Upload
quang-tu-tran
View
54
Download
5
Embed Size (px)
Citation preview
LOGO
Quản lý nhân lực
Đề tài
Nhóm 5
Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Anh Tuấn
Thành viên nhóm
Sinh viên MSSV Lớp
Trần Quang Tú 20083091 KTĐ – K53
Trần Giang 20080807 KTĐ – K53
Trần Văn Vĩnh 20083184 KTĐ – K53
Vũ Văn Phong 20081979 KTĐ – K53
Cao Văn Huy 20081115 KTĐ – K53
Ngô Văn Cường 20080374 KTĐ – K53
Nội dung
Chức năng quản lý nhân lực1
Phân tích thiết kế công việc2
Tuyển dụng lao động3
Phân công hợp tác lao động4
Tổ chức chỗ làm việc và phân công lao động5
Trả công và đánh giá thành tích nhân viên6
1. Chức năng quản lý nhân lực
Lập kế hoạch và Tuyển dụng
Đào tạo và phát triển
Duy trì và quản lý
Hệ thống thông tin và Dịch vụ về Nhân lực
1. Chức năng quản lý nhân lực
Lập kế hoạch và Tuyển dụng
Lập kế hoạch
Khi nào cần họ?Cần những ngườinhư thế nào?
Những kĩNăng cần thiết ?
Tuyển họ từ đâu?
Chúng ta có ai đạt yêu cầu trên không?
Số lượng cần thiết?
1. Chức năng quản lý nhân lực
Lập kế hoạch và Tuyển dụngPhân tích
công việc
Tìm kiếm
Sơ tuyển Phỏng
vấnTuyển chọn
Mời nhận việc
Định hướng & theo dõi nhân viên
Quy trình tuyển dụng
1. Chức năng quản lý nhân lực
Đào tạo & Phát triển
A
D
B
C
ETiến hành đào
tạo như thế nào
Những kiến thức, kĩ năng các doanh nghiệp cần
Nhân viên hiện tại có những kĩ năng, kiến thức
gì
Sự thiếu hụt kĩ năng, kiến thức so với nhu cầu trong tương lai
Nhu cầu kĩ năng, kiến thức doanh nghiệp cần trong
tương lai
Đào tạo & Phát triển
1. Chức năng quản lý nhân lực
Duy trì & quản lý
• Bố trí, định hướng
• Thuyên chuyển, đề bạt
• Hướng dẫn, tư vấn
• Đánh giá và quản lý kết quả thực hiện công việc
• Động viên, khen thưởng, xây dựng tinh thần làm việc tốt
• Quản lý quá trình thôi việc
1. Chức năng quản lý nhân lực
Hệ thống thông tin & dịch vụ về nhân lực
• Nguyên tắc của hệ thống thông tin này là phải “Đúng thông tin – Đúng thông lệ”
2. Phân tích thiết kế công việc
Là quá trình tập hợp, phân tích, tổng hợp và báo cáo các thông tin liên quan đến các yêu cầu và tính hấp dẫn của công việc.
Phân tích & thiết kếCông việc
Là quá trình xác định các công việc cụ thể cần hoàn thành và các phương pháp được sử dụng để hoàn thành công việc đó, cũng như mối quan hệ của công việc đó với các công việc khác trong tổ chức, doanh nghiệp.
Phân tích công việc Thiết kế công việc
2. Phân tích thiết kế công việc
Phân tích công việc
Tiến trình phân tích công việc
2. Phân tích thiết kế công việc
Phân tích công việc
• Là kết quả căn bản của tiến trình phân tích công việc, nó mô tả một cách tóm tắt công việc.
• Liệt kê các chức năng, nhiệm vụ, các mối quan hệ trong công việc, các điều kiện làm việc..
