44
Bài 2: Công ty trách nhiệm hữu hạn ABC chuyên ngành hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm A với năng lực sản xuất tiêu thụ hàng năm là từ 80.000 sản phẩm đến 120.000sản phẩm A, giá bán 5.000đ/sp. Tài liệu về chi phí sản xuất kinh doanh sản phẩm A với công suất trung bình là 100.000 sản phẩm trong năm X-1 như sau Chỉ tiêu Số tiền 1. Biến phí sản xuất a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (đ/sp) 2.500 b. Chi phí nhân công trực tiếp (đ/sp) 1.000 c. Biến phí sản xuất chung (nhân công, năng lượng) (đ/sp) 370 2. Định phí sản xuất chung (công cụ, khấu hao thiết bị nhà xưởng, chi phí khác) (tính cho 100.000 sản phẩm) 40.000.000 đ 3. Biến phí bán hàng (đ/sp) 80 4. Định phí bán hàng (tính cho 10.000 sản phẩm) Quảng cáo 2.500.000đ Khấu hao thiết bị, cửa hàng 8.000.000đ 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp (tính cho 100.000 sản phẩm) - Lương cán bộ phòng ban quản lý 1.500.000đ Khấu hao văn phòng, xe con 1.200.000đ Chi phí giao tế, tiếp khách 1.800.000đ Yêu cầu: 1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh năm X-1 theo hình thức số dư đảm phí. 2. Trong năm X, công ty dự tính tăng công suất sản xuất tiêu thụ tối đa và theo mức độ sản xuất kinh doanh này chi phí quảng cáo tăng 1.500.000đ, sản lượng tiêu thụ tăng 20%, các điều kiện khác không thay đổi. Lập báo cáo thông tin thích hợp để cố vấn về phương án kinh doanh trên. 3. Trong năm X+1, tình hình sản xuất kinh doanh dự báo gặp nhiều khó khăn do khủng hoảng kinh tế chung, công ty quyết định giảm mức sản xuất kinh doanh còn 80.000 sản phẩm. Với mức độ sản xuất kinh doanh còn 80.000 sản phẩm. Với mức độ sản xuất kinh doanh này thì so với năm X-1 Biến phí sản xuất kinh doanh giảm 90đ/sp Trang 1

Bai Tap Ktqt Ktt Phat

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bai Tap Ktqt Ktt Phat

Bài 2: Công ty trách nhiệm hữu hạn ABC chuyên ngành hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm A với năng lực sản xuất tiêu thụ hàng năm là từ 80.000 sản phẩm đến 120.000sản phẩm A, giá bán 5.000đ/sp. Tài liệu về chi phí sản xuất kinh doanh sản phẩm A với công suất trung bình là 100.000 sản phẩm trong năm X-1 như sau

Chỉ tiêu Số tiền1. Biến phí sản xuấta. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (đ/sp) 2.500b. Chi phí nhân công trực tiếp (đ/sp) 1.000c. Biến phí sản xuất chung (nhân công, năng lượng) (đ/sp) 3702. Định phí sản xuất chung (công cụ, khấu hao thiết bị nhà xưởng, chi phí khác) (tính cho 100.000 sản phẩm)

40.000.000đ

3. Biến phí bán hàng (đ/sp) 804. Định phí bán hàng (tính cho 10.000 sản phẩm)

Quảng cáo 2.500.000đ Khấu hao thiết bị, cửa hàng 8.000.000đ

5. Chi phí quản lý doanh nghiệp (tính cho 100.000 sản phẩm) - Lương cán bộ phòng ban quản lý 1.500.000đ Khấu hao văn phòng, xe con 1.200.000đ Chi phí giao tế, tiếp khách 1.800.000đ

Yêu cầu:1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh năm X-1 theo hình thức số dư đảm phí.2. Trong năm X, công ty dự tính tăng công suất sản xuất tiêu thụ tối đa và theo mức

độ sản xuất kinh doanh này chi phí quảng cáo tăng 1.500.000đ, sản lượng tiêu thụ tăng 20%, các điều kiện khác không thay đổi. Lập báo cáo thông tin thích hợp để cố vấn về phương án kinh doanh trên.

3. Trong năm X+1, tình hình sản xuất kinh doanh dự báo gặp nhiều khó khăn do khủng hoảng kinh tế chung, công ty quyết định giảm mức sản xuất kinh doanh còn 80.000 sản phẩm. Với mức độ sản xuất kinh doanh còn 80.000 sản phẩm. Với mức độ sản xuất kinh doanh này thì so với năm X-1

Biến phí sản xuất kinh doanh giảm 90đ/sp Định phí sản xuất giảm 25% Chi phí quảng cáo giảm 20% Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 25% Các điều kiện khác không thay đổi.

Lập báo cáo thông tin thích hợp và cố vấn về phương án kinh doanh trên.

Bài 4A: Một công ty đang sản xuất kinh doanh sản phẩm Q trải qua 3 giai đoạn chế biến với chi phí như sau:

Yếu tố chi phí Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 31. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Phát sinh ở từng giai đoạn 5.000đ/sp 2.000đ/sp 1.000đ/sp2. Chi phí nhân công trực tiếp phátSinh ở từng giai đoạn 2.000đ/sp 3.000đ/sp 4.000đ/sp3. Biến phí sản xuất chung ở từng giaiđoạn 1.000đ/sp 500đ/sp 1.000đ/sp

Trang 1

Page 2: Bai Tap Ktqt Ktt Phat

4. Chi phí bán thành phẩm nhận từ giai đoạn trước. BTP I BTP II5. Tổng khấu hao máy móc thiết bị 4.000.000đ 4.000.000đ 4.000.000đ6. Khấu hao tài sản cố định khác ởxưởng sản xuất 2.000.000đ 1.600.000đ 1.000.000đ7. Năng lực sản xuất bình quân ở 3.000 - 6.000 - 6.000 -từng bộ phận 5.000 BTP 8.000 BTP 8.000sp8. Biến phí bán hàng 100đ/sp 200đ/sp 250đ/sp

Vốn hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là 50.000.000đ, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn là 10%. Định mức kỹ thuật một bán thành phẩm I chế biến được hai bán thành phẩm II, một bán thành phẩm II chế biến được một thành phẩm và hiện thời công ty đang áp dụng tính giá chuyển nhượng theo chi phí thực hiện hoặc theo giá thị trường. Theo tài liệu của các khách hàng chào hàng với công ty, giá cung cấp các bán thành phẩm cùng chất lượng 9.000đ/BTPI, 15.000đ/BTPII.

1. Trường hợp công đoạn 2 chỉ nhận tối đa là 3.000 bán thành phẩm I và công đoạn 3 chỉ nhận 6.000 bán thành phẩm II. Anh chị phân tích thông tin trên và cho biết công ty nên sản xuất hay mua ngoài. Trong trường hợp này, giá mua ngoài có thể chấp nhận tối đa là bao nhiêu.

2. Trường hợp công đoạn 2 chỉ nhận tối đa 4.000 bán thành phẩm I và công đoạn 3 chỉ nhận 8.000 bán thành phẩm II.Anh chị phân tích thông tin trên và cho biết công ty nên sản xuất hay mua ngoài. Trong trường hợp này, giá mua ngoài có thể chấp nhận tối đa là bao nhiêu.

Bài 4B: Công ty XYZ đang sản xuất kinh doanh mặt hàng xuất khẩu Z, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Theo taì liệu báo cáo về sản phẩm Z trong năm x như sau

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.000đ/spChi phí nhân công trực tiếp 1.400đ/spBiến phí năng lượng sản xuất 500đ/spChi phí nguyên vật liệu vận chuyển hàng ra cảng 100đ/spChi phí khấu hao máy móc thiết bị sản xuất 3.000.000đChi phí khấu hao phương tiện vận chuyển và cửa hàng 2.000.000đChi phí lương bộ phận kinh doanh 500.000đChi phí lương bộ phận quản lý doanh nghiệp 700.000đChi phí khấu hao văn phòng công ty 740.000đChi phí quản lý khác bằng tiền 100.000đThuế xuất khẩu (tỷ lệ trên giá bán) 2%Vốn hoạt động sản xuất kinh doanh 20.000.000đ

Yêu cầu:1. Với sản lượng tiêu thụ dự tính 8.000 sản phẩm X và tỷ lệ hoàn vốn mong muốn

10%. Tính đơn giá bán sản phẩm X theo- Phương pháp chi phí toàn bộ- Phương pháp chi phí trực tiếp2. Xác định đơn giá xuất khẩu tối thiểu với sản lượng tiêu thụ 7.000 sản phẩm.3. Để khuyến khích và thúc đẩy xuất khẩu, nhà nước điều chỉnh thuế suất thuế xuất

khẩu mặt hàng Z là 1%. Với thuế suất này, công ty dự tính tiêu thụ được 10.000 sản phẩm

Trang 2

Page 3: Bai Tap Ktqt Ktt Phat

và tỷ lệ hoàn vốn mong muốn là 10%. Tính đơn giá xuất khẩu mặt hàng Z theo phương pháp chi phí trực tiếp.

4. Công ty dự tính ngưng xuất khẩu mặt hàng Z chuyển hướng tiêu thụ nội bộ, thuế xuất khẩu thay bằng thuế giá trị gia tăng với thuế xuất 10%. Với chính sách này, số sản phẩm tiêu thụ dự tính là 12.000 sản phẩm, tỷ lệ hoàn vốn mong muốn của công ty là 12%.

a. Tính đơn giá bán trong trường hợp công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.

b. Tính đơn giá bán trong trường hợp công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp. Cho biết thuế giá trị gi tăng liên quan đến đầu vào chi phí là 8%.

Bài 3.18Tại một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm trải qua hai giai đoạn chế biến , có các tài

liệu liên quan đến phân xưởng một trong tháng như sau:Tổng cộng NVLTT NCTT SXC

Khối lượng SPDD ĐKKL SP đưa vào SX trong thángKL sản phẩm hoàn thành chuyển điKhối lượng SPDD ĐKCP SXKDDD ĐKChi phí SX phát sinh trong tháng

5.0003.5003.700

3001.000.0008.092.000

100%

100%600.000

5.000.000

40%

60%300.000

1.640.000

40%

60%100.000

1.452.000

Yêu cầu: Lập báo cáo sản xuất theo phương pháp trung bình và phương pháp FiFo

Bài 4.8Doanh nghiệp ‘Kiều Khanh” năm trước tiêu thụ được 20.000 sản phẩm có tài liệu về

SP này như sau:Đơn giá bán 15.000đChi phí khả biến một SP 9.000đTổng CPBB hoạt động trong năm 96.000.000

Yêu cầu:1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo số dư đảm phí2. Xác định : + Khối lượng bán và doanh thu tại điểm hoà vốn

+ Độ lớn đòn bẩy kinh doanh ở mức doanh thu năm trước và nêu ý nghĩa.

3. Doanh nghiệp dự kiến mức chi phí nhân công trực tiếp tăng 1.200 đ/sp so với năm trước, giá bán vẫn không đổi. Hãy xác định sản lượng bán và doanh thu hoà vốn trong trường hợp này.

4. Nếu chi phí nhân công trực tiếp thực sự tăng 1.200đ/sp thì phải tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm để doanh nghiệp trong năm tới vẫn đạt mức lợi nhuận như năm trước.

5. Dùng số liệu câu 3 DN phải định giá bán cho một sản phẩm là bao nhiêu để tỷ lệ số dư đảm phí không thay đổi so với năm trước

6. Dùng số liệu năm trước, nếu tự động hoá quá trình sản xuất sẽ làm CPKB giảm 40%, nhưng CPBB tăng 90%. Nếu tự động hoá được thực hiện thì tỷ lệ số dư đảm phí, khối lượng bán và mức doanh thu ở điểm hoà vốn là bao nhiêu.

Trang 3

Page 4: Bai Tap Ktqt Ktt Phat

7. Giả sử quá trình tự động hoá được thực hiện trong điều kiện khối lượng bán và giá bán như năm trước. Hãy xác định độ lớn đòn bẩy kinh doanh, so với kết quả câu 2 và cho nhận xét. Có nên tự động hoá hay không. Tại sao ?

