Upload
heagle-kha
View
145
Download
6
Embed Size (px)
DESCRIPTION
bao cao thuc tap
Citation preview
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
SVTT: NGUYỄN LÊ HOÀI SƠN MSSV: 80801814 CBHD: TS NGUYỄN DANH THẢO
TP Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2012
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN PORT and COASTAL ENGINEERING Department
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
SVTT: NGUYỄN LÊ HOÀI SƠN MSSV: 80801814 CBHD: TS NGUYỄN DANH THẢO
TP Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2012
MỤC LỤC NHẬN XÉT,ĐÁNH GIÁ ĐỢT THỰC TẬP ........................................................................... 1 LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................................ 4 PHẦN I BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP ............................................................................. 5 I. Giới thiệu về đợt thực tập .................................................................................................... 5
1. Thời gian và đơn vị thực tập ......................................................................................... 5 2. Giới thiệu về đơn vị thực tập ......................................................................................... 5 3. Một số dự án tiêu biểu của PVE .................................................................................... 6 3.1 Hệ thống dẫn khí Gaslift cho giàn BK7 ........................................................................ 6 3.2 Phát triển mỏ Thăng Long – Đông Đô .......................................................................... 6 3.3 Nhà máy dầu mỡ nhờn Nhà Bè ..................................................................................... 6 3.4 Dự án LPG Dung Quất .................................................................................................. 7 3.5 Nhà máy chế biến khí Dinh Cố ..................................................................................... 7 3.6 Nhà máy Condensate Phú Mỹ ....................................................................................... 8 3.7 Nhà máy lọc dầu Dung Quất ......................................................................................... 8 3.8 Nhà máy đạm Phú Mỹ ................................................................................................... 9 3.9 Nhà máy điện Quảng Trạch 1 ..................................................................................... 10
II. Chi tiết công việc thực hiện trong thời gian thực tập ........................................................ 10 PHẦN II GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM SACS 5.3 ............................................................... 23 I. Giới thiệu sơ lược .............................................................................................................. 23 II. Ví dụ tính toán ................................................................................................................... 25
1. Số liệu đầu vào ............................................................................................................ 25 2. Bài toán Inplace ........................................................................................................... 26 2.1 Tải trọng ...................................................................................................................... 26 2.2 Trình tự tính toán ......................................................................................................... 28 2.3 Kết quả ........................................................................................................................ 40 3. Bài toán Lifting ........................................................................................................... 41 3.1 Tải trọng ...................................................................................................................... 41 3.2 Trình tự tính toán ......................................................................................................... 42 3.3 Kết quả ........................................................................................................................ 48
LỜI KẾT .................................................................................................................................. 49
NHẬN XÉT,ĐÁNH GIÁ ĐỢT THỰC TẬP
Đơn Vị Thực Tập
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TP. HCM, ngày tháng năm 2012
Giáo Viên Hướng Dẫn
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
TP. HCM, ngày tháng năm 2012
LỜI NÓI ĐẦU
ĐỢT THƯC TẬP TỐT NGHIỆP được tổ chức nhằm tạo cho sinh viên điều kiện tiếp xúc, làm quen với môi trường làm việc thực tế, học hỏi những kiến thức và kinh nghiệm làm việc, chuẩn bị cho luận văn tốt nghiệp và quá trình làm việc sau này. Qua thời gian hai tháng thực tập tại phòng THIẾT KẾ PHÁT TRIỂN MỎ & CÔNG TRÌNH BIỂN, thuộc TỔNG CÔNG TY TƯ VẤN THIẾT KẾ DẦU KHÍ (PVE) em đã rút ra được rất nhiều kinh nghiệm thực tế mà khi ngồi trên ghế nhà trường em chưa được biết đến. Để có kiến thức và kết quả thực tế ngày hôm nay,trước hết em xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã giảng dạy và trang bị cho em những kiến thức cơ bản,đồng thời tận tình hướng dẫn em trong quá trình thực tập. Bên cạnh đó,em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban giám đốc tổng công ty PVE,đặc biệt là các anh công tác tại phòng Công Trình Biển đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt quá trình thực tập. Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, do hiểu biết còn hạn hẹp cũng như thiều nhiều kinh nghiệm thực tế,khó tránh khỏi những sai lầm, thiếu sót, em mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo tận tình của cả thầy cô và các anh tại phòng Công Trình Biển. Em xin chân thành cảm ơn!
PHẦN I BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP
I. Giới thiệu về đợt thực tập 1. Thời gian và đơn vị thực tập
- Thời gian thực tập: từ ngày 25/06/2012 đến ngày 17/08/2012.
