Upload
truongdiep
View
219
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số 634 /SGDĐT-KTKĐCLGD V/v Hướng dẫn tuyển sinh các lớp đầu cấp
năm học 2017-2018
Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 3 năm 2017
Kính gửi:
- UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo, Trung tâm GDNN-GDTX các huyện,
thị xã và thành phố Huế;
- Các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Học viện Âm nhạc -Huế; Khối chuyên ĐHKH-Huế, Trường TCPH
Thừa Thiên Huế.
Căn cứ Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT; Quy
chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông Chuyên được ban hành tại Văn
bản hợp nhất số 20/VBHN-BGDĐT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT; Thông
tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của trường phổ thông Dân tộc nội trú của Bộ GD&ĐT; Điều lệ trường tiểu học ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT; Điều lệ trường mầm non ban hành tại Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-
BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT;
Căn cứ Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 14/02/2017 về việc tuyển sinh các lớp
đầu cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông năm học 2017-2018; Công văn số
1213/UBND-GD ngày 09/3/2017 về việc phương án tuyển sinh lớp 6 trường Nguyễn Tri
Phương và lớp 10 trên địa bàn tỉnh; Công văn số 1529/UBND-GD ngày 21/3/2017 về
việc bổ sung điểm khuyến khích đối với học sinh đạt giải Cuôc thi Olympic tiếng Anh
trực tuyến dành cho học sinh phổ thông của UBND tỉnh và các Công văn số
1153/SGDĐT-KTKĐ ngày 14/5/2015, Công văn số 861/SGDĐT-KTKĐGD ngày
21/4/2016 về việc tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2014-2015 và 2015-2016 của
Sở GD&ĐT.
Sở GD&ĐT hướng dẫn công tác tuyển sinh năm học 2017-2018 như sau:
A. YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC TUYỂN SINH
1. Công tác tuyển sinh phải bảo đảm chính xác, khách quan, công bằng, công khai
dân chủ, đúng theo Quy chế và các văn bản hướng dẫn về tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, Sở
GD&ĐT và UBND Tỉnh.
2. Trên cơ sở chỉ tiêu được giao, các đơn vị hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi
cho học sinh đăng ký dự tuyển để đảm bảo tuyển đúng, tuyển đủ số lượng theo phân vùng
tuyển sinh quy định.
3. Các đơn vị chấp hành nghiêm túc quy trình và quy định về tuyển sinh theo chỉ
đạo của Bộ và Sở GD&ĐT.
B. HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC TUYỂN SINH
Để đảm bảo thực hiện công tác tuyển sinh theo đúng quy định, các đơn vị nghiên
cứu kỹ Quy chế tuyển sinh THCS và THPT ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-
2
BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và các văn bản khác liên quan đến
tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT,UBND Tỉnh đã ban hành các năm học trước và
hướng dẫn tại Công văn này để thực hiện.
I. TUYỂN SINH VÀO TRƯỜNG MẦM NON
Phòng GD&ĐT tham mưu lãnh đạo huyện, thị xã, thành phố quy định cụ thể địa
bàn tuyển sinh hợp lý để đảm bảo huy động 100% trẻ 5 tuổi vào trường mầm non đảm
bảo giữ vững thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi, tạo mọi điều kiện
thuân lợi để huy động trẻ trong độ tuổi nhà trẻ, mẫu giáo ra lớp, bảo đảm chỉ tiêu được
giao.
II. TUYỂN SINH VÀO LỚP 1
Tiếp tục thực hiện công tác tuyển sinh theo nội dung Công văn số 861/SGDĐT-
KTKĐCLGD ngày 21/4/2016 của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn tuyển sinh các lớp đầu
cấp năm học 2016-2017, đảm bảo huy động 100% số trẻ trong độ tuổi vào lớp 1, tạo mọi
điều kiện thuân lợi để huy động trẻ khuyết tật ra lớp.
III. TUYỂN SINH VÀO LỚP 6
1. Tuyển sinh vào lớp 6 trường THCS :
Thực hiện theo nội dung Công văn số 861/SGDĐT-KTKĐCLGD ngày 21/4/2016
của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn tuyển sinh các lớp đầu cấp năm học 2016-2017.
Lịch làm việc trong thời gian tuyển sinh: (Phụ lục 1)
Riêng tuyển sinh lớp 6 các trường THCS DTNT Nam Đông, THCS DTNT và lớp 6
THCS Nguyễn Tri Phương-Huế thực hiện như sau:
- Tuyển sinh vào lớp 6 các trường THCS DTNT Nam Đông, THCS DTNT A Lưới.
Thực hiện theo Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 ban hành Quy
chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú (DTNT) của Bộ GD&ĐT
tại điểm a, khoản 2, Điều 20 quy định: Phòng Giáo dục và Đào tạo lập kế hoạch tuyển
sinh đối với trường PTDTNT cấp huyện chỉ đào tạo cấp THCS, trình ủy ban nhân dân
cấp huyện phê duyệt.
- Tuyển sinh vào trường THCS Nguyễn Tri Phương-Thành phố Huế
a. Phương thức tuyển sinh: Tuyển sinh theo phương thức xét tuyển, căn cứ kết quả
học tập và rèn luyện của học sinh theo các Quy định đánh giá học sinh tiểu học hiện hành
của Bộ GD&ĐT để thực hiện.
b. Đối tượng tuyển sinh: Tất cả học sinh tiểu học trong tỉnh (có hộ khẩu hoặc đang
học ở trường tiểu học trong tỉnh) đã được công nhận hoàn thành chương trình bậc tiểu
học tại các trường tiểu học (hoặc cơ sở giáo dục có bậc tiểu học), trong độ tuổi quy định.
c. Điều kiện dự tuyển: Những học sinh hội đủ các điều kiện sau đây được nộp hồ sơ
dự tuyển:
- Trong các năm học ở bậc tiểu học không bị lưu ban;
- Kết quả giáo dục từ lớp 1 đến lớp 2 ở bậc tiểu học đều được xếp loại Giỏi;
- Đối với lớp 3: Học sinh được xác nhận hoàn thành chương trình lớp học, có điểm bài
kiểm tra định kỳ cuối năm các môn Toán và Tiếng Việt, mỗi môn đạt từ 8,0 điểm trở lên.
- Đối với lớp 4 và lớp 5: Học sinh được xác nhận hoàn thành chương trình lớp học
và có tổng điểm bài kiểm tra định kỳ cuối năm 02 môn Toán, Tiếng Việt đạt 18 điểm trở
3
lên, các môn còn lại (Khoa học, Lịch sử và Địa lý, Tin học, Ngoại ngữ) mỗi môn đạt từ
7,0 điểm trở lên.
Những học sinh có hồ sơ học tiểu học ở nước ngoài dự tuyển, tùy theo trường hợp
cụ thể, Hội đồng tuyển sinh xem xét trình Giám đốc sở quyết định.
d. Hồ sơ dự tuyển: Thực hiện theo nội dung Công văn số 861/SGDĐT-
KTKĐCLGD ngày 21/4/2016 của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn tuyển sinh các lớp đầu
cấp năm học 2016-2017
e. Nguyên tắc xét tuyển
- Tính điểm xét tuyển:
+ Từ lớp 1 đến lớp 2: Lấy điểm kiểm tra định kỳ cả năm (KTĐK.CN) các môn Toán
và Tiếng Việt.
+ Lớp 3: Lấy điểm định kỳ cuối năm (KTĐK.CN) các môn Toán và Tiếng Việt.
+ Lớp 4 và lớp 5: Lấy điểm KTĐK.CN các môn Toán, Tiếng Việt và Ngoại ngữ.
- Điểm tổng cộng (Đ) được tính :
Đ = Đ1 + Đ2 +Đ3
Trong đó: Đ1 = Tổng điểm KTĐK.CN (Toán, Tiếng Việt) lớp 1 + Tổng điểm
KTĐK.CN (Toán, Tiếng Việt) lớp 2.
(Đ1 có tổng điểm tối đa 40 điểm).
Đ2 = Tổng điểm KTĐK.CN (Toán, Tiếng Việt) lớp 3.
(Đ2 có tổng điểm tối đa 20 điểm).
Đ3= Tổng điểm KTĐK.CN (Toán, Tiếng Việt, Ngoại ngữ) của lớp 4 và
lớp 5.
(Đ3 có tổng điểm tối đa 60 điểm).
- Điểm xét tuyển là điểm tổng cộng Đ và điểm khuyến khích (nếu có), lấy từ cao
xuống thấp đến hết chỉ tiêu được giao.
- Nếu thí sinh có điểm trùng nhau thì xét tổng điểm 3 môn Toán, Tiếng Việt và
Ngoại ngữ của lớp 5 để so sánh; nếu điểm 3 môn lớp 5 bằng nhau thì xét tổng điểm 3
môn Toán, Tiếng Việt và Ngoại ngữ của lớp 4 để so sánh; nếu tiếp tục bằng nhau thì xét
điểm 2 môn Tiếng Việt và Toán của lớp 3…cho đến lớp 1 theo trình tự.
g. Quy định về chế độ khuyến khích và cách tính điểm khuyến khích
*Về chế độ khuyến khích:
Chế độ khuyến khích chỉ áp dụng cho những học sinh có giấy chứng nhận đạt giải
cấp tỉnh, cấp quốc gia trong các cuộc thi Giải toán trên Internet (Violympic); thi Tiếng
Anh trên Internet (IOE); Olympic tài năng Tiếng Anh (OTE); thi Olympic Tiếng Anh
trực tuyến dành cho học sinh phổ thông (OSE); học sinh đạt giải Cuộc thi sáng tạo thanh
thiếu niên và nhi đồng trong các năm học ở bậc tiểu học.