Bản mô tả công việc Tên công việc
Bản tóm tắt
Thiết bị
Môi trường
Các hoạt động
Quyền hành của người
thực hiện công việc
2. Phân tích thiết kế công việc
Phân tích công việc
Là văn bản liệt kê những yêu cầu về năng lực cá nhân như trình độ học vấn, kinh nghiệm công tác, khả năng giải quyết vấn đề, các kỹ năng khác và các đặc điểm cá nhân thích hợp cho công việc
Bản tiêu chuẩn thực hiện công việc
2. Phân tích thiết kế công việc
Phân tích công việc
• Phân tích thông tin chung
• Quan sát
• Phỏng vấn
• Phiếu câu hỏi
• Kết hợp các phương pháp
Các phương pháp phân tích công việc
2. Phân tích thiết kế công việc
Thiết kế công việc
Các biến số ảnh hưởng đến thiết kế công việc
• Tính thông lệ của công việc
• Dòng công việc
• Chất lượng cuộc sống lao động
• Khả năng của người lao động
• Tính chất của môi trường
2. Phân tích thiết kế công việc
Thiết kế công việc
Các phương pháp thiết kế công việc cá nhân
• Chuyên môn hoá công việc
• Luân chuyển công việc
• Mở rộng công việc
• Làm phong phú hoá công việc
• Thiết kế công việc theo Modul
2. Phân tích thiết kế công việc
Thiết kế công việc
Những phương pháp thiết kế công việc theo nhóm
• Nhóm lao động hội nhập
• Nhóm lao động tự quản
• Nhóm chất lượng
2. Phân tích thiết kế công việc
Thiết kế công việc
Thiết kế công việc hướng vào người lao động
• Được định ra làm cầu nối giữa nhiệm vụ của công ty với
sự thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng.
• Người lao động được khuyến khích tham gia vào việc
thiết kế lại công việc
3. Tuyển dụng lao động Tuyển dụng là gì?
Tuyển dụng là quá trình tìm kiếm, thu hút và tuyển chọn nhân lực.
Quá trình tìm kiếm, thu hút những người có khả năng và trình độ từ các nguồn khác nhau và động viên họ thamgia dự tuyển vào công ty
Tuyển dụng
quá trình chọn được những người có năng lực và trình độ phù hợp nhấtvới công việc trong số những người tham gia dự tuyển
Tuyển mộ Tuyển chọn
3. Tuyển dụng lao động Vai trò của tuyển dụng
• Là một dấu hiệu quan trọng cho thành công của tổ chức
• Tránh được rủi ro trong sản xuất kinh doanh
• Góp phân xây dựng nền móng vững chắc
3. Tuyển dụng lao động Các nguyên tắc tuyển dụng
• Đảm bảo đúng tiến độ về thời gian
• Tuyển mộ công khai trên phạm vi rộng để thu hút được nhiều ứng viên quan tâm, tham gia
• Công tác tuyển chọn phải đảm bảo nguyên tắc công bằng, không thiên vị
3. Tuyển dụng lao động Yêu cầu tuyển dụng
• Phải xuất phát từ mục tiêu, kế hoạch về lao động
• Chọn người có năng lực, trình độ phù hợp nhất
• Tuyển chọn người có kỷ luật, trách nhiệm, trung thực và gắn bó
• Công tác tuyển dụng đảm bảo được quảng cáo rộng rãi, đa dạng và đúng nguồn
3. Tuyển dụng lao động Quy trình tuyển dụng
Lựa chọn hồ sơLựa chọn hồ sơ Test chuyên mônTest chuyên môn Phỏng vấnPhỏng vấn Thử việcThử việc
• Xem xét tính phù hợp của các hồ sơ ứng viên so với yêu cầu
• Kiểm tra tư duy logic(IQ)
• Kiểm tra các bài thi chuyên môn
• Kiểm tra khả năng giao tiếp, khả năng làm việc, tổ chức công việc, lập kế hoạch..
• Kiểm tra khả năng thích nghi, hòa nhập và làm việc thực sự trước khi nhận việc chính thức.
4. Phân công hợp tác lao động
Tổng quan về phân công và hiệp tác lao động Khái niệm chung
Là một quá trình tách riêng biệt các loại lào động khác nhau theo một tiêu thức nhất định trong điều kiện xác định của doanh nghiệp
Là một quá trình nhiều người cùng làm việc trong một hay ở nhiều quá trình
sản xuất khác nhau nhưng có liên hệ mật thiết, chặt
chẽ với nhau để nhằm một mục đích chung.
