Upload
hoc-lap-trinh-web
View
15.579
Download
25
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Giới thiệu về ASP.NET & các khái niệm cơ bản Ứng dụng Web ASP.NET Cấu trúc ứng dụng ASP.NET Web Form Sự kiện Đối tượng Request/Response PostPack Mục tiêu bài học Giới thiệu về ASP.NET & các khái niệm cơ bản Ứng dụng Web ASP.NET Cấu trúc ứng dụng ASP.NET Web Form Sự kiện Đối tượng Request/Response PostPack
Citation preview
Bài 1:LÀM QUEN VỚI ASP.NET
Giới thiệu về ASP.NET & các khái niệm cơ bảnỨng dụng WebASP.NETCấu trúc ứng dụng ASP.NETWeb FormSự kiệnĐối tượng Request/ResponsePostPack
Mục tiêu bài học
Giới thiệu về ASP.NET & các khái niệm cơ bảnỨng dụng WebASP.NETCấu trúc ứng dụng ASP.NETWeb FormSự kiệnĐối tượng Request/ResponsePostPack
Làm quen với ASP.NET 2
Mục tiêu bài học
1. Giới thiệu về mô hình MVC
1. ASP.NET & Các khái niệm cơ bản
Làm quen với ASP.NET 3
1. Giới thiệu về mô hình MVC2. Phát triển ứng dụng ASP.NET
3. Kiểm thử và gỡ lỗi ứng dụng
Làm quen với ASP.NET 4
Ứng dụng Web là một ứng dụng client/server đượctruy cập thông qua trình duyệt Web trên mạnginternet hoặc intrannet.Một ứng dụng Web gồm tập hợp các trang Web đượcviết bằng ngôn ngữ do trình duyệt hỗ trợ như: html,asp.net, java, javascript…
Ứng dụng Web
Server
Ứng dụng Web là một ứng dụng client/server đượctruy cập thông qua trình duyệt Web trên mạnginternet hoặc intrannet.Một ứng dụng Web gồm tập hợp các trang Web đượcviết bằng ngôn ngữ do trình duyệt hỗ trợ như: html,asp.net, java, javascript…
Làm quen với ASP.NET 5
Internet
Máy clientServer
Trình duyệtWeb
Server Web
Server CSDL
Người dùng tại máy client sử dụng trình duyệt gửi yêucầu tới Server Web. Server Web xử lý và gửi lạiphản hồi tới trình duyệt. Trình duyệt xử lý và hiểnthị giao diện trang Web cho người dùngTrình duyệt Web và Server Web sử dụng giao thức HTTPđể trao đổi thông tin.Người dùng gửi yêu cầu HTTP tới trình duyệt bằng cáchnhập địa chỉ (URL) vào trình duyệtVí dụ về URL:
http://www.vietphotoshop.com/html/html_chapter_1.htm
Ứng dụng WebNgười dùng tại máy client sử dụng trình duyệt gửi yêucầu tới Server Web. Server Web xử lý và gửi lạiphản hồi tới trình duyệt. Trình duyệt xử lý và hiểnthị giao diện trang Web cho người dùngTrình duyệt Web và Server Web sử dụng giao thức HTTPđể trao đổi thông tin.Người dùng gửi yêu cầu HTTP tới trình duyệt bằng cáchnhập địa chỉ (URL) vào trình duyệtVí dụ về URL:
http://www.vietphotoshop.com/html/html_chapter_1.htm
Làm quen với ASP.NET 6
Người dùng gửi yêu cầubằng cách nhập địa chỉ
URL
Hai loại ứng dụng WebWeb tĩnh
