23
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: /2011/TT-BNN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2011 THÔNG Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Qui chế quán lý đầu xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về Sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Qui chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Qui chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ như sau: Chương I. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng Thông tư này hướng dẫn chi tiết một số điều liên quan đến lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh (sau đây gọi tắt là Dự án lâm sinh) theo quy định tại Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 1 Dự thảo 2-7-2011

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT · Web viewXử lý thực bì trong rạch chặt và trong băng chừa Kỹ thuật phát dọn thực bì, chặt hạ cây bài chặt, ken cây

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT · Web viewXử lý thực bì trong rạch chặt và trong băng chừa Kỹ thuật phát dọn thực bì, chặt hạ cây bài chặt, ken cây

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Số:  /2011/TT-BNN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm 2011

THÔNG  TƯHướng dẫn thực hiện một số nội dung của Qui chế quán lý đầu tư

xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về Sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Qui chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh;

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Qui chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ như sau:

Chương I. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Thông tư này hướng dẫn chi tiết một số điều liên quan đến lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh (sau đây gọi tắt là Dự án lâm sinh) theo quy định tại Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg).

Thông tư này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, cộng đồng dân cư thôn liên quan đến phát triển lâm nghiệp có sử dụng nguồn vốn Nhà nước (bao gồm vốn ngân sách, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước và các nguồn vốn khác do Nhà nước quản lý) trên 30% tổng mức đầu tư.Điều 2. Điều kiện để lập dự án lâm sinh

Dự án lâm sinh được lập trên cơ sở đảm bảo đủ 4 điều kiện như đã nêu ở các mục a,b,c và d, Khoản 1, Điều 4 Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg.

Dự án lâm sinh là dự án chi tiết được lập cho 1 hoặc một số hoạt động cụ thể về: trồng rừng, cải tạo rừng, nuôi dưỡng rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng, làm giàu rừng, xây dựng rừng giống. Trong trường hợp dự án lâm sinh có nhiều hoạt động thì các hoạt động đó phải có mối liên hệ với nhau về địa lý và có cùng thời điểm bắt đầu và kết thúc các hoạt động tác nghiệp.

1

Dự thảo 2-7-2011

Page 2: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT · Web viewXử lý thực bì trong rạch chặt và trong băng chừa Kỹ thuật phát dọn thực bì, chặt hạ cây bài chặt, ken cây

Chương II. LẬP VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN LÂM SINH Điều 3. Trình tự lập dự án lâm sinh1. Công tác chuẩn bị- Thu thập tài liệu, văn bản quy định liên quan, các loại bản đồ theo quy định;- Chuẩn bị vật tư, kinh phí;- Lập kế hoạch thực hiện.2. Công tác ngoại nghiệp- Khảo sát xác định ranh giới tiểu khu, khoảnh, ranh giới từng lô tại thực địa; - Đo đạc đóng cọc mốc đường ranh giới lô, xây dựng bản đồ thiết kế ngoại nghiệp;- Khảo sát thực bì: Nếu là dự án trồng rừng: xác định loại thực bì, chiều cao, mật độ. Nếu là dự án nuôi dưỡng rừng, làm giàu rừng xác định trạng thái rừng, tổ thành cây gỗ và cây tái sinh;- Khảo sát đất đai: Xác định loại đá mẹ, nguồn gốc hình thành đất, độ dày tầng đất, thành phần cơ giới;- Khảo sát các yếu tố tự nhiên: Địa hình, độ cao, độ dốc, cự ly đi làm cho từng lô trong dự án.- Thu thập các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật liên quan đến hoạt động lâm sinh. - Hoàn chỉnh tài liệu ngoại nghiệp.3. Công tác nội nghiệp- Xác định biện pháp kỹ thuật lâm sinh cho từng hoạt động lâm sinh trong dự án lâm sinh;- Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật; Những nội dung kỹ thuật chưa có trong định mức kinh tế kỹ thuật thì căn cứ vào tính chất và nội dung công việc để xác định định mức chi phí thực tế cần thiết;- Tính chi phí đầu tư bình quân / ha theo từng lô của dự án, chi phí cho toàn bộ dự án trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật, giá nhân công, vật tư tại địa phương và thời điểm lập dự án; - Lập kế hoạch tác nghiệp và chi phí cho từng năm thực hiện từ khi bắt đầu đến khi kết thúc dự án theo từng nội dung hoạt động;- Xây dựng bản đồ thành quả thiết kế kỹ thuật các hoạt động lâm sinh theo tỷ lệ qui định;- Xây dựng báo cáo dự án lâm sinh: Nội dung dự án được quy định tại Điều 4 của thông tư này.

Điều 4. Nội dung dự án lâm sinh (chi tiết tại phụ lục 01 ban hành kèm theo thông tư này)1. Cấu trúc thuyết minh tổng quát cho dự án lâm sinh1.1. Tên dự án.1.2. Xuất xứ hình thành Dự án: Nêu rõ Dự án lâm sinh là một bộ phận của dự án phát triển rừng đã được phê duyệt (ngày tháng năm, cấp phê duyệt). 1.3. Mục tiêu.1.4. Địa điểm đầu tư.1.5. Chủ quản đầu tư (cấp quyết định đầu tư).1.6. Chủ đầu tư, chủ khu đất, chủ khu rừng.

2

Page 3: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT · Web viewXử lý thực bì trong rạch chặt và trong băng chừa Kỹ thuật phát dọn thực bì, chặt hạ cây bài chặt, ken cây