- Đơn vị thực tập: Tổng công ty Tư vấn Thiết kế Dầu khí – CTCP (PV Engineering)
Địa chỉ: Lầu 10, Tòa nhà PV Gas Tower, 673 Nguyễn Hữu Thọ, Phước Kiển, Nhà Bè, HCM
2. Giới thiệu về đơn vị thực tập
Tổng công ty Tư vấn Thiết kế Dầu khí – CTCP (gọi tắt là PV Engineering) là đơn
vị trực thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, được thành lập trên cơ sở cơ cấu
lại Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và thiết kế Dầu khí và hợp nhất một số đơn vị hoạt
động trong lĩnh vực tư vấn thiết kế trực thuộc Tập đoàn để hình thành mô hình Công ty
mẹ - Công ty con. Quá trình xây dựng & phát triển của PV Engineering được đánh dấu
bằng những cột mốc quan trọng:
Tháng 4 năm 1998, tiền thân của Tổng công ty ra là Công ty Tư vấn Đầu tư Xây
dựng Dầu khí chính thức được thành lập theo Quyết định số 03/1998/QĐ-VPCP của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm văn phòng Chính phủ.
Tháng 9 năm 2005, Công ty Tư vấn Đầu tư Xây dựng Dầu khí được cổ phần hóa
thành Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư và thiết kế Dầu khí trực thuộc Tập đoàn Dầu khí
Quốc gia Việt Nam.
Căn cứ quyết định số 2271/QĐ-DKVN ngày 16/9/2010 của Tập đoàn dầu khí Việt
Nam về việc cơ cấu lại Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư và Thiết kế Dầu khí thành Tổng
công ty Tư vấn Thiết kế Dầu khí hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - đơn vị thành
viên.
Với bề dầy kinh nghiệm và những thành công thực tế. PVEngineering sẽ là người bạn
đồng hành chu đáo và tin cậy của quý vị trong các công trình, dự án Dầu khí từ các
khâu thăm dò, khai thác (upstream), vận chuyển, tàng trữ (Midstream) đến chế biến các
sản phẩm dầu khí, hóa dầu & kinh doanh, phân phối các thành phẩm của ngành dầu khí
(Downstream).
PV Engineering ngày nay với sức trẻ, lòng quyết tâm và sự chuyên nghiệp của một đơn
vị đã được khẳng định vị thế cam kết sẽ mang lại cho quý khách hàng, đối tác những
giá trị tốt nhất trong lĩnh vực mà chúng tôi cung cấp về chuyên ngành dầu khí:
Tư vấn Thiết kế (Engineering Consultancy)
Tư vấn quản lý dự án (Project management consultancy)
Tư vấn khảo sát & kiểm định (Inspection & Survey Consultancy)
Sứ mệnh của PV Engineering là trở thành Tổng công ty số một ở Việt Nam và là một trong những đơn vị hàng đầu trong khu vực cung cấp dịch vụ chất lượng cao với giá cả cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu của tất cả khách hàng trong và ngoài PetroVietnam.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC PVE
3. Một số dự án tiêu biểu của PVE 3.1 Hệ thống dẫn khí Gaslift cho giàn BK7
Chủ đầu tư:Vietsovpetro
Loại dự án: Phát triển mỏ
Địa điểm:Vũng Tàu
Thời gian: 2009
3.2 Phát triển mỏ Thăng Long – Đông Đô
Chủ đầu tư:Lam Son JOC
Loại dự án: Phát triển mỏ
Địa điểm:Vũng Tàu
Thời gian: 05/2012
Thông tin dự án:
Dự án Thăng Long – Đông Đô do Công ty Cổ phần Điều hành Dầu khí Lam Sơn (LS JOC) làm chủ đầu tư bao gồm: Giàn khai thác Thăng Long có khối thượng tầng với trọng lượng 1100 tấn và chân đế với trọng lượng khoảng 800 tấn; hệ thống kết cấu phụ dưới biển là 87 tấn cùng hệ thống đường ống dưới biển có tổng chiều dài 15km.
3.3 Nhà máy dầu mỡ nhờn Nhà Bè
Chủ đầu tư:PV Oil
Loại dự án: Đường ống và kho chứa
Địa điểm:Nhà Bè
Thời gian: 2008 - 2009
Thông tin chi tiết:
Mở rộng nhà máy Dầu mỡ nhờn Nhà Bè
Phạm vi công việc:
Mua sắm, cung cấp thiết bị vật tư Construction
Thi công lắp dựng các hạng mục cơ khí
Chạy thử
Thi công móng bồn bể và đường ống
Thi công phần điện và điện điều khiển
Thi công lắp đặt đường ống
Thi công một phần việc cơ khí
3.4 Dự án LPG Dung Quất
Chủ đầu tư:PV Gas
Loại dự án: Đường ống và kho chứa
Địa điểm:Dung Quất - Quảng Ngãi.
