000 0

1,5 Hỗ trợ hộ được giao đất tại khu TĐC hộ 0

5.000.000 0

1,6 Hỗ trợ sản xuất kinh doanh

0

1,7 Hỗ trợ gia đình chính sách hộ

6.000.000 0

2 Hộ ảnh hưởng đất nông nghiệp

5.726.457.020

2,1 Hỗ trợ 20% giá đất nông nghiệp m2

213.605.220

2,2 Hỗ trợ ổn định cuộc sống

- Ảnh hưởng 30- 70% đất nông nghiệp

khẩu 118

1.800.000 211.680.000

- Ảnh hưởng trên 70% đất nông nghiệp

khẩu 50

3.600.000 181.440.000

2,3 Hỗ trợ đào tạo nghề

- Hỗ trợ đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường

m2 17.956,19 280.000 5.027.731.800

2,4 Thưởng tháo dỡ mặt bằng đúng hạn

Đối với ảnh hưởng > 30% đất NN hộ 28

2.000.000 56.000.000

2.5 Hỗ trợ gia đình chính sách hộ 6

6.000.000 36.000.000

TỔNG PHỤ 2

5.726.457.020

TỔNG PHỤ 3 = 1+ 2

6.914.725.165

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 89 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kếCông trình Xây dựng Hải phòng

E Khác 1.244.650.530

Chuyên gia Tư vấn và GSĐL (1%) 69.147.252

Chi phí Hội đồng BT GPMB (2%) 138.294.503

Dự phòng (15%) 1.037.208.775

TỔNG CỘNG 8.159.375.695

Làm tròn 8.159.000.000

STT

7. Phường Vĩnh Niệm , Quận Lê Chân

Hạng mục ĐVT

Khối lượng Đơn giá Thành tiền VNĐ VNĐ (VNĐ)

1 2 3 4 5 6 A Chi phí bồi thường hỗ trợ đất 8.817.222.000

I Đất ở 7.860.000.000

1 Đất ở m2 982,50 8.000.000 7.860.000.000

II Đất Nông nghiệp 957.222.000

1 Đất trồng cây hàng năm m2 15.953,70 60.000 957.222.000

2 Đất Ao, Đất thủy sản m2 48.000 0

3 Đất công ích 5% m2 60.000 0

B Chi phí bồi thường Nhà, vật kiến trúc

1.456.761.860

1 Nhà ở m2 1.456.761.860

2 Vật kiến trúc khác m 0

C Chi phí bồi thường cây trồng 111.675.900

Lúa m2 15.953,70 7000 111.675.900

TỔNG PHỤ 1 10.385.659.760

D Các khoản hỗ trợ

1 Hộ ảnh hưởng đất ở 101.000.000

1,1 Hỗ trợ di chuyển -

Ảnh hưởng toàn phần hộ 5

3.000.000 15.000.000

Ảnh hưởng một phần hộ 0

1.500.000 0

1,2 Trợ cấp ổn định cuộc sống

0

Ảnh hưởng toàn phần khẩu 5

2.200.000 11.000.000

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 90 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kếCông trình Xây dựng Hải phòng