Viết bằng ngôn ngữ đánh dấu văn bản (HTML)Không có CSDL đi kèm với ứng dụngTrang .html chỉ xây dựng với mục đích cung cấp thông tinVí dụ:http://www.vietphotoshop.com/html/html_chapter_1.htm
Web độngViết bằng ngôn ngữ: Asp.net, JSP, PHP…Có tương tác với người dùng. Nội dung trang là động, hiểnthị khác nhau đáp ứng các sự kiện (nhập liệu, nhấn chuôt…)của người dùngLưu trữ dữ liệu trong CSDL
http://www.bodua.com/tailieu.aspx?bdg=114&bdgs=7
Ứng dụng Web
Hai loại ứng dụng WebWeb tĩnh
Viết bằng ngôn ngữ đánh dấu văn bản (HTML)Không có CSDL đi kèm với ứng dụngTrang .html chỉ xây dựng với mục đích cung cấp thông tinVí dụ:http://www.vietphotoshop.com/html/html_chapter_1.htm
Web độngViết bằng ngôn ngữ: Asp.net, JSP, PHP…Có tương tác với người dùng. Nội dung trang là động, hiểnthị khác nhau đáp ứng các sự kiện (nhập liệu, nhấn chuôt…)của người dùngLưu trữ dữ liệu trong CSDL
http://www.bodua.com/tailieu.aspx?bdg=114&bdgs=7
Làm quen với ASP.NET 7
ASP.NET là một framework được phát triển để xâydựng các trang web động kết hợp giữa HTML, CSS,JavaScript và mã kịch bản phía server.ASP.NET là một phầncủa .NET Framework
ASP.NET
ASP.NET là một framework được phát triển để xâydựng các trang web động kết hợp giữa HTML, CSS,JavaScript và mã kịch bản phía server.ASP.NET là một phầncủa .NET Framework
Làm quen với ASP.NET 8
Nội dung demo:Chạy thử ứng dụng Web ASP.NETNhập thông tin vào các trườngNhấn chuột vào button Calculate và Clear để khám phá sựthay đổi nội dung của trang Web động
DemoChạy thử một ứng dụng Web ASP.NET
Làm quen với ASP.NET 9
Cấu trúc ứng dụng ASP.NET1. Thư mục các lớp của ứng dụng2. Thư mục chứa file CSDL3. Thư mục chứa File ảnh4. Các Web Form tương ứng vớicác trang của ứng dụng5. File cấu hình ứng dụng
Các thành phần 4, 5 là thànhphần bắt buộc phải cóNgoài ra còn có thêm thư mục:chứa file css…
Cấu trúc ứng dụng ASP.NET
Cấu trúc ứng dụng ASP.NET1. Thư mục các lớp của ứng dụng2. Thư mục chứa file CSDL3. Thư mục chứa File ảnh4. Các Web Form tương ứng vớicác trang của ứng dụng5. File cấu hình ứng dụng
Các thành phần 4, 5 là thànhphần bắt buộc phải cóNgoài ra còn có thêm thư mục:chứa file css…
Làm quen với ASP.NET 10
Trong một ứng dụng ASP.NET, mỗi trang Web được gọilà một Web FormCó hai mô hình viết mã cho một Web Form
1. Mô hình trang đơn
Web Form
Trang ASP.NET(file .aspx)
Trong một ứng dụng ASP.NET, mỗi trang Web được gọilà một Web FormCó hai mô hình viết mã cho một Web Form
1. Mô hình trang đơn
Làm quen với ASP.NET 11
Trang ASP.NET(file .aspx)
Mã đánh dấu(Mark Code)
Trình bày giao diện
Mã lập trình(xử lý sự kiện)
-Điều khiểnHTML- Điều khiểnASP.NET- CSS….
