59
MIS Management Information System Nhóm 12 1 BGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI ĐỌC BÁCH KHOA TP.HCM KHOA QUN LÝ CÔNG NGHIP --------o0o-------- Đề Tài: GVDH : TS. Phm Trần Vũ NHÓM TH : NHÓM 12 Lp : MIS_2012 TP.HChí Minh, năm 2012 BÀI TẬP NHÓM KHẢO SÁT CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT CHƯƠNG DƯƠNG SAU KHI TRIỂN KHAI HỆ THỐNG ERP CỦA ISCALA

BÀI TẬP NHÓM - University of TechnologyPhân tích và vẽ Use Case 2 quy trình đầu của nghiệp vụ gốc 2 11320961 Nguyễn Đình Hoàng ... nâng cao năng suất,

Embed Size (px)

Citation preview

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI ĐỌC BÁCH KHOA TP.HCM

KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP

--------o0o--------

Đề Tài:

GVDH : TS. Phạm Trần Vũ

NHÓM TH : NHÓM 12

Lớp : MIS_2012

TP.Hồ Chí Minh, năm 2012

BÀI TẬP NHÓM

KHẢO SÁT CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI

KHÁT CHƯƠNG DƯƠNG SAU KHI TRIỂN KHAI

HỆ THỐNG ERP CỦA ISCALA

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

2

DANH SÁCH NHÓM 12_MIS_2012

STT MSHV Họ và Tên Nhiệm vụ

1 12323005 Nguyễn Doan Phân tích và vẽ Use Case 2 quy trình

đầu của nghiệp vụ gốc

2 11320961 Nguyễn Đình Hoàng

+ Cung cấp tài liệu cho toàn đề tài, làm

demo, phân tích nghiệp vụ giao hàng

đổ điểm, tìm hiểu về công ty 3S

+ Trình bày về demo

3 91232006 Đặng Thanh Lực

+Thư kí ghi lại lịch trình làm việc của

nhóm, phân tích nghiệp vụ sau khi

triển khai giải pháp Iscala

+ Thuyết trình phần nghiệp vụ sau khi

triển khai, đánh giá, làm slide thuyết

trình

4 12321067 Trần Thị Thanh Lý

+ Phân tích nghiệp vụ sau khi triển

khai giải pháp Iscala, phần kết luận, lý

do chọn đề tài, làm slide thuyết trình

5 11320577 Nguyễn Đức Phương

+ Cung cấp tài liệu cho toàn đề tài,

phân tích nghiệp vụ trả hàng, tìm hiểu

về cty 3S

+ Thuyết trình giới thiệu & quy trình

trước triển khai

6 12323018 Phạm Anh Thảo

+ Tổng hợp và hoàn chỉnh bài báo cáo

+Tìm hiểu về hệ thống ERP, vai trò và

lợi ích của ERP mang lại cho doanh

nghiệp

+Vẽ Use Case cho nghiệp vụ giao

hàng đổ điểm, làm slide thuyết trình

7 12321081 Nguyễn Văn Tuyên + Tìm hiểu về công ty Chương Dương

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

3

+Vẽ Use Case cho quy trình trả hàng,

+ Vẽ biểu đồ trình tự cho nghiệp vụ

sau triển khai

+ Làm slide thuyết trình

MIS Team 12 - Minutes of meeting.doc

MIS Team 12 - Schedule.xlsx

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

4

Mục Lục

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................................ 6

CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................ 7

1.1 Giới thiệu về ERP ............................................................................................ 7

1.1.1 ERP là gì? .................................................................................................. 7

1.1.2 Các chức năng chính của ERP ................................................................ 9

1.1.3 Vì sao phải triển khai hệ thống ERP .................................................... 10

1.1.4 Vai trò của ERP trong doanh nghiệp ................................................... 10

1.1.5 Những lợi ích khi triển khai hệ thống ERP ......................................... 11

1.1.6 Các thành phần của ERP ...................................................................... 12

1.2 Giới thiệu về Iscala ........................................................................................ 13

1.2.1 Giới thiệu chung ......................................................................................... 14

1.2.2. Các phân hệ của Iscala. ................................................................................ 14

1.2.3. Đặc tính chính của Iscala. ............................................................................. 15

CHƯƠNG 2 - KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG .............................................................. 16

2.1 Giới thiệu công ty nước giải khát Chương Dương ..................................... 16

2.1.1 Giới thiệu chung ..................................................................................... 16

2.1.2 Lịch sử hình thành ................................................................................. 16

2.1.3 Sơ đồ tổ chức ........................................................................................... 17

CHƯƠNG 3 - PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG CỦA CÁC NGHIỆP VỤ HIỆN CÓ

...................................................................................................................................... 18

3.1 Trường hợp giao nhận hàng tại công ty, khách hàng có sẵn vỏ rỗng. ..... 18

3.1.1 Mô tả quy trình: ..................................................................................... 18

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

5

3.1.2 Minh họa quy trình bằng biểu đồ Use Case ......................................... 20

3.2 Trường hợp giao nhận hàng tại công ty, khách hàng không có sẵn vỏ

rỗng. 20

3.2.1 Mô tả quy trình: ..................................................................................... 20

3.2.2 Minh họa bằng biểu đồ Use Case .......................................................... 22

3.3 Trường hợp thanh toán và giao hàng đổ điểm ........................................... 23

3.3.1 Mô tả quy trình: ..................................................................................... 23

3.3.2 Minh họa bằng biểu đồ Use Case .......................................................... 25

3.4 Quy trình trả hàng: ....................................................................................... 26

3.4.1 Mô tả quy trình ....................................................................................... 26

3.4.2 Minh họa bằng biểu đồ Use Case .......................................................... 27

CHƯƠNG 4 - PHÂN TÍCH GIẢI PHÁP CHO QUY TRÌNH MỚI ..................... 28

4.1 Trường hợp giao nhận hàng tại công ty, khách hàng có sẵn vỏ rỗng ...... 28

4.1.1 Mô tả quy trình mới ............................................................................... 28

4.1.2 Minh họa bằng biểu đồ trình tự ............................................................ 34

4.2 Trường hợp giao nhận hàng tại công ty, khách hàng không có sẵn vỏ

rỗng 35

4.2.1 Mô tả quy trình mới ............................................................................... 35

4.2.2 Minh họa bằng biểu đồ trình tự ............................................................ 41

4.3 Quy trình thanh toán và giao hàng đổ điểm ............................................... 42

4.3.1 Mô tả quy trình mới ............................................................................... 42

4.3.2 Minh họa bằng biểu đồ trình tự ............................................................ 50

4.4 Quy trình trả hàng ........................................................................................ 51

4.4.1 Mô tả quy trình mới ............................................................................... 51

4.4.2 Minh họa bằng biểu đồ trình tự ............................................................ 54

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

6

CHƯƠNG 5 - TRIỂN KHAI GIẢI PHÁP ............................................................... 56

5.1 Phương pháp triển khai dự án signature .................................................... 56

5.2 Cài đặt và demo ............................................................................................. 56

CHƯƠNG 6 - ĐÁNH GIÁ SAU TRIỂN KHAI ....................................................... 57

6.1 Đánh giá hệ thống ERP hiện tại ................................................................... 57

6.1.1 Con người ................................................................................................ 57

6.1.2 Hệ thống .................................................................................................. 58

6.2 Đề xuất ........................................................................................................... 58

CHƯƠNG 7 - KẾT LUẬN ......................................................................................... 59

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Việt Nam ngày càng phát triển và hội nhập sâu vào nền kinh tế khu vực và thế

giới, cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam không ngừng gia tăng mạnh mẽ cả về số

lượng và chất lượng, điều đó dẫn đến việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày

càng quyết liệt, gay gắt. Việc làm thế nào quản lý hiệu quả nhất nguồn lực hiện có của

doanh nghiệp, thông qua việc tối ưu hệ thống kế toán, tài chính, nhân sự, sản xuất,

kinh doanh,...tiết giảm chi phí, nâng cao năng suất, hiệu quả... luôn là nổi trăn trở của

lãnh đạo các doanh nghiệp.

Xuất phát từ nhu câu thực tiễn đó, công ty nước giải khát Chương Dương sau 1

thời gian nghiên cứu và tìm hiểu, cuối cùng đã quyết định chọn giải pháp iScalar, là

một giải pháp tối ưu và cũng là công cụ đắc lực hỗ trợ doanh nghiệp trong việc quản

lý một cách hữu hiệu các nguồn lực của mình trong suốt quá trình sản xuất,

kinh doanh.

Tuy nhiên, ERP vẫn là một ứng dụng mới mẻ đối với nhiều DN Việt Nam, nhất

là DN vừa và nhỏ.Và việc triển khai ERP cũng gặp nhiều vấn đề khó khăn, không

ít trường hợp thất bại.

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

7

Do đó, chúng tôi thực hiện đề tài “Khảo sát công ty cổ phần nước giải khát

Chương Dương sau khi triển khai hệ thống Erp Iscala” với mục đích tìm hiểu, giới

thiệu tổng quát về ERP và ưu điểm nhược điểm khi triển khai ERP, đồng thời phân tích

các vấn đề còn tồn tại trong quá trình tư vấn triển khai, từ đó đưa ra giải pháp kiến

nghị nhằm khắc phục, cải thiện quy trình triển khai để tối ưu hóa hệ thống Iscala mà

Chương Dương đang sử dụng.

Qua đề tài này, chúng tôi cũng muốn giới thiệu một phần mềm ERP đang có

mặt trên thị trường Iscala -một sản phẩm của tập đoàn phần mềm EPICOR mà Công

ty 3S- 1 doanh nghiệp Việt Nam, được thành lập vào năm 2003, là 1 đối tác của

EPICOR thực hiên tư vấn triển khai.

CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1 Giới thiệu về ERP

1.1.1 ERP là gì?

Hoạch Định Tài Nguyên Doanh nghiệp = Enterprise Resource Planning – ERP

ERP là một thuật ngữ được dùng liên quan đến mọi hoạt động của doanh

nghiệp, do phần mềm máy tính hỗ trợ và thực hiện các qui trình xử lý một cách tự

động hoá, để giúp cho các doanh nghiệp quản lý các hoạt động then chốt.