1.7. Cơ sở pháp lý và tài liệu sử dụng liên quan: quy hoạch 3 loại rừng, quy hoạch và kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của địa phương, dự án phát triển lâm nghiệp đã và đang triển khai thực hiện (nếu có)...1.8. Điều kiện tự nhiên: a) Vị trí địa lý: vị trí trên bản đồ lâm nghiệp (khu đất thuộc tiểu khu, khoảnh, lô rừng nào). b) Đặc điểm địa hình, đất đai, thực bì.c) Tình hình khí hậu, thủy văn và các điều kiện tự nhiên khác trong vùng;1.9. Điều kiện về kinh tế, xã hội (chỉ những nét cơ bản, liên quan trực tiếp đến hoạt động tác nghiệp của dự án).1.10. Thời gian thực hiện dự án: Có thời gian khởi công và hoàn thành cụ thể (xây dựng kế hoạch tiến độ thực hiện từng công đoạn).1.12. Nội dung kỹ thuật của dự án1.11. Các yêu cầu về vốn đầu tư, nguồn vốn, nhân lực thực hiện.1.12. Hình thức thực hiện dự án1.13. Cơ quan lập dự án và cơ quan phối hợp (nếu có).Trong trường hợp Dự án lâm sinh là thành phần của các Dự án phát triển lâm nghiệp đã được duyệt hay đang được triển khai thực hiện, thì các khoản 2, 6, 7b, 8 trên đây không cần phải mô tả, hoặc nếu cần thì cũng chỉ mô tả những vấn đề cần thiết mà trong dự án đầu tư lâm nghiệp liên quan chưa đề cập.2. Nội dung cụ thể của Dự án lâm sinh 2.1. Phạm vi, quy mô và hiện trạng dự án:a) Căn cứ xác lập quy mô của dự án: Khu vực nằm trong 1 dự án phải liền vùng hoặc gần kề nhau, có chung những điều kiện: mục đích của hoạt động lâm sinh, chủ đầu tư, cùng thời điểm bắt đầu và kết thúc dự án.Xác định chi tiết quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp của khu đất theo bản đồ quy hoạch 3 loại rừng đã được công bố, những đề xuất điều chỉnh quy hoạch nếu có; khu đất thuộc số hiệu tiểu khu, khoảnh, chủ quản lý. Mô tả ranh giới khu đất trên bản đồ và ngoài thực địa, diện tích khu đất dự án. b) Xác định phạm vi hành chính vùng dự án: Ghi rõ địa điểm của khu đất thực hiện dự án theo đơn vị hành chính (tỉnh, huyện, xã).c) Về hiện trạng khu đất: Mô tả rõ về việc xác lập quyền sử dụng của khu đất (đã rõ ràng hay chưa? Đã hay chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Đất đang do ai quản lý sử dụng?); Mô tả hiện trạng khu đất: Thông qua việc khảo sát, quan sát, đo đạc mô tả kỹ địa hình, độ dốc, loại đất, thực bì (mô tả theo các tiêu chí phổ biến và thích hợp để sử dụng các bảng biểu định mức kinh tế kỹ thuật theo quy định hiện hành); Mô tả về trạng thái, chất lượng, trữ lượng rừng (nếu có) theo các tiêu chí phân loại rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành (chi tiết trong phụ lục 01 ban hành kèm theo thông tư này).d) Hình thức thực hiện: Thực hiện theo Điều 12 Quy chế quản lý đầu tư xâydựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg.2.2. Thiết kế kỹ thuật: Thiết kế kỹ thuật của Dự án lâm sinh bao gồm việc đo, vẽ thiết lập các loại bản đồ hiện trạng và bản đồ thiết kế các hoạt động lâm sinh ở khu vực có các hoạt động lâm

3

Page 4: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT · Web viewXử lý thực bì trong rạch chặt và trong băng chừa Kỹ thuật phát dọn thực bì, chặt hạ cây bài chặt, ken cây

sinh. Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của các hoạt động lâm sinh trong dự án, các giải pháp, thiết bị sử dụng trong thi công; các hoạt động lâm sinh bắt buộc theo tiến độ thời gian, dự kiến việc đảm bảo cung ứng vật tư lâm sinh và nhân công để thi công công trình.

Các đề xuất về các giải pháp kỹ thuật lâm sinh, tính toán các thông số kinh tế kỹ thuật được thực hiện trên cơ sở các định mức kinh tế kỹ thuật được công bố, các quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, giá cả vật tư, nhân công của địa phương tại thời điểm thiết kế.

Tỷ lệ bản đồ thành quả của Dự án lâm sinh là 1/5.000 đối với diện tích thiết kế ≤ 1.000 ha và tỷ lệ 1/10.000 đối với diện tích thiết kế > 1.000 ha. Nội dung thể hiện trong bản đồ thành quả kèm theo dự án quy định tại phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.2.3. Lập Dự toán: Dự toán của dự án được lập theo các thông số của thiết kế kỹ thuật, theo khối lượng và đơn giá, chi tiết đến từng hoạt động tác nghiệp, bao gồm: a) Chi phí trực tiếp (chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí vật tư ....);b) Chi phí chung;c) Chi phí chịu thuế tính trước;d) Thuế giá trị gia tăng đầu ra;e) Chi phí khác như: chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí dự phòng, thực hiện theo quy định hiện hành. 2.4. Các nội dung khác của dự án:a) Về kế hoạch tiến độ thực hiện và tài chính.- Nguồn tài chính: Nếu dự án được lập trên cơ sở các chương trình mục tiêu, các chính sách đã có của Nhà nước thì nguồn tài chính đầu tư theo các chương trình mục tiêu và chính sách đó; Nếu dự án được lập là dự án thành phần của dự án Phát triển lâm nghiệp đã và đang triển khai thực hiện thì xác định nguồn tài chính để đầu tư theo dự án Phát triển lâm nghiệp đã được phê duyệt.- Kế hoạch tiến độ thực hiện: Được lập để thực hiện dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc trên cơ sở các quy định về kỹ thuật lâm sinh.- Kế hoạch đấu thầu (nếu có),- Cơ chế và tiến độ giải ngân: Từ nhu cầu về vốn đầu tư, xác định nhu cầu vốn cho từng giai đoạn, chủ đầu tư được ứng vốn để thi công theo các quy định hiện hành.b) Các giải pháp thực hiện dự án:- Giải pháp kỹ thuật của dự án: thực hiện theo các hướng dẫn kỹ thuật lâm sinh hiện hành (trong dự án ghi rõ các hoạt động lâm sinh được thực hiện theo các văn bản pháp quy hay hướng dẫn kỹ thuật nào?); Nếu các hoạt động lâm sinh trong dự án chưa có các hướng dẫn kỹ thuật tương ứng, tư vấn dự án có thể đề xuất về kỹ thuật thực hiện, nhưng phải ghi rõ những hướng dẫn kỹ thuật cụ thể và người đề xuất hướng dẫn kỹ thuật đó. - Giải pháp về tổ chức thực hiện dự án: dự kiến về tổ chức quản lý và thi công dự án: xác định các hình thức thực hiện dự án (tự làm, thuê khoán một phần nhân công..); Các giải pháp tổ chức hướng dẫn kỹ thuật trong quá trình thi công, các hoạt động khuyến lâm nhằm thực hiện dự án.. - Các giải pháp khác (nếu có).c) Kế hoạch giám sát, đánh giá thực hiện: Được làm rõ đối với những dự án có quy mô lớn, những dự án có quy mô nhỏ, dự án đầu tư trên một khu rừng cụ thể, việc giám sát đánh giá được thể hiện luôn trong nhiệm vụ quản lý và thực hiện dự án. Những dự án

