7
PRUlink 2013 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2 0 1 3

20 BÁO CÁO 1 THƯỜNG NIÊN 3 - Prudential Việt Nam...PRUlink 2013 6 7 Để bảo vệ giá trị quỹ, chiến lược đầu tư của Quỹ Cổ Phiếu Cơ Bản là tập

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 20 BÁO CÁO 1 THƯỜNG NIÊN 3 - Prudential Việt Nam...PRUlink 2013 6 7 Để bảo vệ giá trị quỹ, chiến lược đầu tư của Quỹ Cổ Phiếu Cơ Bản là tập

PRUlink 2013

1

BÁO CÁOTHƯỜNG NIÊN

2013

Page 2: 20 BÁO CÁO 1 THƯỜNG NIÊN 3 - Prudential Việt Nam...PRUlink 2013 6 7 Để bảo vệ giá trị quỹ, chiến lược đầu tư của Quỹ Cổ Phiếu Cơ Bản là tập

2 3

PRUlink 2013

3

PRUlink 2013PRUlink 2013

MỤC LỤC

THÔNG ĐIỆP CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC PRUDENTIAL VIETNAM

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ PRUlink TRONG NĂM 2013

Giá trị tài sản của các quỹ PRUlink tính đến cuối năm 2013

Phân tích hoạt động đầu tư của các quỹ PRUlink

Kết quả hoạt động của từng Quỹ PRUlink

KẾT QUẢ KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC QUỸ PRUlink TRONG NĂM 2013

TRIỂN VỌNG ĐẦU TƯ NĂM 2014

4

5

5

6

9

9

10

Page 3: 20 BÁO CÁO 1 THƯỜNG NIÊN 3 - Prudential Việt Nam...PRUlink 2013 6 7 Để bảo vệ giá trị quỹ, chiến lược đầu tư của Quỹ Cổ Phiếu Cơ Bản là tập

4 5

PRUlink 2013

5

GIÁ TRỊ TÀI SẢN RÒNG CỦA CÁC QUỸ PRUlink TÍNH ĐẾN CUỐI NĂM 2013

Trong năm 2013, các quỹ PRUlink đều đạt kết quảhoạt động tốt và vượt mức tỷ suất lợi nhuận chuẩn.Ngoại trừ quỹ Bảo Toàn, đầu tư chủ yếu vào tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn 12 tháng trở xuống và đạt mứctỷ suất lợi nhuận ròng là 5,1%, năm quỹ còn lại có tỷ suấtlợi nhuận ròng dao động trong khoảng 11,3% - 30,7%. Tính bình quân, tỷ suất lợi nhuận của các quỹ PRUlink vượt 3,9% so với tỷ suất lợi nhuận chuẩn.

Trong năm 2013, đầu tư vào trái phiếu và cổ phiếu đều đem lại tỷ suất lợi nhuận tốt. Đặc biệt, trái phiếu tiếp tục là kênh đầu tư mang lại thu nhập ổn định, giúp bảo toàn giá trị quỹ trong điều kiện môi trường đầu tư còn nhiều bất ổn.

TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN RÒNG CÁC QUỸ PRUlink TRONG NĂM 2013

12-1201-13

02-1303-13

04-1305-13

06-1307-13

08-1309-13

10-1311-13

12-13

105 %

95 %

115 %

125 %

135 %

VN Index

Quỹ PRUlink Trái Phiếu VN Quỹ PRUlink Cân Bằng Quỹ PRUlink Bảo Toàn

Quỹ PRUlink Cổ Phiếu VN Quỹ PRUlink Tăng Trưởng Quỹ PRUlink Bền Vững

THÔNG ĐIỆP CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC PRUDENTIAL VIETNAM

Kính thưa quý khách,

2013 đánh dấu một năm hoạt động thành công của Prudential Việt Nam, bất chấp các biến động của nền kinh tế vĩ mô. Một trong những nhân tố quan trọng đóng góp cho thành công này là hệ thống sản phẩm đa dạng của Prudential, trong đó sản phẩm Phú-Bảo Gia Đầu Tư giữ một vị trí quan trọng. Trong Báo cáo Thường niên năm nay,chúng tôi hân hạnh chia sẻ với Quý khách kết quả hoạt động thành công của các Quỹ Liên kết đơn vị của sản phẩm Phú-Bảo Gia Đầu Tư trong năm. Hy vọng những kết quả này sẽ đem lại sự hài lòng cho quý khách.