Bài 4.13Công ty Seco, một Công ty ung ứng bán buôn, có hợp đồng với một số đại lý bán

hàng dộc lập để bán các loại sản phẩm của Công ty. Những đại lý này hiện nhận một khoản hoa hồng bằng 20% doanh só, nhưng họ dđng yeê cầu hoa hồng năm nay (2002) tăng lên bằng 25% doanh số thực hiện trong năm. Seco đã dự toán báo cáo kết quả kinh doanh của năm 2002 trước đi được biết yêu cầu tăng hoa hồng bán hàng của các đại lý

Công ty SecoBáo cáo Kết quả kinh doanh dự toán

Năm 2002(Đv: 1.000đ)

Doanh thu 10.000.000(-) Giá vốn hàng bán 6.000.000Lãi gộp 4.000.000(-) Chi phí quản lý và bán hàng

- Hoa hồng bán hàng 2.000.000- Các chi phí khác (định phí) 100.000 2.100.000

Lãi thuần trước thuế 1.900.000(-) Thuế thu nhập doanh nghiệp 570.000Lãi thuần 1.330.000Công ty Seco đang nghiên cứu khả năng thuê mướn nhân viên bán hàng. cần thuê 3

nhân viên với mức lương hằng năm ước tính 30.000 ng.đ/ người, côngj với hoa hồng bằng 5% doanh số bán. Ngoài ra, còng phải thuê một người quản lý với mức lương cố định hằng năm là 160.000 ng.đ. Tất cả các định phí khác và các tỷ lệ biến phí sẽ giữ nguyên như đã ước tính trên dự toán báo cáo KQKD năm 2002.

Yêu cầu:1. Hãy tính mức doanh thu hoà vốn của năm 2002 của Công ty Seco dựa trên báo cáo

KQKD dự toán mà Công ty đã soạn thảo2. Hãy tính mức doanh thu hoà vốn của năm 2002 của Công ty Seco nếu Công ty tự

thuê nhân viên bán hàng.3. Hãy tính mức doanh thu cần thiết của năm 2002 để tạo ra một mức lãi thuần bằng

với mức được đề ra trên báo cáo kết quả kinh doanh dự toán, nếu Seco tiếp tục sử dụng các đại lý bán hàng độc lập và chấp nhận yêu cầu hoa hồng bằng 25% doanh số của họ.

4. Hãy tính mức doanh thu cần thiết của năm 2002 mà sẽ tạo ra một mức lãi thuần như nhau trong năm 2002, bất chấp Seco tự thuê nhân viên bán hàng hay tiếp tục sử dụng các đại lý bán hàng fđộc lập và trả họ 25% hoa hồng.

Bài 4.15Có báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại một doanh nghiệp như sau:

Trang 4

Page 5: Bai Tap Ktqt Ktt Phat

Doanh thu (60.000 sp 32đ) 1.920.000(-) Giá vốn hàng bán:

Nguyên liệu trực tiếp: 318.000Nhân công trực tiếp: 408.000Sản xuất chung (40% biến phí) 480.000

Tổng giá vốn hàng bán 1.206.000Lợi tức gộp 714.000(-) Chi phí baánhàng và quản lý hằng nămCác biến phí

Hoa hồng hàng bán 180.000Chuyên chở 72.000Quản lý 270.000

Các định phíLương 320.000Quảng cáo 336.000

Cộng chi phí bán hàng và quản lý 1.178.000Lỗ : (464.000)Yêu cầu:1. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo dạng đảm phí và xác định sản

lượng, doanh số hoà vốn.2. Nếu trong năm doanh nghiệp có cơ hội bán một lượng sản phẩm là 150.000 cái

cho một Công ty thương mại nước ngoài, thì doanh nghiệp sẽ định giá cho lô hàng này là bao nhiêu để không những đủ bù đắp lỗ của việc kinh doanh trên mà còn thu đuợc 400.000 lợi nhuận ? Biết rằng nếu thực hiện hợp đồng này sẽ giảm được toàn bộ hoa hồng bán hàng, và giảm 50% biến phí quản lý, chi phí chuyên chở tăng 80% và phải chịu thuế nhập khẩu nước bạn là 75.000 (chú ý: giá xác định phải thấp hơn giá bán hiện nay ít nhất là 10%). Cho biết hợp đồng này có được thực hiện hay không ?

3. Để hoạt động mang lại lợi nhuận thì doanh nghiệp đang nghiên cứu hai phương án kinh doanh dưới đây:

- Phương án 1: Giảm giá bán 10%, tăng chi phí quảng cáo lên 100%, tăng hoa hồng bán hàng 0,58đ cho một sản phẩm. Nếu thực hiện đều trên doanh nghiệp tin rằng sẽ tiêu thụ hết năng lực sản xuâấtlà 300.000 sản phẩm/năm.

- Phương án 2: Bố trílại lao động hợp lý hơn sẽ làm tăng năng suất lao động, do đó chi phí nhân công trực tiếp giảm chỉ còn 5,2 đ/sản phẩm và lương quản lý còn là 204.000/năm. Giá bán không đổi, chi phí quảng cáo tăng 20%, tăng hoa hồng bán hàng 0,2 đ/sản phẩm. Nếu thực hiện điều trên doanh nghiệp tin là khối lượng tiêu thụ sẽ tăng lên 50%. Với tư cách là chủ doanh nghiệp bạn chọn phương án nào ? Giải thích sự lựa chọn đó ?

Trang 5

Page 6: Bai Tap Ktqt Ktt Phat

Bài 4.27Tại một công ty trong năm19x1 có các tài liệu liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ

sản phẩm A như sau:+ Số lượng sản phẩm tiêu thụ 70.000+ Tổng trị giá vốn hàng bán 1.902.600.000

+ Trong đó: Nguyên vật liệu trực tiếp 840.000.000Nhân công trực tiếp 532.000.000Chi phí SXC khả biến 231.000.000Chi phí SXC bất biến 299.600.000

+ Hoa hồng bán hàng 5% giá bán+ Chi phí bao bì đóng gói 600đ/sp+ Tổng chi phí quảng cáo trong năm 250.400.000+ Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp khả biến 105.000.000+ Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp bất biến 620.000.000+ Tỷ lệ số dư đảm phí của sản phẩm A 32,5%+ Năng lực sản xuất tối đa cua công ty 100.000SP/năm+ Vốn bình quân hoạt động trong năm 250.000.000Yêu cầu:1. Xác định giá bán của sản phẩm A2. Lập báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí và xác định sản lượng, doanh thu hoà

vốn 3. Giám đốc Cty đang xem xét một số phương án cải tiến hoạt động cho năm 19x2

(Các phương án độc lập với nhau)a. Tặng cho người mua một món quà trị giá 500đ khi mua một sản phẩm. Bằng biện

pháp này khối lượng sản phẩm bán sẽ tăng 30%.b. Giảm 2% giá bán, tăng quảng cáo thêm 14.000.000 một năm để tăng khối lượng

tiêu thụ lên đến năng lực tối đa của Công ty.c. Tăng giá bán 5%, tăng chi phí quảng cáo 56.000.000đ và tăng tiền hoa hồng lên

bằng 10%/GB. Nếu thực hiện những điều này, khối lượng tiêu thụ sẽ tăng 50%.Nên chọn phương án nào ? Tại sao ?4. Trong năm 19x2 giả sử hoạt động và khối lượng tiêu thụ như năm 19x1. Một

khách hàng muốn mua 25.000sp một lúc nếu giá phải chăng (Việc bán lô hàng này không ảnh hưởng đến việc kinh doanh bình thường của Công ty). Tuy nhiên để bán được lô hàng này Công ty phải trả 22.500.000đ tiền chi phí vận chuyển theo yêu cầu của bên mua, và phải tốn thêm 875đ chi phí nguyên vật liệu cho một sản phẩm để gia công lại theo đúng yêu cầu của khách hàng, nhưng ngược lại Công ty không phải mất khoản tiền hoa hồng và bao bì đóng gói.

Vậy Công ty phải bán cho doanh nghiệp nước ngoài giá nào để có thể đạt hoà vốn với tất cả các sản phẩm bán trong năm 19x2.

Bài 6.11

Trang 6

Page 7: Bai Tap Ktqt Ktt Phat

Tại một công ty sử dụng hệ thống chi phí tiêu chuẩn để kiểm soát chi phí, trong tháng sản xuất sản phẩm A có các thông tin như sau:

Tài liệu kế hoạch:Thẻ chi phí tiêu chuẩn - Chi phí khả biến

Khoản mục chi phí Định lượng Định giá Chi phí mục đích Nguyên vật liệu trực tiếpNhân công trực tiếpSản xuất chung khả biếnCộng chi phí khả biến

5 kg3 giờ4 giờ

30 ng.đ15 ng.đ6 ng.đ

150 ng.đ45 ng.đ24 ng. đ 219 ng.đ

Căn cứ để phân bổ chi phí sản xuất chung khả biến là số giờ máy Tổng số giờ máy kế hoạch 50.000 giờ Kế hoạch về các tài khoản mục chi phí sản xuất chung khả biến cho một giờ

máy:Nhân công gián tiếp 3,5 ngđDầu mỡ 1,2 ngđĐộng lực 1,3 ngđ

Kế hoạch về các khoản mục chi phí sản xuát chung bất biến trong tháng:Lương quản lý: 250.000 ngđKhấu hao TSCĐ: 210.000 ngđQuảng cáo: 60.000 ngđCông cụ, dụng cụ: 80.000 ngđ

Tài liệu thực tế: Khối lượng sản phẩm sản xuất ra trong tháng 10.000 sản phẩm Không có sản phẩm dở dang đầu và cuối kỳ Khối lượng nguyeê vật liệu tồn kho đầu tháng 2.700 kg, đơn giá 29.200đ/kg Khối lượng nguyên vật liệu tồn kho cuối tháng 5.000kg Khối lượng nguyên vật liệu mua vào trong tháng 49.300kg giá mua

28.000d/kg. Chi phí vận chuyển bốc vác nguyên vật liệu mua nhập kho 1.200đ/kg. Toàn bộ số nguyên vạt liệu sản xuất ra trong tháng là để vào sản xuất sản phẩm

Trong tháng doanh gnhiệp đã sử dụng 31.000 giờ lao động tực tiếp. Tổng chi phí nhân công trực tiếp phát sinh 434.000 ngđ

Tổng số giờ máy sử dụng trong tháng 43.000 giờ Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong tháng như sau: Chi phí sản xuất chung khả biến 249.400 ngđ

Trong đó:Nhân công gián tiếp: 150.500 ngđDầu mỡ 38.700 ngđĐộng lực 60.200 ngđ

Chi phí sản xuất chung bất biến 650.000 ngđTrong đó:Lương quản lý 270.000 ngđKhấu hao TSCĐ 240.000 ngđQuảng cáo 60.000 ngđCông cụ dụng cụ 80.000 ngđ

Yêu cầu:Trang 7

Page 8: Bai Tap Ktqt Ktt Phat

1. Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp2. Phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp3. Lập kế hoạch linh hoạt với gia số 10.000 giờ bao gồm cả biến phí và định phí, bắt

đầu từ 30.000 giờ đến 60.000 giờ 4. Phân tích biến động chi phí sản xuất chung (Tổng cộng và theo từng khoản mục

chi phí)5. Đề ra các biện pháp nhằm cải tiến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp

Bài 7.5Tại Công ty “Hoàng Sơn” thuộc Tổng công ty Q chuyên sản xuất sản phẩm JK. Tỷ lệ

hoàn vốn tối thiểu cho mọi Côgnt y trực thuộc Tổng công ty là 14% vốn hoạt động bình quân của doanh nghiệp “Hoàng Sơn” như sau:

Tiền mặt 9.000.000 Phải thu của khách hàng 81.000.000 Hàng tồn kho 250.000.000 TSCĐ 360.000.000

Đơn giá bán sản phẩm JK là 5.000đ chi phí khả biến đơn vị 3.000đTổng chi phí bất biến hoạt động hằng năm 462.000.000Năng lực sản xuất tối đa 30.000 sản phẩm một nămYêu cầu:1. Tính sản lượng và doanh thu bán hoà vốn của công ty “Hoàng Sơn”2. Giả sử công ty muốn đạt được 42.000.000đ lãi thì công ty phải bán bao nhiêu sản

phẩm JK. Tính độ lớn đòn bẩy kinh doanh ở mức doanh thu này, nêu ý nghĩa. Giả sử ở kỳ sau doanh thu bán sản phẩm tăng 88.200.000đ sơ với mức doanh thu này, lãi của công ty sẽ tăng bao nhiêu.