Mục tiêu tổng quát của hệ thống này là đảm bảo các nguồn lực thích hợp của

doanh nghiệp như nhân lực, vật tư, máy móc và tiền bạc có sẵn với số lượng đủ khi

cần, bằng cách sử dụng các công cụ hoạch định và lên kế hoạch. Một phần mềm

ERP là một phần mềm máy tính cho phép công ty cung cấp và tổng hợp số liệu của

nhiều hoạt động riêng rẽ khác nhau để đạt được mục tiêu trên.

ERP cũng bao gồm các khái niệm và phương pháp kỹ thuật để tích hợp toàn bộ

hệ thống quản lý kinh doanh từ việc xem xét, quản lý hiệu quả nguồn tài nguyên

đến việc cải tiến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

8

Hệ thống ERP được tích hợp (bao gồm tất cả các chức năng kinh doanh) trong

phần mềm trọn gói hỗ trợ cho các khái niệm ERP nói trên.

Khởi đầu thì ERP nhắm tới ngành sản xuất, chủ yếu bao gồm các chức năng

hoạch định và quản lý việc kinh doanh nòng cốt như quản lý bán hàng, quản lý sản

xuất, kế toán, tài chính,… Tuy nhiên, những năm trở lại đây, sự thích nghi đó

không chỉ dành cho ngành sản xuất mà còn cho các ngành nghề kinh doanh khác

nhau và mở rộng triển khai và sử dụng ERP tiếp tục phát triển trên phạm vi toàn

cầu.

Đặt điểm nổi bật của ERP là một hệ thống phần mềm sống có thể mở rộng

và phát triển theo thời gian theo từng loại hình doanh nghiệp mà không làm

ảnh hưởng đến cấu trúc của chương trình.

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

9

1.1.2 Các chức năng chính của ERP

Một vài chức năng chính của hệ thống ERP là tính lương, mua sắm, phải thu và

phải trả, sổ cái, kiểm soát hàng tồn kho, quản trị nhân sự, thiết kế sản phẩm, quản

lý đơn hàng, hoạch định nguyên vật liệu, hoạch định sản xuất, kế hoạch sản xuất,

quản lý chất lượng, bảo trì và kho hàng.

+ ERP tính toán và dự báo các khả năng sẽ phát sinh trong quá trình điều hành sản

xuất kinh doanh của DN.

Ví dụ: ERP giúp nhà máy tính chính xác kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu

(NVL) cho mỗi đơn hàng dựa trên tổng nhu cầu NVL, tiến độ, năng suất, khả năng

cung ứng... Cách này cho phép DN có đủ vật tư sản xuất nhưng vẫn không để lượng tồn

kho quá lớn gây đọng vốn.

+ ERP hỗ trợ lên kế hoạch trước các nội dung công việc, nghiệp vụ cần trong

sản xuất kinh doanh.

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

10

Ví dụ: , hoạch định chính sách giá, chiết khấu, các kiểu mua hàng giúp tính toán

ra phương án mua nguyên liệu, tính được mô hình sản xuất tối ưu... Cách này giảm

thiểu sai sót trong xử lý nghiệp vụ.

+ ERP tạo ra liên kết văn phòng công ty-đơn vị thành viên, phòng ban-phòng

ban và trong nội bộ các phòng ban, hình thành quy trình, trình tự xử lý nghiệp vụ

để thành viên trong công ty tuân theo.

Bên cạnh đó, do tính dây chuyền và phức tạp của hệ thống ERP, các doanh

nghiệp cung cấp giải pháp ERP còn hỗ trợ khách hàng thông qua dịch vụ tư vấn,

thiết kế theo đặc thù của doanh nghiệp.

1.1.3 Vì sao phải triển khai hệ thống ERP

Quả thật hết sức khó khăn để xây dựng một chương trình phần mềm duy nhất

để phục vụ các nhu cầu khác nhau của nhân viên ở bộ phận Tài chính cũng như ở

bộ phận Hành Chánh Nhân sự và Kho. Mỗi phòng ban hầu như đều có riêng một

hệ thống máy tính để điều hành công việc của mình.

Chẳng hạn, về khâu Nhận đơn hàng. Thông thường, khi một khách hàng nào đó

đặt hàng, đơn hàng đó thường đi theo một lộ trình dài trên mặt giấy tờ : nhận thông

tin, lưu trữ, xử lý thông tin qua các hệ thống máy tính khác nhau của từng bộ phận

lòng vòng trong công ty. Cách làm đó thường gây ra trễ hẹn giao hàng cho khách

và thiệt hại nhiều đến đơn hàng. Không một ai trong công ty có thể biết rõ tình

trạng của đơn hàng vào thời điểm quy định như thế nào? Bởi vì chẳng có cách nào

cho bộ phận Tài chính, chẳng hạn, cập nhật vào hệ thống máy tính của bộ phận

Kho để xem mặt hàng đó đã gửi hay chưa.

Điều này đòi hỏi phải có một hệ thống kết hợp toàn bộ các hệ thống riêng lẻ

vào chung một chương trình phần mềm tích hợp và đó là lý do tại sao mà hệ thống

ERP cần phải được triển khai trong doanh nghiệp

1.1.4 Vai trò của ERP trong doanh nghiệp

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

11

ERP cố gắng tích hợp tất cả các phòng ban và toàn bộ chức năng của công ty vào

chung một hệ thống máy tính duy nhất có thể phục vụ các nhu cầu khác nhau của

từng phòng ban.

ERP kết hợp toàn bộ các hệ thống riêng lẻ vào chung một chương trình phần mềm

tích hợp, vận hành các cơ sở dữ liệu để các bộ phận có thể dễ dàng chia xẻ và tiếp

cận thông tin với nhau. Giải pháp tích hợp này sẽ mang lại nhiều lợi ích nếu các

công ty biết thiết lập phần mềm một cách hợp lý.

1.1.5 Những lợi ích khi triển khai hệ thống ERP

Với sự có mặt của hệ thống ERP sẽ mang lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp,

trong đó có những lợi ích sau:

1. Tích hợp thông tin tài chính

Tổng Giám đốc (CEO) là người luôn cố nắm bắt toàn bộ hoạt động của công ty,

ông ta có thể tìm thấy nhiều kiểu sự thật khác nhau. Tài chính có cách thiết lập

doanh thu hằng năm riêng. Kinh doanh có kiểu riêng của họ và những đơn vị kinh

doanh khác có thể có cách thiết lập riêng tổng thu nhập hằng năm cho công ty.

Với ERP, chỉ có một kiểu sự thật; không thắc mắc, không nghi ngờ vì tại tất cả

các phòng ban, nhân viên đều sử dụng chung một hệ thống.

2. Tích hợp thông tin đặt hàng của khách hàng

Với hệ thống ERP, đơn hàng của khách hàng đi theo một lộ trình tự động hoá từ

khoảng thời gian nhân viên giao dịch nhận đơn hàng cho đến khi xuất hàng ra cảng

và bộ phận Tài chính xuất hoá đơn. Bạn thà lấy thông tin từ chung một hệ thống

còn hơn nhận thông tin rải rác từ các hệ thống khác nhau của từng phòng ban. Hệ

thống phần mềm ERP giúp công ty bạn theo dõi đơn hàng một cách dễ dàng, giúp

phối hợp với bộ phận Sản xuất, Kho và giao hàng ở các địa điểm khác nhau trong

cùng một thời điểm.

3. Tiêu chuẩn hoá và tăng hiệu suất sản xuất

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

12

Các công ty sản xuất, đặc biệt là những công ty muốn liên doanh với nhau

thường nhận thấy rằng nhiều đơn vị kinh doanh của cùng một công ty đều sử dụng

các phương pháp và hệ thống máy tính khác nhau. Hệ thống ERP đem đến những

phương pháp tiêu chuẩn để tự động hoá các bước đi của quy trình sản xuất. Việc

tiêu chuẩn hoá các quá trình trên và sử dụng cùng một hệ thống máy tính tích hợp

riêng biệt có thể tiết kiệm thời gian, tăng hiệu suất sản xuất và giảm việc.

4. Giảm hàng hoá tồn kho

ERP giúp tiến trình sản xuất diễn ra trôi chảy và phát huy tầm nhìn của quá

trình thực hiện đơn hàng trong công ty. Điều đó có thể dẫn tới việc giảm lượng

nguyên vật liệu tồn kho (bán thành phẩm tồn kho) và giúp người sử dụng hoạch

định tốt hơn kế hoạch giao hàng cho khách, giảm thành phẩm tồn kho tại Kho và

bến tàu. Để thật sự cải tiến lượng cung cấp hàng hoá, bạn cần cài đặt phần mềm

dây chuyền cung cấp hàng và ERP có thể giúp bạn làm được điều đó.

5. Tiêu chuẩn hoá thông tin nhân sự

Đặc biệt ở các công ty có nhiều đơn vị kinh doanh khác nhau, bộ phận Hành

chánh nhân sự có thể không có phương pháp chung và đơn giản để theo dõi giờ

giấc của nhân công và hướng dẫn họ về các nghĩa vụ và quyền lợi. ERP có thể

giúp bạn đảm đương việc đó.