Ảnh hưởng một phần khẩu 0

1.100.000 0

1,3 Hỗ trợ tạm trú cho hộ di dời

0

Ảnh hưởng toàn phần hộ 5

5.000.000 25.000.000

Ảnh hưởng một phần hộ 0

2.500.000 0

1,4 Thưởng tháo dỡ mặt bằng đúng hạn hộ 5

5.000.000 25.000.000

1,5 Hỗ trợ hộ được giao đất tại khu TĐC hộ 5

5.000.000 25.000.000

1,6 Hỗ trợ sản xuất kinh doanh

0

1,7 Hỗ trợ gia đình chính sách hộ

6.000.000 0

2 Hộ ảnh hưởng đất nông nghiệp

5.143.600.400

2,1 Hỗ trợ 20% giá đất nông nghiệp m2

191.444.400

2,2 Hỗ trợ ổn định cuộc sống

- Ảnh hưởng 30- 70% đất nông nghiệp

khẩu 118

1.800.000 211.680.000

- Ảnh hưởng trên 70% đất nông nghiệp

khẩu 50

3.600.000 181.440.000

2,3 Hỗ trợ đào tạo nghề

- Hỗ trợ đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường

m2 15.953,70 280.000 4.467.036.000

2,4 Thưởng tháo dỡ mặt bằng đúng hạn

Đối với ảnh hưởng > 30% đất NN hộ 28

2.000.000 56.000.000

2.5 Hỗ trợ gia đình chính sách hộ 6

6.000.000 36.000.000

TỔNG PHỤ 2

5.244.600.400

TỔNG PHỤ 3 = 1+ 2

15.630.260.160

E Khác 2.813.446.829

Chuyên gia Tư vấn và GSĐL (1%) 156.302.602

Chi phí Hội đồng BT GPMB (2%) 312.605.203

Dự phòng (15%) 2.344.539.024

TỔNG CỘNG 18.443.706.989

Làm tròn 18.444.000.000

8. Phường Đằng Hải , Quận Hải An

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 91 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kếCông trình Xây dựng Hải phòng

STT Hạng mục ĐVT

Khối lượng Đơn giá Thành tiền VNĐ VNĐ (VNĐ)

1 2 3 4 5 6 A Chi phí bồi thường hỗ trợ đất 1.868.292.000

I Đất ở 0

1 Đất ở m2 0

II Đất Nông nghiệp 1.868.292.000

1 Đất trồng cây hàng năm m2 30.243,00 60.000 1.814.580.000

2 Đất Ao, Đất thủy sản m2 1.119,00 48.000 53.712.000

3 Đất công ích 5% m2 60.000 0

B Chi phí bồi thường Nhà, vật kiến trúc

0

1 Nhà ở m2 0

2 Vật kiến trúc khác m 0

C Chi phí bồi thường cây trồng 1.663.365.000

Cây màu m2 30.243,00 55000 1.663.365.000

TỔNG PHỤ 1 3.531.657.000

D Các khoản hỗ trợ

1 Hộ ảnh hưởng đất ở 0

1,1 Hỗ trợ di chuyển -

Ảnh hưởng toàn phần hộ

3.000.000 0

Ảnh hưởng một phần hộ 0

1.500.000 0

1,2 Trợ cấp ổn định cuộc sống

0

Ảnh hưởng toàn phần khẩu 0

2.200.000 0

Ảnh hưởng một phần khẩu 0

1.100.000 0

1,3 Hỗ trợ tạm trú cho hộ di dời

0

Ảnh hưởng toàn phần hộ 0

5.000.000 0

Ảnh hưởng một phần hộ 0

2.500.000 0

1,4 Thưởng tháo dỡ mặt bằng đúng hạn hộ 0

5.000.000 0

1,5 Hỗ trợ hộ được giao đất tại khu TĐC hộ 0

5.000.000 0

1,6 Hỗ trợ sản xuất kinh doanh

0

1,7 Hỗ trợ gia đình chính sách hộ

6.000.000 0

2 Hộ ảnh hưởng đất nông nghiệp

10.053.138.400

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 92 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kếCông trình Xây dựng Hải phòng

2,1 Hỗ trợ 20% giá đất nông nghiệp m2

373.658.400

2,2 Hỗ trợ ổn định cuộc sống

- Ảnh hưởng 30- 70% đất nông nghiệp

khẩu 223

1.800.000 400.680.000

- Ảnh hưởng trên 70% đất nông nghiệp

khẩu 95

3.600.000 343.440.000

2,3 Hỗ trợ đào tạo nghề

- Hỗ trợ đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường

m2 31.362,00 280.000 8.781.360.000

2,4 Thưởng tháo dỡ mặt bằng đúng hạn

Đối với ảnh hưởng > 30% đất NN hộ 53

2.000.000 106.000.000

2.5 Hỗ trợ gia đình chính sách hộ 8

6.000.000 48.000.000

TỔNG PHỤ 2

10.053.138.400

TỔNG PHỤ 3 = 1+ 2

13.584.795.400

E Khác 2.445.263.172

Chuyên gia Tư vấn và GSĐL (1%) 135.847.954

Chi phí Hội đồng BT GPMB (2%) 271.695.908

Dự phòng (15%) 2.037.719.310

TỔNG CỘNG 16.030.058.572

Làm tròn 16.030.000.000

9. Khu tái định cư

STT

Nam Hải 1, Quận Hải An

Hạng mục ĐVT

Khối lượng Đơn giá Thành tiền VNĐ VNĐ (VNĐ)

