11
Bản tin này được cung cp bi Phòng phân tích CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tt cnhng thông tin đều được thu thp tcác nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên do thtrường chng khoán còn chu ảnh hưởng bi nhiu nhân tphc tp và khó dbáo nên quý nhà đầu tư cần tchu trách nhim vcác hoạt động đầu tư của mình. 1 BN TIN CHNG KHOÁN 03/08/2020 Tng quan thtrường 31/07/2020 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị đóng cửa 798.39 -0.34% 740.73 -0.71% 107.51 -0.55% Cuối tuần trước 829.16 -3.71% 772.29 -4.09% 109.33 -1.67% Trung bình 20 ngày 845.60 -5.58% 789.12 -6.13% 112.77 -4.67% Tổng KLGD (triệu cp) 249.63 32.12% 67.81 8.02% 36.78 13.61% KLGD khớp lệnh 219.67 34.58% 58.08 13.54% 31.96 9.79% Trung bình 20 ngày 250.35 -12.25% 76.34 -23.92% 38.79 -17.60% Tổng GTGD (tỷ đồng) 3,902.24 22.08% 1,850.18 15.69% 374.95 32.26% GTGD khớp lệnh 3,182.52 25.68% 1,594.96 21.94% 273.37 -0.42% Trung bình 20 ngày 3,924.15 -18.90% 1,962.36 -18.72% 380.19 -28.10% Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng Số mã tăng 115 27% 6 20% 70 20% Số mã giảm 255 59% 21 70% 75 21% Số mã đứng giá 60 14% 3 10% 213 59% Thtrường đảo chiu giảm điểm trli trong phiên cui tun khi nhà đầu tư đón nhận nhng thông tin tiêu cc vvic sca nhim Covid-19 bt ngtăng vọt. Nhưng sau đó, dòng tiền bắt đáy xuất hin giúp chstrli trng thái ging co. Mc dù hôm nay, các quETF ni thc hiện cơ cấu theo rchsmới, nhưng diễn biến ca phiên ATC không có ảnh hưởng đáng kể khi các chschđóng cửa gim nh. Cht phiên, VN-Index đóng cửa ti mức 798.39 điểm (- 0.34%). Thanh khoản tăng mạnh so vi phiên hôm qua do skiện cơ cấu ca quVFMVN30 ETF. Tng GTGD khp lnh đạt 3,183 tđồng (+25.7%), tương đương với 219.7 triu cphiếu (+34.6%). Độ rng thtrường nghiêng hn vbên bán vi 255 mã gim so với 115 mã tăng. Nhóm ngân hàng dẫn đầu đà giảm trên sàn HOSE hôm nay khi hu hết các cphiếu trtrong nhóm đều st giảm như Vietcombank-VCB (-1.3%), BIDV-BID (-1.5%) hay Techcombank-TCB (-2.4%). Bên cạnh đó, một scphiếu trkhác như Vinamilk-VNM (-1.8%), Vincom Retail-VRE (-3.3%) và Sabeco-SAB (-1.2%) cũng có diễn biến giảm điểm tiêu cc. chiều ngược lại, đà tăng của nhóm cphiếu BĐS giúp htrchskhông gim sâu vi nhng cphiếu ni bật như Vingroup-VIC (+2.8%), Vinhomes-VHM (+1.4%), Novaland- NVL (+1.6%) và Xây dựng Hà Đô-HDG (+7.0%). Khi ngoại đảo chiu bán ròng cphiếu trên sàn HoSE hôm nay sau 5 phiên mua ròng liên tiếp trước đó với giá tr130.5 tđồng. Với Nhà Khang Điền-KDH (-50.0 t), Masan-MSN (- 24.5 t), Vingroup-VIC (-22.0 t) là nhng cphiếu bbán ròng 500 550 600 650 700 750 800 850 900 950 1,000 1,050 - 200 400 600 800 1,000 1,200 04/05 14/05 26/05 05/06 17/06 29/06 09/07 21/07 31/07 Khối lượng Index HOSE 80 85 90 95 100 105 110 115 120 125 - 50 100 150 200 04/05 14/05 26/05 05/06 17/06 29/06 09/07 21/07 31/07 Khối lượng Index HNX

31/07/2020 HOSE VN30 HNX HOSE€¦ · Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 31/07/2020 HOSE VN30 HNX HOSE€¦ · Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được

Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên

do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của

mình.

1

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN

03/08/2020

Tổng quan thị trường

31/07/2020 HOSE VN30 HNX Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi % Giá trị Thay đổi %

Giá trị đóng cửa 798.39 -0.34% 740.73 -0.71% 107.51 -0.55% Cuối tuần trước 829.16 -3.71% 772.29 -4.09% 109.33 -1.67% Trung bình 20 ngày 845.60 -5.58% 789.12 -6.13% 112.77 -4.67% Tổng KLGD (triệu cp) 249.63 32.12% 67.81 8.02% 36.78 13.61% KLGD khớp lệnh 219.67 34.58% 58.08 13.54% 31.96 9.79% Trung bình 20 ngày 250.35 -12.25% 76.34 -23.92% 38.79 -17.60% Tổng GTGD (tỷ đồng) 3,902.24 22.08% 1,850.18 15.69% 374.95 32.26% GTGD khớp lệnh 3,182.52 25.68% 1,594.96 21.94% 273.37 -0.42% Trung bình 20 ngày 3,924.15 -18.90% 1,962.36 -18.72% 380.19 -28.10%

Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng

Số mã tăng 115 27% 6 20% 70 20% Số mã giảm 255 59% 21 70% 75 21% Số mã đứng giá 60 14% 3 10% 213 59%

Thị trường đảo chiều giảm điểm trở lại trong phiên cuối tuần

khi nhà đầu tư đón nhận những thông tin tiêu cực về việc số

ca nhiễm Covid-19 bất ngờ tăng vọt. Nhưng sau đó, dòng tiền

bắt đáy xuất hiện giúp chỉ số trở lại trạng thái giằng co. Mặc

dù hôm nay, các quỹ ETF nội thực hiện cơ cấu theo rổ chỉ số

mới, nhưng diễn biến của phiên ATC không có ảnh hưởng

đáng kể khi các chỉ số chỉ đóng cửa giảm nhẹ.