* Quy định tính điểm khuyến khích:
- Đối với cấp Quốc gia:
+ Giải Nhất : 2,0 điểm;
+ Giải Nhì : 1,5 điểm;
4
+ Giải Ba : 1,0 điểm;
+ Giải Khuyến khích: 0,5 điểm.
- Đối với cấp tỉnh:
+ Giải Nhất : 1,5 điểm;
+ Giải Nhì : 1,0 điểm;
+ Giải Ba : 0,5 điểm;
+ Giải Khuyến khích: 0,25 điểm.
Điểm khuyến khích được tính hàng năm cho học sinh có giấy chứng nhận đạt giải
Quốc gia do Bộ GD&ĐT cấp, giấy chứng nhận đạt giải cấp tỉnh do Sở GD&ĐT cấp.
Điểm khuyến khích tối đa được cộng của mỗi học sinh trong 5 năm học ở cấp tiểu
học không vượt quá 12 điểm.
Riêng tuyển sinh vào lớp Pháp tăng cường, căn cứ vào điểm tổng cộng Đ và điểm
khuyến khích và số lượng học sinh đăng ký, hội đồng tuyển sinh sẽ tuyển sinh một lớp
theo chỉ tiêu.
2.Thành lập Hội đồng tuyển sinh: Thực hiện theo nội dung Công văn số
861/SGDĐT-KTKĐCLGD ngày 21/4/2016 của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn tuyển
sinh các lớp đầu cấp năm học 2016-2017.
Lưu ý: Danh sách đề cử cán bộ, giáo viên tham gia Hội đồng tuyển sinh của các
trường gửi về Phòng Khảo thí-KĐCLGD chậm nhất ngày 20/5/2017 cả bằng bản in trên
khổ giấy A4 theo đường công văn và file điện tử qua email của phòng KT-KĐCLGD Sở
IV. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT VÀ CÁC TRUNG TÂM GDNN-GDTX
1. Tuyển sinh vào lớp 10 THPT Chuyên Quốc Học
Tuyển sinh vào lớp 10 THPT Chuyên Quốc Học năm học 2017-2018, thực hiện
theo nội dung tại Công văn số 861/SGDĐT-KTKĐCLGD ngày 21/4/2016 của Sở
GD&ĐT về việc hướng dẫn tuyển sinh các lớp đầu cấp năm học 2016-2017 (gọi chung là
Công văn 861). Ngoài ra, Sở hướng dẫn thêm một số vấn đề như sau:
a. Chỉ tiêu tuyển sinh: 420, thực hiện theo Công văn 302/SGD&ĐT-KHTC ngày
16/02/2017 về việc giao chỉ tiêu KHPT sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm học 2017-2018 của Sở
GD&ĐT.
Các môn Toán, Vật lý, Hóa học và Tiếng Anh mỗi môn từ 01 lớp đến 02 lớp; các
môn Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Pháp, tiếng Nhật mỗi môn 01 lớp.
Tổng cộng không quá 14 lớp.
b. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển.
c. Đối tượng và điều kiện tuyển sinh: Học sinh trong tỉnh và ngoài tỉnh nếu hội đủ
các điều kiện : xếp loại hạnh kiểm và học lực cả năm học của tất cả các lớp cấp THCS từ
khá trở lên; xếp loại tốt nghiệp THCS từ khá trở lên đều được đăng ký dự tuyển vào
trường THPT chuyên Quốc Học.
d. Cách thức tổ chức tuyển sinh: Thực hiện theo nội dung Công văn 861. Cách thức
tính điểm, mức điểm và thang điểm sơ tuyển được quy định ở Phụ lục 2.
Sở GD&ĐT giao trường THPT chuyên Quốc Học thành lập Hội đồng sơ tuyển, Hội
đồng sơ tuyển trường có nhiệm vụ tuyển chọn những học sinh đã qua sơ tuyển (vòng 1)
5
đủ điều kiện tham gia thi tuyển vòng 2. Hội đồng sơ tuyển trường chịu trách nhiệm trước
Lãnh đạo Sở về tính chính xác, khách quan trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao
Lịch thi cụ thể như sau
Ngày Buổi Môn thi Giờ giao đề
cho thí sinh
Giờ bắt đầu
làm bài
Thời gian làm
bài
02/6/2017 Sáng Ngữ văn 08h00 08h05 120 phút
Chiều Toán 14h00 14h05 120 phút
03/6/2017 Sáng Ngoại ngữ 08h00 08h15 60 phút
04/6/2017
(Môn
chuyên)
Sáng Văn, Toán,
Tiếng Anh 08h00
08h05
08h15 (Môn
Tiếng Anh)
150 phút
(Môn Tiếng Anh
120 phút)
Chiều
Sử, Địa, Lí,
Hoá, Sinh, Tin,
Tiếng Pháp,
Tiếng Nhật
14h00
14h05
14h15 (Môn
Tiếng Pháp,
Tiếng Nhật)
150 phút
(Môn Hóa, Tiếng
Pháp, Tiếng Nhật
120 phút)
Lịch thi nói môn ngoại ngữ chuyên:
Ngày Buổi Thời gian Môn thi
03/6/2017 Chiều 14h00 Tiếng Anh, Tiếng Pháp , Tiếng Nhật
04/6/2017 Sáng 07h30 Tiếng Pháp, Tiếng Nhật
Chiều 14h00 Tiếng Anh
e. Hồ sơ dự tuyển, quy định về nhận hồ sơ dự tuyển: Thực hiện theo nội dung Công văn 861.
Lưu ý: Những học sinh có hồ sơ học THCS ở nước ngoài dự tuyển, tùy theo trường
hợp cụ thể, Hội đồng tuyển sinh xem xét trình Giám đốc Sở GD&ĐT quyết định
g. Lịch làm việc trong thời gian tuyển sinh: (Phụ lục 1)
Lưu ý: 08h00 ngày 25/5/2017 trường THPT chuyên Quốc học nộp đĩa CD chứa
danh sách thí sinh về phòng Khảo thí-KĐCLGD Sở GD&ĐT. Trên nhãn dĩa CD có chữ
ký xác nhận của Hiệu trưởng.
h. Công nhận trúng tuyển: Theo nội dung Công văn 861
Trường THPT chuyên Quốc học tổ chức tiếp nhận hồ sơ học sinh trúng tuyển vào
các ngày từ 15/6-19/6/2017
2. Tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT DTNT Tỉnh
a. Chỉ tiêu tuyển sinh: 100, Công văn 302/SGD&ĐT-KHTC ngày 16/02/2017 về
việc giao chỉ tiêu KHPT sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm học 2017-2018 của Sở GD&ĐT.
b. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển với xét tuyển.
Lưu ý: Tất cả các học sinh dự tuyển vào THPT DTNT tỉnh đều phải thực hiện theo
phương thức Kết hợp thi tuyển với xét tuyển.
c. Đối tượng tuyển sinh, điều kiện dự tuyển: thực hiện theo nội dung tại Công văn
số 861/SGDĐT-KTKĐCLGD ngày 21/4/2016 của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn tuyển
sinh các lớp đầu cấp năm học 2016-2017 (gọi chung là Công văn 861)
Lưu ý:
6
- Từ ngày 22/5/2017 đến 16h00 ngày 23/5/2017, học sinh nộp hồ sơ dự tuyển tại
trường THCS Dân tộc nội trú Huyện. Trường THPT Dân tộc nội trú Tỉnh phối hợp với các
Phòng GD&ĐT, trường THCS DTNT huyện Nam Đông và A Lưới và cử cán bộ để chủ trì
trong việc thu nhận hồ sơ. Đối với học sinh của các huyện Phú lộc, Hương Trà, Phong
Điền dự tuyển vào trường trung học phổ thông dân tộc nội trú tỉnh, trường THPT DTNT
Tỉnh chủ động trực tiếp nhận hồ sơ ĐKDT.
- Các trường chú ý thực hiện theo lịch làm việc tại phụ lục 1.
- Hồ sơ dự tuyển theo quy định tại khoản 2 Điều 19 của Quy chế tổ chức và hoạt
động của trường Phổ thông Dân tộc nội trú, ban hành kèm theo Thông tư 01/2016/TT-
BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ GD&ĐT. Ngoài ra bổ sung thêm đơn xin dự tuyển vào
trường (Phụ lục về các mẫu đơn).
e. Ngày thi, địa điểm thi, lịch thi.
Ngày 02/6/2017: Thí sinh dự thi hai môn Ngữ văn và Toán.
Buổi Môn thi Giờ giao đề
cho thí sinh
Giờ bắt đầu
làm bài
Thời gian
làm bài
Sáng Ngữ văn 08h00 08h05 120 phút
Chiều Toán 14h00 14h05 120 phút
Địa điểm thi: Tại các trường được Sở GD&ĐT chọn đặt Hội đồng thi (Sở sẽ thông
báo cụ thể sau).
g. Môn thi, thời gian làm bài thi:
- Thi viết hai môn: Toán và Ngữ văn theo hình thức tự luận;
- Thời gian làm bài thi: 120 phút/môn thi.
i. Điểm bài thi:
Điểm bài thi là tổng điểm thành phần của từng câu trong đề thi, điểm bài thi cho
theo thang điểm từ điểm 0 đến điểm 10, điểm lẻ đến 0,25;
k. Điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập mỗi năm học của học sinh trung học
cơ sở : (Mục I, Phụ lục 3)
l. Về chế độ ưu tiên, khuyến khích: (Phụ lục 4)
m. Điểm xét tuyển là tổng điểm của:
- Tổng số điểm của hai bài thi đã nhân đôi;
- Điểm tính theo kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở trung học cơ sở (nếu
lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó);
- Điểm cộng thêm cho đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích. (Điểm cộng
thêm cho đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích tối đa không quá 6 điểm).
