Upload
thjenlong142
View
410
Download
1
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Upload by Thiên Long
Citation preview
Môn: Phân tích công nghiệp
Đề tài:Xác định đồng thời CaO và MgO trong
phân bón vô cơ
GVGD: Th.s Trần Nguyễn An Sa
SVTH: Nguyễn Văn kiểu
Lớp: DHPT5
Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM
Khoa Công Nghệ Hóa Học
Giới thiệu chung
Tài liệu tham khảo
Quy trình phân tích
Nội dung
Giới thiệu chung
Phân bón vô cơ1
Hợp chất Cao và MgO2
1. Phân bón vô cơ
Khái niệm
Phân vô cơ còn gọi là phân khoáng, phân hoá học. là các loại muối
khoáng có chứa các chất dinh dưỡng của cây.
Đặc điểm chung
Tỉ lệ chất dinh dưỡng cao.
Dễ tan trong nước và cây trồng dễ hấp thu.
Không chứa các chất hữu cơ
Cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho sự phát triển của cây
trồng, góp phần làm cho cây trồng phát triển tốt và đạt năng suất cao.
phân loại
Gồm có 3 loại chính:
Phân vô cơ đa lượng : Phân đạm - Phân lân - Phân kali - Vôi
bón ruộng - Phân tổng hợp và phân hỗn hợp.
Phân vô cơ trung lượng
Phân vô cơ vi lượng
1. Phân bón vô cơ
1. Phân bón vô cơ
Phân vô cơ vi lượng Phân vô cơ trung lượngPhân vô cơ đa lượng
Hợp chất CaO và MgO
Tính chất
CaO
Là chất rắn dạng tinh thể màu trắng, là một chất ăn da
và có tính kiềm. phân tử gam bằng 56,1 g/mol, nhiệt độ
nóng chảy 2572 °C.
Có cấu trúc tinh thể la lập phương tâm mặt.
MgO
MgO là chất bột xốp và trắng có trọng
lượng riêng 3,19 -3,71 và nhiệt độ nóng
chảy cao hơn 2500oC.
Hợp chất CaO và MgO
Vai trò của CaO và MgO đối với cây trồng
CaO MgO
Cung cấp Canxi.
Cải tạo đất chua,
mặn.
Thúc đẩy hấp thụ và
vận chuyển lân.
Tạo điều kiện cho vi sinh
vật hoạt động tốt.
Tăng khả năng hấp thu
các chất dinh dưỡng của
cây.
Cung cấp Mg cho cây.
Là thành phần của diệp
lục, giúp cây quang hợp.
Khi thiếu Ca: Lá và đọt non dễ bị cong queo và nhỏ, mép lá không
đều, hay có hiện tượng chồi chết ngọn, rễ đình trệ sinh trưởng và
thường bị thối.
Khi thiếu Mg: dẫn đến bệnh úa vàng ở phần thịt lá chỉ còn các gân lá
la màu xanh, lá trở nên nhỏ, lá bị rụng sớm, hoa ra ít, kém phát
triển…
Hợp chất CaO và MgO
Các nguyên liệu sản xuất phân bón có chứa CaO và MgO
Dolomit là tên một loại đá trầm tích cacbonat và là một
khoáng vật, công thức hóa học của tinh thể là CaMg(CO3)2
Quặng Dolomit
Tinh thể trắng, xám đến hồng
Chứa khoảng 32% CaO và 16% MgO
Hợp chất CaO và MgO
Các quặng khác
Các loại quặng apatit loại 1 loại 2 cũng như loại 3, khoáng vật
apatit đều có cấu trúc Ca5F (PO4)3 thuộc loại fluoapatit, trong đó
có khoảng 42,26% P2O5; 3,78%F và khoảng 50% CaO
Quặng apatit
khoáng Secpentin
khoáng vật phụ lớp silicat, Mg6[Si4O10](OH)3. Có
bề ngoài giống như da con rắn. Theo đặc trưng biến
dạng mạng tinh thể chia ra ba loại. Trong thành phần
của nó chứa tới 15-25%MgO.
Quy trình xác định hàm lượng CaO và MgO
1. Quy trình lấy và xử lý mẫu
2. Quy trình phân tích
3. Tính toán hàm lượng CaO và MgO
Quy trình lấy và xử lý mẫu
Cách lấy mẫu
Dụng cụ lấy mẫu
Ống thăm mẫu có dạng hình ống lòng máng
Bao túi đựng mẫu sạch, khô, kín làm bằng PE
Địa điểm lấy mẫu
Lấy mẫu trong kho
Lấy mẫu tại địa điểm bán
Quy trình lấy và xử lý mẫu
Cách lấy mẫu
Tiến hành lấy mẫu
Các mẫu ban đầu được phân bố ngẫu nhiên ở các vị trí phía
trên, giữa va dưới.
Có thể lấy mẫu ở các vi trí tùy ý trong bao.
Chọn ngẫu nhiên 1% số bao ở các lớp trên, giữa va dư
Tiến hành lấy mẫu ở từng bao với một lượng mẫu sao cho
tổng lượng mẫu lấy được không ít hơn 7kg.
Lấy tối thiểu 5 lần
Quy trình lấy và xử lý mẫu
Trộn đều từ 3 -5 lần
Xử lý mẫu
Nghiền mẫu rồi rây qua nhựa 2mm
Lấy mẫu trung bình cho đến khi còn khoảng 100g.
Bảo quản mẫu
Bảo quản mẫu ở nơi khô mát, sạch, nhiệt độ không khí
phòng.
Thời gian bảo quản lưu giữ mẫu 3 tháng kể từ ngày lấy mẫu.
Quy trình phân tích
Nguyên tắc
Xác định CaO và MgO bằng phương pháp chuẩn độ
Complexon thông qua việc xác định Ca và Mg.
Thuốc thử
Chỉ thị màu eriochrom T đen.
Dung dịch đệm pH = 10.
Dung dịch KOH
Dung dịch KCN
Dung dịch tiêu chuẩn trilonB
Quy trình phân tích
Qui trình
H2O
Chuẩn bị mẫu
Cân 1g mẫu Hòa tan Dung dịch
LọcRửaDung dịch
mẫu
HCl đđ
H2O
Cô cạn
HCl
HCl
H2O
Quy trình phân tích
Qui trình
Xác định Ca, Mg
Định mức dung dịch mẫu thành 250ml
Hút 25ml dd cho vao erlen, thêm 20ml đệm pH=10
đối với mẫu thứ 1.
Thêm 5ml dd KCN 5%, và chất chỉ thị ETOO.
Tiến hành chuẩn độ bằng EDTA cho đến khi dd chuyển từ
màu đỏ nho sang xanh chàm.(V1)
Chuẩn bị 2 mẫu song song.
Tiến hành chuẩn độ mẫu trắng thu được (V2).
Quy trình phân tích
Qui trình
Xác định Ca, Mg
Đối với mẫu thứ 2: Hút 25ml dd mẫu vào erlen, thêm
5ml dd KOH 30% và 5ml dd KCN với chất chỉ thị murecid
Tiến hành chuẩn độ bằng dd EDTA cho đền khi dd
chuyển sang màu tím (V3).
Tiến hành chuẩn độ mẫu trắng.(V4)
Tính toán hàm lượng CaO và MgO
%CaO =(V3-V4) . 0.00056
m. 100
Hàm lượng CaO:
Hàm lượng MgO:
%MgO =m
. 100[(V1-V2)-(V3-V4)].0.0004
Tài liệu tham khảo
1.Tiêu chuẩn 10TCN 455-2001, phương pháp xác định canxi
tổng và magiê tổng số
2.Tiêu chuẩn 10TCN 301-2005, phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị
mẫu.
3.Trần Thị Bính-Phùng Tiến Đạt-Lê Viết Phùng-Phạm Văn
Thưởng, Hóa Học Công Nghệ Và Môi Trường, NXB Giáo Dục,
năm 1999.