99
Dept. of Telecomm. Eng. Faculty of EEE 1 AP2011 BG, DH, HCMUT Phn1 : Anten Chương 4 : Các Loi Anten Thông Dng

AP-Chapter4-2011

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 1 AP2011

BG, DH, HCMUT

Phần 1: Anten

Chương

4: Các

Loại Anten Thông Dụng

Page 2: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 2 AP2011

BG, DH, HCMUT

NỘI DUNG

1.

Dipole băng

rộng

(biconical, cylindrical, folded, sleeve)

2. Anten

sóng

chạy

(traveling wave antennas) và anten

băng

rộng

(anten

dây

dài, V dipole,

Rhombic, Helix, Yagi-Uda, Anten

log-chu

kỳ)3. Anten

loa

(horn antennas)

4. Anten

phản xạ

(reflector antennas)

Page 3: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 3 AP2011

BG, DH, HCMUT

1. DIPOLE BĂNG RỘNG: BICONICAL DIPOLE (1)

Page 4: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 4 AP2011

BG, DH, HCMUT

1. DIPOLE BĂNG RỘNG: BICONICAL DIPOLE (2)

Trường

điện, trường

từ, dòng

áp:

Page 5: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 5 AP2011

BG, DH, HCMUT

1. DIPOLE BĂNG RỘNG: BICONICAL DIPOLE (3)

Trường bức xạ:

Điện áp giữa 2 điểm

trên

2 hình

nón

cách

nhau

khoảng

r so với gốc toạ độ, được cho bởi:

Page 6: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 6 AP2011

BG, DH, HCMUT

1. DIPOLE BĂNG RỘNG: BICONICAL DIPOLE (4)

Dòng

điện trên bề

mặt hình nón ở

khoảng

cách

r so với gốc toạ độ được xác định

bởi:

Trở kháng vào (input impedance):Hình nón vô hạn:Trở

kháng

đặc

tính

(characteristic impedance): cũng

trở

kháng

vào

tại

điểm cấp

điện:

Page 7: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 7 AP2011

BG, DH, HCMUT

1. DIPOLE BĂNG RỘNG: BICONICAL DIPOLE (5)

Trong

không

gian

tự

do (free space), trở

kháng

đặc tính

thành:

Trường

hợp

các

hình

nón

nhỏ:

Công suất bức xạ:

Page 8: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 8 AP2011

BG, DH, HCMUT

1. DIPOLE BĂNG RỘNG: FOLDED DIPOLE (1)

Một

folded dipole

được tạo bởi

2 dipole nối

thành

vòng

như hình

vẽ, khoảng

cách

s rất nhỏ

hơn

so với bước

sóng.

Page 9: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 9 AP2011

BG, DH, HCMUT

1. DIPOLE BĂNG RỘNG: FOLDED DIPOLE (2)

Folded dipole có

thể được

phân

tích

bằng

cách

xếp chồng

2 chế độ: chế độ transmission line và

chế độ anten (xem hình vẽ,

xem

thêm

[1]). Do đó trở

kháng

vào

tại

điểm cấp nguồn là:

Với Zd

trở

kháng

vào

của

dipole thẳng

chiều dài l và

bán kính

tương

đương

ae ở

chế độ anten:

Trở

kháng

vào

Zd

được xác định

bởi:

Page 10: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 10 AP2011

BG, DH, HCMUT

1. DIPOLE BĂNG RỘNG: FOLDED DIPOLE (3)

Page 11: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 11 AP2011

BG, DH, HCMUT

1. DIPOLE BĂNG RỘNG: FOLDED DIPOLE (4)

Zt

trở

kháng

vào

tại

điểm

a-b (hay e-f) ở

chế độ transmission line:

Với Z0

trở

kháng

đặc tính của

transmission line:

Nếu

s/2 >> a, thì:

Page 12: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 12 AP2011

BG, DH, HCMUT

1. DIPOLE BĂNG RỘNG: FOLDED DIPOLE (5)

Trường

hợp

đặc biệt, l = λ/2:

Do đó:

Page 13: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 13 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN SÓNG CHẠY (1)