1.1.6 Các thành phần của ERP

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

13

1.1.7 Quy trình triển khai hệ thống ERP vào doanh nghiệp

Các giai đoạn triển khai dự án ERP như sau:

1. Lựa chọn sơ bộ /Pre-selection Screening

2. Đánh giá giải pháp phần mềm /Package Evaluation

3. Lập kế hoạch dự án /Project Planning

4.1 Phân tích sự khác biệt /Gap Analysis

4.2 Tái cấu trúc /Reengineering

4.3 Cấu hình, thiết lập hệ thống /Configuration

4.4 Đào tạo đội triển khai /Implementation Team Training

4.5 Kiểm tra, thử nghiệm /Testing

4.6 Đào tạo người sử dụng /End-user Training

5. Chạy thật hệ thống /Going Live

6. Hỗ trợ vận hành hệ thống /Post-Implementation

1.2 Giới thiệu về Iscala

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

14

1.2.1 Giới thiệu chung

iScala là một giải pháp ERP với phân hệ chính là hệ thống sổ tích hợp ghi nhận

những giao dịch tài chính đa chiều một cách chi tiết bởi một trong nhiều quy trình xử

lý có tính tương tác nghiệp vụ cao.

iScala cung cấp cho các doanh nghiệp những quy trình giúp theo dõi, kiểm

soát, đối chiếu số liệu với tốc độ kết chuyển nhanh chóng bút toán vào sổ cái tổng

hợp, do đó cho phép doanh ghiệp tự động hóa những quy trình trao đổi thông tin nội

bộ lẫn nhau bằng hệ thống tương tác thông tin đã được định sẵn. Những giải pháp kết

nối được tính hợp toàn diện với cấu trúc thiết kế mở, giúp thích ứng dễ dàng với nhiều

ứng dụng.

iScala cũng cho phép các doanh nghiệp triển khai một số phân hệ cần thiết để

thỏa mãn nhanh chóng các yêu cầu trước mắt, chẳng hạn như tài chính, sau đó bổ sung

thêm các phân hệ khác, chẳng hạn như sản xuất, giúp doanh nghiệp mở rộng những

yêu cầu phát sinh phù hợp với kế hoạch phát triển. Ngoài ra việc nhập liệu duy nhất và

trực tuyến một cách nhất quán sẽ cung cấp thông tin đáng tin cậy và kịp thời, cùng với

cấu trúc sản phẩm linh hoạt có khả năng tích hợp với việc tính giá thành và sản xuất,

iScala giúp doanh nghiệp nâng cao đáng kể lợi thế cạnh tranh.

Thị trường chính của hệ thống iScala tập trung ở ba nhóm ngành chính: Dược

phẩm, khách sạn, thực phẩm, với hơn 7500 khách hàng phân bố trên 70 quốc gia.

1.2.2. Các phân hệ của Iscala.

iScala bao gồm một số phân hệ chính sau đây:

- Hệ kế toán tài chính

- Hệ quản lý tài sản

- Hệ quản lý mua hàng

- Hệ quản lý bán hàng

- Hệ quản lý hàng tồn

kho

- Hệ

sản xuất.

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

15

Hình 1. Các module của ISCALA

1.2.3. Đặc tính chính của Iscala.

iScala cung cấp một số lợi ích sau đây:

- Đa chiều phân tích – Đa người dùng.

- Các chức năng theo đơn thể.

- Giao diện đồ họa theo Windows

- Tương thích với Hệ thống Kế toán Việt Nam .

- Tương thích với các quy định về Thuế GTGT .

- Công cụ phân tích và kết xuất báo cáo linh động .

- Ngôn ngữ tiếng Việt với phongUnicode font

- Dễ học và dễ dùng

- Bảo mật / an ninh

- Hỗ trợ cả quốc gia lẫn khu vực.

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

16

CHƯƠNG 2 - KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG

2.1 Giới thiệu công ty nước giải khát Chương Dương

2.1.1 Giới thiệu chung

Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT CHƯƠNG

DƯƠNG

- Tên tiếng Anh: CHUONG DUONG BEVERAGES JOINT STOCK

COMPANY

- Tên viết tắt: CDBECO

- Mã chứng khoán: SCD

- Vốn điều lệ: 85.000.000.000 đ (Tám mươi lăm tỷ đồng)

- Địa chỉ: 379 Bến Chương Dương, p. Cầu Kho, Q.1, Tp. HCM

- Điện thoại: (84 - 8) 8367518 – 8368747

- Fax: (84 - 8) 8367176

- Website: chuongduong.com.vn

- Ngân hàng mở tài khoản: Ngân hàng Công thương Chi nhánh 4 – HCM

- Số hiệu tài khoản: 102010000281856

- Giấy đăng ký kinh doanh số: 4103002362 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.

HCM cấp lần đầu ngày 02/06/2004, thay đổi lần 1 ngày 26/12/2005

2.1.2 Lịch sử hình thành

Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương tiền thân là nhà máy

USINE BELGIQUE, xây dựng năm 1952 thuộc tập đoàn BGI (Pháp quốc).

Trước năm 1975, là nhà máy sản xuất nước giải khát lớn nhất miền

Nam Việt Nam.

Năm 1977 nhà máy được tiếp quản và trở thành nhà máy quốc doanh

với tên gọi Nhà máy nước ngọt Chương Dương.

Từ năm 1993 là công ty nước giải khát Chương Dương.

Năm 2004, Công ty chuyển thành Công ty Cổ phần Nước giải khát

Chương Dương theo Quyết định số 242/ 2003/ QĐ – BCN ngày 30

tháng 12 năm 2003 của Bộ Công nghiệp, và theo Giấy đăng ký kinh

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

17

doanh số: 4103002362 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp. HCM cấp lần đầu

ngày 02/06/2004, thay đổi lần 1 ngày 26/12/2005.

Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương đã được tổ chức TUV cấp

chứng nhận ISO 9001: 2000 ngày 26/11/2003 và tổ chức Quacert cấp chứng nhận

ISO 9001: 2000 ngày 06/12/2003

2.1.3 Sơ đồ tổ chức

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

18

CHƯƠNG 3 - PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG CỦA CÁC NGHIỆP VỤ HIỆN CÓ

3.1 Trường hợp giao nhận hàng tại công ty, khách hàng có sẵn vỏ rỗng.

3.1.1 Mô tả quy trình:

Khi khách hàng có yêu cầu đặt hàng, nhân viên phòng bán hàng ghi

nhận yêu cầu vào phiếu đặt hàng, và nhập thông tin trên phiếu đặt hàng vào file

excel để quản lý và lưu trữ. Nhân viên phòng bán hàng tiến hành soạn hợp

đồng, trình trưởng phòng bán hàng phê duyệt, sau đó thương thảo và ký kết

hợp đồng với khách hàng. Hợp đồng sẽ đính kèm đơn đặt hàng mô tả cụ thể các

mặt hàng và số lượng mặt hàng mà khách hàng đặt mua.

Khi hợp đồng ký kết thành công, phòng bán hàng chuyển hợp đồng và đơn

đặt hàng đến phòng hành chính bán hàng. Nhân viên phòng hành chính bán

hàng kiểm tra tính hợp lệ của hợp đồng và đơn đặt hàng (kiểm tra nội dung,

ngày hiệu lực, đã được cấp quản lý phê duyệt).

Trường hợp kết quả kiểm tra hợp lệ, nhân viên phòng hành chính bán hàng

trình đơn đặt hàng cho trưởng phòng hành chính bán hàng phê duyệt, sau đó

nhập thông tin trên hợp đồng và đơn đặt hàng vào phần mềm Foxpro để lập hóa

đơn bán hàng. Phòng hành chính bán hàng export thông tin hóa đơn bán hàng từ

Foxpro thành file để chuyển cho phòng kế toán làm file import vào Access.,

đồng thời chuyển bản sao đơn đặt hàng đã phê duyệt cho kho rỗng, và kho thành

phẩm.

Đến ngày giao nhận hàng, khách hàng chở vỏ rỗng đến kho rỗng. Nhân viên

kho rỗng kiểm tra số lượng vỏ rỗng do khách hàng chở tới với số lượng thành

phẩm mà khách hàng đặt mua được ghi nhận trên đơn đặt hàng.

Trường hợp số lượng vỏ rỗng bằng với số lượng thành phẩm đặt hàng.

Nhân viên kho rỗng tiến hành nhập kho, lập phiếu nhập kho vỏ rỗng, giao

liên 2 phiếu nhập kho cho khách hàng, liên 3 cho kế toán.

Khách hàng đến phòng kế toán trả tiền hàng. Thủ quỹ kiểm tra thông tin

hóa đơn trên Access, thu tiền, lập phiếu thu, và ghi nhận trạng thái hóa đơn đã

thu tiền trên Access. Thủ quỹ yêu cầu khách hàng ký hóa đơn rồi chuyển phiếu

thu và hóa đơn cho kế toán duyệt.

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

19

Trường hợp số lượng vỏ rỗng nhỏ hơn số lượng thành phẩm đặt hàng.

Khách hàng lựa chọn mượn vỏ.

Nhân viên kho rỗng tiến hành nhập kho, lập phiếu nhập kho vỏ rỗng, giao

liên 2 phiếu nhập kho cho khách hàng, liên 3 cho kế toán, đồng thời ghi nhận

số lượng vỏ rỗng lên đơn đặt hàng.

Khách hàng mang đơn đặt hàng có xác nhận số lượng vỏ rỗng của thủ kho

rỗng lên phòng bán hàng để nhân viên phòng bán hàng làm căn cứ lập đơn xin

mượn vỏ. Sau khi khách hàng xác nhận đơn xin mượn vỏ, nhân viên phòng bán

hàng trình trưởng phòng ký duyệt. Nhân viên phòng bán hàng giao bản sao đơn

xin mượn vỏ được chấp nhận cho khách hàng.

Khách hàng mang liên 2 phiếu nhập kho, và bản sao đơn xin mượn vỏ được

chấp nhận đến phòng kế toán trả tiền hàng. Thủ quỹ kiểm tra phiếu nhập kho,

thông tin đơn xin mượn vỏ, và thông tin hóa đơn trên Access, thu tiền, lập

phiếu thu, và ghi nhận trạng thái hóa đơn đã thu tiền trên Access. Thủ quỹ yêu

cầu khách hàng ký hóa đơn, rồi chuyển phiếu thu và hóa đơn cho kế toán duyệt.

Khách hàng lựa chọn cược vỏ.

Nhân viên kho rỗng tiến hành nhập kho, lập phiếu nhập kho vỏ rỗng, giao

liên 2 phiếu nhập kho cho khách hàng, đồng thời lập phiếu thu tiền vỏ rỗng

trình trưởng kho xét duyệt, rồi giao liên 2 cho khách hàng, liên 3 cho phòng kế

toán.