3. Công ty “Hoàng Sơn” cần bán được bao nhiêu sản phẩm JK mỗi năm để đạt ROI = 14%. Cho biết số dư và số lần quay vòng vốn ở mức tiêu thụ này.

4. Giả sử ROI = 14%, để tiêu thụ hết năng lực sản xuất tối đa người quản lý đề ra phương án, giảm giá bán 4% và tăng chi phí quảng cáo 8.000.000 đ một năm. Có nên thực hiện phương án này không ? Tại sao

5. Giả sử ROI hiện tại bằng đúng 14%. Để tăng ROI người quản lý doanh nghiệp dự định tăng giá bán 4%, phòng tiếp thị cho rằng nếu tăng giá bán thì mức tiêu thụ giảm 20.000sp/năm. Tuy nhiên vốn bình quân cũng giảm 50.000.000. hãy tính Số dư và số lần quay vòng vốn và ROI nếu những thay đổi trên thực tế xảy ra

6. Giả sử mức tiêu thụ bình thường hàng năm là 280.000 sản phẩm đơngiá 5.000đ/sản phẩm. Một doanh nghiệp khác thuộc Tổng công ty hiện đang mua ngoài 20.000 sản phẩm JK mối năm với giá 4.250đ/sản phẩm. Quản lý doanh nghiệp “Hoàng Sơn” từ chối cung cấp với giá này. Lý do doanh nghiệp sẽ bị lỗ theo tính toán như sau:

Đơn giá bán 4.250Chi phí sản xuất tính cho một sản phẩm JKChi phí khả biến 3.000Chi phí bất biến 1.540 4.540Lỗ tính cho một sản phẩm JK (290)

Quản lý Công y “Hoàng Sơn” cho rằng với giá bán 5.000đ/sản phẩm doanh nghiệp chỉ đạt được tỷ lệ hoàn vốn tối thiểu 14% do đó, nếu giá bán giảm chỉ còn 4.250đ/sản phẩm

Trang 8

Page 9: Bai Tap Ktqt Ktt Phat

thì ROI của doanh nghiệp sẽ giản đi. Mặt khác nếu nhận cung cấp 20.000 sản phẩm vốn hoạt động bình quân của doanh nghiệp sẽ tăng 50.000.000 do tăng hàng tồn kho

Bạn có đồng ý với ý kiến của nhà quản lý không ? Hãy chứng minh quan điểm của mình bằng công thức ROI

Bài 7.6Hai phân xưởng A và B là hai đơn vị được phân quyền của Công ty chế biến bánh

kẹo Baby. Phân xưởng A sản xuất kẹo, phân xưởng B đóng gói và phân phối kẹo với giá bán 1.500đ/bịch. Phân xưởng chuyển giao 60% sản lượng cho phân xưởng B, số còn lại phân xưởng A bán trực tiếp ra ngoài. Tài liệu về chi phí và doanh thu dự kiến của năm 200x như sau :

Phân x ư ởng A Phân x ư ởng B Lượng tiêu thụ 4.000.000 bịch Toàn bộ lượng nhận của

phân xưởng ABiến phí 200đ/bịch 400đ/bịchĐịnh phí 800.000 ng.đ 400.000 ng.đYêu cầu:Tính lãi gộp của các phân xưởng A và B theo từng phương pháp tính lãi chuyển

nhượng dưới đây:1) Theo thị giá với thị giá cua sản phẩm của phân xưởng A là 700 đ/bịch2) Theo tổng chi phí3) Theo tổng chi phí cộng thêm tỷ lệ phần trăm thêm 40%4) Theo giá thương lượng với giá thương lượng là 600đ/bịch5) Theo giá kép dựa trên thị giá và tổng chi phí

Bài 8.7Công ty MP dự kiến sản xuất sản phẩm A, giá bán hiện nay trên thị trường là

60.000đ/sp, để sản xuất 50.000sp/năm cần đầu tư một lượng vốn là 2.000.000.000. dự kiến chi phí bán hàng và quản lý phân bổ cho sản phẩm này một năm là 700.000.000 trong đó phần khả biến là 200.000.000. Công ty yêu cầu tỷ lệ hoàn vốn đầu tư tối thiểu của sản phẩm này 15%.

Yêu cầu:1. Tính chi phí sản xuất tối đa cho một sản phẩm2. Giả sử trong chi phí sản xuất cho một sản phẩm tính được ở trên có 50% là chi phí

NVL trực tiếp 25% là chi phí nhân công trực tiếp, trong tổng chi phí sản xuất chung có 20% là khả biến còn lại là bất biến. Bằng phương pháp định giá trực tiếp hãy xác định lại giá bán của một sản phẩm.

3. Nếu trong một năm Công ty chỉ tiêu thụ được 42.000 sản phẩm một khách hàng muốn mua một lúc 8.000 sp và đề nghị giá mua 38.000đ/sp. Công ty có nên bán ? Giải thích.

Trang 9

Page 10: Bai Tap Ktqt Ktt Phat

Bài 8.13Công ty D vừa bắt đầu sản xuất sản phẩm M. Nhu cầu đầu tư vốn là 1.600.000.000.Chi phí sản xuất và tiêu thụ 80.000 sản phẩm M được ước tính như sau:Chi phí khả biến dự kiến cho một sản phẩm Nguyên vật liệu trực tiếp 10.000Nhân công trực tiếp 6.000Chi phí sản xuất chung 4.000Chi phí lưu thông và quản lý 5.000

Tổng cộng 25.000Tổng chi phí bất biếnSản xuất chung 800.000.000Lưu thông và quản lý 400.000.000Công ty D đang nghiên cứu việc xây dựng giá bán cho sản phẩm M. Công ty quyết

định dùng phương pháp cộng chi phí để định giá bán sản phẩm và quyết định sản phẩm M phải tạo ra một tỷ lệ hoàn vốn đầu tư là 10%

Yêu cầu:1. Định giá sản phẩm theo phương pháp toàn bộ và trực tiếp2. Giả sử giá bán một sản phẩm M đúng theo giá đã xây dựng. Hiện đang tiêu thụ

được 60.000 sp. Qua phân tích thị trường nội địa. Công ty dự kiến có thể bán thêm được 15.000 sản phẩm nữa. Giả sử công ty cũng vừa nhận được lời đề nghị của Công ty W muốn mua 4.000 sp với giá 28.000đ để tiêu thụ ở thị trường Hàn Quốc với nhãn hiệu của Công ty W. Công ty D không phải chịu một khoản chi phí lưu thông và quản lý nào đối với số sản phẩm này. Nếu thương vụ này không ảnh hưởng đến mức tiêu thụ nội địa của Công ty D và Công ty D có nên chấp nhận hợp đồng này không ? Tại sao ?

Bài 9.3Quyết định nên mua hay nên tự sản xuấtChủ doanh nghiệp A dự định ngưng sản xuất bao bì đóng gói thành phẩm của mình

vì theo ông ta thì mua sẵn bao bì từ ngoài rẻ hơn. Giá mua ngoài chỉ mất 180đ/cái, trong khi tự sản xuất phải tốn đến 230đ/cái và với nhu cầu hiện nay là 60.000 cái/năm thì nếu mua ngoài sẽ tiết kiệm được hằng năm là 3.000.000đ. Hơn nữa các thiết bị dùng để sản xuất bao bì đã hư hỏng hoàn toàn cần được thay thế nếu tiếp tục sản xuất. Có hai phương án được đặt ra để lựa chọn:

Phương án 1: Mua thiết bị sản xuất bao bì mới và tiếp tục sản xuất bao bì. Chi phí mua mới là 8.100.000đ và thời gian sử dụng là 6 năm. Chi phí khấu hao được áp dụng theo phương pháp bình quân. Không có giá trị tận dụng.

Phương án 2: Mua bao bì từ thị trường bên ngoài với giá 180đ/cái. Cho biết: thiết bị sản xuất bao bì mới rất hiện đại so với thiết bị cũ cho neê nó sẽ giảm chi phí lao động trực

Trang 10

Page 11: Bai Tap Ktqt Ktt Phat

tiếp và chi phí sản xuất chung khả biến là 30%. Năng lực sản xuất của thiết bị mới là 90.000 sản phẩm/năm. Tài liệu liên quan đến thiết bị sản xuất cũ được cho dưới đây:

Năng lực sản xuất (cái)Chi phí nguyên liệu trực tiếp (đ/cái)Chi phí nhân công trực tiếp (đ/cái)Chi phí sản xuất chung khả biến (đ/cái)Chi phí sản xuất chung bất biến (28đ là chi phí quản lý hành chánh, 16 đ là chi phí khấu hao và 7,5 đ là lương quản đốc) (đ/cái)Tổng cộng chi phí của một bao bì

60.000/năm103,5

6015

51,5

230

Yêu cầu:1) Nếu nhu cầu hằng năm là 60.000 bao bì/năm thì doanh nghiệp nene chọn phương

án nào ?2) Nếu nhu cầu là 90.000 bao bì/năm thì nên chọn phương án nào ?3) Theo bạn thì trước khi đi đến quyết định cuối cùng cần nghiên cứu thêm những

nhân tố nào ?

Câu 1: Một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh mặt hàng xuất khẩu chịu thuế xuất khẩu, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì số dư đảm phí bằng.

a. Doanh thu trừ thuế xuất khẩu, biến phí sản xuất, biến phí bán hàng, biến phí quản lý doanh nghiệp.

b. Doanh thu trừ thuế giá trị gia tăng, biến phí sản xuất, biến phí bán hàng, biến phí quản lý doanh nghiệp.

c. Doanh thu trừ thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng, biến phí sản xuất, biến phí bán hàng, biến phí quản lý doanh nghiệp.

d. Tất cả các câu trên đều sai.Câu 2: Khi sản lượng tiêu thụ vượt khỏi sản lượng hoà vốn thì mức lợi nhuận tăng lên đó chính là:

a. Số dư đảm phí của những sản phẩm vượt quá điểm điều hoà vốn.b. Doanh thu của những sản phẩm vượt quá điểm hoà vốn.c. Mức doanh thu tăng thêm.d. Tất cả đều sai

Câu 3: Khi gia tăng doanh thu những sản phẩm có số dư đảm phí lớn hơn thì:a. Lợi nhuận tăng nhanh hơn.b. Lợi nhuận giảm nhanh hơn.c. Lợi nhuận không thay đổid. Tất cả các câu trên đều không đúng.

Câu 4: Khi sản lượng tiêu thụ vượt khỏi sản lượng hòa vốn nếu tăng doanh thu một lượng thì lợi nhuận sẽ tăng một lượng bằng

a. Tỷ lệ số dư đảm phí nhân với mức tăng doanh thu.b. Tỷ lệ số dư đảm phí nhân với doanh thu.c. Mức tăng số dư đảm phí.d. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh nhân với tốc độ tăng doanh thu.

Trang 11

Page 12: Bai Tap Ktqt Ktt Phat

Câu 5: Khi tăng doanh thu cùng một lượng thì những sản phẩm có tỷ lệ số dư đảm phí lớn hơn sẽ.

a. Đạt mức lợi nhuận cao hơnb. Đạt mức lợi nhuận thấp hơnc. Đạt tốc độ tăng số dư đảm phí lớn hơn.d. Đạt tốc độ tăng lợi nhuận nhanh hơn.

Câu 6: Những sản phẩm có kết cấu chi phí với biến phí lớn hơn định phí khi doanh thu giảm sút thì:

a. Lợi nhuận giảm nhanh.b. Lợi nhuận tăng nhanh.c. Lợi nhuận giảm chậm.d. Lợi nhuận tăng chậm.

Câu 7: Lựa chọn kết cấu chi phí cho một sản phẩm, bộ phận thường dựa vào:a. Tiêu chuẩn kết cấu tối ưu theo từng ngành nghề, lĩnhvực kinh doanh.b. Tỷ lệ định phí lớn hơn tỷ lệ biến phí trong tổng chi phí.c. Tỷ lệ biến phí nhỏ hơn tỷ lệ định phí trong tổng chi phí.d. Phù hợp với tình hình vốn, thị trường vật tư, lao động, máy móc thiết bị, tình hình tiêu

thụ, chiến lược kinh doanh của DN trong từng thời kỳ.Câu 8: Trong tương lai, kết cấu chi phí sẽ chuyển biến theo hướng

a. Tỷ lệ định phí lớn hơn tỷ lệ biến phí.b. Tỷ lệ biến phí lớn hơn tỷ lệ định phí.c. Theo một kết cấu ổn định.d. Tỷ lệ biến phí bằng tỷ lệ định phí.