Thông tin chi tiết:THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG 02 BỒN CHỨA LPG 1000 TẤN THUỘC DỰ ÁN LPG DUNG QUẤT
Thời gian: 2009
Phạm vi công việc
Thiết kế bản vẽ thi công 02 bồn chứa LPG Dung Quất 1000 tấn Bản thuyết minh thiết kế Nghiệm thu thiết kế
3.5 Nhà máy chế biến khí Dinh Cố
Chủ đầu tư:Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
Loại dự án: Nhà máy chế biến khí & condensate
Địa điểm:Vũng Tàu
Thông tin chi tiết:Thời gian: 1998
Phạm vi công việc:
Lắp đặt đường ống và thiết bị
Thi công công tác bọc cách nhiệt
Sơn
Gia công chế tạo bồn
3.6 Nhà máy Condensate Phú Mỹ
Chủ đầu tư:PDC
Loại dự án: Nhà máy chế biến khí & condensate
Địa điểm:Vũng Tàu
Thông tin chi tiết:Nâng cấp và mở rộng nhà máy Condensate Phú Mỹ
Thời gian: 2007
Phạm vi công việc:
Lập báo cáo đầu tư
Thiết kế sơ bộ
Nâng cấp & mở rộng nhà máy
3.7 Nhà máy lọc dầu Dung Quất
Chủ đầu tư:PVN
Loại dự án: Nhà máy hóa dầu & nhiên liệu sinh học
Địa điểm:Quảng Ngải
Thời gian: 2005 – 2010
Phạm vi công việc
Điện và điện điều khiển Phần xây
dựng Package 2
Thi công xây lắp phần điện
Package EL3
Đường ống bao quanh
3.8 Nhà máy đạm Phú Mỹ
Chủ đầu tư:Tổng công ty phân bón và hóa chất dầu khí (PVFCCo)
Loại dự án: Nhà máy hóa dầu & nhiên liệu sinh học
Địa điểm:Vũng Tàu
Thời gian: 2003
Phạm vi công việc:
Sơn
Lắp đặt hệ thống điện
Xây dựng các hạng mục công trình tiện ích, nhà đóng gói sản phẩm
Thiết kế chi tiết đường ống
3.9 Nhà máy điện Quảng Trạch 1
Chủ đầu tư:PVN
Loại dự án: Nhà máy điện
Địa điểm:Quảng Bình
Thông tin chi tiết:
Thời gian: 2011 - 2015
Phạm vi công việc: Thiết kế bản vẽ thi công cho toàn bộ nhà máy.
Sơ lược dự án: Đây là dự án trọng điểm, cấp bách nằm trong quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2006-2015 có xét đến 2025 (sơ đồ quy hoạch điện VI) đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Tổng mức đầu tư lên đến 1,8 tỷ USD. Dự án sẽ góp phần đảm bảo an ninh năng lượng cho đất nước, phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội. Với dự án này, PV Engineering trở thành đơn vị tư vấn thiết kế đầu tiên vinh dự đảm nhận vai trò thiết kế chi tiết cho toàn bộ một nhà máy nhiệt điện. Điều này cho thấy sự phát triển của PV Engineering đã có thể dần thay thế sự phụ thuộc vào các đơn vị tư vấn thiết kế nước ngoài trong các công trình đặc biệt lớn và trọng điểm. Giúp phát huy nguồn nội lực trong nước.
II. Chi tiết công việc thực hiện trong thời gian thực tập
- Trong 3 tuần đầu: tìm hiểu về phần mềm SACS, đọc tài liệu training, được anh Nguyễn Ngọc Thanh, kỹ sư kết cấu phòng Thiết Kế Phát Triển Mỏ và Công Trình Biển hướng dẫn tính toán inplace, lifting.
- Một số thuật ngữ chuyên ngành và những hình ảnh minh thực tế minh họa:
TOPSIDE
JACKET
MARINE GROWN Hà bám
COG Center Of Gravity
PLEM Pineline End Manyfold
PLET Pineline End Termination
BUOYANCY TANK
BOAT LANDING
HELIDECK
PADEYE
SEA-FASTENING
CONDUCTOR
VENT BOOM
SHEAR KEY Chi tiết liên kết cọc và ống chính
SPUD-CAN
- Các Quá Trình Cần Tính Toán:
INPLACE Tại vị trí lắp đặt khi hoàn thiện,đi vào làm việc.
