69
1 Báo cáo giám sát xã hi Báo cáo bán thường niên ln th3 Tháng 6/2018 VIE: Dán phát trin các thành phLoi 2 Do Liên danh Black and Veatch và V-CIC lp cho Ban qun lý dán thành phTam KNgân hàng phát trin Châu Á (ADB) .

Báo cáo giám sát xã hội - quangnam.gov.vn cao ke hoach tai... · Báo cáo Tái định cư giám sát nội bộ bán thường niên hợp nhất cho SCDP bao gồm tình

  • Upload
    others

  • View
    8

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

1

Báo cáo giám sát xã hội

Báo cáo bán thường niên lần thứ 3

Tháng 6/2018

VIE: Dự án phát triển các thành phố Loại 2

Do Liên danh Black and Veatch và V-CIC lập cho Ban quản lý dự án thành phố Tam Kỳ và

Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) .

2

QUY ĐỔI NGOẠI TÊ

(Tính đến 30/06/2018)

Đơn vị tiền tệ – Đô la Mỹ ($)

$1.00 = 23,091 VND

BẢNG VIẾT TẮT

ADB Ngân hàng Phát triển Châu Á AH Hộ bị ảnh hưởng (BAH) AP Người bị ảnh hưởng

CARP Kế hoạch đền bù, hỗ trợ tái định cư

CCARB Ban Bồi thường Hỗ trợ Tái định cư thành phố DMS Khảo sát đo đạc chi tiết DNA Đánh giá nhu cầu chi tiết DOLISA Sở Lao động Thương Binh và Xã hội EA Cơ quan chủ quản

EM Dân tộc thiểu số

EMP Kế hoạch quản lý môi trường

GRM Cơ chế giải quyết khiếu nại

HH Hộ gia đình

LFDC Trung tâm phát triển quỹ đất

LURC Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất NGO Tổ chức phi chính phủ

PPMU Ban quản lý dự án tỉnh

RP Kế hoạch Tái định cư

SCDP Dự án phát triển các thành phố loại 2 SES Điều tra kinh tế xã hội USD Đô la Mỹ VND Việt Nam đồng

GHI CHÚ

Báo cáo giám sát xã hội này là một tài liệu của Bên vay. Những quan điểm thể hiện ở đây

không nhất thiết phản ánh quan điểm của Ban giám đốc, quản lý hoặc nhân sự của ADB và có

thể là sơ bộ

Trong quá trình chuẩn bị bất kỳ chương trình hoặc chiến lược quốc gia nào, tài trợ cho bất kỳ

dự án nào, hoặc bằng cách đưa ra bất kỳ chỉ định hoặc tham chiếu đến lãnh thổ hoặc khu vực

địa lý cụ thể trong tài liệu này, Ngân hàng Phát triển Châu Á không có ý định đưa ra phán quyết

về các quy định pháp luật bất kỳ lãnh thổ hoặc khu vực.

3

Báo cáo giám sát nội bộ tái định cư Bán thường niên

Giai đoạn: Tháng 1 – Tháng 6/2018 Giai đoạn tài liệu: Thực hiện Số khoản vay : VIE- 3044 Ngày: Tháng 06/2018

DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CÁC THÀNH PHỐ LOẠI 2 –

TAM KỲ, HÀ TĨNH VÀ BUÔN MA THUỘT

DỊCH VỤ HỖ TRỢ THỰC HIỆN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN

Do Tư vấn PMIS lập cho Ban QLDA Tam Kỳ và Ngân hàng ADB

4

Mục lục

PHẦN 1. THÔNG TIN CHUNG CỦA DỰ ÁN ............................................................................. 7

PHẦN 2. TIỂU DỰ ÁN HÀ TĨNH ................................................................................................ 8

A. MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN ........................................................................................................... 8

I. Mục tiêu của Tiểu dự án Hà Tĩnh ................................................................................. 8

II. Mô tả tóm tắt các gói thầu tại Hà Tĩnh .......................................................................... 8

III. Phạm vi tác động ....................................................................................................... 10

B. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN TÁI ĐỊNH CƯ CHI TIẾT................................................................. 12

I. Tham vấn và công bố thông tin .................................................................................. 12

II. Đo đạc khảo sát chi tiết (DMS) ................................................................................... 13

III. Tình hình thanh toán đền bù ...................................................................................... 14

IV. Tình hình tái định cư và giải phóng mặt bằng ............................................................. 14

V. Phục hồi sinh kế cho các hộ bị ảnh hưởng ................................................................. 14

VI. Đánh giá độ hài lòng của những người bị ảnh hưởng về đền bù tái định cư .............. 14

VII. Tuân thủ tiến độ thực hiện tái định cư với tiến độ xây dựng và kế hoạch tiếp theo .... 15

IV. Cơ chế giải quyết khiếu nại ........................................................................................ 15

C. CÁC VẤN ĐỀ CÒN TỒN TẠI ............................................................................................ 15

D. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................................ 16

E. Các Phụ lục : (7 Phụ lục) ................................................................................................ 16

PHẦN 3: TIỂU DỰ ÁN THÀNH PHỐ TAM KỲ ......................................................................... 24

A. MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN ......................................................................................................... 24

I. Mục tiêu của Tiểu dự án Tam Kỳ................................................................................ 24

II. Mô tả tóm tắt các gói thầu tại Tam Kỳ ........................................................................ 24

III. Phạm vi tác động ....................................................................................................... 25

B. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN TÁI ĐỊNH CƯ CHI TIẾT................................................................. 26

I. Tham vấn và công bố thông tin .................................................................................. 26

II. Đo đạc khảo sát chi tiết (DMS) ................................................................................... 27

III. Tình hình thanh toán đền bù ...................................................................................... 27

IV. Tình hình tái định cư và giải phóng mặt bằng ............................................................. 27

V. Phục hồi sinh kế cho các hộ bị ảnh hưởng ................................................................. 28

VI. Đánh giá độ hài lòng của những người bị ảnh hưởng về đền bù tái định cư .............. 28

VII. Tuân thủ tiến độ thực hiện tái định cư với tiến độ xây dựng và kế hoạch tiếp theo ... 28

VIII. Cơ chê giải quyết khiếu nại ........................................................................................ 28

C. CÁC VẤN ĐỀ CÒN TỒN TẠI ............................................................................................ 30

D. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................................ 30

E. Các phụ lục ...................................................................................................................... 30

5

PHẦN 4: TIỂU DỰ ÁN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT ........................................................ 39

A. MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN ......................................................................................................... 39

I. Mục tiêu của tiểu dự án Buôn Ma Thuột ..................................................................... 39

II. Mô tả tóm tắt các gói thầu tại Buôn Ma Thuột ............................................................ 39

Gói thầu BMT-01 : Quản lý chất thải rắn và quản lý các ô chôn lấp ............................ 39

III. Phạm vi tác động ....................................................................................................... 40

B. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN TÁI ĐỊNH CƯ CHI TIẾT................................................................. 41

I. Tham vấn và công bố thông tin .................................................................................. 41

II. DMS ........................................................................................................................... 41

III. Tình hình thanh toán đền bù ...................................................................................... 42

IV. Tình hình tái định cư và giải phóng mặt bằng ............................................................. 42

V. Phục hồi sinh kế cho các hộ bị ảnh hưởng ................................................................. 42

VI. Tuân thủ tiến độ thực hiện tái định cư với tiến độ xây dựng và kế hoạch tiếp theo .... 43

VII. Cơ chế giải quyết khiếu nại ........................................................................................ 43

C. CÁC VẤN ĐỀ CÒN TỔN TẠI ............................................................................................ 44

D. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................................ 44

E. Các Phụ lục ...................................................................................................................... 44

6

Các Phụ lục

Phụ lục 1 Tiến độ cập nhật của tình hình thực hiện TĐCtại Hà Tĩnh đến 30/06/2018 ........................... 17

Phụ lục 2 Số hộ bị ảnh hưởng tại Hà Tĩnh đến 30/06/2018 .................................................................... 18

Phụ lục 3 Đất thu hồi tại Hà Tĩnh đến 30/06/2018 ................................................................................. 19

Phụ lục 4 Nhà và tài sản bị ảnh hưởng tại Hà Tĩnh đến 30/06/2018 ...................................................... 20

Phụ lục 5 Tình hình thanh toán đền bù tại Hà Tĩnh đến 30/06/2018 ..................................................... 21

Phụ lục 6 Tình hình giải quyết khiếu nại tại Hà Tĩnh đến 30/06/2018 .................................................... 22

Phụ lục 7 Tiến độ thực hiện tái định cư tại Hà Tĩnh đến 30/06/2018 .................................................... 23

Phụ lục 8 Tiến độ cập nhật của tình hình thực hiện TĐC tại Tam Kỳ đến 30/06/2018 ........................... 31

Phụ lục 9 Số hộ bị ảnh hưởng tại Tam Kỳ đến 30/06/2018 .................................................................... 33

Phụ lục 10 Đất thu hồi tại Tam Kỳ đến 30/06/2018 .............................................................................. 34

Phụ lục 11 Nhà và tài sản bị ảnh hưởng tại Tam Kỳ đến 30/06/2018................................................... 35

Phụ lục 12 Tình hình thanh toán đền bù tại Tam Kỳ đến 30/06/2018 .................................................. 36

Phụ lục 13 Tình hình giải quyết khiếu nại tại Tam Kỳ đến 30/06/2018 ................................................ 37

Phụ lục 14 Tiến độ thực hiện tái định cư tại Tam Kỳ đến 30/06/2018 ................................................. 38

Phụ lục 15 Tiến độ cập nhật của tình hình thực hiện TĐC tại Buôn Ma Thuột đến 30/06/2018.......... 45

Phụ lục 16 Số hộ bị ảnh hưởng tại Tiểu dự án Buôn Ma Thuột đến 30/06/2018 ................................. 45

Phụ lục 17 Đất thu hồi tạiTiểu dự án Buôn Ma Thuột đến 30/06/2018 ............................................... 47

Phụ lục 18 Nhà và tài sản bị ảnh hưởng tại Buôn Ma Thuột đến 30/06/2018 ..................................... 48

Phụ lục 19 Tình hình thanh toán đền bù tại Buôn Ma Thuột đến 30/06/2018 .................................... 49

Phụ lục 20 Tình hình giải quyết khiếu nại tại Buôn Ma Thuột đến 30/06/2018 ................................... 50

Phụ lục 21 Tiến độ thực hiện tái định cư tại Thành phố Buôn Ma Thuột đến 30/06/2018 ................. 51

Phụ lục 22 Quyết định số 11280/QĐ-UBND ngày 20/10/2017 giải quyết khiếu nại của bà Võ Thị Bích Ngọc 52

Phụ lục 23 Quyết định số 4240/QD-UBND ngày 04/12/2017 giải quyết khiếu nại của ông Hồ Viết Kháng (Hồ Thị Mỹ Lộc) ................................................................................................................................. 62

7

PHẦN 1. THÔNG TIN CHUNG CỦA DỰ ÁN

1. Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) cung cấp tài chính cho Dự án phát triển loại 2 và do

Ủy ban Nhân dân (UBND) tỉnh Quảng Nam, UBND tỉnh Đắk Lắk và UBND tỉnh Hà Tĩnh

thực hiện.

2. Mục tiêu của dự án là cải thiện môi trường đô thị và thích ứng biến đổi khí hậu ở Buôn Ma

Thuột ở vùng cao nguyên miền trung và các thành phố ven biển Hà Tĩnh và Tam Kỳ để cải

thiện chất lượng môi trường và tăng vùng bao phủ cơ sở hạ tầng đô thị và thích ứng với

biến đổi khí hậu tại ba thành phố.

3. 3. Dự án bao gồm 12 tiểu dự án ở Tam Kỳ, Buôn Ma Thuột và Hà Tĩnh và bao gồm các

đầu ra sau: (i) xây dựng mới và nâng cấp cơ sở hạ tầng đô thị ; (ii) nâng cao nhận thức

cộng đồng thông qua thông tin, giáo dục và truyền thông, cùng với các cơ hội sinh kế liên

quan; và (iii) nâng cao năng lực trong phát triển đô thị tổng hợp, quy hoạch môi trường,

thích ứng với biến đổi khí hậu và quản lý dự án.

4. Báo cáo Tái định cư giám sát nội bộ bán thường niên hợp nhất cho SCDP bao gồm tình

trạng giám sát Tái định cư và tuân thủ RP cho các tiểu dự án ở cả ba thành phố.

5. Mục tiêu giám sát tái định cư nội bộ bán thường niên là để đảm bảo rằng:

(i) Việc thực hiện thu hồi đất và tái định cư tuân thủ với Kế hoạch tái định cư (RP) và Báo cáo đánh giá tuân thủ (DDR) (nếu có )

(ii) Sự sẵn có của các nguồn lực và sử dụng hiệu quả các nguồn lực này để thực hiện các hoạt động thu hồi đất và tái định cư;

(iii) Các thể chế tái định cư đang hoạt động tốt trong quá trình triển khai tiểu dự án;

(iv) Các hoạt động tái định cư được thực hiện theo tiến độ thực hiện được mô tả trong RP / DDR; và

(v) Các vấn đề được xác định và các hành động khắc phục phù hợp được thực hiện.

6. Về các an toàn xã hội trong Tuyên bố Chính sách an toàn của ADB (SPS 2009), Dự án

được phân loại A cho Tái định cư bắt buộc và loại C cho người bản địa. Hiện tại, các tác

động tái định cư không tự nguyện đã được xác định và các tài liệu an toàn xã hội tương

ứng đã được chuẩn bị cho các tiểu dự án của Hà Tĩnh, Tam Kỳ và Buôn Mê Thuột.

8

PHẦN 2. TIỂU DỰ ÁN HÀ TĨNH

A. MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN

I. Mục tiêu của Tiểu dự án Hà Tĩnh

7. Mục tiêu của Tiểu dự án Hà Tĩnh là (i) tăng cường tiếp cận với các dịch vụ cơ sở hạ tầng

đô thị của thành phố thông qua việc đầu tư cơ sở hạ tầng đô thị cơ bản, cải thiện vệ sinh

môi trường và đường giao thông của thành phố; (ii) Cải thiện môi trường tại các khu vực

kênh mương, hồ hiện có, nhằm nâng cao điều kiện sống của người dân, góp phần hoàn

thiện và phát triển cơ sở hạ tầng, đáp ứng yêu cầu phát triển chung của thành phố (iii)

Nâng cao hạ tầng kỹ thuật của những vùng cơ sở hạ tầng kỹ thuật còn kém, giảm ách tắc

và tai nạn giao thông bằng việc xây dựng mới một số tuyến đường nội thị, góp phần thúc

đẩy phát triển kinh tế và rút ngắn khoảng cách nội thị và ngoại thị; (iv) Cải thiện môi trường

và giải quyết các vấn đề ngập lụt đô thị thành phố Hà Tĩnh, qua đó góp phần thích ứng với

biến đổi khí hậu; (v) Dự án sẽ hỗ trợ kỹ thuật và tăng cường năng lực các đơn vị quản lý

vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công tác quy hoạch, quản lý đô thị và tài chính của

thành phố, nhằm đảm bảo thực hiện và quản lý vận hành hiệu quả các hạng mục công

trình của Dự án cũng như phát triển bền vững thành phố;

II. Mô tả tóm tắt các gói thầu tại Hà Tĩnh

8. Tiểu dự án Hà Tĩnh có 03 gói thầu được mô tả dưới đây:

TT Tên hạng mục Địa điểm thực hiện

dự án Mô tả công trình

I Gói thầu HT-01: Các tuyến thoát nước chính + hồ điều hòa Thạch Trung.

1 Tuyến thoát nước T3 và đường quản lý

P. Thạch Linh, P. Trần Phú

Tiêu thoát nước thải và nước mưa cho khu vực phía Tây Bắc thành phố, chiều dài tuyến 1.609,5m.

Tuyến này sẽ giải quyết nhu cầu tiêu thoát cho một lưu vực khoảng 291,8 ha thuộc các phường Trần Phú, Thạch Linh.

2 Tuyến thoát nước T4, đường quản lý

Xã Thạch Trung

Tiêu thoát nước thải và nước mưa cho khu vực phía Bắc thành phố với tổng chiều dài là 2.984,96 m gồm có 02 đoạn. Đoạn 1 (đang xây dựng), chiều dài tuyến 1.584,96m từ hồ Thạch Trung đến cống Vạn Hạnh và đoạn 2 với chiều dài tuyến 1.400m từ đường Xô Viết Nghệ Tĩnh (đấu nối vào cống đã được xây dựng bởi dự án CRUEIP đến hồ điều hòa Thạch Trung.