C#hoặc VB
2. Mô hình trang code-behind (code-behind page model)
Hầu như các lập trình viên ASP.NET đều sử dụng môhình Code-behind vì có nhiều ưu điểm: dễ viết và đọcmã, hỗ trợ bởi visual studio…
Web Form
File chứa mã đánh dấu (.aspx)
Chứa mã đánh dấu và mã gọifile code-behind
File code-behind (.cs)
Chứa các mã lập trình xử lý sựkiện trang
Gọi (Call)
2. Mô hình trang code-behind (code-behind page model)
Hầu như các lập trình viên ASP.NET đều sử dụng môhình Code-behind vì có nhiều ưu điểm: dễ viết và đọcmã, hỗ trợ bởi visual studio…
Làm quen với ASP.NET 12
Mã aspx: Chứa các mã trình bày giao diện trang: HTML,ASP.NET, CSS…
Ví dụ về Web Formsử dụng mô hình Code-behind
<%@ Page Language="C#" AutoEventWireup="true" CodeFile="SimpleWebForm.aspx.cs"Inherits="SimpleWebForm" %>
<!DOCTYPE html PUBLIC "-//W3C//DTD XHTML 1.0 Transitional//EN""http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-transitional.dtd">
<html xmlns="http://www.w3.org/1999/xhtml"><head runat="server">
<title>Một Web Form đơn giản</title></head><body style="height: 141px">
<form id="frmSimpleWebForm" runat="server"><div style="height: 133px">
Đây là một Web Form đơn giản<br />User:<asp:TextBox ID="txtUser" runat="server"></asp:TextBox><br /><asp:Button ID="btnSubmit" runat="server" Text="Submit" />
</div></form>
</body></html>
Tiêu đề trang
Dòng chỉ dẫn <@Page….>Thuộc tính CodeFile chỉ ra tên file code-behind của WebFormInherits chỉ ra tên lớp của Web Form
Làm quen với ASP.NET 13
<%@ Page Language="C#" AutoEventWireup="true" CodeFile="SimpleWebForm.aspx.cs"Inherits="SimpleWebForm" %>
<!DOCTYPE html PUBLIC "-//W3C//DTD XHTML 1.0 Transitional//EN""http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-transitional.dtd">
<html xmlns="http://www.w3.org/1999/xhtml"><head runat="server">
<title>Một Web Form đơn giản</title></head><body style="height: 141px">
<form id="frmSimpleWebForm" runat="server"><div style="height: 133px">
Đây là một Web Form đơn giản<br />User:<asp:TextBox ID="txtUser" runat="server"></asp:TextBox><br /><asp:Button ID="btnSubmit" runat="server" Text="Submit" />
</div></form>
</body></html>
Tiêu đề trang
Phần nội dung trangWeb nằm trong thẻ<form>Chứa: Đoạn văn bản,mã HTML, điều khiểnASP.NET
Mã cs: Chứa các phương thức xử lý sự kiện trang
Ví dụ về Web Formsử dụng mô hình Code-behind
using System;using System.Collections.Generic;using System.Linq;using System.Web;using System.Web.UI;using System.Web.UI.WebControls;
public partial class SimpleWebForm : System.Web.UI.Page{
protected void Page_Load(object sender, EventArgs e){
// Các mã xử lý sự kiện Load của trang// Thường là các mã khởi tạo giá trị Default cho các điều khiển
}protected void btnSubmit_Click(object sender, EventArgs e){
// Mã xử lý sự kiện người dùng nhấn vào button Submit
}}
Khai báo các namespace cần thiết
Tên lớp thừa kế lớp Page. Tên lớpnày được khai báo trong dòng chỉdẫn @Page của fle aspx
Làm quen với ASP.NET 14
using System;using System.Collections.Generic;using System.Linq;using System.Web;using System.Web.UI;using System.Web.UI.WebControls;
public partial class SimpleWebForm : System.Web.UI.Page{
protected void Page_Load(object sender, EventArgs e){
// Các mã xử lý sự kiện Load của trang// Thường là các mã khởi tạo giá trị Default cho các điều khiển
}protected void btnSubmit_Click(object sender, EventArgs e){
// Mã xử lý sự kiện người dùng nhấn vào button Submit
}}
Tên lớp thừa kế lớp Page. Tên lớpnày được khai báo trong dòng chỉdẫn @Page của fle aspx
Sự kiện là những hành động được người dùng kíchhoạt trên Web Form khi ứng dụng đang chạy.