LOAD-OUT Di chuyển Jacket từ bãi chế tạo ra xà lan
TRANSPORTATION Vận Chuyển
LAUNCHING Hạ thủy Jacket từ xà lan
LIFTING Cẩu lắp
UPENDING Dựng Jacket(sau khi hạ thủy)
- Đọc các tài liệu chuyên ngành và các tiêu chuẩn thường dùng:
Cơ Sở Thiết Kế Công Trình Biển Phục Vụ Ngành Dầu Khí
AISC ASD Manual of Steel Construction, Volume-I Volume II_9th Ed
API RP 2A 2005 Ed
- Tham gia buổi training,trao đổi kinh nghiệm cùng phòng Thiết Kế Phát Triển Mỏ & Công Trình Biển
- Đọc hồ sơ dự án Thăng Long – Đông Đô
- Tìm hiểu về quá trình thực hiện một dự án công trình dầu khí:
PHẦN II GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM SACS 5.3
I. Giới thiệu sơ lược SACS (Structural Analysis Computer System), hiện thuộc sở hữu của hãng Bentley, gồm nhiều chương trình phân tích kết cấu sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn, tạo thành một
bộ chương trình duy nhất dùng cho quá trình thiết kế, lắp đặt, chế tạo, hoạt động, và bảo trì các kết cấu ngoài khơi, bao gồm cả các giàn khoan dầu khí và các trang trại gió. Với 38 năm phát triển, SACS hiện nay là phần mềm tính toán được hầu hết các kỹ sư công trình biển trên thế giới sử dụng. Hầu như tất cả các công ty dầu khí, năng lượng của thế giới chỉ định SACS là phần mềm sử dụng bởi các công ty thiết kế của họ. SACS cung cấp các ứng dụng toàn diện cho việc phân tích,thiết kế cấu trúc giàn khoan cố định cũng như di động, bao gồm phân tích tĩnh, phân tích động,tuổi thọ mỏi… Mối quan hệ giữa các thành phần của hệ thống SACS minh họa ở lưu đồ bên dưới:
Một số hình ảnh minh họa được lấy từ trang chủ của hãng Bentley:
II. Ví dụ tính toán 1. Số liệu đầu vào
Tính toán Inplace và Lifting cho khối SKID có kích thước như hình vẽ:
295 1350
1350 295 1655
H8x3
6H8
x36
H8x3
6
H8x3
6H8
x36
H8x3
6
M4x6
M4x6
M4x6
M4x6
B A3300
ELEVATION LINE @ ROW 2
114.3x17.12
L353504
L353504
400
2550
2550
2200
7700
EL 0.000
EL +2.950
EL +5.500
EL +7.700
1655
H8x3
6H8
x36
H8x3
6
H8x3
6H8
x36
H8x3
6
M4x6
M4x6
M4x6
M4x6
L353
504
L353504
L353
504
1 22700
400
2550
2550
2200
7700
ELEVATION LINE @ ROW B
H8x3
6H8
x36
H8x3
6
H8x3
6H8
x36
H8x3
6
M4x6
M4x6
M4x6
M4x6
B A3300
400
2550
2550
2200
7700
ELEVATION LINE @ ROW 1
11
4.3x1
7.12
L353
504
L35350
4
EL 0.000
EL +2.950
EL +5.500
EL +7.700
H8x3
6H8
x36
H8x3
6
H8x3
6H8
x36
H8x3
6
M4x6
M4x6
M4x6
M4x6
L353504
L353
504
L353504
2 12700
400
2550
2550
2200
7700
ELEVATION LINE @ ROW A
PLAN FOR ELEVATION EL +0.400 +2.950 +7.700
1 2
A
B
M4x6
M4x6
M4x
6
M4x
63300
2700
PLAN FOR ELEVATION EL +5.500
1 2
A
B
M4x6
M4x6
H8x3
6
H8x3
63300
2700
1100
490
2. Bài toán Inplace 2.1 Tải trọng
a. Tĩnh tải:
- Tải trọng bản thân của kết cấu sẽ được chương trình SACS tự động tính toán
- Các tải trọng thiết bị gồm: Piping, Tank, Padeye được cho trong bản tóm tắt
Summary of SKID Dead Weight
No Load ID
Case Description Factor
Basic Weight
(kN)
Factored Weight (kN)
A. SKID Self Weight (DEAD)
1
SACS Self Weight (Dry) 1.15 31.73 36.490
B. SKID Appurtenances (APP)
2 TANK Tank 1.15 294.3 338.445 3 PIPING Piping and equipment 1.15 49.05 56.408 4 PADEYE Padeye for lifting 1.15 6 6.900
Factored Weight 438.242
b. Tải môi trường: bao gồm tải trọng gió, được tính toán với chu kỳ 1 năm cho điều kiện vận hành bình thường(4 kN) và chu kỳ 100 năm cho điều kiện gió bão(6 kN).
c. Tổ hợp tải trọng:
Tổ Hợp Cơ Bản
Load Combination Basic Load
DEAD APP
SKID 1.15 1.15
Tổ Hợp Tải Trọng Trong điều Kiện Vận Hành Bình Thường
Load Cases
Load Combinations OPR1 OPR2 OPR3 OPR4 OPR5 OPR6 OPR7 OPR8
SKID 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00
OW01 1.00 OW02 1.00 OW03 1.00 OW04 1.00 OW05 1.00 OW06 1.00 OW07 1.00 OW08 1.00
Tổ Hợp Tải Trọng Trong điều Kiện Gió Bão
Load Cases
Load Combinations STR1 STR2 STR3 STR4 STR5 STR6 STR7 STR8
SKID 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00
SW01 1.00 SW02 1.00 SW03 1.00 SW04 1.00
Load Cases
Load Combinations STR1 STR2 STR3 STR4 STR5 STR6 STR7 STR8
SW05 1.00 SW06 1.00 SW07 1.00 SW08 1.00
2.2 Trình tự tính toán
- Khởi động SACS từ màn hình Desktop. Chọn Modeler như hình vẽ để lập mô hình kết cấu.
- Chọn Create new model.
