Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Nội dung đúng ở ô nào thì đánh dấu vào ô đó: ✓; Nội dung không đúng thì để trống: )
Đối tượng đăng ký: Giảng viên ; Giảng viên thỉnh giảng ✓Ngành: Thủy lợi; Chuyên ngành: Kỹ thuật tài nguyên nước
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên người đăng ký: Nguyễn Tùng Phong
2. Ngày tháng năm sinh: 29/07/1967; Nam ✓; Nữ ; Quốc tịch: Việt Nam;
Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không
3. Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam: ✓4. Quê quán: xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố: Xã Ngọc Mỹ, Huyện Quốc Oai, Thành phố Hà Nội
5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (số nhà, phố, phường, quận, thành phố hoặc xã, huyện, tỉnh): Số 38/125
Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội
6. Địa chỉ liên hệ (ghi rõ, đầy đủ để liên hệ được qua Bưu điện): Phòng 2104 Park 1, Khu đô thị Times City, 458
Minh Khai, Hoàng Mai, Hà Nội
Điện thoại nhà riêng: ; Điện thoại di động: 0912278959;
E-mail: [email protected]
7. Quá trình công tác (công việc, chức vụ, cơ quan):
Từ năm 1990 đến năm 1999: Nghiên cứu viên tại Trung tâm Thủy điện - Viện Khoa học Thủy lợi
Từ năm 1999 đến năm 2002: Phó Trưởng phòng tại Phòng Hợp tác quốc tế - Viện Khoa học Thủy lợi
Từ năm 2002 đến năm 2008: Trưởng phòng tại Phòng Hợp tác quốc tế - Viện Khoa học Thủy lợi
Từ năm 2008 đến năm 2012: Giám đốc TT tại Trung tâm Đào tạo và Hợp tác quốc tế - Viện Khoa học Thủy lợi
Việt Nam
Từ năm 2012 đến năm 2013: Phó Giám đốc Viện kiêm Giám đốc Trung tâm Đào tạo và Hợp tác quốc tế tại
Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
Từ năm 2013 đến năm 2016: Phó Giám đốc tại Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
Từ năm 2016 đến năm 2018: Phó Giám đốc Viện kiêm Viện trưởng Viện Nước, tưới tiêu và Môi trường tại
Mẫu số 01
BẢN ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN
CHỨC DANH: GIÁO SƯ
Mã hồ sơ:.............
Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
Từ năm 2018 đến năm 2019: Phó Giám đốc Viện kiêm Giám đốc Trung tâm Đào tạo và Hợp tác quốc tế tại
Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
Chức vụ: Hiện nay: Phó Giám đốc Viện; Chức vụ cao nhất đã qua: Phó Giám đốc Viện
Cơ quan công tác hiện nay: Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
Địa chỉ cơ quan: 171 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại cơ quan: 02438522086
Thỉnh giảng tại cơ sở giáo dục đại học (nếu có): Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam; Trường Đại học Thủy lợi;
Trường Đại học Khoa học Ứng dụng Cologne, CHLB Đức
8. Đã nghỉ hưu từ tháng ... năm ...
Nơi làm việc sau khi nghỉ hưu (nếu có):
Tên cơ sở giáo dục đại học nơi hợp đồng thỉnh giảng 3 năm cuối (tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ): Viện
Khoa học Thủy lợi Việt Nam; Trường Đại học Khoa học Ứng dụng Cologne, CHLB Đức
9. Trình độ đào tạo:
- Được cấp bằng ĐH ngày 01 tháng 06 năm 1990, ngành: Máy xây dựng Thủy lợi, chuyên ngành: Kỹ thuật máy
và thiết bị thủy khí
Nơi cấp bằng ĐH (trường, nước): Trường Đại học Thủy lợi, Việt Nam
- Được cấp bằng ThS ngày 03 tháng 07 năm 2000, ngành: Kỹ thuật máy và thiết bị, chuyên ngành: Kỹ thuật
máy và thiết bị thủy khí
Nơi cấp bằng ThS (trường, nước): Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Việt Nam
- Được cấp bằng TS ngày 25 tháng 08 năm 2005, ngành: Kỹ thuật máy và thiết bị, chuyên ngành: Kỹ thuật máy
và thiết bị thủy khí
Nơi cấp bằng TS (trường, nước): Bộ Giáo dục và Đào tạo, Việt Nam
10. Đã được bổ nhiệm/công nhận chức danh PGS ngày 09 tháng 04 năm 2012, ngành: Thủy lợi
11. Đăng ký xét đạt tiêu chuẩn chức danh Giáo sư tại HĐGS cơ sở: Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
12. Đăng ký xét đạt tiêu chuẩn chức danh Giáo sư tại HĐGS ngành, liên ngành: Thủy lợi
13. Các hướng nghiên cứu chủ yếu:
(1) Nghiên cứu thiết bị tua bin thủy điện nhỏ, thiết bị bơm nước tự động (bơm thủy luân, bơm va) và tự động
hóa giám sát vận hành hệ thống thủy lợi.
(2)Nghiên cứu hiện đại hóa hệ thống thủy lợi.
(3) Nghiên cứu tích hợp các mô hình dự báo và công nghệ hỗ trợ ra quyết định trong quản lý lưu vực sông và
quản lý rủi ro thiên tai (giám sát, dự báo hạn hán, xâm nhập mặn, lũ quét và sạt lở đất)
14. Kết quả đào tạo và nghiên cứu khoa học:
- Đã hướng dẫn (số lượng) 3 NCS bảo vệ thành công luận án TS;
- Đã hướng dẫn (số lượng) ... HVCH/CK2/BSNT bảo vệ thành công luận văn ThS/CK2/BSNT (ứng viên chức
danh GS không cần kê khai);
- Đã hoàn thành 3 đề tài NCKH cấp Nhà nước; 9 đề tài NCKH cấp Bộ; 1 đề tài NCKH cấp Cơ sở;
- Đã công bố (số lượng) 51 bài báo KH, trong đó 6 bài báo KH trên tạp chí quốc tế có uy tín;
- Đã được cấp (số lượng) 1 bằng sáng chế, giải pháp hữu ích;
- Số lượng sách đã xuất bản 6, trong đó 6 thuộc nhà xuất bản có uy tín;
- Số lượng 0 tác phẩm nghệ thuật, thành tích thể dục, thể thao đạt giải thưởng quốc gia, quốc tế.
