Upload
khoa-nguyen-hong-nguyen
View
228
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
8/8/2019 BaiTapLinux
http://slidepdf.com/reader/full/baitaplinux 1/7
Họ và tên : Nguyễn Hồng Nguyên KhoaMSSV : 08520176Lớp : MMT03Bài tập thực hành linux
Quản trị tập tin:1/ Tạo các thư mục sau:
cd /mkdir –p bt/bt1/bt11/bt111cd /bt/bt1mkdir –p bt12/bt121mkdir -p bh/bh1/bh11/bh111cd /bhmkdir bh2
cd /bh /bh1 /bh11mkdir bh112
2/ Sử dụng lệnh “cat” tạo các tập tin sau với nội dung bất kỳ: /bt/a1.txt, /bt/bt1/a2.txt,/bh/bh1/a3.txtcd /cat >/bt/a1.txtcat >/bt/bt1/a2.txtcat >/bh/bh1/a3.txt
3/ Nối 2 tập tin /bt/a1.txt và tập tin /bh/bh1/a3.txt thành tập tin /bh/bh2/a4.txt
cat /bt/a1.txt /bh/bh1/a3.txt>/bh/bh2/a4.txt
4/ Tạo thư mục /bt/bt2 là hard link của thư mục /bt, có tạo được không ? Giải thíchKhông tạo được vì nó là thư mục
5/ Tạo tập tin /bt/bt1/bt11/a5.txt là soft link của tập tin /bt/a1.txtln –s /bt/a1.txt /bt/bt1/bt11/a5.txt
bh112
bt121
bt
bh
bt1 bt11 bt111
bh1 bh11 bh111
bh2
bt12
8/8/2019 BaiTapLinux
http://slidepdf.com/reader/full/baitaplinux 2/7
6/ Tạo tập tin /bh/bh2/a6.txt là hard link của tập tin /bh/bh2/a4.txt, sử dụng lệnh ls để xeminode và link count của 2 tập tin này. Giải thích.ln /bh/bh2/a4.txt /bh/bh2/a6.txt2 file có cùng inode , Vì hệ thống chỉ việc tạo thêm một cái nhãn /bh/bh2/a6.txt, chỉsố inode dùng chỉ số inode của file /bh/bh2/a4.txt
7/ Tạo thư mục /bt/bt1/bt13 là soft link của thư mục /bh/bh2. So sánh sự khác nhau củalệnh “cd –P /bt/bt1/bt13” và lệnh “cd –L /bt/bt1/bt13”lệnh “cd –P /bt/bt1/bt13” , chuyển vào thư mục /bh/bh2lệnh “cd –L /bt/bt1/bt13” , chuyển vào thư mục /bt/bt1/bt13
8/ Chuyển vào thư mục /etc, so sánh và giải thích kết quả của các lệnh sau: ls, ls –i , ls –a,ls –ila. Thực hiện hiển thị kết xuất các lệnh trên theo từng trang màn hình.ls : liệt kê tất cả file trừ file bắt dầu với dầu “.”.ls –i : xem inodels –a : liệt kệ tất cả các file , kể cả file có tên bắt dầu với dầu “.”.