- Chọn hệ đơn vị.
- Tạo hệ lưới:vào Joint => Grid Tạo 4 điểm ở cao độ 0
Tương tự tạo các điểm ở các cao độ còn lại, đặt tên các điểm theo mức cao độ để dễ dàng quản lý.
- Khai báo tiết diện:vào Property => Member Group
Đặt tên và chọn các thông số như hình trên,tương tự cho các Group khác. Được kết quả:
Trong đó cá nhóm: WVE là thanh chân trụ PH là thanh tròn X1, X2, X3 là các thanh xiên H1, H2, H3, H31, H4 là các thanh ngang
- Vẽ các phần tử thanh:vào Member => Add
Chọn Group label phù hợp, kích chọn các nút để vẽ phần tử.Lúc này được kết cấu như hình vẽ:
- Chia nhỏ phần tử để vẽ các thanh xiên
+ Chia đôi các thanh ngang ở cao độ +7,7m bằng cách vào Member => Devide => Ratio from A
+ Chia điểm 2 thanh ngang như bản vẽ mặt bằng +5.5m ở đầu đề bằng cách vào Member => Devide => Distance from joint A(hoặc B) tùy trường hợp:
- Tiếp tục vẽ các thanh xiên như đã trình bày. - Hiển thị dạng 3D của kết cấu:
Trước tiên vào File => Setting: ở mục Default section library chọn ACSI 13th để cập nhật tiết diện thép mới nhất.Sau đó, kích vào biểu tượng như hình vẽ sau:
Được hình ảnh 3D của kết cấu vừa vẽ:
- Dời các thanh thép về đúng cao độ(do các cao độ hiện tại nằm ở trục thanh thép) Vào Display => Plane => XY: kích chọn 1 điểm trên mặt phẳng cao độ cần chọn => Apply Vào Member => Offset: chọn tất cả các đối tượng cần offset, chọn Top of steel
Làm tương tự lần lượt với các cao độ còn lại.
- Gán điều kiện biên: Joint => Fixilities: chọn 4 nút chân kết cấu, gán điều kiện biên là 111000(SACS dùng 6 ký số để mô tả điều kiện biên, 1 là khóa,0 là tự do, ở trường hợp này, chân kết cấu không được phép chuyển vị,nhưng có thể xoay)
Để kiểm tra nút đã được khai báo điều kiện biên chưa, ta vào Display => Labeling => Joint chọn Fixity
- Khai báo chiều dài thực tế: Member => Detail Chọn các thanh đã bị chia nhỏ ở các bước trên, kích chọn Effective length rồi nhập chiều dài thực tế của phần tử.(mục đích là để các phần tử mà ta đã chia nhỏ để tạo nút ở các bước trên làm việc đúng với thực tế) Với các thanh đứng ta cần hiệu chỉnh cả Ly và Lz theo chiều dài thực tế, trong ví dụ này là 7,7m.
- Nhập tải trọng: + Tank: thùng nặng 294,3kN, phân bố đều lên 4 điểm đặt, mỗi điểm nhận tải trọng là 73,57kN. + Pedeye: mỗi Pedeye nặng 1,5 kN + Piping:phân bố không đều lên các điểm, lần lượt là: 19,620kN;13,734kN;9,81kN;5,886kN. Vào Load => Joint :chọn điểm gán tải trọng,nhập giá trị như hình vẽ: Tank:
P Tương tự với tải PAD(Pedeye) và PIPING Kiểm tra các tải trọng đã gán vào Load => Display/Modify + Tải gió: Khai báo tải trọng gió: vào Environment => Loading => Seastate(tải trọng môi trường)
Tương tự với Load condition OW2,3,4,5,6,7,8, chú ý tương ứng với từng trường hợp là các hướng gió 45,90,135 độ… Làm tương tự với điều kiện gió bão SW1,2,3,4,5,6,7,8,chú ý vận tốc gió là 33,1m/s. Gán tải trọng:vào Load => Joint: chọn 4 nút truyền lực, nhập các giá trị như hình vẽ:
Tương tự với các trường hợp: OW3 Fx=0;Fy=1 OW4 Fx=-0,57;Fy=0,57 OW5 Fx=-1;Fy=0 OW6 Fx=-0,57;Fy=-0,57 OW7 Fx=0;Fy=-1 OW8 Fx=0,57;Fy=-0,57 Trường hợp gió bão nhập tương tự, chỉ khác độ lớn: SW3 Fx=1,5 SW4 Fx=-1,06;Fy=1,06 SW3 Fx=0;Fy=1,5 SW4 Fx=-1,06;Fy=1,06 SW5 Fx=-1,5;Fy=0 SW6 Fx=-1,06;Fy=-1,06 SW7 Fx=0;Fy=-1,5 SW8 Fx=1,06;Fy=-1,06 + Tải trọng bản thân: Có 2 cách khai báo tải trọng bản thân: Cách 1: vào Load => Selfweight:
Cách 2:vào Enviroment => Loading => Deadload
- Tổ hợp tải trọng:vào Load => Combine load condition
CombSKID:
CombOPR1
Tương tự với các tổ hợp: OPR2,OPR3,OPR4,OPR5,OPR6,OPR7,OPR8;STR1,STR2,STR3,STR4,STR5,STR6, STR7,STR8.
