55
EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019 TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội Bài 7: Modem, DHCP, NAT, DNS 1

Bài 7: Modem, DHCP, NAT, DNS - mica.edu.vnmica.edu.vn/perso/kiendt/EE4611/lec/07. Modem, DHCP, NAT, DNS.pdf · EE4611: An ninh và quảntrịmạng–HK1 2018/2019 TS. ĐàoTrung

  • Upload
    others

  • View
    29

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Bài 7: Modem, DHCP, NAT, DNS

1

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Modem

2

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Modem là gì

Modem: Modulator/Demodulator

Thiết bị chuyển đổi tín hiệu số tương tự dùng trong truyềnthông

Tốc độ thường đo bằng bps (bits per second)

Kết nối mạng nội bộ với WAN

Nhiều loại modem tuỳ thuộccông nghệ truyền thông

Modem điện thoại

Modem ADSL

Modem cáp quang

3

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Modem ngoài và modem trong

4

Modem trong:

cắm bên trong máy tính

không cần thêm nguồn

chia sẻ mạng phụ thuộcmáy tính

Modem ngoài: ngược lại

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Modem điện thoại

Dùng chung cơ sở hạ

tầng mạng điện thoại cố

định

Chuẩn V.90, V.92

Chất lượng không ổn

định

Lưu lượng thấp (56

Kbps) do dùng tần số âm

thanh (tần số thấp)

Chiếm dụng đường

truyền trong thời gian sử

dụng5

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Modem cáp đồng trục

Dùng chung cơsở hạ tầng mạngtruyền hình cáp

Chất lượng khôngổn định

Lưu lượng thấp(56 Kbps)

Cùng chia sẻđường truyềntrong thời gian sửdụng

6

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Modem xDSL DSL: digital subscriber line

Băng thông tương đối lớn

Chất lượng ổn định

Dùng chung cơ sở hạ tầngvới mạng điện thoại cố định

Dùng tần số cao (cỡ MHz) không ảnh hưởng tới tín hiệuđiện thoại

Không chiếm dụng đườngtruyền

Chia kênh để tăng lưu lượng

7

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Modem cáp quang

Tốc độ rất cao (có thể đạt 200-400 Gbps)

8

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Modem 3G/4G

Còn gọi là modem

không dây

Dùng mạng dữ liệu điện

thoại di dộng

9

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Thiết bị LAN

10

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Switch, hub, bridge, router

Xem các bài 5, 6

11

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

DHCP

(Dynamic Host Configuration Protocol)

12

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Giới thiệu DHCP

Là giao thức giúp người quản trị mạng tự động gán

địa chỉ IP và một số thông số mạng cho các thiết bị

Tránh phải cấu hình từng thiết bị tham gia vào mạng một

cách thủ công

Là mở rộng của giao thức Bootstrap (BOOTP):

Là giao thức cho phép các thiết bị không có ổ cứng: tìm

server, nhận IP từ server, tải file cấu hình từ server, và

khởi động theo cấu hình

Địa chỉ IP các thiết bị được cấu hình trước một cách thủ

công và lưu trong CSDL của server

13

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Tổng quan

DHCP hoạt động ở tầng Application

Dựa trên giao thức UDP, cổng 67, 68

Cho phép thực hiện 3 cơ chế cấp phát IP:

Cấp phát tự động

Cấp phát động

Cấp phát thủ công

Các vai trò của host trong DHCP

DHCP server

DHCP client

DHCP relay (chuyển tiếp)

14

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Yêu cầu với DHCP

Đảm bảo cấp phát địa chỉ duy nhất trong mạng cho

client

Giữ cấu hình cho client khi client bị ngắt mạng

Cho phép cấp phát tĩnh với một số client nhất định

15

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Cấu trúc bản tin DHCP

OpCode: 1 = client request,

2 = server response

Hw type: 1 = Ethernet

Hw addr len: 6 = MAC length

16

Hop count: số hop đã chuyển tiếp

Trans ID: dùng để khớp các bản tin

request/response

Boot file name: dùng cho BOOTP

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Cơ chế hoạt động

17

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Bản tin DISCOVER

Client quảng bá để tìm (các) DHCP server trong

mạng

18

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Bản tin OFFER

Server trả lời bản tin DISCOVER kèm theo địa chỉ của mình

19

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Bản tin REQUEST, ACK

Client gửi đến server để: yêu cầu thông tin cấu hình, gia hạn thờigian sử dụng với cấu hình đã có

20

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Các bản tin khác

NAK: server thông báo không đáp ứng được

REQUEST của client, địa chỉ của client không đúng

hoặc thông tin cấu hình của client đã hết hạn

DECLINE: client thông báo với server địa chỉ mạng

đã được sử dụng

RELEASE: client thông báo với server không còn sử

dụng địa chỉ mạng nữa

21

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Nhiều DHCP server trong mạng?