Khách hàng mang liên 2 phiếu nhập kho, phiếu thu tiền vỏ rỗng đến phòng

kế toán trả tiền hàng. Thủ quỹ kiểm tra phiếu nhập kho, phiếu thu tiền vỏ rỗng,

và thông tin hóa đơn trên Access, thu tiền hàng trên hóa đơn, lập phiếu thu, và

ghi nhận trạng thái hóa đơn đã thu tiền trên Access. Đồng thời, thủ quỹ thu tiền

cược trên phiếu thu tiền vỏ rỗng và đóng dấu xác nhận đã thu tiền. Thủ quỹ yêu

cầu khách hàng ký hóa đơn, rồi chuyển phiếu thu, phiếu cược và hóa đơn cho kế

toán duyệt.

Sau khi duyệt chứng từ, kế toán chuyển liên 2 của hóa đơn cho khách hàng,

và liên 3 của hóa đơn cho kho thành phẩm. Khách hàng mang liên 2 của hóa

đơn xuống kho thành phẩm nhận hàng. Nhân viên kho thành phẩm giao hàng và

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

20

ghi biên bản giao nhận hàng. Nhân viên, trưởng kho thành phẩm, khách hàng ký

tên vào biên bản giao nhận hàng.

3.1.2 Minh họa quy trình bằng biểu đồ Use Case

3.2 Trường hợp giao nhận hàng tại công ty, khách hàng không có sẵn vỏ rỗng.

3.2.1 Mô tả quy trình:

Khi khách hàng có yêu cầu đặt hàng, nhân viên phòng bán hàng ghi nhận

yêu cầu vào phiếu đặt hàng, và nhập thông tin trên phiếu đặt hàng vào file excel

để quản lý và lưu trữ. Nhân viên phòng bán hàng tiến hành soạn hợp đồng, trình

trưởng phòng bán hàng phê duyệt, sau đó thương thảo và ký kết hợp đồng với

khách hàng. Hợp đồng sẽ đính kèm đơn đặt hàng mô tả cụ thể các mặt hàng và

số lượng mặt hàng mà khách hàng đặt mua.

Khi hợp đồng ký kết thành công, phòng bán hàng chuyển hợp đồng và đơn

đặt hàng đến phòng hành chính bán hàng. Nhân viên phòng hành chính bán

hàng kiểm tra tính hợp lệ của hợp đồng và đơn đặt hàng (kiểm tra nội dung,

ngày hiệu lực, đã được cấp quản lý phê duyệt).

Thu tien cuoc vo rong

Khach hang

Nhan vien hanh chinh ban hang

Nhan vien kho rongNhan vien kho thanh pham

Thu tien hang

<<extend>>

Truong phong kho thanh pham

Giao hang

Truong kho rong

Nhap vo rong

Dat hang

Truong phong ban hangLap don muon vo rong

Nhan vien ban hang

Thu quy

Ke toan

Truong phong hanh chinh ban hang

Lap hoa don

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

21

Trường hợp kết quả kiểm tra hợp lệ, nhân viên phòng hành chính bán hàng

trình đơn đặt hàng cho trưởng phòng hành chính bán hàng phê duyệt, sau đó

nhập thông tin trên hợp đồng và đơn đặt hàng vào phần mềm Foxpro để lập hóa

đơn bán hàng. Phòng hành chính bán hàng export thông tin hóa đơn bán hàng

từ Foxpro thành file để chuyển cho phòng kế toán làm file import vào Access.,

đồng thời chuyển bản sao đơn đặt hàng đã phê duyệt cho kho rỗng, và kho

thành phẩm.

Phòng kế toán import thông tin hóa đơn do phòng hành chính bán hàng

chuyển qua. Thủ quỹ thu tiền hàng, lập phiếu thu, ghi nhận trạng thái hóa đơn

trên Access. Thủ quỹ yêu cầu khách hàng ký hóa đơn, rồi chuyển phiếu thu, và

hóa đơn cho kế toán duyệt.

Sau khi duyệt chứng từ, kế toán chuyển liên 2 của hóa đơn cho khách hàng,

liên 3 của hóa đơn cho kho rỗng và kho thành phẩm.

Đến ngày giao nhận hàng đã ghi trên hóa đơn, khách hàng chở vỏ rỗng đến

kho rỗng. Nhân viên kho rỗng kiểm tra số lượng vỏ rỗng do khách hàng chở tới

với số lượng thành phẩm mà khách hàng đặt mua được ghi nhận trên hóa đơn.

Trường hợp số lượng vỏ rỗng bằng với số lượng thành phẩm đặt hàng.

Nhân viên kho rỗng tiến hành nhập kho, lập phiếu nhập kho vỏ rỗng, giao

liên 2 phiếu nhập kho cho khách hàng, liên 3 cho kế toán.

Khách hàng mang hóa đơn đến kho thành phẩm nhận hàng. Nhân viên kho

thành phẩm giao hàng và ghi biên bản giao nhận hàng. Nhân viên, trưởng kho

thành phẩm, khách hàng ký tên vào biên bản giao nhận hàng.

Trường hợp số lượng vỏ rỗng nhỏ hơn số lượng thành phẩm đặt hàng.

Khách hàng lựa chọn mượn vỏ.

Nhân viên kho rỗng tiến hành nhập kho, lập phiếu nhập kho vỏ rỗng, giao

liên 2 phiếu nhập kho cho khách hàng, liên 3 cho kế toán, đồng thời ghi nhận

số lượng vỏ rỗng lên hóa đơn.

Khách hàng mang hóa đơn có xác nhận số lượng vỏ rỗng của thủ kho

rỗng lên phòng bán hàng để nhân viên phòng bán hàng làm căn cứ lập đơn xin

mượn vỏ. Sau khi khách hàng xác nhận đơn xin mượn vỏ, nhân viên phòng bán

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

22

hàng trình trưởng phòng ký duyệt. Nhân viên phòng bán hàng giao bản sao đơn

xin mượn vỏ được chấp nhận cho khách hàng.

Khách hàng mang hóa đơn và đơn xin mượn vỏ được chấp nhận đến kho

thành phẩm nhận hàng. Nhân viên kho thành phẩm giao hàng và ghi biên bản

giao nhận hàng. Nhân viên, trưởng kho thành phẩm, khách hàng ký tên vào

biên bản giao nhận hàng.

Khách hàng lựa chọn cược vỏ.

Nhân viên kho rỗng tiến hành nhập kho, lập phiếu nhập kho vỏ rỗng, giao

liên 2 phiếu nhập kho cho khách hàng, đồng thời lập phiếu thu tiền vỏ rỗng

trình trưởng kho xét duyệt, rồi giao liên 2 cho khách hàng, liên 3 cho phòng kế

toán.

Khách hàng mang liên 2 phiếu nhập kho, phiếu thu tiền vỏ rỗng đến phòng

kế toán trả tiền cược vỏ rỗng. Thủ quỹ kiểm tra phiếu nhập kho, phiếu thu tiền

vỏ rỗng, thu tiền cược đóng dấu xác nhận đã thu tiền lên phiếu thu tiền cược,

rồi chuyển cho kế toán duyệt.

Khách hàng mang hóa đơn và phiếu thu tiền cược đã duyệt đến kho thành

phẩm nhận hàng. Nhân viên kho thành phẩm giao hàng và ghi biên bản giao

nhận hàng. Nhân viên, trưởng kho thành phẩm, khách hàng ký tên vào biên bản

giao nhận hàng.

3.2.2 Minh họa bằng biểu đồ Use Case

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

23

3.3 Trường hợp thanh toán và giao hàng đổ điểm

3.3.1 Mô tả quy trình:

Khi khách hàng có yêu cầu đặt hàng, nhân viên phòng bán hàng ghi nhận

yêu cầu vào phiếu đặt hàng, và nhập thông tin trên phiếu đặt hàng vào file excel

để quản lý và lưu trữ. Nhân viên phòng bán hàng tiến hành soạn hợp đồng, trình

trưởng phòng bán hàng phê duyệt, sau đó thương thảo và ký kết hợp đồng với

khách hàng. Hợp đồng sẽ đính kèm đơn đặt hàng mô tả cụ thể các mặt hàng và

số lượng mặt hàng mà khách hàng đặt mua.

Khi hợp đồng ký kết thành công, phòng bán hàng chuyển hợp đồng và đơn

đặt hàng đến phòng hành chính bán hàng. Nhân viên phòng hành chính bán

hàng kiểm tra tính hợp lệ của hợp đồng và đơn đặt hàng (kiểm tra nội dung,

ngày hiệu lực, đã được cấp quản lý phê duyệt).

Trường hợp kết quả kiểm tra hợp lệ, nhân viên phòng hành chính bán hàng

trình đơn đặt hàng cho trưởng phòng hành chính bán hàng phê duyệt, sau đó

nhập thông tin trên hợp đồng và đơn đặt hàng vào phần mềm Foxpro để lập hóa

đơn bán hàng. Phòng hành chính bán hàng export thông tin hóa đơn bán hàng

Thu tien cuoc vo rong

Khach hang

Nhan vien hanh chinh ban hang

Nhan vien kho rongNhan vien kho thanh pham

Thu tien hang

<<extend>>

Truong phong kho thanh pham

Giao hang

Truong kho rong

Nhap vo rong

Dat hang

Truong phong ban hangLap don muon vo rong

Nhan vien ban hang

Thu quy

Ke toan

Truong phong hanh chinh ban hang

Lap hoa don

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

24

từ Foxpro thành file để chuyển cho phòng kế toán làm file import vào Access.,

đồng thời chuyển bản sao đơn đặt hàng đã phê duyệt cho kho rỗng, và kho

thành phẩm.