Anten với đầu cuối hở mạch (dipoles, monopoles, etc.) đượcxem như anten sóng đứng (standing wave antenna hay resonant antenna). Dòng trên anten này là tổng của 2 dòngtheo hướng ngược nhau (dòng của sóng tới và sóng phảnxạ). Ví dụ, dòng trên dipole chiều dài l được cho bởi:

Page 14: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 14 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN SÓNG CHẠY (2)

Dòng

trên

nhánh

trên

của

dipole có

thể được biểu diễn như

sau:

Page 15: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 15 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN SÓNG CHẠY (3)

Anten sóng chạy (traveling wave antenna) được đặc trưngbởi đầu cuối phối hợp trở kháng (không phản xạ sóng) đểsao cho dòng tương ứng cho sóng chạy theo chỉ một hướng.

Xem

xét

một

đoạn

anten

sóng

chạy với chiều dài l nằm trên trục z như

hình

vẽ

(trường

xa

của

anten

sóng

chạy sẽ

xếp

chồng

của

các

đoạn

anten

sóng

chạy). Dòng

sóng

chạy dọc theo

trục z là:

Page 16: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 16 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN SÓNG CHẠY (4)

Page 17: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 17 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN SÓNG CHẠY (5)

Bỏ

qua tổn

hao

trên

anten, ta

có:

Vector thế điện

trường

xa:

Page 18: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 18 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN SÓNG CHẠY (6)

Page 19: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 19 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN SÓNG CHẠY (7)

Đặt

, ta

có:

Do đó, trường

xa

của một

đoạn

anten

sóng

chạy:

Page 20: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 20 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN SÓNG CHẠY (8)

Nếu

β = k,

, ta

có:

Page 21: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 21 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN SÓNG CHẠY (9)

Mật

độ

công

suất bức xạ

trung

bình:

Page 22: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 22 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN SÓNG CHẠY (10)

Công

suất bức xạ

của một

đoạn

anten

sóng

chạy:

Điện trở

bức xạ

tương

ứng:

Cường

độ

bức xạ:

Page 23: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 23 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN SÓNG CHẠY (11)

Đồ

thị định

hướng

chuẩn hoá:

Các

đỉnh

của

đồ

thị

hướng

tính

xảy ra tại

các

góc:

Góc

tại giá trị

cực

đại của

búp

sóng

chính

tương

úng

với m = 0 (hoặc

2m+1 = 1).

Page 24: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 24 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN SÓNG CHẠY (12)

Các

giá

trị

null của

độ

thị

hướng

tính

xảy ra tại

các

góc:

Hệ

số định

hướng

của

đoạn

anten

sóng

chạy:

Page 25: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 25 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN SÓNG CHẠY (13)

V Antenna:

Page 26: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 26 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN SÓNG CHẠY (14)

V Anten

đơn hướng

(Unidirectional V antenna):

Page 27: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 27 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN SÓNG CHẠY (15)

V anten

2 hướng

(Bidirectional V anten):

Page 28: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 28 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN SÓNG CHẠY (16)

V anten có tải:

Page 29: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 29 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN SÓNG CHẠY (17)

Góc

θ0

tối

ưu

để

được hệ

số định

hướng

lớn nhất, theo

[1]:

Hệ

số định

hướng

tương

ứng

là:

Page 30: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 30 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN SÓNG CHẠY (18)

Rhombic Antenna:

Page 31: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 31 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN SÓNG CHẠY (19)

Page 32: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 32 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN XOẮN ỐC (1)

Anten xoắn ốc(Helical Antenna):

N vòng

xoắn

ốcL = NSChiều dài tổng

cộng

của dây

anten:

Page 33: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 33 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN XOẮN ỐC (2)

Anten

xoắn

ốc thường

dùng

với 2 chế độ cơ

bản: broadside (normal) và

end fire (axial).

Page 34: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 34 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN XOẮN ỐC (3)

chế độ broadside: hướng

tính

cực

đại theo hướng

vuông góc

trục

anten

xấp xỉ

zero theo

hướng

trục

anten.

chế độ endfire: chỉ

một

búp

sóng

chính

cực

đại

theo hướng

trục

anten.

