14
Trang | 2 3. KÍCH THƯỚC, CHỦNG LOẠI: Gạch bê tông nhGAKIBI-ALC: Kích thước gạch bê tông nhGAKIBI-ALC tiêu chuẩn KÍCH THƯỚC GẠCH THÔNG DỤNG STT Tên sản phẩm KÍCH THƯỚC (mm) Tỷ trọng khô (Kg/m3) Dài Cao Rộng 1 GAKIBI-G3-A100 600 200 100 500-550 2 GAKIBI-G3-A150 600 200 150 500-550 3 GAKIBI-G3-A200 600 200 200 500-550 Ghi chú: Với kích thước đặc biệt, Quý khách hàng liên hệ với Chúng tôi để đặt hàng. Tùy theo yêu cầu thiết kế và để đáp ứng được các yêu cầu về kỹ thuật, thẩm mỹ của công trình, khả năng ứng dụng của Gạch bê tông nhGAKIBI-ALC, chúng tôi sẽ sản xuất theo các kích thước về độ dày khác nhau, phù hợp cho mọi loại tường. THÔNG SỐ PALLET GẠCH BÊ TÔNG NHẸ GAKIBI-ALC (DXRXC: 1200X1000X1000 mm) STT ĐỘ DÀY(MM) KÍCH THƯỚC (MM) VIÊN/PALLET SỐ LƯỢNG (M3) 1 100 600 x 200 100 1.2 2 150 600 x 200 60 1.08 3 200 600 x 200 50 1.2 4. QUY TRÌNH THI CÔNG 4.1 Dụng cụ thi công: 01. Mũi khuấy: Được sử dụng trong việc trộn vữa (dùng máy khoan tốc độ chẩm để khuấy vữa và xô nhựa) 02. Búa cao su:Dùng để điều chỉnh gạch trong quá trình xây

3. KÍCH THƯỚC, CHỦNG LOẠI

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Trang | 2

3. KÍCH THƯỚC, CHỦNG LOẠI:

Gạch bê tông nhẹ GAKIBI-ALC: Kích thước gạch bê tông nhẹ GAKIBI-ALC tiêu chuẩn

KÍCH THƯỚC GẠCH THÔNG DỤNG

STT Tên sản phẩm KÍCH THƯỚC (mm) Tỷ trọng khô

(Kg/m3)Dài Cao Rộng

1 GAKIBI-G3-A100 600 200 100 500-550

2 GAKIBI-G3-A150 600 200 150 500-550

3 GAKIBI-G3-A200 600 200 200 500-550

Ghi chú: Với kích thước đặc biệt, Quý khách hàng liên hệ với Chúng tôi để đặt hàng.

Tùy theo yêu cầu thiết kế và để đáp ứng được các yêu cầu về kỹ thuật, thẩm mỹ của công

trình, khả năng ứng dụng của Gạch bê tông nhẹ GAKIBI-ALC, chúng tôi sẽ sản xuất theo các kích

thước về độ dày khác nhau, phù hợp cho mọi loại tường.

THÔNG SỐ PALLET GẠCH BÊ TÔNG NHẸ GAKIBI-ALC

(DXRXC: 1200X1000X1000 mm)

STT ĐỘ DÀY(MM) KÍCH THƯỚC

(MM)

VIÊN/PALLET SỐ LƯỢNG (M3)

1 100 600 x 200 100 1.2

2 150 600 x 200 60 1.08

3 200 600 x 200 50 1.2

4. QUY TRÌNH THI CÔNG

4.1 Dụng cụ thi công:

01. Mũi khuấy: Được sử dụng trong việc trộn

vữa (dùng máy khoan tốc độ chẩm để khuấy

vữa và xô nhựa)

02. Búa cao su:Dùng để điều chỉnh gạch trong

quá trình xây

Trang | 3

03. Búa đóng đinh: 04. Bay răng cưa

05. Thước căng góc:Dùng để đo góc khi cắt 06. Cưa tay:(Hoặc cưa dĩa máy): dùng để cắt

gạch

07. Bàn chà nhám:Dùng để bào bề mặt gồ ghề, làm bằng phẳng mặt cắt gạch

08. Bay tam giác:Trám những chỗ mạch vữa bị khuyết, chỉnh sửa mạch vữa

Trang | 4

09. Máy cắt 10. Bay thông dụng

4.2 Công tác chuẩn bị:

1. Vệ sinh, chuẩn bị mặt bằng.

Vệ sinh mặt bằng sạch sẽ, phun nước làm ẩm chân tường.