15. Khen thưởng (các huân chương, huy chương, danh hiệu):
TT Tên khen thưởng Cấp khen thưởng Năm khen thưởng
1Huân chương lao động hạng
NhìChủ tịch nước 2016
2 Huân chương lao động hạng Ba Chủ tịch nước 2011
3Chiến sĩ thi đua cấp Bộ Nông
nghiệp & PTNT
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn2010
16. Kỷ luật (hình thức từ khiển trách trở lên, cấp ra quyết định, số quyết định và thời hạn hiệu lực của quyết
định):
TT Tên kỷ luật Cấp ra quyết định Số quyết địnhThời hạn
hiệu lực
Không có
B. TỰ KHAI THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁO SƯ/PHÓ GIÁO SƯ
1. Tiêu chuẩn và nhiệm vụ của nhà giáo (tự đánh giá):
Căn cứ theo tiêu chuẩn và nhiệm vụ của nhà giáo, tôi xin tự đánh giá bản thân như sau :
Về phẩm chất đạo đức: Có phẩm chất đạo đức tốt, sống trung thực, chan hòa với mọi người. Chấp hành
tốt mọi chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước cũng như nội quy, quy chế của cơ quan, luôn
gương mẫu trong công tác và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
Về công tác đào tạo: Đã tham gia giảng dạy 5 môn học thuộc chương trình đào tạo trình độ Tiến sĩ và
Thạc sĩ (bằng tiếng Anh). Hoàn thành đủ và vượt khối lượng giảng dạy theo yêu cầu của các năm học.
Hoàn thành nhiệm vụ hướng dẫn NCS các năm học theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Năm 2018 và
2019, đã hướng dẫn thành công 03 Tiến sĩ tại Hội đồng đào tạo của Viện. Hiện đang là hướng dẫn thứ nhất cho
01 NCS. Hoàn thành nhiệm vụ hướng dẫn luận văn Thạc sĩ (bằng tiếng Anh) cho 20 học viên cao học thuộc
Trường Đại học Khoa học Ứng dụng Cologne, Trường Đại học Bochum, CHLB Đức và 03 học viên cao học
thuộc các Trường Đại học Thủy lợi, Đại học Bách khoa Hà Nội. Tham gia nhiều Hội đồng đánh giá đề cương,
chấm chuyên đề, đánh giá luận án Tiến sĩ các cấp tại các cơ sở đào tạo.
Là Phó Giám đốc Viện, phụ trách công tác Đào tạo sau đại học, đồng thời là Trưởng tiểu ban Kỹ thuật Tài
nguyên nước, tôi đã chủ trì xây dựng và phát triển chương trình đào tạo, biên soạn một số môn học trong
chương trình đào tạo tiến sĩ, thạc sĩ, cập nhật những kiến thức mới vào các chương trình đào tạo chuyên ngành.
Tôi luôn chú trọng công tác nâng cao chất lượng đào tạo và phát triển đội ngũ cán bộ khoa học trình độ cao, đặc
biệt là cán bộ trẻ để đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành và phục vụ chiến lược phát triển của Viện.
Tôi đã chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện 04 Chương trình liên kết đào tạo Thạc sĩ quốc tế giữa Viện và
Trường Đại học khoa học Ứng dụng Cologne (TH Köln), Viện Quản lý công nghệ Nhiệt đới và cận nhiệt đới
(ITT), CHLB Đức: (i) Quản lý tài nguyên và công nghệ ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới (TERMA) (ii) Quản
lý tổng hợp Tài nguyên Nước; (iii) Quản lý tài nguyên thiên nhiên (NRM); (iv) Quản lý rủi ro thiên tai
(đang xây dựng).
Đồng thời, đã tham gia biên soạn nhiều tài liệu đào tạo kỹ thuật và trực tiếp giảng dạy cho hơn 80 khóa đào tạo
ngắn hạn với tổng số gần 1.500 lượt cán bộ địa phương, các tập huấn viên (TOT), kỹ sư, cán bộ kỹ thuật và cán
bộ quản lý của nhiều địa phương.
Về đạo đức nhà giáo: Tâm huyết với công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, luôn chủ động và
đóng góp trong công tác đào tạo chất lượng cao thông qua các chương trình liên kết đào tạo quốc tế; có ý
thức giữ gìn danh dự, lương tâm nhà giáo; tận tâm với học viên, đồng nghiệp.
Về nghiên cứu khoa học: Đam mê nghiên cứu khoa học, có nhiều đóng góp cho khoa họcthông qua các
kết quả nghiên cứu được áp dụng vào thực tế, gắn kết đào tạo với nghiên cứu khoa học,và luôn giữ đúng
các chuẩn mực đạo đức của nhà khoa học.
2. Thời gian tham gia đào tạo, bồi dưỡng từ trình độ đại học trở lên *:
- Tổng số 14 năm.