Nhân viên kế toán xuất hóa đơn, phiếu thu, rồi chuyển liên 2, liên 3 của hóa

đơn và phiếu thu về phòng hành chính bán hàng. Nhân viên phòng hành chính

bán hàng lập phiếu kiểm soát vận chuyển, bố trí xe và nhân viên giao nhận

hàng, sắp xếp hóa đơn, phiếu thu theo từng đơn đặt hàng, và lựa chọn các đơn

đặt hàng cùng tuyến và phù hợp trọng tải xe. Nhân viên phòng hành chính bán

hàng chuyển toàn bộ chứng từ cho nhân viên giao nhận hàng theo tuyến. Nhân

viên giao nhận hàng đến kho thành phẩm nhận hàng, ký biên bản giao nhận

hàng. Nhân viên và trưởng kho thành phẩm ký xác nhận biên bản giao nhận

hàng. Nhân viên giao nhận hàng giám sát quá trình xếp hàng lên xe, trình hóa

đơn cho bảo vệ trước khi rời khỏi công ty.

Nhân viên giao hàng cho khách hàng, nhận vỏ rỗng tương ứng với số lượng

thành phẩm đã giao. Nhân viên giao hàng tiến hành kiểm tra số lượng vỏ rỗng.

Trường hợp số lượng vỏ rỗng bằng số lượng thành phẩm.

Nhân viên giao hàng giám sát xếp vỏ chai két rỗng lên xe, sau đó ghi nhận

số lượng vỏ chai két rỗng lên hóa đơn và phiếu kiểm soát vận chuyển. Nhân

viên thu tiền hàng khách hàng, và đề nghị khách hàng ký xác nhận hóa đơn,

phiếu kiểm soát vận chuyển. Nhân viên giao hàng giao liên 2 hóa đơn cho

khách hàng.

Trường hợp số lượng vỏ rỗng nhỏ hơn số lượng thành phẩm

Khách hàng sẽ lựa chọn thế chấp vỏ rỗng theo 2 hình thức mượn hoặc cược. Hình

thức cược phải theo qui định của công ty Chương Dương, nếu cược dưới 10% số

lượng vỏ rỗng phải được trưởng phòng bán hàng duyệt, nếu trên 10% số lượng vỏ

rỗng sẽ do Tổng Giám Đốc duyệt. Trường hợp khách hàng cược vỏ, nhân viên giao

hàng sẽ lập phiếu thu tiền vỏ chai trong đó ghi rõ số lượng, chủng loại, số tiền.

Trường hợp số lượng vỏ rỗng và số lượng trên chứng từ mượn/cược nhỏ hơn số lượng

thành phẩm thì nhân viên giao hàng phải lập biên bản ghi nhận có chữ ký của giám sát

bán hàng và đại diện thương mại. Đồng thời trong quá trình giao hàng nhân viên giao

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

25

hàng cũng phải phát hiện, loại bỏ vật thể lạ ra khỏi chai két (nếu có) và lập phiếu xác

nhận chai két không đạt tiêu chuẩn để thu hồi.

Kiểm tra số lượng vỏ rỗng thực tế khi nhập kho.

Khi nhân viên giao hàng và tài xế chở vỏ rỗng về nhập kho, nhân viên nhận chai ở

kho hàng rỗng tiến hành kiểm tra số lượng thực tế so với chứng từ liên quan, nếu

không có sai biệt về số lượng thì sẽ ký xác nhận trên các chứng từ. Trường hợp có sai

về số lượng nhân viên nhận vỏ sẽ lập phiếu xác nhận chai két dư thiếu, ký xác nhận

trên các chứng từ liên quan và ghi chú phiếu xác nhận chai két dư thiếu đính kèm.

Thu hồi các hóa đơn, phiếu kiểm soát vận chuyển

Nhân viên thống kê thành phẩm sẽ thu hồi các hóa đơn giao hàng trong ngày và

kiểm tra việc đóng tiền dựa vào các hóa đơn đã giao. Nhân viên sắp xếp các hóa đơn (

liên 3) theo thứ tự và chuyển giao cho phòng kế toán tài chính , nếu có các hóa đơn trả

chậm thì sẽ chuyển hóa đơn ( liên 4) cho nhân viên quản lý tiền vận chuyển. Đồng

thời nhân viên sẽ lập bảng sản lượng bán hàng trong ngày theo khu vực và chuyển cho

các bộ phận có liên quan. Cuối ngày và cuối tháng đều lập bảng excel thống kê tình

trạng giao hàng không đạt yêu cầu và báo cáo trưởng phòng kinh doanh.

3.3.2 Minh họa bằng biểu đồ Use Case

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

26

3.4 Quy trình trả hàng:

3.4.1 Mô tả quy trình

Hàng công ty bị khách hàng trả lại sẽ được nhập vào kho hàng trả lại để tách biệt

với hàng có thể bán được. Trước khi xử lý hàng trả phòng bán hàng sẽ kết hợp với

khách hàng xác nhận nguyên nhân hàng trả (Chương Dương chỉ giải quyết trả hàng do

nguyên nhân hàng kém phẩm chất thuộc lỗi kỹ thuật, hoặc khách hàng thanh lý hợp

đồng) sau đó trình Tổng giám đốc duyệt.

Tổng giám đốc không đồng ý nhận lại hàng trả: kết thúc, không nhận lại hàng trả

Tổng giám đốc đồng ý nhận lại hàng trả:

2 bên (bên mua- bên bán) lập Biên bản trả hàng.

Khi trả hàng lại cho công ty, khách hàng phải xuất hóa đơn theo qui định của nhà

nước, theo 1 trong 2 cách:

+ Xuất hóa đơn bán lại cho cty (không cần kèm Biên bản trả hàng)

+ Xuất hóa đơn trả hàng đã mua (kèm Biên bản trả hàng)

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

27

Khi nhận hóa đơn trả hàng từ khách hàng, nhân viên kinh doanh lập Phiếu

nhập kho. Thủ kho tiến hàn nhập kho. Bộ phận kế toán ghi nhận bút toán điều chỉnh

công nợ, doanh thu, thuế VAT ( nếu có).

3.4.2 Minh họa bằng biểu đồ Use Case

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

28

CHƯƠNG 4 - PHÂN TÍCH GIẢI PHÁP CHO QUY TRÌNH MỚI

4.1 Trường hợp giao nhận hàng tại công ty, khách hàng có sẵn vỏ rỗng

4.1.1 Mô tả quy trình mới

Mãs

kiệ

n

Tênsự

kiện

Được

hệ

thống

hổ trợ?

Nhóm

ngườithực

hiện

Môtảchitiết

01 Lập đơn

đặt hàng

Hành

chánh bán

hàng

Đầu vào:

- Thông tin đặt hàng (phiếu đặt hàng)của

khách hàng do đại diện thương mạ chuyển

(có chữ kýxácnhậncủakhách hàng)

Thực hiện:

- Lập đơn đặt hàng.

- Nhập các thông tin: khách hàng, mặt

hàng, số lượng,…

Đầu ra:

- Đơn đặt hàng.

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

29

02 Kiểm tra

điều kiện

Có,

không

Hành

chánh bán

hàng

Đầu vào:

- Đơn đặt hàng.

Thực hiện: kiểm tra

- Hợp đồng: nội dung, hiệu lực,…

- Được sự phê duyệt của cấp quản lý.

- Thanh toán tiền hàng và công nợ vỏ két

đảm bảo (không có công nợ dài hạn).

- Tình hình kinh doanh.

- Hàng tồn kho để thống nhất với khách

hàng về số lượng và chủng loại.

Đầu ra:

- Kết quả kiểm tra.

03 Không

thỏa điều

kiện

đềnghị

điều

chỉnh

Không Hành

chánh bán

hàng,

Khách

hàng

Đầu vào:

- Đơn đặt hàng.

Thự chiện:

- Đề nghị Khách hàng điều chỉnh

mặthàng, số lượng.

- Nếu khách hàng đồng ý -> lập đơn đặt

hàng mới theo các thông tin điều chỉnh.

- Nếu khách hàng không đồng ý -> Hủy

đơn đặt hàng.

Đầu ra:

- Đơn đặt hàng đã thỏa điều kiện.

04 Phê

duyệt

Không Hành

chánh bán

hàng

Đầu vào :

- Đơn đặt hàng đã thỏa điều kiện.

Thực hiện:

- Trình trưởng bộ phận hành chánh

bánhàng phê duyệt.

Đầu ra:

- Đơn đặt hàng.

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

30

05 Thanh

toán tiền

hàng

Có Phòng kế

toán,khách

hàng

Đầu vào :

- Đơn đặt hàng.

Thực hiện:

- Thu tiền, ghi nhận trên hệ thống.

- Xác nhận trên đơn hàng.

Đầu ra:

- Phiếu thu.

06 Kiểm tra

SLvỏ

rỗng

không Nhân viên

kho rỗng,

Khách

hàng

Đầu vào :

- Chai két rỗng do khách hàng chở tới.

- Đơn đặt hàng.

Thực hiện:

- Kiểm tra số lượng vỏ rỗng.

Đầu ra:

- Kết quả kiểm tra vỏ rỗng.

07 Trường

hợp số

lượng

rỗng=

số lượng

thành

phẩm

Có,

không

Thủ kho

rỗng

Khách

hàng

Đầu vào :

- Số lượng chai két rỗng.

- Đơn đặt hàng.

Thực hiện:

- Nhập chai két rỗng.

- Ghi nhận số lượng hai két rỗng trên đơn

hàng.

Đầu ra:

- Đơn đặt hàng có xác nhận số lượng chai

két rỗng.

- Phiếu nhập kho chai két rỗng.

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

31

08 Trường

hợp số

lượng

rỗng<

số lượng

thành

phẩm

->KH lựa

chọn thế

chấp vỏ

Không Kho rỗng

Khách

hàng

Đầu vào :

- Đơn đặt hàng.

- Số lượng vỏ rỗng

Thực hiện:

- Khách hàng sẽ lựa chọn thế chấp vỏ

rỗng: mượn hay cược vỏ.

Đầu ra:

- Quyết định thế chấp.

09 Trường

hợp

mượn

Không Khách

hàng,

Phòng bán

hàng

Đầu vào :

- Đơn đặt hàng có số lượng vỏ rỗng.

Thực hiện:

- Lập Đơn xin mượn vỏ.

- Trình trưởng phòng bán hàng xét duyệt.

Đầu ra:

- Đơn xin mượn vỏ được chấp thuận.