Phân công lao động Hợp tác lao động
4. Phân công hợp tác lao động
Tổng quan về phân công và hiệp tác lao động Mối quan hệ giữa Phân công & hợp tác lao động
• Là hai mặt của một quá trình sử dụng sức lao động
• Phân công lao động phải tính đến khả năng có thể hiệp tác được và hiệp tác lao động phải dựa trên cơ sở của sự phân công
• Phân công lao động càng sâu thì hiệp tác lao động càng tỷ mỷ và chặt chẽ
4. Phân công hợp tác lao động
Tổng quan về phân công và hiệp tác lao động Yêu cầu của phân công & hợp tác lao động
• Sử dụng hợp lý, tiết kiệm sức lao động, phát huy tính chủ động, sáng tạo
• Sự phù hợp giữa nội dung và hình thức của phân công lao động
• Mỗi người phải có đủ việc làm trên cơ sở mức lao động khoa học
• Sử dụng một cách có hiệu quả nhất mọi nguồn lực trong doanh nghiệp
4. Phân công hợp tác lao động
Tổng quan về phân công và hiệp tác lao động Ý nghĩa của phân công và hợp tác lao động
Phân công lao động
Cho phép mỗi cá nhân và mỗi tập thể có điều kiện thực hiện chuyên môn hoá sản xuất, góp phần nâng cao chất lượng công tác nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sản xuất - kinh doanh.
Hợp tác lao động
Phối hợp một cách tích cực và hài hoà nhất mọi cố gắng của mỗi cá nhân và tập thể trong một điều kiện tổ chức - kinh tế - kỹ thuật - xã hội xác định, nhằm sử dụng có hiệu quả mọi nguồn vật chất hiện có
4. Phân công hợp tác lao động
Các hình thức phân công lao động Phân công lao động trong chức năng
• Chức năng quản lý chung
• Chức năng thương mại
• Chức năng tài chính
• Chức năng cung ứng vật tư - kỹ thuật
• Chức năng lao động - nhân sự
• Chức năng kỹ thuật - công nghệ
• Chức năng sản xuất
4. Phân công hợp tác lao động
Các hình thức phân công lao động Phân công lao động theo công nghệ
• Nghề
• Các giai đoạn công nghệ chủ yếu
• Các nguyên công
• Các sản phẩm, chi tiết
4. Phân công hợp tác lao động
Các hình thức hợp tác lao động Về mặt không gian
• Hiệp tác giữa các phòng ban và các phân xưởng
• Hiệp tác giữa các bộ phận trong một phòng hay trong một phân xưởng
• Hiệp tác giữa các người lao động trong tổ (đội) sản xuất
4. Phân công hợp tác lao động
Các hình thức hợp tác lao động Về mặt thời gian
• Nhóm tự quản
• Nhóm chất lượng
• Thời gian làm việc linh hoạt
Tổ chức chỗ làm việc
5. Tổ chức chỗ làm việc và định mức lao động
Một nơi làm việc gọn gàng, sạch sẽ, an toàn cho sức khỏe
Một không khí làm việc tập thể cởi mở
Một tinh thần làm việc hăng say
Hiệu quả làm việc cao !!!
