122
DÁN “ĐIỀU CHNH, BSUNG QUY HOCH PHÁT TRIN THY LI TNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035” BO CO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUVĂN HÀ NI 2016

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

  • Upload
    others

  • View
    11

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

DỰ ÁN

“ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035”

BAO CAO

CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN

HÀ NỘI

2016

Page 2: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI

DỰ ÁN

“ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH

KHANH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035”

BAO CAO

CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN

VIỆN QUY HOẠCH THUỶ LỢI ĐƠN VỊ THỰC HIỆN

VIỆN TRƯỞNG PHÒNG KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN

Trưởng phòng: Ths.Nguyễn Xuân Phùng

Chu nhiêm dư an: Ths. Đặng Kim Nhung

Tham gia thưc hiên: Ths.Nguyễn Xuân Phùng

Ks.Nguyễn Thị Thanh Hằng

Ths.Đỗ Ánh Quỳnh

Ks.Lê Thúy Chiên

Ks.Đặng Sỹ Thành

PHÒNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

HÀ NỘI, 2016

Page 3: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

1

MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1

1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VÙNG NGHIÊN CỨU ............................................. 1

1.2. MỤC TIÊU, YÊU CẦU TÍNH TOÁN THUỶ VĂN ............................................ 1

1.3. ĐƠN VỊ, THỜI GIAN THỰC HIỆN .................................................................... 2

PHẦN I. ĐỊA LÝ THỦY VĂN ....................................................................................... 3

CHƯƠNG I. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VÙNG NGHIÊN CỨU ..................... 3

1.1. PHẠM VI, VỊ TRÍ ĐỊA LÝ ................................................................................... 3

1.2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH ......................................................................................... 3

1.3. ĐỊA CHẤT ............................................................................................................. 4

1.4. MẠNG LƯỚI SÔNG NGÒI .................................................................................. 5

1.4.1. Sông Cái Nha Trang ....................................................................................... 5

1.4.2. Sông Cái Ninh Hoà ......................................................................................... 6

1.5. THỔ NHƯỠNG VÀ THẢM PHỦ THỰC VẬT ................................................... 8

1.5.1. Thổ nhưỡng..................................................................................................... 8

1.5.2. Thảm phủ thực vật .......................................................................................... 8

CHƯƠNG II. ĐẶC ĐIỂM KHÍ TƯỢNG ..................................................................... 10

2.1. TÌNH HÌNH SỐ LIỆU VÀ MẠNG LƯỚI TRẠM ĐO KHÍ TƯỢNG ............... 10

2.2. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU LƯU VỰC ..................................................................... 12

2.2.1. Chế độ khí hậu .............................................................................................. 12

2.2.2. Phân vùng khí hậu ........................................................................................ 13

2.3.CÁC ĐẶC TRƯNG KHÍ HẬU ............................................................................ 13

2.3.1. Chế độ nhiêt .................................................................................................. 13

2.3.2. Sô giơ năng ................................................................................................... 14

2.3.3. Bôc hơi .......................................................................................................... 15

2.3.4.Độ âm không khi ........................................................................................... 15

2.3.5. Chế độ gio ..................................................................................................... 16

2.3.6. Đặc trưng mưa .............................................................................................. 18

2.4. XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI KHÍ TƯỢNG .............................................................. 25

2.4.1. Xu thế biến đổi của nhiêt độ ......................................................................... 25

2.4.2. Xu thế biến đổi của mưa ............................................................................... 26

2.4.3. Kịch bản BĐKH cho vùng nghiên cứu giai đoạn 2025 và 2035 .................. 30

CHƯƠNG III. ĐẶC ĐIỂM THUỶ VĂN NGUÔN NƯỚC MẶT ............................... 33

3.1. MẠNG LƯỚI TRẠM ĐO THUỶ VĂN ............................................................. 33

3.2. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÀI LIỆU ............................................................. 33

3.3. DÒNG CHẢY NĂM ........................................................................................... 35

Page 4: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

2

3.4. DÒNG CHẢY LŨ ............................................................................................... 38

3.5. DÒNG CHẢY KIỆT ............................................................................................ 52

3.6. DÒNG CHẢY BÙN CÁT ................................................................................... 53

3.7. THỦY TRIỀU ...................................................................................................... 54

3.7.1. Chế độ triêu .................................................................................................. 54

3.7.2. Nước dâng do bão ......................................................................................... 54

3.8. TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ........................................................... 55

3.8.1. Xu thế biến đổi của dòng chảy năm, lũ, kiêt trong quá khứ ......................... 55

3.8.2. Sự biến đổi của dòng chảy năm, mùa lũ, mùa kiêt trong giai đoạn 2025 và

2035 theo Kịch bản biến đổi khí hậu ...................................................................... 57

CHƯƠNG IV. NGUÔN NƯỚC DƯỚI ĐẤT ............................................................... 59

PHẦN II. THỦY VĂN CÔNG TRÌNH ....................................................................... 65

CHƯƠNG V CAC ĐẶC TRƯNG KHÍ TƯỢNG - THỦY VĂN CÔNG TRÌNH ... 65

5.1. YÊU CẦU TÍNH TOÁN ..................................................................................... 65

5.2. CÁC ĐẶC TRƯNG KHÍ TƯỢNG THIẾT KẾ ................................................... 65

5.3. CÁC ĐẶC TRƯNG THỦY VĂN CÔNG TRÌNH ............................................. 82

5.4. TÍNH DÒNG CHẢY LŨ THIẾT KẾ .................................................................. 88

5.5. TÍNH DÒNG CHẢY KIỆT THIẾT KẾ .............................................................. 90

5.6. DÒNG CHẢY BÙN CÁT ................................................................................... 90

5.7. TÍNH TOÁN BỐC HƠI HỒ CHỨA ................................................................... 91

5.8. TÍNH TOÁN BIÊN PHỤC VỤ MÔ HÌNH CÂN BẰNG NƯỚC ...................... 91

5.8.1.Giới thiêu mô hình tính toán .......................................................................... 91

5.8.2. Mô phỏng xác định bộ thông sô của mô hình cho lưu vực Cái Ninh Hòa và

Cái Nha Trang ........................................................................................................ 95

5.8.3. Ứng dụng mô hình tính toánbiên cho mô hình cân bằng nước MikeBasin 101

5.9. TÍNH TOÁN BIÊN PHỤC VỤ MÔ HÌNH THỦY LỰC ................................. 105

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 112

PHẦN PHỤ LỤC .......................................................................................................... 114

Page 5: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

3

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: ĐẶC TRƯNG HÌNH THÁI SÔNG NGÒI TỈNH KHÁNH HÒA .................... 7

Bảng 1.2: HIỆN TRẠNG RỪNG QUA CÁC NĂM CỦA TỈNH KHÁNH HÒA ............ 9

Bảng 2.1: MẠNG LƯỚI TRẠM ĐO KHÍ TƯỢNG VÀ MƯA ....................................... 10

Bảng 2.2: NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM ............................... 14

Bảng 2.3: NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TỐI CAO TUYỆT ĐỐI THÁNG, NĂM .............. 14

Bảng 2.4: NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TỐI THẤP TUYỆT ĐỐI THÁNG, NĂM ............ 14

Bảng 2.5: SỐ GIỜ NẮNG TRUNG BÌNH THÁNG NĂM .............................................. 15

Bảng 2.6: BỐC HƠI TRUNG BÌNH THÁNG NĂM NHIỀU NĂM ............................... 15

Bảng 2.7: ĐỘ ẨM TRUNG BÌNH THÁNG NHIỀU NĂM ............................................. 16

Bảng 2.8: TỐC ĐỘ GIÓ TRUNG BÌNH THÁNG NHIỀU NĂM ................................... 16

Bảng 2.9: TỐC ĐỘ GIÓ LỚN NHẤT VÀ HƯỚNG THỊNH HÀNH .............................. 17

Bảng 2.10: TẦN SUẤT MƯA NĂM TẠI MỘT SỐ TRẠM ............................................ 19

Bảng 2.11: LƯỢNG MƯA MÙA MƯA, MÙA KHÔ VÀ TỶ LỆ CÁC MÙA SO VỚI

MƯA NĂM ....................................................................................................................... 21

Bảng 2.12: PHÂN PHỐI LƯỢNG MƯA THÁNG TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM ......... 21

Bảng 2.13: SỐ NGÀY MƯA TRUNG BÌNH THÁNG NHIỀU NĂM ............................ 22

Bảng 2.14: LƯỢNG MƯA NGÀY LỚN NHẤT Ở TRẠM ............................................. 22

Bảng 2.15: LƯỢNG MƯA THIẾT KẾ 1, 3, 5, 7 NGÀY ................................................. 23

Bảng 2.16: DIỄN BIẾN NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH QUA CÁC THỜI KỲ ................... 26

Bảng 2.17: SỰ TĂNG GIẢM CỦA LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THỜI KỲ 2000-

2015 và 2011-2015 SO VỚI GIAI ĐOẠN 1980-1999 ..................................................... 30

Bảng 2.18: MỨC THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM SO VỚI THỜI KỲ1980

-1999 THEO KỊCH BẢN PHÁT THẢI TRUNG BÌNH (B2) .......................................... 31

Bảng 2.19: MỨC THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC MÙA SO VỚI THỜI

KỲ 1980 -1999 THEO KỊCH BẢN PHÁT THẢI TRUNG BÌNH (B2) .......................... 31

Bảng 2.20: MỨC THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ GIAI ĐOẠN 2025 VÀ 2035 SO VỚI THỜI

KỲ 1980 -1999 THEO KB PHÁT THẢI TRUNG BÌNH (B2) ........................................ 31

Bảng 2.21: MỨC THAY ĐỔI LƯỢNG MƯA NĂM SO VỚI THỜI KỲ 1980 -1999

THEO KỊCH BẢN PHÁT THẢI TRUNG BÌNH (B2) .................................................... 31

Bảng 2.22: MỨC THAY ĐỔI LƯỢNG MƯA CÁC MÙA SO VỚI THỜI KỲ 1980 -

1999 THEO KỊCH BẢN PHÁT THẢI TRUNG BÌNH (B2) ........................................... 32

Bảng 2.23: MỨC THAY ĐỔI % LƯỢNG MƯA THÁNG GIAI ĐOẠN 2025 VÀ 2035

SO VỚI THỜI KỲ 1980 -1999 THEO KBẢN PHÁT THẢI TRUNG BÌNH ................. 32

Bảng 3.1: MẠNG LƯỚI TRẠM ĐO THỦY VĂN .......................................................... 33

Bảng 3.2: ĐẶC TRƯNG DÒNG CHẢY NĂM ................................................................ 36

Page 6: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

4

Bảng 3.3: BIẾN ĐỘNG DÒNG CHẢY THÁNG QUA CÁC NĂM TẠI TRẠM

ĐỒNG TRĂNG (83-14) .................................................................................................... 36

Bảng 3.4: TẦN SUẤT XUẤT HIỆN DÒNG CHẢY BÌNH QUÂN THÁNG LỚN HƠN

DÒNG CHẢY NĂM ......................................................................................................... 37

Bảng 3.5: PHÂN PHỐI DÒNG CHẢY NĂM TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM TRẠM ĐÁ

BÀN (77 - 83) .................................................................................................................... 38

Bảng 3.6: PHÂN PHỐI DÒNG CHẢY NĂM TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM TRẠM

ĐỒNG TRĂNG ................................................................................................................. 38

Bảng 3.7: TẦN SUẤT CHẢY NĂM TRẠM ĐỒNG TRĂNG ........................................ 38

Bảng 3.8: SỐ CƠN BÃO, ATNĐ ĐỔ BỘ VÀ ẢNH HƯỞNG TỚI KHÁNH HÒA (1977

- 2013) ................................................................................................................................ 40

Bảng 3.9: SỐ LẦN XUẤT HIỆN LŨ TIỂU MÃN ........................................................... 46

Bảng 3.10: SỐ LẦN XUẤT HIỆN LŨ SỚM ................................................................... 46

Bảng 3.11: SỐ LẦN XUẤT HIỆN LŨ CHÍNH VỤ ......................................................... 47

Bảng 3.12: SỐ LẦN XUẤT HIỆN LŨ MUỘN ................................................................ 47

Bảng 3.13 : ĐẶC TRƯNG LŨ THIẾT KẾ TẠI CÁC VỊ TRÍ ......................................... 48

Bảng 3.14: KẾT QUẢ TẦN SUẤT MỰC NƯỚC MAX TẠI NINH HÒA ..................... 48

Bảng 3.15 CẤP BÁO ĐỘNG MỰC NƯỚC TẠI TRẠM ................................................. 48

Bảng 3.16: MỰC NƯỚC LỚN NHẤT VÀ THỜI GIAN XUẤT HIỆN .......................... 49

Bảng 3.17: TỶ LỆ XUẤT HIỆN CÁC TRẬN LŨ TRÊN BÁO ĐỘNG I ....................... 50

Bảng 3.18: CƯỜNG SUẤT MỰC NƯỚC LỚN NHẤT .................................................. 50

Bảng 3.19: TỔNG LƯỢNG LŨ THỰC ĐO LỚN NHẤT THỜI ĐOẠN TRẠM ĐỒNG

TRĂNG (1983-2014) ........................................................................................................ 50

Bảng 3.20: TẦN SUẤT TỔNG LƯỢNG 1, 3, 5, 7 NGÀY MAX NĂM ỨNG VỚI TẦN

SUẤT THIÊT KẾ .............................................................................................................. 51

Bảng 3.21: ĐẶC TRƯNG DÒNG CHẢY KIỆT THÁNG, NGÀY TẠI TRẠM ĐỒNG

TRĂNG ............................................................................................................................. 53

Bảng 3.22: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN TẦN SUẤT DÒNG CHẢY KIỆT TRẠM ĐỒNG

TRĂNG ............................................................................................................................. 53

Bảng 3.23: HÀM LƯỢNG BÙN CÁT TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM TRẠM ĐỒNG

TRĂNG ( 1992-2014) ....................................................................................................... 54

Bảng 3.24: CHIỀU CAO NƯỚC DÂNG THIẾT KẾ CHO CÁC CẤP ĐÊ (14 TCN 130–

2002) .................................................................................................................................. 55

Bảng 3.25: SỰ BIẾN ĐỔI CỦA DÒNG CHẢY NĂM, LŨ VÀ KIỆT QUA CÁC THỜI

KỲ TẠI MỘT SỐ TRẠM (% SO VỚI TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM) .......................... 56

Bảng 3.26: MỨC THAY ĐỔI (%) DÒNG CHẢY TRUNG BÌNH THÁNG, NĂM SO

VỚI GIAI ĐOẠN 1980- 1999TẠI MỘT SỐ TRẠM THEO KỊCH BẢN B2 .................. 58

Bảng 4.1: TỔNG HỢP TRỮ LƯỢNG TĨNH VÙNG VEN BIỂN KHÁNH HÒA .......... 61

Bảng 4.2: TỔNG HỢP TRỮ LƯỢNG ĐỘNG VÙNG VEN BIỂN KHÁNH HÒA ........ 64

Page 7: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

5

Bảng 4.3: TỔNG HỢP KẾT QUẢ TRỮ LƯỢNG CÓ THỂ KHAI THÁC VÙNG VEN

BIỂN KHÁNH HÒA ......................................................................................................... 64

Bảng 5.1: CÁC ĐẶC TRƯNG KHÍ TƯỢNG TẠI CÁC TRẠM VÙNG ........................ 66

Bảng 5.2: TRẠM MƯA DÙNG ĐẠI DIỆN CHO CÁC KHU DÙNG NƯỚC .............. 66

Bảng 5.3: MƯA TƯỚI THIẾT KẾ 75% , 85% CỦA CÁC VÙNG ................................ 67

Bảng 5.4: MÔ HÌNH MƯA TƯỚI TẦN SUẤT 75% TỈNH KHÁNH HÒA .................. 69

Bảng 5.5: MÔ HÌNH MƯA TƯỚI TẦN SUẤT 85% TỈNH KHÁNH HÒA .................. 71

Bảng 5.6: MÔ HÌNH MƯA TƯỚI TẦN SUẤT 75%TRONG ĐIỀU KIỆN BĐKH 2025

KỊCH BẢN B2 .................................................................................................................. 73

Bảng 5.7: MÔ HÌNH MƯA TƯỚI TẦN SUẤT 85% TRONG ĐIỀU KIỆN BĐKH 2025

KỊCH BẢN B2 .................................................................................................................. 75

Bảng 5.8: MÔ HÌNH MƯA TƯỚI TẦN SUẤT 75% TRONG ĐIỀU KIỆN BĐKH 2035

KỊCH BẢN B2 .................................................................................................................. 77

Bảng 5.9: MÔ HÌNH MƯA TƯỚI TẦN SUẤT 85% TRONG ĐIỀU KIỆN BĐKH 2035

KỊCH BẢN B2 .................................................................................................................. 79

Bảng 5.10: TẦN SUẤT LƯỢNG MƯA 1, 3, 5 NGÀY MAX ......................................... 81

Bảng 5.11: MÔ HÌNH MƯA TIÊU THIẾT KẾ 10% ....................................................... 81

Bảng 5.12: ĐẶC TRƯNG DÒNG CHẢY THÁNG TẠI CÁC VÙNG ............................ 84

Bảng 5.13: ĐẶC TRƯNG DÒNG CHẢY THÁNG TẠI CÁC CÔNG TRÌNH VÙNG

NINH HÒA........................................................................................................................ 85

Bảng 5.14: ĐẶC TRƯNG DÒNG CHẢY THÁNG TẠI CÁC CÔNG TRÌNH VÙNG

SÔNG CÁI NHA TRANG ................................................................................................ 86

Bảng 5.15: LƯU LƯỢNG LŨ TẠI CÁC TUYẾN CÔNG TRÌNH THEO TẦN SUẤT

THIẾT KẾ TỈNH KHÁNH HÒA...................................................................................... 89

Bảng 5.16: THỜI ĐOẠN MÔ PHỎNG VÀ KIỂM ĐỊNH BỘ THÔNG SỐ MÔ HÌNH . 96

Bảng 5.17: BỘ THÔNG SỐ MÔ PHỎNG MÔ HÌNH ..................................................... 96

Bảng 5.18. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN BIÊN CÂN BẰNG NƯỚC MIKE BASIN VÙNG

SÔNG CÁI NINH HÒA .................................................................................................. 102

Bảng 5.19: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN BIÊN CÂN BẰNG NƯỚC MIKE BASIN VÙNG

SÔNG CÁI NHA TRANG .............................................................................................. 105

Bảng 5.20: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN TẠI CÁC BIÊN LŨ CHO CÁC TRƯỜNG HỢP

TÍNH TOÁN SÔNG CÁI NINH HÒA ........................................................................... 108

Bảng 5.21: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN TẠI CÁC BIÊN LŨ NĂM 1999 VÀ 2010 TRÊN

SÔNG CÁI NHA TRANG .............................................................................................. 109

Bảng 5.22: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN TẠI CÁC BIÊN LŨ CHO CÁC TRƯỜNG HỢP

TÍNH TOÁN SÔNG CÁI NHA TRANG ....................................................................... 110

Page 8: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

6

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1. Bản đồ hành chinh tỉnh Khánh Hòa .................................................................... 4

Hình 2.1: Bản đồ mạng lưới trạm tỉnh Khánh Hòa ........................................................... 11

Hình 2.2: Bản đồ đẳng trị mưa trung bình nhiêu năm Khánh Hòa ................................... 20

Hình 2.3: Biến đổi nhiêt độ trung bình năm trạm Nha Trang và Cam Ranh .................... 25

Hình 2.4:Biến đổi mưa năm tại các trạm tỉnh Khánh Hòa ................................................ 27

Hình 3.1: Bản đồ mạng lưới trạm thủy văn tỉnh Khánh Hòa ............................................ 34

Hình 3.2 : Quan hê Qmax và Wmax trạm Đồng Trăng .................................................... 51

Hình 3.3 : Diễn biến dòng chảy trung bình nhiêu năm, mùa lũ, mùa kiêt tại trạm Đồng

Trăng .................................................................................................................................. 56

Hình 5.1: Cấu trúc mô hình mưa dòng chảy NAM ........................................................... 92

Hình 5.2 : Kết quả mô phỏng dòng chảy, tổng lượng tinh toán và thực đo tại trạm Đá Bàn

trên sông Đá Bàn ............................................................................................................... 97

Hình 5.3 : Kết quả kiểm định dòng chảy, tổng lượng tinh toán và thực đo tại trạm Đá Bàn

trên sông Đá Bàn ............................................................................................................... 99

Hình 5.4 : Kết quả mô phỏng dòng chảy, tổng lượng tinh toán và thực đo tại Đồng Trăng

trên sông Cái Nha Trang .................................................................................................... 99

Hình 5.5: Kết quả kiểm định dòng chảy, tổng lượng tinh toán và thực đo tại trạm Đồng

Trăng trên sông Cái Nha Trang ....................................................................................... 100

Hình 5.6: Sơ đồ cân bằng nước lưu vực sông Cái Ninh Hòa .......................................... 102

Hình 5.7: Sơ đồ cân bằng nước lưu vực sông Cái Nha Trang ......................................... 103

Page 9: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 1 -

PHẦN MỞ ĐẦU

1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VÙNG NGHIÊN CỨU

Khánh hòa là một tỉnh nằm ở duyên hải Nam Trung bộ, nằm ở phần cong

vươn ra biển xa nhất vê phia đông. Diên tích tự nhiên tỉnh Khánh Hòa phần đất

liên và của hơn 200 đảo, quần đảo là 5.217,65 km2. Là tỉnh duy nhất có 3 vịnh biển

đẹp là vịnh Nha Trang, vịnh Vân Phong và vịnh Cam Ranh là điêu kiên lý tưởng

để phát triển du lịch cũng như kinh tế biển của tỉnh, đặc biêt là phát triển cảng biển

và khai thác, nuôi trồng thủy hải sản.

Khánh Hòa nằm giữa hai thành phô lớn là thành phô Hồ Chi Minh và Đà

Nẵng là trung tâm hai vùng kinh tế trọng điểm của cả nước, có các trục giao thông

quan trọng là quôc lộ 1A và đương săt Thông Nhất chạy qua. Quôc lộ 26 nôi

Khánh Hòa với Đăk Lăk, quôc lộ 27B đi Ninh Thuận và tuyến tỉnh lộ 2 nôi Nha

Trang với Đà Lạt đã tạo cho Khánh Hòa nhiêu lợi thế để phát triển kinh tế xã hội.

Tỉnh Khánh Hòa còn có các cảng biển Nha Trang, Cam Ranh, Ba Ngòi, Hòn Khói

và khu kinh tế Vân Phong đang xây dựng, sân bay quôc tế Cam.Với vị tri địa lý

như trên đã tạo điêu kiên thuận lợi cho Khánh Hòa phát triển sản xuất hàng hóa và

mở rộng giao lưu kinh tế xã hội với các tỉnh trong cả nước và quôc tế.

Vị tri địa lý của tỉnh Khánh Hòa có ảnh hưởng lớn đến các yếu tô tự nhiên

khác như: khi hậu, đất trồng, sinh vật. Khí hậu Khánh Hòa vừa chịu sự chị phôi

của nhiêt đới gió mùa vừa mang tính chất khí hậu đại dương nên tương đôi ôn hòa,

đồng thơi có những nét độc đáo với các đặc điểm riêng biêt so với các tỉnh, thành

phía Băc và phía Nam. Mùa hè không bị oi bức, mùa đông ấm áp. Nhiêt độ trung

bình hàng năm của Khánh Hòa cao khoảng 26,8oC. Trong năm co 2 mùa rõ rêt là

mùa mưa và mùa khô. Do chế độ mưa biến đổi mạnh mẽ lại chỉ tập trung vào một

sô ít tháng, cho nên toàn tỉnh Khánh Hòa mất cân bằng nước một cách nghiêm

trọng. Nguồn nước của các công trình trữ nước cấptưới cho nông nghiêp trong mùa

khô không đủ. Ngoài ra, lũ lụt hàng năm và lũ quét đã gây hư hại cho các công

trình thủy lợi. Nguồn nước đến không chỉ những phục vụ cho nông nghiêp, công

nghiêp mà còn dùng cho sinh hoạt, chăn nuôi, dịch vụ và công nghiêp. Nguồn

nước bao gồm nước mặt và nước dưới đất lại thay đổi theo thơi gian, theo từng

vùng cho nên viêc nghiên cứu đánh giá tiêm năng, chất lượng và các biên pháp tích

trữ, chông thất thoát nguồn nước và sử dụng một cách hợp lý, ngăn ngừa ô nhiễm

môi trương nước tỉnh Khánh Hòa là hết sức cấp bách và là cơ sở khoa học cho

phục vụ phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh trước măt và lâu dài.

1.2. MỤC TIÊU, YÊU CẦU TÍNH TOÁN THUỶ VĂN

1.2.1. Mục tiêu cua tính toán thuỷ văn

+ Đánh giá đặc điểm khí hậu, tài nguyên nước khu vực nghiên cứu, phân tích

quy luật biến đổi vê khí hậu, tác động đến quá trình sản xuất và sinh hoạt của con

ngươi.

Page 10: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 2 -

+ Tính toán các sô liêu đầu vào vê khi tượng thuỷ văn phục vụ cho giai đoạn

thiết kế quy hoạchvùng nghiên cứu.

1.2.2. Yêu cầu tính toán thuỷ văn

Theo yêu cầu của dự án, các chỉ tiêu cần tinh toán như sau:

+ Tinh toán các đặc trưng yếu tô khi tượng như: nhiêt độ, độ âm, tôc độ gió,

tổng sô giơ năng hiên tại và biến đổi khí hậu 2025, 2035.

+ Tinh mưa tưới, mưa tiêu, xây dựng mô hình mưa tưới, tiêu bất lợi theo các

tần suất thiết kế do dự án quy hoạch đê xuất và biến đổi khí hậu.

+ Tính toán thuỷ văn công trình tại các tuyến công trình và vùng nghiên cứu

theo các tần suất thiết kế.

+ Tinh toán quá trình lũ thiết kế tại các nút để chông lũ nội địa với tần suất

5%, 10%.

+ Tính toán biên phục vụ cân bằng nước

1.3. ĐƠN VỊ, THỜI GIAN THỰC HIỆN

Báo cáo được thực hiên bởi Phòng Khi tượng, Thuỷ văn - Viên Quy hoạch

Thuỷ lợi năm 2016.

Page 11: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 3 -

PHẦN I

ĐỊA LÝ THỦY VĂN

CHƯƠNG I

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VÙNG NGHIÊN CỨU

1.1. PHẠM VI, VỊ TRÍ ĐỊA LÝ

Tỉnh Khánh Hòa có vị tri địa lý: 11o 41’53” đến 12

o52’35” vĩ độ Băc;

108o40’ đến 109

o23’24” kinh độ Đông. Phia Băc giáp tỉnh Phú Yên; Phía Nam

giáp tỉnh Ninh Thuận; Phía Tây giáp tỉnh Đăk Lăk, Lâm Đồng; Phía Đông giáp

biển Đông với chiêu dài bơ biển trên 200 km, tại mũi Hòn Đôi trên bán đảo Hòn

Gôm huyên Vạn Ninh cũng chinh là điểm cực đông trên đất liên của nước ta.

Ngoài phần lãnh thổ trên đất liên, tỉnh Khánh Hòa còn có vùng biển, vùng thêm lục

địa, rất nhiêu đảo ven bơ. Ngày 28 tháng 12 năm 1982, tại kỳ họp thứ tư, Nghị

quyết của Quôc hội khoa VII đã sát nhập huyên đảo Trương Sa vào tỉnh Phú

Khánh và hiên nay Trưởng Sa là một huyên của tỉnh Khánh Hòa.

Tỉnh Khánh Hòa có tổng diên tích tự nhiên là 5.217,65 km2. (Trong khuôn

khổ của báo cáo này chúng tôi không nghiên cứu điêu chỉnh bổ sung quy hoạch

cho huyên đảo Trương Sa). Tỉnh được chia thành 9 đơn vị hành chính bao gồm 2

thành phô, 1 thị xã và 6 huyên là: Thành phô Nha Trang, Thành phô Cam Ranh,

Thị xã Ninh Hoà và các huyên: Vạn Ninh, Khánh Sơn, Khánh Vĩnh, Diên Khánh,

Cam Lâm và huyên đảo Trương Sa. Dân sô trung bình năm 2014 là 1.196.898

ngươi, chiếm 1,58% vê diên tich và 1,32% vê dân sô của cả nước, đứng hàng thứ

27 vê diên tich và thứ 31 vê dân sô trong 63 tỉnh, thành phô của Viêt Nam, mật độ

dân sô là 229 ngươi/km2.

1.2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH

Địa hình tỉnh Khánh Hoà thấp dần từ Tây sang Đông với đa dạng địa hình

như núi, đồi, đồng bằng, vùng ven biển được chia thành 5 dạng địa hình:

- Địa hình núi cao, độ dôc lớn, chia căt mạnh có độ cao từ 1.000 m với diên

tích khoảng 196.140 ha, chiếm 37,59% tổng diên tích tự nhiên toàn tỉnh.

- Địa hình núi trung bình, núi thấp có độ cao từ 500 m ÷ 1.000 m co độ dôc

lớn tập trung ở phía Tây Băc và phía Tây của tỉnh với diên tích khoảng 78.722 ha,

chiếm 15,09% tổng diên tích tự nhiên toàn tỉnh.

- Địa hình núi thấp, đồi cao: Độ dôc và mức độ chia căt trung bình có độ cao

từ 100 m ÷ 500 m với diên tích khoảng 99.726 ha, chiếm 19,12% tổng diên tích tự

nhiên toàn tỉnh.

- Địa hình đồi lượn sóng chia căt nhẹ, độ dôc nhỏ có độ cao từ 50 m ÷ 100 m

với diên tích khoảng 69.048 ha, chiếm 13,26% tổng diên tích tự nhiên toàn tỉnh.

Page 12: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 4 -

- Địa hình đồng bằng ven biển độ dôc nhỏ, bơ biển khúc khuỷu co điêu kiên

thuận lợi để hình thành cảng nước sâu, nhiêu vùng đất rộng thuận lợi lập khu chế

xuất và KCN tập trung. Đất đai chủ yếu là các loại đất phù sa chưa biến đổi hoặc

biến đổi mạnh, độ phì nhiêu khá. Đây là vùng đất trù phú và thuận lợi nhất cho sản

xuất nông nghiêp.

Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh Khánh Hòa

Page 13: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 5 -

1.3. ĐỊA CHẤT

Nhìn chung cấu trúc địa chất tỉnh Khánh Hoà không quá phức tạp, các nhà

địa chất xếp phạm vi nghiên cứu và miên kiến tạo Nam Trung bộ thuộc đới hoạt

hoá Mezozoi Đà Lạt. Cấu tạo chủ yếu là đá Granit và ryolit, dacit co nguồn gôc

macma xâm nhập hoặc phun trào kiểu mới. Ngoài ra còn có các loại đá cát, đá trầm

tích ở một sô nơi. Do quá trình phong hóa vật lý, hóa học diễn ra trên nên đá

granit, ryolit đã tạo thành những hình dáng độc đáo, rất đa dạng, phong phú. Địa

chất Khánh Hòa cơ bản thuộc các nhóm:

- Nhom đá macma phân bô phần lớn phía tây tỉnh.

- Nhom đá phiến phân bô chủ yếu ở Khánh Sơn, Khánh Vĩnh.

- Nhóm trầm tich đê tứ phân bô vùng ven sông, suôi, sươn núi đến chân núi

với thành phần bở rơi.

1.4. MẠNG LƯỚI SÔNG NGÒI

Mạng lưới sông trong tỉnh phân bô khá dày.Vùng núi cao mật độ lưới sông

khá dầy, khoảng 0,6 ÷ 1 km/km2 còn ở vùng đồng bằng ven biển mật độ lưới sông

chỉ dưới 0,6 km/km2. Các sông suôi trong tỉnh nói chung ngăn, có khoảng 40 con

sông dài từ 10 km trở lên. Hầu hết, các con sông đêu băt nguồn tại vùng núi phía

tây trong tỉnh và chảy xuông biển phia đông. Dọc bơ biển, cứ khoảng 5÷7 km có

một cửa sông. Hầu hết các lưu vực sông đêu nằm gọn trong tỉnh trừ sông Chò có

một phần thượng nguồn nằm ở tỉnh ĐăkLak và sông Tô Hạp. Mặc dù hướng chảy

cơ bản của các sông là hướng tây - đông nhưng tùy theo hướng của mạch núi hoặc

do địa hình cục bộ, dòng sông có thể uôn lượn theo các hướng khác nhau trước khi

đổ ra biển Đông.Đặc biêt là sông Tô Hạp, băt nguồn từ dãy núi ở huyên Khánh

Sơn, chảy vê phía Ninh Thuận, đây là con sông duy nhất của tỉnhchảy theo hướng

đông - tây.

Hê thông sông thuộc tỉnh Khánh Hòa bao gồm sông Cái Ninh Hòa, sông Cái

Nha Trang và một sô sông suôi nhỏ khác như sông Tân Phước, Đồng Điên, Hiên

Lương, Tam Ích, Lưu Câm, suôi Côc, Lạch Cầu 1(Tà Rục). Hai con sông lớn nhất

tỉnh đo là Sông Cái Nha Trang và Sông Cái Ninh Hoà với tổng diên tich hai lưu

vực sông này là 2.693 km2 chiếm gần nửa diên tích tự nhiên của tỉnh.

1.4.1. Sông Cái Nha Trang

Sông Cái Nha Trang phần thượng nguồn còn gọi là sông Thác ngựa là con

sông lớn nhất của tỉnh Khánh Hoà băt nguồn từ đỉnh núi ChưTgo cao 1.475 m,

chiêu dài là 79 km chảy theo hướng Tây Băc - Đông Nam đến Buôn Trai sông đổi

hướng chảy sang hướng Tây - Đông và đổ ra biển tại cửa Hà Ra, sông co diên tich

lưu vực là 1.732 km2, dài lưu vực là 30,6 km, mật độ lưới sông là 0,82 km/km

2;độ

dôc sông 22,8‰, hê sô uôn khúc là 1,38. Các phụ lưu lớn của sông là các sông Bến

Lội, sông Giang, sông Cầu, sông Chò… đêu có diên tích lớn hơn 100km2. Các

sông nhánh của sông Cái Nha Trang phân bô dạng cành cây, theo dọc sông từ

thượng nguồn ra tới cửa sông gồm các nhánh chính sau:

Page 14: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 6 -

+ Sông Khế là phụ lưu bên phải của sông cái Nha Trang, sông Khế băt

nguồn từ ngọn núi NQuang cao 1.500 m, chảy theo hướng Tây nam - Đông băc co

chiêu dài sông là 23 km, chiêu dài lưu vực là 20 km với diên tich lưu vực là

76 km2. Hê sô uôn khúc là 1,8. Sông Khế nhập vào Sông Cái Nha Trang tại Giang

Che, cách cửa ra 43 km vê phia hạ lưu.

+ Sông Giang băt nguồn từ vùng núi cao trên 1500 m, sông chảy theo hướng

Tây băc - Đông nam co chiêu dài sông là 40 km, chiêu dài lưu vực là 46 km, diên

tich lưu vực 187 km2, hê sô uôn khúc 1,41, mật độ lưới sông 0,95 km/km

2. Sông

Giang là phụ lưu bên trái của Sông Cái Nha Trang, nhập vào Sông Cái Nha Trang

ở đoạn cách cửa ra 41 km vê phia hạ lưu.

+ Tại vị trí cách cửa ra 39 km, từ bên phải của sông Cái Nha Trang nhận

thêm nước sông Cầu. Sông Cầu băt nguồn từ ngọn núi Grataeta cao 1200 m, chảy

theo hướng Tây nam - Đông băc co chiêu dài sông là 33km, diên tich lưu vực là

179 km2, hê sô uôn khúc 1,24; hê sô hình dạng 0,36; mật độ lưới sông

0,96 km/km2.

+ Tại Đồng Trăng, ở vị tri cách cửa ra 31 km, từ phía bên trái sông nhận

thêm nước sông Chò. Sông Chò là phụ lưu rất lớn, băt nguồn từ núi Chư Khon cao

946 m thuộc địa phận tỉnh ĐakLak, chảy theo hướng Tây băc – Đông nam co chiêu

dài 74 km với diên tich lưu vực là 555 km2, hê sô uôn khúc là 1,45; mật độ lưới

sông là 0,51 km/km2.

+ Tại Thành Diên Khánh, cách cửa ra 31 km sông nhận nước của Suôi Dầu

là phụ lưu bên phải. Suôi băt nguồn từ vùng núi phia Nam của lưu vực cao 775 m.

Sông chảy theo hướng Tây nam - Đông băc, co chiêu dài sông 32 km với diên tich

lưu vực là 272 km2, hê sô uôn khúc 1,3; hê sô hình dạng 1,3; mật độ lưới sông là

0,67 km/km2.

Do các phụ lưu chảy qua nhiêu khu vực khác nhau trong đo co nhiêu tâm

mưa lớn như tâm mưa Hòn Bà nên dòng chảy sông Cái Nha Trang khá dồi dào.

1.4.2. Sông Cái Ninh Hoà

Sông Cái Ninh Hoà băt nguồn từ đỉnh Chư Hu cao 1.300 m (thuộc dãy Vọng

Phu – Đeo Cả), sông có chiêu dài là 53 km chảy theo hướng Băc – Nam, khi đến

Eron, lòng sông mở rộng và hướng chảy lêch sang Tây Băc - Đông Nam. Khi cách

Dục Mỹ 500 m vê phía hạ lưu, sông nhận thêm nước của Suôi Búng và tại Tân Lạc

nhận thêm nước của Suôi Bà Cương là các phụ lưu khá lớn và đêu nằm bên phải.

Khi đến Ngũ Mỹ, hướng chảy lêch sang hướng Tây - Đông. Khi cách thị trấn Ninh

Hoà khoảng 1 km vê phia thượng lưu, sông nhận thêm nước của sông Lôp (Đá

Bàn) và sông Tân Lâm từ bên trái. Cuôi cùng khi cách cửa ra 1 km, sông còn nhận

thêm nước của sông Chủ Chay, là phụ lưu bên phải, băt nguồn từ núi Bà Giang cao

440 m chạy theo hướng Tây Nam - Đông Băc, có chiêu dài 13 km, diên tich lưu

vực 115 km2. Trước khi đổ vào biển Đông sông còn chảy qua đầm Nha Phu và đổ

ra biển tại cửa Hà Liên. Sông Cái Ninh Hoà co dạng hình nan quạt với diên tich

Page 15: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 7 -

lưu vực là 916 km2, chiêu dài lưu vực là 53 km, độ rộng bình quân lưu vực

22,4 km, mật độ lưới sông là: 0,61 km/km2. Một sô phụ lưu phải kể đến là:

* Sông Lôp (sông Đá Bàn) là phụ lưu bên trái của sông cái Ninh Hoà, băt

nguồn từ núi Đá Đen cao 115 m chảy theo hướng Băc- Nam co chiêu dài sông là

38 km với diên tich lưu vực 207 km2.