3 Tuyến kênh thoát nước T8 và đường quản lý:

Xã Thạch Đồng

Chiều dài tuyến 2.059,13 m, là tuyến thoát mới được đề xuất xây dựng để thoát nước giảm thiểu mức độ và thời gian ngập lụt cho khu vực phía Đông thành phố, tuyến này thoát ra sông Rào Cái.

Tuyến này sẽ giải quyết nhu cầu tiêu thoát cho một lưu vực khoảng 712,67 ha thuộc phường Thạch Quý và các xã Thạch Hưng, Thạch Đồng.

4

Hồ điều hòa Thạch Trung và hạ tầng kỹ thuật xung quanh hồ (bao gồm các tuyến Đường quản lý D1 và D2a)

Xã Thạch Trung, phường Nguyễn Du

Hồ điều hòa Thạch Trung có diện tích 7,96ha, địa điểm tại xã Thạch Trung, TP Hà Tĩnh, có nhiệm vụ tích trữ nước mưa trong thời gian các cửa ngăn triều đóng nhằm điều hòa nước lũ cho khu vực phía Bắc thành phố, giảm thiểu mức độ và thời gian ngập khi xảy ra mưa lũ.

9

TT Tên hạng mục Địa điểm thực hiện

dự án Mô tả công trình

Ngoài ra, hồ còn có tác dụng điều hòa khí hậu và cải thiện mô trường trong vùng, tạo cảnh quan khu vực, phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí khi trong tượng lai sẽ được đầu tư thêm thành công viên cây xanh.

II Gói thầu HT-02: Cải thiện môi trường Hồ Bồng Sơn

1

Hạ tầng kỹ thuật cải thiện môi trường quanh hồ Bồng Sơn hoặc đường Hoàng Xuân Hãn

Phường Đại Nài; P.Hà Huy Tập, P. Nam Hà, P. Văn Yên

Hạ tầng quanh hồ Bồng Sơn: bao gồm các hạng mục công trình san nền, các tuyến đường nội bộ quanh hồ, đường tiếp cận hồ, hệ thống thoát nước mưa, điện chiếu sáng và cây xanh.

Đường Hoàng Xuân Hãn là tuyến đường tiếp cận hồ đi qua khu dân cư tại phường Hà Huy Tập và phường Đại Nài, có điểm đầu giao với quốc lộ 1A, điểm cuối giao với đường 26/03.

2 Tuyến thoát nước T2a và đường quản lý (Kênh Văn Yên)

Phường Đại Nài; P.Văn Yên

Đảm nhiệm việc tiêu thoát nước thải và nước mưa cho khu vực phía Đông Nam thành phố, tuyến T2A với chiều dài 142,2 m tiêu thoát cho một lưu vực khoảng 452,85ha ; thuộc phường Văn Yên, Đại Nài.

Tuyến đường quản lý chủ yếu đi qua khu dân cư thuộc khối phố 10 phường Đại Nài. Tuyến đường có điểm đầu giao với đường Bùi Cầm Hổ, và điểm cuối giao với đường Lê Khôi.

3 Tuyến thoát nước T2-4 (Kênh Bầu Rạ)

Phường Hà Huy Tập, P Đại Nài

Đảm nhiệm việc tiêu thoát nước thải và nước mưa cho khu vực phía Nam thành phố, tuyến T2 dài 186 m, tiêu thoát cho một lưu vực khoảng 314,47ha thuộc các phường Hà Huy Tập, Đại Nài.

III Gói thầu HT-03: Đường Nguyễn Trung Thiên (phía Nam + Trung tâm) + đường Hải Thượng Lãn Ông + đường Nguyễn Huy Lung

1

Đường Nguyễn Trung Thiên đoạn trung tâm (Đường Nguyễn Trung Thiên đoạn từ Hải Thượng Lãn Ông đến Nguyễn Du)

P. Tân Giang, P. Thạch Quý

Tuyến đường dài 801,15m đi qua khu dân cư thuộc các phường: Tân Giang, Thạch Quý có điểm đầu tại ngã tư đường Nguyễn Du và đường Nguyễn Trung Thiên hiện trạng, điểm cuối tại ngã tư đường Hải Thượng Lãn Ông và đường Nguyễn Trung Thiên hiện trạng.

2

Đường Nguyễn Trung Thiên đoạn phía Nam (Đường Nguyễn Trung Thiên đoạn cầu Vồng đến đường nối trung tâm phương Văn Yên với đường 26-3)

P. Tân Giang, P. Văn Yên, P. Đại Nài

Tuyến đường gồm hai đoạn: đoạn 1 dài 1.239,97m, đoạn 2 dài 518,4 m. Tuyến đi qua khu dân cư và ruộng lúa thuộc các phường: Tân Giang, Văn Yên và Đại Nài, điểm đầu tuyến tại Cầu Vồng trên địa phận phường Tân Giang, điểm cuối giao với đường Nguyễn Trung Thiện nối từ đường 26/3 đến trung tâm hành chính thuộc phường Đại Nài.

3

Đường Hải Thượng Lãn Ông từ đường Mai Thúc Loan đến cầu Đò Hà

P. Thạch Quý, Xã Thạch Hưng

Tuyến đường dài 1.048,72m, đi qua khu dân cư và ruộng lúa thuộc phường Thạch Quý và xã Thạch Hưng, điểm đầu tuyến tại nút giao đường Hải Thượng Lãn Ông và đường Mai Thúc Loan; điểm cuối kết thúc tại đường đầu cầu Đò Hà thuộc địa phận xã Thạch Hưng.

4 Đường Quản lý D3 (Đường Nguyễn Huy Lung)

Xã Thạch Trung; P. Nguyễn Du

Tuyến đường dẫn vào hồ Thạch Trung dài 1.224,29m, đi qua khu dân cư thuộc các phường: Nguyễn Du, Thạch Quý và xã Thạch Hưng, điểm đầu tuyến tại nút giao đường Hạ

10

TT Tên hạng mục Địa điểm thực hiện

dự án Mô tả công trình

Hoàng và đường Nguyễn Huy Lung hiện trạng; điểm cuối kết thúc tại đường Quang Trung.

5 Tuyến thoát nước T1 và đường quản lý

Phường Thạch Quý

Tuyến thoát nước T1 có điểm đầu tại đoạn còn lại từ đường Mai Thúc Loan, và có điểm cuối tại đầm trước cống Đập Bợt đổ ra sông Rào Cái, đoạn tuyến dài 313,47m.

Diện tích phục vụ của tuyến kênh T1 là 229,8 ha.

III. Phạm vi tác động

9. Tóm tắt các tác động của tiểu dự án Hà Tĩnh được thể hiện ở Bảng 1 dưới đây.

Bảng 1 Tóm tắt các tác động

Gói thầu Tổng DT đất NN

BAH1 (m2)

Tổng DT đất ở BAH

(m2)

Tổng DT đất công

BAH (m2)

Tổng số hộ /

ĐV BAH

Tác động về vật kiến trúc (hộ)

Tác động về hoa

màu (m2)

Tác động

về cây (cây)

Tác động về mồ

mả (cái)

Đã bàn giao mặt bằng 364,964 m2

HT-01 251,486 1,285 18,940 801 39 251,891 2,164 0

HT-02 4,430 122 0 63 30 2,236 148 0

HT-03 70,302 9,339 9,060 296 88 82,825 9,086 993

Cộng 326,218 10,746 28,000 1,160 157 336,952 11,398 993

Chưa bàn giao mặt bằng 28,920 m2

HT-01 (công trình mở

rộng) 27,290 1,181 449 86

2 13 50 970 0

Cộng 353,508 11,927 28,449 1,246 170 337,002 12,368 993

Tổng cộng 393,884 1,246 170 337,002 12,368 993

10. Tác động đến đất đai: Tính đến thời điểm báo cáo, 393.884 m2 đất bị ảnh hưởng tại 3 gói

thầu: HT-01, HT-02 và HT-03. Trong đó, 364.946 m2 được thu hồi và bàn giao mặt bằng

cho các nhà thầu. Trong số 364.946 m2, đất nông nghiệp là 326.218 m2, đất ở là 10.746

m2, đất công là 28.000 m2 (xem Phụ lục 3 để biết thêm chi tiết). Liên quan đến 28.920 m2

đất chưa giao mặt bằng, diện tích đất này sẽ được thu hồi để xây dựng phần mở rộng

kênh thoát nước T4 và đường quản lý. DMS cho khu vực này đã được tiến hành vào tháng

5 năm 2017. Tổng diện tích đất bị ảnh hưởng là 28.920 m2, trong đó 27.217 m2 là đất

nông nghiệp, 73 m2 đất trồng cây hàng năm, 449 m2 là đất công (tạm giao cho các hộ gia

đình trồng) và 1.181 m2 là đất ở. Phụ lục của uRP đang trong quá trình phê duyệt và ngay

sau khi được phê duyệt, khu vực này sẽ được bàn giao cho các nhà thầu sau khi bồi

thường và trợ cấp được thanh toán đầy đủ cho tất cả các hộ bị ảnh hưởng.

11. Tác động đến các hộ gia đình:

1 Gồm cả đất vườn và đất trồng cây hàng nănn

2 85 hộ và 01 tổ chức

11

- Tại các gói thầu HT-01, HT_02 và HT-03 thì có 1.160 hộ bị ảnh hưởng, trong đó

có 632 hộ gia đình bị ảnh hưởng nhẹ và 510 hộ bị ảnh hưởng nặng mất từ 10%

diện tích đất sản xuất (trong đó có 253 hộ bị mất từ 10% đến 30%, 185 hộ bị mất

từ 30% -70% và 72 hộ bị mất trên 70% diện tích đất sản xuất) và 18 hộ phải di

dời. Trong số 1.160 hộ, có 89 hộ3 thuộc nhóm dễ bị tổn thương, trong đó có 33

hộ nghèo và cận nghèo, 47 hộ có phụ nữ làm chủ hộ và 67 hộ gia đình chính

sách như người già neo đơn, thương bệnh binh

- Tại công trình mở rộng của gói thầu HT-01, có 85 hộ và 01 tổ chức bị ảnh

hưởng, trong đó, 03 hộ bị ảnh hưởng về đất ở, 82 hộ bị ảnh hưởng về đất nông

nghiệp và tổ chức bị ảnh hưởng về vật kiến trúc. Trong số 82 hộ nói tren thì có

66 hộ là bị ảnh hưởng nặng, gồm có 36 hộ bị mất từ 10-30% đất canh tác; 26 hộ

bị mất từ 30-70% đất canh tác và có 04 hộ bị mất trên 70% đất canh tác và có 16

hộ bị mất dưới 10% đất canh tác. Trong số 85 hộ bị ảnh hưởng thì có 22 hộ

thuộc nhóm hộ dễ bị tổn thương, trong đó 02 hộ nghèo, 06 hộ thương bệnh binh,

13 hộ phụ nữ làm chủ hộ có người phụ thuộc và 01 người già neo đơn.

12. Tác động về mồ mả: Có 993 ngôi mộ phải di chuyển đến nghĩa trang khác, trong đó có

514 ngôi mộ có chủ và 479 ngôi mộ không có chủ. Những ngôi mộ này được di dời đến

nghĩa trang của xã Thạch Hưng được xây dựng rộng rãi hơn.

13. Tác động đến quyền sử dụng đất: Trong số 1,245 hộ, có 943 hộ có giấy chứng nhận

quyền sử dụng đất và giao dài hạn và 193 hộ có đất canh tác trên đất do Ủy ban nhân dân

xã/ phường quản lý (đất công). Có 52 hộ bị ảnh hưởng tại kênh T4 đang trong giai đoạn

đợi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Dự kiến đến quý 1/2018 sẽ cấp giấy chứng nhận

cho họ

14. Tác động đến nhà ở: Có 27 hộ gia đình và 01 tổ chức4 - Bộ chỉ huy quân sự tỉnh bị ảnh

hưởng một phần và toàn bộ nhà và nhà trọ cho thuê với tổng diện tích là 2,895 m2. Trong

số đó có 3 hộ gia đình bị ảnh hưởng 169 m2 nhà trọ và kiốt cho thuê tại gói HT-01; 2 hộ

gia đình bị ảnh hưởng với 113 m2 nhà trọ và kiốt cho thuê theo tại gói HT-02; 20 hộ gia

đình bị ảnh hưởng với 1.613 m2 nhà ở và nhà bếp tại gói HT-03. Tại công trình mở rộng ở

gói thầu HT-01, có 2 hộ và Bộ chỉ huy quân đội tỉnh bị ảnh hưởng lần lượt là 197 m2 và

742 m2 nhà cấp 4 (Xem Phụ lục 4)

15. Di dời:

- Trong số 25 hộ gia đình bị ảnh hưởng nhà cửa (gói thầu HT-01, HT-02 và HT-

03) , có 18 hộ gia đình bị ảnh hưởng hoàn toàn về nhà ở và họ có quyền được

phân một lô đất mới tại các khu tái định cư của các xã Đồng Cửa Làng, Đồng

Hương Hóa và Đồng Nậy. Tuy nhiên, có 2 trong 18 hộ gia đình xây dựng nhà

mới trong đất ở còn lại của họ và 16 hộ khác được bố trí đất với tổng diện tích

phân bổ là 2.394,74 m2 tại các khu tái định cư Đồng Cửa Làng, Đồng Hương

Hóa và Đồng Hoàng Nậy. Tại thời điểm báo cáo, 15 hộ đã bàn giao mặt bằng

xây dựng. 1 hộ gia đình bàn giao mặt bằng vì họ yêu cầu cung cấp thêm một lô

đất tại khu tái định cư của chủ nhà con của chủ hộ, yêu cầu của họ hiện đang

được UBND tỉnh xem xét.

3

Có 1 hộ được xác định là nhiều đối tượng trong nhóm dễ bị tổn thương 4 Tại Bộ chỉ huy quân sự tỉnh có 11 cán bộ được cấp chỗ ở tạm thời trong thời gian quân ngũ vì vậy họ không bị ảnh

hưởng về nhà ở .

12

- Nhà ở của 03 hộ5 tại công trình mở rộng của gói HT-01 bị ảnh hưởng nhưng họ

xây nhà mới trên diện tích đất còn lại

16. Tác động đến nhà tạm và công trình: Tại gói HT-01, HT-02 và HT-03 có157 hộ gia đình

bị ảnh hưởng về vật kiến trúc và các công trình tạm thời chủ yếu là cổng, hàng rào, sân

nhà và các công trình tạm thời khác, trong đó có 39 hộ tại gói thầu HT-01, 30 hộ tại gói

thầu HT-02 và 88 hộ tại gói thầu HT-03. Tại công trình mở rộng của gói HT-01, có 13 hộ và

01 tổ chức bị ảnh hưởng về vật kiến trúc, 11/13 hộ là quân nhân của Bộ chỉ huy quân sự

tỉnh bị ảnh hưởng về vật kiến trúc thứ cấp. Những quân nhân này được bố trí nhà ở tạm

thời, không thu phí thuê nhà trong quá trình đóng quân. (Xem Phụ lục 4)

17. Tác động đến hoa màu và cây cối: Tổng cộng có 337.002 m2 hoa màu, 12.268 cây các

loại bị ảnh hưởng trong đó:

- Gói thầu HT-01, HT-02 và HT-03 có 336.952 m2 hoa màu và 11.398 cây các loại

bị ảnh hưởng. Trong đó, 251.891 m2 hoa màu và 2.164 cây bị ảnh hưởng tại gói

HT-01, 2.236 m2 hoa màu và 148 cây bị ảnh hưởng tại gói HT-02 và 82.825 m2

hoa màu và 9.086 cây bị ảnh hưởng tại gói HT-03.

- Tại công trình mở rộng gói HT-01, có 50m2 hoa màu và 970 cây các loại bị ảnh

hưởng (Xem Phụ lục 4)

18. Tác động đến kinh doanh: Tổng cộng có 8 hộ kinh doanh bị ảnh hưởng, trong đó có 7 hộ

gia đình có nhà ở và kiốt cho thuê và 01 hộ sản xuất gạch xi măng. Tất cả các hộ này đều

không đăng ký kinh doanh. Trong số đó, có 4 hộ gia đình tại gói HT-01, 1 hộ theo tại HT-02

và 3 hộ tại gói HT-03. Không có hộ nào tại công trình mở rộng kênh thoát nước T4 bị ảnh

hưởng về kinh doanh.

19. Tác động đến di sản / di sản văn hoá và các khu bảo tồn: Không có công trình văn hóa

hoặc công cộng bị ảnh hưởng bởi tiểu dự án.

B. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN TÁI ĐỊNH CƯ CHI TIẾT

I. Tham vấn và công bố thông tin

20. Đến thời điểm báo cáo, BQLDA Hà Tĩnh đã phối hợp với Ban Bồi thường hỗ trợ tái định tư

(DCARC), trung tâm phát triển quỹ đất ( DLFDC) và các cơ quan liên quan đã tiến hành 35

cuộc họp tham vấn cộng đồng để thực hiện việc thu hồi đất và tái định cư của dự án và

tham vấn cộng đồng. Các cuộc họp tham vấn cộng đồng được trình bày trong bảng dưới

đây

Bảng 2 Tổng hợp các cuộc họp tham vấn

Ngày tháng Số cuộc

họp Nội dung cuộc họp Thành phần tham dự

26/02/2013 01 Về việc thu hồi đất Ban QLDA Hà Tĩnh, Ban ĐBHTTĐC, UBND phường/xã và các đơn vị liên quan

Từ 18 đến 20/03/2013

07 Cung cấp thông tin cho người bị ảnh hưởng trong khu vực dự án về việc thu hồi đất

Ban QLDA Hà Tĩnh, Ban ĐBHTTĐC, Hội phụ nữ, Những người BAH tại các xã/phường Văn Yên, Đại Nại, Hà Huy Tập, Tân Giang, Thạch Quý Thạch

5 Gồm có hộ ông Dũng, bà Hiền. Ông Dũng sống tại nhà được xây dựng trên đất của mẹ là bà Hiên. Do đó, ông

Dũng chỉ bị ảnh hưởng về đất ở mà không bị ảnh hưởng về nhà. Còn hộ bà Hiền sẽ bị ảnh hưởng cả đất ở và nhà. Bà Hiên và ông Dũng sẽ xây lại nhà trên diện tích đất còn lại.

13

Ngày tháng Số cuộc

họp Nội dung cuộc họp Thành phần tham dự

Linh

Từ 07/01/2014 đến 09/03/ 2016

07

Công khai thông tin dự án, chính sách tái định cư dự án, giai đoạn thực hiện DMS, phát tờ rơi thông tin dự án và chính sách liên quan đến đền bù hỗ trợ tái định cư cho các hộ bị ảnh hưởng, cơ quan địa phương tại phường/xã

Ban QLDA Hà Tĩnh, Ban ĐBHTTĐC, Hội phụ nữ, Những người BAH tại các xã Thạch Trung và Thạch Đồng

Từ 12/11//2014 đến 09/12/ 2014

12

Công khai thông tin dự án, chính sách tái định cư dự án, giai đoạn thực hiện DMS, phát tờ rơi thông tin dự án và chính sách liên quan đến đền bù hỗ trợ tái định cư cho các hộ bị ảnh hưởng, cơ quan địa phương tại phường/xã

Ban QLDA Hà Tĩnh, Ban ĐBHTTĐC, Hội phụ nữ, Những người BAH tại các xã/phường Văn Yên, Đại Nại, Hà Huy Tập, Tân Giang, Thạch Quý Thạch Linh Thạch Trung và Thạch Đồng

Từ 08 đến 10/05/2015

6 Nhóm tư vấn làm việc với người bị hảnh hưởng để câp nhật Kế hoạch tái định cư

Những người BAH tại 8 xã/phường Văn Yên, Đại Nại, Hà Huy Tập, Tân Giang, Thạch Quý Thạch Linh Thạch Trung và Thạch Đồng

Từ 13 đến 27/07/2017

2 Nhóm tư vấn làm việc với những người bị ảnh hưởng để cập nhật RP

Những người BAH tại xã Thạch Trung và phường Nguyễn Du

21. Các kế hoạch tái định cư đã được phê duyệt và đăng tải trên trang web của ADB cho gói

HT-01 và HT-02 vào tháng 9 năm 2015 và gói HT-03 vào tháng 12 năm 2015. Các RP

cũng đã được gửi tới các cơ quan địa phương có liên quan và đã công khai cho các hộ

BAH bằng cách đưa lên bảng thông báo của trụ sở UBND xã / phường.

22. Từ ngày 3 tháng 6 năm 2015 đến ngày 15 tháng 10 năm 2015, Các Kế hoạch Tái định cư

được cập nhật gồm ba gói đã được đệ trình cho ADB phê duyệt. Kế hoạch tái định cư đã

được cập nhật cho gói HT-01, HT-02 và HT-03 đã được phê duyệt vào ngày 19 tháng 6

năm 2015, 8 tháng 10 năm 2015 và 25 tháng 11 năm 2015. Một lần nữa, các uRP này

được đưa tới các cơ quan địa phương liên quan và đã công bố cho các hộ bị ảnh hưởng

theo cách thức giống như đã nêu trên. Phụ lục bổ sung của báo cáo tái định cư cập nhật

gói thầu HT-01 ( công trình bổ sung) đã được nộp cho ADB để xin phê duyệt

II. Đo đạc khảo sát chi tiết (DMS)

23. Sau khi thiết kế kỹ thuật chi tiết đã được phê duyệt, Trung tâm phát triển quỹ đất (DLFDC)

đã tiến hành DMS bắt đầu từ 11/2013 đến 6/2015 cho các hộ BAH. Kênh thoát nước T4 sẽ

được mở rộng, vì vậy, DLFCD đã thực hiện đo đạc kiểm đếm chi tiết cho 85 hộ và 01 tổ

chức vào tháng 5/2017 và được kiếm tra lại, cập nhật vào tháng 7 và 8/2017 để đảm bảo

lợi ích của các hộ bị ảnh hưởng, tuy nhiên không có sự thay đổi về kết quả. Đến cuối thời

kỳ báo cáo, việc kiểm đếm đo đac chi tiết đã thựcc hiện cho 1.246 hộ (100%) bao gồm cả

công trình bổ sung của kênh thoát nước T4.

Bảng 3 Thời gian DMS của tiểu dự án

Gói thầu Ngày bắt đầu Ngày hoàn thành

HT-01 Tháng 11/ 2013 Tháng 5/2015

HT-02 Tháng 11/ 2013 Tháng 6/2015

HT-03 Tháng 11/ 2013 Tháng 5/2015

14

HT-01 (công trình mở rộng kênh thoát nước T4) Tháng 5/2017 Tháng 8/20157

III. Tình hình thanh toán đền bù6

24. Không tính đến công trình mở rộng của gói thầu HT-01, đến nay, tổng số tiền đã chi trả

đền bù tái định cư là 127.476/128.612 tỉ đồng cho 1,158/1,160 hộ, trong đó, gói thầu HT-01

là 63,409 tỉ đã chi trả cho 801 hộ (100%), tại gói HT-02 là 2,515 tỉ cho 62/63 hộ , tại gói HT-

03 là 61,552 tỉ cho 295/296 hộ. Số tiền chưa chi trả là 1,136 tỉ trong đó có 0.756 tỉ chưa trả

cho 02 hộ nói trên và 0,380 tỉ còn phải trả cho Ban bồi thường tái định cư.

25. Tại gói HT-02, hộ bà Trần Thị Việt đã đồng ý với kế hoạch đền bù và đã bàn giao đất cho

thi công

26. Tại gói HT-02, hộ bà Nguyễn Thị Hà đã nhận tiền đền bù về nhà ở, vật kiến trúc và cây cối

nhưng không nhận tiền đền bù về đất ở (462.862.250 đồng) vì bà không đồng ý với kế

hoạch bố trí phần đất vườn còn lại của bà. Bà yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử

dụng đất ở cho 450 m2 đất vườn còn lại của gia đình. (Xem phụ lục 5)

IV. Tình hình tái định cư và giải phóng mặt bằng

27. Trong gói thầu HT-01, HT-02 và HT-03 có 18 hộ gia đình bị ảnh hưởng về nhà , trong đó

có 2 hộ xây nhà mới tại phần đất ở còn lại của họ, 9 hộ xây nhà mới trong đất mà họ sở

hữu ở nơi khác và 7 hộ gia đình xây nhà mới ở khu tái định cư các địa điểm của đồng Cửa

Làng, đồng Hương Hóa tại xã Thạch Hưng và đồng Hoàng Nậy ở phường Vạn Yên. Các

khu đất này được xây dựng với đầy đủ cơ sở hạ tầng và các dịch vụ như điện, nước sạch,

trung tâm chăm sóc sức khoẻ, trường mẫu giáo vv .. của tỉnh Hà Tĩnh cho những người có

đất bị thu hồi bởi các dự án đầu tư tại tỉnh Hà Tĩnh.

28. Tại công trình mở rộng của gói HT-01, có 02 hộ và 01 tổ chức (Bộ chỉ huy quân sự tỉnh) có

nhà bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, 02 hộ này sẽ xây mới nhà trên diện tích đất còn lại và Bộ chỉ

huy quân sự tỉnh sẽ bố trí chỗ ở khác cho 11 cán bộ theo đúng quy định của quân đội.

V. Phục hồi sinh kế cho các hộ bị ảnh hưởng

29. Trong kỳ báo cáo, Đánh giá nhu cầu chi tiết đã được thực hiện vào tháng 12/2017 cho 702

hộ bị ảnh hưởng nặng bao gồm cả người dễ bị tổn thương tại 9 phường xã là Thạch Linh

(47 người), Trạch Trung (336 người), Thạch Quý (65 người), Thạch Hưng (66 người), Đại

Nài (10 người), Thạch Đồng (54 người), VĂn Yên (105 người), Tân Giang (11 người) và

Trần Phú (8 người). Trên thực tế, có 75 người tham gia vào chương trình khôi phục sinh

kế, trong đó 41 người sẽ tham gia vào chương trinh khuyến nông và 34 người sẽ tham gia

vào các khóa đào tạo. Báo cáo này đã được nộp cho ADB vào tháng 4/2018. Sau khi có ý

kiến đóng góp của ADB, báo cáo đã được sửa lại và gửi cho PMU Hà Tĩnh vào ngày

29/06/2018 để xem xét lần cuối. Sau khi có các Ban có ý kiến thì các báo cáo IRP này sẽ

được gửi lên cho PMU Quảng Nam trình nộp ADB.

VI. Đánh giá độ hài lòng của những người bị ảnh hưởng về đền bù tái định cư

30. Đến cuối của giai đoạn báo cáo, còn 02 trường hợp của ông Nguyễn Đức Cừ - gói HT-01

và bà Hà gói HT-03 là đang giải quyết .

6 Số liệu do PMU Hà Tĩnh cung cấp

15

VII. Tuân thủ tiến độ thực hiện tái định cư với tiến độ xây dựng và kế hoạch tiếp

theo

31. Đến giai đoạn báo cáo, tiến độ thực hiện tái định cư nói chung là phù hợp với tiến độ thi

công xây dựng. Mặt bằng được bàn giao cho nhà thầu xây dựng ngoại trừ 2 hộ bị ảnh

hưởng đã được đề cập ở trên .

VIII. Cơ chế giải quyết khiếu nại

32. Cơ chế giải quyết khiếu nại (GRM) bao gồm các vấn đề tái định cư đã được ADB thành lập

và phê duyệt ngày 26/4/2017. Việc giải quyết khiếu nại phải tuân theo GRM được UBND

xã Hà Tĩnh phê duyệt tại Quyết định số 1000 / QĐ-UBND ngày 19/6/2017 (theo uỷ quyền

cho UBND tỉnh Hà Tĩnh công văn số 3327 / UBND ban hành ngày 2/6 / Năm 2017).

33. Như đã đề cập ở trên, còn có 02 trường hợp: 01 trường hợp ở gói HT-01 và 1 trường hợp

tại gói HT-03:

34. Gói thầu HT-01: Trong báo cáo trước, một khiếu nại mới phat sinh đó là hộ ông Nguyễn

Đức Cư khiếu nại 02 vấn đề chính đó là : (i) giá đền bù và (ii) yêu cầu xin thêm 01 suất đất

tái định cư cho con gái chưa lập gia đình

(i) Giá đền bù: ông Cừ yêu cầu giá đền bù cho đất của ông là giá đất loại 1 thay vì loại

2 đang áp dụng trong phương án đền bù. Trung tâm quỹ đất đã điều chỉnh giá cho

ông từ 1,4 triệu đồng lên 2,3 triệu đồng bằng quyết định ngày 16/10/2017 nhưng

ông không đồng ý. Đến kỳ này, UBND TP Hà Tĩnh đã đồng ý điều chỉnh giá đền bù

lên 4 triệu đồng.

(ii) Yêu cầu lô đất tái định cư mới: Ông Cư bị thu hồi một phần diện tích nhà là

168,5m2) vì vậy ông không thuộc đối tượng được bố trí tái định cư. Tuy nhiên, ông

yêu cầu cấp 1 lô đất cho con gái (chưa kết hôn) nhưng không được chấp nhận.

Sau này, khi con gái ông kết hôn, chiểu theo Điều 4, Quyết định số 72/2014 QD-

UBND ngày 24/10/2014 do UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành thì con gái ông Cư là đối

tượng được cấp đất ở. Tuy nhiên, ông Cư yêu cầu đứng tên trong giấy chứng nhận

quyền sử dụng đất cho lô đất đó thay vì tên con gái ông. Do đó, trường hợp này

vẫn đang tiếp tục giải quyết. Đến nay, UBND TP Hà Tĩnh đã xem xét cấp đất cho

ông và UBND xã Thạch Trung cũng đã có kế hoạch cấp đất cho ông nếu UBND TP

Hà Tĩnh phê duyệt.

35. Gói thầu HT-02: Trường hợp Bà Trần Thị Việt đã giải quyết xong

36. Gói thầu HT-03: Trường hợp bà Lê Thị Xuân đã giải quyết xong. Bà Nguyễn Thị Hà bị ảnh

hưởng bởi đường Hải Thượng Lãn Ông, xã Thạch Hưng, đã nhận đền bù nhà ở, vật kiến

trúc và cây cối nhưng không nhận đền bù cho đất ở vì không đồng ý với việc kế hoạch giao

diện tích tái định cư đối với phần đất còn lại, nên bà đã yêu cầu phải cấp giấy chứng nhận

quyền sử dụng đất cho toàn bộ diện tích đất còn lại là 450 m2. CCARB đã làm việc với bà

và cho thấy tất cả các bằng chứng để chứng minh rằng diện tích đất còn lại của cô không

phải là đất ở. Tuy nhiên, CCARB và PMU vẫn đang xem xét cho trường hợp đó.

C. CÁC VẤN ĐỀ CÒN TỒN TẠI

37. Tính đến thời điểm báo cáo, có 02 trường hợp còn đang giải quyết: Gói thầu HT-01 là

ông Nguyễn Đức Cừ và gói thầu HT-03 là bà Nguyễn Thị Hà. UBND tỉnh Hà Tĩnh,

BQLDA Hà Tĩnh, CCARB và chính quyền địa phương các phường / xã liên quan đang

16

tích cực tìm cách giải quyết các trường hợp trên để các hộ này có thể đồng ý với kế

hoạch đã được phê duyệt và bàn giao đất xây dựng.

D. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

38. Mặc dù tiến độ xây dựng vẫn đáp ứng tiến độ nhưng khuyến nghị UBND thành phố Hà

Tĩnh tích cực chỉ đạo các đơn vị có liên quan giải quyết 04 trường hợp khiếu nại sớm nhất

có thể.