22

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

DHCP client: Windows

Một số lệnh

ipconfig /all

ipconfig /release

ipconfig /renew

23

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

NAT

(Network Address Translation)

24

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Tổng quan về NAT

Các host trong mạng IP nội bộ không kết nối trực

tiếp với Internet

IP trong mạng nội bộ thường được gán tuỳ tiện,

không được đăng ký và không đảm bảo duy nhất

nếu tham gia vào Internet

Tăng cường bảo mật của mạng nội bộ bằng cách

tránh các kết nối trực tiếp với bên ngoài

Số lượng IPv4 hạn chế ngay cả dùng CIDR

Dịch vụ NAT làm trung gian kết nội mạng nội bộ và

Internet

25

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Địa chỉ IP nội bộ và IP internet

Các dải IP mạng nội bộ: 10.0.0.0/8

172.16.0.0/20

192.168.0.0/16

Các địa chỉ này không nhận được các route đến

26

H1

R1

H2

10.0.1.3

10.0.1.1

10.0.1.2

H3

R2

H4

10.0.1.310.0.1.2

Private network 1

Internet

H5

10.0.1.1Private network 1

213.168.112.3

128.195.4.119 128.143.71.21

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

NAT

Là một dịch vụ (chức năng) của router

Thay thế địa chỉ IP nội bộ trong các gói tin các host gửi ra

ngoài bằng IP public của router

Các gói tin đến được thay thế IP theo chiều ngược lại và

gửi lại cho host

Xác định host sử dụng port trên router tương ứng với

host

Router nằm trên biên của mạng (như gateway)

Cho phép các host trong mạng nội bộ kết nối với

host ngoài Internet một cách trong suốt

Cả host trong và ngoài mạng đều không cần biết về sự

hiện diện của NAT ở giữa

27

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Cơ chế hoạt động

Thiết bị NAT thường có một bảng thông tin chuyển

đổi

Gồm các cặp thông tin (địa chỉ IP, cổng)

28

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Cho phép sử dụng nhiều hơn một IP public (IP pooling)

29

H1

private address: 10.0.1.2

public address:

H5

Private

networkInternet

Source = 10.0.1.2

Destination = 213.168.112.3

Source = 128.143.71.21

Destination = 213.168.112.3

public address: 213.168.112.3NAT

device

Private

Address

Public

Address

10.0.1.2

Pool of addresses: 128.143.71.0-128.143.71.30

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Phân tải server dịch vụ

30

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Nhược điểm

NAT không đảm bảo kết nối end-to-end

Host từ ngoài mạng không thể mở kết nối trực tiếp tới

host trong mạng

Vấn đề càng phức tạp khi cả hai host thuộc hai mạng nội

bộ khác nhau

Các ứng dụng cần thông tin địa chỉ IP trong dữ liệu

tầng Application thường không hoạt động qua NAT

Cần thêm các giải pháp khác bổ sung ở các tầng này

31

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Ví dụ cấu hình NAT: pfSense

32

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

DNS

(Domain Name System)

33

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Vì sao cần DNS

Mạng TCP/IP hoạt động chủ yếu dựa trên địa chỉ IP

Khó ghi nhớ đối với con người Cần một dịch vụ ánh xạ

các tên dễ nhớ hơn (domain, tên miền) với địa chỉ IP

Vai trò tương tự như sổ danh bạ điện thoại, nhưng hoạt

động trên phạm vi toàn Internet

34

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Tổng quan về DNS

Hoạt động theo mồ hình client-server, nhưng được

phân tán và phân cấp

Không server chứa toàn bộ thông tin DNS

Cho phép thực hiện truy vấn 2 chiều domain IP

35

1. What is the IP address of wonderful.com?

1. What is the host name of 200.200.200.5

It is 200.200.200.5

It is wonderful.com

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Ví dụ ứng dụng DNS: Web

36

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Ví dụ ứng dụng DNS: Mail

Fully Qualified Domain Name (FQDN):

wonderful.com.

