Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Mẫu số 1 (Tạo bởi WMS)
Bộ Nông nghiệp và PTNT
Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN
CHỨC DANH: PHÓ GIÁO SƯ Mã hồ sơ: .............. ẢNH 4x6
(Nội dung đúng ở ô nào thì đánh dấu vào ô đó: ; Nội dung không đúng thì để trống: )
Đối tượng đăng ký: Giảng viên ; Giảng viên thỉnh giảng
Ngành: Thủy lợi; Chuyên ngành: Thủy văn - Thủy lực.
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN 1. Họ và tên người đăng ký: Đỗ Hoài Nam
2. Ngày tháng năm sinh: 26/2/1974. Nam ; Nữ ; Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh. Tôn giáo: Không
3. Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam:
4. Quê quán: xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố: Trực Thái, Trực Ninh, Nam Định.
5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: P1006-B2 khu đô thị Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
6. Địa chỉ liên hệ: P1006-B2 khu đô thị Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại nhà riêng: 02462871906; Điện thoại di động: 0947026025;
Địa chỉ E-mail: [email protected]
7. Quá trình công tác:
– Từ năm 07/1997 đến năm 04/2001: Nghiên cứu viên, Trung tâm nghiên cứu Vật liệu - Kết cấu, Viện Khoa học Thủy lợi, Số 1
Ngõ 95, Chùa Bộc, Đống Đa, Hà Nội.
– Từ năm 05/2001 đến năm 04/2003: Học viên, Chương trình thạc sỹ kỹ thuật tài nguyên nước, Viện Công nghệ Châu Á (AIT),
P.O. Box 4 58 Moo 9, Km. 42, Paholyothin Highway, Klong Luang, Pathum Thani 12120 Thailand.
– Từ năm 05/2003 đến năm 09/2008: Nghiên cứu viên, Trung tâm nghiên cứu Vật liệu - Kết cấu, Viện Khoa học Thủy lợi , (Số 1
Ngõ 95, Chùa Bộc, Đống Đa, Hà Nội) Số 1 Ngõ 95, Chùa Bộc, Đống Đa, Hà Nội.
– Từ năm 10/2008 đến năm 11/2013: Nghiên cứu sinh tiến sĩ và sau tiến sĩ, Viện NC khoa học về thảm họa, Đại học Tổng hợp
Tohoku, Nhật Bản, Aoba-ku, Sendai, Miyagi, Japan.
– Từ năm 01/2014 đến năm 06/2019: Phó trưởng Phòng Tổng hợp, Viện Thủy công, Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam, Số 1
Ngõ 95, Chùa Bộc, Đống Đa, Hà Nội.
Chức vụ: Hiện nay: Phó trưởng phòng; Chức vụ cao nhất đã qua: Phó trưởng phòng.
Cơ quan công tác hiện nay (khoa, phòng, ban; trường, viện; thuộc Bộ): Viện Thủy công; Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam; Bộ
Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Địa chỉ cơ quan: Số 1 Ngõ 95, Chùa Bộc, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại cơ quan: +84947026025.
Thỉnh giảng tại cơ sở giáo dục đại học;: Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam, Đại học Công nghệ Ứng dụng Colonge, Đại học
Đông Đô
8. Đã nghỉ hưu từ tháng ............... năm ...............
Nơi làm việc sau khi nghỉ hưu (nếu có): .....................................................................................