E. Các Phụ lục : (7 Phụ lục)

17

Phụ lục 1 Tiến độ cập nhật của tình hình thực hiện TĐC tại Hà Tĩnh đến 30/06/2018

TT Gói thầu

Tham vấn và phổ biến thông tin dự án

DMS Lập Ké hoạch đền bù Phê duyệt KH đền bù Thanh toán đền bù Giải phóng MB và TĐC

Trao thầu

Ngày bắt đầu

Ngày hoàn thành

Ngày bắt đầu

Ngày hoàn thành

Ngày bắt đầu

Ngày hoàn thành

Ngày nộp Ngày phê duyệt

Ngày bắt đầu

Ngày hoàn thành

Ngày bắt đầu

Ngày hoàn thành

1 2 3 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17

1

HT-01: Các tuyến thoát nước + Hồ điều hòa Thạch Trung

KH 12/2012 12/2015 5/2013 12/2014 11/2013 5/2015 3/6/2015 24/6/2015 1/2015 5/2016 2/2015 4/2016 3/2016

T.tế 12/2012 6/2016 11/2013 5/2015 2/2014 9/2015 10/9/2015 16/9/2015 3/2015 8/2016 4/2015 9/2016 5/2016

1A HT-01: mở rộng kênh T4

KH 4/2017 4/2017 3/2017 4/2017 5/2017 7/2017 7/2017 8/2017 10/2017 12/2017 1/2018 3/2018 3/2018

T.tế 5/2017 5/2017 7/2017 8/2017 7/2017 10/2017 10/2017 Đang tiếp

tục Chưa Chưa Chưa Chưa Chưa

2

HT-02: Cải thiện môi trường Hồ Bồng Sơn

KH 12/2012 12/2015 5/2013 12/2014 11/2013 5/2015 3/8/2015 24/8/2015 5/2015 5/2016 6/2015 5/2016 3/2016

T.tế 12/2012 6/2016 11/2013 6/2015 2/2014 10/2015 8/10/2015 8/10/2015 11/2015 12/2016 12/2015 12/2016 7/2016

3

HT-03: Đường Nguyễn Trung Thiên (Trung tâm+phía Nam) + đường Hải Thượng Lãn Ông + đường Nguyễn Huy Lung

KH 12/2012 12/2015 5/2013 5/2014 11/2013 5/2015 3/6/2015 24/6/2015 5/2015 5/2016 6/2015 5/2016 3/2016

T.tế 12/2012 6/2016 11/2013 5/2015 2/2014 10/2015 15/10/2015 25/11/2015 6/2014 9/2016 1/2015 9/2016 4/2016

18

Phụ lục 2 Số hộ bị ảnh hưởng tại Hà Tĩnh đến 30/06/2018

No. Gói thầu

Số hộ bị ảnh hưởng vĩnh viễn

Số hộ nghèo

Số hộ DTTS

Số hộ BAH nặng

Số hộ bị AH nhẹ

Số hộ bị AH KD

Số hộ dễ bị tổn thương

Tổng cộng

Số hộ mất 10% đất NN

Số hộ bị di dời

Số hộ nghèo

Số hộ DTTS

Số hộ PN làm chủ

hộ

Số hộ GĐ chính sách

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13

1 HT-01: Các tuyến thoát nước + Hồ điều hòa Thạch Trung

364 364 0 437 4 31 0 37 51 0 801

1A HT-01: mở rộng kênh T4

66 66 0 19 0 2 0 13 7 0 85

2 HT-02: Cải thiện môi trường Hồ Bồng Sơn

0 0 0 63 1 0 0 0 0 0 63

3

HT-03: Đường Nguyễn Trung Thiên (Trung tâm + phía Nam) + đường Hải Thượng Lãn Ông + đường Nguyễn Huy Lung

164 146 18 132 3 2 0 10 16 0 296

Tổng cộng 594 576 18 651 8 35 0 61 74 0 1.245

19

Phụ lục 3 Đất thu hồi tại Hà Tĩnh đến 30/06/2018

TT Gói thầu

Diện tích đất thu hồi vĩnh viễn (m2) Diện tích đất thu hồi tạm thời (m2)

Đất ở Đất NN Đất vườn Đất cây lâu năm

Đất công Cộng Đất NN Đất ở Đất nuôi

trồng thủy sản

Đất rừng

Đất khác

Cộng

1 2 4 3 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

1 HT-01: Các tuyến thoát nước + Hồ điều hòa Thạch Trung

1,285 251,066 420 0 18,940 271,711 0 0 0 0 0 0

2 HT-02: Cải thiện môi trường Hồ Bồng Sơn

122 4,430 0 0 0 4,522

3

HT-03: Đường Nguyễn Trung Thiên (Trung tâm+phía Nam) + đường Hải Thượng Lãn Ông + đường Nguyễn Huy Lung

9,339 69,252 1,050 0 9,060 88,701 0 0 0 0 0 0

4 HT-01 (công trình mở rộng)

1,181 27,217 73 449 28,920

Tạm cộng 11,927 351,965 1,470 73 28,449 393,854 0 0 0 0 0 0

Tổng cộng 11,927 353,508 28,449 393,884

20

Phụ lục 4 Nhà và tài sản bị ảnh hưởng tại Hà Tĩnh đến 30/06/2018

TT Gói thầu Số hộ BAH

về nhà DT nhà BAH

(m2)

Số cửa hàng BAH

(hộ)

Hoa màu BAH (m2)

Cây BAH (cây)

Vật KT BAH (hộ)

Mồ mả BAH (mộ)

1 2 3 4 5 6 7 8 9

1 HT-01: Các tuyến thoát nước + Hồ điều hòa Thạch Trung

03 168.6 4 251,891.2 2,164.0 39.0 0

1A HT-01: mở rộng kênh T4 3 939 0 50 970 14 -

2 HT-02: Cải thiện môi trường Hồ Bồng Sơn

02 112.8 0 2,236.4 148.0 30.0 0

3

HT-03: Đường Nguyễn Trung Thiên (Trung tâm+phía Nam) + đường Hải Thượng Lãn Ông + đường Nguyễn Huy Lung

20 1,613.5 0 82,824.8 9,086.0 88.0 993.0

Tổng cộng 28 2,834 4 337.002 12.368 171 993.0

21

Phụ lục 5 Tình hình thanh toán đền bù tại Hà Tĩnh đến 30/06/2018

TT Gói thầu

Chi phí đền bù (VND) Tổng cộng thanh toán (VND) Tình hình thanh toán

đền bù Tình hình GPMB Khu TĐC mới

Số tiền đã duyệt

Số tiền thực tế Đã trả đến nay Còn phải trả cho

người BAH

Còn phải trả cho CARC

Số hộ đã nhận đền

Số hộ chưa nhận

đền bù

Số hộ đã bàn giao

MB

Số hộ chưa bàn

giao MB

Số hộ đã

chuyển đến Khu TĐC mới

Số hộ chưa

chuyển đến Khu TĐC mới

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13

1 HT-01: Major Drainage + Thach Trung Regulating Basin

63,438,308,852 63,438,308,852 63,409,117,360 0 29,191,492 801 0 801 0 0 0

1A HT-01 - Extension works 20,649,049,976 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

2 HT-02: Bon Song Lake Environmental Improvements

2,944,570,485 2,944,570,485 2,514,740,700

344,847,000

84,982,785 62 1 62 1 0 0

3

HT-03: Nguyen Trung Thien Road (Central + South) + Hai Thuong Lan Ong Road +Nguyen Huy Lung Road

62,228,527,384 62,228,527,384 61,551,722,484 411,280,000 265,524,900 295 1 295 1 7 0

Sum 149,260,456,697 128,611,406,721 127,475,580,544 756,127,000 379,699,177 1,158 2 1,158 2 7 0

Total 149,260,456,697 128,611,406,721 127,475,580,544 1,135,826,177 1,158 2 1,158 2 7 0

Rounded 149,261,000,000 128,612,000,000 127,476,000,000 1,136,000,000

22

Phụ lục 6 Tình hình giải quyết khiếu nại tại Hà Tĩnh đến 30/06/2018

TT Gói thầu

Tại cấp xã Tại cấp huyện Tại Ban bồi thường Tại Ban QLDA Tại cấp tỉnh Tại cấp tòa án

Số khiếu

nại

Số hộ hài

lòng

Số khiếu nại

Số hộ hài lòng

Số khiếu nại

Số hộ hài lòng

Số khiếu nại

Số hộ hài lòng

Số khiếu nại

Số hộ hài lòng

Số khiếu nại

Số hộ hài lòng

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

1

HT-01: Các tuyến thoát nước + Hồ điều hòa Thạch Trung

2 1 1 0

2

HT-02: Cải thiện môi trường Hồ Bồng Sơn

0 0

3

HT-03: Đường Nguyễn Trung Thiên (Trung tâm+phía Nam) + đường Hải Thượng Lãn Ông + đường Nguyễn Huy Lung

1 0

Tổng cộng

2 0

23

Phụ lục 7 Tiến độ thực hiện tái định cư tại Hà Tĩnh đến 30/06/2018

TT Gói thầu Gói số 1 Gói số 2 Gói số 3 Công trình bổ sung gói HT-

01

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

I Các hoạt động tái định cư Ngày bắt

đầu

Ngày hoàn thành

Ngày bắt đầu

Ngày hoàn thành

Ngày bắt đầu

Ngày hoàn thành

Ngày bắt đầu Ngày hoàn

thành

1 Tham vấn và phổ biến thông tin cho các hộ BAH

12/2012 6/2016 12/2012 6/2016 12/2012 6/2016 5/2017 5/2017

2 Đo đạc khảo sát chi tiết (DMS)

11/2013 5/2015 11/2013 6/2015 11/2013 5/2015 07/2017 08/2017

3 Lập Kế hoạch đền bù và tham vấn với người BAH

2/2014 9/2015 2/2014 10/2015 2/2014 10/2015 07/2017 10/2017

4 Cập nhật RP và ADB phê duyệt

10/9/2015 16/9/2015 8/10/2015 8/10/2015 15/10/2015 25/11/2015 10/2017 Tiếp tục

5 Tham vấn với người BAH về dự thảo kế hoạch đền bù

4/2014 9/2015 4/2014 8/2015 3/2014 10/2015 10/2017 10/2017

6 Hoàn thành và nộp Kế hoạch đền bù

2/2015 7/2016 9/2015 11/2016 5/2014 8/2016 Tiếp tục Tiếp tục

7 DPC hoặc PPC thẩm tra và phê duyệt kế hoạch đền bù

3/2015 8/2016 10/2015 11/2016 6/2014 9/2016 Tiếp tục Tiếp tục

8 Tham vấn với người BAH về KH đền bù đã được phê duyệt

3/2015 8/2016 10/2015 11/2016 6/2014 9/2016 Chưa Chưa

9 Thanh toán đền bù và hỗ trợ 3/2015 8/2016 11/2015 12/2016 6/2014 9/2016 Chưa Chưa

10 Tái định cư và giải phóng mặt bằng

4/2015 9/2016 12/2015 12/2016 1/2015 9/2016 Chưa Chưa

11 Báo cáo và giám sát bên ngoài

4/5/2016 Ongoing 4/5/2016 Ongoing 4/5/2016 Ongoing Chưa Chưa

II Tiến độ Tái định cư của từng gói thầu

Đúng tiến độ Đúng tiến độ Đúng tiến độ

III Tiến độ chung Vẫn còn 1 vài vấn đề nhỏ nhưng nhìn chung là Đúng tiến độ

24

PHẦN 3: TIỂU DỰ ÁN THÀNH PHỐ TAM KỲ

A. MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN

I. Mục tiêu của Tiểu dự án Tam Kỳ

39. Mục tiêu của tiểu dự án Tam Kỳ là (i) tăng cường bảo vệ và quản lý lũ lụt tại các khu vực

đông dân cư tại Tam Kỳ có nguy cơ ngập úng, có tính đến nguy cơ gia tăng do biến đổi khí

hậu gây ra (ii) để đảm bảo rằng việc bảo vệ lũ lụt được cải thiện là mang tính xã hội là để

người nghèo đô thị và các nhóm dễ bị tổn thương khác được bảo vệ; (iii) hoàn thành các

công trình đê mới đã được khởi công theo Dự án CRUIEP (iv) để hỗ trợ Tam Kỳ mở rộng

quy hoạch đô thị thông qua (a) Các khu phát triển nhà ở; (b) Phát triển Khu kinh tế đặc biệt

Chu Lai; (c) Du lịch / Phát triển Văn hoá / Du lịch theo quy hoạch; (v) xây dựng một tuyến

đường chiến lược từ đường cao tốc quốc gia đề xuất đến đường ven biển quốc gia (đang

xây dựng); và (vi) cải thiện các phương tiện quản lý thiên tai bằng cách liên kết các khu đô

thị Tam Kỳ (hiện tại và đề xuất) với đường ven biển quốc gia;

II. Mô tả tóm tắt các gói thầu tại Tam Kỳ

TT Tên hạng mục Địa điểm thực hiện

dự án Mô tả công trình

I Gói thầu TK-01: Xây dựng đê Sông Bàn Thạch

1

Quản lý lũ lụt – Hoàn thiện và Nâng cấp tuyến đê sông Thạch Bàn

Xã Tân Thanh và Hòa Hương

Tổng chiều dài của tuyến đê là 9,7km. Tuyến đê này sẽ hỗ trợ công tác phòng chống lũ giữa Quốc lộ 1, phía Tây Bắc của khu dân cư, và đường Nam Quảng Nam ở phía Đông Nam. Có bốn đoạn, trong đó bao gồm cả các công trình đê mới và nâng cấp tuyến đê hiện tại.

Đoạn 1: từ QL1 đến đường Nguyễn Văn Trỗi, là tuyến đê bằng đất được dự án xây mới có chiều dài 2,5km, cao trình 4,34m so với mặt nước biển

Đoạn 2: Từ khu dân cư Tân Thành đến khu vực dân cư số 6: bao gồm 0,7km chiều dài tuyến đê mới và đường trải nhựa chưa được hoàn thiện trong dự án CRUEIP. Đoạn này sẽ được kết nối với tuyến đê hiện tại, nhưng sẽ được nâng cao trình lên 4,34m so với mặt nước biển bằng cách thi công tường chắn và tạo cảnh quan;

Đoạn 3: Từ đường Tôn Đức Thắng đến đường Nam Quảng Nam: bao gồm tuyến đê bằng đất được xây mới có chiều dài 3.0 km, cao trình 4,28m so với mặt nước biển.

Đoạn 4 - Nâng cao trình đoạn đê hiện tại được hoàn thiện trong dự án CRUEIP. Đoạn đê này có chiều dài 3.5km từ cuối đoạn 2 đến đường Tôn Đức Thắng sẽ được nâng lên cao trình 4,34m so với mực nước biển bằng cách thi công tường chắn và tạo cảnh quan;

II Gói thầu TK-02 : Xây dựng phát triển đường chiến lược – Đường Điện Biên Phủ

25

TT Tên hạng mục Địa điểm thực hiện

dự án Mô tả công trình

2 Phát triển đường chiến lược – Đường Điện Biên Phủ

Các xã/phường An Phú, Tam PHú, Phước Hòa, An Mỹ, An Xuân và Tân Thanh

Tổng chiều dài tuyến đường là 6,31 km, bao gồm 3 cây cầu. Tuyến đường gồm 3 đoạn riêng biệt:

Đoạn 1 – từ Đường Hùng Vương cho tới đường đê Bạch Đằng, dài 1,06km nằm trong khu dân cư thuộc khu đô thị thành phố Tam Kỳ. Tổng mốc lộ giới là 60m rộng bao gồm 2 làn đường (mỗi làn 7,5m) và 2 vỉa hè (mỗi vỉa 10m)

Đoạn 2 – Từ đê đến đường Lê Thánh Tông (Khu kinh tế Chu Lai), đường dài 2,88km chạy qua cánh đồng lúa. Tổng mốc lộ giới là 12m rộng, bao gồm 2 làn (mỗi làn 2,5m) và 2 lề đường (mỗi lề là 2,5m). Đoạn này có 2 cây cầu: cầu sông Bàn Thạch (16m rộng và dài 153,7m) và Cầu sông Kỳ Phú (16m rộng và 172,5m dài).

Đoạn 3a – Từ khu Kinh tế Chu Lai đến Đường quôc lộ ven biển, dài 2,37km qua cánh đồng lúa. Tổng mốc lộ giới là 12m rộng bao gồm 1 làn đường (3,5m) và 2 lề đường (mỗi lề 4,25m). Đoạn này có 1 cây cầu: cầu qua kênh (12m và nhịp cầu 18m);

III Gói thầu TK-03 : Xây dựng phát triển đường chiến lược – Đường Điện Biên Phủ - đoạn 3B

Phát triển đường chiến lược – Đường Điện Biên Phủ (mở rộng)

Xã Tam Phú, Tam Thanh

Đoạn 3b: từ đường cứu hộ cứu nạn (129) đén bãi biển Tam Thanh với chiều dài 1,8 km (Km6+309.8 to Km8+106.22)

III. Phạm vi tác động

40. Các tác động được xác định trong quá trình kiểm đếm đo đạc chi tiết, tóm tắt các tác động

dưới đây

Bảng 4 Tóm tắt các tác động

Gói thầu Tổng DT đất NN

BAH (m2)

Tổng DT đất ở BAH

(m2)

Tổng số hộ / ĐV BAH

Tác động

về nhà (Hộ)

Tác động về lúa (m2)

Tác động

về hoa màu

(m2)

Tác động

về cây

(cây)

Tác động về mồ mả

(mộ)

TK-01 176.242 2.579 302 20 79.101 482 5.553 0

TK-02 147.746 20.234 578 155 37.479 34.011 33.482 0

TK-037 30.660 3.244 66 15 8.172 287 5.652 45+01

8

Tổng cộng

354.648 26.057 945 190

45+01

7 Được đổi tên thành TK-03 theo Hồ sơ mời thầu

8 45 mộ vô chủ và 01 nhà thờ họ

26

41. Tác động đến đất đai: DMS cho 2 gói, TK-1 và TK-03 đã hoàn thành với tổng diện tích

đất bị ảnh hưởng là 380.705 m2, trong đó 354.648 m2 đất nông nghiệp chiếm 93,15% và

đất ở là 26.057 m2 chiếm 6,85%. Đến nay đã giải phóng được 346.801 m2 đất xây dựng

và 33.904 m2 đất cho TK-03 sẽ được bàn giao cho nhà thầu sau khi bồi thường và hỗ trợ

cho các hộ bị ảnh hưởng

42. Tác động đến các hộ gia đình: Trong tổng số 945 hộ gia đình bị ảnh hưởng bởi gói TK-

01 và TK-03, trong đó có 613 hộ gia đình bị ảnh hưởng nặng mất 10% diện tích đất sản

xuất trong đó có 245 hộ gia đình nằm trong gói TK-01, có 318 hộ thuộc gói TK-02 và 50 hộ

ở TK-03 và 345 hộ phải di dời. Trong số 945 hộ có 144 hộ thuộc nhóm dễ bị tổn thương,

trong đó có 24 hộ nghèo, 51 hộ là phụ nữ làm chủ hộ và 69 hộ có chủ hộ cao tuổi.

