22
Môn: Phân tích công nghiệp Đề tài: Xác định đồng thời CaO và MgO trong phân bón vô cơ GVGD: Th.s Trần Nguyễn An Sa SVTH: Nguyễn Văn kiểu Lớp: DHPT5 Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM Khoa Công Nghệ Hóa Học

8.Xác định đồng thời CaO và MgO trong phân bón vô cơ

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Upload by Thiên Long

Citation preview

Page 1: 8.Xác định đồng thời CaO và MgO trong phân bón vô cơ

Môn: Phân tích công nghiệp

Đề tài:Xác định đồng thời CaO và MgO trong

phân bón vô cơ

GVGD: Th.s Trần Nguyễn An Sa

SVTH: Nguyễn Văn kiểu

Lớp: DHPT5

Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM

Khoa Công Nghệ Hóa Học

Page 2: 8.Xác định đồng thời CaO và MgO trong phân bón vô cơ

Giới thiệu chung

Tài liệu tham khảo

Quy trình phân tích

Nội dung

Page 3: 8.Xác định đồng thời CaO và MgO trong phân bón vô cơ

Giới thiệu chung

Phân bón vô cơ1

Hợp chất Cao và MgO2

Page 4: 8.Xác định đồng thời CaO và MgO trong phân bón vô cơ

1. Phân bón vô cơ

Khái niệm

Phân vô cơ còn gọi là phân khoáng, phân hoá học. là các loại muối

khoáng có chứa các chất dinh dưỡng của cây.

Đặc điểm chung

Tỉ lệ chất dinh dưỡng cao.

Dễ tan trong nước và cây trồng dễ hấp thu.

Không chứa các chất hữu cơ

Cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho sự phát triển của cây

trồng, góp phần làm cho cây trồng phát triển tốt và đạt năng suất cao.

Page 5: 8.Xác định đồng thời CaO và MgO trong phân bón vô cơ

phân loại

Gồm có 3 loại chính:

Phân vô cơ đa lượng : Phân đạm - Phân lân - Phân kali - Vôi

bón ruộng - Phân tổng hợp và phân hỗn hợp.

Phân vô cơ trung lượng

Phân vô cơ vi lượng

1. Phân bón vô cơ

Page 6: 8.Xác định đồng thời CaO và MgO trong phân bón vô cơ

1. Phân bón vô cơ

Phân vô cơ vi lượng Phân vô cơ trung lượngPhân vô cơ đa lượng

Page 7: 8.Xác định đồng thời CaO và MgO trong phân bón vô cơ

Hợp chất CaO và MgO

Tính chất

CaO

Là chất rắn dạng tinh thể màu trắng, là một chất ăn da

và có tính kiềm. phân tử gam bằng 56,1 g/mol, nhiệt độ

nóng chảy 2572 °C.

Có cấu trúc tinh thể la lập phương tâm mặt. 

MgO

MgO là chất bột xốp và trắng có trọng

lượng riêng 3,19 -3,71 và nhiệt độ nóng

chảy cao hơn 2500oC.

Page 8: 8.Xác định đồng thời CaO và MgO trong phân bón vô cơ

Hợp chất CaO và MgO

Vai trò của CaO và MgO đối với cây trồng

CaO MgO

Cung cấp Canxi.

Cải tạo đất chua,

mặn.

Thúc đẩy hấp thụ và

vận chuyển lân.

Tạo điều kiện cho vi sinh

vật hoạt động tốt.

Tăng khả năng hấp thu

các chất dinh dưỡng của

cây.

Cung cấp Mg cho cây.

Là thành phần của diệp

lục, giúp cây quang hợp.

Page 9: 8.Xác định đồng thời CaO và MgO trong phân bón vô cơ

Khi thiếu Ca: Lá và đọt non dễ bị cong queo và nhỏ, mép lá không

đều, hay có hiện tượng chồi chết ngọn, rễ đình trệ sinh trưởng và

thường bị thối.

Page 10: 8.Xác định đồng thời CaO và MgO trong phân bón vô cơ

Khi thiếu Mg: dẫn đến bệnh úa vàng ở phần thịt lá chỉ còn các gân lá

la màu xanh, lá trở nên nhỏ, lá bị rụng sớm, hoa ra ít, kém phát

triển…

Page 11: 8.Xác định đồng thời CaO và MgO trong phân bón vô cơ

Hợp chất CaO và MgO

Các nguyên liệu sản xuất phân bón có chứa CaO và MgO

Dolomit là tên một loại đá trầm tích cacbonat và là một

khoáng vật, công thức hóa học của tinh thể là CaMg(CO3)2

Quặng Dolomit

 Tinh thể trắng, xám đến hồng

Chứa khoảng 32% CaO và 16% MgO

Page 12: 8.Xác định đồng thời CaO và MgO trong phân bón vô cơ

Hợp chất CaO và MgO

Các quặng khác

Các loại quặng apatit loại 1 loại 2 cũng như loại 3, khoáng vật

apatit đều có cấu trúc Ca5F (PO4)3 thuộc loại fluoapatit, trong đó

có khoảng 42,26% P2O5; 3,78%F và khoảng 50% CaO

Quặng apatit

khoáng Secpentin

 khoáng vật phụ lớp silicat, Mg6[Si4O10](OH)3. Có

bề ngoài giống như da con rắn. Theo đặc trưng biến

dạng mạng tinh thể chia ra ba loại. Trong thành phần

của nó chứa tới 15-25%MgO.

Page 13: 8.Xác định đồng thời CaO và MgO trong phân bón vô cơ

Quy trình xác định hàm lượng CaO và MgO

1. Quy trình lấy và xử lý mẫu

2. Quy trình phân tích

3. Tính toán hàm lượng CaO và MgO

Page 14: 8.Xác định đồng thời CaO và MgO trong phân bón vô cơ

Quy trình lấy và xử lý mẫu

Cách lấy mẫu

Dụng cụ lấy mẫu

Ống thăm mẫu có dạng hình ống lòng máng

Bao túi đựng mẫu sạch, khô, kín làm bằng PE

Địa điểm lấy mẫu

Lấy mẫu trong kho

Lấy mẫu tại địa điểm bán

Page 15: 8.Xác định đồng thời CaO và MgO trong phân bón vô cơ

Quy trình lấy và xử lý mẫu

Cách lấy mẫu

Tiến hành lấy mẫu

Các mẫu ban đầu được phân bố ngẫu nhiên ở các vị trí phía

trên, giữa va dưới.

Có thể lấy mẫu ở các vi trí tùy ý trong bao.

Chọn ngẫu nhiên 1% số bao ở các lớp trên, giữa va dư

Tiến hành lấy mẫu ở từng bao với một lượng mẫu sao cho

tổng lượng mẫu lấy được không ít hơn 7kg.

Lấy tối thiểu 5 lần

Page 16: 8.Xác định đồng thời CaO và MgO trong phân bón vô cơ

Quy trình lấy và xử lý mẫu

Trộn đều từ 3 -5 lần

Xử lý mẫu

Nghiền mẫu rồi rây qua nhựa 2mm

Lấy mẫu trung bình cho đến khi còn khoảng 100g.

Bảo quản mẫu

Bảo quản mẫu ở nơi khô mát, sạch, nhiệt độ không khí

phòng.

Thời gian bảo quản lưu giữ mẫu 3 tháng kể từ ngày lấy mẫu.

Page 17: 8.Xác định đồng thời CaO và MgO trong phân bón vô cơ

Quy trình phân tích

Nguyên tắc

Xác định CaO và MgO bằng phương pháp chuẩn độ

Complexon thông qua việc xác định Ca và Mg.

Thuốc thử

Chỉ thị màu eriochrom T đen.

Dung dịch đệm pH = 10.

Dung dịch KOH

Dung dịch KCN

Dung dịch tiêu chuẩn trilonB

Page 18: 8.Xác định đồng thời CaO và MgO trong phân bón vô cơ

Quy trình phân tích

Qui trình

H2O

Chuẩn bị mẫu

Cân 1g mẫu Hòa tan Dung dịch

LọcRửaDung dịch

mẫu

HCl đđ

H2O

Cô cạn

HCl

HCl

H2O

Page 19: 8.Xác định đồng thời CaO và MgO trong phân bón vô cơ

Quy trình phân tích

Qui trình

Xác định Ca, Mg

Định mức dung dịch mẫu thành 250ml

Hút 25ml dd cho vao erlen, thêm 20ml đệm pH=10

đối với mẫu thứ 1.

Thêm 5ml dd KCN 5%, và chất chỉ thị ETOO.

Tiến hành chuẩn độ bằng EDTA cho đến khi dd chuyển từ

màu đỏ nho sang xanh chàm.(V1)

Chuẩn bị 2 mẫu song song.

Tiến hành chuẩn độ mẫu trắng thu được (V2).

Page 20: 8.Xác định đồng thời CaO và MgO trong phân bón vô cơ

Quy trình phân tích

Qui trình

Xác định Ca, Mg

Đối với mẫu thứ 2: Hút 25ml dd mẫu vào erlen, thêm

5ml dd KOH 30% và 5ml dd KCN với chất chỉ thị murecid

Tiến hành chuẩn độ bằng dd EDTA cho đền khi dd

chuyển sang màu tím (V3).

Tiến hành chuẩn độ mẫu trắng.(V4)

Page 21: 8.Xác định đồng thời CaO và MgO trong phân bón vô cơ

Tính toán hàm lượng CaO và MgO

%CaO =(V3-V4) . 0.00056

m. 100

Hàm lượng CaO:

Hàm lượng MgO:

%MgO =m

. 100[(V1-V2)-(V3-V4)].0.0004

Page 22: 8.Xác định đồng thời CaO và MgO trong phân bón vô cơ

Tài liệu tham khảo

1.Tiêu chuẩn 10TCN 455-2001, phương pháp xác định canxi

tổng và magiê tổng số

2.Tiêu chuẩn 10TCN 301-2005, phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị

mẫu.

3.Trần Thị Bính-Phùng Tiến Đạt-Lê Viết Phùng-Phạm Văn

Thưởng, Hóa Học Công Nghệ Và Môi Trường, NXB Giáo Dục,

năm 1999.