Tên cơ sở giáo dục đại học nơi có hợp đồng thỉnh giảng 3 năm cuối (tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ): Viện Khoa học Thủy
lợi Việt Nam, Đại học Công nghệ Ứng dụng Colonge, Đại học Đông Đô
9. Học vị:
– Được cấp bằng ĐH ngày 06 tháng 06 năm 1997, ngành Thủy lợi, chuyên ngành: Công trình Thủy lợi
Nơi cấp bằng ĐH (trường, nước): Trường Đại học Thủy lợi /Số 175 Tây Sơn, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội
– Được cấp bằng ThS ngày 18 tháng 04 năm 2003, ngành Kỹ thuật Xây dựng, chuyên ngành: Kỹ thuật tài nguyên nước
Nơi cấp bằng ThS (trường, nước): Viện Công nghệ Châu Á (AIT)/P.O. Box 4 58 Moo 9, Km. 42, Paholyothin Highway, Klong
Luang, Pathum Thani 12120 Thailand
– Được cấp bằng TS ngày 14 tháng 09 năm 2011, ngành Kỹ thuật, chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng và Môi trường
Nơi cấp bằng TS (trường, nước): Đại học Tổng hợp Tohoku, Nhật Bản/Aoba-ku, Sendai, Miyagi, Japan
10. Đã được bổ nhiệm/công nhận chức danh PGS thời gian: Không có., ngành:
11. Đăng ký xét đạt tiêu chuẩn chức danh Phó Giáo Sư tại HĐGS cơ sở: Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam.
12. Đăng ký xét đạt tiêu chuẩn chức danh Phó Giáo Sư tại HĐGS ngành, liên ngành: Hội đồng ngành Thủy lợi.
13. Các hướng nghiên cứu chủ yếu:
Việt Nam thuộc nhóm các nước chịu tác động nghiêm trọng bởi thiên tai bão, lũ, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi
khí hậu loại hình thiên tai này ngày càng phức tạp và khó lường. Do đó, nắm bắt được diễn biến thủy văn, chế
độ dòng chảy ở các lưu vực sông là cách tốt nhất để đề xuất các giải pháp ứng phó, thích ứng phù hợp. Định
hướng nghiên cứu của ứng viên là tập trung nghiên cứu công nghệ dự báo mưa và dự báo lũ và ngập lụt; đánh
giá tác động của biến đổi khí hậu đến rủi ro lũ, lụt; trên cơ sở đó phát triển thành hệ thống dự báo và cảnh báo
cho các lưu vực sông ở Việt Nam. Do đó, các hướng nghiên cứu chủ yếu của ứng viên gồm:
1. Nghiên cứu xây dựng mô hình chi tiết hóa thống kê các yếu tố tượng được dự báo bởi các mô hình dự báo thời tiết số và
mô hình khí hậu để dự tính mưa lớn, áp dụng cho việc dự báo, cảnh báo lũ và ngập lụt hạ du ở các lưu vực sông;2. Nghiên cứu thiết lập mô hình thuỷ-thủy lực để mô phỏng quá trình mưa-dòng chảy và xây dựng bản đồ ngập lụt ở hạ du
dựa trên sự cân bằng giữa mức độ chính xác, hiệu quả và mức độ chi tiết, phức tạp của mô hình;3. Nghiên cứu phát triển công nghệ nhận diện và dự báo nhanh lũ, lụt cho các lưu vực sông ở Việt Nam;4. Nghiên cứu đáng giá tác động của BĐKH đến dòng chảy, lũ, ngập lụt hạ du các lưu vực sông dựa trên các dự báo bởi tổ
hợp mô hình khí hậu có độ phân giải cao;5. Nghiên cứu xây dựng phương pháp đánh giá tính dễ bị tổn thương, rủi ro thiên tai, năng lực ứng phó và khả năng phục
hồi của hệ thống công trình thủy lợi.
14. Kết quả đào tạo và nghiên cứu khoa học:
- Đã hướng dẫn (số lượng) 0 NCS bảo vệ thành công luận án TS;
- Đã hướng dẫn (số lượng) 4 HVCH bảo vệ thành công luận văn ThS;
- Đã công bố (số lượng) 8 bài báo KH trong nước, 29 bài báo KH trên tạp chí có uy tín;
- Đã được cấp (số lượng) ...... bằng sáng chế, giải pháp hữu ích;
- Số lượng sách đã xuất bản 0, trong đó có 0 thuộc nhà xuất bản có uy tín.