Quét sạch những lớp bụi trên bề mặt gạch.

2. Trộn Vữa xây, trát: Tính toán nước theo tỷ lệ ghi trên bao bì

Bước 1: Cho nước vào khay sau đó từ từ cho

bột Vữa xây vào.

Bước 2: Khuấy đều bột vữa bằng tay hoặc sử

dụng cánh khuấy được gắn vào máy khoan tay

(có thể sử dụng máy trộn có dung tích lớn hơn).

Sau khi chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ thi công cần thiết người thợ bắt đầu tiến hành xây như sau:

Trang | 5

3. Thi công xây

Bước 1:

Dùng Nivô, dây dù căn chỉnh đường biên

ngoài bề mặt bức tường.

Trát lớp vữa xây dày 1-2 cm tại chân tường

tạo mặt phẳng, bề rộng lớp vữa lớn hơn

chiều dày gạch mỗi bên 2 cm. Kiểm tra mặt

phẳng.

Bước 2:

Dùng bay răng cưa trát vữa xây, theo chiều

dài mặt liên kết của gạch.

Đặt viên gạch đầu tiên tại vị trí góc tường trùng

đường biên đã căn chỉnh, đặt viên gạch tiếp theo

theo chiều vuông góc với viên gạch đầu tiên.

Trang | 6

Tường xây cho công trình phụ CẦN sử dụng gạch đỏ ở 3 hàng gạch dưới cùng (Chiều cao

tối thiểu 200mm), đảm bảo cho việc không bị ngấm qua chân tường

Trang | 7

Dùng búa cao su gõ cân chỉnh gạch đúng vị

trí, cao độ. Dùng Nivo kiểm tra độ cân bằng

và thẳng đứng của gạch.

Hoàn tất xây hàng gạch dưới cùng, thao tác lặp lại

tương tự như viên đầu tiên.

Dùng Cách 600mm đặt râu thép chờ để tạo kết nối cho tường xây và cột bê tông đồng thời đặt

thép giằng tường để tạo liên kết vững chắc.

Trang | 8

Trang | 9

Bước 3:

Trát vữa xây lên viên gạch của hàng thứ 2

theo chiều dài và mặt tiếp xúc liên kết của

gạch (hoặc trát trực tiếp lớp vữa xây lên bề

mặt tiếp xúc của hàng gạch thứ 1).

Đặt viên gạch tiếp theo của hàng thứ 2 theo chiều

từ trên xuống và từ ngoài vào trong. Thao tác thực

hiện như viên đầu tiên.

Dùng tay nhấn và búa cao su cân chỉnh

viên gạch theo phương đứng rồi đến phương

ngang.

Tiếp tục tương tự đến khi hoàn thành bức tường.

Bước 4:

Dùng bay thường để xử lý phần vữa trào ra

hai bên gạch.

Trát vữa xây GAKIBI-ALC vào những vị trí khuyết

của mạch vữa hay chỗ gạch bị vỡ

Trang | 10

Sử dụng bàn chà nhám hoặc giấy nhám có

độ nhám cao để làm nhẵn bề mặt gạch tại

các vị trí chênh lệch do sai số gạch.

Bước 5: Thi công hệ thống ống âm tường

Dùng thước đo cân chỉnh, kẻ mực vị trí cần

đi ống âm.

Sử dụng máy cắt tay để xẻ rãnh Chiều sâu cắt

không quá 2/3 chiều dày tường.

Dùng dụng cụ nạo rãnh để khoét rãnh, làm

sạch rãnh

Lắp đặt hệ thống ống âm tường

4. Thi công trát:

Việc trát tường sử dụng vữa trát chuyên dụng giống như phương pháp trát tường với vữa truyền

thống.Với vữa trát chuyên dụng, chiều dày trát tường từ 5mm-20mm.

Trang | 11

Bước 1: Dùng khay trộn vữa hoặc máy trộn có dung tích lớn để trộn vữa.

Trộn vữa trát đóng sẵn trong bao với nước theo đúng tỉ lệ ghi trên bao bì.

Bước 2: Sử dụng thước, các công cụ cần thiết để cân chỉnh độ dày tường trát cho thích hợp.

Dùng bay vữa và bàn chà thông thường để trát vữa. Trát vữa lên tường với độ dày thích hợp.Trát

từng lớp, mỗi lớp dày 5-7 mm cách nhau 5 phút cho đến khi tường đạt độ dày cần thiết.

Dùng thước nhôm, để gạt lớp vữa dư ra ngoài, dùng bàn chà để xoa lên lớp vữa trát cho đến khi

lớp vữa trát phẳng, mịn, đạt yêu cầu kỹ thuật.

Các lưu ý đặc biệt trong quá trình xây, trát:

Xây gạch theo nguyên tắc: không trùng mạch giữa 2 hàng liên tiếp.

Khoảng cách mạch vữa giữa 2 hàng gạch không nhỏ hơn 25% chiều dài viên gạch.

Chiều dày mạch vữa liên kết thích hợp từ 2 mm -3 mm.

Khi nhiệt độ thời tiết cao, phun một ít nước lên bề mặt gạch tạo độ ẩm cho gạch và để tạo lực bám

dính tốt.

Không sử dụng vữa sau khi trộn quá 2 tiếng.Không sử dụng lại những phần vữa bị rớt ra ngoài.

Phải có liên kết giữa tường gạch vào cột hoặc bức tường khác với chiều cao tối thiểu 600 mm

hoặc 3 hàng gạch.

Tại vị trí tiếp giáp giữa tường với dầm hoặc sàn bê tông, sử dụng hỗn hợp keo Epoxy có module

đàn hồi, cường độ cơ học và cường độ kết dính cao để làm đầy khe hở.

Sử dụng các biện pháp che chắn tường trong quá trình xây, trát khi trời mưa.

Sau khi xây 24 tiếng có thể tiến hành trát trát và sau 72 tiếng có thể bả mastic.

Với tải trọng kéo nhổ tắc kê 0,78KN tương đương 78Kg, đủ khả năng chịu lực cho việc việc lắp

đặt, treo các thiết bị như máy lạnh, tủ bếp, kệ sách, tivi v.v.v lên tường.

Khi nhiệt độ môi trường cao, sau khi trát tường 24h tiếng phải tưới nước bảo dưỡng.

Tại các khu vực ẩm ướt như sàn vệ sinh, bếp, ban công, nên sử dụng các biện pháp chống thấm

tường, chân tường như các loại gạch khác nếu cần thiết

Trang | 12

5. Biện pháp thi công không trát, bả trực tiếp:

Với đặc điểm ít sai lệch kích thước, việc bỏ qua công tác trát và tiến hành bả trực tiếp giúp giảm chi

phí cho công trình. Chiều dày bả tường từ 3-5mm

Bước 1:

Đổ bột bả từ từ vào nước theo tỷ lệ của Nhà cung cấp quy định. Dùng máy hoặc tay trộn đều;

Chờ từ 7 đến 10 phút để hoá chất phát huy hết tác dụng.

Bước 2: Trét bột bả :

Dụng cụ : Dao bả,bàn bả;

Trét 01 lớp chờ khô trét tiếp lớp 2;

Thời gian giữa 2 lớp phụ thuộc vào độ ẩm trong không khí,nhưng thời gian tối thiểu là 03 giờ.