4

Page 5: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT · Web viewXử lý thực bì trong rạch chặt và trong băng chừa Kỹ thuật phát dọn thực bì, chặt hạ cây bài chặt, ken cây

lâm sinh là dự án thành phần của các dự án phát triển lâm nghiệp đã và đang thực hiện thì không phải xác định phần này, việc giám sát, đánh giá thực hiện dự án được thực hiện theo kế hoạch của dự án chung.d) Về rủi ro và những biện pháp giảm thiểu: Các dự án có quy mô nhỏ nếu có những rủi ro sau này, chủ đầu tư có trách nhiệm khắc phục trong từng trường hợp cụ thể.e) Kết luận, kiến nghị.Hồ sơ thành quả một Dự án lâm sinh (bao gồm các bảng biểu kèm theo chi tiết trong phụ lục 01 ban hành kèm theo thông tư này); Số lượng: 05 bộ.3. Nội dung cụ thể lập các dự án lâm sinh Ngoài những quy định chung tại mục 1 và mục 2 điều này, chi tiết nội dung của từng loại dự án được quy định cụ thể trong phụ lục 01 ban hành kèm theo thông tư này).

Điều 5. Hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt Dự án lâm sinh 1. Quy định đơn vị trình và đơn vị phê duyệt dự án lâm sinhĐơn vị trình hồ sơ dự án lâm sinh: Chủ đầu tư.Đơn vị phê duyệt hồ sơ: Cấp quyết định phê duyệt dự án phát triển lâm nghiệp cho chủ đầu tư đó là cấp phê duyệt dự án lâm sinh.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:- Tờ trình đề nghị phê duyệt Dự án lâm sinh theo mẫu qui định tại Phụ lục 3.1 ban hành kèm theo Thông tư này;- Bản Thuyết minh và nội dung Dự án lâm sinh (Bao gồm các bảng biểu qui định kèm theo, Bản đồ thiết kế kỹ thuật theo tỷ lệ qui định tại phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này); - Biên bản nghiệm thu ngoại nghiệp giữa chủ đầu tư với đơn vị tư vấn lập dự án theo phụ lục 3.2 ban hành kèm theo thông tư này.Điều 6. Thực hiện và thanh toán khối lượng thực hiện1. Thực hiện dự ánViệc thực hiện dự án tuân thủ theo kế hoạch của dự án đã được người quyết định đầu tư phê duyệt. Nếu dự án có nhiều công đoạn thì phải kết thúc việc nghiệm thu sơ bộ, lập biên bản xác nhận khối lượng hoàn thành công đoạn trước mới triển khai thực hiện công đoạn kế tiếp. Giữa bên nhận khoán và chủ đầu tư phải có sự kết hợp chặt chẽ để không ảnh hưởng đến thời vụ và tiến độ thực hiện công việc.2. Vốn thực hiện dự ánNguồn vốn của nhà nước cấp cho dự án được chuyển từ năm trước qua năm sau, nhưng việc quyết toán hàng năm cho từng dự án lâm sinh không muộn hơn ngày 30 tháng Tư năm sau (cụ thể thực hiện theo Thông tư số của Bộ Tài chính về việc: .......).3. Thanh toán trong quá trình thực hiện dự ánChủ đầu tư được ứng vốn tại kho bạc để triển khai dự án, hạn mức ứng trước tương đương 50% giá trị thực hiện (tối đa không quá 70%). Tiền ứng tại kho bạc cho tổ chức, cá nhân nhận khoán theo từng công đoạn. Khi kết thúc mỗi công đoạn, chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu và thanh toán cho người thực hiện. Việc thanh toán được thực hiện theo quy định tại Thông tư số.... của Bộ Tài chính về việc: .......

5

Page 6: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT · Web viewXử lý thực bì trong rạch chặt và trong băng chừa Kỹ thuật phát dọn thực bì, chặt hạ cây bài chặt, ken cây

Điều 7. Trình tự, phương pháp, nội dung nghiệm thu hàng năm đối với từng hoạt động trong quá trình thực hiện dự án lâm sinhMục đích của nghiệm thu hàng năm là kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, kế hoạch đã được phê duyệt trong Dự án lâm sinh nhằm xác nhận khối lượng, chất lượng đã thực hiện Dự án làm cơ sở để thanh quyết toán khối lượng thực hiện giữa chủ đầu tư và nhà thầu hoặc người nhận khoán theo hợp đồng.Nghiệm thu hàng năm chỉ áp dụng đối với Dự án lâm sinh có thời gian >1 năm (dự án trồng rừng, khoanh nuôi súc tiến tái sinh rừng, làm giàu rừng, cải tạo rừng). Những Dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh có thời gian là một năm thì thay nghiệm thu hàng năm bằng nghiệm thu kết thúc Dự án lâm sinh.1. Nguyên tắc nghiệm thu hàng năm - Việc nghiệm thu hàng năm được tiến hành cho từng công đoạn thực hiện trong năm kế hoạch. - Đối với các hạng mục lâm sinh có nhiều hoạt động liên tục kế thừa nhau, có thể nghiệm thu qua nhiều bước. Kết quả nghiệm thu hoạt động trước là cơ sở để thanh toán khối lượng đã thực hiện và là đầu vào cho các hoạt động kế tiếp.2. Hội đồng nghiệm thuChủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức nghiệm thu hàng năm đối với từng hạng mục thực hiện trong dự án lâm sinh. Thành phần hội đồng nghiệm thu gồm:

bên A- đại diện chủ đầu tư, cán bộ kỹ thuật, cán bộ kế hoạch, kế toán;Bên B - đại diện nhà thầu hoặc người nhận khoán.