Câu 9: Độ lớn đòn bẫy kinh doanh bằng:a. Số dư đảm phí chia cho lợi nhuận thuần trước thuế.b. Số dư đảm phí chia cho lợi nhuận thuần sau thuế.c. Tốc độ tăng lợi nhuận chia cho tốc độ tăng số dư đảm phí.d. Tốc độ tăng số dư đảm phí chia cho tốc độ tăng lợi nhuận.

Câu 10: Những sản phẩm có tỷ lệ định phí lớn hơn tỷ lệ biến phí trong tổng chi phí thì:a. Độ lớn đòn bẫy kinh doanh lớn hơn.b. Độ lớn đòn bẫy kinh doanh nhỏ hơn.c. Độ lớn đòn bẫy kinh doanh bằng nhau.d. Tất cả các câu trên đều không đúng.

Câu 11: Những sản phẩm có độ lớn đòn bẫy kinh doanh lớn hơn khi tăng doanh thu cùng một tỷ lệ thì:

a. Tỷ lệ tăng lợi nhuận nhanh hơn.b. Tỷ lệ tăng số dư đảm phí nhanh hơn.c. Mức tăng số dư đảm phí nhanh hơn.d.Mức tăng lợi nhuận nhanh hơn.

Câu 12: Với một kết cấu chi phí cố đinh, khi tăng doanh thu thì độ lớn đòn bẫy kinh doanh a. Sẽ giảm khi doanh thu vượt khỏi điểm hoà vốn.b. Sẽ tăng khi doanh thu vượt khỏi điểm hoà vốn.c. Sẽ giảm khi doang thu chưa vượt khỏi điểm hoà vốn.d. Sẽ tăng khi doanh thu chưa vượt khỏi thời điểm hoà vốn.

Câu 13: Doanh thu để đạt được mức lợi nhuận mong muốn tính bằng:a. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho tổng số dư đảm phí.b. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho số dư đảm phí mỗi sản phẩm.c. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho tỷ lệ số dư đảm phíd. Tổng chi phí và lợi nhận mong muôn chia cho số dư đảm phí mỗi sản phẩm

Câu 14: Với một kết cấu chi phí, giá bán cố định.a. Khi tăng định phí thì sản lượng và doanh thu hoà vốn sẽ tăng.b. Khi tăng định phí thì sản lượng và doanh thu hoà vốn sẽ giảm.c. Khi tăng sốï dư đảm phí của mỗi sản phẩm thì sản lượng và doanh thu hoà vốn sẽ tăng.d. Khi tăng tỷ lệ số dư đảm phí thì doanh thu hoà vốn tăng.

Câu 15: Với một kết cấu chi phí, giá bán cố định.

Trang 12

Page 13: Bai Tap Ktqt Ktt Phat

a. Khi tăng định phí thì sản lượng và doanh thu đạt lợi nhuận mong muốn sẽ tăng.b. Khi tăng định phí thì sản lượng và doanh thu đạt lợi nhận mong muốn sẽ giảm.c. Khi tăng số dư đảm phí của mỗi sản phẩm thì sản lượng và doanh thu đạt lợi nhuận mong

muốn sẽ tăng.d. Khi tăng tỷ lệ số dư đảm phí thì doanh thu đạt lợi nhuận mong muốn sẽ tăng.

Câu 16: Với tỷ lệ chi phí cố định, cùng một doanh số, khi gia tăng những sản phẩm có kết cấu định phí lớn hơn thì:

a. Doanh thu hoà vốn giảm, tỷ lệ doanh thu an toàn tăng, lợi nhuận tăng.b. Doanh thu hoà vốn tăng, tỷ lệ doanh thu an toàn giảm, lợi nhuận giảm.c. Doanh thu hoà vốn tăng, tỷ lệ doanh thu an toàn tăng, lợi nhuận tăng.d. Doanh thu hoà vốn giảm, tỷ lệ doảnh thu an toàn giảm, lợi nhận giảm.

Câu 17: Phân tích mối quan hệ Chi phí - Khối lượng - Lợi nhuận nhằm.a. Thiết lập một căn cứ chắc chắn để xác định doanh thu, sản lượng hoà vốn.b. Chỉ ra mối quan hệ giữa Chi phí - Khối lượng - Lợi nhuận trong những điều kiện giả địnhc. Chỉ ra mối quan hệ giữa Chi phí - Khối lượng - Lợi nhuận trong tất cả các trường hợp.d. Thiết lập một công cụ để định giá bán trong tất cả các trường hợp.

Câu 18: Khi phân tích mối quan hệ Chi phí - Khối lượng - Lợi nhuận được đặt trên giả định.a. Mối quan hệ Chi phí - Khối lượng - Lợi nhuận là quan hệ tuyến tính trong cả phạm vi hoạt

động.b. Kết cấu sản phẩm sản xuất tiêu thụ và sản phẩm tồn kho cố đinh.c. Năng suất lao động, máy móc thiết bị, giá trị đồng tiền không thay đổid. Tất cả các giả định trên đều đúng.

Câu 19. Số dư đảm phí là:a.Phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với tổng biến phí sản xuất b. Phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với tổng biến phí sản xuất kinh doanhc.Phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với tổng chi phíd. Phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với tổng định phí Câu 20. Số dư đảm phí có thể tính cho:a.Từng loại sản phẩmb. Từng đơn vị sản phẩmc.Tất cả các sản phẩmd. Tất cả đều đúngCâu 21. Tỷ lệ số dư đảm phí là một chỉ tiêu biểu hiện:a.Quan hệ tương đối giữa số dư đảm phí trên doanh thub. Quan hệ tương đối giữa số dư đảm phí trên tổng biên phíc.Quan hệ tương đối giữa số dư đảm phí trên tổng định phíd. Quan hệ tương đối giữa số dư đảm phí trên lợi nhuậnCâu 22. Tỷ lệ số dư đảm phí tính cho từng đơn vị sản phẩm và tính cho toàn bộ sản phẩm không bằng nhau:

a. Đúng b. SaiCâu 23. Doanh nghiệp có kết cấu chi phí với tỷ lệ____________thì khi doanh thu thay đổi, lợi nhuận sẽ rất nhạy cảm và tăng nhanh trong những năm kinh doanh thắng lợi và giảm mạnh trong những năm kinh doanh thất bại

a. Định phí > biến phí b. Biến phí > định phíc. Định phí = biến phíd. Không có đáp án đúng

Câu 24. Đòn bẫy kinh doanh sẽ lớn ở những doanh nghiệp có tỷ lệ a. Định phí > biến phí b. Định phí < biến phíc. Định phí = biến phíd. Không có đáp án đúng

Câu 25. Kết cấu chi phí là tỷ trọng giữa :a. Tổng biến phí chia tổng định phíb. Tổng biến phí hoặc tổng định phí chia tổng chi phí

Trang 13

Page 14: Bai Tap Ktqt Ktt Phat

c. Tổng chi phí chia doanh thud. Các trường hợp trên đều sai

Câu 26. Những sản phẩm có kết cấu chi phí với biến phí lớn hơn định phí khi doanh thu tăng một tốc độ thì:

a. Mức lợi nhụân thay đổi rất nhanhb. Mức lợi nhuận thay đổi chậmc. Tốc độ lợi nhuận tăng nhanhd. Tốc độ tăng lợi nhuận chậm

Câu 27. Những sản phẩm có tỷ lệ biến phí lớn hơn tỷ lệ định phí thì:a. Độ lớn đòn bẫy kinh doanh lớn hơnb. Độ lớn đòn bẫy kinh doanh nhỏ hơnc. Độ lớn đòn bẫy kinh doanh như nhaud. Tât cả các câu trên đều không đúng

Câu 28. Công thức tính doanh thu hòa vốn nào sau đây là đúng:a. Tổng định phí chia tỷ lệ số dư đảm phí b. Tổng định phí chia số dư đảm phí đơn vịc. Tổng định phí chia cho đơn giá bán trừ số dư đảm phí đơn vị d. a và c đều đúng

Câu 29. Công thức tính sản lượng hòa vốn nào sau đây là đúng:a. Tổng định phí chia tỷ lệ số dư đảm phíb. Tổng định phí chia giá bán trừ biến phí đơn vịc. Tổng định phí chia số dư đảm phí đơn vịd. b và c đều đúng

Câu 30. Công thức tính nào sau đây tính sản lượng tiêu thụ nhằm đạt mục tiêu lợi nhuận mong muốn :

a. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia tỷ lệ số dư đảm phíb. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia số dư đảm phí đơn vịc. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia đơn giá bán trừ biến phí đơn vịd. b và c đều đúng

Câu 31. Kết cấu chi phí cố định, đơn giá bán và biến phí đơn vị không thay đổi khi tăng định phí thì:

a. Sản lượng và doanh thu hoà vốn tăngb. Sản lượng và doanh thu hoà vốn giảmc. Sản lượng và doanh thu hoà vốn không đổid. Tất cả các trường hợp trên đều không đúng

Câu 32. Kết cấu chi phí cố định, với đơn giá bán và biến phí đơn vị không thay đổi, khi tăng định phí thì:

a. Sản lượng và doanh thu để đạt mức lợi nhuận tăngb. Sản lượng và doanh thu để đạt mức lợi nhuận giảmc. Sản lượng và doanh thu để đạt mức lợi nhuận không đổid. Tất cả các trường hợp trên đều đúng

Câu 33. Khi phân tích mối quan hệ CVP giả thuyết nào không đúng:a. Định phí không thay đổi trong phạm vi hoạt động b. Giá bán đơn vị sản phẩm thay đổic. Năng suất lao động không thay đổid. Kết cấu sản phẩm không thay đổi

Trang 14

Page 15: Bai Tap Ktqt Ktt Phat

Câu 34. (ĐVT ngàn đồng) Công ty dịch vụ tổng hợp dự kiến doanh thu năm 2008 là 700 000 . Với điểm hoà vốn là 550 000 . Vậy doanh thu an toàn của công ty là:

a. 150 000 b. 250 000 c. 100 000 d. 200 000 e. Không có đáp án đúng

Câu 35. Một Công ty kinh doanh 2 loại sản phẩm :

Khoản mục Sản phẩm X Sản phẩm Y

Đơn giá bán

Biến phí đơn vị

Kết cấu hàng bán

60

45

60%

80

50

40%

Định phí 210000Sử dụng số liệu này để trả lời từ câu 35 đến câu 40 Câu 35. Tỷ lệ số dư đảm phí bình quân:a. 40% b. 35% c. 30% d. 25% e. Không có đáp án đúng Câu 36. Doanh thu hoà vốn chung cho DN:a. 650 000 b. 680 000 c. 700 000 d. 710 000 e. Không có đáp án đúngCâu 37. Doanh thu hòa vốn sản phẩm Xa. 400 000 b. 380 000 c. 350 000 d. 360 000 e. Không có đáp án đúngCâu 38. Sản lượng hòa vốn của sản phẩm Xa. 5 000 b. 4 000 c. 7 000 d. 5 500 e. Không có đáp án đúngCâu 39. Doanh thu hòa vốn sản phẩm Y:a. 330 000 b. 325 000 c. 340 000 d. 320 000 e. Không có đáp án đúngCâu 40. Sản lượng hòa vốn của sản phẩm Y:a. 3 000 b. 4 000 c. 4 500 d. 5 000 e. Không có đáp án đúng

Câu 41. Có số liệu về sản xuất và tiêu thụ năm 2008 tính cho đơn vị sản phẩm như sau:Chỉ tiêu Sản phẩm A Sản phẩm B

1. Đơn giá bán2. Nhân công trực tiếp3. Vật liệu trực tiếp4. Biến phí sản xuất chung5. Biến phí bán hàng6. Kết cấu sản phẩm