Liệt kê không quá 5 công trình KH tiêu biểu nhất:
Đề tài tiêu biểu
TTTên chương
trình/đề tàiCấp quản lí
Là chủ nhiệm
chương trình/đề tàiThời gian Ngày nhiệm thu Kết quả
1
Đánh giá tác động
của biến đổi khí
hậu đến ngập lụt hạ
du sông Vu Gia-
Thu Bồn giai đoạn
2015-2035
Nhà nước Chủ nhiệm 03/2015 đến
02/201926/04/2019 Đạt
Bài báo khoa học tiêu biểu
TT Tên bài báoTên
tác giả
Loại công bố
(chỉ số IF)
Tên tạp chí,
kỉ yếu khoa họcTập Số Trang
Năm
xuất bản
1
Assessment of
flood extremes
using downscaled
CMIP5 high-
resolution
ensemble
projections of
near-term climate
for the Upper Thu
Bon catchment in
Vietnam
Do Hoai
Nam, Tran
Dinh Hoa,
Phan Cao
Duong,
Duong Hai
Thuan, Dang
Thanh Mai
ISI (KHTN-
CN)
(IF: 2.721)
Water (ISSN: 2073-
4441; Q1)11 634 1-15 2019
2
Assessment of
Near-Term
Runoff Response
at a River Basin
Scale in Central
Vietnam Using
Direct CMIP5
High-Resolution
Model Outputs.
Do Hoai
Nam, Phan
Cao Duong,
Duong Hai
Thuan, Dang
Thanh Mai,
Nguyen Quoc
Dung
ISI (KHTN-
CN)
(IF: 2.721)
Water (ISSN: 2073-
4441; Q1)10 247 1-15 2018
3
Future fluvial
flood risks in
Central Vietnam,
assessed using
global super-high-
resolution climate
model output
Do Hoai
Nam, Keiko
Udo and
Akira Mano
ISI (KHTN-
CN)
(IF: 3.24)
Journal of Flood
Risk Management
(ISSN: 1753-318X;
Q1)
8 276–288 2015
4
Short-term
inundation
prediction using
hydrologic-
hydraulic models
forced with
downscaled
rainfall from
global NWP
Do Hoai
Nam, Dang
Thanh Mai,
Keiko Udo
and Akira
Mano
ISI (KHTN-
CN)
(IF: 3.189)
Hydrological
Processes (ISSN:
1099-1085; Q1)
28 5844-5859 2014
15. Khen thưởng (các huân chương, huy chương, danh hiệu): Không có.
16. Kỷ luật (hình thức từ khiển trách trở lên, cấp ra quyết định, số quyết định và thời hạn hiệu lực của quyết định): Không có.
B. TỰ KHAI THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁO SƯ/ PHÓ GIÁO SƯ1. Tiêu chuẩn và nhiệm vụ của nhà giáo (tự đánh giá):
Tâm huyết, tận tụy với công việc; đối xử hoà nhã với người học, đồng nghiệp; thực hiện đúng điều lệ, quy chế,
nội quy của đơn vị, nhà trường, của ngành.
2. Thời gian tham gia đào tạo, bồi dưỡng từ trình độ đại học trở lên:
Tổng số 6 năm.
Khai cụ thể ít nhất 6 năm học, trong đó có 3 năm cuối tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ.
TT Năm họcHướng dẫn NCS HD luận văn
ThS
HD đồ án, khóa luận
tốt
nghiệp ĐH
Giảng dạy Tổng số giờ giảng/số giờ quy
đổiChính Phụ ĐH SĐH
1 2013-2014 0 0 0 6 0 0 6
2 2014-2015 0 0 0 0 0 64 64
3 2015-2016 0 0 45 0 0 0 45
3 thâm niên cuối
1 2016-2017 0 0 55 9 0 72 136
2 2017-2018 0 0 40 19 30 48 137
3 2018-2019 0 0 0 12 60 0 72
3. Ngoại ngữ:
3.1. Ngoại ngữ thành thạo phục vụ chuyên môn: Tiếng Anh
a) Được đào tạo ở nước ngoài :
– Học ĐH ; Tại nước: từ năm:
– Bảo vệ luận văn ThS hoặc luận án TS hoặc TSKH ; Tại nước: Thái Lan (ThS) và Nhật Bản (TS) năm: 2003 và 2011
– Thực tập dài hạn (> 2 năm) ; Tại nước:
b) Được đào tạo ngoại ngữ trong nước :
– Trường ĐH cấp bằng tốt nghiệp ĐH ngoại ngữ: Đại học Ngoại Ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội ; Số bằng: 111059 ; Năm cấp:
1998
c) Giảng dạy bằng tiếng nước ngoài :
– Giảng dạy bằng ngoại ngữ: Tiếng Anh
– Nơi giảng dạy (cơ sở đào tạo, nước): Chương trình liên kết đào tạo Thạc sỹ Quản lý công nghệ và tài nguyên nước do Trường
Đại học Khoa học Ứng dụng Cologne của CHLB Đức phối hợp với Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
d) Đối tượng khác ; Diễn giải: ...................................................................................................
3.2. Tiếng Anh giao tiếp (văn bằng, chứng chỉ): Cử nhân ngoại ngữ
4. Hướng dẫn thành công NCS làm luận án TS và học viên làm luận văn ThS (đã được cấp bằng/có quyết định cấp bằng):
TTHọ tên NCS
hoặc HV
Đối tượngTrách nhiệm
HDThời gian hướng
dẫn
từ .......đến......
Cơ sở đào tạo
Năm được cấp
bằng/có quyết định
cấp bằngNCS HV Chính Phụ
1Đào Xuân
Hoạch
04/2015 đến
10/2016Đại học Quốc gia Hà Nội 2016
2Boonsy
Sitthideth
01/2017 đến
09/2017Đại học Thủy lợi 2017
3Trần Thu
Hương
04/2018 đến
08/2018
Trường Đại học Khoa học Ứng
dụng Cologne và Viện Khoa học
Thủy lợi Việt Nam
2018
4Nguyễn Ngọc
Tuấn
04/2018 đến
07/2018
Trường Đại học Khoa học Ứng
dụng Cologne và Viện Khoa học
Thủy lợi Việt Nam
2018
5. Biên soạn sách phục vụ đào tạo đại học và sau đại học:
*Giai đoạn Trước Tiến Sĩ Không có
*Giai đoạn Sau Tiến Sĩ Không có
- Trong đó, sách chuyên khảo xuất bản ở NXB uy tín trên thế giói sau khi được công nhận PGS (đối với ứng viên chức danh GS)
hoặc cấp bằng TS (đối với ứng viên chức danh PGS):
6. Thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã nghiệm thu:
TTTên nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(CT, ĐT...)CN/PCN/TK
Mã số và cấp
quản lý
Thời gian thực
hiện
Thời gian nghiệm thu
(ngày, tháng, năm)
1Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu
đến thảm họa lũ lụt ở Việt NamChủ nhiệm
P11368, Nhà
nước
11/2011 đến
11/201314/11/2013
2
Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu
đến ngập lụt hạ du sông Vu Gia-Thu
Bồn giai đoạn 2015-2035
Chủ nhiệm 105.08-2014.23,
Nhà nước
03/2015 đến
02/201926/04/2019
7. Kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ đã công bố (bài báo khoa học, sáng chế/giải pháp hữu ích, giải thưởng quốc
gia/quốc tế):
7.1. Bài báo khoa học đã công bố:
*Giai đoạn Trước Tiến Sĩ
TT Tên bài báo
Số
tác
giả
Tên tạp chí hoặc kỷ yếu khoa học
Tạp chí
quốc tế uy
tín (và IF)
(*)
Số
trích
dẫn
của bài
báo
Tập/Số Trang
Năm
công
bố
1Flood forecasting and
early warning for river
basins in central Vietnam
3
Journal of Japan Society of Civil
Engineers, Ser.B1 (Hydraulic
Engineering, ISSN: 2185-467X)
Khác 4/67I_7-
I_122011
2
Downscaling global
weather forecast outputs
using ANN for flood
prediction
3Journal of Applied Mathematics (ISSN:
1687-0042p; Q4)
Scopus
(KHTN-
CN)
35 ID246286/ 1-14 2011
3Uncertainty assessment for
short-term flood forecast
in central Vietnam
3WIT Transactions on Ecology and the
Environment (ISSN: 1743-3541; Q4)
Scopus
(KHTN-
CN)
/146117-
1282011
4Flood management in
climate change
circumstance in Vietnam
3Advances in Geosciences (ISBN: 978-
981-4355-32-2)Khác /23 37-51 2011
5
Development of short-
term flood forecast
model - A case study for
central Vietnam
3
Journal of Japan Society of Civil
Engineers, Ser.B1 (Hydraulic
Engineering, ISSN: 2185-467X)
Khác /54163-
1682010
6
Optimal reservoir
operation for downstream
flood reduction using
NWP in central Vietnam
1Annual Meeting, Asia Oceania
Geosciences SocietyKhác /
HS1-
HS42010
7Climate Change and River
Management in Vietnam1
Annual Meeting, Japan Geoscience
Union (ISSN: MAG022-15)Khác 2/ 12-14 2010
8Assessment of altitudinal
dependence of rainfall in
central Vietnam
3The 12th International Summer
Symposium, JSCEKhác /
115-
1182010
9
Use of artificial neural
network in quantitative
rainfall prediction for
flood forecast in central
Vietnam
3
The 9th International Conference on
Hydroinformatics
(ISBN:9781632667267)
/31811-
18182010
10
Examination of flood
runoff reproductivity for
different rainfall sources in
central Vietnam
3
International Journal of Environmental,
Chemical, Ecological, Geological and
Geophysical Engineering (ISSN:
20103778)
Khác 3/11366-
3712009
*Giai đoạn Sau Tiến Sĩ
TT Tên bài báo
Số
tác
giả
Tên tạp chí hoặc kỷ yếu khoa học
Tạp chí
quốc tế uy
tín (và IF)
(*)
Số
trích
dẫn
của
bài báo
Tập/Số Trang
Năm
công
bố
11
Assessment of flood extremes
using downscaled CMIP5 high-
resolution ensemble projections
of near-term climate for the
Upper Thu Bon catchment in
Vietnam
5 Water (ISSN: 2073-4441; Q1)
ISI
(KHTN-
CN)
(IF: 2.721)
11/634 1-15 2019
12
River information management
and early flood release in
response to climate change in
Vietnam.
2
Vietnam Journal of Science,
Technology and Engineering
(ISSN: 2525-2461)
Khác 61/1 92-96 2019
13
Assessment of hydro-
climatological drought conditions
for Hong-Thai Binh River
Watershed in Vietnam using high-
resolution model simulation
3
Vietnam Journal of Science,
Technology and Engineering
(ISSN: 2525-2461)
Khác 61/2 90-96 2019
14
Thực trạng xói lở bở biển và bồi
tụ các cửa sông khu vực miền
trung và định hướng giải pháp
phòng chống
2Tạp chí NN&PTNT (ISSN:
1859-4581)Khác / (Accepted) 2019
15Morphological Changes in The
Red River Delta, Impacts and
solutions
3
The 10th International
Conference on Asian and Pacific
Coasts (APAC 2019) Hanoi,
Vietnam, September 25-28, 2019
Scopus
(KHTN-
CN)
/ (Accepted) 2019
16
Đánh giá biến động thảm phủ và
sử dụng đất khu vực miền trung
dựa vào thuật toán ước tính mật
độ hạt nhân
3Tạp chí KHCN Thủy lợi (ISSN:
1859-4255)Khác /54 11-19 2019
17
Assessment of Near-Term
Runoff Response at a River
Basin Scale in Central Vietnam
Using Direct CMIP5 High-
Resolution Model Outputs.
5 Water (ISSN: 2073-4441; Q1)
ISI
(KHTN-
CN)
(IF: 2.721)
3 10/247 1-15 2018
18
Monitoring land cover in
complex landscapes using
satellite imagery: enhanced
classification accuracy by
combining high resolution
remotely sensed data.
3
The International Symposium
On Lowland Technology, Hanoi
Sep.25-27 (ISBN:
978.604.82.2483.7)
Khác / 144-152 2018
19Thách thức và một số giải pháp
đảm bảo an ninh nguồn nước ở
Việt Nam
3Tạp chí KHCN Thủy lợi (ISSN:
1859-4255)Khác /38 2-11 2017
20
Đánh giá biến đổi các đặc trưng
thủy văn, dòng chảy thiết kế lưu
vực sông Pô-Kô tỉnh Kon Tum
sử dụng mô hình khí hậu
AGCM3.2S
4Tạp chí KHCN Thủy lợi (ISSN:
1859-4255)Khác /39 90-96 2017
21
Nhận diện và đề xuất giải pháp
cảnh báo lũ quét dựa trên chỉ số
mưa tích lũy ở thượng lưu thời
đoạn ngắn cho lưu vực sông Cả
1Tạp chí KHCN Thủy lợi (ISSN:
1859-4255)Khác /40 28-33 2017
22Đánh giá tổn thương cơ sở hạ
tầng nông thôn các tỉnh miền núi
phía Bắc
4Tạp chí NN&PTNT (ISSN:
1859-4581)Khác /12 79-88 2016
23
Dự tính biến đổi mưa lớn ở lưu
vực sông Vu gia-Thu bồn giai
đoạn 2015-2039 và giải pháp cắt
lũ thích ứng với BĐKH
4Tạp chí KHCN Thủy lợi (ISSN:
1859-4255)Khác /36 60-66 2016
24NWP based extreme precipitation
index for flood warning at a river
basin scale in Central Vietnam
5
Vietnam-Japan Workshop on
Estuaries, Coasts, and Rivers,
Ho Chi Minh City, Vietnam
(ISBN: 978-604-73-4623-3)
Khác / 181-184 2016
25
Vulnerability assessment of rural
infrastructure in the context of
climate change – A case study
for Bac Kan province, Vietnam
3
Vietnam-Japan Workshop on
Estuaries, Coasts, and Rivers,
Ho Chi Minh City, Vietnam
(ISBN: 978-604-73-4623-3)
Khác / 185-188 2016
26
Assessment of climate change
impact on river flow regimes in
The Red River Delta, Vietnam –
A case study of the Nhue-Day
River Basin
4
Journal of Natural Resources and
Development (ISSN: 0719 –
2452)
Khác /6 81-91 2016
27Cảnh báo lũ các lưu vực sông
miền Trung dựa vào mô hình dự
báo thời tiết số trị
1Tuyển tập KHCN năm 2016
(ISBN: 978-604-59-7367-7)Khác / 208-215 2016
28
Future fluvial flood risks in
Central Vietnam, assessed using
global super-high-resolution
climate model output
3
Journal of Flood Risk
Management (ISSN: 1753-318X;
Q1)
ISI
(KHTN-
CN)
(IF: 3.24)
3 /8 276–288 2015
29
Near future changes in extreme
rainfall over Vietnam projected
by CMIP5 high resolution
climate models
5
Vietnam-Japan Workshop on
Estuaries, Coasts, and Rivers,
Hoi An, Vietnam (ISBN: 978-
604-82-1643-6)
Khác / 100-105 2015
30
Change in extreme rainfall
indices over Vietnam, assessed
using global super-high
resolution climate model output
4The 19th IAHR-APD Congress
2014 (ISBN: 978-604-82-1383-1)Khác 5/ 289-303 2014
31
Short-term inundation prediction
using hydrologic-hydraulic
models forced with downscaled
rainfall from global NWP
4Hydrological Processes (ISSN:
1099-1085; Q1)
ISI
(KHTN-
CN)
(IF: 3.189)
18 /28 5844-5859 2014
32Downscaling super-high-
resolution climate model output
for extreme rainfall projection
3
Journal of Japan Society of Civil
Engineers, Ser.B1 (Hydraulic
Engineering, ISSN: 2185-467X)
Khác 4/69 I_121-I_126 2013
33
Assessment of future flood
intensification in Central
Vietnam using a super-high-
resolution climate model output
3Journal of Water and Climate
Change (ISSN: 20402244; Q2)
ISI
(KHTN-
CN)
(IF: 1.009)
5 4/4 373–389 2013
34
Future salinity intrusion in
Central Vietnam assessed using
super-high resolution climate
model output and sea level rise
scenarios
4
Journal of Water Resource and
Hydraulic Engineering
(ISSN:2306-7691)
Khác 4/2 116-124 2013
35
Assessment of climate change
impacts on water resources and
uses in the Lower Mekong Basin:
A case study at the Upper Srepok
catchment
3The 4th International Conference
on Estuaries and CoastsKhác 2/ 371-377 2012
36Inflow forecast using downscaled
rainfall from global NWP for
real-time flood control
3
Journal of Japan Society of Civil
Engineers, Ser.B1 (Hydraulic
Engineering, ISSN: 2185-467X)
Khác 4/68 I_181-I_186 2012
37Climate change impacts on
runoff regime at a river basin
scale in central Vietnam
3
Journal of Terrestrial,
Atmospheric and Oceanic
Sciences (ISSN: 1017-0839; Q3)
ISI
(KHTN-
CN)
(IF: 0.543)
14 5/23 541-551 2012
- Trong đó, bài báo đăng trên tạp chí khoa học quốc tế uy tín sau khi được công nhận PGS hoặc cấp bằng TS:
Chú thích: (*) gồm SCI, SCIE, ISI, Scopus (KHTN-CN); SSCI, A&HCI, ISI và Scopus (KHXH-NV); SCI nằm trong SCIE;
SCIE nằm trong ISI; SSCI và A&HCI nằm trong ISI.
7.2. Bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích:
*Giai đoạn Trước Tiến Sĩ Không có.
*Giai đoạn Sau Tiến Sĩ Không có.
- Trong đó, bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích cấp sau khi được công nhận PGS hoặc cấp bằng TS: 0
7.3. Giải thưởng quốc gia, quốc tế (Tên giải thưởng, quyết định trao giải thưởng,...):
*Giai đoạn Trước Tiến Sĩ
Không có.
*Giai đoạn Sau Tiến Sĩ
Không có.
- Trong đó, giải thưởng quốc gia, quốc tế sau khi được công nhận PGS hoặc cấp bằng TS: 0
8. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng, phát triển chương trình đào tạo hoặc chương trình nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ
của cơ sở giáo dục đại học:
Không có.
9. Các tiêu chuẩn còn thiếu so với quy định cần được thay thế bằng bài báo khoa học quốc tế uy tín:
- Thời gian được cấp bằng TS, được bổ nhiệm PGS:
- Giờ chuẩn giảng dạy:
- Công trình khoa học đã công bố:
- Chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
- Hướng dẫn NCS, ThS:
C. CAM ĐOAN CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH:Tôi cam đoan những điều khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
..., ngày..... tháng..... năm 201...
Người đăng ký
(Ghi rõ họ tên, ký tên)
D. XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN NƠI ĐANG LÀM VIỆC– Về những nội dung "Thông tin cá nhân" ứng viên đã kê khai.
– Về giai đoạn ứng viên công tác tại đơn vị và mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong giai đoạn này.
(Những nội dung khác đã kê khai, ứng viên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật).
..., ngày.....tháng.....năm 201...
Thủ trưởng cơ quan
(Ghi rõ họ tên, ký tên, đóng dấu)