Upload
june-ngo
View
572
Download
14
Embed Size (px)
Citation preview
SỔ TAY TỪ VỰNG ANH MỸ (SẮP XẾP THEO VẦN CHỮ CÁI)
A
ABOARD:
Khi tàu hỏa bắt đầu khởi hành, nhân viên hoả xa mời hành khách lên
tàu, ở Mỹ dùng “ All aboard ! “ ( Đề nghị mọi người lên tàu ! ) ở Anh thì
nới “Take your seats, please !” ( Mời quý khách ổn định chỗ ngồi ! “ )
ACCLIMATE
Ở Mỹ dùng acclimate (thích nghi với khí hậu, môi trường), ở Anh
quen dùng acclimatize. Danh từ của nó là acclimation ( Mỹ ) =
acclimatization (Anh)
ADMINISTRATE
Chữ administrate (quản lý, cai trị ) của Mỹ có nghĩa hẹp hơn so với
chữ administer (còn có nghĩa là “làm lễ”, cho uống (thuốc ) “) của Anh.
Người Anh dường như không sử dụng chữ administrate. Theo từ điển
Oxford English Dictionary ( viết tắt : O.E.D ), chữ administrate là phó từ
của administer. Administer thường di với những từ như sacrament ( lời
nguyền ), oath (tuyên thệ ), medicine ( thuốc )... đồng thời administrate
còn có hàm ý manage và control.
ADMINISTRATION
Ngày trước ở Anh ngưòi ta dùng chữ administration để chỉ chính phủ,
ngày nay người ta lại thay thế bằng chữ government. Người Mỹ dùng
aministration để tổng thống với nội các của ngài. Ví dụ: MacDonald
administration, Roosevelt administration (Chính phủ Macdonalt, Chính
phủ Roosevelt).
ADMIRE
Ý nghĩa thông thường ở Mỹ là be pleased, very much like (ước ao,
khao khát). Ví dụ: I’d admire to have you all come along (Tôi mong các
anh cùng đi chung). Trong tiếng Anh, ngoài ý ngưỡng mộ, ý nghĩa trên của
Mỹ không được sử dụng.
AFTER
Về phương diện thời gian, người Mỹ có khi dùng after để chỉ past. Ví
dụ: It’s half after six ( sáu giờ rưỡi rồi). Nhưng ở Anh trừ rất ít trường hợp
tiếng địa phương đa số đều dùng past.
AGENT
Station agent của Mỹ = station master của Anh (trưởng trạm,
trưởng ga). Ticket agent của Mỹ = Booking clerk của Anh (nhân viên bán
vé) Người chuyên bán báo, tạp chí, người Anh gọi là news-agent người Mỹ
gọi là news-dealer.
AIR
Hot air của Mỹ = mere vapouring của Anh (tâng bốc, tán dóc).
Người Mỹ dùng airplane thay vì aeroplane (máy bay)
AISLE
Ở Anh đặc biệt dùng để chỉ đường đi giữa hay dãy ghế hoặc hai khu
trong giáo đường. Ở Mỹ dùng để chỉ lối đi lên xe lửa, trong giáo đường rạp
hát hay bên trong tiệm bán hàng.
ALL
All of của Mỹ = full (đầy đủ, hoàn toàn) hoặc as much as (nhiều
đến...) của Anh. Ví dụ: It cost him all of 500 dollars ( Anh ta trả đến 500
đola để mua nó).
All over (khắp) trong tiếng Mỹ = everywhere (mọi nơi) trong tiếng Anh
chữ all over là giản ngữ của all over the world hoặc all over the place,
chứ không có ý nghĩa hoàn tất, hoàn toàn).
ALLEY
Người Anh dùng để chỉ con đường chật, hẹp tương đương với alley-
way (ngõ hẻm) trong tiếng Mỹ. Còn ở Mỹ, alley lại là con đường đâu lưng với
con đường lớn, là đường xe nhỏ hai bên có nhà ở.
ALMOST
Trong tiếng Mỹ, phía sau almost thường thêm các từ phủ định như no,
not, never, nothing tạo thành ngữ khi phủ định. Loại ngữ khí phủ định này
trong tiếng Anh quen dùng scarely hoặc hardly ever. Ví dụ: Almost no
one paid attention to it (Hầu như chẳng ai để ý đến nó)
ALUMINUM
Tiếng Mỹ dùng Aluminum còn tiếng Anh thì dùng Aluminium
ALUMNUS và ALUMNA (Cựu sinh viên đại học)
Tiếng Anh rất ít dùng
ANGLICAN (dùng như một tính từ)
Ở Anh, nó có nghĩa là thuộc về Anh giáo, Ở Mỹ nó còn mang nghĩa
thuộc về nước Anh. Thí dụ: The Anglican tradition is still being
presserved in some parts of North American (Truyền thống Anh vẫn
còn được bảo lưu ở một vài vùng Bắc Mỹ)
ANXIOUS SEAT
Trong tiếng Mỹ, anxious seat hoặc anxious beach = pentient
form của tiếng Anh (chỗ ngồi của người sám hối trong các giáo đường)
ANYWAY
Anyway trong tiếng Mỹ = anyhow trong tiếng Anh
APARTMENT
Ở Mỹ dùng để chỉ một toà nhà, ở Anh chỉ dùng để chỉ một gian nhà,
một căn hộ mà thôi. Có một thời ở bên Anh người ta dùng từ này để chỉ một
toà nhà, nhưng hiện nay người ta thêm “s” vào tức apartments ). Như vậy,
apartement của Mỹ tương đương với flat của Anh,và apartment hotel
(khu nhà tập thể của Mỹ thì tương đương với a block of service flats.
AROUND
Trong tiếng Anh của người Anh, nó được dùng làm phó từ, ( mang
nghĩa on every side, in every direction - xung quanh ) và giới từ ( có ý
nghĩa on all sides of, in very direction form – xung quanh, đó đây, khắp
nơi ). Trong tiếng Mỹ, chữ around ngoài cách dùng trên còn có ý tương
đương với chữ round (quanh quẩn, ở gần) trong tiếng Anh. Ví dụ: The
grocery is around the corner ( Tiệm tạp hoá ở gần góc đường). Ngoài ra
về phương diện thời gian và số từ, trong tiếng Mỹ around= about
(khoảng, ước chừng). Ví dụ: There are around 2000 people (Có khoảng
2000 người), The meeting adjourned around 5 o’clock (Buổi hợp hoãn
lại khoảng 5 tiếng đồng hồ)
ASIDE
Aside from trong tiếng Mỹ= apart from, in addition to hoặc
except for (ngoài ra... ngoại trừ...) trong tiếng Anh. Ví dụ: Others aside
from Mr. Perkins minght say a few words (Ngoại trừ ông Perkins,
những người khác có thể góp ý chút ý kiến)
ASSIGNMENT
Ở Mỹ dùng assignment, ở Anh dùng appointment hay
commission (sự phân công, ủy nhiệm, chỉ định), nhưng để diễn tả ý hẹn,
định các cuộc hẹn thì cả Anh lẫn Mỹ dểu dùng appointment. Ngoài ra
assignment dùng trong trường hợp lớp của Mỹ để chỉ bài tập mà thầy giáo
chỉ định cho về nhà làm hoặc bài phải soạn trước. Còn nữa trong tiếng Mỹ,
assignment of wages là chỉ sự đảm bảo / ấn định mức lương tối thiểu.
AT
At auction (bán đấu giá) của Mỹ = by auction của Anh.
At retail (bán lẻ) và at wholesale (ban sỉ) của Mỹ = by retail và by
wholesale của Anh.
ATTORNEY
Trong tiếng Mỹ dùng để chỉ người đại diện pháp luật hoặc trạng sư
tức chỉ attorney-at-law (luật sư). Tiếng Anh không quen dùng từ này. Ở
Anh, người ta phân ra luật sư (barrister) và Cố vấn pháp luật (solicitor). Ở
Mỹ không phân như vậy. Ngoài ra, Attorney-General của Mỹ và Altorney-
General (viên chưởng lý) của Anh về thân phận và chức vụ không hoàn
toàn giống nhau.
AUDITORIUM
Ở Anh, ngoài ngôn ngữ trong nhà hát ra, các nơi khác ít dùng từ này.
Ví dụ, khi đi vào một toà nhà lớn, bên trong có phòng diễn tấu âm nhạc,
nếu ta hỏi auditorium ở đâu, người Anh sẽ không hiểu. Ta phải hỏi concert
hall ở đâu. Ở Mỹ cái gọi là autoditorium là một đại sảnh nơi diễn ra bất kỳ
hoạt động công khai nào (như diễn thuyết, đại nhạc hội, cuộc thi hoa hậu,
mít tinh, biểu tình...)
AUTOMOBILE
Automobile của Mỹ = motor-car của Anh. Ở Mỹ một chữ car cũng
có nghĩa như automobile. Người ta thường nói This is my car (Đây là xe
của tôi). There are many cars parking out there (Có nhiều xe đậu ngoài
kia)
Auto-bus của Mỹ = motor-bus của Anh
Autoist của Mỹ = motorist của Anh. Nhưng người Mỹ cũng thường
dùng motorist.
AVENUE
Ở Anh người ta dùng avenue để chỉ những con đường hai bên có cây
cối. Ở Mỹ thì những con đường rộng rãi, tuy có khí không có cây cối hai bên
cũng được gọi là avenue, đường Đông-Tây gọi là street. Mục đích của nó
chẳng qua chỉ để biểu thị phương hướng mà thôi.
AWAY
Trong away behind ( tít đằng sau ), away down ( tít phía dưới )
away off ( xa lắc xa lơ), away up ( tít bên trên ) của tiếng Mỹ, từ away có
nghĩa là a long away ( một đoạn đường dài ). Ví dụ: Away off the coast
of Norway ( Ở mãi tận bờ biển Na Uy ). Chữ away back trong tiếng Mỹ
đồng nghĩa với chữ as long ago as (cách đây đã lâu đến...) trong tiếng
Anh. Ví dụ: Away back in March 1946 (Ngược về tận tháng 3 năm 1946 )
SỔ TAY TỪ VỰNG ANH MỸ (SẮP XẾP THEO VẦN CHỮ CÁI)
B
BACK
Back and forth trong tiếng Mỹ = to and from hoặc backwards and
forwards trong tiếng Anh ( đi đi lại lại, xuôi ngược, tới lui )
Chữ back trong tiếng Mỹ thường được dùng với các từ khác để tạo
thành từ ghép mà trong tiếng Anh rất ít gặp. Ví dụ chữ back district của
Mỹ = country district ( huyện vùng thôn quê ) hay out –of – the –way
district ( vùng sâu, vùng xa ) của Anh ( tiền lương trả chậm, thuế trả
chậm ), chữ backrent của Mỹ = arreas of rent trong tiếng Anh (tiền thuê
nhà khất lại ).Ngoài ra còn có backfire ( không đem lại kết quả thuận lợi )
backseat ( địa vị thấp ) backnumber( lỗi thời )... Riêng chữ backstop ( cú
chặn bóng đảo ngược tình thế ) là một thuật ngữ trong môn cricket của
Anh, còn trong tiếng Mỹ lại là một thuật ngữ trong môn dã cầu.
Back and fill của Mỹ = shilly –shally của Anh hoặc vacillate (lưỡng
lự, do dự)
BAGGAGE
Chữ baggage ( hành lý ) trong tiếng Mỹ = luggage trong tiếng Anh.
Ví dụ: baggage-check (giấy biên nhận hành lý ) , baggage-room (phòng
để hành lý) baggage-master (Nhân viên phụ trách nhận và gửi hành lý).
Lại có các tập quán như bag and baggage (hành lý lớn nhỏ- từ ngữ dùng
trong lữ hành hoặc dọn nhà), excess baggage (hành lý quá mức qui định)
BALCONY
Balcony trong rạp hát Mỹ tương tự như dress circle (ban công)
trong rạp hát Anh.
BARTENDER
Barman (người phục vụ quầy rượu) trong quán rượu Anh (public
house - viết tắt là pub) tương đương với bartender , barkeeper hay
barkeep trong quán rượu của Mỹ (saloon).
BARK
Người thô lỗ, người Mỹ gọi là a man with the bark on , còn người
Anh gọi là rough diamond
BARON
Ở Mỹ không có quí tộc hoặc tước vị, do đó chữ baron trong tiếng Mỹ
dùng để chỉ phú thương hoặc ông trùm của một ngành nghề nào đó, nó
tương đương với magnate trong tiếng Anh. Ví dụ: cattle baron (ông trùm
ngành chăn nuôi gia súc), beef trust (baron) (vua thịt bò) oil baron( vua
dầu hoả)...
BASKET DINNER
Bữa tiệc lớn ngoài trời (đặc biệt các bữa tiệc do giáo hội hoặc xã đoàn
tổ chức) ở Mỹ gọi là basket dinner, còn người Anh vẫn gọi là picnic.
BATTLE
Sham battle trong tiếng Mỹ = sham fight trong tiếng Anh (đánh
trận giả )
BEAT
Beat it trong tiếng Mỹ = make off trong tiếng Anh (chuồn , đào tẩu)
BEET
Tiếng Mỹ beet = tiếng Anh beetroot. Trước kia ở Anh cũng có dùng
beet ( củ cải đường )
BEHOOVE
Tiếng Mỹ beet = tiếng Anh behoove thay cho behove vẫn quen
dùng ở Anh (có nhiệm vụ, phải)
BELONG
Ở Anh chỉ dùng chung với giới từ to, còn ở Mỹ, ngoài to còn dùng giới
từ in (ở tại...) with (có quan hệ với) hoặc among (thuộc về một nhóm nào
đó).
BELT
Để chỉ phân khu hoặc sản khi về mặt địa lý của một quốc gia ở Mỹ
dùng belt (vành đai, vùng) ở Anh dùng zone (khu).Theo thói quen, người ta
thường thêm ở trước một từ đặc trưng như storm belt (vùng chịu ảnh
hưởng của bão), corn belt (vành đai bắp) fruit belt (vành đai trái cây)
cotton belt (vành đai bông vải) wheat belt (vành đai lúa mì), thậm trí có
cả mosquito belt (vành đai muỗi). Bible belt (giáo khu)...
BENCH
Tiếng Mỹ bench show=tiếng Anh dog show (triển lãm chó). Trong
các cuộc triển lãm chó ở Mỹ, người ta đặt chó lên các băng ghế nên gọi là
bench show.
BILL
Ngoài những tương đồng thông thường về mặt ý nghĩa, tiếng Mỹ
bill= tiếng Anh note(giấy bạc). Ví dụ bank bill trong tiếng Mỹ = bank
note trong tiếng Anh (ngân phiếu), fill the bill trong tiếng Mỹ ngụ ý meet
all requirements hay do all that is needed trong tiếng Anh (đáp ứng
mọi yêu cầu). Trong tiếng Mỹ bill board = tiếng Anh boarding (biển
quảng cáo). Ngoài ra bill of lading (vận đơn, hoá đơn vận Chuyển sang lối
nói gián tiếp) ở Anh chỉ dùng cho việc vận Chuyển sang lối nói gián tiếp
hàng hoá bằng đường biển, còn ở Mỹ thì bao gồm cả việc vận Chuyển sang
lối nói gián tiếp bằng đường bộ. Người Anh gọi vận đơn đường sắt là
consitgnment note.Còn nữa Bill of Rights (Điều lệ Dân quyền) của Anh
là nguyên tắc cơ bản của Hiến pháp Anh công bố vào năm 1690.Còn Bill of
Rights (Pháp án Nhân quyền) của Mỹ lại là văn bản gồm 10 điều đảm bảo
quyền con người được thông qua trong Hiến pháp của Mỹ tại cuộc họp Quốc
hội lần thứ nhất vào năm 1791 (sau khi Virginia bắt đầu phê chuẩn điều 10
điều vào ngày 15/12/1791)
BILLION
Ở Mỹ a thousand million (tức billion) bằng với milliard (tỉ)của Anh
hoặc Pháp. Còn ở Anh billion lại bằng a million million (triệu triệu hay
nghìn tỷ). Theo Oxford English Dictionary, từ billion được chế ra và sử dụng
vào thế kỷ XVI, nghĩa là bình phương của million còn lập phương của
million là trillion luỹ thừa bậc 4 của nó là quadrillion)
BISCUIT
Biscuit (bánh quy) của Anh đến Mỹ bị đổi tên thành cracker. Điều kỳ
lạ là một công ty sản xuất bánh quy có quy mô lớn ở Mỹ lại lấy tên là
National Biscuit Company chứ không phải là National Craker
Company. Bánh biscuit của Mỹ rất giống với scone (bánh nướng của
Anh).Bánh này dùng bột nổi mà làm, có khi cho thêm mỡ heo vào, khi ăn
da rất giòn, Loại bánh mỳ tròn nhỏ dùng trong các quán ăn phương Tây
cũng giống như vậy, song người Mỹ gọi là roll.
BLEACHER
Ở Anh dùng để chỉ máy tẩy trắng hoặc người làm công việc tẩy trắng.
Ở Mỹ từ này được thêm “s” vào sau thành dạng số nhiều tức là
bleachers ) để chỉ khán đài lộ thiên cho các cuộc thi đấu thể thao ngoài
trời.
BLIND
Ở Anh hẻm cụt được gọi là blind alley. Ở Mỹ ngoài từ này người ta
còn dùng dead end. Trong tiếng Mỹ blind pig hoặc blind tiger dùng để
chỉ những nơi bán rượu phi pháp, tức những quán rượu lậu. Còn Blind date
là để chỉ các đôi nam nữ hẹn hò gặp gỡ nhưng chưa từng quen biết, hoặc
các cuộc hẹn như vậy.
BLOCK
Ở Anh dùng để chỉ một kiến trúc lớn, cấu trúc của nó phân thành
nhiều bộ phận, cho nhiều họ khác nhau sống chung. Ví dụ: a block of flats
(một dãy hộ), a block of offices (một dãy văn phòng). Một dãy nhà cửa
tương đối thấp thì được gọi là a row. Ví dụ: a row of shop (dãy của hiệu),
a row of artisan dwellings (phường thủ công). Ở Mỹ thì block lại dùng
để chỉ một đơn vị không gian bé hơn (khoảnh đất, lô đất) về căn bản không
phải là một toà kiến trúc.Block của Mỹ có thể là: (1) khu đất hình chữ nhật
hoặc hình vuông có đường chạy quanh bốn bên; (2) một bộ phận của một
con đường giữa hai ngã tư đường. Ví dụ: (1) An entire block along the
Hudson River front, between 54th and 55th streets, from 11th to 12th
Avenue, has been purchased by the New York Hospital (Nguyên một
lô đất nằm dọc nhìn ra sông Hudson, giữa đường số 54 và 54 và kéo dài từ
Đại lộ 11 đến 12, đã được Bệnh viện New York mua lại); (2) It is
convenient to leading theaters – a block north of the Morrison, a
block cast of the La Salle (Thật tiện lợi để xây lên những nhà hát trên lô
đất phía bắc Morrison có bố cục kiểu La Salle - Quảng cáo). Vì vậy ở Mỹ nếu
người ta bảo bạn nơi bạn cần tìm ở New block, ý của họ là đi về hướng đó
thêm một con đường nữa. Còn ở Anh thì phải đi hết một dãy nhà nữa hoặc
hết một con đường nữa, bên này hay bên kia không biết chừng.
BLOCKADE
Ở Anh đây là một thuật ngữ dùng hạn chế trong giới lục hải quân
(nghĩa là phong toả, bao vây). Ở Mỹ lại chỉ bất cứ trở ngại nào đối với sự
phát triển. Đồng nghĩa với từ này ở Anh người ta dùng block
BLOW
What wind blow you here ? Câu nói này tương đương với câu nói
của người Việt Nam: Cơn gió nào đưa anh đến đây? biểu thị ý người quen
đột nhiên đến. Trong tiếng Mỹ blow in cũng có ý nghĩa tương đương với
turn up trong tiếng Anh. He blew in as she opened the vestibule door
(Anh ấy bất chợt xuất hiện khi cô ta mở cổng)
BOARD
Tiếng Anh Board of Trade chỉ một bộ phận trong chính phủ phụ
trách công việc thương mại, tương đương với Department of Commerce
của Mỹ (Bộ Thương Mại)
BONE
Tiếng Mỹ bone up = tiếng Anh swot up (học gạo)
Tiếng Mỹ boner = tiếng Anh howler (sai lầm ngớ ngẩn)
Tiếng Mỹ boneyard = tiếng Anh knacker’s yard (nơi bỏ xương thú)
BOULEVARD
Ngoài nghĩa con đường có bóng cây, hiện nay người Mỹ còn dùng chữ
boulevard để chỉ cái mà người Anh gọi là arterial road (đường chính).
Chữ này nguyên gốc từ tiếng Pháp, là một thuật ngữ quân sự chỉ thành luỹ.
BOX
Ngoài những nghĩa thông thường ra. Box ở Mỹ còn dùng để chỉ vùng
cấm địa trong bóng đá. Witness box của Anh = witness stand của Mỹ
(chỗ những người làm chứng ở toà án)
BREAK
Có lúc tiếng Mỹ dùng chữ break để chỉ sự thất sách hoặc sai sót
tương đương chữ faux pas mà người Anh mượn từ tiếng Pháp.
Về mặt chính trị hoặc đảng phái, chữ break của người Mỹ tương đương
với chữ split của người Anh (Chia rẽ).
Còn hàng giá cả đặc biệt trong cửa hiệu thì người Mỹ gọi là broken
lots, người Anh gọi là job lots. Các mặt hàng có kích cỡ da dạng người Anh
gọi là odd sizes còn người Mỹ gọi là broken sizes.
BREAST-PIN
Có lúc người Mỹ bọi breat-pin là cái mà người Anh gọi là brooch
(ghim hoa cài áo). Nhưng cái mà người Anh gọi là breast-pin thì người Mỹ
gọi là stick-pin (ghim cài cà vạt) hoặc scarf-pin (ghim cài khăn quàng)
BREATH
Làm cho người khác kinh hoàng hoặc giật mình, người Anh nói take
one’s breath away (làm hết hồn, hớp hồn). Nhưng khi băng qua Đại Tây
Dương, chữ away rớt lại dọc đường nên người Mỹ chỉ còn nói take one’s
breath.
BRIEF
Trong luật pháp nước Anh, brief là những văn kiện riêng được nghiên
cứu giữa các cố vấn pháp luật (solicitor) và luật sư tố tụng (counsel).Còn
trong luật pháp nước Mỹ, brief lại là đáp biện thư (bản tóm tắt hồ sơ của
luật sư bào chữa) trình lên toà án, nội dung là quan điểm, lý lẽ biện hộ và
dẫn chứng của ông ta đối với toà án. Có khi nó dài đến 100000 trang giấy.
Nói chung văn kiện loại này tương đương với pleading của Anh
BROADCLOTH
Quảng cáo về trang phục của Mỹ có khi cũng làm cho du khách Anh
hết hồn. Ví dụ: Gent shirt made of broadcloth (trang phục sơmi nam làm
từ nỉ đen). Vì người Anh thường dùng broadcloth (loại nỉ đen dày chỉ để
làm áo choàng. Nhung thực ra thì broacloth của người Mỹ chính là loại vải
poplin của Anh (một loại vải mỏng, mềm)
BROOM
Chữ broom trong tiếng Anh và Mỹ không giống nhau.Chữ broom của
Anh giống như long handled brush (đồ chà sàn có cán dài) của Mỹ. Còn
cái mà người Mỹ gọi là Broom hầu như không có ở Anh. Đó là một dụng cụ
dùng thân và bông của cay cao lương hoặc bông lau bện thành, rất gióng
loại chổi lông ở Việt nam.
BUG
Ở Mỹ chữ này được dùng để chỉ các loài côn trùng nói chung còn ở
Anh thì phạm vi ý nghĩa của nó bị thu hẹp lại, chỉ dùng để chỉ loài rệp trên
giường, có lúc còn nhấn mạnh đến sự khác biệt bằng cách gọi nó là
bedbug. Tiếng Mỹ lady-bug =tiếng Anh lady-bird (bọ rùa)
Tiếng Mỹ lightning-bug =tiếng Anh fire-fly (con đom đóm)
Tiếng Mỹ rose-bug = tiếng Anh rose-beetle hoặc rose chafer (một loại
bọ kim quy màu vàng nhạt)
Ở Mỹ một số hải đăng khi đặt tên có dùng chữ bug. Ví dụ: little bug
(ở Portland, Maine), Bug Lighthouse (ở Boston, Massachusetts)
không biết lý do vì sao.