1 2 3 4 5 6 A Chi phí bồi thường hỗ trợ đất 778.980.000

I Đất ở 0

1 Đất ở m2 0

II Đất Nông nghiệp 778.980.000

1 Đất trồng cây hàng năm m2 12.983,00 60.000 778.980.000

2 Đất Ao, Đất thủy sản m2 48.000 0

3 Đất công ích 5% m2 60.000 0

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 93 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kếCông trình Xây dựng Hải phòng

B Chi phí bồi thường Nhà, vật kiến trúc

0

1 Nhà ở m2 0

2 Vật kiến trúc khác m 0

C Chi phí bồi thường cây trồng 714.065.000

Cây màu m2 12.983,00 55000 714.065.000

TỔNG PHỤ 1 1.493.045.000

D Các khoản hỗ trợ

1 Hộ ảnh hưởng đất ở 0

1,1 Hỗ trợ di chuyển -

Ảnh hưởng toàn phần hộ

3.000.000 0

Ảnh hưởng một phần hộ 0

1.500.000 0

1,2 Trợ cấp ổn định cuộc sống

0

Ảnh hưởng toàn phần khẩu 0

2.200.000 0

Ảnh hưởng một phần khẩu 0

1.100.000 0

1,3 Hỗ trợ tạm trú cho hộ di dời

0

Ảnh hưởng toàn phần hộ 0

5.000.000 0

Ảnh hưởng một phần hộ 0

2.500.000 0

1,4 Thưởng tháo dỡ mặt bằng đúng hạn hộ 0

5.000.000 0

1,5 Hỗ trợ hộ được giao đất tại khu TĐC hộ 0

5.000.000 0

1,6 Hỗ trợ sản xuất kinh doanh

0

1,7 Hỗ trợ gia đình chính sách hộ

6.000.000 0

2 Hộ ảnh hưởng đất nông nghiệp

3.857.036.000

2,1 Hỗ trợ 20% giá đất nông nghiệp m2

155.796.000

2,2 Hỗ trợ ổn định cuộc sống

- Ảnh hưởng 30- 70% đất nông nghiệp

khẩu 0

1.800.000 0

- Ảnh hưởng trên 70% đất nông nghiệp

khẩu 0

3.600.000 0

2,3 Hỗ trợ đào tạo nghề

- Hỗ trợ đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường

m2

12.983,00

280.000 3.635.240.000

2,4 Thưởng tháo dỡ mặt bằng đúng hạn

Đối với ảnh hưởng > 30% đất NN hộ 0

2.000.000 0

2.5 Hỗ trợ gia đình chính sách hộ 11

6.000.000 66.000.000

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 94 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kếCông trình Xây dựng Hải phòng

TỔNG PHỤ 2

3.857.036.000

TỔNG PHỤ 3 = 1+ 2

5.350.081.000

E Khác 963.014.580

Chuyên gia Tư vấn và GSĐL (1%) 53.500.810

Chi phí Hội đồng BT GPMB (2%) 107.001.620

Dự phòng (15%) 802.512.150

TỔNG CỘNG 6.313.095.580

Làm tròn 6.313.000.000

10.

STT

Phường Nam Hải 2, Quận Hải An

Hạng mục ĐVT

Khối lượng Đơn giá Thành tiền VNĐ VNĐ (VNĐ)

1 2 3 4 5 6 A Chi phí bồi thường hỗ trợ đất 1.236.360.000

I Đất ở 0

1 Đất ở m2 0

II Đất Nông nghiệp 1.236.360.000

1 Đất trồng cây hàng năm m2 20.606,00 60.000 1.236.360.000

2 Đất Ao, Đất thủy sản m2 48.000 0

3 Đất công ích 5% m2 60.000 0

B Chi phí bồi thường Nhà, vật kiến trúc

0

1 Nhà ở m2 0

2 Vật kiến trúc khác m 0

C Chi phí bồi thường cây trồng 1.133.330.000

Cây màu m2 20.606,00 55000 1.133.330.000

TỔNG PHỤ 1 2.369.690.000

D Các khoản hỗ trợ

1 Hộ ảnh hưởng đất ở 0

1,1 Hỗ trợ di chuyển -

Ảnh hưởng toàn phần hộ

3.000.000 0

Ảnh hưởng một phần hộ 0

1.500.000 0

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 95 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kếCông trình Xây dựng Hải phòng