401053340%

458125360%

Tổng định phí sản xuất chung là 30 000, định phí bán hàng & quản lý doanh nghiệp là 28 900Sử dụng số liệu này để trả lời từ câu 41 đến câu 49:Câu 41. Số dư đảm phí đơn vị sản phẩm A.a. 20 b. 19 c. 22 d. 23 e. Không có đáp án đúngCâu 42. Tỷ lệ số dư đảm phí sản phẩm Aa. 40% b. 45% c. 47,5% d. 55% e. Không có đáp án đúngCâu 43. Số dư đảm phí đơn vị sản phẩm B.a. 17 b. 18 c. 20 d. 19 e. Không có đáp án đúngCâu 44. Tỷ lệ số dư đảm phí sản phẩm B.a. 36,2% b. 37% c. 37,77% d. 44,4% e. Không có đáp án đúng

Trang 15

Page 16: Bai Tap Ktqt Ktt Phat

Câu 45. Số dư đảm phí đơn vị bình quâna. 17 b. 18 c. 19 d.17,8 e. Không có đáp án đúngCâu 46. Tỷ lệ số dư đảm phí bình quâna. 41% b. 41,67% c. 42% d. 42,1% e. Không có đáp án đúngCâu 47. Sản lượng hoà vốn của sản phẩm A (làm tròn số).a. 3 400 b. 3 300 c. 3 100 d. 2 805 e. Không có đáp án đúngCâu 48. Sản lượng hoà vốn của sản phẩm B (làm tròn số) a.3 465 b. 3 250 c. 2 945 d. 3 000 e. Không có đáp án đúngCâu 49. Sản lượng hoà vốn của hai sản phẩm (làm tròn số)a. 3 330 b. 3 309 c. 2 989 d. 3 150 e. Không có đáp án đúngCâu 50. Biến phí sản xuất và tiêu thụ một sản phẩm của doanh nghiệp A là 15 000đ, đơn giá bán dự tính 25 000đ. Nếu doanh thu hoà vốn là 80triệu trong năm thì tổng định phí trong năm của doanh nghiệp là:a.30tr b. 31tr c.33tr d. 32tr e. Không có đáp án đúngCâu 51. Doanh nghiệp có tổng định phí trong năm là 90 475 000đ. Biến phí đơn vị sản phẩm tiêu thụ là 3 300đ và sản lượng hoà vốn trong năm tới là 19 250 sản phẩm. Đơn giá bán trong năm đến là:a. 8 000đ b. 8 500đ c. 8 300đ d. 8 200đ e. Không có đáp án đúngCâu 52. Nhà hàng “ Ngọc Vân” phục vụ khách ăn trưa và tối với số thu bình quân 1 thực khách là 75 000đ. Biến phí bình quân cho một bữa ăn của thực khách là 30 000đ. Định phí hàng tháng là 110 000 000đ.Sử dụng số liệu này để trả lời các câu hỏi từ câu 52 đến 55:Câu 52. Để có lãi hàng tháng trước thuế thu nhập là 43 000 000đ. Nhà hàng phải có số bữa ăn được phục vụ là:a. 3 550 b. 3 400 c. 3 100 d. 3 000 e. Không có đáp án đúngCâu 53. Để có lãi hàng tháng sau thuế 39 600 000đ thuế thu nhập 28% . Nhà hàng phải có số bữa ăn được phục vụ là ? (làm tròn số)a. 3 000 b.3 250 c. 3667 d. 3552 e. Không có đáp án đúngCâu 54. Số bữa ăn được phục vụ trong tháng là bao nhiêu để nhà hàng đạt điểm hoà vốn ? ( làm tròn số)a. 2 000 b. 2 232 c. 2 451 d. 2 444 e. Không có đáp án đúngCâu 55. Giả sử định phí tăng lên tới 152 000 000đ và biến phí cho mỗi bữa ăn cũng tăng lên tới 38 000đ, nếu nhà hàng tăng giá mỗi bữa ăn lên tới 92000đ. Để đạt số lãi hàng tháng trước thuế thu nhập là 45 100 000đ thì số bữa ăn được bán là bao nhiêu? ( làm tròn số)a. 3 650 b. 3 250 c. 3560 d. 3420 e. Không có đáp án đúngCâu 56. Một doanh nghiệp trong năm 2008 có báo cáo thu nhập như sau: ĐVT ( 1000đ)

Sử dụng số liệu này trả lời các câu hỏi từ câu 56 đến 61Câu 56. Doanh nghiệp cần đạt mức doanh thu bao nhiêu để đạt mức lợi nhuận trước thuế mong muốn của doanh nghiệp là 27,5tr đồng?a. 337,5trđ b. 365,5trđ c. 360trđ d. 350trđ e. Không có đáp án đúngCâu 57. Nếu doanh nghiệp lập kế hoạch lợi nhuận sau thuế là 32,4tr đ. Với mức thuế thu nhập doanh nghiệp là 28% thì doanh thu cần thiết sẽ là ?a. 375,78trđ b. 383,82trđ c. 375.2trđ d. 354,1trđ e. Không có đáp án đúng

Trang 16

Chỉ tiêu Tổng số1. Doanh thu ( 5 000sp x 45)2. Biến phí giá vốn (5 000sp x 25)3. Biến phí bán hàng & QLDN ( 5 000sp x 3)4. Số dư đảm phí5. Định phí sản xuất chung6. Định phí bán hàng & QLDN7. Lợi nhuận

225 000125 000 15 000 85 000 70 000 30 000 (15 000)

Page 17: Bai Tap Ktqt Ktt Phat

Câu 58. Phòng kinh doanh dự kiến nếu doanh nghiệp giảm giá bán 20% thì dự kiến số lượng sản phẩm tiêu thụ tăng 30%, lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ là ?a. -48trđ b. -45trđ c. 45trđ d. 47trđ e. Không có đáp án đúngCâu 59. Phòng kỹ thuật cho rằng có thể sử dụng nguyên vật liệu thay thế làm biến phí đơn vị giảm 8 000đ và chất lượng sản phẩm giảm ít. Phòng kinh doanh dự kiến số lượng sản phẩm tiêu thụ sẽ giảm 1 000 sản phẩm, lúc này lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ là ?a. 5trđ b. 7trđ c.12trđ d. 0 trđ e. Không có đáp án đúngCâu 60. Nếu doanh nghiệp dự kiến tăng chi phí quảng cáo thêm 10 trđ thì sản lượng tăng 30%, với dự kiến này lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ là?a. 5trđ b. 1trđ c. 0,5trđ d. 1,5trđ e. Không có đáp án đúngCâu 61. Độ lớn đòn bẫy kinh doanh của doanh nghiệp bao nhiêu? (làm tròn số)a. -5,67 b. -5 c. 5,42 d. 4 e. Không có đáp án đúngCâu 62. Có số liệu về sản xuất và tiêu thụ năm 2008 tính cho đơn vị sản phẩm như sau:

Chỉ tiêu Sản phẩm A Sản phẩm B1.Đơn giá bán2. Nhân công trực tiếp3. Vật liệu trực tiếp4. Biến phí sản xuất chung5. Biến phí bán hàng6. Kết cấu sản phẩm

50181244

40%

55201354

60%Tổng định phí sản xuất chung là 30 000, định phí bán hàng &quản lý doanh nghiệp là 24 000Sử dụng số liệu này để trả lời từ câu 62 đến câu 71:Câu 62. Số dư đảm phí đơn vị sản phẩm A.a. 20 b. 18 c. 12 d. 23 e. Không có đáp án đúngCâu 63. Tỷ lệ số dư đảm phí sản phẩm Aa. 40% b. 25% c. 23% d. 24% e. Không có đáp án đúngCâu 64. Số dư đảm phí đơn vị sản phẩm B.a. 14 b. 13 c. 18 d. 19 e. Không có đáp án đúngCâu 65. Tỷ lệ số dư đảm phí sản phẩm B.a. 36,2% b. 23,64% c. 27,77% d. 34,4% e. Không có đáp án đúngCâu 66. Số dư đảm phí đơn vị bình quâna. 12,6 b. 12 c. 13 d.14 e. Không có đáp án đúngCâu 67. Sản lượng hoà vốn của sản phẩm A (làm tròn số).a. 4 500 b. 4 300 c. 4 100 d. 3 805 e. Không có đáp án đúngCđu 68. Doanh thu hòa vốn sản phẩm Aa. 225.000 b. 450.000 c. 345 000 d. 250.000 e. Không có đáp án đúngCâu 69. Sản lượng hoà vốn của sản phẩm B (làm tròn số) a.4 465 b. 4 250 c. 4 945 d. 4 154 e. Không có đáp án đúngCâu 70. Doanh thu hòa vốn sản phẩm Ba. 228.470 b. 267.900 c. 257.000 d. 238.470 e. Không có đáp án đúngCâu 71. Sản lượng hoà vốn của hai sản phẩm (làm tròn số)a. 4 286 b. 4 309 c. 4 989 d. 4 150 e. Không có đáp án đúngCâu 72. Biến phí sản xuất và tiêu thụ một sản phẩm của doanh nghiệp A là 25 000đ, đơn giá bán dự tính 40 000đ. Nếu doanh thu hoà vốn là 90 triệu trong năm thì tổng định phí trong năm của doanh nghiệp là:a.32,4tr b. 31,5tr c.33,75tr d. 32tr e. Không có đáp án đúngCâu 73. Doanh nghiệp có tổng định phí trong năm là 90 400 000đ. Biến phí đơn vị sản phẩm tiêu thụ là 3 500đ và sản lượng hoà vốn trong năm tới là 20 000 sản phẩm. Đơn giá bán trong năm đến là:a. 8 000đ b. 8 020đ c. 8 300đ d. 8 200đ e. Không có đáp án đúngCâu 74. Nhà hàng “ Phì Lũ” phục vụ khách ăn trưa và tối với số thu bình quân 1 thực khách là 80 000đ. Biến phí bình quân cho một bữa ăn của thực khách là 30 000đ. Định phí hàng tháng là 110 000 000đ.Sử dụng số liệu này để trả lời các câu hỏi từ câu 74 đến 77:

Trang 17

Page 18: Bai Tap Ktqt Ktt Phat

Câu 74. Để có lãi hàng tháng trước thuế thu nhập là 43 000 000đ. Nhà hàng phải có số bữa ăn được phục vụ là:a. 3 150 b. 3 100 c. 3 060 d. 3 000 e. Không có đáp án đúngCâu 75. Để có lãi hàng tháng sau thuế 39 600 000đ thuế thu nhập 28% . Nhà hàng phải có số bữa ăn được phục vụ là ? (làm tròn số)a. 3 300 b.3 250 c. 3367d. 3452 e. Không có đáp án đúngCâu 76. Số bữa ăn được phục vụ trong tháng là bao nhiêu để nhà hàng đạt điểm hoà vốn ? ( làm tròn số)a. 2 000 b. 2 200 c. 2 251 d. 2 244 e. Không có đáp án đúngCâu 77. Giả sử định phí tăng lên tới 150 000 000đ và biến phí cho mỗi bữa ăn cũng tăng lên tới 45 000đ, nếu nhà hàng tăng giá mỗi bữa ăn lên tới 95000đ. Để đạt số lãi hàng tháng trước thuế thu nhập là 45 000 000đ thì số bữa ăn được bán là bao nhiêu? ( làm tròn số)a. 3 850 b. 3 750 c. 3760d. 3 900 e. Không có đáp án đúngCâu 78. Một doanh nghiệp trong năm 2008 có báo cáo thu nhập như sau:

ĐVT ( 1000đ)

Chỉ tiêu Tổng số1. Doanh thu ( 5 000sp x 50)2. Biến phí giá vốn (5 000sp x 31)3. Biến phí bán hàng & QLDN ( 5 000sp x 3)4. Số dư đảm phí5. Định phí sản xuất chung6. Định phí bán hàng & QLDN7. Lợi nhuận