* Sông Tân Lâm (suôi Mơ) là phụ lưu bên trái của sông cái Ninh Hoà, đổ

vào sông cái Ninh Hoà ở đoạn cách thị trấn Ninh Hoà khoảng 1km vê phia thượng

lưu, sông co chiêu dài 32 km, băt nguồn từ vùng núi cao 760 m, chảy theo hướng

Tây băc - Đông nam. Sông co diên tich lưu vực 114 km2.

* Sông Đá Hàn là phụ lưu bên trái sông Dinh, đổ vào đầm phú Nha với

chiêu dài sông 25km.

* Sông Chư Chay (suôi Lớn) là phụ lưu bên phải của sông Cái Ninh Hoà, đổ

vào sông Cái Ninh Hoà ở đoạn cách cửa ra của sông Cái Ninh Hoà 1 km vê phia hạ

lưu, sông băt nguồn từ núi Bà Giang cao 440 m, chảy theo hướng Đông nam- Tây

băc co chiêu dài sông là 13 km, diên tich lưu vực 115 km2.

Ngoài ra, trong lưu vực sông Cái Ninh Hoà còn co suôi Ea Sa, suôi Cạn,

suôi Búng,suôi Bà Cương là các phụ lưu bên phải và sông Ea Krongrou, suôi Sim

thuộc phụ lưu lưu bên trái.

Bang 1.1: ĐẶC TRƯNG HÌNH THÁI SÔNG NGÒI TỈNH KHÁNH HÒA

TT Lưu vưc sông Diên

tích

(km2)

C.dài

sông

(km)

C.dài

lưu vưc

(km)

C.rộng

bình quân

(km)

Độ dốc

(%o)

Mật độ

lưới sông

(km/km2)

Độ cao

bq lưu

vưc (m)

- Sc Ninh Hoà 916 53 38 22,4 18,8 0,61 342

+ Suôi Can 35 15

+ Suôi Búng 55 21 3,1

+ Suôi Bà Cương 64 15 4,3

+ Sông Lôp 207 38 9,7

+ SôngTân Lâm 114 32

+ Sông Đá Hàn 164 25

+ Sông Chư chay 115 13 8,8

- Sc Nha Trang 1.732 84 62 30,6 22,8 0,82 548

+ Sông Bến Lội 113 18 8,5 28,5 1,26 1235

+ Sông Khế 76 23 3,8

+ Sông Cầu 179 33 8,3 31 0,96 673

+ Sông Giang 187 46 5,5 20,3 0,95 770

+ Sông Chò 555 74 12,5 22,8 0,51 395

+ Suôi Dầu* 272 32 10,1 19,4 0,67 500

Page 16: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 8 -

TT Lưu vưc sông Diên

tích

(km2)

C.dài

sông

(km)

C.dài

lưu vưc

(km)

C.rộng

bình quân

(km)

Độ dốc

(%o)

Mật độ

lưới sông

(km/km2)

Độ cao

bq lưu

vưc (m)

- Sông Tân Phước

(s Can)

199 13

- S.Đồng Điền 120 24 18 6,7 22,1 0,71 495

- S.Hiền Lương 149 23 4,8

- S.Tam Ích 150 30

- S. Lưu Cẩm 210 44

- Suối Cốc 190 17

- S.Lạch Cầu 1 (Tà

Rục) 397 24 7,3

Ghi chú: Theo đặc trưng hình thái năm 2012 và * theo đặc trưng hình thái năm 1985

1.5. THỔ NHƯỠNG VÀ THẢM PHỦ THỰC VẬT

1.5.1. Thổ nhưỡng

- Tỉnh Khánh Hoà gồm các nhom đất chinh sau: (không bao gồm huyên đảo

Trương Sa):

- Nhom đất cát và cồn cát ven biển được hình thành ở các vùng ven biển

Cam Ranh, Nha Trang, Ninh Hòa, Vạn Ninh với diên tich 18.350 ha.

- Nhom đất phen mặn co diên tich 9.249 ha, phân bô ở ven biển Ninh Hoà,

Cam Ranh, Vạn Ninh và Nha Trang.

- Nhom đất phù sa co diên tich 33.056 ha của tỉnh, phân bô ở các vùng đồng

bằng ven biển như Ninh Hoà, Diên Khánh, Vạn Ninh, Cam Lâm, Cam Ranh.

- Nhom đất xám và bạc màu co diên tích 25.332 ha. Nhom đất này phân bô ở

các vùng co địa hình gò đồi lượn song, tập trung ở Cam Lâm, Cam Ranh, Khánh

Vĩnh, Ninh Hòa và Vạn Ninh.

- Nhom đất đỏ vàng co diên tich 300.850 ha phân bô chủ yếu ở khu vực đồi

núi, độ dôc lớn.

- Nhom đất thung lũng co 2.881 ha và nhom đất mùn đỏ vàng trên núi co

diên tich 57.743 ha.

- Nhom đất xoi mòn trơ sỏi đá co 15.683 ha. Đất chua, mùn đạm, lân kali

tương đôi khá.

1.5.2. Tham phu thưc vật

Theo thông kê năm 2014 thì diên tích đất rừng hiên có 230.651 ha, trong đo

45% là rừng sản xuất, 47,2% rừng phòng hộ và 7,7% là rừng đặc dụng. Rừng

phòng hộ có 47,2%, song hầu hết là rừng giàu ở khu vực núi cao, đầu nguồn các

huyên Khánh Vĩnh, thị xã Ninh Hòa. Độ che phủ của rừng tỉnh là 44,1%, lớn nhất

Page 17: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 9 -

là ở Khánh Vĩnh và Khánh Sơn. Ngoài ra, Khánh Hòa còn có khoảng 104ha rừng

ngập mặn phân bổ rải rác ở các vùng ven bơ vịnh Vân Phong, đầm Nha Phu, cửa

sông Vĩnh Trương (Nha Trang), đầm Thủy Triêu và vịnh Cam Ranh với khoảng 34

loài cây ngập mặn như: đước, đưng, bần trăng, măm trăng, măm biển…

Có thể nói, Khánh Hòa là một trong những trung tâm vê đa dạng sinh học

rừng, bao gồm nhiêu thành phần di cư từ nhiêu luồng khác nhau từ Băc vào Nam,

có cả các hê thực vật Nam Trung Quôc, Indonesia, Malaysia, trong đo co nhiêu

loài bản địa quý hiếm. Sự phong phú vê sinh học rừng Khánh Hòa còn đặc biêt

được biết đến với sự đa dạng vê nguồn gen, nổi bật trong đo là cây Do bầu

(Aquilaria crassna), loài cung cấp các sản phâm trầm kì nổi tiếng trong và ngoài

nước.

Rừng Khánh Hòa đã bị suy giảm do chiến tranh, khai thác quá mức…làm

cho các cây gỗ và lâm sản qui cũng mất dần theo như pơ mu, do, nhựa thông, song

mây, lá buông… Viêc suy giảm tài nguyên rừng còn ảnh hưởng đến cân bằng sinh

thái như nạn xoi mòn đất, nguồn nước cho các con sông cạn kiêt vào mùa khô, ảnh

hưởng đến sản xuất và sinh hoạt cho dân cư. Những năm qua, nhà nước đã chú

trọng viêc bảo vê rừng, tu bổ và trồng mới rừng làm cho diên tích rừng đang được

tăng lên.

Bang 1.2: HIỆN TRẠNG RỪNG QUA CÁC NĂM CỦA TỈNH KHÁNH HÒA

Năm Tổng diên tích rừng

(nghìn ha)

Rừng tư

nhiên

Rừng

trồng

Mới

trồng

Tỷ lê che phu rừng

(%)

2008 194,4 162,0 32,4 1,9 40,8

2009 202,6 166,5 36,2 .. 42,7

2010 204,5 166,4 38,1 0,7 43,2

2011 206,1 166,2 39,9 0,9 39,3

2012 211,5 170,6 40,9 0,3 40,5

2013 212,9 170,4 42,5 1,3 40,6 Nguồn: http://gso.gov.vn/

Page 18: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 10 -

CHƯƠNG II

ĐẶC ĐIỂM KHÍ TƯỢNG

2.1. TÌNH HÌNH SỐ LIỆU VÀ MẠNG LƯỚI TRẠM ĐO KHÍ TƯỢNG

Trong tỉnh Khánh Hòa có hai trạm khi tượng là Cam Ranh và Nha Trang.

Các trạm này đêu có sô liêu từ năm 1977 đến 2015.

Vê tài liêu đo mưa gồm sô trạm mưa trong vùng co 13 trạm đo mưa. Tuy

nhiên hiên nay chỉ còn 8 trạm đo mưa đang hoạt động. Các trạm đo thương tập

trung ở phần hạ lưu các sông, ở thượng nguồn mật độ lưới trạm còn it. Trạm Nha

Trang vê các yếu tô khi tượng như nhiêt độ, độ âm, bôc hơi … co từ 1977 đến nay,

còn sô liêu mưa ngày có từ 1958 đến nay.

Vê chất lượng tài liêu, tất cả các tài liêu đêu đã được Tổng Cục Khi Tượng

Thủy Văn quản lý, chất lượng đảm bảo chất lượng và tinh liên tục. Tài liêu này đủ

đảm bảo tin cậy để có thể đưa vào tinh toán đặc trưng khi hậu trong vùng.

Bang 2.1: MẠNG LƯỚI TRẠM ĐO KHÍ TƯỢNG VÀ MƯA

TT Trạm Kinh độ Vĩ độ Cao độ

(m)

Liêt quan

trắc

Cac yếu tố quan

trắc

1 Cam ranh KT 109o09 11

o55 15,9 1977-2015 T; U; V; Z; Sh, X

2 Nha trang 109o12 12

o13 2,98 1977-2015 T; U; V; Z; Sh

1958 - 2015 X ngày

3 Đá bản TV 109o06 12

o44 1977-2014 X ngày

4 Đồng trăng TV 109o00 12

o16 1977-2015 X ngày

5 Hòn khói 109o13 12

o33 1976-2014 X ngày

6 Khánh sơn 108o58 12

o01 1976-2015 X ngày

7 Khánh vĩnh 108o55 12o17 1976-2015 X ngày

8 Ninh hoà TV 109o08 12

o30 1977-2015 X ngày

9 Suôi Dầu 1977-1991 X ngày

10 Sông Chò 1978-1986 X ngày

11 Đại Lãnh (Đeo Cả) 1976-1991 X ngày

12 Ninh Tây 108o57 12

o38 1977-1991 X ngày

13 Phù Cang 1978-1991 X ngày

Ghi chú: T; U; V; Z; Sh, X ngày là Nhiệt độ, độ ẩm, gió, bốc hơi, số giờ nắng, mưa ngày

Page 19: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 11 -

Hình 2.1: Bản đồ mạng lưới trạm tỉnh Khánh Hòa

^

^

^

^

^

^

^

^

^

^

^

[

[

[

K h ¸ n h H o µ

§ ¨ k L ¨ k

Ph ó Y ª n

N in h T h u Ë n

L© m § å n g

§¸ Bµn

§Ìo C¶

Phï Cang

S«ng Chß

Suèi DÇu

Ninh Hßa

Hßn Khãi

Ninh Tay

Kh¸nh S¬n

§ång Tr¾ngKh¸nh VÜnh

M DRAK

Cam Ranh

Nha Trang

109°20'0"E

109°20'0"E

109°0'0"E

109°0'0"E

108°40'0"E

108°40'0"E

12

°40

'0"N

12

°40

'0"N

12

°20

'0"N

12

°20

'0"N

12

°0'0

"N

12

°0'0

"N

BẢN ĐÔ MẠNG LƯỚI TRẠM KHÍ TƯỢNG VÀ ĐO MƯA

.

CHÚ GIẢI

[ Trạm khi tượng

^ Trạm mưa

Ranh giới tỉnh

Tỉnh Khánh Hòa

Sông, suôi0 5 10 15 202.5

Kilometers

Page 20: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 12 -

2.2. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU LƯU VỰC

2.2.1. Chế độ khí hậu

Tỉnh Khánh Hòa là một tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ, nằm sâu trong

vùng nhiêt đới gio mùa,chịu sự chi phôi của khi hậu nhiêt đới gio mùa mùa đông

và gio mùa mùa hạ. Cùng với sự tác động mạnh mẽ của các nhiễu động thơi tiết từ

biển Đông nên khi hậu có những đặc điểm cơ bản sau:

* Gio mua mua đông: thơi kỳ này kéo dài từ tháng X đến tháng IV năm

sau.

- Thơi kỳ tiến triển và hưng thịnh của gió mùa mùa đông từ tháng X đến

tháng XII. Tỉnh Khánh Hòa chịu tác động chính của hê thông này, với hướng gió

thịnh hành Băc đến Đông băc, thơi kỳ này trùng với thơi kỳ mùa mưa tỉnh Khánh

Hòa, đặc biêt khi gio mùa Đông băc kết hợp với hoạt động của rãnh thấp xich đạo,

dải hội tụ nhiêt đới, bão, ATNĐ...sẽ gây mưa lớn sinh lũ cho tỉnh Khánh Hòa.

- Thơi kỳ thoái trào gio mùa mùa đông (tháng II đến tháng IV). Thơi kỳ này

hê thông mùa đông vẫn chiếm ưu thế, song tần suất những đợt gió mùa cực đới

giảm đi chỉ còn trên dưới 10% và ảnh hưởng đến Khánh Hòa yếu hơn. Đây là thơi

kỳ thơi tiết it mưa nhất trong năm.

- Thơi tiết nong âm của gió tin phong Thái Bình Dương co nguồn gôc từ

Thái Bình Dương, theo các lưỡi Tin phong tràn vào khi lưỡi áp cao Biển Đông

Trung Hoa suy yếu. Do tác động của địa hình núi sát biển, thơi tiết này co nhiêu

mây hoặc co mưa khi băt đầu xâm nhập vào lưu vực nhưng lượng mưa không

nhiêu. Thơi tiết này thương xuất hiên vào giai đoạn đầu và cuôi của gio mùa mùa

đông.

* Gio mua mua hạ: từ tháng V đến tháng IX với hướng gió thịnh hành

Tây nam. Trong thơi kì này co các hình thế thơi tiết sau:

+ Thơi tiết gio Tây Nam: Trên tỉnh Khánh Hoà, luồng gio này thương đến

từ hai phia: Phia thứ nhất của phia Tây gọi là gio Tây vượt qua Trương Sơn Nam

làm cho thơi tiết trên lưu vực trong thơi kì này nong và khô nhất trong năm. Gio

Tây thương xảy ra vào đầu mùa hạ mang không khi nong và khô, nhiêt độ cao và

độ âm thấp trơi quang mây, năng nong. Phia thứ hai của gio Tây vòng qua biển

theo hướng Đông Nam mang vào lưu vực không khi nong âm nhưng nhiêt độ

không cao lăm, thơi tiết tương đôi mát, đô âm cao, mây nhiêu, đôi khi co giông địa

phương và co mưa.

+ Thơi tiết gió Tín Phong mùa hạ được hình thành khi gió mùa mùa hạ

suy yếu với sự chuyển hướng đặc trưng của gio đang từ Tây Nam - Đông Nam

chuyển thành gio Đông. Tin phong mùa hạ khác với tin phong mùa đông ở chỗ co

nhiêt độ và độ âm cao hơn, tinh bất ổn định cũng cao hơn và nhiêu khả năng co

giông, mưa địa phương.

Page 21: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 13 -

2.2.2. Phân vùng khí hậu

Tỉnh Khánh Hòa, phân hóa vê tài nguyên nhiêt chủ yếu là do ảnh hưởng của

địa hình. Phân hóa vê tài nguyên âm, chủ yếu là sự khác biêt sâu săc vê mùa mưa,

mùa khô và lượng mưa giữa các khu vực do các điêu kiên địa lý, trước hết là địa

hình.

Căn cứ chế độ nhiêt độ, lượng mưa và một sô đặc trưng khi hậu cực đoan, co

thể phân chia tỉnh Khánh Hòa thành các vùng khí hậu sau:

- Khí hậu vùng đồng bằng và ven biển xen kẽ đồi, núi thấp. Mùa mưa kéo

dài từ tháng IX–XII. Chịu ảnh hưởng gió Tây khô nong nhưng không nhiêu và

khác biêt rõ rêt tùy từng vị trí. Trong vùng này thì tiểu vùng khí hậu Vạn Ninh -

Ninh Hòa (nóng vừa, mưa nhiêu); tiểu vùng khí hậu Nha Trang - Diên Khánh (ôn

hòa, mưa vừa);tiểu vùng khí hậu Cam Ranh - Cam Lâm (nóng nhiêu, mưa it).

- Khí hậu vùng núi: Mùa mưa ở vùng này có thể kéo dài 5 - 8 tháng. Không

có hiên tượng gio Tây khô nong, nhưng sô lượng ngày dông nhiêu hơn hẳn vùng

đồng bằng (trên 50 ngày/năm). Trong vùng này do điêu kiên phía băc và phía nam

có sự khác biêt, nên vùng này cũng được chia ra thành 2 tiểu vùng khí hậu chính:

tiểu vùng vòng cung núi phía Băc (khí hậu mát, mưa vừa), tiểu vùng vòng cung núi

phía Tây nam (khí hậu mát, mưa nhiêu).

2.3.CÁC ĐẶC TRƯNG KHÍ HẬU

2.3.1. Chế độ nhiêt

Nhiêt độ trung bình năm tại tỉnh Khánh Hòa dao động từ 26,8 - 27,1oC và có

sự phân hóa mạnh theo địa hình. Nhiêt độ co xu hướng tăng dần từ Băc vào Nam.

Vùng đồng bằng ven biển nhiêt độ cao hơn dao động trong khoảng 26,7 -27,1oC,

càng đi sâu vê vùng núi phía tây nhiêt độ càng giảm.

Ngoài ra, nhiêt độ cũng biến động mạnh theo từng tháng, như ta thấy nhiêt

độ trung bình tăng dần từ tháng II(24,5oC) và đạt cực đại vào tháng VI(28,9

oC) tại

Nha Trang và 29,1oC tại Cam Ranh vào tháng VI, sau đo giảm chậm vào tháng

VII, VIII. Tháng IX nhiêt độ băt đầu giảm nhanh và đạt cực tiểu vào tháng I với

giá trị 23,9oC tại Nha Trang và 24,4

oC tại Cam Ranh.

Tuy nhiên nhiêt độ tôi cao tuyêt đôi quan trăc được rơi vào tháng VII/2015

với mức nhiêt 37,9 o

C đo tại Nha Trang và 39,2oC đo tại Cam Ranh rơi vào tháng

V/2002. Năm 2015 tại Cam Ranh đo được là 39oC.

Từ tháng XII đến tháng II năm sau co những đợt không khí lạnh mạnh từ

phía Băc tràn xuông nước ta và ảnh hưởng đến khu vực Nam Trung Bộ gây ra gió

Băc mạnh cấp 5 ÷ 6, trơi trở lạnh, nhiêt độ thấp nhất tuyêt đôi có khi xuông dưới

15 oC như tại Cam Ranh là 14,4

oC. Nhưng nhiêt độ thấp không kéo dài từ ngày này

qua ngày khác như các tỉnh ở miên Băc mà thương xảy ra trước lúc mặt trơi mọc

chừng 2, 3 giơ, khi mặt trơi mọc nhiêt độ tăng nhanh cho tới trưa vì vậy nhiêt độ

trung bình ngày đêu thể hiên vượt chỉ tiêu của mùa lạnh (>20 oC).

Page 22: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 14 -

Tháng co nhiêt độ thấp nhất tuyêt đôi thương là tháng I. Tại Nha Trang là

15,8 oC ngày 10/I/1984, tại Cam Ranh14,4

oC ngày 29/I/1992.

Co thể thấy diễn biến tình hình nhiêt độ không khi trong tỉnh Khánh Hòa

như sau:

Bang 2.2: NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM

Đơn vị: oC

TT Trạm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm

1 Nha

Trang 23,9 24,5 25,8 27,5 28,6 28,9 28,7 28,6 27,8 26,7 25,8 24,6 26,8

2 Cam

Ranh 24,4 25,0 26,4 28,0 29,0 29,1 28,9 28,9 27,9 27,0 26,2 24,9 27,1

Bang 2.3: NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TỐI CAO TUYỆT ĐỐI THÁNG, NĂM

Đơn vị: oC

TT Trạm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII MAX

1 Nha

Trang 30,5 31,6 32,7 34,6 37,2 37,4 37,9 37,6 37,1 33,5 32,5 31,8 37,9

2 Cam

Ranh 31,7 33,0 34,5 37,1 39,2 38,7 39,0 39,0 37,3 35,2 33,5 32,1 39,2

Bang 2.4: NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TỐI THẤP TUYỆT ĐỐI THÁNG, NĂM

Đơn vị: oC

TT Trạm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII MIN

1 Nha

Trang 15,8 17,4 17,8 19,7 22,7 22,6 22,0 23,0 22,1 19,8 18,6 16,9 15,8

2 Cam

Ranh 14,4 16,4 17,1 19,9 21,5 21,1 21,3 21,0 21,6 19,3 18,7 15,7 14,4

2.3.2. Số giơ nắng

Sô giơ năng tại Khánh Hòa có sô giơ năng khá cao. Tại Nha Trang sô giơ

năng trung bình nhiêu năm vào khoảng 2.542 giơ, tại Cam Ranh là 2.663 giơ. Nhìn

chung sô giơ năng phân bô tương đôi đêu theo các tháng trong năm, tuy nhiên vào

các tháng mùa mưa sô giơ năng giảm hơn so với mùa khô nhưng chênh lêch không

đáng kể.

Tháng co sô giơ năng cao nhất trong năm là tháng V tại Nha Trang co

263giơ năng, tại Cam Ranh là tháng III là 275 giơ năng. Tháng co sô giơ năng thấp

nhất trong năm là tháng XII, tại Nha Trang là 133 giơ, tại Cam Ranh là 167 giơ

vào tháng XI. Sô ngày không có năng rất ít, thậm chí ngay những tháng mùa mưa,

Page 23: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 15 -

không phải bầu trơi lúc nào cũng bị mây bao phủ mà xen kẽ có những ngày năng

gián đoạn hoặc năng cả ngày. Tổng sô ngày không năng trung bình năm từ 20 ÷ 30

ngày. Tháng XI, XII là tháng có sô ngày năng ít nhất trong năm (4÷5 ngày/tháng).

Bang2.5: SỐ GIỜ NẮNG TRUNG BÌNH THÁNG NĂM

Đơn vị: giờ

TT Trạm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Tổng

1 Nha Trang 182 217 258 259 263 234 245 233 199 176 144 133 2.542

2 Cam Ranh 218 243 275 267 260 221 232 228 198 185 167 168 2.663

2.3.3. Bốc hơi

Lượng bôc hơi phụ thuộc vào các yếu tô khi hậu như mưa, độ âm, năng, gio.

Lượng bôc hơi tỉ lê nghịch với độ âm và mưa, tỉ lê thuận với năng và gio. Theo tài

liêu bôc hơi bằng ông Piche tại các trạm trong vùng cho thấy lượng bôc hơi hàng

năm khoảng 1.458 mm÷ 1.761mm.

Từ tháng IX đến tháng XI lượng bôc hơi giảm đáng kể, trong đo tháng X

lượng bôc hơi giảm rõ rêt chỉ còn 101 - 108mm. Những tháng còn lại hầu như it

thay đổi kể cả thơi kỳ gió mùa mùa hạ hay gio mùa mùa đông.

Bảng 2.6: BỐC HƠI TRUNG BÌNH THÁNG NĂM NHIỀU NĂM

Đơn vị: mm

TT Trạm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Tổng

1 Nha Trang 140 119 125 118 125 121 129 128 105 101 110 139 1.458

2 Cam Ranh 176 151 155 144 150 152 163 159 110 106 129 166 1.761

2.3.4.Độ ẩm không khí

Độ âm không khí có quan hê chặt chẽ với lượng mưa và nhiêt độ không khí

trong vùng. Độ âm tương đôi trung bình năm ở tỉnh Khánh Hòa dao động từ 76-

79%. Xét vê phạm vi nơi nào gần biển hoặc nơi lượng mưa phong phú thì độ âm

tương đôi lớn.

Biến trình năm của độ âm tương đôi cho thấy trong vùngvừa chịu ảnh hưởng

của nên nhiêt độ vừa chịu tác động của mùa mưa.Thơi kỳ co độ âm thấp nhất là

vào các tháng mùa hè. Thơi kỳ âm cao nhất ở Khánh Hòa trùng vào các tháng mùa

mưa chinh vụ. Từ tháng IX đến tháng XI mưa nhiêu, độ âm tương đôi cao, đạt từ

79÷ 82%. Khi kết thúc mùa mưa độ âm giảm liên tục đạt cực tiểu vào các tháng

VI, VII, VIII dao động từ 73÷77%, đây cũng là những tháng có nhiêt độ cao nhất

năm. Độ âm trung bình biến đổi từ tháng này qua tháng khác chỉ chênh lêch 1÷

2%, thơi kỳ chuyển tiếp giữa mùa khô và mùa độ âm không khí chênh lêch 3÷ 6%.

Page 24: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 16 -

Bang 2.7: ĐỘ ẨM TRUNG BÌNH THÁNG NHIỀU NĂM

Đơn vị: %

TT Trạm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII TB

1 Nha Trang 79 80 80 80 78 77 77 77 80 82 82 80 79

2 Cam Ranh 74 76 76 76 75 74 73 74 79 81 79 75 76

2.3.5. Chế độ gio

Ở Khánh Hòa tôc độ gio trung bình năm trên đất liên dao động từ 2,5 m/s;

với dao động các tháng trong năm từ 1,6÷ 4,0 m/s. Tháng có tôc độ gió trung bình

lớn nhất thương vào thơi kỳ gio mùa Đông băc (từ tháng XI đến tháng II năm sau).

Thơi kỳ gió mùa Tây Nam băt đầu từ tháng V cho đến tháng IX.Trong thơi

gian này gió thịnh hành trên tỉnh Khánh Hòa hướng Đông Nam và Tây Nam chiếm

13,5%÷ 24,4%. Thơi kỳ ảnh hưởng của gio mùa mùa Đông (tháng XI đến tháng III

năm sau), gio tại Khánh Hòa chuyển hướng Đông băc và hướng Băc chiếm ưu thế

nhiêu hơn. Tại trạm Cam Ranh và Nha Trang tần suất gió thịnh hành hướng Đông

băc chiếm 24,2%÷ 48,5%.

Bang 2.8: TỐC ĐỘ GIÓ TRUNG BÌNH THÁNG NHIỀU NĂM

Đơn vị: m/s

TT Trạm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII TB

1 Nha Trang 3,5 3,1 2,8 2,3 1,8 1,6 1,7 1,6 1,6 2,2 3,4 4,0 2,5

2 Cam Ranh 3,5 2,9 2,5 2,2 2,0 2,0 2,0 2,0 1,7 2,0 3,3 3,9 2,5

Gió mạnh thương xảy ra trong cơn dông, hoặc do ảnh hưởng của bão, áp thấp

nhiêt đới, gio mùa Đông băc hoặc Tây nam cương độ mạnh, song nhìn chung tôc

độ gió mạnh nhất chủ yếu xảy ra khi có bão mạnh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc trong

con dông. Tôc độ gió mạnh nhất ở Khánh Hòa đo được tại Nha Trang đạt 30 m/s

(cấp 11) và tại Cam Ranh đạt 25 m/s (cấp 10) do bão sô 10 (tên quôc tế TESS) gây

ra vào ngày 6 tháng XI năm 1988 khi đổ bộ trực tiếp vào Bình Thuận, đạt 28 m/s

(cấp 10) xảy ra vào ngày 9 tháng XII năm 1993 do ảnh hưởng của bão sô 11 (tên

quôc tế là Lola). Gió mạnh thương gây ra những thiêt hại như đổ vỡ công trình xây

dựng, nhà ở, kho tàng, cây côi... Vì vậy, khi thiết kế các công trình cần phải tính

toán mức bảo đảm an toàn với khả năng co thể xảy ra tôc độ gió mạnh nhất ứng

với các khoảng thơi gian nhất định.

Page 25: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 17 -

Bang 2.9: TỐC ĐỘ GIÓ LỚN NHẤT VÀ HƯỚNG THỊNH HÀNH

Đơn vị: m/s

Trạm

Tháng

Nha Trang Cam Ranh

Hướng Tốc độ Hướng Tốc độ

1 NNE 20 NNE 20

2 ENE 20 NE 18

3 ENE 18 NE 18

4 NNE 15 NE 14

5 WSW 24 NE 16

6 SSW 19 W 14

7 W 15 W 20

8 SW 19 SW 18

9 N 20 S 16

10 N 26 NE 20

11 NE 30 N 27

12 N 28 NW 28

Ghi chú: NNE, ENE, WSW, SSW, W, SW, N, S, NE, NW là hướng Bắc Đông Bắc, Đông

Đông Bắc, Tây Tây Bắc, Nam Tây Nam, Tây, Nam, Đông Bắc, Tây Bắc

Ngoài các loại gió thịnh hành noi trên còn co gio địa phương như gio đất biển

và gió Tu Bông.

+ Khánh Hòa là tỉnh ven biển với chiêu dài trên 524,645km (theo hồ sơ địa

chính của tỉnh lập theo chỉ thị 364/CP của Chính Phủ), với vùng biển rộng, sâu nôi

liên với Biển Đông mênh mông, đong vai trò như một cỗ máy điêu hòa chế độ thơi

tiết. Chính vì vậy ngoài sự thay đổi hướng gió theo chế độ hoàn lưu giữa các mùa,

ở vùng ven biển Khánh Hòa hướng gió còn thay đổi theo chu kỳ ngày đêm. Ban

đêm hướng từ đất liên ra biển, còn ban ngày ngược lại hướng từ biển vào đất liên,

đo là gio đất - gió biển.

+ Sự ảnh hưởng của địa hình đã tạo cho khu vực này có một chế độ gió khá

đặc biêt mang đậm tính chất địa phương mà ngươi dân địa phương thương gọi là

gió Tu Bông. Trong ngày tôc độ gio tăng dần từ 9 giơ sáng và thương đạt cực đại

sau buổi trưa. Thơi gian Gió Tu Bông hoạt động mạnh trùng với chu kỳ hoạt động

của áp cao lạnh cực đới, gió mạnh từng đợt và xuất hiên vào thơi gian có gió mùa

Đông Băc từ phía băc xâm nhập xuông phía nam. Vào thơi kỳ hoạt động của gió

mùa mùa hạ, hướng gió chủ yếu thiên lêch vê hướng Tây nên hiêu ứng trên xảy ra

không lớn, mà chỉ xuất hiên gió mạnh vào các buổi chiêu mùa hạ khi đôi lưu phát

triển mạnh, hướng gió thiên lêch hướng Đông và Đông Nam. Theo các sô liêu

khảo sát, tôc độ gió Tu Bông có thể lên đến trên 20 m/s, trong khi đo ở Tuy Hòa

Page 26: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 18 -

chịu ảnh hưởng chung của hoàn lưu nhưng tôc độ gió thấp hơn nhiêu. Ngoài ra, gió

Tu Bông còn kéo dài liên tục trong nhiêu giơ liên, gây nên thơi tiết khô và lạnh, do

vậy gió Tu Bông là một môi đe dọa nghiêm trọng đôi với lúa, hoa màu ở địa

phương.

2.3.6. Đăc trưng mưa

2.3.6.1.Sự biến động của lượng mưa năm, mùa mưa, mùa khô

Chế độ mưa trên khu vực tỉnh Khánh Hòa được hình thành từ nhiêu nguyên

nhân khác nhau, diễn ra khá phức tạp. Trong ba nhân tô cơ bản hình thành chế độ

mưa thì nhân tô hoàn lưu và địa hình đong vai trò chinh. Sự không chế của các

khôi không khí nhiêt đới và xich đạo biển có tiêm lượng nhiêt âm cao là tiên đê cơ

bản cho sự hình thành một chế độ mưa khá phong phú trên khu vực tỉnh nhưng đo

mới chỉ là điêu kiên cần. Các nhiễu động khí quyển như dải hội tụ nhiêt đới, xoáy

thuận nhiêt đới, song đông, rãnh gio mùa, các dòng thăng cưỡng bức do địa hình,

dông... mới là những nhân tô gây mưa trực tiếp. Những nhân tô này đan xen lẫn

nhau, phôi hợp với nhau tạo ra một chế độ mưa rất đa dạng và không ổn định.

Lượng mưa trung bình nhiêu năm của tỉnh Khánh Hòa phân bô rất không

đồng đêu.Chênh lêch giữa vùng mưa nhiêu nhất và vùng mưa it nhất từ 300 ÷

500mm. Vùng nhiêu mưa nhất tập trung chính ở khu vực phía Tây và Tây nam của

tỉnh với lượng mưa năm phổ biến từ 1.700 ÷ 1.800 mm. Vùng it mưa nhất là vùng

đồng bằng ven biển phía nam ở mức xấp xỉ 1.200 ÷ 1.300 mm. Khu vực phía Băc,

Đông băc và trung tâm thành phô Nha Trang lượng mưa năm phổ biến từ 1.300 ÷

1.600 mm. Nhìn chung, lượng mưa năm của Khánh Hòa tăng theo độ cao của địa

hình từ Đông sang Tây, từ Nam ra Băc khu vực các huyên đồng bằngvà từ Băc đến

Nam ở khu vực vùng núi.

* Biến động lượng mưa theo thời gian:

Theo thơi gian, sự biến động của mưa năm ở vùng khá lớn. Hê sô biến sai Cv

lượng mưa năm đạt 0,3÷ 0,39. Nguyên nhân là do khu vực này chịu ảnh hưởng của

bão và các nhiễu động thơi tiết từ biển Đông làm cho lượng mưa hàng năm không

ổn định. Biến động lượng mưa năm cũng tương đôi lớn, gấp 3÷4 lần năm co lượng

mưa nhỏ. Năm 1998, 1999, 2010 là năm xảy ra mưa lớn trên toàn bộ tỉnh Khánh

Hòa. Tại Nha Trang năm 1999 co lượng mưa là 1.822 mm, Ninh Hòa 2.522 mm,

Đá Bàn là 2.306 mm, Hòn Khói 2.197 mm, Khánh Vĩnh 2.359 mm, Đồng Trăng

2.036 mm. Năm 2010 tại Nha Trang co lượng mưa là 2.623 mm, Ninh Hòa 2.618

mm, Đá Bàn là 2.476 mm, Hòn Khoi 2.309 mm, Khánh Vĩnh 2.476 mm, Đồng

Trăng 2.449 mm, Khánh Sơn 2.195 mm.

Page 27: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 19 -

Bang 2.10: TẦN SUẤT MƯA NĂM TẠI MỘT SỐ TRẠM

TT Trạm Xtb

(mm) Cv Cs

Xp% (mm)

50% 75% 85% 90%

1 Đá Bàn 1.515 0,31 0,53 1.473 1.177 1.032 940

2 Ninh Hòa 1.473 0,35 0,74 1.411 1.105 962 873

3 Hòn Khói 1.276 0,39 0,71 1.218 921 782 695

4 Nha Trang 1.368 0,32 1,04 1.298 1.050 942 877

5 Cam Ranh 1.256 0,34 0,93 1.198 953 843 777

6 Đồng Trăng 1.557 0,30 0,54 1.516 1.227 1.086 997

7 Khánh Vĩnh 1.628 0,36 0,50 1.603 1.231 1.049 933

8 Khánh Sơn 1.786 0,38 1,45 1.627 1.286 1.152 1.079

* Biến động lượng mưa theo mua:

Theo chỉ tiêu phân mùa, nếu coi thơi gian mùa nhiêu mưa bao gồm là những

tháng co lượng mưa lớn hơn lượng mưa bình quân tháng trong năm và đạt trên

50% tổng sô năm quan trăc thì phân bô của mưa theo mùa trong vùng như sau:

+ Mùa mưa ngăn chỉ có 3 ÷ 4 tháng, từ trung tuần tháng IX đến tháng XII là

thơi kỳ trùng với gio mùa Đông Băc và bão hoạt động trên biển Đông. Tại Khánh

Hòa lượng mưa mùa mưa chiếm 65% ÷ 74% lượng mưa của cả năm. Tháng co

lượng mưa lớn nhất thương rơi vào tháng XI. Riêng khu vực núi Khánh Sơn do

ảnh hưởng thêm của chế độ gio mùa Tây Nam nên mùa mưa băt đầu từ trung tuần

tháng V. Tuy nhiên cũng co năm mưa băt đầu sớm, cũng co năm mưa băt đầu

muộn.

+ Sự khác biêt vê sô ngày mưa trong mùa mưa giữa các vùng địa hình khác

nhau trên lưu vực cũng rất lớn, chẳng hạn tại Nha Trang sô ngày co mưa trong mùa

mưa thương khoảng 64 ngày nhưng ở Ninh Hoà và Đá Bàn chỉ co từ 47 ÷ 48 ngày

co mưa trong mùa mưa.

Tom lại, trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa chế độ mưa bị phân hoá theo địa hình rất rõ

nét cả vê mùa mưa, lượng mưa và sô ngày co mưa.

Page 28: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 20 -

Hình 2.2: Bản đồ đẳng trị mưa trung bình nhiều năm Khánh Hòa

^

^

^

^

^

^

^

^

^

^

^

[

[

[1900

1800

1700

16

00

15

00

2000

1400

1300

K h ¸ n h H o µ

§ ¨ k L ¨ k

Ph ó Y ª n

N in h T h u Ë n

L© m § å n g

L© m § å n g

§¸ Bµn

§Ìo C¶

Phï Cang

S«ng Chß

Suèi DÇu

Ninh Hßa

Hßn Khãi

Ninh Tay

Kh¸nh S¬n

§ång Tr¾ngKh¸nh VÜnh

M DRAK

Cam Ranh

Nha Trang

109°20'0"E

109°20'0"E

109°0'0"E

109°0'0"E

108°40'0"E

108°40'0"E

12

°40

'0"N

12

°40

'0"N

12

°20

'0"N

12

°20

'0"N

12

°0'0

"N

12

°0'0

"N

BẢN ĐÔ ĐẲNG TRỊ TỔNG LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM

.