43. Tác động lên mồ mả: Có 45 ngôi mộ vô chủ và 01 nhà thờ họ phải di chuyển đến nghĩa

trang khác trong thành phố. Đối với nhà thờ họ, gia đình chủ nhà yêu cầu xây dựng một

ngôi nhà mới thay vì nhận bồi thường và chính quyền địa phương đồng ý với yêu cầu của

họ.

44. Tác động đến nhà ở: 175 căn hộ trong gói TK-01 và TK-02 (không bao gồm TK-03) bị ảnh

hưởng, trong đó có 20 căn nhà gói TK 01 và 155 căn hộ trong gói TK02. Trong số 175 căn

nhà, 148 căn nhà bán kiên cố (cấp 4) và 27 căn nhà rắn (cấp 3) với tổng diện tích 22.813

m2. Đối với 15 ngôi nhà bị ảnh hưởng tại TK-03 tất cả đều là nhà bán kiên cố (cấp 3), và

những ngôi nhà này sẽ được tháo dỡ sau khi các hộ gia đình được thanh toán đầy đủ.

45. Di dời: Tính đến thời điểm báo cáo, 328/330 hộ gia đình (trừ 15 hộ gia đình tại TK-03) đã

được di chuyển đến các khu tái định cư. Chỉ có 2 hộ gia đình chưa bị di dời vì vấn đề xác

định nguồn gốc đất của họ.

46. Tác động đến vật kiến trúc: 190 hộ gia đình trong gói thầu TK-01 và TK-02 (bao gồm cả

TK-03) bị ảnh hưởng đến vật kiến trúc và và các công trình tạm thời chủ yếu là cổng, hàng

rào, sàn nhà, tường gạch và các công trình tạm thời khác.

47. Tác động đến đồng ruộng, cây trồng và cây trồng: 124.707 m2 lúa, 34.780 m2 hôa

màu và 44.687 cây các loại bị ảnh hưởng. Trong số này, 79.101 m2 lúa, 482 m2 hoa màu

và 5.553 cây bị ảnh hưởng tại gói TK-01; 37,479 m2 lúa, 34.011 m2 hoa màu và 33.482

cây bị ảnh hưởng tại gói HT-02 và 8.127 m2 lúa, 287m2 hoa màu và 5.652 cây sẽ bị ảnh

hưởng tai TK-03 .

48. Tác động đến kinh doanh: 36 hộ kinh doanh trong gói TK-02 bị ảnh hưởng bởi dự án.

Hầu hết trong số đó là các hộ kinh doanh nhỏ và vừa (28 hộ) (chủ yếu là buôn bán tại nhà

và bán các loại đồ ăn uống phổ biến). Có 01 hộ làm nghề dịch vụ (thợ làm tóc). Tất cả

những doanh nghiệp này đều không đăng ký. . Hầu hết trong số họ có thể di chuyển trở lại

đất còn lại của họ.

49. Tác động đến di sản / di sản văn hoá và các khu bảo tồn: Không có tác phẩm văn hoá

hoặc công cộng bị ảnh hưởng bởi tiểu dự án.

B. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN TÁI ĐỊNH CƯ CHI TIẾT

I. Tham vấn và công bố thông tin

50. Để cập nhật RP, một vài cuộc họp đã được tổ chức để công khai và phổ biến chính sách

tái định cư cho những người bị ảnh hưởng. Cụ thể, 01 cuộc họp đã được tổ chức cho gói

TK-01, 04 cuộc họp đã được tổ chức cho gói TK-02 và 02 cuộc họp đã được tổ chức cho

TK-03.

27

Bảng 5 Tổng hợp các cuộc họp tham vấn

Ngày tháng Số cuộc

họp Nội dung cuộc họp Thành phần tham dự

Ngày 21/01/2015

01

Cung cấp thông tin về chính sách dự án, đơn giá bồi thường và chính sách hỗ trợ dự án

PMU, CARB, các hộ BAH tại gói TK-01

Ngày 21/01/2015 Ngày 06/03/2015 Ngày 07/03/2015 Ngày 07/08/2015

04

Cung cấp thông tin về chính sách dự án, đơn giá bồi thường và chính sách hỗ trợ dự án

PMU, CARB, các hộ BAH tại gói TK-02

Ngày 10/01/2015 Ngày 14/01/2015

02

Cung cấp thông tin về chính sách dự án, đơn giá bồi thường và chính sách hỗ trợ dự án

PMU, CARB, các hộ BAH tại gói TK-03

51. Kế hoạch tái định cư đã được cập nhật cho gói TK-01 và TK-02, đã được phê duyệt lầ

lượt vào ngày 14 tháng 7 năm 2015 và ngày 30 tháng 6 năm 2016, và RP cập nhật của gói

TK-03 được phê duyệt vào ngày 23/01/2018 . RP cập nhật bao gồm của cả gói TK-03 đã

được chuyển đến các cơ quan, tổ chức địa phương có liên quan và công khai cho các hộ

gia đình bằng cách gắn vào bảng thông báo của trụ sở chính của các hội đồng nhân dân

phường

II. Đo đạc khảo sát chi tiết (DMS)

52. Sau khi thiết kế kỹ thuật chi tiết đã được phê duyệt, DMS được thực hiện bởi LFDC. DMS

được thực hiện cho mỗi gói và cho mỗi gói DMS đã được tiến hành nhiều lần. Để biết thêm

thông tin, xem Phụ lục 8. Tính đến thời điểm báo cáo, DMS đã thực hiện xong 945 hộ gia

đình (100%).

Bảng 6 Thời gian DMS của tiểu dự án

Gói thầu Ngày bắt đầu Ngày hoàn thành

TK-01 Tháng 2/2014 Tháng 12/2015

TK-02 Tháng 11/ 2013 Tháng 8/2015

TK-03 Tháng 10/2016 Tháng 3 2017

III. Tình hình thanh toán đền bù9

53. Tính đến cuối tháng 6/2018, tổng số tiền chi trả cho 3 gói thầu là 321,81 tỷ đồng cho 1,356

hộ. Trông đó gói TK-01 là 65.15 tỉ đồng trả cho 394 hộ, gói TK-02 là 253.74 tỉ đồng cho 886

hộ và gói TK-03 là 2.92 tỉ đồng cho 76 hộ. Có 17 hộ tại gói TK-03 chưa nhận đền bù. Và có

02 hộ ở gói TK-02 là hộ gia đình ông Võ Hồng (bà Võ Thị Bích Ngọc – con gái ông Hồng là

đại diện gia đình vì ông Hồng đã mất ) và ông Hồ Viết Kháng (đại diện gia đình là bà Hồ

Thị Mỹ Lôc) chưa nhận được bồi thường vì khiếu nại của các hộ gia đình chưa được giải

quyết. Trình bày chi tiết của các khiếu nại và cách giải quyết được trình bày tại phần VIII

Cơ chế giải quyết khiếu nại dưới đây

IV. Tình hình tái định cư và giải phóng mặt bằng

54. Có 928 hộ đã bàn giao mặt bằng xây dựng và 328/330 hộ gia đình được giao đất mới tại 3

khu tái định cư tại Tân Thành với đầy đủ cơ sở hạ tầng và dịch vụ cung cấp.

9 Số liệu do TTPT quỹ đất cung cấp. Các hộ chính tách hộ, số hộ được cập nhật theo các phương án đền bù được

phê duyệt của UBND tỉnh Quảng Nam

28

Bảng 7 Hiện trạng của các khu tái định cư

Phường An Phú Phường Tân Thanh

Phường Tân Thanh (Đông)

Hộ bị ảnh hưởng Đường Điện Biên PHủ,

khu vực nông thôn - Đ ê Bà n T h ạ c h - Đường Điện Biên Phủ

- Đ ê Bà n T h ạ c h - Đường Điện Biên Phủ

Tình trạng Khu tái định cư hiện tại đã đầy đủ dịch vụ

Khu tái định cư hiện tại đã đầy đủ dịch vụ

Khu tái định cư hiện tại đã đầy đủ dịch vụ

Tình trạng sở hữu

UBND thành phố Tam Kỳ

Diện tích - 20 ha - 45 ha - 17 ha

Số lô đất còn trống

- 50 - 100 - 100

V. Phục hồi sinh kế cho các hộ bị ảnh hưởng

55. Tính đến kỳ báo cáo, Đánh giá nhu cầu chi tiết đã được thực hiện vào tháng 12/2017 cho

532 người bị ảnh hưởng nặng bao gồm cả các hộ dễ bị tổn thương tại 07 phương xã là

Tân Thạnh (265 người), Tam Phú (45 người), Phước Hòa (59 người), Hòa Hương (22 hộ),

An Phú (58 người), An Xuân (07 người) và An Mỹ (52 người). Trên thực tế, có 76 người

tham gia vào chương trình khôi phục sinh kế, trong đó 50 người sẽ tham gia vào chương

trinh khuyến nông và 26 người sẽ tham gia vào các khóa đào tạo. Báo cáo này đã được

nộp cho ADB vào tháng 4/2018. Sau khi có ý kiến đóng góp của ADB, báo cáo đã được

sửa lại và gửi cho PMU Quảng Nam vào ngày 29/06/2018 để xem xét lần cuối. Sau khi có

ý kiến của các Ban, PMU Quảng Nam sẽ tập hợp các báo cáo và gửi lên ADB.

VI. Đánh giá độ hài lòng của những người bị ảnh hưởng về đền bù tái định cư

56. Đền kỳ báo cáo, ngoại trừ 02 hộ có khiếu nại với CPC Tam Kỳ và 01 khiếu nại mới của

ông Trần Tấn Thu – gói thầu TK-03 về việc đền bù giá đất nuôi trồng thủy sản. Ông yêu

cầu đền bù cho ông theo Nghị định 44/2014/ND-CP ngày 15/05/2014 và Thông tư 36/2014

TT-BTNMT ngày 30/05 2014 thay cho các quyết định của tỉnh Quảng Nam. Ngoài trừ các

trường hợp trên, phần lớn các hộ đã nhận tiền đều đồng ý và hài lòng với kế hoạch xây

dựng cho các công trình thuộc dự án và kết quả DMS do LFDC của dự án cung cấp, giá

bồi thường và các khoản thanh toán bồi thường.

VII. Tuân thủ tiến độ thực hiện tái định cư với tiến độ xây dựng và kế hoạch tiếp

theo

57. Đến thời điểm báo cáo, hộ ông Hồ Viết Kháng đã khiếu nại lên văn phòng ADB sau khi

việc thương thuyết với UBND tỉnh Quang Nam không đạt kết quả. Đề nghị UBND tỉnh

Quảng Nam giải quyết trường hợp này cũng như trường hợp bà Võ Thị Bích Ngọc một

cách khẩn trương .

VIII. Cơ chê giải quyết khiếu nại

58. Cơ chế giải quyết khiếu nại (GRM) bao gồm các vấn đề tái định cư đã được ADB thành lập

và phê duyệt vào ngày 26 tháng 4 năm 2017. Việc giải quyết khiếu nại phải tuân theo

GRM đã được phê duyệt tại Công văn số 3882 / UBND-KTTH ngày 26 tháng 7 năm 2017.

59. Như đề cập ở trên, 2 hộ ông Hồ Viết Kháng và bà Võ Thị Bích Ngọc không đồng ý với

phương án bồi thường và đã khiếu nại lên UBND tỉnh Quảng Nam và 01 hộ ông Trần Tấn

Thu đã khiếu nại lên Trung tâm Phat triển quỹ đất.

29

60. Hộ bà Võ Thị Bích Ngọc: Hộ nhà bà Ngọc gửi đơn khiếu nại lên UBND tỉnh Quảng

Nam ngày 17/07/2017 với 06 nội dung chính:

(i) Xác định lại diện tích đất ở bị thu hồi (nguồn gốc đất): Bà Ngọc (con gái ông Võ

Hồng – là đại diện hợp pháp của ông Võ Hồng) cho rằng đất nhà bà với diện tích

790.1 m2, được sử dụng từ trước năm 1975 và có tên đăng ký trong sổ đăng ký

sử dụng đất, theo Luật đất đai , Điều 100, khoản 2 thì toàn bộ đất nêu trên được

công nhận là đất ở, tuy nhiên khi thu hồi 486.8 m2 thì bà chỉ được bồi thường

200m2 đất ở

(ii) Phương án trợ nhà trọ với mức giá 40% giá bồi thường: Bà Ngọc không đồng ý

với mức bồi thường và cho rằng việc bồi thường cho dãy nhà trọ của bà là 100%

giá bồi thường thay vì 40% giá bồi thường như đang áp dụng

(iii) Ap dụng đơn giá bồi thường nhà không có senô: Bà Ngọc đề nghị kiểm tra lại kết

cấu nhà và sau đó áp dụng giá đền bù theo giá nhà có sê nô.

(iv) Giá bồi thường đất ở : Bà Ngọc đề nghị mảnh đất của bà là có 02 mặt tiền vì vậy

phải áp dụng hệ số 1,1

(v) Tái định cư cho hộ phụ: Đề nghị giao lô đất thứ 3 cho ông Võ Thăng Long tại khu

tái định cư phục vụ dự án đường Điện Biên Phủ. Ông Long thống nhất nộp tiền

100% tiền sử dụng đất theo giá khởi điểm

(vi) chính sách hỗ trợ nhân khẩu. Nhà bà Ngọc có 02 hộ hộ là 03 nhân khẩu nhưng

mới tính hỗ trợ cho 01 hộ và 02 nhân khẩu.

61. Giải quyết khiếu nại của thành phố Tam Kỳ (được ghi chi tiết trong Quyết định số

11280/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 kèm theo đây)

(i) Xác định lại diện tích đất ở bị thu hồi (nguồn gốc đất): Theo kết quả thanh tra thì

hộ bà Ngọc thiếu giấy tờ chứng minh toán bộ 790,1 m2 là đất ở, việc đền bù cho

bà Ngọc dựa vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của gia đình (chi tiết

trong Quyết định số 11280 ngày 30/10/2017)

(ii) Phương án trợ nhà trọ với mức giá 40% giá bồi thường: Việc xây dựng nhà trọ

của bà Ngọc là bất hợp pháp và đã có quyết định xử phạt hành chính và quyết

định cưỡng chế vì vậy chỉ được xét hỗ trợ 40% giá đên bù. (chi tiết trong Quyết

định số 11280 ngày 30/10/2017.