- Giải bài toán:lưu và đóng của sổ SACS Precede, tại màn hình khởi động SACS vào tag Analysis Generator
Kích chọn kiểu tính toán: là Statics,ở dòng Element check kích vào Edit Element Check Option,ở phần Code Criterial kích chọn Model Default chọn WSD AISC 13th/API RP2A 21th.(chọn tiêu chuẩn kiểm tra) Ở dòng SACS Section Library kích chọn American (AISC 13th) Ở dòng Input file, kích vào SACS Model File, kích vào biểu tượng 3 chấm, chọn file vừa lưu lại ở bước trên. Kích RUN ANALYSIS để tiến hành giải bài toán.
2.3 Kết quả
Để xem kết qủa tính toán ta mở file psvdb, vào Display => Labeling=> Member chọn Max Combined ta được kết quả như hình vẽ:
Các thanh đều làm việc bé hơn khả năng chịu lực,nên kết cấu an toàn.
3. Bài toán Lifting Bài toán Lifting cũng có thể lập mô hình tính toán như các bước của bài toán Inplace, nhưng SACS cho phép ta thao tác trên file text,bằng cách Edit file, ta tận dụng tối đa được các file đã thực hiện, lược bỏ, hoặc copy các dòng lệnh để mô hình hóa bài toán nhanh chóng hơn.
3.1 Tải trọng
Tương tự In-place nhưng bỏ phần tải gió và thêm tải do thay đổi trọng tâm điểm cẩu.
Các tổ hợp tải trọng được cho trong các bảng sau:
Description Factor Remark
Weight Contingency 1.15
A dynamic load factor, DAF 1.35 To apply for all the SKID members
A dynamic load factor, DAF 2.00 To apply for incoming SKID members connected to lift points.
Basic Load Combinations
No Load
Combination Basic Load Cases
DEAD APP CGS1 CGS2 CGS3 CGS4
No Load
Combination Basic Load Cases
DEAD APP CGS1 CGS2 CGS3 CGS4
1 LFT0 1.15 1.15
2 LFT1 1.15 1.15 1.00
3 LFT2 1.15 1.15 1.00
4 LFT3 1.15 1.15 1.00
5 LFT4 1.15 1.15 1.00
Lifting Load Combination
No Load Combination Basic Load Combination
LFT0 LFT1 LFT2 LFT3 LFT4
1 LF01 1.35
2 LF02 2.00
3 LF11 1.35
4 LF12 2.00
5 LF21 1.35
6 LF22 2.00
7 LF31 1.35
8 LF32 2.00
9 LF41 1.35 10 LF42 2.00
3.2 Trình tự tính toán
Kéo thả file model Inplace vào biểu tượng Edit file để chỉnh sửa, mở một File tính toán lifting mẫu, kéo thả vào Edit file.
- Từ file mẫu, copy đoạn code sau đè lên phần đầu của file inplace(phần bên trên
GRUP):
LDOPT SFINOPNF+Z1.0250007.850000 GLOBMN MPTNPNP K
SKID LIFTING ANALYSIS
OPTIONS MN SDUC 9 9 DC C PTPTPT PTPT
LCSEL LF01 LF02 LF11 LF12 LF21 LF22 LF31 LF32 LF41 LF42 LFT0 LFT1
LCSEL LFT2 LFT3 LFT4
UCPART 0.5000.5001.0001.000
- Tạo thêm Group Sling bằng cách copy dòng lệnh sau đưa vào file inplace
GRUP SL0 7.000 3.300 2.0008.00042.80 1 1.001.00 0.500 1.00-4
GRUP SL1 7.000 3.300 2.0008.00042.80 1 1.001.00 0.500 1.00-4
GRUP SL2 7.000 3.300 2.0008.00042.80 1 1.001.00 0.500 1.00-4
GRUP SL3 7.000 3.300 2.0008.00042.80 1 1.001.00 0.500 1.00-4
GRUP SL4 7.000 3.300 2.0008.00042.80 1 1.001.00 0.500 1.00-4
- Thêm phần tử Sling bằng cách copy các dòng lệnh:
MEMBER 2003HOK0 SL0 N000111000011
MEMBER 2005HOK0 SL0 N000111000011
MEMBER 2011HOK0 SL0 N000111000011
MEMBER 2013HOK0 SL0 N000111000011
MEMBER 2003HOK1 SL1 N000111000011
MEMBER 2005HOK1 SL1 N000111000011
MEMBER 2011HOK1 SL1 N000111000011
MEMBER 2013HOK1 SL1 N000111000011
MEMBER 2003HOK2 SL2 N000111000011
MEMBER 2005HOK2 SL2 N000111000011