3. Nội dung, phương pháp nghiệm thu các dự án lâm sinh3.1. Nghiệm thu dự án trồng rừng và khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng: Thực

hiện theo “Quy định nghiệm thu trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, chăm sóc rừng trồng, bảo vệ rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên” ban hành kèm theo Quyết định số 06/2005/QĐ-BNN ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là Quyết định số 06/2005/QĐ-BNN) và Quyết định số 59/2007/QĐ-BNN ngày 19 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về “Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định nghiệm thu trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, chăm sóc rừng trồng, bảo vệ rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên ban hành kèm theo Quyết định số 06/2005/QĐ-BNN ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” (Sau đây gọi tắt là Quyết định số 59/2007/QĐ-BNN).3.2. Nghiệm thu dự án nuôi dưỡng rừng (nghiệm thu kết thúc dự án)3.2.1. Nội dung, phương pháp nghiệm thua) Thành phần tham gia nghiệm thu: - Bên giao khoán: gồm đại diện chủ đầu tư (lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, kế toán). - Bên nhận khoán: người đại diện nhận khoán và - Đại diện tổ chức, chính quyền xã, thôn bản, hợp tác xã (nếu thấy cần thiết).b) Nội dung, phương pháp nghiệm thu- Nghiệm thu khối lượng: cán bộ kỹ thuật của bên A nghiệm thu trực tiếp với bên B, kiểm tra thực địa toàn bộ diện tích của từng lô nuôi dưỡng rừng; xác định số lô nuôi dưỡng đã thực hiện, xác định vị trí ranh giới, đối chiếu với bản đồ thiết kế.- Nghiệm thu chất lượng: Nghiệm thu các tiêu chuẩn kỹ thuật nuôi dưỡng rừng được quy định trong Hợp đồng giao khoán cũng như trong báo cáo dự án nuôi dưỡng rừng.

6

Page 7: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT · Web viewXử lý thực bì trong rạch chặt và trong băng chừa Kỹ thuật phát dọn thực bì, chặt hạ cây bài chặt, ken cây

Khối lượng nghiệm thu: Dùng phương pháp rút mẫu ngẫu nhiên để nghiệm thu chất lượng chặt nuôi dưỡng: Mẫu được rút theo từng hợp đồng nhận khoán nuôi dưỡng rừng. Dung lượng mẫu rút theo nguyên tắc sau:

+ Dưới 5 lô: rút ngẫu nhiên 01 lô để nghiệm thu;+ Từ 5-10 lô: rút ngẫu nhiên 02 lô để nghiệm thu;+ Từ 11-20 lô: rút ngẫu nhiên 03 lô để nghiệm thu;+ Trên 20 lô: rút ngẫu nhiên 04 lô để nghiệm thu.

Nội dung kiểm tra trong lô rút mẫu: Kiểm tra toàn bộ diện tích lô theo 4 chỉ tiêu được nêu ở mục 3.3.2. dưới đây. 3.2.2. Các chỉ tiêu nghiệm thu:

Các chỉ tiêu Nội dung nghiệm thu

Tiêu chuẩn đánh giá

Đánh giá, kết luận

1. Phát dây leo có hại, cây bụi thảm tươi chèn ép cây mục đích

Diện tích phát thực bì đúng thiết kế

≥ 90% Nghiệm thu thanh toán 100%.

< 90% Không nghiệm thu.

2. Ken cây Những cây bài ken được ken đúng theo

thiết kế

≥ 90% Nghiệm thu thanh toán 100%.

<90% Không nghiệm thu.

3. Chặt cây bài Những cây bài chặt được chặt đúng theo

thiết kế

≥ 90% Nghiệm thu thanh toán 100%.

<90% Không nghiệm thu.

4. Vệ sinh rừng sau chặt nuôi dưỡng

Băm dập cành ngọn, dây leo

≥ 90% Nghiệm thu thanh toán 100%.

<90% Không nghiệm thu.

Trường hợp diện tích tác nghiệp không được nghiệm thu, nhà thầu hoặc người nhận khoán phải kiểm tra và tác nghiệp bổ sung trên toàn bộ diện tích đã thiết kế. Sau khi hoàn tất, báo cáo chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu lại.- Kết quả nghiệm thu từng lô nuôi dưỡng rừng của bên nhận khoán ghi vào biên bản theo mẫu qui định ở Phụ lục 3….. ban hành kèm theo Thông tư này.3.3. Nghiệm thu làm giàu rừng3.3.1. Nghiệm thu bước 1 - Nghiệm thu sơ bộ bước 1 là nghiệm thu công tác chuẩn bị làm giầu rừng. Bước nghiệm thu này làm cơ sở để quyết định triển khai bước tiếp theo là trồng cây làm giầu rừng theo thiết kế kỹ thuật.- Thành phần tham gia nghiệm thu: cán bộ kỹ thuật giám sát của bên A nghiệm thu trực tiếp với bên nhận khoán.- Nội dung nghiệm thu: nghiệm thu trên toàn bộ diện tích, bao gồm xử lý thực bì (phát dọn thực bì, chặt cây bài, ken cây); cuốc hố (cự ly, kích thước hố), bón lót, lấp hố. - Chỉ tiêu nghiệm thu chuẩn bị làm giầu rừng

7

Page 8: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT · Web viewXử lý thực bì trong rạch chặt và trong băng chừa Kỹ thuật phát dọn thực bì, chặt hạ cây bài chặt, ken cây

Các chỉ tiêu

Nội dung nghiệm thu

Tiêu chuẩn đánh giá

Biện pháp xử lý

1. Xử lý thực bì trong rạch chặt và trong băng chừa

Kỹ thuật phát dọn thực bì, chặt hạ cây bài chặt, ken cây bài ken theo thiết kế trong hợp đồng..

- Đúng thiết kế trong hợp đồng ký kết.

Đạt tiêu chuẩn nghiệm thu.

- Một trong các nội dung không đúng thiết kế trong hợp đồng.

Thực hiện lại nội dung làm không đúng thiết kế, nếu không thực hiện, không được cuốc hố.