Ví dụ: Nhấn vào button, nhấn phím
ASP.NET là mô hình lập trình hướng sự kiệnMỗi sự kiện được xử lý bởi một khối mã nằm trong file.cs, gọi là phương thức xử lý sự kiện.Hai loại sự kiện
Sự kiện tự động kích hoạtCác sự kiện trong vòng đời của trang
Sự kiện do người người dùng kích hoạt
Sự kiện
Sự kiện là những hành động được người dùng kíchhoạt trên Web Form khi ứng dụng đang chạy.
Ví dụ: Nhấn vào button, nhấn phím
ASP.NET là mô hình lập trình hướng sự kiệnMỗi sự kiện được xử lý bởi một khối mã nằm trong file.cs, gọi là phương thức xử lý sự kiện.Hai loại sự kiện
Sự kiện tự động kích hoạtCác sự kiện trong vòng đời của trang
Sự kiện do người người dùng kích hoạt
Làm quen với ASP.NET 15
Sự kiện – Chuộtlấy mồi
Phản hồi– Bẫysập
Vòng đời của một trang Web
Sự kiện trongvòng đời của một trang Web
Init
Load
Sự kiện(Event)
protected void Page_Init(object sender,EventArgs e) { }
protected void Page_Load(object sender,EventArgs e) { }
Làm quen với ASP.NET 16
Pre Render
Unload
Sự kiện(Event)
protected void Page_PreRender (objectsender, EventArgs e) { }
protected void Page_Unload (objectsender, EventArgs e) { }
Một phương thức xử lý sự kiện đơn giảnKhi người dùng nhấn chuột vào button Submit. Trang Websẽ hiển thị dòng chữ “Bạn vừa bấm vào button Submit”
Phương thức xử lý sự kiện
Làm quen với ASP.NET 17
protected void btnSubmit_Click(object sender, EventArgs e){
Response.Write("Bạn vừa bấm vào button Submit";
}
ASP.NET duy trì các thông tintrao đổi giữa Client và Serverthông qua các đối tượng:
RequestResponseServer
ASP.NET cung cấp các lớpHttpRequest , HttpResponse,HttpServerUtility thuộcnamespace System.Web để làmviệc với các đối tượng này
Đối tượng Request/Response
HTTP Request
HTTP Response
ASP.NET duy trì các thông tintrao đổi giữa Client và Serverthông qua các đối tượng:
RequestResponseServer
ASP.NET cung cấp các lớpHttpRequest , HttpResponse,HttpServerUtility thuộcnamespace System.Web để làmviệc với các đối tượng này
Làm quen với ASP.NET 18
PostPack là quá trình gửi trở lại các thông tin từ trìnhduyệt tới Server để xử lý.Khi người dùng tương tác với trang web bằng cách tạomột sự kiện, trang sẽ được gửi trở lại server và trải quavòng đời giống như một trang mới.Thuộc tính IsPostPack của lớp Page được dùng đểkiểm tra trang được yêu cầu lần đầu tiên hay là kết quảcủa quá trình PostPack
PostPack
PostPack là quá trình gửi trở lại các thông tin từ trìnhduyệt tới Server để xử lý.Khi người dùng tương tác với trang web bằng cách tạomột sự kiện, trang sẽ được gửi trở lại server và trải quavòng đời giống như một trang mới.Thuộc tính IsPostPack của lớp Page được dùng đểkiểm tra trang được yêu cầu lần đầu tiên hay là kết quảcủa quá trình PostPack
Làm quen với ASP.NET 19
Làm quen với ASP.NET 20
Ba môi trường phát triển ứng dụng ASP.NETMôi trường máy tính độc lập (Một máy tính đóng vai trò làclient đồng thời là server)Môi trường mạng LAN (Đọc SGK)Môi trường Internet (Đọc SGK)
Sinh viên sẽ sử dụng môi trường độc lập để phát triểnứng dụng ASP.NET
Môi trườngphát triển ứng dụng ASP.NET 4
Ba môi trường phát triển ứng dụng ASP.NETMôi trường máy tính độc lập (Một máy tính đóng vai trò làclient đồng thời là server)Môi trường mạng LAN (Đọc SGK)Môi trường Internet (Đọc SGK)
Sinh viên sẽ sử dụng môi trường độc lập để phát triểnứng dụng ASP.NET
Làm quen với ASP.NET 21
Phần mềm: - Window XP hoặc phiên bản cao hơn- .NET Framework 4- Visual Studio 2010- Tùy chọn: IIS, SQL Server
Môi trường phát triển độc lập
Visual Studio là một bộ sản phẩm gồm IDE và .NETFramework sử dụng để
Phát triểnDebugĐóng gói (Deploy)
các ứng dụng .NET
Visual Studio cũng là một công cụ hữu ích để phát triểncác ứng dụng ASP.NETSinh viên đã được làm quen với tính năng và các phiênbản của công cụ này trong môn lập trình Windows.