- Khai cụ thể ít nhất 6 năm học, trong đó có 3 năm học cuối tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ
(Căn cứ chế độ làm việc đối với giảng viên theo quy định hiện hành)
TT Năm học
Số lượng
NCS đã
hướng dẫn Số lượng
ThS/CK2/BSNT
đã hướng dẫn
Số đồ
án,
khóa
luận tốt
nghiệp
ĐH đã
HD
Số lượng
giờ giảng
dạy trực
tiếp trên lớp
Tổng số giờ
giảng trực
tiếp/Số giờ
quy đổi/Số
giờ định mứcChính Phụ ĐH SĐH
1 2012-2013 1 5 139 139/265/135
2 2013-2014 1 1 3 144 144/237/135
3 2014-2015 2 1 2 136 136/236/135
3 năm học cuối
4 2017-2018 1 1 215 215/268/135
5 2018-2019 1 1 1 93 93/160/135
6 2019-2020 1 156 156/179/135
(*) - Trước ngày 25/3/2015, theo Quy định chế độ làm việc đối với giảng viên ban hành kèm theo Quyết định
số 64/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28/11/2008, được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 36/2010/TT-BGDĐT ngày
15/12/2010 và Thông tư số 18/2012/TT-BGDĐT ngày 31/5/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
- Từ 25/3/2015 đến nay, theo Quy định chế độ làm việc đối với giảng viên ban hành kèm theo Thông tư số
47/2014/TT-BGDĐT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
3. Ngoại ngữ
3.1. Ngoại ngữ thành thạo phục vụ chuyên môn: Tiếng Anh
a) Được đào tạo ở nước ngoài :
- Học ĐH ; Tại nước: ; Từ năm đến năm
- Bảo vệ luận văn ThS hoặc luận án TS hoặc TSKH ; Tại nước: năm
b) Được đào tạo ngoại ngữ trong nước :
- Trường ĐH cấp bằng tốt nghiệp ĐH ngoại ngữ: số bằng: ; năm cấp:
c) Giảng dạy bằng tiếng nước ngoài ✓:
- Giảng dạy bằng ngoại ngữ: Tiếng Anh
- Nơi giảng dạy (cơ sở đào tạo, nước): Trường Đại học khoa học Ứng dụng Cologe (Cologne University of
Applied Sciences - TH Köln), Viện Quản lý công nghệ Nhiệt đới và cận nhiệt đới (Institute for Technology and
Resources Management in the Tropics and Subtropics - ITT), CHLB Đức
d) Đối tượng khác ; Diễn giải:
3.2. Tiếng Anh (văn bằng, chứng chỉ): Giảng dạy bằng tiếng Anh, có hợp đồng giảng dạy và xác nhận của
trường Đại học Cologne, CHLB Đức
4. Hướng dẫn NCS, học viên CH, BSCK, BSNT đã được cấp bằng/có quyết định cấp bằng
TT Họ tên
NCS
hoặc
HVCH/CK2/BSNT
Đối tượngTrách nhiệm
hướng dẫn
Thời gian
hướng dẫn từ
... đến ...
Cơ
sở
đào
tạo
Ngày,
tháng,
năm
được
cấp
bằng/có
quyết
định
cấp
bằng
NCSHVCH/CK2/BSNTChính Phụ
1
Dương
Quốc
Huy
X X06/2012 đến
06/2017
Viện
Khoa
học
Thủy
lợi
Việt
Nam
2018
2
Nguyễn
Quang
An
X X09/2016 đến
03/2019
Viện
Khoa
học
Thủy
lợi
Việt
Nam
2019
3Tô Việt
ThắngX X
12/2013 đến
12/2018
Viện
Khoa
học
Thủy
lợi
Việt
Nam
2020
Ghi chú: Ứng viên chức danh GS chỉ kê khai số lượng NCS.
5. Biên soạn sách phục vụ đào tạo từ trình độ đại học trở lên
TT Tên sách
Loại
sách
(CK,
GT, TK,
HD)
Nhà xuất
bản và
năm xuất
bản
Số
tác
giả
Chủ
biên
Phần
biên
soạn
(từ
trang
...
đến
trang)
Xác nhận của cơ
sở GDĐH (số
văn bản xác
nhận sử dụng
sách)
Trước khi được công nhận chức danh PGS
1Hiện đại hóa quản lý hệ
thống tướiCK
NXB
Nông
nghiệp,
năm 2011
1 MM
Số
922/VKHTLVN,
ngày 29/6/2011
2
Các chuyên đề mẫu phục
vụ đào tạo tiến sĩ tại
Viện Khoa học Thủy lợi
Việt Nam
TK
NXB
Nông
nghiệp và
PTNT,
năm 2010
7 VC
(Trang
58-
79)
Số 19/GXN-
VKHTLVN ngày
27/6/2019
Sau khi được công nhận chức danh PGS
3Hiện đại hóa vận hành hệ
thống kênh tướiCK
NXB
Khoa học
và Kỹ
thuật, năm
2019
2 CB
(Trang
1-16;
19-
34;
79-
103)
Số 15/GXN-
VKHTLVN ngày
27/ 6/2019
4
Quản lý hạn hán tổng
hợp vùng Nam Trung Bộ
và Tây Nguyên
CK
NXB
Khoa học
và Kỹ
thuật, năm
2019
2 CB
(Trang
10-
28;
38-
52)
Số 16/GXN-
VKHTLVN ngày
27/ 6/2019
5
Sổ tay Hiện đại hóa hệ
thống tưới (tiếng Việt và
tiếng Anh, WB hỗ trợ)
TK
NXB
Khoa học
và Kỹ
thuật, năm
2014
6 CB
(Trang
15-
29;
65-
75;
81-
84)
Số 17/GXN-
VKHTLVN ngày
27/6/2019
6
Quản lý rủi ro thiên tai
và thích ứng với biến đổi
khí hậu (tiếng Việt và
tiếng Anh, UNDP hỗ trợ)
HD
Bộ Nông
nghiệp và
PTNT và
Chương
trình phát
triển Liên
hợp Quốc,
năm 2012
11 VC
(Trang
31-
59;
171-
187)
583/QĐ-TCTL-
ĐĐ, ngày
13/7/2011
Trong đó, số lượng (ghi rõ các số TT) sách chuyên khảo do nhà xuất bản có uy tín xuất bản và chương sách do
nhà xuất bản có uy tín trên thế giới xuất bản sau PGS/TS: 4
Lưu ý:
- Tách thành 2 giai đoạn: Trước và sau khi bảo vệ luận án TS đối với ứng viên chức danh PGS; trước và sau khi
được công nhận chức danh PGS đối với ứng viên chức danh GS;
- Chỉ kê khai các sách được phép xuất bản (Giấy phép XB/Quyết định xuất bản/số xuất bản), nộp lưu chiểu,
ISBN (nếu có).
Các chữ viết tắt: CK: sách chuyên khảo; GT: sách giáo trình; TK: sách tham khảo; HD: sách hướng dẫn; phần
ứng viên biên soạn cần ghi rõ từ trang…. đến trang…… (ví dụ: 17-56; 145-329).
6. Thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã nghiệm thu
TT
Tên nhiệm vụ khoa
học và công nghệ (CT,
ĐT...)
CN/PCN/TKMã số và cấp
quản lý
Thời gian
thực hiện
Thời gian
nghiệm thu
(ngày, tháng,
năm) / Kết quả
Trước khi được công nhận chức danh PGS
1
Nghiên cứu, xây dựng
hệ thống chỉ tiêu tổng
hợp đánh giá nhanh
hiện trạng (cơ sở hạ
tầng, quản lý vận hành)
và hiệu quả KT-XH
công trình thủy lợi phục
vụ nâng cấp, hiện đại
hóa và đa dạng hóa mục
tiêu sử dụng
CN733/QĐ-VKHTL-
KHTH, cấp Bộ
01/01/2003
đến
01/01/2005
29/11/2005/Khá
2
Xây dựng tiêu chuẩn
Quốc gia: Công trình
thủy lợi - Hệ thống
kênh-Quy trình quản lý,
sử dụng, bảo vệ
CN TCVN, cấp Bộ
01/6/2009
đến
01/6/2010
28/12/2010
3
Đề tài nhánh thuộc đề
tài cấp Nhà nước
“Nghiên cứu, thiết kế,
chế tạo và thử nghiệm
Tuabin XK2L kiểu
CINK thuộc đề tài cấp
Nhà nước KC.07.04
“nghiên cứu, lựa chọn
công nghệ và thiết bị để
khai thác sử dụng các
loại năng lượng tái tạo
trong chế biến nông,
lâm, thủy sản, sinh hoạt
nông thôn và bảo vệ
môi trường”
CN KC.07.04, cấp Bộ
01/12/2001
đến
01/3/2003
14/3/2003 Khá
4
ĐT nhánh “nghiên cứu
tình hình sử dụng thiết
bị ĐL-ĐK-TĐH, xây
dựng sơ đồ công nghệ
ĐL-ĐK-TĐH” thuộc đề
tài Nghị định thư “Hợp
tác nghiên cứu phát
triển tổ máy thủy điện
nhỏ và hệ thống tự
động hóa cho trạm thủy
điện”
CNHĐ số 06/2002/HĐ-
QHQT, cấp Bộ
01/4/2004
đến
01/12/2004
14/3/2005 Xuất
sắc
5
ĐT Nhánh “Nghiên cứu
các giải pháp KHCN để
xây dựng phần mềm
giám sát và quản lý hệ
thống thủy nông nhằm
nâng cao mức độ chính
xác trong việc tính toán
lưu lượng, phân tích
quản lý hệ thống
SCADA” thuộc đề tài
cấp Nhà nước “Nâng
cao mức độ chính xác
của việc áp dụng hệ
thống SCADA để nâng
cao hiệu quả quản lý
công trình thủy lợi”
CNHĐ số 17/2007/HĐ-
NĐT, cấp Bộ
01/12/2007
đến
01/12/2008
08/12/2009 Khá
6
ĐT nhánh “Đánh giá
tác động các công trình
trên dòng chính đến
môi trường nước trên
sông Hương” thuộc đề
tài cấp Nhà nước
“Nghiên cứu đánh giá
tác động của các công
trình trên dòng chính và
giải pháp quản lý, sử
dụng hiệu quả tài
nguyên nước mặt trên
lưu vực sông Hương”
CN
HĐ số 25/2008/HĐ-
ĐTCT-KC.08/06-
10, cấp Bộ
01/6/2008
đến
01/12/2009
15/7/2010 Khá
7
ĐT nhánh “Nghiên cứu
cơ sở khoa học bộ công
cụ hỗ trợ ra quyết định
phục vụ quản lý tổng
hợp lưu vực sông ở Việt
Nam” thuộc đề tài Nghị
định thư “Hợp tác
nghiên cứu xây dựng
công cụ hỗ trợ ra quyết
định trong quản lý tổng
hợp lưu vực sông Thạch
Hãn, tỉnh Quảng Trị”
CNHĐ số 17/2008/HĐ-
NĐT, cấp Bộ
01/5/2009
đến
01/3/2010
02/4/2011 Xuất
sắc
8
ĐT nhánh “Nghiên cứu
thiết lập các kịch bản
phát triển lưu vực sông
Thach Hãn năm 2015
và 2020” thuộc đề tài
Nghị định thư “Hợp tác
nghiên cứu xây dựng
công cụ hỗ trợ ra quyết
định trong quản lý tổng
hợp lưu vực sông áp
dụng cho lưu vực sông
Thạch Hãn, tỉnh Quảng
Trị
CNHĐ số 17/2008/HĐ-
NĐT, cấp Bộ
01/7/2009
đến
01/7/2010
10/6/2009 Xuất
sắc
9
Nghiên cứu giải pháp
thực hiện hợp tác quốc
tế trong Khoa học công
nghệ của Viện Khoa
học Thủy lợi
CN190/QĐ-VKHTL,
cấp Cơ sở
19/02/2008
đến
31/12/2008
17/01/2009/Khá
Sau khi được công nhận chức danh PGS
1
Nghiên cứu và xây
dựng Hệ thống hỗ trợ ra
quyết định (DSS) phục
vụ công tác quản lý và
khai thác các nguồn tài
nguyên nước ở Việt
Nam
CNĐTĐL.2010T/05,
cấp Nhà nước
01/06/2010
đến
01/6/2013
14/3/2014/Khá
2
Nghiên cứu giải pháp
tăng cường năng lực
trong đào tạo/tập huấn
áp dụng tiến bộ khoa
học công nghệ phục vụ
sản xuất nông nghiệp
cho cán bộ và nông dân
xã xây dựng nông thôn
mới
CNKHCN 2011-2015,
cấp Nhà nước
01/11/2015
đến
01/12/2016
26/6/2017
3
Nghiên cứu đề xuất các
giải pháp cải thiện môi
trường nước trên các
sông trục chính và hệ
thống công trình thủy
lợi các tỉnh ven biển
vùng Đồng bằng Bắc
Bộ phục vụ phát triển
nông nghiệp an toàn và
cấp nước sinh hoạt.