2. Cuốc hố

Kích thước hố , cự li hố theo thiết kế trong hợp đồng

- Đạt kích thước, đạt cự li

Đạt tiêu chuẩn nghiệm thu.

- Không đạt kích thước, cự li.

Không đạt tiêu chuẩn nghiệm thu, cuốc lại cho đúng kích thước, đúng cự ly nếu không thực hiện không được trồng cây làm giầu rừng.

3. Bón lót

Quy định bón lót theo thiết kế trong hợp đồng.

- Đạt thiết kế Đạt tiêu chuẩn nghiệm thu

- Không đạt quy định theo thiết kế trong hợp đồng.

Không đạt tiêu chuẩn nghiệm thu, yêu cầu bón lót lại đúng quy định, nếu không thực hiện không được trồng cây làm giầu.

- Kết quả nghiệm thu từng lô làm giàu rừng của bên nhận khoán ghi vào biên bản theo mẫu qui định tại Phụ lục 3…… ban hành kèm theo Thông tư này.3.3.2. Nghiệm thu bước 2: nghiệm thu sau khi trồng cây làm giầu rừng.a) Thời gian nghiệm thu và thành phần nghiệm thu: Theo quyết định số 06/2005/QĐ-BNN và Quyết định số 59/2007/QĐ-BNNb) Nội dung, phương pháp nghiệm thu:- Nghiệm thu khối lượng: cán bộ kỹ thuật của bên A nghiệm thu trực tiếp với bên B, kiểm tra thực địa toàn bộ diện tích từng lô rừng của từng hợp đồng nhận khoán, xác định vị trí ranh giới, đối chiếu với bản đồ thiết kế, khoanh vẽ và xác định tỷ lệ thực hiện bằng mục trắc hoặc đo đạc trực tiếp.- Nghiệm thu chất lượng: cán bộ kỹ thuật của bên A nghiệm thu các tiêu chuẩn kỹ thuật làm giầu rừng được quy định trong Hợp đồng giao khoán cũng như trong Báo cáo dự án lầm giầu rừng.Phương pháp và khối lượng nghiệm thu: 100% số lô làm giầu rừng đều phải được nghiệm thu chất lượng. + Đối với làm giầu rừng theo rạch: Đo đếm tất cả các rạch trồng cây làm giầu trong lô hoặc rút mẫu ngẫu nhiên một số rạch trồng trong lô để đo đếm. Nếu đo đếm theo phương pháp rút mẫu ngẫu nhiên, tỷ lệ rút mẫu là 5% số rạch trồng trong lô (nếu lô có tổng số rạch trồng < 20 rạch cũng phải rút 01 rạch để kiểm tra) và đo đếm toàn bộ số cây trồng trên diện tích rạch trồng. + Đối với làm giầu rừng theo đám: Đo đếm toàn bộ diện tích những đám làm giầu rừng hoặc rút mẫu điển hình để đo đếm.

8

Page 9: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT · Web viewXử lý thực bì trong rạch chặt và trong băng chừa Kỹ thuật phát dọn thực bì, chặt hạ cây bài chặt, ken cây

Nếu đo đếm theo phương pháp rút mẫu ngẫu nhiên thì tỷ lệ rút mẫu là 5% diện tích từng đám. Diện tích ô tiêu chuẩn là 100 m2, kích thước 10 x 10 m. Số ô tiêu chuẩn được tính theo công thức: N = S x tỷ lệ đo đếm/100m2 (trong đó N là số ô tiêu chuẩn, S là diện tích đám trồng cây làm giầu tính theo m2).- Nội dung kiểm tra: Kiểm tra toàn bộ diện tích lô theo 3 chỉ tiêu được nêu ở mục c dưới đây. c) Chi tiêu nghiệm thu sau khi trồng cây làm giầu rừng (nghiệm thu cơ sơ)

Các chỉ tiêu

Nội dung nghiệm thu

Tiêu chuẩn đánh giá

Đánh giá, kết luận

1. Diện tích

Diện tích thực trồng so với

diện tích trong hợp đồng

Trồng đủ diện tích Nghiệm thu thanh toán 100% .

Thực trồng <100% Không nghiệm thu.

2. Loài cây

trồng, tiêu

chuẩn cây trồng

Kiểm tra loài cây trồng

Đúng loài, cây giống đạt tiêu chuẩn quy định

Được nghiệm thu

Không đúng loài, cây giống không đạt tiêu chuẩn quy định

Không nghiệm thu, báo cáo cấp trên có thẩm quyền xem xét

3. Tỷ lệ cây sống

Tỷ lệ cây sống so với mật độ thiết kế trong hợp đồng.

≥ 85% Nghiệm thu thanh toán 100% giá trị hợp đồng.

50% đến < 85% Nghiệm thu thanh toán theo quy định về tỷ lệ cây sống, diện tích này đưa vào kế hoạch chăm sóc năm thứ 2, trồng dặm cho đủ mật độ quy định (≥85%).

< 50% Không nghiệm thu, báo cáo cấp trên có thẩm quyền xem xét.

- Kết quả nghiệm thu từng lô làm giầu rừng của bên nhận khoán ghi vào biên bản theo mẫu qui định ở Phụ lục 3….. ban hành kèm theo Thông tư này.3.5. Nghiệm thu cải tạo rừng tự nhiên

Thực hiện theo qui định tại Mục 3.1 Khoản này.

Điều 8. Trình tự, thủ tục xử lý và khắc phục sự cố thiên tai bất khả kháng1. Bước 1: Chủ đầu tư lập biên bản xác nhận hiện trường tại thời điểm xảy ra thiệt hại do các yếu tố bất khả kháng gây ra (Biên bản xác minh giữa chủ rừng, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức nhận khoán, chính quyền địa phương sở tại, Ban phòng chống lụt bão (nếu thiệt hại do bão lụt) hoặc kiểm lâm địa bàn). Chủ đầu tư lập Hồ sơ xử lý thiệt hại gửi người Quyết định đầu tư đề nghị thanh lý thiệt hại. Hồ sơ xử lý thiệt hại thực hiện theo qui định tại Khoản 2, Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg. 2. Bước 2: Người quyết định đầu tư thành lập Hội đồng thanh lý bao gồm:thành phần và số lượng thành viên Hội đồng thanh lý, thời gian và địa điểm họp hội đồng .....

9

Page 10: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT · Web viewXử lý thực bì trong rạch chặt và trong băng chừa Kỹ thuật phát dọn thực bì, chặt hạ cây bài chặt, ken cây

3. Bước 3: Hội đồng thanh lý thẩm định Hồ sơ xử lý thiệt hại, lập văn bản kết luận và đề xuất phương phướng khắc phục gửi người quyết định đầu tư.4. Bước 4: Người quyết định đầu tư ra quyết định xử lý.5. Bước 5: Khắc phục sự cố

Sau khi người quyết định đầu tư ra quyết định xử lý những thiệt hại do các yếu tố bất khả kháng gây ra, nếu dự án còn đủ thời gian để khắc phục thì chủ đầu tư đề xuất phương án khắc phục. Kinh phí cho việc khắc phục sự cố được đề xuất từ vốn dự phòng của dự án. Nếu người quyết định đầu tư chấp thuận, thì việc khắc phục được tiến hành ngay tại thời điểm thích hợp để giảm thiểu thiệt hại ở mức thấp nhất trên cơ sở tận dụng được thành quả của các hoạt động khác, mà những hoạt động đó ít hoặc không bị ảnh hưởng bởi sự cố thiên tai. Để rút ngắn thời gian xử lý và khắc phục sự cố, chủ đầu tư đồng thời vừa đề xuất phương án xử lý thiệt hại và phương án khắc phục sự cố để người quyết định đầu tư thành lập hội đồng và quyết định một lần.

Điều 9. Trình tự, thủ tục, nội dung và phương pháp nghiệm thu kết thúc Dự án lâm sinh

Nghiệm thu khi kết thúc Dự án lâm sinh nhằm xác định diện tích, đánh giá chất lượng thành rừng của các lô đã thiết kế đầu tư lâm sinh, hoặc các hoạt động lâm sinh đã hoàn thành làm cơ sở chuyển lô rừng sang giai đoạn khác như: nuôi dưỡng, làm giàu rừng, hoặc để quản lý, bảo vệ hay khai thác sử dụng.

Kết thúc Dự án lâm sinh đồng nghĩa với việc rừng mới đã được hình thành. Ngoài việc diện tích rừng tồn tại trên thực địa theo ranh giới và địa chỉ rõ ràng, thì diện tích rừng đó còn tương đương với giá trị ứng với nguồn kinh phí đã đầu tư. Trên cơ sở báo cáo thực thi dự án lâm sinh, các văn bản nghiệm thu hàng năm, nghiệm thu kết thúc dự án, chủ đầu tư tiến hành lập bản đồ hiện trạng rừng để bàn giao cho chủ mới tiếp tục theo dõi, bảo vệ diện tích rừng đã hình thành do vốn nhà nước đầu tư.1. Trình tự, thủ tục nghiệm thu kết thúc Dự án lâm sinha) Khi kết thúc Dự án lâm sinh, Chủ đầu tư thành lập Hội đồng nghiệm thu gồm các thành phần như sau:- Đại diện chủ đầu tư (lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, kế toán, cán bộ giám sát thực thi dự án). - Các bên nhận khoán: người đại diện các bên nhận khoán qua các công đoạn thi công - Đại diện tổ chức, chính quyền xã, thôn bản, hợp tác xã, (nếu thấy cần thiết).b) Hội đồng nghiệm thu thực hiện nghiệm thu kết thúc dự án lâm sinh theo nội dung, phương pháp hướng dẫn tại Thông tư này và báo cáo kết quả nghiệm thu và các đề xuất kiến nghị lên chủ đầu tư Dự án lâm sinh xem xét và phê duyệt kết thúc dự án.c) Hồ sơ nghiệm thu kết thúc Dự án lâm sinh bao gồm:

- Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu;- Dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh được chủ đầu tư phê duyệt;- Hồ sơ nghiệm thu hàng năm giữa chủ đầu tư và bên nhận khoán (đối với dự án thực

hiện trên 01 năm);- Báo cáo kết quả thực hiện Dự án kèm theo các văn bản xác nhận khối lượng, chất

lượng hoàn thành theo từng năm kế hoạch của chủ đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh (đối với dự án thực hiện trên 01 năm); - Báo cáo kết quả phúc tra nghiệm thu (nếu có);- Báo cáo kết quả thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh của chủ đầu tư. Nội dung của Báo cáo phải thể hiện được những nội dung chính sau đây:

10

Page 11: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT · Web viewXử lý thực bì trong rạch chặt và trong băng chừa Kỹ thuật phát dọn thực bì, chặt hạ cây bài chặt, ken cây

+ Nêu khái quát quá trình thực hiện Dự án, so sánh giữa khối lượng đã được nghiệm thu và giá trị sản phẩm đã quyết toán so với khối lượng và giá trị dự toán được phê duyệt.

+ Đánh giá mức độ hoàn thành so với mục tiêu, yêu cầu của Dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

+ Đề xuất các giải pháp kỹ thuật lâm sinh cho giai đoạn tiếp theo đối với từng lô rừng.2. Yêu cầu nghiệm thu

a) Xác định khối lượng, chất lượng các hạng mục công việc được thực hiện trên cơ sở kiểm tra báo cáo kết quả và hồ sơ nghiệm thu hàng năm (đối với dự án thực hiện trên 01 năm);

b) Tất các Dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh đều phải tổ chức nghiệm thu tại thực địa.3. Nội dung, phương pháp nghiệm thu kết thúc Dự án lâm sinh3.1. Nghiệm thu kết thúc dự án trồng rừng, dự án cải tạo rừng a) Nghiệm thu về khối lượng:

- Xem xét kết quả thực hiện khối lượng công việc thông qua các Biên bản nghiệm thu hàng năm của chủ đầu tư.

- Rút mẫu ngẫu nhiên 10% số lô đã thực hiện để kiểm tra hiện trường. - Nội dung kiểm tra: Đối chiếu phạm vi ranh giới lô kiểm tra giữa bản đồ và thực địa;

Khoanh vẽ hiện trạng rừng trồng bằng mục trắc hoặc đo đạc trực tiếp.b) Nghiệm thu về chất lượng:- Đối với trồng rừng toàn diện:+ Phương pháp nghiệm thu: Dùng phương pháp rút mẫu ngẫu nhiên để kiếm tra, tỷ lệ rút số lô rút mẫu là 5% tổng số lô trong dự án cho một giải pháp tác động. Trường hợp số lô <20 thì cũng phải rút ngẫu nhiên 1 lô. Trong lô được rút mẫu dùng phương pháp hệ thống để bố trí ô đo đếm với tỷ lệ 1% diện tích. Diện tích ô tiêu chuẩn: 100 m2, kích thước 10 x 10 m. Số ô tiêu chuẩn được tính theo công thức: N = S x tỷ lệ đo đếm/100 m2 (trong đó N là số ô tiêu chuẩn, S là diện tích lô rừng kiểm tra tính theo m2).+ Nội dung đo đếm trong ô tiêu chuẩn: Đếm toàn bộ số cây trong ô tiêu chuẩn, phân theo cấp phẩm chất (tốt, xấu) và đo chiều cao vút ngọn của 3 cây có đường kính bình quân sinh trường bình thường. - Đối với trồng rừng theo băng:+ Phương pháp nghiệm thu: Dùng phương pháp rút mẫu ngẫu nhiên để kiếm tra, tỷ lệ rút mẫu là 5% số băng trồng trong lô (cho tất cả những lô rừng đã được rút mẫu để nghiệm thu khối lượng), trong trường hợp tổng số băng trồng trong lô < 20 băng thì cũng phải rút 01 băng để kiểm tra.+ Nội dung đo đếm trong băng: Thực hiện như qui định với rừng trồng toàn diện.c) Tiêu chí đánh giá lô rừng trồng- Đối với những loài cây trồng rừng đã có Qui phạm kỹ thuật trồng rừng được Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn phê duyệt thì áp dụng tiêu chí nghiệm thu theo qui định. - Đối với những loài cây trồng khác chưa có qui phạm kỹ thuật trồng rừng được phê duyệt thì áp dụng chỉ tiêu đánh giá như sau:

Các chỉ tiêu Nội dung nghiệm thu Tiêu chuẩn đánh giá

Đánh giá, kết luận

11

Page 12: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT · Web viewXử lý thực bì trong rạch chặt và trong băng chừa Kỹ thuật phát dọn thực bì, chặt hạ cây bài chặt, ken cây

1. Diện tích Diện tích còn lại so với diện tích đã được nghiệm thu cơ sở

≥ 85% Đạt yêu cầu

< 85% Không đạt yêu cầu.

2. Tỷ lệ cây sống sinh trưởng bình thường

Tỷ lệ cây sống sinh trưởng bình thường so với mật độ thiết kế.

≥ 75% Đạt yêu cầu

< 75% Không đạt yêu cầu

Ngoài những tiêu chí nêu trên, căn cứ vào Điều 3, Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2009 về Qui định tiêu chí xác định và phân loại rừng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để đánh giá những lô rừng thành rừng, chưa thành rừng và không thành rừng.3.2. Nghiệm thu kết thúc dự án khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng3.2.1. Nghiệm thu khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng kết hợp trồng cây lâm nghiệp

Thực hiện như qui định tại Mục 3.1, Khoản 3, Điều này.3.2.2. Nghiệm thu khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng có tác động biện pháp kỹ thuật lâm sinh

a) Nghiệm thu về khối lượngThực hiện như qui định tại Mục a, 3.1 Khoản 3, Điều này.b) Nghiệm thu về chất lượng

Khảo sát toàn bộ diện tích lô, đối chiếu với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, đánh giá tỷ lệ % chất lượng kỹ thuật thực hiện theo qui định tại mục c dưới đây.

c) Tiêu chí nghiệm thu

Các chỉ tiêu Nội dung nghiệm thu Đánh giá, kết luận

1. Diện tích thực hiện

Đủ diện tích so với kết quả nghiêm thu cơ sở. Đạt yêu cầu

Không đủ diện tích so với kết quả nghiệm thu cơ sở

Xác định tỷ lệ đạt được so với thiết kế và so với kết quả nghiệm thu cơ sở

2. Mật độ cây mục đích; Độ tàn che của cây gỗ; Độ che phủ của tre nứa; Độ che phủ cây bụi cỏ.

Đạt được các tiêu chuẩn qui định tại Điểu 7, Qui phạm phục hồi rừng bằng khoanh nuôi xúc tiến tái sinh kết hợp trồng bổ sung ban hành kèm theo Quyết định số 175/1998/QP-BNN-KHCN ngày 04/11/1998 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Đạt yêu cầu

Một trong các tiêu chuẩn không đạt Không đạt yêu cầu

3.3. Nghiệm thu kết thúc dự án nuôi dưỡng rừngDự án nuôi dưỡng rừng được thực hiện trọn trong năm, kết quả nghiệm thu hàng năm

cũng là kết quả nghiệm thu kết thúc dự án.3.4. Nghiệm thu kết thúc dự án làm giầu rừng Thực hiện như qui định tại Mục 3.1, Khoản 3, Điều này.3.5. Nghiệm thu công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật phục vụ lâm sinhThực hiện theo qui định của pháp luật đầu tư và xây dựng và được thực hiện cùng với nghiệm thu kết thúc công trình lâm sinh.