BUGABOO
Chữ bugaboo ở Anh tức là chữ bugbear nghĩa là ông ba bị, ngáo
ngộp.
BUILDING
Ở Mỹ để chỉ một tòa văn phòng (thường chiếm nguyên cả một block)
ở bất cứ khu thương mại nào, người ta thường dùng building (thêm tên của
cao ốc ở trước, lại thêm mạo từ xác định the) thay vì chữ house được người
Anh quen dùng. Ví dụ: Ở New York có the Woolsworth Building, the
State Building, the Equitable Building, ở London thì có Australia
House, Bush House ... ở Mỹ một toà nhà lớn được đặt tên có chữ House
(chú ý chữ H viết hoa thì được coi như khách sạn hoặc chung cư. Ví dụ the
International House (chung cư quốc tế), the Eagle House, the Selwick
House, v.v... Hiện nay đa số các khách sạn mới xây đều gọi là Hotel thay
cho từ House. Ngoài ra, tiếng Mỹ building and loan association (hoặc
building association)=tiếng Anh building association (Hiệp hội địa ốc)
BUMPER
Cái cản ở đầu và đuôi xe ở Mỹ gọi là bumper, còn ở Anh gọi là
buffer.
BUREAU.
Một bộ phận của department (bộ), trong chính phủ Mỹ, tương
đương với department của ministry hoặc Board của Anh. Ví dụ: Bureau
of Mines (Cục Khai khoáng) của Department of Commerce (Bộ Thương
Mại) của Mỹ chính là Mines Department của Board of Trade ở Anh.
Nhưng hiện nay, theo thói quen, người Anh thường dùng office hoặc
organization để thay cho department. Weather bureau của Mỹ =
meteorological office của Anh (Nha khí tượng thuỷ văn). Bureau of
information của Mỹ = inquiry office của Anh (Cục thông tin)
BUSINESS
Business suit của Mỹ = lounge suit của Anh (bộ comple để đi giao
dịch)
BUSY
Người Mỹ nói get busy = người Anh nói get to wor, stir oneself
hoặc look alive (bận rộn, khẩn trưởng). Khi đường dây bị bận, người Mỹ nói
line busy, người Anh nói number engaged.
BY AND LARGE
Đây là thói quen của người Mỹ. Người Anh rất ít dùng. Thay vào đó,
người Anh quen nói generally speaking (nói chung) hoặc to all intents
and purposes (thực tế là, rốt cuộc là)
SỔ TAY TỪ VỰNG ANH MỸ (SẮP XẾP THEO VẦN CHỮ CÁI)
C
CABOOSE
Ở Anh dùng để chỉ nhà bếp trên boong tàu, ở Mỹ dùng để chỉ phòng
của nhân viên trên xe lửa.
CALIO
Ở Anh dùng để chỉ vải trúc bâu, còn ở Mỹ dùng để chỉ vải in hoa.
CAN
Đồ hộp ở Mỹ gọi là can, ở Anh gọi là tin. Theo giải thích của từ điển
Webster, can có thể là loại chai thủy tinh miệng lớn dùng để đựng thức ăn,
vì vậy canned food = tinned food = bottled food
CANDIDACY
Người Mỹ dùng candidacy, còn người Anh thì dùng candidature
(tuyển cử)
CANDY
Tiếng Mỹ candy store = tiếng Anh sweet store (cửa hàng bán kẹo)
CANVASS
Ở Mỹ kiểm tra phiếu bầu gọi là canvass còn ở anh thì gọi là scrutinize
CAPACITY
Tiếng Mỹ to capacity = to its utmost capacity (đầy). Ví dụ: The
large hall was filled to capacity (Hội trường chật cứng người)
CAR
Vể cách nói trong giao thông vận Chuyển sang lối nói gián tiếp, người
Mỹ nói car, người Anh thì dùng carriage hoặc coach (xe khách). Mỹ dùng
street car = Anh dùng tram car (xe điện), Mỹ nói car fare = Anh nói
tram fare (phí xe điện). Toa hành lý trong xe lửa người mỹ gọi là baggage
car còn người Anh gọi là luaggage van.
CAROM
Là một thuật ngữ trong môn billards có nghĩa là cú đánh trúng nhiều
hòn bi một lúc. Người Anh hiện nay không còn dùng nữa (mà thay bằng từ
cannon). Nhưng ở Mỹ vẫn còn thông dụng từ này. Từ nguyên của carom là
carombole
CARPET-BAGGER
Ở Anhd dùng để chỉ loại ứng cử viên tranh cử vào Nghị viện vận động
ngoài địa hạt của mình. Loại ứng cử viên này cử tri chẳng hề biết chút gì về
họ. Ở Mỹ thì chỉ những đảng viên Đảng Cộng hòa miền Bắc đến các bang
miền Nam để nhậm chức hoặc hoạt động chính trị (thời kỳ sau cuộc nội
chiến Nam- Bắc, miền Nam đang tiến hành cải tạo). Bọn họ cũng tổ chức
thành một cơ cấu gọi là carpet-bagger government (chính quyền của
bọn đầu cơ chính trị)
The Oxford English Dictionary dẫn chứng, thời gian từ này bắt đầu
được sử dụng ở Mỹ sớm hơn ở Anh
CARRY
Bỏ hàng rào vào một cửa hàng để bán, người Anh gọi là keep and
sell (an article), còn người Mỹ nói carry (an article). Khi người Anh nói
We keep and sell it, người Mỹ có thể lấy làm ngạc nhiên. Tại sao vừa giữ mà
lại vừa bán đi được. Tương tự, khi người Mỹ nói We carry it, người Anh sẽ
chẳng hiểu ra làm sao.
Ngoài ra, carrier ở Anh là hãng vận tải, hoặc người chuyên chở còn ở
Mỹ lại là bưu tá, tức postman
CAUCUS
Đây là từ người Anh mượn tiếng Mỹ mà ra, lâu ngày có sự biến đổi về
cơ bản. Hiện nay ở Anh caucus có nghĩa là cơ cấu chỉ đạo của chính đảng,
tương đương với machuie của Mỹ. Còn ở Mỹ caucus vẫn mang ý nghĩa là
hội nghị cán bộ chính đảng, phụ trách việc chọn lựa lãnh đạo của đảng,
hoạch định chính sách hoặc chỉ định người tham gia tuyển cử.
CENTENNIAL
Ở Mỹ người ta quen dùng centennial, bicentennial (lễ kỷ niệm 100
năm , 200 năm) ở Anh lại quen dùng centenary, bicentenary.
(Nói thêm, Một trăm năm sau ngày ra đời Tuyên ngôn độc lập của Mỹ,
tức năm 1876, bang Colorado được thành lập nên có tên là Centennial
State)
CENTRAL
Về phương diện điện thoại, tiếng Mỹ central= tiếng Anh exchange
(tổng đài)
CHAMBERMAID
Trong tiếng Anh hiện đại có sự khác biệt giữa chambermaid và
housemaid. Từ đầu được dùng để chỉ nữ phục vụ phòng trong khách sạn,
từ sau chỉ người hầu gái trong nhà . Chữ housemaid trong tiếng Mỹ chỉ cả
hai nghĩa này.
CHECKER
Ở Anh có một loại cờ dùng bàn cờ hình vuông, trước đây gọi là
checkers, hiện nay đổi lại thành chess. Bàn cờ được gọi là checker-board
thì đổi thành chessboard. Nhung ở Mỹ vẫn gọi loại cờ này là checkers
hoặc draughts chứ không gọi là chess ) và bàn cờ vẫn được gọi là checker-
board (chứ không dùng chessboard)
CHICKEN
Người Mỹ dùng chữ chicken có lúc để chỉ fowl (gia cầm) Tiếng Mỹ
chicken-yard = tiếng Anh fowl-run (sân thả gà)
CHURCH
Churchly là tính từ của church: ở Mỹ thường dùng còn ở Anh rất ít
thấy. Người Anh phần nhiều dùng chữ church hoặc ecclesiastical (thuộc tu
hành, thuộc giáo hội) để thay thế. Ví dụ: She has had intersting
churchly experiences (Cô ấy có những kinh nghiệm tu hành rất thú vị )
CIRCULATE
Trong tiếng Mỹ chữ circulate (lưu hành) có khi tương đương với chữ
circulatize trong tiếng Anh. Ví dụ: The newspaper circularted many large
cities of the country (Tờ báo lưu hành qua nhiều thành phố lớn trong nước)
CIRCUMSTANCE
Tiếng Mỹ not a circumstance to = tiếng Anh nothing in
comparison with (Không thể so sánh với). Ví dụ: Undigested securities
are not a circumstance to undigested political principles (không thể
so sánh/ đồng nhất sự bất ổn về an ninh với sự đảo lộn những nguyên tắc
chính trị)
CITIZEN
Chữ citizen của Mỹ tương đương với chữ subject (thần dân, công
dân của Anh).Chúng ta thường thấy trên báo chí American citizen và
British subject. Ngoài ra, chữ citizen ở Mỹ còn có ý nghĩa là resident,
inhabitant (cư dân)
CITY
Ở Anh, city chỉ những thành thị lớn có vị trí quan trọng hoặc có
những đại giáo đường do vị Tổng Giám mục chủ tọa. Còn các thành phố
thường đều gọi là town. Ở Mỹ các thành phố bình thường đều gọi là city,
cho nên chữ city của Mỹ tương đương với chữ town của Anh. Người Mỹ gọi
Tòa Thị chính City Hall, người Anh gọi là Town Hall. Còn Town Hall ở New
York là nơi dùng để diễn thuyết công cộng.
Phân tích một cách chi tiết thì town của Mỹ trên nghĩa rộng tức là
city, borough hoặc urban district (khu vực thành thị). Nhưng có vài nơi
từ lúc ban đầu gọi là town. Đương nhiên đấy là do tập quán truyền thống,
không thể nào lấy lý mà phân giải được. Câu nói cửa miệng out of town (đi
xa) không đồng nghĩa với out of the city (ra ngoại thành, rời khỏi thành phố)
CLAM
Ở Mỹ khi dùng làm danh từ thì biến thành từ đồng nghĩa của assert,
state (tuyên bố, chủ trương) mà mất đi nguyên nghĩa là demand as one’s
due (đòi hỏi quyền lợi đáng có)
CLEANSE
Người Mỹ thường dùng từ này thay vì động từ clean (làm sạch) mà
người Anh vẫn dùng.
CLEAR
They chased the coyotes from there clear into Texas (Họ đuổi
theo bọn vô lại đến tận Texas). Chữ clear trong câu này có nghĩa là all the
way all the time. Đây là cách dùng của người Mỹ, người Anh rất ít khi dùng
đến.
CLERGYMAN
Ở Anh từ này dùng để chỉ thầy tế hoặc trợ tế trong Anh giáo (priest
or deacon). Ở Mỹ lại chỉ vị mục sư trong bất kỳ đoàn thể tôn giáo nào
(minister).
CLIP
Ở Mỹ có khi từ này mang ý nghĩa tốc độ. The gale was blowing at
a 35 mile clip (Cơn bão thổi với tốc độ 35 dặm một giờ)
Ngoài ra, khi làm động từ, nó có ý nghĩa là cut (cắt), Phòng cung ứng
tư liệu cắt từ báo ở Mỹ gọi là clipping bureau, ở Anh gọi là press-culting
agency.
COMMENCEMENT
Đây là buổi lễ trao học vị danh dự giữa hai trường Cambridge và
Dubin của Anh. Ở Mỹ từ này để chỉ ngày trao học vị mỗi năm tổ chức một
lần ở các học viện. Ngoài ra, nó cũng tương đương với speech-day của Anh
(ngày lễ phát thưởng cho học sinh)
COMMONWEALTH
Người Anh dùng chữ commonwealth để chỉ Liên bang Úc (The
Commonwealth of Autralia) và nền chính trị cộng hòa trong lịch sử Anh
quốc những năm 1694-1659. Trong 50 bang của Mỹ chỉ có 4 bang chính
thức dùng danh xưng là: God save the Commonwealth of
Massachusettes (Cầu Chúa phù hộ cho bang Massachusettes)
COMMUTE
Tiếng Mỹ commutation ticket = tiếng Anh season ticket (vé
tháng)
COMPOSITION
Exercise book (vở bài tập) của Anh tức là composition book (vở
tập làm văn ) trong các trường học của Mỹ.
CONCEDE
Khi diễn tả ý thừa nhận, người Mỹ ưa dùng concede, người Anh
thường dùng admit. Vì vậy, concededly trong tiếng Mỹ = admittedly
trong tiếng Anh (phải nhìn nhận, đáng thừa nhận). Ví dụ: The Taylor
sisters were concededly pretty (phải thừa nhận chị em nhà Taylor xinh
thật)
CONSERVATORY
Ở Anh dùng để chỉ phòng ấm dùng để nuôi trồng thực vật tức
greenhouse. Còn ở Mỹ lại là trường âm nhạc (hình thức và ý nghĩa tương
đồng với từ conservatoire trong tiếng Pháp)
CONSTRUCTION
Trong thuật ngữ ngành đường sắt,chữ construction laborer trong
tiếng Mỹ = navvy (thợ đào đường) trong tiếng Anh. Construction gang
của Mỹ - gang of navvies (tổ thợ đào đường) của tiêng Anh
CONTESTANT
Chữ contestant của Mỹ vốn có nguồn gốc từ tiếng Anh rất lâu đời,
nay được dùng để thay thế chữ competitor (đối thủ) của Anh
CONTINENT
Ở Anh dùng để chỉ lục địa Châu Âu, ở Mỹ dùng để chỉ lục địa Bắc Mỹ.
CONVENTION
Ở Anh các cuộc họp thường niên chính thức bất kể cuộc họp về tôn
giáo, xã hội, thương mại, chính trị ) đều được gọi là conferentce, ở Mỹ thì
gọi là convention. Người Mỹ nói the annual convention of the national
Education Association tương đương với cái mà người Anh gọi là the
annual conference of the national Union of Teacher (Hội nghị thường
niên của Hiệp hội Nhà giáo toàn quốc)
COOK
Trong các từ kép, người Mỹ dùng từ cook thay cho cookery hoặc
cooking của Anh. Tiếng Mỹ cook book= tiếng Anh cookery book (sách
dạy nấu ăn), tiếng Mỹ cook store = tiếng Anh cooking store (nhà ăn,
hiệu ăn)
COPY
Trong tòa soạn báo Mỹ, công việc của một copy-reader (biên tập)
tương đương với công việc của một sub-editor (phó chủ tịch) ở Anh
CORN
Ở Mỹ cái gọi là corn chính là maire hoặc Indian corn của Anh (bắp).
Còn ở Anh thì ở từng địa phương mà cách dùng của từ này có sự khác biệt:
Ở đại bộ phận Anh Quốc, corn còn có nghĩa là wheat (lúa mỳ) ở miền Bắc
và Ireland , corn có nghĩa là oats (yến mạch). Nói chung, chữ corn theo
cách hiểu của người Mỹ mang ý nghĩa tương đối hẹp. Cũng như ở Anh chữ
beast (gia súc) của người chăn nuôi bò thịt, còn chữ bird (Chim chóc) của
người đi săn chỉ gà gô. Chữ corn của người Anh tức là chữ grain (ngũ cốc)
của người Mỹ. Vì vậy người Anh nói corn harvert tức là nói grain harvest
(mùa thu hoạch ngũ cốc) của Mỹ, corn factor của Anh tức là grain broker
của Mỹ (người buôn bán ngũ cốc)
Ở Mỹ khi dùng corn trong một từ ghép thì nghĩa của chữ corn (bắp)
không thay đổi. Ví dụ: corn bread (bánh mỳ bột bắp), corn cob (lõi bắp),
corn field (ruộng bắp), corn husk (vỏ bắp), corn musk (mùi hương bắp),
corn pone (bánh bắp), v. v... Còn corn flour mà người Anh dùng chỉ là
corn starch (bột bắp) của người Mỹ. Chữ corn trong đó người Anh lấy theo
nghĩa của người Mỹ.
CORPORATION
Tiếng Mỹ corporation law = tiếng Anh company law (luật công ty)
CORRESPONDING MEMBER
Nghĩa Anh: thành viên nước ngoài có liên lạc tin tức với một hội quần
chúng trong nước.
Nghĩa Mỹ: chỉ một người khách có quyền tham gia thảo luận trong hội
nghị của một hội quần chúng nhưng không có quyền bỏ phiếu bầu (hội viên
thông tin)
COUNCIL MAN
Ở Anh không còn sử dụng từ này mà thay thế bằng từ councillor
(hội viên hội đồng) . Còn ở Mỹ thì vẫn sử dụng.
COUNT
Phòng quản lý tiền nong ở một công ty hoặc một hiệu buôn, ở Mỹ gọi
là counting-room, còn ở Anh gọi là counting –house
COUNTY
Ở Mỹ một nơi gọi là county (hạt) thông thường gọi là X County (chữ
“c” viết hoa). Ví dụ: Suffork County. Ở Anh thì gọi là the county of Suffork
(chữ “c” viết thường) chứ không bao giờ gọi là Suffork County như Mỹ. Một
số địa phương ở Anh phía sau có thêm chữ shire cũng chính là county.Ví dụ:
Yorkshire, Hampshire... Ở Ireland, county được viết tắt thành Co. Ví dụ: Co.
Dubin (chứ không phải là Dublin Co.)
Tiếng Việt gọi county của người Anh là hạt, của người Mỹ là tỉnh (về
vị trí của county trong chính quyền địa phương Mỹ có thể tham khảo cuốn
American Commowealth của Buyce)
Tiếng Mỹ county seat = tiếng Anh county town (thủ phủ hạt)
COURTESY
Khi báo chí hoặc tạp chí của Mỹ được sự cho phép của người có bản
quyền đăng một bài báo hoặc một bức vẽ, ở đầu hoặc cuối bài thường có lời
cám ơn, người ta rất quen dùng câu By the courtery of... (được sự cho
phép của.. ), Người Anh thì dùng By favour of... Ví dụ: By courtesy of the
Pocket Book Company of New York (Được sự cho phép của Công ty
Sách bỏ túi New York)
COVER
Báo chí Mỹ thường dùng chữ cover để biểu thị ý đưa tin, dùng làm
động từ. Người Anh thì dùng chữ report. Ví dụ: The reporter is well
experienced in covering accidents, fires, crimes and the like (Người
phóng viên rất có kinh nghiệm trong việc đưa các tin về tai nạn, hoả hoạn,
phạm tội v..v)
COW
Đến miền Tây nước Mỹ, tránh trời không khỏi đụng phải từ này.
Dường như mỗi ngày nhìn thấy, nghe thấy đều có bò cả. Trong rất nhiều từ
kép, chữ cow mang nghĩa là cattle (gia súc), cowpoke (ách cho bò trâu),
cow-country (xứ chăn bò), cow-town (thị trấn của dân chăn bò)... Có
nhiều chữ người miền Tây nước Mỹ dùng, người Anh không chỉ không dùng
mà còn chẳng hiểu mô tê gì. Ngoài ra có một ít từ người Anh Mỹ đều dùng
nhưng ý nghĩa lại khác nhau rất xa. Ví dụ: cowman ở Mỹ là ông chủ trại
chăn nuôi gia súc, còn ở Anh lại là người đi chăn thuê, thân phận khác nhau
một trời một vực. Khi nghe giới thiệu phải đặc biệt chú ý mới được. Ví dụ
khác: cowslip ở Anh là một loại cỏ này, song ở Mỹ là một loại cỏ khác.
CRANBERRY
Loại cây này (cây man việt quất) ở Anh ở Mỹ khác nhau, cần phải chú
ý.
CREMATORY
Đây là từ người Mỹ thường dùng. Người Anh lại thích crematorium
hơn (lò thiêu, lò hoả táng)
CROW
Tiếng Mỹ eat crow = tiếng Anh eat humble pie (nhẫn nhục)
Tiếng Mỹ have a crow to pick (pluck hoặc pull) = tiếng Anh have
a bonne to pick (có chuyện lôi thôi/ cãi cọ/ hục hoặc với ai)
CRYSTAL
Người Mỹ gọi mặt kính đồng hồ là crystal, còn người Anh thì gọi là
watch-glass (nhưng tiệm đồng hồ của Anh cũng dùng crystall)
CUB REPORTER
Người Mỹ gọi những ký giả vừa ra nghề là cub hoặc cub reporter,
còn người Anh thì gọi là junior reporter.
CUNNING
Người Mỹ dùng chữ này hoàn toàn không có ý giáo hoạt mà lại là dễn
thương. Còn ở Anh thì ngược lại. Ví dụ người Mỹ nói What a cunning little
baby ! Thì người Anh phải đổi lại là What a ducky little baby (Đứa bé dễ
thương quá ! )
CUSTOM
Quần áo đặt may người Mỹ gọi là custom suit, người Anh thì gọi là
bespoke suit. Còn quần áo may sẵn cả hai đều dùng ready-made suit.
CUT
Khi dùng làm động từ để biểu thị ý giảm thiểu, cắt giảm, người Mỹ
dùng cắt, người Anh dùng reduce. Ví dụ: The store kept cutting its
price and increasing its sale (Cửa hiệu tiếp tục giảm giá và tăng mãi lực)
Tiếng Mỹ cut-off = tiếng Anh by-pass, short-cut (đường tắt)
SỔ TAY TỪ VỰNG ANH MỸ (SẮP XẾP THEO VẦN CHỮ CÁI)
C
CABOOSE
Ở Anh dùng để chỉ nhà bếp trên boong tàu, ở Mỹ dùng để chỉ phòng
của nhân viên trên xe lửa.
CALIO
Ở Anh dùng để chỉ vải trúc bâu, còn ở Mỹ dùng để chỉ vải in hoa.
CAN
Đồ hộp ở Mỹ gọi là can, ở Anh gọi là tin. Theo giải thích của từ điển
Webster, can có thể là loại chai thủy tinh miệng lớn dùng để đựng thức ăn,
vì vậy canned food = tinned food = bottled food
CANDIDACY
Người Mỹ dùng candidacy, còn người Anh thì dùng candidature
(tuyển cử)
CANDY
Tiếng Mỹ candy store = tiếng Anh sweet store (cửa hàng bán kẹo)
CANVASS
Ở Mỹ kiểm tra phiếu bầu gọi là canvass còn ở anh thì gọi là scrutinize
CAPACITY
Tiếng Mỹ to capacity = to its utmost capacity (đầy). Ví dụ: The
large hall was filled to capacity (Hội trường chật cứng người)
CAR
Vể cách nói trong giao thông vận Chuyển sang lối nói gián tiếp, người
Mỹ nói car, người Anh thì dùng carriage hoặc coach (xe khách). Mỹ dùng
street car = Anh dùng tram car (xe điện), Mỹ nói car fare = Anh nói
tram fare (phí xe điện). Toa hành lý trong xe lửa người mỹ gọi là baggage
car còn người Anh gọi là luaggage van.
CAROM
Là một thuật ngữ trong môn billards có nghĩa là cú đánh trúng nhiều
hòn bi một lúc. Người Anh hiện nay không còn dùng nữa (mà thay bằng từ
cannon). Nhưng ở Mỹ vẫn còn thông dụng từ này. Từ nguyên của carom là
carombole
CARPET-BAGGER
Ở Anhd dùng để chỉ loại ứng cử viên tranh cử vào Nghị viện vận động
ngoài địa hạt của mình. Loại ứng cử viên này cử tri chẳng hề biết chút gì về
họ. Ở Mỹ thì chỉ những đảng viên Đảng Cộng hòa miền Bắc đến các bang
miền Nam để nhậm chức hoặc hoạt động chính trị (thời kỳ sau cuộc nội
chiến Nam- Bắc, miền Nam đang tiến hành cải tạo). Bọn họ cũng tổ chức
thành một cơ cấu gọi là carpet-bagger government (chính quyền của
bọn đầu cơ chính trị)
The Oxford English Dictionary dẫn chứng, thời gian từ này bắt đầu
được sử dụng ở Mỹ sớm hơn ở Anh
CARRY
Bỏ hàng rào vào một cửa hàng để bán, người Anh gọi là keep and
sell (an article), còn người Mỹ nói carry (an article). Khi người Anh nói
We keep and sell it, người Mỹ có thể lấy làm ngạc nhiên. Tại sao vừa giữ mà
lại vừa bán đi được. Tương tự, khi người Mỹ nói We carry it, người Anh sẽ
chẳng hiểu ra làm sao.