Page 35: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 35 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN XOẮN ỐC (4)

Xét

anten

xoắn

ốc

chế độ broadside: được xem gần đúng

như

sự

kết hợp giữa N

dipole ngắn

(có

chiềudài

S) và

N anten

vòng

(có

đường

kính

D). Như

vậyđiện trường

của

anten

gồm

2 thành

phần (tương

ứngcho

điện trường

của

dipole

ngắn

điện trường

củaanten

vòng

)

Page 36: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 36 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN XOẮN ỐC (5)

Hệ

số

AR (axial ratio) được

định

nghĩa bởi:

Bằng

cách

thay

đổi

S và/hoặc

D, ta

có: 0 ≤

AR < ∞Khi

AR = 0, Eθ = 0: phân

cực tuyến

tính

hướng

ngang.

Khi

AR = ∞, Eφ = 0:

phân

cực tuyến

tính

hướng

đứng.

Page 37: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 37 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN XOẮN ỐC (6)

Khi

AR = 1: xảy

ra

khi:

Khi

đó

anten

phân

cực

tròn

cho

mọi hướng

(ngoại trừ tại

θ

= 0o, tại

đó trường

bằng

zero).

Để

hoạt

động

chế độ broadside, giả

sử

dòng

phân

bố trên

dây

anten

biên

độ

pha

hằng

số

(chiều dài

tổng

cộng

của

dây

anten

rất nhỏ

hơn bước

sóng).

Page 38: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 38 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN XOẮN ỐC (7)

Xét

anten

chế độ end fire, ta

các

công

thức tính thực nghiệm [1] với giả

sử

cho

anten

phân

cực tròn:

Trở

kháng

vào

(thuần trở):

Độ

rộng

búp

sóng

nửa

công

suất:

Độ

rộng

búp

sóng

giữa

2 null đầu

tiên:

Page 39: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 39 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN XOẮN ỐC (8)

Hệ

số

hướng

tính:

Hệ

số

AR:

Đồ

thị

hướng

tính

chuẩn

hóa

(trường

xa):

Page 40: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 40 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN XOẮN ỐC (9)

Trường

hợp xem anten xoắn như

dãy

anten

endfire gồm

N phần tử, khoảng

cách

giữa

các

phần tử

S,

các

phần tử

nằm trên trục

z:

Trường

hợp xem anten xoắn như

dãy

anten

Hansen- Woodyard

gồm

N phần tử, khoảng

cách

giữa

các

phần tử

S, các

phần tử

nằm trên trục

z:

Page 41: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 41 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN YAGI-UDA (1)

Anten Yagi-Uda dùng các phần tử anten thẳng:Đối với

dãy

anten

thông

thường

(chương

3), tất cả

các

phần

tử

của dãy đều

được

kích

thích

dòng. Với

dãy

anten

Yagi- Uda

(thuộc

nhóm

dãy

sinh

-

parasitic array), thường

chỉ

một phần tử được kích thích điện, các

phần tử

khác

không được kích thích điện

chi được

ghép

tương

hỗ điện từ

(thường

được gọi

các

phần tử

sinh). Phần tử được cấp nguồn gọi là phần tử

lái

(driven element) thường

½-λ

dipole hoặc

folded dipole, phần tử

phía

trước phần tử

lái

gọi là

phần tử

hướng

xạ

(director) mang

tính

cảm

kháng, phần

tử

phía

sau

gọi là phần tử

phản xạ

(reflector) mang

tính dung kháng. Thường

dãy

anten

Yagi-Uda

được sử

dụng

chế độ end-fire. Dạng

tổng

quát

của

anten

Yagi-Uda

như

sau:

Page 42: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 42 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN YAGI-UDA (2)

Page 43: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 43 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN YAGI-UDA (3)

Anten

Yagi-Uda

dân

dụng

cho

TV:

Page 44: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 44 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN YAGI-UDA (4)

dụ đồ thị

hướng

tính

của

dãy

anten

Yagi-Uda

gồm

15 phần tử (xem

du

10.2, pp. 587-588, [1]).