1,2 Trợ cấp ổn định cuộc sống

0

Ảnh hưởng toàn phần khẩu 0

2.200.000 0

Ảnh hưởng một phần khẩu 0

1.100.000 0

1,3 Hỗ trợ tạm trú cho hộ di dời

0

Ảnh hưởng toàn phần hộ 0

5.000.000 0

Ảnh hưởng một phần hộ 0

2.500.000 0

1,4 Thưởng tháo dỡ mặt bằng đúng hạn hộ 0

5.000.000 0

1,5 Hỗ trợ hộ được giao đất tại khu TĐC hộ 0

5.000.000 0

1,6 Hỗ trợ sản xuất kinh doanh

0

1,7 Hỗ trợ gia đình chính sách hộ

6.000.000 0

2 Hộ ảnh hưởng đất nông nghiệp

6.560.232.000

2,1 Hỗ trợ 20% giá đất nông nghiệp m2

247.272.000

2,2 Hỗ trợ ổn định cuộc sống

- Ảnh hưởng 30- 70% đất nông nghiệp

khẩu 134

1.800.000 241.920.000

- Ảnh hưởng trên 70% đất nông nghiệp

khẩu 58

3.600.000 207.360.000

2,3 Hỗ trợ đào tạo nghề

- Hỗ trợ đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường

m2

20.606,00

280.000 5.769.680.000

2,4 Thưởng tháo dỡ mặt bằng đúng hạn

Đối với ảnh hưởng > 30% đất NN hộ 32

2.000.000 64.000.000

2.5 Hỗ trợ gia đình chính sách hộ 5

6.000.000 30.000.000

TỔNG PHỤ 2

6.560.232.000

TỔNG PHỤ 3 = 1+ 2

8.929.922.000

E Khác 1.607.385.960

Chuyên gia Tư vấn và GSĐL (1%) 89.299.220

Chi phí Hội đồng BT GPMB (2%) 178.598.440

Dự phòng (15%) 1.339.488.300

TỔNG CỘNG 10.537.307.960

Làm tròn 10.537.000.000

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 96 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kếCông trình Xây dựng Hải phòng

11.

STT

Phường Nam Hải 3, Quận Hải An

Hạng mục ĐVT

Khối lượng Đơn giá Thành tiền VNĐ VNĐ (VNĐ)

1 2 3 4 5 6 A Chi phí bồi thường hỗ trợ đất 1.511.340.000

I Đất ở 0

1 Đất ở m2 0

II Đất Nông nghiệp 1.511.340.000

1 Đất trồng cây hàng năm m2 25.189,00 60.000 1.511.340.000

2 Đất Ao, Đất thủy sản m2 48.000 0

3 Đất công ích 5% m2 60.000 0

B Chi phí bồi thường Nhà, vật kiến trúc

129.150.000

1 Nhà ở m2 0

2 Vật kiến trúc khác m 129.150.000

C Chi phí bồi thường cây trồng 1.385.395.000

Cây màu m2 25.189,00 55000 1.385.395.000

TỔNG PHỤ 1 3.025.885.000

D Các khoản hỗ trợ

1 Hộ ảnh hưởng đất ở 0

1,1 Hỗ trợ di chuyển -

Ảnh hưởng toàn phần hộ

3.000.000 0

Ảnh hưởng một phần hộ 0

1.500.000 0

1,2 Trợ cấp ổn định cuộc sống

0

Ảnh hưởng toàn phần khẩu 0

2.200.000 0

Ảnh hưởng một phần khẩu 0

1.100.000 0

1,3 Hỗ trợ tạm trú cho hộ di dời

0

Ảnh hưởng toàn phần hộ 0

5.000.000 0

Ảnh hưởng một phần hộ 0

2.500.000 0

1,4 Thưởng tháo dỡ mặt bằng đúng hạn hộ 0

5.000.000 0

1,5 Hỗ trợ hộ được giao đất tại khu TĐC hộ 0

5.000.000 0

1,6 Hỗ trợ sản xuất kinh doanh

0

1,7 Hỗ trợ gia đình chính sách hộ

6.000.000 0

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 97 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kếCông trình Xây dựng Hải phòng