CHÚ GIẢI

[ Trạm khi tượng

^ Trạm mưa

Đẳng trị Xo (mm)

Tỉnh Khánh Hòa

Ranh giới tỉnh

Sông, suôi

Lượng mưa trung bình năm (mm)

< 1300

1300 - 1400

1400 - 1500

1500 - 1600

1600 - 1700

1700 - 1800

1800 - 1900

1900 - 2000

> 20000 5 10 15 202.5

Kilometers

Page 29: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 21 -

Bang 2.11: LƯỢNG MƯA MÙA MƯA, MÙA KHÔVÀ TỶ LỆ CÁC MÙA

SO VỚI MƯA NĂM

TT Trạm X năm

Mùa mưa ((IX-XII) Mùa khô(I-VIII)

X(mm) Tỷ lê (%) X(mm) Tỷ lê (%)

1 Đá Bàn 1.515 1030 68 485 32

2 Ninh Hòa 1.473 1.058 72 414 28

3 Hòn Khói 1.276 932 73 337 27

4 Nha Trang 1.368 1.018 74 350 26

5 Cam Ranh 1.256 889 71 367 29

6 Đồng Trăng 1.557 1.010 65 547 35

7 Khánh Vĩnh 1.628 1.057 65 570 35

8 Khánh Sơn 1.786 957 54 826 46

Bang 2.12: PHÂN PHỐI LƯỢNG MƯA THÁNG TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM

Đơn vị: mm

TT Trạm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm

1 Đá Bàn 21,7 6,5 26,8 33,9 119 97,4 84,2 95,1 250 332 333 115 1.515

K 1,4 0,4 1,8 2,2 7,9 6,4 5,6 6,3 16,5 21,9 22,0 7,6 100

2 Ninh Hòa 26,9 11,6 31,9 33,0 104 77,3 54,5 75,1 204 321 386 147 1.473

K 1,8 0,8 2,2 2,2 7,1 5,2 3,7 5,1 13,9 21,8 26,2 10,0 100

3 Hòn Khói 19,9 7,0 26,2 34,3 84,7 64,5 44,7 55,9 163 315 338 122 1.276

K 1,6 0,6 2,0 2,7 6,6 5,1 3,5 4,4 12,8 24,7 26,5 9,6 100

4 Nha Trang 40,2 14,6 32,0 41,5 77,9 49,3 42,7 52,0 175 317 364 161 1.368

K 2,9 1,1 2,3 3,0 5,7 3,6 3,1 3,8 12,8 23,2 26,6 11,8 100

5 Cam Ranh 22,9 8,8 38,7 34,3 87,4 65,6 54,5 54,5 163 280 307 139 1.256

K 1,8 0,7 3,1 2,7 7,0 5,2 4,3 4,3 12,9 22,3 24,5 11,1 100

6 Đồng Trăng 30,5 9,1 37,1 46,7 126 105 94,5 97,5 213 290 343 163 1.557

K 2,0 0,6 2,4 3,0 8,1 6,7 6,1 6,3 13,7 18,6 22,1 10,5 100

7 Khánh Vĩnh 28,9 10,6 38,2 57,6 131 99,4 99,4 105 243 316 325 174 1.628

K 1,8 0,6 2,3 3,5 8,0 6,1 6,1 6,5 14,9 19,4 20,0 10,7 100

8 Khánh Sơn 17,3 5,9 24,6 48,4 189 183 178 179 295 241 284 141 1.783

K 1,0 0,3 1,4 2,7 10,6 10,3 10,0 10,0 16,5 13,5 15,9 7,9 100

Page 30: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 22 -

Bang 2.13: SỐ NGÀY MƯA TRUNG BÌNH THÁNG NHIỀU NĂM

Đơn vị: mm

TT Trạm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Tổng

1 Đá Bàn 3 2 3 3 9 7 8 7 14 13 12 8 89

2 Ninh Hòa 4 2 2 3 8 7 7 7 13 14 13 8 86

3 Hòn Khói 3 1 2 3 7 5 5 6 11 12 12 7 73

4 Nha Trang 9 4 4 5 9 8 8 10 14 17 18 14 120

5 Cam Ranh 5 2 3 4 9 8 9 9 14 15 15 11 104

6 Đồng Trăng 4 2 3 4 10 10 10 10 16 16 15 11 111

7 Khánh Vĩnh 3 1 3 4 9 8 9 9 15 14 13 8 97

8 Khánh Sơn 2 1 2 4 12 12 12 11 15 13 11 6 99

* Mưa thời đoạn ngắn:

Qua tính toán thông kê tài liêu mưa thực đo tại các trạm trong vùng nghiên

cứu cho thấy thơi gian mưa của các trận mưa thương kéo dài từ 4 đến 5 ngày

nhưng lượng mưa lớn nhất trong trận chỉ từ 1 đến 3 ngày. Lượng mưa lớn nhất thơi

đoạn 1, 3, 5 ngày liên tục thương tập trung vào tháng X và tháng XI, thơi gian

thương bị ảnh hưởng của bão, áp thấp nhiêt đới và các đợt không khí lạnh. Lượng

mưa 1 ngày max đạt gần 500mm tại Khánh Hòa

Lượng mưa thơi đoạn ngày lớn nhất đã quan trăc được xem ở bảng sô 2.14.

Bang 2.14: LƯỢNG MƯA NGÀY LỚN NHẤT Ở TRẠM

TT Trạm

X1 ngay max X3 ngay max X5 ngay max X7 ngay max

X1max

(mm) Thơi gian

X3max

(mm) Thơi gian

X5max

(mm) Thơi gian

X7max

(mm) Thơi gian

1 Đá Bàn 379,3 XII/1986 474,9 XI/1981 578,5 XI/1981 640 X-XI/1993

2 Ninh Hòa 486,0 XII/1986 539,2 XI/1981 668,2 X-XI/2010 762,5 X-XI/2010

3 Hòn Khói 303,0 XI/1988 418,1 X-XI/2010 644,9 X-XI/2010 712,9 X-XI/2010

4 Nha Trang 363,5 X/2010 665,3 X-XI/2010 1012,2 X-XI/2010 1124,1 X-XI/2010

5 Cam Ranh 470,8 XII/1986 536,4 XII/1986 670,1 X-XI/2010 773,6 X-XI/2010

6 Đồng Trăng 343,7 XI/1978 450,4 X-XI/2010 683,4 X-XI/2010 738,8 X-XI/2010

7 Khánh Vĩnh 290,9 XI/2009 492,8 XII/1996 543,6 XII/1996 612,1 X-XI/2010

8 Khánh Sơn 360,0 XII/1986 559,8 X-XI/2010 720,8 X-XI/2010 797,4 X-XI/2010

Qua kết quả tính toán cho thấy tại vùng nghiên cứu cho thấy lượng mưa tập

trung chủ yếu từ 1 đến 3 ngày và lượng mưa khá lớn trên diên rộng do ảnh hưởng

của bão và các nhiễu động thơi tiết trên biển Đông gây ra. Lượng mưa thiết

kế5ngày max ứng với tần suất 10% tại vùng nghiên cứu có thể đạt tới 600mm đến

Page 31: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 23 -

700mm. Vùng sông Cái Ninh Hòa lượng mưa thiết kế 5 ngày max với tần suất thiết

kế 10% chỉ đạt 400 mm ÷ 500mm. Vùng này hê sô biến động Cv không thay đổi

nhiêu từ 0,46 ÷ 0,5.

Bang 2.15: LƯỢNG MƯA THIẾT KẾ 1,3,5, 7 NGÀY

TT Trạm T.đoạn

(ngày)

Xbq

(mm) Cv Cs

X1%

(mm)

X2%

(mm)

X5%

(mm)

X10%

(mm)

1 Đá Bàn

1 168 0,47 1,01 406 368 315 273

3 245 0,41 0,65 523 482 425 377

5 285 0,44 0,87 654 596 517 452

2 Ninh Hoà

1 176 0,44 1,82 446 394 327 276

3 266 0,40 0,63 562 519 458 407

5 311 0,45 0,67 701 644 563 496

3 Hòn Khói

1 149 0,45 0,71 338 310 270 237

3 245 0,40 0,16 484 454 410 372

5 288 0,42 0,58 620 573 505 449

4 Nha Trang

1 152 0,50 1,04 384 347 295 253

3 237 0,46 1,40 592 529 445 380

5 278 0,53 2,48 846 725 571 460

5 Cam Ranh

1 149 0,57 2,36 471 403 317 255

3 219 0,50 1,46 584 519 432 364

5 252 0,48 1,58 663 588 488 412

6 Đồng Trăng

1 154 0,43 0,82 347 317 276 242

3 230 0,37 0,58 463 429 382 342

5 271 0,40 1,57 635 569 480 413

7 Khánh Vĩnh

1 146 0,39 0,69 307 283 249 222

3 245 0,38 0,36 488 455 408 368

5 291 0,40 0,52 605 561 497 444

8 Khánh Sơn

1 139 0,49 1,03 349 315 268 231

3 217 0,47 1,17 535 482 409 352

5 258 0,45 1,80 662 585 483 407

* Ảnh hưởng của mưa gây lũ

Thơi kỳ đầu cuôi tháng IX khi các hình thế gây mưa lớn xuất hiên lượng

mưa trên các lưu vực tăng lên và là nguyên nhân của sự chuyển đổi trạng thái của

dòng chảy trên các triên sông từ đang kiêt sang dạng lũ. Mưa đầu mùa co lượng

mưa ngày tương đôi lớn, cương độ khá mạnh song diên mưa hẹp, tâm mưa lôm

Page 32: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 24 -

đôm và triết giảm nhanh từ tâm ra ngoài, thơi gian mưa ngăn, đất đai trên lưu vực

sông bị rút kiêt nước sau một mùa khô kéo dài, khả năng thấm nước rất lớn do vậy

vào thơi kỳ đầu mùa, lũ trong sông thương không lớn.

Tháng X, XI khi các hình thế thơi tiết gây lũ thương xuyên xuất hiên, các

trận mưa với lượng và cương độ lớn xảy ra liên tiếp là nguyên nhân của các trận lũ

lớn dữ dội nhất trong năm.

Tháng XII các hình thế thơi tiết gây mưa lớn suy thoái, mưa sinh lũ yếu dần

và chấm dứt. Tuy nhiên có những năm thơi tiết gây lũ xuất hiên muộn, kết thúc

muộn, thơi kỳ này cũng thương xuất hiên những trận lũ rất lớn.

Mưa sinh lũ không xảy ra thương xuyên trong các tháng mùa khô, tuy nhiên

một vài hiên tượng dị thương cho thấy đã có những trận mưa lớn xuất hiên trong

mùa khô như tại Ninh Hòa 192mm (ngày 16/III/1991).

Cùng với lượng và cương độ mưa lớn, tính chất địa hình lưu vực cũng làm

cho lũ lụt trở nên nghiêm trọng hơn, các sông suôi trong tỉnh đêu băt nguồn từ

những dãy núi cao, khi chảy xuông đồng bằng không có vùng chuyển tiếp (Trung

du) do vậy khả năng tập trung nước nhanh, những năm gần đây tình hình phá rừng

đầu nguồn khá nghiêm trọng đã làm thơi gian tập trung nước nhanh hơn, tôc độ

dòng chảy lớn hơn, đỉnh lũ rất cao. Khi lũ vê hạ lưu, địa hình đồng bằng thấp, cửa

tiêu thoát hẹp, các tuyến đương bộ, đương săt căt ngang hướng chảy tạo nên những

đương ngăn lũ, tình hình ngập lụt càng nghiêm trọng.

Ngoài ra tính chất và mức độ ngập lụt ở đồng bằng còn phụ thuộc vào tác

động của dòng chảy lũ và dòng triêu. Khi lũ vê cửa sông và gặp lúc triêu cương thì

mực nước đỉnh lũ sẽ cao, thơi gian ngập kéo dài, diên tích ngập sẽ lớn, khi gặp

triêu kém mực nước đỉnh lũ sẽ thấp hơn, thơi gian lũ ngăn, diên tích ngập lụt nhỏ

hơn.

Mưa rào ở Khánh Hòa có đặc điểm là tập trung trong một thơi gian ngăn nên

khái niêm vê trận mưa khá đơn giản và rõ ràng. Có thể coi trận mưa là quá trình

mưa rơi liên tục từ lúc băt đầu cho đến lúc kết thúc mưa, thơi gian mưa là thơi gian

trong đo mưa rơi liên tục. Mưa trận gây lũ được chọn từ khi băt đầu mưa (co thể

trùng hoặc trước thơi điểm xuất hiên chân lũ một thơi đoạn), kết thúc mưa xác định

vào thơi điểm xuất hiên đỉnh lũ hoặc dứt mưa (co thể trùng hoặc trước khi xuất

hiên đỉnh lũ vài giơ sau đo). Mưa thơi đoạn được tính toán là 12h, để phù hợp với

chế độ đo và điên báo mưa, qua thông kê thơi đọan mưa trận gây lũ ở Khánh Hòa

không dài, trận lũ kéo dài từ 3 ngày trở lên rất ít.

Với đặc điểm chung của sông suôi miên Trung nói chung và các sông vùng

Khánh Hòa rất nhạy với mưa, khi cương độ mưa lớn, nước lũ lên nhanh, khi cương

độ mưa giảm nước đứng và xuông ngay. Qua thông kê nhiêu năm hầu hết mưa trận

gây lũ phổ biến từ 2 ÷ 4 thơi đoạn mưa, tương ứng 1 ÷ 2 ngày mưa liên tục.

Page 33: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 25 -

2.4. XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI KHÍ TƯỢNG

2.4.1. Xu thế biến đổi cua nhiêt độ

Biến đổi khí hậu đã và đang tác động mạnh mẽ đến đến chế độ khí hậu của

từng vùng miên, làm thay đổi tính ổn định của khí hậu. Qua chuỗi sô liêu nghiên

cứu cho thấy nhiêt độ trung bình của Khánh Hòa đang co xu hướng tăng dần. Các

đỉnh cực trị xuất hiên nhiêu hơn với trị sô cao hơn. So sánh với chuỗi sô liêu chuân

từ 1980 - 1999 trùng với thơi kỳ để IPPC xây dựng các kịch bản biến đổi khí hậu, ta

thấy trong thập kỷ gần đây (2000 ÷ 2015) nhiêt độ trung bình năm của khu vực

Khánh Hòa tăng lên từ 0,4÷0,60C. Viêc này sẽ gây bất lợi cho đơi sông cũng như

canh tác nông nghiêp trong vùng do bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu.

Hình 2.3: Biến đổi nhiệt độ trung bình năm trạm Nha Trang và Cam Ranh

26

26

26

27

27

27

27

27

28

28

1975

1980

1985

1990

1995

2000

2005

2010

2015

X (m

m)

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NHIỀU TRẠM NHA TRANG

TBNN 1980 - 1999 2000-2015

26

26

27

27

27

27

27

28

28

28

28

28

1975

1980

1985

1990

1995

2000

2005

2010

2015

X (m

m)

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM TRẠM CAM RANH

TBNN 1980 - 1999 2000-2015

Page 34: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 26 -

Tại trạm Nha trang nhiêt độ trung bình năm thơi kỳ 2000 ÷ 2015 tăng 0,6oC

so với thơi kỳ 1980 1999. Tại trạm Cam Ranh nhiêt độ giai đoạn này tăng 0,4oC

so với 1980 ÷ 1999. Với giai đoạn những năm gần đây từ 2011 ÷ 2015 mức nhiêt

còn tăng cao hơn từ 0,6oC0,7

oC.

Bang 2.16: DIỄN BIẾN NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH QUA CÁC THỜI KỲ

Đơn vị (oC)

Trạm Thơi kỳ I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Tổng

Nha

Trang

1980÷1999 23,8 24,4 25,6 27,3 28,3 28,4 28,3 28,4 27,6 26,5 25,6 24,3 26,5

1977÷2015 23,9 24,5 25,8 27,5 28,5 28,8 28,6 28,5 27,8 26,7 25,7 24,5 26,7

2000÷2015 24,1 24,8 26,1 27,8 28,8 29,4 29,1 28,8 28,2 27,0 26,1 25,0 27,1

2011÷2015 23,9 24,7 26,2 27,8 29,0 29,3 28,9 28,9 28,4 27,3 26,7 25,3 27,2

Cam

Ranh

1980÷1999 24,4 25,0 26,4 28,0 29,0 29,1 28,9 28,9 27,9 27,0 26,2 24,9 27,1

1978÷2015 24,2 24,8 26,2 27,9 28,8 28,9 28,7 28,7 27,6 27,0 25,7 24,5 26,9

2000÷2015 24,6 25,2 26,6 28,2 29,2 29,4 29,1 29,1 28,2 27,2 27,0 25,5 27,5

2011÷2015 24,5 25,2 26,7 28,4 30,0 29,8 29,4 29,5 28,5 27,6 27,0 25,8 27,7

2.4.2. Xu thế biến đổi cua mưa

Xu thế mưa năm tại các trạm đêu co xu hướng tăng lên. Khu vực băc và

trung tâm tỉnh tăng mạnh hơn, khu vực phia nam và vùng núi Tây Nam tăng it hơn.

So sánh trung bình giai đoạn 2000 ÷ 2015 với giai đoạn 1980 ÷ 1999 thì trạm

Khánh Sơn tăng 0,5% còn các trạm Ninh Hòa, Nha Trang, Hòn Khoi, Khánh Vĩnh

đêu tăng từ 10 ÷ 21%. Lượng mưa toàn tỉnh co xu hướng tăng từ 50 ÷ 220mm.

Page 35: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 27 -

Hình 2.4:Biến đổi mưa năm tại các trạm tỉnh Khánh Hòa

0

500

1000

1500

2000

2500

3000

1975

1980

1985

1990

1995

2000

2005

2010

2015

X (m

m)

LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM TRẠM ĐA BÀN

TBNN TB 1980-1999 2000-2015

0

500

1000

1500

2000

2500

3000

1975

1980

1985

1990

1995

2000

2005

2010

2015

X (m

m)

LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM TRẠM NINH HÒA

TBNN 1980-1999 2000-2015

0

500

1000

1500

2000

2500

1975

1980

1985

1990

1995

2000

2005

2010

2015

X (m

m)

LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM TRẠM HÒN KHÓI

Năm TB 1980-1999 2000-2015

Page 36: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 28 -

0

500

1000

1500

2000

2500

3000

1975

1980

1985

1990

1995

2000

2005

2010

2015

X (m

m)

LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM TRẠM NHA TRANG

TBNN 1980-1999 2000-2015

0

500

1000

1500

2000

2500

1975

1980

1985

1990

1995

2000

2005

2010

2015

X (m

m)

LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM TRẠM CAM RANH

TBNN 1980-1999 2000-2015

0

500

1000

1500

2000

2500

3000

3500

1975

1980

1985

1990

1995

2000

2005

2010

2015

X (m

m)

LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM TRẠM KHANH VĨNH

Năm TB 1980-1999

Page 37: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 29 -

0

500

1000

1500

2000

2500

3000

3500

4000

4500

1975

1980

1985

1990

1995

2000

2005

2010

2015

X (m

m)

LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM TRẠM KHANH SƠN

Năm TB 1980-1999 2000-2015

0

500

1000

1500

2000

2500

3000

1975

1980

1985

1990

1995

2000

2005

2010

2015

X (m

m)

LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM TRẠM ĐÔNG TRĂNG

Năm TB 1980-1999 2000-2015

Page 38: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 30 -

Bang 2.17: SỰ TĂNG GIẢM CỦA LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THỜI KỲ

2000-2015 và 2011-2015 SO VỚI GIAI ĐOẠN 1980-1999

Đơn vị: mm

TT Trạm

X0 tb

(1980-1999)

(mm)

X1 tb (2000-

2015) (mm)

X1-Xo

(mm)

(X1-Xo)/Xo

(%)

X2 tb (2011-

2015) (mm)

X2-Xo

(mm)

(X2-Xo)/Xo

(%)

1 Đá Bàn 1472,6 1598,0 125,4 8,5 1601,6 129,1 8,8

2 Ninh Hòa 1429,0 1577,7 148,7 10,4 1273,5 -155,5 -10,9

3 Hòn Khói 1236,3 1439,2 202,9 16,4 1143,5 -92,9 -7,5

4 Nha Trang 1342,7 1539,6 196,9 14,7 1359,5 16,8 1,2

5 Cam Ranh 1199,8 1392,8 193,0 16,1 1194,3 -5,4 -0,5

6 Đồng Trăng 1523,6 1637,2 113,7 7,5 1458,9 -64,6 -4,2

7 Khánh Vĩnh 1518,1 1830,5 312,4 20,6 1506,8 -11,4 -0,7

8 Khánh Sơn 1802,1 1811,6 9,6 0,5 1491,4 -310,7 -17,2

Tuy nhiên nếu xét những năm gần đây, lượng mưa trung bình giai đoạn

2011 ÷ 2015 co xu hướng giảm đi rõ rêt so với giai đoạn 1980 ÷ 1999. Hầu hết các

trạm mưa trong tỉnh Khánh Hòa đêu giảm, tại Vĩnh Sơn co lượng mưa giảm nhiêu

nhất với 17,2% so với giai đoạn 1980 ÷ 1999.

2.4.3. Kịch ban BĐKH cho vùng nghiên cứu giai đoạn 2025 và 2035

Năm 2012 Bộ Tài nguyên Môi Trương đã công bô Kịch bản Biến đổi Khí

hậu và nước biển dâng cho Viêt Nam, với mức độ chi tiết hơn đến đơn vị cấp tỉnh

(đôi với nhiêt độ và lượng mưa được đưa ra đôi với thơi đoạn năm và các mùa) và

nước dâng do BĐKH cho các khu vực ven biển. Đặc biêt là đã bổ sung một sô yếu

tô cực trị khí hậu nhằm phục vụ cho công tác tính toán và thiết kế quy hoạch.

Kịch bản BĐKH nước biển dâng cho Viêt Nam là cơ sở cho các Ngành và

địa phương đánh giá tác động tiêm tàng của BĐKH, xây dựng và triển khai kế

hoạch ứng phó hiêu quả với BĐKH, nước biển dâng.

a. Nhiệt độ

Theo kịch bản BĐKH do Bộ TNMT công bônăm 2012, mức tăng nhiêt độ

trung bình năm so với thơi kỳ 1980 ÷ 1999, với kịch bản phát thải trung bình B2,

theo đo đến năm 2040, nhiêt độ trung bình năm trong tỉnh dự tính tăng lên 0,9oC và

mức tăng của nhiêt độ theo từng mùa được chi tiết cho từng thập kỷ. Chúng tôi đã

tinh toán cho giai đoạn 2025 và 2035.

Page 39: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 31 -

Bang 2.18: MỨC THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM SO VỚI THỜI

KỲ1980 -1999 THEO KỊCH BẢN PHÁT THẢI TRUNG BÌNH (B2)

Đơn vị: o

C

Năm 2020 2030 2040 2050 2100

Khanh Hòa 0,5 0,7 0,9 1,2 (1,0 - 1,4) 2,3 (1,9 - 2,8)

Bang 2.19: MỨC THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC MÙA SO VỚI

THỜI KỲ 1980 -1999 THEO KỊCH BẢN PHÁT THẢI TRUNG BÌNH (B2)

Đơn vị:o

C

Tỉnh\t.phố Cac mốc thơi

gian \mùa

Mùa Đông

(XII-II)

Mùa Xuân

(III-V)

Mùa hè

(VI-VIII)

Mùa thu (IX-

XI)

Khánh Hoà

2020 0,4 0,5 0,4 0,5

2030 0,6 0,8 0,7 0,7

2040 0,8 1,1 1 0,9

2050 1 1,4 1,2 1,2

2100 1,9 2,6 2,4 2,3

Bang 2.20: MỨC THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ GIAI ĐOẠN 2025 VÀ 2035 SO VỚI

THỜI KỲ 1980 -1999 THEO KB PHÁT THẢI TRUNG BÌNH (B2)

Đơn vị:o

C

Tỉnh Tđoạn I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm

Khánh Hòa 2025 0,5 0,5 0,7 0,7 0,7 0,6 0,6 0,6 0,6 0,6 0,6 0,5 0,6

2035 0,7 0,7 1,0 1,0 1,0 0,9 0,9 0,9 0,8 0,8 0,8 0,7 0,8

b. Lượng mưa

Theo kịch bản BĐKH năm 2012 do Bộ TNMT công bô, mức thay đổi lượng

mưa năm so với thơi kỳ 1980 ÷ 1999, với kịch bản phát thải trung bình B2, theo đo

đến năm 2040, lượng mưa năm trong vùng co thể tăng lên 2,3% vàmức tăng của

lượng mưa theo từng mùa được chi tiết cho cấp tỉnh qua từng thập kỷ.

Bang 2.21: MỨC THAY ĐỔI LƯỢNG MƯA NĂM SO VỚI THỜI KỲ 1980 -1999

THEO KỊCH BẢN PHÁT THẢI TRUNG BÌNH (B2)

Đơn vị: %

Năm 2020 2030 2040 2050 2100

Khánh Hòa 1,1 1,6 2,3 2,9 (1,0 – 3,0) 5,7 (3,0 – 6,0)

Page 40: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 32 -

Bang 2.22: MỨC THAY ĐỔI LƯỢNG MƯA CÁC MÙA SO VỚI THỜI KỲ

1980 -1999 THEO KỊCH BẢN PHÁT THẢI TRUNG BÌNH (B2)

Đơn vị: %

Tỉnh\t.phố Cac mốc thơi

gian \mùa

Mùa Đông

(XII-II)

Mùa Xuân

(III-V)

Mùa hè

(VI-VIII)

Mùa thu

(IX-XI)

Khánh Hoà

2020 -3,2 -1,8 1 2,6

2030 -4,7 -2,6 1,4 3,8

2040 -6,7 -3,7 2 5,4

2050 -8,6 -4,7 2,6 6,9

2100 -16,4 -9,1 5 13,2

Bang 2.23: MỨC THAY ĐỔI % LƯỢNG MƯA THÁNG GIAI ĐOẠN 2025 VÀ

2035 SO VỚI THỜI KỲ 1980 -1999 THEO KBẢN PHÁT THẢI TRUNG BÌNH

Tỉnh Tđoạn I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm

Khánh Hòa

2025 -4,0 -4,0 -2,2 -2,2 -2,2 1,2 1,2 1,2 3,2 3,2 3,2 -4,0 1,35

2035 -5,7 -5,7 -3,2 -3,2 -3,2 1,7 1,7 1,7 4,6 4,6 4,6 -5,7 1,95

Page 41: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 33 -

CHƯƠNG III

ĐẶC ĐIỂM THUỶ VĂN NGUÔN NƯỚC MẶT

3.1. MẠNG LƯỚI TRẠM ĐO THUỶ VĂN

Trong vùng nghiên cứu và khu vực lân cận từ trước tới nay co 6 trạm đo

thuỷ văn trong đo co trạm Đá Bàn, Sông Chò, Suôi Dầu là các trạm dùng riêng đến

nay không còn đo nữa. Hiên nay chỉ còn trạm Đồng Trăng trên sông Cái Nha

Trang là trạm cấp I còn hoạt động cho đến nay. Yếu tô đo độ đục của trạm Đồng

Trăng từ 1992 đến nay. Trạm Ninh Hoà trên sông Cái Ninh Hoà và trạm Diên An

là trạm thuỷ văn cấp III chỉ đo mực nước.

Bang 3.1: MẠNG LƯỚI TRẠM ĐO THỦY VĂN

TT Trạm Sông F

(km2)

Cac yếu tố

quan trắc Liêt quan trắc

1 Đồng Trăng Cái Nha Trang 1.244 Q, H, 1983-2014

2 Đá Bàn Đá Bàn 126 Q, H 1977-1983

3 Sông Chò Sông Chò 504 Q, H 1980-1984

4 Suôi Dầu Suôi Dầu 142,5 Q, H 1981-1985

5 Ninh Hoà Cái Ninh Hoà H 1977-2014

3.2. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÀI LIỆU

* Đánh giá chất lượng tài liêu: Lưới trạm đo thủy văn trong và ngoài vùng

nghiên cứu đêu có từ sau năm 1975 do Tổng Cục Khi Tượng Thủy Văn quản lý, có

chất lượng tôt.

* Phương pháp xử lý tài liêu:

Do sô liêu không đủ dài nên trong tính toán này chúng tôi sử dụng tài liêu

dòng chảy và mưa của các trạm trong vùng nghiên cứu và sử dụng các phương

pháp tính toán theo quy phạm C6-77 của Bộ Thủy Lợiđể kéo dài chuỗi sô liêu

dòng chảy năm trên lưu vực nhỏ.

Page 42: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 34 -

Hình 3.1: Bản đồ mạng lưới trạm thủy văn tỉnh Khánh Hòa

!

#

#

#

#

K h ¸ n h H o µ

§ ¨ k L ¨ k

Ph ó Y ª n

N in h T h u Ë n

L© m § å n g

§¸ Bµn

Suèi DÇu

S«ng Chß

Ninh Hoµ

§ång Tr¨ng

109°20'0"E

109°20'0"E

109°0'0"E

109°0'0"E

108°40'0"E

108°40'0"E

12

°40

'0"N

12

°40

'0"N

12

°20

'0"N

12

°20

'0"N

12

°0'0

"N

12

°0'0

"N

.

CHÚ GIẢI

! Trạm đo mực nước

#

Trạm đo mực nước, lưu lượng

Ranh giới tỉnh

Tỉnh Khánh Hòa

Sông, suôi

BẢN ĐÔ MẠNG LƯỚI TRẠM THỦY VĂN

0 5 10 15 202.5

Kilometers

Page 43: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 35 -

3.3. DÒNG CHẢY NĂM

3.3.1. Quan hê mưa năm ~ dòng chay năm

Quan hê mưa năm ~ dòng chảy năm là môi quan hê nhân quả. Quan hê này

được xét dưới dạng:

Y = f (X)

Trong đo: Y là lớp dòng chảy (mm)

X là lượng mưa (mm

+ Phía Băc tỉnh Khánh Hòa nằm trong lưu vực sông Cái Ninh Hòa. Trên lưu

vực sông Cái Ninh Hòa chỉ có trạm Đá Bàn nằm tại dòng nhánh sông Đá Bàn

nhưng đã dừng đo (1977 – 1983). Trên cơ sở tài liêu thực đo của trạm Đá Bàn

chúng tôi xây dựng quan hê mưa – dòng chảy. Kết quả đương quan hê mưa dòng

chảy như sau :

Y= 0,52X + 149

+ Phía Nam tỉnh Khánh Hòa trên lưu vực sông Cái Nha Trang trạm Đồng

Trăng :

Lưu vực sông Cái Nha Trang (đến trạm Thủy văn Đồng Trăng)

Y = 0,72 X + 1,17 (mm)

+ Lưu vực suôi Dầu (đến trạm thủy văn suôi Dầu)

Y= 0,426 X + 250

+ Lưu vực sông Chò (đến trạm thủy văn sông Chò)

Y= 0,77 X - 366

3.3.2. Dòng chay năm va phân phối dòng chay năm

Dòng chảy năm của các sông trên tỉnh Khánh Hòa biến đổi theo không gian

và thơi gian. Dòng chảy chủ yếu do mưa cung cấp, nên sự phân hóa của dòng chảy

tương tự sự phân hóa của mưa. Cũng như mưa năm, dòng chảy trung bình nhiêu

năm co sự phân bô không đêu trong các vùng khác nhau trong tỉnh. Các tâm dòng

chảy lớn trùng với các tâm mưa lớn như vùng núi phia Tây băc tỉnh Khánh Hòa

thuộc dãi núi Chư Ra – Vọng Phu – Đeo Cả, phia Tây thượng nguồn sông Cái Nha

Trang, vùng Núi Bà phía Tây nam của tỉnh. Các thung lũng khuất gio, it mưa trùng

với tâm dòng chảy nhỏ như Ba Ngòi Cam Ranh…

Dòng chảy có giá trị lớn ở vùng núi cao, sươn đon gio và giá trị bé ở vùng

thấp, sươn khuất gió.

Căn cứ vào tài liêu thực đo tại Đồng Trăng trên sông Cái Nha Trangcho thấy

lượng dòng chảy khá phong phú với mô đuyn dòng chảy bình quân nhiêu năm đạt

43,4 l/s/km2. Tại trạm Đá Bàn sông Đá Bàn thuộc sông Dinh Ninh Hòa mô đuyn

dòng chảy bình quân nhiêu năm đạt 35,8 l/s/km2(sô liêu từ 1977 ÷ 1983).

Page 44: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 36 -

* Biến động dòng chay năm:

Sự biến động dòng chảy qua các tháng trong nhiêu năm cũng rất lớn. Sự biến

động này co liên quan chặt chẽ đến sự phân phôi dòng chảy và viêc sử dụng nguồn

nước sông. Biến động càng lớn viêc sử dụng khai thác nguồn nước càng không

thuận lợi. Bảng 3.1 cho thấy sự dao động dòng chảy năm lớn nhất so với năm trung

bình và dòng chảy năm nhỏ nhất qua tài liêu thực đo.

Trạm Đồng Trăng cho thấy sự biến đổi của dòng chảy năm trong nhiêu năm

khá lớn, hê sô biến sai Cv dòng chảy năm đạt 0,48 ;dòng chảy năm nhiêu nước gấp

hơn 4 lần năm it nước. Năm 2012, lưu lượng năm chỉ đạt 38,3 m3/s tương ứng với

mô sô 23,3 l/s/km2 . Năm 1999 dòng chảy năm đạt 151 m

3/s tương ứng với mô sô

dòng chảy là 104,1l/s/km2.

Bang 3.2: ĐẶC TRƯNG DÒNG CHẢY NĂM

Trạm Sông Flv

(km2)

Thơi

gian

Mbq

(l/skm2

)

Mmax

(l/skm2

)

Năm

Mmin

(l/skm2

)

Năm Mmax

Mbq

Mmax

Mmin Cv A

Đồng

Trăng

Cái Nha

Trang 1.450

1983-

2014 43,4 104,1 1999 23,3 2012 2,40 4,46 0,48 3,85

Đá Bàn Đá Bàn 126 1977-

1983 35,8 67,4 1981 15,0 1982 1,88 4,49 0,50 3,09

Sông Chò Sông Chò 504 1980-

1984 24,6 46,1 1981 8,9 1982 1,87 5,20 0,56 3,32

Suôi Dầu Suôi Dầu 142,3 1981-

1985 34,1 57,7 1981 23,8 1984 1,69 2,43 0,41 2,51

Bang 3.3: BIẾN ĐỘNG DÒNG CHẢY THÁNG QUA CÁC NĂM TẠI TRẠM

ĐỒNG TRĂNG (83-14) Thang Qtb (m

3/s) Qmax (m

3/s) Năm Qmin (m

3/s) Năm

1 56,7 227,7 1999 16,7 1983

2 32,0 77,8 1999 9,3 1983

3 27,4 121,1 2001 6,8 1983

4 25,1 73,8 2001 5,3 1983

5 36,4 109,7 1999 9,9 1983

6 37,4 82,9 1999 7,6 2014

7 33,1 72,8 2000 7,4 2014

8 30,4 73,8 1983 8,8 2014

9 52,8 111,0 1988 18,6 2014

10 108,1 218,1 2000 20,2 2014

11 165,6 434,7 1996 17,5 2014

12 149,7 517,6 1999 26,4 2012

* Phân phôi dong chay trong năm

Dòng chảy phân phôi không đêu trong năm theo sự phân phôi không đêu của

lượng mưa năm và hình thành hai mùa rõ rêt: mùa lũ và mùa cạn.

Page 45: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 37 -

Chỉ tiêu phân mùa dòng chảy: để phân mùa dòng chảy chúng tôi dùng chỉ

tiêu vượt trung bình, tức là mùa dòng chảy bao gồm các tháng liên tục co lượng

dòng chảy vượt quá 8% lượng dòng chảy năm với xác suất xuất hiên >= 50%, mùa

cạn bao gồm những tháng còn lại trong năm.

Thơi gian băt đầu và kết thúc của mùa dòng chảy ở đây được xác định chung

cho cả tỉnh dựa theo sự phân tích tổng hợp vê chỉ tiêu phân mùa và tính chất dòng

chảy địa phương.

Bang 3.4: TẦN SUẤT XUẤT HIỆN DÒNG CHẢY BÌNH QUÂN THÁNG

LỚN HƠN DÒNG CHẢY NĂM

Đơn vị: % Tháng Đa Ban

( Sông Cái Ninh Hoà)

Đồng Trăng

(Sông cái Nha Trang)

I 14,3 25,0

II 14,3 3,1

III 14,3 6,3

IV 0,0 3,1

V 0 9,4

VI 14,3 9,4

VII 0 3,1

VIII 14,3 6,3

IX 42,9 40,6

X 100 78,1

XI 100 93,8

XII 57,1 81,3

Từ bảng 3.4 áp theo chỉ tiêu phân mùa lũ (quy phạm C6-77) cho thấy mùa lũ

băt đầu từ tháng X và kết thúc vào tháng XII, đặc biêt trong một vài năm cuôi

tháng IX đã co những trận lũ xảy ra. Nhìn chung có thể thông nhất phân chia mùa

lũ, cạn Khánh Hòa như sau: Mùa lũ từ tháng X đến hết tháng XII và mùa cạn từ

tháng I đến hết tháng IX.

Theo chỉ tiêu này thì mùa mưa lũ ở vùng nghiên cứu kéo dài từ 3 tháng từ

tháng X tới tháng XII, mùa kiêt kéo dài 9 tháng, từ tháng I đến tháng IX. Noi

chung sự băt đầu và kết thúc của mùa lũ, mùa cạn co sự xê dịch từ 1÷ 3 tuần và

chậm hơn mùa mưa không nhiêu lăm, do đặc điểm riêng của địa hình trên lưu vực

co độ dôc lớn, tầng thấm nước không dày và lưu vực co cương độ mưa lớn.

Trong năm, dòng chảy phân bô không đêu, lượng dòng chảy mùa lũ chiếm

56% ÷ 64% tổng lượng dòng chảy cả năm trong khi đo lượng dòng chảy mùa kiêt

từ tháng I tới tháng IX chỉ chiếm 36% ÷ 44 %. Trong năm co hai thơi kỳ kiêt xảy

ra vào tháng IV và tháng VIII. Tháng kiêt nhất lượng dòng chảy chỉ chiếm khoảng

Page 46: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 38 -

3% lượng nước cả năm. Những năm kiêt nhất, lưu lượng tháng IV chỉ đạt

5,34 m3/s (IV/1983) với mô sô 3,7 l/s/km

2 tại Đồng Trăng. Tom lại sự phân phôi

dòng chảy khá bất lợi và không đồng đêu trong năm nên viêc sử dụng khai thác

nguồn nước tự nhiên phục vụ dân sinh kinh tế gặp rất nhiêu kho khăn.

Bang 3.5: PHÂN PHỐI DÒNG CHẢY NĂM TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM

TRẠM ĐÁ BÀN (77 - 83)

Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm

Q (m3/s) 2,7 1,8 1,3 1,0 1,7 2,5 1,9 2,3 4,3 11,0 17,3 6,4 4,5

K % 5,0 3,3 2,4 1,9 3,1 4,6 3,5 4,2 7,9 20,4 31,9 11,8 100

Bang 3.6: PHÂN PHỐI DÒNG CHẢY NĂM TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM

TRẠM ĐỒNG TRĂNG

Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm

Q (m3/s) 56,7 32,0 27,4 25,1 36,4 37,4 33,1 30,4 52,8 108,1 165,6 149,7 62,9

K % 7,5 4,2 3,6 3,3 4,8 5,0 4,4 4,0 7,0 14,3 21,9 19,8 100

Bang 3.7: TẦN SUẤT DÒNG CHẢY NĂM TRẠM ĐỒNG TRĂNG

Trạm Thơi

kỳ

F

(km2)

Qtb

(m3/s)

Cv Cs Tần suât P% (m

3/s)

10 20 50 75 85 90

Đồng

Trăng

1983-

2014 1.450 62,9 0,48 1,2 103 84,9 57,1 40,9 34,1 30,3

3.4. DÒNG CHẢY LŨ

3.4.1. Nguyên nhân hình thành dòng chay lũ

Dòng chảy lũ là một yếu tô quan trọng nhất trong chế độ thủy văn ở một con

sông. Các đặc trưng như tổng lượng lũ, quá trình lũ, lưu lượng đỉnh lũ,... liên quan

chặt chẽ đến nhân tô khí hậu, mặt đêm và các hoạt động của con ngươi. Trong

phạm vi một lưu vực sông, thì yếu tô thương thay đổi là lượng mưa và lớp phủ bê

mặt lưu vực. Mưa là yếu tô trực tiếp ảnh hưởng đến hình thành đỉnh lũ trên lưu

vực. Nếu lượng mưa trong một trận mưa càng lớn, thơi gian mưa càng ngăn, thì

lượng dòng chảy lũ càng lớn và càng ác liêt. Đôi với mặt lưu vực lớp phủ thực vật

trên bê mặt thương bị đổi và ảnh hưởng đến hình thành dòng chảy lũ. Nếu lớp phủ

thực vật càng dày, thơi gian tập trung nước cũng chậm và khả năng điêu tiết của

sươn dôc cũng lớn.

Các hoạt động của con ngươi có thể làm thay đổi từ từ hoặc đột biến lớp phủ

thực vật, điêu kiên lòng sông và ảnh hưởng đáng kể đến hình thành dòng chảy lũ ở

tuyến ra, đặc biêt là phá rừng và xây dựng các hồ chứa nước, đập dâng lớn.

Page 47: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 39 -

Ở Viêt Nam lũ thương sinh ra khi lượng mưa đạt từ 50mm/ngày và xảy trên

diên rộng.

Mưa sinh lũ thương có liên quan đến sự phát triển của những nhiễu động

trong hình thế thơi tiết, qua thông kê các trận mưa, lũ lớn xác định được các hình

thế thơi tiết chủ yếu sau đây:

* Bão hoặc áp thấp nhiêt đới ảnh hưởng trực tiếp đơn thuần.

* Bão hoặc ATNĐ kết hợp với không khí lạnh ảnh hưởng.

* Không khí lạnh kết hợp với dải hội tụ nhiêt đới có trục từ vĩ độ 10-130N.

* Không khí lạnh kết hợp với các nhiễu động khác như gio Đông trên cao,

đương đứt…

Khi có sự tổ hợp của hai loại hình thế thơi tiết thương gây ra mưa rất lớn,

một vài trương hợp cực đoan do tổ hợp bao gồm 2 ÷ 3 nhân tô tác động với cương

độ mạnh có thể gây lũ đặc biêt lớn.

* Bao va ap thâp nhiệt đơi

Bão, ATNĐ ảnh hưởng đến Khánh Hòa là những cơn bão, ATNĐ co tác động

làm thay đổi hoàn toàn thơi tiết (gio, mây, mưa) trên một khu vực hay nhiêu khu

vực. Căn cứ vào tôc độ gió và hiên tượng thơi tiết đặc trưng chủ yếu là mưa, ta co

thể chia thành các mức ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp. Ảnh hưởng trực tiếp đến

Khánh Hòa là những cơn bão, ATNĐ gây gio mạnh cấp 6 trở lên cho một hay nhiêu

khu vực đất liên (bao gồm vùng biển) thuộc tỉnh Khánh Hòa. Còn ảnh hưởng gián

tiếp là những cơn bão, ATNĐ chỉ gây ra gió mạnh dưới cấp 6 nhưng làm thay đổi

thơi tiết và gây mưa diên rộng cho một hay nhiêu khu vực.

Theo sô liêu quan trăc được trong 38 năm (1976 - 2013) có tất cả 18 cơn

bão đổ bộ trực tiếp vào khu vực tỉnh Khánh Hòa (từ 11,70N - 12,88

0N), tương

đương 2 năm co một cơn đổ bộ. Trong khi đo sô cơn bão, ATNĐ ảnh hưởng gián

tiếp là 38 cơn, trung bình mỗi năm co một cơn ảnh hưởng tới tỉnh Khánh Hòa.

Page 48: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 40 -

Bang 3.8: SỐ CƠN BÃO, ATNĐ ĐỔ BỘ VÀ ẢNH HƯỞNG TỚI KHÁNH HÒA

(1977 - 2013)

Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm

Yếu tố

Ảnh hưởng

trực tiếp 1 5 9 3 18

Ảnh hưởng

gián tiếp 1 1 3 4 13 12 4 38

Từ bảng 3.8 cho thấy mùa bão ở tỉnh Khánh Hòa tập trung vào khoảng tháng

X - XII, trong đo tháng X, XI là xuất hiên nhiêu nhất, rồi đến tháng XII. Các tháng

I, II, IV, VII, VIII trong suôt 38 năm qua chưa quan sát được cơn bão nào đổ bộ

vào khu vực bơ biển Khánh Hòa. Cá biêt có những năm bão xuất hiên sớm (bão

trái mùa) đổ bộ vào và gây thiêt hại đáng kể như cơn bão Mamie vào tháng 3 năm

1982, ATNĐ tháng 3 năm 1991, ATNĐ tháng 6 năm 1994. Bão thương gây ra gió

to, mưa lớn ở vùng bão đổ bộ và các khu vực kế cận. Bão và áp thấp nhiêt đới đổ

bộ vào liên tiếp trong thơi gian ngăn như:

- Năm 1988 trong vòng 26 ngày từ 10/X đến 6/XI đã xảy ra 2 cơn bão và 1

cơn áp thấp nhiêt đới.

- Năm 1990 trong vòng nửa tháng từ 3/XI đến 18/XI đã xảy ra 2 cơn bão và

1 cơn áp thấp nhiêt đới.

- Năm 1996 trong vòng một tháng rưỡi từ 3/XI đến 21/XII đã xảy ra 1 cơn

bão và 3 cơn bão áp thấp nhiêt đới kết hợp không khí lạnh.

- Năm 1993 trong vòng nửa tháng từ 23/XI đến 9/XII đã xảy ra 2 cơn bão sô

10 và sô 11 liên tiếp.

- Năm 2009, tình hình thơi tiết, thuỷ văn ở nước ta có những diễn biến bất

thương. Ngay những ngày đầu tháng 1 đã xảy ra đợt mưa, lũ lớn ở các tỉnh miên

Trung. Lôc xảy ra nhiêu và trên diên rộng. Đặc biêt chỉ trong vòng hơn một tháng

đã co 2 cơn bão sô 9 và sô 11 với cương độ rất mạnh kem theo mưa lớn gây lũ, lụt

nghiêm trọng đạt mức kỷ lục trong lịch sử trên nhiêu triên sông; lũ xảy ra trùng với

thơi điểm bão đổ bộ là trương hợp hiếm thấy từ trước đến nay

- Năm 2010 co 06 cơn bão và 5 ATNĐ hoạt động ở Biển Đông, trong đó

co 3 cơn bão (sô 1, sô 2 và sô 3) ảnh hưởng trực tiếp đến đất liên nước ta gây

ra một sô thiêt hại đôi với các tỉnh ven biển.

Vì vậy, dòng chảy lũ xuất hiên trong thơi kì mùa mưa là thơi kì mà các hoạt

động hình thái thơi tiết noi trên hay xảy ra trong khoảng từ tháng IX đến tháng XII

là thơi kì mùa lũ trên lưu vực.

*Không khí lạnh

KKL ảnh hưởng đến Miên Trung nhiêu nhất vào tháng X, XI, trung bình

mỗi năm co từ 1 2 đợt KKL.

Page 49: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 41 -

Dạng hình thế KKL kết hợp với hoạt động của giải hội tụ nhiêt đới cũng gây

thiên tai mưa, lũ lụt rất nghiêm trọng. Trung bình hàng năm co khoảng 2 đợt mưa

lớn do tác động của hình thế thơi tiết này và thương xảy ra vào tháng X, XI. Trong

những năm gần đây mưa lớn do dạng hình thơi tiết này xảy ra nhiêu hơn. Mưa to

và rất to thương từ 300 - 500 mm, co nơi trên 1.000 mm và thương kéo dài trên

diên rộng co thể gây lũ lớn trên báo động III.

* Dai hội tụ nhiệt đơi

Bão hoặc ATNĐ và dải HTNĐ kết hợp với KKL là hình thái nguy hiểm co

thể gây mưa và lũ lớn trên diên rộng.Đợt gio mùa đông băc từ ngày 16/XII đến

ngày 18/XII/2010 làm ảnh hưởng đến ngư dân hoạt động trên biển làm chết 7

ngươi, mất tich 48 ngươi, hư hỏng và chìm 45 tàu.

Cũng như các sông ở miên Trung, sông Cái Nha Trang, sông Dinh Ninh

Hoà, khi co mưa nước tập trung nhanh, lên xuông đột ngột, đương quá trình lũ co

dạng răng cưa. Nguyên nhân gây lũ chủ yếu do mưa co cương độ lớn, lũ do các

hình thế thơi tiết như bão, áp thấp nhiêt đới… đã nêu trên gây ra thương là lũ thơi

kỳ đầu và cuôi mùa, đương quá trình lũ co đỉnh nhọn; lũ do tổ hợp nhiêu hình thế

thơi tiết phức tạp thương là thơi kỳ giữa mùa lũ, đương quá trình lũ kéo dài và co

nhiêu ngọn kế tiếp nhau.Thơi kỳ đầu mùa lũ khi các hình thế gây mưa lớn xuất

hiên lượng mưa trên các lưu vực tăng lên và nguyên nhân của sự chuyển đổi trạng

thái của dòng chảy trên các triên sông từ đang kiêt sang dạng lũ. Mưa đầu mùa

tháng IX co lượng mưa ngày tương đôi lớn, cương độ khá mạnh song diên mưa

hẹp, tâm mưa lôm đôm và triết giảm nhanh từ tâm ra ngoài, thơi gian mưa ngăn,

đất đai trên lưu vực sông bị rút kiêt nước sau một mùa khô kéo dài, khả năng thấm

nước rất lớn. Do vậy vào thơi kỳ đầu mùa, lũ trong sông thương không lớn.Tháng

X, XI khi các hình thế thơi tiết gây lũ thương xuyên xuất hiên, các trận mưa với

lượng và cương độ lớn xảy ra liên tiếp là nguyên nhân của các trận lũ lớn dữ dội

nhất trong năm.Tháng XII các hình thế thơi tiết gây mưa lớn suy thoái, mưa sinh lũ

yếu dần và chấm dứt. Tuy nhiên có những năm thơi tiết gây lũ xuất hiên muộn, kết

thúc muộn sang tháng I, thơi kỳ này cũng thương xuất hiên những trận lũ rất lớn.

Mưa sinh lũ không xảy ra thương xuyên trong các tháng mùa khô, tuy nhiên

một vài hiên tượng dị thương cho thấy đã co những trận mưa lớn xuất hiên trong

mùa khô như tại Ninh Hòa 192 mm, Đồng Trăng 220 mm (ngày 16/III/1991), tại

Nha Trang 194 mm (ngày 24/III/1982)...

Cùng với lượng và cương độ mưa lớn, tính chất địa hình lưu vực cũng làm

cho lũ lụt trở nên nghiêm trọng hơn, các sông suôi trong tỉnh đêu băt nguồn từ

những dãy núi cao, khi chảy xuông đồng bằng không có vùng chuyển tiếp (trung

du) do vậy khả năng tập trung nước nhanh, những năm gần đây tình hình phá rừng

đầu nguồn khá nghiêm trọng đã làm thơi gian tập trung nước nhanh hơn, tôc độ

dòng chảy lớn hơn, đỉnh lũ rất cao. Khi lũ vê hạ lưu, địa hình đồng bằng thấp, cửa

tiêu thoát hẹp, các tuyến đương bộ, đương săt căt ngang hướng chảy tạo nên những

đương ngăn lũ, tình hình ngập lụt càng nghiêm trọng.

Page 50: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 42 -

Ngoài ra tính chất và mức độ ngập lụt ở đồng bằng còn phụ thuộc vào tác

động của dòng chảy lũ và dòng triêu. Khi lũ vê cửa sông và gặp lúc triêu cương thì

mực nước đỉnh lũ sẽ cao, thơi gian ngập kéo dài, diên tích ngập sẽ lớn, khi gặp

triêu kém mực nước đỉnh lũ sẽ thấp hơn, thơi gian lũ ngăn, diên tích ngập lụt nhỏ

hơn.

3.4.2. Diễn biến thơi tiết qua một số trận mưa lũ điên hình

* Trận lũ lịch sử năm 1978

Do ảnh hưởng của cơn bão sô 14 đổ bộ vào Nam Khánh Hòa (ngày 2 ÷

3/XI/1978) lưu vực sông Cái Nha Trang co mưa rất to, lượng mưa phổ biến 300-

350mm đã gây lũ lớn trên sông Cái Nha Trang với biên độ lũ 7,14 m, cương suất lũ

lên nhanh, có lúc đạt 2,01m/h, đỉnh lũ cao nhất tại trạm thủy văn Đồng Trăng đạt

13,14 m trên mức báo động III là 3,14 m (21h ngày 3/XI/1978). Trận lũ bão này đã

làm 5 ngươi chết, cuôn trôi nhiêu thuyên ghe, hư hỏng 18 công trình thủy lợi, mất

trăng 1.600 ha lúa và hoa màu.

* Trận lũ lịch sử năm 1986

Ngày 1/XII/1986 một ATNĐ hình thành ở Nam Biển Đông, đêm 2 rạng ngày

3/XII ATNĐ đi vào bơ biển Băc Bình Thuận, Nam Khánh Hoà kết hợp với KKL

phia Băc tăng cương nên đã gây ra đợt mưa to đến rất to nhiêu nơi.

Mưa lớn, cương độ tập trung trong thơi gian ngăn lượng mưa đạt từ 350 500

mm như ở Nha Trang đạt 350 mm, tại Ninh Hòa đạt 486 mm, Đá Bàn 379 mm.

Trên sông Cái Ninh Hòa đã xảy ra trận lũ lịch sử với biên độ lũ 4.27 m, cương suất

lũ lớn nhất đạt 0,75 m/h. Đỉnh lũ xuất hiên lúc 21h ngày 2/XII/1986 đạt 6,58 m

cao hơn mức báo động III là 1,58 m, đã làm 21 ngươi chết, ngập đương quôc lộ tại

Ninh Ích, Ninh Lộc và nhiêu nơi khác, làm sụp lở đập Đá Bàn, trạm bơm Cầu Đôi,

vỡ trôi 5000m đê ngăn mặn ở huyên Ninh Hòa, cuôn trôi nhiêu đoạn đương săt,

đương bộ, gây tăc nghẽn giao thông kéo dài hàng tuần.

* Trận lũ năm 1998

+ Do ảnh hưởng của bão sô 5 đổ bộ vào địa phận hai tỉnh Phú Yên và Khánh

Hòa, kết hợp với không khí lạnh tăng cương từ ngày 19 ÷ 20/XI/1998 toàn tỉnh đã

co mưa rất to, phổ biến 100 ÷ 200 mm, khu vực phía Băc tỉnh trên 200mm, sông

Cái Ninh Hòa đã xảy ra lũ lớn với biên độ lũ 2,53 m, cương suất nước lên trung

bình 0,23 m/h. Đỉnh lũ xuất hiên lúc 7h ngày 20/XI/1998 đạt 6,28 m cao hơn mức

báo động III là 1,28 m, đã gây ngập lụt từ 1,2 m ÷1,6 m trên một sô vùng hạ lưu

sông Cái Ninh Hòa như Ninh Giang, Ninh Phú, Ninh Hà, Ninh Trung, Ninh Đông

và một sô nơi thị xã Ninh Hòa.

+ Từ ngày 10 ÷ 12/XII/1998 do ảnh hưởng bão sô 7 kết hợp với không khí

lạnh đã gây mưa lũ lớn trên lưu vực sông Cái Nha Trang. Đỉnh lũ đo đựoc trên

sông cái Nha Trang tại Đồng Trăng là 13,12 m ( 18h/11/XII ), trên báo động III là

3,12 m, xấp xỉ mức lũ lịch sử năm 1978, tần suất lập lại lũ lịch sử là 20 năm, trận

lũ này đã gây ngập lụt nghiêm trọng ở vùng hạ lưu sông cái Nha Trang và huyên

Page 51: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 43 -

Diên Khánh, độ sâu ngập lụt từ 1m ÷ 2 m co nơi xấp xỉ 3 m, làm ách tăc giao

thông và thiêt hại 80 tỷ đồng.

Mưa lớn, bão nhiêu, lũ dồn dập trong năm 1998 đã gây thiêt hại nghiêm

trọng đôi với tỉnh Khánh Hòa, co 45 ngươi chết, 730 căn nhà bị sập, thiêt hại vê

thủy sản, giao thông, thủy lợi, điên lực 145 tỷ đồng.

* Trận lũ năm 2003

Trong hai ngày 12 ÷ 13/XI/2003, do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng

cương mạnh xuông phía Nam, kết hợp với rìa phía Băc dải hội tụ nhiêt đới hoạt

động mạnh có trục ở vào khoảng 6 ÷ 8 độ vĩ Băc đã gây ra mưa to đến rất to trên

lưu vực sông Cái, lượng mưa phổ biến từ 230 mm÷ 365 mm đã gây ra trận lũ vượt

lũ lịch sử năm 1978. Đỉnh lũ đo được tại Đồng Trăng đạt 13,34 m (17h00 ngày

13/XI/1998, trên mức báo động III là 2,34 m), trên mức lũ lịch sử năm 1978 là

0,20 m.

Theo thông kê của BCHPCLB tỉnh Khánh Hoà tổng thiêt hại năm 2003 ước

tính khoảng 75 tỉ đồng.

* Trận lũ năm 2005

Do co mưa vừa, mưa to kéo dài nhiêu ngày (từ ngày 1 đến ngày 21 tháng XII)

nên trên sông Cái Ninh Hoà liên tục xuất hiên 4 trận lũ, đỉnh lũ cao nhất đạt 5,67 m

(ngày 15/XII) trên báo động III là 0,07m. Trên sông Cái Nha Trang xuất hiên 2 trận

lũ, đỉnh lũ cao nhất đạt 12,78m (ngày 15/XII) trên báo động III là 1,78 m. Đây là

tháng co mưa lũ lớn nhất trong năm 2005 và xuất hiên muộn hơn so với TBNN.

Mưa lũ lớn kéo dài trong nhiêu ngày đã gây ra tình trạng ngập lụt nghiêm trọng cho

vùng hạ lưu hai con sông trên.

- Theo báo cáo của Ban chỉ huy và PCLB tỉnh Khánh Hoà, thiêt hại do mưa

lũ lớn năm 2005 co 32 ngươi chết, ước tính tổng thiêt hại khoảng 100 tỷ đồng.

* Trận lũ năm 2007

Do ảnh hưởng hoàn lưu phia tây băc áp thấp nhiêt đới kết hợp với đới gió

Đông băc co cương độ mạnh. Các nơi trong tỉnh Khánh Hòa co mưa to đến rất to,

lượng mưa phổ biến từ 120 mm÷ 200 mm. Do mưa lớn kết hợp với xả lũ hồ

Eakrongrou và hồ Đá Bàn nên trên sông Cái Ninh Hoà xuất hiên một đợt lũ lớn,

đỉnh lũ tại trạm Ninh Hoà đạt 6,12 m (lúc 4h/4/XI), trên BĐ III là 0,62m.

Theo báo cáo của Ban chỉ huy và PCLB tỉnh Khánh Hoà, thiêt hại do mưa lũ

lớn năm 2007 co 9 ngươi chết. Tổng thiêt hại khoảng 29,2 tỷ đồng.

* Trận lũ năm 2008

Đặc điểm mưa, lũ năm 2008 xảy ra rất khác thương, những tháng đầu năm

đã có mưa nhiêu đợt. Cơn bão sô 10 (Noul) đã ảnh hưởng trực tiếp tới Khánh Hòa.

mặc dù mức độ ảnh hưởng không lớn nhưng đã gây ra lượng mưa lớn, thơi gian

mưa liên tục và các đợt mưa lũ liên kê nhau đã gây thiêt hại đáng kể cho tỉnh

Khánh Hoà.

Page 52: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 44 -

Các đợt mưa, lũ, bão năm 2008 diễn ra trên địa bàn tỉnh như sau:

1/ Đợt mưa lũ từ 19h ngày 13/XI/2008 đến 7h ngày 15/XI/2008. Tổng

lượng mưa các nơi trong tỉnh phổ biến từ 150 đến 300mm. Sông Cái Ninh Hòa do

lượng mưa lớn, kết hợp với lượng nước do hồ Đá Bàn xả lũ nên nước lên nhanh và

đã xuất hiên đỉnh lũ vào lúc 24 giơ ngày 14/XI/2008 đạt +6,49 m, trên mức báo

động III : 0,99 m. (Mực nước lũ lịch sử năm 1986 là +6,58 m).

2/ Đợt bão sô 10 (Noul) từ 19giơ ngày 16/XI/2008 đến 19 giơ ngày

18/XI/2008. Tổng lượng mưa các nơi trong tỉnh đo được từ 50 mm ÷ 200 mm.Trên

sông Dinh Ninh Hòa đã xuất hiên lũ và đỉnh lũ lúc 21 giơ ngày 17/XI/2008 đạt

+5,56 m, trên mức báo động III: 0,56 m.

* Trận lũ năm 2009

Do ảnh hưởng trực tiếp của cơn bão sô 11, kết với không khí lạnh tăng

cương mạnh nên trong 3 ngày 2, 3 và 4/XI/2009 các nơi trong tỉnh đã co mưa to

đến rất to; tổng lượng mưa đợt phổ biến từ 250 mm÷ 350 mm. Trên các sông trong

tỉnh đã xuất hiên một đợt lũ đặc biêt lớn, đỉnh lũ trên sông Cái Ninh Hoà tại trạm

Ninh Hoà đạt 6,34 m (lúc 16h ngày 3/XI) trên mức báo động III là 0,84 m, dưới

mức lũ lịch sử năm 1986 là 0,24 m; trên sông Cái Nha Trang tại trạm Đồng Trăng

đã xuất hiên lũ đặc biêt lớn vượt lũ lịch sử, đỉnh lũ đạt 13,42 m (21h ngày 03/XI)

vượt mức đỉnh lũ lịch sử năm 2003 (13,34 m) là 0,08 m.

Theo báo cáo của Ban chỉ huy và PCLB tỉnh Khánh Hoà, thiêt hại do mưa lũ

lớn năm 2009 co 13 ngươi chết, tổng thiêt hại khoảng 380 tỷ đồng.

* Trận lũ năm 2010

- Đợt 1: (từ ngày 30/10 đến 03/XI/2010) Do ảnh hưởng của không khí lạnh

tăng cương, kết hợp với nhiễu động trong đới gió Đông trên cao, các nơi trong tỉnh

Khánh Hoà đã co mưa to đến rất to, tổng lượng mưa đo được trong 4 ngày phổ

biến từ 400 ÷ 500 mm Nha Trang 1.066 mm, Ninh Hoà 582 mm, Đồng Trăng

555 mm.

Do mưa lũ gây ra nên hầu hết các nơi trên địa bàn tỉnh đêu bị ngập nặng độ

ngập sâu từ 0,5 m đến 1,5 m,đặc biêt làm ngập úng nặng đôi với diên tích lúa săp

thu hoạch. Ngoài ra, lũ gây ngập một sô tuyến đương giao thông, đương nội thành,

nội thị các tỉnh, thành phô: Ninh Thuận, Phú Yên và Khánh Hòa.Mực nước trên

sông Cái Ninh Hòa tại Ninh Hòa đạt 5,62 m trên báo động III là 0,12 m.

- Đợt 2: (từ ngày 18/XI đến 20/XI/2010) lại chịu ảnh hưởng không khí lạnh

tăng cương kết hợp với nhiễu động trong đới gio Đông trên cao và dải thấp xích

đạo có trục qua 7 ÷ 90 N. Thơi tiết khu vực nhiêu mây, co mưa to đến rất to, mưa

chủ yếu tập trung ở vùng ven biển và phía băc tỉnh Khánh Hòa. Tổng lượng mưa

phía băc và trung tâm phổ biến từ 200 mm÷ 420 mm; Mưa lũ đã làm cho mực

nước trên các sông của Khánh Hòa dâng cao như trên sông Cái Ninh Hòa tại Ninh

Hòa đạt 6,2 m trên báo động III là 0,7 m thấp hơn so năm 1986 lũ lịch sử là 0,38 m

(6,58 m).

Page 53: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 45 -

* Trận lũ năm 2013

Do ảnh hưởng của ATNĐ kết hợp KKL và ảnh hưởng của nhiễu động gió

Đông trên cao, ở khu vực các tỉnh ven biển Trung và Nam Trung Bộ, Tây Nguyên

và Nam Bộ đã co mưa vừa đến mưa to, co nơi mưa rất to. Tổng lượng mưa đo

được từ 19h ngày 04 đến 19h ngày 07/XI phổ biến khoảng 100 – 200mm, riêng

khu vực Tây Nguyên là 50 – 100mm, một sô nơi lớn hơn như Vạn Ninh (Khánh

Hòa) 391mm (theo báo cáo đặc điểm khi tượng năm 2013 của trung tâm Dự báo

Khi tượng Thủy văn Trung ương), 231,8mm tại Đá Bàn, 224,4mm tại Đồng Trăng,

207,2mm tại Ninh Hòa.

Khi còn trên vùng biển các tỉnh Phú Yên đến Ninh Thuận ATNĐ đã gây ra

gió mạnh cấp 6 ÷ 7, giật cấp 8, cấp 9. Khi vào đất liên ATNĐ suy yếu nhanh thành

một vùng áp thấp rôi di chuyển vào vịnh Thái Lan. Tôc độ gió mạnh nhất và gió

giật quan trăc được trong cơn áp thấp nhiêt đới tại một sô trạm khi tượng Nha

Trang lúc 19h56’ ngày 06/XI là 14 m/s (cấp 7).

Mưa lũ đã làm cho mực nước trên các sông của Khánh Hòa dâng cao như

trên sông Cái Ninh Hòa tại Ninh Hòa đạt 6,07 m trên báo động III là 0,57 m, tại

Đồng Trăng đạt 11,2 m trên báo động III.

3.4.3. Biến đổi dòng chay lũ

3.4.3.1. Chế độ lũ

Lũ các sông tỉnh Khánh Hòa tương tự các sông khác ở khu vực miên Trung,

khi co mưa nước tập trung nhanh, lên xuông đột ngột, đương quá trình có dạng

răng cưa. Nguyên nhân gây lũ như đã nêu chủ yếu do mưa co cương độ lớn, lũ do

các hình thế thơi tiết đơn độc gây ra thương là lũ thơi kỳ đầu và cuôi mùa, đương

quá trình lũ co đỉnh nhọn (tháng IX, tháng XII); lũ do tổ hợp nhiêu hình thế thơi

tiết phức tạp thương là thơi kỳ giữa mùa lũ (tháng X - XI), đương quá trình lũ kéo

dài và có nhiêu ngọn kế tiếp nhau. Trong những thập kỷ gần đây lũ lụt xảy ra ngày

một thương xuyên hơn, bất bình thương hơn với những trận lũ lụt rất lớn và gây

hậu quả rất nặng nê như lũ lụt những năm 1986, 1998, 2003, 2005, 2007, 2008,

2009, 2010, 2013

Theo sô liêu thông kê được, lũ tỉnh Khánh Hòa có thể chia ra làm các thơi

kỳ như lũ tiểu mãn, lũ sớm, lũ chinh vụ, lũ muộn và sự phân chia này cũng chỉ là

tương đôi và theo thơi gian trong năm.

* Lũ tiểu mãn:

Vào các tháng V, VI khi gió mùa Tây Nam băt đầu phát huy ảnh hưởng,

thương xuất hiên các đợt mưa rào và dông co cương độ khá lớn, gây ra lũ tiểu mãn.

Lũ tiểu mãn xảy ra khá đêu trong khoảng thơi gian từ tháng V-VI, lượng dòng

chảy nhỏ, chỉ chiếm 3 ÷ 6 % lượng dòng chảy năm, tuy nhiên, có năm lũ tiểu mãn

tương đôi lớn như trận lũ ngày 28/IV/1994 trên sông Cái Nha Trang Hmax 8,35m

lớn hơn báo động I là 0,35 m, trận lũ tháng VI/1997 trên sông Cái Ninh Hòa với

Hmax là 4,41 m lớn hơn báo động cấp I là 0,41 m gây thiêt hại khá nghiêm trọng

Page 54: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 46 -

đôi với sản xuất nông nghiêp vùng hạ lưu ven sông. Năm 2009 trên sông Cái Ninh

Hòa tại Ninh Hòa mực nước Hmax là 4,23 trên báo động I. Trong bảng 3.9 xét sô

lần xuất hiên lũ tiểu mãn trong tháng V, VI với trị sô mực nước đỉnh lũ lớn hơn

mực nước lớn nhất trung bình nhiêu năm.

Bang 3.9: SỐ LẦN XUẤT HIỆN LŨ TIỂU MÃN

Trạm Sông

Hmax

TBNN

(cm)

Tháng V Tháng VI

Số lần

xuât hiên

Tỉ lê

%

Số lần

xuât hiên

Tỉ lê

%

Ninh Hòa Cái Ninh Hòa 344 11 7,3 10 6,3

Đồng Trăng Cái Nha Trang 595 9 6,5 4 2,9

* Lũ sớm.

Khi các hình thế khi các hình thế gây mưa lớn xuất hiên lượng mưa trên các

lưu vực tăng lên và là nguyên nhân của sự chuyển đổi trạng thái của dòng chảy

trên các triên sông từ đang kiêt sang dạng lũ. Tháng IX thương có từ 2 trận đến 3

trận mưa vừa, xen kẽ co năm xảy ra mưa to, các triên sông xuất hiên các đợt lũ đầu

mùa có đỉnh rất nhọn và đơn lẻ. Đây là thơi kỳ chuyển tiếp giữa mùa cạn và mùa lũ

vì vậy nhiêu trận lũ đầu mùa có đỉnh lũ không lớn.

Lũ sớm chủ yếu xuất hiên trong cuôi tháng IX, tuy nhiên co năm xảy ra

trong tháng VIII (2,9 ÷ 6,7%). Bảng dưới đây xét tỉ lê xuất hiên lũ sớm theo tiêu

chuân có mực nước đỉnh lũ lớn hơn trị sô mực nước lớn nhất trung bình nhiêu

năm.

Bang 3.10: SỐ LẦN XUẤT HIỆN LŨ SỚM

Trạm Sông

Hmax

TBNN

(cm)

Tháng VIII Tháng IX

Số lần xuât

hiên

Tỉ lê

%

Số lần xuât

hiên

Tỉ lê

%

Ninh Hòa Cái Ninh Hòa 344 10 6,7 22 14,7

Đồng Trăng Cái Nha Trang 595 4 2,9 19 13,7

* Lũ chính vụ

Tháng X, XI là 2 tháng cao điểm mưa lũ, thơi kỳ này mặt đêm trên lưu vực

đã bão hòa nước vì vậy khi co mưa trên lưu vực dòng chảy tập trung nhanh và

truyên vê hạ lưu với tôc độ và cương suất lớn, lũ chinh vụ thương có trị sô lưu

lượng đỉnh lũ, tổng lượng lũ và cương suất lũ rất lớn, các trận lũ lớn nhất trong

năm thương tập trung vào thơi kỳ này. Bảng 3.11 dưới đây tổng kết sô lần xuất

hiên lũ co mực nước đỉnh lũ lớn hơn mực nước lớn nhất trung bình nhiêu năm.

Page 55: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 47 -

Bang 3.11: SỐ LẦN XUẤT HIỆN LŨ CHÍNH VỤ

Trạm Các sông

Hmax

TBNN

(cm)

Tháng X Tháng XI

Số lần

xuât hiên

Tỉ lê

%

Số lần

xuât hiên

Tỉ lê

%

Ninh Hòa Cái Ninh Hòa 344 30 20,0 29 19,3

Đồng Trăng Cái Nha Trang 595 27 19,4 35 25,2

* Lũ muộn

Thông thương dòng chảy tháng XII còn cao, đạt tiêu chuân dòng chảy lũ

nhưng thực tế đo chỉ là lượng nước được điêu tiết từ lưu vực thượng nguồn,

khônglớn và giảm nhanh theo đương nước rút. Tuy nhiên những năm gần đây

(1996 ÷ 2014) thơi tiết có những biểu hiên dị thương rõ nét, mưa lũ lớn thương kéo

dài sang tháng XII, có khi sang cả tháng I năm sau.

Năm 1999, 2008, 2009, 2010 lũ lớn xuất hiên muộn trong tháng I. Năm

1999 trên trên sông Cái Nha Trang tại Đồng Trăng đạt trên mức BĐIII (Hmax

11,38m), sông Cái Ninh Hòa đạt xấp xỉ BĐIII, đây là trương hợp hiếm thấy xảy ra

trong đầu mùa khô. Năm 2009 tại Đồng Trăng Hmax 10,08m trên báo động II.

Tháng II năm 1982, 1991và tháng IV năm 1994 trên sông Cái Nha Trang lũ lớn

nhất xuất hiên mang tích chất dị thương.

Bang 3.12: SỐ LẦN XUẤT HIỆN LŨ MUỘN

Trạm

Hmax

TBNN

(cm)

Tháng XII Tháng I

Số lần

xuât hiên

Tỉ lê

%

Số lần

xuât hiên

Tỉ lê

%

Ninh Hòa 344 15 10,0 4 2,7

Đồng Trăng 595 26 18,7 6 4,3

3.4.3.2. Lưu lượng đinh lũ

* Trên sông Cái Nha Trang tại trạm Đồng Trăng không chế diên tich lưu vực

1.450 km2giai đoạn 1983÷2014 cho thấy lưu lượng lũ lớn nhất năm trung bình

nhiêu năm 1.569 m3/s tương ứng với mô sô dòng chảy lũ là 1,08 m

3/s km

2. Lũ lớn

nhất đo được trong thơi kỳ từ 1983 ÷ 2014 với Qmax = 3.320 m3/s vào năm 2003.

Năm 2009 xảy ra trận lũ với lưu lượng 3.130 m3/s ngày 6/X/2009 xấp xỉ trận lũ

năm 2003. Những trận lũ lớn sau đo xảy ra vào các năm 1986, 1992, 1993, 1996,

1998, 1999, 2000, 2010.

Page 56: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 48 -

Bang 3.13 : ĐẶC TRƯNG LŨ THIẾT KẾ TẠI CÁC VỊ TRÍ

Trạm Thơi

kỳ

F

(km2)

Qmax

(m3/s)

Cv Cs Tần suât P% (m

3/s)

0.1 0.5 1 2 5 10

Đồng

Trăng

1983-

2014 1450 1569 0,58 0,37 4874 4232 3934 3616 3158 2767

Hê sô biến sai vê dòng chảy lũ đạt 0,58. Lưu lượng lũ lớn nhất

(Qmax = 3320 m3/s vào ngày 13/XI/2003) gấp 21,6 lần năm co lưu lượng lũ lớn

nhất đạt trị sô nhỏ nhất co Qmax năm chỉ đạt 153 m3/s vào ngày 13/XII/2014.

* Trên sông Cái Ninh Hòa năm xảy ra lũ lớn nhất lại không đồng bộ với

sông Cái Nha Trang. Năm 1986 là năm lũ lớn nhất với mực nước lũ là 6,58 m ứng

với tần suất là 5%.

Năm 2010 chúng tôi co tiến hành đo đạc lưu lượng lũ tại một sô vị trí tuyến

như: + Tuyến Đá Bàn co Qmax = 171 m3/s với diên tich lưu vực là 213 km

2

tương ứng với mô sô dòng chảy là 1,2 m3/s.km

2 xảy ra vào lúc 11h ngày

9/11/2010.

+ Tuyến Thủy văn Ninh Hòa co Qmax = 628 m3/s với diên tich lưu vực là

780 km2 tương ứng với mô sô dòng chảy là 0,8 m

3/s.km

2 xảy ra vào lúc 13h ngày

9/11/2010.

Thơi gian truyên lũ trên nhánh Đá Bàn vê đến trạm Thủy văn Ninh Hòa

khoảng 2h.

3.4.3.4 Mực nươc đinh lũ

Tại Ninh Hòa theo sô liêu thông kê mực nước lũ từ 1977 đến năm 2014 thì

mực nước lũ lịch sử đạt 6,58 m tương ứng với tần suất 5% và vượt báo động III là

1,58 m. Tại Đồng Trăng mực nước lịch sử năm 2009 xấp xỉ với 10%.

Bang 3.14: KẾT QUẢ TẦN SUẤT MỰC NƯỚC MAX TẠI NINH HÒA

Trạm Hmaxtb

(cm) Cv Cs

Hmaxp% (cm) Hmax

Ngay xuât

hiên 0.5% 1% 2% 5% 10%

Ninh Hòa 542 0,20 -0,78 695 686 676 657 639 658 2/XII/1986

Đồng Trăng 1074 0,15 0,37 1681 1616 1546 1445 1360 1342 3/XI/2009

Bang 3.15: CẤP BÁO ĐỘNG MỰC NƯỚC TẠI TRẠM

Trạm I(m) II(m) III(m) Lũ lịch sử(m) Năm

Ninh Hòa 4,0 4,8 5,0 6,58 2/XII/1986

Đồng Trăng 8,0 9,5 11,0 13,42 3/XI/2009

Page 57: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 49 -

Bang 3.16: MỰC NƯỚC LỚN NHẤT VÀ THỜI GIAN XUẤT HIỆN

Trạm Ninh Hòa

Năm Hmax

(cm)

Thơi

gian

Năm Hmax

(cm)

Thơi gian Năm Hmax

(cm)

Thơi

gian

1977 505 25/IX 1990 521 12/ XI 2003 529 19/ X

1978 586 3/ XI 1991 437 20/ IX 2004 417 9/ VI

1979 567 15/ X 1992 532 24/ X 2005 588 23/ X

1980 608 16/ XI 1993 601 4/ X 2006 457 28/ IX

1981 621 10/ XI 1994 437 28/ VI 2007 612 4/ XI

1982 323 12/ X 1995 449 23/ IX 2008 649 15/ XI

1983 554 29/ X 1996 554 1/ XII 2009 634 3/ XI

1984 546 13/ X 1997 538 2/ XI 2010 620 19/ XI

1985 535 25/ XI 1998 628 20/ XI 2011 531 4/ X

1986 658 2/ XII 1999 615 3/ XII 2012 489 23/ X

1987 489 8/ XI 2000 574 24/ XI 2013 607 8/ XI

1988 643 8/ XI 2001 524 22/ X 2014 417 26/ VIII

1989 424 19/ X 2002 589 4/ XI

Trạm Đồng Trăng

Năm Hmax

(cm)

Thơi

gian

Năm Hmax

(cm)

Thơi gian Năm Hmax

(cm)

Thơi

gian

1977 1.095 11/ XI 1990 947 12/ XI 2003 1.334 13/ XI

1978 1.314 3/ XI 1991 963 17/III 2004 606 24/ XI

1979 1.301 19/ XI 1992 1.249 26/ X 2005 1.278 15/ XII

1980 987 17/ XI 1993 1.197 6/ XII 2006 752 5/ XII

1981 1.277 10/ XI 1994 835 29/VI 2007 1.024 25(2)/ X

1982 789 25/III 1995 822 10/ XI 2008 1.108 25/ XI

1983 1.005 17/ X 1996 1.234 19/ XI 2009 1.342 3/ XI

1984 1.198 30/ XI 1997 1.121 2/ XI 2010 1.266 2/ XI

1985 1.132 25/ XI 1998 1.312 11/ XII 2011 904 20/ X

1986 1.273 2/ XII 1999 1.285 2/ XII 2012 798 2/IV

1987 1.144 8/ XI 2000 1.309 17/ XI 2013 1.120 7/ XI

1988 1.210 7/ XI 2001 927 16/ XII 2014 550 13/ XII

1989 825 17/ IX 2002 986 7/ XI

Page 58: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 50 -

Qua thông kê các trận lũ xuất hiên có mực nước đỉnh lũ vượt mức báo động

I trở lên nhận thấy lũ ở Khánh Hòa xảy ra khá nhiêu, sông Dinh Ninh Hòa có tỉ lê

2,34 trận/năm, trong đo lũ lớn trên mức báo động III chiếm phổ biến.

Bang 3.17: TỶ LỆ XUẤT HIỆN CÁC TRẬN LŨ TRÊN BÁO ĐỘNG I

Trạm Số trận lũ Lũ > BĐI Lũ > BĐII Lũ > BĐ III

Ninh Hòa 87 35 55,6% 27 42,9% 25 39,7%

Đồng Trăng 63 15 23,8% 19 30,2% 29 46,0%

Cương suất mực nước lũ trên các triên sông miên núi đạt rất lớn từ 2m đến

3m tạo nên các trận lũ quét rất nguy hiểm cho viêc đi lại giữa các vùng. Cương

suất mực nước lũ phụ thuộc vào cương độ mưa và độ dôc lưu vực. Cương độ mưa

lớn, độ dôc lưu vực cao cương suất lũ lên nhanh, cương độ mưa nhỏ, lũ vê đồng

bằng cương suất lũ lên chậm.

Bang 3.18: CƯỜNG SUẤT MỰC NƯỚC LỚN NHẤT

Trạm Cương suât lớn nhât Thơi gian

(cm/h)

Ninh Hòa 75 2/XII/1986

Đồng Trăng 201 3/XI/ 1978

3.4.3.4. Tổng lượng lũ

Do địa hình sông suôi trong vùng thương ngăn và dôc nên thơi gian lũ lên,

xuông nhanh, thương chỉ kéo dài từ một đến ba ngày, cũng co những đợt lũ kéo dài

từ 5 đến 7 ngày do co liên tiếp các đợt áp thấp nhiêt đới gây ra. Theo bảng 3.33

tinh toán tổng lượng lũ 1, 3, 5, 7 ngày max tại trạm thuỷ văn Đồng Trăng trên sông

Cái Nha Trang thì năm 1998 là năm co tổng lượng lũ 1, 3, 5, 7 ngày max lớn nhất

trong liêt quan trăc, tổng lượng lũ 7 ngày max đạt 676.9 triêu m3. Cũng theo bảng

này, tổng lượng lũ một ngày lớn nhất năm thương chiếm tỉ lê khá cao trong 3, 5, 7

ngày max (34%) và thương nằm trong 3, 5, 7 ngày max đo. Trạm Đồng Trăng, lưu

lượng lũ lớn nhất năm 2003 là 3.320 m3/s , nhưng tổng lượng lũ 7 ngày max là 329

triêu m3 sau các trận lũ co tổng lượng lớn như các năm 1999, 1998, 2005, 1996,

2000, 1993, 1984…

Bang 3.19: TỔNG LƯỢNG LŨ THỰC ĐO LỚN NHẤT THỜI ĐOẠN

TRẠM ĐỒNG TRĂNG (1983-2014)

Trị

số

W1max

(106 m3) Ngay thang

W3max

(106 m3) Ngay thang

W5max

(106 m3) Ngay thang

W7max

(106 m3) Ngay thang

TB 94,6 192,9 247,6 282,.8

Max 229,8 11/XII/98 465,7 10-12/XII/98 687,7 2-6/XII/99 776,8 2-8/XII/99

Min 8,3 13/XII/2014 19,1 13-15/XII/2014 28,3 13-17/XII/2014 35,3 13-19/XII/2014

Page 59: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 51 -

Bang3.20: TẦN SUẤT TỔNG LƯỢNG 1, 3, 5, 7 NGÀY MAX NĂM ỨNG VỚI

TẦN SUẤT THIÊT KẾ

Trạm

Loại

Womax

( 106 m

3)

Cv

Cs

Wp( 106 m

3)

1% 2% 5% 10%

Đồng Trăng

W1max 94,6 0,65 0,54 261,5 237,9 204,2 176,0

W3 max 192,9 0,66 0,57 543,1 492,9 421,7 362,3

W5 max 247,6 0,69 0,86 751,7 673,4 564,6 476,3

W7 max 282,8 0,68 0,89 850,3 761,5 638,3 538,7

+ Quan hê Qmax với tổng lượng lũ 1 ngày lớn nhất. Hê sô tương quan đạt 0,998,

phương trình quan hê là: W1 ngày max = 0,063 x Qmax– 4,540 (106 m

3)

+ Quan hê giữa tổng lượng lũ 1 ngày lớn nhất với tổng lượng lũ 3 ngày lớn nhất cho

hê sô tương quan là 0,921, phương trình quan hê là

W3 ngày max =1,994x W1 ngày max +4,264(106 m

3)

+ Quan hê giữa tổng lượng lũ 3 ngày lớn nhất với tổng lượng lũ 5 ngày lớn nhất cho

hê sô tương quan là 0,863, phương trình quan hê là

W5 ngày max =2,598x W1 ngày max+ 2,694(106 m

3)

Hình 3.2 : Quan hệ Qmax và Wmax trạm Đồng Trăng

y = 0,0632x - 4,5404 R² = 0,8761

0

50

100

150

200

250

0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500

W1

max

(1

0^6

m3

)

Qmax (m3/s)

TƯƠNG QUAN GIỮA Qmax VỚI W1 NGÀY max TẠI ĐÔNG TRĂNG

Page 60: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 52 -

3.5. DÒNG CHẢY KIỆT

Dòng chảy kiêt phụ thuộc vào nhiêu yếu tô như: điêu kiên khí hậu, điêu kiên

địa chất, thổ nhưỡng, thảm phủ và hoạt động khai thác nguồn nước của con ngươi

trong lưu vực. Mùa kiêt trên các sông tỉnh Khánh Hòa băt đầu và kết thúc không

giông nhau. Phần lớn các lưu vực mùa kiêt băt đầu từ tháng I và kết thúc vào tháng

IX nhưng cũng co lưu vực mùa kiêt băt đầu sớm hơn và cũng co lưu vực mùa kiêt

kết thúc muộn hơn. Đôi với trạm Đồng Trăng, lượng dòng chảy mùa kiêt trên lưu

vực sông Cái Nha Trang tập trung chủ yếu vào tháng I và tháng IX, do 2 tháng này

thương co lũ kết thúc muộn và lũ xảy ra sớm trong năm, tuy nhiên nhiêu nhất vẫn

là tháng I. Tháng co lượng dòng chảy nhỏ nhất trong năm là tháng IV chỉ chiếm

3,3% lượng dòng chảy của cả năm và dòng chảy nhỏ nhất trong năm trên lưu vực

thương xuất hiên vào hai tháng IVvàVIII hàng năm, thương là rơi vào tháng IV

nhiêu hơn với xác suất là cao nhất.

y = 1,9942x + 4,264 R² = 0,9213

0

50

100

150

200

250

300

350

400

450

500

0 50 100 150 200 250

W3

max

(1

0^6

m3

)

W1max (10^6 m3)

TƯƠNG QUAN GIỮA W1 NGÀY max VỚI W3 NGÀY max TẠI ĐÔNG TRĂNG

y = 2,5898x + 2,6951 R² = 0,8638

0

100

200

300

400

500

600

700

800

0 50 100 150 200 250

W5

max

(1

0^6

m3

)

W1max (10^6 m3)

TƯƠNG QUAN GIỮA W1 NGÀY max VỚI W5 NGÀY max TẠI ĐÔNG TRĂNG

Page 61: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 53 -

Năm 2014 là năm kiêt điển hình trên sông tỉnh Khánh Hòa. Tại Đồng Trăng

lưu vực sông Cái Nha Trang, chỉ sau năm 1983 với lưu lượng ngày nhỏ nhất đạt

5,08 m3/s (13/VIII/2014), lưu lượng tháng kiêt nhất đạt 7,4 m

3/s (tháng VIII/2014).

Với lưu lượng ngày nhỏ nhất tại trạm thủy văn Đồng Trăng đạt 4,51 m3/s

(13/VIII/2014), lưu lượng tháng kiêt nhất đạt 5,30 m3/s (tháng IV/1983).

Bang 3.21: ĐẶC TRƯNG DÒNG CHẢY KIỆT THÁNG, NGÀY TẠI

TRẠM ĐỒNG TRĂNG

Trạm Sông Flv

(km2)

Kiêt thang

M

(l/s.km2)

Thơi

gian

Kiêt ngay

M

(l/s.km2)

Thơi gian Ak

Đồng

Trăng

Cái

NT 1.450 3,68 IV/1983 3,11 30/IV/1983 0,62

Bang 3.22: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN TẦN SUẤT DÒNG CHẢY KIỆT

TRẠM ĐỒNG TRĂNG

Trạm Loại Trung

bình Cv Cs

Qp ( m3/s)

50% 75% 85% 90%

Đồng Trăng Qtmin 18,9 0,55 1,43 16,5 11,3 9,3 8,1

Qmin 14,4 0,54 1,08 13,1 8,7 6,9 5,8

3.6. DÒNG CHẢY BÙN CÁT

Trong lưu vực sông Cái Ninh Hòa không có tài liêu đo đạc dòng chảy và

bùn cát do đo chúng tôi mượn dòng chảy bùn cát tại trạm Đồng Trăng để đánh giá

dòng chảy bùn cát ở lưu vực sông Cái Ninh Hòa.

Hàm lượng chất lơ lửng trung bình năm trên sông Cái Nha Trang tại trạm

thủy văn Đồng Trăng co xu hướng tăng trong những năm gần đây do mặt đêm bị

suy giảm nhiêu. Ngoài ra do hiên tượng biến đổi khí hậu, thơi tiết ngày càng khăc

nghiêt, dòng chảy ngày càng cực đoan đã dẫn đến mức độ phong hóa bê mặt ngày

càng lớn tăng mức độ rửa trôi bê mặt và khả năng xoi lở lòng sông, bơ sông. Hàm

lượng chất lơ lửng trung bình nhiêu năm co xu hướng tăng vào mùa lũ và giảm vê

mùa kiêt.

Khác với hàm lượng chất lơ lửng, lưu lượng chất lơ lửng trung bình năm co

xu hướng giảm dần trong những năm gần đây và ngày càng ổn định là do vận tôc

dòng chảy những năm gần đây co xu hướng giảm.

Trạm Đồng Trăng trên sông Cái Nha Trang có sô liêu vê lưu lượng cát bùn

còn quá ít, băt đầu thực hiên đo đạc từ năm 1992 đến 2014.

Độ đục cát bùn lớn nhất trong sông có thể xuất hiên vào bất cứ tháng nào

trong năm, nhưng tập trung chủ yếu vào các tháng mùa lũ. Tại trạm Đồng Trăng độ

đục cát bùn bình quân năm lớn nhất 188 g/m3 xuất hiên vào năm 2005. Độ đục cát

bùn bình quân tháng lớn nhất 341g/m3 (tháng XII/2006), độ đục cát bùn bình quân

Page 62: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 54 -

tháng nhỏ nhất là 1,80 g/m3 (tháng II/1992), ngày co độ đục lớn nhất 821g/m

3,

ngày co độ đục nhỏ nhất 0,4 g/m3.

Bang 3.23: HÀM LƯỢNG BÙN CÁT TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM

TRẠM ĐỒNG TRĂNG ( 1992-2014)

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm

(g/m3) 40,0 15,5 32,9 40,0 78,9 98,5 70,9 54,8 85,9 105 125 127 93,8

Theo cán cân tài nguyên nước Viêt Nam, độ đục trong nước sông được chia

làm 5 cấp:

- Nước rất trong : < 100 g/m3

- Nước trong : =100 ÷ 200 g/m3

- Nước hơi đục : = 200 ÷ 300 g/m3

- Nước đục : = 300 ÷ 600 g/m3

- Nước rất đục : > 600 g/m3.

Như vậy, độ đục nước sông cái Nha Trang nhỏ và nước sông thuộc loại

trong, nhưng đặc biêt những trận mưa đầu mùa và những ngày xuất hiên lũ lớn

nước sông rất đục; Điển hình ngày 05/VII/1995 độ đục nước sông lớn nhất

821g/m3 và những ngày xuất hiên lũ độ đục nước sông phổ biến từ: 300 - 500g/m

3.

Tại Đồng Trăng lượng bùn cát trung bình là o = 93,8 g/m3 ứng với lưu

lượng chất lơ lửng năm bình quân nhiêu năm Ro = 5,9 kg/s. Tổng lượng vận

chuyển bùn cát G là 186 ngàn tấn/năm.

3.7. THỦY TRIỀU

3.7.1. Chế độ triều

Thuỷ triêu là hiên tượng chuyển động của song nước, dưới tác dụng của các

lực hút mặt trăng, mặt trơi lên các chất điểm nước trên đại dương. Dưới tác dụng

của các lực hút này nước biển được dâng lên và rút xuông theo chu kì của mặt

trăng, mặt trơi. Ở nước ta dọc theo bơ biển từ Băc đến Nam thuỷ triêu co nhiêu chế

độ khác nhau, đoạn từ Quảng Ngãi đến Nha Trang là chế độ nhật triêu không đêu,

cửa biển Nha Trang nằm trong phạm vi này với 16 26 ngày là nhật triêu đêu

trong mỗi tháng. Nhật triêu đêu là hiên tượng xảy ra trong một ngày mặt trăng

nước lên một lần và xuông một lần với chu kỳ triêu xấp xỉ 24 giơ. Nhìn chung thơi

gian triêu lên lớn hơn thơi gian triêu xuông từ 4 6 giơ vào thơi kì nước cương với

biên độ triêu từ 1,2 m 2,0 m.

3.7.2. Nước dâng do bão

Sô liêu nước dâng do bão ở vùng nghiên cứu rất hạn chế, theo hướng dẫn

thiết kế kê biển 14 TCN 130 - 2002 do Bộ Nông nghiêp và PTNT ban hành năm

2002 và mới đây (năm 2012) là tiêu chuân với công trình cấp II-IV, nước dâng do

bão = 0,80 m.

Page 63: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 55 -

Bang 3.24: CHIỀU CAO NƯỚC DÂNG THIẾT KẾ CHO CÁC CẤP ĐÊ (14 TCN

130–2002)

Câp đê

Vị trí Đăc biêt và I II,III và IV

Băc vĩ tuyến 160

Theo tần suất 10%

(bảng C-3)

Theo tần suất 20%

(bảng C-3)

Từ vĩ tuyến 16 0 đến vĩ tuyến 11

0 1,0m 0,8m

Từ vĩ tuyến 110 đến vĩ tuyến 8

0 1,5m 1,0m

- Đôi với vùng từ Quảng Nam đến Khánh Hòa thuộc vĩ tuyến từ 160N –

110N lấy theo bảng C3 với công trình cấp II-IV, nước dâng do bão = 0,80 m.

3.8. TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

3.8.1. Xu thế biến đổi cua dòng chay năm, lũ, kiêt trong quá khứ

Xu thế dòng chảy trung bình nhiêu năm trên sông tỉnh Khánh Hòa có xu

hướng giảm, đo là biểu hiên của suy thoái nguồn nước trên các lưu vực sông.

Trong những năm gần đây thương xuyên xuất hiên các cực trị vê dòng chảy, năm

2009 đã xuất hiên mực nước lũ lịch sử tại trạm Đồng Trăng, liên tiếp từ năm 2011

đến năm 2014 trên sông Cái Nha Trang xuất hiên mực nước thấp nhất năm. Mùa

kiêt co xu hướng kéo dài hơn và mùa lũ co xu hướng ngày càng ngăn. Những biểu

hiên cho thấy tác động của biến đổi khí hậu (BĐKH) đến dòng chảy tỉnh Khánh

Hòa đang ngày càng hiên hữu. Hiên tượng BĐKH làm cho dòng chảy ngày càng

cực đoan hơn, làm giảm dòng chảy vê mùa cạn, tăng dòng chảy cho các trận lũ, sô

trận lũ xuất hiên it hơn nhưng tinh chất của từng trận lũ lại khăc nghiêt hơn rất

nhiêu.

So sánh sự biến đổi của dòng chảy trung bình năm, Q max, Qmin của giai

đoạn 1983÷ 2000, 2000÷2010 và 2010÷2014 so với trung bình nhiêu năm giai

đoạn 1983-2014 cho thấy:

- Nhìn chung giai đoạn 1983÷2000 vê dòng chảy năm, mùa lũ và mùa kiêt

đêu tăng lên so với giai đoạn 1983÷2014.

- Nhưng đến giai đoạn từ 2000 ÷ 2010 dòng chảy năm và dòng chảy lũ giảm

so với trung bình nhiêu năm còn dòng chảy mùa kiêt tăng lên.

- Giai đoạn 2010÷2014 mức độ giảm còn nhiêu hơn so với giai đoạn 2000 ÷

2010. Dòng chảy năm giảm 43%, mùa lũ giảm 53% và 37,5% vê mùa kiêt.

Page 64: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 56 -

Bang 3.25: SỰ BIẾN ĐỔI CỦA DÒNG CHẢY NĂM, LŨ VÀ KIỆT QUA CÁC

THỜI KỲ TẠI MỘT SỐ TRẠM (% SO VỚI TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM)

Trạm Giai đoạn

Qo

(m3/s)

% so

với TB

Qmùa lũ

(m3/s)

% so

với TB

Q mùa kiêt

(m3/s)

% so

với

Qtb

Đồng Trăng

TB(1983-2014) 64,2 141,1 36,8

1983 - 2000 71,6 11,6 167,1 18,4 38,9 5,7

2000 - 2010 62,5 -2,6 134,3 -4,8 38,6 4,8

2010 - 2014 36,5 -43,0 66,4 -53,0 23,0 -37,5

Hình 3.3 : Diễn biến dòng chảy trung bình nhiều năm, mua lũ, mua kiệt tại

trạm Đồng Trăng

0

20

40

60

80

100

120

140

160

180

19

83-8

4

19

84-8

5

19

85-8

6

19

86-8

7

19

87-8

8

19

88-8

9

19

89-9

0

19

90-9

1

19

91-9

2

19

92-9

3

19

93-9

4

19

94-9

5

19

95-9

6

19

96-9

7

19

97-9

8

19

98-9

9

19

99-0

0

20

00-0

1

20

01-0

2

20

02-0

3

20

03-0

4

20

04-0

5

20

05-0

6

20

06-0

7

20

07-0

8

20

08-0

9

20

09-1

0

20

10-1

1

20

11-1

2

20

12-1

3

20

13 -

14

Q (

m3

/s)

XU THẾ BIẾN ĐỔI DÒNG CHẢY NĂM TẠI TRẠM ĐỒNG TRĂNG

0

50

100

150

200

250

300

350

400

19

83-8

4

19

84-8

5

19

85-8

6

19

86-8

7

19

87-8

8

19

88-8

9

19

89-9

0

19

90-9

1

19

91-9

2

19

92-9

3

19

93-9

4

19

94-9

5

19

95-9

6

19

96-9

7

19

97-9

8

19

98-9

9

19

99-0

0

20

00-0

1

20

01-0

2

20

02-0

3

20

03-0

4

20

04-0

5

20

05-0

6

20

06-0

7

20

07-0

8

20

08-0

9

20

09-1

0

20

10-1

1

20

11-1

2

20

12-1

3

20

13 -

14

20

14 -

15

Q (

m3

/s)

XU THẾ BIẾN ĐỔI DÒNG CHẢY MÙA LŨ TẠI TRẠM ĐỒNG TRĂNG

Page 65: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 57 -

3.8.2. Sư biến đổi cua dòng chay năm, mùa lũ, mùa kiêt trong giai đoạn 2025

và 2035 theo Kịch ban biến đổi khí hậu

Theo kịch bản Biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Viêt Nam do Bộ Tài

nguyên và Môi trương công bô năm 2012, các yếu tô vê khí hậu như nhiêt độ,

lượng mưa được phân tích, tính toán rất kỹ theo các kịch bản đưa ra cho các giai

đoạn từng thập kỷ trong tương lai đến năm 2010. Bộ Tài nguyên và Môi trương

cũng đã khuyến cáo vê tính toán sự tác động của biến đổi lên tài nguyên nước một

cách định lượng, cần dùng các phương pháp gián tiếp như mô hình toán. Để phục

vụ cho tinh toán, phân tich đánh giá tác động của biến đổi khí hậu lên tài nguyên

nước tỉnh Khánh Hòa theo các kịch bản biến đổi khí hậu, dự án đã sử dụng mô

hình mưa dòng chảy để tính toán dòng chảy đến trên toàn bộ lưu vực nhằm cung

cấp tài liêu đầu vào cho các mô hình khác. Mô hình NAM đã được lựa chọn mô

phỏng dòng chảy trên lưu vực.Kết quả tính toán dòng chảy năm, dòng chảy mùa lũ,

dòng chảy mùa kiêt

Viêc tính toán ảnh hưởng của BĐKH đến nguồn nước cho tỉnh Khánh Hòa

được tinh toán cho lưu vực đại biểu là phần dòng chinh sông Cái Nha Trang đến

trạm thủy văn Đồng Trăng (Flv = 1.450 km2), và dòng chính sông Cái Ninh Hòa

đến trạm thủy văn Đá Bàn (Flv = 126 km2). Phương pháp luận là áp dùng mô hình

toán thủy văn (mô hình mưa dòng chảy NAM) để tính toán. Viêc tính toán tiến

hành như sau

a. Tinh toán dòng chảy ngày đến trạm TV Đồng Trăng và trạm TV Đá Bàn

bằng mô hình NAM, cho giai đoạn 1980-1999 (thơi kỳ nên của kịch bản

BĐKH), sau đo tinh trung bình cho giai đoạn 1980-1999 (của thơi kỳ hiên

tại)

b. Tinh toán mức độ thay đổi của lượng bôc thoát hơi tiêm năng ETo theo kịch

bản biến đổi khi hậu (do kịch bản BĐKH chỉ đưa ra mức thay đổi cho nhiêt

độ nên chúng tôi chỉ tinh toán mức độ thay đổi ETo theo nhiêt độ) đến các

thơi kỳ 2025 và 2035 theo các kịch bản phát thải trung bình (B2).

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

100

19

83-8

4

19

84-8

5

19

85-8

6

19

86-8

7

19

87-8

8

19

88-8

9

19

89-9

0

19

90-9

1

19

91-9

2

19

92-9

3

19

93-9

4

19

94-9

5

19

95-9

6

19

96-9

7

19

97-9

8

19

98-9

9

19

99-0

0

20

00-0

1

20

01-0

2

20

02-0

3

20

03-0

4

20

04-0

5

20

05-0

6

20

06-0

7

20

07-0

8

20

08-0

9

20

09-1

0

20

10-1

1

20

11-1

2

20

12-1

3

20

13 -

14

Q (

m3

/s)

XU THẾ BIẾN ĐỔI DÒNG CHẢY MÙA CẠN TẠI TRẠM ĐỒNG TRĂNG

Page 66: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 58 -

c. Tinh toán sự thay đổi của lượng mưa ngày theo sự các hê sô thay đổi của

lượng mưa mùa đến các thơi kỳ 2025 và 2035 theo kịch bản BĐKH với kịch

bản phát thải trung bình (B2).

d. Tinh toán lại dòng chảy đến trạm Đồng Trăng và trạm TV Đá Bàn,bằng mô

hình NAM với lượng bôc hơi tiêm năng và lượng mưa đã được tinh toán với

bước b và c. So sánh kết quả tinh toán dòng chảy tại trạm TV Đồng Trăng

và trạm TV Đá Bàn thơi kỳ 2025 và 2035 (theo kịch bản phát thải : trung

bình (B2) so với thơi kỳ 1980-1999 ở bước (a) để xác định hê sô thay đổi

dòng chảy do biến đổi khi hậu theo các kịch bản BĐKH đến các môc thơi

gian trên tại Đồng Trăng và trạm TV Đá Bàn.

Bang 3.26: MỨC THAY ĐỔI (%) DÒNG CHẢY TRUNG BÌNH THÁNG, NĂM

SO VỚI GIAI ĐOẠN 1980- 1999TẠI MỘT SỐ TRẠM THEO KỊCH BẢN B2

Trạm

Mốc

thơi

gian

I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm

Đồng Trăng 2025 -0,11 -0,33 -0,86 -3,50 -8,30 -6,62 -3,05 -0,50 3,61 3,59 3,72 0,16 1,31

2035 -0,15 -0,50 -1,10 -4,31 -10,30 -8,07 -3,79 -0,70 5,04 5,21 5,28 0,26 1,98

Đá Bàn 2025 -0,05 -0,13 -0,28 -3,35 -8,10 -2,37 -1,74 -0,36 1,31 1,73 3,85 0,32 1,05

2035 -0,08 -0,22 -0,59 -4,36 -10,56 -4,12 -2,67 -0,80 2,39 3,43 5,48 0,42 1,70

Mức thay đổi dòng chảy tháng theo kịch bản BĐKH được tính toán ra cho

thấy, dòng chảy trong các tháng I đến tháng VIII vào mùa kiêt giảm từ 0,9% đến

1,35% so với giai đoạn 2025 và giảm từ 1,01% đến 1,86% so với giai đoạn 2035.

Vê mùa lũ tăng 2,1% – 2,45% giai đoạn 2025 và từ 3,34- 3,53% so với giai đoạn

2035.

Page 67: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 59 -

CHƯƠNG IV

NGUÔN NƯỚC DƯỚI ĐẤT

4.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT THỦY VĂN CỦA TẦNG CHỨA NƯỚC

* Tầng chứa nươc lổ hổng trong trầm tích Holo cen

Các tầng chứa nước lổ hổng trong trầm tích Holocen bao gồm các thành tạo

bở rơi nguồn gôc sông, biển, biển – gió, sông – biển phân bô rộng rãi trên các đồng

bằng ven biển Khánh Hòa.

Các trầm tich sông thương phân bô dọc theo các sông tạo nên các bãi bồi và

các dọi cát giữa sông. Các trầm tích biển – gió phân bô dọc ven biển tạo nên các

dải cồn cát ven biển cao từ 0.5m tới vài chục m. Các trầm tích sông biển thương

phân bô ở trung tâm các đồng bằng.

Thành phần thạch học thương là cát, sét, sét pha cuội sỏi có chiêu dày từ 2

tới 8m ở Khánh Hòa.

Nước trong tầng thuộc lại không áp. Mực nước nằm dưới mặt đất từ 0,5 tới

6,5 m. Lưu lượng lỗ khoan đạt 0,05 ÷ 10,4 l/s.

Nguồn cung cấp nước ngầm trong tầng này chủ yếu là nước sông, hồ và

nước mưa.

* Tầng chứa nươc lổ hổng trong trầm tích Pleislocen

Các trầm tích Pleislocen bao gồm chủ yếu các trầm tích có nguồn gôc biển

sông, sông – biển, biển –gió chúng lộ ra rải rác ở phía Tây Băc vùng đồng bằng,

phần còn lại bị phủ kin dưới trầm tích Holocen. Thành phần thạch học chủ yếu là

cát, cát pha, sét, cuội sỏi. Chiêu dày từ 3 ÷ 50,7 m.

Nước trong tầng này thuộc loại nước không áp hoạc áp lực yếu. Mực nước

nằm dưới mặt đất từ 0,5 ÷ 5,5 m. Lưu lượng các lỗ khoan từ 0,5 ÷ 20 l/s.

Độ khoáng hóa biến đổi từ 0,05 ÷ 17,2 g/l. Nguồn cung cấp nước cho tầng

này là nước mưa, nước mặt và các tầng chứa nước xung quanh.

4.2. TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT

Theo nghiên cứu của dự án “Điều tra đánh giá tiềm năng khai thác nước

dưới đất phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng cát ven biển tỉnh Bình Thuận, Ninh

Thuận, Khánh Hóa, Phú Yên” do Cục Quản lý tài nguyên nước – Bộ Tài Nguyên

Môi Trương thực hiên năm 2007. Trữ lượng nước dưới đất gồm:

4.2.1.Trữ lượng tĩnh vùng ven biên Khánh Hòa

Do đặc điểm các tầng chứa nước lỗ hổng trong trầm tich Đê Tứ ở vùng ven

biển Khánh Hòa hầu như không tồn tại lớp ngăn cách thấm nước yếu, mực nước

của tầng chứa nước Holocen và Pleistocen gần như trùng nhau và tạo nên một hê

Page 68: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 60 -

thông thủy động lực chung, vì vậy trữ lượng tĩnh nước dưới đất vùng cát ven biển

Khánh Hòa được tính chung cho cả tầng chứa nước Holocen và Pleistocen và phân

ra các khoảnh sau:

a) Khu vưc Cam Ranh:

- Ban đao Cam Ranh:Tầng chứa nước là tầng không áp, thông sô địa chất

thuỷ văn cần xác định là hê sô nhả nước trọng lực. Theo tài liêu hút nước thí

nghiêm tại chùm lỗ khoan KH8 tại bán đảo Cam Ranh cho kết quả hê sô nhả nước

= 0,023. Diên tich bán đảo là 100 km2 (100.000.000 m

2).

Như vậy trữ lượng tĩnh trọng lực

V = .F.H = 0,023 x 100.000.000 x 17,13 = 39.399.000 m3.

- Phần đât liền khu vực thị xã Cam Ranh:Chiêu dày trung bình của tầng

chứa nước nhỏ (khoảng 7 m). Hê sô nhả nước trọng lực = 0,1, diên tich đồng

bằng 192 km2 = 192.000.000 m

2 (nguồn Báo cáo tổng kết dự án điều tra thành lập

loạt bản đồ địa chất môi trường tỷ lệ 1 : 100000 tỉnh Khánh Hoà).

Trữ lượng tĩnh trọng lực các tầng chứa nước đồng bằng Cam Ranh :

V = .F.H = 0,1 x 192.000.000 x 7 = 134.400.000 m3.

b) Vùng đồng bằng Vạn Ninh – Ninh Hoà:

Vùng đồng bằng Vạn Ninh – Ninh Hoà được phân chia thành 2 vùng là vùng

đồng bằng ven biển và vùng bán đảo Hòn Gôm.

-Vùng ban đao Hòn Gôm: Phần từ đeo Cổ Mã đến công ty khai thác

khoáng sản và phần vùng Đầm Môn và Đồn biên phòng:

Trữ lượng tĩnh là : V = . F. H = 0,028 x 19.120.000 x 20,38 = 10.910.636

m3.

Tổng trữ lượng tĩnh khu vực bán đảo Hòn Gôm là : 7379814 + 10.910.636 =

18.290.450 m3.

-Vùng đât liền ven biển Vạn Ninh – Ninh Hoà:Trữ lượng tĩnh là :

V = . F. H = 0,132 x 422.000.000 x 9 = 501.336.000 m3.

c) Vùng Nha Trang:

- Diên tích tầng chứa nước : 198 km2 = 198.000.000 m

2.

- Chiêu dày trung bình tầng chứa nước: 12 m.

- Hê sô nhả nước trọng lực = 0,110 (nguồn: Báo cáo tổng kết dự án điều

tra thành lập loạt bản đồ địa chất môi trường tỷ lệ 1 : 100.000 tỉnh Khánh Hoà).

Trữ lượng tĩnh là :

V = . F. H = 0,110 x 198.000.000 x 12 = 261.260.000 m3.

Page 69: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 61 -

Bang 4.1: TỔNG HỢP TRỮ LƯỢNG TĨNH VÙNG VEN BIỂN KHÁNH HÒA

TT Vùng tính toán Trữ lượng tĩnh tư nhiên

(m3)

1

Vùng Cam Ranh 173.799.000

- Bán đảo Cam Ranh 39.399.000

- Vùng đất liên khu vực thị xã Cam Ranh 134.400.000

2

Vùng đồng bằng Vạn Ninh – Ninh Hoà 519.626.450

- Vùng bán đảo Hòn Gôm 18.290.450

- Vùng đất liên ven biển Vạn Ninh – Ninh Hoà 501.336.000

3 Vùng ven biển Nha Trang 261.260.000

Tổng trữ lượng tĩnh toan vùng 954.685.450

4.1.2.Trữ lượng động tư nhiên vùng ven biên Khánh Hòa

Đặc điểm thủy động lực của các tầng chứa nước trong vùng cát ven biển tỉnh

Khánh Hòa là nước dưới đất được cung cấp bởi nước mưa và các dòng mặt (vào

mùa mưa), nước vận động và thoát ra biển ở dạng thấm rỉ hoặc thoát ra các mạng

xâm thực, sông suôi vào mùa khô. Xác định trữ lượng động bằng cách xác định

lượng thoát ra biển, mạng xâm thực là vấn đê rất kho khăn vì các mạch lộ xuất hiên

dọc theo bơ biển và xuất lộ ở dạng thấm rỉ nên thực tế không thể các định được lưu

lượng nên không thể dùng phương pháp này để xác định trữ lượng động tự nhiên.

Thành lập các bản đồ thủy đẳng cao và bản đồ đẳng hê sô dẫn nước đôi với tầng

chứa nước ven biển để tính toán trữ lượng động bằng phương pháp “mặt căt ướt”

là phương pháp co nhiêu ưu điểm và có thể áp dụng được đôi với vùng cát ven

biển tỉnh Khánh Hoà. Tuy nhiên mức độ chính xác của phương pháp này phụ thuộc

vào sô lượng tài liêu có trong vùng vê điêu tra tính toán thông sô và quan trăc mực

nước vê mùa kiêt.

Tính toán trữ lượng động bằng viêc xác định lượng ngấm của nước cho kết

quả trực quan. Phương pháp này chỉ được áp dụng trong trương hợp nguồn cung

cấp chủ yếu (khoảng 80 – 90%) cho tầng chứa nước là nước mưa.

Tầng chứa nước trong trầm tích bở rơi ở vùng cát ven biển tỉnh Khánh Hoà

là tầng chứa nước không áp, được cung cấp chủ yếu bởi nước mưa. Trên bê mặt

địa hình tương đôi bằng phẳng và chiêu dày tầng chứa nước tương đôi ổn định.

Đặc điểm đất đá trên mặt bằng cũng như theo mặt căt tầng chứa nước thuộc loại

đồng nhất. Nước dưới đất vận động theo hướng chảy ra biển. Căn cứ vào các đặc

điểm vừa nêu chúng tôi lựa chọn 2 phương pháp để tính trữ lượng nước dưới đất,

đo là :

- Đánh giá trữ lượng động bằng phương pháp thuỷ động lực.

Page 70: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 62 -

- Đánh giá trữ lượng động bằng phương pháp tinh lượng ngấm của nước mưa:

+ Dùng tài liêu quan trăc động thái mực nước tại lỗ khoan.

+ Tính toán theo hê sô ngấm.

Tuỳ theo đặc điểm điêu kiên địa chất thuỷ văn, điêu kiên thuỷ văn và đặc

điểm tự nhiên của từng vùng mà có thể áp dụng 1 trong các phương pháp trên.

Kết quả tính toán cụ thể như sau:

a) Khu vưc Cam Ranh:

+ Ban đao Cam Ranh:Tính toán trữ lượng động chúng tôi tiến hành như sau:

- Trên bản đồ thủy đẳng cao lựa chọn 2 đương thủy đẳng cao gần như song song

nhau.

- Xác định khoảng cách giữa 2 đương thuỷ đẳng cao.

- Xác định diên tích mặt căt ướt (tích sô giữa chiêu dài đương thuỷ đẳng cao với

chiêu dày tầng chứa nước).

-Tính trữ lượng động bằng công thức Q = K.F.I

Tại bán đảo Cam Ranh tầng chứa nước có nguồn cấp là nước mưa nên khi tinh

toán trữ lượng động chúng tôi chọn 2 đương thuỷ đẳng cao gần với mực nước biển

nhất. Kết quả tinh toán được trình bày ở dưới đây:

+ Chiêu dài đương thuỷ đẳng cao : 59.460 m.

+ Khoảng cách giữa 2 đương thuỷ đẳng cao : 318 m.

+ Gradien thuỷ lực I = 0031,0318

23

+ Chiêu dày tầng chứa nước trung bình : 17,20 m.

+ Hê sô thấm trung bình tầng chứa nước là : 11.93 m/ng.

Trữ lượng động bán đảo Cam Ranh là :

Q = K.F.I = K.L.H.I = 11,93 x 59.460 x 17.20 x 0,0031 = 37.823 m3/ng.

+ Phần đât liền khu vực thị xã Cam Ranh: Các tầng chứa nước trong trầm tích

cát ven biển khu vực thị xã Cam Ranh nằm tiếp xúc trực tiếp với các tầng chứa

nước trong đất đá phong hoá kéo dài đến các dãy núi cao phía Tây. Vê đặc tính

thuỷ động lực nước vận động theo chiêu từ phia Tây sang Đông chảy ra biển. Như

vậy đôi với các tầng chứa nước ven biển được nguồn cấp là lượng bổ cập từ các

tầng chứa nước khác và do ngấm của nước mưa. Trong giới hạn diên phân bô tầng

chứa nước phần trữ lượng động đã bị khai thác sử dụng bằng các công trình khai

thác, sô liêu khai thác chưa được thông kê đầy đủ. Các tài liêu điêu tra đo mực

nước tại các lỗ khoan và giếng đào ở đây còn it nên chưa thành lập chinh xác được

bản đồ thuỷ đẳng cao. Trong trương hợp này chúng tôi tính trữ lượng động tự

nhiên của tầng chứa nước bằng lượng ngấm của nước mưa cung cấp. Diên tích thu

nhận nước mưa là toàn bổ diên tích phần đất đá bở rơi vùng đồng bằng:

Page 71: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 63 -

+ Diên tích phần thu nước : F = 192 km2 = 192.000.000 m

2.

+ Lượng mưa năm tại trạm Cam Ranh là : 1.139 mm/năm = 1,139 m/năm =

0,00312 m/ngày.

+ Hê sô ngấm của nước mưa : 0,3

Trữ lượng động phần đất liên khu vực thị xã Cam Ranh là:

Q = α.F.W = 0,3 x 192.000.000 x 0,00312 = 179.712 m3/ng.

b) Khu vưc Vạn Ninh – Ninh Hoà:

Vùng cát ven biển Vạn Ninh – Ninh Hoà được phân chia thành 2 khoảnh là

vùng đồng bằng ven biển và vùng bán đảo Hòn Gôm.

+ Ban đao Hòn Gôm:Thành lập bản đồ thuỷ đẳng cao bằng tài liêu đo mực

nước các lỗ khoan và giếng đào trong dự án. Bản đồ thuỷ đẳng cao cho thấy tại bán

đảo Hòn Gôm được chia thành 2 hê thông thuỷ lực. Một phần băt đầu từ đeo Cổ

Mã kéo dài đến công giáp công ty khai thác khoáng sản. Phần thứ hai là phần còn

lại gồm khu vực Đầm Môn và Đồn biên phòng. Các đương thuỷ đẳng cao gần như

song song nhau, chứng tỏ dòng chảy ở đây là dòng chảy phẳng.

Trữ lượng động được tiến hành tương tự như đôi với bán đảo Cam Ranh.

Kết quả tính toán tổng trữ lượng động khu vực bán đảo Hòn Gôm là : 16.865 +

41.947 = 58.812 m3/ng.

+ Vùng đât liền ven biển Vạn Ninh – Ninh Hoà:Cũng giông như vùng đất

liên khu vực thị xã Cam Ranh, vùng đất liên ven biển Vạn Ninh – Ninh Hoà có

điêu kiên tương tự. Trữ lượng động tự nhiên ở đây được xác định bằng lượng ngấm

của nước mưa. Trữ lượng động phần đất liên khu vực ven biển Vạn Ninh - Ninh

Hòa là : Q = α.F.W = 0,3 x 422.000.000 x 0,00335 = 444.210 m3/ng.

c) Trữ lượng động tư nhiên nước dưới đât vùng Nha Trang

Trữ lượng động tự nhiên vùng Nha Trang được đánh giá sơ bộ bằng lượng

ngấm của nước mưa. Trữ lượng động phần đất liên khu vực ven biển Nha Trang :

Q = α.F.W = 0,3 x 198.000.000 x 0,00352 = 208.088 m3/ng.

Dưới đây là bảng tổng hợp kết quả tính toán trữ lượng động tự nhiên toàn vùng cát

ven biển tỉnh Khánh Hoà.

Page 72: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 64 -

Bang 4.2: TỔNG HỢP TRỮ LƯỢNG ĐỘNG VÙNG VEN BIỂN KHÁNH HÒA

TT Vùng Trữ lượng động tư nhiên

(m3/ng)

1 Vùng Cam Ranh 217.535

- Bán đảo Cam Ranh 37.823

- Vùng đất liên khu vực thị xã Cam Ranh 179.712

2 Vùng đồng bằng Vạn Ninh – Ninh Hoà 503.022

- Vùng bán đảo Hòn Gôm 58.812

- Vùng đất liên ven biển Vạn Ninh – Ninh Hoà 444.210

3 Vùng ven biển Nha Trang 208.088

4.1.2.Trữ lượng có thê khai thác

Trữ lượng có thể khai thác của một vùng được hiểu là tổng lượng nước có

thể lấy ra được từ các tầng chứa nước phân bô trong vùng đo bằng các công trình

khai thác hợp lý mà khi khai thác lượng nước đo không làm biến đổi xấu vê môi

trương và không làm cạn kiêt nguồn nước.

Để xác định trữ lượng có thể khai thác của một vùng, trước hết cần phải xác

định mực nước hạ thấp cho phép tới hạn thỏa mãn điêu kiên, khi hạ thấp mực nước

trong các tầng chứa nước bằng các công trình lấy nước đến mực nước tới hạn thì

vẫn phải đảm bảo các yêu cầu sau:

- Đảm bảo dòng chảy môi trương trên các sông suôi, ao hồ.

- Không làm biến đổi môi trương sinh thái quá mức.

- Không gây sụt lún mặt đất nghiêm trọng.

- Không gây ô nhiễm, biến đổi chất lượng nước nghiêm trọng.

- Không làm cạn kiêt nguồn nước.

Bang 4.3: TỔNG HỢP KẾT QUẢ TRỮ LƯỢNG CÓ THỂ KHAI THÁC VÙNG

VEN BIỂN KHÁNH HÒA

TT Vùng Trữ lượng co thê khai thac

(m3/ng)

1 Vùng Cam Ranh 29.500

- Bán đảo Cam Ranh 20.500

- Vùng đất liên khu vực thị xã Cam Ranh 9.000

2 Vùng đồng bằng Vạn Ninh – Ninh Hoà 24.450

- Vùng bán đảo Hòn Gôm 8.450

-Vùng đất liên ven biển Vạn Ninh – Ninh Hoà 16.000

3 Vùng ven biển Nha Trang 24.800

Page 73: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 65 -

PHẦN II

THỦY VĂN CÔNG TRÌNH

CHƯƠNG V

CAC ĐẶC TRƯNG KHÍ TƯỢNG - THỦY VĂN CÔNG TRÌNH

5.1. YÊU CẦU TÍNH TOÁN

5.1.1. Các vùng, tiêu vùng, tuyến tính toán

1. Vùng Vạn Ninh

2. Vùng sông Cái Ninh Hòa

3. Vùng sông Cái Nha Trang

4. Vùng Tô Hạp

5. Vùng Cam Ranh

5.1.2. Các yếu tố và tiêu chuẩn cần tính toán

- Tinh toán mưa tưới, mô hình mưa tưới theo vụ với tần suất 75% và 85%.

- Tính toán tần suất mưa tiêu và mô hình mưa tiêu với P = 5% và 10%.

- Tính toán các đặc trưng thuỷ văn công trình:

+ Dòng chảy năm, phân phôi dòng chảy năm thiết kế tại các tuyến công trình.

+ Dòng chảy lũ, quá trình lũ thiết kế tại các tuyến công trình theo cấp công

trình.

+ Dòng chảy kiêt thiết kế.

+ Dòng chảy bùn cát.

+ Tổn thất bôc hơi tại các hồ chứa.

5.2. CÁC ĐẶC TRƯNG KHÍ TƯỢNG THIẾT KẾ

5.2.1. Tính toan cac đăc trưng khí tượng

Page 74: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 66 -

Bang 5.1: CÁC ĐẶC TRƯNG KHÍ TƯỢNG TẠI CÁC TRẠM VÙNG

Trạm Yếu tố \ tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm

Nha

Trang

(1977-

2015)

Nhiêt độ (0C) 23,9 24,5 25,8 27,5 28,6 28,9 28,7 28,6 27,8 26,7 25,8 24,6 26,8

Độ âm

(%) 79 80 80 80 78 77 77 77 80 82 82 80 79

Bôc hơi (mm) 139,6 118,9 124,8 117,7 124,6 121,3 128,7 128 105,1 100,6 110,2 139,0 1458

Sô giơ năng (giơ) 181,9 216,7 257,8 259,5 262,5 234,0 244,6 233,1 198,7 176,3 144,2 133,1 2542

Tôc độ gió (m/s) 3,5 3,1 2,8 2,3 1,8 1,6 1,7 1,6 1,6 2,2 3,4 4,0 2,5

Cam

Ranh

(1978

-

2015)

Nhiêt độ (0C) 24,4 25,0 26,4 28,0 29,0 29,1 28,9 28,9 27,9 27,0 26,2 24,9 27,1

Độ âm

(%) 74 76 76 76 75 74 73 74 79 81 79 75 76

Bôc hơi (mm) 176,4 150,6 154,8 143,7 150,0 152,0 163,5 159,1 110,0 106,3 128,6 165,9 1761

Sô giơ năng (giơ) 218,1 243,3 275,1 267,2 259,9 220,8 231,9 227,6 198,1 185,1 167,5 167,9 2663

Tôc độ gió (m/s) 3,5 2,9 2,5 2,2 2,0 2,0 2,0 2,0 1,7 2,0 3,3 3,9 2,5

5.2.2. Tính toan mưa tưới thiết kế

- Căn cứ vào điêu kiên tự nhiên, địa hình, thổ nhưỡng và chế độ canh tác.

- Lịch thơi vụ cây trồng của vùng nghiên cứu.

- Căn cứ và tình hình tài liêu mưa năm của vùng nghiên cứu tinh mưa tưới

cho các vùng sau:

Bang 5.2: TRẠM MƯA DÙNG ĐẠI DIỆN CHO CÁC KHU DÙNG NƯỚC

TT Vùng Trạm mưa đại biêu Trạm khí tượng

1. Vùng Vạn Ninh Đá Bàn Nha Trang

2. Vùng sông Cái Ninh Hòa Ninh Hòa Nha Trang

3. Vùng sông Cái Nha Trang Đồng Trăng Nha Trang

4. Vùng Tô Hạp Khánh Sơn Cam Ranh

5. Vùng Cam Ranh Cam Ranh Cam Ranh

Mô hình mưa tưới thiết kế được xác định như sau:

1. Chon mô hinh mưa điển hinh: là một trận mưa thực đo thoả mãn các điêu kiên

sau:

- Co lượng mưa vụ xấp xỉ lượng mưa vụ thiết kế

- Co dạng phân phôi tương đôi bất lợi cho yêu cầu sử dụng nước, nghĩa là khi

cần tưới thì lượng mưa it đồng thơi cũng là dạng hay gặp trong thực tế.

2. Tiến hanh thu phong:

Tinh hê sô hiêu chỉnh: K1= Xp/Xđh

Page 75: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 67 -

Trong đo: Xp: Lượng mưa vụ thiết kế (mm)

Xđh: Lượng mưa vụ của năm điển hình (mm)

Xác định mô hình mưa tưới thiết kế: Nhân các lượng mưa của năm điển hình

với hê sô hiêu chỉnh sẽ được (giữ nguyên thơi gian phân phôi của mưa).

Bang 5.3: MƯA TƯỚI THIẾT KẾ 75% , 85% CỦA CÁC VÙNG

Trạm Thơi vụ Thơi gian P = 75% P = 85%

Đá Bàn

Lúa Đông Xuân 25/11-25/03 74,9 46,0

Ngô Đông Xuân 01/01-25/03 11,7 5,7

Lúa Hè thu 25/04-25/08 245,1 205,1

Ngô Hè Thu 15/04-15/07 160,2 119,1

Lúa Thu Đông 25/09-24/01 555,4 439,2

Mía 01/02-31/01 1187,9 1039,3

Cây lâu năm 01/01-31/12 1176,7 1032,2

Ninh Hòa

Lúa Đông Xuân 25/11-25/03 91,6 55,5

Ngô Đông Xuân 01/01-25/03 15,1 7,3

Lúa Hè thu 25/04-25/08 233,8 199,9

Ngô Hè Thu 15/04-15/07 157,8 129,2

Lúa Thu Đông 25/09-24/01 584,8 452,0

Mía 01/02-31/01 1133,0 984,2

Cây lâu năm 01/01-31/12 1116,5 971,0

Đồng Trăng

Lúa Đông Xuân 25/11-25/03 110,4 69,3

Ngô Đông Xuân 01/01-25/03 21,0 11,4

Lúa Hè thu 25/04-25/08 316,8 266,3

Ngô Hè Thu 15/04-15/07 224,3 180,1

Lúa Thu Đông 25/09-24/01 572,7 455,6

Mía 01/02-31/01 1251,8 1106,8

Cây lâu năm 01/01-31/12 1254,4 1110,5

Cam Ranh

Lúa Đông Xuân 25/11-25/03 90,7 56,4

Ngô Đông Xuân 01/01-25/03 14,8 11,0

Lúa Hè thu 25/04-25/08 203,2 167,9

Ngô Hè Thu 15/04-15/07 134,8 102,9

Lúa Thu Đông 25/09-24/01 510,7 412,9

Mía 01/02-31/01 962,4 849,7

Cây lâu năm 01/01-31/12 947,8 836,4

Page 76: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 68 -

Trạm Thơi vụ Thơi gian P = 75% P = 85%

Khánh Sơn

Lúa Đông Xuân 25/11-25/03 62,4 33,7

Ngô Đông Xuân 01/01-25/03 11,5 8,1

Lúa Hè thu 25/04-25/08 431,4 360,4

Ngô Hè Thu 15/04-15/07 262,7 222,7

Lúa Thu Đông 25/09-24/01 445,5 330,9

Mía 01/02-31/01 1310,6 1188,5

Cây lâu năm 01/01-31/12 1290,4 1163,1

Page 77: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 69 -

Bang 5.4: MÔ HÌNH MƯA TƯỚI TẦN SUẤT 75% TỈNH KHÁNH HÒA

Trạm Vụ Năm

điên hình I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Tổng

Đá Bàn

- Lúa Đông Xuân 2013-2014 0,1 0,0 0,2 56,7 17,9 74,9

- Lúa Hè Thu 1993 0,0 31,4 121,4 77,8 14,5 245,1

- Lúa Thu Đông 1995-1996 5,8 31,8 219,2 150,0 148,5 555,4

- Ngô Đông Xuân 1987 1,3 5,8 4,6 11,7

- Ngô Hè Thu 1988 0,4 16,1 134,3 9,4 160,2

- Mía 1979-1980 3,7 0,5 0,0 25,8 167,1 109,5 56,0 43,0 210,6 151,1 330,5 90,2 1187,9

- Xoài, cây lâu năm 1979 12,7 0,5 0,0 25,4 164,2 107,7 55,0 42,2 207,0 148,5 324,9 88,7 1176,7

Ninh

Hòa

- Lúa Đông Xuân 2003-2004 10,1 0,0 0,5 4,5 76,5 91,6

- Lúa Hè Thu 2008 6,1 149,2 29,0 36,1 13,3 233,8

- Lúa Thu Đông 2006-2007 35,5 122,1 210,5 102,2 114,6 584,8

- Ngô Đông Xuân 2014 0,4 0,0 14,8 15,1

- Ngô Hè Thu 1988 0,0 18,2 136,2 3,3 157,8

- Mía 1979-1980 1,8 11,1 0,1 8,3 133,3 85,3 2,5 32,1 162,1 179,7 389,8 126,9 1133,0

- Xoài, cây lâu năm 1979 6,4 10,9 0,1 8,2 130,8 83,7 2,5 31,5 159,1 176,3 382,5 124,6 1116,5

Đồng

Trăng

- Lúa Đông Xuân 1979-1980 6,8 5,7 0,0 10,3 87,5 110,4

- Lúa Hè Thu 2006 0,0 145,4 73,4 53,8 44,1 316,8

- Lúa Thu Đông 2012-2013 40,6 91,6 163,2 253,3 24,0 572,7

- Ngô Đông Xuân 1986 0,7 18,5 1,7 21,0

- Ngô Hè Thu 1992 39,3 15,5 137,3 32,2 224,3

- Mía 1994-1995 9,1 0,0 12,2 0,0 157,0 262,0 9,0 59,6 348,4 114,0 128,1 152,3 1251,8

- Xoài, cây lâu năm 1994 17,5 0,0 12,2 0,0 156,2 260,8 8,9 59,4 346,8 113,5 127,5 151,6 1254,4

Khánh

Vĩnh

- Lúa Đông Xuân 1978-1979 12,5 0,0 0,0 0,5 58,7 71,7

- Lúa Hè Thu 2005 3,2 116,1 90,4 59,0 31,1 299,8

- Lúa Thu Đông 1995-1996 0,0 23,7 265,1 145,9 131,4 566,2

Page 78: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 70 -

Trạm Vụ Năm

điên hình I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Tổng

- Ngô Đông Xuân 1983 17,2 0,0 0,1 17,3

- Ngô Hè Thu 2002 19,6 72,3 123,3 1,9 217,1

- Mía 1983-1984 6,8 0,0 0,1 53,8 60,0 23,2 125,5 128,9 218,5 473,2 117,2 39,5 1246,7

- Xoài, cây lâu năm 1977 18,9 0,0 3,2 0,6 86,4 129,5 86,7 120,3 315,2 135,5 295,5 23,7 1215,5

Cam

Ranh

- Lúa Đông Xuân 1980-1981 10,4 2,2 0,0 13,2 64,9 90,7

- Lúa Hè Thu 1995 49,7 70,7 16,1 27,2 34,1 0,0 5,3 203,2

- Lúa Thu Đông 1994-1995 0,0 60,8 146,0 174,5 129,3 510,7

- Ngô Đông Xuân 2005 0,9 3,8 10,0 14,8

- Ngô Hè Thu 1992 1,3 21,9 98,8 12,9 134,8

- Mía 1979-1980 25,1 10,3 0,0 22,7 44,3 63,9 40,8 61,8 158,0 131,9 261,8 141,9 962,4

- Xoài, cây lâu năm 1979 0,7 0,9 0,0 24,0 120,5 28,1 71,0 45,9 136,9 111,8 314,7 93,4 947,8

Khánh

Sơn

- Lúa Đông Xuân 1985-1986 0,0 0,1 0,0 11,1 51,2 62,4

- Lúa Hè Thu 2014 22,8 203,5 29,6 129,1 46,4 431,4

- Lúa Thu Đông 2006-2007 34,5 98,7 137,5 21,4 153,5 445,5

- Ngô Đông Xuân 2003 0,0 3,8 7,8 11,5

- Ngô Hè Thu 1988 67,3 10,9 89,8 94,8 262,7

- Mía 1997-1998 17,7 5,5 0,0 48,8 223,0 158,0 155,8 32,3 346,2 65,2 226,8 31,1 1310,6

- Xoài, cây lâu năm 1997 0,0 5,5 0,0 48,8 222,6 157,7 155,5 32,2 345,6 65,1 226,4 31,0 1290,4

Page 79: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 71 -

Bang 5.5: MÔ HÌNH MƯA TƯỚI TẦN SUẤT 85% TỈNH KHÁNH HÒA

Trạm Vụ Năm

điên hình I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Tổng

Ninh

Hòa

- Lúa Đông Xuân 2003-2004 6,1 0,0 0,3 2,7 46,3 55,5

- Lúa Hè Thu 2008 5,3 127,5 24,8 30,9 11,4 199,9

- Lúa Thu Đông 2006-2007 27,4 94,3 162,7 79,0 88,6 452,0

- Ngô Đông Xuân 2014 0,2 0,0 7,1 7,3

- Ngô Hè Thu 1988 0,0 14,9 111,6 2,7 129,2

- Mía 1979-1980 1,5 9,6 0,1 7,2 115,8 74,1 2,2 27,9 140,8 156,1 338,6 110,3 984,2

- Xoài, cây lâu năm 1979 5,6 9,5 0,1 7,1 113,7 72,8 2,2 27,4 138,3 153,4 332,6 108,3 971,0

Đá

Bàn

- Lúa Đông Xuân 2013-2014 0,1 0,0 0,1 34,8 11,0 46,0

- Lúa Hè Thu 1993 0,0 26,3 101,6 65,1 12,1 205,1

- Lúa Thu Đông 1995-1996 4,6 25,2 173,3 118,6 117,5 439,2

- Ngô Đông Xuân 1987 0,7 2,8 2,2 5,7

- Ngô Hè Thu 1988 0,3 12,0 99,9 7,0 119,1

- Mía 1979-1980 3,2 0,4 0,0 22,6 146,2 95,8 49,0 37,6 184,2 132,2 289,2 78,9 1039,3

- Xoài, cây lâu năm 1979 11,1 0,4 0,0 22,2 144,1 94,5 48,3 37,0 181,5 130,3 285,0 77,8 1032,2

Đồng

Trăng

- Lúa Đông Xuân 1979-1980 4,3 3,6 0,0 6,5 55,0 69,3

- Lúa Hè Thu 2006 0,0 122,3 61,7 45,2 37,1 266,3

- Lúa Thu Đông 2012-2013 32,3 72,9 129,8 201,5 19,1 455,6

- Ngô Đông Xuân 1986 0,4 10,0 0,9 11,4

- Ngô Hè Thu 1992 31,6 12,5 110,3 25,8 180,1

- Mía 1994-1995 8,0 0,0 10,8 0,0 138,8 231,7 7,9 52,7 308,0 100,8 113,3 134,6 1106,8

- Xoài, cây lâu năm 1994 15,5 0,0 10,8 0,0 138,3 230,9 7,9 52,5 307,0 100,5 112,9 134,2 1110,5

Khánh - Lúa Đông Xuân 1978-1979 6,8 0,0 0,0 0,3 32,1 39,2

Vĩnh - Lúa Hè Thu 2005 2,5 90,3 70,3 45,9 24,2 233,2

- Lúa Thu Đông 1995-1996 0,0 18,5 206,4 113,6 102,3 440,8

Page 80: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 72 -

Trạm Vụ Năm

điên hình I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Tổng

- Ngô Đông Xuân 1983 12,2 0,0 0,1 12,3

- Ngô Hè Thu 2002 14,8 54,7 93,4 1,4 164,4

- Mía 1983-1984 5,9 0,0 0,1 46,1 51,4 19,9 107,6 110,5 187,3 405,6 100,4 33,9 1068,7

- Xoài, cây lâu năm 1977 16,1 0,0 2,8 0,5 73,7 110,4 73,9 102,5 268,8 115,5 251,9 20,2 1036,2

Cam

Ranh

- Lúa Đông Xuân 1980-1981 6,5 1,3 0,0 8,2 40,3 56,4

- Lúa Hè Thu 1995 41,1 58,4 13,3 22,5 28,2 0,0 4,4 167,9

- Lúa Thu Đông 1994-1995 0,0 49,2 118,0 141,1 104,6 412,9

- Ngô Đông Xuân 2005 0,7 2,8 7,4 11,0

- Ngô Hè Thu 1992 1,0 16,7 75,4 9,8 102,9

- Mía 1979-1980 22,1 9,1 0,0 20,0 39,1 56,4 36,0 54,6 139,5 116,5 231,2 125,3 849,7

- Xoài, cây lâu năm 1979 0,6 0,8 0,0 21,2 106,4 24,8 62,6 40,5 120,8 98,6 277,7 82,4 836,4

Khánh

Sơn

- Lúa Đông Xuân 1985-1986 0,0 0,1 0,0 6,0 27,6 33,7

- Lúa Hè Thu 2014 19,0 170,0 24,7 107,9 38,8 360,4

- Lúa Thu Đông 2006-2007 25,6 73,3 102,2 15,9 114,0 330,9

- Ngô Đông Xuân 2003 0,0 2,6 5,4 8,1

- Ngô Hè Thu 1988 57,0 9,3 76,1 80,4 222,7

- Mía 1997-1998 16,1 5,0 0,0 44,3 202,3 143,3 141,3 29,2 314,0 59,2 205,7 28,2 1188,5

- Xoài, cây lâu năm 1997 0,0 5,0 0,0 43,9 200,7 142,2 140,2 29,0 311,4 58,7 204,0 28,0 1163,1

Page 81: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 73 -

Bang 5.6: MÔ HÌNH MƯA TƯỚI TẦN SUẤT 75%TRONG ĐIỀU KIỆN BĐKH 2025 KỊCH BẢN B2

Trạm Vụ I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Tổng

Ninh

Hòa

- Lúa Đông Xuân 9,7 0,0 0,5 4,6 73,4 88,3

- Lúa Hè Thu 6,0 145,9 29,4 36,6 13,5 231,3

- Lúa Thu Đông 34,1 126,0 217,2 105,5 110,1 592,8

- Ngô Đông Xuân 0,4 0,0 14,4 14,8

- Ngô Hè Thu 0,0 17,8 137,9 3,3 159,0

- Mía 1,7 10,6 0,1 8,1 130,3 86,3 2,6 32,5 167,3 185,5 402,3 121,9 1149,2

- Xoài, cây lâu năm 6,2 10,4 0,1 8,0 127,9 84,7 2,5 31,9 164,1 182,0 394,7 119,6 1132,2

Đá

Bàn

- Lúa Đông Xuân 0,1 0,0 0,2 58,5 17,2 76,0

- Lúa Hè Thu 0,0 30,7 122,8 78,7 14,7 247,0

- Lúa Thu Đông 5,6 32,9 226,2 154,8 142,7 562,1

- Ngô Đông Xuân 1,3 5,5 4,5 11,4

- Ngô Hè Thu 0,4 15,8 135,9 9,6 161,6

- Mía 3,5 0,5 0,0 25,2 163,4 110,9 56,6 43,5 217,3 156,0 341,1 86,6 1204,6

- Xoài, cây lâu năm 12,2 0,5 0,0 24,8 160,6 109,0 55,7 42,7 213,6 153,3 335,3 85,2 1192,8

Đồng

Trăng

- Lúa Đông Xuân 6,5 5,5 0,0 10,7 84,1 106,7

- Lúa Hè Thu 0,0 142,2 74,3 54,4 44,7 315,6

- Lúa Thu Đông 39,0 94,5 168,4 261,4 23,1 586,4

- Ngô Đông Xuân 0,7 17,8 1,7 20,2

- Ngô Hè Thu 38,4 15,2 139,0 32,6 225,1

- Mía 8,7 0,0 12,0 0,0 153,5 265,2 9,1 60,4 359,6 117,7 132,2 146,3 1264,6

- Xoài, cây lâu năm 16,8 0,0 11,9 0,0 152,8 263,9 9,0 60,1 357,9 117,1 131,6 145,6 1266,8

Khánh

Vĩnh

- Lúa Đông Xuân 12,0 0,0 0,0 0,5 56,4 68,9

- Lúa Hè Thu 3,1 113,5 91,4 59,7 31,5 299,3

- Lúa Thu Đông 0,0 24,5 273,6 150,6 126,2 574,9

- Ngô Đông Xuân 16,5 0,0 0,1 16,7

Page 82: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 74 -

Trạm Vụ I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Tổng

- Ngô Hè Thu 19,2 70,7 124,8 1,9 216,6

- Mía 6,6 0,0 0,1 52,6 58,6 23,5 127,0 130,4 225,4 488,4 120,9 38,0 1271,6

- Xoài, cây lâu năm 18,1 0,0 3,2 0,5 84,5 131,1 87,8 121,7 325,3 139,9 304,9 22,7 1239,7

Cam

Ranh

- Lúa Đông Xuân 10,0 2,1 0,0 13,7 62,3 88,1

- Lúa Hè Thu 48,6 69,2 16,3 27,6 34,5 0,0 5,1 201,3

- Lúa Thu Đông 0,0 62,7 150,6 180,1 124,2 517,8

- Ngô Đông Xuân 0,9 3,7 9,8 14,4

- Ngô Hè Thu 1,2 21,4 100,0 13,0 135,6

- Mía 24,1 9,9 0,0 22,2 43,3 64,6 41,3 62,6 163,1 136,2 270,2 136,3 973,6

- Xoài, cây lâu năm 0,6 0,9 0,0 23,5 117,9 28,5 71,8 46,4 141,3 115,4 324,8 89,7 960,6

Khánh

Sơn

- Lúa Đông Xuân 0,0 0,1 0,0 11,5 49,1 60,7

- Lúa Hè Thu 22,3 199,0 30,0 130,7 46,9 428,9

- Lúa Thu Đông 33,1 101,8 141,9 22,0 147,4 446,3

- Ngô Đông Xuân 0,0 3,6 7,6 11,2

- Ngô Hè Thu 65,8 10,7 90,8 96,0 263,2

- Mía 17,0 5,3 0,0 47,8 218,1 159,9 157,7 32,6 357,3 67,3 234,1 29,9 1327,0

- Xoài, cây lâu năm 0,0 5,3 0,0 47,7 217,7 159,6 157,4 32,6 356,6 67,2 233,6 29,8 1307,6

Page 83: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 75 -

Bang 5.7: MÔ HÌNH MƯA TƯỚI TẦN SUẤT 85% TRONG ĐIỀU KIỆN BĐKH 2025 KỊCH BẢN B2

Trạm Vụ I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Tổng

Ninh

Hòa

- Lúa Đông Xuân 5,9 0,0 0,3 2,8 44,5 53,5

- Lúa Hè Thu 5,1 124,7 25,1 31,3 11,6 197,8

- Lúa Thu Đông 26,3 97,4 167,9 81,5 85,1 458,1

- Ngô Đông Xuân 0,2 0,0 6,9 7,1

- Ngô Hè Thu 0,0 14,6 112,9 2,7 130,2

- Mía 1,5 9,2 0,1 7,1 113,2 74,9 2,2 28,3 145,3 161,1 349,4 105,9 998,3

- Xoài, cây lâu năm 5,4 9,1 0,1 6,9 111,2 73,6 2,2 27,8 142,7 158,3 343,3 104,0 984,6

Đá

Bàn

- Lúa Đông Xuân 0,1 0,0 0,1 35,9 10,6 46,7

- Lúa Hè Thu 0,0 25,7 102,8 65,9 12,3 206,7

- Lúa Thu Đông 4,4 26,0 178,9 122,4 112,8 444,5

- Ngô Đông Xuân 0,6 2,7 2,2 5,5

- Ngô Hè Thu 0,3 11,7 101,1 7,1 120,1

- Mía 3,1 0,4 0,0 22,1 143,0 97,0 49,5 38,0 190,1 136,4 298,4 75,8 1053,8

- Xoài, cây lâu năm 10,7 0,4 0,0 21,8 140,9 95,6 48,8 37,5 187,4 134,5 294,1 74,7 1046,3

Đồng

Trăng

- Lúa Đông Xuân 4,1 3,4 0,0 6,7 52,8 67,1

- Lúa Hè Thu 0,0 119,6 62,4 45,7 37,6 265,3

- Lúa Thu Đông 31,0 75,2 134,0 208,0 18,4 466,5

- Ngô Đông Xuân 0,4 9,6 0,9 10,9

- Ngô Hè Thu 30,9 12,2 111,6 26,2 180,8

- Mía 7,7 0,0 10,6 0,0 135,7 234,5 8,0 53,4 317,9 104,1 116,9 129,3 1118,1

- Xoài, cây lâu năm 14,9 0,0 10,5 0,0 135,3 233,7 8,0 53,2 316,8 103,7 116,5 128,9 1121,5

Khánh

Vĩnh

- Lúa Đông Xuân 6,6 0,0 0,0 0,3 30,9 37,7

- Lúa Hè Thu 2,4 88,3 71,1 46,5 24,5 232,8

- Lúa Thu Đông 0,0 19,1 213,0 117,3 98,3 447,6

- Ngô Đông Xuân 11,7 0,0 0,1 11,8

Page 84: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 76 -

Trạm Vụ I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Tổng

- Ngô Hè Thu 14,5 53,5 94,5 1,5 164,0

- Mía 5,6 0,0 0,1 45,1 50,3 20,2 108,9 111,8 193,2 418,6 103,7 32,6 1090,0

- Xoài, cây lâu năm 15,4 0,0 2,7 0,5 72,1 111,7 74,8 103,8 277,4 119,2 259,9 19,4 1056,9

Cam

Ranh

- Lúa Đông Xuân 6,2 1,3 0,0 8,5 38,7 54,7

- Lúa Hè Thu 40,2 57,2 13,5 22,8 28,5 0,0 4,2 166,3

- Lúa Thu Đông 0,0 50,7 121,8 145,6 100,4 418,6

- Ngô Đông Xuân 0,7 2,7 7,3 10,7

- Ngô Hè Thu 0,9 16,3 76,3 10,0 103,5

- Mía 21,2 8,7 0,0 19,6 38,2 57,1 36,4 55,2 144,0 120,2 238,6 120,3 859,6

- Xoài, cây lâu năm 0,6 0,8 0,0 20,7 104,0 25,1 63,4 40,9 124,7 101,8 286,6 79,2 847,7

Khánh

Sơn

- Lúa Đông Xuân 0,0 0,1 0,0 6,2 26,5 32,8

- Lúa Hè Thu 18,6 166,2 25,0 109,2 39,2 358,3

- Lúa Thu Đông 24,6 75,6 105,4 16,4 109,5 331,5

- Ngô Đông Xuân 0,0 2,5 5,3 7,9

- Ngô Hè Thu 55,8 9,0 77,0 81,3 223,1

- Mía 15,5 4,8 0,0 43,3 197,8 145,0 143,0 29,6 324,0 61,1 212,3 27,1 1203,5

- Xoài, cây lâu năm 0,0 4,8 0,0 43,0 196,2 143,9 141,9 29,4 321,4 60,6 210,6 26,9 1178,5

Page 85: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 77 -

Bang 5.8: MÔ HÌNH MƯA TƯỚI TẦN SUẤT 75% TRONG ĐIỀU KIỆN BĐKH 2035 KỊCH BẢN B2

Trạm Vụ I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Tổng

Ninh

Hòa

- Lúa Đông Xuân 9,6 0,0 0,5 4,7 72,1 86,9

- Lúa Hè Thu 6,0 144,5 29,5 36,7 13,6 230,3

- Lúa Thu Đông 33,4 127,7 220,2 106,9 108,1 596,3

- Ngô Đông Xuân 0,4 0,0 14,3 14,6

- Ngô Hè Thu 0,0 17,6 138,6 3,4 159,6

- Mía 1,7 10,5 0,1 8,1 129,1 86,7 2,6 32,7 169,5 188,0 407,7 119,7 1156,2

- Xoài, cây lâu năm 6,1 10,3 0,1 7,9 126,6 85,1 2,5 32,1 166,4 184,5 400,1 117,5 1139,1

Đá

Bàn

- Lúa Đông Xuân 0,1 0,0 0,2 59,3 16,9 76,5

- Lúa Hè Thu 0,0 30,4 123,4 79,1 14,8 247,7

- Lúa Thu Đông 5,5 33,3 229,3 156,9 140,1 565,0

- Ngô Đông Xuân 1,3 5,4 4,5 11,2

- Ngô Hè Thu 0,4 15,6 136,6 9,6 162,2

- Mía 3,5 0,5 0,0 25,0 161,8 111,4 56,9 43,7 220,2 158,1 345,7 85,1 1211,9

- Xoài, cây lâu năm 12,0 0,5 0,0 24,6 159,1 109,5 55,9 43,0 216,5 155,4 339,8 83,6 1199,8

Đồng

Trăng

- Lúa Đông Xuân 6,4 5,4 0,0 10,8 82,5 105,1

- Lúa Hè Thu 0,0 140,9 74,7 54,7 44,9 315,1

- Lúa Thu Đông 38,3 95,8 170,7 265,0 22,7 592,4

- Ngô Đông Xuân 0,7 17,5 1,7 19,8

- Ngô Hè Thu 38,1 15,0 139,7 32,7 225,5

- Mía 8,6 0,0 11,8 0,0 152,0 266,5 9,1 60,6 364,4 119,3 134,0 143,6 1270,1

- Xoài, cây lâu năm 16,5 0,0 11,8 0,0 151,3 265,2 9,1 60,4 362,7 118,7 133,4 142,9 1272,1

Khánh

Vĩnh

- Lúa Đông Xuân 11,8 0,0 0,0 0,5 55,4 67,7

- Lúa Hè Thu 3,1 112,4 91,9 60,0 31,6 299,1

Page 86: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 78 -

Trạm Vụ I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Tổng

- Lúa Thu Đông 0,0 24,8 277,3 152,7 123,9 578,7

- Ngô Đông Xuân 16,2 0,0 0,1 16,4

- Ngô Hè Thu 19,0 70,0 125,4 1,9 216,4

- Mía 6,4 0,0 0,1 52,1 58,1 23,6 127,6 131,1 228,5 495,0 122,6 37,3 1282,4

- Xoài, cây lâu năm 17,8 0,0 3,1 0,5 83,7 131,7 88,2 122,3 329,7 141,8 309,0 22,3 1250,3

Cam

Ranh

- Lúa Đông Xuân 9,9 2,0 0,0 13,9 61,2 86,9

- Lúa Hè Thu 48,1 68,5 16,4 27,7 34,7 0,0 5,0 200,5

- Lúa Thu Đông 0,0 63,6 152,7 182,6 122,0 520,8

- Ngô Đông Xuân 0,9 3,6 9,7 14,2

- Ngô Hè Thu 1,2 21,2 100,5 13,1 136,0

- Mía 23,6 9,7 0,0 22,0 42,9 65,0 41,5 62,9 165,3 138,0 273,9 133,8 978,4

- Xoài, cây lâu năm 0,6 0,8 0,0 23,2 116,7 28,6 72,2 46,6 143,2 116,9 329,2 88,1 966,2

Khánh

Sơn

- Lúa Đông Xuân 0,0 0,1 0,0 11,6 48,2 60,0

- Lúa Hè Thu 22,1 197,1 30,1 131,3 47,2 427,7

- Lúa Thu Đông 32,5 103,2 143,9 22,3 144,7 446,6

- Ngô Đông Xuân 0,0 3,6 7,5 11,1

- Ngô Hè Thu 65,1 10,6 91,3 96,4 263,4

- Mía 16,7 5,2 0,0 47,3 216,0 160,7 158,5 32,8 362,1 68,2 237,2 29,3 1334,2

- Xoài, cây lâu năm 0,0 5,2 0,0 47,2 215,6 160,4 158,2 32,7 361,5 68,1 236,8 29,3 1315,0

Page 87: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 79 -

Bang 5.9: MÔ HÌNH MƯA TƯỚI TẦN SUẤT 85% TRONG ĐIỀU KIỆN BĐKH 2035 KỊCH BẢN B2

Trạm Vụ I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Tổng

Ninh

Hòa

- Lúa Đông Xuân 5,8 0,0 0,3 2,8 43,7 52,6

- Lúa Hè Thu 5,1 123,5 25,2 31,4 11,6 196,9

- Lúa Thu Đông 25,8 98,7 170,1 82,6 83,5 460,8

- Ngô Đông Xuân 0,2 0,0 6,8 7,0

- Ngô Hè Thu 0,0 14,4 113,5 2,8 130,7

- Mía 1,5 9,1 0,1 7,0 112,1 75,3 2,3 28,4 147,3 163,3 354,2 104,0 1004,4

- Xoài, cây lâu năm 5,3 8,9 0,1 6,9 110,1 74,0 2,2 27,9 144,7 160,4 347,9 102,2 990,6

Đá

Bàn

- Lúa Đông Xuân 0,1 0,0 0,1 36,4 10,4 47,0

- Lúa Hè Thu 0,0 25,5 103,3 66,2 12,4 207,4

- Lúa Thu Đông 4,3 26,3 181,3 124,1 110,8 446,8

- Ngô Đông Xuân 0,6 2,6 2,2 5,4

- Ngô Hè Thu 0,3 11,6 101,6 7,1 120,6

- Mía 3,0 0,4 0,0 21,9 141,6 97,5 49,8 38,2 192,7 138,3 302,5 74,4 1060,2

- Xoài, cây lâu năm 10,5 0,4 0,0 21,5 139,5 96,1 49,1 37,7 189,9 136,3 298,1 73,3 1052,4

Đồng

Trăng

- Lúa Đông Xuân 4,0 3,4 0,0 6,8 51,8 66,0

- Lúa Hè Thu 0,0 118,4 62,8 46,0 37,7 264,9

- Lúa Thu Đông 30,4 76,2 135,8 210,8 18,0 471,3

- Ngô Đông Xuân 0,4 9,5 0,9 10,7

- Ngô Hè Thu 30,6 12,1 112,2 26,3 181,1

- Mía 7,6 0,0 10,5 0,0 134,4 235,6 8,1 53,6 322,2 105,5 118,5 127,0 1122,9

- Xoài, cây lâu năm 14,6 0,0 10,4 0,0 134,0 234,8 8,0 53,4 321,1 105,1 118,1 126,5 1126,2

Khánh

Vĩnh

- Lúa Đông Xuân 6,4 0,0 0,0 0,3 30,3 37,0

- Lúa Hè Thu 2,4 87,5 71,5 46,7 24,6 232,7

- Lúa Thu Đông 0,0 19,3 215,9 118,9 96,5 450,5

- Ngô Đông Xuân 11,5 0,0 0,1 11,6

Page 88: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 80 -

Trạm Vụ I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Tổng

- Ngô Hè Thu 14,4 53,0 95,0 1,5 163,8

- Mía 5,5 0,0 0,1 44,7 49,8 20,3 109,4 112,4 195,9 424,3 105,1 32,0 1099,3

- Xoài, cây lâu năm 15,2 0,0 2,7 0,5 71,4 112,3 75,2 104,3 281,1 120,9 263,5 19,0 1065,9

Cam

Ranh

- Lúa Đông Xuân 6,1 1,3 0,0 8,6 38,0 54,0

- Lúa Hè Thu 39,8 56,6 13,6 22,9 28,6 0,0 4,2 165,6

- Lúa Thu Đông 0,0 51,4 123,4 147,6 98,6 421,1

- Ngô Đông Xuân 0,6 2,7 7,2 10,5

- Ngô Hè Thu 0,9 16,2 76,7 10,0 103,8

- Mía 20,9 8,5 0,0 19,4 37,8 57,3 36,6 55,5 145,9 121,9 241,8 118,1 863,9

- Xoài, cây lâu năm 0,6 0,7 0,0 20,5 103,0 25,3 63,7 41,2 126,4 103,2 290,5 77,7 852,6

Khánh

Sơn

- Lúa Đông Xuân 0,0 0,1 0,0 6,3 26,0 32,4

- Lúa Hè Thu 18,4 164,6 25,2 109,7 39,4 357,4

- Lúa Thu Đông 24,1 76,6 106,9 16,6 107,5 331,7

- Ngô Đông Xuân 0,0 2,5 5,3 7,8

- Ngô Hè Thu 55,2 9,0 77,4 81,7 223,3

- Mía 15,2 4,7 0,0 42,9 195,9 145,7 143,7 29,7 328,4 61,9 215,1 26,6 1209,9

- Xoài, cây lâu năm 0,0 4,7 0,0 42,6 194,3 144,6 142,6 29,5 325,8 61,4 213,4 26,4 1185,2

Page 89: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 81 -

5.2.3. Tính toan mưa tiêu thiết kế

* Phương pháp chọn mô hình mưa tiêu:

- Xét khả năng chịu ngập khân trương của lúa theo từng vùng nên đôi với

tỉnh Khánh Hòa chúng tôi chọn mưa thơi đoạn T = 5 ngày.

- Để chọn mô hình mưa đại biểu thương theo các yêu cầu sau:

+ Trận mưa lớn đã xảy ra gây úng lớn trong thực tế đại biểu cho một nguyên

nhân gây mưa úng nhất định trong khu vực tiêu.

+ Có sô ngày mưa hiêu quả thương xảy ra trong nhom ngày mưa tinh toán.

+ Co lượng mưa toàn trận mưa bằng hoặc xấp xỉ lượng mưa trong thơi

khoảng không chế T ứng với tần suất.

Bang 5.10: TẦN SUẤT LƯỢNG MƯA 1, 3, 5 NGÀY MAX

TT

Trạm

Thơi vụ tiêu

Tần suât 10%

X1max X3max X5max

1 Ninh Hòa ĐX 169,7 229,3 258,3

2 Đồng Trăng ĐX 160,7 213,8 250,7

Từ các kết quả tinh toán nêu trên, chúng tôi đã chọn năm điển hình cho các

thơi vụ tiêu.

Bang 5.11: MÔ HÌNH MƯA TIÊU THIẾT KẾ 10%

TT Trạm Thơi

vụ tiêu Ngay thứ 1 2 3 4 5 Tổng

1 Ninh Hòa ĐX Năm điển hình

(2005-2006) 29,6 16,1 39,1 91,6 51,1 227,5

Xp-10% 18,7 10,2 25,8 169,7 33,8 258,3

2 Đồng Trăng ĐX Năm điển hình

(1998-1999) 32,8 46,9 165,2 2,1 40,3 287,3

Xp-10% 21,9 31,2 160,7 1,8 35,1 250,7

Năm 2025

1 Ninh Hòa ĐX Xp-10% 19,6 10,7 27,2 175,4 35,6 268,4

2 Đồng Trăng ĐX Xp-10% 24,7 35,3 169,0 2,0 38,5 269,5

Năm 2035

1 Ninh Hòa ĐX Xp-10% 20,5 11,1 28,7 181,4 37,5 279,1

2 Đồng Trăng ĐX Xp-10% 25,7 36,7 173,8 2,1 40,1 278,5

Page 90: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 82 -

5.3. CÁC ĐẶC TRƯNG THỦY VĂN CÔNG TRÌNH

5.3.1. Dòng chay năm, phân phối dòng chay năm thiết kế tại các tuyến công

trình và các vùng

a. Tính toán dòng chay năm thiết kế cho cac công trinh được tính toán vơi các

tần suât 75% và 85%.

Muôn tinh toán được dòng chảy năm thiết QP cho một công trình, ta cần tinh

các thông sô thông kê sau: QO, CV, CS.

Vì vị trí tuyến công trình không có trạm thủy văn nào phải dựa vào bản đồ

mưa năm, bình quân nhiêu năm và quan hê mưa năm với dòng chảy năm

Yo= F(Xo) để xác định thông sô thông kê và tính ra Qp.

* Tính dòng chảy chuẩn Qo

Dùng bản đồ mưa xác định mưa bình quân lưu vực.

+ Đôi với công trình có diên tích nhỏ vài chục km2 có thấy lấy mưa bình

quân lưu vực là lượng mưa tại trọng tâm của lưu vực đo.

+ Đôi với công trình có diên tich lưu vực lớn hàng trăm km2 thì lượng mưa

bình quân lưu vực được xác định theo công thức sau:

Xo = Xi*fi/ fi

Trong đo: Xo là lượng mưa bình quân lưu vực (mm).

Xi là lượng mưa bình quân giữa hai đương đẳng trị mưa (mm)

fi là diên tich giới hạn giữa hai đương đẳng trị mưa (km2)

fi là tổng diên tich bộ phận đẳng trị mưa (km2)

Sauk hi tinh được Xo, dùng quan hê Yo = F(Xo) ta tinh được lớp dòng chảy

Yo, co Yo ta tinh được Qo theo công thức sau:

Qo = Yo*F*103/T

Trong đo : F: Diên tich lưu vực (km2)

Yo : Lớp nước dòng chảy năm (mm).

T: Thơi gian trong một năm tinh ra giây.

Qo: Lưu lượng bình quân dòng chảy năm (m3/s)

* Xác định hệ số biến động dòng chảy năm Cv

Dựa vào tài liêu thực đo và tinh toán hê sô biến đổi Cv của dòng chảy năm

của các trạm thuỷ văn trong vùng để xác định hê sô A trong công thức tính Cv sau:

08,04,0 )1(

FM

ACV

Từ tài liêu thực đo của các trạm thủy văn trong và lân cận lưu vực sông Ba ta tính

được Mo (mô sô dòng chảy bình quân nhiêu năm) và xác định được F (diên tich lưu vực

Page 91: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 83 -

trạm thủy văn). Dựa vào công thức trên để xác định hê sô A cho các vùng khác nhau. Kết

quả tinh được như sau:

Thông sô A được xác định theo tài liêu của trạm thủy văn tương tự.

TT Trạm TV Sông F Qo Mo Cv A

1 Đá Bàn Đá bàn 126 4,51 35,8 0,50 3,09

2 Đồng Trăng Cái Nha trang 1450 62,9 43,4 0,48 3,85

3 Sông Chò Sông chò 504 12,4 24,6 0,56 3,32

4 Suôi Dầu Suôi dầu 142,3 4,8 34,1 0,41 2,51

Với hê sô A, MO, F ta tinh được Cv cho các công trình, vùng trong tỉnh.

* Tính dòng chảy năm thiết kế QP

Theo kinh nghiêm trong tinh toán dòng chảy năm thiết kế QP ta thương chọn

giá trị Cs = 2Cv. Co QO, Cv, Cs ta tinh được QP theo toạ độ của đương tần suất lý

luận Pearson III.

b. Phân phôi dòng chay năm thiết kế:

Dòng chảy năm thiết kế tinh toán được ở phần trên cho các vùng tại các tuyến

công trình dự kiến được phân phôi theo năm thủy văn tại trạm Đá Bàn cho vùng

sông Cái Ninh Hòa với năm điển hình 1978 – 1979 và năm điển hình 1981-1982

trạm sông Chò với vùng sông Cái Nha Trang với tần suất 75%, 85%.

Phân phôi dòng chảy năm tuyến công trình xem trong phụ lục bảng 1-12.

Page 92: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 84 -

Bang 5.12: ĐẶC TRƯNG DÒNG CHẢY THÁNG TẠI CÁC VÙNG

T Công trình F Xo Qo Mo Yo Wo Cv Cs Qp (m3/s)

T (km2) (mm) (m

3/s) (l/s/km

2) (mm) (10

6m

3) 5% 10% 50% 75% 85% 90.0% 95.0%

I Vùng Vạn Ninh 501,9 1533 15,06 30,0 946 474,8 0,48 0,92 29,35 25,56 14,76 10,55 8,68 7,55 6,07

1 Đảo Vạn Ninh 130,5 1500 3,84 29,5 929 121,2 0,54 1,03 7,95 6,83 3,70 2,52 2,02 1,72 1,33

2 Băc Vạn Ninh 109,6 1650 3,50 31,9 1007 110,4 0,53 1,01 7,17 6,17 3,38 2,32 1,87 1,59 1,24

3 Nam Vạn Ninh 261,8 1500 7,71 29,5 929 243,2 0,51 0,97 15,50 13,40 7,49 5,23 4,24 3,65 2,89

II Vùng Sông Cái Ninh Hòa 1152,3 1536 34,63 30,1 948 1092,1 0,45 0,86 65,31 57,32 34,25 25,09 20,94 18,43 15,10

1 Tưới Đá Bàn 396,6 1650 12,66 31,9 1007 399,4 0,48 0,91 24,61 21,45 12,42 8,90 7,33 6,39 5,15

2 Thượng Sông Cái Ninh Hòa 365,8 1550 11,08 30,3 955 349,3 0,49 0,94 21,83 18,96 10,82 7,68 6,28 5,44 4,35

3 Nam Sông Cái Ninh Hòa 153,6 1480 4,47 29,1 919 141,1 0,54 1,02 9,22 7,92 4,31 2,95 2,36 2,02 1,57

4 Sông Rọ Tượng 55,2 1390 1,53 27,6 872 48,1 0,59 1,13 3,32 2,82 1,44 0,94 0,73 0,61 0,46

5 Bán đảo ven biển 181,1 1350 4,89 27,0 851 154,1 0,55 1,04 10,16 8,72 4,69 3,19 2,54 2,16 1,67

III Vùng Sông Cái Nha Trang 1732 1705 67,50 39,0 1229 2128,6 0,42 0,81 123,8 109,4 67,24 50,23 42,45 37,68 31,33

1 Thượng Sông Cái Nha Trang 1358,4 1770 54,94 40,4 1276 1732,7 0,43 0,81 100,97 89,15 54,71 40,81 34,46 30,57 25,39

2 Hết sông Cái Nha Trang 373,6 1470 12,55 33,6 1060 395,9 0,51 0,97 25,17 21,78 12,20 8,54 6,93 5,97 4,72

IV Vùng Tô Hạp 388,8 2000 17,77 45,7 1441 560,3 0,30 0,58 28,4 25,9 18,2 14,8 13,2 12,2 10,8

V Vùng Cam Ranh 674,1 1450 13,05 19,4 611 411,5 0,41 0,78 23,58 20,90 13,05 9,85 8,37 7,47 6,26

1 TV_Băc Cam Ranh 367,7 1450 7,12 19,4 611 224,5 0,43 0,82 13,15 11,60 7,08 5,26 4,43 3,93 3,25

2 TV_Nam Cam Ranh(s.Hành) 306,4 1450 5,93 19,4 611 187,1 0,44 0,83 11,03 9,71 5,89 4,36 3,66 3,23 2,67

Page 93: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 85 -

Bảng 5.13: ĐẶC TRƯNG DÒNG CHẢY THÁNG TẠI CÁC CÔNG TRÌNH VÙNG NINH HÒA

T Công trình F Xo Qo Mo Yo Wo Cv Cs Qp (m3/s)

T (km2) (mm) (m

3/s) (l/s/km

2) (mm) (10

6m

3) 5% 10% 50% 75% 85% 90.0% 95.0%

1 Hồ Buôn Dung 34,7 1440 0,88 25,2 796 27,6 0,64 1,28 1,950 1,625 0,761 0,465 0,346 0,278 0,197

2 Hồ Ea Chư Chay 12,6 1500 0,34 26,7 842 10,6 0,67 1,35 0,774 0,640 0,287 0,170 0,123 0,098 0,067

3 Hồ Sông Đá 35,8 1514 0,97 27,1 853 30,5 0,62 1,24 2,117 1,772 0,848 0,528 0,397 0,322 0,232

4 Hồ Núi Vung 6,48 1450 0,17 25,5 804 5,2 0,72 1,44 0,396 0,324 0,138 0,078 0,055 0,042 0,028

5 Hồ Sông Dung 15,8 1460 0,41 25,7 812 12,8 0,67 1,34 0,934 0,772 0,347 0,206 0,150 0,118 0,082

6 Hồ Suôi Lũy 6,9 1450 0,18 25,5 804 5,5 0,72 1,43 0,421 0,344 0,147 0,083 0,059 0,046 0,030

7 Hồ Ba Hồ 40,8 1440 1,03 25,2 796 32,5 0,63 1,26 2,275 1,899 0,898 0,553 0,413 0,334 0,238

8 Hồ Ninh Vân 2,5 1350 0,06 23,1 727 1,8 0,80 1,59 0,148 0,119 0,046 0,024 0,016 0,012 0,007

9 Hồ Ông Quai 2,2 1360 0,05 23,3 735 1,6 0,80 1,60 0,132 0,106 0,041 0,021 0,014 0,011 0,006

10 Hồ Sở Quan 1,24 1420 0,03 24,8 781 1,0 0,80 1,60 0,079 0,063 0,024 0,013 0,008 0,006 0,004

11 Hồ Đồng Điên 123,1 1750 3,88 31,6 995 122,5 0,53 1,00 7,939 6,838 3,751 2,586 2,078 1,777 1,390

12 Hồ Chà Giang 12,5 1420 0,31 24,8 781 9,8 0,69 1,39 0,726 0,597 0,261 0,151 0,109 0,085 0,057

Page 94: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 86 -

Bang 5.14: ĐẶC TRƯNG DÒNG CHẢY THÁNG TẠI CÁC CÔNG TRÌNH VÙNG SÔNG CÁI NHA TRANG

T Công trình F Xo Qo Mo Yo Wo Cv Cs Qp (m3/s)

T (km2) (mm) (m

3/s) (l/s/km

2) (mm) (10

6m

3) 5% 10% 50% 75% 85% 90.0% 95.0%

1 Hồ Tà Lua 4,64 1.410 0,11 22,7 717 3,3 0,84 1,51 0,290 0,235 0,096 0,052 0,036 0,027 0,018

2 Đập Sơn Tân 21 1.420 0,48 23,0 725 15,2 0,75 1,35 1,233 1,019 0,458 0,271 0,197 0,156 0,107

3 TB Trung Hiêp 10,9 1.350 0,23 21,3 671 7,3 0,81 1,46 0,623 0,508 0,214 0,120 0,084 0,065 0,042

4 Hồ Hô Mây pa 1 10,2 1.391 0,23 22,3 702 7,2 0,80 1,44 0,605 0,495 0,210 0,119 0,084 0,065 0,043

5 Hồ Hô Mây pa 2 6,8 1.391 0,15 22,3 702 4,8 0,82 1,48 0,411 0,334 0,139 0,077 0,053 0,041 0,026

6 Hồ Tà Lương 6,4 1.250 0,12 18,8 594 3,8 0,88 1,59 0,343 0,276 0,107 0,056 0,038 0,028 0,017

7 Hồ Sông Cạn 41,5 1.250 0,78 18,8 594 24,7 0,77 1,38 2,031 1,671 0,735 0,427 0,307 0,241 0,163

8 Hồ Nước Ngọt 19,36 1.200 0,34 17,6 556 10,8 0,84 1,51 0,936 0,759 0,310 0,170 0,117 0,089 0,057

9 Hồ Lỗ Dinh 27,8 1.500 0,69 24,9 786 21,9 0,71 1,28 1,713 1,427 0,668 0,409 0,304 0,245 0,173

10 Hồ Đá Mài (mở rộng) 7,2 1.500 0,18 24,9 786 5,7 0,78 1,41 0,472 0,387 0,168 0,096 0,068 0,053 0,036

11 Hồ Núi Chúa 5,3 1.500 0,13 24,9 786 4,2 0,80 1,44 0,352 0,288 0,122 0,069 0,049 0,038 0,025

12 Hồ Đất Lành 20,5 1.400 0,46 22,5 709 14,5 0,76 1,36 1,186 0,978 0,436 0,256 0,185 0,146 0,100

13 Hồ Sông Cầu 130 1.580 3,49 26,9 847 110,2 0,61 1,10 7,909 6,734 3,501 2,320 1,817 1,524 1,155

14 Đập Cây Chay 3 14,3 1.720 0,45 31,2 983 14,1 0,46 0,83 0,873 0,769 0,467 0,346 0,291 0,257 0,213

15 TB Sơn Hiêp 64,9 1.720 2,02 31,2 983 63,8 0,41 0,74 3,758 3,351 2,146 1,648 1,417 1,273 1,080

16 Hồ Kloat thượng 6 1.720 0,19 31,2 983 5,9 0,49 0,88 0,377 0,330 0,194 0,141 0,117 0,102 0,083

17 Hồ Sơn Bình 22,1 1.700 0,68 30,9 974 21,5 0,45 0,80 1,319 1,166 0,718 0,537 0,454 0,403 0,336

18 Hồ Suôi Côi 1,7 1.680 0,05 30,6 966 1,6 0,53 0,96 0,110 0,095 0,053 0,038 0,031 0,026 0,021

19 Hồ Suôi Ngựa (Tà Cơn) 0,9 1.680 0,03 30,6 966 0,9 0,55 0,98 0,059 0,051 0,028 0,020 0,016 0,014 0,011

20 Hồ Suôi Mã 1 1.680 0,03 30,6 966 1,0 0,54 0,98 0,065 0,056 0,031 0,022 0,018 0,015 0,012

21 Hồ Suôi Mây A 2,5 1.600 0,07 29,5 932 2,3 0,53 0,95 0,155 0,134 0,076 0,054 0,044 0,038 0,030

22 Đập Rù U 5,89 1.600 0,17 29,5 932 5,5 0,50 0,90 0,355 0,310 0,180 0,130 0,107 0,093 0,076

Page 95: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 87 -

T Công trình F Xo Qo Mo Yo Wo Cv Cs Qp (m3/s)

T (km2) (mm) (m

3/s) (l/s/km

2) (mm) (10

6m

3) 5% 10% 50% 75% 85% 90.0% 95.0%

23 Hồ Tà Lương 16,9 1.720 0,53 31,2 983 16,6 0,45 0,82 1,026 0,905 0,553 0,411 0,347 0,307 0,255

24 Hồ Sơn Trung 14,5 1.680 0,44 30,6 966 14,0 0,46 0,83 0,872 0,768 0,465 0,344 0,289 0,255 0,211

25 Hồ Đầu Bò 0,9 1.600 0,03 29,5 932 0,8 0,55 1,00 0,057 0,049 0,027 0,019 0,015 0,013 0,010

26 Hồ Sơn Lâm 23 1.640 0,69 30,1 949 21,8 0,45 0,81 1,342 1,185 0,727 0,543 0,458 0,407 0,338

27 Hồ Ba Cụm Băc 1,4 1.600 0,04 29,5 932 1,3 0,54 0,98 0,088 0,076 0,042 0,029 0,024 0,020 0,016

28 Hồ Đầu Làng Ka Tơ 1,32 1.600 0,04 29,5 932 1,2 0,55 0,98 0,083 0,072 0,040 0,028 0,022 0,019 0,015

29 Hồ Suôi Mây B 4,5 1.550 0,12 26,1 824 3,7 0,79 1,43 0,312 0,255 0,109 0,062 0,044 0,034 0,023

30 Hồ Suôi Ốc 37,7 1.550 0,99 26,1 824 31,1 0,68 1,22 2,375 1,992 0,962 0,603 0,456 0,372 0,269

31 TB Sông Giang 172,3 1.590 4,67 27,1 855 147,3 0,59 1,07 10,426 8,908 4,707 3,157 2,493 2,104 1,610

32 Hồ Suôi Lùng 1,75 1.590 0,05 27,1 855 1,5 0,83 1,49 0,129 0,105 0,043 0,024 0,017 0,013 0,008

33 Hồ Chà Liên 6,63 1.590 0,18 27,1 855 5,7 0,76 1,37 0,465 0,383 0,169 0,099 0,071 0,056 0,038

34 Hồ Ya Xay 2,2 1.600 0,06 27,4 863 1,9 0,81 1,46 0,162 0,132 0,055 0,031 0,022 0,017 0,011

35 Hồ Cà Nuông 13,1 1.600 0,36 27,4 863 11,3 0,72 1,30 0,897 0,745 0,344 0,208 0,153 0,123 0,086

36 Đập Ya Say 14,16 1.590 0,38 27,1 855 12,1 0,72 1,30 0,959 0,797 0,368 0,223 0,165 0,132 0,093

37 Hồ Cà Luông 2,8 1.550 0,07 26,1 824 2,3 0,82 1,47 0,198 0,161 0,067 0,037 0,026 0,020 0,013

38 Hồ Công Dinh 4,5 1.500 0,11 24,9 786 3,5 0,81 1,46 0,301 0,246 0,103 0,058 0,041 0,031 0,021

39 Hồ Sông Chò 1 211 1.820 6,64 32,7 1032 209,4 0,54 0,98 14,137 12,215 6,801 4,739 3,834 3,295 2,599

40 Hồ Sông Trang 48,5 1.680 1,42 29,3 924 44,8 0,64 1,14 3,298 2,791 1,411 0,915 0,707 0,587 0,437

41 Hồ Đăk Lộc 12,9 1.400 0,29 22,5 709 9,1 0,78 1,41 0,763 0,626 0,271 0,156 0,111 0,086 0,058

42 Hồ Lỗ Lương 7,1 1.400 0,16 22,5 709 5,0 0,82 1,47 0,431 0,351 0,147 0,082 0,057 0,044 0,028

43 Đập Mỹ Lộc 49,8 1.560 1,44 29,0 915 45,5 0,43 0,77 2,743 2,434 1,525 1,154 0,983 0,878 0,737

Page 96: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 88 -

5.4. TÍNH DÒNG CHẢY LŨ THIẾT KẾ

5.4.1. Tính lưu lượng đỉnh lũ thiết kế Qmp.

a. Đôi vơi cac lưu vực có diện tích lơn : Dùng công thức Xôkôlôpxki có

dạng phương trình sau:

Trong đo: - hê sô dòng chảy, theo bảng (4-2) QP C6 -77

HTP: lượng mưa thơi đoạn thiết kế (mm)

Ho: Lớp tổn thất ban đầu ( mm )

Tl: thơi gian lũ lên( h )

f : Hê sô hình dạng lũ f = 0,8 theo quy phạm của Tổng cục KTTV.

b. Đôi vơi cac lưu vực nhỏ: dùng công thức cương độ giới hạn của Alecxayep để

tinh toán Qmax từ lượng mưa 1 ngày max. Dạng công thức đo là

Q maxP% = Ap . . Hp . F .

Trong đo :

Hp : Lượng mưa ngày ứng với tần suất thiết kế (mm).

: Hê sô dòng chảy lũ, tuỳ thuộc vào loại đất cấu tạo nên lưu vực,

lượng mưa ngày thiết kế (Hp) và diên tich lưu vực (F), được lấy theo bảng (4-2)

trong quy phạm tinh toán các đặc trưng thuỷ văn thiết kế C-6-77

Ap : Mô đuyn đỉnh lũ ứng với tần suất thiết kế trong điêu kiên 1 = 1.

Trị sô Ap biểu thị bằng tỷ sô so với x Hp.

Ap = qp/ . Hp

Ap phụ thuộc và đặc trưng địa mạo của lòng sông s và thơi gian tập

trung dòng chảy trên sươn dôc d.

1 : Hê sô xét tới ảnh hưởng làm giảm nhỏ lưu lượng đỉnh lũ do ao

hồ:

1 = 1/(1+c.fa)

fa : Tỷ lê diên tich ao hồ.

c: Hê sô phụ thuộc vào lớp dòng chảy lũ.

Đôi với các vùng mưa kéo dài c =0,1, trương hợp mưa lũ ngăn c = 0,2

F : Diên tich lưu vực tinh toán (km2).

Toàn bộ quá trình tinh toán dòng chảy đỉnh lũ thiết kế theo công thức cương

độ giới hạn đã được lập trình trên máy tinh với các sô liêu đầu vào là diên tich lưu

vực, các đặc trưng hình thái lưu vực, lượng mưa ngày thiết kế, phân vùng mưa rào,

kết quả tinh toán cho ta lưu lượng đỉnh lũ ứng với các tần suất thiết.

l

oTPP

T

HHQ

)(278,0max

Page 97: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 89 -

5.4.2. Tính tổng lượng lũ thiết kế Wmp.

Dùng công thức kinh nghiêm để tính từ mưa

a) Tinh cho lưu vực co FLV 50 km2.

Wmp = .XP.F (103 m

3)

Với XP là lượng mưa thiết kế ngày max (mm).

F là diên tich lưu vực tinh toán (km2).

là hê sô dòng chảy lũ, lấy theo bảng (4-2) quy phạm tinh toán các

đặc trưng thủy văn thiết kế (QPTL.C-6-77).

b) Tinh cho lưu vực co FLV> 50 km2.

Wmp = XP.F (103 m

3)

là hê sô dòng chảy lũ.

Với XP là lượng mưa sinh ra ngọn lũ phụ thuộc vào thơi gian trận mưa (t)

XP = 0,02 XP t em ; m=-t

1/6

XP là lượng mưa thiết kế một ngày max (mm)

t: là thơi gian ngày mưa tinh bằng phút.

5.4.3. Đương qua trình lũ thiết kế (Qmp - t)

Đương quá trình lũ lấy theo mô hình tam giác với Tlũ

Tlũ = W/1800 Qm.

Trong đo: T là thơi gian lũ (giơ).

W là lượng lũ (triêu m3).

Qm là lưu lượng đỉnh lũ.

Chọn thơi gian nước lên tl = 1. thơi gian nước xuông tx = 2. = 2

Kết quả tính toán dòng chảy lũ cho một sô vị tri công trình được trình bày

trong bảng 5.15 và đương quá trình lũ xem trong phụ lục từ bảng 19 đến bảng 28.

Bang 5.15: LƯU LƯỢNG LŨ TẠI CÁC TUYẾN CÔNG TRÌNH THEO TẦN

SUẤT THIẾT KẾ TỈNH KHÁNH HÒA

Công Trình F Lsông QP (%)

TT (km2) (km) 0.1% 0.2% 0.5% 1.0% 1.5% 2.0% 5.0% 10%

1 Hồ Buôn Dung 34,4 9,4 698,0 618,7 520,1 456,8 419,9 394,9 314,6 255,6

2 Hồ Đồng Điên 123,1 14,2 3365,3 2934,9 2327,6 1972,9 1827,5 1682,1 1272,0 1034,8

3 Hồ Sông Cạn 41,7 11,9 1040,5 920,4 766,8 655,8 596,0 548,0 414,3 317,5

4 Hồ Ninh Vân 2,3 1,6 68,9 63,8 57,6 52,7 49,9 47,8 40,5 34,6

5 Hồ Sơn Lâm 48,9 12,8 1099,0 1013,8 899,5 813,1 746,9 723,0 602,7 508,2

6 Hồ Sơn Trung 14,1 5,7 395,1 362,3 316,8 283,1 263,0 248,9 206,7 173,5

7 Hồ Đăc Lộc 13,0 4,4 384,1 353,3 312,4 280,5 261,3 250,3 205,8 172,6

Page 98: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 90 -

Công Trình F Lsông QP (%)

TT (km2) (km) 0.1% 0.2% 0.5% 1.0% 1.5% 2.0% 5.0% 10%

8 Hồ Hô Mây 10,2 5,5 341,1 299,0 249,5 213,6 194,3 179,3 135,9 105,1

9 Hồ Sông Chò 211 37 2685,5 2430,0 2094,4 1798,0 1659,7 1558,4 1245,2 1010,9

10 Hồ Sông Cầu 130 14,47 1338,9 1254,4 1138,9 1047,9 1046,5 952,7 818,3 706,9

5.5. TÍNH DÒNG CHẢY KIỆT THIẾT KẾ

Viêc xác định dòng chảy kiêt thiết kế tháng và năm điêu kiên tôt nhất là có

sô liêu thực đo tại các trạm thuỷ văn. Trong trương hợp tuyến công trình không có

sô liêu đo thì sử dụng công thức kinh nghiêm ở qui phạm QPTLC6-77 được xây

dựng trên cơ sở từ sô liêu của các trạm thuỷ văn. công thức có dạng sau:

Mô đun dòng chảy tháng nhỏ nhất bình quân trong nhiêu năm được xác định

từ công thức sau: 1,0

0

F

MAM kkt

Trong đó :

Mkt là mô đun dòng chảy tháng nhỏ nhất bình quân trong nhiêu

năm.

Mo là mô đun dòng chảy chuân năm bình quân trong nhiêu năm

Ak là tham sô địa lý (hê sô lấy theo bảng 3.21)

F là diên tích lưu vực.

Hê sô biến động dòng chảy kiêt tháng và hê sô biến động dòng chảy kiêt

năm có quan hê với nhau theo công thức :

K= Cvk/Cvn

Kết quả tính toán dòng chảy kiêt tháng thiết kế tại một sô vị trí công trình

xem trong phụ lục báo cáo bảng 13,14.

5.6. DÒNG CHẢY BÙN CÁT

Dựa vào tài liêu thực đo vê độ đục trung bình nhiêu năm của trạm thuỷ văn

Đồng Trăng tinh cho tỉnh Băc Khánh Hòa tính toán bồi lăng cho hồ chứa:

Dòng chảy bùn cát tại các tuyến công trình được tính toán cho dòng chảy

bùn cát lơ lửng và di đây.

Lượng bùn cát lơ lửng được tính:

Ro = o x Qo (kg/s)

Wll = Ro x T (tấn/năm hoặc m3/năm)

Để chuyển từ đơn vị tấn sang m3 cần chia cho tỉ trọng 0,8.

Bùn cát di đây tính bằng 20% lượng bùn cát lơ lửng sau đo chuyển sang đơn

vị m3 bằng cách chia cho 1,4.

Tổng lượng bùn cát (m3) bằng tổng lượng bùn cát di đây và lơ lửng.

Page 99: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 91 -

Kết quả tính toán tại một sô vị trí công trình xem trong phụ lục báo cáo bảng

17, 18.

5.7. TÍNH TOÁN BỐC HƠI HỒ CHỨA

Tổn thất bôc hơi hồ chứa được tính theo các công thức :

Δ Z = Zn - Zo

Trong đo : Δ Z là lượng bôc hơi gia tăng sau khi co hồ.

Zo là lượng bôc hơi lưu vực

Zn là lượng bôc hơi mặt nước.

Zo = Xo - Yo

Trong đo : Xo là lượng mưa năm

Yo là lượng dòng chảy năm

Zn = Kc * K1 *K2 *K3 * Zpiche

Trong đo :

+ Hê sô Kc là tỉ sô giữa bôc hơi thùng GGI-3000 và bôc hơi Piche, Kc = 1,3.

+ K1*K2*K3 là tích của ba hê sô che khuất, diên tích mặt hồ và độ sâu hồ,

được chọn theo kinh nghiêm là 0,85.

Kết quả tính toán tại một sô vị trí công trình xem trong phụ lục báo cáo bảng

15, 16.

5.8. TÍNH TOÁN BIÊN PHỤC VỤ MÔ HÌNH CÂN BẰNG NƯỚC

5.8.1.Giới thiêu mô hình tính toán

Với mục tiêu là tinh toán lưu lượng các biên cho mô hình cân bằng nước,

chúng tôi đã áp dụng mô hình NAM để tinh toán, NAM là mô đun trong bộ phần

mêm MIKE do Viên Thuỷ lực Đan Mạch phát triển

NAM là từ viết tăt của tiếng Đan Mạch (Nedbor - Astromnings - Model) có

nghĩa là mô hình giáng thủy - dòng chảy mặt. Mô hình này đầu tiên do Khoa Tài

nguyên nước và Thủy lợi của trương Đại học Đan Mạch xây dựng (Nielsen và

Hansen, 1973).

Đây là mô hình quan niêm, mô tả đặc tính vật lý của lưu vực, trên cơ sở đo

tính toán dòng chảy từ mưa. NAM là mô đun trong bộ phần mêm MIKE do Viên

Thuỷ lực Đan Mạch DHI phát triển.

Điểm mạnh của mô hình là có một giao diên rất thuận tiên, kết nôi với GIS

và có chức năng tự động hiêu chỉnh thông sô của mô hình.

Nam là mô hình thông sô tập trung, thông sô và biến sô trình bày giá trị

trung bình cho toàn bộ lưu vực.

Kết quả thông sô cuôi cùng được xác định dựa trên so sánh giữa dòng chảy

tính toán và dòng chảy thực đo

Page 100: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 92 -

Sô liệu yêu cầu

Những yêu cầu cơ bản vê dữ liêu cho mô hình NAM bao gồm:

1. Tham sô mô hình

2. Điêu kiên ban đầu

3. Sô liêu khi tượng

Lượng mưa

Bôc hơi thoát hơi nước

4. Sô liêu dòng chảy cho viêc mô phỏng và kiểm định mô hình

Mô hình NAM cũng cho phép lập mô hình có sự can thiêp của con ngươi

trong chu kỳ thuỷ văn học liên quan đến khía cạnh tưới và dùng nước ngầm. Trong

trương hợp này sô liêu theo chuỗi thơi gian của viêc tưới và khai thác nước ngầm

được yêu cầu.

Câu trúc mô hình

NAM là mô hình thủy văn khái niêm, thông sô tập trung, thông sô và biến sô

trình bày giá trị trung bình cho toàn bộ lưu vực. Một vài thông sô mô hình có thể

được đánh giá từ dữ liêu lưu vực vật lý nhưng kết quả thông sô cuôi cùng phải

được tiến hành bằng cách so sánh giữa dòng chảy tính toán và dòng chảy thực đo.

Hình 5.1: Cấu trúc mô hình mưa dòng chảy NAM

Cấu trúc mô hình NAM được trình bày trong hình 6.1, mô phỏng giai đoạn

đất trong chu kỳ thủy văn. NAM mô phỏng quá trình lượng mưa - dòng chảy mặt

bằng viêc giải thích liên tục cho các thành phần trong các tầng trữ tương tác lẫn

nhau và khác nhau mà trình bày đặc tính vật lý của lưu vực. Trong hình 6.1 có 3

tầng lưu trữ được phân biêt như sau:

Page 101: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 93 -

Lưu trữ bê mặt: lượng nước bị chặn trong thảm phủ thực vật, trữ trong vùng

trũng và trên bê mặt, trong khu vực đất được canh tác.

Lưu trữ tầng thấp và tầng rễ: lượng nước được trữ trong tầng đáy giữa khả

năng giữ nước ngoài đồng và điểm cây héo.

Lưu trữ nước ngầm: lượng nước trong tầng ngầm ở dưới lớp nước ngầm.

Ngoài ra NAM cho phép xử lý các can thiêp của con ngươi trong chu kỳ

thuỷ văn như tưới và bơm nước ngầm.

Dựa trên dữ liêu thuỷ văn NAM tinh toán dòng chảy của lưu vực cũng như

thông tin vê các thành tô khác của các lớp đất trong chu kỳ thuỷ văn chẳng hạn như

biến đổi thơi gian của sự bôc hơi, thành phần độ âm của đất, lượng ngấm nước bê

mặt và mức nước ngầm. Dòng chảy lưu vực kết quả được chia theo từng dòng chảy

trên mặt đất, chảy vào các dòng chảy phia dưới.