(iii) Áp dụng đơn giá bồi thường nhà không có senô: Kiểm tra lại và áp dụng bồi

thường theo loại nhà có sênô

(iv) giá bồi thường đất ở : Áp dụng hệ số 1,1

(v) tái định cư cho hộ phụ: đồng ý giao lô thứ 3 cho hộ ông Võ Thăng Long

(vi) chính sách hỗ trợ nhân khẩu:hỗ trợ bổ sung thêm 01 hộ và 01 nhân khẩu

62. Hộ Ông Hồ Viết Kháng: Hộ nhà bà ông Kháng gửi đơn khiếu nại lên UBND tỉnh Quảng

Nam với 05 nội dung chính:

(i) Đề nghị xác định lại nguồn gốc đất với toàn bộ diện tích 2,747.5 m2 là đất ở

(ii) Bồi thường phần diện tích giáp đường Nguyễn Thái Học (hiện đang được cho là

lối đi chung)

(iii) Đơn giá áp dụng cho đất phải tính theo đường Nguyễn Thái Học và 70% đối với

diện tích bị che khuất (chữ L, T)

30

(iv) Tái định cư: đề nghị bố trí 400 m2 đất theo cơ chế đất đổi đất, trong đó 01 lô tái

định cư tại đường N10 và diện tích còn lại bố trí tại phường An Mỹ

(v) Đền bù và hỗ trợ riêng cho 03 hộ gia đình là con của ông Kháng

63. Giải quyết khiếu nại của thành phố Tam Kỳ (được ghi chi tiết trong Quyết định số 4240

/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 kèm theo đây)

(i) Căn cứ vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AQ 093968 do UBND thành

phố Tam Kỳ cấp ngày 09/12/2009 thì diện tích đất đăng ký là 500m2 đất ở và

3005,8 m2 là đất vườn, vì vậy cơ sở công nhận 2,747.5 m2 đất là đất ở (chi tiết

trong Quyết định số 4240/QD-UBND)

(ii) Theo xác nhận của phường An Mỹ thì đây là lối đi chung của 04 hộ gồm: Ông

Hồ Viết Kháng, Hồ Viết Khương, Hồ Thị Mỹ Nữ và Hồ Viết Quảng nên không

được bồi thường

(iii) Theo thực tế sử dụng và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì vị trí này nằm

trong kiệt hẻm của đường Nguyễn Thái Học nên không có thể bồi thường theo

giá của phần đất nằm liền kề đường Nguyễn Thái Học.

(iv) Việc yêu cầu cấp 400m2 đất ở theo cơ chế đất đổi đất là không đúng quy định,

việc phân lô được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hộ các con của ông Kháng là

hộ Hồ Thị Mỹ Lộc, Hồ Thị Mỹ Thọ và Hồ Viết Thắng không phải là hộ chính nên

không đủ điều kiện bố trí đất tái định cư theo phương thức đât đổi đất. Tuy nhiên

thành phố Tam Kỳ đồng ý cấp cho 03 hộ này đất tái định cư và phải nộp 100%

tiền sử dụng đất và không được nợ tiền

64. Hộ ông Kháng không đồng ý với kết quả giải quyết của UBND thành phố Tam Kỳ, vì vậy đã

khiếu nại lên văn phòng ADB Việt Nam, sau đó ADB Việt Nam yêu cầu UBND tỉnh Quảng

Nam tiếp tục giải quyết trường hợp này và việc giải quyết sẽ được diễn ra vào tháng

1/2018.

65. Hộ bà Võ Thị Bích Ngoc không đồng ý với kết quả giải quyết của UBND thành phố Tam Kỳ

và tiếp tục khiếu nại lên UBND tỉnh Quảng Nam. Hồ sơ của bà Ngọc đang được UBND tỉnh

xem xét tuy nhiên ngày giải quyết chưa đc xác định.

66. Hộ ông Trần Tấn Thu: Ông yêu cầu TT PTQĐ tính toánlại giá đền bù theo đúng Nghị định

44/2014/ND-CP ngày 15/05/2014 và Thông tư 36/2014 TT-BTNMT ngày 30/05 2014.

Khiếu nại của ông đã được gửi lên TTPTQĐ vào ngày 12/06/2018.

C. CÁC VẤN ĐỀ CÒN TỒN TẠI

67. Cho đến kỳ báo cáo, chỉ có ba trường hợp nổi cộm nêu trên về thu hồi đất và tái định cư.

BQLDA Tam Kỳ, LFDC và chính quyền địa phương của phường / xã liên quan đang tích

cực giải quyết vấn đề để các hộ này có thể đồng ý với kế hoạch đã được phê duyệt và bàn

giao đất xây dựng. Việc giải quyết cho những vấn đề này cần phải giải quyết càng sớm

càng tốt

D. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

68. Mặc dù tiến độ xây dựng vẫn đảm bảo tiến độ, tuy nhiên, khuyến cáo rằng CPC Tam Kỳ

nên chủ động hơn trong việc chỉ đạo các tổ chức liên quan giải quyết 3 khiếu nại của các

hộ dân

E. Các phụ lục : (7 Phụ lục)

31

Phụ lục 8 Tiến độ cập nhật của tình hình thực hiện TĐC tại Tam Kỳ đến 30/06/2018

TT Gói thầu

Tham vấn và phổ biến thông tin dự án

DMS Lập Ké hoạch đền bù Phê duyệt KH đền bù Thanh toán đền bù Giải phóng MB và TĐC

Trao thầu Ngày bắt

đầu Ngày hoàn

thành Ngày bắt

đầu Ngày hoàn

thành Ngày bắt

đầu

Ngày hoàn thành

Ngày nộp Ngày phê

duyệt

Ngày bắt đầu

Ngày hoàn thành

Ngày bắt đầu

Ngày hoàn thành

1 2 3 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17

1

TK-01: Đê sông Bàn Thạch

KH

T.tế

TK-01: Đê sông Bàn Thạch (đoạn 1)

KH 12/12/2013 30/12/2013 1/2/2014 25/5/2014 10/6/2014 30/6/2014 16/9/2014 2/12/2014 5/12/2014 20/6/2017 20/6/2017 20/7/2017

T.tế 12/12/2013 30/12/2013 1/2/2014 25/5/2014 10/6/2014 30/6/2014 16/9/2014 2/12/2014 5/12/2014 20/6/2017 20/6/2017 20/7/2017

TK-01: Đê sông Bàn Thạch (đoạn 2)

KH 15/8/2014 4/9/2014 17/9/2014 1/11/2014 29/11/2014 1/12/2014 4/3/2015 5/5/2015 8/5/2015 30/12/2016 30/12/201

6 30/1/2017

T.tế 15/8/2014 4/9/2014 17/9/2014 1/11/2014 29/11/2014 1/12/2014 4/3/2015 5/5/2015 8/5/2015 30/7/2017 30/7/2017 30/8/2017

TK-01: Đê sông Bàn Thạch (đoạn 3)

KH 12/8/2015 30/8/2015 15/10/2015 15/12/2015 30/12/2015 20/1/2016 15/02/2016 13/4/2016 20/4/2016 30/7/2016 30/7/2016 9/92016

T.tế 12/8/2015 30/8/2015 15/10/2015 15/12/2015 30/12/2015 20/1/2016 15/02/2016 13/4/2016 20/4/2016 30/7/2016 30/7/2016 9/9//2016

Đoạn đường từ Tân Thanh đến Lê Thánh Tông

KH 4/11/2013 25/11/2013 6/11/2013 2/6/2014 5/6/2014 20/6/2014 23/6/2014 24/6/2014 9/7/2014 30/7/2017 30/7/2016 9/92016

T.tế 4/11/2013 25/11/2013 6/11/2013 2/6/2014 5/6/2014 20/6/2014 23/6/2014 24/6/2014 9/7/2014 30/7/2017 30/7/2016 9/9//2016

2

TK-02B: Điện Biên phủ đến Cầu Kênh

Đoạn đường từ Hùng Vương đến Tiểu La

KH 14/5/2014 17/12/2015 25/7/2014 4/5/2015 26/1/2016 30/1/2016 2/1/2016 5/1/2016 15/3/2016 30/7/2017 22/6/2016 30/7/2017

T.tế 14/5/2014 17/12/2015 25/7/2014 4/5/2015 26/1/2016 30/1/2016 2/2/2016 5/2/2016 15/3/2016 30/7/2017 22/6/2016 30/7/2017

Đoạn qua phường An

5/5/2015 25/5/2015 1/6/2015 18/6/2015 20/5/2015 20/6/2015 21/3/2016 2/6/2016 21/7/2016 30/7/2017 '7/2016 30/7/2017

32

TT Gói thầu

Tham vấn và phổ biến thông tin dự án

DMS Lập Ké hoạch đền bù Phê duyệt KH đền bù Thanh toán đền bù Giải phóng MB và TĐC

Trao thầu Ngày bắt

đầu Ngày hoàn

thành Ngày bắt

đầu Ngày hoàn

thành Ngày bắt

đầu

Ngày hoàn thành

Ngày nộp Ngày phê

duyệt

Ngày bắt đầu

Ngày hoàn thành

Ngày bắt đầu

Ngày hoàn thành

1 2 3 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17

Xuân (Đất NN) 5/5/2015 25/5/2015 1/6/2015 18/6/2015 20/5/2015 20/6/2015 21/3/2016 2/6/2016 21/7/2016 30/7/2017 '7/2017 30/7/2027

Đoạn từ Tiểu La đến Bạch Đằng

KH 29/5/2014 29/8/2015 29/8/2015 29/8/2015 11/10/2015 11/1/2016 11/12/2015 11/1/2016 '2/2016 30/7/2017 '7/2016 30/7/2017

T.tế 29/5/2014 29/8/2015 29/8/2015 29/8/2015 11/11/2015 11/1/2016 11/12/2015 11/1/2016 '2/2016 30/7/2017 '7/2017 30/7/2027

Đoạn từ cầu Kỳ Phú đến cứu hộ cứu nan

KH 4/11/2013 25/11/2013 '6/11/2013 2/6/2014 5/6/2014 20/6/2014 23/6/2014 24/6/2014 9/7/2014 30/7/2017 '1/12/2015 '31/5/2017

T.tế 4/12/2013 25/11/2013 '6/11/2013 2/6/2014 5/7/2014 20/6/2014 23/6/2014 24/6/2014 9/8/2014 30/7/2017 '1/12/2015 '31/5/2017

TK-02: Đường Điện Biên Phủ (kéo dài)

KH 9/2016 9/2016 10/2016 2/2017 05/2017 08/2017 09/2017 11/2017 12/2017 01/2018 02/2018 03/2018

T.tế 1/2017 1/2017 10/2016 22/03/2017 06/2017 '09/2017 10/2017 1/2018 2/2018 On-going 3/2018 Đang TH Chưa

33

Phụ lục 9 Số hộ bị ảnh hưởng tại Tam Kỳ đến 30/06/2018

Gói thầu

Số hộ bị ảnh hưởng vĩnh viễn

Số hộ BAH tạm

thời

Tổng cộng Hộ BAH

vĩnh viễn và tạm thời

Số hộ BAH nặng

Số hộ bị AH nhẹ

Số hộ bị AH KD

Số hộ dễ bị tổn thương

Tổng cộng

Số hộ mất 10% đất

NN

Số hộ bị di dời

Số hộ nghèo

Số hộ DTTS

Số hộ PN làm chủ hộ

Số hộ GĐ

chính sách

2 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

TK-01: Đê Bàn Thạch 255 245 10 47 0 13 0 16 20 0 302

TK-02: Đường Điện Biên Phủ

578 318 320 258 72 10 0 35 49 0 578

TK-03 (kéo dài) 65 50 15 8 0 1 0 0 0 0 65

Tổng cộng 898 613 345 313 72 24 - 51 69 - 94510

10

Giải thích như ghi chú số 9

34

Phụ lục 10 Đất thu hồi tại Tam Kỳ đến 30/06/2018

No Gói thầu

Diện tích đất thu hồi vĩnh viễn (ha)

Diện tích đất thu hồi tạm thời (ha)

Đất ở Đất NN Cộng Đất NN Đất ở Đất nuôi

trồng thủy sản

Đất rừng Đất khác Cộng

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

1 TK-01: Đê Bàn Thạch

2,579

176,242

178,821

2 TK-02: Đường Điện Biên Phủ

20,234

147,746

167,980

TK-03 (kéo dài)

3,244

30,660

33,904

Tổng cộng 26,058 354,648 380,706 - - - - - -

35

Phụ lục 11 Nhà và tài sản bị ảnh hưởng tại Tam Kỳ đến 30/06/2018

No Gói thầu Số hộ BAH

về nhà DT nhà BAH

(m2)

Số cửa hàng

BAH (hộ)

Affected rice (m2)

Hoa màu BAH (m2)

Cây BAH (cây)

Vật KT BAH (hộ)

Mồ mả BAH (mộ)

1 2 3 4 5 6 7 8 9

1 TK-01: Đê Bàn Thạch 20 1,388.51 - 79,101 482 5,553 20 -

2 TK-02: Đường Điện Biên Phủ 155 9,974.92 36 37,479 34,011 33,482 155 -

3 TK-02: Đường Điện Biên Phủ (đoạn mở rộng)

15 3,044.60

8,127 287 5,652 15 46

Tổng cộng 190 14,408.03 36 124,707 34,780 44,687 190 46

36

Phụ lục 12 Tình hình thanh toán đền bù tại Tam Kỳ đến 30/06/201811

No Gói thầu

Chi phí đền bù ( billion VND)

Tổng đã thanh toán ( billion VND)

Tình hình thanh toán đền bù

Tình hình GPMB Khu TĐC mới

Số tiền đã duyệt

Số tiền thực tế

Đã trả đến nay

Còn phải trả

Số hộ đã nhận đền

Số hộ chưa

nhận đền bù

Số hộ đã bàn giao

MB

Số hộ chưa

bàn giao MB

Số hộ đã chuyển đến Khu TĐC mới

Số hộ chưa

chuyển đến Khu TĐC mới

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

1 TK-01: Đê Bàn Thạch 73.30 71.75 65.15 6.6 394 18 300 2 10 0

2 TK-02: Đường Điện Biên Phủ

277.5 267.1 253.74 13.36 886 34 576 2 318 2

3 TK-02: Đường Điện Biên Phủ - (công trình mở rộng)

19.6 8.42 2.92 5.5 76 17 52 41 14 14

Tổng cộng 370.4 347.27 321.81 25.46 1.356 6912

928 45 342 16

11

Giải thích như ghi chú 9

12 69-02=67 hộ. Các phương án đền bù cho các hộ này là phương án đền bù bổ sung.

37

Phụ lục 13 Tình hình giải quyết khiếu nại tại Tam Kỳ đến 30/06/2018

No Gói thầu

Tại cấp xã Tại cấp huyện Tại Ban bồi thường Tại Ban QLDA Tại cấp tỉnh Tại cấp tòa án

Số khiếu nại

Số hộ hài lòng

Số khiếu nại

Số hộ hài lòng

Số khiếu nại

Số hộ hài lòng

Số khiếu nại

Số hộ hài lòng

Số khiếu nại

Số hộ hài lòng

Số khiếu nại

Số hộ hài lòng

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

1 TK-01: Đê Bàn Thạch

5 5

2 TK-02: Đường Điện Biên Phủ

2 0

2 TK-03 (kéo dài) 1 0

Tổng cộng 8 5

38

Phụ lục 14 Tiến độ thực hiện tái định cư tại Tam Kỳ đến 30/06/2018

No Gói thầu Gói số TK-01 Gói số TK-02 Gói số TK-02 (đoạn mở rộng

của đường DBP

1 2 3 4 5 6 7 8

I Các hoạt động tái định cư Ngày bắt

đầu Ngày hoàn

thành Ngày bắt

đầu Ngày hoàn

thành Ngày bắt

đầu Ngày hoàn

thành

1 Tham vấn và phổ biến thông tin cho các hộ BAH 04/11/2013 30/08/2015 04/12/2013 29/08/2015 10/01/2017 14/01/2017

2 Đo đạc khảo sát chi tiết (DMS) 06/11/2013 15/12/2015 06/12/2013 29/08/2015 05/10 2016 22/03/2017

3 Lập Kế hoạch đền bù và tham vấn với người BAH 05/06/2014 20/01/2015 05/07/2014 11/01/2016 T5/2017 Đang TH

4 Cập nhật RP và ADB phê duyệt 23/06/2014 14/07/2015 05/06/2014 30/06/2016 T7/2017 23/01/2018

5 Tham vấn với người BAH về dự thảo kế hoạch đền bù 6/10/2013 15/10/2014 15/10/2013 26/12/2014 T8/ 2017 T10/ 2017

6 Hoàn thành và nộp Kế hoạch đền bù 23/06/2014 30/07/2017 24/06/2014 20/04/2016 T10/ 2017 T11/2017

7 DPC hoặc PPC thẩm tra và phê duyệt kế hoạch đền bù 23/07/2014 13/05/2016 24/04/2016 30/07/2017 T10/ 2017 T11/2017

8 Tham vấn với người BAH về KH đền bù đã được phê duyệt 21/01/2015 21/01/2015 21/01/2015 07/08/2015 T11/ 2017 T12/2018

9 Thanh toán đền bù và hỗ trợ 09/07/2014 30/07/2017 09/07/2014 30/07/2017 T3/ 2018 Đang TH

10 Tái định cư và giải phóng mặt bằng 30/07/2016 30/08/2017 30/07/2016 30/08/2017 Chưa Chưa

11 Báo cáo và giám sát bên ngoài Mỗi 6 tháng Mỗi 6 tháng Mỗi 6 tháng

II Tiến độ Tái định cư của từng gói thầu đáp ứng đáp ứng đáp ứng

III Tiến độ chung đáp ứng đáp ứng đáp ứng

39

PHẦN 4: TIỂU DỰ ÁN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT

A. MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN

I. Mục tiêu của tiểu dự án Buôn Ma Thuột

69. Mục tiêu của Tiểu dự án Buôn Ma Thuột là: (i) đảm bảo cải thiện và nâng cấp các đường

liên kết chiến lược xuyên biên giới và các tuyến đường chiến lược đến Thành phố Hồ Chí

Minh, Đà Nẵng và các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ; (ii) cải thiện cơ sở hạ tầng giao thông

đường bộ cho các vùng nông thôn / nông nghiệp, (iii) cung cấp các tuyến đường vòng

chiến lược cho Thành phố và giảm tải giao thông ngày càng tăng và tắc nghẽn trong khu

đô thị hiện có; và (iv) cung cấp đường giao thông xuyên quốc gia để mở ra những khu vực

phát triển đô thị mới theo đề xuất trong Quy hoạch hoạch tổng thể và để giảm bớt tắc

nghẽn đường bộ tại địa phương.