Page 45: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 45 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN YAGI-UDA (5)

dụ

hệ

số

hướng

tính

theo

băng

thông

của

dãy

anten

Yagi- Uda

gồm 6 phần tử

(p.593, [1]).

Page 46: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 46 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN YAGI-UDA (6)

Ưu

điểm

dãy

anten

Yagi-Uda:–

Trọng

lượng

nhẹ

Giá

thành

thấp–

Đơn giản

trong

chế

tạo

Búp

sóng

đơn hướng

(dựa vào thông số

Front-to-back ratio)–

Tăng

hệ

số

hướng

tính

so với

các

loại anten thẳng

khác

Ứng

dụng

thực tế ở các

băng

tần: HF (3-30 MHz), VHF (30- 300 MHz), UHF (300 MHz -

3 GHz)

Page 47: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 47 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN YAGI-UDA (7)

Các

thông

số

tiêu

biểu của

dãy

anten

Yagi-Uda:–

Phần tử

lái: có

chiều

dài

0.45λ

-

0.49λ, tùy

thuộc bán

kính, folded dipole được

dùng

để

tăng

trở

kháng

vào.–

Phần tử

hướng

xạ: chiều

dài

0.4λ

-

0.45λ

(khoảng

10%

-

20 % ngắn hơn phần tử

lái), các

phần tử

không

cần có kích

thước giống

nhau.

Phần tử

phản xạ: khoảng

0.5λ

(khoảng

10% -

20 % dài hơn phần tử

lái)

Khoảng

cách

giữa

các

phần tử

hướng

xạ: 0.2λ

-

0.4λ, không

cần

đều.

Khoảng

cách

với phần tử

phản xạ: 0.1λ

-

0.25λ

Page 48: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 48 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN YAGI-UDA (8)

Điện trường

của

dãy

anten

Yagi-Uda

vùng

xa: là

tổng của

các

điện trường

của

N phần tử, mỗi phần tử

chiều

dài

ln :

Page 49: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 49 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN YAGI-UDA (9)

Dòng

trên

mỗi phần tử

thể

phân

tích

bởi chuỗi

Fourier với số

bậc

(mode) là

M:

Bài

tập: Viết chương

trình

tính

điện trường

tổng

cộng

cho

dãy anten

Yagi-Uda

(tham

khảo chương

trình

yagi-uda.exe và

các

dụ

kết quả

kèm

theo, dựa

theo

du

10.2, pp. 587-588, [1]).

Page 50: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 50 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN YAGI-UDA (10)

Trở

kháng

vào

của

dãy

anten

Yagi-Uda

phụ

thuộc nhiều vào

khoảng

cách

giữa phần tử

phản xạ

phần tử

lái. Ví

dụ

(p. 593, [1]):

Do đó cần có sự

phối hợp trở

kháng

giữa

anten

đường dây

truyền

sóng.

Page 51: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 51 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN YAGI-UDA (11)

• Thiết kế

dãy

anten

Yagi-Uda

([1]):–

Dựa vào bảng

10.6 (p. 595, [1]) với tỉ

số đường

kính

của

phần tử

anten

trên

bước

sóng

d/λ

= 0.0085.–

Phần tử

lái

λ/2-folded dipole. Khoảng

cách

giữa phần tử

lái

phần tử

phản xạ

(chì

1 phần tử

phản xạ) là

0.2λ.–

Dựa

vào

Hình

10.27 biểu diễn chiều dài (chưa

bù) của

các

phần tử

phản xạ

hướng

xạ

với

0.001 ≤

d/λ ≤ 0.04.–

Dựa

vào

Hình

10.28 chiều dài bù (tăng

thêm) của

các

phần

tử

phản xạ

hướng

xạ

cho

trường

hợp trụ đở anten

bằng kim

loại

0.001 ≤

D/λ ≤ 0.04, với D là đường

kính

của

trụ đở.–

Thông

số

vào

(specification)

thường

là: tần số

trung

tâm,

hệ

số

hướng

tính, d/λ, D/λ. Các

phần tử

làm

bằng

nhôm. Các

giá

trị

cần

tìm

là: các

chiều

dài

các

khoảng

cách

giữa

các

phần tử.