ls –ila : liệt kê chi tiết tất file theo từng dòng và có cả inodels|morels -i|morels -a|morels -ila|more
9/ Cho biết thông tin về số dòng, số từ và kích thước của tập tin /bt/a1.txtwc /bt/a1.txt
10/ Tạo tập tin /bt/a7.txt có 12 dòng, sử dụng các lệnh “tail” “head” để hiển thị từ nộidung dòng thứ 4 tới dòng thứ 10 của tập tin /bt/a7.txt ra màn hình.tail -8 a.txt | head -6
11/ mount đĩa USB vào thư mục /bt/bt1/bt12, hãy liệt kê nội dung của thư mục/bt/bt1/bt12. giải thích.mount /dev/sda1 /bt/bt1/bt12ls /bt/bt1/bt12nội dung của thư mục lúc này là tất cả những gì có trong usb, vì nội dung của usb đãđược mount tới thư mục /bt/bt1/bt12
12/ Dùng lệnh “rmdir” để xoá thư mục /bh/bh1/bh11. Cho biết kết quá, giải thích.Không xóa được, vì lệnh rmdir chỉ xòa được thư mục rổng, thư mục /bh/bh1/bh11không rổng vì có chưa file a5.txt
13/ Copy tập tin /bt/a7.txt vào thư mục /bh và đổi tên thành /bh/a9.txtcp /bt/a7.txt /bh/a9.txt14/ Tìm tất cả các tập tin có phần tên mở rộng là .conf trong thư mục /etc và các thư mụccon của nó.find /etc –name “*.conf”
8/8/2019 BaiTapLinux
http://slidepdf.com/reader/full/baitaplinux 3/7
15/ Tìm trong thư mục /etc các tập tin có phần mở rộng là .txt và có chủ nhân là “root”rồi copy vào thư mục /bh/bh1find /etc –name “*.txt” –user root –exec cp {} /bh/bh1 \;
16/ Tìm trong thư mục hiện hành các tập tin có kích thước nhỏ hơn 300kb và được truycập trong vòng 30 phút gần đây.find . –size -300k –amin -30
17/ Tìm trong thư mục /etc tất cả các soft link.find /etc –type l
18/ Sử dụng trình soạn thảo vi để soạn thảo tập tin có tên file1.txt có nội dung bất kỳ.thực hiện các tính năng thêm, xoá, sửa, sao chép, di chuyển, tìm kiếm, … trong tập tinfile1.txt.Quản trị tài khoản và quyền tập tin:
19/ Thực hiện, giải thích câu lệnh và kết quả của từng lệnh dưới đây. Sau khi thực hiệnmỗi lệnh, kiểm tra nội dung của các tập tin /etc/passwd, /etc/shadow, /etc/group và thưmục /home xem có những thay đổi gì?
useradd user1; useradd user2
Tạo ra 2 user tên user1 va user2.
/etc/passwd có thêm thông tin user1 và user2
/etc/shadow có thêm thông tin user1 và user2
/etc/group có thêm thông tin user1 và user2 nhưng chưa có group
/home có thêm thư mục của user1 và user2useradd –u 700 –o user3
Tạo ra user3 với UID là 700 và tên là user3
/etc/passwd có thêm thông tin user3 với UID =700
/etc/shadow không dổi
/etc/group không đoi3
/home có thêm mục user3
useradd –s /sbin/nologin user4
Tạo ra user4 và không cho login vào hệ thống./etc/passwd có thêm thông tin user4 và có thông tin không d.c login (/sbin/nologin)
/etc/shadow có thêm user4
/etc/group có thêm user4
/home có thêm muc user4
useradd –s /dev/null user5
8/8/2019 BaiTapLinux
http://slidepdf.com/reader/full/baitaplinux 4/7
Tạo ra user5 và không cho login vào hệ thống tương đương với user4.
/etc/passwd có thêm user5 và có thông tin không d.c login (/dev/null)
/etc/shadow có thêm user4
/etc/group có thêm user4
/home có thêm muc user4
groupadd nhom1
Tạo ra group với tên là nhom1
/etc/passwd
/etc/shadow không đổi
/etc/group có thêm group :nhom1
/home khong đổi
groupadd nhom2
Tạo ra group với tên là nhom2
/etc/passwd khong dổi
/etc/shadow khong dổi
/etc/group có thêm group :nhom2
/home khong dổi
usermod –G nhom1, nhom2 user1
Đưa user1 vào các group tên là nhom1 và nhom2
/etc/passwd user 1 có GID là GID của nhom2/etc/shadow không dổi
/etc/group nhom1 và nhom2 chứa thêm thông tin là có user 1 trong group
/home không dổi
usermod -G nhom2 user2
Đưa user2 vào group tên là nhom2
/etc/passwd user2 có GID là GID của nhom2
/etc/shadow không đổi
/etc/group không đổi/home không đổi
usermod -G nhom2 user3
Đưa user3 vào group tên là nhom2
//etc/passwd user3 có GID là GID của nhom2
/etc/shadow không đổi
8/8/2019 BaiTapLinux
http://slidepdf.com/reader/full/baitaplinux 5/7
/etc/group không đổi
/home không đổi
usermod –l user55 user5
Đổi tên user5 thành user55
/etc/passwd không còn user5 , được thay bằng user55
/etc/shadow user5 được thay bằng user55
/etc/group không đổi
/home không đổi
useradd –u 0 –o admin.
Tạo user admin có quyền ngang với user root
/etc/passwd có thêm admin
/etc/shadow có thêm admin
/etc/group có thêm admin
/home có thêm thư mục cho admin
20/ Thực hiện lệnh passwd để gán mật mã truy nhập cho các tài khoản trên. Khảo sát tậptin /etc/passwd, /etc/shadow xem có gì thay đổi.