Sau khi trét tối thiểu 12h, dùng giấy ráp số từ 150 đến 180 xả nhám bề mặt đã trét bột để tạo mặt

phẳng cho giai đoạn tiếp theo.

Dùng chổi,nước hoặc súng phun hơi vệ sinh hết bụi bám trên bề mặt đã xả nhám.

Trang | 13

Bước 3:

Tại vị trí góc tường, sử dụng vữa trát cường độ cao để tăng cứng cho cạnh tường;

5. CÁC DẠNG LIÊN KẾT:

Liên kết giữa tường với cột bê tông:

Liên kết giữa tường gạch bê tông nhẹ

GAKIBI-ALC và cột bê tông được thực

hiện theo phương pháp truyền thống:

chờrâu thép tại cột hoặc sử dụng bắt sắt

đã khoan lỗ với chiều dày 2mm bẻ thành

hình chữ L.

Trang | 14

Liên kết tường tại các vị trí góc không có cột bê tông:

Góc tường chữ T và chữ V liên tục sẽ

dùng phương pháp câu gạch, chú ý nếu

trùng mạch phải thay đổi kích thước gạch

để không trùng mạch xây giữa các hàng

xây

Liên kết tại vị trí cửa đi:

Thi công lỗ cửa đi chú ý tránh việc trùng

mạch vữa tại các góc cửa. Chú ý đà bê

tông có hình dạng đặc trưng.

Liên kết tại vị trí cửa sổ: Liên kết giữa 2 loại tường:

Thi công lỗ cửa đi chú ý tránh việc trùng

mạch vữa tại các góc cửa. Chú ý lanh tô

bê tông có hình dạng đặc trưng.

Sử dụng thanh liên kết mềm, sắt tráng kẽm để liên kết

giữa hai bức tường, số lượng không ít hơn 5

thanh/1m2.

Trang | 15

DIỆN TÍCH TỐI ĐA CỦA TƯỜNG NGĂN, KHÔNG CÓ GIẰNG, KHÔNG BỔ TRỤ

CHIỀU CAO (M)

Chiều dài của tường gạch GAKIBI-ALC (m)

Bề dày của gạch bê tông nhẹ GAKIBI-ALC (cm)

7.5 10 12.5 15 17.5 20

2.50 4.50 7.00 9.60 12.00 12.00 12.00

2.75 4.10 6.70 9.20 11.80 12.00 12.00

3 3.80 6.40 8.90 11.50 12.00 12.00

3.25 3.50 6.10 8.60 11.20 12.00 12.00

3.5 3.20 5.70 8.30 10.80 12.00 12.00

3.75 - 5.40 8.00 10.50 12.00 12.00

4 - 5.10 7.70 10.20 12.00 12.00

4.5 - 4.50 7.00 9.60 12.00 12.00

DIỆN TÍCH TỐI ĐA CỦA TƯỜNG BAO, KHÔNG CÓ GIẰNG, KHÔNG BỔ TRỤ

BỀ DÀY TƯỜNG (CM)Chiều cao của Tòa nhà (m)

< 10 m 10 m – 20 m 20 m – 40 m > 40 m

10 9.0 m2 6.0 m2 - -

12.5 14.0 m2 9.0 m2 - -

15 20.0 m2 13.0 m2 9.0 m2 7.0 m2

17.5 28.0 m2 17.0 m2 12.0 m2 9.0 m2

20 > 30 m2 23.0 m2 15.0 m2 12.0 m2

22.5 > 30 m2 29.0 m2 19.0 m2 15.0 m2

25 > 30 m2 > 30 m2 24.0 m2 18.0 m2

27.5 > 30 m2 > 30 m2 28.0 m2 21.0 m2

30 > 30 m2 > 30 m2 > 30 m2 25.0 m2

6. VẬN CHUYỂN, BỐC DỠ GẠCH & BẢO QUẢN

Sản phẩm gạch Bêtông khí chưng áp được đóng trên pallet và vận chuyển đến công trình bằng

đường bộ, đường sông, đường sắt bằng các loại xe tải, container chuyên dụng.