Page 52: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 52 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN YAGI-UDA (12)

Bảng

10.6:

Page 53: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 53 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN YAGI-UDA (13)

Page 54: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 54 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN YAGI-UDA (14)

Hình

10.27:

Page 55: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 55 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN YAGI-UDA (15)

Hình

10.28:

Page 56: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 56 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN YAGI-UDA (16)

Xem

dụ

10.3, pp. 596-597, [1].

Page 57: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 57 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN LOG CHU KỲ

(1)

Xét

anten

log chu

kỳ

(log-periodic antenna) dùng

dãy các

dipole:

Anten

log chu

kỳ được xem như

anten

độc lập với tần số (frequency-independent antenna), loại

anten

này

thường

tỉ

số

băng

thông

10:1 ( fmax

: fmin

).

Page 58: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 58 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN LOG CHU KỲ

(2)

Quan

hệ

giữa

các

kích

thước của

anten

log chu

kỳ

với tỉ

số hình

học

(geometric ratio) τ

như

sau:

Hệ

số

khoảng

cách

giữa

các

phần tử

(spacing factor):

Page 59: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 59 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN LOG CHU KỲ

(3)

Kết nối: khác

với

anten

Yagi-Uda, các

phần tử

của anten đều

được kết nối với

nhau.

Page 60: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 60 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN LOG CHU KỲ

(4)

Các

phương

trình

để

thiết kế

anten

log chu

kỳ:

Chiều dài phần tử

dài

nhất và ngắn nhất của

anten

tùy thuộc tần số

hoạt

động

thấp nhất (fmin

) và

cao

nhất (fmax

) của

dãy

anten. Định

nghĩa băng

thông

vùng

tích

cực Bar

như

sau:

Băng

thông

được thiết kế

Bs được xác định

bởi:

với

B là

băng

thông

mong

đợi.

Page 61: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 61 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN LOG CHU KỲ

(5)

Chiều dài tổng

cộng

của anten (từ

phần tử

ngắn nhất

lmin

đến phần tử

dài

nhất

lmax

):

Số

phần tử

của

(dãy) anten:

Định

nghĩa trở

kháng

đặc

tính

trung

bình:

Page 62: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 62 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN LOG CHU KỲ

(6)

Tỉ

số

giữa trở

kháng

đặc

tính

dây

truyền

sóng

(Z0

) trên

trở kháng

vào

(Rin

) được xác định

bởi

đồ

thị:

Page 63: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 63 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN LOG CHU KỲ

(7)

Khoảng

cách

s (giữa

2 nhánh

của

dipole):

Thiết kế:Thông số vào (specification):

Hệ

số

hướng

tính

D0

(theo

dB).•

Trở

kháng

vào

Rin

.•

Đường

kính

các

phần tử

d.

Băng

thông

mong

đợi

B (fmin

÷fmax

).Các bước:

1. Cho

trước

D0

, xác

định

σ

τ

tử đồ thị

sau:

Page 64: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 64 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN LOG CHU KỲ

(8)

Page 65: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 65 AP2011

BG, DH, HCMUT

2. ANTEN BĂNG RỘNG: ANTEN LOG CHU KỲ

(9)

2. Xác

định

α.3. Xác

định

Bar

Bs

.4. Tìm

L và

N.

5. Tìm

Za

.6. Tìm

Z0

/Rin

.7. Tìm

s.

Xem

dụ

11.1 pp. 634-635, [1].

Page 66: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 66 AP2011

BG, DH, HCMUT

ANTEN KHE HỞ

(APERTURE ANTENNA) (1)

Anten

khe

hở

(aperture antenna) có

khe

hở

(với

nhiều loại khác

nhau) để

sóng

điện từ

thể được

phát

hoặc

thu. Ví

dụ:

anten

khe

(slot antenna), ống

dẫn

sóng

(waveguide), anten

loa (horn antenna), anten

phản xạ

(reflector), anten

thấu kính (lens

antenna). Phương

pháp

phân

tích

anten

khe

hở

khác

với

phân tích

anten

dây. Anten

khe

hở được

dùng

nhiều

trong

các

ứng

dụng

trong

hàng

không

không

gian.