10 Trường

hợp

cược

Có Kho rỗng

Khách

hàng

Đầu vào :

- Đơn đặt hàng.

- Số lượng vỏ rỗng

Thực hiện:

- Nhập chai két rỗng.

- Lập phiếu cược.

- Trình trưởng kho rỗng xét duyệt.

Đầu ra:

- Phiếu cược (Phiếu thu tiền vỏ chai) có xác

nhận của trưởng kho rỗng.

- Phiếu nhập kho.

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

32

11 Thanh

toán tiền

cược

Có,

không

Phòng kế

toán

Khách

hàng

Đầu vào:

- Phiếu cược (Phiếu thu tiền vỏ chai) có xác

nhận của trưởng kho rỗng.

Thực hiện:

- Thu tiền cược. Ghi nhận trên hệ thống.

- Đóng dấu xác nhận đã thanh toán trên

phiếu cược

Đầu ra:

- Phiếu cược (Phiếu thu tiền vỏ chai) có xác

nhận đã thanh toán.

12 Chuyển

tình

trạng

đơn

hàng

Có Hành

chánh bán

hàng

Đầu vào :

- Đơn đặt hàng có xác nhận số lượng vỏ

rỗng.

- Phiếu thu (nếu có).

- Đơn mượn vỏ/ Phiếu thu tiền vỏ chai

(nếu KH có thế chấp vỏ rỗng)

Thực hiện:

- Chuyển tình trạng đơn hàng

Đầu ra:

- Đơn đặt hàng thỏa điều kiện.

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

33

13 Xuất

hàng

Có,

không

Thủ kho

thành phẩm

Đầu vào :

- Đơn đặt hàng thỏa điều kiện.

Thực hiện:

- Xuất hàng trên hệ thống theo Lô. In

phiếu giao hàng. Chuyển Phiếu giao hàng

cho Phòng dịch vụ bán hàng.

- Chuẩn bị hàng để giao cho khách hàng.

Đầu ra:

- Phiếu giao hàng- Delivery Notes (có

thể hiện số Lô của mặt hàng)

14 Lập hóa

đơn bán

hàng

Có Phòngdịch

vụ bán

hàng (tổ

hóađơn)

Đầu vào :

- Phiếu giao hàng- Delivery Notes.

Thực hiện:

- Chọn thông tin bán hàng từ phòng kinh

doanh (thông tin từ đơn đặt hàng)

- In hóa đơn

- Trình TP xác nhận.

- Khách hàng ký vào hóa đơn

- Lưu liên 1 của hóa đơn, chuyển liên 2 cho

KH đến kho thành phẩm nhận hàng và liên

3 cho kế toán.

Đầu ra:

- Hóa đơn bán hàng (3 liên).

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

34

15 Giao

hàng

Không Kho thánh

phẩm,

Khách

hàng

Đầu vào :

- Hoá đơn bán hàng xác nhận đã thanh

toán.

Thựchiện:

- Giao hàng.

- Giao hóa đơn liên 2 cho khách hàng.

- Ghi BB giao nhận hàng.

Đầura:

- BB giao nhận hàng.

* TH đặt biệt:

Trường hợpkhuyến mãi,CDBECOxuất hóa đơn trước choKH(hóa đơnxuấttrong đợt

KM), KHgiao vỏ rỗng và nhận hàng sau (CDBECOcho phép 1 khoảng thoigian nhận

hàng)

xử lý:chấp nhận xuấtHóa đơntrước khi giaohàngnếu KH thanh toán trước toàn bộ

tiền hàng.

4.1.2 Minh họa bằng biểu đồ trình tự

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

35

Ghichú:

- Khi xe ra cổng: Tài xếphải xuất trình hóađơn cho bảo vệ.

- Bộ phận xử lý đơn hàng có trách nhiệm cân đối lượng hàng.

4.2 Trường hợp giao nhận hàng tại công ty, khách hàng không có sẵn vỏ rỗng

4.2.1 Mô tả quy trình mới

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

36

Mãsự

kiện

Têns

kiệ

n

Được

hệ

thống

hổ trợ?

Nhóm

ngườithực

hiện

Môtảchitiết

01 Lập đơn

đặt hàng

Có Hành

chánh bán

hàng

Đầu vào :

- Thông tin đặt hàng (phiếu đặt

hàng)củakháchhàngdođạidiệnthươngmại

chuyển(có chữ kýxácnhậncủakhách

hàng)

Thực hiện:

- Lập đơnđặt hàng.

- Nhậpcácthôngtin:kháchhàng,mặt

hàng, số lượng,…

Đầu ra:

- Đơn đặt hàng.

02 Kiểm tra

điều kiện

Có,

Không

Hành

chánh bán

hàng

Đầu vào :

- Đơn đặt hàng.

Thực hiện:kiểmtra

- Hợp đồng: nộidung, hiệu lực,…

- Đượcsự phêduyệtcủacấp quản lý.

- Thanhtoántiềnhàngvàcôngnợvỏkét

đảmbảo (khôngcó côngnợdàihạn).

- Tìnhhìnhkinhdoanh.

- Hàngtồnkhođểthốngnhấtvớikhách

hàngvềsố lượngvà chủngloại.

Đầu ra:

- Kết quả kiểm tra.

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

37

03 Không

thỏa

điều

kiện ->

Đềnghị

điều

chỉnh

Không Hành

chánh bán

hàng,

Khách

hàng

Đầu vào :

- Đơn đặt hàng.

Thực hiện:

- Đề nghịKhách hàng điều chỉnh mặt

hàng, số lượng.

- Nếukháchhàngđồngý->lậpđơnđặt

hàngmới theo cácthông tin điều chỉnh.

- Nếukháchhàngkhôngđồngý->Hủy

đơn đặt hàng.

Đầu ra:

- Đơn đặt hàngđãthỏađiều kiện.

04 Phê

duyệt

Không Hành

chánh bán

hàng

Đầu vào :

- Đơn đặt hàngđãthỏa điều kiện.

Thực hiện:

- Trìnhtrưởngbộphậnhànhchánhbán

hàngphêduyệt.

Đầu ra:

- Đơn đặt hàng.

05 Thanh

toán tiền

hàng

Có Phòng kế

toán,khách

hàng

Đầu vào :

-Đơn đặt hàng.

Thực hiện:

-Thu tiền, ghi nhận trên hệthống.

-Xácnhận trên đơn hàng.

Đầu ra:

-Phiếu thu.

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

38

06 Chuyển

tình

trạng

đơn

hàng

Có Hành

chánh bán

hàng

Đầu vào :

-Đơnđặthàngcóxácnhậnsốlượngvỏrỗng.

-Phiếuthu (nếu có).

-Đơn mượn vỏ/ Phiếu thu tiền vỏ

chai(nếu KHcó thế chấp vỏ rỗng)

Thực hiện:

-Chuyển tình trạngđơn hàng.

Đầu ra:

-Đơn đặt hàngthỏa điều kiện.

07 Xuất

hàng

Có,

không

Thủ kho

thành phẩm

Đầu vào :

- Đơn đặt hàngthỏa điều kiện.

Thực hiện:

- XuấthàngtrênhệthốngtheoLô.

InPhiếugiaohàng.ChuyểnPhiếugiaohàngc

hoPhòngdịch vụ bán hàng.

- Chuẩn bị hàngđểgiao cho khách

hàng.

Đầu ra:

- Phiếu giao hàng- DeliveryNotes

(cóthể hiện sốLôcủamặt hàng)

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

39

08 Lập hóa

đơn bán

hàng

Có Phòngdịch

vụ bán

hàng (tổ

hóađơn)

Đầu vào :

-Phiếu giao hàng-DeliveryNotes.

Thực hiện:

-Chọnthôngtinbánhàngtừphòngkinh

doanh(thôngtin từ đơn đặt hàng)

-In hóađơn

-Trình TPxácnhận.

-Khách hàngkývào hóađơn

-Lưuliên1củahóađơn,chuyểnliên2

choKH vàliên3chokếtoán.

Đầu ra:

-Hóađơn bán hàng (3 liên).

09 Kiểm tra

SLvỏ

rỗng

Không Nhân viên

kho rỗng,

Khách

hàng

Đầu vào :

-Chai két rỗngdo khách hàng chở tới.

-Hóađơn

Thực hiện:

-Kiểm trasố lượngvỏrỗng.

Đầu ra:

-Kết quả kiểm travỏrỗng.

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

40

10 Trường

hợp số

lượng

rỗng=

số

lượng

thành

phẩm

Có,

không

Thủ kho

rỗng

Khách

hàng

Đầu vào :

-Số lượngchai kétrỗng.

-Hóađơn

Thực hiện:

-Nhập chai két rỗng.

-Ghinhậnsốlượnghaikétrỗngtrênhóađơn.

Đầu ra:

-Hóađơncóxácnhậnsốlượngchaikétrỗng.

-Phiếu nhập kho chai két rỗng.

11 Trường

hợp số

lượng

rỗng<

số

lượng

thành

phẩm

->KH

lựa

chọn thế

chấp vỏ

Không Kho rỗng

Khách

hang

Đầu vào :

-Hóađơn.

-Số lượngvỏ rỗng

Thực hiện:

-Khách hàngsẽ lựa chọn thế chấp

vỏrỗng: mượn haycượcvỏ.

Đầu ra:

-Quyết định thếchấp.

12 Trường

hợp

mượn

Không Khách

hàng,

Phòng bán

hàng

Đầu vào :

-Hóađơncó số lượngvỏ rỗng.

Thực hiện:

-LậpĐơnxin mượn vỏ.

-Trình trưởngphòngbánhàngxét duyệt.

Đầu ra:

-Đơn xin mượn vỏ được chấp thuận.

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

41

13 Trường

hợp

cược

Có Kho rỗng

Khách

hàng

Đầu vào :

-Hóađơn.

-Số lượngvỏ rỗng

Thực hiện:

-Nhập chai két rỗng.

-Lập phiếu cược.

-Trình trưởngkhorỗngxét duyệt.

Đầu ra:

-

Phiếucược(Phiếuthutiềnvỏchai)cóxácnhậ

n củatrưởngkhorỗng.