MEMBER 2011HOK2 SL2 N000111000011
MEMBER 2013HOK2 SL2 N000111000011
MEMBER 2003HOK3 SL3 N000111000011
MEMBER 2005HOK3 SL3 N000111000011
MEMBER 2011HOK3 SL3 N000111000011
MEMBER 2013HOK3 SL3 N000111000011
MEMBER 2003HOK4 SL4 N000111000011
MEMBER 2005HOK4 SL4 N000111000011
MEMBER 2011HOK4 SL4 N000111000011
MEMBER 2013HOK4 SL4 N000111000011
- Sữa tên các nút móc cẩu cho đúng model đang tính toán:
MEMBER 4001HOK0 SL0 N000111000011
MEMBER 4002HOK0 SL0 N000111000011
MEMBER 4003HOK0 SL0 N000111000011
MEMBER 4004HOK0 SL0 N000111000011
MEMBER 4001HOK1 SL1 N000111000011
MEMBER 4002HOK1 SL1 N000111000011
MEMBER 4003HOK1 SL1 N000111000011
MEMBER 4004HOK1 SL1 N000111000011
MEMBER 4001HOK2 SL2 N000111000011
MEMBER 4002HOK2 SL2 N000111000011
MEMBER 4003HOK2 SL2 N000111000011
MEMBER 4004HOK2 SL2 N000111000011
MEMBER 4001HOK3 SL3 N000111000011
MEMBER 4002HOK3 SL3 N000111000011
MEMBER 4003HOK3 SL3 N000111000011
MEMBER 4004HOK3 SL3 N000111000011
MEMBER 4001HOK4 SL4 N000111000011
MEMBER 4002HOK4 SL4 N000111000011
MEMBER 4003HOK4 SL4 N000111000011
MEMBER 4004HOK4 SL4 N000111000011
- Xóa bỏ các liên kết chân kết cấu:
- Tạo 5 điểm cẩu:
JOINT HOK0 0. 0. 6.-92.200 60.000 111111
JOINT HOK1 -1. 0. 6.-57.200-20.000 62.000 111111
JOINT HOK2 0. 0. 7.-27.200-20.000 55.000 111111
JOINT HOK3 -1. 0. 6.-57.200 20.000 65.000 111111
JOINT HOK4 0. 0. 7.-27.200 20.000 55.000 111111
- Xóa bỏ toàn bộ tải trọng gió và các tổ hợp tải trọng và copy các tải trọng của bài toán Lifting vào file Inplace, sửa các điểm cẩu về đúng bài toán đang tính toán:
LOADCNCGS1
LOADLBCGS1COG SHIFT-1 (-X,-Y)
LOAD 4001 -50.390 GLOB JOIN B1
LOAD 4002 -0.3890 GLOB JOIN B2
LOAD 4003 0.38900 GLOB JOIN A1
LOAD 4004 50.3900 GLOB JOIN A2
LOADCNCGS2
LOADLBCGS2COG SHIFT-2 (+X,-Y)
LOAD 4001 -0.3890 GLOB JOIN B1
LOAD 4002 -50.390 GLOB JOIN B2
LOAD 4003 50.3900 GLOB JOIN A1
LOAD 4004 0.38900 GLOB JOIN A2
LOADCNCGS3
LOADLBCGS3COG SHIFT-3 (-X,+Y)
LOAD 4001 0.38900 GLOB JOIN B1
LOAD 4002 50.3900 GLOB JOIN B2
LOAD 4003 -50.390 GLOB JOIN A1
LOAD 4004 -0.3890 GLOB JOIN A2
LOADCNCGS4
LOADLBCGS4COG SHIFT-4 (+4,+4)
LOAD 4001 50.3900 GLOB JOIN B1
LOAD 4002 0.38900 GLOB JOIN B2
LOAD 4003 -0.3890 GLOB JOIN A1
LOAD 4004 -50.390 GLOB JOIN A2
LCOMB
LCOMB LFT0 DEAD1.1500APP 1.1500
LCOMB LFT1 DEAD1.1500APP 1.1500CGS11.0000
LCOMB LFT2 DEAD1.1500APP 1.1500CGS21.0000
LCOMB LFT3 DEAD1.1500APP 1.1500CGS31.0000
LCOMB LFT4 DEAD1.1500APP 1.1500CGS41.0000
*
LCOMB LF01 LFT01.3500
LCOMB LF02 LFT02.0000
*
LCOMB LF11 LFT11.3500
LCOMB LF12 LFT12.0000
*
LCOMB LF21 LFT21.3500
LCOMB LF22 LFT22.0000
*
LCOMB LF31 LFT31.3500
LCOMB LF32 LFT32.0000
*
LCOMB LF41 LFT41.3500
LCOMB LF42 LFT42.0000
- Gán điều kiện biên:gán độ cứng cho 2 điểm đối nhau của 4 điểm cẩu là X=10 và Y=10
Ở bước này, ta có thể copy từ file mẫu và sửa lại như sau:
JOINT 4001 0. 0. 3. 90.000 30.000 110000
JOINT 4001 10.000 10.000 ELASTI
JOINT 4004 0. 0. 3. 90.000 30.000 110000
JOINT 4004 10.000 10.000 ELASTI
Hoặc save file vừa edit và mở lại bằng SACS Precede, vào Joint => Springs,chọn 2 điểm cẩu nằm đối nhau, cho các giá trị X=10,Y=10.