CNKC.08.22/16-20,
cấp Nhà nước
01/6/2018
đến
01/12/2020
Đang thực hiện
4
Nghiên cứu dự báo,
cảnh báo xâm nhập mặn
phục vụ điều hành cấp
nước và quản lý vận
hành hệ thống thủy lợi
lấy nước vùng hạ lưu
đồng bằng sông Hồng
CN20/HĐ-TCTL-
KHCN, cấp Bộ
01/01/2016
đến
01/06/2018
13/12/2018
Lưu ý:
- Tách thành 2 giai đoạn: Trước và sau khi bảo vệ luận án TS đối với ứng viên chức danh PGS; trước và sau khi
được công nhận chức danh PGS đối với ứng viên chức danh GS;
Các chữ viết tắt: CT: Chương trình; ĐT: Đề tài; CN: Chủ nhiệm; PCN: Phó chủ nhiệm; TK: Thư ký.
7. Kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ đã công bố (bài báo khoa học, sáng chế/giải pháp hữu ích, giải
thưởng quốc gia/quốc tế)
7.1. Bài báo khoa học đã công bố
TTTên bài báo/báo
cáo KH
Số
tác
giả
Là
tác
giả
chính
Tên tạp chí
hoặc kỷ yếu
khoa
học/ISSN
hoặc ISBN
Loại Tạp chí
quốc tế uy
tín: ISI,
Scopus (IF,
Qi)
Số
lần
trích
dẫn
(không
tính
tự
trích
dẫn)
Tập,
số,
trang
Năm
công
bố
Trước khi được công nhận chức danh PGS
1
Nghiên cứu ứng
dụng tuabin xung
kích hai lần
(XK2L) cho thủy
điện nhỏ
2 Không
Tạp chí Kinh
tế Nông
nghiệp 0866-
7020
Số 9,
16-171999
2
Quy trình đánh
giá nhanh (RAP)
và đề xuất kế
hoạch hiện đại
hoá các công trình
thuỷ lợi
2 Có
Tạp chí Nông
nghiệp và
phát triển
nông
thôn/ISSN
0866-7020
Số 7,
611-
613
2002
3
Nghiên cứu ảnh
hưởng của một số
thông số thiết kế
tới hiệu suất
tuabin xung kích
2 lần (XK2L)
2 Có
Tuyển tập
công trình
Cơ học thuỷ
khí-Hội nghị
khoa học cơ
học thuỷ khí
toàn quốc
năm 2003 -
Hội Cơ Thuỷ
khí-Hội Cơ
học Việt Nam
, 396-
4062003
4
Nghiên cứu buồng
hút tuabin xung
kích hai lần
(XK2L)
1 Có
Tạp chí Nông
nghiệp và
phát triển
nông thôn
ISSN0806-
7020
Số 9,
1240-
1242
2004
5
Ứng dụng phần
mềm ANSYS và
MATLAB để tính
toán bền cánh tua
bin xung kích hai
lần (XK2L)
1 Có
Tạp chí Nông
nghiệp và
phát triển
nông thôn
ISSN0806-
7020
Số 9,
1245-
1248
2004
6
Hiện đại hóa hệ
thống thủy nông,
khái niệm và các
bước thực hiện
4 Có
Tạp chí Khoa
học công
nghệ Thủy
lợi
ISSN1859-
4255
Số 2,
38-412004
7
Đề xuất xây dựng
lộ trình hiện đại
hoá các hệ thống
thuỷ nông ở Việt
Nam đến 2020
5 Không
Tạp chí Khoa
học công
nghệ Thủy
lợi
ISSN1859-
4255
Số 3, 7-
92006
8
Nghiên cứu, xây
dựng hệ thống chỉ
tiêu tổng hợp
đánh giá nhanh
hiện trạng (cơ sở
hạ tầng, quản lý
vận hành) và hiệu
quả KT-XH công
trình thủy lợi phục
vụ nâng cấp, hiện
đại hóa và đa
dạng hóa mục tiêu
phục vụ
1 Có
Tuyển tập
Báo cáo tổng
kết Chương
trình "Nâng
cấp, từng
bước hiện đại
hóa, đa dạng
hóa mục tiêu
khai thác sử
dụng các
công tình
thủy lợi
, 392-
3972006
9
Tác dụng của bộ
công cụ hỗ trợ
trong công tác
quản lý lưu vực
sông
3 Không
Tạp chí Khoa
học công
nghệ Thủy lợi
Số 17,
2-42008
10
Hiện đại hóa hệ
thống thủy lợi và
sự tham gia của
người dân trong
quản lý, khai thác
công trình thủy lợi
(PIM)
1 Có
Tạp chí Khoa
học công
nghệ Thủy lợi
Số 18,
25-302008
11
Nghiên cứu xây
dựng bộ công cụ
trỗ trợ ra quyết
định cho quản lý
tổng hợp lưu vực
sông Thạch Hãn
tỉnh Quảng Trị
4 Có
Tuyển tập
Khoa học
công nghệ 50
năm xây
dựng và phát
triển, Viện
Khoa học
Thủy lợi Việt
Nam
, 411-
4172009
12
MASSCOTE -
Một phương pháp
mới xây dựng kế
hoạch hiện đại
hóa quản lý hệ
thống thủy lợi.
4 Có
Tuyển tập
Khoa học
công nghệ 50
năm xây
dựng và phát
triển, Viện
Khoa học
Thủy lợi Việt
Nam
, 418-
4262009
13
Hệ thống xử lý
nước thải phân tán
DEWATS
4 Có
Tuyển tập
Khoa học
công nghệ 50
năm xây
dựng và phát
triển, Viện
Khoa học
Thủy lợi Việt
Nam
, 427-
4342009
14
Flood risk
assessment for the
Thach Han River
Basin, Quang Tri
Province, Vietnam
4 Không
Global
Change:
Facing Risks
and Threats
to Water
Resources,
World Friend
lần thứ 6, tại
Morocco, 25-
29/10/2010
ISBN 978-1-
907161-13-1
IAHS Publ.