Các ứng dụng thường tự động thêm “.” cuối cùng

37

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Tên miền

Cơ chế phân cấp giúp dễ dàng mởrộng

VD:

www.hust.edu.vn. thuộc hust.edu.vn.

hust.edu.vn. thuộc edu.vn.

edu.vn. thuộc vn.

38

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Hệ thống DNS hiện nay

Quản lý ở cấp cao nhất bởi ICANN

Hiện gồm 3 nhóm domain

39

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Domain chung

40

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Domain các nước

Tên miền .vn của Việt

Nam do VNNIC quản

41

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Inverse domain

Nhằm giúp thực hiện

các truy vấn ngược IP

domain

42

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Máy chủ tên miền

Chứa thông tin DNS cấp thấp hơn

Trả lời các truy vấn tên miền (cổng 53)

43

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Phân giải tên miền

Thực hiện truy vấn để ánh xạ tên miền địa chỉ IP

Hai cách thực hiện Iterative (tuần tự)

Recursive (đệ quy)

Có cơ chế lưu cache để tăng hiệu năng

44

Query

Response

Resolver Name Server

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Phân giải tuần tự

45

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Phân giải đệ quy

46

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

DNS cache

Các DNS resolver thường lưu các domain đã phângiải vào cache trong một thời gian nhất định Giảm tải

Tăng hiệu năng của toàn hệ thống DNS

Cache được thực hiện ở nhiều cấp độ

Với các máy cá nhân: bật sẵn trên Windows vàMacOS, nhưng không bật sẵn trên Linux

47

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Bản ghi DNS (DNS records)

Chứa các thông tin tên miền, TTL trong CSDL của

máy chủ tên miền

TTL: time to live

48

label ttlclass

record

type rdata

www.ripe.net. 3600 IN A 10.10.10.2

ripe.net. 7200 IN SOA ns.ripe.net. olaf.ripe.net. (

2001061501 ; Serial

43200 ; Refresh 12 hours

14400 ; Retry 4 hours

345600 ; Expire 4 days

7200 ; Negative cache 2 hours

)

ripe.net. 7200 IN NS ns.ripe.net.

ripe.net. 7200 IN NS ns.eu.net.

pinkje.ripe.net. 3600 IN A 193.0.1.162

host25.ripe.net. 2600 IN A 193.0.3.25

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Bản ghi SOA và NS

Chưa các thông tin về chính máy chủ DNS đó

SOA chứa thông tin về nơi đăng ký

49

Timing parameter

Master server Contact address

Version number

net. 3600 IN SOA A.GTLD-SERVERS.net. nstld.verisign-grs.com. (

2002021301 ; serial

30M ; refresh

15M ; retry

1W ; expiry

1D ) ; neg. answ. ttl

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

Đăng ký tên miền

Đăng ký tại các dịch vụ bán tên miền (resellers)

Có thể sử dụng DNS server của nhà bán lẻ, hoặc tự thiếtlập DNS server của riêng

50

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

WHOIS

Giao thức truy vấn thông

tin đăng ký tên miền

Cung cấp bởi các dịch

vụ đăng ký và quản lý

tên miền

Một số dịch vụ

https://www.whois.net/

https://whois.icann.org/en

https://www.whois.com/

https://vnnic.vn/whois-

information

51

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

DynDNS (hay DDNS)

Tên miền thường được đăng ký lâu dài và gắn với

IP cố định

Tuy nhiên, khi IP có thể bị thay đổi thường xuyên

cập nhật DNS tự động

Một số nhà cung cấp

dịch vụ:

https://dyn.com/

https://www.noip.com/

52

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

DNS client: Windows

Một số lệnh liên quan ipconfig /all

ipconfig /flushdns

nslookup google.com

nslookup 216.58.221.142

ping google.com

ping -a 216.58.221.142

DNS thủ công <WinDir>\system32\drivers\etc\hosts

53

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

DNS spoofing (DNS giả mạo)

54

EE4611: An ninh và quản trị mạng – HK1 2018/2019

TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội

DNS cache poisoning (đầu độc DNS)

55