Ngoài ra, carrier ở Anh là hãng vận tải, hoặc người chuyên chở còn ở
Mỹ lại là bưu tá, tức postman
CAUCUS
Đây là từ người Anh mượn tiếng Mỹ mà ra, lâu ngày có sự biến đổi về
cơ bản. Hiện nay ở Anh caucus có nghĩa là cơ cấu chỉ đạo của chính đảng,
tương đương với machuie của Mỹ. Còn ở Mỹ caucus vẫn mang ý nghĩa là
hội nghị cán bộ chính đảng, phụ trách việc chọn lựa lãnh đạo của đảng,
hoạch định chính sách hoặc chỉ định người tham gia tuyển cử.
CENTENNIAL
Ở Mỹ người ta quen dùng centennial, bicentennial (lễ kỷ niệm 100
năm , 200 năm) ở Anh lại quen dùng centenary, bicentenary.
(Nói thêm, Một trăm năm sau ngày ra đời Tuyên ngôn độc lập của Mỹ,
tức năm 1876, bang Colorado được thành lập nên có tên là Centennial
State)
CENTRAL
Về phương diện điện thoại, tiếng Mỹ central= tiếng Anh exchange
(tổng đài)
CHAMBERMAID
Trong tiếng Anh hiện đại có sự khác biệt giữa chambermaid và
housemaid. Từ đầu được dùng để chỉ nữ phục vụ phòng trong khách sạn,
từ sau chỉ người hầu gái trong nhà . Chữ housemaid trong tiếng Mỹ chỉ cả
hai nghĩa này.
CHECKER
Ở Anh có một loại cờ dùng bàn cờ hình vuông, trước đây gọi là
checkers, hiện nay đổi lại thành chess. Bàn cờ được gọi là checker-board
thì đổi thành chessboard. Nhung ở Mỹ vẫn gọi loại cờ này là checkers
hoặc draughts chứ không gọi là chess ) và bàn cờ vẫn được gọi là checker-
board (chứ không dùng chessboard)
CHICKEN
Người Mỹ dùng chữ chicken có lúc để chỉ fowl (gia cầm) Tiếng Mỹ
chicken-yard = tiếng Anh fowl-run (sân thả gà)
CHURCH
Churchly là tính từ của church: ở Mỹ thường dùng còn ở Anh rất ít
thấy. Người Anh phần nhiều dùng chữ church hoặc ecclesiastical (thuộc tu
hành, thuộc giáo hội) để thay thế. Ví dụ: She has had intersting
churchly experiences (Cô ấy có những kinh nghiệm tu hành rất thú vị )
CIRCULATE
Trong tiếng Mỹ chữ circulate (lưu hành) có khi tương đương với chữ
circulatize trong tiếng Anh. Ví dụ: The newspaper circularted many large
cities of the country (Tờ báo lưu hành qua nhiều thành phố lớn trong nước)
CIRCUMSTANCE
Tiếng Mỹ not a circumstance to = tiếng Anh nothing in
comparison with (Không thể so sánh với). Ví dụ: Undigested securities
are not a circumstance to undigested political principles (không thể
so sánh/ đồng nhất sự bất ổn về an ninh với sự đảo lộn những nguyên tắc
chính trị)
CITIZEN
Chữ citizen của Mỹ tương đương với chữ subject (thần dân, công
dân của Anh).Chúng ta thường thấy trên báo chí American citizen và
British subject. Ngoài ra, chữ citizen ở Mỹ còn có ý nghĩa là resident,
inhabitant (cư dân)
CITY
Ở Anh, city chỉ những thành thị lớn có vị trí quan trọng hoặc có
những đại giáo đường do vị Tổng Giám mục chủ tọa. Còn các thành phố
thường đều gọi là town. Ở Mỹ các thành phố bình thường đều gọi là city,
cho nên chữ city của Mỹ tương đương với chữ town của Anh. Người Mỹ gọi
Tòa Thị chính City Hall, người Anh gọi là Town Hall. Còn Town Hall ở New
York là nơi dùng để diễn thuyết công cộng.
Phân tích một cách chi tiết thì town của Mỹ trên nghĩa rộng tức là
city, borough hoặc urban district (khu vực thành thị). Nhưng có vài nơi
từ lúc ban đầu gọi là town. Đương nhiên đấy là do tập quán truyền thống,
không thể nào lấy lý mà phân giải được. Câu nói cửa miệng out of town (đi
xa) không đồng nghĩa với out of the city (ra ngoại thành, rời khỏi thành phố)
CLAM
Ở Mỹ khi dùng làm danh từ thì biến thành từ đồng nghĩa của assert,
state (tuyên bố, chủ trương) mà mất đi nguyên nghĩa là demand as one’s
due (đòi hỏi quyền lợi đáng có)
CLEANSE
Người Mỹ thường dùng từ này thay vì động từ clean (làm sạch) mà
người Anh vẫn dùng.
CLEAR
They chased the coyotes from there clear into Texas (Họ đuổi
theo bọn vô lại đến tận Texas). Chữ clear trong câu này có nghĩa là all the
way all the time. Đây là cách dùng của người Mỹ, người Anh rất ít khi dùng
đến.
CLERGYMAN
Ở Anh từ này dùng để chỉ thầy tế hoặc trợ tế trong Anh giáo (priest
or deacon). Ở Mỹ lại chỉ vị mục sư trong bất kỳ đoàn thể tôn giáo nào
(minister).
CLIP
Ở Mỹ có khi từ này mang ý nghĩa tốc độ. The gale was blowing at
a 35 mile clip (Cơn bão thổi với tốc độ 35 dặm một giờ)
Ngoài ra, khi làm động từ, nó có ý nghĩa là cut (cắt), Phòng cung ứng
tư liệu cắt từ báo ở Mỹ gọi là clipping bureau, ở Anh gọi là press-culting
agency.
COMMENCEMENT
Đây là buổi lễ trao học vị danh dự giữa hai trường Cambridge và
Dubin của Anh. Ở Mỹ từ này để chỉ ngày trao học vị mỗi năm tổ chức một
lần ở các học viện. Ngoài ra, nó cũng tương đương với speech-day của Anh
(ngày lễ phát thưởng cho học sinh)
COMMONWEALTH
Người Anh dùng chữ commonwealth để chỉ Liên bang Úc (The
Commonwealth of Autralia) và nền chính trị cộng hòa trong lịch sử Anh
quốc những năm 1694-1659. Trong 50 bang của Mỹ chỉ có 4 bang chính
thức dùng danh xưng là: God save the Commonwealth of
Massachusettes (Cầu Chúa phù hộ cho bang Massachusettes)
COMMUTE
Tiếng Mỹ commutation ticket = tiếng Anh season ticket (vé
tháng)
COMPOSITION
Exercise book (vở bài tập) của Anh tức là composition book (vở
tập làm văn ) trong các trường học của Mỹ.
CONCEDE
Khi diễn tả ý thừa nhận, người Mỹ ưa dùng concede, người Anh
thường dùng admit. Vì vậy, concededly trong tiếng Mỹ = admittedly
trong tiếng Anh (phải nhìn nhận, đáng thừa nhận). Ví dụ: The Taylor
sisters were concededly pretty (phải thừa nhận chị em nhà Taylor xinh
thật)
CONSERVATORY
Ở Anh dùng để chỉ phòng ấm dùng để nuôi trồng thực vật tức
greenhouse. Còn ở Mỹ lại là trường âm nhạc (hình thức và ý nghĩa tương
đồng với từ conservatoire trong tiếng Pháp)
CONSTRUCTION
Trong thuật ngữ ngành đường sắt,chữ construction laborer trong
tiếng Mỹ = navvy (thợ đào đường) trong tiếng Anh. Construction gang
của Mỹ - gang of navvies (tổ thợ đào đường) của tiêng Anh
CONTESTANT
Chữ contestant của Mỹ vốn có nguồn gốc từ tiếng Anh rất lâu đời,
nay được dùng để thay thế chữ competitor (đối thủ) của Anh
CONTINENT
Ở Anh dùng để chỉ lục địa Châu Âu, ở Mỹ dùng để chỉ lục địa Bắc Mỹ.
CONVENTION
Ở Anh các cuộc họp thường niên chính thức bất kể cuộc họp về tôn
giáo, xã hội, thương mại, chính trị ) đều được gọi là conferentce, ở Mỹ thì
gọi là convention. Người Mỹ nói the annual convention of the national
Education Association tương đương với cái mà người Anh gọi là the
annual conference of the national Union of Teacher (Hội nghị thường
niên của Hiệp hội Nhà giáo toàn quốc)
COOK
Trong các từ kép, người Mỹ dùng từ cook thay cho cookery hoặc
cooking của Anh. Tiếng Mỹ cook book= tiếng Anh cookery book (sách
dạy nấu ăn), tiếng Mỹ cook store = tiếng Anh cooking store (nhà ăn,
hiệu ăn)
COPY
Trong tòa soạn báo Mỹ, công việc của một copy-reader (biên tập)
tương đương với công việc của một sub-editor (phó chủ tịch) ở Anh
CORN
Ở Mỹ cái gọi là corn chính là maire hoặc Indian corn của Anh (bắp).
Còn ở Anh thì ở từng địa phương mà cách dùng của từ này có sự khác biệt:
Ở đại bộ phận Anh Quốc, corn còn có nghĩa là wheat (lúa mỳ) ở miền Bắc
và Ireland , corn có nghĩa là oats (yến mạch). Nói chung, chữ corn theo
cách hiểu của người Mỹ mang ý nghĩa tương đối hẹp. Cũng như ở Anh chữ
beast (gia súc) của người chăn nuôi bò thịt, còn chữ bird (Chim chóc) của
người đi săn chỉ gà gô. Chữ corn của người Anh tức là chữ grain (ngũ cốc)
của người Mỹ. Vì vậy người Anh nói corn harvert tức là nói grain harvest
(mùa thu hoạch ngũ cốc) của Mỹ, corn factor của Anh tức là grain broker
của Mỹ (người buôn bán ngũ cốc)
Ở Mỹ khi dùng corn trong một từ ghép thì nghĩa của chữ corn (bắp)
không thay đổi. Ví dụ: corn bread (bánh mỳ bột bắp), corn cob (lõi bắp),
corn field (ruộng bắp), corn husk (vỏ bắp), corn musk (mùi hương bắp),
corn pone (bánh bắp), v. v... Còn corn flour mà người Anh dùng chỉ là
corn starch (bột bắp) của người Mỹ. Chữ corn trong đó người Anh lấy theo
nghĩa của người Mỹ.
CORPORATION
Tiếng Mỹ corporation law = tiếng Anh company law (luật công ty)
CORRESPONDING MEMBER
Nghĩa Anh: thành viên nước ngoài có liên lạc tin tức với một hội quần
chúng trong nước.
Nghĩa Mỹ: chỉ một người khách có quyền tham gia thảo luận trong hội
nghị của một hội quần chúng nhưng không có quyền bỏ phiếu bầu (hội viên
thông tin)
COUNCIL MAN
Ở Anh không còn sử dụng từ này mà thay thế bằng từ councillor
(hội viên hội đồng) . Còn ở Mỹ thì vẫn sử dụng.
COUNT
Phòng quản lý tiền nong ở một công ty hoặc một hiệu buôn, ở Mỹ gọi
là counting-room, còn ở Anh gọi là counting –house
COUNTY
Ở Mỹ một nơi gọi là county (hạt) thông thường gọi là X County (chữ
“c” viết hoa). Ví dụ: Suffork County. Ở Anh thì gọi là the county of Suffork
(chữ “c” viết thường) chứ không bao giờ gọi là Suffork County như Mỹ. Một
số địa phương ở Anh phía sau có thêm chữ shire cũng chính là county.Ví dụ:
Yorkshire, Hampshire... Ở Ireland, county được viết tắt thành Co. Ví dụ: Co.
Dubin (chứ không phải là Dublin Co.)
Tiếng Việt gọi county của người Anh là hạt, của người Mỹ là tỉnh (về
vị trí của county trong chính quyền địa phương Mỹ có thể tham khảo cuốn
American Commowealth của Buyce)
Tiếng Mỹ county seat = tiếng Anh county town (thủ phủ hạt)
COURTESY
Khi báo chí hoặc tạp chí của Mỹ được sự cho phép của người có bản
quyền đăng một bài báo hoặc một bức vẽ, ở đầu hoặc cuối bài thường có lời
cám ơn, người ta rất quen dùng câu By the courtery of... (được sự cho
phép của.. ), Người Anh thì dùng By favour of... Ví dụ: By courtesy of the
Pocket Book Company of New York (Được sự cho phép của Công ty
Sách bỏ túi New York)
COVER
Báo chí Mỹ thường dùng chữ cover để biểu thị ý đưa tin, dùng làm
động từ. Người Anh thì dùng chữ report. Ví dụ: The reporter is well
experienced in covering accidents, fires, crimes and the like (Người
phóng viên rất có kinh nghiệm trong việc đưa các tin về tai nạn, hoả hoạn,
phạm tội v..v)
COW
Đến miền Tây nước Mỹ, tránh trời không khỏi đụng phải từ này.
Dường như mỗi ngày nhìn thấy, nghe thấy đều có bò cả. Trong rất nhiều từ
kép, chữ cow mang nghĩa là cattle (gia súc), cowpoke (ách cho bò trâu),
cow-country (xứ chăn bò), cow-town (thị trấn của dân chăn bò)... Có
nhiều chữ người miền Tây nước Mỹ dùng, người Anh không chỉ không dùng
mà còn chẳng hiểu mô tê gì. Ngoài ra có một ít từ người Anh Mỹ đều dùng
nhưng ý nghĩa lại khác nhau rất xa. Ví dụ: cowman ở Mỹ là ông chủ trại
chăn nuôi gia súc, còn ở Anh lại là người đi chăn thuê, thân phận khác nhau
một trời một vực. Khi nghe giới thiệu phải đặc biệt chú ý mới được. Ví dụ
khác: cowslip ở Anh là một loại cỏ này, song ở Mỹ là một loại cỏ khác.
CRANBERRY
Loại cây này (cây man việt quất) ở Anh ở Mỹ khác nhau, cần phải chú
ý.
CREMATORY
Đây là từ người Mỹ thường dùng. Người Anh lại thích crematorium
hơn (lò thiêu, lò hoả táng)
CROW
Tiếng Mỹ eat crow = tiếng Anh eat humble pie (nhẫn nhục)
Tiếng Mỹ have a crow to pick (pluck hoặc pull) = tiếng Anh have
a bonne to pick (có chuyện lôi thôi/ cãi cọ/ hục hoặc với ai)
CRYSTAL
Người Mỹ gọi mặt kính đồng hồ là crystal, còn người Anh thì gọi là
watch-glass (nhưng tiệm đồng hồ của Anh cũng dùng crystall)
CUB REPORTER
Người Mỹ gọi những ký giả vừa ra nghề là cub hoặc cub reporter,
còn người Anh thì gọi là junior reporter.
CUNNING
Người Mỹ dùng chữ này hoàn toàn không có ý giáo hoạt mà lại là dễn
thương. Còn ở Anh thì ngược lại. Ví dụ người Mỹ nói What a cunning little
baby ! Thì người Anh phải đổi lại là What a ducky little baby (Đứa bé dễ
thương quá ! )
CUSTOM
Quần áo đặt may người Mỹ gọi là custom suit, người Anh thì gọi là
bespoke suit. Còn quần áo may sẵn cả hai đều dùng ready-made suit.
CUT
Khi dùng làm động từ để biểu thị ý giảm thiểu, cắt giảm, người Mỹ
dùng cắt, người Anh dùng reduce. Ví dụ: The store kept cutting its
price and increasing its sale (Cửa hiệu tiếp tục giảm giá và tăng mãi lực)
Tiếng Mỹ cut-off = tiếng Anh by-pass, short-cut (đường tắt)
SỔ TAY TỪ VỰNG ANH MỸ (SẮP XẾP THEO VẦN CHỮ CÁI)
D
DAY LIGHT
Mùa hè ở Anh được gọi là Summer time, còn ở Mỹ thì gọi là Day
light Saving Time (mùa tiết kiệm ánh sáng ban ngày). Cách gọi này được
một người tên là William Willet sáng tạo ra. Sau đó được pháp luật thông
qua sử dụng. Điều luật này được đặt tên là luật mùa hè, người Mỹ thì sử
dụng tên gốc, còn người Anh thì sử dụng tên “pháp luật”
DEPOT
Ở Mỹ, dùng từ này để chỉ ga xe lửa. Song theo nghĩa này, ngày nay
không còn thông dụng nữa. Depot street (Mỹ) = Station Road (Anh) tức
là chỉ phố Nhà Ga.
DERRY
Derry vốn là tên địa phương ở miền nam nước Anh (đọc là /da:bi/)
cũng còn có nghĩa là một cuộc đua ngựa được tổ chức hàng năm ở Surry-
Epsom. Say này người ta dùng để chỉ bất cứ cuộc đua ngựa nào. Song
derbyhat hoặc derby mũ quả dưa (chữ “d” viết thường, đọc là / dz:rbi/) có
liên quan gì đến chữ Derby hay không thì không ai nói chắc được.
DESSERT
Ở Anh, chỉ các món trái cây tráng miệng. Còn ở Mỹ thì lại gồm các
món bánh ngọt như pudding, bánh nướng... tương đương với sweet-course
của Anh. Người Mỹ khi ăn dessert thì dùng muỗng dessert spoon. Song
người Anh khi ăn sweet-course thì cũng dùng muỗng dessert spoon,
nghe ra thật khó lý giải.
DIRECTORY
Ngoài nghĩa giống tiếng Anh là Sổ danh bạ ghi số điện thoại, địa chỉ
cư dân, directory trong tiếng Mỹ còn đồng nghĩa với directorate trong
tiếng Anh. Hội đồng quản trị (board of directors)
DIRT
Tiếng Mỹ dirt-wagon = tiếng Anh dust-cart (xe rác)
DISTRICT
Ở Mỹ, khu vực mà hạ nghị sĩ làm đại biểu được gọi là district. Còn ở
Anh chữ này không có liên quan gì đến các ông nghị cả, chữ district hay
Congressional district tương đương với Parliamentary division hay
Constituency của Anh.
District của Anh là một phần nhỏ của country (hạt), nhỏ hơn so với
parish (giáo khu)
DOLL
Tiếng Mỹ doll up = tiếng Anh dress up to the nines (ăn diện cực
kỳ bảnh). Ví dụ: She dolled up and drove to the dance (Cô ấy ăn diện
thật mốt rồi phóng xe đến vũ trường)
DOMESTIC
Khi có nghĩa là nội địa, người Anh ít khi dùng từ này, mà thường dùng
inland hoặc home để thay thế.
Ví dụ: Tiếng Mỹ domestic postage = tiếng Anh inland postage
Tiếng Mỹ domestic mission = tiếng Anh home mission
Ngoài ra, tiếng Mỹ chữ domestics thông thường còn dùng để chỉ
hàng nội địa, hàng bông vải sản xuất trong nước, người Anh hiếm dùng với
nghĩa này.
DOUGHNUT
Món bánh người Mỹ gọi là doughnut thường có hình tròn giống như
bánh xe, còn bánh người Anh gọi là doughnut thì có hình cầu, người Mỹ gọi
là flap-jack hoặc sinker. Câu tục ngữ có ý: hình thì giống mà tính chất thì
khác xa, người Mỹ nói dollars to doughnuts, người Anh thì diễn tả bằng
câu All lombard street to a China orange.
DOVE
Trong các từ diển thường chỉ thấy giải thích nghĩa danh từ cảu dove
như bồ câu, người yêu, mà thiếu đi nghĩa động từ của nó. Trong tiếng Anh
Mỹ có khi dùng như hình thức quá khứ của động từ to dive (dive – dove)
DRAT
Chữ draught trong tiếng Anh được người Mỹ thay thế bằng chữ
draft. Mà chữ draft của Anh lại là draught của Mỹ. Ngoài ra tiếng Mỹ
drafter = tiếng Anh draught horse (ngựa kéo)
DRESSER
Trong tiếng Anh chữ này chỉ cái giá đựng chén đĩa trong nhà bếp,
trong tiếng Mỹ lại chỉ tủ đựng quần áo hoặc bàn gương lược
DRIVE
Đường rẽ từ công lộ vào nhà riêng ở Anh được gọi là drive, ở Mỹ được
gọi là driveway.
DROP
Tiếng Mỹ get the drop on = tiếng Anh take at a disadvatage
(tiên hạ thủ vi cường).Ví dụ: Billy the kid never let his antagonists (địch
thủ) get the drop on him.
DRUG-STORE
Drug-store ở Mỹ tương đương với chemist’s shop ở Anh. Ngoài bản
thuốc ra, drug-store còn kiêm thêm bánh ngọt, kem...
Ở Mỹ, người bào chế thuốc được gọi là druggist, còn ở Anh thì được
gọi là chemist
DRY
Tiếng Mỹ dry out = tiếng Anh dry off
DUCK
Loại vải buồm dùng để làm màn che, làm màn cửa sổ, ở Mỹ gọi là
ducking còn ở Anh thì gọi là duck
DUST
Vải dùng để che bụi, cả Anh lẫn Mỹ đều gọi là duster. Ngoài ra áo
mặc ngoài để che bụi cũng được người Mỹ gọi là duster, tương đương với
người Anh mặc dust coat.
DYED
Tiếng Mỹ dyed-in-the-wool = tiếng Anh dyed –in- the- grain (thân
cô thế cô)
Tiếng Mỹ to dye in the wool = tiếng Anh to dye in the grain
(nhuộm từ lúc chưa xe thành sợi)
Ví dụ: He is a dyed-in-the-wood Republican
SỔ TAY TỪ VỰNG ANH MỸ (SẮP XẾP THEO VẦN CHỮ CÁI)
E
EAST
Người Mỹ khi nói đến East là chỉ khu vực miền Đông nước Mỹ, còn cái
mà người Anh gọi là East lại là Đông Dương, Ấn độ, Trung Hoa, cả Nhật
Bản. Người Mỹ dùng Orient để chỉ khái niệm này, trong khi đó ở Anh chữ
Orient thường chỉ thấy trong thi ca
EAT
Eating club và eating hall trong các trường đại học Mỹ tương
đương với dining club và dining hall của Anh.
Người Mỹ dùng eat để làm danh từ chỉ thực phẩm còn người Anh thì
không.
EDITOR
Danh xưng của biên tập viên một tờ báo ở Anh và Mỹ tương tự nhau.
Nhưng bên trong có sự cùng tên mà khác nghĩa. Ví dụ: City Editor của Anh
là biên tập viên phụ trách phần kinh tế trong khi đó city editor của Mỹ là
biên tập viên phụ trách tin tức địa phương. Biên tập viên kinh tế của Mỹ là
finacial editor. Ngoài ra tiếng Mỹ = tiếng Anh leading article (xã luận)
tiếng Mỹ editorial writer = tiếng Anh leader writer (người viết xã luận)
ELECTION
Tiếng Mỹ special election = tiếng Anh by election (tuyển cử bổ
khuyết )
ELECTOR
Ở Anh chữ elector và chữ voter có cùng ý nghĩa, còn ở Mỹ lại không
như vậy voter chỉ tất cả những người đi bỏ phiếu bầu, còn elector là chỉ
người được nhân dân một bang bầu ra để đi bỏ phiếu bầu Tổng thống.
ELEVATOR
Thang may ở Mỹ gọi là elevator hoặc lift, ở Anh gọi là lift. Ngoài ra,
tiếng Mỹ freight elevator = tiếng Anh hoist (máy nâng trọng lượng)
EXCISE
Chính phủ Anh đối với việc nấu rượu cớ một điều luật được gọi là
excise law. Luật này ở Mỹ có ý nghĩa rộng hơn, nó không chỉ can thiệp vào
việc nấu rượu mà còn quy định việc mua bán rượu. Vì vậy excise law của
Mỹ và licensing law của Anh về đại để có thể nói là tương đồng.
EXCLUSIVE
Chữ này ngoài những nghĩa thông thường ra, ở Mỹ còn có nghĩa đặc
biệt và cao cấp và chuyên. Ở Mỹ trường exclusive school chỉ trường học
dành cho con em giới thượng lưu. Ở Anh trường này gọi là select school.
EXECUTIVE
Ở Anh thường dùng như một tính từ, thỉnh thoảng dùng như danh từ,
còn ở Mỹ thì dùng cả hai.
Ở Anh khi dùng như một danh từ, có ý chỉ một nhóm nhân viên (ví dụ
uỷ viên hội), ở Mỹ người ta lại dùng để chỉ một người, thông thường chỉ (1)
tổng thống, (2) thống đốc bang, (3)thị trưởng (có lúc trước ba người có thể
thêm chữ chief), (4) trưởng phòng trong một công ty.
EXHIBITION
Về phương diện giáo dục, chữ này có hai nghĩa, (1) Các tiết mục
trong ngày tốt nghiệp ở một trường Đại học Mỹ như ca nhạc, ngâm xướng
thơ ca, biện luận, diễn thuyết. Mục đích của nó là nhằm giới thiệu các sinh
viên với công chúng (2) Học bổng trong các trường đại học của Mỹ.
EXPRESS
Tiếng Anh express delivery = tiếng Mỹ special delivery (Chuyển
sang lối nói gián tiếp nhanh, bưu phẩm nhanh). Quan niệm của người
Mỹ đối với express delivery là Chuyển sang lối nói gián tiếp gởi, bởi nội
dung ý nghĩa của express ở Anh, Mỹ không giống nhau. Người Anh thì chỉ
sự chuyển phát nhanh, còn người Mỹ thì chỉ công việc vận chuyển giao phát
cho các công ty vận tải dân sự chịu trách nhiệm. Công ty vận tải dân sự của
Mỹ được gọi là express company. Vật phẩm được giao cho express
company được xếp lên express cars của ngành đường sắt, khi đến ga thì
được express men lấy hàng xếp lên những express carts hoặc express
wagon đem đến cho chủ hàng.
EXTEND
Khi dùng với nghĩa cung cấp, người Mỹ dùng từ này dể thay cho offer
hay present của người Anh. Ví dụ: Nixon extended thanks to all his
supporters (Nixon gửi lời cảm ơn đến tất cả những ủng hộ viên). The
government extended its message of welcome to every tourist
(Chính phủ gửi lời chào đón tất cả du khách)
SỔ TAY TỪ VỰNG ANH MỸ (SẮP XẾP THEO VẦN CHỮ CÁI)
F
FACULTY
Ở Đại học Anh thì được gọi là học viện, còn trong các trường đại
học Mỹ thì lại chỉ toàn thể các nhân viên, giáo viên. Cái gọi là the four
faculties của Đại học Anh là chỉ bốn học viện: Thần học, Pháp luật, Y khoa,
Văn học.
FALL
Ở Anh khi đến tiết heo may lá rụng người ta thường dùng chữ fall
thay cho chữ autumn còn ở Mỹ không có chuyện “tức cảnh sinh tình“ như
vậy, họ chỉ dùng autumn để chỉ mùa thu mà thôi.
Ngoài ra tiếng Mỹ fall down = tiếng Anh come to grief (thất bại)
Tiếng Mỹ fall for= tiếng Anh be captivated by (bi... mê hoặc)
Tiếng Mỹ fall over one another = tiếng Anh tumble over one
another, compete with one another (tranh giành)
Tiếng Mỹ fall over oneself = tiếng Anh be in tremendous hurry
(đuổi theo thục mạng)
FAUCET
Vòi nước ở Mỹ gọi là faucet còn ở Anh thì gọi là tap. Cũng có vài
loại phương ngữ của Anh dùng faucet. Ngoài ra faucet cũng được thấy
trong các sách kiến trúc của Anh.
FEED
Khi từ này được dùng như một động từ, có lúc Anh và Mỹ không
dùng giống nhau.
Ví dụ: (Anh) The farmer feeds his horses on oats; (Mỹ) The
farmer feeds oats to his hores
FENCE
Ở Anh dùng để chỉ loại hàng rào bằng gỗ, ở Mỹ còn dùng để chỉ rào
sắt, xi măng hoặc bằng đá.
FETCH
Tiếng Mỹ fetch up= tiếng Anh end-up, finish dùng như một động
từ.
FIELD
Tiếng Mỹ field strawberry= tiếng Anh wild straberry
FIGURE
Tiếng Mỹ cut no figure = tiếng Anh count for nothing (chẳng có
giá trị gì cả)
FULIBURTER
Ngoài nghĩa làm hải tặc, đánh cướp ra, ở Mỹ vẫn dùng như một từ
ngữ chính trị, nghĩa ngăn cản không cho một đạo luật được thông qua. Ở
Anh chỉ dùng nghĩa thứ nhất, đồng nghĩa với buccaneer.
FILL
Tiếng Mỹ fill-out = tiếng Anh fill up
FIRE
Tiếng Mỹ fire = tiếng Anh sack (khai trừ, đuổi việc)
FIRST
First name của người Mỹ đồng nghĩa với Christian name của
người Anh.
FLOOR
Nhân viên vừa làm nhiệm vụ trật tự vừa tiếp khách trong một trung
tâm thương mại ở Mỹ gọi là floor-walker, ở Anh thì gọi là shop-walker
FLOP
Về phương diện chính trị, tiếng Mỹ flop= tiếng Anh rat (đầu hàng,
phản bạn, chiêu hồi) dùng như một động từ.
Ngoài ra, tiếng Mỹ flop-house = tiếng Anh doss-house hoặc
common-lodging house (khách sạn có điều kiện vệ sinh kém, hoặc
chung cư xuống cấp)
FOOT
Tiếng Anh footless nguyên nghĩa là không chân, sang đến Mỹ dùng
lộn với bootless thành ra người Mỹ biến từ này thành không ích lợi không
cần thiết. Ví dụ: He was full of footless fancies (Anh ta luôn tưởng
tưởng vớ vẩn / luôn vẽ chuyện)
FOREHANDED
Ở Anh đã không còn thấy từ này, song ở Mỹ còn rất phổ biến, ý
nghĩa là giàu có, dư dả. Ví dụ: He became a forehanded man
FOREIGN
Anh và Mỹ đều dùng chỉ ngoại quốc, ngoài ra ở Mỹ còn đặc biệt để
chỉ ngoài bang.
Foreigner trừ những nghĩa phổ biến, ở Anh trong một số địa
phương còn dùng để chỉ người không ở trong vùng.
FORMER
Tiếng Anh thường gắn thêm ex- ở đầu để chỉ chức danh ngày trước.
Ví dụ: ex-president, ex-mayor,... người Mỹ thì dùng chữ former để thay
cho ex-. Ví dụ: former president, former mayor...
FRAME
Mỹ frame-up = tiếng Anh trumped-up charge (vụ mưu hại, vu
khống). Ngoài ra động từ tiếng Mỹ frame up cũng đồng nghĩa với trump
up trong tiếng Anh
FRANCHISE
Ở Anh chỉ quyền tuyển cử hoặc quyền tham gia chính trị. Ở Mỹ
thông thường chỉ quyền lợi được nhà nước cho các công ty tư nhân hưởng
khi đầu tư kinh doanh trong các ngành công cộng như điện thoại, đèn
điện, xe điện. Ở Mỹ thường dùng chữ suffragette để chỉ quyền tuyển cử
hoặc quyền tham chính.
FRATERNITY.
Ở Anh chỉ các đoàn thể tôn giáo. Ở Mỹ chỉ các Hiệp liên hiệp Nam
sinh, còn gọi là Hội Huynh đệ (còn nữ sinh thì gọi sorority). Ngoài ra,
tiếng Mỹ fraternal order =tiếng Anh friendly society (Hội tương trợ,
Hội ái hữu)
FRONTIER
Ở Anh chỉ đường ranh giới giữa hai nước hoặc đường hai bên dựa
vào để phân biệt ranh giới, tức là biên giới. Ở Mỹ thường dùng để chỉ khu
vực mới được khai phá mở mang ở Mỹ.
FUNERAL
Ở Anh chỉ nghi thức được cử hành bên cạnh ngôi mộ lúc chôn cất
người chết, còn ở Mỹ có thể chỉ nghi thức tang chế cử hành không cùng
thời gian và địa điểm mai táng.
Tiếng Mỹ funeral director hoặc mortican = tiếng Anh
undertaker (người chuyên nghề tổ chức đám ma)
FURNISHING
Trong tiếng Mỹ furnishing và furniture không giống nhau. Từ thứ
nhất có nghĩa rộng hơn, chỉ tất cả các đồ gia dụng và đồ trang hoàng
trong nhà. Ở Anh soft furnishings trong các cửa hàng là những thứ như
màn cửa sổ, tấm drap, mùng màn mà thôi.
FUSION
Ngoài nghĩa thông thường, ở Mỹ còn dùng như một thuật ngữ chính
trị, chỉ sự liên hiệp của các đảng phái. Đồng nghĩa với nó có từ coalition.
Vì vậy tiếng Anh a coalition government = tiếng Mỹ a fusion
government.
SỔ TAY TỪ VỰNG ANH MỸ (SẮP XẾP THEO VẦN CHỮ CÁI)
G
GAINFUL
Tiếng Anh có nghĩa là “ kiếm được khá tiền, thù lao” , tiếng Mỹ
thì chỉ có một nghĩa rất bình thường có thù lao, có giá, đáng, vì vậy
tiếng Mỹ a gainful job = tiếng Anh a paid job
GAIT
người Anh dùng để chỉ dáng đi, còn người Mỹ dùng để chỉ tốc
độ bước đi.
GALL
Nghĩa ẩn dụ của Anh là oán hận, ác độc, còn của Mỹ là tráo
trở, láo xược. Ví dụ (Anh) the gall of life (nỗi cay đắng ở đời), (Mỹ)
to have the gall to do something (dám bạo gan làm một việc gì)
GAME
Người Mỹ gọi một trận tranh tài là game, người Anh thì gọi là
match.Ví dụ: (Anh) The Oxford and Cambridge football match
(Mỹ) The Princeton – Yale football game.
GAS
Xăng nhớt ở Mỹ được gọi là gas hoặc gasoline, còn ở Anh
được gọi là petrol.
Tiếng Mỹ step on the gass = tiếng Anh apply the
accelerator (tăng ga)
Thùng xăng xe hơi người Mỹ gọi là gas tank còn ngưòi Anh thì
gọi là gasometor.
GATE
Tiếng Mỹ get the gate = tiếng Anh be shown the door, get
the sack (bị sa thải)
GENTILE
Ở Anh người ta dùng từ này để chỉ người không phải là tín đồ
Do thái giáo (non-jew), còn ở Mỹ dùng để chỉ người không phải là tín
đồ ma giáo (non-marmon). Thật ra chữ này được người Do thái giáo
hoặc Ma giáo dùng để chỉ những người ngoại đạo hoặc dị giáo.
GENTLEMAN
Trong Hạ viện Anh, một nghị viên khi gọi một nghị viên khác thì
dùng cách xưng hô the honorable member. Ở quốc hội Mỹ, trong
trường hợp này người ta dùng the gentleman.Ví dụ: “ I would like
to know what the gentleman has seen”, Mr Porter said.
Ngoài ra, khi giới thiệu lai lịch của một nghị viên trong một
cuộc họp nghị viện Anh, người ta nói “ the honorable member for
khu vực tuyển cử nào đó (khu vực tuyển cử của người Anh được gọi là
constituency). Còn cách nói ở Quốc hội Mỹ là the gentleman from
bang nào đó. Theo quy định của Hiến pháp Mỹ, Thượng nghị sĩ và Hạ
nghị sĩ đều giống nhau, đều là đại biểu của một bang chứ không kể
một khu vực tuyển cử của bang đó.
GET
Có vài động từ người Mỹ dùng hàm nghĩa rất phức tạp. Nói
cách khác, ý nghĩa của nó tùy theo từng trường hợp mà thay đổi, cho
nên không dễ đối chiếu được. Loại động từ này thường ngắn. Ví dụ:
do fix, get, have, make, put, run, take, give...
Tiếng Mỹ get away with = tiếng Anh bring of, secure the
acceptance of hoặc succeed in accomplishing
Tiếng Mỹ get away (danh từ)= tiếng Anh escape (trốn thoát,
đào tẩu)
Tiếng Mỹ get back at = tiếng Anh turn the table on (xoay
chuyển tình thế)
Tiếng Mỹ get behind= tiếng Anh support , back (ủng hộ)
Tiếng Mỹ get by = tiếng Anh get through, pass muster
Tiếng Mỹ get on to = tiếng Anh begin to realize, begin to
understand.
Tiếng Mỹ get there = tiếng Anh succed, achive one’s
object (thành công, đạt được mục đích)
Tiếng Mỹ get together = tiếng Anh put (our, their or your)
heads together, confer (tụ họp, hiệp thương)
GIFT
Người anh thường dùng present, còn đa số người Mỹ dùng
gift. Quà giáng sinh người Anh nói là Christmas present, người Mỹ
nói là Christmas gift. Song hiện nay có một xu hướng ở Anh dần dần
sử dụng từ gift. Giới thương mại Anh khi đăng quảng cáo trong lễ
Giáng sinh thường dùng từ này.
Miền Nam nước Mỹ, câu “Christmas gift” đã biến thành lời
chào nghĩa như “Merry Christmas !”
GIVE
Có ai đó tổ chức một cuộc họp báo, ở Anh nói He gives an
interview, còn ở Mỹ lại nói He gives out an interview
Tiếng Mỹ given name (first name) = tiếng Anh Christian
name
GO
Tiếng Mỹ go out = tiếng Anh come to grief, collapse
Tiếng Mỹ go getter = tiếng Anh pushing fellow (kẻ cơ hội)
GOOD
Tiếng Mỹ good hoặc good and hard = tiếng Anh
thoroughly, quite (rất, hoàn toàn). Ví dụ: This will my family and
guest good and hard. Tiếng Mỹ good for= tiếng Anh valid for
(thích hợp với, có hiệu lực trong thời gian...)
Tiếng Mỹ good bye ! = tiếng Anh good day !
Tiếng Anh goods wagon = tiếng Mỹ freight car
Tiếng Anh goods train = tiếng Mỹ freight train
Tiếng Anh goods depot = tiếng Mỹ freight depot
Make good (tiến bộ) ở tiếng Anh được dùng như một ngoại
động từ, còn ở Mỹ có thể dùng như một nội động từ.Ví dụ: His father
wants him to make good.
GRAB
Tiếng Mỹ grab-bag = tiếng Anh lucky dip
GRADE
Tiếng Mỹ grade = tiếng Anh gradient (độ dốc)
Tiếng Mỹ grade crosing (crossing at grade) = tiếng Anh
lever crossing (chỗ giao nhau giữa đường ô tô và đường sắt)
Tiếng Mỹ grade = tiếng Anh rate (Cho điểm, đánh số) dùng
làm động từ.
GRADUATE
Mỹ dùng từ này ở dạng bị động, Anh thì thường dùng dạng chủ
động
Tiếng Mỹ He was graduated = tiếng Anh He graduated
Tiếng Mỹ graduation exercise = tiếng Anh prize day hoặc
speech day
GRAND
Tiếng Mỹ grill = tiếng Anh play to the gallery (chiếu theo thị
hiếu tầm thường của quần chúng)
GRILL
Tiếng Mỹ grill = tiếng Anh put on the rack ( tra hỏi, tra tấn)
dùng làm động từ.
GRIND
Tiếng Anh thường dùng làm động từ, nghĩa là ra sức, cố gắng.
Tiếng Mỹ thường dùng như danh từ, trong đó có nghĩa học sinh học
gạo
GROCERY
Tiếng Mỹ grocery = tiếng Anh grocer’s shop hoặc grocer’s.
Ở Mỹ corner grocer và corner grocery là những danh từ mà ai
cũng biết.
GROOM
Tiếng Mỹ groom = tiếng Anh bridegroom. Best man ở Anh
bà Mỹ tương đồng. Ngoài ra còn có từ groosman dùng để chỉ chú rể
phụ hiện nay ở anh đã ngưng dùng nhưng ở Mỹ vẫn còn rất phổ biến.
GUESS
Người Mỹ khi nói chuyện khiêm tốn thường dùng I guess biểu
thị ý I feel quite sure hoặc I am certain.
Tiếng Mỹ I guess not = tiếng Anh No , indeed !
Tiếng Mỹ I guess that’s so = tiếng Anh Certainly !
Ngoài ra, chữ guessing trong to keep one guessing trong
tiếng Mỹ (tức là to keep one tender hook hoặc to keep one in
suspense đồng nghĩa với từ conjecturing trong tiếng Anh
GUN
Ở Anh ngoài chỉ súng ngắn, còn chỉ bất cứ loại súng nào. Còn ở
Mỹ chỉ đặc biệt súng ngắn. Trên thực tế, trong các tên gọi của các
loại võ khí, súng ngắn là pistol, súng lục ổ quay là revolver. Chữ
gun của Mỹ bao hàm cả hai loại pistol và revolver, ngoài ra gun
cũng là tên thông thường dùng để chỉ súng đạn. Song trong từ ngữ
quân sự lại có sự khác biệt rất lớn.
Tiếng Mỹ to gun for = tiếng Anh to go in pursuit of (săn
lùng, truy nã)
GUY
Điều đáng nói ở chữ này là : ở Mỹ có nghĩa là fellow, chap
(anh chàng, chàng trai). Ví dụ: He is a regular guy, thì ở Anh nó còn
có nghĩa là sự lẻn đi, đánh bài chuồn.
Khi dùng làm động từ, tiếng Mỹ còn có ý chế giễu đùa giơn, còn
tiếng Anh thì vẫn có nghĩa là chuồn
Trang
trước |
Trang
chủ |
Đầu
trang
SỔ TAY TỪ VỰNG ANH MỸ (SẮP XẾP THEO VẦN CHỮ CÁI)
H
HABERDASHERY
Ở Anh đồ kim chỉ nói chung được gọi là haberdashery, còn ở Mỹ thì
gọi là notions. Haberdashery của Mỹ lại chỉ trang phục của đàn ông như
mũ áo, áo lót, thắt lưng...
HALF
Tiếng mỹ a half = tiếng Anh half a hoặc half an
HAlL
Chữ này thường được người Mỹ cho đi kèm với một từ khác để chỉ
một laọi hội trường nào đó.
Tiếng Mỹ dance hall = tiếng Anh dancing saloon
Tiếng Mỹ pool hall = tiếng Anh pool room
Music hall ở Mỹ vốn là nơi để diễn tấu âm nhạc. Song các nghệ sĩ
danh tiếng ở châu Âu đều không thích biểu diễn ở các hội trường này, bởi
music hall ở Châu âu lại là sân khấu tạp kỹ, tương đương với variety
house của Mỹ. Vì vậy có vài music hall của Mỹ vì muốn chiều theo tâm lý
của người châu Âu mà đổi thành “... hall”. Ví dụ như: Carnegie Hall.
Ngoài ra Lầu 1 ở các toà nhà cao tầng mỹ, phòng lớn cửa chính được
gọi là hallway. Hành lang các lầu 2, 3 cũng được gọi là hallway. Còn đại
sảnh ở cửa chính được người Anh gọi là entrance hall, các hành lang thì
được gọi là corridor hoặc passage
HAND
Tiếng Mỹ on hand = tiếng Anh at hand , present hoặc
attendance
Ở Mỹ handbook dùng trong trường đua tương đương với book dùng
trong trường đua của Anh . Tiếng Mỹ handbookman = tiếng Anh
bookmaker (người cá độ ngựa chuyên nghiệp)
Tiếng Mỹ hand-me-down là cách noi thông tục của ready-made
tương đương với reach-me-down của Anh
Cái giũa móng tay của Mỹ được gọi là handsrub hoặc nailbrush.
Tiếng Mỹ turn handspring = tiếng Anh turn cartwheels (nhào
lộn), handspring là tư thế hai tay chống xuống đất, thân dựng ngược lên.
Người việt thường gọi là trồng chuối.
HANDLE
Tiếng Anh chỉ dùng handle (deal) with, còn Mỹ thì dùng handle
(deal) with hoặc in. Ví dụ: Many stores handle (deal) in goods
classed as luxuries
HARD
Tiền mặt từ cash ra, người Anh còn dùng hard cash. Ở Mỹ lại dùng
chữ hard money. Song người Mỹ khi gọi đồng tiền kim loại cũng gọi là
hard money để phân biệt với paper money.
Khi phán tội khổ sai, ở Anh nói with hard labour, ở Mỹ lại nói at
hard labour. Ví dụ: He went to trial, was convicted, and sentenced
to 10 year at hard labour.
Tiếng Anh hard-boiled là nấu chín (đặc biệt) khi nói đến trứng gà. Ví
dụ: I prefer hard boiled egges. Tiếng Mỹ hard boiled lại là từ ẩn dụ, chỉ
ngụ ý ngoan cố, giống như hard headed. Ngoài ra các nghĩa còn lại của
hard boiled trong tiếng Mỹ và tiếng Anh giống nhau.
HAVE
Tiếng Mỹ have a seat = tiếng Anh take a seat !
Người có một thời oanh liệt, rực rỡ, người Mỹ và một bộ phận tiếng
địa phương ở Anh đều gọi là has-been
HAY
Kẻ quê mùa trong tiếng Anh là yokel. Sau này người Mỹ tạo ra một từ
khác để thay thế. Đó là hayssed. Hiện nay khi người Mỹ gọi một anh nhà
quê là hayseed, đa phần đều mang ý mỉa mai châm chọc.
Ở Anh, đống cỏ khô được gọi là hayrick hoặc stack còn ở Mỹ chỉ dùng
haystack.
HAZE
Ở Mỹ khi dùng từ này như một động từ chỉ hành động bắt nạt, an
hiếp cảu sinh viên lớp trên với tân sinh viên trong các trường đại học. Trong
các trường Đại học ở Anh không có từ chỉ hành động như vậy. Chữ này
nguyên được dùng trong thuật ngữ đi biển O.E.D giải thích là bắt làm việc
quần quật.
HEAD
Tiếng Mỹ head for = tiếng Anh heading for, destined for (đi về
hướng).Ví dụ: The three outlaws were headed for Mexico
HEBREW
Người Anh gọi dân Do thái là Jew, còn người Mỹ thì thay bằng
Hebrew.
HELL
Tiếng Mỹ hell-bent = tiếng Anh hell for leather, hoặc hammer
and toys (cứ khăng khăng, cứ liều cho bằng được)
HENCHMAN
Ở Anh có nghĩa là người hầu cận trung thành (đặc biệt chỉ người tuỳ
tùng cho các hiệp sĩ trong các tiểu thuyết nghĩa hiệp). Còn ở Mỹ thì chỉ các
trợ lý hoặc tùy viên trung thành của các lãnh tụ chính trị.
HIDE
Tiếng Mỹ hide and go seek = tiếng Anh hide and seek
HIGH
Khi người Anh hình dung về một người kiêu ngạo, tự đại, họ sợ hắn ta
kiching a high horse, người Mỹ lại nói wearing a high hat.
High toned của người Mỹ hoàn toàn không có nghĩa gì liên quan đến
cái mà người Anh gọi là high-principle (có phẩm chất đạo đức cao cả,
quân tử) mà có nghĩa là superior hoặc stylish (đặc sắc, hợp thời trang)
Ngoài ra, high trong tiếng mỹ thường được dùng làm danh từ có
nghĩa mực thước cao, chữ cỡ lớn. (high level, high figure)
HITHER
Tiếng Mỹ hither and yon = tiếng Anh hither and their, to and fro
(đây đó, chỗ này chỗ nọ)
HOG
Ở Anh trừ dụ ngữ như road hog ra, chữ này rất hiếm dùng. Nhưng ở
Mỹ ứng dụng của nó tương đối rộng, thường được sử dụng như pig của Anh
Hiệp hội người nuôi lợn của Mỹ được gọi là Hog-raisers
associations. Ở Anh gọi là pig-breeders asscocitions. Chuồng lợn của
người Mỹ gọi là hogpen, còn người Anh gọi là pigsty
HOLD
Tiếng Anh hold down có ý keep in subjection (áp chế, kiềm lại).
Trong tiếng mỹ có lúc hold down có nghĩa là duy trì, tức tương đương với
keep.Ví dụ: To hold down a job or a position.
HOME
Cách lý giải của người Mỹ đối với home và house là: home chỉ nơi ở
của một gia đình, khác với căn hộ kiểu chung cư hay ký túc xá. Song người
Anh nói house tức là home của Mỹ. Người Mỹ thường gọi Philadenphia là
city of home. Nếu người Anh mà nghe câu này thì chẳng thấy có ý nghĩa gì
cả. Người Mỹ lý giải như sau: “ Phialdenphia is a city of home. There is
a dwelling house for every five persons of the population”
Ở Mỹ, home thường được dùng làm tính từ, ở Anh thì không như vậy.
Ví dụ: home country, home state, home base, home plate...
Có khi người Mỹ nói nhà người nào đó là the so-and - so home thì
người Anh lại nói: Mr so and so’s tức the Nixon home, Mr Nison’s
HOMESTEAD
Ngoài nghĩa rại ấp ra, ở Anh thường chỉ một kiến trúc nông trại
(farmstead), ở Mỹ lại đặc biệt dùng để chỉ đất của chính phủ cấp chó di
dân canh tác.
HONOR SYSTEM
Ở các đại học Anh quốc, từ này dùng để chỉ một chế độ học bổng
danh dự được cấp cho sinh viên chó thành tích xuất sắc. Ở Mỹ lại dùng để
hỉ một chế độ vinh dự dành cho các sinh viên có thái độ thi cử nghiêm túc.
HONORABLE
Chữ này khi dùng làm đại từ nhân xưng phải viết hoa. Thông thường
được viết tắt thành Hon. Ở Anh thích hợp cho (1) Nhân viên nội các, (2) Giới
qúy tộc, (3) Biện lý toà án tối cao, (4) Công nương, (5) Thống đốc khu tự trị
hoặc khu thuộc địa (ngoài ra còn có Right Honorable, viết tắt là Rt.Hon
và Most Honorable, viết tắt là Most Hon) Trong cuộc họp nghị viện, một
hạ sĩ gọi một nghị sĩ khác cũng là the honorable gentleman hoặc the
honorable member. Ở Mỹ thì thích hợp dùng cho (1) Tổng thống cùng các
nhân viên nội các, (2) Nghĩ sĩ lưỡng viện, (3) Thống đốc bang hoặc các viên
chức cao cấp bang, (4) Nghị sĩ nghị viện bang, (5) bất cứ mọt chính trị gia
hoặc một viên chức lớn nhỏ nào khác.
Ở Anh, một cán sự danh dự cảu một đoàn thể được gọi là honorary
secretary, trong đỡ chữ honorary cũng thường được viết tắt thành hon.
Chữ hon này ở Mỹ thường bị hiểu lầm là honorable secretary, ý nghĩa dĩ
nhiên khác xa.
HOOD
Mui xe, người Mỹ gọi là hood, người Anh gọi là bonnet , (còn gọi là
capô)
HORSE
Người Mỹ nói common sense (tầm thường, thường thức), người Anh
cũng nói common sense. Nhưng người Mỹ cũng một ý như vậy có thể
dùng horse sense mà người Anh lại không dùng. Chẳng ai biết chữ horse
trong trường hợp này có ý nghĩa gì nữa.
HUNDREDWEIGHT
Ở Anh hundredweight = 112 pounds (lbs). Còn ở Mỹ thì bằng 100
lbs
HUNT
Người Anh về phương diện săn bắn dùng từ không đồng nhất. Nếu là
săn thú thì dùng hunt, bắn chim thì dùng shoot. Còn Mỹ chim thú gì cũng
dùng hunt tuốt !
Người Anh chỉ nói sportman, còn người Mỹ thì dùng cả huntsman
hoặc hunter
HURT
Ở Mỹ, người hoặc vật đểu có thể dùng hurt. Ví dụ: the hurt book
sale begins today. Ở Anh người dùng hurt, vật dùng damage, hàn bị hư
hại trong tiệm thì dùng shop-boiled. Đương nhiên người Mỹ cũng thường
dùng damage để biểu thị sự hư hại (của vật)
HUSKY
Ở Anh, husky chỉ dùng với nghĩa phát ra âm thanh, khàn khàn và
khô như vỏ trấu. Ở Mỹ còn dùng với nghĩa dùng dũng, tráng kiện. Ngoài ra,
khi dùng từ này người Mỹ còn dùng để chỉ người hoặc chó Eskimo (lúc này
không cần viết hoa)
HUSTLE
Ở Anh thông thường được dùng như ngoại động từ, bằng với jostle.
Ở Mỹ đa số các trường hợp được dùng như nội động từ, tương đương với
move quickly and energetically.
SỔ TAY TỪ VỰNG ANH MỸ (SẮP XẾP THEO VẦN CHỮ CÁI)
I
ICE
Nước đá, người Mỹ nói là ice water, còn người Anh thì dùng iced
water.
IMPRACTICAL
Người Anh dùng impractical để hình dung người, còn impraticable
để hình dung vật. Còn ở Mỹ người ta dùng impractical chung cho cả người
lẫn vật.
INITIATION
Ở Mỹ, lệ phí nhập các câu lạc bộ là initiation fee, ở Anh thì dùng
entrance fee
INN
Ngày trước ở Anh chủ quán rượu được gọi là inn-holder, hiện nay đã
đổi thành inn-keeper. Ở Mỹ cũng dùng inn-keeper. Song trên các cáo thị
dán ở các khách sạn nhỏ dọc bờ Đại Tây Dương miền Đông nước Mỹ, thỉnh
thoảng ta cũng thấy chữ inn-holder
INNING
Ở Anh innings là từ dạng số nhiều được dùng như một danh từ số ít,
còn ở Mỹ số ít của nó là inning (lượt chơi trong môn bóng chày, criket...)
INSTALLMENT
Phương thức mua trả góp, tiếng Mỹ dùng installment system
(plan), tiếng Anh dùng hire system.
Mua bán theo phương thức trả góp, người Mỹ dùng installment
selling, người Anh dùng hire purchase. Theo đó, ta có thể cho rằng ở Mỹ
thế mạnh thuộc về bên bán, còn ở Anh thì lại thuộc về bên mua.
INSTRUCTION
Trong các trường Đại học ở Mỹ, instructor (trợ giảng) chức vị thấp
hơn professor (giáo sư). Ở Anh, trong hai trường Cambridge và Dublin,
instructor thấp hơn tutor (trợ lý giảng viên), còn trong các trường Đại học
khác, instructor thấp hơn lecturer (giảng viên).
INURE (hoặc ENURE)
Tiếng Anh dùng như một ngoại động từ, nghĩa là làm quen với tiếng
Mỹ dùng như một nội động từ, nghĩa là có lợi. Về phương diện pháp luật,
Anh Mỹ đều dùng như một nội động từ, với nghĩa phát sinh hiệu lực, có tác
dụng. Sau từ này có thêm giới từ to.
Cách dùng của người Anh: Young men should be inured to
adverse conditions (Thanh niên nên tập thích nghi với hoàn cảnh khó
khăn)
Cách dùng của người Mỹ: Much of this expense inured to
nobody’s advantage. (Phần lớn khoản chi phí này chẳng mang được lợi
ích gì cho ai cả)
INVENTORY
Trong thương nghiệp, tiếng Mỹ inventory= tiếng Anh stock-taking
(kiểm kê hàng tồn kho)
INVESTMENT
Ở Anh Mỹ đều có các ngân hàng đầu tư, dịch vụ tín phiếu. Loại ngân
hàng này ở Mỹ gọi là investment bank, còn ở Anh gọi là merchant bank.
ISSUE
Dùng làm danh từ, với nghĩa phân bố, phát hành. Tiếng Anh là issue
còn tiếng Mỹ có thể là issue hoặc issuance
SỔ TAY TỪ VỰNG ANH MỸ (SẮP XẾP THEO VẦN CHỮ CÁI)
J
JAIL DELIVERY
Tiếng Anh có nghĩa là thẩm lý phạm nhân để thanh lọc nhà
giam,còn tiếng Mỹ lại là vượt ngục.
JANITOR
Ở Mỹ, người gác cổng được gọi là janitor, còn ở Anh thì gọi là
door-keeper hoặc care-taker.
JAY
Có một loại chim tên gọi là jay, hay hót. Shakespeare mới lấy loại
chim này để ví với người không biết phép lịch sự thích nói nhiều. Người
Anh thường dùng với nghĩa này. Còn người Mỹ thì lại ví với những người
khờ khạo, đầu óc đơn giản, dễ mắc bẫy người khác.
JEER
Người Anh nói jeer at (cười nhạo). Người Mỹ ngoài jeer at ra còn
dùng jeer. Ví dụ: They jeered him.
JEOPARD
Người Mỹ thường nói jeopard (gây nguy hiểm), còn người Anh thì
lại dùng jeopardire. Cả hai khi dùng danh từ đều lấy jeopardy
JIMMY
Đồ cạy cửa của bọn trộm ở Anh gọi là jemmy, ở Mỹ gọi là jimmy.
JOLLY
Ở Mỹ giới bình dân dùng từ này như một động từ với nghĩa trêu
chọc, tương đương với chữ chaff của Anh. Ngoài ra động từ trong tiếng Mỹ
còn có nghĩa wheedle, cajole keep in good humor (vui vẻ)
JUDICIARY
Khi dùng làm danh từ, trên phương diện pháp luật, người Mỹ hay
dùng judiciary (bộ máy tư pháp), còn người Anh dùng judicature. Ví dụ:
(Anh ) The Supreme Court of Judicature (Toà án tối cao Anh )
JUMP
Dây nhảy tập thể dục, người Mỹ gọi là jumping-rope, người Anh
gọi là skipping-rope
JUNK
Vứt đồ đi, người Mỹ nói junk (it), người Anh nói discard (it). Khi
dùng làm danh từ, người Mỹ vẫn nói junk (đồ vứt đi), người Anh nói
rubbish.
JURIST
Người này (jurist), trong giới luật học ở Anh có địa vị rất cao (nhà
luật học). Ở Mỹ thì chẳng qua chỉ là luật sư, thường hoạt động trong giới
chính trị, lại không phải là người thuộc ngành luật học, đối với việc nghiên
cứư không có cống hiến gì.
SỔ TAY TỪ VỰNG ANH MỸ (SẮP XẾP THEO VẦN CHỮ CÁI)
K
KICK
Người Mỹ khi nói kick có ý chỉ criticize hoặc criticism. Người
phê bình hoặc phản đối người Mỹ gọi là kicker hoặc critic, còn người
Anh chỉ gọi là critic mà thôi.
Tiếng Mỹ kick (danh từ) còn có nghĩa là fun hoặc
excitement.Còn người Anh không có lối dùng này.Ví dụ: He got a
lot of kick out of the game.
KINDLE
Củi đóm, người Mỹ gọi là kindling wood hoặc kindlings.
Người Anh cũng biết hai từ này song lại quen dùng firewood. Nếu
muốn nói một vật trở nên vỡ vụn hoặc nát bét, người Mỹ nói into
kindling wood còn người Anh lại nói into matchwood. Ví dụ: The
truck was smashed into kindling wood (Chiếc xe tải bị vỡ nát
bét)
KNOCK
Người Anh nói knocked up là chỉ mệt mỏi vô cùng, còn người
Mỹ lại diễn tả ý có mang rồi.
Trang
trước |
Trang
chủ |
Đầu
trang
SỔ TAY TỪ VỰNG ANH MỸ (SẮP XẾP THEO VẦN CHỮ CÁI)
L
LANDSCAPE
Nghề xây dựng vườn hoa, công viên, người Mỹ gọi là landscape
architecture, ở Anh thì gọi là landscape gardening. Ở Mỹ có người
chuyên làm công việc xây dựng vườn hoa (landscape architect) còn ở Anh
đều do một kiến trúc sư (architect) đảm nhiệm.
LANDSLIDE
Sự lở đất người Mỹ gọi là landslide, người Anh gọi là landslip. Ngoài
ra, trong lĩnh vực tuyển cử chính trị, landslide ở Mỹ ví như một thắng lợi
long trời lở đất, còn ở Anh không có cách nói này.
LARK
Meadow lark của Mỹ không giống như lark (chim chiền chiện) ở Anh
mà giống như con jackdaw (quạ gáy xám) của Anh
LAY
Lay off khi dùng như một ngoại động từ, tiếng Mỹ có nghĩa là tinh
giản, sa thải, cho nghỉ việc, tương đương với stand off của Anh
LAYER
Ở Mỹ có loại bánh ga-tô để nhân theo từng lớp được gọi là layer cake,
còn ở Anh cũng có một loại bánh tương tự gọi là jam sandwich.
LEAVE
Tiếng Mỹ to be left có khi tương đương với to be left behind trong
tiếng Anh.
Tiếng Mỹ left-over (danh từ)= tiếng Anh survival (người sống sót,
vật còn sót lại)
Tiếng Mỹ let well enough alone = Tiếng Anh let well alone (tương
đối tốt rồi, đừng quan tâm đến nó nữa)
LETTER
Phát huy bản lĩnh trong phương diện thể thao, người Mỹ nói to win
one’s letter, ngưòi Anh nói to win one’s cap. Ví dụ: George win his
letter in baseball (George đã phát huy được mình trong môn dã cầu) Chữ
letter ở đây không hàm ý “lá thư” nữa, mà chính là chữ cái đầu.
LIFE
Life guards của Anh chỉ kỵ binh cận vệ hoàng gia Anh. Ở Mỹ chỉ
nhân viên cứu hộ ở các hồ bơi, còn gọi là life savers. Life guards của Mỹ
tương đương với thành viên Royal Human Society.
LIFT
Chữ lift trong câu The tariff was lifted, được người Anh giải thích là
bãi cỏ, còn người Mỹ lại bảo là nâng cao.
LIMIT
Xe khách tốc hành ở Mỹ gọi là limited express hoặc limited như
The St.Paul anh Minneapolis Limited. Ở Anh Limited (viết tắt Ltd. ) là
trách nhiệm hữu hạn (chỉ công ty). Để chỉ nghĩa này, người Mỹ dùng
Incorporated (viết tắt Inc.) để thay thế. Vì vậy tiếng Anh a limited
company = tiếng Mỹ an incorporated company. Cách viết bảng hiệu:
(Anh) Company, ltd: (Mỹ) Company, Inc (Đương nhiên chữ company của
hai bên đều có thể viết tắt thành Co.)
LINE
Xếp hàng rồng rắn người Mỹ gọi là line, ngừơi Anh gọi là queue. Ví
dụ: a line of scalpers (một hành dài những kẻ bán vé chợ đen)
Ngoài ra, tiếng Mỹ in line with = tiếng Anh in harmony with (hoà
hợp với)
LOAD
Xếp hàng hóa, người Mỹ gọi là load down (be load down with)
người Anh thì lại load up (be load up with)
LOAN
Tiếng Mỹ dùng làm danh từ và động từ, còn tiếng Anh hiện nay chỉ
dùng làm danh từ.
LONG DISTANCE
Điện thoại đường dài, người Mỹ gọi là long-distance call hoặc toll
call, còn người Anh thì dùng trunk call.
LOOK
Lúc người Mỹ nói look to be thường có ý tương đương với seem to
be, look like hoặc look của người Anh.
LOSE
Thua rồi, bại trận rồi, người Anh chỉ nói Lose ! người Mỹ thì nói Lose
out ! Để tăng thêm ngữ khí!
LOT
He received from the state of the government a lot of land. A
lot of land trong câu này, người Anh cho là a great deal of land. Kỳ thực
ý của cụm từ này tương đương với cái người Anh gọi là a plot of land (một
lô đất)
LOUDER
Khi có người đang diễn thuyết, người ở sau nghe không rõ, người Anh
bèn la lên rằng “Speak up! “ còn người Mỹ thì kêu “louder !”
LUMBER
Ở Anh , những đồ vật vốn là dụng cụ trong nhà nay bị vứt đi hoặc
đựoc gọi là bumber (đồ kồng kềnh, đồ vứt đi). Ở Mỹ, lumber tức là timber
đặc biệt dùng để chỉ gỗ đã xẻ sẵn.
LUNCH
Lunch và luncheon ở Anh và Mỹ có sự khác biệt, có thể tham khảo
trong tự điển. Chỉ có điều, khi người Mỹ nói lunch hoặc luncheon có lúc
mang ý nghĩa như snack (bữa ăn nhẹ) của người Anh. Sau này, người Mỹ đã
bắt đầu dùng phổ biến từ snack. Trong các cơ quan của Mỹ thường đặt một
phòng ăn nhanh gọi là snack.
SỔ TAY TỪ VỰNG ANH MỸ (SẮP XẾP THEO VẦN CHỮ CÁI)
M
MAID OF HONOR
Ở Anh, các cung nữ tháp tùng Nữ hoàng hoặc Hoàng hậu khi xuất
hiện trước mặt công chúng gọi là Maid of Honor. Ở Mỹ, Maid of honor lại
dùng để chỉ cô phù dâu chính trong các lễ cưới.
“Có thư cho tôi không ?” Người Mỹ nói Is there any mail for me ?
người Anh nói Are there any letter for me ?
Gửi một bức thư, người Mỹ nói to mail a letter, người Anh nói to
post a letter. Gửi bằng đường bưu điện, người Mỹ nói by mail, người Anh
nói by post. Ví dụ: He sent the parcel by mail (Anh ta gửi gói hàng bằng
đường bưu điện)
MAJORITY
Về phương diện tranh cử, khi ứng cử viên đạt được số phiếu vượt quá
số phiếu của người đứng thứ hai, người Anh gọi là majority, người Mỹ gọi là
plurality.
MAKE
Một diễn giả diễn thuyết, người Anh nói A speaker makes a speech
hoặc a speaker gives (hay delivers) an address. Người Mỹ nói A
speaker makes a speech (hoặc an address)
Make out người Anh chỉ dùng như một ngoại động từ, còn người Mỹ
dùng cả như một nội động từ. Hai cách dùng này có nhiều nghĩa khác
nhau, xin tham khảo từ điển.
MANDATORY
Người Mỹ thường dùng mandatory khi chỉ người được uỷ quyền,
nước được uỷ trị, còn người Anh thường dùng compulsory hoặc
obligatory.
MARSHAL
Chức vụ của quan chức cao cấp của Chính phủ Anh thường được gọi
là marshal (nguyên soái). Ví dụ: field marshal, earl marshal, marshal
of the air. Thậm chí người phụ trách nghi lễ trong các trường đại học cũng
được gọi là marshal (quan chủ tế). Chức vụ của marshal, thị trấn có town
marshal, quân đội có provost marshal. Thẩm phán trong tòa án cũng có
marshal làm các công việc lo liệu văn kiện. Trong phim ảnh Mỹ cũng
thường thấy marshal, quan chức chấp hành của toà án Liên bang , tương
đương sheriff trong chính phủ các bang.
MASHER
Ở Anh, người đàn ông hay để ý chuyện ăn mặc gọi là masher, còn ở
Mỹ lại chỉ kẻ chuyên gạ gẫm đàn bà con gái (tên sở khanh)
MAT
Ngoài cá nghĩa khác, ở Mỹ từ này dùng để chỉ khung bìa cứng để giữ
ảnh chụp, tranh ảnh... Vật này người Anh gọi là mount
MAYBE
Ngày nay, dường như người Anh hiếm khi dùng từ này nữa, mà thay
bằng từ perhaps. Còn người Mỹ không những không dùng mà còn dùng
nhiều là đằng khác.
MAYFLOWER
Ở Anh rất nhiều hoa nở vào tháng 5 được gọi là mayflower. Còn ở
Mỹ thì đặc biệt chỉ loại hoa trailing arbutus hoặc Epigaea repens tức
Nham lê mà thôi.
MEAT
Người Mỹ gọi là thịt gà Tây, thịt tôm cua... là turkey meat, lobster
meat, crab meat... Nhưng người Anh lại không dùng meat trong trường
hợp này. Nói cách khác người Anh chỉ nói turkey, lobster crab... mà thôi.
(Ở miền Tây nước Mỹ, dân cư sống trên dãy Appalachian thậm chí còn dùng
hog meat chứ không nói là pork khi nói đến thịt heo nữa)
MEETING
Hội họp lễ lộc tôn giáo, người Anh nói là church hoặc service, người
Mỹ ngoài ra còn dùng từ meeting. Meeting house ở Mỹ tức là lễ đường, ở
Anh cũng là lễ đường không dành cho tín đồ Anh giáo (Anglicans)
Người Mỹ có câu speak in meeting tức là phát biểu ý kiến. Người
Anh không dùng câu này.
MELT
Tiếng Mỹ melt-up = tiếng Anh melt down (tan chảy)
MERCHANT
Ở Anh, ngoài người bán than, bán rượi lẻ (coal merchant, wine
merchant), merchant còn chỉ mua bán sỉ. Ở Mỹ dùng để chỉ buôn bán lẻ
mà thôi. Cũng cùng một chữ merchandise, người Mỹ dùng như động từ và
danh từ, còn người Anh chỉ dùng như danh từ.
MIGHTY
Cách dùng như một phó từ của mighty trong tiếng Anh đã trở thành
quá khứ, duy chỉ có một bộ phận tiếng địa phương và tiếng Mỹ vẫn thường
thấy. Ví dụ : It’s a mighty (very) good thing.
MINE
Thợ mỏ, người Mỹ thường nói là mine worker, người Anh thì quen
dùng miner. Cho nên United Mine Workers of American của Mỹ tương
đương với Miner’s Federation of Great Britain của Anh
MISTREAT
Tiếng Mỹ mistreat, mistreatment = tiếng Anh maltreat
maltreatment (ngược đãi, sự ngược đãi)
MIXER
Khi chỉ người, mixer ở Anh là người phụ trách công việc pha trộn
trong các xưởng chế tạo, còn ở Mỹ lại chỉ người có khiếu giao thiệp với mọi
người.
MONARCH
Có hai tính từ của từ này: monarchic và mornachical. Người Mỹ
dùng từ thứ nhất, người Anh lại quen dùng từ thứ hai.
MONKEY
Bản tính của bày khỉ là thích quậy phá, vì vậy người Mỹ đã mượn bản
tính “khỉ” để làm tăng kho tàng ngôn ngữ của họ. Trong đó, monkey-
shines (trò nỡm, trò khỉ) tương đương với capers của Anh monkey with
tương đương với play trick hoặc meddle with.
MONOPOLY
Cách dùng của người Anh là make monopoly of (giữ độc quyền),
còn người Mỹ thì nói make monopoly on...
MOOT
Người Mỹ có cách dùng rất lạ với từ này. Trong tiếng Anh, mooted và
moot có cách dùng như nhau và ý nghĩa như nhau. Một cái ở dạng bị động
(quá khứ phân từ), một cái ở dạng tính từ đều có ý nghĩa chưa quyết, thảo
luận chưa xong. Vì vậy, người Mỹ nói a mooted question = a moot
question, a mooted poit = a moot point. Người Anh thường không nói
a mooted question mà chỉ nói The question is mooted.
MOST
Người Mỹ thường coi most là almost. Họ cho rằng most là dạng viết
tắt của almost, tức là most every one = almost every one...Nhưng
người Anh lại không đánh đồng như vậy.
MOVE
Tiếng Mỹ get a move (on) = tiếng Anh hurry up, look alive. Ví dụ:
Get a move there ! Get a move up !
MUSILAGE
Người Mỹ dùng musilage như người Anh dùng gun
MULL
Khi dùng làm động từ, người Anh muốn nói ý làm cẩu thả, làm hỏng
một việc gì đó. Người Mỹ muốn diễn đạt ý suy ngẫm (phía sau có giới từ
over, tức mull over something)
MURAL
Tiếng Anh mural là danh từ (tranh tường) cũng có thể làm tính từ
(trên tường). Tiếng Mỹ chỉ có thể là danh từ mà thôi (tranh tường).
MUSHROOM
Khi dùng làm động từ, người Mỹ muốn nói phát triển, lan như nấm, Ý
người Anh lại muốn diễn tả độ mạnh của hoả lực.Ví dụ: (Anh) The bullets
mushroomed on the target (Đạn nã như mưa vào mục tiêu). (Mỹ) The
fire reached the top floor, where it mushroomed (ngọn lửa bén đến
tầng thượng, ở đó nó đã lan nhanh dữ dội)
MUSTARD
Cái mustard green mà người Anh ăn là tương mù tạt dùng để nêm
nếm khi nấu ăn, còn mustard and cress là một loại tương mà mù tạt dùng
để trộn món salat. Cách dùng này ở Mỹ không mấy người biết đến.
SỔ TAY TỪ VỰNG ANH MỸ (SẮP XẾP THEO VẦN CHỮ CÁI)
N
NAME
Khi có người nhờ vả, người ta nói: “ You just name it !” có nghĩa là “
Chỉ cần anh nói là chuyện gì, tôi sẽ cố gắng hết sức”. Ngoài ra name còn
mang nghĩa appoint (chỉ định, bổ nhiệm). Chữ name dùng làm động từ
như nói trên là cách dùng của người Mỹ, ở Anh chuyên name dùng làm
động từ cực kỳ hiếm.
Dùng tên người khác để đặt tên, người Anh nói name after tên người
đó, người Mỹ thì nói name for người đó. Song ở Mỹ cũng có người nói name
after. Ví dụ: Evanston was named for Evans (Evanston được đặt theo
tên của Evans)
NAVY
Ở Mỹ, Navy Department tương đương với Admiralty (Bộ Hải Quân)
của Anh. Xưởng đóng tàu của Hải quân, người Mỹ gọi là navy yard, người
Anh gọi là dockyard.
NEW YEAR
Ngày tết, người Mỹ gọi là New Year’s Day , cũng có thể nói tắt là
New year’s. Ở Anh không có cách nói tắt này.
NEWS
Người chuyên bán báo, tạp chí, người Mỹ gọi là news-dealer, còn
người Anh gọi là news-agent.
News room ở Anh là phòng đọc trong một thư viện, còn ở Mỹ là
phòng biên tập của một tờ báo.
Em bé bán báo, người Anh gọi là news-boy, còn người Mỹ gọi là
newsy.
Phóng viên tin tức hoặc phỏng vấn của Anh là news-reporter, của
Mỹ là news-hawk.
NICKEL
Lúc người Mỹ nói nickel, thông thường họ chỉ đồng 5 xu, còn người
Anh nghe như vậy tưởng là kền.
NIP
Bất phân thắng bại, người Mỹ nói là nip and trick hoặc neek and
neck, người Anh nói neck and neck hoặc a close thing.
NONE
Khi người Anh dùng từ này để chỉ ý “ không có gì, không ... chút nào”
(not at all) thông thường đi kèm với (1) mạo từ xác định the để tăng thêm
tính so sánh: (2) so, (3) too. ví dụ: (1) He is none the better for it (việc
đó anh ta chẳng giỏi giang chút nào). (2) He is none so wise (Nó chẳng
không ngoan tí nào) (3) They got there none too sone (Họ đến đây
chẳng sớm sủa chút nào). Người Mỹ thì không tỉ mỉ như vậy. Ví dụ: I slep
none last night (Đêm qua tôi chẳng chợp mắt chút nào)
NOTCH
Tiếng mỹ top-notch = tiếng Anh tip-top hoặc first rate (nhất hạng
tuyệt hảo). Tiếng mỹ top-notcher = tiếng Anh first –rater
NOTION
Ở mỗi trung tâm thương mại của Mỹ đều có một gian tạp hoá gọi là
notions department, bên trong bày bán những đồ linh tinh, nhỏ nhặt. Loại
gian hàng này người Anh gọi là haberdashery.
NUB
Người Mỹ nói “That’s the nub of it”, “Let’s go at the nub of the
business”. Trong đó có chữ nub có nghĩa là điều then chốt. Người Anh
không có cách nói này bởi chữ nub trong tiếng Anh có nghĩa là cục nhỏ,
khối u.
SỔ TAY TỪ VỰNG ANH MỸ (SẮP XẾP THEO VẦN CHỮ CÁI)
O
OAR
Mái chèo, người Mỹ gọi là oarlock, người anh gọi là rowlock (chú ý
cách phát âm). Chữ oarlock này trước đây vốn là từ người Anh thường
dùng.
OF
Trong tiếng Anh , chữ to trong câu It’s five minutes to six có nghĩa
là before. Trong tiếng Mỹ người ta dùng of thay thế, tức là It’s five
minutes of six.
OFFICE
Một công chức, người Mỹ gọi là office –holder, còn người Anh thì
dùng chữ civil servant.
Người bỏ tiền để có chức, chạy chọt để làm quan, người Mỹ gọi là
office seeker, còn người Anh gọi là place-hunter
OPERATE
Người Mỹ dùng rất thông dụng chữ operate để biểu diễn ý work run
(quản lý, kinh doanh) conduct, carry on, deal with... trong tiếng Anh với
nghĩa rất rộng.
Chi phí công tác quản lý, người Mỹ gọi là operating costs, còn người
Anh thì gọi là running expenses hoặc working expenses.
ORCHESTRA
Khu ghế gần ban nhạc trong nhà hát, người Mỹ gọi là orchestra ,
orchestra chair hoặc orchestra stalls. Còn người anh chỉ dùng chữ
stalls.
ORDER
Chủ toạ tuyên bố khai mạc cuộc họp, người Anh và người Mỹ đều nói
call the meeting to order. The chairman calls the meeting to order.
Ngoài ra, người Mỹ cũng nói call to order với ý trên, nhưng người Anh lại
không dùng như vậy. Trong tiếng Anh call to order có nghĩa là chủ toạ
cảnh cáo người đã nói đã vi phạm nguyên tắc nghị sự. The chairman calls
the speaker to order.
Tiếng Mỹ in short order = tiếng Anh immediately, in no time. Ví
dụ: The fire was put out in short order (Ngọn lửa được dập tắt trong
chớp mắt).
ORDINANCE
Tiếng Mỹ ordinance = tiếng Anh by-law (sắc lệnh, quy định)
OUT
Trong tiếng mỹ, với các động từ dưới đây người ta thêm chữ out để
tăng thêm ngữ khí: (trên thực tế, chữ out ở đây không hề có ý nghĩa gì) Try,
lose, help, win, test, start, perish. Người Anh không có thói quen này.
Khi người Mỹ thêm out vào để tạo thành một danh từ, danh từ đó
thường để chỉ sự thiếu hụt. Ví dụ: draw out tương đương với draw back
(sự cắt giảm, mặt hạn chế)
Khi hai người trở lên bất hoà với nhau, người Mỹ nói at outs người Anh
dùng at odds hoặc với at variance. Ví dụ: George is at outs with Betty.
Outgoing là từ người Mỹ chế ra, có nghĩa là sự phát biểu hoặc thanh
minh cho một chính sách, chính kiến nào đó Người anh không dùng.
OVER
Ở phía dưới một tấm thiệp hoặc một ấn phẩm, có khi in chữ “xin xem
mặt sau” người mỹ viết over, người Anh viết PTO (please turn over)
Tiếng Mỹ over and over= tiếng anh over and over again (ba lần
bảy lượt)
Về phương diện trang phục, overall ở Anh để chỉ đồ chống bụi mặt
bên ngoài các nữ công nhân, ở Mỹ lại chỉ bộ đồ chống bụi của nam công
nhân (thường dùng ở dạng số nhiều, tức overalls).
Overly ở Anh hiện không dùng nữa (vẫn còn tồn tại trong một bộ
phận phương ngữ ở Tô Cách Lan, Ái Nhĩ Lan). Ở Mỹ rất phổ biến. Đây là một
phó từ, có nghĩa là quá độ, quá đáng. Ở Anh, người ta thay bằng từ
excessively
SỔ TAY TỪ VỰNG ANH MỸ (SẮP XẾP THEO VẦN CHỮ CÁI)
P
PACKER
Ở Anh dùng để chỉ công nhân đóng gói. Ở mỹ chỉ công nhân hoặc
ngành đồ hộp.
PACKAGE
Đóng gói, người mỹ dùng chữ package, người Anh dùng packet và
cả Anh lẫn Mỹ đều dùng chữ parcel. Cả ba từ này đều có thể dùng như
ngoại động từ.
PAIL
Ở Anh để chỉ thùng đựng chất lỏng, ở Mỹ lại chỉ đồ đựng chất rắn
đặc. Người Mỹ khi nói dinner pail (hộp đựng cơm), người Anh liền cảm thấy
khó hiểu. Hiện tượng công nghiệp phát đạt, người Mỹ ví bằng full dinner
pail, người Anh thì nói big loaf.
PARAGRAPHER
Người Mỹ quen dùng paragrapher, còn người Anh lại dùng
paragraphist (người chuyên viết mẩu tin)
PARISH
Ở Anh dùng để chỉ khâu khu dưới country (hạt) gọi là giáo khu, có
giáo đường và mục sư. Ở Mỹ, có một thiểu số mục sư tự tiện gọi địa phận
hoạt động của mình là parish, nhưng trên thực tế, đơn vị hành chính mang
ý nghĩa tôn giáo này không hề tồn tại, ngay cả cùng Đông Bắc New England
cũng không ngoại lệ. Kỳ lạ thay, quận (hạt) của bang Louisianna lại không
được gọi là country mà gọi là parish. Một mình chơi nổi (?) thật khó mà
hiểu được.
PARK
Park ở Mỹ, đặc biệt là National Park, đa phần là do lợi dụng cảnh
vật thiên nhiên mà nên, có cái núi non hùng vĩ, vách đá sừng sững, có cái là
hồ tự nhiên, thác lớn ầm ầm, khiến khách đến thăm không khỏi choáng
ngợp. Còn Park ở Anh đa phần mang đậm dấu con người kém hẳn cái đẹp
tự nhiên.
Ngoài ra, chữ park của Mỹ còn mang ý nghĩa playing field. Ví dụ:
baseball park, ball park ... Amusement park là nơi giải trí lộ thiên.
PARLEY
Người Anh dùng chữ này với nghĩa hẹp là cuộc đàm phán giữa đôi
bên. Còn người Mỹ với phạm vi tương đối rộng, có thể biểu thị ý talk (đàm
phán), conference (hội nghị)...
PARLOUR (hoặc PARLOR)
Ở Anh chỉ phòng khách, đại sảnh tiếp khách. Ở Mỹ chỉ gian phòng
trong một cửa tiệm đặc biệt dùng cho việc tiếp đãi khách hàng. Ngoài ra
người Mỹ còn dùng từ này để tả gian phòng được trang hoàng tao nhã, có
hơi một chút khoa trương, như phòng cắt tóc, mỹ danh của nó là tonsorial
parlor, phòng đánh giầy shoe-shine parlor, phòng khám răng dental
parlor... Dường như hễ là tiệm mang tính kinh doanh đều có thể dùng chữ
này, thậm chí billiards cũng gọi là billiard parlor, thẩm mỹ viện là
beauty parlor...
Tiếng Mỹ parlor girl = tiếng Anh parlor-maid (cô hầu bàn)
Tiếng Mỹ parlor socialist = tiếng Anh armchair socialist (nhà xã
hội trong phòng(sa long) – xa rời thực tế )
PAROLE
Phạm nhân được tha có điều kiện, người Mỹ nói the prisoner was
released on parole. Người Anh thì nói The prisoner was released on
ticket-of leave. Ở Anh chữ on parole chỉ thích hợp dùng cho tù binh
chiến tranh. Ví dụ: The prisoner of war was released on parole.
PARQUET
Ở Anh dùng để chỉ sàn gỗ, còn ở Mỹ dùng để chỉ hàng ghế chính diện
trong nhà hát, tức orchestra
PASS
Tiếng Mỹ pass-up = Tiếng Anh decline, refuse (từ chối)
Sự thông qua một đạo luật, tiếng Anh gọi là passing còn người Mỹ lại
dùng passage.
Pass-key ở Anh nghĩa là private-key hoặc master key, còn ở Mỹ
thì ngoài pass-key ra còn để chỉ skeleton-key (chìa khoá vạn năng của
bọn trộm cắp)
PASTE BOARD
Giấy bìa cứng, người Mỹ dùng chữ paste board còn người Anh thì gọi
là card-board.
PASTOR
Ở Mỹ khi người ta gọi Hồng y giáo chủ La Mã là pastor. Người Anh
nghe thấy rất kinh ngạc, bởi gọi như vậy chẳng khác chi người ta gọi Mục sư
Cơ đốc giáo là monsignor, ở đây có chút “râu ông nọ cắm cằm bà kia”
(xem “ tiểu sư các nhân vật nước Mỹ” của J.N.Neumann)
PATROL
Ở Anh chủ yếu dùng cho giới quân sự, ở Mỹ cũng là một từ được giới
cảnh sát ưa dùng. Tuần tra cảnh vụ, người Anh dùng từ beat. Trên đường
tuần tiễu, người Anh nói on one’s beat, còn người Mỹ thì nói on patrol.
Xe tù, người Mỹ nói là patrol wagon, còn người Anh thì dùng prison
van hoặc Black Maria. Ở Mỹ, patrol man là viên cảnh sát tuần tra, còn
round man là viên cai tuần.
PAVEMENT
Vỉa hè người Anh gọi là pavement, người Mỹ lại gọi là sidewalk.
Đường danh cho xe chạy, ở Anh gọi là roadway, Mỹ lại dùng pavement.
Cho nên du khách Mỹ đến Anh mới cảm thấy lo lắng khi đọc bảng “Please
walk on the pavement” . Còn đường cao tốc ở Mỹ được gọi là speedway,
quốc lộ cao tốc thì gọi là superhighway, hoặc turnpike (có liên quan đến
việc thu thuế cầu đường)
PAY
Lương hướng người Mỹ gọi là pay, có lúc còn dùng pay làm tính từ. Ví
dụ pay library, pay patient, pay envelope. pay dirt...
Bảng lương, người Mỹ gọi là pay-rolls, còn người Anh thì dùng
wages sheet hoặc salary sheet
PEANUT
Người Mỹ gọi đậu phộng là peanut, người Anh gọi là monkey nut.
PEEK
Peek= peep (hé nhìn), khi dùng làm danh từ peek trong tiếng Mỹ =
glimpse trong tiếng Anh (cái nhìn thoảng qua)
Tiếng Mỹ peek-a-book hoặc bo-peep = tiếng Anh hide and
seek(trò ú tim, trốn tìm, mèo đuổi chuột)
PENALTY ENVELOPE
Bưu kiện công văn của người Mỹ gọi là penalty envelope. Về mặt
chữ nghĩa, dùng penalty ở đây kể cũng lạ. Song nó cũng chẳng cần phải vô
lý vì bưu kiện công văn mang đến thường là những tin không lành.
PENNY
Ở Mỹ, penny chỉ đồng 1 xu tương đương với half penny của Anh
(chú ý cách phát âm) và không bằng đồng penny của Anh. Về mặt gia cả,
số nhiều của penny Anh là pence, còn số nhiều của penny Mỹ là pennies.
PERIOD
Dấu chấm câu, người Mỹ dùng chữ period, còn người Anh quen dùng
chữ full stop
PLATFORM
Về phương diện chính trị, a strong platform của Mỹ và Anh được
giải thích khác nhau. Khi người Anh nói với một người ra tranh cử mà có
được a strong platform tức anh ta là một diễn giả được đông đảo quần
chúng ủng hộ. Còn ở Mỹ thì chỉ anh ta có một chính kiến thu hút được người
khác.
PITCHER
Bình rót nước (nước, sữa) có quai cầm một bên, người Mỹ gọi là
pitcher, người Anh gọi là jug.
PINT
1 pint của Anh bằng 0.57 ml còn 1 pint của Mỹ chỉ bằng 0.47ml
PLATOON
Ở Anh dùng để chỉ một đơn vị lính (trung đội ), còn ở Mỹ để chỉ một
đơn vị cảnh sát (nhỏ thì gọi là liên đội, lớn thì gọi là đại đội)
PLED
Dạng quá khứ và quá khứ phân từ của plead (bào chữa, biện hộ, cầu
xin). Người Anh không dùng nữa trong khi ở mỹ lại rất phổ biến.
PLENTY
Ở Anh trừ một ít ngôn ngữ địa phương, plenty chỉ được dùng làm
danh từ, còn ở Mỹ plenty được dùng làm tính từ nữa. Khi làm tính từ, nó
tương đương với plentiful hoặc plentious (từ này chỉ thấy trong thơ ca)
PLUG
Có một loại mũ cao hình trụ, người Mỹ gọi là plug-hat (mũ ống),
người Anh gọi là silk hat. Ở phần lớn Scotland, đàn ông khi đi lễ nhà thờ
thường đội mũ silk hat, trên mình mặc frock-coat (áo choàng, áo dài)
Khi người Mỹ dùng từ pocket-book (nghĩa đen là sổ tay) theo nghĩa
bóng thì tương đương với chữ purse (túi tiền, ví tiền) trong tiếng Anh.
POINT
Nhà ga xe lửa ở Anh gọi là station, ở Mỹ cũng gọi là station nhưng
có khi dùng point
Người Mỹ cũng gọi bút chì là point hoặc penpoint còn người Anh, thì
dung nib
Dấu cảm thán (!), người Mỹ gọi là exclamation point, người Anh gọi
là note hoặc mark of exclamation.
Dụng cụ chuyển đường ray (ghi), ở Anh gọi là points trong khi Mỹ
gọi là switch.
POINTER
Tiếng Anh chỉ cây thước dạy học để giáo sư hoặc giảng viên dùng chỉ
lên bảng hay bản đồ. Tiếng mỹ, ngoài ý đó, pointer còn có ý nghĩa là ám thị
hoặc kiến nghị.
PONY
Trong ngôn ngữ học đường ở Mỹ, pony là bản dịch để quay cóp
tương đương với crib của Anh
PORCH
Tiếng Mỹ porch climber = tiếng Anh cat burglar (kẻ trộm trèo
tường)
POST
Cấm dán tờ quảng cáo (lên tường) người Mỹ viết là post no bills,
người Anh viết là stick no bills.
Tờ bưu thiếp, bất kể do bưu điện phát hành hay do tư nhân tự in ấn, ở
Anh đều gọi là postcard. Còn ở Mỹ nếu do Bưu điện phát hành thì gọi là
postal card, còn của tư nhân mới gọi là postcard.
PRESIDENT
Trong ngôn ngữ học đường, president là Hiệu trưởng trường Đại học
ở Mỹ. Trong khí đó ở Anh lại rất ít dùng từ này mà đa số dùng rector hoặc
chancellor.
PROTEST
Kháng nghị, phản đối người Anh gọi là protest against
(something) còn người mỹ thì dùng postest (something). Nói cách khác,
người Anh dùng từ này như một nội động từ, còn người Mỹ lại dùng như một
dạng ngoại động từ. Riêng trong ngôn ngữ thương mại, chữ protest trong
câu protest a bill of exchange lại là ngoại động từ, có nghĩa là từ chối
thanh toán.
PROVE
Quá khứ phân từ của chữ này có hai dạng là proved và proven. Ở
Anh proven đã thành từ cổ, còn ở Mỹ thì vẫn còn rất phổ biến
PUBLISH
Người làm báo ở Mỹ gọi là publisher, ở Anh gọi là newspaper
owner hoặc newspaper proprietor (chủ báo). Publisher trong giới báo
chí anh là đại lý phát hành cho newspaper owner, phụ trách việc phát
hành và phân phối. Nếu chỉ nói là publisher mà không đả động gì đến
newspaper thì lại chỉ người (ngành) xuất bản sách báo.
PUSH
Tiếng Mỹ push-pin=tiếng Anh drawing pin (định rệp, đinh ấn)
SỔ TAY TỪ VỰNG ANH MỸ (SẮP XẾP THEO VẦN CHỮ CÁI)
Q
QUART
Một phần tư gallon, Anh Mỹ đều dùng quart. Nhưng vì gallon của
hai quốc gia này không giống nhau (1 gallon = 4.54 lit ở Anh và 3,78 lit ở
Mỹ) nên quart của hai nước cũng không bằng nhau.
QUARTER
Quarter-days (ngày thanh toán tiền đầu quý) của Anh là 25/03,
24/06 và 25/12 còn ở Mỹ là ngày 1 của các tháng 1, 4, 7, 10. (Tuy nhiên, ở
New York và nhiều thành phố khác của Mỹ lại là ngày đầu các tháng 2 , 5 ,
8 và 11). Nói cho cùng ở Mỹ cũng không thịnh từ này lắm.
QUIT
Khi dùng làm động từ, người Anh chỉ dùng với nghĩa là notice to quit
(thông báo di dời đi) và quit oneself (tự xử). Còn người Mỹ thường dùng
với cả hai dạng nội và ngoại động từ để chỉ ý bỏ rơi, bỏ đi. Ngoài ra, dạng
quá khứ của quit trong tiếng Mỹ là giữ nguyên thể chứ không biến đổi
thành quitted như tiếng Anh.
Tiếng Mỹ quitter= tiếng Anh shirker (người trốn việc)
QUIZ
Động từ quiz trong tiếng Anh chỉ ý lấy người khác ra đùa giỡn. Danh
từ quiz thì dùng để chỉ người thích đùa. Động từ quiz trong tiếng Mỹ lại
dùng để chỉ ý khảo hạch, hỏi đố. Danh từ quiz vì vậy chính là sự hạch hỏi,
đánh đố. Các tiết mục thi đố trên truyền hình hoặc đài phát thanh người Mỹ
gọi là quiz
SỔ TAY TỪ VỰNG ANH MỸ (SẮP XẾP THEO VẦN CHỮ CÁI)
R
RACE
Ở Anh Mỹ, trong vài công xưởng có những đường nước nhân tạo dẫn
nước vào để đẩy máy xay. Loại đường nước này, người Mỹ gọi là race-way,
còn người Anh gọi là mill-race.
RACY
Tiếng Mỹ racy= tiếng Anh salacious (đặc sắc)
RAILROAD
Người Mỹ gọi đường sắt là railroad, người Anh thì gọi là railway. Cả
hai chữ này đều có thể dùng làm động từ.
RAISE
Nuôi nấng hoặc trồng trọt người Anh không dùng chung một chữ mà
riêng về thực vật thì dùng grow, động vật thì dùng breed, con người thì
dùng rear. Ở Mỹ tất cả đểu dùng raise. Khi dùng làm danh từ, raise có
nghĩa là thăng cao, tăng (lương bổng). Người Anh rất hiếm khi dùng như
vậy, mà thường dùng rise thay cho raise.
Tiếng Mỹ raiser =tiếng Anh breeder, grower.
RALLY
Đại hội dân chúng hay cuộc diễu hành người Mỹ có khi dùng rally.
Người Anh chỉ nói mass meeting hoặc demonstration (người Mỹ cũng có
dùng mass meeting và demonstration nhưng người Anh thì không dùng
rally.
RANK
Khi dùng như một ngoại động từ, tiếng Anh rank có nghĩa là phân
loại, phân cấp. Tiếng Mỹ thì lại mang nghĩa đứng trước ở cấp cao hơn.
RAP
Trách mắng một người nào đó, tiếng Anh có câu rất thông dụng: Give
him a rap on the knuckles (trách mắng anh ta- nghĩa đen : Gõ vào đốt
ngón tay anh ta ) còn tiếng Mỹ thì đơn giản hơn: Rap him.
BARE
Thức ăn chưa chín hạơc thịt nửa sống nửa chín (tái), người Mỹ dùng
chữ rare để hình dung trong khi người Anh lại chọn underdone (nhưng
trong một số tiếng địa phương ở Anh dùng rare)
RATE
Khi dùng làm động từ chỉ việc cho điểm, tiếng Mỹ rate = tiếng Anh
mark. Khi dùng làm danh từ, người Mỹ biến rate thành rating. Khi ở dạng
danh từ số nhiều (rates), người Anh chỉ thuế địa phương tiếng Mỹ không có
nghĩa này.
READY
Có sẵn (như quần áo), người mỹ nói ready-to-wear hoặc ready-for-
service. Còn trong tiếng Anh thì dùng ready-made. Ngoài ra ready-for-
service và ready-made còn chỉ những thứ khác ngoài y phục với nghĩa đã
được chuẩn bị trước. Ví dụ: a ready-for-service house (Một căn nhà chỉ
còn chờ dọn vào ở)
REAL
Trong ngôn ngữ bình dân ở Mỹ, từ này thường được dùng làm phó từ.
Ví dụ: It’s a real good idea. (Thật là một ý kiến hay). I am real happy to
see you (Thật vui được gặp anh ). Người Anh trong trường hợp này dùng
chữ really.
Real estate (bất động sản) ở Anh là một danh từ pháp luật, còn ở Mỹ
là một danh từ thương mại thông dụng.
Người kinh doanh bất động sản, tiếng Mỹ là realtor, tiếng Anh là
estate agent
RECITATION
Tiếng Anh có nghĩa là học thuộc lòng, tiếng Mỹ ngoài nghĩa này còn
có ý là giờ học. Tiếng Mỹ recitation-room= tiếng Anh classroom
RECORD
Tiếng Mỹ on record hoặc plane onself on record = tiếng Anh
definitely commit oneself (hứa hẹn )
REGISTER
Hộ tịch viên tiếng Anh gọi là registrar, ở Mỹ là register. Phi đăng ký
bưu điện, người Anh gọi là registration fee, người Mỹ gọi là registry fee.
RENT
Ở Anh, thuê phòng ốc, đất đai, các loại bất động sản... dùng reat, còn
thuê động sản như xe cộ, máy móc... dùng hire. Ví dụ: rent a house , hire
a furniture... Ở Mỹ tất cả đều dùng rent. Mượn vàng cả Anh lẫn Mỹ đều
dùng rent. Cho thuê tiếng Mỹ là for rent (ví dụ: car for rent), tiếng Anh là
to let (ví dụ mottorbike to let)
Renter ở Mỹ là người thuê, ở Anh là người mua bán phim ảnh.
REQUIRE
hoặc prescribed subject
RESIGN
Tiếng Anh từ chức khỏi một cơ quan, đơn vị là resign from đơn vị đó,
còn từ bỏ một chức vụ resign chức vụ đó. Tiếng Mỹ thì cả hai trường hợp
đều không dùng from.
RETRACTION
Người Mỹ thường dùng chữ retraction để chỉ sự rút lại (một lời hứa)
còn người Anh lại quen dùng chữ retractation. Cách viết tuy khác nhưng
nghĩa vẫn là một.
RIDE
Người Anh cưỡi ngựa hay đi xe đều dùng ride, đáp xe thì dùng drive.
Người Mỹ tất cả đều dùng ride (lái xe thì dùng drive). James Fenmore trong
quyển “Lượm lặt trong chuyến Âu du “ có đoạn đối thoại rất lý thú để nói rõ
cách dùng ride và drive của Anh và Mỹ.
Có một quí ngài Anh hỏi Ông Cooper (người Mỹ): “if you ride in a
coach, what do you do when you go on a horse ?” Ông Cooper bèn
hỏi ngược lại một câu: “And if you drive in a carriage, what does a
coach man do out of it ?”
Song hiện nay người Anh đối với cách dùng hai từ này đã đặt ra một
quy định khi phương tiện giao thông do bản thân mình làm chủ thì dùng
drive, do người khác nắm quyền chủ động thì dùng ride. Chẳng hạn với
chuyến đi bằng tàu hoả người Mỹ đương nhiên sẽ nói train ride, nhưng
người Anh lại sử dụng ngoại lệ: railway journey.
Đối với phương tiện giao thông đường thuỷ người Anh không dùng
ride (tuỳ theo tình hình mà dùng từ), còn người Mỹ thì dùng tất.
RIGHT OF WAY
Ở Mỹ dùng để chỉ nền đường sắt đã làm xong, tương đương với
permanent way của Anh. Còn ở Anh right of way là để chỉ quyền được đi
(trong giao thông)
RIOT
Riot call trong tiếng Mỹ và Riot Act trong tiếng Anh không hề có
quan hệ gì cả. Người Mỹ nói sending a riot call, ý nói lực lượng cảnh sát
trấn áp bạo lực không đủ, cần đến tiếp viện. Còn khi người Anh nói reading
a Riot Act lại có ý nói hạ lệnh cho những người biểu tình giải tán, nếu
không sẽ áp dụng biện pháp kiên quyết (Riot Act là đạo luật được công bố
năm 1915 ở Anh về việc trấn áp bạo lực)
RIVER
Ở Anh, tên con sông đặt sau chữ River (River có thể viết hoa, hoặc
viết thường). Ví dụ: The river Thames hoặc the river Thames (nhưng
the Thames cũng được.
Ở Mỹ tên sông được đặt trước river (river thông thường viết hoa). Ví
dụ: the Hudson River.
ROBE
Ở Mỹ, chữ robe không nhất thiết chỉ một loại quần áo mà còn chỉ
thảm hoặc vải bố. Vì thế tiếng Mỹ lap-robe = tiếng Anh dressing gown
(áo choàng để ngủ)
Tiếng Mỹ night-robes = tiếng Anh night-clothes
ROBIN
Robin là tên một loài chim (chim cổ đỏ) nhưng ở Anh và Mỹ không
giống nhau. Robin ở Anh thường làm tổ gần bờ sông, còn robin của Mỹ lại
trú ở trên cây, thông thường, là cây táo. Người Mỹ có câu đố về cây táo như
sau:
A tree that many in summer wear
A nest of robin in her hair
(Cây gì mà đội tổ chim đỏ trên đầu vào mùa hè)
Nhiều người Anh cả đời cũng không giải nổi
ROCK
Người Anh chỉ tảng đá lớn, nham thạch. Người Mỹ chỉ bất cứ đá lớn
nhỏ nào.
ROD
Là danh từ chỉ đơn vị đo chiều dài bằng 5m(sào). Ở Anh đã không còn
dùng, nhưng ở Mỹ vẫn còn phổ biến
ROOSTER
Gà trống ở Mỹ gọi là rooster, ở Anh gọi là cock (một số phương ngữ
Anh cũng dùng rooster). Cock ở Mỹ có ý nghĩa bất nhã, vì thế khi chỉ gà
trống, người ta tránh dùng từ này.
ROOT
Tiếng Mỹ root about, poke about = tiếng Anh rummage about
(lục lại, mò mẫm)
ROUGH
Tiếng Mỹ rough house = tiếng Anh disturbance, row, bear
garden (ầm ĩ, om sòm, huyên náo)
Tiếng Mỹ rough neck = tiếng Anh rowdy (du côn, cứng cổ) hiện đã
dùng thành từ thông dụng của Mỹ.
ROUND
Tiếng Mỹ round trip = tiếng Anh return (quay về). Vé khứ hồi người
Mỹ gọi là round trip ticket, người Anh gọi là return ticket , vé suốt
người Mỹ gọi là one way tiket, người Anh gọi là single ticket.
Roundsman ở Anh là nhân viên tiếp thị, còn ở Mỹ lại là viên cai quản
tuần, chức thấp hơn sergent (hạ sĩ cảnh sát).
ROW
Tiếng Mỹ rowboat = tiếng Anh rowing-boat (thuyền chèo)
Người Mỹ nói It doesn’t amount to a row of beans (pins) tương
đương với câu nói của Anh . It doesn’t matter a straw (không cần thiết,
chả ăn thua gì)
RUBY
Trên phương diện ấn loát, ruby của Anh là cỡ chữ 5.5 tức bằng
agate của Mỹ. Còn ruby của Mỹ là cỡ 3.5 tức cỡ brilliant của Anh.
RUN
Tranh cử vào một chức vị, người Anh nói stand for chức vụ đó, còn
người Mỹ lại dùng run for chức vụ đó.
Vớ bị chạy chỉ tiếng Anh là ladder, tiếng Mỹ gọi là run (dùng làm
động từ và danh từ)
Còn các cách dùng động từ và danh từ có liên quan đến run để đối
chiếu với cách giải thích của Anh, các đại từ điển đều có cả.
SỔ TAY TỪ VỰNG ANH MỸ (SẮP XẾP THEO VẦN CHỮ CÁI)
S
SADDLER
Ở Anh dùng để chỉ người làm yên cương, ở Mỹ dùng để chỉ ngựa đã
đóng yên, ngựa dùng để cưỡi.
SAIL
Tiếng Mỹ saiboat = tiếng Anh sailing boat (thuyền buồm)
SALE
Salesman, saleswoman ở Anh để chỉ nhân viên trong cửa hàng,
hoặc người quản lý (xưởng hiệu bán lẻ). Ở Mỹ ngoài nghĩa đó còn để chỉ
người bán hàng, người tiếp thị (door to door) . Saleswoman ở Mỹ còn
gọi là saleslady.
SALOON
Đại sảnh, hội trường, phong... dùng cho mục đích thương mại, phần
lớn người Mỹ dùng hall hoặc parlor, còn người Anh thì dùng chữ saloon.
Ví dụ: tiếng Mỹ tonsorial parlor = tiếng Anh hairdressing saloon
(phòng cắt tóc), tiếng Mỹ billiard parlor = tiếng Anh billiard saloon
(phòng chơi billard)...
Ở Mỹ, saloon còn để chỉ quán rượi, tương đương với public house
của Anh (viết tắt là pub). Có khi trong public house của Anh lại còn có
cái gọi là saloon bar, để chỉ một gian đặc biệt trong quán rượi, còn gọi là
saloon (quầy rượi). Nói cách khác saloon của Anh trên một phương diện
nào đó chính là saloon bar.
Ngoài ra saloon ở Anh còn chỉ phòng khách đặc biệt trên xe lửa, ở
Mỹ lại chỉ phòng chính ngăn trên xe lửa.
SALT
Ở Mỹ có cách nói salt down có nghĩa là mắng ai đó một trận, còn ở
Anh thì dùng dress down. Ví dụ: His boss salts him down. (Ông chủ
anh ta mắng anh ta một trận)
SALUTATORY
Danh hiệu của học sinh đứng thứ hai trong bảng tốt nghiệp ở các
đại học hoặc trung học của Mỹ được gọi là salutatory, người đầu bảng là
valedictory. Người mang những danh hiệu đó được gọi là salutarian và
valedictorian.
SAND
Người Mỹ nói He has plenty of sand in him (Anh ta đầy nghị lực),
người Anh thì nói He has plenty of grif in him. Trong câu nói của người
Mỹ, sand để chỉ nghị lực, dũng khí, tương đương với chữ grift trong câu
nói của người Anh.
SAY
Có thể dùng làm tử cảm thán, dịch là “ A! Ý !” có lúc để tăng cường
ngữ khí, người Mỹ nói “SAY!” người Anh nói “I say !” (Tôi đã nói mà !) Ví
dụ, có người ở sau lưng gọi bạn “Say ! Don’t you worrry, George“ (Tôi
đã nói mà, anh không sợ chứ, Geogre !” hoặc “I say, what a beauty !”
(Tôi đã nói mà, đẹp ghê chưa !)
SCAB
Người không tham gia bãi công, ở Mỹ gọi là scab, còn người Anh
gọi là blackleg. Cùng nghĩa này cả Anh lẫn Mỹ còn dùng strike-breaker.
SCALAWAG
Người Anh dùng để chỉ hạng giá áo túi cơm, tên vô lại. Ngoài ra ở
Mỹ còn dùng để chỉ những người miền Nam giả vờ tán thành chế độ cộng
hòa ở miền Bắc sau thời nội chiến Bắc Nam. Tiếng Mỹ scalawag = tiếng
Anh scallywag.
SCALPER
Trên thị trường cổ phiếu, những kẻ đầu cơ cổ phiếu, Anh và Mỹ đều
gọi là scalper. Ngoài ra, bọn mua bán vé chợ đen(phim ảnh) cũng được
Mỹ gọi là scalper.
SCHEDULE
Tiếng Mỹ according to schedule = tiếng Anh as arranged
SHOOL
Public school ở Mỹ còn được gọi là common school, tương đương
với council school ở Anh (trường công). Public school ở Anh lại là một
loại trường dành riêng cho con em của những vị tai to mặt lớn (trường tư
thục) như trường Eton và Harrow...
Preparatory school ở Mỹ là trường dự bị đại học, còn ở Anh là
trường bổ túc chuẩn bị cho các nam sinh vào public school.
SCRATCH
Tiếng Mỹ scratch pad = tiếng Anh scribbing-block (giấy nháp)
SCRUB
Tiếng Mỹ scrub-brush = tiếng Anh scrubbing brush (bàn chải
cứng để cọ sàn)
SCULL
Tiếng Mỹ scull = tiếng Anh skuller hoặc skiff (chèo thuyền bằng
mái chèo đôi)
SECRET
Secret service ở Mỹ là cận vệ tổng thống, ở Anh chỉ đặc vụ gián
điệp. Người Mỹ gọi nhân viên tình báo là special agent hoặc secret
agent.
SECTION
Trong nội thành, căn cứ vào một số đặc trưng hoặc đặc tính của
một khu vực mà người Anh gọi là quarter hoặc district, ở Mỹ thì gọi là
section. Lấy New York làm ví dụ, từ đường 82 đến đường 86 gọi là
German-Austrian section bởi khu này đa số là dân gốc Đức Áo. Còn ở
London, khu kiều dân Ý Đại Lợi được gọi là Italian quarter, khu thương
mại được gọi là business district.
SECULAR
Khi dùng làm danh từ, người Anh coi như một từ ngữ chỉ tôn giáo
(giáo sĩ thế tục). Còn ở Mỹ ngoài nghĩa đó ra còn chỉ các bài ca thế tục của
người da đen (bài thánh ca của người da đen được gọi là spiritual)
SEDAN
Người Mỹ gọi xe hình chiếc kiệu là sedan, còn người Anh gọi là
saloon car hoặc saloon. (chữ saloon trong tiếng Anh có nghĩa rất rộng,
trong đó có saloon của xe lửa và xe hơi nữa)
SEE
Tiếng Mỹ See here ! = Tiếng Anh look here ! Hoặc I say ! Đây là
một cách nói để làm cho người ta phải tập trung chú ý.
SEMI
Chữ này không được người Anh dùng nhiều, ngược lại người Mỹ lại
rất phổ biến. Thay cho semi người Anh dùng half (phân nửa)
SEMINARY
Ở Anh seminary để chỉ trường dòng do giáo chủ La Mã lập ra, ở Mỹ
lại chỉ bất cứ trường dòng nào. Ví dụ: Anburn Seminary của Hội Trưởng
lão, Bangor Seminary của Hội Công lý, Crozer seminary của Hội Thánh
Công, Meadville Seminary của Hội Nhất Phái, Brunswick Seminary
của Hội Cách Giáo, Pacific Seminary của Hội Lộ Đắc, Union Seminary
của Hội Linh Ần...
SERIES
Giải thi đấu baseball toàn quốc của Mỹ được gọi là World Series
người Anh nghe không thể nào hiểu nổi.
SHAKE
Sự thay đổi nhân sự, tiếng Mỹ gọi là shake-up, tiếng Anh là
reshuffle. Ngoài ra shake-up của Mỹ còn có nghĩa là xáo động, quấy
nhiễu, tương đương với turmoil, tumult của Anh
Shake-down (danh từ) theo người Anh có nghĩa là chuẩn bị chỗ
ngủ, người Mỹ dùng để chỉ ý tống tiền.
Khi dùng như một nội động từ, tiếng Mỹ shake-up = tiếng Anh
work out (chỉ chuyện đã có kết quả, đã định hình). It is not certain that
matter will shake up so as to permit them to do this (Không có gì
chắc chắn là việc đó sẽ có kết quả để có thể cho phép họ thực hiện nó)
SHARK
Ở Anh để chỉ kẻ tham lam, bất lương. Ở Mỹ thì chỉ những người
thông minh xuất chúng (riêng những nhân vật xuất chúng trong lĩnh vực
toán học, người Anh gọi là whale)
SHEEPMAN
Ở Anh hiện không dùng từ này nữa mà chuyển sang dùng
shepherd còn ở Mỹ dùng để chỉ những người chăn cừu chuyên nghiệp.
SHIELD
Tấm kính chắn gió trước xe hơi, người Mỹ gọi là win-shield, người
Anh gọi là windscreen
SHINE
Đánh giày, người Anh dùng động từ black hoặc clean, người Mỹ thì
dùng shine. Nói cách khác, người Anh thì has his shoes or boots
blacked hoặc cleaned, người Mỹ thì has his shoes or boots shined
SHINGLE
Biển tự treo để mở cửa hiệu (như luật sư, kiến trúc sư, ở Mỹ gọi là
shingle, ở Anh gọi là brass plate. Treo biển để kinh doanh, người Mỹ nói
là hang out one’s shingle, người Anh thì nói put up one’s brass
plate.
SHOOT
Bắn chết, người Mỹ gọi là shoot to death, người Anh gọi là shoot
dead.
SHOP
Ở Mỹ, các tiệm chế tạo, sửa chữa hoặc dịch vụ gọi là shop. Tiệm
bán hàng thì gọi là store, ở Anh đều dùng shop cả. (Tiếng Mỹ một bộ
phận từ ghép là ngoại lệ như shop-girl cô bán hàng, shop-lifting ăn cắp
ở cửa hàng, pawnshop -hiệu cầm đồ, khi đó không còn phân biệt trường
hợp như nói trên nữa. Ngoài ra Mỹ còn dùng shopping để chỉ sự mua sắm
nói chung, shopper để chỉ người mua sắm nói chung... )
Theo thói quen của người Mỹ, thông thường trước chữ shop không
thêm “s” người Anh lại không như vậy, ví dụ: người Mỹ nói a barber shop
(tiệm hớt tóc), a tailor shop (hiệu may), a blacksmith shop (lò rèn)...
thì người Anh lại nói a barber’s shop a tailor’s shop, a blacksmith’s
shop.
Shop man ở Anh chỉ nhân viên bán hàng trong cửa hiệu, ở Mỹ lại
chỉ công nhân trong xưởng cơ khí hoặc cửa hiệu sửa chữa. Ví dụ: 2
railroad shopmen.
SHOWER
Đồ, trút, bắn xuống như mưa là một trong các nghĩa của shower
khi dùng làm nội động từ. Người Anh nói shower something on
someone, người Mỹ lại nói shower someone with something. Ví dụ:
They shower compliments on him hay They shower him with
complemets (Họ tán dương anh ta tới tấp)
SHUT
Tiếng Mỹ shut down = tiếng close
SHY
Tiếng Mỹ shy hoặc shy of = tiếng Anh lacking , short of (thiếu)
SICK
Tiếng Mỹ sick tức là ill, dùng để làm bổ ngữ (Ví dụ: be sick, feel
sick).Tiếng Anh ngoài thánh kinh và trong các thành ngữ ra, chỉ có ill mới
làm bổ ngữ. Be sick trong tiếng Anh nghĩa là muốn ói. Ví dụ: I’m afraid
I’m going to be sick. Câu này người Anh giải thích thành I’m afraid
I’m going to vomit ( Tôi e là tôi sắp sửa nôn đây). Người Mỹ thì giải thích
thành I’m afraid going to be ill ( E rằng tôi sắp bệnh )
Ngoài ra, những ý nghĩa và cách dùng khác có liên quan đến sick.
Anh Mỹ đại khái là giống nhau. Các từ điển lớn đểu nói rõ, có điều cần cẩn
thận khi có giới từ đi theo sau nó. Ví dụ: sick to death of (chán ngấy)
doing the same thing, sick at (đau khổ ân hận) failling to pass the
examination.
SIDE
Phía Đông của New York (cụm dân cư nghèo) gọi là East sidem
phía Đông của london (cũng là khu dân cư nghèo) gọi là East End. Những
cư dân ở đây được gọi là Eastsider và Eastender.
Tiếng Mỹ side-check = tiếng Anh bearing rein (cương ngựa)
Tiếng Mỹ side wheeler = tiếng Anh paddle boat (tàu guồng)
SILENT
Những người góp vốn dấu tên trong giới thương mại, người Mỹ gọi là
silent partner, còn người Anh gọi là sleeping (hoặc dormant )
Partner.
SILVER
Bộ đồ ăn bằng bạc, người Mỹ gọi là silver-ware, người Anh gọi là
plate. Tiếng Mỹ silver basket = tiếng Anh plate basket
(giỏ đựng thìa, dĩa... )
SIR
Trong ngôn ngữ bình dân để tăng thêm ngữ khí cho chữ Yes hoặc
No, người Mỹ sau hai chữ này thường thêm từ Sir , tức “Yes, Sir” hay
“No, sir” (khi nói cần chú ý, đến ngữ điệu), bất luận đối tượng là nam hay
nữ hoặc có bao nhiêu người. Nói chung tác dụng của “sir” chỉ để tăng
cường ngữ khí, chứ không giống như cách dùng của người Anh. Còn khi
dùng để biểu thị ý “phải” hay “không phải” một cách kính trọng với người
có địa vị hay tuổi tác cao, cách dùng và ngữ điệu của từ sir trong tiếng Mỹ
giống tiếng Anh.
SIT
Tiếng Mỹ sit down hard on = tiếng Anh set one’s face firmly
against (kiên quyết phản đối)
Tiếng Mỹ sit up and take notice = tiếng Anh wake up to the
situation (chú ý, lưu ý)
SLED
Ở Anh, xe trượt tuyết ít khi có đất dụng võ cho nên trong ngôn ngữ
thường ngày rất ít thấy chữ này. Còn ở Mỹ thì có cách nói ví von hard
sleedding, nghĩa là công việc khó khăn.
SLEEP
Toa nằm trên xe lửa, người Mỹ gọi là sleeper ( toa nằm hoặc toa
hạng nhất xe lửa nội địa) của Mỹ có khi gọi là Pullman hoặc Pullman
car, từ này vốn do G.M.Pullman nghĩ ra). Người Anh thì gọi là sleeping
car. Thanh tà vẹt đường ray, người Anh lại gọi là sleeper, người Mỹ gọi là
tie.
SLING
Súng cao su trẻ em, người Mỹ gọi là slingshot, người Anh gọi là
catapult.
SLIP
Tiếng Mỹ slip up= tiếng Anh fall short , err (thất bại, sai lầm). Khi
dùng làm danh từ, tiếng Mỹ slip – up = tiếng Anh mischance error, ý
nghĩa tương tự.
SLUG
Cú đánh mạnh khi chơi bóng hoặc đánh nhau, người Mỹ nói slug,
người Anh nói slog (Có hai cách dùng, danh từ và động từ - nội cũng như
ngoại)
SLUR
Từ slur trong tiếng Anh thường dùng chung với over (phó từ) biểu
thị ý coi nhẹ, không để ý đến. Slur trong tiếng Mỹ lại không dùng với over,
có nghĩa là đánh giá thấp, phỉ báng. Ví dụ: Under new management,
slurs the past for the benefit of the present (Dưới sự điều hành mới,
phải gạt bỏ quá khứ vì lợi ích tiện hại )
Tiếng Mỹ cast slurs at = tiếng Anh put a slur on (phỉ báng, nói
xấu)
SLUSH
Khi người Anh dùng chữ slush để chỉ sự cảm thương ngốc nghếch,
còn người Mỹ lại dùng để chỉ sự hối lộ. Ngoài ra, ở Mỹ, chi phí vận động để
dùng vào hoạt động hối lộ các nghị viên hoặc người có thế lực trong chính
trị là slush fund.
SNAP
Sự thay đổi bất ngờ của thời tiết trong thời gian ngắn người Mỹ gọi
là snap, người Anh gọi là spell như vậy tiếng Mỹ cold snap = tiếng Anh
cold spell (trở lạnh). Khi dùng làm tính từ, snap beans trong tiếng Mỹ =
French beans hoặc scarlet runners trong tiếng Anh (đậu côve)
SO OFTEN
Tiếng Mỹ every so often = tiếng Anh every now and then.
SOAP-BOX
Ở Mỹ có một số người đứng trên các hòm rỗng dùng để đựng xà
phòng ở bên đường hoặc nơi có nhiều người qua lại để tuyên truyền hoặc
diễn thuyết, thế là người Mỹ mới gọi kiểu diễn thuyết này là soap-box
(dùng làm danh từ và động từ) . Người diễn thuyết gọi là soap-boxer. Ở
Anh loại hình diễn thuyết này gọi là tub-thumping diễn giả gọi là tub-
thumper.
SOCIABLE
Buổi liên hoan do đoàn thể tổ chức người Anh gọi là social, người
Mỹ gọi là sociable
SPARK
Tiếng Mỹ spark guard = tiếng Anh fire guard
Tiếng Mỹ spark plug = tiếng Anh sparking plug.
SPORT
Dụng cụ thể thao bán trong tiệm, người Mỹ gọi là sports
requisites , người Anh gọi là sporting goods.
SPRINKLE
Bình tưới nước, người Mỹ gọi là sprinling can, người Anh gọi là
watering can hoặc watering-pot
Xe tưới nước người Mỹ gọi là sparkling cart, người Anh gọi là
watering cart.
SQUAD
Người Anh chỉ sử dụng như danh từ trong quân đội hoặc cảnh vụ,
con người Mỹ dùng trong lĩnh vực thể thao.
STAFT
Treo cờ rủ người Anh nói là at half mart, người Mỹ gọi là at haft-
staff.
STAIR
Tiếng Mỹ stairway = tiếng Anh staircase hoặc stair.
STAND
Tiếng Mỹ stairway = tiếng Anh staircase hoặc stair.
STAND
Quầy (sạp) sách báo, người Mỹ gọi là news-stand , người Anh gọi
là book-stand.
STATE
Trong cách phân khu địa lý chính trị ở Mỹ, Úc, state có nghĩa là
bang, nhưng hai loại này có tính chất không giống nhau. Thực tế thì bang
của Mỹ vốn là một khu thuộc địa độc lập trong thời kỳ đầu, cũng có thể
nói là một tiểu bang quốc có đầy đủ quyền tự do, cho đến khi 13 khu
thuộc địa phát triển thành 50 bang, hợp lại thành một đại bang quốc, gọi
là Hợp chủng quốc hay Liên bang như hiện nay. Ở Anh thì lại không phân
thành state, những cũng có vài quan chức có danh vị gọi là Secretary of
State, là những người nắm các công việc ngoại giao là chính, còn ở Mỹ chỉ
có duy nhất một Secretary of State mà thôi, đó chính là Bộ trưởng Bộ
ngoại giao hay Ngoại trưởng, cố vấn về chính sách đối ngoại của Tổng
thống, trách nhiệm vô cùng to lớn, địa vị chỉ đứng sau Tổng thống và Phó
Tổng thống.
Tiếng Mỹ State Department tương đương với Foreign Office
trong tiếng Anh (văn phòng ngoại giao)
STATION
station house (Mỹ) = polish station (Anh)
STEER
Ở Anh để chỉ bò đực, còn ở Mỹ để chỉ bò đực thiến.
STEM
Tiếng Mỹ stem from (stem out of) = Tiếng Anh spring from
originate in (bắt nguồn)
STEP
Người Mỹ dùng step biểu thị ý tăng tốc, mau chóng. Các tập ngữ
thường dùng có Step it ! Step on the gas ! Step on it ! Người Anh thì
nói Hurry up ! Be quick ! Quick ! Make haste ! (Nhanh lên)
Để nhắc nhở lưu ý một người nào, người Mỹ thường nói Watch your
step ! người anh thì nói Take care ! Be careful !
STILL
Len lén đến gần (con mồi săn), người Mỹ gọi là still hun hoặc still
hunting, người Anh lại nói staking.
STOCK
Do các loại cổ phần ở Anh không giống nhau, nên phát sinh 2 danh
từ nói về cổ phần. Một loại cổ phần bằng tài sản cố định, gọi là share,
một loại là tài sản lưu động, gọi là stock . Ở Mỹ không phân biệt như vậy
mà đều gọi bằng stock, người Anh gọi preferring stock (hoặc
shapes).Cổ phần phổ thông. Mỹ gọi là common stock. Anh gọi là
ordinarry stock. Cổ đông, Mỹ gọi là stockholder, Anh gọi là
shareholder. Danh sách cổ phần , Mỹ gọi là stocklish, Anh gọi là
sharelist.
STOOP
Người Mỹ dùng hình thức quá khứ phân từ spooped để làm tính từ,
còn người Anh lại dùng hiện tại phân từ stooping.
STOP
Xuống xe dọc đường, người Mỹ gọi là stop off hay stop over,
người Anh lại nói break one’s journey.
STORE
Cửa tiệm kéo dài nhiều cửa sổ, người Mỹ gọi là Chain store, người
Anh gọi là multiple shop.
STRADDLE
Tiếng Mỹ straddle = tiếng Anh sit on the fence (dao động, lưỡng
lự)
STREET
Tiếng Mỹ tramcar (tram) = tiếng Anh streetcarr (trolley car). Ở
New York gọi là surface car.
STRING
Dây giày người Anh gọi là boot-lace hoặc shoe-lace còn người Mỹ
gọi là string hoặc shoe-string.
STRIPE
Tiếng Mỹ stripe= tiếng Anh kidney (tính khí).Ví dụ: A man of
good stripe.
SUBWAY
Đường ngầm người Anh dùng subway, người Mỹ dùng underpass.
Cái mà người Mỹ gọi là subway là đường xe điện ngầm.
SUE
Kiện cáo tố tụng, người Mỹ thường dùng sue, ngưòi Anh dùng
action
SUN
Trừ các từ thường dùng trong tiếng Mỹ như sunrise, sunset, người
Mỹ còn dùng các từ sunup và sundown nữa.
SURE
Tiếng Mỹ Sure ! hoặc Sure thing ! = tiếng Anh Certainly !
Người Mỹ nói would sure (do)... = người Anh nói would be sure
to (do)... Ví dụ: His participation would sure strengthen the team
(Sự tham gia của anh ấy chắc chắn sẽ tăng thêm sức mạnh cho đội tuyển)
Người Mỹ cũng thường dùng surely thay cho certainly hoặc
undoubtedly của Anh
SUSPENDER
Dây lưng quần của người Anh gọi là braces, người Mỹ gọi là
suspenders.
SWITCH
Khi dùng làm động từ, switch của tiếng Mỹ = shunt của tiếng
Anh (thay đổi, chuyển đổi )
Tiếng Mỹ switch-tower= tiếng Anh signal box
Tiếng Mỹ switchyard = tiếng Anh shunting-yard
Tiếng Mỹ switchman = tiếng Anh pointsman
SỔ TAY TỪ VỰNG ANH MỸ (SẮP XẾP THEO VẦN CHỮ CÁI)
T
TAB
Kiểm tra, kiểm soát, theo dõi, tiếng Mỹ là keep tab on = tiếng
Anh keep check on.
TABLE
Đưa một vấn đề ra thảo luận, người Anh nói table vấn đề đó,
nếu người Mỹ nói table một vấn đề, tức là gác lại vấn đề đó để giải
quyết sau. Ở đây, diễn tả nghĩa gác lại, người Anh nói lay on the
table để thay cho chữ table của người Mỹ.
TAG
Dán tem, dán nhãn, người Mỹ quen dùng chữ tag, người Anh lại
thường dùng chữ lable. Người Mỹ nói baggage tag= tiếng Anh
luggage lable (tem dán trên hành lý)
Ngày quyên tiền (khi đó người nào đã đóng góp sẽ được phát
cho một lá cờ) tiếng Mỹ là tag day= tiếng Anh flag day.
TAPE
Để chỉ một loại kim thô dùng trong nhà, ngưòi Anh dùng
bodkin còn người Mỹ thì gọi là tape needle.
TARIFF
Biển thuế quan, chữ người Mỹ không dùng để chỉ bảng giá của
khách sạn, nhà hàng.
TEACH
Dạy hoc, tiếng Mỹ gọi là teach school = tiếng Anh be a
teacher hoặc engaged in teaching
TEAM
Tiếng Anh dùng chữ team để chỉ bầy thú kéo xe, còn chữ team
trong tiếng Mỹ được dùng để gọi chung cho cả bầy thú lẫn chiếc xe. A
team of huskies là chỉ bầy chó Eskimo và chiếc xe kéo vùng Alaska.
Khi dùng với nghĩa động từ, tiếng Mỹ team up with = tiếng
Anh join forces with (góp sức với)
TELEGRAPH
Nhân viên điện báo, người Mỹ quen dùng chữ telegrapher,
còn người Anh lại dùng chữ telegraphist.
TELL
Trong tiếng Mỹ, người ta nói say good-bye giống như người Anh
nói bid good-bye nhưng cũng có khi người Mỹ dùng tell good-bye
TENPINS
Tenpins, trò ném banh 10 cọc của Mỹ cũng tương đương như
trò Ninepins, trò ném banh 9 cọc của người Anh. đều giống như trò
Bowling hay còn gọi là skittles vậy.
TERMINAL
Ga xe lửa cuối, người Mỹ gọi là terminal, còn người Anh thì gọi
là terminus.
THANK-YOU-MA’AM
Đây là một từ đặc biệt của người Mỹ, chỉ các ổ gà hay những
khe rãnh trên đường, khi xe chạy qua bị xóc một cái. đường xá nước
ta có rất nhiều cái thank-you-ma’am
THAT’S RIGHT
Trong đàm thoại, ngoài cách nói Yes hoặc just so, người Mỹ
còn nói That’s right = người Anh Hear ! Hear !
THREAD
Từ này trong tiếng Anh dùng để chỉ sợi dây còn tiếng Mỹ thì
dùng để chỉ sợi bông.
THROUGH
Nếu bạn gọi điện thoại ở Anh, điện thoại viên sẽ hỏi bạn: “Are
you through ? “ có nghĩa là “đã nối thông chưa “ cũng trong trường
hợp như vậy ở Mỹ câu hỏi này có nghĩa là “Ông đã nói xong chưa ? “
THROW
Chia sẻ số phận với ai, người Mỹ diễn tả bằng cụm từ throw in
with = tiếng Anh throw in one’s lot with
THUMB
Đinh bấm, người Mỹ gọi là thumb-tack còn người Anh thì gọi là
drawing-pins.
THUS
Tiếng Mỹ thus and so = tiếng Anh thus hoặc so (vì vậy)
TIE
Khi dùng làm động từ, tiếng Mỹ tie up with, tie up to = tiếng
Anh join forces with, associate oneself with (có liên quan mật
thiết với)
Khi dùng làm danh từ chỉ sự nối tiếp, người Mỹ dùng chữ tie-up
= người Anh connexion (connection), association, ngoài ra trong
tiếng Mỹ chữ tie up cũng đồng nghĩa với chữ stoppage, deadlock
trong tiếng Anh (sự đình trệ, bế tắc)
TIPPLE
Uống từng ngụm nhỏ, tiếng Mỹ gọi là tipple = tiếng Anh
TO
Căn cứ vào giải thích của từ điển, chữ to có 10 nghĩa, nhưng
chữ to của người Mỹ trong câu “That is all there to it” lại đặc biệt
có cùng nghĩa với chữ about hoặc chữ in trong tiếng Anh
TON
Tiếng Mỹ too bad = tiếng Anh a great pity (thật đáng tiếc)
TOSS
Để chỉ trò tung sấp ngửa, người Mỹ nói toss and catch, còn
người Anh lại nói là pitch and toss.
TOUT
Trong tiếng Anh của người Mỹ và người Scotland, chữ tout khi
dùng làm động từ có nghĩa “thảo luận”, trong tiếng Anh chuẩn không
có nghĩa này.
TOWER
Trong ngôn ngữ của giới đường sắt, chữ tower trong tiếng Mỹ
đồng nghĩa với chữ signal-box của tiếng Anh (trạm phát tín hiệu )
Tiếng Mỹ tower-man hoặc tower-operator = tiếng Anh
signal-man
TOWN
Đối với chữ town, các từ điển thông thường đã có giải thích khá
kỹ.
Trong tiếng Mỹ on the town = tiếng Anh on the parish (nhận
sự cứu tế của town hoặc của parish )
Chữ town farm dùng trong khu vực New England trên thực tế
có nghĩa là poor house (nhà tế bần)
TRACK
Đường xe lửa hoặc xe điện ở Mỹ, thường gọi là the track hoặc
the tracks, còn ở Anh lại gọi là the line hoặc the rails.
Tiếng Mỹ jump (leave) the track = tiếng Anh run off the
line (trật đường ray)
Tiếng Mỹ tracklayer = tiếng Anh platelayer (thợ đặt đường
ray)
Tiếng Mỹ race-track = tiếng Anh race-course (đường đua)
TRANSFER
Đổi xe, chuyển xe, người Mỹ gọi là transfer, còn người Anh thì
gọi là change (dùng trong trường hợp động từ lẫn danh từ)
TRANSIENT
Khách vãng lai, khách ở trọ trong một thời gian ngắn, người Mỹ
gọi là transient (cũng có thể dùng làm tính từ). Trong tiếng Anh,
không dùng nghĩa này.
TRANSPORTION
Tiếng Mỹ transportation = tiếng Anh transport,
conveyance. Trong tiếng Anh ngày xưa có dùng chữ transportation
với nghĩa là xung quân, hiện nay đã bỏ cách dùng này, nhưng khi
người Mỹ dùng từ này (với nghĩa công cụ vận chuyển hay sự vận
chuyển) người Anh lại cảm thấy buồn cười.
TRILLION
Ở Anh trillion dùng để chỉ số lập phương của 1 triệu, còn ở Mỹ
(và cả ở Pháp) thì dùng để chỉ số bình phương của 1 triệu
TRIM
Khung cửa, tiếng Mỹ gọi là door-trim = tiếng Anh door-case,
door-frame
TROLLEY
Ở Anh từ này dùng để chỉ xe đẩy 4 bánh hoặc xe điện khôngcó
đường ray của các phu khuân vác dùng ở trạm xe hoặc bến tàu (còn
gọi là trolley bus), còn ở Mỹ từ này dùng để chỉ xe điện chạy trên
đường ray. Xe điện không có đường ray ở Mỹ gọi là trackless trolley.
TRUCK
Xe tải, người Mỹ gọi là truck , còn người Anh thì gọi là lorry
hoặc van. Ở Anh, truck dùng để chỉ toa chở hàng không có mui trên
xe lửa.
Ngoài ra, truck ở Mỹ còn có ý chỉ rau quả (dùng trong giao dịch
thương mại) vì lẽ đó chữ truck farmer trong tiếng Mỹ = chữ market
gardener (nông dân chuyên trồng rau để bán)
TRUNK
Điện thoại đường dài, người Anh gọi là trunk call, còn người
Mỹ thì gọi là long-distance call
Về phương diện đường xá, ở Mỹ trừ chữ main line ra người ta
còn dùng chữ trunk line để chỉ con đường chính.
TRUSTY
Trong tiếng Anh chỉ dùng với nghĩa tính từ, tiếng Mỹ còn dùng
với nghĩa danh từ để chỉ những tù nhân có hạnh kiểm tốt được hưởng
một số đặc quyền mà các tù nhân khác không có, tương tự như tù tự
giác.
TURKEY
Ở Miền Tây nước Mỹ, có khi trên thực đơn có món boned
turkey không phải là món thịt gà tây mà là món thịt thỏ; người nước
ngoài (trong đó có cả người Anh) thường cảm thấy buồn cười vì
chuyện này.
TURN
Từ chối, bác bỏ, tiếng Mỹ gọi là turn down = tiếng Anh refuse
, reject
Danh từ của nó, tiếng Mỹ là turndown = tiếng Anh refusal ,
rejection
TURNER
Từ này ở Anh dùng để chỉ người thợ tiện, còn ở Mỹ lại dùng để
chỉ hội viên hội thể dục thể thao.
TYPESETTER
Thợ xếp chữ, người Mỹ thương dùng chữ typestter để thay cho
chữ compositor của người Anh.
Trang
trước |
Trang
chủ |
Đầu
trang
SỔ TAY TỪ VỰNG ANH MỸ (SẮP XẾP THEO VẦN CHỮ CÁI)
U
UNDERGROUND
Đường xe lửa ngầm ở Anh gọi là underground, ở Mỹ gọi là subway.
Trong lịch sử Mỹ còn có một danh từ, “underground railroad” dùng để chỉ
một tổ chức bí mật do các nhân sĩ chủ trương giải phóng nô lệ tổ chức
nhằm mục đích chuyển các nô lệ đến Canada hoặc các vùng tự do khác.
Danh từ này ở Mỹ hiện nay chỉ dùng để chỉ đường ray xe điện ngầm mà
thôi.
UNION
Các ga xe lửa do hai hay ba công ty đường sắt dùng chung, ở Anh gọi
là joint station, còn ở Mỹ thì gọi là union station
UP
Tiếng Mỹ up against = tiếng Anh confronted with, face to face
with (đương đầu với)
Tiếng Mỹ up to = tiếng Anh incumbent on the turn of (phải có, có
nhiệm vụ phải ). Ví dụ: it is up to us to ... chúng ta có nhiệm vụ phải.
Tiếng Mỹ up town = tiếng Anh residental area (of a city): nghĩa là
khu dân cư. Tiếng Mỹ down town = tiếng Anh commercial area (of a
city): nghĩa là khu thương mại.
SỔ TAY TỪ VỰNG ANH MỸ (SẮP XẾP THEO VẦN CHỮ CÁI)
V
VACATION
Ở Anh vacation dùng để chỉ kỳ nghỉ của toà án, hoặc của trường học,
còn ở Mỹ thì dùng cho các ngày nghỉ khi so với những ngày làm việc. Ngoài
ra còn có một từ có ý nghĩa tương tự holiday, thông dụng thường dùng để
chỉ một ngày nghỉ lễ. Nhưng do thói quen có khi chữ holiday cũng được
dùng như chữ vacation, ví dụ: Christmas holidays, Summer holidays,
etc.
Khi dùng làm động từ, vacation = take holidays.
VALISE
Trong tiếng Anh từ này có nghĩa là balo quân dụng, còn trong tiếng
Mỹ thì có nghĩa là một dạng túi xách tay du lịch (xin chú ý cách phát âm)
VEST
Trong tiếng Anh dùng để chỉ áo lót của đàn ông, tương đương với
undershirt hoặc shirt của Mỹ. Cái mà người Mỹ gọi là vest thường dùng
để chỉ 1 áo sơ mi của phụ nữ hoặc của trẻ em 2) áo ghi lê của nam giới còn
gọi là waitcoat
VESTIBULE
Người anh dùng từ này chỉ tiền sảnh, còn người Mỹ thì chỉ đường
hành lang thông giữa các toa trên xe lửa.
VET
Cùng là dạng viết tắt, nhưng trong tiếng Mỹ nó có là chữ viết tắt của
từ veteran (cựu chiến binh) còn trong tiếng Anh nó là chữ viết tắt của
veterinary (thầy thuốc thú vị )
VINE
Từ này trong tiếng Anh dùng để chỉ cây nho, trong tiếng Mỹ dùng để
chỉ các loại cây leo. Người Mỹ gọi cây nho là grape-vine
VISIT
Người Mỹ có lúc sau chữ visit có thêm giới từ with, ở Anh lại không
dùng như vậy, Về mặt ý nghĩa visit và visit with như nhau.
Danh thiếp, người Anh gọi là calling card, người Mỹ gọi là visiting
card.
SỔ TAY TỪ VỰNG ANH MỸ (SẮP XẾP THEO VẦN CHỮ CÁI)
W - Y
WAD
Chữ này người Anh dùng để chỉ một loại vât liệu mềm dùng để chèm
các chỗ hở. Người Mỹ ngoài nghĩa này còn dùng để chỉ một cuộn giấy bạc.
Tiếng Mỹ a wad of bill = tiếng Anh a sheaf of notes
Người hẹp hòi, tiếng Anh là a close- fisted person, người Mỹ thì gọi
là a tightwad
WAGON
Chữ này có hai cách viết: wagon và waggon. Người Mỹ dùng từ đầu
còn người Anh thì dùng từ sau. Khi dùng với nghĩa ‘xe lớn’ chữ wagon của
người Mỹ tương đương với chữ van của người Anh
WAIT
Theo hầu, hầu hạ, người Anh thường dùng wait at, người Mỹ thì quen
dùng wait on.
WALK
Tiếng Mỹ walk out = tiếng Anh go on strike
Khi dùng làm danh từ, tiếng Mỹ walkout = strike
WARD
Đều được dùng để chỉ phân khu trong các thành phố của Anh Mỹ,
nhưng ward politics và ward politician (hoặc heerler) thì không có
trong tiếng Anh.
WARDEN
Cai ngục, tiếng Mỹ là prison warden = tiếng Anh prison governor
Trong tiếng Anh, prison warden là ngục tốt.
Khu vực Đông BẮc nước Mỹ (khu New England) thị trưởng một vài
thành phố được gọi là warden mà không gọi là mayor.
Trưởng cảng, người Mỹ gọi là port warden, người Anh gọi là harbor
master.
WASH
Ngày giặt giũ, thông thường là ngày thứ hai, tiếng Mỹ gọi là wash-
day = tiếng Anh washing day.
Tiếng Mỹ wash water = tiếng Anh washing water
Tiếng Mỹ washroom = tiếng Anh lavatory
Tiếng Mỹ washwoman hoặc washlady = tiếng Anh
washerwoman
Tiếng Mỹ wash-bowl = tiếng Anh wash-hand basin (chậu rửa)
Tiếng Mỹ wash-rag = tiếng Anh face-close (ghẻ lau)
WASTE
Sọt đựng giấy vụn, người Mỹ gọi là waste basket, người Anh gọi là
waste paper basket
WATCH
Trong tiếng Mỹ chữ watch out = tiếng Anh look out, be one’s
guard (coi chừng, cẩn thận)
WATER
Water tower ở Anh dùng để chỉ tháp lấy nước, ở Mỹ lại chỉ vòi phun
nước áp lực của nhân viên cửu hỏa
WAY
Trong tiếng Mỹ chữ way được dùng như một dạng viết tắt của từ
away, được dùng ở trước phó từ hoặc giới từ để tăng cường ngữ khí, chỉ
ý” .. hơn nhiều về mặt mức độ hoặc khoảng cách. Ví dụ: way above, way
after, way ahead, way back, way behind, way below, way down,
way off , way out, way over, way up...
Người Mỹ có khi dùng way như dạng số ít, người Anh cho rằng đây là
một cách dùng sai ngữ pháp. Ví dụ: We are a good ways a part “ the
school is a little ways from the church (xem The Sunny Side of
Christianity, by Dr. C.H.Parkhurst)
Tiếng Mỹ all the way = tiếng Anh anywhere hoặc anything (chỉ
một con số nào đó ở khoảng giữa hai con số khác). Ví dụ: It is estimated
all the way from 2000 to 5000 dollars.
WESLEYAN
Jonh Wesley (1703 – 1791) là người sáng tạo ra giáo phái Methodism
(Giám lý). Wesleyan là tính từ dùng để chỉ người theo giáo phái này. Ở Mỹ
có Wesleyan University nằm ở Middletown bang Connecticut vùng Đông
Bắc. Bởi lẽ Wesleyan vừa là tính từ vừa là danh từ, nên rất dễ lẫn lộn. Ví
dụ: Two Wesleyan professors lectured on Tuesday at Yale” chữ
Wesleyan ở đây chỉ Wesleyan University. Nói cách khác, hai vị giáo sư này
là giáo sư trường ĐH Wesleyan, chứ không phải là giáo sư thuộc giáo phái
Wesleyan.
Nhân đây cũng xin nói thêm, ở Mỹ có một học viện gọi là Wellesley
College, ở Wellesley, bang Massachusetts thuộc miền Đông Bắc là một
trường nữ, trường ĐH Wesleyan vừa kể trên là trường nam. Hai danh từ này
về mặt hình thái và cách phát âm rất giống nhau.
WHEEL
Xe đẩy dùng cho người bịnh, người Mỹ gọi là wheel chair, người Anh
gọi là invalid’s chair
WHIG
Whig và Tory là hai đảng phái đối lập trong lịch sử Anh. Whig ủng hộ
dân quyền. Tory ủng hộ vương quyền. Trong thời kỳ Mỹ đấu tranh giành độc
lập, phải ủng hộ đấu tranh giành độc lập được gọi là Whig, phái đối lập được
gọi là Tory.
WHITE
Người sống nhờ vào đồng lương, tiếng Mỹ gọi là white collar man,
người Anh thì gọi là black coat.
WHOLE
Tiếng Mỹ a lie out of whole cloth = tiếng Anh a tissue of lies (bốc
phét)
WHOOP
Tiếng Mỹ whoop it up for = tiếng Anh hurrah for hoặc huzza for
(tung hô)
“They were whooping it up for the war which brought such
expanded pay envelope.”
Khi dùng làm danh từ, tiếng Mỹ có câu not care a whoop = tiếng
Anh not care a rap (không hề để tâm đến)
WIN
Khi dùng làm nội động từ, người Mỹ sau chữ này thường thêm out để
tăng cường ngữ khí, tức win out, tương đương như pull through hoặc
carry the day (thắng cuộc) trong tiếng Anh In its struggle againts
pneumounia, the heart wins out “ . The rockies won out.
WORK
Cái mà người Anh gọi là workday được dùng để chỉ những ngày
ngoài chủ nhật, tương tự như weekday của người Mỹ. Còn workday của
người Mỹ dùng để chỉ ngày làm vịêc, tương đương với working day của
người Anh Workhouse của Anh là nhà tế bần, còn ở Mỹ thì dùng để chỉ
viện cảm hoá. Hiện nay workhouse của Anh được gọi là Public assitance
institution.
WRECK
Đội cứu nạn tàu đắm, người Mỹ gọi là wrecking crew hoặc
wrecking train = tiếng Anh breakdown gang.
WRITE
Bài báo tường thuật một trận đấu bóng, người Mỹ gọi là write-up,
người Anh thì gọi là descriptive report.
YANKEE
Từ Yankee mà người Anh dùng là chỉ tất cả những người Mỹ, còn
người Mỹ dùng từ Yankee để chỉ dân Tân Anh Cách Lan (New England)
thuộc vùng Đông Bắc nước Mỹ.