250 000155 000 15 000 80 000 70 000 30 000

(20 000)Sử dụng số liệu này trả lời các câu hỏi từ câu 78 đến 83Câu 78. Doanh nghiệp cần đạt mức doanh thu bao nhiêu để đạt mức lợi nhuận trước thuế mong muốn của doanh nghiệp là 20tr đồng?a. 377trđ b. 375trđ c. 370trđ d. 372trđ e. Không có đáp án đúngCâu 79. Nếu doanh nghiệp lập kế hoạch lợi nhuận sau thuế là 32,4tr đ. Với mức thuế thu nhập doanh nghiệp là 28% thì doanh thu cần thiết sẽ là ?a. 475,78trđ b. 483,82trđ c. 475,22trđ d. 453,125trđ e. Không có đáp án đúngCâu 80. Phòng kinh doanh dự kiến nếu doanh nghiệp giảm giá bán 20% thì dự kiến số lượng sản phẩm tiêu thụ tăng 30%, lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ là ?a. -68trđ b. -65trđ c. -61trđ d. 47trđ e. Không có đáp án đúngCâu 81. Phòng kỹ thuật cho rằng có thể sử dụng nguyên vật liệu thay thế làm biến phí đơn vị giảm 10 000đ và chất lượng sản phẩm giảm ít. Phòng kinh doanh dự kiến số lượng sản phẩm tiêu thụ sẽ giảm 1 000 sản phẩm, lúc này lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ là ?a. 6trđ b. 4trđ c.12trđ d. 5trđ e. Không có đáp án đúngCâu 82. Nếu doanh nghiệp dự kiến tăng chi phí quảng cáo thêm 10 trđ thì sản lượng tăng 30%, với dự kiến này lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ là?a. -6trđb. 5trđ c.-5trđ d. 7trđ e. Không có đáp án đúngCâu 83. Độ lớn đòn bẫy kinh doanh của doanh nghiệp bao nhiêu? (làm tròn số)a. 5 b. -5 c. -4 d. 4 e. Không có đáp án đúngCâu 84. Số dư đảm phí lớn hơn lãi gộp khia. Biến phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp > Định phí sản xuất chung tính cho hàng bán rab. Biến phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp < Định phí sản xuất chung tính cho hàng bán rac. Biến phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp > Định phí sản xuất chung phát sinh trong kỳd. Biến phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp < Định phí sản xuất chung phát sinh trong kỳCâu 85. Sản lượng hoà vốn theo phương pháp trực tiếp bằng sản lượng hoà vốn theo phương pháp toàn bộ khi:a.Định phí sản xuất chung tồn đầu kỳ = Định phí sản xuất chung tồn cuối kỳb. Định phí sản xuất chung tồn đầu kỳ > Định phí sản xuất chung tồn cuối kỳc.Định phí sản xuất chung tồn đầu kỳ < Định phí sản xuất chung tồn cuối kỳd. Tất cả đều sai

Trang 18

Page 19: Bai Tap Ktqt Ktt Phat

Câu 86. Có số liệu của một công ty như sau:Chỉ tiêu Số liệu

- Sản lượng sản xuất - Biến phí sản xuất - Tổng định phí sản xuất chung- Sản lượng tiêu thụ- Đơn giá bán- Biến phí bán hàng và QLDN- Định phí bán hàng và QLDN

2 000 sp 480đ/sp

200 000đ1 500sp

1 000đ/sp120đ/sp100 000

Hãy sử dụng số liệu này trả lời câu 86 và câu 87Câu 86. Sản lượng hòa vốn theo phương pháp tính giá toàn bộa. 720 b. 625 c. 600 d. 700 e. Không có đáp án đúngCâu 87. Sản lượng hoà vốn theo phương pháp tính giá trực tiếpa. 625 b. 700 c. 750 d. 720 e. Không có đáp án đúngCâu 88. Có số liệu về tình sản xuất và tiêu thụ trong năm 2008 của một doanh nghiệp như sau:

Chỉ tiêu SP A SP B SP C- Đơn giá bán- Nhân công trực tiếp- Vật liệu trực tiếp- Biến phí sản xuất chung- Biến phí bán hàng - Số lượng hàng bán (sp)

308

1042

12 000

35101143

14 000

258521

14 000 Tổng định phí sản xuất chung trong năm là 50 000 và định phí bán hàng là 39 600. Sử dụng số liệu này trả lời từ câu 88 đến câu 95Câu 88. Tỷ lệ số dư đảm phí bình quâna. 25,6% b. 26% c. 27,5% d. 25,3% e. Không có đáp án đúngCâu 89. Doanh thu hoà vốn toàn doanh nghiệp (tính theo phương pháp tỷ lệ số dư đảm phí)a. 300 000 b. 350 000 c. 400 000 d. 450 000 e. Không có đáp án đúngCâu 90. Sản lượng hòa vốn sản phẩm Aa. 3 000 b. 3 200 c. 3 500 d. 4 000 e. Không có đáp án đúngCđu 91. Doanh thu hòa vốn sản phẩm Aa. 105.000 b. 205.000 c. 290.000 d. 340.000 e. Không có đáp án đúngCâu 92 . Sản lượng hòa vốn sản phẩm Ba. 3 500 b. 3 000 c. 3 200 d. 3 100 e. Không có đáp án đúngCđu 93. Doanh thu hòa vốn sản phẩm Ba. 122.500 b. 123.700 c.145.700 d.123.450 e. Không có đáp án đúngCâu 94. Sản lượng hoà vốn sản phẩm Ca. 3 000 b. 3 600 c. 4 000 d. 4 900 e. Không có đáp án đúngCđu 95. Doanh thu hòa vốn sản phẩm Cb. 122.500 b. 163.700 c.185.700 d.193.450 e. Không có đáp án đúngCâu 96. Doanh nghiệp A dự tính mức lợi nhuận trước thuế bằng 35% doanh thu, biến phí bằng 47,5% doanh thu và định phí bằng 262,5 triệu đ. Hãy cho biết mức doanh thu cần thiết để đạt mục tiêu lợi nhuận.a. 2 000tr b. 1 500tr c. 1 700tr d. 2 100tr e. Không có đáp án đúngCâu 97. Một doanh nghiệp có báo cáo thu nhập như sau:

Chỉ tiêu Số liệu 1. Doanh thu ( 25 000sp)2. Giá vốn hàng bán- NVLTT- NCTT- Biến phí SXC- Định phí SXC3. Biến phí BH và QLDN4. Định phí BH và QLDN

1 000 000 000 đ

250 000 000 đ350 000 000 đ120 000 000 đ50 000 000 đ70 000 000 đ25 000 000 đ

Trang 19

Page 20: Bai Tap Ktqt Ktt Phat

Thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. Sử dụng số liệu này trả lời từ câu 97 đến câu 99Câu 97. Doanh nghiệp cần đạt mức sản lượng bao nhiêu để đạt mục tiêu lợi nhuận sau thuế là 86,4tr ( làm tròn số )a. 10 598 b. 10 501 c. 11 250 d. 19.876 e. không có đáp án đúngCâu 98. Nếu chi phí NVLTT tăng 10%, NCTT tăng 15%, biến phí SXC tăng 8% và định phí SXC tăng 10tr thì doanh nghiệp phải tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm để đạt mục tiêu lợi nhuận sau thuế là 82tr (làm tròn số)a. 13 400 b. 13 202 c. 13 334 d. 29.987 e. không có đáp án đúngCâu 99. Cũng tình huống như câu 98 và giả sử số lượng hàng bán là 25 000 sản phẩm thì

doanh nghiệp cần bán với giá bao nhiêu để đạt mức lợi nhuận sau thuế là 90tr a. 22 021 b. 23 316

c. 24 500d. 76.987 e.

không có đáp án đúng

Câu 100. Một doanh

nghiệp trong năm

2008 có báo cáo thu

nhập sau(đvt 1.000d)

Sử dụng số liệu này để trả lời từ câu 100 đến câu 107

Câu 100. Sản lượng hoà vốn

a. 6 500 b. 7 000 c. 6 900 d. 6 700 e. Không có đáp án đúng

Câu 101. Doanh thu hoà vốn

a. 350 000 b. 400 000 c. 300 000 d. 330 000 e. Không có đáp án đúng

Câu 102. Doanh nghiệp cần đạt mức doanh thu bao nhiêu để mức lãi thước thuế mong muốn

của doanh nghiệp là 30 trd:

a. 425 000 b. 350 000 c. 450 000 d. 400 000 e. Không có đáp án đúng

Câu 103. Nếu doanh nghiệp lập kế hoạch lợi nhuận sau thuế là 45 trđ với mức thuế thu nhập

doanh nghiệp 25% thì doanh thu cần thiết sẽ là :

a. 550 000 b. 500 000 c. 600 000 d. 525 000 e. Không có đáp án đúng

Câu 104. Phòng kinh doanh dự kiến nếu doanh nghiệp giảm giá bán 10% thì dự kiến số lượng

sản phẩm tiêu thụ tăng 40%, lợi nhuận trướcc thuế của doanh nghiệp sẽ là:

a. - 20 000 b. 21 000 c. -21 000 d. 20 000 e. Không có đáp án đúng

Câu 105. Phòng kỹ thuật cho rằng có thể sử dụng nguyên vật liệu thay thế làm biến phí đơn

vị? giảm 7 000d và chất lượng sản phẩm giảm ít. Phòng kinh doanh dự kiến số lượng sản

phẩm tiêu thụ sẽ giảm 1 000 sản phẩm, lúc này lợi nhuận truớc thuế của doanh nghiệp sẽ là:

a. 15 000 b. 10 000 c. 9 000 d. 7 000 e. Không có đáp án đúng

Câu 106. Nếu doanh nghiệp dự kiến tăng chi phí quảng cáo lên 10trd thì số lượng sản phẩm

tiêu thụ tăng 35%, với dự kiến này lợi nhuận truớc thuế của doanh nghiệp sẽ là:

a. 7 000 b. 8 000 c. 6 000 d. 6 500 e. Không có đáp án đúng

Trang 20

Khoản mục

1. Doanh thu

2. Biến phí giá vốn

3. Biến phí BH & QLDN

4. Số dư đảm phí

5. Định phí sản xuất chung

6. Định phí BH& QLDN

7. Lợi nhuận

6 000 sp x 50

6 000 sp x 30

6 000 sp x 5

300 000

180 000

30 000

90 000

70 000

35 000

(15 000)

Page 21: Bai Tap Ktqt Ktt Phat

Câu 107. Phòng kinh doanh dự kiến giảm giá bán 5%, tăng chi phí quảng cáo 8trd thì số

lượng sản phẩm tiêu thụ dự kiến tăng 40%. Theo dự kiến này thì lợi nhuận đạt được :

a. - 5 000 b. - 7 000 c. 4 000 d. - 6 000 e. Không có đáp án đúng

Câu 108. Càng gần điểm hoà vốn thì đòn bẩy kinh doanh càng lớn:

a. Đúng b. SaiCâu 109 . Một công ty có tình hình như sau:

Chỉ tiêu Sản phẩm A Sản phẩm B- Chi phí Nguyên vật liệu(đ/sp)- Chi phí nhân công trực tiếp( đ/sp)- Biến phí sản xuất chung- Hoa hồng bán hàng(đ/sp)- Định phí SXC- Định phí BH & QLý- Đơn giá bán- Sản lượng tiêu thụ

20155

5,5

651500

23149

6,5

751200

Định phí sản xuất chung toàn công ty là: 240 000, định phí bán hàng và quản lý là 300 000 Sử dụng số liệu này trả lời từ câu 109 đến câu 113Câu 109. Doanh thu hòa vốn chung cho toàn công ty là:a. 1800 000 b. 1890 000 c. 1 780 000 d. 1700 000 e. không có đáp án đúngCâu 110. Doanh thu hòa vốn sản phẩm Aa. 936.000 b. 900.000 c. 920.000 d. 910.000 e. không có đáp án đúngCâu 111. Sản lượng hòa vốn sản phẩm Aa. 15 400 b. 15 900 c.14 400 d. 14 390 e. không có đáp án đúngCâu 112. Doanh thu hòa vốn sản phẩm Ba. 800.000 b. 864.000 c. 825.000 d. 810.000 e. không có đáp án đúngCâu 113. Sản lượng hòa vốn sản phẩm Ba. 10.500 b. 11.000 c. 11.520 d. 12.500 e. không có đáp án đúngCâu 114. Một DN có báo cáo thu nhập như sau:

