12
Bài 39: Biến Động Số Lượng Cá Thể của quần thể sinh vật Tu n : 24

Bai39 sinh hoc 12

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bai39 sinh hoc 12

Bài 39:

Biến Động Số Lượng Cá Thể

của quần thể sinh vật

Tu n : 24ầ

Page 2: Bai39 sinh hoc 12

I - BiÕn ®éng sè l îng c¸ thÓ­

? Thế nào là sự biến động số lượng cá thể của QT? Cho các ví dụ?

+ Sau một trận cháy rừng, số lượng sinh vật trong khu rừng giảm mạnh.

+ Tháng 3 hàng năm: Muỗi, ếch nhái tăng số lượng

+ Ốc bươu vàng ở việt nam tăng nhanh gây hại lúa.

+ Cá ở biển Pêru cứ 7 năm giảm Sl 1 lần

Biến động số lượng cá thểLà sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể trong quần thể

Page 3: Bai39 sinh hoc 12

- Là biến động số lượng cá thể theo chu kì, xảy ra do những thay đổi có chu kỳ của điều kiện môi trường.

- Ví dụ: * Theo chu kì nhiều năm:+ Thỏ-mèo rừng Canada: 9-10 năm+ Cú- cáo đồng rêu phương Bắc: 4 năm+ Cá biển Pêru: 7 năm* Theo chu kì mùa: Ở các nước nhiệt đới: Việt Nam: Muỗi, ruồi,

Sâu bọ, ếch nhái ... tăng SL theo mùa.

? Th n o l bi n ng theo chu k , cho v d minh h aÕµ µ Õ®é ú Ý ô ä

1. Bi n ng theo chu kÕ®é ú

Page 4: Bai39 sinh hoc 12

Mèo rừng săn bắt thỏMèo rừng săn bắt thỏ Đồ thị biến động số lượng thỏ và mèo rừng Đồ thị biến động số lượng thỏ và mèo rừng Canađa theo chu kỳ 9 – 10 nămCanađa theo chu kỳ 9 – 10 năm

? Phân tích hình 1:+ Các loài+ Quan hệ giữa chúng+ Sự biến động SL cá thể+ Loài nào biến động trước-N.nhân gây b.động+ Thời gian một chu kì.

Page 5: Bai39 sinh hoc 12

2. Biến động không theo chu 2. Biến động không theo chu kỳkỳ

Đồ thị biến động số lượng cá thể thỏkhông theo chu kỳ ở Ôxtrâylia

- Là biến động mà số lượng cá thể của quần thể tăng tăng hoặc giảm một - Là biến động mà số lượng cá thể của quần thể tăng tăng hoặc giảm một cách đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết hay do hoạt động khai cách đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết hay do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người gây nên.thác tài nguyên quá mức của con người gây nên.

? Thế nào là biến động không theo chu kì? Cho ví dụ và nêu rõ nguyên nhân biến động của từng trường hợp

? Hậu quả của sự biến động không theo chu kì tới môi trường, sản xuất...

-Hậu quả

+ nếu tăng đột ngột : Không kiểm soát được, dẫn đến mất cân bằng sinh thái.

+ nếu giảm : Có nguy cơ tuyệt chủng.

Page 6: Bai39 sinh hoc 12

II - Nguyên nhân gây biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể

1. Nguy n nh©n g©y biÕn ®éng sè l îng c¸ thÓ trong quÇn thÓª ­? Hãy nêu nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể ở các quần thể

trên? Theo bảng :

Thỏ ở Ôxtrâylia ( tăng, giảm thất thường)

ĐV, TV rừng U minh thượng ( giảm khi cháy rừng)

Bò sát, chim nhỏ, gặm nhấm ( giảm khi lũ lụt)

Bò sát, ếch nhái miền Bắc Việt nam ( giảm vào mùa đông giá rét)

Ếch nhái (tháng 3)

Muỗi ( tháng 3)

Chim cu gáy( Mùa hè )

Cá cơm vùng biển Pêru( 7 năm )

Sâu hại mùa màng( tăng vào xuân, hè)

Cáo ở đồng rêu phương bắc ( 4 năm )

Nguyên nhân gây biến độngQuần thể

Page 7: Bai39 sinh hoc 12

tăng nhanh do thức ăn dồi dào, không có kẻ thù; giảm do dịch bệnh.

Thỏ ở Ôxtrâylia ( tăng, giảm thất thường)

Cháy rừngĐV, TV rừng U minh thượng ( giảm khi cháy rừng)

Lũ lụtBò sát, chim nhỏ, gặm nhấm ( giảm khi lũ lụt)

Nhiệt độ quá thấpBò sát, ếch nhái miền Bắc Việt nam ( giảm vào mùa đông giá rét)

Mùa mưa là mùa sinh sảnẾch nhái (tháng 3)

Nhiệt độ ấm, độ ẩm caoMuỗi ( tháng 3)

Nguồn thức ăn dồi dàoChim cu gáy( Mùa hè )

Dòng nước nóng tác động ->...-> cá chết hàng loạt.Cá cơm vùng biển Pêru( 7 năm )

Khí hậu ấm áp --> sinh sản nhiều Sâu hại mùa màng( tăng vào xuân, hè)