Chốt phiên, VN-Index đóng cửa tại mức 798.39 điểm (-

0.34%). Thanh khoản tăng mạnh so với phiên hôm qua do sự

kiện cơ cấu của quỹ VFMVN30 ETF. Tổng GTGD khớp lệnh

đạt 3,183 tỷ đồng (+25.7%), tương đương với 219.7 triệu cổ

phiếu (+34.6%). Độ rộng thị trường nghiêng hẳn về bên bán

với 255 mã giảm so với 115 mã tăng.

Nhóm ngân hàng dẫn đầu đà giảm trên sàn HOSE hôm nay

khi hầu hết các cổ phiếu trụ trong nhóm đều sụt giảm như

Vietcombank-VCB (-1.3%), BIDV-BID (-1.5%) hay

Techcombank-TCB (-2.4%). Bên cạnh đó, một số cổ phiếu trụ

khác như Vinamilk-VNM (-1.8%), Vincom Retail-VRE (-3.3%)

và Sabeco-SAB (-1.2%) cũng có diễn biến giảm điểm tiêu

cực. Ở chiều ngược lại, đà tăng của nhóm cổ phiếu BĐS giúp

hỗ trợ chỉ số không giảm sâu với những cổ phiếu nổi bật như

Vingroup-VIC (+2.8%), Vinhomes-VHM (+1.4%), Novaland-

NVL (+1.6%) và Xây dựng Hà Đô-HDG (+7.0%).

Khối ngoại đảo chiều bán ròng cổ phiếu trên sàn HoSE hôm

nay sau 5 phiên mua ròng liên tiếp trước đó với giá trị 130.5

tỷ đồng. Với Nhà Khang Điền-KDH (-50.0 tỷ), Masan-MSN (-

24.5 tỷ), Vingroup-VIC (-22.0 tỷ) là những cổ phiếu bị bán ròng

500

550

600

650

700

750

800

850

900

950

1,000

1,050

-

200

400

600

800

1,000

1,200

04/05 14/05 26/05 05/06 17/06 29/06 09/07 21/07 31/07

Khối lượngIndexHOSE

80

85

90

95

100

105

110

115

120

125

-

50

100

150

200

04/05 14/05 26/05 05/06 17/06 29/06 09/07 21/07 31/07

Khối lượngIndexHNX

Page 2: 31/07/2020 HOSE VN30 HNX HOSE€¦ · Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được

Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên

do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của

mình.

2

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN

03/08/2020

Giao dịch thỏa thuận

Mã CK

Khối lương GTGD

('000 cp) (tỷ đồng)

HOSE

VGC 5,800.0 116.58

TCB 4,039.6 80.39

KDH 1,700.0 38.85

VPB 1,880.2 38.26

PDR 1,528.6 36.53

VNM 324.7 35.04

HPX 1,042.1 27.98

DXG 3,044.6 25.15

SAB 143.0 24.31

VRE 790.8 20.15

HNX

DNP 2,400.0 45.60

IDC 1,180.0 22.08

LHC 140.0 10.50

ACB 490.1 10.21

SCI 185.0 6.55

GKM 384.0 6.32

VMC 35.0 0.32

DNM 0.1 0.00

nhiều nhất. Trái lại, Vinamilk-VNM (+27.4 tỷ), Vinhomes-VHM

(+23.3 tỷ), Cao su Phước Hòa-PHR (+15.7 tỷ) là những cổ

phiếu được khối ngoại mua ròng.

Trên sàn Hà Nội, HNX-Index cũng đóng cửa giảm điểm tại

mức 107.51 điểm (-0.55%). KLGD khớp lệnh đạt 32.0 triệu cổ

phiếu (+9.8%), tương đương 273.4 tỷ đồng giá trị (-0.4%).

Hầu hết các cổ phiếu vốn hóa lớn trên sàn đều đóng cửa trong

sắc đỏ. Trong đó, Thaiholdings-THD (-7.1%), Vinaconex-VCG

(-1.9%), Ngân hàng SHB-SHB (-0.8%), Ngân hàng Á Châu-

ACB (-0.4%) là những cổ phiếu có tác động tiêu cực đối với

chỉ số. Ở chiều ngược lại, Nhựa Tiền Phong-NTP (+4.8%),

Cảng Đà Nẵng-CDN (+6.0%), Đầu tư Tổng hợp Hà Nội-SHN

(+9.6%), Cảng Hải Phòng-PHP (+2.1%) tăng điểm khá tích

cực.