Chỉ tiêu Số tiền1. Doanh thu2. Biến phí3. Số dư đảm phí4. Định phí5. Lợi nhuận

1 200 000750 000450 000300 000150 000

Sử dụng số liệu này trả lời từ câu 114 đến câu 116Câu 114. Doanh thu hòa vốn của DN là a. 800 000 b. 750 000 c. 850 000 d. 830 000 e. Không có đáp án đúngCâu 115. Doanh thu an toàna. 450 000 b. 500 000 c. 400 000 d. 470 000 e. Không có đáp án đúngCâu 116. Tỷ lệ doanh thu an toàna. 35% b. 33,33% c. 34% d. 36% e. Không có đáp án đúngCâu 117.Một công ty kinh doanh một loại sản phẩm A có đơn giá bán là 35 000đ, định phí là 150 triệu khi mức tiêu thụ nhỏ hơn 30 000 sản phẩm, biến phí đơn vị là 15 000đ. Sử dụng số liệu này trả lời các câu từ câu 117 đến câu 124 Câu 117. Tại mức tiêu thụ là 9 000 sản phẩm lợi nhuận trước thuế là:a. 30.000 b. 35.000 c. 40.000 d. 50.000 e. không có đáp án đúngCâu 118. Tại mức tiêu thụ là 19 000 sản phẩm lợi nhuận trước thuế là:a.200.000 b. 210.000 c.230.000 d.250.000 e. không có đáp án đúngCâu 119. Sản lượng hoà vốn của sản phẩm A là:a.7.500sp b. 7.200sp c. 8.200sp d. 8.500 e. không có đáp án đúngCâu 120. Doanh thu hoà vốn của sản phẩm A là:a.262.500 b. 272.500 c. 340.000 d. 367.00 e. không có đáp án đúng

Trang 21

Page 22: Bai Tap Ktqt Ktt Phat

Câu 121. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh của công ty là bao nhiêu tại mức tiêu thụ là 9 000s.pa.5 b.4,5 c.7,5 d. 6 e. không có đáp án đúngCâu 122. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh của công ty là bao nhiêu tại mức tiêu thụ là 19 000s.pa.1,65 b.1,85 c.1,75 d.1,55 e. không có đáp án đúngCâu 123. Nếu giá bán tăng lên 45 000đ/s.p và biến phí tăng lên 20 000đ/s.p thì sản lượng hoà vốn của công ty sẽ là:a.7.000sp b. 7.500sp c. 6.000sp d.6.500sp e. không có đáp án đúngCâu 124. Nếu giá bán tăng lên 45.000đ/s.p và biến phí tăng lên 27.000đ/s.p thì doanh thu hoà vốn của công ty sẽ là:a.350.000 b.365.000 c.385.000 d. 375.000 e. không có đáp án đúngCâu 125. Công ty BICO chuyên kinh doanh kẹo có tình hình hoạt động trong năm hiện tại như sau:

- Giá bán bình quân mỗi hộp kẹo : 8.000đ/ hộp- Chi phí biến đổi bình quân mỗi hộp kẹo:

+ Giá kẹo mua vào: 3.000đ/hộp+ Chi phí bán: 500đ/hộp

- Tổng định phí hàng năm: 450.000.000đ.Sử dụng số liệu này trả lời các câu từ câu 125 đến câu 130

Câu 125. Số dư đảm phí đơn vị của sản phẩm kẹo là:a.4.300 b.4.500 c. 4.200 d. 4.100 e. không có đáp án đúngCâu 126. Tỷ lệ số dư đảm phí của sản phẩm kẹo là:a.58,35% b. 57,25% c. 56,25% d.59,45% e. không có đáp án đúngCâu 127. Sản lượng hoà vốn của sản phẩm kẹo là:a.100.000sp b.120.000sp c.150.000sp d. 190.000sp e. không có đáp án đúngCâu 128. Doanh thu hoà vốn của của sản phẩm kẹo là:a.800tr b. 850tr c. 825tr d.845tr e. không có đáp án đúngCâu 129. Giá bán mỗi hộp kẹo năm tới phải là bao nhiêu để bù vào số tăng 15% giá mua kẹo mà vẫn duy trì được tỷ lệ số dư đảm phí như năm hiện tại:a.9.000đ b.9.028,57đ c.9.700đ d.9.328đ e. không có đáp án đúng

Câu 130. Doanh thu của công ty trong năm tới phải là bao nhiêu để đạt mức lợi nhuận trước thuế là 157.500.000đ nếu giá bán một hộp kẹo vẫn giữ nguyên 8000đ và giá mua tăng 15%:a.1,2 tỷ b. 1,5 tỷ c. 1,7 tỷ d.2 tỷ e. không có đáp án đúng

Câu 131. Công ty sản xuất túi xách“ ĐẠI PHÁT” có tình hình như sau: ( ĐVT 1000đ)- Giá bán 1 chiếc túi: 100- Chi phí sản xuất trực tiếp cho 1 chiếc túi: 45- Hoa hồng bán hàng 1 chiếc túi: 1,5- Tổng định phí : 360.000Sử dụng số liệu này trả lời các câu từ câu 131 đến câu 138

Câu 131. Số dư đảm phí đơn vị sản phẩm là:a.53,5 b.54,5 c. 55,5 d. 56,5 e. không có đáp án đúngCâu 132. Tỷ lệ số dư đảm phí là:a.53,7% b. 53,4% c.52,1% d. 53,5% e. không có đáp án đúngCâu 133. Doanh thu hòa vốn là:a.672.897 b. 678.900 c. 690.000 d. 648.000 e. không có đáp án đúngCâu 134. Sản lượng hoà vốn là:a.6.729sp b.6.780sp c.6.750sp d.6.790sp e. không có đáp án đúngCâu 135. Nếu công ty chi bán được 45 000 chiếc túi thì lợi nhuận là:a.2.100.000 b. 2.047.500 c.2.950.000 d. 3.500.000 e. không có đáp án đúngCâu 136. Nếu phải thưởng cho nhân viên bán hàng thêm 500đồng cho mỗi chiếc túi được bán thì sản lượng ở điểm hoà vốn là:a.6.792sp b. 6.782sp c. 6.800sp d. 6.900sp e. không có đáp án đúngCâu 137. Nếu tiền lương của bộ phận bán hàng được trả thêm một khoản chi phí cố định là 40 000 000đ. Vậy sản lượng hoà vốn là bao nhiêu?( làm tròn số)a.7.477sp b. 7.500sp c. 7.567sp d.7.517sp e. không có đáp án đúng

Trang 22

Page 23: Bai Tap Ktqt Ktt Phat

Câu 138. Nếu sau điểm hoà vốn phải thưởng cho nhân viên bán hàng thêm 500 đồng mỗi chiếc túi được bán. Vậy lợi nhuận của công ty là bao nhiêu nếu sản lượng tiêu thụ đạt 20 000 chiếc.a.715.000 b.700.000 c.703.364,5 d.719.000 e. không có đáp án đúng

BÀI TẬPBài 1. Một công ty sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A, trong tháng 8 năm 2008 có tình hình như sau:

- Giá bán một đơn vị sản phẩm: 25.000đ- Biến phí đơn vị sản phẩm là : 15.000đ- Tổng định phí họat động trong tháng: 30.000.000đYêu cầu:

1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo mối quan hệ chi phí, khối lượng tiêu thụ và lợi nhuận khi doanh nghiệp tiêu thụ 3.000 sản phẩm và khi tiêu thụ 4.000 sản phẩm2. Giả sử số lượng sản phẩm tiêu thụ trong tháng 8 là 4.000sp, trong tháng 9 tăng thêm 50%. Hãy lập báo cáo kết quả kinh doanh, xác định tỷ lệ số dư đảm phí và cho biết sự thay đổi lợi nhuận thuần của doanh nghiệp trong tháng 9.

Bài 2. Một công ty sản xuất và tiêu thụ 2 loại sản phẩm A và B. trong tháng 10 năm 2008 có tình hình như sau ( đvt: 1.000đ)

Sản phẩm A Sản phẩm BĐơn giá bán: 60 80Biến phí đơn vị sản phẩm: 45 50Số lượng sản phẩm tiêu thụ: 2.000sp 1.500spYêu cầu

1. Tính tỷ lệ số dư đảm phí bình quân2. Tính sô dư đảm phí đơn vị sản phẩm bình quân

Bài 3. Một công ty chuyên kinh doanh 3 loại sản phẩm: A, B,C. Trong tháng công ty thu thập được tài liệu như sau: ( ĐVT: 1.000đ)

Chỉ tiêu Sản phẩm A

Sản phẩm B Sản phẩm C

Giá bán đơn vị sản phẩm 6 8 4Biến phí đơn vị sản phẩm 3 5 2Kết cấu sản phẩm tiêu thụ 0,4 0,4 0,2Định phí họat động trong tháng 225.000Yêu cầu1. Tính tỷ lệ số dư đảm phí bình quân2. Xác định doanh thu hòa vốn toàn công ty3. Xác định doanh thu hòa vốn của từng loại sản phẩm4. giả sử cơ cấu sản phẩm tiêu thụ của sản phẩm C là 50%, sản phẩm A là 30%, sản phẩm B là 20%. Hãy xác định:a. Số dư đảm phí đơn vị sản phẩm bình quânb. Sản lượng hòa vốn của toàn công ty và của từng loại sản phẩm

Bài 4. Một công ty sản suất và tiêu thụ 2 loại sản phẩm A và B. Có tình hình trong 2 quí 3 và 4 năm 2008 như sau ( đvt 1.000đ):

- Quí 3, doanh thu tiêu thụ sản phẩm của toàn công ty là 200.000. Trong đó doanh thu sản phẩm A chiếm 80%, sản phẩm B chiếm 20%. Tỷ lệ biến phí so với doanh thu của sản phẩm A là 40%, sản phẩm B là 70%

- Quí 4, doanh thu tiêu thụ sản phẩm của toàn công ty là 200.000Trong đó doanh thu sản phẩm A chiếm 20%, sản phẩm B chiếm 80%. Tỷ lệ biến phí so với doanh thu của sản phẩm A là 40%, sản phẩm B là 70%. Định phí họat động hàng quý là 54.000Yêu cầu: Hãy lập báo cáo kết quả kinh doanh, cho biết doanh thu hòa vốn, doanh thu an toàn, tỷ lệ doanh thu an toàn trong từng quí.

Trang 23

Page 24: Bai Tap Ktqt Ktt Phat

Bài 5. Có tài liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của 2 công ty A và B như sau ( đvt: 1.000đ)Chỉ tiêu Công ty A Công ty B

Doanh thu tiêu thụ sản phẩm 1.500.000 1.500.000Tổng biến phí 750.000 480.000Tổng định phí 300.000 570.000

Yêu cầu:1. Xác định thu nhập thuần của 2 công ty, công ty nào có kết cấu chi phí tốt nhất2. Giả sử doanh thu bán hàng của cả 2 công ty tăng thêm 20%. Hãy xác định thu nhập thuần của 2 công ty. Trong trường hợp này công ty nào có kết cấu chi phí tốt hơn.3. Giả sử doanh thu tiêu thụ của cả 2 công ty giảm 25% có nhận xét gì về kết cấu chi phí của cả hai công ty4. Hãy xác định độ lớn đòn bẫy kinh doanh của hai công ty A và B tại mức doanh thu của đề bàiBài 6. Công ty Thái Hà có tình hình sản xuất và tiêu thụ như sau: ( đvt 1.000đ)

Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 31. Số lượng sản phẩm sản xuất2. Số lượng sản phẩm tiêu thụ

45.00045.000

50.00040.000

40.00040.000

- Đơn giá bán 1 sản phẩm là 30- Biến phí sản xuất 1 đơn vị sản phẩm là: 10- Định phí sản xuất chung hàng năm là: 360.000- Định phí bán hàng và quản lý DN là: 200.000

Yêu cầu: 1. Xác định giá thành sản xuất tính cho 1 đơn vị sản phẩm theo 2 phương pháp xác định chi phí toàn bộ và trực tiếp2. Lập báo cáo kết quả họat động kinh doanh trong 3 năm theo 2 phương phápBài 7. Một cửa hàng phân phối bánh kem có số liệu thu thập được như sau:- Chi phí cố định hàng năm của cửa hàng là 40.000.000 đ- Giá bán mỗi chiếc bánh kem là 50.000 đ - Chi phí biến đổi để sản xuất và phân phối mỗi chiếc bánh kem là 40.000 đ

Yêu cầu:1.      Xác định sản lượng hoà vốn của cửa hàng.2.      Tỷ lệ số dư đảm phí của cửa hàng là bao nhiêu?3.      Dựa vào tỷ lệ số dư đảm phí, tính doanh thu hoà vốn của cửa hàng.4.      Cửa hàng phải bán bao nhiêu chiếc bánh kem mỗi năm để đạt được mức lợi nhuận mục tiêu

là 20.000.000 đ (lợi nhuận trước thuế)Bài 8. Một đoàn xiếc ở Thành phố Hồ Chi Minh sẽ trình diễn một đêm ở Nhà thi đấu Đa Nẵng tại Thành phố Đà Nẵng. Nhà thi đấu có 1.000 chổ ngồi và giá vé của đêm diễn được bán với giá 50.000 đồng. Người quản lý đoàn xiếc ước tính chi phí cố định của đêm diễn là 13.500.000 đồng và chi phí biến đổi tính cho mỗi vé bán ra là 5.000 đồng.