Phụ thuộc vào Sl con mồi là chuột LemutCáo ở đồng rêu phương bắc ( 4 năm )

Nguyên nhân gây biến độngQuần thể

II - Nguyên nhân gây biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể

1. Nguy n nh©n g©y biÕn ®éng sè l îng c¸ thÓ trong quÇn thÓª ­

Page 8: Bai39 sinh hoc 12

1. Nguy n nh©n g©y biÕn ®éng sè l îng c¸ thÓ cña quÇn thÓª ­1. Nguy n nh©n g©y biÕn ®éng sè l îng c¸ thÓ cña quÇn thÓª ­

D a v o b ng tr n h y ph n chia nguy n nh n g y bi n ng s lù µ ¶ ª · © ª © © Õ®é è­D a v o b ng tr n h y ph n chia nguy n nh n g y bi n ng s lù µ ¶ ª · © ª © © Õ®é è­ng c th trong qu n thî ¸ Ó Ç Óng c th trong qu n thî ¸ Ó Ç Ó

C th chia th nh hai nh m ã Ó µ ã

a. Do thay i c a c c nh n t v sinh®æ ñ ¸ © è «

b. Do thay i c a c c nh n t sinh th i h u sinh®æ ñ ¸ © è ¸ ÷? Nh n t v sinh tc ng nh th n o© è « ¸ ®é ­ Õµa. Tc ® éng cña nh© n tè v« sinh- khí hậu: tác động lên trạng thái sinh lí của cơ thể -->các đặc trưng của quần thể bị thay đổi: sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, khả năng thụ tinh, sức sống của con non --> SL thay đổi.- Tác động của nhân tố vô sinh vào mùa sinh sản hay giai đoạn còn non của sinh vật làm cho biến động trong quần thể diễn ra mạnh mẽ nhất.

Page 9: Bai39 sinh hoc 12

?Nh n t h u sinh tc ng nh th n o© è ÷ ¸ ®é ­ Õµ

b. Tác động của nhân tố hữu sinh thể hiện rõ ở sức sinh sản của quần thể, ở mật độ của động vật ăn thịt, vật kí sinh, con mồi, loài cạnh tranh. Nhân tố quyết định sự biến động số lượng cá thể của quần thể có thể khác nhau tùy từng quần thể và tùy giai đoạn trong chu trình sống. Ví dụ đối với loài sâu bọ ăn thực vật thì các nhân tố khí hậu có vai trò quyết định, còn đối với chim nhân tố quyết định lại thường là thức ăn vào mùa đông và sự cạnh tranh nơi làm tổ vào mùa hè.

1. Nguy n nh©n g©y biÕn ®éng sè l îng c¸ thÓ cña quÇn ª ­1. Nguy n nh©n g©y biÕn ®éng sè l îng c¸ thÓ cña quÇn ª ­thÓthÓ

Page 10: Bai39 sinh hoc 12

2. S i u ch nh s l ng c th c a qu n thù®Ò Ø è­ î ¸ Óñ Ç Ó2. S i u ch nh s l ng c th c a qu n thù®Ò Ø è­ î ¸ Óñ Ç Ó

? Các nhân tố sinh thái tác động lên quần thể làm thay đổi số ? Các nhân tố sinh thái tác động lên quần thể làm thay đổi số lượng cá thể trong quần thể bằng cách nào ?lượng cá thể trong quần thể bằng cách nào ?

- Quần thể sống trong một môi trường xác định luôn có xu - Quần thể sống trong một môi trường xác định luôn có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể bằng cách làm giảm hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể bằng cách làm giảm số lượng cá thể hoặc kích thích làm cho số lượng cá thể số lượng cá thể hoặc kích thích làm cho số lượng cá thể tăng lên.tăng lên.

+ Trong điều kiện thuận lợi như: thức ăn dồi dào, ít kẻ thù =>sức sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm, nhập cư tăng => số lượng cá thể tăng+ Khi số lượng cá thể tăng cao => thức ăn khan hiếm, nơi sống chật

chội, ô nhiễm môi trường => cạnh tranh gay gắt => sức sinh sản giảm, tỷ lệ tử vong cao => số lượng cá thể giảm. VD: tỉa thưa ở thực vật

Page 11: Bai39 sinh hoc 12

3. Trng th i c n b ng c a qu n th¹ ¸ © » ñ Ç Ó3. Trng th i c n b ng c a qu n th¹ ¸ © » ñ Ç Ó

• ? Thế nào là trạng thái cân bằng của quần thể? Thế nào là trạng thái cân bằng của quần thể-Là trạng thái ở đó số lượng cá thể giao động xung quanh một giá trị ổn định

? Phân tích hình 3 SGK?Nêu cơ chế điều chỉnh trạng thái cân bằng-Cơ chế điều chỉnh: Là sự thống nhất giữa tỷ lệ sinh sản, tử vong, xuất cư, nhập cư (b+i =d+e)

? Trạng thái cân bằng của quần thể có ý nghĩa gì với quần thể, với con người.

-Ý nghĩa: +Số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.+Tạo trạng thái cân bằng sinh thái.

Page 12: Bai39 sinh hoc 12

S¬ ®å ®iñu chØnh sè l îng c¸ thÓ cña quÇn thÓ trë l i ­ ¹møc c©n b»ng