-Thí sinh trúng tuyển phải không có bài thi nào bị điểm 0, thí sinh bỏ thi môn nào
thì môn đó bị điểm 0.
3. Tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập theo phương thức kết hợp thi tuyển với
xét tuyển.
Phương thức kết hợp thi tuyển với xét tuyển được áp dụng cho các trường THPT công
lập trên địa bàn toàn tỉnh (kể cả trường THPT Thuận Hóa) nếu có số hồ sơ đăng ký dự tuyển
vượt 20% so với chỉ tiêu giao.
7
a. Đối tượng, điều kiện và hồ sơ dự tuyển: thực hiện theo nội dung tại Công văn số
861/SGDĐT-KTKĐCLGD ngày 21/4/2016 của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn tuyển
sinh các lớp đầu cấp năm học 2016-2017 (gọi chung là Công văn 861).
Lưu ý: - Học sinh đã tốt nghiệp THCS năm học 2016-2017 và năm học 2015-2016
trở về trước, nếu còn đủ điều kiện dự tuyển vào trường THPT công lập thì được nộp hồ
sơ dự tuyển theo quy định.
- Các mẫu đơn tuyển sinh năm học 2017-2018 được đính kèm tại phụ lục về
các mẫu đơn của Công văn này, các đơn vị hướng dẫn học sinh ghi thông tin đầy đủ và
chính xác vào đơn dự tuyển.
b. Đăng ký dự tuyển :
Học sinh được đăng ký 02 nguyện vọng dự tuyển, thực hiện theo nội dung Công văn 861
Lưu ý:
- Trong mẫu phiếu đăng ký dự tuyển có phần dành riêng cho học sinh có nguyện
vọng và đủ điều kiện dự tuyển vào trường THPT Chuyên Quốc Học. Mẫu đăng ký dự
tuyển và phiếu điểm sơ tuyển vòng 1 (Phụ lục về các mẫu đơn).
- Sở giao cho Hội đồng tuyển sinh của các trường tổ chức kiểm tra về điều kiện dự
tuyển của học sinh, tính đầy đủ, hợp pháp của các loại hồ sơ, xác định đạt mức điểm sơ tuyển
vòng 1 vào THPT chuyên Quốc học (nếu có); điểm tính theo kết quả rèn luyện, học tập 4
năm THCS và nhập dữ liệu vào máy tính theo quy định.
- Năm học 2017-2018, thí sinh dự tuyển vào lớp 10 THPT công lập có thể xin thay
đổi nguyện vọng trong thời gian quy định của Sở tại Công văn 391/SGDDT-KTKĐ ngày
24/2/2017 về việc Hướng dẫn nhập dữ liệu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2017-2018.
- Căn cứ vào dữ liệu đăng ký nguyện vọng tuyển sinh của các Phòng GD&ĐT tổng
hợp gửi về Sở, Phòng Khảo thí-KĐCLGD sẽ tổng hợp và tách dữ liệu về các trường
THPT. Theo số liệu thống kê, Sở sẽ thông báo các trường tuyển sinh theo các phương
thức tuyển sinh vào ngày 12/5/2017.
- Địa bàn tuyển sinh của trường THPT Thuận Hóa thực hiện như năm học 2016-2017
c. Thời gian nhận hồ sơ và triển khai công tác thi : Nội dung công việc triển khai
theo Công văn 861, lịch làm việc tại Phụ lục 1.
d. Ngày thi, môn thi và lịch thi
Ngày 02/6/2017: Thí sinh dự thi hai môn Ngữ văn và Toán.
Buổi Môn thi Giờ giao đề
cho thí sinh
Giờ bắt đầu
làm bài
Thời gian
làm bài
Sáng Ngữ văn 08h00 08h05 120 phút
Chiều Toán 14h00 14h05 120 phút
Ngày 03/6/2017: Thí sinh dự thi môn Ngoại ngữ.
Buổi Môn thi Giờ giao đề
cho thí sinh
Giờ bắt đầu
làm bài
Thời gian
làm bài
Sáng Ngoại ngữ 08h00 08h15 60 phút
Địa điểm thi: Tại các trường được Sở GD&ĐT chọn đặt Hội đồng thi (Sở sẽ thông báo sau).
e. Môn thi, thời gian làm bài thi:
8
Môn thi: Toán (120 phút); Ngữ văn (120 phút) theo hình thức tự luận, Ngoại ngữ
(60 phút) theo hình thức trắc nghiệm khách quan.
g. Điểm bài thi:
Điểm bài thi là tổng điểm thành phần của từng câu trong đề thi, điểm bài thi cho
theo thang điểm từ điểm 0 đến điểm 10, điểm lẻ đến 0,25;
h. Điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập mỗi năm học của học sinh trung học
cơ sở : (Mục I, Phụ lục 3)
i. Về chế độ ưu tiên, khuyến khích: (Phụ lục 4)
k. Điểm xét tuyển là tổng điểm của:
- Tổng số điểm của hai bài thi Ngữ Văn và Toán đã nhân đôi với điểm thi môn Ngoại ngữ;
- Điểm tính theo kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở trung học cơ sở (nếu
lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó);
- Điểm cộng thêm cho đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có)
(Điểm cộng thêm cho đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích tối đa
không quá 6 điểm).
- Thí sinh trúng tuyển phải không có bài thi nào bị điểm 0, thí sinh bỏ thi môn nào
thì môn đó bị điểm 0.
Căn cứ vào điểm xét tuyển, hội đồng xét tuyển sẽ xét từ nguyện vọng 1 đến nguyện
vọng 2 cho các đơn vị tuyển sinh. Sau khi xét tuyển các học sinh chưa trúng tuyển được
nộp hồ sơ vào các trường tuyển sinh theo phương thức xét tuyển trong cùng khu vực
tuyển sinh nếu còn chỉ tiêu.
*Tuyển sinh đối với các bộ môn Tiếng Pháp, Tiếng Nhật: Thực hiện theo Công văn
302/SGD&ĐT-KHTC ngày 16/02/2017 về việc giao chỉ tiêu KHPT sự nghiệp giáo dục
và đào tạo năm học 2017-2018 của Sở GD&ĐT. Học sinh đăng ký học Tiếng Pháp,
Tiếng Nhật sẽ được xem xét ưu tiên khi xét công nhận trúng tuyển.
*Môn thi Ngoại ngữ đối với học sinh học lớp Tiếng Pháp, Tiếng Nhật: Theo nội
dung tại Công văn 861.
4.Tuyển sinh vào các trường THPT theo phương thức xét tuyển và các Trung
tâm GDNN-GDTX
Phương thức xét tuyển được áp dụng cho các trường THPT công lập trên địa bàn
toàn tỉnh (kể cà trường THPT Thuận Hóa), nếu có số hồ sơ đăng ký dự tuyển dưới 20%
so với chỉ tiêu giao.
a. Phương thức, địa bàn tuyển sinh,đối tượng, điều kiện và hồ sơ dự tuyển: Thực hiện
theo nội dung tại Công văn số 861/SGDĐT-KTKĐCLGD ngày 21/4/2016 của Sở
GD&ĐT về việc hướng dẫn tuyển sinh các lớp đầu cấp năm học 2016-2017 (gọi chung là
Công văn 861)
Lưu ý : Học sinh tốt nghiệp THCS các năm học trước hoặc mới được xét công nhận
tốt nghiệp THCS năm học 2016-2017 ở vùng huyện, thị xã, thành phố nếu còn đủ điều
kiện về độ tuổi thì được đăng ký dự tuyển như đối với các học sinh khác.
b. Đăng ký dự tuyển :
9
Trên cơ sở dữ liệu về việc đăng ký nguyện vọng tuyển sinh thực hiện theo Công văn
hướng dẫn nhập dự liệu hằng năm của Sở, các Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp gởi về
Sở, Phòng Khảo thí-KĐCL sẽ tách dữ liệu để chuyển về các trường THPT.
Học sinh nộp hồ sơ dự tuyển tại trường đã đăng ký; trong Đơn xin dự tuyển vào lớp
10 năm học 2017-2018, học sinh có thể đăng ký hai nguyện vọng vào 2 trường THPT
(hai nguyện vọng trong cùng một khu vực tuyển sinh):
- NV1: Nguyện vọng vào trường THPT (đã đăng ký).
- NV2: Nguyện vọng vào trường THPT công lập hoặc ngoài công lập hoặc GDTX.
Lưu ý: - Học sinh đăng ký thi tuyển vào THPT Chuyên Quốc Học không ghi nguyện
vọng Quốc Học vào Đơn xin dự tuyển này.
- Học sinh có đủ điều kiện và nguyện vọng dự thi vào Quốc Học:
+ Học sinh ngoại tỉnh và học sinh dự tuyển vào các trường tuyển sinh theo
phương thức xét tuyển, nộp hồ sơ trực tiếp tại trường THPT Chuyên Quốc Học.