Visual Studio 2010
Visual Studio là một bộ sản phẩm gồm IDE và .NETFramework sử dụng để
Phát triểnDebugĐóng gói (Deploy)
các ứng dụng .NET
Visual Studio cũng là một công cụ hữu ích để phát triểncác ứng dụng ASP.NETSinh viên đã được làm quen với tính năng và các phiênbản của công cụ này trong môn lập trình Windows.
Làm quen với ASP.NET 22
Mở chương trình Visual StudioTạo một ứng dụng Web
Mở Menu File > New > Web Site để mở hộp thoại NewWeb Site
DemoTạo ứng dụng Web
Mở chương trình Visual StudioTạo một ứng dụng Web
Mở Menu File > New > Web Site để mở hộp thoại NewWeb Site
Làm quen với ASP.NET 23
DemoThêm một Web Form
Làm quen với ASP.NET 24Chọn checkbox để tạo Web Formtheo mô hình trang Code-behind
Giao diện Visual Studio
Toolboxchứa cácđiều khiểnthiết kếgiao diệnWeb Form
SolutionExplorerchứa cấutrúc file vàthư mục củaứng dụng
Vùng làm việc chính- Lập trình viên có thểsửa nội dung các Fileaspx, cs..- Các File được hiển thịở ba chế độ Designhoặc Split hoặc Source.
Làm quen với ASP.NET 25
Toolboxchứa cácđiều khiểnthiết kếgiao diệnWeb Form
Các nút bật chế độ Design, Split, Source
SolutionExplorerchứa cấutrúc file vàthư mục củaứng dụng
Vùng làm việc chính- Lập trình viên có thểsửa nội dung các Fileaspx, cs..- Các File được hiển thịở ba chế độ Designhoặc Split hoặc Source.
Cửa sổProperties.Để chỉ địnhcác thuộctính cho cácthành phầncủa trangWeb
Nội dung demoTạo giao diện Web Form giống nhưhình bênĐịnh dạng hiển thị cho chữ,textbox, label…
Bài tập VN: Sinh viên tìm hiểu cácthuộc tính khác của cửa sổProperties
DemoTạo giao diện Web Form
Nội dung demoTạo giao diện Web Form giống nhưhình bênĐịnh dạng hiển thị cho chữ,textbox, label…
Bài tập VN: Sinh viên tìm hiểu cácthuộc tính khác của cửa sổProperties
Làm quen với ASP.NET 26
Sự kiện Page_Loadthường kết hợp với thuộctính IsPostPack để thiếtlập giá trị mặc định của cácđiều khiển.