File /etc/password không có thay dổi
File /etc/shadow có thay dổi chuổi password
21/ Chuyển sang tty2 (nhấn tổ hợp phím alt+F2), đăng nhập hệ thống bằng user4. Cóđăng nhập được không? Giải thích.
Không đăng nhập được, vì khi khởi tạo user4 , không cho quyền được login vào hệthống
22/ Thực hiện lần lượt:
− Khóa tài khoản user1. Tìm sự thay đổi trong /etc/shadow
Có dấu “!!” trước chuổi password
− Mở khóa tài khoản user1. Tìm sự thay đổi trong /etc/shadow
Không còn dầu “!!” trước chuổi password
− Xóa mật mã tài khoản user1. Tìm sự thay đổi trong /etc/shadow
Không còn dòng thông tin về user user1 trong file /etc/shadow
23/ Tạo thư mục /baitap và tập tin /baitap/abc.txt (nội dung bất kỳ). Xác định nhóm, chủnhân và quyền của thư mục, tập tin vừa tạo?
Nhóm : nhòm user khởi tạo
8/8/2019 BaiTapLinux
http://slidepdf.com/reader/full/baitaplinux 6/7
Chủ : user khởi tạo
Chủ : quyền rw
Nhóm : quyền r
Người dùng khác : quyền r
24/ Xem quyền mặc định khi tạo tập tin bằng lệnh umask -S. Thực hiện thay đổi quyềnmặc định khi tạo tập tin, sau đó tạo tập tin abc1.txt và thư mục tm1 (trong /baitap) đểkiểm chứng.Cho nhận xét về quyền của tập tin mới tạo khi quyền mặc định có quyền x.
Tập tin sau khi được tạo ra sẽ không có quyền “x”
25/ Dùng lệnh chmod để thay đổi lại quyền cho các tập tin trong /baitap, sử dụng cả phương pháp tượng trưng và tuyệt đối (dùng lệnh ls -l để kiểm chứng kết quả)
26/ Thực hiện và giải thích
− Thực hiện lệnh mkdir /baitap2 ; chmod 777 /baitap2
− Đăng nhập với tài khoản user2, tạo một tập tin có tên “tap tin cuauser2.txt” trong /baitap2.
− Đăng nhập vói tài khoản user3, thực hiện sửa, xóa tập tin do user2 tạo.Cho biết kết quả.
User3 có hể sửa xóa tập tin do user2 tạo
− Thực hiện lệnh chmod 1777 /baitap2 ; ls -l /baitap2. Kết
quả?Tất cả mọi user dều có quyền rwx trên /baitap2
Tên “baitap2” được đánh dấu
− Đăng nhập với quyền user2, tạo một tập tin có tên “tap tin 2 cua user2.txt”trong /baitap2.
− Đăng nhập vói tài khoản user3, thực hiện sửa, xóa tập tin do user2 tạo.Cho biết kết quả.
Không thực hiện được.
27/ Thực hiện tuần tự và giải thích
− mkdir /baitap
− Tạo tập tin /baitap/abc.txt có nội dung bất kỳ
− chmod 700 /baitap/abc.txt. Đăng nhập với tài khoản user2, và mở xem tập tin /baitap/abc.txt. Cho biết kết quả?. Giải thích.
8/8/2019 BaiTapLinux
http://slidepdf.com/reader/full/baitaplinux 7/7
Không mở dược, vì không được cấp quyền
− Đổi chủ nhân tập tin abc.txt thành user2. Đăng nhập với tài khoản user2,và truy xuất tập tin /baitap/abc.txt. Cho biết kết quả?
Truy cập được
− Đăng nhập với tài khoản user3, và truy xuất tập tin /baitap/abc.txt. Cho biết kết quả?. Giải thích.
Không truy xuất được vì không còn là chủ nhân
− Thực hiện lệnh chmod 755 /baitap/abc.txt && chown :nhom2
/baitap/abc.txt. Đăng nhập với quyền user3, và truy xuất tập tin/baitap/abc.txt. Cho biết kết quả?. Giải thích.
Có thể truy xuất, đọc file nhưng không được xóa hay sửa, vì chỉ được cấpquyền đọc
28/ Tạo một symbolic link cho một tập tin bất kỳ. Tiến hành thay đổi quyền của symboliclink mới tạo này. Cho biết kết quả.
Khi thay đổi quyền cho symbolic link này thì sẻ thay dổi quyền của tập tin gốc.