+ Học sinh dự tuyển vào các trường tuyển sinh theo phương thức kết hợp thi
tuyển với xét tuyển, đăng ký tại trường nộp nguyện vọng 1.
d. Cách tính điểm theo kết quả rèn luyện và học tập hàng năm; chế độ ưu tiên
khuyến khích, điểm xét tuyển :
- Cách tính điểm theo kết quả rèn luyện và học tập hàng năm : (Mục II, Phụ lục 3)
- Chế độ ưu tiên, khuyến khích: (Phụ lục 4)
- Điểm xét tuyển là tổng số điểm của:
+ Điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập của 4 năm học ở trung học cơ sở;
+ Điểm cộng thêm cho đối tượng ưu tiên, khuyến khích.
h. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và xét duyệt kết quả trúng tuyển : Nội dung công việc
triển khai theo Công văn 861 , lịch làm việc tại (Phụ lục 1).
5. Tuyển sinh lớp 10 các trường THPT Trần Hưng Đạo, Chi Lăng, Huế Star
a. Đối tượng, điều kiện và hồ sơ dự tuyển: Nội dung công việc triển khai theo Công
văn 861, lịch làm việc tại (Phụ lục 1).
b. Cách tính điểm theo kết quả rèn luyện và học tập hàng năm; chế độ ưu tiên
khuyến khích : (như tuyển sinh vào các trường THPT xét tuyển)
c. Thời gian tiếp nhận hồ sơ dự tuyển và xét duyệt kết quả trúng tuyển : Nội dung
công việc triển khai theo Công văn 861, lịch làm việc tại Phụ lục 1.
4.6. Tuyển thẳng vào THPT: Nội dung công việc triển khai theo Công văn
861/SGDĐT-KTKĐCLGD ngày 21/4/2016 của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn tuyển
sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2016-2017
III. THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH VÀ CÁC HỘI ĐỒNG COI THI,
CHẤM THI TUYỂN SINH
Sở sẽ ra quyết định thành lập các Hội đồng tuyển sinh đối với các trường THPT,
trường THCS trực thuộc Sở.
Thành phần Hội đồng tuyển sinh gồm có: Chủ tịch là hiệu trưởng hoặc phó hiệu
trưởng, phó chủ tịch là phó hiệu trưởng, thư ký và một số ủy viên. Thành viên hội đồng
10
tuyển sinh được lựa chọn trong số cán bộ quản lý và giáo viên có kinh nghiệm, có phẩm
chất đạo đức tốt và tinh thần trách nhiệm cao.
Các trường lập danh sách đề cử chủ tịch, phó chủ tịch, thư ký, thành viên của hội
đồng tuyển sinh vào lớp 10 theo mẫu dưới đây.
* Mẫu Danh sách đề xuất nhân sự của hội đồng tuyển sinh.
Trường: .................................
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CÁN BỘ, GIÁO VIÊN THAM GIA
HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2017-2018
TT Họ và tên Chức vụ Chức vụ HĐTS
1
2
Ngày... tháng..........năm 2017
Hiệu trưởng
Sở sẽ ra quyết định thành lập các Hội đồng coi thi và Hội đồng chấm thi tuyển sinh đối
với các trường: THPT chuyên Quốc Học, THPT tuyển sinh theo phương thức thi tuyển.
Căn cứ vào số lượng dự kiến (phụ lục 5) các trường THPT, cử CBGV tham gia
Hội đồng coi thi, chấm thi tuyển sinh đảm bảo những yêu cầu sau:
- Đối với giáo viên coi thi:
+ Không có con, em ruột, em vợ hoặc em chồng dự thi tuyển sinh vào lớp 10.
- Đối với cán bộ, giáo viên tham gia các hội đồng chấm thi:
+ Không có con, em ruột, em vợ hoặc em chồng dự thi tuyển sinh vào lớp 10.
+ Hiện không tổ chức các lớp luyện thi tuyển sinh vào lớp 10.
Danh sách đề cử cán bộ, giáo viên tham gia Hội đồng tuyển sinh của các trường
THCS, THPT trực thuộc; Danh sách giáo viên đề nghị coi thi và Danh sách giáo viên đề
nghị chấm thi tuyển sinh lớp 10 trường THPT công lập gửi về Phòng Khảo thí-KĐCL
trước ngày 02/5/2017 cả bằng bản in trên khổ giấy A4 theo đường công văn và file điện
tử qua địa chỉ 22 Lê Lợi –TP Huế; Email: [email protected].
Chú ý: Lập riêng 3 loại danh sách: Hội đồng tuyển sinh, coi thi và chấm thi.
Sở GDĐT yêu cầu các đơn vị nghiên cứu, phổ biến, tổ chức thực hiện nghiêm túc
các nội dung hướng dẫn tại công văn này. Trong quá trình triển khai, nếu có vấn đề
vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Phòng Khảo thí và KĐCLGD Sở Giáo dục
và Đào tạo để được giải thích rõ thêm ./.
Nơi nhận: - UBND tỉnh TT Huế (để b/c);
- UBND các huyện, TX, TP;
- Ban Giám đốc Sở GD&ĐT;
- Các phòng, ban chuyên môn của Sở;
- Như trên;
- Website Sở GD&ĐT;
- Lưu: VT, KTKĐ.
GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Phạm Văn Hùng
11
Phụ lục 1 LỊCH LÀM VIỆC TRONG THỜI GIAN TUYỂN SINH
NĂM HỌC 2017-2018
Thời gian Công việc
TUYỂN SINH LỚP 6
Trường THCS Nguyễn Tri Phương,
THCS DTNT Nam Đông, THCS DTNT A Lưới
Tuyển sinh trường THCS Nguyên Tri Phương-Huế
- Trường THCS Nguyễn Tri Phương :
+ Đề cử nhân sự thành lập Hội đồng tuyển sinh trường, xây dựng kế
hoạch thời gian tuyển sinh, tham mưu Lãnh đạo Sở phê duyệt trước
khi thực hiện.
+ Triển khai công tác tuyển sinh từ ngày 6/6, đảm bảo hoàn thành báo
cáo Lãnh đạo Sở trước ngày 26/6/2017 (ngày 16/6 duyệt tuyển sinh
tại Sở)
Tuyển sinh THCS DTNT Nam Đông, THCS DTNT A Lưới:
- Phòng GD&ĐT Nam Đông , Phòng GD&ĐT A Lưới :
+ Lập kế hoạch tuyển sinh, trình UBND huyện phê duyệt thực hiện;
+ Triển khai công tác tuyển sinh từ ngày 6/6, đảm bảo hoàn thành báo
cáo Lãnh đạo Sở trước ngày 26/6/2017.
Các trường THCS
22/6 đến
30/6/2017
Trường THCS, cấp THCS&THPT tiếp nhận hồ sơ
4/7 đến
5/7/2017
Trường tổ chức xét tuyển, lập danh sách trình Phòng GD duyệt
6/7 đến
14/7/2017
Các trường THCS&THPT duyệt kết quả tại Sở. Phòng GD&ĐT báo
cáo số liệu tuyển sinh.
TUYỂN SINH 10
Tuyển sinh THPT chuyên Quốc Học,
THPT DTNT Tỉnh và THPT công lập có thi tuyển
12/5/2017 Các trường tải danh sách đăng ký dự tuyển và dữ liệu từ trang Web
của phòng KT_KĐCLGD tại địa chỉ: http://222.255.118.112
Dựa vào dữ liệu đăng ký Sở sẽ thông báo phương thức tuyển sinh vào
lớp 10 đối với các đơn vị.
20/5 đến 16g
ngày 24/5/2017
Các trường thi tuyển nhận hồ sơ dự tuyển.
Riêng trường THPT DTNT Tỉnh phối hợp phòng GD&ĐT Nam
Đông, A Lưới, THCS DTNT Nam Đông, THCS DTNT A Lưới nhận
hồ sơ vào các ngày 22, 23/5/2017
8 g ngày 24/5/2017 các trường báo cáo nhanh số liệu dự tuyển.
8g 25/5/2017 Các trường nộp dữ liệu tuyển sinh về phòng khảo thí.
27/5/2017 Các trường THPT chuyên Quốc Học, THPT DTNT Tỉnh, THPT công
lập có thi tuyển nhận thẻ dự thi của thí sinh tại phòng KT-KĐCLGD.
31/5/2017 Các Hội đồng thi tiếp nhận danh sách dự thi tại phòng KT-KĐCLGD
7g30 Họp Lãnh đạo và thư ký Hội đồng thi.
01/6/2017 7h30 Họp Hội đồng coi thi tuyển sinh.
2/6- 4/6/2017 Thi tuyển sinh.
5/6 đến Hội đồng phách làm việc
12
6/6/2017
07/6/2017 8g00 Họp Lãnh đạo, Thư ký, Tổ trưởng chấm thi của Hội đồng chấm thi.
14h00 Họp Hội đồng chấm thi.
07/6 đến
12/6/2017
Hội đồng chấm thi làm việc
13/6/2017 Họp Hội đồng tuyển sinh
14/6/2017 Thông báo kết quả tuyển sinh
15/6 đến
19/6/2017
Các trường nhận đơn phúc khảo và nộp danh sách đề nghị phúc khảo về Sở;
Trường THPT chuyên Quốc Học nhận hồ sơ học sinh trúng tuyển.
20/6/2017 Các trường nộp danh sách đề nghị phúc khảo về Sở
Tuyển sinh THPT theo phương thức xét tuyển
26/5 đến
01/6/2017
Các trường tiếp nhận hồ sơ dự tuyển và xét tuyển đợt 1
Từ 7/6 đến
10/6/2017
Duyệt tuyển sinh đợt 1
18/6 đến
22/6/2017
Các trường tiếp nhận hồ sơ dự tuyển và xét tuyển đợt 2
25/6/2017 Duyệt tuyển sinh đợt 2
02/7 đến
06/7/2017
Các trường nhận hồ sơ đợt 3 nếu chưa đủ chỉ tiêu
.... ...
18/7/ đến
19/7/2017
Duyệt tuyển sinh tuyển sinh ngoài công lập
13
Phụ lục 2:
CƠ CẤU ĐIỂM SƠ TUYỂN VÀO TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC
TT Nội dung Điểm cộng
1. Đạt giải các bộ môn văn hóa;
giải quốc gia, khu vực, cấp tỉnh Tối đa 40 điểm
2. Xếp loại học lực 4 năm THCS Tối đa 40 điểm
3. Xếp loại trong xét TN THCS Tối đa 20 điểm
Mức điểm quy định cho từng loại
1. Đạt giải các bộ môn văn hóa;
quốc gia, khu vực, cấp tỉnh Điểm cộng
Giải quốc gia, khu vực do Bộ tổ
chức (MTCT, ViOlympic, IOE,
OSE, UPU, Tin học trẻ, thi
nghiên cứu khoa học, kỹ thuật);
nhất cấp tỉnh
40
Nhì cấp tỉnh các môn văn hóa 30
Ba cấp tỉnh các môn văn hóa 20
Khuyến khích cấp tỉnh các môn
văn hóa 10
Học sinh có chứng chỉ Tiếng
Anh Quốc tế như TOEFL
International; TOEFL Junior;
IELTS; CAE; FCE; PET; KET
hoặc tương đương đang còn hiệu
lực. 20
Giải cấp tỉnh liên quan đến lĩnh
vực chuyên
Nhất 20
Nhì 15
Ba 10
Giải khuyến khích 05
Các giải liên quan đến lĩnh vực chuyên được cộng cho các môn như sau:
MTCT, ViOlympic Toán
IOE, OSE và các chứng chỉ
Ngoại ngữ Quốc tế Anh
Tin học trẻ không chuyên Tin
Viết thư QT UPU Văn
cuộc thi khoa học, kỹ thuật học
sinh trung học. Môn chuyên liên quan lĩnh vực dự thi
- Những học sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa
cấp tỉnh do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức chỉ được tính điểm khi đăng ký
dự tuyển vào lớp chuyên tương ứng.
14
- Các giải liên quan đến lĩnh vực chuyên được tính điểm khi đăng ký dự
tuyển vào lớp chuyên tương ứng.
- Trường hợp một học sinh đạt nhiều giải ở mục này thì chỉ lấy điểm của
một giải cao nhất.
- Các giải nêu trên được tổ chức ở cấp THCS.
2. Xếp loại học lực 4 năm THCS Điểm cộng
4 năm giỏi 40
3 năm giỏi (có năm lớp 9) 35
3 năm giỏi (không có năm lớp 9) 30
2 năm giỏi (có năm lớp 9) 25
2 năm giỏi (không có năm lớp 9) 20
1 năm giỏi (có năm lớp 9) 15
1 năm giỏi (không có năm lớp 9) 10
3. Xếp loại TN THCS
Loại Giỏi 20
Loại Khá 10
Những học sinh đạt mức điểm sơ tuyển vòng 1 theo quy định sau đây sẽ được tham
dự thi tuyển vòng 2:
1 - Đạt từ 35 điểm trở lên đối với thí sinh dự thi vào các lớp chuyên: Toán, Vật
lý, Hóa học, Sinh học và Tin học.
2 - Đạt từ 30 điểm trở lên đối với thí sinh dự thi vào các lớp chuyên: Ngữ văn,
Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Pháp và Tiếng Nhật.
15
Phụ lục 3. QUY ĐỊNH TÍNH ĐIỂM THEO KẾT QUẢ RÈN LUYỆN VÀ
HỌC TẬP 4 NĂM HỌC Ở THCS
I. Tuyển sinh vào lớp 10 THPT DTNT Tỉnh, THPT công lập theo phương
thức kết hợp thi tuyển với xét tuyển.
- Điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập 4 năm học ở trung học cơ sở, như sau:
+ Hạnh kiểm tốt, học lực giỏi: 5 điểm;
+ Hạnh kiểm khá, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực khá: 4,5 điểm;
+ Hạnh kiểm khá, học lực khá: 4 điểm;
+ Hạnh kiểm trung bình, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực trung bình: 3,5 điểm;
+ Hạnh kiểm khá, học lực trung bình hoặc hạnh kiểm trung bình, học lực khá: 3 điểm;
+ Các trường hợp còn lại: 2,5 điểm.
- Điểm cộng thêm cho đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích tối
đa không quá 6 điểm.
II. Tuyển sinh vào lớp 10 THPT theo phương thức xét tuyển.
Dựa trên kết quả rèn luyện, học tập 4 năm học ở trung học cơ sở của đối tượng
tuyển sinh, nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó.
- Điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập mỗi năm học của học sinh trung
học cơ sở được tính như sau:
+ Hạnh kiểm tốt, học lực giỏi: 10 điểm;
+ Hạnh kiểm khá, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực khá: 9 điểm;
+ Hạnh kiểm khá, học lực khá: 8 điểm;
+ Hạnh kiểm trung bình, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực trung bình: 7 điểm;
+ Hạnh kiểm khá, học lực trung bình hoặc hạnh kiểm trung bình, học lực khá: 6 điểm;
+ Các trường hợp còn lại: 5 điểm.
- Điểm cộng thêm cho đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích
tối đa không quá 4 điểm.
16
Phụ lục 4 CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN, KHUYẾN KHÍCH
1. Chế độ ưu tiên
a. Cộng 3,0 điểm cho một trong các đối tượng:
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như
thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương
binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.
b. Cộng 2,0 điểm cho một trong các đối tượng:
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà
mẹ Việt Nam anh hùng;
- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như
thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương
binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
c. Cộng 1,0 điểm cho một trong các đối tượng:
- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
- Người dân tộc thiểu số;
- Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
2. Chế độ khuyến khích
a. Đạt giải cá nhân trong kỳ thi học sinh giỏi các bộ môn văn hoá:
- Giải nhất cấp tỉnh : cộng 2,0 điểm;
- Giải nhì cấp tỉnh : cộng 1,5 điểm;
- Giải ba cấp tỉnh : cộng 1,0 điểm.
b. Đạt giải cá nhân hoặc đồng đội do ngành giáo dục và đào tạo phối hợp với các
ngành từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp trung học cơ sở trong các kỳ thi văn nghệ; thể
dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; thi vẽ; thi viết thư quốc tế; thi giải toán
trên máy tính cầm tay; thi thí nghiệm thực hành một trong các bộ môn vật lí, hoá học,
sinh học; cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; thi vận dụng kiến thức giải quyết
tình huống thực tiễn; cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên và nhi đồng.
- Giải cá nhân:
+ Đạt giải quốc gia hoặc giải Nhất cấp tỉnh hoặc huy chương Vàng: cộng 2,0 điểm;
+ Đạt giải Nhì cấp tỉnh hoặc huy chương Bạc: cộng 1,5 điểm;
+ Đạt giải Ba cấp tỉnh hoặc huy chương Đồng: cộng 1,0 điểm;
17
- Giải đồng đội (hội thao giáo dục quốc phòng, bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn,
cầu lông, cầu mây, điền kinh, tốp ca, song ca,...):
+ Chỉ cộng điểm đối với giải quốc gia;
+ Số lượng cầu thủ, vận động viên, diễn viên của giải đồng đội từ 02 đến 22
người theo quy định cụ thể của ban tổ chức từng giải;
Mức điểm khuyến khích được cộng cho giải cá nhân trong giải đồng đội được
thực hiện như đối với giải cá nhân.
c. Học sinh được cấp chứng nhận nghề phổ thông trong kỳ thi do sở giáo dục và
đào tạo tổ chức ở cấp trung học cơ sở:
- Loại giỏi : cộng 1,5 điểm;
- Loại khá : cộng 1,0 điểm;
- Loại trung bình : cộng 0,5 điểm.
3. Những học sinh đoạt nhiều giải khác nhau trong các cuộc thi chỉ được hưởng
một mức cộng điểm của loại giải cao nhất.
4. Điểm cộng thêm tối đa cho các đối tượng ưu tiên, khuyến khích áp dụng cho từng
phương thức tuyển sinh:
- Thi tuyển kết hợp với xét tuyển tối đa không quá 6 điểm.
- Xét tuyển không quá 4 điểm.
18
Phụ lục 5 DANH SÁCH CỬ CBGV THAM GIA CÔNG TÁC COI, CHẤM THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM 2017
TT
COI THI
Chấm
Toán
Chấm
Toán
chuyên
Chấm
Toán
(Tin
chuyên)
Chấm
Văn
Chấm
Văn
chuyên
Chấm
Lý
chuyên
Chấm
Hóa
chuyên
Chấm
Sinh
chuyên
Chấm
Sử
chuyên
Chấm
Địa
chuyên
Chấm
Anh
chuyên
Chấm
Pháp
chuyên
Chấm
Nhật
chuyên
LĐ
TK
HĐ
CB
CT
1 Trường THPT chuyên Quốc Học 3 4 45 3 2 2 3 2 2 2 2 1 1 4 2 2
2 Trường THPT Nguyễn Huệ 3 4 38 3 1 1 3 2 0 1 0 0 1 2 1 1
3 Trường THPT Gia Hội 3 3 38 3 1 1 2 1 1 1 1 0 1 1 0 0
4 Trường THPT Hai Bà Trưng 2 2 42 3 1 1 3 1 1 1 0 0 0 1 1 1
5 Trường THPT DTNT tỉnh 3 2 7 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 1 0 0
6 Trường THPT Cao Thắng 3 2 35 1 1 0 1 1 1 0 1 1 0 0 0 0
7 Trường THPT Nguyễn Trường Tộ 3 2 33 2 0 0 2 0 0 0 0 0 0 1 0 0
8 Trường THPT Bùi Thị Xuân 3 2 39 2 1 0 2 0 1 0 0 1 1 0 0 0
9 Trường THPT Đặng Trần Côn 3 2 30 1 0 1 1 0 0 1 0 0 0 1 0 0
10 Trường THPT Tam Giang 2 2 10 2 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0
11 Trường THPT Phong Điền 1 1 12 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0
12 Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu 1 1 13 1 0 1 2 0 0 0 0 1 0 0 0 0
13 Trường THPT Trần Văn Kỷ 1 1 11 2 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0
14 Trường THPT Nguyễn Chí Thanh 1 1 16 2 0 0 2 1 0 1 1 0 0 0 0 0
15 Trường THPT Hóa Châu 1 1 10 1 0 0 1 0 0 0 0 1 0 0 0 0
16 Trường THPT Tố Hữu 1 1 9 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0
17 Trường THPT Hương Trà (60) 1 1 12 1 0 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0
18 Trường THPT Đặng Huy Trứ 2 2 20 2 1 0 2 1 0 0 1 0 0 1 0 0
19 Trường THPT Hương Vinh 1 2 15 1 0 0 2 1 0 1 0 0 0 0 0 0
20 Trường THPT Bình Điền (41) 1 1 6 1 0 0 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0
21 Trường THPT Phan Đăng Lưu 2 2 40 2 1 0 2 0 1 0 0 1 1 1 0 0
22 Trường THPT Thuận An 2 2 38 2 0 0 2 0 0 1 1 1 0 0 0 0
23 Trường THPT Nguyễn Sinh Cung 1 1 15 1 0 0 1 0 0 0 0 1 0 0 0 0
24 Trường THPT Vinh Xuân 1 1 12 1 0 0 2 0 0 0 0 0 1 0 0 0
19
25 Trường THPT Hà Trung 1 1 8 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0
26 Trường THPT Hương Thủy 2 2 40 2 1 0 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0
27 Trường THPT Phú Bài 1 1 38 2 1 1 2 0 0 0 1 0 0 0 0 0
28 Trường THPT An Lương Đông 1 1 16 2 0 0 2 0 1 0 0 0 1 0 0 0
29 Trường THPT Phú Lộc 1 1 12 1 0 0 1 0 0 0 1 0 1 0 0 0
30 Trường THPT Thừa Lưu 1 1 16 2 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0
31 Trường THPT Vinh Lộc 1 1 15 1 1 0 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0
32 Trường THPT A Lưới 2 2 12 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0
33 Trường THPT Hương Lâm 1 1 3 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0
34 Trường THCS&THPT Hồng Vân 1 1 9 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0
35 Trường THPT Nam Đông 1 1 6 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0
36 Trường THPT Hương Giang 1 1 4 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0
37 THCS Nguyễn Tri Phương-Huế 0 0 2
Total 59 57 725 56 12 9 56 12 9 9 9 8 8 11 6 6
20
Phụ lục 6. Quy định về địa phương tiếp giáp với nhiều trường trung học phổ thông, ở
các phường, xã (học sinh được đăng ký dự tuyển ngoài vùng tuyển sinh đã quy định)
Học sinh THCS
thuộc xã, phường
Huyện/thị
xã/thành phố
Được dự tuyển vào trường
THPT huyện/thị xã/thành phố
Thuỷ Bằng Hương Thuỷ THPT Bình Điền; THPT TPHuế
Hương Hồ Hương Trà THPT Bình Điền; THPT TP Huế
Quảng Thọ Quảng Điền THPT Đặng Huy Trứ
Quảng Thành, Quảng An Quảng Điền THPT Hương Vinh
Hương Sơ, An Hoà Huế THPT Đặng Huy Trứ;
THPT Hương Vinh
Phú Bình Huế THPT Hương Vinh
Quảng Phú Quảng Điền THPT Nguyễn Đình Chiểu;
THPT Hương Trà.
Phú Hồ, Phú Xuân, Phú Lương Phú Vang THPT Hương Thuỷ
Thuỷ Vân, Thuỷ Thanh Hương Thuỷ THPT Phan Đăng Lưu
Hương Phong Hương Trà THPT Hoá Châu
Xuân Lộc Phú Lộc THPT Nam Đông
Hải Dương Hương Trà THPT Tố Hữu
Bến Ván Phú Lộc THPT Phú Bài; THPT Hương Thủy
Hương Nguyên A Lưới THPT Bình Điền
Quảng Thái Quảng Điền THPT Tam Giang; THPT Phong Điền
21
Phụ lục 7 MÃ SỐ & CHỈ TIÊU TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
CỦA CÁC TRƯỜNG THPT NĂM HỌC 2017-2018
(Dùng để học sinh ghi nguyện vọng dự tuyển vào trường THPT năm học 2017-2018)
TT Đơn vị Mã số Chỉ
tiêu
TT Đơn vị Mã
số
Chỉ
tiêu
1 Quốc Học 1 420 21 Vinh Lộc 21 360
2 Nguyễn Huệ 2 588 22 Thừa Lưu 22 480
3 Hai Bà Trưng 3 588 23 Nam Đông 23 155
4 Gia Hội 4 546 24 A Lưới 24 315
5 Phan Đăng Lưu 5 588 25 Nguyễn Trường Tộ 25 400
6 Thuận An 6 456 26 Bùi Thị Xuân 26 588
7 Nguyễn Sinh Cung 7 396 27 Đặng Trần Côn 27 420
8 Vinh Xuân 8 360 28 Trần Hưng Đạo 28 120
9 Tam Giang 9 288 29 DTNT Tỉnh 29 100
10 Phong Điền 10 252 30 Trần Văn Kỷ 30 282
11 Nguyễn Đình Chiểu 11 360 31 Hương Lâm 32 124
12 Đặng Huy Trứ 12 520 32 Cao Thắng 33 420
13 Hương Vinh 13 400 33 Tố Hữu 34 216
14 Bình Điền 14 180 34 Hồng Vân 35 124
15 Nguyễn Chí Thanh 15 480 35 Hương Giang 36 93
16 Hoá Châu 16 288 36 Hương Trà 37 280
17 Hương Thuỷ 17 528 37 Hà Trung 39 180
18 Phú Bài 18 484 38 Huế Star 40 40
19 An Lương Đông 19 480 39 Chi Lăng 41 120
20 Phú Lộc 20 324 40 Thuận Hoá 42 120
22
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường: ...................................... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN DỰ TUYỂN VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2017-2018
Họ và tên: ...........................................................................Sinh ngày:......../....../......
Học sinh trường THCS:.......................................................Lớp 9: .........................
Nơi sinh: ..................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ................................................ Số điện thoại ..................................
Nguyện vọng 2 vào trường: (Ghi tên trường và Mã trường)
Tên trường nguyện vọng 2: ................................................................... Mã số:
Đăng ký môn thi Ngoại ngữ (ghi rõ: Anh, Pháp, Nhật) : ………
KẾT QUẢ XẾP LOẠI HỌC LỰC VÀ HẠNH KIỂM CẤP THCS:
TT Lớp Học lực Hạnh kiểm
1 Lớp 6
2 Lớp 7
3 Lớp 8
4 Lớp 9
Điểm ưu tiên:_________điểm, ghi rõ diện ưu tiên gì:____________________________ Điểm khuyến khích:_________điểm, ghi rõ diện khuyến khích gì gì:_______________
Ngày tháng năm 2017
Phụ huynh học sinh ký tên Học sinh ký tên
Họ tên và chữ ký của cán bộ kiểm tra hồ sơ
Mẫu dự tuyển vào lớp 10 các trường THPT theo phương thức xét tuyển
23
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường: ...................................... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN DỰ TUYỂN VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2017-2018
Họ và tên: ...........................................................................Sinh ngày:......../....../......
Học sinh trường THCS:.......................................................Lớp 9: .........................
Nơi sinh: ..................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ................................................ Số điện thoại ..................................
Nguyện vọng 2 vào trường: (Ghi tên trường và Mã trường)
Tên trường nguyện vọng 2: ................................................................... Mã số:
Đăng ký môn thi Ngoại ngữ (ghi rõ: Anh, Pháp, Nhật) : ………
KẾT QUẢ XẾP LOẠI HỌC LỰC VÀ HẠNH KIỂM CẤP THCS:
TT Lớp Học lực Hạnh kiểm
1 Lớp 6
2 Lớp 7
3 Lớp 8
4 Lớp 9
Điểm ưu tiên:_________điểm, ghi rõ diện ưu tiên gì:____________________________
Điểm khuyến khích:_________điểm, ghi rõ diện khuyến khích gì gì:_______________
PHẦN DÀNH CHO THÍ SINH CÓ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀO
THPT CHUYÊN QUỐC HỌC
Xin đăng ký dự thi vào THPT chuyên Quốc Học:
Môn chuyên 1: ......................................................................................................
Môn chuyên 2: ......................................................................................................
Lưu ý: - Học sinh chỉ đăng ký thi vào một môn chuyên thì gọi là môn chuyên 1
- Học sinh đăng ký thi chuyên Toán (môn chuyên 1) được đăng ký thêm môn chuyên 2 là Lý,
Hoá, Sinh, Tin
- Học sinh đăng ký thi chuyên Văn (môn chuyên 1) được đăng ký thêm môn chuyên 2 là : Lịch
sử và Địa lí
- Học sinh đăng ký thi chuyên Tiếng Anh (môn chuyên 1) được đăng ký thêm môn chuyên 2 là :
Tiếng Pháp, Nhật
Đăng ký dự thi môn Ngoại ngữ vào THPT chuyên Quốc Học :…………………………
( Ghi rõ Anh, Pháp hay Nhật )
+ Hộ khẩu thường trú:
24
I. ĐIỀU KIỆN DỰ SƠ TUYỂN VÀO TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC:
Kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm cấp THCS ( xem ở phần trên)
II. PHẦN TÍNH ĐIỂM SƠ TUYỂN VÀO TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC
Mục Các kỳ thi Các giải Mức điểm Đạt được
1
+ Giải kỳ thi HSG các bộ môn
văn hóa, Giải Quốc Gia, khu
vực kỳ thi: MTCT, Violympic,
IOE, OSE, UPU, Tin học trẻ, thi
nghiên cứu khoa học, kỹ thuật ở
cấp THCS
Giải Quốc gia và nhất cấp tỉnh
kỳ thi HSG
40
Nhì cấp tỉnh kỳ thi HSG 30
Ba cấp tỉnh kỳ thi HSG 20
KK cấp tỉnh kỳ thi HSG 10
+ Giải cấp tỉnh kỳ thi MTCT,
Violympic, IOE, OSE, Tin học
trẻ, thi nghiên cứu khoa học, kỹ
thuật ở cấp THCS
Giải nhất 20
Giải nhì 15
Giải ba 10
Giải khuyến khích 5
Học sinh có chứng chỉ Tiếng Anh Quốc tế như TOEFL
International; TOEFL Junior; IELTS; CAE; FCE; PET; KET hoặc
tương đương đang còn hiệu lực.
20
2 Xếp loại học lực 4 năm THCS
4 năm giỏi 40
3 năm giỏi ( có năm lớp 9) 35
3 năm giỏi (không có năm lớp 9) 30
2 năm giỏi ( có năm lớp 9) 25
2 năm giỏi không có năm lớp 9 20
1 năm giỏi (có năm lớp 9) 15
1 năm giỏi (không có năm lớp 9) 10
3 Xếp loại tốt nghiệp THCS
Loại Giỏi 20
Loại Khá 10
Tổng điểm đạt được :
Ghi chú : - Các giải liên quan đến lính vực chuyên được cộng điểm cho các môn chuyên như sau : MTCT,
Violympic cộng điểm cho môn Toán; IOE, OSE cộng điểm cho môn Tiếng Anh; Tin học trẻ không chuyên
cộng điểm cho môn Tin; Viết thư QT UPU cộng điểm cho môn Ngữ Văn, thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật cộng điểm cho môn chuyên liên quan đến lĩnh vực thi.
- Những học sinh đạt giải trong kỳ thi chọn HSG do Sở GD&ĐT tổ chức chỉ được tính điểm khi đăng ký dự
tuyển vào lớp chuyên tương ứng.
- Các giải liên quan đến lĩnh vực chuyên được tính điểm khi đăng ký vào lớp chuyên tương ứng.
- Trường hợp một học sinh đạt nhiều giải thì chỉ lấy điểm của một giải cao nhất
- Đối với các môn chuyên: Toán, Lí, Hóa, Sinh và Tin học đạt từ 35 đ trở lên, các môn Ngữ Văn, Sử, Địa,,
Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nhật đạt từ 30 đ trở lên sẽ được dự thi tuyển vòng 2.
Ngày tháng năm 2017
Phụ huynh học sinh ký tên Học sinh ký tên
PHẦN KIỂM TRA CỦA CÁN BỘ TUYỂN SINH
1. Tổng số điểm sơ tuyển đạt được : _______
2. Thí sinh đủ điều kiện dự tuyển vào THPT chuyên Quốc học: __________
Họ tên và chữ ký của cán bộ kiểm tra hồ sơ
Mẫu dự tuyển vào các trường THPT công lập theo phương thức thi& xét tuyển
25
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường: ...................................... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN DỰ TUYỂN VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN QUỐC HỌC
NĂM HỌC 2016-2017
Họ và tên: ...........................................................................Sinh ngày:......../....../......
Học sinh trường THCS:.......................................................Lớp 9: .........................
Nơi sinh: ..................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ................................................ Số điện thoại ..................................
Tỉnh:(ghi rõ tên tỉnh đối với học sinh ngoại tỉnh)............................ ........................
Xin đăng ký dự thi vào THPT chuyên Quốc Học:
Môn chuyên 1: ......................................................................................................
Môn chuyên 2: ......................................................................................................
Lưu ý: - Học sinh chỉ đăng ký thi vào một môn chuyên thì gọi là môn chuyên 1
- Học sinh đăng ký thi chuyên Toán (môn chuyên 1) được đăng ký thêm môn chuyên 2 là Lý,
Hoá, Sinh, Tin
- Học sinh đăng ký thi chuyên Văn (môn chuyên 1) được đăng ký thêm môn chuyên 2 là : Lịch
sử và Địa lí
- Học sinh đăng ký thi chuyên Tiếng Anh (môn chuyên 1) được đăng ký thêm môn chuyên 2 là :
Tiếng Pháp, Tiếng Nhật
Đăng ký dự thi môn Ngoại ngữ vào THPT chuyên Quốc Học :…………………………
( Ghi rõ Anh, Pháp hay Nhật.
+ Hộ khẩu thường trú: ................................................................................
I. ĐIỀU KIỆN DỰ SƠ TUYỂN VÀO TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC:
TT Lớp Học lực Hạnh kiểm
1 Lớp 6
2 Lớp 7
3 Lớp 8
4 Lớp 9
II. PHẦN TÍNH ĐIỂM SƠ TUYỂN VÀO TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC
Mục Các kỳ thi Các giải Mức điểm Đạt được
1
+ Giải kỳ thi HSG các bộ môn
văn hóa, Giải Quốc Gia, khu
vực kỳ thi: MTCT, Violympic,
IOE, OSE, UPU, Tin học trẻ, thi
Giải Quốc gia và nhất cấp tỉnh
kỳ thi HSG
40
Nhì cấp tỉnh kỳ thi HSG 30
Ba cấp tỉnh kỳ thi HSG 20
26
nghiên cứu khoa học, kỹ thuật ở
cấp THCS
KK cấp tỉnh kỳ thi HSG 10
+ Giải cấp tỉnh kỳ thi MTCT,
Violympic, IOE, OSE Tin học
trẻ, thi nghiên cứu khoa học, kỹ
thuật ở cấp THCS
Giải nhất 20
Giải nhì 15
Giải ba 10
Giải khuyến khích 5
Học sinh có chứng chỉ Tiếng Anh Quốc tế như TOEFL
International; TOEFL Junior; IELTS; CAE; FCE; PET; KET hoặc
tương đương đang còn hiệu lực.
20
2 Xếp loại học lực 4 năm THCS
4 năm giỏi 40
3 năm giỏi ( có năm lớp 9) 35
3 năm giỏi (không có năm lớp 9) 30
2 năm giỏi ( có năm lớp 9) 25
2 năm giỏi không có năm lớp 9 20
1 năm giỏi (có năm lớp 9) 15
1 năm giỏi (không có năm lớp 9) 10
3 Xếp loại tốt nghiệp THCS
Loại Giỏi 20
Loại Khá 10
Tổng điểm đạt được :
Ghi chú : - Các giải liên quan đến lính vực chuyên được cộng điểm cho các môn chuyên như
sau : MTCT, Violympic cộng điểm cho môn Toán; IOE, OSE cộng điểm cho môn Tiếng Anh;
Tin học trẻ không chuyên cộng điểm cho môn Tin; Viết thư QT UPU cộng điểm cho môn Ngữ
Văn, thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật cộng điểm cho môn chuyên liên quan đến lĩnh vực thi.
- Những học sinh đạt giải trong kỳ thi chọn HSG do Sở GD&ĐT tổ chức chỉ được tính điểm
khi đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên tương ứng.
- Các giải liên quan đến lĩnh vực chuyên được tính điểm khi đăng ký vào lớp chuyên tương
ứng.
- Trường hợp một học sinh đạt nhiều giải thì chỉ lấy điểm của một giải cao nhất
- Đối với các môn chuyên: Toán, Lí, Hóa, Sinh và Tin học đạt từ 35 đ trở lên, các môn Ngữ
Văn, Sử, Địa,, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Nhật đạt từ 30 đ trở lên sẽ được dự thi tuyển vòng 2.
Ngày tháng năm 2017
Phụ huynh học sinh ký tên Học sinh ký tên
PHẦN KIỂM TRA CỦA CÁN BỘ TUYỂN SINH
1. Tổng số điểm sơ tuyển đạt được: Môn chuyên 1:_______Môn chuyên 2:_______
2. Thí sinh đủ điều kiện dự tuyển vào THPT chuyên Quốc học:
Môn chuyên 1:____________Môn chuyên 2:___________
Họ tên và chữ ký của cán bộ kiểm tra hồ sơ
Mẫu dự tuyển vào lớp 10 trường THPT chuyên Quốc Học(dùng cho học sinh nộp đơn tại Quốc Học)
27
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường ... ................................... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN TUYỂN THẲNG VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2017-2018
TRƯỜNG .........................................................
Họ và tên: .......................................... ......................................................................
Ngày sinh:........./.........../............... Giới tính:........ .................................................. .
Học sinh trường THCS.............................................. Lớp 9:..................... ..............
Nơi sinh: .................................................................... Dân tộc: ...............................
Hộ khẩu thường trú (ghi tên phường, xã): ................................................................
Số điện thoại liên hệ:.... ............................................................................................
Xin đăng ký tuyển thẳng vào trường: .......................................................................
Diện tuyển thẳng: ......................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Vậy đề nghị trường ......................................... xét cho em được tuyển thẳng theo
qui định.
_______________, ngày tháng năm______
(Học sinh ký tên);
Hồ sơ tuyển thẳng gồm:
+ Đơn xin tuyển thẳng ;
+ Giấy khai sinh (bản sao);
+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trung học cơ sở;
+ Học bạ (bản chính).
+ Giấy chứng nhận được hưởng chế độ tuyển thẳng của cấp có thẩm quyền.
Mẫu đơn tuyển thẳng vào lớp 10 THPT
28
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN VÀO HỌC LỚP 1 Năm học 2016-2017
Kính gửi: Hiệu trưởng trường tiểu học ..............................................................................................
Tôi tên là: ...................................................................................................................................................................................................
Phụ huynh em: .....................................................................................................................................Nam (nữ)....................
Sinh ngày: .................................................................................................................................................................................................
Nơi sinh:.......................................................................................................................................................................................................
Hiện thường trú tại số nhà ................................đường ..................................................................................................
tổ ................... khu vực (thôn).................................................phường......................................................................................
Họ và tên cha: .......................................................................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................................................................................
Nơi công tác: ........................................................................................................................................................................................
Điện thoại để liên lạc: ................................................................................................................................................................
Họ và tên mẹ: ........................................................................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................................................................................................
Nơi công tác: ..........................................................................................................................................................................................
Điện thoại để liên lạc: .................................................................................................................................................................
Tôi xin cho con (cháu) tôi được vào học lớp 1 tại trường năm học 2017-2018.
Học lớp ngoại ngữ: Pháp văn ; Anh văn
Lớp bán trú: ; Lớp không bán trú
(đối với trường có tổ chức học 2 ngoại ngữ, bán trú)
Tôi xin thực hiện đầy đủ các quy định của nhà trường.
_____, ngày tháng năm 2017
Ký tên
Hồ sơ đính kèm: - Giấy khai sinh hợp lệ;
- Phô tô hộ khẩu (mang theo bản chính để đối chiếu).
* Mẫu đơn dự tuyển vào lớp 1.
29
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU DỰ TUYỂN VÀO LỚP 6 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ: ....................................................................................................
Năm học 2017 – 2018
Họ và tên học sinh: ......................................................................................................................Nam:.......... Nữ:..........
Ngày sinh:............................................................................................................................................Dân tộc:.........................
Nơi sinh (Xã/phường, huyện, tỉnh):..............................................................................................................................
Học sinh lớp 5 trường Tiểu học:......................................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú:................................................................................................................................................................... Kết quả giáo dục các năm: Loại giỏi, khá, trung bình đối với lớp 1, lớp 2, lớp 3; hoàn
thành đối với lớp 4, lớp 5.
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5
Điểm bài kiểm tra định kì cuối năm lớp 5, năm học 2016 - 2017:
Toán Tiếng Việt Tiếng Anh Tiếng Pháp
Đã Hoàn thành chương trình tiểu học năm học 2016 - 2017 - Diện ưu tiên: Con liệt sĩ, thương binh, dân tộc thiểu số, anh hùng lao động:................................................
........................................................................................................................................................................................................................................
(Ghi rõ diện nào và kèm theo giấy chứng nhận có công chứng)
- Diện khuyến khích: Đạt giải các môn học (kể cả Toán, tiếng Anh qua Internet), giải Cuộc thi
Sáng tạo Thanh Thiếu niên Nhi đồng, giải văn nghệ, thể dục thể thao cấp thành phố, cấp tỉnh,
cấp quốc gia, khu vực: ........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................ Xác nhận
Trường Tiểu học................................................. ______, ngày tháng năm 2017
_______, ngày tháng năm 2017 Ký tên
Hiệu trưởng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phần ghi của Hội đồng tuyển sinh trường THCS.................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................. Huế, ngày tháng năm 2017
Chủ tịch HĐTS
Mẫu đơn dự tuyển vào lớp 6.
30
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Nguyễn Tri Phương Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN DỰ TUYỂN VÀO LỚP 6 NĂM HỌC 2017-2018
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG, TP HUẾ
Họ và tên: .................................................Ngày sinh:....../....../....... Giới tính:.........
Học sinh trường Tiểu học.............................................. Lớp 5:..................... ..........
Nơi sinh: .................................................................... Dân tộc: ...............................
Hộ khẩu thường trú (ghi tên phường, xã): ................................................................
Số điện thoại liên hệ:.... ............................................................................................
Nếu trúng tuyển đăng ký học ngoại ngữ :(Anh, Anh-Pháp, Anh-Nhật, Pháp TC- học sinh
học lớp Pháp tăng cường thì ở tiểu học phải học lớp Pháp TC ): ............................
KẾT QUẢ CÁC MẶT RÈN LUYỆN CẤP TIỂU HỌC
TT
Lớp
Xếp
loại giáo
dục
Điểm KTĐK.CN lớp 1-3 và điểm của bài KTĐK.CN
lớp 4,5
Điểm
khuyến
Toán T.Việt Khoa
học
Lịch sử
& Địa lí
Tin
học
Ngoại
ngữ
khích
1 Lớp 1
2 Lớp 2
3 Lớp 3
4 Lớp 4
5 Lớp 5
Từ lớp 1-2 ghi kết quả xếp loại giáo dục và điểm KTĐK.CN môn: Toán và Tiếng Việt.
Lớp 3 ghi điểm bài KTĐK.CN môn: Toán và Tiếng Việt.
Lớp 4,5 ghi điểm bài KTĐK.CN các môn: Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử& Địa lí, Tin
học, Ngoại ngữ.
Tổng điểm khuyến khích:________________Ghi rõ các giải_____________________
_____________________________________________________________________
Ngày tháng năm 2017
Phụ huynh học sinh ký tên Học sinh ký tên
PHẦN KIỂM TRA CỦA CÁN BỘ TUYỂN SINH Thí sinh đủ điều kiện dự tuyển vào trường THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG theo qui định
Họ tên và chữ ký của cán bộ kiểm tra hồ sơ
....................................................................................................................................
Mẫu dự tuyển vào lớp THCS Nguyễn Tri Phương TP Huế
31
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường PT DTNT Tỉnh Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN DỰ TUYỂN VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2017-2018
TRƯỜNG PTDTNT TỈNH
Họ và tên: .................................................Ngày sinh:....../....../....... Giới tính:.........
Học sinh trường THCS.............................................. Lớp 9:..................... ..............
Nơi sinh: .................................................................... Dân tộc: ...............................
Hộ khẩu thường trú: (Ghi tên xã) .............................................................................
Số điện thoại liên hệ:.... ............................................................................................
KẾT QUẢ XẾP LOẠI HỌC LỰC VÀ HẠNH KIỂM CẤP THCS
TT Lớp Học lực Hạnh kiểm Ghi chú
1 Lớp 6
2 Lớp 7
3 Lớp 8
4 Lớp 9
Điểm cộng thêm: Khuyến khích(KK):............Ưu tiên(UT):..................................... .
Tổng điểm UT,KK:............................Ghi rõ diện UT,KK gì: ....................................
Ngày tháng năm 2017
Phụ huynh học sinh ký tên Học sinh ký tên
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ
PHẦN KIỂM TRA CỦA CÁN BỘ TUYỂN SINH
Thí sinh đủ điều kiện dự tuyển vào trường PTDTNT Tỉnh theo qui định
Họ tên và chữ ký của cán bộ kiểm tra hồ sơ
....................................................................................................................................
Mẫu dự tuyển vào lớp 10 PTDTNT Tỉnh
32
UBND THỪA THIÊN HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TÚI ĐỰNG HỒ SƠ HỌC SINH
Trường: ……………………..…………….………… Họ tên học sinh: ……………………………..…Nam Nữ
Ngày sinh:………………Nơi sinh: …..…………………………..
Địa chỉ:……………………………..…………….……………….
HỒ SƠ GỒM:
1. Phiếu đăng ký dự thi hoặc dự xét tuyển
2. Học bạ (bản chính)
3. Giấy khai sinh hợp lệ
4. ………………………………………………..
5. ………………………………………………..
6. ………………………………………………..
7. . ………………………………………………..
8. Giấy chứng nhận ưu tiên (Ghi rõ loại:……………)
Con liệt sĩ, con TB, con bệnh binh, bản sao hộ khẩu
vùng sâu vùng xa…
9. Giấy chứng nhận hưởng điểm khuyến khích
+………………………….+…………………………
+………………………….+…………………………
Tổng cộng có loại hồ sơ
Lưu ý: * Các thông tin trên bì phải được ghi đầy đủ, chính xác.
* Đánh dấu X vào ô có giấy tờ liên quan.
Lưu ý: Bì hồ học sinh dùng để đựng tất cả các loại hồ sơ của học sinh dự tuyển vào các lớp
đầu cấp. Có thể mua bì hồ sơ học sinh ở hiệu sách rồi dùng giấy A4 in nhãn và dán lên.