Upload
vominh
View
226
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
July 13, 2011
Hạ tầng Mạng Thông tin Truyền thông trong Tòa nhà Thông minh Tương lai
Tim Takala
Giám đốc Kỹ thuật, Khối Doanh nghiệp
Khu vực Châu Á
2
Sự phát triển của Công nghệ Ethernet
1973
Bob Metcalf và các cộng sự phát minh ra Ethernet
1983
IEEE 802.3 ra đời
Chuẩn 10BaseT Thick Ethernet
1991
IEEE 802.3
10 Mbps Ethernet trên đôi cáp đồng xoắn
1998
IEEE 802.3z
Gigabit Ethernet trên cáp quang
2002
IEEE 802.3ae
10Gigabit Ethernet trên cáp đồng
2010
IEEE 802.3ba
100 Gbps Ethernet trên cáp quang và
cáp đồng
1980
DEC-Intel-Xerox (DIX) công bố chuẩn
10Mbps Ethernet
1986
IEEE 802.3 10Base2
1995
IEEE 802.3 công bố 100BaseT
1999
IEEE 802.3ab Gigabit Ethernet trên đôi cáp
đồng xoắn
2006
IEEE 802.3an 10 Gigabit Ethernet trên
đôi cáp đồng xoắn
2015
IEEE 802.3?? Terabit Ethernet trên cáp quang
Tốc độ càng cao… Năng lượng tiêu hao càng thấp!
5
Từ mô hình Tập trung đến mô hình PHân tán và Điện toán Đám mây
Property of ADC
KRONE
Công nghệ nào sẽ kết nối các công trình?
7/13/2011ADC Proprietar
y and
7
Phân loại cáp đồng
Phạm vi ứng dụng của cáp đồng
10 Base T 100 Base T 1000 Base T 10G Base TCat 5e 100m 100m 100m N/ACat 6 100m 100m 100m 37 - 55mCat 6a 100m 100m 100m 100mCat 7 100m 100m 100m 100mCat 7a 100m 100m 100m 100m
Tiêu chuẩn IEEE 802.3ba
• Các yêu cầu đã được đưa ra đối với lớp vật lý
– 100 đến 125 m sử dụng sợi quang OM3 và OM4 được tối ưu hóa về
LASER
– 40.000 m sử dụng sợi quang đơn mode
OS1/2
OM4
OM3
Cat7A
0 10 100 1000 10,000 100,000
15 m
100 m
150 m
40,000 m
Ethernet tốc độ cao trong tương lai40Gbps và 100Gbps Ethernet
• Tới năm 2016, các hoạt động nghiên cứu phát triển công nghệ Ethernet
40Gbps và 100Gbps sẽ tạo ra một thị trường có quy mô 4,3 tỷ đô la
Riêng 40 Gbps Ethernet đã có thị trường 3,1 tỷ đô la, trong đó phần lớn là kết nối máy chủ,
chiếm 40% tổng số cổng
100 Gbps Ethernet sẽ có quy mô thị trường 1,2 tỷ đô la, trong đó kết nối chuyển mạch chiếm
50% tổng số cổng Nguồn: CIR Inc.
40 Gbps Ethernet
100 Gbps Ethernet
3,1 tỷ đô la
1,2 tỷ đô la
• Hoạt động trên bốn (4) luồng sợi
quang đa mode được tối ưu hóa
về Laser
• 100 m trên sợi quang OM3
• 125 m trên sợi quang OM4
• Đòi hỏi 8 sợi quang để chạy ứng
dụng
Ethernet tốc độ cao trong tương lai40GBASE-SR4
• Hoạt động trên 4 luồng CWDM
10.31Gbps
• 10km trên sợi quang đơn mode
• Đòi hòi hai (2) sợi quang để
chạy ứng dụng
Ethernet tốc độ cao trong tương lai40GBASE-LR4
IEEE 802.3baĐặc tả kỹ thuật đối với khoảng cách truyền dẫn ngắn
01
240
1
24
Luồng 10GB/s
Luồng 10GB/s
Dự phòng
• 100GBASE-SR10 dựa trên 850nm VSCEL
• Các hệ thống song song nhiều sợi quang 10 luồng x 10Gbps
• Đòi hỏi 10 sợi quang dành cho hướng phát và 10 sợi quang dành cho hướng thu
• Đạt tới 100m khi sử dụng OM3
– Suy hao xen vào tối đa của kênh là: 1.9dB
– Dự trữ suy hao đầu nối và mối hàn: 1.5dB
• Đạt tới 150m với OM4– Suy hao xen vào tối đa
của kênh là: 1.5dB– Dự trữ suy hao đầu nối
và mối hàn: 1.0dB
• Hoạt động trên 4 luồng LAN-
DWDM 25.78Gbps
• LR: 10km trên sợi quang đơn
mode
• ER: 40km trên sợi quang đơn
mode
• Chỉ đòi hỏi hai (2) sợi quang để
chạy ứng dụng
Ethernet tốc độ cao trong tương lai100GBASE-LR và 100GBASE-ER
Đầu nối MPO(Multi-fiber Push On)
• Trên thế giới, MPO được định nghĩa bởi tiêu chuẩn IEC-61754-7.
• Tại Mỹ, MPO được định nghĩa bởi tiêu chuẩn TIA-604-5 (còn được gọi là FOCIS 5).
• Trong trung tâm dữ liệu, MPO được định nghĩa bởi tiêu chuẩn ISO/IEC 24764-1.
• Đai sắt MT hình chữ nhật hỗ trợ các hàng 12 sợi quang, lên tới tối đa 72 sợi quang
Các đầu nối MPO
2.45mm
6.4mm
Đai sắt MT
2.45mm
Theo quý vị, hệ thống cáp nào dưới đây có độ tin cậy cao hơn?
So với
Cơ sở hạ tầng Mật độ cao
- Khuyến nghị sử dụng các bội số của 12 sợi quang
- Tổng số 1728 sợi quang khi sử dụng các block 144 sợi quang
- Tổng số 2304 sợi quang sử dụng các block 192 sợi quang (Chỉ hỗ trợ LC)
Khung phân phối quang mật độ cao (NGF/ODF)
Được phát triển cho môi trường chuyên dụngCác sản phẩm cho hạ tầng Trung tâm Dữ liệu
ADC Confidential 17
Công nghệ Quareo™Quản trị Thông minh cho hạ tầng Vật lý
Kết nối Lớp Vật LýNền tảng của mọi mạng lưới
Lớp 1Lớp Vật lý
Lớp 2Lớp Liên kết dữ liệu Chuyển mạch
Lớp 3 và các lớp cao hơn Lớp MạngThiết bị định tuyến, máy chủ và thiết bị lưu trữ
Desktop / Laptop
Điện thoạiIP
Kiến trúc Hệ thống Quareo™
Quareo Tổng quan
• Giải pháp mật độ cao: Cung cấp tới 384 kết cuối LC (192 cổng)
• 3072 sợi quang trên mỗi khung 42U
• Giao diện dễ sử dụng: Thiết kế mô-đun dựa trên phiến sợi quang giúp nhân viên kỹ thuật truy cập dễ dàng
• Quản lý cáp: Cung cấp chức năng bảo vệ chống bẻ cong bà một sơ đồ đi cáp trực quan, đặc biệt là khi được sử dụng cùng với Q-frame
21
Place holder - photo
Trí tuệ thực sự ở lớp Vật Lý
page 22 /
ID cho Từng Điểm Kết nốiTrái tim của công nghệ Quareo• Chipset được tích hợp trong đầu nối mạng
– Cáp Đồng RJ45 (C6, C6A có vỏ chống nhiễu và không vỏ
chống nhiễu)
– Cáp quang chuẩn LC và MPO
• Cơ sở dữ liệu xây dựng ID giống như địa chỉ MAC
• Đầu nối tiêu chuẩn và kích thước cáp tiêu chuẩn
Panel mạng24 và 48 cổng cáp đồng
Chassis
1RU, 2 RU & 4RU;
Tối đa 384 kết nối quang
PhiếnĐơn mode, đa
mode, Sử dụng kết hợp các mode
page 23 /
Quareo Video
July 13, 2011
Mạng Nội Bộ (LAN) cho Doanh nghiệp
hiện nay
• Đòi hỏi:
– Máy lạnh HVAC
– Racking
– Nguồn điện
– UPS
– (8) thiết bị chuyển mạch 24
cổng cho nhóm làm việc
trên mỗi tầng nhà
– Đi cáp đến bàn làm việc
của từng người dùng
– Thiết bị định tuyến đa dịch
vụ trong trung tâm dữ liệu
Thiết kế LAN Ethernet cho một hệ thống 500 người dùng
Mạng LAN sợi quang của
tương lai
• Không cần máy lạnh HVAC tại
Tủ Phân Phối từng Tầng (FD)
• Không cần Tủ Rack cho kết nối
• Không cần nguồn điện tại FD
• Thiết bị định tuyến/Chuyển
mạch nằm trong trung tâm dữ
liệu, không nằm rải rác
• Di chuyển - Bổ sung - Thay đổi
rất hiệu quả và dễ dàng
• Các rẽ nhánh quang cách nhau
35m từ FDT để kết nối máy tính
để bàn
Hạ tầng cáp quang hàng ngang
PnP CassettesFOBOT with
PnP Cassettes
(iFDH)
Rapid Indoor Fiber Distribution Hub
(iFDH)
Wall Plate
Luồng tín hiệu trong giải pháp LAN quang P2MPỨng dụng Thoại & Dữ liệu
SC/UPC
MPO
SC/APC
Rapid Indoor Fiber Distribution Terminal (iFDT)
Lắp đặt iFDH
iFDH với ống dẫn 1"
Bên trong iFDH
iFDH Plug and Play
Cuộn cáp Feeder sử dụng thuận tiện
Hộp ống dẫn bên trong (Không nhuộm màu cam tại Úc)
• Dự định đặt một hộp ống dẫn bên trong
gần mỗi hub
• Thường đặt 1 hộp gần iFDH
Rapid iFDT- Thiết bị kết cuối phân phối quang
Mô hình giá trị, Lợi ích, Tiết kiệm
• Tránh được sự nghẽn cáp• Các mạng truyền thống đòi hỏi kết
nối riêng đến từng người dùng chomỗi ứng dụng thoại, dữ liệu và video.
• Một sợi quang dành cho tất cả các dịch vụ giảm kích thước bó cáp.
• Đẩy nhanh tiến độ lắp đặt
Mạng LAN quang48 người dùng thoại/video/dữ liệu
Cáp thông thường48 người dùng thoại/dữ liệu
Mạng LAN cáp quang
July 13, 2011
Cảm ơn Quý vị!