12

Page 13: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT · Web viewXử lý thực bì trong rạch chặt và trong băng chừa Kỹ thuật phát dọn thực bì, chặt hạ cây bài chặt, ken cây

Kết quả nghiệm thu kết thúc dự án lâm sinh được tổng hợp và lập thành biên bản theo mẫu qui định tại Phụ lục 3.5 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 10. Phúc tra nghiệm thu kết thúc Dự án lâm sinh1. Những qui định chung- Phúc tra nghiệm thu: Là kiểm tra lại kết quả nghiệm thu kết thúc Dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh. Phúc tra nghiệm thu do cấp quyết định đầu tư thực hiện đối với chủ đầu tư.- Thành phần phúc tra nghiệm thu do cấp quyết định đầu tư quyết định. - Phúc tra nghiệm thu chỉ thực hiện sau khi hoàn thành nghiệm thu kết thúc Dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh, chậm nhất 30 ngày kể từ khi có báo cáo kết quả nghiệm thu kết thúc dự án.2. Hồ sơ phúc tra nghiệm thu- Dự án phát triển lâm nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt;- Dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Hồ sơ nghiệm thu hàng năm giữa chủ đầu tư và bên nhận khoán (đối với dự án thực hiện trên 01 năm).- Hồ sơ nghiệm thu kết thúc dự án của cấp phê duyệt Dự án lâm sinh;- Báo cáo kết quả thực hiện toàn bộ các Dự án lâm sinh của chủ đầu tư;3. Phương pháp, nội dung phúc tra nghiệm thua) Phương pháp nghiệm thu: Rút ngẫu nhiên tối thiểu 2% số lô đã thực hiện để kiểm tra. b) Nội dung nghiệm thu: - Kiểm tra thực địa toàn bộ diện tích từng lô rừng, xác định vị trí ranh giới, đối chiếu với bản đồ thiết kế, khoanh vẽ và xác định tỷ lệ thực hiện bằng đo đếm trực tiếp.- Nội dung và phương pháp phúc tra nghiệm thu chất lượng thực hiện như đối với nghiệm thu kết thúc dự án. Kết quả nghiệm thu được lập thành biên bản theo mẫu qui định tại phụ lục 3…… ban hành kèm theo Thông tư này.Điều 11. Về nguồn chi cho giám sát, nghiệm thu, phúc tra nghiệm thu, thanh quyết toán dự án lâm sinh Dự án lâm sinh không thu phí thẩm định, thẩm tra thiết kế - dự toán. Trong quá trình thẩm định thiết kế dự án lâm sinh, cơ quan thẩm định tổ chức kiểm tra hiện trường thiết kế dự án. Kinh phí chi cho giám sát, nghiệm thu, phúc tra nghiệm thu, thanh quyết toán dự án lâm sinh được sử dụng từ chi phí chung trong tổng đầu tư cho dự án.

Điều 12. Đơn vị đào tạo cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn trong hoạt động xây dựng công trình lâm sinh:Các cơ sở đạo tạo các Trường Đại học, Cao đẳng chuyên ngành lâm nghiệp, Viện Khoa học Lâm nghiệp, Viện Điều tra Qui hoạch rừng, các trường dạy nghề có chuyên ngành lâm nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

13

Page 14: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT · Web viewXử lý thực bì trong rạch chặt và trong băng chừa Kỹ thuật phát dọn thực bì, chặt hạ cây bài chặt, ken cây

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆNĐiều 13. Khen thưởng, kỷ luật 1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh và các chủ đầu tư dự án lâm sinh có tỷ lệ rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng trên 90% được khen thưởng theo quy định của pháp luật. 2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh hoặc chủ đầu tư dự án lâm sinh (đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước) có tỷ lệ rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng dưới 50% phải kiểm điểm và chịu trách nhiệm trước pháp luật.Điều 14. Tổ chức thực hiện 1. Tổng cục Lâm nghiệp chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Thông tư này.2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra các cấp, các ngành thuộc địa phương thực hiện tốt Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và các qui định hướng dẫn tại Thông tư này.3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này tại đơn vị.4. Chủ đầu tư thực hiện Giám sát và đánh giá đầu tư công trình lâm sinh theo qui định tại Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Giám sát và đánh giá đầu tư.Điều 15. Hiệu lực thi hànhThông tư này có hiệu lực thi hành sau bốn mươi lăm (45) ngày, kể từ ngày ký. Những quy định trước đây của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trái với Thông tư này đều bãi bỏ.Trong quá trình thực hiện, nếu có những khó khăn, vướng mắc, đề nghị Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phản ánh kịp thời cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, giải quyết./.

Nơi nhận : - Văn phòng TW Đảng;- Văn phòng Quốc hội;- Văn phòng Chính phủ;- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;- Lãnh đạo Bộ;- Các đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT;- Các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;- Công báo; - Website Chính phủ; - Lưu: VT, PTR, TCLN.

KT. BỘ TRƯỞNGTHỨ TRƯỞNG

Hứa Đức Nhị

14

Page 15: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT · Web viewXử lý thực bì trong rạch chặt và trong băng chừa Kỹ thuật phát dọn thực bì, chặt hạ cây bài chặt, ken cây

Chương I . NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNGĐiêu 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụngĐiều 2. Điều kiện để lập dự án lâm sinh

Chương II. LẬP VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN LÂM SINHĐiêu 3. Trình tự lập dự án lâm sinhĐiều 4. Nội dung dự án lâm sinh Điều 5. Hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt Dự án lâm sinh Điều 6. Thực hiện và thanh toán khối lượng thực hiệnĐiều 7. Trình tự, phương pháp, nội dung nghiệm thu hàng năm đối với từng hoạt động trong quá trình thực hiện dự án lâm sinh

Điều 8. Trình tự, thủ tục xử lý và khắc phục sự cố thiên tai bất khả khángĐiều 9. Trình tự, thủ tục, nội dung và phương pháp nghiệm thu kết thúc Dự án lâm sinhĐiều 10. Phúc tra nghiệm thu kết thúc Dự án lâm sinhĐiều 11. Về các mức chi phí thẩm định, thẩm tra thiết kế - dự toán, tổng mức đầu tư Dự án lâm sinh Điều 12. Đơn vị đào tạo cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn trong hoạt động xây dựng công trình lâm sinh:

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆNĐiều 13. Khen thưởng, kỷ luật Điều 14. Tổ chức thực hiện Điều 15. Hiệu lực thi hành

Phụ lục ban hành kèm theo thông tư:- Phụ lục 1: Nội dung lập dự án lâm sinh- Phụ lục 2: Quy định về bản đồ thành quả kèm theo dự án lâm sinh

15

Page 16: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT · Web viewXử lý thực bì trong rạch chặt và trong băng chừa Kỹ thuật phát dọn thực bì, chặt hạ cây bài chặt, ken cây

- Phụ lục 3: Các mẫu văn bản về trình duyệt, phê duyệt, nghiệm thu hàng năm, nghiệm thu kết thúc, xử lý rủi ro, phúc tra nghiệm thu ... đối với dự án lâm sinh

16