Khối ngoại đảo chiều mua ròng trên sàn HNX với giá trị 4.5 tỷ

đồng. Với lực mua tập trung ở các cổ phiếu Dược phẩm Hà

Tây-DHT (+3.4 tỷ), Vicostone-VCS (+1.3 tỷ), Pharmedic-PMC

(+0.4 tỷ). Trái lại, các cổ phiếu bị bán ròng nhiều nhất là SARA

Việt Nam-SRA (-0.7 tỷ), Hóa dầu Petrolimex-PLC (-0.3 tỷ),

Chứng khoán Sài Gòn Hà Nội -SHS (-0.2 tỷ).

Theo quan điểm kỹ thuật, VN Index có phiên giảm điểm nhẹ.

Khối lượng giao dịch gia tăng so với phiên trước đó nhưng

vẫn dưới mức bình quân 10 và 20 phiên, hàm ý dòng tiền vẫn

khá thận trọng. Không những vậy, chỉ số vẫn đang nằm trong

xu hướng giảm, khi chỉ số tiếp tục chịu sức ép bởi MA20, cùng

với chùm MA5,10,20 đang trong trạng thái phân kỳ âm tiêu

cực. Không những vậy, chỉ báo MACD hướng xuống dưới

Signal duy trì tín hiệu bán và RSI có dấu hiệu suy yếu cho

thấy áp lực bán quay trở lại, chỉ số có thể sẽ chịu sức ép suy

giảm trong tuần tới và hướng xuống vùng hỗ trợ quanh 750-

760 điểm (vùng tích lũy đầu tháng 5). Trong trường hợp,

ngưỡng hỗ trợ trên không giữ được thì chỉ số có thể rơi về

vùng tâm lý 700 điểm. Đối với sàn Hà Nội, HNX Index có diễn

biến tương tự. Chỉ số có phiên giảm điểm trở lại và duy trì

đóng cửa dưới MA20, kèm theo đường +DI nằm dưới –DI cho

thấy xu hướng giảm điểm tiếp diễn, chỉ số có thể đi xuống thử

thách vùng tâm lý 100 điểm. Nhìn chung, thị trường vẫn trong

xu hướng giảm điểm. Do đó, nhà đầu tư giữ tỷ trọng danh

mục ở mức an toàn nhằm tránh rủi ro bất ngờ từ thị trường.

Page 3: 31/07/2020 HOSE VN30 HNX HOSE€¦ · Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được

Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên

do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của

mình.

3

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN

03/08/2020

Thống kê top 5 cổ phiếu giao dịch khớp lệnh

HOSE HNX

Top 5 tăng giá Top 5 tăng giá

Mã CK Giá đóng

cửa (‘000) KLGD (‘000

CP) Thay đổi

(%)

Mã CK

Giá đóng cửa (‘000)

KLGD (‘000 CP)

Thay đổi (%)

HDG 18.4 1,886.0 7.0% NHP 0.6 87.6 20.0%

ELC 4.9 127.9 7.0% SAF 42.9 2.5 10.0%

DAT 53.8 0.0 7.0% MCO 2.2 0.7 10.0%

ASM 5.1 4,531.6 7.0% DNM 66.5 32.3 9.9%

LAF 8.0 1.0 6.9% SCI 38.9 68.3 9.9%

Top 5 giảm giá Top 5 giảm giá

Mã CK Giá đóng

cửa (‘000) KLGD (‘000

CP) Thay đổi

(%)

Mã CK

Giá đóng cửa (‘000)

KLGD (‘000 CP)

Thay đổi (%)

TCD 8.7 10.1 -7.0% HKB 0.6 1,370.9 -14.3%

ITA 3.6 18,886.0 -7.0% FID 0.9 0.1 -10.0%

DAH 5.9 555.3 -7.0% HBE 7.2 8.1 -10.0%

TNC 22.1 0.8 -7.0% DNC 54.9 0.1 -9.9%

EMC 9.8 0.0 -7.0% VCM 16.6 0.2 -9.8%

Top 5 giá trị Top 5 giá trị

Mã CK Giá đóng

cửa (‘000) Giá trị (tỷ

đồng) Thay đổi

(%)

Mã CK

Giá đóng cửa (‘000)

Giá trị (tỷ đồng)

Thay đổi (%)

TCH 19.7 197.0 3.4% ACB 22.5 49.9 -0.4%

VHM 77.7 186.3 1.4% SHB 11.8 26.3 -0.8%

HPG 21.7 166.9 -1.8% NVB 8.6 22.4 -1.2%

NVL 65.1 118.5 1.6% SHS 9.8 17.5 -3.0%

MSN 50.5 111.3 1.4% PVS 10.7 15.8 -1.8%

Top 5 khối lương Top 5 khối lương

Mã CK Giá đóng

cửa (‘000) KLGD (‘000

CP) Thay đổi

(%)

Mã CK

Giá đóng cửa (‘000)

KLGD (‘000 CP)

Thay đổi (%)

ITA 3.6 18,886.0 -7.0% KLF 1.5 3,219.2 0.0%

DLG 1.2 10,477.3 -6.8% NVB 8.6 2,609.0 -1.2%

TCH 19.7 9,952.3 3.4% ART 2.0 2,357.5 0.0%

HSG 9.5 8,739.1 -4.3% SHB 11.8 2,249.2 -0.8%

ROS 2.1 8,585.4 -5.0% ACB 22.5 2,220.7 -0.4%

Page 4: 31/07/2020 HOSE VN30 HNX HOSE€¦ · Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được

Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên

do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của

mình.

4

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN

03/08/2020

Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài

Sàn GD GT Mua % Thị trường GT Bán % Thị trường Mua-Bán

HOSE 449.6 14.1% 580.0 18.2% -130.5

HNX 6.7 2.5% 2.2 0.8% 4.5

Tổng số 456.3 582.2 -126.0

HOSE HNX

Top 5 mua nhiều nhất Top 5 mua nhiều nhất

Mã CK Giá đóng

cửa (‘000) Giá trị (tỷ

đồng) Thay đổi

(%) Mã CK

Giá đóng cửa (‘000)

Giá trị (tỷ đồng)

Thay đổi (%)

TCB 18.2 74.0 -2.4% DHT 59.6 3.6 1.9%

VNM 107.0 68.7 -1.8% VCS 56.2 1.3 -1.1%

VHM 77.7 55.0 1.4% PMC 63.0 0.4 2.4%

VPB 20.2 38.0 -0.5% DTD 15.7 0.4 -3.1%

VRE 25.1 24.7 -3.3% AMV 14.4 0.2 -3.4%

Top 5 bán nhiều nhất Top 5 bán nhiều nhất

Mã CK Giá đóng

cửa (‘000) Giá trị (tỷ

đồng) Thay đổi

(%) Mã CK

Giá đóng cửa (‘000)

Giá trị (tỷ đồng)

Thay đổi (%)

TCB 18.2 74.0 -2.4% SRA 11.1 0.7 -3.5%

KDH 22.9 53.6 -4.6% PLC 14.6 0.3 0.0%

VRE 25.1 46.1 -3.3% BVS 9.0 0.3 -1.1%

SAB 168.0 41.5 -1.2% SHS 9.8 0.2 -3.0%

VNM 107.0 41.3 -1.8% DHT 59.6 0.2 1.9%

Top 5 mua ròng Top 5 mua ròng

Mã CK Giá đóng

cửa (‘000) Giá trị (tỷ

đồng) Thay đổi

(%) Mã CK

Giá đóng cửa (‘000)

Giá trị (tỷ đồng)

Thay đổi (%)

VNM 107.0 27.4 -1.8% DHT 59.6 3.4 1.9%

VHM 77.7 23.3 1.4% VCS 56.2 1.3 -1.1%

PHR 50.0 15.7 -1.0% PMC 63.0 0.4 2.4%

NVL 65.1 15.0 1.6% DTD 15.7 0.4 -3.1%

BVH 40.4 3.9 -0.5% AMV 14.4 0.2 -3.4%

-1,000

0

1,000

15/7 17/7 21/7 23/7 27/7 29/7 31/7

GT mua GT bán GT ròng

Page 5: 31/07/2020 HOSE VN30 HNX HOSE€¦ · Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được

Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên

do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của

mình.

5

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN

03/08/2020

Tin trong nước

Đón làn sóng dịch chuyển đầu tư - còn nhiều việc phải làm

Về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), tổng vốn đầu tư vào Việt Nam tính đến ngày 20/7 bao gồm vốn đăng ký cấp mới, vốn đăng ký điều chỉnh và giá trị góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài đạt 18,8 tỷ USD, giảm 6,9% so với cùng kỳ năm trước.

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện 7 tháng ước tính đạt 10,1 tỷ USD, giảm 4,1% so với cùng kỳ năm trước, trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo đạt 7,2 tỷ USD, chiếm 71,1% tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện; hoạt động kinh doanh bất động sản đạt 1,5 tỷ USD, chiếm 15%; sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí đạt 0,7 tỷ USD, chiếm 7,1%.

Trong 7 tháng năm 2020, ngành công nghiệp chế biến, chế tạo được cấp phép mới đầu tư trực tiếp nước ngoài lớn nhất với số vốn đăng ký đạt 4,3 tỷ USD, chiếm 45,7% tổng số vốn đăng ký cấp mới; ngành sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí đạt 4 tỷ USD, chiếm 42,3%; các ngành còn lại đạt 1,2 tỷ USD, chiếm 12%.

Nếu tính cả vốn đăng ký bổ sung của các dự án đã cấp phép từ các năm trước thì vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp chế biến, chế tạo đạt 7,7 tỷ USD, chiếm 54,4% tổng số vốn; ngành sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí đạt 3,9 tỷ USD8, chiếm 27,2%; các ngành còn lại đạt 2,6 tỷ USD, chiếm 18,4%.

Trong 7 tháng, Singapore là nhà đầu tư lớn nhất với 4,6 tỷ USD, chiếm 48,3% tổng vốn đăng ký cấp mới; tiếp đến là Trung Quốc 990,4 triệu USD, chiếm 10,5%; Hàn Quốc 983,9 triệu USD, chiếm 10,4%; Đài Loan (Trung Quốc) 809,2 triệu USD, chiếm 8,6%...

Ở chiều ngược lại, đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài trong 7 tháng có 80 dự án được cấp mới giấy chứng nhận đầu tư với tổng số vốn đầu tư của phía Việt Nam là 206,3 triệu USD; có 17 lượt dự án điều chỉnh vốn với số vốn tăng thêm đạt 46,6 triệu USD.

Tính chung tổng vốn đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài (vốn cấp mới và tăng thêm) 7 tháng đạt 252,9 triệu USD, bằng 91,2% cùng kỳ năm trước, trong đó ngành công nghiệp chế biến, chế tạo đạt 178,7 triệu USD, chiếm 70,7% tổng vốn đầu tư; dịch vụ lưu trú và ăn uống đạt 15,9 triệu USD, chiếm 6,3%; thông tin và truyền thông đạt 15,4 triệu USD, chiếm 6,1%.

Page 6: 31/07/2020 HOSE VN30 HNX HOSE€¦ · Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được

Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên

do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của

mình.

6

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN

03/08/2020

Tin doanh nghiệp niêm yết

Novaland lãi 6 tháng đạt 1.177 tỷ đồng, tăng 48%

Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va (Novaland, HOSE: NVL) công bố tổng doanh thu hợp nhất nửa đầu năm bao gồm doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động chuyển nhượng dự án là 4.361 tỷ đồng. Lợi nhuận trước thuế đạt 1.487 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế đạt 1.177 tỷ đồng, tăng lần lượt 12% và 48% so với cùng kỳ năm trước. Biên lợi nhuận gộp tăng từ 26,7% lên 35%.

FPT tạm ứng cổ tức bằng tiền đơt 1 tỷ lệ 10%

Hội đồng quản trị FPT vừa phê duyệt phương án tạm ứng cổ tức đợt 1 năm 2020 bằng tiền mặt với tỷ lệ 10%/mệnh giá (1 cổ phiếu được nhận 1.000 đồng). Với gần 784 triệu cổ phiếu đang lưu hành, công ty dự chi số tiền 784 tỷ đồng.

Ngày chốt danh sách cổ đông vào 18/8 và thời gian thanh toán dự kiến ngày 1/9.

HĐQT công ty còn phê duyệt việc thành lập công ty con là Công ty TNHH FPT Smart Cloud do FPT sở hữu 100% vốn. Công ty con này dự kiến có vốn điều lệ 100 tỷ đồng, hoạt động chính là cung cấp dịch vụ hạ tầng và nền tảng điện toán đám mây, dịch vụ trí tuệ nhân tạo…

Trong năm 2020, FPT đặt kế hoạch doanh thu 32.450 tỷ đồng, tăng 17% và lợi nhuận trước thuế 5.510 tỷ đồng, tăng 18% so với năm trước. Chính sách cổ tức dự kiến là tiền mặt 20% và sẽ do ĐHĐCĐ thường niên 2021 quyết định cụ thể.

Báo cáo kết quả kinh doanh nửa đầu năm, FPT ghi nhận doanh thu tăng 9% lên đạt 13.611 tỷ. Lợi nhuận trước thuế 2.428 tỷ đồng, tăng 14% so với cùng kỳ năm trước và thực hiện 43,6% kế hoạch năm. Lợi nhuận sau thuế thuộc về cổ đông công ty mẹ tăng 15%, đạt 1.626 tỷ đồng.

Kinh Bắc lãi ròng quý II chưa tới 2 tỷ đồng, thấp nhất 7 năm

Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc (HoSE: KBC) đạt 171,8 tỷ đồng doanh thu thuần trong quý II, giảm đến 84% so với cùng kỳ năm trước do ảnh hưởng từ đại dịch Covid-19.

Doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ cũng giảm 29% xuống còn 10,6 tỷ đồng. Chi phí tài chính chỉ giảm nhẹ 4,6% và ở mức hơn 49 tỷ đồng, trong đó, chi phí lãi vay giảm từ 47 tỷ đồng xuống còn 41 tỷ đồng. Chi phí bán hàng giảm 63% còn chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 12,5%.

Vì vậy, lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ chỉ là 1,7 tỷ đồng, giảm 99,4%, thấp nhất kể từ quý IV/2013

Lũy kế 6 tháng đầu năm, Kinh Bắc đạt chỉ 727,6 tỷ đồng doanh thu thuần, giảm 54% so với cùng kỳ. Về cơ cấu doanh thu, mảng cho thuê đất và chuyển nhượng bất động sản chiếm tỷ trọng lớn nhất với 552,6 tỷ đồng (76%), doanh thu thuê kho, nhà xưởng và văn phòng chiếm 7% với 50,6 tỷ đồng. Kỳ này, Kinh Bắc không có doanh thu bán nhà xưởng như ở cùng kỳ năm trước (105,6 tỷ đồng).

Lợi nhuận sau thuế hơn 109 tỷ đồng, giảm 78,7% so với 6 tháng đầu năm 2019. Với kết quả trên, công ty đã hoàn thành chỉ 13,4% kế hoạch lợi nhuận năm 2020 theo phương án khả quan và 10,9% theo phương án tích cực mà ĐHĐCĐ thông qua trước đó.

Page 7: 31/07/2020 HOSE VN30 HNX HOSE€¦ · Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được

Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi

nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của mình.

7

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN

03/08/2020

Cổ phiếu khuyến nghị trong ngày

STT Mã CK Khuyến

nghị

Ngày khuyến

nghị

Giá hiện tại

Giá thực hiện

LN/Lỗ hiện tại

Giá mục tiêu

LN dự kiến

Giá cắt lỗ

Lỗ dự kiến

Ghi chú

1 VRE Bán 03/08/20 25.1 27.2 -7.7% 32 18% 26 -4% Chạm cắt lỗ

Danh mục cổ phiếu đã khuyến nghị

STT Mã CK Khuyến

nghị

Ngày khuyến

nghị

Giá hiện tại

Giá thực hiện

LN/Lỗ hiện tại

Giá mục tiêu

LN dự kiến

Giá cắt lỗ

Lỗ dự kiến

Ghi chú

1 GIL Mua 30/07/20 20.15 18.8 7.2% 21.2 13% 18 -4%

2 TDM Mua 31/07/20 24.8 24.6 0.8% 27.8 13% 23.3 -5%

Page 8: 31/07/2020 HOSE VN30 HNX HOSE€¦ · Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được

Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi

nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của mình.

8

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN

03/08/2020

Danh mục chứng quyền có đảm bảo

Mã chứng quyền (*)

Thống kê giao dịch chứng quyền ngày 31/07/2020 Thông tin chứng quyền

Giá phát hành (VND)

Giá đóng cửa

(VND)

Tăng/giảm trong ngày

(%)

Tăng/giảm so với giá phát hành

(%)

KL chứng quyền khớp lệnh

Số ngày tới hạn

Giá CKCS (VND)

Giá chứng quyền mua lý thuyết

(**) (VND)

Chênh lệch so với giá đóng cửa

CTCKPH CKCS

Giá thực hiện

quyền (VND)

Tỷ lệ chuyển đổi n:1

Ngày đáo hạn

CCTD2001 1,540 1,040 -8.8﹪ -32% 7,770 138 66,800 88 (952) KIS CTD 80,888 10 16/12/2020

CFPT2003 7,300 6,580 -1.4﹪ -10% 3,807 101 44,500 170 (6,410) SSI FPT 50,000 1 09/11/2020

CFPT2004 5,100 2,970 -8.3﹪ -42% 1,616 10 44,500 (0) (2,970) SSI FPT 50,000 1 10/08/2020

CFPT2006 1,500 1,060 -3.6﹪ -29% 367 90 44,500 360 (700) HCM FPT 44,386 4 29/10/2020

CHPG2005 2,100 7,870 -2.8﹪ 275% 1,788 62 21,700 2,809 (5,061) VND HPG 19,000 1 01/10/2020

CHPG2006 1,500 2,610 -6.1﹪ 74% 1,112 47 21,700 135 (2,475) KIS HPG 22,020 2 16/09/2020

CHPG2008 4,100 2,430 -5.1﹪ -41% 14,223 122 21,700 14 (2,416) SSI HPG 28,000 1 30/11/2020

CHPG2009 1,600 2,610 -7.8﹪ 63% 5,845 90 21,700 227 (2,383) HCM HPG 22,500 2 29/10/2020

CMBB2002 1,300 30 -25.0﹪ -98% 3,425 10 15,750 (0) (30) SSI MBB 18,000 1 10/08/2020

CMBB2003 2,000 740 0﹪ -63% 19,446 101 15,750 42 (698) SSI MBB 18,000 1 09/11/2020

CMBB2005 2,000 330 0﹪ -84% 116 87 15,750 0 (330) VCI MBB 20,000 1 26/10/2020

CMBB2006 1,100 630 -1.6﹪ -43% 5,894 90 15,750 115 (515) HCM MBB 16,500 2 29/10/2020

CMSN2001 2,300 580 9.4﹪ -75% 263 138 50,500 7 (573) KIS MSN 65,789 5 16/12/2020

CMSN2002 2,000 290 26.1﹪ -86% 136 47 50,500 0 (290) KIS MSN 62,999 4 16/09/2020

CMSN2004 1,980 380 15.2﹪ -81% 15,328 35 50,500 0 (380) MBS MSN 55,000 5 04/09/2020

CMSN2005 2,100 520 23.8﹪ -75% 31,215 90 50,500 5 (515) HCM MSN 60,000 5 29/10/2020

CMWG2005 2,500 1,380 0﹪ -45% 1,626 62 74,500 0 (1,380) VND MWG 92,000 2 01/10/2020

CMWG2006 2,000 260 -13.3﹪ -87% 2,446 87 74,500 0 (260) VCI MWG 110,000 5 26/10/2020

CMWG2007 12,900 3,700 1.1﹪ -71% 4,720 122 74,500 533 (3,167) SSI MWG 87,000 1 30/11/2020

CMWG2008 1,300 390 5.4﹪ -70% 11,283 88 74,500 23 (367) HCM MWG 85,000 10 27/10/2020

Page 9: 31/07/2020 HOSE VN30 HNX HOSE€¦ · Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được

Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi

nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của mình.

9

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN

03/08/2020

CNVL2001 2,300 2,110 -0.5﹪ -8% 22,310 138 65,100 445 (1,665) KIS NVL 65,888 4 16/12/2020

CPNJ2002 2,400 540 -3.6﹪ -78% 950 62 51,600 0 (540) VND PNJ 69,000 2 01/10/2020

CPNJ2003 2,000 270 125.0﹪ -87% 220 87 51,600 0 (270) VCI PNJ 75,000 5 26/10/2020

CPNJ2004 1,000 40 0﹪ -96% 11,556 18 51,600 (0) (40) MBS PNJ 67,000 5 18/08/2020

CPNJ2005 1,000 290 3.6﹪ -71% 6,340 90 51,600 6 (284) HCM PNJ 60,000 10 29/10/2020

CREE2003 1,000 910 3.4﹪ -9% 10,635 90 32,450 562 (348) HCM REE 30,000 5 29/10/2020

CROS2002 1,000 130 -18.8﹪ -87% 52,472 138 2,090 (0) (130) KIS ROS 7,227 1 16/12/2020

CSBT2001 2,900 - 0﹪ -100% - 138 13,200 0 0 KIS SBT 21,111 1 16/12/2020

CSTB2002 1,700 920 -5.2﹪ -46% 7,326 138 10,100 84 (836) KIS STB 11,888 1 16/12/2020

CSTB2003 1,360 550 -24.7﹪ -60% 16 47 10,100 3 (547) KIS STB 11,111 1 16/09/2020

CSTB2004 1,400 820 -3.5﹪ -41% 13,158 122 10,100 184 (636) SSI STB 11,000 1 30/11/2020

CTCB2003 2,000 330 26.9﹪ -84% 651 87 18,150 0 (330) VCI TCB 25,000 1 26/10/2020

CTCB2004 1,050 870 -6.5﹪ -17% 30,913 18 18,150 589 (281) MBS TCB 17,000 2 18/08/2020

CTCB2005 3,000 850 0﹪ -72% 4,443 122 18,150 36 (814) SSI TCB 22,000 1 30/11/2020

CTCB2006 1,200 940 -7.8﹪ -22% 2,000 90 18,150 359 (581) HCM TCB 18,000 2 29/10/2020

CVHM2001 3,100 1,320 15.8﹪ -57% 24 138 77,700 61 (1,259) KIS VHM 94,567 5 16/12/2020

CVHM2002 11,500 8,920 0.2﹪ -22% 4,391 122 77,700 4,156 (4,764) SSI VHM 77,000 1 30/11/2020

CVHM2003 1,000 1,280 4.9﹪ 28% 27,207 90 77,700 848 (432) HCM VHM 70,000 10 29/10/2020

CVJC2001 2,400 200 33.3﹪ -92% 208 138 94,500 0 (200) KIS VJC 173,137 10 16/12/2020

CVJC2002 1,900 380 -7.3﹪ -80% 306 90 94,500 0 (380) HCM VJC 116,000 10 29/10/2020

CVNM2003 1,450 1,830 -3.7﹪ 26% 33,460 35 107,000 1,330 (500) MBS VNM 94,000 10 04/09/2020

CVNM2004 17,500 8,400 -3.9﹪ -52% 2,147 122 107,000 894 (7,506) SSI VNM 118,000 1 30/11/2020

CVNM2005 1,500 1,330 -13.1﹪ -11% 835 90 107,000 583 (747) HCM VNM 103,000 10 29/10/2020

CVPB2005 1,510 710 1.4﹪ -53% 4,238 18 20,200 367 (343) MBS VPB 19,500 2 18/08/2020

CVPB2006 3,400 970 4.3﹪ -71% 4,396 122 20,200 123 (847) SSI VPB 24,000 1 30/11/2020

CVPB2007 1,700 610 -6.2﹪ -64% 9,330 90 20,200 68 (542) HCM VPB 22,500 2 29/10/2020

CVRE2003 3,000 480 -15.8﹪ -84% 13,933 138 25,100 1 (479) KIS VRE 37,999 2 16/12/2020

CVRE2005 4,000 1,770 -13.2﹪ -56% 3,133 122 25,100 381 (1,389) SSI VRE 28,000 1 30/11/2020

Page 10: 31/07/2020 HOSE VN30 HNX HOSE€¦ · Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được

Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi

nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của mình.

10

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN

03/08/2020

CVRE2006 1,100 960 -20.7﹪ -13% 6,778 90 25,100 611 (349) HCM VRE 23,000 4 29/10/2020

Cập nhật danh mục cổ phiếu phân tích

Mã CK Sàn Thị giá Giá mục

tiêu* Ngày ra báo

cáo Lơi nhuận 2020E (tỷ)

EPS 2020E

BV 2020E ROE

2020E ROA

2020E PE 2020E PB 2020E

Cổ tức dự kiến**

DGW (New) HOSE 38,750 47,200 28/07/2020 205 4,759 25,703 18% 8% 9.9 1.8 20%

SBT (New) HOSE 13,200 16,900 21/07/2020 725 1,192 14,313 8% 4% 14.1 1.2 5%

TCM (New) HOSE 19,200 24,000 14/07/2020 211 3,402 25,343 13% 7% 7.1 0.9 -

VGI (New) UPCOM 24,700 28,300 10/07/2020 499 387 9,298 2% 1% 73.2 3.1 0%

SAB HOSE 168,000 157,000 04/07/2020 4,799 7,094 32,249 23% 19% 22.1 4.9 35%

VJC HOSE 94,500 84,630 01/07/2020 83 153 33,994 0% 0% 553.1 2.5 0%

ANV HOSE 14,900 19,728 25/06/2020 315 2,474 21,175 12% 8% 8.0 0.9 10%

PVD HOSE 8,990 10,500 23/06/2020 68 163 33,029 0% 0% 64.4 0.3 0%

MPC UPCOM 24,100 32,600 12/06/2020 482 2,449 26,670 9% 5% 12.3 1.1 50%

PLX HOSE 42,200 50,160 09/06/2020 2,166 1,674 18,941 9% 4% 30.0 2.7 20%

OIL

UPCOM 6,900 7,870 01/06/2020 (23) - 9,887 - - - 0.8 0%

VNM

HOSE 107,000 137,000 28/05/2020 10,551 6,057 15,716 39% 22% 22.8 8.8 50%

GEG

HOSE 16,450 23,400 22/05/2020 321 1,184 12,652 10% 4% 17.6 1.9 -

NVL

HOSE 65,100 62,430 22/05/2020 2,993 3,122 25,625 11% 3% 20.3 2.1 -

MWG

HOSE 74,500 107,800 21/05/2020 3,073 6,782 28,975 23% 7% 15.9 3.7 15%

HDB

HOSE 23,950 29,600 19/05/2020 3,985 4,126 24,855 16% 2% 7.2 1.2 0%

BSR

UPCOM 5,900 5,900 14/05/2020 (449) - 10,552 -1% -1% - 0.6 0%

POW

HOSE 9,150 12,800 14/05/2020 2,628 960 12,601 8% 5% 10.9 1.0 0%

MSN

HOSE 50,500 67,300 13/05/2020 3,026 2,589 47,137 7% 3% 26.0 1.4 -

IMP

HOSE 43,200 55,000 17/04/2020 209 4,180 32,793 13% 10% 13.2 1.7 20%

* Giá mục tiêu chưa điều chỉnh cổ tức sau ngày báo cáo. ** Tỷ lệ cổ tức dự kiến năm 2020 trên mệnh giá.

Page 11: 31/07/2020 HOSE VN30 HNX HOSE€¦ · Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được

Bản tin này được cung cấp bởi Phòng phân tích – CTCP chứng khoán Phú Hưng. Tất cả những thông tin đều được thu thập từ các nguồn

đáng tin cậy. Tuy nhiên do thị trường chứng khoán còn chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố phức tạp và khó dự báo nên quý nhà đầu tư cần

tự chịu trách nhiệm về các hoạt động đầu tư của mình.

11

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN

03/08/2020

Đảm bảo phân tích

Mỗi nhân viên phụ trách về phân tích, chiến lược hay nghiên cứu chịu trách nhiệm cho sự chuẩn bị và nội dung của tất cả các phần có trong bản báo cáo nghiên cứu này đảm bảo rằng, tất cả các ý kiến của những người phân tích, chiến lược hay nghiên cứu đều phản ánh trung thực và chính xác ý kiến cá nhân của họ về những vấn đề trong bản báo cáo. Mỗi nhân viên phân tích, chiến lược hay nghiên cứu đảm bảo rằng họ không được hưởng bất cứ khoản chi trả nào trong quá khứ, hiện tại cũng như tương lai liên quan đến các khuyến cáo hay ý kiến thể hiện trong bản báo cáo này.

Định nghĩa xếp loại

Overweight (OW) =cao hơn thị trường nội địa trên 10% Neutral (N) =bằng thị trường nội địa với tỷ lệ từ +10%~ -10% Underweight (UW) =thấp hơn thị trường nội địa dưới 10%. Not Rated (NR) = cổ phiếu không được xếp loại trong Phú Hưng hoặc chưa niêm yết. Biểu hiện được xác định bằng tổng thu hồi trong 12 tháng (gồm cả cổ tức).

Miễn trách

Thông tin này được tổng hợp từ các nguồn mà chúng tôi cho rằng đáng tin cậy, nhưng chúng tôi không chịu trách nhiệm về sự hoàn chỉnh hay tính chính xác của nó. Đây không phải là bản chào hàng hay sự nài khẩn mua của bất cứ cổ phiếu nào. Chứng khoán Phú Hưng và các chi nhánh và văn phòng và nhân viên của mình có thể có hoặc không có vị trí liên quan đến các cổ phiếu được nhắc tới ở đây. Chứng khoán Phú Hưng (hoặc chi nhánh) đôi khi có thể có đầu tư hoặc các dịch vụ khác hay thu hút đầu tư hoặc các hoạt động kinh doanh khác cho bất kỳ công ty nào được nhắc đến trong báo cáo này. Tất cả các ý kiến và dự đoán có trong báo cáo này được tạo thành từ các đánh giá của chúng tôi vào ngày này và có thể thay đổi không cần báo trước. © Công ty Cổ phần Chứng khoán Phú Hưng (PHS). Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật Tiên, Phường Tân Phú, Quận 7, Tp. HCM Điện thoại: (84-28) 5 413 5479 Fax: (84-28) 5 413 5472 Customer Service: (84-28) 5 411 8855 Call Center: (84-28) 5 413 5488 E-mail: [email protected] / [email protected] Web: www.phs.vn PGD Phú Mỹ Hưng Tòa nhà CR2-08, 107 Tôn Dật Tiên, P. Tân Phú, Quận 7, Tp. HCM Điện thoại: (84-28) 5 413 5478 Fax: (84-28) 5 413 5473

Chi nhánh Quận 3 Tầng 2, Tòa nhà Phương Nam, 157 Võ Thị Sáu, Quận 3, Tp. HCM Điện thoại: (84-28) 3 820 8068 Fax: (84-28) 3 820 8206

Chi Nhánh Thanh Xuân Tầng 5, Tòa nhà UDIC Complex, N04 Hoàng Đạo Thúy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. Phone: (84-24) 6 250 9999 Fax: (84-24) 6 250 6666

Chi nhánh Tân Bình Tầng trệt, P. G.4A, Tòa nhà E-Town 2, 364 Cộng Hòa, Phường 13, Quận Tân Bình, Tp.HCM. Điện thoại: (84-28) 3 813 2401 Fax: (84-28) 3 813 2415

Chi Nhánh Hà Nội Tầng 5, Tòa nhà Vinafor, 127 Lò Đúc, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Phone: (84-24) 3 933 4566 Fax: (84-24) 3 933 4820

Chi nhánh Hải Phòng Tầng 2, Tòa nhà Eliteco, 18 Trần Hưng Đạo, Quận Hồng Bàng, Hải Phòng Phone: (84-225) 384 1810 Fax: (84-225) 384 1801