2 Hộ ảnh hưởng đất nông nghiệp

8.307.428.000

2,1 Hỗ trợ 20% giá đất nông nghiệp m2

302.268.000

2,2 Hỗ trợ ổn định cuộc sống

- Ảnh hưởng 30- 70% đất nông nghiệp

khẩu 235

1.800.000 423.360.000

- Ảnh hưởng trên 70% đất nông nghiệp

khẩu 101

3.600.000 362.880.000

2,3 Hỗ trợ đào tạo nghề

- Hỗ trợ đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường

m2 25.189,00 280.000 7.052.920.000

2,4 Thưởng tháo dỡ mặt bằng đúng hạn

Đối với ảnh hưởng > 30% đất NN hộ 56

2.000.000 112.000.000

2.5 Hỗ trợ gia đình chính sách hộ 9

6.000.000 54.000.000

TỔNG PHỤ 2

8.307.428.000

TỔNG PHỤ 3 = 1+ 2

11.333.313.000

E Khác 2.039.996.340

Chuyên gia Tư vấn và GSĐL (1%) 113.333.130

Chi phí Hội đồng BT GPMB (2%) 226.666.260

Dự phòng (15%) 1.699.996.950

TỔNG CỘNG 13.373.309.340

Làm tròn 13.373.000.000

12

STT

. Phường Tràng Cát, Quận Hải An

Hạng mục ĐVT

Khối lượng Đơn giá Thành tiền VNĐ VNĐ (VNĐ)

1 2 3 4 5 6 A Chi phí bồi thường hỗ trợ đất 4.872.150.000

I Đất ở 1.950.000.000

1 Đất ở m2 650,00 3.000.000 1.950.000.000

II Đất Nông nghiệp 2.922.150.000

1 Đất trồng cây hàng năm m2 47.899,60 60.000 2.873.976.000

2 Đất Ao, Đất thủy sản m2 48.000 0

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 98 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kếCông trình Xây dựng Hải phòng

3 Đất công ích 5% m2 802,90 60.000 48.174.000

B Chi phí bồi thường Nhà, vật kiến trúc

0

1 Nhà ở m2 0

2 Vật kiến trúc khác m 0

C Chi phí bồi thường cây trồng 1.509.777.500

Cây màu m2 24351,25 55000 1.339.318.750

Lúa m2 24.351,25 7000 170.458.750

TỔNG PHỤ 1 6.381.927.500

D Các khoản hỗ trợ

1 Hộ ảnh hưởng đất ở 20.200.000

1,1 Hỗ trợ di chuyển -

Ảnh hưởng toàn phần hộ

3.000.000 0

Ảnh hưởng một phần hộ 2

1.500.000 3.000.000

1,2 Trợ cấp ổn định cuộc sống

0

Ảnh hưởng toàn phần khẩu 0

2.200.000 0

Ảnh hưởng một phần khẩu 2

1.100.000 2.200.000

1,3 Hỗ trợ tạm trú cho hộ di dời

0

Ảnh hưởng toàn phần hộ 0

5.000.000 0

Ảnh hưởng một phần hộ 2

2.500.000 5.000.000

1,4 Thưởng tháo dỡ mặt bằng đúng hạn hộ 2

5.000.000 10.000.000

1,5 Hỗ trợ hộ được giao đất tại khu TĐC hộ 0

5.000.000 0

1,6 Hỗ trợ sản xuất kinh doanh

0

1,7 Hỗ trợ gia đình chính sách hộ

6.000.000 0

2 Hộ ảnh hưởng đất nông nghiệp

15.357.650.000

2,1 Hỗ trợ 20% giá đất nông nghiệp m2

584.430.000

2,2 Hỗ trợ ổn định cuộc sống

- Ảnh hưởng 30- 70% đất nông nghiệp

khẩu 265

1.800.000 476.280.000

- Ảnh hưởng trên 70% đất nông nghiệp

khẩu 113

3.600.000 408.240.000

2,3 Hỗ trợ đào tạo nghề

- Hỗ trợ đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường

m2

48.702,50

280.000 13.636.700.000

2,4 Thưởng tháo dỡ mặt bằng đúng hạn

Dự án Phát triển Giao thông Đô thị Thành phố Hải phòng 99 Gói thầu: Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư cho các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt băng

Liên danh Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Công ty Cổ phần Tư vấn & Thiết kếCông trình Xây dựng Hải phòng

Đối với ảnh hưởng > 30% đất NN hộ 63

2.000.000 126.000.000

2.5 Hỗ trợ gia đình chính sách hộ 21

6.000.000 126.000.000

TỔNG PHỤ 2

15.377.850.000

TỔNG PHỤ 3 = 1+ 2

21.759.777.500

E Khác 3.916.759.950

Chuyên gia Tư vấn và GSĐL (1%) 217.597.775

Chi phí Hội đồng BT GPMB (2%) 435.195.550

Dự phòng (15%) 3.263.966.625

TỔNG CỘNG 25.676.537.450

Làm tròn 25.677.000.000