-Phiếu nhập kho.

4.2.2 Minh họa bằng biểu đồ trình tự

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

42

Ghichú:

- Khi xe ra cổng: tài xếphải xuất trình hóađơn cho bảo vệ.

- Bộ phận xử lýđơn hàng có trách nhiệmcân đối lượnghàng.

4.3 Quy trình thanh toán và giao hàng đổ điểm

4.3.1 Mô tả quy trình mới

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

43

Mãsự

kiện

Têns

kiệ

n

Được

hệ

thống

hổ trợ?

Nhóm

ngườithực

hiện

Môtảchitiết

01 Lập đơn

đặt hàng

Có,

không

Hành

chánh bán

hàng

Đầu vào :

- Thôngtinđặthàngcủakháchhàngđãthỏa

điều kiện.

Thực hiện:

- Lập đơnđặt hàng.

- Trình TPxét duyệt.

- Lưu1liênvàchuyểnđơnđặthàngcho

kho rỗngđể nhập vỏ rỗng, khách hàng để

thanh toán tiền hàng.

Đầu ra:

- Đơn đặt hàng.

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

44

02 Kiểm tra

điều kiện

Có Hành

chánh bán

hàng

Đầu vào :

- Thôngtinđặthàng(phiếuđặthàng)của

kháchhàngdođạidiệnthươngmạichuyển(c

ó chữ kýxácnhận củakhách hàng)

Thực hiện:kiểmtra

- Hợp đồng: nộidung, hiệu lực,…

- Được sự phê duyệt của cấp quản lý

(Tổng Giám Đốc)

- Thanh toán tiền hàng và công nợ vỏ

két đảm bảo (không có công nợ dài hạn).

- Tìnhhìnhkinhdoanh.

- Hàngtồnkhođểthốngnhấtvớikhách

hàngvềsố lượngvà chủngloại.

Đầu ra:

- Kết quả kiểm tra.

03 Không

thỏa

điều

kiện ->

Đềnghị

điều

chỉnh

Không Hành

chánh bán

hàng,

Khách

hàng

Đầu vào :

- Thôngtin đặt hàng củakhách hàng

Thực hiện:

- Đề nghịKhách hàng điều chỉnh

mặthàng, số lượng.

- Nếukháchhàngđồngý->lậpđơnđặt

hàngmới theo cácthông tin điều chỉnh.

- Nếukháchhàngkhôngđồngý->Hủy

đơn đặt hàng.

Đầu ra:

- Đơn đặt hàng.

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

45

OM-03.04 Xuất

hàng

Có,

không

Kho thành

phẩm

Đầu vào :

- Đềnghị giao hàngcó xácnhận.

Thực hiện:

- XuấthàngtrênhệthốngtheoLô.

InPhiếugiaohàng.ChuyểnPhiếugiaohàngc

hoPhòngdịch vụ bán hàng.

- Chuẩn bị hàngđểgiao cho khách

hàng.

Đầu ra:

- Phiếu giao hàng-DeliveryNotes.

05 Lập hóa

đơn bán

hàng

Có Phòngdịch

vụ bán

hàng (tổ

hóađơn)

Đầu vào :

-Phiếu giao hàng-DeliveryNotes.

Thực hiện:

-

Chọnthôngtinbánhàngtừphòngkinhdoanh

(thôngtin từ đơn đặt hàng)

-In hóađơn vàđónghóađơn.

-Lưuliên1củahóađơn,chuyển2liên hóa

đơnvà phiếukiểmsoátvậnchuyểncho nhân

viên sắp xếp hóađơn.

Đầu ra:

-Hóađơn bán hàng (2 liên).

-Phiếu kiểm soát vận chuyển.

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

46

06 Sắp xếp

hóađơn

Không Phòngdich

vụ bán

hàng (tổ

hóađơn)-

Nhân

viên xếp

hóa đơn.

Đầu vào :

-Liên2, 3củaHoáđơn bán hàng.

-Phiếu kiểm soát vận chuyển.

Thực hiện:

-

Sắpxếphóađơncùngtuyếnvàphùhợptrọngt

ải xe.

Đầu ra:

-Liên2,3củaHóađơn,Phiếukiểmsoátvận

chuyển đãđượcsắpxếp phù hợp.

07 Bố trí xe

vànhân

viên

giao

nhận

hàng

Không Phòngdich

vụ bán

hàng (tổ

điều

vận)

Đầu vào :

-Phiếukiểmsoátvậnchuyểnđãđượcsắpxếp

phù hợp.

Thực hiện:

-Tổgiaonhậnbốtríxevànhânviêngiaonhận

hàng.

-Chuyển hóađơn cho khothành phẩm.

Đầu ra:

-Phiếu kiểm soát vận chuyển.

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

47

08 Giao

hàng

cho

đơn vị

vận

chuyển

Không Kho thành

phẩm

Nhân viên

giao hàng

Tài xế

Đầu vào :

-Liên2, 3củaHóađơn.

-Phiếu kiểm soát vậnchuyển.

- Thựchiện:

-

Khothànhphẩmgiaohóađơn(2liên)vàhàng

cho tài xếxe.

-GhiBiênbảngiaonhậnhànggiaocho Tài

xếđơn vị vận chuyển.

Đầu ra:

-Biên bảngiao nhận hàng.

-Phiếu kiểm soát vận chuyển.

-Liên2, 3củaHóađơn.

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

48

09 Nhận

hàng,

kiểm

tra

vàgiao

hàng

cho

khách

hàng.

Không Kho

thành

phẩm

Nhân viên

giao hàng

Tài xế

Đầu vào :

-Biên bảngiao nhận hàng.

-Liên2, 3củaHóađơn.

-Phiếu kiểm soát vận chuyển.

Thực hiện:

-Nhânviêngiaohàngnhận2liêncủahóa

đơn vàPhiếu kiểm soát vận chuyển.

-Giao liên 2 và Phiếu kiểm soát vận

chuyển cho tài xế đơn vị vận chuyển và

chuyểnliên3chonhânviênthống kêthành

phẩm.

-Tàixếnhậnhóađơnliên2vàPhiếukiểm

soátvậnchuyểnđốichiếuvớibiên bảnnhận

hàng.Sauđóký nhậnvàobiênbảngiaonhận

hàng.

-Khoxuấtthànhphẩmcăncứbiênbản

giaonhận hàng theotừng xeđãđượcphâncho

tàixế và bốc xếphànglên xe.Lưu biênbản

giao nhận hàng.

-Nhânviêngiaohàngtrìnhhóađơncho bảo

vệtrướckhi rakhỏicôngty.

Đầu ra:

-Biênbảngiaonhậnhàngcóxácnhậncủa2

bên.

-Hóađơn liên 2.

-Phiếu kiểm soát vận chuyển.

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

49

10 Giao

hàng

cho

khách

hàng

Không Nhân viên

giao hàng

Tài xế

Khách

hàng

Đầu vào :

-Hóađơn liên 2.

-Phiếu kiểm soát vận chuyển.

Thực hiện:

-Nhân viêngiao hàngtheo hóađơn.

-Nhậnvỏkétchairỗngtươngứngvớisố

lượngthànhphẩmđãgiao,ghirõsốlượng, loại

chai vào phần kiểm soát chai két hòan

nhập kho trên hóađơngiao hàng.

- Thutiềnthànhphẩmđãgiaotheohóa đơn.

-Giao hóađơn liên 2 chokhách hàng.

Đầu ra:

-

Hóađơn,Phiếukiểmsoátvậnchuyểncósốlư

ợngvỏchairỗngvàchữkýcủaKháchhàng.

11 Kiểm tra

số

lượng

vỏ rỗng

Không Nhân viên

giao hàng

Tài xế

Khách

hàng

Đầu vào :

-

Hóađơn,Phiếukiểmsoátvậnchuyểncósốlư

ợngvỏchairỗngvàchữkýcủaKháchhàng.

Thực hiện:

-Kiểmtrasốlượngvỏchaikétrỗngtươngứng

với số lượng thành phẩm đãgiao,ghirõ

sốlượng,loạichaivàophầnkiểmsoátchaikét

hòan nhập kho trên hóađơn giao hàng.

Đầu ra:

-Số lượngvỏ rỗng.

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

50

4.3.2 Minh họa bằng biểu đồ trình tự

Ghichú:

- Khi xeracổng: tài xế, nhânviên giaohàngphải xuất trình hóađơn cho bảovệ.

- Khi xe chở vỏ rỗngvề: tài xế, nhân viên giao hàng phải xuất trình Phiếu

kiểm soát vận chuyển cho bảo vệ.

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

51

4.4 Quy trình trả hàng

4.4.1 Mô tả quy trình mới

Mãsự

kiện

Tênsự

kiện

Được hệ

thống hổ

trợ?

Nhóm

ngườit

hực

hiện

Môtảchitiết

1

Tiếpnhận

thôngtin

trảhàngtừ

khách

hàng

Không Nhân

v

iên

kinhdoa

nh,

kháchh

àng

Đầu vào :

- Thôngtin trảhàngtừ kháchhàng (Mặt

hàng, số lượnghàng trả, Lýdo trảhàng)

Thực hiện:

- Phòng bán hàng sẽ kết hợp với khách

hàng xác nhận nguyên nhân hàng trả hàng

và hướng giải quyết

- Nếu nguyên nhân trả hàng hợp

lý(hàng kém phẩm chất do lỗi kỹ thuật hoặc

do thanh lý hơp đồng) thì

trìnhTổnggiámđốcduyệt.

Đầu ra:

- Thôngtin trảhàngtừ khách hàng(Mặt

hàng, số lượnghàng trả, Lýdo trảhàng)

- Hướng giải quyết.

2

Duyệt

thôngtin

trảhàng

Không Tổng

giám

đốc

Đầu vào :

- Thôngtin từ phòngkinh doanh.

Thực hiện:

- Xem xét thôngtin từ phòngkinh

doanh.

- Không đồngý:khôngchấpnhậncho

khách hàngtrảhàng, chuyển phản hồi cho

phòng kinh doanhlàm việc với khách hàng

vàkết thúcquytrình.