Yêu cầu1. Hãy vẽ đồ thị CVP. Trên đồ thị chỉ rõ điểm hoà vốn, vùng lãi, vùng lỗ, đường chi phí cố định, chi phí biến đổi, tổng chi phí, và tổng doanh thu. 2. Sử dụng phương pháp phương trình, hãy tính toán xem bao nhiêu khán giả đến xem thì đoàn sẽ hoà vốn cho đêm diễn ấy. Bài 9. Hãy điền số liệu thích hợp vào các chỗ trống trong bảng sau đây (các tình huống là độc lập với nhau):

Tình huống

Sản lượng

Giá bán

Doanh thu

Biến phíSố dư

đảm phí đơn vị

Định phí

Lợi nhuận

1 500 ? ? 9.200 13,6 ? 1.4002 ? ? 24.000 ? 1,3 10.200 5.4003 1.500 ? 24.000 ? ? 2.220 6.7804 250 ? 8.000 6.000 ? 4.920 ?

Trang 24

Page 25: Bai Tap Ktqt Ktt Phat

Bài 10. Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí của Nhà hàng X như sau:

(ĐVT: 1000 đ)Doanh thu 600.000Biến phí 350.000Số dư đảm phí 250.000Định phí 150.000Lợi nhuận 100.000

  Yêu cầu: 1.      Hãy cho biết kết cấu chi phí của Nhà hàng như thế nào?2.      Giả sử rằng, doanh thu của Nhà hàng giảm 15%. Sử dụng tỷ lệ số dư đảm phí để tính toán

sự thay đổi của lợi nhuận.3.      Hệ số đòn bẩy kinh doanh của nhà hàng là bao nhiêu tại mức doanh thu là 600.000. Sử

dụng chỉ tiêu này để trả lời câu hỏi 2 ở trên.4.      Khi doanh thu tăng 10% thì lợi nhuận của Nhà hàng thay đổi thế nào?5.      Hãy thiết lập lại báo cáo thu nhập cho Nhà hàng trong trường hợp mức hoạt động của Nhà

hàng tăng 20%, và chi phí cố định tăng 30%

Bài 11. Số liệu dự toán hàng năm của Công ty ABC như sau: (ĐVT: 1.000 đ)Doanh thu 1.000.000Chi phí: Định phí Biến phí

Nguyên liệu trực tiếp - 300.000Lao động trực tiếp - 200.000Sản xuất chung 100.000 150.000Chi phí bán hàng và quản lý 110.000 50.000

Tổng chi phí 210.000 700.000 910.000Lợi nhuận hoạt động dự kiến 90.000 Giá bán: 1.000Yêu cầu:

1.      Xác định sản lượng và doanh thu hoà vốn.2.      Nếu công ty ABC chịu mức thuế thu nhập doanh nghiệp 40%, công ty phải bán bao nhiêu

sản phẩm để đạt được lợi nhuận sau thuế là 90.000?3.      Nếu chi phí cố định của công ty tăng thêm 31.500 mà không có sự thay đổi nào về doanh

thu và chi phí khác, sản lượng hoà vốn của công ty sẽ là bao nhiêu?4.      Vẽ đồ thị CVP cho công ty.

Bài 12Tại công ty A, phòng kế toán đã cung cấp các tài liệu về chi phí kinh doanh như sau:

Chỉ tiêu Mức chi phí1. Giá vốn hàng bán 15% doanh thu2. Chi phí hoa hồng của hàng bán 50.000/tháng3. Chi phí quảng cáo (1.000đ) 40.000/tháng4. Chi phí nhân công quản lý DN (1.000đ) 16.000/tháng5. Chi phí khấu hao TSCĐ (1.000đ) 28.000đ/sản phẩmChi phí dịch vụ mua ngoài như điện, nước, điện thoại, Fax,…là chi phí hỗn hợp. Phòng kế toán đã thống kê các chi phí này liên tục trong 6 tháng theo bảng sau:

Tháng Khối lượng hàng bán (sản Chi phí dịch vụ mua ngoài

Trang 25

Page 26: Bai Tap Ktqt Ktt Phat

phẩm) (1000 đ)

1 8.000 60.800

2 10.000 68.000

3 13.000 77.600

4 16.000 87.200

5 14.000 80.000

6 11.000 72.800

Giám đốc công ty cho rằng: Cần thiết kế lại hệ thống thông tin về chi phí kinh doanh, cụ thể là chi phí kinh doanh cần được phân chia thành định phí và biến phí qua đó để lập được báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dạng số dư đảm phíYêu cầu Giả sử với tư cách là kế toán quản trị của công ty này, anh/chị hãy:1/ Sử dụng phương pháp cực đại, cực tiểu để xây dựng phương trình chi phí dịch vụ mua ngoài của công ty.2/ Nếu dự kiến trong tháng tới công ty bán 15.000 sản phẩm với giá 64.000đ/sp lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dự kiến dạng số dư đảm phí cho công ty.Tài liệu bổ sung: Mức chi phí dự kiến tháng tới chưa có gì thay đổi.Bài 13Công ty ABC sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Giá bán 40.000đ/1SP, biến phí đơn vị 25.000đ, định phí trong kỳ 150.000ngđ.Yêu cầu:1. Xác định số dư đảm phí.2. Xác định tỷ lệ số dư đảm phí.3. Công ty phải tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm để đạt tỷ suất lợi nhuận 20% trên doanh thu?4. Công ty phải đạt mức doanh thu là bao nhiêu để đạt tỷ suất lợi nhuận 30% trên doanh thu?5. Doanh thu tiêu thụ phải là bao nhiêu để đạt mức lợi nhuận 20% trên tổng số dư đảm phí?

Bài 14Công ty M, năm N sản xuất và tiêu thụ 15.000 đôi giầy thể thao. Báo cáo kết quả của Công ty năm N như sau:

Đơn vị tính: 1.000đ

Chỉ tiêu Số tiềnDoanh thu 800.000Giá vốn hàng bán 245.000- Chi phí NVLTT 110.000- Chi phí NCTT 100.000- CPSXC ( trong đó biến phí SXC: 60.000 120.000Lợi nhuận gộp 470.000Chi phí bán hàng (trong đó biến phí BH: 70.000) 120.000Chi phí QLDN 90.000Lợi nhuận trước thuế 260.000

Yêu cầu: 1. Lập báo cáo KQKD dạng số dư đảm phí.2. Xác định sản lượng hoà vốn

Trang 26

Page 27: Bai Tap Ktqt Ktt Phat

3. Nếu Công ty giảm giá bán 5% đồng thời tăng chi phí quảng cáo 10.000ngđ, hy vọng sản lượng tiêu thụ sẽ tăng 20%, lợi nhuận của Công ty sẽ như thế nào?.4. Lập báo cáo kết quả kinh doanh mới (dạng số dư đảm phí).

(Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh dạng số dư đảm phí)

Chỉ tiêuSố tiền

Tổng số Một đơn vị SP

Doanh thu

Chi phí biến đổi

- CP VLTT

- CP NCTT

- CP SXC

Số dư đảm phí

Chi phí cố định

- CP SXC

- CP BH

- CP QLDN

Lợi nhuận trước thuế

Bài 15Công ty H sản xuất và tiêu thụ 2 loại sản phẩm là X và Y. Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty dạng số dư đảm phí năm N như sau:

Đơn vị tính: 1.000đ

Chỉ tiêu SPA SPB Tổng số

Doanh thu 600.000 400.000 1.000.000

Chi phí biến đổi 180.000 170.000 350.000

Số dư đảm phí 420.000 230.000 650.000

Định phí 292.500

Lợi nhuận 357.500

Biết sản lượng sp A là 6.000 ; sp B là 3.200 Số giờ máy hoạt động cho mỗi sản phẩm A là 2 giờ, mỗi sản phẩm B là 4 giờ.Năm N số giờ máy chưa khai thác hết là 1.500 giờ.Năm N+1, ngoài số đơn đặt hàng cho 2 loại sản phẩm như năm N, khả năng tiêu thụ thêm trên thị trường của sản phẩm A là 500 sp, sản phẩm B là 400 sp.Yêu cầu:1. Xác định doanh thu hoà vốn, sản lượng hoà vốn cho từng mặt hàng.2. Để tối đa hoá lợi nhuận, cùng với việc tăng cường chi phí quảng cáo 5.000ngđ cho sản phẩm A, công ty đang xem xét đặt các mức giá thấp hơn và hy vọng làm tăng sản lượng tiêu thụ. Dự kiến tại mức giá 9,0ngđ, sản lượng tiêu thụ sẽ là 7.500SP. Bạn hãy tư vấn cho ban quản lý trong tình huống này.3. Với tình hình trên để tối đa hoá lợi nhuận, cơ cấu sản phẩm cần sản xuất và tiêu thụ của công ty năm N+1 sẽ như thế nào?Bài 16Hai doanh nghiệp ABC và XYZ sản xuất và tiêu thụ cùng một loại sản phẩm ra cùng một thị trường với sản lượng tiêu thụ như nhau 10.000 sản phẩm. Báo cáo kết quả kinh doanh của các công ty này năm 200X như sau:

Trang 27

Page 28: Bai Tap Ktqt Ktt Phat

Đơn vị tính: 1.000đ

Chỉ tiêu ABC XYZ

Doanh thu 250.000 250.000

Biến phí 150.000 50.000

Định phí 50.000 150.000

Lợi nhuận 50.000 50.000

Yêu cầu:1. Xác định điểm hoà vốn cho mỗi doanh nghiệp.2. Sản lượng an toàn, tỷ lệ an toàn của mỗi doanh nghiệp là bao nhiêu?3. Kết cấu chi phí và đòn bẩy kinh doanh của mỗi DN như thế nào?4. Lợi nhuận của mỗi DN sẽ như thế nào trong mỗi trường hợp sau và giải thích tại sao lại như vậy?a/Sản lượng tiêu thụ tăng 50%b/Sản lượng tiêu thụ giảng 50%Bài 17Số liệu thu thập được tại một nhà hàng có báo cáo kết quả hàng tuần như sau:

Chỉ tiêu Số tiền

Doanh thu (Giá trung bình cho mỗi suất ăn 6.500 đ) 20.800.000

Chi phí hoạt động 14.800.000

- Nguyên liệu 6.480.000

- Năng lượng (80% ĐP, 20% BP) 2.000.000

- Nhân viên (hưởng lương tháng) 2.700.000

- Chi phí khấu hao TSCĐ 3.620.000

Lợi nhuận trước thuế 6.000.000Ông chủ nhà hàng đang tính phương án mở rộng thêm dịch vụ, bên cạnh các dịch vụ phục vụ ngay tại chỗ, nhà hàng có thể phục vụ các suất ăn sẵn để mang đi.Các suất ăn mang đi dự định bán với giá 3.000đ một suất, số suất ăn có thể bán được là 2.460 suất, biến phí bình quân là 1.750đ . Định phí cần tăng thêm là 4.800.000.Do bán các suất ăn mang đi sẽ thu hút thêm được nhiều khách hàng hơn và cứ 5 suất ăn mang đi sẽ bán thêm được 1 suất ăn tại nhà hàng.

Yêu cầu1. Nếu thực hiện phương án trên, lợi nhuận của nhà hàng sẽ thay đổi như thế nào?

2. Lập báo cáo kết quả dạng số dư đảm phí (có chi tiết cho 2 loại dịch vụ).

Trang 28

Page 29: Bai Tap Ktqt Ktt Phat

Trang 29