IAHS
Publiccation -
Scopus
7
Số
340,
179-
188
2010
15
Ảnh hưởng của
các dự án phát
triển thủy lợi tới
chế độ thủy văn:
trường hợp tại
đồng bằng Vu Gia-
Thu Bồn
1 Có
Tạp chí Khoa
học kỹ thuật
thủy lợi và
môi trường
ISSN
18593941
Số 33,
14-182011
16
Đánh giá và quản
lý lũ sông Thạch
Hãn
1 Có
Tạp chí Hoạt
động khoa
học ISSN
0866-7152
, 45-49 2011
17
Vận hành hệ
thống hồ chứa và
vấn đề chia sẻ
nguồn nước
1 Có
Tạp chí
Người xây
dựng ISSN
0866 8531
Số
236,
20-24
2011
Sau khi được công nhận chức danh PGS
18
Hệ thống hỗ trợ ra
quyết định (DSS)
– Giải pháp hỗ trợ
công tác quản lý,
khai thác tài
nguyên nước và
phát triển kinh tế
xã hội lưu vực
sông
3 Có
Tạp chí Khoa
học và công
nghệ thủy lợi
ISSN1859-
4255
Số 14,
19-262013
19
Giới thiệu một số
phương pháp tính
mưa lớn nhất khả
năng PMP
4 Không
Tạp chí Khoa
học và công
nghệ thủy lợi
ISSN1859-
4255
Số 14,
37-422013
20
A water
productive and
economically
profitable paddy
rice production
method to adapt
water scarcityin
the Vu Gia-Thu
Bon river basin,
Vietnam
4 Không
Journal of
Natural
Resources
and
Development
ISSN 0719-
2452
- Hệ thống
CSDL quốc
tế khác
7
Số
310.05,
58-65
2013
21
Nghiên cứu tính
toán xâm nhập
mặn trên hệ thống
sông Vu Gia –
Thu Bồn có xét
tới ảnh hưởng của
biến đổi khí hậu
3 Có
Tạp chí Khoa
học và công
nghệ thủy lợi
ISSN1859-
4255
Số 18,
33-402013
22
Tác động của các
công trình hồ, đập
đối với dòng chảy
trên lưu vực sông
Vu Gia - Thu Bồn
4 Không
Tạp chí Khoa
học và công
nghệ thủy lợi
ISSN 1859-
4255
Số 19,
24-312013
23
Kết quả nghiên
cứu tính toán mưa
lớn nhất khả năng
(PMP) cho lưu
sông Vu Gia -
Thu Bồn
5 Không
Tạp chí Khoa
học và công
nghệ thủy lợi
ISSN 1859-
4255
Số 19,
51-582013
24
DEWATS
dissemination in
Vietnam:
Achievement and
Lesson learnt,
2014.
3 Có
WEDC
International
Conference,
Hanoi,
Số 37,
1-52014
25
Ứng dụng hàm
xác suất thống kê
GEV tính toán
lượng mưa lớn
nhất khả năng
PMP cho lưu vực
Vu Gia-Thu Bồn
3 Không
Tuyển tập
báo cáo Hội
Thảo Quốc tế
INWEPF
ISBN: 978-
604-59-2333-
7
, 73-82 2014
26
Đánh giá hoạt
động và xây dựng
lộ trình hiện đại
hóa hệ thống tưới
Phú Ninh bằng
phương pháp
MASSCOTE
2 Có
Tuyển tập
báo cáo Hội
Thảo Quốc tế
INWEPF
ISBN: 978-
604-59-2333-
7
, 107-
1162014
27
Khả năng ứng
dụng của mô hình
mưa-dòng chảy
4 Không
Tạp chí Khoa
học và công
nghệ thủy lợi
số 22,
67-712014
28
Development of
Benchmarking
System for
Irigation
management in
VietNam
2 Có
Kỷ yếu
INWEPF
International
workshop in
Korea
, 177-
2072016
29
Ứng dụng mô
hình toán xây
dựng bản đồ ngập
lụt hạ du lưu vực
sông Vu Gia -
Thu Bồn
4 Không
Tuyển tập
Hội nghị
Khoa học
thường niên
năm 2016
ISBN: 978-
604-82-1980-
2
, 546-
5482016
30
Nghiên cứu thiết
lập bài toán phân
bổ nguồn nước
hợp lý hệ thống
hồ chứa đáp ứng
nhu cầu sử dụng
nước lưu vực sông
Vu Gia – Thu Bồn
trong mùa cạn
3 Không
Tuyển tập
hội nghị khoa
học thường
niên 11/2016
– Đại học
Thủy lợi
ISBN: 978-
604-82-1980-
2
, 498-
5002016
31
Đánh giá hiện
trạng, một số
khuyến nghị trong
chính sách và đào
tạo chuyển giao
áp dụng tiến bộ
khoa học công
nghệ phục vụ sản
xuất nông nghiệp.
3 Có
Tạp chí Khoa
học và công
nghệ thủy lợi
ISSN 1859-
4255
Số 36,
128-
136
2016
32
Nghiên cứu xây
dựng khung quản
lý hạn hán tổng
hợp phục vụ sản
xuất nông nghiệp.
2 Có
Tạp chí Tài
nguyên
nước - Hội
thủy lợi Việt
Nam
ISSN1859 -
3771
Số 1,
21-322016
33
Assessment of
climate change
impact on River
flow regimes in
The Red-River
Delta, Vietnam -
A case study of
the Nhue-Day
River Basin
4 Không
Journal of
Natural
Resources
and
Development
ISSN 0719 -
2452
- Hệ thống
CSDL quốc
tế khác
610.09,
81-912017
34
Development of
an integrated
drought
management
framework for
south central and
highland of
Vietnam under the
context of climate
change. Water
Security in Asia -
Opportunities and
Challenges in the
Context of
Climate Change.
2 Có
Water
Security in
Asia -
Opportunities
and
Challenges in
the Context
of Climate
Change
Springer
International
Publishing -
Scopus
, 8.2/1-
102017
35
Performance
Assessment of
Irrigation
Schemes and
Water Pollution
Issues Raised in
the Red River,
Vietnam.
4 Không
International
Journal of
Environmental
Protection
and Policy,
2017. ISSN:
2330-7528
(Print; ISSN:
2330-7536
(Online).
- Hệ thống
CSDL quốc
tế khác
1 ,
volume
6, 6(1):
1-8
2018
36
Đào tạo ứng dụng
tiến bộ khoa học
công nghệ phục
vụ sản xuất nông
nghiệp ở Việt
Nam: Thực trạng
và giải pháp.
4 Có
Tạp chí Khoa
học và công
nghệ thủy lợi
ISSN1859-
4255
Số 37,
3-122017
37
Nghiên cứu mô
phỏng chuỗi dòng
chảy ngẫu nhiên
đến hồ chứa đảm
bảo tính đồng bộ
thủy văn hệ thống
sông Vu Gia –
Thu Bồn
3 Không
Tuyển tập
hội nghị khoa
học thường
niên 2017 -
Đại học Thủy
lợi ISBN:
978-604-82-
2274-1
, 551-
5532017
38
Nghiên cứu xây
dựng mô hình tối
ưu phát điện, cấp
nước các hồ chứa
trên lưu vực sông
Vu Gia - Thu Bồn
trong mùa cạn
3 Không
Tuyển tập
Hội nghị
khoa học
Thủy lợi toàn
quốc 2017
, 89-91 2017
39
Nghiên cứu tạo
chuỗi số liệu dòng
chảy với mô
phỏng Monte
Carlo phục vụ bài
toán phân bổ hợp
lý nguồn nước lưu
vực sông Vu Gia
– Thu Bồn
4 Không
Tạp chí Khoa
học và công
nghệ Thủy
lợi ISSN:
1859-4255-
02-2018
Số 37,
40-472017
40
Research on
contribution ratio
of large upstream
reservoirs for
minimum flow in
Vu Gia – Thu Bon
river system
4 Không
International
Symposium
on Lowland
Technology
2018
ISBN,978-
604-82-
2483/7
, 164 2018
41
Predicting the
Capacity of
Receiving
Wastewater of
Thuong River in
Vietnam and
Propose Policies
for Water
Resources
Protection,
4 Không
International
Journal of
Environmental
Monitoring
and Analysis
- Hệ thống
CSDL quốc
tế khác
Volume
6 , 1-122018
42
Viện khoa học
Thủy lợi Việt
Nam với công tác
đào tạo nguồn
nhân lực Thủy lợi
và phòng chống
thiên tai
5 Có
Tuyển tập
Khoa học
công nghệ
năm 2018
, 170-
1752018
43
Đánh giá xâm
nhập mặn phục vụ
cấp nước sản xuất
nông nghiệp vụ
Đông Xuân vùng
ven biển đồng
bằng sông Hồng
dưới tác động của
biến đổi khí hậu.
3 Có
Tạp chí Khoa
học và công
nghệ thủy lợi
Số 44,
2-112018
44
Khoa học công
nghệ quản lý hạn
hán vùng Nam
Trung Bộ và Tây
Nguyên.
3 Có
Tạp chí Khoa
học và công
nghệ thủy lợi.
50, 19-
272018
45
Nghiên cứu xây
dựng hệ thống hỗ
trợ quản lý và vận
hành kiểm soát
mặn cho lưu vực
sông Vu Gia –
Thu Bồn.
6 Không
Tạp chí Khoa
học và công
nghệ thủy lợi
Số 50,
28-372018
46
Tưới tiết kiệm
nước kết hợp canh
tác tiên tiến – Giải
pháp hiệu quả cho
cây trồng chủ lực
vùng khan hiếm
nước trong điều
kiện biến đổi khí
hậu.
3 Có
Tạp chí Khoa
học và công
nghệ thủy lợi
Số 50,
51-592018
47
Development of a
Novel Hybrid
Intelligence
Approach for
Landslide Spatial
Prediction
15 CóApplied
Sciences
Applied
Sciences -
Scopus IF:
2287
23
Volume
9 ,
Issue
14,
2824
2019
48
Ứng dụng phần
mềm MIKE
OPERATION vào
hệ thống hỗ trợ ra
quyết định phục
vụ phòng chống
hạn hán tại tỉnh
Ninh Thuận
1 Có
Tạp chí Tài
nguyên
nước - Hội
Thủy lợi Việt
nam
ISSN1859 -
3771
Số 3,
492019
49
Improvement of
Credal Decision
Trees Using
Ensnsemble
Frameworks for
Groundwater
Potential Modeling
10 Có
Improvement
of Credal
Decision
Trees Using
Ensnsemble
Frameworks
for
Groundwater
Potential
Modeling
Improvement
of Credal
Decision
Trees Using
Ensnsemble
Frameworks
for
Groundwater
Potential
Modeling -
Scopus IF:
2.592
3
Volume
12 ,
Issue
7, 2622
2020
50
Groundwater
Potential Mapping
Combining
Artificical Neural
Network anh Real
AdaBoost.
Ensemble
Technique: The
DakNong
Province Case-
Study, VietNam
9 Có
International
Joural of
Environmental
Research and
Public Health
International
Joural of
Environmental
Research and
Public
Health -
Scopus IF:
2.468
2
Volume
17 ,
Issue
7,
2473
2020
51
Soft Computing
Ensemble Models
Based on Logistic
Regresssion for
Groundwater
Potential Mapping
13 CóApplied
sciences
Applied
sciences -
Scopus IF:
2.217
4
Volume
10 ,
Issue
7,
2469
2020
- Trong đó, số lượng bài báo khoa học đăng trên tạp chí khoa học quốc tế uy tín mà ƯV là tác giả chính sau khi
được công nhận PGS hoặc được cấp bằng TS: 5
Lưu ý:Tách thành 2 giai đoạn: Trước và sau khi bảo vệ luận án TS đối với ứng viên chức danh PGS; trước và
sau khi được công nhận chức danh PGS đối với ứng viên chức danh GS. 7.2. Bằng độc quyền sáng chế, giải
pháp hữu ích
TTTên bằng độc quyền sáng
chế, giải pháp hữu íchTên cơ quan cấp
Ngày tháng
năm cấp
Tác giả
chính/ đồng
tác giả
Số tác
giả
Trước khi được công nhận chức danh PGS
1 Bơm va Cục Sở hữu trí tuệ 10/02/2004 Đồng tác giả 4
- Trong đó, các số TT của bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích được cấp sau khi được công nhận PGS
hoặc được cấp bằng TS:
7.3. Giải thưởng quốc gia, quốc tế:
TT Tên giải thưởngCơ quan/tổ chức ra
quyết định
Số quyết định và ngày,
tháng, năm
Số
tác
giả
Trước khi được công nhận chức danh PGS
1
Giải thưởng sáng tạo Khoa
học - Công nghệ Việt Nam
(VIFOTEC), năm 2002
Liên hiệp các hội khoa
học và kỹ thuật Việt Nam
94/QĐ-LHH ngày
21/02/200311
Sau khi được công nhận chức danh PGS
2Giải thưởng Bông lúa vàng
Việt Nam
Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
4264/QĐ-BNN-TCCB ngày
30/10/20186
- Trong đó, các số TT giải thưởng quốc gia, quốc tế sau khi được công nhận PGS hoặc được cấp bằng TS: 2
7.4. Tác phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể thao đạt giải thưởng quốc gia, quốc tế
TT
Tên tác phẩm
nghệ thuật, thành
tích
Cơ quan/tổ chức
công nhận
Văn bản công
nhận (số, ngày,
tháng, năm)
Cấp quốc gia/Quốc tế
Số
tác
giả
Không có
- Trong đó, tác phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể thao đạt giải thưởng quốc gia, quốc tế:
8. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng, phát triển chương trình đào tạo hoặc chương trình nghiên cứu, ứng dụng khoa học
công nghệ của cơ sở giáo dục đại học đã được đưa vào áp dụng thực tế:
TTChương trình đào tạo hoặc chương trình
nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệVai trò Cơ sở giáo dục đại học
1
Chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ chuyên
ngành Kỹ thuật tài nguyên nước của Viện Khoa
học Thủy lợi Việt Nam
Chủ trìViện Khoa học Thủy lợi
Việt Nam
2
Xây dựng và điều phối chương trình liên kết đào
tạo Thạc sĩ giữa Viện Khoa học Thủy lợi Việt
nam và Trường Đại học khoa học Ứng dụng
Cologne - TH Köln, Viện Quản lý công nghệ
Nhiệt đới và cận nhiệt đới (ITT), CHLB Đức tại
Việt nam-) Quản lý tài nguyên và
Tham giaViện Khoa học Thủy lợi
Việt Nam.
3
Xây dựng phát triển chương trình liên kết đào tạo
Thạc sĩ về quản lý rủi ro thiên tai và thích ứng
biến đối khí hậu
Tham gia Trường Đại học Thủy lợi
4Tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới về
Công nghệ xử lý nước thải phân tán DEWATSChủ trì
Viện Khoa học Thủy lợi
Việt Nam
5 Hệ thống thông tin quản lý hạn hán Chủ trìViện Khoa học Thủy lợi
Việt Nam
6Hệ thống giám sát và dự báo mặn phục vụ điều
hành cấp nước vùng hạ du đồng bằng sông HồngChủ trì
Viện Khoa học Thủy lợi
Việt Nam
7 Mẫu 02_Xác nhận đào tạo và nghiên cứu khoa học Chủ trìViện Khoa học Thủy lợi
Việt Nam
9. Các tiêu chuẩn còn thiếu so với quy định cần được thay thế bằng bài báo khoa học quốc tế uy tín*:
a) Thời gian được bổ nhiệm PGS
Được bổ nhiệm PGS chưa đủ 3 năm: thiếu (số lượng năm, tháng):
b) Hoạt động đào tạo
- Thâm niên đào tạo chưa đủ 6 năm: thiếu (số lượng năm, tháng):
- Giờ giảng dạy
+ Giờ giảng dạy trực tiếp trên lớp không đủ: thiếu (năm học/số giờ thiếu):
+ Giờ chuẩn giảng dạy không đủ: thiếu (năm học/số giờ thiếu):
- Hướng dẫn chính NCS/HVCH,CK2/BSNT:
+ Đã hướng dẫn chính 01 NCS đã có Quyết định cấp bằng TS (ƯV chức danh GS)
Đề xuất CTKH để thay thế tiêu chuẩn hướng dẫn 01 NCS được cấp bằng TS bị thiếu:
+ Đã hướng dẫn chính 01 HVCH/CK2/BSNT đã có Quyết định cấp bằng ThS/CK2/BSNT (ƯV chức danh PGS)
Đề xuất CTKH để thay thế tiêu chuẩn hướng dẫn 01 HVCH/CK2/BSNT được cấp bằng ThS/CK2/BSNT bị thiếu:
c) Nghiên cứu khoa học
- Đã chủ trì 01 nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ (ƯV chức danh GS)
Đề xuất CTKH để thay thế tiêu chuẩn chủ trì 01 nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ bị thiếu:
- Đã chủ trì không đủ 01 nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (ƯV chức danh PGS)
Đề xuất CTKH để thay thế tiêu chuẩn chủ trì 01 nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở bị thiếu:
- Không đủ số CTKH là tác giả chính:
+ Đối với ứng viên chức danh GS, đã công bố được: 03 CTKH ✓; 04 CTKH
Đề xuất sách CK/chương sách XB quốc tế thay thế cho việc ƯV không đủ 05 CTKH là tác giả chính theo quy định: 1.
Hiện đại hóa vận hành hệ thống kênh tưới; 2. Quản lý hạn hán tổng hợp vùng Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
+ Đối với ứng viên chức danh PGS, đã công bố được: 02 CTKH
Đề xuất sách CK/chương sách XB quốc tế thay thế cho việc ƯV không đủ 03 CTKH là tác giả chính theo quy định:
(*) Các công trình khoa học thay thế không được tính vào tổng điểm.
C. CAM ĐOAN CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH:
Tôi cam đoan những điều khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2020 Người đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên)