50
Autocad structural detailing 2012 Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 1 1. Mô tả chương trình 1.1. Miêu tả chung cho chương trình Mô đun ASD – steel sdụng để vnhng bn vchi tiết vkết cu thép. Sau khi hoàn thành giai đoạn thiết kế kiến trúc và tính toán kết cấu cho công trình, giai đoạn này là giai đoạn hoàn thc hin bn vcác giai đoạn tthiết kế cơ sở đến thiết kế bn vkthut thi công. ASD steel cho phép vhoàn thin các bn vchi tiết giai đoạn thiết kế kthut thi công vkết cu thép( bao gm bn vvà bng thng kê vt liu). Quá trình to bn vlà hoàn toàn tđộng. Bn vnày được to dựa trên mô hình 3D mà được dng trong mô đun ASD – steel. Điều đặc bit là nếu mô hình kết cu bđiều chnh thì các bn vstđộng cp nht theo. ASD steel có các khnăng sau: Liên kết với chương trình tính toán Robot( Autodesk robot structural analysis). Chnh sa các thành phn trong bn v Tđộng to bn vcui cùng Quản lý đầu ra. ASD steel kết hp với Autodesk Robot Structural Analysis cho phép người sdng thc hin hoàn thin mt dán kết cu: To mô hình kết cu và tính toán kết cu Thiết kế kết cu To bn vhoàn thin và có thchnh sửa đươc. ASD steel có khnăng nhận biết kết cu mạnh khi chương trình được đọc tmột chương trình tính toán kết cấu như: Khnăng định nghĩa liên kết gia các cu kin Khnăng gia công cấu kin. Khnăng nhóm cấu kin da theo chức năng thực tế ca cu kin. (ví ddm, ct.. sđược tđộng nhn ra) Khnăng cho phép người sdng có thđịnh nghĩa các thành phần. Khnăng có được bn vtng thca kết cu và chun bhóa đơn vật liu. To ra bn vkthut thi công chi tiết.

Autocad Structural Detailing 12

Embed Size (px)

DESCRIPTION

huong dan hoc Autocad Structural Detailing 12

Citation preview

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 1

1. Mô tả chương trình

1.1. Miêu tả chung cho chương trình

Mô đun ASD – steel sử dụng để vẽ những bản vẽ chi tiết về kết cấu thép. Sau khi hoàn thành

giai đoạn thiết kế kiến trúc và tính toán kết cấu cho công trình, giai đoạn này là giai đoạn hoàn

thực hiện bản vẽ ở các giai đoạn từ thiết kế cơ sở đến thiết kế bản vẽ kỹ thuật thi công.

ASD – steel cho phép vẽ hoàn thiện các bản vẽ chi tiết ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật thi công

về kết cấu thép( bao gồm bản vẽ và bảng thống kê vật liệu). Quá trình tạo bản vẽ là hoàn toàn

tự động. Bản vẽ này được tạo dựa trên mô hình 3D mà được dựng ở trong mô đun ASD –

steel. Điều đặc biệt là nếu mô hình kết cấu bị điều chỉnh thì các bản vẽ sẽ tự động cập nhật

theo.

ASD – steel có các khả năng sau:

Liên kết với chương trình tính toán Robot( Autodesk robot structural analysis).

Chỉnh sửa các thành phần trong bản vẽ

Tự động tạo bản vẽ cuối cùng

Quản lý đầu ra.

ASD – steel kết hợp với Autodesk Robot Structural Analysis cho phép người sử dụng thực

hiện hoàn thiện một dự án kết cấu:

Tạo mô hình kết cấu và tính toán kết cấu

Thiết kế kết cấu

Tạo bản vẽ hoàn thiện và có thể chỉnh sửa đươc.

ASD – steel có khả năng nhận biết kết cấu mạnh khi chương trình được đọc từ một chương

trình tính toán kết cấu như:

Khả năng định nghĩa liên kết giữa các cấu kiện

Khả năng gia công cấu kiện.

Khả năng nhóm cấu kiện dựa theo chức năng thực tế của cấu kiện. (ví dụ dầm, cột.. sự

được tự động nhận ra)

Khả năng cho phép người sử dụng có thể định nghĩa các thành phần.

Khả năng có được bản vẽ tổng thể của kết cấu và chuẩn bị hóa đơn vật liệu.

Tạo ra bản vẽ kỹ thuật thi công chi tiết.

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 2

Các đối tượng sau đây được phân biệt trong chương trình:

Cấu trúc mô hình, cấu trúc mô hình cấu kiện 3D thật sự, cho ra được bản vẽ cuối cùng.

Tên cấu kiện (Position) – một đối tượng liên quan đến một tổ chức mô hình cấu trúc.

Được ký hiệu là (Chữ - Số) chỉ định các cấu kiện giống nhau hoặc một cụm các cấu

trúc.

Tài liệu ( Documents): là một loạt các views(khung nhìn) trong một dự án xác định.

Chú ý: Một documents ( tức các views) chỉ có thể được điều chỉnh trong Edition

layout, và một document chi có thể được in ấn khi nó được insert vào trong prinout

layout.

Tài liệu mẫu (document template): là một views được định nghĩa trước , mỗi

document được tạo dựa trên một mẫu.

View - là các bản vẽ đơn lẻ, nó là một thành phần cấu tạo nên document – Nếu nó

được insert đến printout thì đồng nghĩa với việc là nó có thể được in ấn. Chú ý: Chỉ

view mà trong printout mới có thể được in.

Prinout – là nơi để in các view, nó giống như layout bên chương trình Autocad

Bài sau chúng ta sẽ nói đến các yếu tố liên quan đến các giai đoạn làm việc của dự án.

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 3

1.2. Các giai đoạn công việc để xây dựng bản vẽ kết cấu của dự án

Những công việc liên quan đến việc tạo ra bản vẽ kết cấu của dự án có thể được chia ra thành

các giai đoạn sau:

1. Tạo hoặc mở mô hình kết cấu có sẵn.

Mô hình kết cấu có thể được tạo bằng ASD – steel hoặc có thể được tạo bởi chương trình

khác rồi import vào trong ASD – steel ( ví dụ như tạo mô hình trong Robot chẳng hạn)

Mô hình kết cấu là mô hình không gian 3 chiều giống với kết cấu 3D thật. Sau đó thì những

bản vẽ của những cấu kiện này sẽ được tạo ra.

Tất cả công việc đều được thực hiện trong model.

2. Gán tên (position) đến các cấu kiện.

Như đã nói trong bài trước position là việc gán tên cho các cấu kiện trong bản vẽ để thuận tiện

cho việc quản lý chúng.

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 4

Nó tồn tại ở trọng 2 thẻ của Object inspector là Model và Part Edition; Postion đã định nghĩa

xuất hiện trong thẻ position.

3. Định nghĩa document

Document – là một tập hợp các bản vẽ của một cấu kiện – một position. Nó được tạo dựa trên

cơ sở bản vẽ mẫu. Một bản vẽ mẫu nên bao gồm mặt cắt, mặt đứng, mặt bằng.

Tất cả các hoạt động này thực hiện trong Edition layouts. Edition layout là một đối tượng của

chương trình Autocad. Chỉ một document có thể được chỉnh sửa trong Edition layout. Nội

dung trong Edition layout không thể in được.

4. Định nghĩa views/ hình chiếu

Môt views giống như những bản vẽ đơn lẻ như đã trình bày bên trên. Có thể được thêm vào

layout và tiến hành in ấn được.

Hình chiếu là những đối tượng mà được tạo ra dựa trên cơ sở của hệ tọa độ của cấu kiện chính

cần lấy hình chiếu.

5. Tạo một printout

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 5

Printout – bao gồm nhiều views và có thể in ấn được. Printout có chính xác 1 layout tương

ứng với nó.

Tất cả hoạt động được thực hiện trong Printout layout. Nó là một đối tượng trong Autocad mà

được sử dụng để chỉnh sửa bản vẽ cuối cùng trước khi in.

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 6

1.3. Các chức năng có trong ASD – steel

Workframes

Sử dụng để tạo mô hình kết cấu trong không giang 3D

Add node

Vẽ thêm nút vào khung

Delete node

Xoa nút

Add line

Vẽ thêm line vào khung

Delete line

Xóa line ở khung

Profile

Định nghĩa mặt cắt cho thanh thép

Plate

Định nghĩa tấm

Bent profile

Định nghĩa một thanh cong của thanh đã chọn

User part

Định nghĩa đối tượng theo người sử dụng

Grates

Định nghĩa một tấm với khối lượng và kích thước xác định

Compound profile

Định nghĩa thép tổ hợp

Castellated beam

Định nghĩa dầm thủng

Connections

Chương trình sẽ tự động những loại liên kết khác nhau giữa

các cấu kiện thép đã chọn trên thanh công cụ và menu phụ

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 7

Plate girders Định nghĩa cột, dầm, lưới dầm

Cut by line

Dùng để cắt một phần thanh hoặc tấm tại vị trí đường mặt

phẳng được xác định bởi đường thẳng

Fit to line

Dùng để làm tương ứng một thanh thép đến một mặt phẳng

tạo bởi đường thẳng

Fit to polyline

Dùng để cắt hoặc kéo dài một thanh thép đến mặt phẳng

được giới hạn bởi đường gẫy khúc polyline vuông góc với

hệ tọa độ chính

Fit to object

Dùng để cắt một phần đối tượng bị giới hạn bởi đối tượng

khác.

Cut by bisector

Dùng để cắt hai cấu kiện cắt nhau sử dụng đường phân giác

của góc giữa trục của chúng để nó giao nhau.

Lengthen

Để kéo dài một thanh dọc theo trục của nó

Shorten

Để co ngắn một thanh dọc theo trục của nó

Bent plate

Để uốn cong một tấm

Remove bending from plate

Giải phóng tấm cong

Split profile

Để chia thanh thành nhiều phần độc lập

Merge profile

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 6

1.3. Các chức năng có trong ASD – steel

Workframes

Sử dụng để tạo mô hình kết cấu trong không giang 3D

Menu: Steel / Workframes / Create workframe command Command line: RBCS_WF

Add node

Vẽ thêm nút vào khung

Menu: Steel / Workframes / Add node command

Command line: RBCS_ADDNODE

Delete node

Xoa nút

Menu: Steel / Workframes / Delete node command

Command line: RBCS_WF_DELNODE

Add line

Vẽ thêm line vào khung

Menu: Steel / Workframes / Add line command

Command line: RBCS_WF_ADDLINE

Delete line

Xóa line ở khung

Menu: Steel / Workframes / Delete line command

Command line: RBCS_WF_DELLINE

Profile

Định nghĩa mặt cắt cho thanh thép

Menu: Steel / Profile command

Command line: RBCS_PROFILE

Plate

Định nghĩa tấm

Menu: Steel / Plates command Command line: RBCS_PLATE

Bent profile

Định nghĩa một thanh cong của thanh đã chọn

Menu: Steel / Bent profiles command Command line: RBCS_BENT

User part

Định nghĩa đối tượng theo người sử dụng

Menu: Steel / User parts command Command line: RBCS_USERPART

Grates

Định nghĩa một tấm với khối lượng và kích thước xác định

Menu: Steel / Grates command Command line: RBCS_GRATE

Compound profile

Định nghĩa thép tổ hợp

Menu: Steel / Compound profiles command

Command line: RBCT_MMACRO

Castellated beam

Định nghĩa dầm thủng

Menu: Steel / Castellated beam command

Command line: RBCT_MMACRO

Connections

Chương trình sẽ tự động những loại liên kết khác nhau giữa

các cấu kiện thép đã chọn trên thanh công cụ và menu phụ

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 7

Plate girders Định nghĩa cột, dầm, lưới dầm

Cut by line

Dùng để cắt một phần thanh hoặc tấm tại vị trí đường mặt

phẳng được xác định bởi đường thẳng

Menu: Steel / Machining / Cut by line command Command line: RBCS_CUTBYLINE

Fit to line

Dùng để làm tương ứng một thanh thép đến một mặt phẳng

tạo bởi đường thẳng

Menu: Steel / Machining / Fit to line command Command line: RBCS_FITTOLINE

Fit to polyline

Dùng để cắt hoặc kéo dài một thanh thép đến mặt phẳng

được giới hạn bởi đường gẫy khúc polyline vuông góc với

hệ tọa độ chính

Menu: Steel / Machining / Fit to polyline command Command line: RBCS_FITTOPOLY

Fit to object

Dùng để cắt một phần đối tượng bị giới hạn bởi đối tượng

khác.

Menu: Steel / Machining / Fit to object command Command line: RBCS_FITOBJ

Cut by bisector

Dùng để cắt hai cấu kiện cắt nhau sử dụng đường phân giác

của góc giữa trục của chúng để nó giao nhau.

Menu: Steel / Machining / Cut by bisector command Command line: RBCS_CUTBISEC

Lengthen

Để kéo dài một thanh dọc theo trục của nó

Menu: Steel / Machining / Lengthen command Command line: RBCS_LENGTHEN

Shorten

Để co ngắn một thanh dọc theo trục của nó

Menu: Steel / Machining / Shorten command Command line: RBCS_SHORTEN

Bent plate

Để uốn cong một tấm

Menu: Steel / Machining / Bent plate command

Command line: RBCS_BENTPLATE

Remove bending from plate

Xóa tấm cong

Menu: Steel / Machining / Remove bending from plate command

Command line: RBCS_UNBENTPLATE

Split profile

Để chia thanh thành nhiều phần độc lập

Menu: Steel / Machining / Split profile command Command line: RBCS_SPLIT

Merge profile Để liên kết các thanh độc lập thành một thanh

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 8

Menu: Steel / Machining / Merge profiles command Command line: RBCS_MERGE

Split plate

Để chia một tấm đã cho thành các phần độc lập. Xác định

một tấm và một đường thẳng cắt( đường thẳng này có thể là

đường thẳng, gấp khúc hoặc cong). Khoảng cách giữa các

phần chia có thể được định nghĩa trước.

Menu: Steel / Machining / Split plate command Command line: RBCS_SPLIT

Merge plates

Để liên kết các tấm thành một tấm, các tấm này nằm trong

cùng một mặt phẳng và chạm vào nhau. Tấm hình thành

được làm bởi vật liệu giống với tấm được chọn đầu tiên để

liên kết.

Menu: Steel / Machining / Merge plates command Command line: RBCS_MERGE

Add plate vertex

Tạo một đỉnh thêm cho tấm

Menu: Steel / Machining / Add plate vertex command Command line: RBCS_ADDVERTEX

Remove plate vertex

Xóa một đỉnh đã tạo

Menu: Steel / Machining / Remove plate vertex command Command line: RBCS_REMOVEVERTEX

Chamfer plate corner

Vạt góc cho tấm

Menu: Steel / Machining / Chamfer plate corner command Command line: RBCS_CHAMFCORN

Insert arc

Tạo một đường cong nối giữa hai thanh. Ở đây có hai lựa

chọn YES/ NO tùy theo nhu cầu.

Menu: Steel / Machining / Insert arc command Command line: RBCS_BENDCORNER

Drill/ bolt

Dùng để tạo lỗ và bu lông

Menu: Steel / Machining / Drill\Bolt command Command line: RBCS_DRILL

Weld

Định nghĩa liên kết hàn

Menu: Steel / Machining / Weld command Command line: RBCS_WELD

Multi – weld

Dùng để tạo liên kết hàn cho đồng thời vài cấu kiện

Menu: Steel / Machining / Multi-weld command Command line: RBCS_MWELD

Copy weld Để sao chép mối hàn

Menu: Steel / Machining / Copy weld command

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 9

Command line: RBCS_COPYWELD

Copy drill/ bolt

Sao chép lỗ và bu lông

Menu: Steel / Machining / Copy drills/bolts command Command line: RBCS_COPYDRILL

Adopt drill

Ap dụng tất cả tính chất của lỗ được chọn

Menu: Steel / Machining / Adopt drills command Command line: RBCS_TAKEDRILL

Insert bolt

Chèn bu lông vào lỗ đã tạo

Menu: Steel / Machining / Insert bolts command Command line: RBCS_BOLTHOLES

Explode group of holes/bolt

Phá vỡ nhòm lỗ và bu lông thành các đối tượng đơn lẻ

Menu: Steel / Machining / Explode group of holes/bolts command Command line: RBCS_EXPLDRILL

Remove bolt

Xóa bu lông

Menu: Steel / Machining / Remove bolts command Command line: RBCS_REMBOLTS

Copy connection

Sao chép liên kết

Menu: Steel / Machining / Copy connection command Command line: RBCS_CONNECTION

Update connection

Cho phép cập nhật liên kết khi đã hiệu chỉnh.

Menu: Steel / Machining / Update connections command Command line: RBCS_CONNUPDATE

Tool explode

Phá vỡ cấu kiên tổ hợp thành đơn lẻ.

Menu: Steel / Tools / Explode command Command line: RBCS_EXPLODE

Modify properties

Cho phép hiệu chỉnh các thông số của đối tượng được chọn

Menu: Steel / Tools / Modify properties command Command line: RBCS_PROPERTIES

Family manager

Quản lý thư viện cấu kiện thép.

Menu: Steel / Tools / Family Manager command Command line: RBCS_FAMILIES

Group

Tạo nhóm

Menu: Steel / Tools / Group Command line: RBCS_GROUP

Group assemblies

Nhóm các assemblies dựa trên liên kết đã tạo

Menu: Steel / Tools / Group assemblies command Command line: RBCS_ASSEMBLY

User section Tự tạo một thanh và lưu lại

Menu: Steel / Tools / User sections command

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 10

Command line: RBCS_USRPROFILE

Object info

Xem thông tin đối tượng

Menu: Steel / Tools / Inquire / Object info command Command line: RBCS_INQ_ELEMENT

Group

Xem thông tin của nhóm đối tượng

Menu: Steel / Tools / Inquire / Group command Command line: RBCS_INQ_GROUP

Assembly

Xem thông tin assembly

Menu: Steel / Tools / Inquire / Assembly command Command line: RBCS_INQ_ASSEMBLY

Center of gravity

Tính toán tọa độ tâm khối lượng của toàn bộ hoặc một phần

kết cấu

Menu: Steel / Tools / Inquire / Center of gravity command Command line: RBCS_INQ_COG

Model size

Tính toán kích thước và khối lượng của kết cấu

Menu: Steel / Tools / Inquire / Model size command Command line: RBCS_INQ_MSIZE

Collision detection

Tìm những đối tượng trùng nhau

Menu: Steel / Tools / Inquire / Collision detection command Command line: RBCS_INQ_COLISION

Filters

Show current selection

Thể hiện những đối tượng đã chọn

Menu: Steel / Tools / Filters / Show current selection command Command line: RBCT_SHOWCURSEL

Hide current selection

Ẩn những đối tượng đã chọn

Menu: Steel / Tools / Filters / Hide current selection command Command line: RBCT_HIDECURSEL

Show all

Hiện tất cả đối tượng

Menu: Steel / Tools / Filters / Show all command Command line: RBCT_SHOWALLOBJ

Work space

Show/hide inspector

Hiện hoặc ẩn inspector

Menu: Steel / Tools / Workspace / Show / Hide Inspector command

Command line: RBCTOI

Object snap setting

Cài đặt chế độ bắt điểm của thanh

Menu: Steel / Tools / Workspace / Object snap settings command Command line: RBCS_PSNAP

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 11

Lock X direction

Khóa hoặc bỏ khóa truc X của thanh. Nếu khóa thì chỉ có

thể kéo dài thanh theo trục còn nếu không khóa thì có thể

kéo thanh theo bất kỳ trục nào.

Menu: Steel / Tools / Workspace / Lock X direction command Command line: RBCS_LOCKX

2D copy/moving Sao chép hoặc di chuyển đối tượng

Select assembly

Chọn một phần của assembly

Menu: Steel / Tools / Workspace / Select assembly command

Command line: RBCS_SELASSEMBLY

Dynamic UCS

Dùng để đưa mặt phẳng nhìn và hệ tọa độ tổng thể đến hệ

tọa độ của đối tượng đã chọn

Menu: Steel / Tools / Workspace / Dynamic UCS command Command line: RBCS_DYNUCS

Elevation mark – model

Thêm cốt cao độ đến mặt phẳng và ở vị trí xác định trên bản

vẽ

Menu: Steel / Tools / Workspace / Elevation marl - model command Command line: RBCS_MELEV

Clipping plane on

Giới hạn nhìn mô hình bởi hai mặt phẳng

Menu: Steel / Tools / Workspace / Clipping plane on command Command line: RBCS_CLIPON

Clipping plane off

Bỏ lựa chọn hai mặt phẳng nhìn

Menu: Steel / Tools / Workspace / Clipping plane off command Command line: RBCS_CLIPOFF

Positions

Assign position

Gan vị trí cho đối tượng

Menu: Steel / Positions / Assign position command Command line: RBCS_MANUALPOS

Run automatic positioning

Gán vị trí cho đối tượng một cách tự động

Menu: Steel / Positions / Run automatic positioning command Command line: RBCS_AUTOPOS

Remove positon

Xóa vị trí của đối tượng

Menu: Steel / Positions / Remove position command Command line: RBCS_REMPOS

Verify position

Xác định vị trí

Menu: Steel / Positions / Verify positions command Command line: RBCS_VERIFYPOS

Parametric structural

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 12

Multi bay – frame

Định nghĩa khung nhiều nhịp

Menu: Steel / Parametric structures / Multi-bay frame command

Roof truss

Mái vì kèo

Menu: Steel / Parametric structures / Roof truss command

Bracing

Vẽ giằng

Menu: Steel / Parametric structures / Bracing command

Stairs

Cầu thang

Menu: Steel / Parametric structures / Stairs command

Stair spiral

Cầu thang xoắn

Menu: Steel / Parametric structures / Stairs spiral command

Staircase

Thang nhiều nhịp

Menu: Steel / Parametric structures / Staircase command

Railing

Lan can

Menu: Steel / Parametric structures / Railing command

Ladder

Thang đơn

Menu: Steel / Parametric structures / Ladder command

Cage

Sườn nhà

Menu: Steel / Parametric structures / Cage command

Purlin spreading

Phân phối xà gồ

Menu: Steel / Parametric structures / Purlin spreading command

Grate spreading

Phân phối lưới thép

Menu: Steel / Parametric structures / Grate spreading command

Drawings edition

Change style

Thay đổi kiểu thiết kế của bản vẽ đã chọn

Menu: Steel / Drawings Edition / Change style command Command line: RBCS_CNGSTYLE

Adjust style Thay đổi kiểu thiết kế

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 13

Menu: Steel / Drawings Edition / Adjust style command Command line: RBCS_ADJSTYLE

Lock dimensions

Đóng băng bản vẽ đã tạo với kích thước đang tồn tại

Menu: Steel / Drawings Edition / Lock dimensions command Command line: RBCS_DIMLOCK

Edit view in full screen

Tạo bản vẽ kín màn hình

Menu: Steel / Drawings Edition / Edit view in full screen command Command line: RBCT_FULLSCREEN_ON

Full screen off

Bỏ chế độ xem kín màn hình

Menu: Steel / Drawings Edition / Full screen off command Command line: RBCT_ FULLSCREEN_OFF

Insert weld symbol

Chèn ký hiệu đường hàn vào trong bản vẽ

Menu: Steel / Drawings Edition / Insert weld symbol command Command line: RBCS_ADDWELD

Insert elevation mark

Chèn cốt cao độ vào bản vẽ

Menu: Steel / Drawings Edition / Insert elevation mark command Command line: RBCS_ADDELEV

Insert part label

Chèn mô tả cấu kiện vào bản vẽ

Menu: Steel / Drawings Edition / Insert part label command Command line: RBCS_PARTLBL

Insert assembly label

Chèn mô tả assembly vào bản vẽ

Menu: Steel / Drawings Edition / Insert assembly label command Command line: RBCS_ASLBL

Add view(detail)

Tạo views mới

Menu: Steel / Drawings Edition / Add view (detail) command Command line: RBCS_ADDDETAILVIEW

Add cut

Tạo views mới

Menu: Steel / Drawings Edition / Add view (detail) command Command line: RBCS_ADDCUT

Automatic cut

Tu động tao view mới

Menu: Steel / Drawings Edition / Automatic cuts command Command line: RBCS_AUTOCUT

Move cut

Thay đổi vị trí cắt

Menu: Steel / Drawings Edition / Move cut command Command line: RBCS_MOVCUT

Change view scale

Thay đổi tỷ lệ view trong bản vẽ

Menu: Steel / Edit drawings / Change view scale command Command line: RBCS_CNGSCALE

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 14

Rotate view

Quay view

Menu: Steel / Drawings Edition / Rotate view command Command line: RBCS_ROTATEVIEWPORT

Delete all shortening

Xóa tất cả các đoạn rút ngắn

Menu: Steel / Drawings Edition / Delete all shortenings command Command line: RBCS_DELSHORTDRAW

Dimensioning

General/detailed

Cập nhật view khi thay đổi kiểu kích thước

Menu: Steel / Drawings Edition / Dimensioning Genaral / Detailed command Command line: RBCS_CNGDET

Explode drawing

Phá vớ bản vẽ thành các đối tượng đơn lẻ

Menu: Steel / Drawings Edition / Explode drawing command Command line: RBCS_EXPLODE

Drawing template designer

Tạo và điều chỉnh bản vẽ mẫu

Menu: Steel / Drawings Edition / Drawing template designer command Command line: RBCS_ADDTEMPLATE

Automatic printout

Tu động tạo bản in

Menu: Steel / Automatic printouts command Command line: RBCS_AUTOPRINT

Engineering drawings

Engineering drawings

Tạo nhóm đối tượng kết cấu làm thành một đề án.

Menu: Steel / Engineering drawings / Engineering drawings command Command line: RBCS_SCHEME

Create mark

Tạo mark gồm nhiều đối tượng kết cấu đã chọn, thường là

một đối tượng mà có chức năng khác nhau như cột, dầm,

khung, giằng. Ưu điểm của mark là chúng ta có thể vẽ và

mô tả nó như một đối tượng đơn lẻ. Để định nghĩa mark làm

như sau:

1. Lựa chọn những cấu kiện mà muốn tạo mark

2. Tạo tên

3. Định nghĩa giá trị ưu tiên.

Menu: Steel / Engineering drawings / Create mark command Command line: RBCS_MARK

Create mark from assembly

Tạo mark từ tất cả các assembly từ cấu kiện đã chọn. Nếu

chỉ chọn một đối tượng đơn lẻ nó sẽ bỏ qua việc tạo mark.

Menu: Steel / Engineering drawings / Create mark from assembly command Command line: RBCS_ASMARK

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 15

Create mark from single

part

Tạo mark bao gồm toàn bộ đối tượng đã chọn

Menu: Steel / Engineering drawings / Create mark from single part command Command line:RBCS_SPMARK

Tube development

Tạo bản vẽ thanh thép ống.

Menu: Steel / Tube development command

Style

Dimensioning style Xác định kiểu kích thước cho bản vẽ

Menu: Steel / Styles / Dimensioning styles command Command line: RBCS_DIM

Description style Xác định ghi chú cho đối tượng trong bản vẽ

Menu: Steel / Styles / Description styles command Command line: RBCS_DESCRIPTION

Tables

Bill of material

Tạo bảng thống kê cấu kiện

Menu: Steel / Tables / Bill of materials command Command line: RBCS_BILL

List of profile

Thông kê thanh thép

Menu: Steel / Tables / List of profiles command Command line: RBCS_PROFILELIST

List of profile (by section

type)

Thông kê tiết diện thép

Menu: Steel / Tables / List of profiles by section types command Command line: RBCS_PROFILELISTSUM

List of plate

Thống kê tấm

Menu: Steel / Tables / List of plates command Command line: RBCS_PLATELIST

List of user part

Thông kê cấu kiện được định nghĩa bởi người sử dụng

Menu: Steel / Tables / List of user parts command

Command line: _RBCS_USEROBJLIST

List of assemblies

Thống kê assemblies

Menu: Steel / Tables / List of assemblies command Command line: RBCS_ALIST

Mounting list

Lắp đặt bảng

Menu: Steel / Tables / Mounting list command Command line: RBCS_MONTLIST

Bolt list Bảng liên kết bu lông

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 16

Menu: Steel / Tables / Bolt list command Command line: RBCS_BLIST

Update table

Cập nhật bảng thống kê bản vẽ

Menu: Steel / Tables / Update table command Command line: RBCS_ACTTABLE

Table manager

Quản lý in ấn bảng

Menu: Steel / Tables / Tables manager command Command line: RBCS_LISTPRINT

Style

Quản lý bảng

Menu: Steel / Tables / Styles command Command line: RBCS_LISTTEMPL

Static Analysis – Autodesk

Robot Structural Analysis

Xuất mô hình sang Robot để tính toán.

Menu: Steel / Static analysis - Robot command Command line: RBCS_R2R

DSTV data export

Xuất file dạng DSTV

Menu: Steel / DSTV data export command Command line: RBCS_DSTV

Save model as ACIS solids

Lưu bản vẽ dưới dạng file DWG

Menu: Steel / Save model as ACIS solids command Command line: RBCS_EXPORTMODEL

Insert/ send model to Revit Xuất mô hình sang Revit

Menu: Steel / insert \ Send model to Revit

Preferences

Tạo lập các thông số trong môi trường làm việc của phần

mềm

Menu: Steel / Preferences command Command line: RBCS_PREF

Project preferrences

Gán thông số cơ bản cho bản vẽ hiện tại

Menu: Steel / Project preferences command Command line: RBCS_PRJPREF

Check for updates Cho phép cập nhật chương trình

Menu: Steel / Check for updates command Command line: RBCT_UPDATESERVICE

Divide project

Chia dự án thành nhiều phần.

Menu: Steel / Divide project command Command line: RBCT_DISTRIBUTE

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 17

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 17

1.4. Ribbon (Dải duy băng)

Ribbon là môt bộ phần giao tiếp với người sử dụng mà thay thế cho menu và thanh công cụ

truyền thống. Từ đó có thể dễ dàng quản lý và điều chỉnh không gian làm việc.

Ribbon bao gồm một số panel, nhóm thẻ mà được đặt tên theo công việc và đối tượng.

Ribbon bao gồm rất nhiều lệch mà trước đây hay ở trong các thanh công cụ hay bảng giao tiếp

như là biểu tượng, danh sách xổ xuống, thanh trượt, chữ và một vài các thành phần đặc trưng

khác. Khi sử dụng ribbon chúng ta không phải sử dụng nhiều thanh công cụ do đó ứng dụng

hiển thị chức năng ít hơn và tăng không gian làm việc.

Ribbon hiển thị một cách tự động khi một bản vẽ được tạo ra sử dụng môi trường làm việc

2D hoặc 3D. Có thể hiển thị ribbon bằng tay theo một trong những phương pháp sau:

Tools > Palettes > Ribbon

Sử dụng lệnh Ribbon để mở và lệnh Ribbonclose để đóng.

Ngoài ra chúng ta có thể tự điều chỉnh ribbon như là thêm, bớt, thay đổi vị trí của ribbon trong

phần điều chỉnh (CUI) của cửa sổ. Để mở cửa sổ điều chỉnh này ta dùng các cách sau:

Chọn từ Manage tab > Customization > User Interface

Sử dụng lệch CUI.

Chú ý: Có thể thể hiện ribbon theo phương ngang, phương đứng hoặc dưới dạng cửa sổ tự do.

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 18

Sử dụng bảng điều khiển CUI bạn có thể chuyển đổi qua lại giữa các môi trường làm việc(ví

dụ như chuyển sang môi trường làm việc cổ điển thay vì sử dụng ribbon). Để làm việc này

chọn thẻ customize > workspace và chọn set current.

Để thay đổi giữa không gian làm việc, cũng có thể chọn biểu tượng ở góc dưới bên

phải màn hình.

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 19

1.5. Phân chia dự án

Dùng để phân chia dự án thành các các file nhỏ. Chú ý là nếu bạn đã chia một file dwg ra

thành nhiều file nhỏ thì không thể ghép trở lại được.

Để phân chia dự án có thể làm theo các cách sau:

Trên thanh menu chọn steel/ Divide project

Trên thanh công cụ trên biểu tượng

Đánh lệnh RBCT_DISTRIBUTE

Khi chạy bản vẽ tự động, chuyển qua lựa chọn Start distributed work.

Để bắt đầu phân chia dự án, bạn cần:

Một mô hình mà đã định nghĩa vị trí

Chọn Steel/Divide project hoặc biểu tượng

Chọn vị trí mà muốn lưu

Án phím Enter.

Chú ý: Nếu bạn muốn sao chép dự án đã chia thì bạn phải sao chép cả thư mục phụ bao gồm

các file dwg đã chia nhỏ.

2. Xác lập thông số(configaration)

2.1. Các thông số của bản vẽ(project preferences)

2.1.1. Các thông số của bản vẽ(project preferences)

Sự lựa chọn này cho phép thiết lập các thông số cơ bản cho Autocad structural detailing –

steel( những thông số này được lưu trong file dwg). Để mở bảng thiết lập ta dùng một trong

các cách sau:

Trên thanh menu chọn Steel/Project preferences

Trên thanh công cụ kích chọn biểu tượng

Sử dụng lệch RBCS_PRJPREF

Hai phần chính sẽ xuất hiện trong bảng Project preferences:

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 20

Phần bên trái là một cây thư mục(xem hình vẽ bên dưới), sử dụng chuột kích vào từng

phần để chỉnh sửa.

Khi kích chọn một mục trong cây thư mực như hình trên sẽ xuất hiện phần bên phải

tương ứng để điều chỉnh.

Phần bên phải của bảng Project preferences bồm gồm những nút cơ bản(OK, Cancel, Help) và

những nút sau:

Default: Nếu chọn nút này, giá trị các thông số của dự án sẽ được lưu như là những giá

trị mặc định

Save: Nếu chọn nút này, các thông số của dự án hiện tại sẽ được lưu dưới tên mà được

cho trong mục General.

Delete: Nếu chọn nút này, kiểu thông số mà đã lưu sẽ bị xóa.

2.1.2. Gerenal (thông số chung)

Khi chọn mục General từ cây thư mục sẽ xuất hiện bảng phải như sau:

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 21

Một số thông số trong bảng:

Mục Tolerances cho phép định nghĩa những vấn đề sau:

Parts identifying during positioning: Cho phép xác định đô lệch về kích thước giữa hai

cấu kiện mà chương trình xem là giống hệt nhau trong việc xác định position.

Contact of welded parts: Khoảng cách được chấp nhận giữa hai mép của các cấu kiện

khi tiến hành liên kết hàn.

Arc display accuracy: Số đoạn thẳng tạo nên một vòng tròn.

Automatically create groups for the assemblies: Nếu chọn mục này, khi liên kết được

tạo ra các thành phần thuộc cấu tạo của liên kết như bu lông, đường hàn sẽ được nhóm

lại một cách tự động.

Automatically update connections: tự động cập nhật liên kết khi điều chỉnh mô hình

kết cấu. Nên sử dụng cho những công trình nhỏ, máy tính cấu hình cao.

Create assemblies from loose parts: Nếu chọn mục này thì tất các cấu kiện không phải

là assemblies sẽ được gán cho một postion mới.

Simplified modelling of connectors: Nếu chọn mục này thì tất cả các liên kết sẽ được

thể hiện theo cách đơn giản nhất như vậy sẽ giảm được bộ nhớ máy tính, thích hợp khi

vẽ những kết cấu lớn.

Nomenclature of assemblies: Cho phép tạo tên của assembly mà được tạo ra tự động

trọng chương trình:

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 22

Main part name: Tên sẽ gồm tên của cấu kiện chính.(ví dụ HP14x102)

Family + main part name: gồm tên chính + tên cấu kiện chính ( ví dụ

Beam_HP14x102).

Text: Tên của assembly sẽ được định nghĩa bởi người sử dụng

Nomenclature of plates:

Overwrite prefix: Nếu chọn mục này thì tên đặt trong mục này sẽ thay thể cho tiền tố

mặc định của tấm.( tên được tạo tự động khi định nghĩa tấm)

Families setting: Chọn để mở bảng quản lý family

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 23

2.1.3. Unit(đơn vị)

Mục Unit ở phần bên trái sau khi chọn trong bảng project preferences thể hiện như sau:

Sử dụng mục này để định nghĩa đơn vị làm việc. Ở Việt Nam chúng ta lựa chọn đơn vị là

Metric. Bên dưới cho phép định dạng về mô tả cũng như bảng biểu.

2.1.4. Materials (Định nghĩa vật liệu)

Khi lựa chọn materials ở phần bên trái trong bảng Project preferences, thì phần bên phải sẽ

xuất hiện các thông số tương ứng như sau:

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 24

Một số thông số có trong bảng này :

List of materials (Danh sách vật liệu): Bao gồm những loại vật liệu trong dự án hiện

tại. Ấn vào nút Database để mở bảng dư liệu vật liệu, tại đây ta có thể thêm danh sách

vật liệu vào dự án.

Trong mục Default materials cho phép gán vật liệu cho thanh thép, tấm, bu lông…và

xem như là vật liệu mặc định khi ta định nghĩa các cấu kiện này sau này.

Chú ý: Cấp bu lông mà ta chọn bên trên sẽ được sử dụng trong các marca vẽ tự động

liên kết hay các cấu kiện điển hình, khi đó bu lông được chèn vào một cách tự động.

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 25

Trong trường hợp ta vẽ thủ công, cấp bu lông ta vừa chọn xong sẽ được nhớ lại trong

bảng.

Ở phần bên dưới của bảng là mục finishing of surface tức là thêm các thuộc tính hoàn thiên

cho bề mặt cấu kiện. Ở mục này cho phép lựa chọn cách hoàn thiện bề mặt cấu kiện thép như

thép nhúng nóng, mạ kẽm, chống ăn mòn sơn, cách nhiệt. Mỗi loại là một thuộc tính được

thêm vào cho các cấu kiện.

Danh sách bên cạnh bao gồm các loại hoàn thiện như vừa nói ở trên. Gồm có 2 nút:

Add new: Định nghĩa một loại hoàn thiện mới.

Remove: Xóa loại hoàn thiện chọn từ danh sách.

Chú ý: Loại hoàn thiện bề mặt cho cấu kiện được lưu dưới dạng file dwg

Chú ý: Một bộ ghép sẽ có cùng loại hoàn thiện như loại của cấu kiện chính của bộ

ghép.

2.1.5. Material database(dữ liệu vật liệu)

Bảng dữ liệu vật liệu như vừa trình bày bên trên. Dựa vào bảng này ta có thể thêm các loại vật

liệu cần thiết cho dự án. Các bước như sau:

Chọn một danh sách vật liệu ở phần trên cùng bên trái(ví dụ 001 là dữ liệu vật liệu của

Mỹ)

Chọn loại vật liệu ở mục bên trái

Ấn nút add hoặc nút add all để thêm tất cả vật liệu

Ấn nút để xóa vật liệu từ danh sách đã chọn.

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 26

2.1.6. Profiles(Tiết diện)

Khi chọn Profile từ mục bên trái của bảng Project preferences, các thông số hiện ra tương ứng

ở bên phải như hình dưới:

Mục Profile database bao gồm dữ liệu các loại thép hiện có trong dự án. Ấn nút List of

profiles để mở bảng danh sách các loại thép. Chức năng của một số biểu tượng ở phần đỉnh

của bảng:

- Mở bảng danh sách dữ liệu các loại thép để thêm vào dự án hiện tại

- Ấn nút này để xóa dữ liệu thép mà hiện đang có trong danh sách

- Ấn nút này để di chuyển vị trí dữ liệu thép hiện tại lên, xuống. Điều này có

tác dụng khi bạn muốn tìm kiếm dữ liệu thép có trong dự án hiện tại.

2.1.7. Styles(kiểu)

Khi lựa chọn style ở cây bên trái của bảng project preferences, bên phải sẽ xuất hiện các

thông số như hình sau:

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 27

Bảng này cho phép định dạng lại các loại bảng có trong chương trình(ví dụ như bảng vật liệu,

thống kê thép, tấm…).

2.1.8. Connector (liên kết)

Khi lực chọn connector ở thanh bên trái bảng Project preferences, phần bên phải tương ứng sẽ

xuất hiện các thông số như hình dưới:

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 28

Những thông số sau về bu lông và đường hàn có thể được thay đổi trong bảng như sau:

Ở mục Default type: Cho phép người sử dụng xác định loại đường hàn mặc định(

trong nhà máy hay ở công trường) nếu đường hàn được tạo một cách tự động.

Mục Default bolt type: Xác định loại bu lông mặc định( bu lông nhà máy hay công

trường) nếu bu lông được tạo một cách tự động. Ở đây còn cho phép chọn loại bu lông

tiêu chuẩn trong chương trình.

Mục color: Xác định màu sắc của loại liên kết hiển thị trong bản vẽ. Ở đây chú ý ở

mục out – of – date tức là loại liên kết đã bị thay đổi, ví dụ như khi một thanh thép bị

dịch chuyển thì đường hàn ở vị trí ban đầu không còn cần thiết nữa và các liên kết này

người ta gọi là out – of – date connector.

Ngoài ra đối với bu lông còn lựa chọn sau:

Lựa chọn phương pháp để gán màu sắc cho bu lông có thể theo chất lượng, đường

kính..

Xác định chiều dài làm tròn của bu lông( trong chương trình chiều dài của bu lông thì

được tính toán một cách tự động khi liên kết cấu kiện; mặc định chiều dài làm tròn là

5mml; bạn có thể thay đổi giá trị này)

Chú ý: Giá trị của thông số này sẽ được lưu cùng với dự án trong file DWG.

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 29

2.1.9. Standards (tiêu chuẩn)

Khi chọn standard tự mục bên trái của bảng project preference thì phần bên phải sẽ xuất hiện

các thông số như sau:

Bảng bên trái trên cho phép chọn tiêu chuẩn được sử dụng trong Autocad structural detailing

– steel. Lựa chọn tiêu chuẩn để thiết kế kết cấu thép và tiêu chuẩn thể hiện bản vẽ. Những tiêu

chuẩn mà hiện tại Autocad structural detailing - steel đang hỗ trợ là:

Structural standard(tiêu chuẩn thiết kế kết cấu)

Eurocode 3

Polish code PN-90/B-03200

French code CM66

Russian code SniP II-23-81

Drawing standard (tiêu chuẩn bản vẽ) – tương ứng với tiêu chuẩn kết cấu

ISO 129

Russian code Gost 21.101-97.

2.1.10. Project info(thông tin dự án)

Khi chọn Project info sẽ có những thông tin xuất hiện ở phần bên phải của bảng Project

preference như sau:

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 30

Ở đây cho phép bạn nhập thông tin của dự án mình đang làm. Các nội dung này liên quan đến

phần bản vẽ và phần header.

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 31

2.2. Preferences

2.2.1. Preferences

Sự lựa chọn này cho phép ta cài đặt các thông số cơ bản trong Autocad structural detailing –

steel. Để vào mục này có thể dùng các cách sau:

Trên menu chọn steel/ Preferences

Trên thanh công cụ ấn chọn biểu tượng

Hai phần chính ở thẻ steel trong bảng Option của chương trình Autocad:

Phẩn bên trái của bảng bao gồm một cây gồm các mục (xem hình bên dưới), sử dụng

chuột kích chọn mục mong muốn

Phần bên phải cũng tương tự như mục Project preferences sẽ xuất hiện tự động tương

ứng với những mục bạn chọn tự mục bên trái.

2.2.2. General Settings (Cài đặt chung)

Sau khi chọn general setting từ mục bên trái thì bên phải sẽ xuất hiện như hình dưới. Cho

phép bạn chọn bản vẽ theo nước mà được Autocad structural detailing - steel hỗ trợ.

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 32

Một số nước mà Autocad structural detailing - steel hỗ trợ:

2.2.3. Display setting (cài đặt hiển thị)

Khi kích chọn display setting từ mục bên trái của bảng Option thì phần bên phải sẽ xuất hiện

như hình dưới( trong Autocad structural detailing - steel 2013 thì bạn kích vào mục steel).

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 33

Trong bảng này bạn có thể ẩn hiện những thành phần trong khu vực giao diện chương trình

bao gồm:

Workframes : khung làm việc

Connection marks: Tổ hợp liên kết

Symbols of assemblies: Ký hiệu bộ ghép

Symbols of group: ký hiệu nhóm

Symbols of schemes: ký hiệu mô hình tính

Bolts : bu lông

Welds: đường hàn

Redraw acceleration: Mục này tăng tốc độ thẻ hiện màn hình khi view, rất hữu ích khi

view kết cấu rộng lớn.

Ở phần giữa của bảng người sử dụng có thể xác định giá trị khoảng cách giữa mặt phẳng cắt

và UCS.

Ở phần dưới cùng của bảng là lựa chọn màu cho thành phần gia công trong mô hình kết cấu.