- Đồngýtrảhàng=>chuyểnthôngtin cho

phòng kinh doanh thực hiện bước tiếp nhận

hàngtrả.

Đầu ra:

- Thôngtin phản hồi của Tổng giám

đốc.

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

52

3

LậpBiên

bản trả

hàng(bên

mua-bên

bán)

Không Nhânviê

n

kinhdoa

nh,

kháchh

àng

Điều kiện tiên quyết:

- Tổng Giám đốc phê duyệt cho trả

hàng

Đầuvào:

- Thôngtin hàngtrả, các chứng từ(Hóa

đơn,..) liên quan.

Thực hiện:

-

Ghinhậnmặthàng,sốlượng,lýdotrảhàn

g….

- Bênmua-bên bán kýxácnhận.

Đầu ra:

- Biên bản trảhàng.

4

Xửlý

hàngbán

bị trảlại

Không Khách

hàng

Đầu vào :

- Biên bản trảhàng.

- Thôngtin hàngtrả.

Thực hiện:

-Xử lýtheo 1 trong2cách:

+Xuấthóađơnbánlạichocty(không cần

kèmBiên bản trảhàng).

+Xuấthóađơntrảhàngđãmua(kèmBiên

bản trảhàng).

Đầu ra:

- Hoáđơn bán lại hàngmua/ Hoáđơn

trảhàng đã mua.

- Biên bản trả hàng.

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

53

5

Nhập

thôngtin

trảhàng

(Lập đơn

hàng trả)

Có Phòng

kinhdoa

nh

Đầu vào :

- Biên bản trảhàng(có thểcó hoặckhông)

- Hoáđơn bán lại hàngmua(không cần

biên bản trả hàng)/ Hoáđơn trả

hàngđãmua(cần biên bản trả hàng)

Thực hiện:

- Nhânviênhànhchánhbánhàngvàolập

Đơn đặt hàng.

-Ghinhậnthôngtinhàngtrả bằng cách

nhậpcác thông tin (Kháchhàng, Ngàygiao

hàng, Kho mặthàng,sốlượng, đơngiá,…)

- InĐơn hàngtrả.

Đầu ra:

- Đơn hàngtrả.

6

Nhập

hàngvào

kho

Có Thủ kho Đầu vào :

- Đơn hàng trả.

Thực hiện:

-

NhânviênkhothànhphẩmvàomànhìnhN

hập hàng trả chọnsốđơnhàngtrảđểnhận

hàngtrên hệthống.

- Ghi nhận số lượngthựcnhập.In Phiếunhập

kho, kýxácnhận.

- Chuyển phiếu nhập kho,hóađon

trảhàng cho Phòngkếtoán.

- Nhập số lượngvỏchai rỗngtrảlại.

Đầu ra:

- Phiếu nhập kho có xácnhận số lượng

thựcnhập. 7

In hóađơn

trảhàng

trên

giấy

trắng

Có Phòngki

nh

doanh

Đầu vào :

- Phiếu nhập kho.

Thực hiện:

- NhânviêntổhóađơnvàomànhìnhLập

hóađơnhàngtrảchọnđơnđặthàngcầninhóa

đơn In hóa đơn trả hàng.

Đầu ra:

- Hóađơn trảhàng.

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

54

8

Kếtoán

ghi nhận

điều

chỉnh

côngnợ

củakhách

hàng.

Có Nhânviê

n

kếtoán

Đầu vào :

- Phiếu nhập kho.

- Hóađơn trảhàng.

Thực hiện:

- Nhânviênkếtoán thực hiện

Búttoánđiềuchỉnh

(chọnhóađơnbánhàngvàhóađơntrảhàngđể

cấntrừcôngnợ,ghigiảmdoanh thu và

thuế.)

Đầu ra:

- Côngnợ đãđiềuchỉnh.

4.4.2 Minh họa bằng biểu đồ trình tự

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

55

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

56

CHƯƠNG 5 - TRIỂN KHAI GIẢI PHÁP

5.1 Phương pháp triển khai dự án signature

Signature là một phuơng pháp triển khai được kiểm chứng và có cấu trúc cao mà

hướng dẫn một cách thành công cho công ty của bạn qua một qui trình 6 bước:

a. Phân tích

b. Tổ chức dự án

c. Thiết kế

d. Chuẩn bị dữ liệu

e. Chạy thử

f. Bàn giao

Nếu qua tất cả các bước này, Signature 2003 bảo đảm rằng các rủi ro và các trục

trặc được đánh giá, quản lý và các thay đổi được đồng ý và được kiểm sóat.

5.2 Cài đặt và demo

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

57

CHƯƠNG 6 - ĐÁNH GIÁ SAU TRIỂN KHAI

6.1 Đánh giá hệ thống ERP hiện tại

Sau 4 năm triển khai, hệ thống mới đã mang lại khá nhiều lợi ích cho các phòng

ban của công ty nước giải khát Chương Dương. Từ việc phải luân chuyển và chờ

đợi dữ liệu từ các phòng ban khác tập hợp chuyển tới thì nay mỗi phòng ban

dường như độc lập với nhau, truy cập tức thời nguồn dữ liệu Online, đồng thời

giảm tải khá lớn thời gian để làm một báo cáo.

Bộ phận thực sự cảm nhận được lợi ích của hệ thống là bộ phận kế toán. Với hệ

thống cũ, khi cuối tháng làm báo cáo, bộ phận kế toán phải chờ tập hợp đủ số liệu

của các ban khác gửi sang, họ phải kiểm tra đối chiếu hàng đống chứng từ với số

liệu khổng lồ tập hợp được, rồi đưa ra các báo cáo theo yêu cầu của bộ tài chính

bằng những công thức hàm trong Excel, họ có thể tốn một tuần để làm xong báo

cáo. Giờ đây, chỉ với một cú click chuột thì trong khoảng thời gian rất ngắn, các

báo cáo hay chứng từ đã được tạo ra và chờ ký duyệt

Thật ra, trong thời gian đầu triển khai, cả công ty nước giải khát Chương Dương

và Công ty 3S đều gặp nhiều khó khăn trong việc trao đổi thông tin và đặc biệt khó

khăn khi mà cả Chương Dương và 3S đều có sự thay đổi lớn về nhân sự trong dự

án. Người dùng phía công ty Chương Dương đã được đào tạo ban đầu lần lượt đều

thuyên chuyển công tác và thay thế vào đó là đội ngũ hoàn toàn mới. Về phần

công ty 3S cũng tương tự, nhân viên triên khai không tiếp tục làm việc là 80%.

Mặc dù là vậy nhưng với sự cố gắng của nhân viên cũng như Ban Giám Đốc của

cả 2 công ty, hệ thống đã được triển khai thành công và đáp ứng được yêu cầu

mong đợi của công ty nước giải khát Chương Dương.

Sau qua trình vận hành, chúng tôi nhận thấy có 2 yêu tố chính tác động đến hệ

thống của doanh nghiệp. Đó là:

6.1.1 Con người

Tích cực

Đã quen dần với hệ thống ERP mới và nhiều kiến thức mới do

ERP mang lại

Cảm thấy công việc giảm tải nhiều

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

58

Chưa tốt

Chưa có một người đủ khả năng để nắm bao quát hết tất cả hệ

thống

Chưa có nhân viên đảm nhiệm đầy đủ hết ở mỗi phần hành

Thiếu nhân viên hiểu và phát triển hệ thống về nghiệp vụ cũng như

kỹ thuật

Còn phụ thuộc rất nhiều vào đơn vị triển khai

Một số vị trí còn do Nhân viên lớn tuổi đảm nhiệm nên khả năng

sai sót cao

6.1.2 Hệ thống

Đáp ứng

Giúp gắn kết chặt chẽ giữa các phòng ban

Thúc đẩy tinh thần làm việc của nhân viên

Giảm tải khối lượng công việc nhập liệu và ra báo cáo

Giúp cho ban quan trị có thông tin kịp thời mà không cần phải chờ

đợi

Chưa đáp ứng

Hiện tại vẫn còn một số vấn đề còn tồn đọng trong phân hệ giá

thành, chưa xử lý được, 3S cũng đang cố gắng đưa ra giải pháp để xử lý.

6.2 Đề xuất

Cần có một người đảm nhận vai trò quản lý toàn bộ tiến trình hệ thống.

Người này có thể không cần biết nhiều đến công việc chi tiết ở từng module

mà chỉ cần nắm các thông tin cơ bản là đầu vào

Đào tạo nhân viên đảm nhận vai trò nghiên cứu và mở rộng tính năng của

hệ thống về mặt kỹ thuật cũng như nghiệp vụ

Cần có nhiều buổi đào tạo để nhân viên nắm bắt rõ hơn phần mềm nhằm

nâng cao hiểu biết và tránh sai sót khi nhập liệu

MIS – Management Information System Nhóm 12

MIS – Management Information System TS. Phạm Trần Vũ

59

CHƯƠNG 7 - KẾT LUẬN

Hệ thống ERP giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp rất nhiều trong việc cập nhật

thông tin nhanh chóng về tình hình tài chính, thực trạng sức khỏe doanh nghiệp và

nhiều vấn đề khác trong công ty từ đó có những quyết định kịp thời mang lại hiệu quả

kinh doanh cao.

Đề tài này giới thiệu về một hệ thống ERP phổ biến- Iscalar và đã cung cấp

những kiến thức cơ bản về hệ thống ERP, quy trình triển khai ERP của công ty 3S,

đồng thời cùng với việc tiếp xúc và trực tiếp triển khai dự án ERP cho công ty nước

giải khát Chương Dương, chúng tôi mong muốn chia sẻ những thông tin ứng dụng

thực tế, những đóng góp có ích của việc ứng dụng ERP trong doanh nghiệp.

Dù quá trình triển khai gặp nhiều khó khăn nhưng nhờ sự nỗ lực và phối hợp,

cùng với quyết tâm của lãnh đạo phía công ty nước Giải Khát Chương Dương đã

cùng nhau đi đến thành công của một dự án ERP.