20
1 BẢN ĐỀ XUT SỬA ĐỔI, BSUNG QUY CHQUN TRCÔNG TY CPHN FPT TT Quy định hin hành ca Quy chế Nội dung đề xut sửa đổi, bsung Quy chế Căn cứ pháp lý 1 Khoản 2 Điều 5 quy định vcuc họp ĐHĐCĐ thường niên và bt thường: “2. Công ty công bố thông tin vvic cht danh sách cđông có quyn tham dhọp Đại hội đồng cđông tối thiểu năm (05) ngày làm việc trước ngày cht danh sách” Đề xut sửa đổi, bsung Khoản 2 Điều 5 và bsung thêm khoản 6 Điều 5 như sau: “2. Công ty công bthông tin vvic cht danh sách cđông có quyền tham dhọp Đại hội đồng cđông tối thiểu năm (05) ngày làm việc trước ngày cht danh sách vvic lp danh sách cđông có quyn dhp cuc họp ĐHĐCĐ ít nhất 20 ngày trước ngày đăng ký cuối cùng.Khon 1 và Khon 4 Điều 8 Nghđịnh 71/2017/NĐ-CP ngày 6/6/2017 hướng dn vqun trcông ty áp dụng đối với công ty đại chúng. 2 Bsung thêm một điều khon nữa sau Điều 5 hin hành như sau: “Điều 6: Quy định vtrình tthtc và biu quyết ti Đại hội đồng Cđông thường niên và bất thường: 6.1. Thông báo họp Đại hội đồng Cđông: gửi thông báo mi họp đến tng cđông có quyền dhp và tuân thquy định tại điều 17 Điều lCông ty và ti điều 138, 139 Lut doanh nghip 2014. a) Các hình thc thông báo Đại hội đồng Cđông: o Công btrên website ca Công ty tại địa ch: www.fpt.com.vn; o Công btrên phương tiện thông tin ca SGiao dch Chng khoán HChí Minh; o Gi cho cđông bằng cách chuyn tn tay hoc gửi qua bưu điện bằng phương thc bảo đảm tới địa chđã đăng ký của cđông, hoặc tới địa chdo cđông đó cung cấp để phc vvic gi thông tin. o Trường hp cđông đã thông báo cho Công ty bằng văn bản vsfax hoặc địa chthư điện t, thông báo họp Đại hi Tuân thni dung ti Thông tư 95 và Điều 17 Điều lCông ty hiện hành, Điều 138, 139 Lut Doanh nghip.

BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ …1 BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN FPT TT Quy định hiện

  • Upload
    others

  • View
    9

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ …1 BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN FPT TT Quy định hiện

1

BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN FPT

TT Quy định hiện hành của Quy chế

Nội dung đề xuất sửa đổi, bổ sung Quy chế Căn cứ pháp lý

1 Khoản 2 Điều 5 quy định về cuộc

họp ĐHĐCĐ thường niên và bất

thường:

“2. Công ty công bố thông tin về

việc chốt danh sách cổ đông có

quyền tham dự họp Đại hội đồng

cổ đông tối thiểu năm (05) ngày

làm việc trước ngày chốt danh

sách”

Đề xuất sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 5 và bổ sung

thêm khoản 6 Điều 5 như sau:

“2. Công ty công bố thông tin về việc chốt danh sách cổ

đông có quyền tham dự họp Đại hội đồng cổ đông tối

thiểu năm (05) ngày làm việc trước ngày chốt danh sách

về việc lập danh sách cổ đông có quyền dự họp cuộc

họp ĐHĐCĐ ít nhất 20 ngày trước ngày đăng ký cuối

cùng.”

Khoản 1 và Khoản 4 Điều 8

Nghị định 71/2017/NĐ-CP

ngày 6/6/2017 hướng dẫn về

quản trị công ty áp dụng đối

với công ty đại chúng.

2 Bổ sung thêm một điều khoản nữa sau Điều 5 hiện hành

như sau:

“Điều 6: Quy định về trình tự thủ tục và biểu quyết

tại Đại hội đồng Cổ đông thường niên và bất thường:

6.1. Thông báo họp Đại hội đồng Cổ đông: gửi thông

báo mời họp đến từng cổ đông có quyền dự họp và

tuân thủ quy định tại điều 17 Điều lệ Công ty và tại

điều 138, 139 Luật doanh nghiệp 2014.

a) Các hình thức thông báo Đại hội đồng Cổ đông:

o Công bố trên website của Công ty tại địa

chỉ: www.fpt.com.vn;

o Công bố trên phương tiện thông tin của

Sở Giao dịch Chứng khoán Hồ Chí Minh;

o Gửi cho cổ đông bằng cách chuyển tận

tay hoặc gửi qua bưu điện bằng phương

thức bảo đảm tới địa chỉ đã đăng ký của

cổ đông, hoặc tới địa chỉ do cổ đông đó

cung cấp để phục vụ việc gửi thông tin.

o Trường hợp cổ đông đã thông báo cho

Công ty bằng văn bản về số fax hoặc địa

chỉ thư điện tử, thông báo họp Đại hội

Tuân thủ nội dung tại Thông

tư 95 và Điều 17 Điều lệ

Công ty hiện hành, Điều

138, 139 Luật Doanh

nghiệp.

Page 2: BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ …1 BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN FPT TT Quy định hiện

2

đồng Cổ đông có thể được gửi tới số fax

hoặc địa chỉ thư điện tử đó.

o Trường hợp cổ đông là người làm việc

trong Công ty, thông báo có thể đựng

trong phong bì dán kín gửi tận tay họ tại

nơi làm việc; hoặc gửi thông báo đến địa

chỉ thư điện tử của cổ đông đó.

b) Thông báo họp Đại hội đồng Cổ đông bao gồm

chương trình họp, mẫu chỉ định đại diện theo ủy

quyền dự họp và đường dẫn để tải tài liệu họp từ

trang thông tin điện tử của công ty.

c) Tài liệu sử dụng trong cuộc họp, dự thảo nghị

quyết đối với từng vấn đề trong chương trình họp

được đăng tải trên trang thông tin điện tử của

công ty www.fpt.com.vn và các thông tin liên

quan về các vấn đề sẽ được thảo luận và biểu

quyết tại đại hội;

d) Thông báo Đại hội đồng Cổ đông được gửi trước

ít nhất mười lăm (15) ngày trước ngày họp Đại

hội đồng Cổ đông, (tính từ ngày mà thông báo

được gửi hoặc chuyển đi một cách hợp lệ, được

trả cước phí hoặc được bỏ vào hòm thư);

e) Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ 5% tổng số

cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục từ sáu

(06) tháng trở lên có quyền đề xuất các vấn đề

đưa vào chương trình họp Đại hội đồng Cổ đông.

Đề xuất phải được làm bằng văn bản và phải

được gửi cho Công ty ít nhất ba (03) ngày làm

việc trước ngày khai mạc Đại hội đồng Cổ đông.

Đề xuất phải bao gồm họ và tên cổ đông, số lượng

và loại cổ phần người đó nắm giữ, và nội dung đề

nghị đưa vào chương trình họp. Người triệu tập

họp Đại hội đồng Cổ đông có quyền từ chối

những đề xuất này trong các trường hợp sau:

Page 3: BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ …1 BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN FPT TT Quy định hiện

3

o Đề xuất được gửi đến không đúng thời

hạn hoặc không đủ, không đúng nội dung;

o Vào thời điểm đề xuất, cổ đông hoặc

nhóm cổ đông không có đủ ít nhất 5% cổ

phần phổ thông trong thời gian liên tục ít

nhất sáu (06) tháng theo quy định tại

Khoản 4 Điều 11 Điều lệ Công ty;

o Vấn đề đề xuất không thuộc phạm vi thẩm

quyền của Đại hội đồng Cổ đông bàn bạc

và thông qua.

6.2. Các điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng Cổ

đông

a) Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành

khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 51%

tổng số phiếu biểu quyết.

b) Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều

kiện tiến hành, Đại hội đồng cổ đông phải được

triệu tập họp lần thứ hai trong thời hạn 30 ngày,

kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc họp

của Đại hội đồng cổ đông triệu tập lần thứ hai

được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện

ít nhất 33% tổng số phiếu biểu quyết.

c) Trường hợp cuộc họp triệu tập lần thứ hai không

đủ điều kiện tiến hành, Đại hội đồng Cổ đông

được triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn 20

ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ hai. Trường

hợp này, cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông

được tiến hành không phụ thuộc vào tổng số

phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp.

6.3. Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại Đại hội

đồng Cổ đông: tuân thủ quy định tại điều 19 Điều lệ

Công ty và điều 142 Luật doanh nghiệp 2014.

a) Cách thức đăng ký tham dự Đại hội

Page 4: BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ …1 BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN FPT TT Quy định hiện

4

- Vào ngày tổ chức Đại hội đồng Cổ đông, Công

ty thực hiện thủ tục đăng ký cổ đông và phải thực

hiện việc đăng ký cho đến khi các cổ đông có

quyền dự họp có mặt đăng ký hết;

- Khi tiến hành đăng ký cổ đông, Công ty sẽ cấp

cho từng cổ đông hoặc đại diện được uỷ quyền

có quyền biểu quyết một thẻ biểu quyết, trên đó

có ghi số đăng ký, họ và tên của cổ đông, họ và

tên đại diện được uỷ quyền và số phiếu biểu quyết

của cổ đông đó;

- Cổ đông đến dự Đại hội đồng Cổ đông muộn có

quyền đăng ký ngay và sau đó có quyền tham gia

và biểu quyết ngay tại đại hội. Chủ toạ không có

trách nhiệm dừng đại hội để cho cổ đông đến

muộn đăng ký và hiệu lực của các đợt biểu quyết

đã tiến hành trước khi cổ đông đến muộn tham

dự sẽ không bị ảnh hưởng.

b) Hình thức họp và thể thức tiến hành họp Đại

hội đồng Cổ đông: tuân thủ theo đúng quy định

tại điều 19 Điều lệ Công ty và Điều 142 Luật

doanh nghiệp 2014

c) Cách thức biểu quyết của Đại hội đồng Cổ

đông

i. Ban Kiểm phiếu

- Đại hội sẽ tự chọn trong số đại biểu những người

chịu trách nhiệm kiểm phiếu hoặc giám sát kiểm

phiếu và nếu đại hội không chọn thì Chủ tọa sẽ

chọn những người đó. Số thành viên của Ban

Kiểm phiếu không quá ba (03) người.

ii. Cách thức biểu quyết và thông báo

kết quả

- Khi tiến hành biểu quyết tại đại hội, cổ đông, đại

diện cổ đông hợp lệ biểu quyết bằng cách lựa

chọn các phương án: Tán thành, Không tán

Page 5: BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ …1 BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN FPT TT Quy định hiện

5

thành, Không có ý kiến cho từng Tờ trình đại hội

sau đó, ký và ghi rõ họ tên vào Phiếu biểu quyết

(đã được phát khi đăng ký);

- Ban Kiểm phiếu tiến hành thu phiếu biểu quyết

và tiến hành kiểm phiếu.

- Đối với những vấn đề nhạy cảm và nếu cổ đông

có yêu cầu, Công ty phải chỉ định tổ chức trung

lập thực hiện việc thu thập và kiểm phiếu.

- Kết quả kiểm phiếu được công bố ngay trước khi

bế mạc cuộc họp

- Biên bản kiểm phiếu sẽ được đăng tải trên

website của công ty trong thời hạn mười lăm (15)

ngày kể từ ngày kết thúc kiểm phiếu.

6.4. Thông qua các quyết định của Đại hội đồng Cổ

đông: tuân thủ điều 144 Luật Doanh nghiệp 2014.

6.5. Biên bản họp Đại hội đồng Cổ đông: tuân thủ Điều

22 Điều lệ Công ty và Điều 146 Luật doanh nghiệp 2014.

a) Biên bản được lập bằng tiếng Việt và tiếng Anh

(nội dung thông tin công bố bằng tiếng Anh chỉ

có tính tham khảo) bao gồm các nội dung chủ yếu

sau đây:

- Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;

- Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng Cổ đông;

- Chương trình và nội dung cuộc họp;

- Họ, tên Chủ tọa và Thư ký;

- Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát

biểu tại Đại hội đồng Cổ đông về từng vấn đề

trong nội dung chương trình họp;

- Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các

cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ

đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và

số phiếu bầu tương ứng;

- Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề

biểu quyết, trong đó ghi rõ phương thức biểu

Page 6: BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ …1 BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN FPT TT Quy định hiện

6

quyết, tổng số phiếu hợp lệ, không hợp lệ, tán

thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ

tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ

đông dự họp;

- Các vấn đề đã được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu

quyết thông qua tương ứng;

- Chữ ký của chủ tọa và thư ký.

b) Biên bản họp và Nghị quyết Đại hội đồng Cổ

đông phải làm xong và được Đại hội đồng Cổ

đông biểu quyết thông qua trước khi kết thúc

cuộc họp.

6.6. Yêu cầu hủy bỏ quyết định của Đại hội đồng Cổ

đông:

tuân thủ Điều 23 Điều lệ Công ty.

6.7. Công bố thông tin Biên bản họp và Nghị quyết

của Đại hội đồng Cổ đông.

Trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm kết thúc cuộc họp,

biên bản và nghị quyết của Đại hội đồng Cổ đông sẽ được

đăng tải trên trang Web của Công ty tại địa chỉ

www.fpt.com.vn và được gửi tới Ủy ban chứng khoán

Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Tp Hồ Chí Minh

để thực hiện công bố thông tin theo quy định pháp luật

hiện hành.

3 Điều 6: Báo cáo hoạt động của

Hội đồng quản trị tại Đại hội

đồng cổ đông thường niên

Trừ khi pháp luật hay Điều lệ có

quy định khác, báo cáo hoạt động

của Hội đồng quản trị trình Đại hội

đồng cổ đông thường niên tối thiểu

phải bao gồm các nội dung sau:

(a) Đánh giá tình hình hoạt

động của Công ty trong

năm tài chính;

Đề xuất sửa đổi, bổ sung Điều 6 hiện hành của Quy chế,

đồng thời cập nhật thứ tự của điều khoản này như sau:

“Điều 7: Báo cáo hoạt động của Hội đồng quản trị tại

Đại hội đồng cổ đông thường niên

Trừ khi pháp luật hay Điều lệ có quy định khác, báo cáo

hoạt động của Hội đồng quản trị trình Đại hội đồng cổ

đông thường niên tối thiểu phải bao gồm các nội dung

sau:

(a) Đánh giá tình hình hoạt động của Công ty trong

năm tài chính;

(b) Kết quả đánh giá của thành viên độc lập Hội

Tuân thủ Điều 9 Nghị định

71.

Page 7: BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ …1 BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN FPT TT Quy định hiện

7

(b) Hoạt động, thù lao và chi

phí hoạt động của Hội đồng

quản trị và từng thành viên

Hội đồng quản trị;

(c) Tổng kết các cuộc họp của

Hội đồng quản trị và các

quyết định của Hội đồng

quản trị;

(d) Kết quả giám sát đối với

Tổng giám đốc;

(e) Kết quả giám sát đối với

các Cán bộ Quản lý khác;

(f) Các kế hoạch chiến lược

dài hạn.

đồng quản trị về hoạt động của Hội đồng quản

trị;

(c) Hoạt động của các tiểu ban khác thuộc Hội

đồng quản trị;

(d) Hoạt động, thù lao và chi phí hoạt động của Hội

đồng quản trị và từng thành viên Hội đồng quản

trị theo quy định tại khoản 3 Điều 158 Luật

doanh nghiệp và Điều lệ Công ty; (e) Tổng kết các cuộc họp của Hội đồng quản trị và

các quyết định của Hội đồng quản trị;

(f) Kết quả giám sát đối với Tổng giám đốc;

(g) Kết quả giám sát đối với các Cán bộ Quản lý

khác; và

(h) Các kế hoạch chiến lược dài hạn.

4 Điều 7: Báo cáo hoạt động của

Ban kiểm soát tại Đại hội đồng cổ

đông thường niên

Trừ khi pháp luật hay Điều lệ có

quy định khác, báo cáo hoạt động

của Ban kiểm soát trình Đại hội

đồng cổ đông thường niên tối thiểu

phải bao gồm các nội dung sau:

(a) Hoạt động, thù lao và chi

phí hoạt động của Ban kiểm

soát và từng thành viên Ban

kiểm soát;”

Sửa đổi, bổ sung khoản a) Điều 7 hiện hành đồng thời

cập nhật thứ tự của điều khoản này trong Quy chế như

sau:

“Điều 8: Báo cáo hoạt động của Ban kiểm soát tại Đại

hội đồng cổ đông thường niên

Trừ khi pháp luật hay Điều lệ có quy định khác, báo cáo

hoạt động của Ban kiểm soát trình Đại hội đồng cổ đông

thường niên tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau:

(a) Hoạt động, thù lao và chi phí hoạt động của Ban

kiểm soát và từng thành viên Ban kiểm soát; Thù

lao, chi phí hoạt động và các lợi ích khác của Ban

kiểm soát và từng Kiểm soát viên theo quy định

tại khoản 3 Điều 167 Luật doanh nghiệp và Điều

lệ Công ty hiện hành;”

Tuân thủ Khoản 1 của Điều

9 Nghị định 71.

5 Tại Khoản 2 Điều 8 về ứng cử, đề

cử thành viên HĐQT:

“8.2 Thông tin liên quan đến các

ứng viên HĐQT (trong trường hợp

đã xác định được trước các ứng

Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 8 hiện hành, đồng thời

cập nhật thứ tự của điều khoản này như sau:

“9.2. Trường hợp đã xác định được trước ứng viên,

thông tin liên quan đến các ứng viên Hội đồng quản

Tuân thủ Khoản 1 Điều 11

của Nghị định 71 và Điều 24

Điều lệ Công ty

Page 8: BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ …1 BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN FPT TT Quy định hiện

8

viên) được công bố tối thiểu bảy

(07) ngày trước ngày triệu tập họp

ĐHĐCĐ trên trang thông tin điện

tử của Công ty để cổ đông có thể

tìm hiểu về các ứng viên này trước

khi bỏ phiếu.”

Tại khoản 4 Điều 8 như sau:

“4. Các cổ đông nắm giữ số lượng

cổ phần theo quy định của Điều lệ

trong thời hạn liên tục ít nhất sáu

(06) tháng tính đến thời điểm chốt

danh sách cổ đông dự họp có quyền

gộp số quyền biểu quyết để đề cử

các ứng viên HĐQT. Việc đề cử

ứng viên HĐQT mà các cổ đông

sau khi gộp số quyền biểu quyết có

quyền đề cử phải tuân thủ các quy

định của pháp luật và Điều lệ Công

ty.”

trị được đưa vào tài liệu họp Đại hội đồng cổ đông và

công bố tối thiểu mười (10) ngày trước ngày khai mạc

cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trên trang thông tin

điện tử của Công ty để cổ đông có thể tìm hiểu về các

ứng viên này trước khi bỏ phiếu. Thông tin liên quan

đến ứng viên Hội đồng quản trị được công bố bao

gồm các nội dung tối thiểu sau đây:

a. Họ tên, ngày, tháng, năm sinh;

b. Trình độ học vấn;

c. Trình độ chuyên môn;

d. Quá trình công tác;

e. Các công ty mà ứng viên đang nắm giữ chức vụ

thành viên Hội đồng quản trị và các chức danh quản

lý khác;

f. Báo cáo đánh giá về đóng góp của ứng viên cho

Công ty, trong trường hợp ứng viên đó hiện đang là

thành viên Hội đồng quản trị của Công ty;

g. Các lợi ích có liên quan tới Công ty (nếu có);

h. Họ, tên của cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cử ứng

viên đó (nếu có);

i. Các thông tin khác (nếu có)

Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 8, đồng thời cập nhật thứ

tự của điều khoản này như sau:

“9.4. Các cổ đông nắm giữ số lượng cổ phần theo quy

định của Điều lệ trong thời hạn liên tục ít nhất sáu (06)

tháng tính đến thời điểm chốt danh sách cổ đông dự họp

có quyền gộp số quyền biểu quyết để đề cử các ứng viên

HĐQT. Việc đề cử ứng viên HĐQT mà các cổ đông sau

khi gộp số quyền biểu quyết có quyền đề cử phải tuân

thủ các quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty. Cụ

thể cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ từ 5% đến

dưới 10% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết được

đề cử một (01) ứng viên; từ 10% đến dưới 30% được

Page 9: BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ …1 BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN FPT TT Quy định hiện

9

đề cử tối đa hai (02) ứng viên; từ 30% đến dưới 40%

được đề cử tối đa ba (03) ứng viên; từ 40% đến dưới

50% được đề cử tối đa bốn (04) ứng viên; từ 50% đến

dưới 60% được đề cử tối đa năm (05) ứng viên; từ

60% đến dưới 70% được đề cử tối đa sáu (06) ứng

viên; từ 70% đến 80% được đề cử tối đa bảy (07) ứng

viên; và từ 80% đến dưới 90% được đề cử tối đa tám

(08) ứng viên.”

6 Khoản 3 Điều 9 quy định về tư

cách thành viên HĐQT:

“9.3 Chủ tịch HĐQT không kiêm

nhiệm chức danh Tổng giám đốc

trừ trường hợp nắm quyền cần

thiết, tạm thời hoặc khi việc kiêm

nhiệm này được phê duyệt hàng

năm bởi ĐHĐCĐ thường niên hay

những trường hợp khác được phù

hợp với pháp luật và Điều lệ quy

định.”

Đề xuất sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 9 hiện hành, đồng

thời cập nhật thứ tự của điều khoản này như sau:

“10.3 Chủ tịch HĐQT không kiêm nhiệm chức danh

Tổng giám đốc trừ trường hợp nắm quyền cần thiết, tạm

thời hoặc khi việc kiêm nhiệm này được phê duyệt hàng

năm bởi ĐHĐCĐ thường niên hay những trường hợp

khác được phù hợp với pháp luật và Điều lệ quy định

Chủ tịch HĐQT không kiêm nhiệm chức danh Tổng

Giám đốc của Công ty.”

Khoản 2 Điều 12 Nghị định

71 quy định “2. Chủ tịch

Hội đồng quản trị không

được kiêm nhiệm chức

danh Giám đốc (Tổng giám

đốc) của cùng 01 công ty

đại chúng.” Quy định này

có hiệu lực kể từ ngày

1/8/2020 theo quy định tại

Khoản 2 Điều 37 Nghị định

71 nếu trên. Tuy nhiên, kiến

nghị quy định và áp dụng

luôn.

7 Khoản 4 Điều 9 quy định về tư

cách thành viên HĐQT:

“9.4 Thành viên HĐQT không

được đồng thời là thành viên

HĐQT của trên năm (05) công ty

khác, trừ trường hợp là thành viên

HĐQT của các công ty trong cùng

tập đoàn hoặc là người đại diện của

công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư

chứng khoán hoặc trừ những

trường hợp khác mà pháp luật quy

định theo từng thời điểm.”

Đề xuất sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 9 hiện hành, đồng

thời cập nhật thứ tự của điều khoản này như sau:

“10.4 Thành viên HĐQT không được đồng thời là

thành viên HĐQT của trên năm (05) công ty khác, trừ

trường hợp là thành viên HĐQT của các công ty

trong cùng tập đoàn hoặc là người đại diện của công

ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán hoặc trừ

những trường hợp khác mà pháp luật quy định theo

từng thời điểm.”

Khoản 3 Điều 12 Nghị định

71 nêu trên quy định: “3.

Thành viên Hội đồng quản

trị của 01 công ty đại chúng

không được đồng thời là

thành viên Hội đồng quản

trị tại quá 05 công ty khác.”

Page 10: BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ …1 BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN FPT TT Quy định hiện

10

8 Khoản 6 Điều 9 quy định về tư

cách thành viên HĐQT:

“9.6 HĐQT có thể bổ nhiệm

người khác tạm thời làm thành viên

HĐQT để thay thế chỗ trống phát

sinh và thành viên mới này phải

được chấp thuận tại ĐHĐCĐ

thường niên kỳ ngay tiếp sau đó.

Sau khi được ĐHĐCĐ chấp thuận,

việc bổ nhiệm thành viên mới đó

được coi là có hiệu lực vào ngày

được HĐQT bổ nhiệm. Nhiệm kỳ

của thành viên HĐQT mới được

tính từ ngày việc bổ nhiệm có hiệu

lực đến ngày kết thúc nhiệm kỳ của

HĐQT. Trong trường hợp thành

viên mới không được ĐHĐCĐ

chấp thuận, mọi quyết định của

HĐQT cho đến trước thời điểm

diễn ra ĐHĐCĐ có sự tham gia

biểu quyết của thành viên HĐQT

thay thế vẫn được coi là có hiệu

lực.”

Hủy bỏ khoản 6 Điều 9 hiện hành quy định về tư cách

thành viên HĐQT như sau:

“9.6 HĐQT có thể bổ nhiệm người khác tạm thời

làm thành viên HĐQT để thay thế chỗ trống phát sinh

và thành viên mới này phải được chấp thuận tại

ĐHĐCĐ thường niên kỳ ngay tiếp sau đó. Sau khi

được ĐHĐCĐ chấp thuận, việc bổ nhiệm thành viên

mới đó được coi là có hiệu lực vào ngày được HĐQT

bổ nhiệm. Nhiệm kỳ của thành viên HĐQT mới được

tính từ ngày việc bổ nhiệm có hiệu lực đến ngày kết

thúc nhiệm kỳ của HĐQT. Trong trường hợp thành

viên mới không được ĐHĐCĐ chấp thuận, mọi quyết

định của HĐQT cho đến trước thời điểm diễn ra

ĐHĐCĐ có sự tham gia biểu quyết của thành viên

HĐQT thay thế vẫn được coi là có hiệu lực.”

Nghị định 71 không có quy

định tương đương, trong khi

đó quy định này tại Thông tư

số 121/2012/TT-BTC ngày

26/7/2012 của Bộ Tài chính

quy định về quản trị công ty

áp dụng cho các công ty đại

chúng bị bãi bỏ kể từ ngày

Nghị định 71 nêu trên này có

hiệu lực.

9 Khoản 5 Điều 10 về Quy tắc đạo

đức của thành viên HĐQT.

“10.5 Các Thành viên có trách

nhiệm tránh xung đột lợi ích giữa

lợi ích Công ty và lợi ích cá nhân

của mình hay của người có liên

quan với mình. Trong trường hợp

có xảy ra xung đột lợi ích, Thành

viên có trách nhiệm thông báo bằng

văn bản ngay lập tức về xung đột

đó đến các Thành viên khác.”

Bổ sung thêm nội dung tại Khoản 5 Điều 10 hiện hành,

đồng thời cập nhật thứ tự của điều khoản này như sau:

“11.5 Các Thành viên có trách nhiệm tránh xung đột lợi

ích giữa lợi ích Công ty và lợi ích cá nhân của mình hay

của người có liên quan với mình. Trong trường hợp có

xảy ra xung đột lợi ích, Thành viên có trách nhiệm thông

báo bằng văn bản ngay lập tức về xung đột đó đến các

Thành viên khác. “Người có liên quan” được hiểu

trong Quy chế này là cá nhân, tổ chức được quy định

Khoản 9 Điều 2 của Nghị

định 71.

Page 11: BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ …1 BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN FPT TT Quy định hiện

11

tại khoản 17 Điều 4 Luật doanh nghiệp, khoản 34

Điều 6 Luật chứng khoán. 10 Tại Khoản 11.4 của Điều 11 về

Quyền và Nghĩa vụ của thành viên

HĐQT.

“11.4 Công ty có thể nhưng

không bắt buộc mua bảo hiểm trách

nhiệm cho các thành viên HĐQT

sau khi có sự chấp thuận của

HĐQT. Tuy nhiên, bảo hiểm này

không bao gồm bảo hiểm cho

những trách nhiệm của thành viên

HĐQT liên quan đến việc vi phạm

pháp luật và Điều lệ Công ty.”

Sửa đổi, bổ sung Khoản 11.4 của Điều 11 hiện hành,

đồng thời cập nhật thứ tự của điều khoản này như sau:

“12.4 Công ty có thể nhưng không bắt buộc mua bảo

hiểm trách nhiệm cho các thành viên HĐQT sau khi có

sự chấp thuận của HĐQT. Tuy nhiên, bảo hiểm này

không bao gồm bảo hiểm cho những trách nhiệm của

thành viên HĐQT liên quan đến việc vi phạm pháp luật

và Điều lệ Công ty. Thành viên Hội đồng quản trị có

thể được Công ty mua bảo hiểm trách nhiệm. Bảo

hiểm này không bao gồm bảo hiểm cho những trách

nhiệm của thành viên Hội đồng quản trị liên quan đến

việc vi phạm pháp luật và Điều lệ công ty.”

Tuân thủ Khoản 3 Điều 14

Nghị định 71.

11 “Điều 14: Chủ tịch Hội đồng

quản trị

14.1 HĐQT phải lựa chọn trong

số các thành viên HĐQT để bầu ra

một Chủ tịch. Trừ khi ĐHĐCĐ

quyết định khác, Chủ tịch HĐQT

không kiêm nhiệm chức vụ Tổng

Giám đốc của Công ty. Việc Chủ

tịch HĐQT kiêm nhiệm chức Tổng

Giám đốc phải được phê duyệt

hàng năm tại ĐHĐCĐ thường

niên.”

Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 14 và bổ sung khoản 5

Điều 14, đồng thời cập nhật thứ tự của điều khoản này

như sau:

“15.1 HĐQT phải lựa chọn trong số các thành viên

HĐQT để bầu ra một Chủ tịch. Chủ tịch HĐQT không

kiêm nhiệm chức danh Tổng Giám đốc Công ty Trừ

khi ĐHĐCĐ quyết định khác, Chủ tịch HĐQT không

kiêm nhiệm chức vụ Tổng Giám đốc của Công ty.

Việc Chủ tịch HĐQT kiêm nhiệm chức Tổng Giám

đốc phải được phê duyệt hàng năm tại ĐHĐCĐ

thường niên.”.

Tuân thủ Khoản 2 Điều 12,

Khoản 2 Điều 37 của Nghị

định 71 và quy định tại Điều

lệ hiện hành của Công ty có

hai Người đại diện theo

pháp luật là Chủ tịch HĐQT

và Tổng Giám đốc.

12 Điều 15 quy định về các Tiểu ban

của HĐQT

Bổ sung thêm khoản 5 tại Điều 15 như sau:

“16.5. Hội đồng quản trị quy định chi tiết về phạm vi,

trách nhiệm, quyền hạn của từng tiểu ban và các

thành viên. Tiêu chuẩn và trách nhiệm của từng

thành viên tiểu ban được quy định trên cơ sở tuân thủ

Điều lệ Công ty và pháp luật hiện hành cũng như phù

hợp với tình hình thực tế tại Công ty.

Khoản 3 Điều 17 của Nghị

định 71.

Page 12: BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ …1 BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN FPT TT Quy định hiện

12

13 Điều 17: Nhiệm vụ và quyền hạn

của HĐQT

17.4. Trên cơ sở Điều 108 và 120

Luật doanh nghiệp, Điều 27.4 Điều

lệ, những vấn đề sau đây phải được

HĐQT phê duyệt:

a. Thành lập chi nhánh

hoặc các văn phòng đại diện của

Công ty; Xem xét kế hoạch hàng

năm của các công ty con trong Tập

đoàn về việc thành lập chi nhánh và

văn phòng đại diện của các công ty

này;

b. Thành lập, giải thể và

yêu cầu phá sản các công ty con

của Công ty trong Tập đoàn; Kiến

nghị ĐHĐCĐ việc tổ chức lại, giải

thể hoặc yêu cầu phá sản Công ty;

Phê chuẩn việc sửa đổi Điều lệ,

tăng giảm vốn điều lệ của công ty

con;

c. Trong phạm vi quy

định tại Điều 108.2 của Luật

Doanh nghiệp và trừ trường hợp

quy định tại Điều 120.3 Luật

Doanh nghiệp phải do ĐHĐCĐ

phê duyệt và hợp đồng có giá trị

nhỏ hơn, HĐQT tùy từng thời điểm

quyết định việc thực hiện, sửa đổi

và huỷ bỏ các hợp đồng lớn của

Công ty (bao gồm các hợp đồng

mua, bán, sáp nhập, thâu tóm công

ty và liên doanh, và các hợp đồng

khác) có giá trị tương đương từ 5%

Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 17 hiện hành, đồng thời

cập nhật thứ tự điều khoản này như sau:

“18.4. Trên cơ sở Điều 149 108 và 162 120 Luật doanh

nghiệp, Điều 27.4 Điều lệ, những vấn đề sau đây phải

được HĐQT phê duyệt:

a. Thành lập chi nhánh hoặc các văn phòng

đại diện của Công ty; Xem xét kế hoạch hàng năm

của các công ty con trong Tập đoàn về việc thành lập

chi nhánh và văn phòng đại diện của các công ty này;

b. Thành lập, giải thể và yêu cầu phá sản các

công ty con của Công ty trong Tập đoàn; Kiến nghị

ĐHĐCĐ việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá

sản Công ty; Phê chuẩn việc sửa đổi Điều lệ, tăng

giảm vốn điều lệ của công ty con;

c. Trong phạm vi quy định tại Điều 149.2

108.2 của Luật Doanh nghiệp và trừ trường hợp quy

định tại Điều 162.3 120.3 Luật Doanh nghiệp phải do

ĐHĐCĐ phê duyệt và hợp đồng có giá trị nhỏ hơn,

HĐQT tùy từng thời điểm quyết định việc thực hiện,

sửa đổi và huỷ bỏ các hợp đồng lớn của Công ty (bao

gồm các hợp đồng mua, bán, sáp nhập, thâu tóm công

ty và liên doanh, và các hợp đồng khác) có giá trị

tương đương từ 5% tổng tài sản trong báo cáo tài

chính hợp nhất của quý gần nhất của Công ty;”

Điều chỉnh chỉ dẫn Điều luật

tương thích với Luật Doanh

nghiệp 2014 và Điều lệ

Công ty hiện hành do Quy

chế này được ban hành căn

cứ vào Luật Doanh nghiệp

2005 và Điều lệ Công ty

chưa được ĐHCĐ thông qua

năm 2016.

Page 13: BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ …1 BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN FPT TT Quy định hiện

13

tổng tài sản trong báo cáo tài chính

hợp nhất của quý gần nhất của

Công ty;”

14 Tại Điều 21 quy định về phiên họp

định kỳ của HĐQT.

Bổ sung thêm Khoản 6 tại Điều 21 hiện hành, đồng thời

cập nhật thứ tự điều khoản này như sau:

“22.6. Hàng năm, HĐQT yêu cầu thành viên độc lập

của mình báo cáo về hoạt động của HĐQT, và báo

cáo này phải được công bố tại cuộc họp ĐHĐCĐ

thường niên.”

Bổ sung thêm một khoản nữa sau khoản 6 hiện hành như

sau:

“22.7. Đối với việc đánh giá hàng năm hoạt động khen

thưởng và kỷ luật đối với thành viên HĐQT: hàng

năm, HĐQT tổ chức họp và đánh giá hoạt động của

từng thành viên theo nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở

đó, HĐQT sẽ kiến nghị các hình thức khen thưởng và

kỷ luật (nếu có) trình Đại hội đồng Cổ đông phê

duyệt.”

Khoản 3 Điều 16 Nghị định

71 nêu trên quy định về cuộc

họp HĐQT: “3. Hàng năm,

Hội đồng quản trị yêu cầu

thành viên độc lập có báo

cáo đánh giá về hoạt động

của Hội đồng quản trị và

báo cáo đánh giá này có thể

được công bố tại cuộc họp

Đại hội đồng cổ đông

thường niên.”

15 “Điều 22 Phiên họp bất thường

22.1 HĐQT có thể họp phiên bất

thường do:

(a) Chủ tịch HĐQT quyết

định triệu tập;

(b) Đề nghị của ít nhất hai

(02) thành viên HĐQT;

(c) Yêu cầu của đa số thành

viên Ban Kiểm soát; hoặc

(d) Đề nghị của Tổng Giám

Đốc hoặc ít nhất năm (5)

Cán bộ quản lý khác.

22.2 Chủ tịch HĐQT gửi thư triệu

tập họp HĐQT trong thời hạn 3

ngày làm việc kể từ ngày nhận

Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 và Khoản 2 của Điều 22 hiện

hành, đồng thời cập nhật thứ tự điều khoản này như sau:

“23.1. Chủ tịch Hội đồng Quản trị triệu tập các cuộc

họp bất thường khi thấy cần thiết vì lợi ích của Công

ty. Ngoài ra, Chủ tịch Hội đồng Quản trị phải triệu

tập họp Hội đồng Quản trị, không được trì hoãn nếu

không có lý do chính đáng, khi một trong số các đối

tượng dưới đây đề nghị bằng văn bản trình bày mục

đích cuộc họp và các vấn đề cần bàn:

a. Tổng Giám đốc hoặc ít nhất năm (05) cán

bộ quản lý khác;

b. Ít nhất hai (02) thành viên điều hành của

Hội đồng Quản trị;

c. Ban Kiểm soát hoặc thành viên độc lập.”.

Phù hợp với Khoản 3 và

Khoản 4 của Điều 29 Điều

lệ Công ty hiện hành.

Page 14: BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ …1 BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN FPT TT Quy định hiện

14

được đề nghị tại Khoản 1 Điều này.

Các cuộc họp HĐQT phải được

tiến hành trong thời hạn mười lăm

ngày sau khi có đề xuất họp.”

23.2 Chủ tịch HĐQT gửi thư triệu tập họp HĐQT

trong thời hạn 3 ngày bảy (07) ngày làm việc kể từ

ngày nhận được đề nghị tại Khoản 1 Điều này. Các

cuộc họp HĐQT phải được tiến hành trong thời hạn

mười lăm ngày sau khi có đề xuất họp.”

16 Bổ sung thêm một Chương nữa, sau Điều 26, đồng thời

cập nhật thứ tự điều khoản này như sau:

“Điều 28: Ứng cử, đề cử Kiểm soát viên

28.1. Việc ứng cử, đề cử Kiểm soát viên được thực hiện

tương tự quy định tại Điều lệ Công ty.

28.2 Các cổ đông có quyền gộp số phiếu biểu quyết của

từng người lại với nhau để đề cử các ứng viên Ban Kiểm

soát. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ từ 5% đến

dưới 10% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết được đề

cử một (01) ứng viên; từ 10% đến dưới 30% được đề cử

tối đa hai (02) ứng viên; từ 30% đến dưới 40% được đề

cử tối đa ba (03) ứng viên; từ 40% đến dưới 50% được

đề cử tối đa bốn (04) ứng viên; từ 50% đến dưới 60%

được đề cử tối đa năm (05) ứng viên.

28.3. Trường hợp số lượng các ứng viên Ban kiểm soát

thông qua đề cử và ứng cử không đủ số lượng cần thiết,

Ban kiểm soát đương nhiệm có thể đề cử thêm ứng viên

hoặc tổ chức đề cử theo cơ chế quy định tại Điều lệ công

ty và Quy chế này. Cơ chế Ban kiểm soát đương nhiệm

đề cử ứng viên Ban kiểm soát phải được công bố rõ ràng

và phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua trước khi

tiến hành đề cử.

Điều 29: Kiểm soát viên

Tuân thủ điểm a khoản 1

Điều 134 Luật Doanh

nghiệp 2014, Phụ lục số 2

của Thông tư số

95/2017/TT-BTC ngày 22

tháng 9 năm 2017 của Bộ

Tài chính hướng dẫn một số

điều của Nghị định số

71/2017/NĐ-CP ngày

6/6/2017 của Chính phủ

hướng dẫn về quản trị công

ty áp dụng đối với công ty

đại chúng.

Page 15: BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ …1 BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN FPT TT Quy định hiện

15

29.1. Số lượng Kiểm soát viên của Công ty là ba (03)

người. Nhiệm kỳ của Kiểm soát viên không quá năm

(05) năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không

hạn chế.

28.2. Kiểm soát viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều

kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 164 Luật doanh

nghiệp, Điều lệ công ty và không thuộc các trường hợp

sau:

a) Làm việc trong bộ phận kế toán, tài chính của

công ty;

b) Là thành viên hay nhân viên của công ty kiểm

toán độc lập thực hiện kiểm toán các báo cáo tài chính

của công ty trong ba (03) năm liền trước đó.

28.3. Kiểm soát viên phải là kiểm toán viên hoặc kế toán

viên.

28.4. Trưởng Ban kiểm soát phải là kế toán viên hoặc

kiểm toán viên chuyên nghiệp và phải làm việc chuyên

trách tại Công ty.

Điều 30: Cách thức bầu Kiểm sát viên

30.1. Việc bầu Kiểm soát viên thực hiện nguyên tắc bầu

dồn phiếu. Công ty thực hiện quy định hướng dẫn tại

Điều lệ, Luật Doanh nghiệp và quy định pháp luật hướng

dẫn có liên quan.

30.2. Đối với việc bầu Trưởng Ban Kiểm soát, các Kiểm

soát viên bầu một (01) người trong số các Kiểm soát viên

làm Trưởng ban theo nguyên tắc đa số.

Điều 31. Miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên

31.1. Kiểm soát viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp

sau:

Page 16: BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ …1 BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN FPT TT Quy định hiện

16

a. Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm

Kiểm soát viên theo quy định tại Luật Doanh nghiệp;

b. Không thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình

trong sáu (06) tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả

kháng;

c. Có đơn từ chức và được chấp thuận;

d. Các trường hợp khác theo quy định của pháp

luật, Điều lệ này.

31.2. Kiểm soát viên bị bãi nhiệm trong các trường hợp

sau:

a. Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được

phân công;

b. Vi phạm nghiêm trọng hoặc vi phạm nhiều lần

nghĩa vụ của Kiểm soát viên quy định của Luật doanh

nghiệp và Điều lệ công ty;

c. Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;

d. Các trường hợp khác theo quy định của pháp

luật, Điều lệ Công ty.

Điều 32. Thông báo về bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm

Kiểm soát viên.

Công ty thực hiện chế độ công bố thông tin nhanh chóng,

kịp thời, đúng pháp luật trên trang Web chính thức của

Công ty về những thay đổi trong việc bầu, miễn nhiệm,

bãi nhiệm Kiểm soát viên, đồng thời tuân thủ các nghĩa

vụ khác về công bố thông tin theo quy định của

UBCKNN đối với công ty niêm yết về việc này.

17 “Điều 30: Văn phòng Chủ

tịch

30.1 Chức năng và Nhiệm vụ:

(a) Văn phòng Chủ tịch thực hiện

chức năng Thư ký Công ty theo

quy định của Pháp luật và Điều

Sửa đổi, bổ sung điểm a) Khoản 1 của Điều 30 hiện hành,

đồng thời cập nhật thứ tự điều khoản như sau:

“36.1. Chức năng và Nhiệm vụ:

a) Văn phòng Chủ tịch thực hiện chức năng Thư ký

Công ty và Người quản trị Công ty theo quy

Tuân thủ Khoản 3 Điều 18

Nghị định 71.

Page 17: BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ …1 BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN FPT TT Quy định hiện

17

lệ Công ty và đồng thời là cơ

quan hỗ trợ thuộc HĐQT có

trách nhiệm trợ giúp HĐQT và

Chủ tịch HĐQT trong việc

thực hiện các chức năng và

nhiệm vụ của HĐQT và Chủ

tịch HĐQT.”

định của Pháp luật và Điều lệ Công ty và đồng

thời là cơ quan hỗ trợ thuộc HĐQT có trách

nhiệm trợ giúp HĐQT và Chủ tịch HĐQT trong

việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của

HĐQT và Chủ tịch HĐQT.”

18 Bổ sung thêm một Điều khoản sau Điều 30 hiện hành,

đồng thời cập nhật thứ tự điều khoản như sau:

“37. Người phụ trách quản trị công ty 37.1. Hội đồng quản trị bổ nhiệm ít nhất 01 người

làm các nhiệm vụ của Người phụ trách quản trị công ty.

Người phụ trách quản trị công ty có thể kiêm nhiệm làm

Thư ký công ty theo quy định tại khoản 5 Điều 152 Luật

doanh nghiệp 2014.

37.2. Người phụ trách quản trị công ty phải là

người có hiểu biết về pháp luật, không được đồng thời

làm việc cho công ty kiểm toán độc lập đang thực hiện

kiểm toán các báo cáo tài chính của công ty.

37.3. Người phụ trách quản trị công ty có quyền

và nghĩa vụ sau:

a) Tư vấn Hội đồng quản trị trong việc tổ chức

họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định và các công việc

liên quan giữa công ty và cổ đông;

b) Chuẩn bị các cuộc họp Hội đồng quản trị, Ban

kiểm soát và Đại hội đồng cổ đông theo yêu cầu của Hội

đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát;

c) Tư vấn về thủ tục của các cuộc họp;

d) Tham dự các cuộc họp;

đ) Tư vấn thủ tục lập các nghị quyết của Hội đồng

quản trị phù hợp với luật pháp;

Quy định tại Điều 18 Nghị

định 71 nêu trên về Người

phụ trách quản trị Công ty.

Page 18: BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ …1 BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN FPT TT Quy định hiện

18

e) Cung cấp các thông tin tài chính, bản sao biên

bản họp Hội đồng quản trị và các thông tin khác cho

thành viên Hội đồng quản trị và Kiểm soát viên;

g) Giám sát và báo cáo Hội đồng quản trị về hoạt

động công bố thông tin của công ty;

h) Bảo mật thông tin theo các quy định của pháp

luật và Điều lệ công ty;

i) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của

pháp luật và Điều lệ công ty.

37.4. Đại hội đồng Cổ đông ủy quyền cho HĐQT

Công ty xem xét và ban hành quy định cụ thể về tiêu

chuẩn Người phụ trách quản trị Công ty, trình tự bổ

nhiệm, các trường hợp miễn nhiệm, bãi nhiệm Người

phụ trách quản trị Công ty cũng như việc công bố thông

tin bổ nhiệm, miễn nhiệm này”.

19 Tại khoản 4 Điều 37 Quy chế:

“4. HĐQT bổ nhiệm một thành

viên HĐQT hoặc một người khác

làm Tổng Giám đốc; ký hợp đồng

trong đó quy định mức lương, thù

lao, lợi ích và các điều khoản khác

liên quan khác. Thông tin về mức

lương, trợ cấp, quyền lợi của Tổng

Giám đốc phải được báo cáo tại

ĐHĐCĐ thường niên và được nêu

trong Báo cáo thường niên của

Công ty.”

Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 37 hiện hành, đồng thời

cập nhật thứ tự điều khoản như sau:

“38.4. HĐQT bổ nhiệm một thành viên HĐQT hoặc một

người khác làm Tổng Giám đốc; ký hợp đồng trong đó

quy định mức lương, thù lao, lợi ích và các điều khoản

khác liên quan khác. Thông tin về mức lương, trợ cấp,

quyền lợi của Tổng Giám đốc và những người quản lý

khác phải được báo cáo tại ĐHĐCĐ thường niên, Báo

cáo Tài chính năm và được nêu trong Báo cáo thường

niên của Công ty.”

Tuân thủ khoản 1 Điều 35

Điều lệ mẫu tại Thông tư 95

và Điều 34 Điều lệ Công ty

hiện hành.

20 Điều 40 Quy chế về nhiệm vụ,

quyền hạn của Tổng Giám đốc.

Bổ sung thêm hai khoản nữa sau khoản 5 Điều 40 hiện

hành, đồng thời cập nhật thứ tự điều khoản như sau:

“41.5 Đại hội đồng Cổ đông ủy quyền cho HĐQT ban

hành quy định về các trường hợp Tổng Giám đốc và Ban

Kiểm soát đề nghị triệu tập họp HĐQT và những vấn đề

cần xin ý kiến HĐQT trên cơ sở tuân thủ Điều lệ Công

Tuân thủ hướng dẫn tại

Thông tư 95.

Page 19: BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ …1 BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN FPT TT Quy định hiện

19

ty, Luật Doanh nghiệp và các quy định pháp luật hiện

hành.”

21 Điều 43 Quy chế về Quan hệ làm

việc giữa HĐQT và Ban Kiểm

soát.

Bổ sung thêm khoản nữa sau khoản 43.4 hiện hành, đồng

thời cập nhật thứ tự điều khoản như sau:

“44.5. Đối với việc đánh giá hàng năm hoạt động khen

thưởng và kỷ luật đối với kiểm soát viên: hàng năm,

HĐQT tổ chức họp và đánh giá hoạt động của từng thành

viên theo nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó, HĐQT sẽ

kiến nghị các hình thức khen thưởng và kỷ luật (nếu có)

trình Đại hội đồng Cổ đông phê duyệt.”

Tuân thủ hướng dẫn tại

Thông tư 95.

22 Tại Điều 44 Quy chế về Quan hệ

làm việc giữa HĐQT và Ban điều

hành.

Bổ sung thêm một khoản nữa sau khoản 44.8 hiện hành,

đồng thời cập nhật thứ tự điều khoản như sau:

“45.9 Đối với việc đánh giá hàng năm hoạt động khen

thưởng và kỷ luật đối với Giám đốc (Tổng Giám đốc) và

những người điều hành doanh nghiệp khác: hàng năm,

HĐQT tổ chức họp và đánh giá hoạt động của từng thành

viên theo nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó, HĐQT sẽ

kiến nghị các hình thức khen thưởng và kỷ luật (nếu có)

trình Đại hội đồng Cổ đông phê duyệt.”

Tuân thủ hướng dẫn tại

Thông tư 95.

23 Bổ sung thêm một Điều khoản nữa sau Điều 48 hiện

hành, đồng thời cập nhật thứ tự điều khoản như sau:

“Điều 56: Công bố thông tin

56.1.Công ty phải báo cáo cho Ủy Ban Chứng Khoán

Nhà Nước và Sở Giao Dịch Khoán, và phải công

bố các thông tin liên quan tới cơ cấu tổ chức của

công ty theo quy định tại Điều 134 của Luật

Doanh Nghiệp 2014. Trong trường hợp thay đổi

về cơ cấu tổ chức, Công ty phải báo cáo Ủy Ban

Chứng Khoán Nhà Nước và Sở Giao Dịch

Chứng Khoán, và công bố các thông tin đó trong

Điều 29 và Điều 33 Nghị

định 71 nêu trên.

Page 20: BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ …1 BẢN ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN FPT TT Quy định hiện

20

vòng 24 giờ kể từ thời điểm ĐHĐCĐ đưa ra

quyết định chấp thuận các thay đổi.

56.2.Công ty phải xây dựng và ban hành quy chế công

bố thông tin theo quy định của Luật Chứng

Khoán và các văn bản hướng dẫn. Công ty phải

phân công ít nhất một nhân viên thực hiện việc

công bố thông tin.” 24 “Điều 50: Thẩm quyền sửa đổi,

bổ sung Quy chế

HĐQT là cơ quan có thẩm quyền

sửa đổi, bổ sung Quy chế này căn

cứ đề nghị của các thành viên

HĐQT, Ban Kiểm soát, Tổng

Giám Đốc hoặc có sự điều chỉnh

của pháp luật về những nội dung có

liên quan đến các quy định trong

quy chế này.”

Sửa đổi, bổ sung Điều 50 hiện hành, đồng thời cập nhật

thứ tự điều khoản như sau:

“Điều 58: Thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chế

Đại hội đồng Cổ đông HĐQT là cơ quan có thẩm quyền

sửa đổi, bổ sung Quy chế này căn cứ đề nghị của các

thành viên HĐQT, Ban Kiểm soát, Tổng Giám Đốc hoặc

có sự điều chỉnh của pháp luật về những nội dung có liên

quan đến các quy định trong quy chế này.”

Tuân thủ Điều 7 và khoản 4

Điều 15 của Nghị định 71.

25 Điều 51: Hiệu lực thi hành

51.1 Quy chế này có hiệu lực kể

từ ngày được HĐQT thông qua và

Chủ tịch HĐQT thay mặt HĐQT

ký quyết định ban hành Quy chế.

Quy chế này thay thế Quy chế Tổ

chức và hoạt động của HĐQT và

Ban điều hành ban hành kèm theo

Quyết định số 30-2012/QĐ/FPT-

HĐQT ngày 12 tháng 4 năm 2012

của HĐQT Công ty.

Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 51 hiện hành, đồng thời

cập nhật thứ tự điều khoản như sau:

“Điều 59: Hiệu lực thi hành

59.1 Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày được Đại hội

đồng Cổ đông HĐQT thông qua và Chủ tịch HĐQT thay

mặt HĐQT ký quyết định ban hành Quy chế. Quy chế

này thay thế Quy chế Tổ chức và hoạt động của HĐQT

và Ban điều hành ban hành kèm theo Quyết định số 30-

2012/QĐ/FPT-HĐQT ngày 12 tháng 4 năm 2012 của

HĐQT Công ty. Quy chế này thay thế Quy chế Quản

trị Công ty Cổ phần FPT (ban hành theo Nghị quyết

số 02.11 -2013/NQ-HĐQT-FPT ngày 15/11/2013 của

HĐQT Công ty).”

Tuân thủ Điều 7 và khoản 4

Điều 15 của Nghị định 71.