2.2.4. Profiles

Khi chọn Profile trong bảng, phần bên phải xuất hiện như hình dưới:

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 34

Trong bảng này cho phép người sử dụng xác định các thông số hiển thị chi tiết cho thanh

thép:

Mục Profile display cho phép lựa chọn những vấn đề sau:

Axis only: Nếu chọn mục này thanh thép sẽ hiển thị như một đường thẳng nối giữa

điểm đầu và điểm cuối của thanh thép.

Without roundings: thể hiện thanh thép đơn giản nhất

Detailed: Nếu chọn thanh thép sẽ hiển thị tất cả chi tiết.

Local coordinate system: Hiển thị hệ tọa độ địa phương ở tất cả các thanh thép đã

được định nghĩa trong dự án

Bounding boxes: Đường biên của hộp bao quanh thanh thép sẽ hiển thị

Centerline: Trục thanh thép sẽ được hiển thị nếu chọn

Insertion line: hiển thị đường thẳng chèn cho tất cả các thanh thép trong dự án.

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 35

2.2.5. Plates(tấm)

Khi chọn plate từ mục bên trái bên phải của bảng Option sẽ xuất hiện như sau:

Trong bảng này cho phép người sử dụng chỉnh sửa một số tham số chi tiết về tấm:

Local coordinate system: Hiển hoặc ẩn tọa độ địa phương của tấm

Bounding boxes: Hộp mà bao bọc tấm sẽ ẩn hoặc hiện

Middle surface: Hiện hoặc ẩn mặt trung bình của tấm

Insertion plane: Hiển hoặc ẩn mặt phẳng chèn trong tất cả các tấm của dự án.

2.2.6. Workframes(khung)

Khi chọn workframes từ mục bên trái thì bên phải sẽ hiện thị các thông số tương ứng như sau:

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 36

Bảng này cho phép người sử dụng chỉnh sửa các thông số chi tiết về khung của dự án:

Line type: Bao gồm danh sách của tất cả các loại đường line có trong dự án, từ dánh

sách này người sử dụng có thể chọn một loại đường áp dụng cho khung workframe ở

mô hình kết cấu

Mục label gồm các mục sau:

Show label: Bật tắt đường line workframe

Frame shape: Cho phép chọn định nghĩa ký hiệu cho đường line workframe. Có ba lựa

chọn là tròn, chữ nhật hoặc không dùng

Text style: Nó bao gồm tất cả các kiểu chữ trong dự án, từ đây người sử dụng có thể

lựa chọn kiểu chữ để dùng cho việc định nghĩa workframe

Show workframe only in UCS plane: Nếu chọn mục này thì workframe chỉ hiển thị

khi được đặt trong hệ tọa độ địa phương.

2.2.7. Connection

Khi chọn mục connection ở bên trái bảng Option thì bên phải sẽ xuất hiện như sau:

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 37

Bảng này cho phép người sử dụng chỉnh sửa một số các thông số hiển thị ký hiệu về liên kết,

bộ ghép(assemblies) và nhóm(group).

Mục Connection cho phép chỉnh sửa các vấn đề sau:

Size: Xác định cỡ của ký hiệu liên kết. Có hai sự lựa chọn sau:

Relative to the screen: cỡ được định nghĩa dưới dạng phần trăm.

In absolute drawing units: cỡ được định nghĩa giống đơn vị đang sử dụng trong

Autocad.

Mục Assemblies:

Color: Lựa chọn mầu cho ký hiệu bộ ghép(assemblies)

Size: Cho phép định nghĩa cỡ cho ký hiệu assemblies, cỡ được xác định theo hai cách

tương tự như mục connection

Mục group: tương tự như mục assemblies

Mục schemes: tương tự như mục assemblies.

2.2.8. Bolts and welds(bu lông và đường hàn)

Khi chọn bolts and welds từ mục bên trái thì bên phải bảng Option sẽ hiển thị như sau:

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 38

Từ bảng này người sử dụng có thể chỉnh sửa một số thông số sau về bu lông và đường hàn:

Mục bolt display có hai lựa chọn:

Simplified: Nếu chọn bu lông sẽ được thể hiện như một đoạn thẳng

Exact: Nếu chọn bu lông sẽ thể hiện một cách chi tiết

Mục weld display có hai lựa chọn:

Simplified-line: Nếu chọn đường hàn sẽ thể hiện như một đoạn thẳng

Full body: Nếu chọn đường hàn sẽ hiển thị chi tiết

Mục mark có một số lựa chọn sau:

Show mark: Bặt, tắt ký hiệu đường hàn trên màn hình. Mỗi ký hiệu thể hiện cho một

kiểu đường hàn xác định(hình bên dưới là một số loại đường hàn)

Một đường line mà ký hiệu đường hàn đặt lên luôn luôn vuông góc với đường hàn.

Size: Định nghĩa kích cỡ cho ký hiệu đường hàn. Ở đây có hai lựa chọn tương tự như

các phần trên.

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 39

3. Object inspector

3.1. Mô tả về Object inspector.

Inspector là một công cụ cho phép quản lý đối tượng trong dự án được tạo trong Autocad

structural detailing – steel. Mặc định, bảng Inspector được đặt ở bên trái của màn hình, gần

với khu vực vẽ.

Những công việc quan trọng nhất được thực hiện bới Inspector là :

Quản lý hiển thị dự án theo một trật tự thích hợp

Lọc ra đối tượng cần hiệu chỉnh bởi một lệnh nào đó.

Hiển thị và hiệu chỉnh tính chất của đối tượng

Kích hoạt một số lệnh áp dụng cho những lựa chọn đặc biệt

Định nghĩa, xác định và hiệu chỉnh nhóm(group)

Xác nhận và hiệu chỉnh vị trí(position)

Lọc đối tượng

Tạo và quản lý bản vẽ.

3.2. Object inspector

Bảng Object inspector được đặt ở bên trái của khu vực màn hình vẽ. Chiều rộng của bảng có

thể được thay đổi một cách tự do tùy theo nhu cầu của người dùng.

Bảng Object inspector được thể hiện như hình dưới, có thể chia làm ba phần:

Phần một: Lựa chọn cho phép lọc đối tượng

Phần hai: Sáu thẻ(tabs) bao gồm những danh sách của đối tượng dự án tùy thuộc vào

các giai đoạn làm việc của dự án.

Phần ba: Bảng hiển thị tính chất của đối tượng đã chọn.

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 40

Phần một cho phép lọc đối tượng hiển thị ở trong phần thẻ(tab), nó cho phép người sử dụng

giảm được số lượng cấu kiện hiển thị trong phần soạn thảo vẽ.

Danh sách lựa chọn ở phần một này bao gồm những dánh sách các đối tượng đã được định

nghĩa bởi người sử dụng trong dự án hiện tại. Một bảng lọc(filters) có thể được mở ra bằng

cách ấn vào biểu tượng .

Danh sách luôn luôn bao gồm ba loại lọc mặc định(ba loại này không thể xóa):

All object: Hủy bộ tất cả loại lọc và hiển thị tất cả đối tượng trong dự án

Current object: Giới hạn hiển thị một số đối tượng được chọn bởi người sử dụng

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 41

Hide current object: Ẩn đối tượng được chọn bởi người sử dụng(nếu không chọn đối

tượng nào thì phần này sẽ bị ẩn). Các bạn sẽ thấy cách lọc này tương tự như cách lọc

current object.

Việc lọc được thực hiện khi ấn nút Apply. Khi bảng định nghĩa lọc đóng lại thì dánh sách

những đối tượng đã lọc sẽ xuất hiện trong bảng Object inspector.