II. Mô tả tóm tắt các gói thầu tại Buôn Ma Thuột

TT Tên hạng mục Địa điểm thực

hiện dự án Mô tả công trình

I Gói thầu BMT-01 : Quản lý chất thải rắn và quản lý các ô chôn lấp

1 Quản lý chất thải rắn và triển khai các ô chôn lấp

xã Hòa Phú

Tiểu hợp phần này bao gồm việc xây dựng bãi chôn lấp và khu vực tái chế với diện tích 104 ha tại xã Hòa Phú, cách trung tâm thành phố 20 km. Một nửa bãi chôn lấp (51,7 ha) sẽ được triển khai trong giai đoạn 1 thuộc Dự án phát triển thành phố loại 2. Sau khi hoàn thành, bãi chôn lấp hiện tại tại xã Cư Ebur sẽ được đóng cửa. Bãi chôn lấp mới đề xuất nằm chủ yếu trong khu đất nông nghiệp trồng điều.

II Gói thầu BMT-02 : Phát triển đường chiến lược – Đường Trần Quý Cáp

2 Phát triển đường đô thị

Phường Tân Lập và Tự An

Đường Trần Quý Cáp sẽ được mở rộng từ mặt đường hiện tại từ 8-10m lên 24 mét. Tổng chiều dài của tuyến đường là 4,224 km từ đường Nguyễn Văn Cừ (QL26) đến đường Mai Thị Lựu mới tại bệnh viện đa khoa cấp vùng. Chiều rộng mặt cắt ngang điển hình của tuyến đường: 4 x 3,5 m chiều rộng làn đường và 2 x 5 m chiều rộng vỉa hè. Bao gồm cả cầu Sông Phú (rộng 16m và 172,5 m nhịp cầu)

III Gói thầu BMT-03 : Phát triển đường chiến lược – Đường Mai Thị Lựu

3 Phát triển đường đô thị

Phường Ea Tam và Tự An

Đường Mai Thị Lựu có tổng chiều dài là 2,575 km. Tuyến đường này bắt đầu từ đường Trần Quý Cáp tại bệnh viện cấp vùng và kết thúc tại đường Trần Quý Cáp. Đoạn đường có chiều dài 1km đầu tiên là tuyến đường mới chủ yếu đi qua nương rẫy. Tuyến đường cũng cắt qua khu dân cư và nghĩa trang (36 ngôi mộ sẽ bị ảnh hưởng). Đoạn còn lại với chiều dài 1,6 km đi theo tuyến đường Mai Thị Lựu hiện tại. Mốc lộ giới sẽ là 14m. Chiều rộng mặt cắt ngang điển hình của tuyến đường: 2x 5,25m chiều rộng làn đường và 2 x 1,75 m chiều rộng vỉa hè

40

III. Phạm vi tác động

70. Các tác động được xác định trong quá trình DMS, tóm tắt các tác động được thể hiện ở

bảng dưới đây:

Bảng 8 Tóm tắt các tác động

Gói thầu Tổng DT đất NN

BAH (m2)

Tổng DT đất ở BAH (m2)

Tổng số hộ / ĐV

BAH

Tác động

về nhà (Hộ)

Tác động về lúa (m2)

Tác động

về hoa màu

(m2)

Tác động về

cây

(cây)

Tác động

về mồ mả

(mộ)

BMT-01 495.827 0 70 0 0 16.997 11.605 0

BMT-02 35.496 996 345 8 962 0 1310 0

BMT-03 18.056 491 262 25 0 2.382 4.483 0

Cộng 549.379 1.487 677 33 962 19.379 17.398 0

71. Tác động đến đất đai: Đo đạc khảo sát chi tiết cho toàn bộ diện tích của 3 gói BMT-01,

BMT-02 và BMT-03 là 550.866 m2, trong đó 549.379 m2 đất nông nghiệp, chiếm 99,7%

và đất ở là 1.487 m2 , chiếm 0.3%. Kết quả DMS cập nhật cho 35,496 m2 đất trong khu

vực Cầu 7 đã đươc thực hiện và đang tiếp tục.

72. 66. Tác động đến các hộ gia đình: Trong tổng số 677 hộ gia đình bị ảnh hưởng, thì có

279 hộ bị ảnh hưởng nặng do mất đất sản xuất từ 10% trở lên (trong đó 56 hộ tại gói

BMT-01, 89 hộ nằm trong gói BMT-02 và 134 hộ BAH trong gói BMT-03) và 33 hộ phải di

dời.

73. Trong số 279 hộ bị ảnh hưởng nặng, (i) 166 hộ bị ảnh hưởng sẽ bị mất từ 10-30% diện tích

đất nông nghiệp của họ (BMT-01 có 11 hộ, BMT-02 có 88 hộ và BMT-03 có 67 hộ); (ii) 76

hộ sẽ mất từ 30-70% diện tích đất nông nghiệp (BMT-01 có 22 hộ, BMT-02 có 1 hộ và

BMT-03 có 53 hộ ); và (iii) 37 hộ sẽ mất hơn 70% đất nông nghiệp (BMT-01 có 23 hộ, và

BMT-03 có 14 hộ).

74. Trong số 677 hộ có 87 hộ thuộc nhóm dễ bị tổn thương, trong đó có 01 hộ nghèo, 52 hộ có

phụ nữ làm chủ hộ, 01 hộ có chủ hộ cao tuổi và 33 hộ có người dân tộc thiểu số

75. Tác động về mồ mả: Không có tác động đến mồ mà trong tiểu dự án này

76. Tác động đến nhà ở: 33 căn nhà bị ảnh hưởng trong 03 gói thầu , trong đó 08 căn nhà

bán kiên cố trong gói BMT-02 và 25 căn nhà bán kiên cố hoặc kiên cố trong gói BMT-03

77. Di dời: Có 27 hộ BAH được phê duyệt nhận lô đất được giao trong khu tái định cư nhưng

đến thời điểm báo cáo, chưa có hộ gia đình nào được chuyển đến các địa điểm tái định

cư.

78. Tác động đến vật kiến trúc : Đối với 191 hộ gia đình tại 3 gói thầu, các vật kiến trúc và

công trình tạm bị ảnh hưởng chủ yếu là cổng, hàng rào, sàn nhà, tường gạch và các công

trình tạm

79. Tác động đến lúa, hoa màu và cây cối: 962 m2 lúa, 19.369 m2 hòa màu và 17.398 cây

các loại bị ảnh hưởng. Trong số này, (i) 16.997 m2 hoa màu và 11,605 cây bị ảnh hưởng

tại gói BMT-01; (ii) 962 m2 lúa và 1.310 cây bị ảnh hưởng tại gói BMT-02 và (iii) 2.382 m2

cây trồng và 4.483 cây bị ảnh hưởng tại gói BMT-03

41

80. Tác động đến kinh doanh: Không có hộ nào hoặc doanh nghiệp nào bị ảnh hưởng tại cả

03 gói thầu .

81. Tác động đến di sản / di sản văn hoá và các khu bảo tồn: Không có công trình văn hoá

hoặc công cộng bị ảnh hưởng bởi tiểu dự án.

B. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN TÁI ĐỊNH CƯ CHI TIẾT

I. Tham vấn và công bố thông tin

82. Để cập nhật RP, một số cuộc họp đã được tổ chức để công bố và phổ biến chính sách tái

định cư cho người bị ảnh hưởng. Cụ thể, đã tổ chức 1 cuộc họp cho gói BMT-01, 02 cuộc

họp đã được tổ chức cho gói BMT-02 và 02 cuộc họp đã được tổ chức cho gói BMT-03..

Bảng 9 Tổng hợp các cuộc họp tham vấn

Ngày tháng Số cuộc

họp Nội dung cuộc họp Thành phần tham dự

15 /05/2015 01

Cung cấp thông tin về chính sách dự án, đơn giá bồi thường và chính sách hỗ trợ dự án

PMU, CARB, các hộ BAH tại gói BMT-01

17 /05 2015 ( tại phường Tự An và

Tân Lập) 02

Cung cấp thông tin về chính sách dự án, đơn giá bồi thường và chính sách hỗ trợ dự án

PMU, CARB, các hộ BAH tại phường Tân Lập và Tự An tại gói BMT-02

Từ 4 đến 07/10/ 2016

01

- Người đại diện của UBND các xã

- Đại diện Ban Quản lý thành phố Buôn Ma Thuột

- Đại diện UBND thành phố

-Trung tâm phát triển quỹ đất

- Tư vấn thiết kế

- Lịch trình dự án;

- Hợp tác để thực hiện DMS và SES;

- Trình bày về dự án

- Thảo luận về chính sách của dự án về tái định cư;

-Tư vấn tham vấn cộng đồng

- Đi thăm các địa điểm tái định cư

Từ Tháng 1 đến tháng 5/ 2017

01

- Người đại diện của UBND các xã

- Đại diện Ban Quản lý thành phố Buôn Ma Thuột

- Đại diện UBND thành phố

-Trung tâm phát triển quỹ đất

Lịch trình dự án;

- Hợp tác để thực hiện DMS và SES;

- Trình bày về dự án

- Thảo luận về chính sách của dự án về tái định cư;

-Tư vấn tham vấn cộng đồng

83. Kế hoạch tái định cư cập nhật cho các gói BMT-01, BMT-02 và BMT-03 đã được ADB phê

duyệt lần lượt vào ngày 24/12//2015 ,ngày 10/12/2015 và ngày 13/06/2017. Các RP đã

được cập nhật đã được chuyển đến các cơ quan chức năng địa phương có liên quan và

công khai cho các hộ gia đình bằng cách gắn nó vào bảng thông báo của trụ sở chính của

UBND phường

II. DMS

84. Về cơ bản, DMS được tiến hành sau khi thiết kế kỹ thuật chi tiết đã được phê duyệt cho

từng gói theo Phụ lục 15. Việc bồi thường cho người BAH trong Khối 7 (gói BMT-02) đang

được chi trả cho các hộ bị ảnh hưởng.

42

Bảng 10 Thời gian DMS của tiểu dự án

Gói thầu Ngày bắt đầu Ngày hoàn thành

BMT-01 Tháng 9/ 2014 Tháng 10/ 2014

BMT-02 Tháng 10/ 2013 Tháng 3/ 2015

BMT-03 Tháng 8/2016 Tháng 9/ 2016

III. Tình hình thanh toán đền bù13

85. Tính đến kỳ báo cáo , Trung tâm quỹ đất thành phố đã chi trả 183,65/197,62 tỉ đồng cho

530/558 hộ tại cả 03 gói, trong đó 63.34 tỉ đồng cho 70 hộ của gói BMT-01, 74,1 tỉ đồng

cho 245 hộ của gói BMT-02 và 46,2 tỉ đồng cho 215 hộ và 03 đơn vị của gói BMT-03.

- Gói BMT-01: 63.34 bao gồm cả tiền hỗ trợ bổ sung đã được chi trả cho 70 hộ.

Tất cả 70 hộ này đều đã bàn giao đất để thi công.

- Gói BMT-02: 74,1/84 tỉ đồng đã chi trả cho 245/267 hộ. Trong số 245 AHs đã

nhận tiền thì 236 hộ đã bàn giao mặt bằng để thi công.

- Gói BMT-03: Tổng khái toán là 64,52 tỉ đồng, chi trả cho 262 hộ và 03 tổ chức.

UBND tỉnh đã phê duyệt 50,31/64,52 tỉ đồng chi trả cho 221/262 hộ. Đến nay,

46,2/50,3 tỉ đồng đã được chi trả cho 215/221 hộ và 03 tổ chức. Trong số 215

AHs hộ đã nhận tiền thì có 180 hộ + 03 tổ chức đã bàn giao mặt bằng thi công.

IV. Tình hình tái định cư và giải phóng mặt bằng

86. Tại thời điểm báo cáo, trong số 530 hộ đã nhận tiền đền bù thic có 486 hộ đã bàn giao mặt

bằng. Có 28 hộ phải di dời, trong đó 11 hộ tại gói BMT-02, 17 hộ tại gói BMT-03. Có 3 khu

tái định cư được xây dựng ở thành phố Buôn Ma Thuột; đó là hu Păm Lăm Kosier ( cho

các hộ mất đất xây dựng đường Trần Quý Cáp – gói BMT-02) và khu tái định cư số 7.5 và

số 7.24 tại đường Phan Bội Châu (cho các hộ mất đất để xây dựng đường Mai Thị Lựu –

gói BMT-03)

87. Tại gói BMT-02, có 9/11 đủ điều kiện được bố trí tái định cư và có 02 hộ không đủ điều

kiện vì họ xây nhà trên đất nông nghiệp. Tuy nhiên, các hộ này vẫn yêu cầu được cấp đất

tái định cư, do đó, các hộ này đã được trình lên UBND thành phố Buôn Ma Thuột để phê

duyệt. Những người đủ điều kiện được bố trí đất tại khu tái định cư Păm Lăm Kosier là khu

được xây dựng thành phố Buôn Mê Thuột xây dựng cho các hộ thu hồi đất ở Buôn Ma

Thuột. Đối với những người khu đủ điều kiện, nếu hồ sơ được phê duyệt thì nơi tái định cư

sẽ được thảo luận sau.

88. Tại gói BMT-03, có 17 hộ phải di dời, thủ tục phân đất vẫn đang trong quá trình thực hiện.

V. Phục hồi sinh kế cho các hộ bị ảnh hưởng

89. Tại thời điểm báo cáo, đánh giá nhu cầu chi tiết đã đượcc thực hiện vào tháng 12/2017

cho 363 hộ bị ảnh hưởng nặng bao gồm cả các hộ dễ bị tổng thương tại 4 hợp phần là bãi

chôn lấp Hòa Phú, đường Mai Thị Lựu, đường Trần Quý Cáp và bãi chôn lấp Cư Ebur.

Trên thực tế, có 464 người tham gia vào chương trình khôi phục sinh kế, trong đó 173

người sẽ tham gia vào chương trinh khuyến nông và 291 người sẽ tham gia vào các khóa

đào tạo. Báo cáo này đã được nộp cho ADB vào tháng 4/2018. Sau khi có ý kiến đóng góp

của ADB, báo cáo đã được sửa lại và gửi cho PMU Buôn Ma Thuột và Dakurenco vào

13

Số liệu do TT PT QĐ cung cấp.

43

ngày 29/06/2018 để xem xét lần cuối. Sau khi có các Ban có ý kiến thì các báo cáo IRP

này sẽ được gửi lên cho PMU Quảng Nam trình nộp ADB.

VI. Tuân thủ tiến độ thực hiện tái định cư với tiến độ xây dựng và kế hoạch tiếp

theo

90. Đền kỳ báo cáo, tiến độ thực hiện tái định cư đã được đẩy nhanh và được coi là đáp ứng

được tiến độ thi công. Tất cả các giải quyết khiếu nại đề được UBND TP Buôn Ma Thuột

đẩy mạnh.

VII. Cơ chế giải quyết khiếu nại

91. UBND tỉnh Đăk Lăk đã phê duyệt Cơ chế giải quyết Khiếu nạ vào ngày 26/03/2018 thông

qua quyết định số no.549QD/UBND. Đến nay, việc giải quyêts khiếu nại của Buôn Ma

Thuột như sau:.