DemoSử dụng thuộc tính IsPostPack
Làm quen với ASP.NET 27
Thêm trình xử lý sự kiện cho button xóa (btnReset_Click)
DemoThêm một phương thức
xử lý sự kiện cho Web Form
Chuột phải >Properties
Làm quen với ASP.NET 28
Chuột phải >Properties
Danh sách các sựkiện. Nhấn đúp vào đểthêm sự kiện vào WebForm
Thêm trình xử lý sự kiện cho button Tính(btnSubmit_Click)
DemoThêm một phương thức
xử lý sự kiện cho Web Form
Làm quen với ASP.NET 29
Build: Tạo filesolution
Build & Chạy ứng dụng
Chạy ứng dụng
Mặc định, ứng dụng sẽ chạy trên trình duyệt IE.Để thay đổi thiết lập trình duyệt chạy ứng dụng web
Làm quen với ASP.NET 30
Mặc định, ứng dụng sẽ chạy trên trình duyệt IE.Để thay đổi thiết lập trình duyệt chạy ứng dụng web
Chuột phải >Browse With
- Chọn trình duyệt- Click vào Set asDefault
Sửa lại ứng dụng. Sau khi Click vào button “Tính” sẽchuyển sang trang mới hiển thị thông tin sản phẩm vàkết quả tính toán
DemoĐối tượng Request và Response
Làm quen với ASP.NET 31
Đoạn mã xử lý sự kiện click vào button “Tính”
protected void btnSubmit_Click(object sender, EventArgs e){
Response.Redirect("OutPut.aspx?MaSP="+txtMaSP.Text+"&TenSP="+txtTenSP.Text+"&SoLuong="+txtSoLuong.Text+"&Gia="+txtGia.Text);
}
Thêm trang OutPut
DemoĐối tượng Request và Response
Thêm mã cho sự kiện Page_Load của trang OutPut
Làm quen với ASP.NET 32
protected void Page_Load(object sender, EventArgs e){
Response.Write("Thông tin trong chuỗi Request gồm: <br/>");Response.Write("Mã sản phẩm: " + Request.QueryString["MaSP"] + "<br/>");Response.Write("Tên sản phẩm: " + Request.QueryString["TenSP"] + "<br/>");Response.Write("Giá: " + Request.QueryString["Gia"] + "<br/>");int Gia = Convert.ToInt32(Request.QueryString["Gia"]);int SoLuong = Convert.ToInt32(Request.QueryString["SoLuong"]);int Tong = Gia*SoLuong;Response.Write("Tổng: " + Tong.ToString());
}
Thêm mã cho sự kiện Page_Load của trang OutPut
Làm quen với ASP.NET 33
Kiểm thử ứng dụng là quá trình kiểm tra xem ứng dụngcó hoạt động chính xác.Với ứng dụng ASP.NET, việc kiểm thử ứng dụng phảithực hiện trên tất cả các trình duyệtDemo:
Kiểm thử ứng dụng với trình duyệt mặc địnhKiểm thử ứng dụng với các trình duyệt khác
Kiểm thử ứng dụngsử dụng Server phát triển ứng dụng Web
Kiểm thử ứng dụng là quá trình kiểm tra xem ứng dụngcó hoạt động chính xác.Với ứng dụng ASP.NET, việc kiểm thử ứng dụng phảithực hiện trên tất cả các trình duyệtDemo:
Kiểm thử ứng dụng với trình duyệt mặc địnhKiểm thử ứng dụng với các trình duyệt khác
Làm quen với ASP.NET 34
Khi kiểm thử ứng dụng, một lỗi có thể xảy ra ngănkhông cho ứng dụng thực thi.Khi lỗi xảy ra, một ngoại lệ sẽ được tạo.Nếu ngoại lệ không được bắt và xử lý, ứng dụng sẽchuyển sang chế độ ngắt và hộp thoại ExceptionAssistant sẽ hiển thị.Hộp thoại Exception Assistant cung cấp các mô tả về lỗivà trỏ tới vị trí câu lệnh gây lỗi trong chương trình
Hộp thoại Exception Assistant