Nếu Use filtering on screen được tích chọn thì màn hình sẽ chỉ xuất hiện những đối tượng mà

có trong bảng Object inspector.

Phần hai của bảng bao gồm những thẻ sau:

Model

Parts edition

Positions

Printouts

Templates

Structural detailing center.

Những thẻ này xuất hiện kế tiếp nhau, thể hiện danh sách đối tượng đã định nghĩa trong

Autocad structural detailing – steel. Mỗi thẻ được thiết kế để trình bày các yếu tố trên cách

giai đoạn làm việc khác nhau của dự án, do vậy, mỗi thẻ bao gồm những loại khác nhau của

đối tượng được tổ chức theo cách thức khác nhau.

Phần ba(phần dưới cùng) của bảng Object inspector là bảng tính của của đối tượng đã chọn.

Bảng này hoạt động cũng gần giống như những bảng tính chất có trong chương trình Autocad.

Đặc tính của bảng bao gồm:

Nếu một đối tượng được chọn bảng sẽ thể hiện tất cả tính chất của đối tượng đó.

Nếu vài đối tượng cùng loại được chọn bảng sẽ thể hiện tất cả các phần tính chất liên

quan đến đối tượng đã chọn, tuy nhiên, chỉ những giá trị chung được hiển thị, những

giá trị khác sẽ để trống.

Nếu những đối tượng khác lại cùng được chọn, những giá trị chung của các đối tượng

này sẽ được hiển thị.

Bảng gồm hai cột. Cột đầu tiên là tên của loại tính chất(thông tin), cột thứ hai là giá trị hiện

tại tương ứng với nó. Mỗi ô trong bảng có thể được thay đổi.

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 42

Bảng thuộc tính đối tượng được thiết kế theo cách như vậy để nó có thể trình bày những thuộc

tính đối tượng quan trọng theo quan điểm kỹ thuật. Nó thường chỉ thể hiện những thông tin cơ

bản. Không phải tất cả các mảng thông tin trong bảng có thể thay đổi được.

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 43

3.3. Model

Thẻ này của bảng Object inspector quản lý đối tượng của mô hình.

Những cấu kiện đã được định nghĩa xuất hiện trọng thẻ này bao gồm:

Profiles(thanh)

Plates(tấm)

Subparts(phần phụ)

User parts(tiết diện được định nghĩa bởi người sử dụng)

Connection(liên kết)

Group(nhóm)

Workframes(lưới)

Các loại đối tượng có thể được liệt kê thành một dach sách hoặc có thể được lọc bởi người sử

dụng bằng cách sử dụng những biểu tượng ở đỉnh của bảng này:

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 44

Chú ý: Khi sử dụng biểu tượng này để lọc thì phải chú ý đến phần lọc tổng thể của dự

án như tôi đã trình bày ở phần đầu tiên.

Cấu kiện có thể được chọn từ danh sách bằng cách kích chuột. Bạn có thể chọn một hoặc

nhiều đối tượng. Các đối tượng được chọn sẽ được đánh dấu bên màn hình vẽ. Đây là một sự

tương tác qua lại giữa bảng này và màn hình vẽ, vì vậy, khi bạn chọn một cấu kiện từ màn

hình vẽ thì cấu kiện đó sẽ được đánh dấu trong bảng này và ngược lại.

Danh sách đối tượng có thể được sắp xếp bằng cách sau:

Kích đúp chuột vào header của bảng(ô đầu tiên) danh sách sẽ được sắp xếp theo thứ tự

tăng dần hoặc giảm dần.

Sử dụng chuột phải và chọn nội dung từ danh sách xuất hiện.

Chú ý: Việc sắp xếp đối tượng được tiến hành riêng rẽ đối với mỗi cấu kiện.

Bảng nội dung khi bạn kích chuột phải bao gồm những lựa chọn sau(bạn phải để chuột ở phần

thẻ model):

Select all: Chọn tất cả cấu kiện trong danh sách

Deselect all: Bỏ chọn tất cả cấu kiện trong danh sách

Remove: loại bỏ cấu kiện đã chọn trong danh sách

Zoom selection: Để zoom một đối tượng kết cấu đã chọn

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 45

Modify properties: Mở bảng tính chất(nội dung bảng này tùy thuộc vào loại đối tượng

bạn chọn và chỉ xuất hiện khi chọn cùng loại đối tượng)

Group: Tạo nhóm cho những đối tượng đã chọn, chỉ xuất hiện khi chọn vài đối tượng

Add to group: Thêm đối tượng đến nhóm(group) đang tồn tại.

Remove from group: Loại bỏ một đối tượng khỏi nhóm

Change main part of group: Để thay đối phần chính(cấu kiện chính) của nhóm.

Ungroup: Hủy bỏ nhóm, chia thành các đối tượng đơn.

Assign postion: Gán vị trí cho đối tượng, khi chọn lệnh này thì bảng Manual

positioning sẽ xuất hiện

Remove position: Loại bỏ tên của đối tượng đã chọn

Auto postioning: Cho phép gán vị trí cho đối tượng đã chọn một cách tự động, một

bảng Automatic positioning sẽ xuất hiện.

3.4. Parts edition

Bảng này trình bày hoạt động chỉnh sửa trên cấu kiện ( như cắt, khoan..) cũng như nội dung

của bộ ghép và nhóm. Một hoặc một vài cấu kiện sẽ được trình bày dưới dạng một cây.

Danh sách lọc hiện tại được chấp nhận một cách mặc định. Khi nút Apply được ấn những đối

tượng đã chọn hiển thị dưới một danh sách. Nếu một nhóm được chọn, thì nhóm này sẽ được

đánh dấu trên màn hình. Nếu một đối tượng được chọn thì hoạt động chỉnh sửa đối tượng này

sẽ được hiển thị.

Cách thức hiển thị có thể được thay đổi bằng cách chọn nội dung từ menu. Hiển thị hệ thống

phân cấp: Nhóm hoặc liên kết.

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 46

Những loại đối tượng sau sẽ xuất hiện trọng cây(tree):

Group(nhóm)

Connection(liên kết)

Profiles(thanh)

Plates(tấm)

Subpart(phần phụ)

Drills(lỗ khoan)

Connectors(loại liên kết bu lông, đường hàn)

Cutting

Notches

Danh sách đối tượng được liệt kê thành danh sách hoặc lọc sự hiển thị bởi người sử dụng.

Những biểu tượng ở phần đỉnh của bảng cho phép thực hiện chức năng này:

- Lỗ khoan

- Cutting(fits)

- Bent profile

, -Connector(bu lông, đường hàn)

Những cấu kiện tìm thấy trên danh sách có thể được chọn bằng cách sử dụng chuột(người sử

dụng có thể chọn nhiều cấu kiện). Khi chọn đối tượng bên màn hình vẽ thì trong phần part

edtion sẽ hiện tượng ứng các đối tượng này.

Sự phân cấp áp dụng đến những đối tượng đơn lẽ biểu thị như hình bên dưới. Có một vài sự

phân cấp cho mỗi liên kết:

Autocad structural detailing 2012

Bản quyền thuộc về MinhItaC Page 47

Khi kích chuột phải ở trong bảng Part edition thì sẽ xuất hiện một số nội dung như sau:

Remove: Loại bỏ đối tượng đã chọn của dự án

Zoom selection: Zoom đối tượng đã chọn

Modify properties: Để mở bảng tính chất(nội dung của bảng tùy loại đối tượng bạn

chọn)

Assign postion: Gán vị trí cho đối tượng đã chọn, sẽ xuất hiện bảng Manual

Postioning

Remove postion: Loại bỏ vị trí cho đối tượng đã chọn