Các thành phần lập mô hình

Lưu trữ về măt gồm có Umax giới hạn trên của lượng nước trên lưu trữ bê

mặt và lượng nước thực tế U, trong lưu trữ bê mặt. Lượng mưa vào vùng lưu trữ bê

mặt. Lượng nước thoát từ lưu trữ bê mặt gồm có:

1. Bôc thoát hơi tiêm năng và

2. Dòng chảy trên bê mặt

Nếu lượng mưa cung cấp sau khi đã thoát đi mà vẫn vượt quá Umax , vượt

quá PN thì sẽ được chuyển thành lượng thấm vào tầng thấp hơn và lưu trữ nước

ngầm

Lưu trữ tầng thấp có giới hạn trên của lượng nước Lmax và lượng nước thực

tế L trong lưu trữ tầng thấp. Tỷ lê tiêm năng của lưu trữ tầng đáyL/Lmax đong vai

trò quan trọng trong dòng chảy cho mô hình dịch chuyển từ tầng đáy, dòng chảy

tràn, Dòng hội lưu và lượng nước nạp vào dòng ngầm, các khái niêm trên được thể

hiên trong công thức sau:

max

max

max

/: /

1

0 : /

L L TrQ A if L L Tr

Tr

Q if L L Tr

(1.1)

Trong đo:

+ Trong trương hợp thoát hơi nước cung cấp không đủ từ tầng bê mặt xuông

tầng đáy:

0a pQ E A E U Tr (1.2)

+ Với chảy tràn:

NQ QOF A CQOF x P Tr TOF (1.3)

+ Chảy bê mặt:

Page 102: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 94 -

/Q QIF A U CKIF Tr TIF (1.4)

+ Lượng nước nạp vào dòng ngầm:

NQ G A P QOF Tr TG (1.5)

với: Ea = bôc thoát hơi từ tầng đáy

Ep = Bôc thoát hơi nước tiêm năng

QOF = Dòng chảy tràn

CQOF = Hê sô nước chảy tràn bê mặt: 0≤CQOF≤1

TOF = giá trị ngưỡng dòng chảy tràn: 0≤TOF≤1

QIF = Dòng hội lưu

CKIF = Hằng sô thơi gian cho dòng hội lưu

TIF = Giá trị ngưỡng vùng đáy cho dòng hội lưu: 0≤TIF≤1

G = Lượng nước nạp vào dòng ngầm

TG = Giá trị ngưỡng vùng đáy cho lượng nạp vào tầng nước ngầm:

0≤TG≤1

Lượng nước PN từ tầng lưu trữ bê mặt trước tiên được chuyển đến dòng

chảy bê mặt và lượng nạp vào dòng ngầm theo công thức (1.3) và (1.5). Phần dư

thừa (ΔL) tăng độ âm của đất ở tầng rễ:

NL P QOF G (1.6)

Quy luật chảy của dòng hội lưu là thông qua hai bể chứa tuyến tính với hằng

sô thơi gian CK12

Quy luật chảy của Dòng chảy tràn trên bê mặt là thông qua một bể chứa

tuyến tính với hằng sô biến thiên thơi gian CK

12 min

12 min

min

CK QF QF

CK QFCK QF QF

QF

(1.7)

Trong đo: QF = Dòng chảy tràn trên bê mặt

QFmin = Giới hạn dưới của QF theo quy luật tuyến tính

β = 0.4 Khi hê sô Manning là Dòng chảy tràn trên bê mặt

Dòng chảy cơ bản BF từ khu lưu trữ nước ngầm, dòng chảy từ khái niêm bể

chứa tuyến tính với hằng sô thơi gian CKBF.

Ngoài ra, còn có các thông sô để:

Tính toán tiêu từ các lưu vực bên cạnh (1-Carea)G, với Carea là tỷ lê giữa

diên tich lưu vực nước ngầm và khu vực lưu vực địa hình.

Page 103: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 95 -

Để dòng chảy nước ngầm linh hoạt hơn (thay đổi thành chậm hơn sau một

thơi gian nào đo) co thể bổ cập trữ lượng nước ngầm thấp hơn CQLOW của G;

dòng chảy ra của mô hình là dòng chảy ra từ bể chứa tuyến tính với hằng sô thơi

gian CKLOW.

Gồm dòng mao dẫn đến vùng rễ và lấy nước ngầm do bơm

5.8.2. Mô phỏng xac định bộ thông số cua mô hình cho lưu vưc Cái Ninh Hòa

và Cái Nha Trang

a. Sô liệu để mô phỏng mô hình

Để mô phỏng và hiêu chỉnh mô hình mưa dòng chảy NAM yêu cầu sô liêu:

* Số liệu không theo thời gian gồm có:

+ Ranh giới lưu vực và địa hình

+ Bản đồ thổ nhưỡng

+ Bản đồ địa chất

* Số liệu theo thời gian:

+ Chuỗi sô liêu mưa ngày.

+ Lượng bôc thoát hơi nước tiêm năng tháng để chuyển đổi thành giá trị

ngày.

+ Mạng lưới các trạm khi tượng thuỷ văn cho lưu vực Cái Nha Trang và

sông Cái Ninh Hòa được thể hiên trong hình 2….

* Số liệu dòng chảy tại các vị trí để mô phỏng mô hình:

+ Tại trạm Đá Bàn trên sông Cái Ninh Hòa

+ Tại trạm Đồng Trăng trên sông Cái Nha Trang

+ Chuỗi sô liêu mưa, bôc thoát hơi và dòng chảy tại các trạm trong lưu vực

được sử dụng đồng thơi gian.

b. Mô phỏng và kiểm định mô hình

Liêt sô liêu lượng mưa diên, bôc thoát hơi nước ETo và chuỗi sô dòng chảy

đã được sử dụng cho mô phỏng mô hình NAM.

Với mục đich là tính toán các biên dòng chảy tự nhiên phục vụ mô hình

MIKE BASIN, chúng tôi đã chọn thơi đoạn mô phỏng mô hình là thơi kỳ trước

năm 1990, và thơi đoạn để kiểm định bộ thông sô là thơi gian tiếp theo đến năm

2004 đây là thơi kỳ mới có ít các công trình thuỷ lợi lớn khai thác làm biến đổi

dòng chảy và cũng là thơi gian co đầy đủ sô liêu của tất cả các trạm mưa cũng như

các trạm thủy văn để mô phỏng và kiểm định bộ thông sô. Sau đo dùng dùng bộ

thông sô đã được mô phỏng và kiểm định để tính toán liêt tài liêu từ 1978 đến 2006

để cấp biên cho mô hình cân bằng nước.

Chuỗi sô liêu để mô phỏng được tổng hợp trong bảng 5…1 của mô hình

NAM.

Page 104: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 96 -

Bang 5.16: THỜI ĐOẠN MÔ PHỎNG VÀ KIỂM ĐỊNH BỘ THÔNG SỐ

MÔ HÌNH

TT Sông Trạm thuy văn Thơi đoạn mô phỏng Thơi đoạn kiêm định

1 Cái Ninh Hòa Đá Bàn 1978-1981 1977-83

2 Cái Nha Trang Đồng Trăng 1983 - 2006 2007-2014

Điều kiện để có thể châp nhận kết qua mô phỏng:

+ Không co độ chênh trong cân bằng nước, giữa tổng lượng tính toán và thực

đo.

+ Hình dạng đương quá trình tính toán và thực đo phải phù hợp với nhau

+ Mô phỏng dòng chảy trong mùa kiêt thích hợp.

+ Dòng chảy mùa trong quá trình mô phỏng không đong vai trò quan trọng.

Sau khi tiến hành mô phỏng và kiểm định, kết quả thông sô mô phỏng mô

hình được trình bày trong bảng 5.17.

Bang 5.17: BỘ THÔNG SỐ MÔ PHỎNG MÔ HÌNH

N0 Thông số Đa Ban Đồng Trăng

1 Umax 16,7 14,7

2 Lmax 197 273

3 CQOF 10 12

4 CKIF 270 300

5 CK1.2 0,5 0,5

6 TOF 220 500

7 TIF 18 25

8 TG 0,5 0,378

9 CKBF 900 1000

Điêu kiên ban đầu

1 U/Umax 0,5 0,5

2 L/Lmax 0,5 0,5

3 QOF 1 1

4 QIF 0,5 0,5

5 BF 0,5 15

1-Tại trạm Đa Ban trên sông Đa Ban

a. Kết quả mô phỏng

Kết quả mô phỏng và thực đo được trình bày trong hình 5.2 là tương đôi phù

hợp, có hê sô tương quan R2= 0,73. Chênh lêch tổng lượng giữa mô phỏng và thực

Page 105: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 97 -

đo là 0,56%. So sánh kết quả trung bình tháng giữa dòng chảy thực đo và tinh toán

cho thấy tương đôi phù hợp.

Hình 5.2 : Kết quả mô phỏng dòng chảy, tổng lượng tính toán và thực đo tại trạm

Đá Bàn trên sông Đá Bàn

Page 106: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 98 -

b. Kết quả kiểm định

Kết quả kiểm định được trình bày trong hình 5.3. Dòng chảy tính toán và

dòng chảy thực đo là tương đôi phù hợp, có hê sô tương quan R2= 0,66. Chênh

lêch tổng lượng giữa tính toán và thực đo là 0,43%.

Page 107: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 99 -

Hình 5.3 : Kết quả kiểm định dòng chảy, tổng lượng tính toán và thực đo tại

trạm Đá Bàn trên sông Đá Bàn

2-Tại trạm Đồng Trăng trên sông Cái Nha Trang

a. Kết quả mô phỏng

Kết quả mô phỏng và thực đo được trình bày trong hình 5.4 là tương đôi phù

hợp, có hê sô tương quan R2= 0,77. Chênh lêch tổng lượng giữa mô phỏng và thực

đo là 3,4%.

Hình 5.4 : Kết quả mô phỏng dòng chảy, tổng lượng tính toán và thực đo tại

Đồng Trăng trên sông Cái Nha Trang

Page 108: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 100 -

b. Kết quả kiểm định

Kết quả kiểm định được trình bày trong hình 5.5. Dòng chảy tính toán và

dòng chảy thực đo là tương đôi phù hợp, có hê sô tương quan R2= 0,82. Chênh

lêch tổng lượng giữa tính toán và thực đo là 3,5%.

Hình 5.5: Kết quả kiểm định dòng chảy, tổng lượng tính toán và thực đo tại

trạm Đồng Trăng trên sông Cái Nha Trang

Page 109: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 101 -

5.8.3. Ứng dụng mô hình tính toánbiên cho mô hình cân bằng nước MikeBasin

Các biên yêu cầu đầu vào cho mô hình cân bằng nước Mike Basin gồm các

nút sau:

* Vùng sông Cái Ninh Hòa

TT Nút Flv (km2) TT Nút Flv (km2)

1

Hồ EaKrong Rou +

TĐ 74.5 20 Hồ Núi Vung 6.48

2 Khu giữa 1 50.7 21 Khu giữa 9 11.78

3 Hồ Ea Chư Chay 12.6 22 Hồ Đại An 5.2

4 Khu giữa 2 22.4 23 Khu giữa 10 48.31

5 Đập Buôn Đung 4.6 24 Hồ Sông Đá 35.8

6 Khu giữa 3 9.56 25 Đập Cùng 24.29

7 Khu giữa 4 22.51 26 Đập Khúc 16.9

8 Hồ Suôi Sim 21.75 27 Khu giữa 11 37.01

9 Khu giữa 5 5.25 28 Cụm đập Chị Trừ Bến Băp 6.6

10 Đập Buôn Tương 22.82 29 Sông Đá Hàn 164

11 Hồ Buôn Đung 15.8 30 Khu giữa 12 31.92

12 Khu giữa 6 16.38 31 Hồ Tiên Du 12.5

13 Hồ Sông Đung 34.7 32 Khu giữa 13 21.59

14 Hồ Suôi Trầu 23.7 33 Hồ Suôi Lũy 6.9

15 Khu giữa 7 5.6 34 Hồ Chà Rang 12.5

16 Đập Sông Cái 32.26 35 Hồ Sở Quan 0.9

17 Khu giữa 8 17.35 36 Cụm đập dâng, tbơm nhỏ 119.85

18 Hồ Đá Bàn 126 37 Khu giữa 14 0.85

19 Đập Hòa Huỳnh 9.23

* Vùng sông Cái Nha Trang

TT Nút Flv (km2) TT Nút Flv (km2)

1 Đồng Trăng 1.450 14 S. Hồ Ba Dùi 44,94

2 Thượng lưu SCNT 212,3 15 S. Hồ Suôi Mây 52,58

3 Sông Bến Lội 113 16 S. Hồ Đá Mài, Đồng Mộc 8,78

4 sông Khế 76 17 S. Đồng Găng 61

5 KG1 27,2 18 KG7 64,4

6 KG2 42,8 19 KG8 42,2

7 H. Sông Giang 2 116,6 20 H. Suôi Dầu 120

8 KG3 70,4 21 KG9 145,5

9 H. Sông Cầu 130 22 H. Am Chúa 13,65

10 KG4 49 23 KG 10 28,35

11 KG5 16,6 24 KG11 45

12 H. Sông Chò I 211 25 S. Đồng Bò 95

13 KG6 112,3 26 S. Quán Trương 53,5

Page 110: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 102 -

Hình 5.6: Sơ đồ cân bằng nước lưu vực sông Cái Ninh Hòa

Cụm đập dâng, TB nhỏFlv=100.51km2Ft=334ha

Song Da HanFlv=164km2

H. Dai AnFlv=5.2km2; Ft= 280ha

H. Song DungFlv=34.7km2; Ft=

Đ. Buôn ĐungFlv=4.6km2; Ft=36ha ha

H. Cha RangFlv=12.5km2; Ft= 230ha

H. Suối LuyFlv=6.9km2; Ft= 200ha

H. Buon DungFlv=15.8km2; Ft= 820ha

H. Ea Chu ChayFlv=12.6km2; Ft= 400ha

H. Suối TrầuFlv=58.4km2; Ft= 910ha

H. Song DaFlv=35.8km2; Ft= 860ha

H. Nui VungFlv=6.48km2; Ft= 350ha

Đ. Hòa HuỳnhFlv=9,23km2; Ft=280

H. Đá BànFlv=126km2; Ft= 7018ha

BE GIN

KHU GIUA 10

Flv= 48.31

Đ. CùngFlv=60.9km2; Ft=438ha ha Đ. Khúc

Flv=77.8km2; Ft=400ha ha

KHU GIUA 11

Flv= 37.01km2H. Ea KrongRouFlv=74,5km2; Ft=

TĐ. Ea KrongRou

Đ. Buôn TươngFlv=22,28km2; Ft=15ha ha

H. Suối SimFlv=21,75km2; Ft= 4ha

Đ. Sông CáiFlv=32.26km2; Ft=877ha

Cụm TB nhỏ

Cụm Đập Chị Trừ Bến BắpFlv=6.6 km2;Ft=693ha

H. Tiên DuFlv=12,5km2; Ft= 123ha

KHU GIUA 1

Flv= 50.7 km2

KHU GIUA 5

Flv= 5.25 km2

KHU GIUA 3

Flv= 9.56

km2

KHU GIUA 8Flv= 17.35 km2

KHU GIUA 9

Flv= 11.78km2

KHU GIUA 2

Flv=

22.4km2

KHU GIUA 6

Flv= 16.38

KHU GIUA 4

Flv= 22.514

km2

KHU GIUA 7

Flv= 5.6

km2

KHU GIUA 12Flv= 31.92 km2

KHU GIUA 13

Flv=21.59 km2

KHU GIUA 14

Flv=21km2

END

H. So QuanFlv=0.09km2; Ft= 50ha

Page 111: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 103 -

Hình 5.7: Sơ đồ cân bằng nước lưu vực sông Cái Nha Trang

H. Song Cho IFlv=211km2; Ft= 2500ha

H. Song CauFlv=130km2; Ft= 1750ha

H. Suoi May BFlv=52,58 km2;

sông H. Ba DùiFlv=44.94

H. Am ChúaFlv=13,65km2; Ft= 431ha

H. Suối DầuFlv=120km2; Ft= 3700ha

H. Sông Giang 2Flv=116,6km2; Ft= ha

BE GIN

sông Cụm hồ Đá mài, Đồng MộcFlv=8,78km2;

KHU GIUA 3Flv= 70.4km2 KHU GIUA 10

Flv= 28.35 km2

KHU GIUA 9Flv= 145.5 km2

END

KHU GIUA 4Flv= 49 km2

KHU GIUA 7Flv= 64.4km2

Thuong lưu SCNTFlv=212.3 km2

KHU GIUA 11Flv= 45 km2

KHU GIUA 6Flv= 112.3km2

sông Đồng GăngFlv=61 km2;

KHU GIUA 5Flv= 16.6km2 KHU GIUA 8

Flv= 42.4km2

KHU GIUA 2Flv= 42.8 km2

KHU GIUA 1Flv= 27.2 km2

Trạm TV Đồng Trăng sông Quan Trương: 53.5km2

sông Đồng Bò: 95km2

ng

Kh

ế:

76

km

2

ng

Bến

Lộ

i: 1

13

km

2

Page 112: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 104 -

Bang 5.18. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN BIÊN CÂN BẰNG NƯỚC MIKE BASIN

VÙNG SÔNG CÁI NINH HÒA

TT Nút Flv

(km2)

Qo hiên trạng

(m3/s)

Qo (m3/s) - BĐKH

2025 2035

1 Hồ EaKrong Rou + TĐ 74,5 4,32 4,38 4,41

2 Khu giữa 1 50,7 0,25 0,26 0,26

3 Hồ Ea Chư Chay 12,6 0,17 0,17 0,17

4 Khu giữa 2 22,4 0,31 0,31 0,31

5 Đập Buôn Đung 4,6 0,14 0,14 0,14

6 Khu giữa 3 9,56 1,33 1,35 1,37

7 Khu giữa 4 22,51 0,99 1,00 1,01

8 Hồ Suôi Sim 21,75 1,68 1,71 1,72

9 Khu giữa 5 5,25 2,15 2,18 2,20

10 Đập Buôn Tương 22,82 1,00 1,01 1,02

11 Hồ Buôn Đung 15,8 3,10 3,14 3,16

12 Khu giữa 6 16,38 1,48 1,51 1,52

13 Hồ Sông Đung 34,7 0,34 0,34 0,35

14 Hồ Suôi Trầu 23,7 0,60 0,61 0,62

15 Khu giữa 7 5,6 0,12 0,13 0,13

16 Đập Sông Cái 32,26 0,26 0,26 0,26

17 Khu giữa 8 17,35 0,61 0,62 0,63

18 Hồ Đá Bàn 126 0,62 0,63 0,63

19 Đập Hòa Huỳnh 9,23 0,15 0,15 0,15

20 Hồ Núi Vung 6,48 0,58 0,59 0,60

21 Khu giữa 9 11,78 0,40 0,41 0,42

22 Hồ Đại An 5,2 0,42 0,43 0,43

23 Khu giữa 10 48,31 0,89 0,90 0,91

24 Hồ Sông Đá 35,8 1,50 1,52 1,53

25 Đập Cùng 24,29 0,14 0,15 0,15

26 Đập Khúc 16,9 10,20 10,37 10,46

27 Khu giữa 11 37,01 0,47 0,48 0,48

28 Cụm đập Chị Trừ Bến Băp 6,6 18,39 18,70 18,87

29 Sông Đá Hàn 164 4,19 4,26 4,30

30 Khu giữa 12 31,92 0,78 0,79 0,80

31 Hồ Tiên Du 12,5 0,30 0,31 0,31

32 Khu giữa 13 21,59 0,53 0,54 0,54

33 Hồ Suôi Lũy 6,9 0,18 0,18 0,18

34 Hồ Chà Rang 12,5 0,32 0,32 0,33

35 Hồ Sở Quan 0,9 0,02 0,02 0,02

36 Cụm đập dâng, tbơm nhỏ 120 3,06 3,12 3,15

37 Khu giữa 14 0,7 0,54 0,55 0,55

Page 113: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 105 -

Bang 5.19: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN BIÊN CÂN BẰNG NƯỚC MIKE BASIN

VÙNG SÔNG CÁI NHA TRANG

TT Nút Flv

(km2)

Qo hiên trạng

(m3/s)

Qo (m3/s) - BĐKH

2025 2035

1 Đồng Trăng 1450 60,44 61,16 61,55

2 Hồ Sông Giang 2 116,6 5,46 5,52 5,56

3 KG 3 70,4 3,31 3,35 3,37

4 Cụm ĐDâng thượng SCNT 212,3 9,63 9,74 9,80

5 Sông Khế 76 3,54 3,57 3,59

6 KG 4 49 2,28 2,30 2,32

7 Sông Hồ Ba Dúi 44,94 1,52 1,54 1,55

8 Sông Hồ Suôi Mây 52,58 1,78 1,80 1,81

9 Sông Hồ Đá mài 8,78 0,29 0,29 0,29

10 Sông Đồng Găng 61 2,07 2,09 2,10

11 Hồ Sông Chò 211 7,45 7,53 7,58

12 KG 6 112,3 3,89 3,93 3,96

13 KG 7 64,4 2,18 2,21 2,22

14 Hồ Suôi Dầu 120 3,77 3,81 3,83

15 KG 9 145,5 4,34 4,39 4,42

16 Hồ Am Chúa 13,65 0,33 0,34 0,34

17 KG 10 28,35 0,69 0,70 0,71

18 Sông Bến Lội 113 5,16 5,21 5,24

19 KG 1 27,2 1,24 1,25 1,26

20 KG 2 42,8 1,97 1,99 2,00

21 Hồ Sông Cầu 130 6,12 6,17 6,21

22 KG5 16,6 0,71 0,72 0,73

23 KG 11 45 1,01 1,03 1,04

24 KG 8 42,4 1,10 1,12 1,12

25 Sông Quán Trương 53,5 1,18 1,20 1,21

26 Sông Đồng Bò 95 2,10 2,13 2,15

5.9. TÍNH TOÁN BIÊN PHỤC VỤ MÔ HÌNH THỦY LỰC

5.9.1 Biên lưu lượng sông Cái Ninh Hòa

Theo sơ đồ tinh toán thủy lực lũ sông Cái Ninh Hòa thì tài liêu thủy văn ở các

biên:

- Biên dưới là đương quá trình mực nước truyên triêu tại cửa Ninh Hòa.

- Biên trên là các đương quá trình lưu lượng theo thơi gian Q=f(t) nhập vào

các biên trên bao gồm:

Page 114: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 106 -

+ Trên sông Cái Ninh Hòa: tại Ninh Sim co diên tich không chế là 285 km2.

+ Trên nhánh Đá Bàn: tại Ninh Sơn co diên tich không chế là 130 km2.

+ Trên nhánh Tân Lâm tại Ninh Thượng co diên tich không chế là 51,2 km2.

+ Biên thuộc khu giữa gia nhập:

TT Vị trí F (km2) Vị trí

1 Suôi Bong 61,6 Nhập vào bơ phải Ninh Hòa

2 Suôi Trầu 64,9 Nhập vào bơ phải Ninh Hòa

3 Suôi Dưa 22 Nhập vào bơ phải Đá Bàn

4 Suôi ko tên 1 36,4 Nhập vào bơ trái Đá Bàn

5 Suôi ko tên 2 9,3 Nhập vào bơ trái Tân Lâm

6 Sông Đá Hàn 40,2 Nhập vào bơ trái Ninh Hòa

+ Biên hiện trạng

- Tài liêu thực đo tháng X và XI năm 2010 và năm 1999 của Viên đo đạc.

+ Biên phương an:

Do trong vùng nghiên cứu không co trạm thủy văn nào nên trong tinh toán

chúng tôi tinh lưu lượng lũ và tổng lượng lũ từ mưa ngày max theo quy phạm

C6-77.

+ Đương quá trình lũ trên sông Cái Ninh Hòa chúng tôi chọn dạng đương

năm 1978 trạm Đá Bàn để tinh cho cả lũ chinh vụ 5%-10% và lũ muộn.

5.9.2. Biên lưu lượng sông Cai Nha Trang

Theo sơ đồ tinh toán thủy lực lũ sông Cái Nha Trang thì tài liêu thủy văn ở

các biên:

- Biên dưới là đương quá trình mực nước truyên triêu tại cửa Nha Trang.

- Biên trên là các đương quá trình lưu lượng theo thơi gian Q=f(t) nhập vào

các biên trên bao gồm:

TT Tên lưu vưc F (km2) TT Tên lưu vưc F (km

2)

1 Trạm Đồng Trăng 1450 7 Suôi Giáng Hương 62

2 Suôi Cây Sung 78 8 Suôi Cái 38

3 Suôi Dầu 194 9 Hồ Suôi Dầu 120

4 Sông Cạn 52 10 Hồ Sông Chò 211

5 Suôi Đồng Bò 52 11 Hồ Sông Cầu 130

6 Suôi Cái Đại An 19

Page 115: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 107 -

- Biên hiện trạng

Tài liêu thực đo tháng XI và XII năm 1999 và năm 2010 của Viên đo đạc.

- Biên phương an:

Do trong vùng nghiên cứu co trạm thủy văn Đồng Trăng co sô liêu đo đạc từ

1977 đến 2014 nên:

+ Đương Quá trình lũ tại các nhánh nhập lưu mượn trạm Đồng Trăng trận lũ

từ ngày 1/XII đến ngày 15/XII/1999 để tinh cho lũ chinh vụ 1%, 5%, 10%.

+ Đương Quá trình lũ tại các nhánh nhập lưu mượn trạm Đồng Trăng trận lũ

từ ngày 12/IX đến ngày 20/IX/1999 để tinh cho lũ sớm 5%, 10%.

Page 116: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 108 -

Bang 5.20: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN TẠI CÁC BIÊN LŨ CHO CÁC TRƯỜNG HỢP TÍNH TOÁN SÔNG CÁI NINH HÒA

TT Tên lưu vưc F(km2)

Lũ 2010 Lũ chính vụ Lũ chính vụ Lũ muộn Lũ muộn

Qmax

(m3/s)

Wmax3ngày

(106m

3)

Qmax 5%

(m3/s)

Wmax3ngày

(106m

3)

Qmax

10%

(m3/s)

Wmax3ngày

(106m

3)

Qmax

5%

(m3/s)

Wmax3ngày

(106m

3)

Qmax

10% (m3/s)

Wmax3ngày

(106m

3)

1 Suôi Bong 61,6 251,4 19,3 420,8 23,4 317,1 17,0 42,1 2,25 24,5 1,31

2 Suôi Trầu 64,9 263,5 20,2 449,5 25,0 339,1 18,2 232,7 12,45 135,0 7,23

3 Suôi Dưa 22 64,8 6,5 198,3 9,5 157,1 7,5 129,7 6,20 75,1 3,59

4 Suôi ko tên 1 36,4 92,1 9,2 174,2 8,3 133,9 6,4 111,3 5,31 67,8 3,24

5 Suôi ko tên 2 9,3 35,5 3,5 69,4 3,3 52,9 2,5 42,1 2,01 24,5 1,17

6 Sông Đá Hàn 40,2 98,8 9,8 165,3 7,9 130,6 6,2 107,5 5,13 63,0 3,01

Page 117: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 109 -

Bang 5.21: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN TẠI CÁC BIÊN LŨ NĂM 1999 VÀ 2010 TRÊN SÔNG CÁI NHA TRANG

TT Tên lưu vưc F (km2)

Lũ 1999 Lũ 2010

Qmax (m3/s) W max 3 ngày (10

6m

3) Qmax (m

3/s) W max 3 ngày (10

6m

3)

1 Trạm Đồng Trăng 1450 2989 426,4 2041 371,1

2 Suôi Cây Sung 78 241 26,3 185 26,8

3 Suôi Dầu 194 609 65,5 500 72,6

4 Sông Cạn 52 156 16,5 129 20,2

5 Suôi Đồng Bò 52 163 15,7 150 25,0

6 Suôi Cái Đại An 19 54 6,0 25 4,8

7 Suôi Giáng Hương 62 186 19,9 182 28,4

8 Suôi Cái 38 121 11,6 93 15,2

9 Hồ Suôi Dầu 120 350 37,5 310 45,0

10 Hồ Sông Chò 211 927 109,7 824 132,6

11 Hồ Sông Cầu 130 521 54,9 492 76,6

Page 118: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 110 -

Bang 5.22: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN TẠI CÁC BIÊN LŨ CHO CÁC TRƯỜNG HỢP TÍNH TOÁN SÔNG CÁI NHA TRANG

TT Tên lưu vưc F

(km2)

Lũ chính vụ Lũ sớm

Qmax

1%

(m3/s)

Wmax 3

ngày 1%

(106m

3)

Qmax

5%

(m3/s)

Wmax 3

ngày 5%

(106m

3)

Qmax

10%(m3/s)

Wmax 3

ngày

10%

(106m

3)

Qmax

5%

(m3/s)

Wmax 3

ngày 5%

(106m

3)

Qmax

10%(m3/s)

Wmax 3 ngày

10%(106m

3)

1 Trạm Đồng Trăng 1450 3999 479,2 3069 395,1 2795 369,4 1031 143,8 870 127,1

2 Suôi Cây Sung 78 444 42,3 323 32,5 268 28,4 108 10,8 40,3 6,5

3 Suôi Dầu 194 1092 108,8 829 82,7 701 72,1 253 31,0 123 21,1

4 Sông Cạn 52 321 26,7 245 22,2 201 19,5 55,9 6,4 37,7 4,8

5 Suôi Đồng Bò 52 276 22,3 237 20,2 206 18,4 57,1 6,0 44,9 5,1

6 Suôi Cái Đại An 19 115 10,4 81,5 8,0 66,3 6,9 31,4 2,5 10,6 1,3

7 Suôi Giáng Hương 62 401 35,2 280 27,7 224 23,7 71,6 8,0 37,3 5,4

8 Suôi Cái 38 205 16,4 176 14,9 152 13,5 42,1 4,4 33,0 3,7

9 Hồ Suôi Dầu 120 619 58,8 514 49,1 450 44,4 149 23,2 113 18,5

10 Hồ Sông Chò 211 1668 159,1 1110 121,4 961 110,7 360 39,1 303 34,7

11 Hồ Sông Cầu 130 640 62,7 557 57,0 508 53,4 213 28,3 176 24,6

Page 119: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 111 -

5,9,3, Biên triều va nước biên dâng do bão

Viêc tính toán biên triêu và nước dâng do bão phục vụ bài toán thủy lực mùa

lũ cũng chưa được quy định cụ thể, chỉ co hướng dẫn thiết kế đê biển (14 TCN 130

-2002) do Bộ Nông nghiêp và PTNT ban hành theo quyết định sô 72/2002/QĐ-

BNN ngày 13/8/2002 và mới đây (năm 2012) là Tiêu chuân kỹ thuật Thiết kế đê

biển ban hành kèm theoQuyết định sô 1613/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Nông

Nghiêp và Phát triển Nông Thôn, Cả hai tiêu chuân này đêu là tiêu chuân thiết kế

đê biển, tuy nhiên có một sô điểm khác nhau:

- Theo tiêu chuân 14 TCN 130-2002, hướng dẫn tinh toán riêng mực nước triêu

và mực nước dâng do bão.

- Tiêu chuân kỹ thuật Thiết kế đê biển 2012 ban hành kèm theo Quyết định sô

1613/QĐ-BNN-KHCN ngày 09/07/2012 của Bộ Nông nghiêp và Phát triển

nông thôn lại đưa ra mực nước tổng hợp theo tần suất thiết kế tại từng vị trí cụ

thể phục vụ cho tính toán thiết kế đê biển (tần suất này phục thuộc vào từng

cấp đê biển tương ứng), không tách rơi được mực nước dâng do bão và mực

nước triêu.

Chúng tôi đã dùng tiêu chuân TCVN 9901:2013 để tinh toán biên dưới (biên

mực nước) cho bài toán thủy lực lũ.

Dựa vào bảngB,3- tọa độ các điểm tinh toán đương tần suất mực nước tổng

hợp từ tỉnh Quảng Ngãi đến tỉnh Bà Rịa – VũngTàu, tra được tần suất mực nước

tổng hợp tại Cửa sông Cái Ninh Hòa, Sông Cái Nha Trang.

Tầnsuât S,C NinhHòa (MC40)

(m) S,C NhaTrang (MC42)(m)

1% 1,04 1,10

2% 1,00 1,01

5% 0,99 0,98

10% 0,985 0,97

Page 120: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 112 -

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

* KẾT LUẬN

Vùng Khánh Hòa có mạng lưới sông ở đây tương đôi dày đặc tuy nhiên lại

phân bô không đêu. Địa hình trong vùng có nhiêu dạng khác nhau như vùng núi,

đồng bằng và vùng đất cát ven biển. Địa hình có dạng lòng chảo thuận lợi cho viêc

đon gio mùa Đông Băc và các nhiễu động thơi tiết trên biển Đông như bão, áp thấp

nhiêt đới.

Vùng nghiên cứu nằm trong khu vực khí hậu nhiêt đới gió mùa với một nên

nhiêt độ cao, ổn định thuận lợi cho sản xuất nông nghiêp. Sô giơ năng hàng năm

tương đôi cao từ 2.400 – 2.500 giơ. Lượng mây it. Hướng gio thịnh hành trong

mùa khô là hướng Đông nam và Tây nam, trong mùa mưa là hướng Băc và Đông

Băc với tôc độ trung bình từ 2 - 5 m/s.

Lượng mưa năm ở tỉnh Khánh Hòa có sự phân hóa mạnh theo không gian và

thơi gian trong năm. Chênh lêch giữa vùng mưa nhiêu nhất và vùng mưa it nhất từ

300 ÷ 500 mm.Vùng nhiêu mưa nhất tập trung chính ở khu vực phía Tây và Tây

nam của tỉnh với lượng mưa năm phổ biến từ 1,700 ÷ 1,800 mm. Vùng it mưa nhất

là vùng đồng bằng ven biển phía nam ở mức xấp xỉ 1,200 ÷ 1,300 mm. Lượng mưa

phân bô không đêu theo các tháng trong năm tập trung vào 4 tháng mùa mưa

khoảng 80%, còn lại 20% lượng mưa rơi vào 8 tháng mùa khô, Mưa lớn co thể đạt

400 - 500 mm ngày như tại Cam Ranh ngày 2/XII/86 lượng mưa ngày đạt 470,8

mm, Ninh Hòa 486 mm. Mưa lớn thương xảy ra trong mùa mưa lũ, đặc biêt trong 2

tháng X, XI.

Mạng lưới sông ngòi trong tỉnh tương đôi dầy tương đôi dày với mật độ lưới

sông trung bình khoảng 0,6 – 0,7 km/km2, Độ dôc lưu vực lớn co khả năng tập

trung nước nhanh, Sông Cái Nha trang và sông Cái Ninh hoà co nhiêu khả năng vê

nguồn lợi thuỷ điên, thuỷ sản, thuỷ lợi.

Dòng chảy phân bô không đêu theo không gian và thơi gian. Vê mùa lũ

chiếm khoảng 75%, nhưng vê mùa kiêt thì chỉ chiếm 25%. Sự phân phôi dòng

chảy các tháng trong năm rất không đồng đêu, mùa lũ chỉ 3 4 tháng nhưng lượng

nước chiếm gần 70% tổng lượng dòng chảy năm, nhất là lại tập trung vào 2 tháng

X và XI hàng năm tới 50% lượng nước cả năm, trong khi đo mùa cạn kéo dài 8 9

tháng nhưng lượng nước mùa cạn chỉ chiếm khoảng 30% lượng nước cả năm.

Tổng lượng hàng năm đạt khoảng 4,67 tỉ m3 nước. Năm co lượng dòng chảy

lớn co thể lớn gấp 4 lần năm co lượng dòng chảy nhỏ. Lượng dòng chảy năm phân

phôi không đêu cho các tháng trong năm, tập trung vào khoảng 70% cho 4 tháng

mùa lũ và lượng nước còn lại cho 8 tháng mùa cạn. Phần lớn nước trong mùa lũ bị

thất thoát hao phi chảy ra biển nhiêu.

Page 121: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 113 -

Tình hình mưa lũ thơi gian gần đây xảy ra với tần suất ngày một lớn hơn như

năm 1981, 1986, 1992, 1993, 2008, 2010.Vùng Băc Khánh Hòa lượng mưa 1 ngày

max tại Ninh Hòa năm 1986 là 486 mm tương ứng với tần suất nhỏ hơn 1%.

Tình hình hạn hán và cạn kiêt ngày càng trầm trọng hơn, co những năm co từ

1 ÷ 2 tháng liên tiếp không co mưa (1983, 1986, 1993, 2003, 2004, 2006, 2014,

2015). Mặt khác do tác động của chặt phá rừng của con ngươi làm cho tình hình

ngày càng trở nên trầm trọng.

* KIẾN NGHỊ

Trong báo cáo này đã cô găng sử dụng các nguồn tài liêu trong vùng nghiên

cứu, lựa chọn tính hợp lý của tài liêu có tham khảo tính toán nghiên cứu trước đây

nhằm nâng cao tính hợp lý và kết quả nghiên cứu.

Để có thể khăc phục dần những tồn tại của kết quả nghiên cứu, tính toán trên

đây, chúng tôi co một sô đê nghị sau đây:

- Cần bổ sung lưới trạm đo mưa trong đo co trạm đo cương độ mưa phục vụ

cho công tác dự báo và phòng chông lũ lụt tại các vị trí hiên chưa co trạm đo mưa

trên các thượng nguồn hai con sông chính là sông Cái Nha Trang và sông Cái Ninh

Hòa,

- Hiên đại hoa công tác đo đạc và truyên tin tại các trạm khi tượng thủy văn

phục vụ hơn nữa cho công tác dự báo và phòng chông lũ lụt.

- Trong tỉnh chỉ có trạm Đồng Trăng là đo đủ các yếu tô trên sông Cái Nha

Trang tuy nhiên trên các dòng nhánh với diên tich lưu vực lớn như sông Chò trạm

quan trăc được 4 năm sô liêu, thượng nguồn sông Giang không có trạm đo nào.

Trên dòng chính sông Cái Ninh Hòa chỉ có trạm Ninh Hòa đo yếu tô mực nước. Vì

vậy cần bổ sung các trạm đo và các yếu tô đo để nâng cao kết quả nghiên cứu.

Page 122: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂNsnnptntkh.gov.vn/res/dep-news/201711183328951183881.7/Bao cao file PDF... · BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VIỆN

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI

TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 2035 BC CHUYÊN ĐỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

- 114 -

PHẦN PHỤ LỤC

1. Phân phôi dòng chảy năm tần suất 75%, 85% tại các vùng, công trình từ bảng 1

đến bảng 6.

2. Phân phôi tổng lượng dòng chảy tần suất 75%, 85% tại các vùng, công trình từ

bảng 7 đến bảng 12.

3. Phân phôi dòng chảy kiêt tháng tại các công trình vùng Khánh Hòa bảng 13,14.

4. Phân phôi tổng lượng bôc hơi tại các công trình vùng Khánh Hòa bảng 15,16.

5. Tổng lượng phù sa hàng năm đến hồ vùng Khánh Hòa bảng 17,18.

6. Đương quá trình lũ các công trình vùng Khánh Hòa từ bảng 19 đến bảng 28.

7. Biên thủy lực vùng Khánh Hòa từ bảng 29 đến bảng 40.