92. Trong gói thầu BMT-01: Hộ gia đình bà Phạm Kim Hà ở thôn 6, xã Hòa Phú đã có đơn

khiếu nại đến UBND thành phố Buôn Ma Thuột về việc đền bù không đúng với tình trạng

đất. Trong thư khiếu nại, bà nói rằng không nhận được thông báo thu hồi đất xây dựng

đường công tác tại bãi chôn lấp Hòa Phú. Trung tâm phát triển quỹ đất đã tiến hành đo đạc

đất của bà vào ngày 26/02/2018 và báo cáo lên UBND TP Buôn Ma Thuột vào ngày

05/03/2018 và trả lời bà Hà bằng văn bản số 86/CNBMT-BTGPMB ngày 05/03/2018 với

kết luận khiếu nại của bà là không có sơ sở.

93. Gói thầu BMT-02:

- Hộ ông Vũ Toàn Mỹ (số nhà 127A): Đã giải quyết xong và bàn giao mặt bằng.

- Hộ Nguyễn Xuân Quý: đã giải quyết xong và bàn giao mặt bằng

- Hộ ông Võ Hiếu Hoàng (Tổ dân phố 7): Kiến nghị đo đạc thiếu đất. Công ty đã đề nghị Công ty TNHH D.C đo vẽ trích lục lại thửa đất (Theo biên bản họp ngày 31/10/2017) để bổ sung đưa vào phương án bồi thường.

- Hộ bà Đỗ Thị Mai: Kiến nghị đo đạc thiếu đất. Ngày 19/06/2018 Chi nhánh trung tâm phát triển quỹ đất đã phối hợp với Công ty và đơn vị tư vấn đo đạc xác định lại diện tích đất mà hộ dân kiến nghị và báo cáo UBND thành phố xem xét chỉ đạo.

- Hộ ông Đào Văn Lập (số nhà 48): Đã giải quyết xong.

- ông Bùi Thế Hải (số nhà 32) đề nghị hỗ trợ lối vào nhà do ảnh hưởng khi thi công đường: Công ty đã có báo cáo gửi UBND thành phố xem xét giải quyết (Báo cáo số: 111/BC-Cty ngày 02/02/2018). Nhà thầu thi công hỗ trợ ông 50 triệu đồng nhưng ông không đồng ý (Biên bản làm việc ngày 22/06/2018)

- Hộ ông Nguyễn Quang Toàn (số nhà 64B) đã giải quyêt xong.

- Hộ bà Cao Thị Bôi (số nhà 66): không thống nhất với mức hỗ trợ của Nhà thầu thi công là 20 triệu đồng (Biên bản làm việc ngày 22/06/2018)

- Hộ ông Bùi Minh Phương (số nhà 78), hộ ông Trần Văn Hiển (số nhà 62): Đã giải quyết xong

- Bồi thường cho 2 ngôi mộ bị ảnh hưởng tại Phường Tân Lập: LFDC của BMT đã đệ trình kế hoạch bồi thường để phê duyệt.

- Sở Tài nguyên và Môi trường đã đề nghị UBND xã Buôn Ma Thuột ban hành quyết định số 3242/QD-UBND ngày 12/06/2018 và và làm

- Riêng đoạn chân cầu cầu Khối 7 phường Tân Lập gồm 04 hộ là Đỗ Lý, Đỗ Thành Chung, Nguyễn Kế Ẩn và Đỗ Hữu Ích .TTPQĐ đã có công văn số 127/CNBMT-

44

BTGPMB ngày 22/05/2018 thông báo thu hồi phần đất bổ sung, phần đất này sẽ được đo đạc để lên phương án bồi thường theo quy định.

- Khu vực nút giao Đông Tây: Trung tâm quỹ đất, Phòng TNMT, Dakurenco và công ty TNHH DC đã đo đạc lại diện tích của 06 hộ là: Vũ Thị Minh Phương, Nguyễn Thị Vân Anh, Nguyễn Thj Trâm Anh, Hoàng Chị Châu, Võ Thị Minh Tâm và Nguyễn Đức Thành. Trong Biên bản các bên có công nhận việc đo thiếu. Tuy nhiên UBND TP đã có công văn trả lời 06 hộ khẳng định việc khiếu nại của họ không có cơ sở và ban hành 06 thông báo số 332,333,334,335,336,337.TB-UBND ngày 13/06/2018 đề nghị di dời hết ngày 17/06/2018. Tuy nhiên tư vấn PMIS vẫn đề xuất làm phương án bồi thường cho phần đất đo thiếu cho 06 hộ trên.

- Trong quý 2/2018 phát sinh thêm 22 hộ tại phía cuối cầu khối 7, các hộ đề nghị đo đac lại

94. Gói thầu BMT-03:

- Hộ Ông Vũ Anh Quân thắc mắc về giá đất của tái định cư mới nên không ý bàn giao mặt bằng

- Hộ bà Nguyễn Thị Lâm - Ngô Quang Hoàn không đồng ý bàn giao mặt bằng và đã có đơn khiếu nại

- Hộ bà H' Nyp Byă: UBND thành phố Buôn Ma Thuột đã có QĐ số 3034/QĐ-UBND ngày 18/06/2018 trả lời bà ....và đồng ý sửa đổi, bổ sung 1 phần của Quyết định số 8000/QĐ-UBND ngày 14/12/2017.

C. CÁC VẤN ĐỀ CÒN TỔN TẠI

95. Đến kỳ này, có 19 khiếu nại của quý 1/2018 là chưa được giải quyết và trong quý 2/2018

có 22 khiếu nại phát sinh của 22 hộ sống tại cuối cầu Khối 7, các hộ yêu cầu đo đạc lại

đâts. Tổng cộng đến nay có 41 khiếu nại chưa được giải quyết.

D. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

96. Tiến độ xây dựng tại Buôn Ma Thuột đang bị chậm do chậm bàn giao đất và thiếu ngân

sách cũng như là các vấn đề giải quyết khiếu nại. Đề nghị Ban Quản lý Khu kinh tế Buôn

Ma Thuột nên chủ động hơn trong việc chỉ đạo các bên liên quan giải quyết các vấn đề còn

lại để giao đất cho xây dựng nhằm tránh sự chậm trễ trong tiến độ dự án

E. Các Phụ lục : (7 Phụ lục)

45

Phụ lục 15 Tiến độ cập nhật của tình hình thực hiện TĐC tại Buôn Ma Thuột đến 30/06/2018

TT

Gói thầu

Tham vấn và phổ biến thông tin dự án

DMS Lập Ké hoạch đền bù Phê duyệt KH đền bù Thanh toán đền bù Giải phóng MB và

TĐC Trao thầu

Ngày bắt đầu

Ngày hoàn thành

Ngày bắt đầu

Ngày hoàn thành

Ngày bắt đầu

Ngày hoàn thành

Ngày nộp

Ngày phê

duyệt

Ngày bắt đầu

Ngày hoàn thành

Ngày bắt đầu

Ngày hoàn thành

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17

1

BMT-01: Bãi rác Hòa Phú

KH

T.tế

12/09/2014

12/09/2014

04/09/2014 24/10/20

14 25/01/20

15 10/03/20

15 18/03/20

15 16/04/20

15 10/10/20

15 25/10/20

15 02/06/20

16 19/10/20

16 04/04/2017

Bổ sung

31/03/20

16

2

BMT-02: Đường Trần Quý Cáp

KH

T.tế

1

20/10/2014

20/10/2014

04/06/2014 06/05/20

15

26/04/2015

27/04/2014

07/05/2015

12/6/2015

16/9/2016

2 07/05/20

15 11/05/20

15 07/08/20

15 30/9/201

5 13/6/201

5 30/6/201

5 12/06/201

5

31/3/2016

3

07/05/2015

11/05/2015

16/06/2017

Not submissi

on

14/1/2017

30/1/2017

13/1/2017

03/04/2017

4 07/05/20

15 11/05/20

15 04/12/20

16 13/01/20

17

5

06/05/2015

06/05/2015

04/12/2016

Not submissi

on

14/1/2017

30/1/2017

13/1/2017

03/04/2017

3

BMT-03: Đường Mai Thị Lựu

KH

T.tế

1 11/09/2014

11/09/2014 16/08/2016

19/09/2016

27/12/2016

17/04/2017

18/04/2017

19/06/2017

2 11/09/2014

11/09/2014 17/08/2016

20/09/2016

27/12/2016

17/04/2017

14/04/2017

Not submissi

on

3 11/09/2014

11/09/2014 18/08/2016

21/09/2016

27/12/2016

17/04/2017

19/04/2017

Not submissi

on

4 11/09/2014

11/09/2014 19/08/2016

22/09/2016

27/12/2016

Phụ lục 16 Số hộ bị ảnh hưởng tại Tiểu dự án Buôn Ma Thuột đến 30/06/2018

46

TT Gói thầu GĐ

Số hộ bị ảnh hưởng vĩnh viễn

Số hộ BAH tạm

thời

Tổng cộng (bao gồm cả hộ BAH tạm thời và vĩnh

viễn)

Số hộ BAH nặng

Số hộ bị AH nhẹ

Số hộ bị AH KD

Số hộ dễ bị tổn thương

Tổng cộng

Số hộ mất trên 10%

đất NN

Số hộ bị di dời

Số hộ nghèo

# Hộ người tàn tật

Số hộ PN làm

chủ hộ

Hộ người

già neo đơn

Hộ chính sách

Số hộ DTTS

1 2 3 4=5+6 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16=4+7+15

1 BMT-01: Bãi rác Hòa Phú

56 56 0 14 0 1 0 15 0 0 0 0 70

2 BMT-02: Đường Trần Quý Cáp

Cộng 183 176 7 101 3 0 2 16 0 0 0 0 284

1 0 0 0 0 1 1

2 68 68 0 76 1 145

3 58 51 7 5 0 63

4 56 56 0 17 0 73

5 1 1 0 3 0 4

3 BMT-03: Đường Mai Thị Lựu

134 134 0 118 1 21 1 1 12 0 253

Tổng cộng

373 366 7 233 4 1 2 52 1 1 12 - 607

47

Phụ lục 17 Đất thu hồi tạiTiểu dự án Buôn Ma Thuột đến 30/06/2018

TT Gói thầu GĐ

Diện tích đất thu hồi vĩnh viễn (ha) Diện tích đất thu hồi tạm thời (ha)

Đất NN Đất ở Đất

vườn Đất

rừng Đất

khác Tổng cộng Đất NN Đất ở

Đất vườn

Đất rừng

Đất khác

Tổng cộng

1 2 3 4 5 6 7 8 9=4+5+6+7 10 11 12 13 14 15

1 BMT-01: Bãi rác Hòa Phú

495,827.0 0 0 0 0 495,827.0

2 BMT-02: Đường Trần Quý Cáp

Cộng 34,500.0 996.2 0 0 0 35,496.2

1 2,948.3 0 0 0 0

2 11,030.2 0 0 0 0

3 4,899.9 996.2 0 0 0

4 15,327.6 0 0 0 0

5 294.0 0 0 0 0

3 BMT-03: Đường Mai Thị Lựu 491.4

Tổng cộng

530,327.0 1,487.6 - - - 531,323 - - - - - -

48

Phụ lục 18 Nhà và tài sản bị ảnh hưởng tại Buôn Ma Thuột đến 30/06/2018

TT Gói thầu GĐ DT nhà

BAH (m2)

Cửa hàng BAH (hộ)

Đơn vị BAH (ĐV)

Hoa màu BAH (m2)

Cây BAH (cây)

Vật kiến trúc bị ảnh hưởng

Mồ mả BAH (mộ)

Khác

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

1 BMT-01: Bãi rác Hòa Phú

494 - 0 85 2637 Kênh, ao đào - -

2 BMT-02: Đường Trần Quý Cáp

2837.61

2 220 745 Tường rào, sân xi măng, mái, cổng

3 BMT-03: Đường Mai Thị Lựu

377.15

1 283 700 Tường rào, sân xi măng, mái, cổng

HĐ điện nước

Tổng cộng

3,713

3 588 4,082

49

Phụ lục 19 Tình hình thanh toán đền bù tại Buôn Ma Thuột đến 30/06/2018

TT Gói thầu

Chi phí đền bù( tỉ VND) Tổng đã thanh toán (tỉ VND) Tình hình thanh toán đền bù Tình hình GPMB Move to the Khu TĐC mới

Số tiền phê duyệt

Số tiền t.tế Đã trả

đến nay Còn phải

trả

Số hộ đã nhận đền

Số hộ chưa nhận đền bù

Số hộ đã bàn giao MB

Số hộ chưa bàn giao

MB

số hộ chuyển đếnKhu TĐC mới

số hộ chưa chuyển đến

Khu TĐC mới

1 2 4 5 6 7 8 9 10 11

1 BMT-01: Bãi rác Hòa Phú 65 63.34 63.34 0 70 0 70 0 0 0

2 BMT-02: Đường Trần Quý Cáp

84.2 84 74.1 9.9 245 22 236 31 2 9

3 BMT-03: Đường Mai Thị Lựu

64.5 50.31 46.2 4.1 215 0 180+3 đv 9 17

Tổng cộng 213.63 197.62 183.65 14 530 9 486+3đv 40 2 26

50

Phụ lục 20 Tình hình giải quyết khiếu nại tại Buôn Ma Thuột đến 30/06/2018

TT Gói thầu

Tại cấp xã Tại cấp huyện Tại Ban bồi thường At PPMU Tại cấp tỉnh Tại cấp tòa án

Số khiếu nại

Số hộ hài lòng

Số khiếu nại

Số hộ hài lòng

Số khiếu nại

Số hộ hài lòng

Số khiếu nại

Số hộ hài lòng

Số khiếu nại

Số hộ hài lòng

Số khiếu nại

Số hộ hài lòng

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

1 BMT-01: Bãi rác Hòa Phú

1 0

2

BMT-02: Đường Trần Quý Cáp

44 6

3 BMT-03: Đường Mai Thị Lựu

18 15

Tổng cộng

63 21

51

Phụ lục 21 Tiến độ thực hiện tái định cư tại Thành phố Buôn Ma Thuột đến 30/06/2018

No Gói thầu Gói số BMT-01 Gói số BMT-02 BMT-03

1 2 3 4 5 6 7 8

I Các hoạt động tái định cư Ngày bắt

đầu Ngày hoàn

thành Ngày bắt

đầu Ngày hoàn

thành Ngày bắt đầu

Ngày hoàn thành

1 Tham vấn và phổ biến thông tin cho các hộ BAH 12/09/2014 12/09/2014 20/10/2014 20/10/2014 11/09/2014 11/09/2014

2 Đo đạc khảo sát chi tiết (DMS) 04/09/2014 24/10/2014 04/06/2014 06/05/2015 16/08/2016 22/09/2016

3 Lập Kế hoạch đền bù và tham vấn với người BAH 25/01/2015 10/03/2015 26/04/2015 11/05/2015 27/12/2016 17/04/2017

4 Cập nhật RP và ADB phê duyệt 11/10/2015 24/12/2015 11/06/2015 10/12/2015 18/04/2017 13/06/2017

5 Tham vấn với người BAH về dự thảo kế hoạch đền bù

02/07/2015 22/10/2015 02/07/2015 22/10/2015 04/10/2016 07/10/2016

6 Hoàn thành và nộp Kế hoạch đền bù 22/11/2015 22/12/2015 22/11/2015 22/12/2015 06/2017 06/2017

7 DPC hoặc PPC thẩm tra và phê duyệt kế hoạch đền bù

18/03/2015 16/04/2015 06/05/2015 13/01/2017 07/2017 07/2017

8 Tham vấn với người BAH về KH đền bù đã được phê duyệt

16/04/2015 16/06/2015 07/05/2015 13/01/2016 08/2017 08/2017

9 Thanh toán đền bù và hỗ trợ 10/10/2015 25/10/2015 14/01/2017 31/01/2017 9/2017 On going

10 Tái định cư và giải phóng mặt bằng 25/10/2015 02/06/2016 20/12/2015 03/04/2017 11/2017 On going

11 Báo cáo và giám sát bên ngoài Mỗi 6 tháng Mỗi 6 tháng Mỗi 6 tháng

II Tiến độ Tái định cư của từng gói thầu Đáp ứng Tiến độ đã được đẩy

nhanh Đáp ứng

III Tiến độ chung Đáp ứng Tiến độ đã được đẩy

nhanh Đáp ứng

52

Phụ lục 22 Quyết định số 11280/QĐ-UBND ngày 20/10/2017 giải quyết khiếu nại của bà Võ Thị Bích Ngọc

53

54

55

56

57

58

59

60

61

62

Phụ lục 23 Quyết định số 4240/QD-UBND ngày 04/12/2017 giải quyết khiếu nại của ông Hồ Viết Kháng (Hồ Thị Mỹ Lộc)

63

64

65

66

67

68

69