Tổ chức chỗ làm việc
5. Tổ chức chỗ làm việc và định mức lao động
Phương pháp 5s
Content 03
Sẵn sàng
• Là một phương pháp tổ chức nơi làm việc, đặc biệt là một nơi làm việc dùng chung (nhà xưởng, một văn phòng), và giữ nơi đó một cách có tổ chức
• Mục đích chính của 5S là tạo tinh thần và hiệu quả cho nơi làm việc
Tổ chức chỗ làm việc
5. Tổ chức chỗ làm việc và định mức lao động
Phương pháp 5s
Content 03
Sàng lọc Sắp xếp Sạch sẽ Săn sóc
Xem xét, phân loại, chọn lựa và loại bỏ những thứ không cần thiết tại nơi làm việc
Xem xét, phân loại, chọn lựa và loại bỏ những thứ không cần thiết tại nơi làm việc
Giữ gìn vệ sinh tại nơi làm việc, máy móc, thiết bị để đảm bảo môi trường, mỹ quan tại nơi làm việc
Duy trì thường xuyên những việc đã làm, cải tiến liên tục nơi làm việc để đạt được hiệu quả cao hơn
Sẵn sàng
Giáo dục mọi người có ý thức, tạo thói quen tự giác tuân thủ nghiêm ngặt các qui định tại nơi làm việc
Định mức lao động
5. Tổ chức chỗ làm việc và định mức lao động
Khái niệm định mức lao động
Content 03
Sẵn sàngLà tổng thể những công tác mà bộ máy quản lý
kinh tế nhà nước hay doanh nghiệp phải thực hiện
để xác định và công bố những mức lao động
Định mức lao động
5. Tổ chức chỗ làm việc và định mức lao động
Chức năng của định mức lao động
Content 03
Sẵn sàng
• Đó là tạo ra những mức căn cứ
• Lập kế hoạch lao động tiền lương
• Tổ chức các quá trình lao động
• Tạo ra mức mang tính định
• Nâng cao năng suất lao động
• Tạo ra những mức lao động có tác dụng bảo đảm công khai, công bằng
• Giảm cường độ lao động
Thông tin
Kinh tế
Xã hội
Định mức lao động
5. Tổ chức chỗ làm việc và định mức lao động
Chức năng của định mức lao động
Content 03
Sẵn sàng
6. Trả công lao động và đánh giá thành tích nhân viên
Trả công lao động Tiền lương
Là số tiền mà người lao động nhận được từ người sử dụng lao động của họ
Cấu trúc tiền lương
• Tiền lương• Phụ cấp• Tiền thưởng• Phúc lợi
6. Trả công lao động và đánh giá thành tích nhân viên
Trả công lao động Các hình thức trả công
Theo sản phẩm trực tiếp cá nhân.
Theo sản phẩm lũy tiến
Theo sản phẩm gián tiếp Chế độ trả công khoán
Trả công theo
sản phẩm
Theo sản phẩm tập thể Theo sản phẩm
có thưởng
6. Trả công lao động và đánh giá thành tích nhân viên
Trả công lao động Các hình thức trả công
• Tiền công trả theo thời gian chủ yếu áp dụng đối với những người làm công tác quản lý
• Đối với công nhân sản xuất chỉ áp dụng ở những bộ phận không thể tiến hành định mức một cách chặt chẽ và chính xác, hoặc vì tính chất của sản xuất hạn chế
Trả công theo
thời gian
6. Trả công lao động và đánh giá thành tích nhân viên
Đánh giá thành tích nhân viên Khái niệm
Là một hệ thống mang tính xét duyệt chính thức
để xem xét và đánh giá mức độ hoàn thành các
nhiệm vụ được giao của một cá nhân hay một
nhóm lao động theo định kỳ.
6. Trả công lao động và đánh giá thành tích nhân viên
Đánh giá thành tích nhân viên Mục tiêu của công tác đánh giá thành tích nhân viên
• Cải thiện hiệu năng công tác nhờ thông tin phản hồi
• Hoạch định tài nguyên nhân sự
• Tuyển chọn nhân viên
• Phát triển nguồn nhân lực
• Lương bổng và đãi ngộ
• Đánh giá tiềm năng của nhân viên
6. Trả công lao động và đánh giá thành tích nhân viên
Đánh giá thành tích nhân viên Vai trò của công tác đánh giá thành tích nhân viên
1
Cung cấp thông tin
2
Tạo sự công bằng và khách
quan trong công ty
3
Thúc đẩy nhân viên làm việc
6. Trả công lao động và đánh giá thành tích nhân viên
Đánh giá thành tích nhân viên Chức năng của đánh giá thành tích nhân viên
Thúc đẩy
nhân viên làm việc
Như là công
cụ hành chính
Củng cố và duy trì thành tích
Cải thiện thành tích
Xác định mục tiêu phát triển
Xác định nhu cầu đào tạo
Kết nối phần thưởng với thành tích
Đánh giá chính sách và nguồn nhân lực
LOGO