- Mở file Excel vào tag COG, nhập các giá trị trọng tâm của DEAD và APP, để có trọng tâm các tải trọng này ta mở file model bằng SACS Precede, vào Display => Labeling => Load => rồi lần lượt chọn APP, kích vào Display load summation rồi kích Apply để xem tọa độ trọng tâm, với DEAD ta vào Load => Seft Weight chọn DEAD và xem tương tự như APP.
Nhập các tọa độ vừa xem vào file Excel.
- Vào Joint => Detail/Modify xem tọa độ của các điểm cẩu 4001,4002,4003,4004, vào
file Excel, tag COG Calculation nhập các tọa độ vừa xem vào:
- Nhập các giá trị Lx=0,6;Ly=0,6
- Điều chỉnh các giá trị cao độ các điểm HOK0,HOK1,HOK2,HOK3,HOK4 sao cho
tương ứng với đó, các góc cẩu các của NO Shift, COG Shift 1, COG Shift 2, COG Shift 3, COG Shift 4 phải lớn hơn hoặc bằng 60 độ.
Sau khi điều chỉnh,có được tọa độ các điểm cẩu, ta vào lại SACS Precede vào Joint=> Detail/Modify,lần lượt kích chọn các điểm HOK0,HOK1,HOK2,HOK3,HOK4 và nhập lại tọa độ, sau đó APPLY.
- Mở File Model bằng Edit file, sửa những giá trị tải trọng COG Shift theo tag COG
Calculation trong fife Excel:
LOADLBCGS1COG SHIFT-1 (-X,-Y)
LOAD 4001 38.4910 GLOB JOIN B1
LOAD 4002 -3.8490 GLOB JOIN B2
LOAD 4003 3.84900 GLOB JOIN A1
LOAD 4004 -38.491 GLOB JOIN A2
LOADCNCGS2
LOADLBCGS2COG SHIFT-2 (+X,-Y)
LOAD 4001 -3.8490 GLOB JOIN B1
LOAD 4002 38.4910 GLOB JOIN B2
LOAD 4003 -38.491 GLOB JOIN A1
LOAD 4004 3.84900 GLOB JOIN A2
LOADCNCGS3
LOADLBCGS3COG SHIFT-3 (-X,+Y)
LOAD 4001 3.84900 GLOB JOIN B1
LOAD 4002 -38.491 GLOB JOIN B2
LOAD 4003 38.4910 GLOB JOIN A1
LOAD 4004 -3.8490 GLOB JOIN A2
LOADCNCGS4
LOADLBCGS4COG SHIFT-4 (+4,+4)
LOAD 4001 -38.491 GLOB JOIN B1
LOAD 4002 3.84900 GLOB JOIN B2
LOAD 4003 -3.8490 GLOB JOIN A1
LOAD 4004 38.4910 GLOB JOIN A2
Lưu lại File Model,Copy file vừa lưu cùng với file gapinp.liftingdaf, jcninp.Skidlift, skidlifting.runx vào chung một thư mục, tiến hành giải với các bước tương tự như bài toán Inplace.
3.3 Kết quả
Kết cấu làm việc tối đa chỉ đến 84% khả năng chịu lực của vật liệu nên đảm bảo.
LỜI KẾT
Khoảng thời gian hai tháng không phải thực sự là khoảng thời gian dài, nhưng với thời gian đó, trải qua đợt thực tập tốt nghiệp vừa qua, em đã có được những bài học quý báu cho mình. Bên cạnh việc học hỏi những kiến thức thực tế về chuyên ngành Công Trình Biển, tiếp cận những chương trình tính toán chuyên ngành, em còn được trải nghiệm trong một môi trường làm việc trách nhiệm, chuyên nghiệp, sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban, cách tổ chức công việc, những bài hát truyền thống cất lên vào mỗi sáng, mỗi trưa, mỗi chiều luôn tạo cho mọi người động lực, cảm hứng để làm việc hiệu quả hơn, tạo cảm giác như gần gũi như một đại gia đình, cùng nhau hăng say hợp tác, lao động sáng tạo tạo nên những sản phẩm, những công trình góp phần cho sự phát triển của nước nhà.Đây là những trải nghiệm không dễ gì có được, là bài học quý báu cho những sinh viên sắp sửa ra trường như chúng em. Một lần nữa, em xin được gửi lời cảm ơn đến các thầy cô, đến TỔNG CÔNG TY TƯ VẤN THIẾT KẾ DẦU KHÍ (PVE) và đặt biệt là các anh trong phòng THIẾT KẾ PHÁT TRIỂN MỎ & CÔNG TRÌNH BIỂN, chúc các anh sức khỏe và thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn!