42
GIÁP XÁC XUT KHU (45 loài)  “Hô i nghgóp ý Danh mc tên thy sn Vit Nam” Cc Qun lýCL, ATVS & TYTS, BThy sn tchc ngày 31-05-05, Tp HCM  1. CUA BỂ Tên thường gi tiếng Vit Cua bTên địa phương Cua b, Cua Xanh Tên thường gi tiếng Anh Mud crab, Mangrove crab, Serrated mud crab, Indo-Pacific swamp crab Tên gi tiếng Ý Granchio indopacifico Tên khoa hc Scylla serrata (Forskal, 1775) Phân bThế gii: Trung Quc, Nht Bn, Ôxtrâylia, Inđônêxia, Philippin, Malaixia, Singapore Vit Nam: Vit Nam phân brng khp vùng bin và trong các ao, đầm nước l. Đặc đim hình hái Mai rng, trán láng, chi u dài gn bng 3/4 chi u rng. Vùng trước ddày có đường ngang không rõ ràng. Vùng mang có mt đường ngang hình vòng cung kéo dài đến khong 1/4 chiu rng ca mai thì biến mt. Vùng cui ddày có rãnh sâu hình ch“H”. Mép bên trước có 9 răng, các răng cao nhn, răng ngăn cách gia các răng rng. Trán có 4 răng (không krăng trong hc mt), đỉnh tù, đôi răng thI hướng thng vphía trước, đôi răng thII hướng vào phía trong hc mt. Đôi chân kìm to chc, không đối xng. Đốt ng có tiết din tam giác, mép trước có 3 gai nhn ln, mép sau có hai gai. Đỉnh trong đốt đùi có mt gai ln, mép mt sau có hai gai nh. Mép trong và mép ngoài ca đốt bàn nhn nhi, mt lưng có 3 gai nhn. Mép trong ca đốt ngón động có mt răng to. Chân bò III dài nht. Chân bò V có dng mái chèo và có lông. Đỉnh nhánh trong ca cơ quan giao cu đực có dng hình mũi mác nhn, ngn, mép sau nhánh ngoài có hai đốm lông, đốm gn gc thì ngn, đốm xa gc thì kéo dài. Mai có màu xanh lam sm, mt lưng ca đôi chân kìm và các đôi chân bò có hoa vân đen, vàng. Kích cỡ 7,5 – 10 cm Mùa vkhai thác Tháng 2 đến tháng 10 Ngư ckhai thác Lưới cua, lưới đáy, by, bt tay. Dng sn phm Sng, tươi, đông lnh  

45 Loai Giap Sap Xuat Khau

Embed Size (px)

Citation preview

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 1/42

 

GIÁP XÁC XUẤT KHẨU (45 loài) “Hôi nghị góp ý Danh mục tên thủy sản Việt Nam” Cục Quản lýCL, ATVS & TYTS, Bộ Thủy sảntổ chức ngày 31-05-05, Tp HCM 1. CUA BỂ Tên thường gọi tiếng Việt Cua bểTên địa phương Cua bể, Cua XanhTên thường gọi tiếng Anh Mud crab, Mangrove crab, Serrated mud crab,

Indo-Pacific swamp crabTên gọi tiếng Ý Granchio indopacificoTên khoa học Scylla serrata (Forskal, 1775)Phân bố Thế giới: Trung Quốc, Nhật Bản, Ôxtrâylia, Inđônêxia, Philip

Malaixia, SingaporeViệt Nam: Ở Việt Nam phân bố rộng khắp vùng biển và trcác ao, đầm nước lợ.

Đặc điểm hình hái Mai rộng, trán láng, chiều dài gần bằng 3/4 chiều rộng. Vtrước dạ dày có đường ngang không rõ ràng. Vùng mang có đường ngang hình vòng cung kéo dài đến khoảng 1/4 chiều của mai thì biến mất. Vùng cuối dạ dày có rãnh sâu hình chữ Mép bên trước có 9 răng, các răng cao nhọn, răng ngăn cách các răng rộng. Trán có 4 răng (không kể răng trong hốc mđỉnh tù, đôi răng thứ I hướng thẳng về phía trước, đôi răng thhướng vào phía trong hốc mắt. Đôi chân kìm to chắc, khôngxứng. Đốt ống có tiết diện tam giác, mép trước có 3 gai nhọnmép sau có hai gai. Đỉnh trong đốt đùi có một gai lớn, mép sau có hai gai nhỏ. Mép trong và mép ngoài của đốt bàn nnhụi, mặt lưng có 3 gai nhọn. Mép trong của đốt ngón độnmột răng to. Chân bò III dài nhất. Chân bò V có dạng mái chè

có lông. Đỉnh nhánh trong của cơ quan giao cấu đực có dạng mũi mác nhọn, ngắn, mép sau nhánh ngoài có hai đốm lông, ở gần gốc thì ngắn, đốm xa gốc thì kéo dài. Mai có màu xanhsẫm, mặt lưng của đôi chân kìm và các đôi chân bò có hoađen, vàng.

Kích cỡ  7,5 – 10 cmMùa vụ khai thác Tháng 2 đến tháng 10Ngư cụ khai thác Lưới cua, lưới đáy, bẫy, bắt tay.Dạng sản phẩm Sống, tươi, đông lạnh 

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 2/42

 

2. CUA HUỲNH ĐẾ Tên thường gọi tiếng Việt Cua Huỳnh đế Tên địa phương Cua Huỳnh đế, Cua Hoàng đế Tên thường gọi tiếng Anh Red frog crab, King crab, Spanner crabTên khoa học Ranina ranina (Linne, 1851)Phân bố Thế giới: Châu Phi, ấn Độ, Sri Lanka, Nhật Bản, Trung Quốc

Việt Nam: Vùng biển Trung Bộ và Đông Nam Bộ Việt Nam.Đặc điểm hình thái Vỏ đầu ngực có chiều dài hơn rộng, phần phía trước rộng

phần phía sau, mặt lưng đợc phủ kín u lồi dạng gai chếch về trước. Trán có 3 răng dạng tam giác; mỗi bên trán đều có phiến và được chia thành 3 răng ở mép trên. Hốc mắt sâu, trên có 3 răng nhọn. Đốt gốc râu II lớn, bề mặt có nhiều hạt. ngoài răng hốc mắt có 2 phiến lồi, mỗi phiến có 3 răng. Mépvỏ đầu ngực có dạng răng ca. Đôi chân kìm bằng nhau, rắn cĐốt ống có một gai nhọn ở phần đỉnh mép trước. Đốt đùi córăng ở đỉnh sau. Mặt ngoài đốt bàn có lông ngắn, gờ trên cógai còn gờ dưới có 5 răng dạng tam giác. Các đôi chân bò đềdạng mái chèo. Thân màu hồng vàng hoặc đỏ.

Kích cỡ  8 - 12cmMùa vụ khai thác Tháng 2 - 7Ngư cụ khai thác Lưới kéoDạng sản phẩm Sống, tươi, đông lạnh 3. GHẸ BA CHẤMTên thường gọi tiếng Việt Ghẹ ba chấmTên địa phương Ghẹ ba chấm, Ghẹ mặt trăng, Ghẹ ba mắtTên thường gọi tiếng Anh Three spot swimming crab, Swimming crabTên gọi thị trường Canada Swiming Crab, CrabeTên khoa học Portunus sanguinolentus (Herbst, 1796)Phân bố Thế giới: Châu Phi, Hồng Hải, Ôxtrâylia, Trung Quốc, Nhật

Philippin, MalaixiaViệt Nam: Vịnh Bắc Bộ và ven biển miền Trung Việt Nam

Đặc điểm hình thái Phía trước mặt lưng vỏ đầu ngực có nhiều hạt nhỏ, phần saunhư nhẵn bóng. Vùng dạ dày có 2 hàng ngang dạng hạt, v

mang cũng có 1 hàng. Mép bên trước có 9 răng, cái cuối cùngnhất. Mép trán có 4 răng nhọn, 2 răng ở giữa tương đối nhỏ. trước của đốt ống chân kìm có 3 gai nhon; mặt lưng đốt đùi gờ nhỏ, cuối gờ hình thành gai, góc trong có 1 gai lớn; đốt bà6 gờ, mặt lưng có 2 gờ nhưng đoạn cuối chỉ có 1 răng, mép t1 gờ và mép ngoài 3 gờ; mép trong của 2 đốt ngón đều có rtù. Bề mặt vỏ đầu ngực màu xanh lục, phía trước có nhiều hoamàu trắng. Đặc biệt vùng tim và vùng mang có 3 vân tròn tím hồng, đây cũng là đặc điểm dễ nhận dạng loài này.

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 3/42

 

Kích cỡ  7 - 14,5 cmMùa vụ khai thác Từ tháng 7 đến tháng 3 năm sauNgư cụ khai thác Lưới ghẹ hoặc lưới kéo, lưới đáy, câuDạng sản phẩm Sống, tươi, đông lạnh 

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 4/42

 

4. GHẸ LỬATên thường gọi tiếng Việt Ghẹ lửaTên địa phương Ghẹ Thánh giá, Ghẹ lửa, Ghẹ hoa, Cua chữ thập, Cua Thập ácTên thường gọi tiếng Anh Musk crab, Swimming crab, Crucific crabTên gọi thị trường Úc Blue swimmer crab, Giant crab, Mud crab, Spanner crab, S

crab, Snow crab

Tên thường gọi tiếng Ý Granchio indianoTên khoa học Charybdis cruciata (Charybdis feriata)

(Linnaeus, 1758)Phân bố Thế giới: Đông Phi, Ấn Độ Dương, Ôxtrâylia, Nhật Bản, T

Quốc, Philippin, Malaixia, Thái LanViệt Nam: Vịnh Bắc Bộ, ven biển miền Trung Việt Nam

Đặc điểm hình thái Mặt lưng vỏ gồ lên, phân vùng không rõ rệt, có vài đườnngang dạng hạt không rõ rệt lắm. Chiều dài vỏ đầu ngực bkhoảng 2/3 chiều rộng. Mép bên trước có 6 răng, ở đỉnh răngnhất có một rãnh hình thành hai răng nhỏ, răng cuối nhỏ nhấdạng gai. Góc mép bên sau và mép sau dạng tròn. Trán có 6 rđôi răng bên thứ nhất hơi lớn, răng phía trong hốc mắt dô ra.

chân kìm to chắc, mép trước đốt ống có 3 gai lớn và một số nhỏ, phía đỉnh mặt bụng có một gai nhỏ. Mép trong đốt đùi cógai lớn, mặt bên ngoài có 3 gai nhỏ. Mặt lưng đốt bàn có 4nhọn, trong đó 2 gai gần mép trong nhọn hơn. Mép trong 2ngón có nhiều răng tù không đều nhau. Đỉnh mép sau đốt chân bơi có một gai nhọn. Có một hoa vân hình chữ thập (+) vàng từ phía sau vùng trán đến vùng dạ dày giữa và vùng timbên đều có một đường hoa vân màu đỏ. Hai bên vùng tim cóđường hoa vân màu đỏ kéo dài đến vùng bụng hợp thành đường đến giữa mép sau vỏ đầu ngực. Mỗi bên vùng mang cóvân dọc màu đỏ. Hai bên mép bên trước có hoa vân hình cChân kìm màu tím hồng kèm hoa vân màu vàng nhạt. Đoạn

hai đốt ngón màu nâu hồng, đỉnh có hoa vân ngang màu vàngnhạt.Kích cỡ  12 - 14cmMùa vụ khai thác Từ tháng 3 đến tháng 10Ngư cụ khai thác Lưới kéoDạng sản phẩm Tươi, đông lạnh 

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 5/42

 

5. GHẸ XANHTên thường gọi tiếng Việt Ghẹ xanhTên địa phương Ghẹ xanh, Ghẹ nhàn, Cua bơi, GhẹhoaTên thường gọi tiếng Anh Blue swimming crab, Blue crab, Swimming crab

Green CrabTên gọi thị trường Mỹ Crab, Swimming, Bluey, Blue Swimming Crab

Tên khoa học Portunus pelagicus (Neptunus pelagicus) (Linnaeus, 1766)Phân bố Thế giới: Đông Phi, Tahiti, Ôxtrâylia, Nhật Bản, Phili

Malaixia, Thái LanViệt Nam: Khắp vùng biển Việt Nam

Đặc điểm hình thái Vỏ đầu ngực dạng hình trứng. Vùng dạ dày có 2 đường dạngnằm ngang và vùng mang có 1 đường. Mép bên trước có 9 rMép trước có 4 răng nhưng đôi ở giữa hơi nhỏ. Đôi chân kìmnhỏ không bằng nhau, bề mặt có hoa văn, mép trước của đốt(Merus) có 3 gai. Trong và ngoài đỉnh góc của đốt đùi (carđều có 1 gai. Mặt lưng đốt bàn (Propodus) có 2 gờ, cuối gờ thành gai nhọn; mặt bên phía trong và ngoài cũng đều có mộtMặt trong hai đốt ngón (Dactylus) đều có nhiều răng tù to

không bằng nhau. Mặt lưng con đực có màu xanh làm đậm,cái có màu tím đậm, mặt lưng có nhiều hạt nhỏ và hoa văn xanh lam nhạt và màu trắng.

Kích cỡ  Chiều rộng vỏ đầu ngực 6,5 - 9cm (kể cả gai)Mùa vụ khai thác Từ tháng 5 đến tháng 2 Ngư cụ khai thác Lưới ghẹ, lưới kéo, câu, lưới đáyDạng sản phẩm Sống, tươi, đông lạnh 

6. RUỐC (1)Tên thường gọi tiếng Việt RuốcTên địa phương Ruốc, Moi, Moi NhậtTên thường gọi tiếng Anh Krill shrimp, Baby shrimp, Small shrimp, Tiny shrimp, Sergeste

shrimp, Penicilated shrimpTên khoa học  Acetes japonicus (Kishinouye, 1905)Phân bố Thế giới: Vùng biển ven bờ Nhật Bản, Trung Quốc, Triều T

vịnh Thái Lan, quần đảo Java, bán đảo Malasca, phía Nam Ấn ĐViệt Nam: Suốt dọc vùng ven biển Việt Nam.

Đặc điểm hình thái Nhánh dưới râu I có 11 - 14 đốt, đốt ngực III kéo dài về phía Petasma có phần đỉnh của đầu trạng mở rộng có dạng củ, đầu trạng có một số móc. Đỉnh chân đuôi tù tròn, nhánh phụcó 2 móc. Tấm sinh dục có phần giữa mép sau ít lõm sâu. Nhdưới râu I có 10 - 12 đốt, có 2 gai ôm không bằng nhau, mặt mép trong của gai ôm có nhiều nốt nhỏ, đốt 1 của nhánh c(đốt 3 tính từ gốc) có một gai ở gốc và 1 u lồi. Đốt đối diệnđỉnh của gai ôm lớn hơn có 3 - 4 gai, 4 đốt tiếp theo mỗi đốt đến 5 gai nhỏ ở đỉnh. Cơ thể màu trắng đục, nhánh trong chi có một chấm đỏ ở giữa.

Kích cỡ  Con cái khoảng 1,5 - 2,1cm. Con đực 1,1 - 1,6cm

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 6/42

 

Mùa vụ khai thác Quanh nămNgư cụ khai thác Lưới ruốcDạng sản phẩm Tươi, khô hoặc làm mắm 

7. RUỐC (2)Tên thường gọi tiếng Việt RuốcTên địa phương Moi đỏ, RuốcTên thường gọi tiếng Anh Penicilated shrimpTên khoa học  Acetes erythraeus (Nobili, 1905)Phân bố Thế giới: Vùng ven bờ Nhật Bản, Trung Quốc, Triều Tiên,

Thái Lan, Châu Phi, bán đảo Malaixia, Philippin, Đông Nam TQuốcViệt Nam: ở Việt Nam phân bố ở vùng ven biển, vùng nướcửa sông. Số lượng nhiều ở biển miền Trung.

Đặc điểm hình thái : Nhánh dưới râu I có 14 - 16 đốt. Đốt I của nhánh chính có 3

5 gai ở gốc, 1 gai ở mép và một u lồi, 3 đốt tiếp theo mỗi đố1-2/1-3/3-4 gai nhỏ, có một gai ôm, mặt trên mép trong của pđỉnh của gai ôm có nhiều nốt nhỏ, có một răng con năm ởchân bụng I ở con cái và con đực. Nhánh dưới râu I có 14 - 18Mép ngoài đầu trạng của petasma có một móc lớn gần trung txa hơn nữa có một hai móc khá lớn. Ngoài ra có nhiều móc hơn nữa trải dài từ đỉnh đến phần trung tâm, đỉnh chân đutròn, nhánh phụ đực ở đỉnh có 3 - 4 móc. Cấu tạo vùng sinh dđốt ngực III có dạng hình thang, phần trước tấm sinh dụcnâng lên và có nhiều chồi nhỏ. Cơ thể đỏ hồng, nhánh trongđuôi có 1 - 3 chấm đỏ.

Kích cỡ  Con đực 1,6 - 2,6cm, con cái 1,6 - 3,3cmMùa vụ khai thác Quanh nămNgư cụ khai thác Lưới ruốcDạng sản phẩm Tươi, khô hoặc làm mắm 8. TÔM BẠC ĐẤTTên thường gọi tiếng Việt Tôm bạc đấtTên gọi địa phương Tôm rảo, Bạc đất, Tôm đất, Rảo đất, Tôm chì lợ, Tôm chì lộngTên thường gọi tiếng Anh Pink, Greasybock shrimp, Brackish shrimp, Brackish pink shrimTên thường gọi tiếng Ý Gamberone indopacifico

Tên khoa học Metapenaeus ensis (de Haan, 1850)Phân bố Thế giới: Ấn Độ, Srilanka, Malaixia, Nhật Bản, Trung Quốc,

Niu Ghinê, Ôxtrâylia.Việt Nam: Khắp ven biển Việt Nam.

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 7/42

 

Đặc điểm hình thái Chuỷ thẳng, phần ngọn chuỷ hơi nhô lên. Mép trên có 6 răng. Gờ sau chuỷ rõ, kéo dài đến mép sau vỏ đầu ngực. Rãnhmắt rộng và sâu, lệch về phía bên sau. Rãnh râu hốc mắt, rãnvà rãnh ngang khá rõ, gặp nhau trước gai gan. Chỉ có gai gantrên hốc mắt, gai trên vị và gai râu. Phần bụng : Các đốt bụngcó gờ dọc lưng. Trên đốt bụng IV phần mép cuối có 3 gai nh

gai ở cuối gờ lưng, còn 2 gai kia nằm ở phía dưới. Mặt lưngbụng có nhiều đám tơ nhỏ phân bố không đều tạo thành nđường vân hoa. Đốt đuôi không có gai bên. Đốt II của cuống rcó 1 gai to, ngắn nằm ở mép trước giữa phía trên. Vẩy râu Itới hoặc vợt quá cuống râu I. Chân bò I dài đến giữa đốt cuống râu II. Petasma : U trước giữa có dạng hình chữ nhật,phần trước rộng, nửa phần sau hẹp, mép trước có nhiều lôngbên phần sau có dạng trụ tròn. Phiến bên sau cong cao, cung, nhô về phía bụng. Mép sau phiến bên tách rời, nhô Thân hơi ráp, có màu xanh nâu hoặc màu nâu sáng. Chân bnhiều khoang tím, vàng nhạt xen với khoang trắng nhạt. Chânchi đuôi màu hồng.

Kích cỡ  8 - 11cmMùa vụ khai thác Tháng 2 - 10Ngư cụ khai thác Lưới giã tôm, lưới đáyDạng sản phẩm Sống, tươi hoặc đông lạnh

 

9. TÔM CÀNG XANHTên thường gọi tiếng Việt Tôm càng xanhTên địa phương Tôm càng xanh, Tôm càng, Tôm càng sen, Tôm càng sàoTên thường gọi tiếng Anh Scampi, Giant Fresh water Prawn, Fresh water prawn, Giant

prawn, Fresh water shrimp, Giant river prawn

Tên thường gọi tiếng Ý Gambero bluTên khoa học Macrobrachium rosenbergii  (de Man, 1879)Phân bố Thế giới: Đông Phi, Pakittan, Ấn Độ, Nhật Bản, Trung Quốc,

Lan, Ôxtrâylia, MalaixiaViệt Nam: Khắp các thuỷ vực vùng đồng bằng sông Cửu Lokéo dài đến Nam Trung Bộ Việt Nam.

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 8/42

 

Đặc điểm hình thái Chuỷ nằm ngang rất phát triển, phần cuối thô dày và hơi conggốc nhô cao, chiều dài chuỷ ở cá thể chưa trưởng thành và cothường bằng hoặc ngắn hơn giáp đầu ngực, ở con đực vợtgiáp đầu ngực. Mép trên có 11 - 14 răng, mép dưới có 3 - 4 (thường gặp tỷ lệ 7/3 răng) phần sau gờ chuỷ có rãnh giữasau chuỷ hầu như kéo dài đến mép sau vỏ đầu ngực. Gờ bên c

thấp, kéo dài đến phía dưới gai trên dạ dày. Gờ gan rõ, thẳnggiữa đốt bụng IV đến đốt VI có gờ lưng. Đốt đuôi hơi dài hơnVI, không có gai bên. Gai cuống râu I kéo dài đến giữa đốt thnhánh phụ trong đến hoặc vượt quá đốt I cuống râu I. Sợi nrâu I ngắn, sợi ngọn dưới bằng khoảng 2/3 vỏ đầu ngực, sợi ntrên ngắn hơn sợi ngọn dưới. Chân ngực 2 rất phát triển, cáccó nhiều gai bao phủ. Petasma : U đỉnh phiến lưng giữa nhỏ, pbên tương đối rộng và vợt quá đỉnh phiến giữa, đỉnh tròn cónhỏ. Thelycum nằm giữa đôi chân bò IV, vôi hoá, viền quannhiều lông cứng. Túi nhận tinh dạng đĩa, chiều rộng lớn hơn cdài, mép rãnh giữa dày hình thành môi. Thân có màu xanh dưđậm, các vân ngang màu vàng cam nhạt hoặc đen viền đỏ, cbơi màu ánh xanh.

Kích cỡ  11 - 20cm. Lớn nhất 35cm, nặng 400gamMùa vụ khai thác Tháng 1 - 11Ngư cụ khai thác Lưới tôm, lưới đáy.Dạng sản phẩm Sống, tươi hoặc đông lạnh 

10. TÔM CÀNGTên thường gọi tiếng Việt Tôm càngTên địa phương Tôm càng, tôm càng nước ngọt, tôm càng sông, tôm chàTên thường gọi tiếng Anh Fresh water prawn, Fresh water shrimp, Dwarf prawn, Orienta

river prawnTên khoa học Macrobrachium nipponensis, Macrobrachium nipponense (Nobi1905)

Phân bố Thế giới: Đông Phi, Pakittan, Ấn Độ, Nhật Bản, Trung Quốc, Lan, Ôxtrâylia, MalaixiaViệt Nam: Phân bố rộng trong khắp các thuỷ vực nước ngọViệt Nam.

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 9/42

 

Đặc điểm hình thái Chuỷ nằm ngang, phần cuối thô dày và hơi cong lên, dày đến cuống râu I. Mép trên có 11 - 15 răng, mép dưới có 2 - 5 (thường gặp tỷ lệ 7/3 răng) phần sau gờ chuỷ có rãnh giữasau chuỷ hầu như kéo dài đến mép sau vỏ đầu ngực. Gờ bên cthấp, kéo dài đến phía dưới gai trên dạ dày. Gờ gan rõ, thẳnggiữa đốt bụng IV đến đốt VI có gờ lưng. Đốt đuôi hơi dài hơn

VI, không có gai bên. Gai cuống râu I kéo dài đến giữa đốt thnhánh phụ trong đến hoặc vợt quá đốt I cuống râu I. Sợi ngọnI ngắn, sợi ngọn dưới bằng khoảng 2/3 vỏ đầu ngực, sợi ngọnngắn hơn sợi ngọn dưới. Petasma : U đỉnh phiến lưng giữa phiến bên tương đối rộng và vợt quá đỉnh phiến giữa, đỉnh trògai nhỏ. Thelycum : nằm giữa đôi chân bò IV, vôi hoá, viền qucó nhiều lông cứng. Túi nhận tinh dạng đĩa, chiều rộng lớn chiều dài, mép rãnh giữa dày hình thành môi. Thân có màu vnhạt, nâu lục, các vân ngang màu vàng nâu nhạt. Chân bơi lam nhạt, viền lông màu hồng.

Kích cỡ  6 - 12cm.Mùa vụ khai thác Tháng 1 – 11

Ngư cụ khai thác Lưới tôm, lưới đáy, vó tômDạng sản phẩm Sống, tươi 

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 10/42

 

11. TÔM CHÌTên thường gọi tiếng Việt Tôm chìTên gọi địa phương Tôm bộp, Tôm chì, Tôm chì biển, Tôm chìTên thường gọi tiếng Anh Pink, Pink shrimp, Pink prawn, Jinga shrimpTên gọi thị trường Mỹ Indian Brown Shrimp, Jinga ShrimpTên gọi tiếng Ý Gamberone indopacificoTên khoa học Metapenaeus affinis ( H.Milne-Edwards,1837).

Phân bố Thế giới: Từ biển A Rập đến Malaixia, Archipelado và Hồng KôViệt Nam: Khắp ven biển Việt Nam, nhiều nhất ở ven bờ từ Phòng đến Hà Tĩnh và từ Vũng Tàu đến Phú Quốc.

Đặc điểm hình thái Chuỷ phẳng, mút hơi chếch lên. Mép trên thường có 6 - 8 răngsau chuỷ kéo dài đến mép sau vỏ đầu ngực. Gờ và rãnh bên kéo dài đến phía sau gai trên dạ dày. Rãnh gan từ dưới gaiuốn cong xuống và hướng về phía trước. Gờ lưng có từ giữathứ II đến VI và kết thúc bằng một gai nhỏ. Đốt đuôi dài hơnbụng VI, có rãnh lưng giữa, không có gai bên to, nhưng có ngai nhỏ. Đỉnh râu II tròn hơi vượt quá đỉnh cuống râu I. Chân- III có gai đốt gốc. Đốt gốc chân bò I không có hoặc có gai

đùi rất nhỏ. Gần cuối mép trong đốt đùi chân bò V có một u Petasma có dạng hình chữ nhật. Phiến bên chắc cứng, phát và cong về 2 phía lưng và bụng, giữa mặt lưng hình thành khung lõm. Các thuỳ đỉnh giữa kém phát triển có dạng nắp trên các thuỳ đỉnh bên có dạng hình chữ "V". Thelycum : trước giữa nhô cao, mép trước tròn, nhiều lông, hai góc sau pra. Mép trước phiến giữa hơi lõm, giữa phần sau có lõm sâu.bên phiến sau nhô về phía trước. Phiến bên nhô thành hình cToàn thân có màu nâu nhạt, chân bò, chân bơi và chi đuôi có hung hoặc đỏ nhạt, viền đuôi thường có màu vàng xanh.

Kích cỡ  9 - 12cmMùa vụ khai thác Tháng 2 - 11

Ngư cụ khai thác Lưới kéoDạng sản phẩm Tươi hoặc đông lạnh 

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 11/42

 

12. TÔM GÂNTên thường gọi tiếng Việt Tôm gânTên gọi địa phương Tôm gân, Bạc nghệ, Bạc gânTên thường gọi tiếng Anh King prawn, Western king prawn, Banana shrimpTên gọi thị trường Canada Western king prawn, Prawn, Shrimp, Crevette, Camarón,

Quisquilla

Tên gọi tiếng Ý Mazzancolla indopacificaTên gọi thị trường Mỹ Western king prawn

Tên khoa học Penaeus (Melicertus) latisulcatus (Kishinouye, 1896)Phân bố Thế giới: Hồng Hải, Đông Phi đến Triều Tiên, Ấn Độ, Inđônê

Ôxtrâylia, Nhật Bản, Malaixia, Trung QuốcViệt Nam: có nhiều ở vịnh Bắc bộ và ven biển miền Trung VNam.

Đặc điểm hình thái Chuỷ gần như nằm ngang, 1/3 đoạn mút chuỷ hơi cong lên, dàhoặc vượt quá đỉnh cuống râu I, mép trên 7 - 12 răng (đa s10), mép dưới một răng. Gờ sau chuỷ và rãnh giữa rõ ràng,như kéo dài đến mép sau vỏ đầu ngực. Rãnh bên chuỷ rộn

sâu, rộng bằng gờ sau chuỷ. Nửa phần sau rãnh gan nằm ngnửa phần trước hơi chếch xuống. Từ đốt bụng thứ IV đến đốt Vgờ lưng. Gờ lưng đốt bụng VI hơi sắc, đoạn cuối có gai nhỏ, khcong về phía sau. Đốt đuôi nhọn, có 3 đôi gai bên cử động. 5chân bò đều có nhánh ngoài. Petasma : Đỉnh phiến giữa có unhưng nhỏ hơn so với u của tôm He Nhật Bản và hơi vợt quá của phiến bên. Thelycum : Có dạng hình chữ nhật tròn, méprãnh dọc giữa chỉ hơi cong, u lồi phía trước to, vôi hoá. Thân bóng, có màu vàng nhạt hoặc màu thịt trắng, lốm đốm vân tro, phần sau nhánh đuôi màu xanh da trời.

Kích cỡ  11 - 16cmMùa vụ khai thác Tháng 2 - 11Ngư cụ khai thác Lưới giã tômDạng sản phẩm Đông lạnh 

13. TÔM HÙM BÔNG  Tên thường gọi tiếng Việt Tôm hùm bôngTên địa phương Sao, HèoTên thường gọi tiếng Anh Yellowring Spiny Lobster, Ornated Spiny LosterTên gọi thị trường Mỹ Lobster, Spiny, Ornate Spiny Lobster Painted Crayfish, Wes

Crayfish

Tên khoa học Panulirus ornatus (Fabricius, 1798)Phân bố Thế giới: Hồng Hải và Đông Phi đến Nam Nhật Bản, quần Salômông, Papua Niu Ghinê, phía Tây Nam, Tây, Bắc, Đôngvà Đông Ôxtrâylia, Niu Calêđôni, Phigi, Đông Địa Trung HảiViệt Nam: Rất phổ biến ở các vùng ven biển Nam Trung Bộ VNam, nhất là Ninh Thuận, Bình Thuận.

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 12/42

 

Đặc điểm hình thái Phiến gốc râu I có bốn gai lớn xếp thành hình vuông, hai gai tlớn và dài hơn hai gai sau. Ngoài ra còn có những gai nhỏ ở gRãnh sau vỏ đầu ngực hẹp hơn gờ sau vỏ đầu ngực, bề rộngchúng không nở rộng ở giữa. Vỏ lưng các đốt bụng láng khônrãnh hoặc vết tích của rãnh. Vỏ bên các đốt bụng II - VI tận bằng một gai nhọn hơi uốn cong về phía sau, cạnh sau của m

bên có 2 - 5 gai rất nhỏ. Nhánh ngoài chân hàm I gồm khoảnđốt, dẹp và rộng, có dạng phiến hình trứng, đạt đến đỉnh đốchân hàm III. Nhánh ngoài chân hàm II không có râu, đạt đếnđốt đùi chân hàm III. Chân hàm III không có nhánh ngoài.trưởng thành các con đực có chân bò dài gấp 1,1 - 1,3 lần châcủa các con cái cùng kích thước vỏ đầu ngực. Cơ thể có màu xdạng pha lá cây. Các gai trên vỏ đầu ngực màu cam, riêng hamá có màu trắng. Hai gai trên mắt màu đen với những vân trắng. Giữa vỏ lưng mỗi đốt bụng có một dải ngang màu đen xanh đậm tương đối rộng và có một hoặc hai đốm màu kemtrắng sáng nằm nghiêng ở mặt bên đốt bụng. Các chân bò đen hoặc nâu đen với những đốm dị hình màu trắng hay vnhạt.

Kích cỡ  20 - 25cm, lớn nhất 50cm (nặng 4kg)Mùa vụ khai thác Tháng 2 - 3, tháng 8 - 9, tôm giống từ tháng 12 - 5Ngư cụ khai thác Lặn bắt, bẫyDạng sản phẩm Sống, tươi, đông lạnh; Vỏ dùng làm đồ mỹ nghệ. 

14. TÔM HÙM ĐÁTên thường gọi tiếng Việt Tôm hùm đáTên địa phương Hùm đá, Ghì, KẹtTên thường gọi tiếng Anh Scalloped spiny lobster

Tên khoa học Panulirus homarus (Linnaeus, 1758)Phân bố Thế giới: Từ Đông Phi đến Nhật Bản, Inđônêxia, Ôxtrâylia,

CaleđôniViệt Nam: Vùng ven bờ và quanh các đảo của Việt Nam.

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 13/42

 

Đặc điểm hình thái Phiến gốc râu I có bốn gai lớn bằng nhau xếp thành hình vuvới bốn gai nhỏ và nhóm lông cứng ở giữa. Rãnh cổ và rãnhđầu ngực hẹp hơn gờ sau đầu ngực. Vỏ lưng mỗi đốt bụng II có một rãnh ngang. Gờ trước các rãnh ngang có dạng khía tRãnh ngang của đốt bụng II và III có thể liên tục hoặc gián đogiữa. Nhánh ngoài chân hàm I bình thường, dài vượt quá đố

chân hàm III. Nhánh ngoài chân hàm II thon có râu đơn đốt tam giác, đạt đến gốc đốt đùi chân hàm III. Chân hàm III khcó nhánh ngoài. Cơ thể có màu xanh lá cây hơi xám. Các gai vỏ đầu ngực màu nâu đỏ hoặc màu trắng và hai gai trên mắt đen với những vân màu vàng. Vỏ lưng các đốt bụng có nhchấm tròn nhỏ li ti màu vàng hoặc màu trắng, ở gờ trướcnhững rãnh ngang và gờ sau của mỗi đốt bụng các chấm nhỏnối liền nhau tạo thành một đường viền gần nh liên tục. Đỉnhcác gai lớn ở các vỏ bên đốt bụng màu trắng. Mặt ngoài củachân bò có những sọc dọc hay đốm dị hình màu vàng nhạt.

Kích cỡ  20 - 25cm, lớn nhất 31cmMùa vụ khai thác Từ tháng 2 - 3 và tháng 8 - 9.Ngư cụ khai thác Lặn bắt, bẫyDạng sản phẩm Sống, đông lạnh, khả năng xuất khẩu cao 

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 14/42

 

15. TÔM HÙM ĐỎTên thường gọi tiếng Việt Tôm hùm đỏTên địa phương Hùm đỏ, Hùm lửaTên thường gọi tiếng Anh Purplish brown spiny lobster, Long legged spiny lobsterTên khoa học Panulirus longipes (H.Milne-Edwards, 1868)Phân bố Thế giới: Từ Đông Phi đến Nhật Bản, Polynêdi

Việt Nam: Thường gặp quanh các đảo, vùng rạn ven biển NTrung Bộ Việt Nam, nhất là khu vực Phú Yên, Khánh Hoà.

Đặc điểm hình thái Phiến gốc râu I có hai gai lớn ở phía trước và hai hàng gai nphía sau. Rãnh sau vỏ đầu ngực rộng bằng gờ sau vỏ đầu ngựrộng của rãnh và gờ này không thu hẹp về phía hai bên. Ptrên miệng không có rãnh. Phía trước phiến có ba gai lớn, gai lớn hơn gai hai bên. Mỗi vỏ lưng đốt bụng II - VI có một ngang liên tục, rõ và gờ trước của các rãnh nguyên không thuỳ. Cuối bên của các rãnh ngang của đốt bụng II - IV uốn về phía trước và tiếp nối với rãnh bên của chính đốt bụng đó.của nhánh ngoài chân hàm I gồm khoảng 12 - 14 đốt, vượtnửa đốt đùi chân hàm III. Râu của nhánh ngoài chân hàm II v

có khoảng 12 đốt hoặc ít hơn, đạt đến giữa đốt đùi chân hàmCác chân bò của các con đực trưởng thành thường to và rấtđôi chân bò có thể dài gấp 1,5 lần so với đôi chân bò III. Trái những con cái và những con còn non có chân bò III dài hơn cbò II. Cơ thể có màu đỏ nâu hay đỏ tím. Trên vỏ đầu ngựnhững chấm hay đốm màu đỏ cam, phần sau rãnh cổ có nhvệt màu trắng xếp theo dạng vòng cung, đỉnh của các gai trắng. Trên vỏ lưng các đốt bụng có nhiều chấm tròn nhỏ trắng và ở vỏ bên mỗi đốt bụng có một chấm tròn lớn màu trTrên các chân bò có những đốm dị hình và sọc dọc màu trắng

Kích cỡ  10 - 15cm, lớn nhất 30cmMùa vụ khai thác Tháng 2 - 3 đến tháng 8 - 9.Ngư cụ khai thác Lặn bắt, bẫyDạng sản phẩm Sống, tươi, đông lạnh. Giá trị xuất khẩu cao. 

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 15/42

 

16. TÔM HÙM KIẾM BA GÓCTên thường gọi tiếng Việt Tôm hùm kiếm ba gócTên địa phương  Tên thường gọi tiếng Anh Japanese spear lobster

 Tên khoa học Linuparus trigonus (Von Siebold, 1824)

Phân bố Thế giới: Nhật Bản, Triều Tiên, Trung Quốc, Đài Loan, PhilipĐông và Tây Ôxtrâylia, ngoài khơi đảo Hải NamViệt Nam: vùng khơi biển Đông - Tây Nam Bộ Việt Nam.

Đặc điểm hình thái Phiến gốc râu I không có gai và bị đốt gốc râu II che phủ. SợII ngắn, dẹp có dạng kiếm và không uốn cong được. Hai gai mắt dính lại với nhau theo cạnh bên phía trong tạo thành phiến dẹt, rộng, dạng hình chuông. Dọc mỗi cạnh bên vỏ đầu có 3 gai gần bằng nhau. Rãnh cổ sâu và rõ. Rãnh sau vỏ đầu hẹp hơn gờ sau vỏ đầu ngực, rãnh không rộng ra ở giữa, nhđoạn giữa của gờ rộng hơn hai bên. Các đôi chân bò ngắn vàdẹp tạo thành gờ trong và ngoài, các đốt ngón cũng dẹp vhình tam giác. Cơ thể nhám, có màu vàng kem, trên mặt lưng

vỏ đầu ngực và các đốt bụng màu đỏ gạch.Kích cỡ  25 - 30cm, lớn nhất 47cmMùa vụ khai thác Từ tháng 12 đến tháng 3Ngư cụ khai thác Lưới giã kéoDạng sản phẩm ăn tươi, không có giá trị xuất khẩu 17. TÔM HÙM MATên thường gọi tiếng Việt Tôm hùm maTên địa phương  Tên thường gọi tiếng Anh Pronghorn spiny lobsterTên khoa học Panulirus penicillatus (Olivier, 1791)Phân bố Thế giới: Hồng Hải và Đông Nam Phi đến Nhật Bản, Ha-

Xamoa, bờ Tây châu MỹViệt Nam: Phổ biến quanh các đảo ven biển miền Trung VNam.

Đặc điểm hình thái Phiến gốc râu I có 4 gai lớn gần bằng nhau xếp thành hình vugốc của chúng chụm lại. Vỏ lưng mỗi đốt bụng có một rãnh ngrất rõ và liên tục, gờ trước của rãnh nguyên không chia thuỳ. bên của tất cả các rãnh ngang đều uốn cong về phía trướchấm dứt ngay tại giới hạn giữa vỏ lưng và vỏ bên của mỗbụng. Nhánh ngoài chân hàm I rất phát triển, đạt đến hoặcđến đỉnh của đốt đùi chân hàm III. Chân hàm II có nhánh ng

râu của nhánh ngoài gồm khoảng 10 đốt. Nhánh ngoài chân III có gốc lớn, hình tam giác, không có râu. Đỉnh nhánh ngomột chùm lông tơ và đạt đến khoảng giữa đốt tiếp gốc chân III. Cơ thể có màu xanh lá cây đậm pha đỏ. Các gai trên vỏngực có đỉnh màu trắng. Vỏ lưng các đốt bụng có nhiều chấmli ti màu vàng nhạt hay trắng sáng. Vỏ bên của đốt bụng thứmột đốm màu trắng sáng. Các chân bò có một dải dọc màu tchạy từ đốt đùi đến đốt bàn.

Kích cỡ  20 - 25cm, lớn nhất 40cm.

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 16/42

 

Mùa vụ khai thác Từ tháng 2 - 3 đến tháng 8 - 9Ngư cụ khai thác Lặn bắt, bẫyDạng sản phẩm Sống, tươi, đông lạnh 

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 17/42

 

18. TÔM HÙM SỎITên thường gọi tiếng Việt Tôm hùm sỏiTên địa phương Hùm lông, Xanh chân dài, Hùm sỏiTên thường gọi tiếng Anh Hair spiny lobster, Chinese spiny lobsterTên khoa học Panulirus stimpsoni (Holthuis, 1963)Phân bố Thế giới: Vùng ven biển Nam Trung Quốc, vịnh Thái Lan

Việt Nam: Thường gặp vùng ven biển miền Trung Việt Nanhiều nhất ở Quảng Bình, Quảng Trị.

Đặc điểm hình thái Phiến gốc râu I có 4 gai lón xếp thành hình vuông, hai gai tlớn hơn hai gai sau. Vỏ lưng các đốt bụng không có rãnh ngnhưng ở đốt II - IV có vết tích của rãnh ngang và trên đó mnhiều lông tơ ngắn, phần còn lại tạo thành những lỗ nhỏ. Nhngoài chân hàm I có râu dẹp, rộng, hình trứng, gồm khoảng 6đốt, đạt đến đỉnh đốt đùi chân hàm III. Nhánh ngoài chân hàthon, đạt đến đốt đùi chân hàm III và không có râu. Chân hàmkhông có nhánh ngoài. Các chân bò thon dài, đỉnh các đốt đùgai bên. Cơ thể có màu xanh lá cây hơi nâu đỏ. Các gai trêđầu ngực màu nâu. Vỏ lưng các đốt bụng có thể có những c

nhỏ vàng nhạt nhưng ít rõ. Gờ sau của mỗi đốt bụng có đường viền màu nâu đỏ. Gai lớn của vỏ bên các đốt bụng vàng. Các chân bò màu nâu đỏ với 1 hay 2 sọc dài màu vàng.

Kích cỡ  13 - 28cmMùa vụ khai thác Từ tháng 2 đến tháng 9Ngư cụ khai thác Lặn bắt, bẫyDạng sản phẩm Sống, tươi  19. TÔM HÙM XÁMTên thường gọi tiếng Việt Tôm hùm xám

Tên địa phương Bùn, Chuối, MốcTên thường gọi tiếng Anh Mud spiny lobsterTên khoa học Panulirus polyphagus (Herbst, 1793)Phân bố Thế giới: Pakittan, Ấn Độ, Inđônêxia, Philippin, Tây

Ôxtrâylia, vịnh Papua.Việt Nam: Tập trung nhiều ở vùng ven bờ Nam Bộ Việt Nam

Đặc điểm hình thái Phiến gốc râu I lớn, tròn, có 2 gai lớn. Hai gai này nằm gần ctrước của phiến. Vỏ lưng các đốt bụng không có rãnh ngnhưng có vết tích của rãnh, ở đây thường mang nhiều lônngắn. Nhánh ngoài chân hàm I có râu dẹp, lớn gồm khoảnđốt, đạt đến đốt đùi chân hàm III. Nhánh ngoài chân hàm Irâu dẹp nhưng không rộng, vượt quá một nửa đốt đùi chân

III. Chân hàm III không có nhánh ngoài. Các chân bò thon,Đôi chân bò thứ III thường rất dài. Cơ thể có màu xám xanh.của các gai trên vỏ đầu ngực màu vàng. Cuối vỏ lưng mỗbụng có một dải ngang màu xanh xám đậm kéo dài đến tận gai lớn của vỏ bên. Trên dải ngang này có một dải chỉ màu tchạy song song ở giữa. Mặt lưng của các chân bò có sọc dọchấm trắng hoặc vàng.

Kích cỡ  20 - 25cm, lớn nhất 40cm.Mùa vụ khai thác Từ tháng 2 - 3 đến tháng 8 - 9

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 18/42

 

Ngư cụ khai thác Lặn bắt, bẫyDạng sản phẩm Sống, tươi  

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 19/42

 

20. TÔM HÙM XANHTên thường gọi tiếng Việt Tôm hùm xanhTên địa phương Hùm rồng, Hùm vằn, Hùm sen, Hùm vằnTên thường gọi tiếng Anh Painted spiny lobster, LobsterTên gọi thị trường Canada Spiny Lobster, Crawfish, Langouste, LangostaTên gọi thị trường Mỹ Lobster, Spiny, Western Crayfish, Painted Spiny LobsterTên khoa học Panulirus versicolor (Latreille, 1804)Phân bố  

Thế giới: Hồng Hải và Đông Phi đến Nam Nhật Bản, Ôxtrâylia và PolynêdiViệt Nam: Ven biển miền Trung và Nam Bộ Việt Nam.

Đặc điểm hình thái Phiến gốc râu I có hai cặp gai lớn xếp thành hình vuông, cặpsau gần bằng cặp gai trước. Vỏ lưng các đốt bụng không có ngang, nhưng ở những cá thể còn non có vết tích của rãnh ngvà trên đó có mang những lông ngắn. Chân hàm II có nhngoài, râu của nhánh ngoài đơn đốt hình tam giác nhỏ, Chân III không có nhánh ngoài. ở con cái có các chân bơi hình lá, rộng và to so với các loài khác cùng cỡ. Chân bơi thường có cdài gấp 3 lần chiều ngang nơi rộng nhất. Cơ thể có màu sắc

sỡ, toàn thân có màu xanh lá cây tươi. Trên vỏ đầu ngực đợc ttrí bằng hoa vân hoặc đốm màu trắng, màu kem, màu nâu, đen, màu hồng cánh sen. Gờ sau của mỗi đốt bụng đợc viền một viền ngang màu xanh đậm, giữa viền ngang này là dảimàu trắng. Các chân bò có sọc dọc màu trắng. Râu II màu tvới hai sọc xanh chạy dọc ở giữa mặt trên và mặt dưới, cuốngrâu này màu hồng cánh sen mang các gai màu xanh lá cây.

Kích cỡ  15 - 20cm, lớn nhất 40cmMùa vụ khai thác Từ tháng 2 - 3 đến tháng 8 - 9Ngư cụ khai thác Lặn bắt, bẫy

Dạng sản phẩm Sống, tươi. Vỏ làm đồ mỹ nghệ 

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 20/42

 

 21. TÔM MŨ NI (1)Tên thường gọi tiếng Việt Tôm mũ niTên địa phương Tôm mũ ni, Bề bề, Tôm vỗ, Tôm vỗ (biển nông), Tôm Vỗ dẹp

trắngTên thường gọi tiếng Anh Slipper lobster, Oriental flathead lobster, Flathead lobster

Tên gọi thị trường Canada Slipper Lobster, Sand Lobster, Bay Lobster, Cigale de MerTên gọi thị trường Mỹ Lobster, Slipper, Flathead Lobster, Flathead Locust LobsterTên khoa học Thenus orientalis (Lund, 1793)Phân bố Thế giới: Rộng, từ Đông Phi tới Ấn Độ, Biển Đông, Nam Nhật

Bắc Ôxtrâylia, vịnh Thái LanViệt Nam: Từ vịnh Bắc Bộ tới vùng biển Đông - Tây NamViệt Nam.

Đặc điểm hình thái Vỏ đầu ngực dẹp, hình thang ngược. Hốc mắt ở ngay gốc trước. Cạnh bên không có răng, phía trước chỉ có một khírộng, với 2 răng trước và sau. Mặt trên có nốt tròn phủ đều vvết vòng cung trái, phải, có gờ dọc chính giữa lưng kéo dài tớcác đốt phần bụng. Các đốt bụng thót nhỏ về phía sau, c

chính giữa lưng và rãnh ngang. Nhánh ngoài chân hàm I vkhông có sợi bên, chân hàm II sợi bên thành tấm. Râu II có bên, đốt IV có 3 răng, cạnh trước có một răng lớn. Cạnh trướcVI có 4 răng tù. Chân V con cái không có kẹp. Cơ thể màu gsáng.

Kích cỡ  12 - 22cmMùa vụ khai thác Tháng 2 - 11Ngư cụ khai thác Lưới kéoDạng sản phẩm Tươi, đông lạnh  

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 21/42

 

22. TÔM MŨ NI (2)Tên thường gọi tiếng Việt Tôm mũ niTên địa phương Tôm mũ ni, Bề bề, Tôm vỗ (biển sâu)Tên thường gọi tiếng Anh Slipper lobster, Japanese fan lobsterTên khoa học Lbacus ciliatus (Von Siebold, 1824)Phân bố Thế giới: Từ biển Nhật Bản đến Tây Bắc Ôxtrâylia

Việt Nam: Vùng biển miền Trung, Đông Nam Bộ Việt Nam.Đặc điểm hình thái Gờ sau chuỷ ở chính giữa lưng và gờ mang bên nổi rõ. Vỏ

ngực dẹp, mặt lưng nhẵn hoặc có tơ mịn. Hốc mắt hở nằkhoảng giữa cạnh trước, khoảng cách giữa 2 hốc mắt ngắn hoặc bằng khoảng cách từ hốc mắt tới cạnh bên. Khía cổ hở và ăn sâu vào giữa chia mỗi bên vỏ đầu ngực thành 2 phần. Ctrước phần trước có 9 - 10 răng, cạnh bên trước có 3 - 4 rphần sau có 10 - 13 răng. Mặt bụng các đốt bụng có gờ giữarõ. Tấm lưng đốt bụng V tận cùng bằng gai nhỏ. Các chi pan trên có một đốt. Râu II với cạnh trước đốt IV có 9 - 10 răng nh- 6 răng lớn ở cạnh bên. Cạnh trước đốt VI có 9 - 10 răng Chân hàm III có đốt merus dẹp. Cơ thể có màu hồng.

Kích cỡ  13 - 20cm.Mùa vụ khai thác Tháng 2 - 11Ngư cụ khai thác Lưới kéoDạng sản phẩm Tươi, đông lạnh 

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 22/42

 

23. TÔM NGHỆTên thường gọi tiếng Việt Tôm nghệTên gọi địa phương Tôm vàng, Bạc nghệ, Tôm rảo vàng, Thẻ vàng, Tôm bạc trắngTên thường gọi tiếng Anh Yellow shrimpTên thường gọi tiếng Ý Gamberone indopacificoTên khoa học - Metapenaeus joyneri 

- Metapenaeus brevicornis (H.Milne-Edwards, 1837)Phân bố Thế giới: Từ biển Ả Rập, đến Pakittan, Malaixia, Inđônêxia,

LanViệt Nam: Chỉ gặp ở biển Nam Bộ Việt Nam, từ Vũng Tàu đSông Đốc, tập trung từ Nam Vũng Tàu đến cửa Bồ Đề và từ sông Ông Trang đến cửa Sông Đốc.

Đặc điểm hình thái Chuỷ thẳng, vợt quá đốt gốc râu I. Nhìn chung chiều dài của cthay đổi theo tuổi của cá thể. Mép trên có 5 - 7 răng. Gờ sau cvề sau càng nhỏ dần và rất mờ ở sát mép sau vỏ đầu ngực. Rsau hốc mắt mờ. Rãnh cổ sâu, hướng về phía sau, đến khoảngđường giữa lưng của vỏ đầu ngực có gờ thấp, sắc. Rãnh tim mvà nửa trước của rãnh gan khá rõ. Gai trên dạ dày và gai râu

gai gan lớn hơn 2 gai trên. Góc trên mắt không nhọn, góctròn. Gờ lưng đạt đến 2/3 đốt bụng IV. Gờ trên đốt bụng IV lên và kết thúc bằng gai nhọn. Góc dưới phía sau đốt bụnkhông có gai. Đốt đuôi không có gai bên và ngắn hơn nhiều snhánh trong chi đuôi. Gai cuống râu ngắn, gần đạt quá nửađùi râu I. Trên đốt đùi của chân bò I, II, III và đốt gốc chân có gai. Sợi ngọn trên râu I dài hơn sợi dưới và dài hơn 1/2 cdài vỏ đầu ngực. Petasma : Các thuỳ đỉnh bên hướng ra Ngđỉnh nhọn. Các thuỳ đỉnh giữa mảnh, hơi uốn cong và chụmThelycum : Tấm giữa lớn hơn các tấm bên, mép trên tròn, haiphần sau hình thành 2 khối tròn. Vỏ mỏng, thân màu vàng nviền chân bơi và chi đuôi màu hồng.

Kích cỡ  8 – 10 cmMùa vụ khai thác Tháng 2 - 11Ngư cụ khai thác Lưới tôm, lưới kéoDạng sản phẩm Sống, tươi hoặc đông lạnh 

24. TÔM NƯƠNGTên thường gọi tiếng Việt Tôm nươngTên gọi địa phương Tôm nương, Tôm bạc Phương Đông

Tên thường gọi tiếng Anh Fleshy shrimp, White shrimp, Banana shrimpTên gọi thị trường Canada Fleshy prawn, Crevette charnue, CrevetteTên gọi thị trường Mỹ Chinese White ShrimpTên thường gọi tiếng Pháp Crevette charnue, CrevetteTên khoa học - Penaeus (Fenneropenaeus) chinensis (Osbeck, 1765)

- Penaeus orientalis

Phân bố Thế giới: Chủ yếu phân bố ở ven biển Trung Quốc

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 23/42

 

Việt Nam: ở vịnh Bắc Bộ Việt Nam (vùng ven bờ Quảng NiHải Phòng)

Đặc điểm hình thái Chuỷ thô và dài, nằm ngang, phần gốc hơi gồ. Mép trên có 7răng, mép dưới có 3 - 5 răng. Gờ sau chuỷ kéo dài đến quá vỏ đầu ngực, không có rãnh giữa. Rãnh bên chuỷ ngắn và ndài đến gai trên dạ dày. Không có gờ gan, nhưng có rãnh gan

và rõ rệt. Từ đốt bụng thứ IV đến đốt VI có gờ lưng. Đốt đuôi nhơn đốt VI, đầu nhọn, không có gai bên. Đốt ngón chân hàmcon cái nhỏ, chỉ bằng 1/2 đốt bàn, nhưng ở con đực đốt ntương đối dài, chỉ hơi ngắn hơn đốt bàn. Petasma : Hai mépcong lên, có dạng trụ tròn. Đỉnh phiến giữa hơi nhọn, vợt quá phiến bên. Thelycum có dạng hình bầu dục để đứng, phần trênnhọn hơn phần dưới, chiều dài hơi lớn hơn chiều rộng; hai phần đáy đều có một u nhỏ; ở giữa có rãnh dọc, bên trong lchứa tinh. U lồi giữa phần trước tròn. Vỏ giáp trong, bóng, cóđiểm màu xanh nâu. Chuỷ và các gờ đều có màu hồng, các chmàu đỏ, phần cuối nhánh đuôi có màu nâu xen màu xanh và đ

Kích cỡ  10 - 16cm

Mùa vụ khai thác Tháng 1 - 10Ngư cụ khai thác Lưới tômDạng sản phẩm Tươi hoặc đông lạnh 

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 24/42

 

25. TÔM SẮT BẮC BỘTên thường gọi tiếng Việt Tôm sắt Bắc BộTên gọi địa phương  Tên thường gọi tiếng Anh Bacbo shrimpTên khoa học Parapenaeopsis amicus (N.V.Chung, 1971)Phân bố Thế giới: Từ Đài Loan đến Quảng Đông, Quảng Tây và Hải Na

Việt Nam: Vùng biển gần bờ phía Tây vịnh Bắc bộ, cửa sôCửu Long.

Đặc điểm hình thái

 

Mép trên chuỷ có 8 - 10 răng (thường có 9 răng). Đoạn cuối cnhọn, hơi cong lên, kéo dài đến cuối đốt II của cuống râu I, cókéo dài đến giữa đốt III cuống râu I. Răng trên dạ dày nhỏ, gờchuỷ dài đến mép sau vỏ đầu ngực. Phần từ giữa đến cuối củcó rãnh ngắn rộng, rãnh cổ sâu. Rãnh tim mang có các tơ nGóc hàm tương đối nhọn, chiều dài của rãnh dọc bằng 2/5 cdài vỏ đầu ngực. Rãnh gan ngắn. Từ đốt bụng thứ IV đến đốtVI có gờ lưng. Đốt đuôi không có gai, chiều dài bằng 1,1 - 1,3đốt bụng VI. Các sợi râu trên và dưới của râu I bằng nhau, hơhơn 1/2 chiều dài vỏ đầu ngực. Chân bò III dài đến cuối đ

cuống râu I. 5 đôi chân bò đều có nhánh ngoài. Chân bò I và gai ở đốt gốc và mang nhánh, toàn bộ đốt ngón chân bò IIIquá đỉnh cuống râu II. Petasma: Thuỳ đỉnh bên kéo thànhcong về phía trước bụng, đầu ngọn có hình đầu rìu, hai cạnhcó gờ hình phiến. Thelycum: Nửa trước tấm trước hình thang, trước hơi tròn nửa sau thu nhỏ dần về phía sau, đầu cuối chẻvà cong thành móc, mặt bụng lõm, ở nửa sau có rãnh sâu chiaphần cuối tấm trước. Tấm sau có chiều dài nhỏ hơn chiều rcác tấm bên cong và ôm nửa sau của tấm trước. Mép sau đốt ncuối cùng có một hàng lông tơ xếp thành một hàng ngang

Kích cỡ  5 - 9,5cmMùa vụ khai thác Tháng 2 - 10

Ngư cụ khai thác Lưới kéo.Dạng sản phẩm Tươi, đông lạnh hoặc khô 

26. TÔM SẮT COOCNATên thường gọi tiếng Việt Tôm sắt coocnaTên gọi địa phươngTên thường gọi tiếng Anh Coral shrimpTên khoa học Parapenaeopsis cornuta (Kishiinouye, 1900)Phân bố Thế giới: Nhật Bản, Inđônêxia, Trung Quốc, Ấn Độ, Ôxtrâylia

Việt Nam: khắp ven biển Việt Nam.

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 25/42

 

Đặc điểm hình thái : Mép trên chuỷ có 7 - 8 răng. Một răng sau cùng nằm hơi lùphía 1/4 vỏ đầu ngực, răng áp cuối nằm ngay bên trên méphốc mắt vỏ đầu ngực. Chuỷ dài đến đốt III cuống râu I. Gờchuỷ không kéo dài đến mép sau vỏ đầu ngực, gờ trên chuỷdài đến gần gai trên dạ dày. Các rãnh sau hốc mắt, râu -mắt, râu, gan và tim - mang ở con đực khá rõ ràng. Gai gan

ngay bên dưới răng trên dạ dày. Rãnh dọc kéo dài đến 2/5 cdài vỏ đầu ngực, phần sau đôi khi không rõ ràng. Từ đốt bụng VI có gờ lưng, cuối gờ lưng và hai mép bên sau đốt bụng I cóChiều dài đốt bụng IV bằng 1,1 - 1,2 lần chiều cao, gần bằngchiều dài vỏ đầu ngực. Đốt đuôi bằng 1,2 lần chiều dài đốt bVI, không có gai cố định. Trên các chân bò I và II có mang nhỞ đốt gốc chân bò I có gai, gai trên đốt gốc II nhỏ hơn. Trêngốc chân bò III có gai, nếu không có (ở con cái) thì phía thelycum có một túm lông dài. Petasma : Các thuỳ đỉnh bêndài thành vòi cong về phía trước bụng, mép đầu ngọn khônmấu, giữa không lõm. Thelycum : Tấm trước có hình lưỡi xmép trước tròn, phần gốc hơi phình, giữa mép sau lồi thành mhẹp, tròn. Phiến sau rộng, phía sau mép sau có một nhóm lThân có màu hồng nhạt, các vân ngang màu nâu. Chi đuôi đỏ, mép cuối chi đuôi màu xanh l.

Kích cỡ  6 - 8cmMùa vụ khai thác Tháng 2 - 10Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáyDạng sản phẩm Tươi, đông lạnh hoặc khô 

27. TÔM SẮT HOATên thường gọi tiếng Việt Tôm sắt hoa

Tên gọi địa phương Mắt tre, ChoánTên thường gọi tiếng Anh Dog shrimpTên khoa học Parapenaeopsis hungerfordi (Alcock, 1905)Phân bố Thế giới: Singapore, Inđônêxia, Malaixia, Thái Lan, Hồng K

Đài Loan, Trung QuốcViệt Nam: Khắp ven biển Việt Nam, có nhiều từ Cát Bà đếnLạt, vịnh Diễn Châu và từ Nam Vũng Tàu đến Phú Quốc.

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 26/42

 

Đặc điểm hình thái Chuỷ hơi cong hình dấu ngã, dài quá cuống râu I. Mép trên gốc hơi nhỏ, có 7 - 8 răng, mép dưới không có răng. Gờ sau crõ ràng, hầu như kéo dài đến mép sau vỏ đầu ngực. Có gờ và bên chuỷ dài đến phía trước gai trên dạ dày. Rãnh dọc kéo dàgai, bằng khoảng 2/3 vỏ đầu ngực. Đốt bụng đầu tiên có mộtdọc, nhỏ ở giữa. Gờ lưng trên đốt bụng III kém phát triển, gờ

trên đốt bụng IV - IV nhô cao, cuối gờ lưng đốt bụng VI có mộnhọn. Đốt đuôi dài bằng 4/5 đốt bụng VI, không có gai mép Trên các chân bò I và II không có mang nhánh, có gai gốc.đôi chân bò I - V có nhánh ngoài, nhưng ở đôi chân thứ V hơi Petasma: Thuỳ đỉnh bên gồm có phiến lưng và phiến bụng nhau ở phần đỉnh, phiến lưng rộng, tròn hướng ra hai bên, pbụng cong vào trong và đỉnh có móc nhọn. Thelycum: Tấm tkéo dài có rãnh dọc, mép trước tròn, giữa mặt bụng có một dọc, tấm sau hẹp nhỏ. Thân có màu hồng, cam, có các vân nằm vắt ngang trên các đốt bụng, chân bụng màu vàng nâu, nhánh đuôi màu hồng.

Kích cỡ  6 - 8cm

Mùa vụ khai thác Tháng 3 - 10Ngư cụ khai thác Lưới kéo.Dạng sản phẩm Tươi, đông lạnh hoặc khô 

28. TÔM SẮT LÁNGTên thường gọi tiếng Việt Tôm sắt lángTên gọi địa phương  Tên thường gọi tiếng Anh Smoothshell shrimpTên khoa học Parapenaeopsis tenella (Bate, 1888)Phân bố Thế giới: Từ Nhật Bản, Hàn Quốc đến Bắc Ôxtrâylia, Inđônê

Malaixia, Bănglađet, Srilanka, Ấn ĐộViệt Nam: khắp ven biển Việt Nam.

Đặc điểm hình hái Chuỷ nhỏ, mút chuỷ không có gai, cong lên vừa phải, mép trênnhỏ, dài đến giữa đốt II cuống râu I. Mép trên có 6 - 8 răng. Rsau hốc mắt không có. Gờ gan phát triển, ngắn và cong, khôngờ sau chuỷ và răng trên dạ dày. Gờ bên chuỷ kéo dài đến sau răng trên chuỷ sau cùng. Mép trước gai gan có một hàngnhỏ. Vỏ nhẵn, đốt bụng VI có chiều dài bằng 1/6 chiều cao,hơn 1/2 chiều dài vỏ đầu ngực. Đốt đuôi dài hơn nhánh trongchi đuôi. Từ đốt bụng thứ III đến đốt thứ VI có gờ lưng, cuốlưng đốt VI hình thành gai nhọn. Chân bò I và II không có gagốc, không có mang nhánh. Mút chân bò III và IV dài đến giữa

I cuống râu I. Petasma : Các thuỳ đỉnh bên phát triển (gấp vềbên và về gốc sau), hơi lớn hơn 1/3 chiều dài của petasma.thuỳ đỉnh giữa không phát triển. Phần giữa phiến bên rộngđầu hẹp. Thelycum : Tấm trước hình lưỡi xẻng, mép trước tphần sau nhỏ, cắm sâu vào tấm sau, chiều dài và chiều rộng bằNg nhau, giữa có rãnh dọc. Thân màu vàng rêu, có vằn xanh đậm hoặc nâu. Chân bơi và chi đuôi màu hồng đậm.

Kích cỡ  4 - 5,2cmMùa vụ khai thác Tháng 2 - 10

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 27/42

 

Ngư cụ khai thác Lưới tômDạng sản phẩm Tươi, đông lạnh hoặc khô 

29. TÔM SẮT RẰN

Tên thường gọi tiếngViệt

Tôm sắt rằn

Tên gọi địa phương Tôm sắt rằnTên thường gọi tiếngAnh

Rainbow shrimp, Cat tiger

Tên khoa học Parapenaeopsis sculptilis

Parapenaeopsis cultrirostris (Alcock, 1906)Phân bố Thế giới: Malaixia, Philippin, Inđônêxia, Trung Quốc

Việt Nam: Vịnh Bắc Bộ, biển miền Trung Việt Nam.Đặc điểm hình thái Chuỷ có khác nhau ở cá thể đực và cái. Chuỷ con cái khá dài,

quá cuống râu I và cong lên rõ rệt, ở con đực ngắn hơn, đạt tới đốt II cuống râu I và hơi cong xuống. Mép trên thường có 6răng. Gờ sau chuỷ kéo dài tới mép sau vỏ đầu ngực, trên gờ có giữa kéo dài từ sau gai trên dạ dày đến cuối gờ sau chuỷ. Grãnh bên chuỷ kéo dài đến phía dưới gai trên dạ dày. Rãnh gan từ gai gan hướng cong xuống và kéo dài gần tới góc má. Rãnhkéo dài khoảng 3/4 vỏ đầu ngực. Giữa khu mang có một rngang. Từ đốt bụng thứ IV đến đốt VI có gờ lưng. Cuối gờ lưnhai mép bên sau đốt bụng VI có một gai. Đốt đuôi dài bằngbụng VI, không có gai bên. Gai cuống râu I chỉ đến giữa đốt Đỉnh mép ngoài đốt gốc cuống râu I có một gai nhọn. Đỉnh pvẩy râu I tròn, đạt đến đỉnh đốt thứ III cuống râu I. Toàn bộ hchỉ bộ phận đốt ngón đôi chân bò V vượt quá (con đực) hoặc chtới (con cái) đỉnh cuống râu II. Chân bò I và II có gai đốt gố

mang nhánh. Đôi chân bò V có nhánh ngoài. Petasma: ngắn vàchiều dài bằng 2,8 lần chiều rộng của phần giữa. Phần gốc pbên có u lồi hình tai. Hai mép bên của phần giữa hơi phình ra. thuỳ đỉnh giữa hình tai, mép trên có dạng "răng cá". ThelycPhiến trước dạng bán nguyệt, mép bên trước hơi tròn, mép sau Mép trước phiến sau lồi, góc bên trước lồi về phía trước. Con cmàu nâu hồng nhạt, con đực có màu vàng nâu. Chân bơi có nâu.

Kích cỡ  8 - 12cmMùa vụ khai thác Tháng 2 - 11Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáyDạng sản phẩm Tươi, đông lạnh hoặc khô

 

30. TÔM SẮT VỎ CỨNGTên thường gọi tiếng Việt Tôm sắt vỏ cứngTên gọi địa phương Tôm sắt, Tôm sắt vỏ cứng, Tôm giang đá, ChoánTên thường gọi tiếng Anh Cat tiger shrimp, Cat prawn, Cat tiger, Spear shrimpTên thường gọi tiếng Ý Gambero indiano

 

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 28/42

 

Tên khoa học Parapenaeopsis hardwickii (Miers, 1878)Phân bố Thế giới: Từ Pakittan, Trung Quốc đến Inđônêxia

Việt Nam: Khắp ven biển Việt Nam, gặp nhiều từ Cát Bà đvịnh Diễn Châu và từ Vũng Tàu đến Đá Bạc.

Đặc điểm hình thái Chuỷ con cái dài vợt quá cuống râu I, phần không răng dàcong lên. Con đực có chuỷ ngắn và cong lên. Mép trên chuỷ có

9 răng. Gờ sau chuỷ hầu như đạt đến mép sau vỏ đầu ngực vrãnh giữa rõ rệt từ sau gai gan đến mép sau vỏ đầu ngực. Rdọc dài đến 3/4 chiều dài vỏ đầu ngực. Gờ và rãnh bên chuỷdài đến dưới gai trên dạ dày. Gờ lưng bắt đầu từ sau đốt bụnđến đốt thứ VI. Cuối gờ lưng và hai bên sau đốt bụng VI có gai. Đốt đuôi dài hơn đốt bụng VI, hai mép bên không có Chân bò I có gai đốt gốc gần bằng gai đốt gốc ở chân bò II. Cbò I và II có mang nhánh. 5 đôi chân bò đều có nhánh ngPetasma: Các thuỳ đỉnh giữa có đỉnh tròn, xếp thành một dãy,cho phần giữa có dạng hình nấm. Gốc phiến bên có u lồi hìnhMép ngoài phần giữa của petasma tương đối thẳng. U đỉnh bênnhỏ và hướng ra hai bên. Thelycum: Tấm trước nguyên vẹn,

trước tròn. Phía sau tâm trước không có hạch, lông phân bố tmột dãy theo mép trước tấm sau. Góc bên trước của tấm sau về phía trước. Thân con đực màu hồng tím, con cái màu xanhsẫm. Toàn bộ phần phụ màu nâu hồng, mép sau chi đuôi màuAnten II có 2 vằn ngang.

Kích cỡ  7,5 - 9cmMùa vụ khai thác Tháng 2 - 11Ngư cụ khai thác Lưới kéo.Dạng sản phẩm Tươi, đông lạnh hoặc khô 

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 29/42

 

31. TÔM SÚTên thường gọi tiếng Việt Tôm súTên gọi địa phương Tôm đen, Tôm sú đen, Tôm rằn , Tôm sú đìa, Tôm sú nuôi, Tô

biểnTên thường gọi tiếng Anh Black tiger shrimp, Black tiger, Giant tiger prawn, Jumbo

prawn, Flower

Tên gọi thị trường Úc Blue tiger prawn, Giant tiger prawn, Jumbo tiger prawn, Leprawn, Panda prawn

Tên gọi thị trường Canada Black tiger shrimp, shrimp, prawn, tiger shrimp, Crevette tnoire, Crevette, Crevette tigrée, Camarón, Quisquill-a

Tên gọi thị trường Nhật Black Tiger ShrimpTên thường gọi tiếng Ý Gambero gigante indopacifico

Tên gọi thị trường Mỹ Jumbo Tiger Prawn,Black Tiger Shrimp, Giant Tiger ShrimpTên khoa học Penaeus monodon (Fabricius, 1798)Phân bố Thế giới: Đông Phi, Pakittan, Ấn Độ, Nhật Bản, Trung Quốc,

Lan, Ôxtrâylia, MalaixiaViệt Nam: Khắp ven biển Việt Nam, nhất là vùng biển m

Trung, Đông Tây Nam Bộ.Đặc điểm hình thái Chuỷ nằm ngang, phần cuối thô dày và hơi cong lên, dài đến cuống râu I. Mép trên có 7 - 8 răng, mép dưới có 2 - 3 r(thường gặp tỷ lệ 7/3 răng) phần sau gờ chuỷ có rãnh giữasau chuỷ hầu như kéo dài đến mép sau vỏ đầu ngực. Gờ bên cthấp, kéo dài đến phía dưới gai trên dạ dày. Gờ gan rõ, thẳnggiữa đốt bụng IV đến đốt VI có gờ lưng. Đốt đuôi hơi dài hơnVI, không có gai bên. Gai cuống râu I kéo dài đến giữa đốt thnhánh phụ trong đến hoặc vượt quá đốt I cuống râu I. Sợi nrâu I ngắn, sợi ngọn dưới bằng khoảng 2/3 vỏ đầu ngực, sợi ntrên ngắn hơn sợi ngọn dưới. Petasma: U đỉnh phiến lưng nhỏ, phiến bên tương đối rộng và vượt quá đỉnh phiến giữa, tròn có gai nhỏ. Thelycum nằm giữa đôi chân bò IV, vôi hoá,

quanh có nhiều lông cứng. Túi nhận tinh dạng đĩa, chiều rộnghơn chiều dài, mép rãnh giữa dày, hình thành môi. Vỏ dày, màu nâu lục, các vân ngang màu xám, chân bơi và chi đuôi đỏ. Anten1 có màu nâu tối.

Kích cỡ  11 - 25cm. Lớn nhất 32cm, nặng 380gamNgư cụ khai thác Lưới tômTình hình nuôi trồng, đánhbắt

Khả năng nuôi rất tốt. Đã chủ động sản xuất giống nhân tạo.

Dạng sản phẩm Sống, tươi hoặc đông lạnh 

32. TÔM THẺTên thường gọi tiếng Việt Tôm thẻTên gọi địa phương Tôm lớt, Tôm he, Tôm he mùa, Tôm he Ấn Độ, Tôm bạc, Bạc t

Bạc, Tôm thẻ biểnTên thường gọi tiếng Anh White, White shrimp, Banana shrimp, White prawn, Indian wh

prawnTên gọi thị trường Úc Indian Banana Prawn, Red-Legged Banana Prawn, White Praw

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 30/42

 

Tên gọi thị trường Canada Shrimp, White Shrimp, India Shrimp, India white shrimp, Crevroyale blanche des indes, Crevette, Crevette royale blanche

Tên thường gọi tiếng Ý Mazzancolla bianca indopacifica, Mazzancolla indopacificaTên gọi thị trường Mỹ Banana ShrimpTên khoa học - Penaeus merguiensis

- Penaeus (Fenneropenaeus) indicus (H.Milne - Edwards, 1837

Phân bố Thế giới: Ấn Độ, Tây Thái Bình Dương, Châu Phi đến Nam TQuốcViệt Nam: Ở Việt Nam từ biển Nam Trung Bộ đến biển Nam số lượng nhiều ở biển Nam Bộ.

Đặc điểm hình thái Phần gốc mép trên chủy hơi lồi, cao hơn so với loài P.Chinnhưng thấp hơn so vớI P.Penicillatus. Độ dài chủy cũng ở khogiữa hai loài này, mép trên có 7 – 9 răng, mép dưới có 4 – 5 rGờ sau chuỷ dài đến phần cuối vỏ đầu ngực, có dấu vết rãnh gTừ đốt bụng IV đến đốt VI có gờ lưng. Đốt ngón chân hàm IIIđực thành thục bằng chiều dài đốt bàn. Ở cá thể lớn trường thđoạn cuốI đốt bàn có nhóm lông. Petasma: U đỉnh phiến giữa hầu như không vượt quá đỉnh phiến bên, hơi hẹp. Phần cuốI p

bên bụng có nhiều gai nhỏ. Thlycum: Túi nhận tinh ở giữachân bò IV, dạng đĩa tròn. U đỉnh giữa kéo dài về phía trtương đối to. Vỏ mỏng, nhẵn, màu xanh vàng, trên than cóvân màu nâu tro, các gờ thường có màu hồng. Chân bơi vàđuôi hồnh hoặc đỏ tươi, râu có màu hồng đậm.

Kích cỡ  12 – 16cmMùa vụ khai thác Tháng 2 - 7Ngư cụ khai thác Các loại lưới tômDạng sản phẩm Tươi hoặc đông lạnh 

33. TÔM THẺ BÔNGTên thường gọi tiếng Việt Tôm thẻ bôngTên gọi địa phương Tôm bông, Tôm cỏ, Tôm he vằn, Tôm thẻ rằnTên thường gọi tiếng Anh Green tiger prawn, Brackish green tiger shrimp, Flower shrimp

Flower, Banana shrimpTên gọi thị trường Úc Brown Tiger Prawn, Common Tiger Prawn, Green Tiger

Prawn, Grooved Tiger Prawn, Japanese King Prawn, JapaPiger Prawn, Kuruma Prawn, Northern Tiger Prawn

Tên gọi thị trường Canada Green Tiger Shrimp, Shrimp, Prawn, Tiger Shrimp, Crevette TiVerte, Crevette, Crevette Tigrée, Camarón, Quisquill-a

Tên thường gọi tiếng Ý Mazzancolla IndopacificaTên gọi thị trường Mỹ Grooved Tiger Prawn, Green Tiger Prawn

Tên khoa học Penaeus semisulcatus (de Haan, 1850)Phân bố Thế giới: Từ Đông, Nam Phi đến Nhật Bản, Ôxtrâylia, Inđônê

Malaixia, Philippin, Trung QuốcViệt Nam: Khắp ven biển Việt Nam đều có phân bố, có nhiềbiển miền Trung.

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 31/42

 

Đặc điểm hình thái Phần giữa chuỷ hơi gồ lên, phần cuối nhọn hơi cong lên, dàicuối đốt II hoặc cuống râu I, mép trên có 6 - 7 răng, khoảng giữa các răng bằng nhau, mép dưới có 2 - 4 răng. Gờ sau ckéo dài đến mép sau vỏ đầu ngực, gờ bên chuỷ cao và sắc,dài đến phía sau gai trên dạ dày. Rãnh bên chuỷ tương đối kéo dài đến phía sau gai trên dạ dày. Gờ dau chuỷ có rãnh giữ

rệt nhưng tương đối nông. Gờ gan hẹp và sắc, lệch xiên xudưới (khoảng 20o). Từ đốt bụng thứ IV đến đốt VI có gờ lưngđuôi và đốt VI dài bằng nhau, không có gai bên. 5 đôi chân bnhánh ngoài nhỏ. Petasma : U đỉnh phiến giữa nhỏ, chỉ hơi quá đỉnh phiến bên. Thelycum là phiến vôi hoá giữa đôi châIV, u ở phía đỉnh có dạng nụ hoa. Túi nhận tinh hình vuông, rãnh dọc giữa túi cong lên. Thân màu rêu sáng, phần bụng cóvân ngang màu xanh đậm hoặc xám sẫm, vàng và nâu nhạtxen. Viền lông chân hàm 2,3 màu hồng. Chân bơi và chi đuôi đỏ. Phần sau nhánh đuôi màu lục nhạt. Anten 1 có khoang trắ

Kích cỡ  10 - 18cmMùa vụ khai thác Tháng 2 - 11

Ngư cụ khai thác Lưới kéoDạng sản phẩm Sống, tươi hoặc đông lạnh 

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 32/42

 

34. TÔM THẺ NHẬT BẢNTên thường gọi tiếng Việt Tôm thẻ Nhật bảnTên địa phương Tôm Bamboo, Tôm he Nhật Bản, Thẻ bôngTên thường gọi tiếng Anh Bamboo, Kuruma shrimp, Japanese king prawn, Flower prawn,

Kuruma prawnTên gọi thị trường Úc Brown Tiger Prawn, Common Tiger Prawn, Green Tiger Pr

Grooved Tiger Prawn, Japanese King Prawn, Japanese TPrawn, Kuruma Prawn, Northern Tiger Prawn

Tên gọi thị trường Canada Kuruma Shrimp, Kuruma Tiger Shrimp, Shrimp, Prawn, CrevKuruma, Crevette, Camarón, Quisquill-a

Tên thường gọi tiếng Ý MazzancollaTên gọi thị trường Mỹ Kuruma PrawnTên khoa học Penaeus (Marsupenaeus) japonicus (Bate, 1888)Phân bố Thế giới: Rộng rãi trên thế giới. Đông Phi, Hồng Hải, Ấn Độ, T

Tiên, Nhật Bản, Malaixia, Philippin, Trung QuốcViệt Nam: khắp ven biển Việt Nam, có nhiều ở vịnh Bắc bộven biển miền Trung.

Đặc điểm hình thái Chuỷ có hướng chúc xuống, đoạn nhọn cuối chuỷ hơi cong bằng hoặc ngắn hơn râu I, mép trên có 8 - 11 răng, phần nkhông có răng, mép dưới có 1 - 2 răng. Gờ sau chuỷ dài đến sau vỏ đầu ngực, có rãnh giữa rất sâu kéo dài tới cuối gờ. Gờchuỷ song song với gờ sau chuỷ, rãnh bên chuỷ hơi hẹp hơsau chuỷ trán. Gờ gan rõ ràng. Từ giữa đốt bụng IV đến đốt Vgờ lưng. Đốt đuôi hơi dài hơn đốt VI, mặt lưng có rãnh dọc hai bên có 3 đôi gai lay động. 5 đôi chân bò đều có nhánh ngPetasma : Phiến bên cong về phía bụng, đỉnh phiến giữa thành u lồi lệch về phía bụng, vợt quá đỉnh phiến bên. Thelycugiữa đôi chân bò IV và V. Túi nhận tinh dạng trụ tròn, miệng phía trước. Khác với các loài trong giống này, trong túi nhậnlà một túi rỗng, sau khi thụ tinh, có thể thấy ở miệng túi nhận

có một phiến sừng hoá. Thân màu nâu sáng, mặt vỏ có hoangang màu xanh lơ hoặc xám nhạt, vỏ đầu ngực có các vòng nâu tối, vàng nhạt và cam xen kẽ. Chân bơi và chân bò màu vviền đỏ, giữa nhánh đuôi có màu nâu, phần sau màu lục, viền màu hồng. Chân bò dày đặc các lông màu lam.

Kích cỡ  10 - 16cm, khoảng 70gamMùa vụ khai thác Tuỳ theo loại nghề, nhưng thường từ tháng 2 đến tháng 11.Ngư cụ khai thác Lưới giã tôm, lưới đáyDạng sản phẩm Ăn tươi hoặc đông lạnh 

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 33/42

 

35. TÔM TÍT BỌ NGỰATên thường gọi tiếng Việt Tôm tít bọ ngựaTên địa phương Tôm títTên thường gọi tiếng Anh Mantis shrimpTên khoa học  Anchisquilla fasciata (de Haan, 1844)Phân bố Thế giới: Biển Đỏ, Trung Quốc, New Caledonia, Ôxtrâ

Philippin, MalaixiaViệt Nam: từ vịnh Bắc bộ tới biển Nam bộ Việt Nam

Đặc điểm hình thái : Phiến chuỷ hình tam giác, mặt lưng nhẵn. Mặt lưng vỏ đầu không có gờ giữa. Hai góc bên trước vỏ đầu ngực đều có mộtMấu bên của đốt ngực V có một thuỳ, còn ở đốt ngực VI vàkhông phân thành thuỳ rõ rệt. Các đốt bụng: Mặt lưng của 5bụng trước không phân thành gờ giữa và gờ phụ giữa. Đốt đCó nhiều gờ lưng, mặt bụng của đốt đuôi có gờ hậu môn. Pxúc biện của răng lớn (Mandibular palp) có 3 đốt. Chân hà(Chân móc, chân bắt mồi: Raptorial claw): Đốt ngón có 6 rMép lưng đốt bàn có gờ, cuối gờ hình thành gai. Điểm rộng đốt bàn của con đực trưởng thành ở vị trí đỉnh, gai đốt ngón

nhưng điểm rộng nhất đốt bàn của con đực chưa trưởng thàncon cái ở vị trí gần gốc. 

Kích cỡ  5 - 8cm.Mùa vụ khai thác Quanh năm Ngư cụ khai thác Lưới tôm, lưới kéoDạng sản phẩm Sống, tươi, đông lạnh

 

36. TÔM TÍT GÔNIPÊTên thường gọi tiếng Việt Tôm tít gônipêTên địa phương Tôm títTên thường gọi tiếng Anh Mantis shrimp

 Tên khoa học Oratosquillina gonypetes (Kemp, 1911)Phân bố Thế giới: Nam Phi, Hồng Hải, Nhật Bản, Trung Quốc, Inđônê

PhilippinViệt Nam: vịnh Bắc bộ Việt Nam

Đặc điểm hình thái Phiến chuỷ rộng hơn chiều dài. Phần gốc của đoạn phân nhphía trước của gờ giữa giáp đầu ngực ngắt đoạn. Mấu bên tđốt ngực V hướng về phía bên trước, hai mấu bên đốt ngực VIbằng nhau. Các đốt bụng II và V có hoa vân màu đen. Mặt đốt đuôi không có gờ phụ bên. Phiến xúc biện răng hàm lớn 3 Mép ngoài đốt đùi (Merus) chân móc không có gai, mặt lưngống (Carpus) có gờ, cuối gờ thô tròn, đốt ngón có 5 răng.

Kích cỡ  4 - 6cmMùa vụ khai thác Tháng 2 - 10

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 34/42

 

Ngư cụ khai thác Lưới kéoDạng sản phẩm Đông lạnh 

37. TÔM TÍT GRAVITên thường gọi tiếng Việt Tôm tít graviTên địa phương Tôm títTên thường gọi tiếng Anh Vietnamese squillis mantis shrimp

 Tên khoa học Oratosquillina gravieri (Manning, 1978)Phân bố Thế giới: Philippin

Việt Nam: vịnh Bắc bộ, vịnh Nha Trang Việt NamĐặc điểm hình thái Phiến chuỷ tương đối dài. Phần gốc đoạn phân nhánh của gờ

vỏ đầu ngực không nối liền với nhau, tạo nên một đoạn trốnrệt. Mấu bên trước đốt ngực V nhọn, hướng cong về phía trước, mấu bên trước đốt ngực hơi tù, hướng thẳng ra bên, còn

này ở đốt ngực VII càng nhỏ hơn. Các đốt bụng: Đốt bụnkhông có hoa vân màu đen. Mặt lưng đốt đuôi không hình thgờ phụ bên. Phiến xúc biện răng hàm lớn 3 đốt. Mép ngoài đố(Merus) chân móc có gai, mặt lưng đốt ống có gờ, đốt ngón răng. 

Kích cỡ  8 - 12cmMùa vụ khai thác Tháng 2 - 11Ngư cụ khai thác Lưới kéoDạng sản phẩm Tươi, đông lạnh

 

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 35/42

 

38. TÔM TÍT MUNTICARITên thường gọi tiếng Việt Tôm tít munticariTên địa phương Tôm títTên thường gọi tiếng Anh Mantis shrimpTên khoa học Carinosquilla multicarinata (White, 1848)Phân bố Thế giới: Ấn Độ, Nhật Bản, Inđônêxia, Philippin, Burma

Việt Nam: vịnh Bắc bộ, ven bờ từ Khánh Hoà đến Ninh ThuViệt Nam.

Đặc điểm hình thái Phiến chuỷ dạng chữ nhật, hai bên gờ giữa có một gờ ngắnlệch. Gờ giữa vỏ đầu ngực phân nhánh ở khoảng 1/2 phía trãnh giữa. Gốc phân nhánh không đứt đoạn. ở phía trước giữa, hai bên gờ giữa có 12 - 13 gờ dọc. Mép trước đốt ngực một gờ ngang. Đốt ngực VI và VII có khoảng 24 - 28 gờ dọcngực VIII có khoảng 22 - 26 gờ dọc, đa số đầu mút có gai.lưng có nhiều gờ dọc, mỗi đốt có khoảng 41 - 45 gờ, đa sốmút có gai. Giữa mặt lưng đốt bụng II - V có hoa vân màu hai bên đậm, giữa đen nhạt. Gờ giữa lưng gồm 3 gờ hợp thgiữa 3 gờ có 2 gờ nhỏ. Mỗi bên gờ giữa có 8 - 10 gờ dọc. Mép

các gai hơi ngắn. Mỗi bên gờ sau hậu môn có 8 - 10 gờ dọc.chi: Mặt lưng đốt ống (Carpus) của chân hàm II có một gờ,ngón có 5 gai.

Kích cỡ  6 - 9cm.Mùa vụ khai thác Tháng 2 - 10Ngư cụ khai thác Lưới kéoDạng sản phẩm Tươi, đông lạnh 

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 36/42

 

39. TÔM TÍT ÔRATÔRITên thường gọi tiếng Việt Tôm tít ôratôriTên địa phương Tôm títTên thường gọi tiếng Anh Japanese squillis mantis shrimpTên khoa học Oratosquilla oratoria (de Haan, 1844)Phân bố Thế giới: Biển Nam nước Nga, Nhật Bản, Trung Quốc

Việt Nam: vịnh Bắc bộ, Đà Nẵng, Nha Trang, Côn Đảo VNam.

Đặc điểm hình thái Phiến chuỷ dạng hình thang, đỉnh phẳng, mặt lưng không cóĐoạn phân nhánh phía trước gờ giữa vỏ đầu ngực rõ rệt, phầnkhông đứt đoạn. Mấu bên trước đốt ngực V nhọn, hướng về bên trước. Mấu bên trước đốt ngực VI nhỏ và ngắn hơn mấuVI, đầu tù, còn ở đốt ngực VII mấu này rất nhỏ và hướng ra Các đốt bụng: Cuối gờ phụ giữa đốt bụng IV không nhọn, nhưđốt bụng V và VI đều hình thành gai. ở đốt bụng II và V khônvệt màu tối. Phiến xúc biện của răng hàm lớn 3 đốt. Góc đỉnh đốt đùi chân móc có 1 gai, mặt lưng đốt ống có 3 - 5 mấu dgai, đốt ngón có 6 răng.

Kích cỡ  9 - 12cmMùa vụ khai thác Tháng 2 – 10Ngư cụ khai thác Lưới kéoDạng sản phẩm Tươi, đông lạnh

 

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 37/42

 

40. TÔM TÍT SINLIATên thường gọi tiếng Việt Tôm tít sinliaTên địa phương Tôm títTên thường gọi tiếng Anh Reef odontoactilyd mantis shrimpTên khoa học Odontodactylus scyllarus (Linnaeus, 1758)Phân bố Thế giới: Hồng Hải, Nam Phi, Ha oai, từ Đông Phi đến Nhật Bả

Việt Nam: Đà Nẵng, Nha Trang, Côn Đảo Việt Nam.Đặc điểm hình thái Vẩy mắt không tách rời hẳn. Phiến chuỷ có dạng tam giác.

lưng vỏ đầu ngực không có gờ giữa. Đốt ngón chân móc có 3Đốt bụng V có gai sau bên nhọn. Đốt đuôi có 2 đôi gờ accessor. Gai cử động ở phần đỉnh của nhánh ngoài chân nhọn và dài hướng thẳng ra ngoài.

Kích cỡ  6 - 14cmMùa vụ khai thác Tháng 2 - 11Ngư cụ khai thác Lưới kéoDạng sản phẩm Tươi, đông lạnh

 

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 38/42

 

41. TÔM TÍT VẰN MACULATATên thường gọi tiếng Việt Tôm tít vằn maculataTên địa phương Tôm títTên thường gọi tiếng Anh Common banded mantis shrimpTên khoa học Lusiosquillina maculata (Fabricius, 1793)Phân bố Thế giới: Từ Nhật Bản, Đài Loan đến Tây Ấn Độ Dương

Việt Nam: Vùng biển Đà Nẵng, vịnh Nha Trang Việt Nam.Đặc điểm hình thái Chuỳ đầu hình quả tim, bề rộng lơn hơn bề dài, nửa phần trướ

gờ giữa nhưng 2 bên gờ không có rãnh. Vỏ đầu ngực dạng thang. Mép sau lõm, mép trước thẳng. Rãnh dạ dày, rãnh bênhưng rãnh dạ dày rộng hơn. Cánh bụng của đốt ngực thứ thấp, tròn và không gai. Mắt lớn, giác mạc 2 thùy và rộngcuống nhiều. Mắt không vợt quá cuối đốt thứ II của cuống râphiến vảy mắt dạng tam giác, đỉnh nhọn uốn cong về phía trCuống râu I ngắn, khoảng 1/2 chiều dài vỏ đầu ngực. Râu phiến vảy rộng, hình trứng, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng vnhững chấm đen, cuống đạt đến hoặc hơi vượt quá mắt, phầncó mép trước thẳng, không phát triển thành gai, có 3 gai th

cái ở giữa và 2 cái ở bụng. Đốt ngón chân bắt mồi thường có11 răng, ở con cái trưởng thành số răng có ít hơn, mép ngorăng ca mịn. Gần đầu đốt bàn có ít lông. Những răng mặt lưngkhuỷu không xiên vào giữa bụng. Có xúc biện hàm và nhánh Đốt bụng láng, không có gai, vùng gần giữa đốt thứ VI phânvới bướu bên bằng một rãnh dọc, ngay trước khớp nối của chân đuôi và đốt thứ VI có một mấu lồi thon dạng tam giácrộng đuôi rộng hơn bề dài. Mặt lưng lõm, giữa có bướu thấp dtam giác và hai bên có bướu bên thấp hình trứng. Mép sau cặp mấu nhô ra, 2 cặp ngoài cùng phát triển nhất. Thân cóngang xen kẽ màu vàng - đen. Đỉnh của nhánh trong chân đumàu đen.

Kích cỡ  12 - 22cmMùa vụ khai thác Tháng 2 - 10Ngư cụ khai thác Lưới kéoDạng sản phẩm Tươi, đông lạnh 42. TÔM VỖ CHẤM ĐỎTên thường gọi tiếng Việt Tôm vỗ chấm đỏTên địa phương Tôm mũ ni, Bề bềTên thường gọi tiếng Anh Blunt slipper lobsterTên gọi thị trường Úc Shovelno-se, Lobster , Blind Lobster, Bug, Deep Water

Slipper Bug, Slipper LobsterTên gọi thị trường Canada Slipper Lobster, Sand Lobster, Bay Lobster, Cigale de merTên khoa học Scyllarides squamosus (M.Hilne-Edwards, 1837)Phân bố Thế giới: Từ Tây Phi đến Nhật Bản, Inđônêxia, Ôxtrâylia

Việt Nam: Vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ Việt Nam

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 39/42

 

Đặc điểm hình thái Vỏ đầu ngực vồng cao, chỉ có một khía cổ nông ở phần trước cbên. Không có gai sau hốc mắt. Đoạn giữa mắt và góc bên tlồi, cạnh trong hốc mắt có 2 răng nhọn. Các rãnh bên mặt rõ.có nốt tròn phủ đầu. Trên tấm lưng đốt bụng I không có rngang, có 3 chấm đỏ hoặc chập thành một vệt liền. Mặt lưnđốt bụng thứ II đến đót thứ V có gờ dọc giữa gồ cao. Cạnh

tấm bên đốt bụng II lồi. Hàm trên có phân 3 đốt. Đốt VI râu cạnh trước tròn không có răng. Toàn thân màu đỏ gạch.Kích cỡ  40 - 60cmMùa vụ khai thác Tháng 1 - 11Ngư cụ khai thác Lưới kéoDạng sản phẩm Đông lạnh 

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 40/42

 

43. TÔM VỖ ĐỎTên thường gọi tiếng Việt Tôm vỗ đỏTên địa phương Tôm mũ ni, Bề bềTên thường gọi tiếng Anh Aesop slipper lobsterTên gọi thị trường Úc Shovelnose Lobster , Blind Lobster, Bug, Deep Water Bug, Slip

Bug, Slipper Lobster

Tên gọi thị trường Canada Slipper Lobster, Sand Lobster, Bay Lobster, Cigale de merTên khoa học Scyllarides haani (de Haan, 1841)Phân bố Thế giới: Từ Hồng Hải đến Nhật Bản, Triều Tiên, Trung Q

Inđônêxia, ÔxtrâyliaViệt Nam: Vịnh Bắc bộ, biển miền Trung, Nam Bộ Việt Nam.

Đặ điểm hình thái Vỏ đầu ngực vồng cao, mặt có các nốt tròn nhỏ mịn phủ đềmau. Cạnh bên, phía trước chỉ có một khía cổ. Đoạn giữa hốc và góc bên trước lồi. Mặt trên vỏ đầu ngực có nhiều mấu gồ Mặt trên các đốt bụng có gờ dọc giữa gồ cao, thành mấu lồdần từ đốt thứ II đến đốt thứ IV. Cạnh sau tấm bên đốt bụnlõm, ở giữa tấm bên có mấu hình răng to. Tấm lưng đốt bụngcác chấm màu sẫm. Trên đốt carpus chân bò I có một rãnh

sâu, không có u lồi. Đốt VI râu II có cạnh trước tròn, không rThân màu đỏ, có nhiều chấm đen, đỏ đậm.

Kích cỡ  40 - 60cmMùa vụ khai thác Tháng 2 - 10Ngư cụ khai thác Lưới kéoDạng sản phẩm Tươi, đông lạnh, khô

 

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 41/42

 

44. TÔM VỖ ĐUÔI QUẠT LÁNGTên thường gọi tiếng Việt Tôm vỗ đuôi quạt lángTên địa phương Tôm mũ ni, Bề bềTên thường gọi tiếng Anh Smooth fan lobsterTên khoa học Lbacus novemdentatus (Gibbes, 1850)Phân bố Thế giới: Đông Phi, Nhật Bản, Tây Bắc Ôxtrâylia

Việt Nam: Vùng biển sâu miền Trung Việt NamĐặc điểm hình thái Vỏ đầu ngực dẹp, mặt lưng nhẵn, có chấm nhỏ. Gờ gan chuỷ

lưng và gờ bên mang nổi rõ. Hốc mắt hở nằm ở khoảng giữa ctrước, khoảng cách giữa 2 bên hốc mắt nhỏ hơn khoảng cáchốc mắt tới cạnh bên. Khía cổ hở rộng, ăn sâu vào giữa, chiabên vỏ thành phần trước ngắn và phần sau dài. Cạnh trước ptrước có 10 - 11 răng nhỏ, cạnh bên không có răng. Cạnh phần sau có 6 - 8 răng lớn. Mặt lưng các đốt bụng có gờ giữarõ. Tấm lưng đốt V có gai nhỏ tận cùng. Pan hàm trên có 1 Đốt VI râu II có 6 răng, các răng giữa lớn. Cạnh trước đốt IV răng nhỏ, cạnh bên có 3 – 4 răng lớn. Chân hàm III có đốt mphồng to. Thân màu nâu đỏ.

Kích cỡ  12 - 16cmMùa vụ khai thác Tháng 2 - 11Ngư cụ khai thác Lưới kéoDạng sản phẩm Tươi, đông lạnh

 

5/7/2018 45 Loai Giap Sap Xuat Khau - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/45-loai-giap-sap-xuat-khau 42/42

 

45. TÔM VỖ XANHTên thường gọi tiếng Việt Tôm vỗ xanhTên địa phương Tôm mũ ni, Bề bềTên thường gọi tiếng Anh Sculptured mitten lobster

 Tên khoa học Parribacus antarcticus (Lund, 1793)

Phân bố Thế giới: Tây Đại Tây Dương, từ Đông Phi tới Ha oai, PolynêdViệt Nam: Vùng biển Trung, Nam Bộ Việt Nam.

Đặc điểm hình thái Vỏ đầu ngực dẹp, mặt trên có mấu hình vẩy phủ đều. Cạnhphía trước có khía cổ không sâu lắm. Phần trước khía cổ cạnhcó răng bằng nhau. Không có gờ sau chuỷ. Hốc mắt dịch ra ngoài, khoảng cách giữa 2 hốc mắt lớn hơn 2 lần khoảng cáchốc mắt tới gốc bên trước. Các đốt bụng đều có rãnh ngang và nhẵn. Gờ giữa các đốt bụng II - III gồ cao. Phần trước ngang ở các đốt này có mấu lồi nổi rõ. Đốt V không có gai cạnh sau. Pan hàm trên chỉ có 2 đốt. Cạnh bên ngoài đốt râu 6 răng lớn; phần gốc thấp tụt xuống và có dạng răng ca. Đốt V6 răng. Thân có ánh màu xanh.

Kích cỡ  12 - 18cmMùa vụ khai thác Tháng 2 - 11Ngư cụ khai thác Lưới tômDạng sản phẩm Sống, tươi, đông lạnh, khô