Page 67: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 67 AP2011

BG, DH, HCMUT

ANTEN KHE HỞ

(APERTURE ANTENNA) (2)

Xét

ống

dẫn

sóng

hình

chử

nhật có đầu cuối hở

mạch

được nối

đến mặt phẳng

đất dẫn

điện (mặt phẳng

xoy):

Page 68: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 68 AP2011

BG, DH, HCMUT

ANTEN KHE HỞ

(APERTURE ANTENNA) (3)

Giả

sử

trường

trong

ống

dẫn

sóng

chỉ

gồm

mode TE10, phân bố

trường

khe

hở ống

dẫn

sóng

là:

với

Page 69: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 69 AP2011

BG, DH, HCMUT

ANTEN KHE HỞ

(APERTURE ANTENNA) (4)

Trường

bức xạ ở vùng

xa

là:

Page 70: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 70 AP2011

BG, DH, HCMUT

ANTEN KHE HỞ

(APERTURE ANTENNA) (5)

Trường

trên

mặt phẳng

E (φ

= 90o) và

H ( θ

= 0o) là:

Page 71: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 71 AP2011

BG, DH, HCMUT

3. ANTEN LOA (HORN ANTENNAS) (1)

Anten

loa

phần

chuyển

đổi

(hay phối hợp) giữa mode dẫn

sóng

trong

ống

dẫn

sóng

mode truyền

sóng

trong

không

gian

tự

do. Anten

loa

giảm sóng phản xạ

do đó có

tỉ

số

sóng

đưng

(VSWR) thấp.

3 loại

anten

loa: –

Anten

loa

theo

mặt phẳng

E (bức xạ

chỉ

theo

hướng

mặt

phẳng

E)–

Anten

loa

theo

mặt phẳng

H (bức xạ

chỉ

theo

hướng

mặt phẳng

H)–

Anten

loa

theo

hình

kim

tự

tháp

(bức xạ

theo

cả

2

hướng

mặt phẳng

E và

H).Ống

dẫn sóng gắn với

anten

loa

hoạt

động

đơn

mode, tần

số

hoạt

động

trên

tần số

cắt của

mode TE10 nhưng

dưới tần số

cắt của

mode cao

nhất kế

tiếp.

Page 72: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 72 AP2011

BG, DH, HCMUT

3. ANTEN LOA (HORN ANTENNAS) (2)

Anten

loa

theo

mặt phẳng

E:

Page 73: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 73 AP2011

BG, DH, HCMUT

3. ANTEN LOA (HORN ANTENNAS) (3)

Page 74: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 74 AP2011

BG, DH, HCMUT

3. ANTEN LOA (HORN ANTENNAS) (4)

Trường

vùng

xa

của anten loa mặt phẳng

E, trường

theo mặt phẳng

E (φ

= π/2):

Page 75: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 75 AP2011

BG, DH, HCMUT

3. ANTEN LOA (HORN ANTENNAS) (5)

với

Page 76: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 76 AP2011

BG, DH, HCMUT

3. ANTEN LOA (HORN ANTENNAS) (6)

Trường

vùng

xa

của anten loa mặt phẳng

E, trường

theo mặt phẳng

H (φ

= π/2):

Page 77: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 77 AP2011

BG, DH, HCMUT

3. ANTEN LOA (HORN ANTENNAS) (7)

với

Page 78: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 78 AP2011

BG, DH, HCMUT

3. ANTEN LOA (HORN ANTENNAS) (8)

Hệ

số

hướng

tính

DE của anten loa mặt phẳng

E:

Page 79: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 79 AP2011

BG, DH, HCMUT

3. ANTEN LOA (HORN ANTENNAS) (9)

Anten

loa

theo

mặt phẳng

H:

Page 80: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 80 AP2011

BG, DH, HCMUT

3. ANTEN LOA (HORN ANTENNAS) (10)

Page 81: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 81 AP2011

BG, DH, HCMUT

3. ANTEN LOA (HORN ANTENNAS) (11)

Trường

vùng

xa

của anten loa mặt phẳng

H, trường

theo mặt phẳng

E (φ

= π/2):

Page 82: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 82 AP2011

BG, DH, HCMUT

3. ANTEN LOA (HORN ANTENNAS) (12)

Trường

vùng

xa

của anten loa mặt phẳng

H, trường

theo mặt phẳng

H (φ

= π/2):

Page 83: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 83 AP2011

BG, DH, HCMUT

3. ANTEN LOA (HORN ANTENNAS) (13)

Hệ

số

hướng

tính

DH của anten loa mặt phẳng

H:

Page 84: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 84 AP2011

BG, DH, HCMUT

3. ANTEN LOA (HORN ANTENNAS) (14)

Anten

loa

theo

hình

kim

tự

tháp:

Page 85: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 85 AP2011

BG, DH, HCMUT

3. ANTEN LOA (HORN ANTENNAS) (15)

Anten

loa

kim

tự

tháp

đồ

thị

hướng

tính

theo

cả

2 hướng mặt phẳng

E và

mặt phẳng

H. Trường

theo

hướng

mặt phẳng

E giống

trường

theo

mặt phẳng

E của anten loa mặt phẳng

E, và

trường

theo

hướng

mặt phẳng

H giống

trường

theo

mặt

phẳng

H của anten loa mặt phẳng

H.

Hệ

số

hướng

tính

DP của anten loa kim tự

tháp:

Page 86: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 86 AP2011

BG, DH, HCMUT

4. ANTEN PHẢN XẠ

(1)

Anten

phản xạ

(reflector antenna) dùng

bề

mặt phản xạ để làm

tăng

độ

lợi của

anten, là

loại

anten

thông

dụng

trong

thông

tin cự

ly

trong

radar độ

phân

giải

cao.

Page 87: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 87 AP2011

BG, DH, HCMUT

4. ANTEN PHẢN XẠ

(2)

dụ:

Page 88: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 88 AP2011

BG, DH, HCMUT

4. ANTEN PHẢN XẠ

(3)

Page 89: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 89 AP2011

BG, DH, HCMUT

4. ANTEN PHẢN XẠ

PARABOL (1)

Anten

phản xạ

parabol

(Parabolic reflector)

Page 90: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 90 AP2011

BG, DH, HCMUT

4. ANTEN PHẢN XẠ

PARABOL (2)

Page 91: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 91 AP2011

BG, DH, HCMUT

4. ANTEN PHẢN XẠ

PARABOL (3)

Page 92: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 92 AP2011

BG, DH, HCMUT

4. ANTEN PHẢN XẠ

PARABOL (4)

Page 93: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 93 AP2011

BG, DH, HCMUT

4. ANTEN PHẢN XẠ

PARABOL (5)

Page 94: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 94 AP2011

BG, DH, HCMUT

4. ANTEN PHẢN XẠ

PARABOL (6)

Page 95: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 95 AP2011

BG, DH, HCMUT

4. ANTEN PHẢN XẠ

PARABOL (7)

Điện trường

vùng

xa:

với

Pt là

tổng

công

suất bức xạ

của

nguồn

đặt tại

tiêu

cự của

anten, cường

độ

bức xạ

của nguồn này được cho bởi:

hàm

độ

lợi của

nguồn bức xạ, và

Page 96: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 96 AP2011

BG, DH, HCMUT

4. ANTEN PHẢN XẠ

PARABOL (8)

Page 97: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 97 AP2011

BG, DH, HCMUT

4. ANTEN PHẢN XẠ

PARABOL (9)

Hệ

số

hướng

tính:Giả

sử

hàm

không

phụ

thuộc và

khi

, ta

trường

tại , là:

Cường

độ

bức xạ:

Page 98: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 98 AP2011

BG, DH, HCMUT

4. ANTEN PHẢN XẠ

PARABOL (10)

Do đó, hệ

số

hướng

tính:

Nếu , thì

Page 99: AP-Chapter4-2011

Dept. of Telecomm. Eng.Faculty of EEE 99 AP2011

BG, DH, HCMUT

4. ANTEN PHẢN XẠ

PARABOL (11)

Hiệu suất mở

(aperture efficiency):