Khi kiểm thử ứng dụng, một lỗi có thể xảy ra ngănkhông cho ứng dụng thực thi.Khi lỗi xảy ra, một ngoại lệ sẽ được tạo.Nếu ngoại lệ không được bắt và xử lý, ứng dụng sẽchuyển sang chế độ ngắt và hộp thoại ExceptionAssistant sẽ hiển thị.Hộp thoại Exception Assistant cung cấp các mô tả về lỗivà trỏ tới vị trí câu lệnh gây lỗi trong chương trình
Làm quen với ASP.NET 35
Sinh viên đã được làm quen với việc sử dụng VisualStudio để gỡ lỗi ứng dụng WindowsVisual Studio cũng cung cấp các tính năng tương tự đểgỡ lỗi ứng dụng ASP.NET
Thiết lập điểm dừngTrong file cs, tại câu lệnh bạn muốn ứng dụng dừng khi chạy.Nhấn chuột vào thanh căn lề để thiết lập điểm dừng
Sử dụng các phím F5, F10, F11 để thực hiện debugSử dụng cửa sổ Watch để theo dõi sự thay đổi giá trị cácbiến
Gỡ lỗi ứng dụng
Sinh viên đã được làm quen với việc sử dụng VisualStudio để gỡ lỗi ứng dụng WindowsVisual Studio cũng cung cấp các tính năng tương tự đểgỡ lỗi ứng dụng ASP.NET
Thiết lập điểm dừngTrong file cs, tại câu lệnh bạn muốn ứng dụng dừng khi chạy.Nhấn chuột vào thanh căn lề để thiết lập điểm dừng
Sử dụng các phím F5, F10, F11 để thực hiện debugSử dụng cửa sổ Watch để theo dõi sự thay đổi giá trị cácbiến
Làm quen với ASP.NET 36
Demo gỡ lỗi ứng dụng Future Value
Gỡ lỗi ứng dụng
Làm quen với ASP.NET 37
Trong bài này sinh viên đã học các nội dung sau:ASP.NET & các khái niệm cơ bản
ASP.NET là một framework được phát triển để xâydựng các trang web động kết hợp giữa HTML, CSS,JavaScript và mã kịch bản phía server.Web FormSự kiện
Các sự kiện trong vòng đời một trang WebSự kiện người dùng
Đối tượng Request/ResponsePostPack
Tổng kết
Trong bài này sinh viên đã học các nội dung sau:ASP.NET & các khái niệm cơ bản
ASP.NET là một framework được phát triển để xâydựng các trang web động kết hợp giữa HTML, CSS,JavaScript và mã kịch bản phía server.Web FormSự kiện
Các sự kiện trong vòng đời một trang WebSự kiện người dùng
Đối tượng Request/ResponsePostPack
Làm quen với ASP.NET 38
Phát triển ứng dụng ASP.NETTạo một ứng dụng WebThêm một Web FormThiết kế giao diện Web FormThêm một sự kiện vào Web FormSử dụng thuộc tính IsPostPactSử dụng các đối tượng Request/Response
Tổng kết
Phát triển ứng dụng ASP.NETTạo một ứng dụng WebThêm một Web FormThiết kế giao diện Web FormThêm một sự kiện vào Web FormSử dụng thuộc tính IsPostPactSử dụng các đối tượng Request/Response
Làm quen với ASP.NET 39
Kiểm thử & gỡ lỗi ứng dụngKiểm thử ứng dụng sử dụng Server phát triển ứng dụng
Kiểm thử trên trình duyệt mặc địnhKiểm thử trên các trình duyệt khác
Kiểm thử ứng dụng sử dụng IIS (tự học)Hộp thoại Exception AssistantGỡ lỗi ứng dụng
Thiết lập điểm dừngSử dụng các phím tắt F5, F10, F11Theo dõi giá trị biến trong cửa sổ WatchSử dụng tính năng Trace (tự học)Sử dụng tracepoint (tự học)
Tổng kết
Kiểm thử & gỡ lỗi ứng dụngKiểm thử ứng dụng sử dụng Server phát triển ứng dụng
Kiểm thử trên trình duyệt mặc địnhKiểm thử trên các trình duyệt khác
Kiểm thử ứng dụng sử dụng IIS (tự học)Hộp thoại Exception AssistantGỡ lỗi ứng dụng
Thiết lập điểm dừngSử dụng các phím tắt F5, F10, F11Theo dõi giá trị biến trong cửa sổ WatchSử dụng tính năng Trace (tự học)Sử dụng tracepoint (tự học)
Làm quen với ASP.NET 40