Ngay từ những ngày đầu ra mắt, Phú-Bảo Gia Đầu Tư đã được cho là một trong những lựa chọn hàng đầu của khách hàng Prudential Việt Nam, một giải pháp tài chính linh hoạt cung cấp cho khách hàng sự bảo vệ vốn có của sản phẩm bảo hiểm cùng tiềm năng tích lũy tài sản cao thông qua cơ hội đầu tư. Được quản lý bởi các chuyên gia đầu tư chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm, Phú-Bảo Gia Đầu Tư đang càng ngày càng chiếm được lòng tin của nhiều khách hàng.

Nền kinh tế Việt Nam năm 2014 chắc chắn còn chờ đợi rất nhiều thách thức nhưng cũng hứa hẹn thật nhiều cơ hội. Tôi tin tưởng rằng với các lợi thế mà Prudential Việt Nam đang nắm giữ, chúng tôi sẽ tiếp tục nắm bắt những cơ hội này để tiếp tục đáp ứng lòng tin củakhách hàng vào sản phẩm Phú-Bảo Gia Đầu Tư, cũng như vào Prudential Việt Nam.

Kính chúc Quý khách và gia đình thật nhiều sức khỏe, thành công và hạnh phúc!

John Inniss HowellTổng Giám Đốc

Prudential Việt Nam

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ PRUlink TRONG NĂM 2013

Vượt qua thử thách

mạnh mẽ vươn cao

Page 4: 20 BÁO CÁO 1 THƯỜNG NIÊN 3 - Prudential Việt Nam...PRUlink 2013 6 7 Để bảo vệ giá trị quỹ, chiến lược đầu tư của Quỹ Cổ Phiếu Cơ Bản là tập

PRUlink 2013

6 7

Để bảo vệ giá trị quỹ, chiến lược đầu tư của Quỹ Cổ Phiếu Cơ Bản là tập trung vào cổ phiếu của các công ty có vốn hóa thị trường từ trung bình đến cao, mô hình kinh doanh vững chắc và có lợi thế cạnh tranh tốt. Những doanh nghiệp này có thể duy trì tốc độ tăng trưởng ổn định trong bối cảnh kinh tế vĩ mô chưa ổn định.

Về cơ cấu danh mục đầu tư của Quỹ, Quỹ tiếp tục duy trì tỷ trọng đầu tư cao hơn so với tỷ trọng trong VN-Index vào các ngành tăng trưởng tốt và bền vững như Sản xuất Thực phẩm (cổ phiếu công ty được nắm giữ hàng đầu là Cty CP Sữa Việt Nam – VNM), Công nghệ Thông tin – Viễn thông (Cty CP FPT – FPT), Khai khoáng và Kim loại Công nghiệp (CTCP Tập đoàn Hòa Phát – HPG), Thiết bị, Dịch vụ và Phân phối Dầu khí (Tổng Cty Dầu khí Việt Nam – GAS).

Mặt khác, Quỹ giữ tỷ trọng đầu tư thấp hơn ở các ngành còn nhiều rủi ro và biến động như Ngân hàng (NH TMCP Ngoại thương Việt Nam – VCB), Bất động sản (Tập đoàn Vingroup – VIC), Dịch vụ Tài chính (Cty CP Tập đoàn Masan – MSN).

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA CÁC QUỸ PRUlink

HAI QUỸ CƠ BẢN:

Ngoại trừ Quỹ PRUlink Bảo Toàn, tất cả các quỹ PRUlink khác có cơ cấu phân bổ tài sản bao gồm trái phiếu, cổ phiếu, và tiền mặt. Kết quả hoạt động của những quỹ này được xác định dựa trên kết quả hoạt động của hai quỹ cơ bản là Quỹ Trái Phiếu Cơ Bản và Quỹ Cổ Phiếu Cơ Bản.

Quỹ Trái Phiếu Cơ Bản

Đạt được kết quả lợi nhuận ròng là 12,6% cho năm 2013 và 11,4% trung bình năm tính từ ngày thành lập. So với tỷ suấtlợi nhuận chuẩn (thu nhập từ trái phiếu chính phủ kỳ hạn ba năm), Quỹ đạt được tỷ suất lợi nhuận cao hơn 1,6% trong năm 2013và 6,5% trung bình năm tính từ ngày thành lập Quỹ. Nhân tố chính tạo nên kết quả khả quan này là do chiến lược áp dụng linh hoạt thời gian đáo hạn bình quân của danh mục trái phiếu.

Với dự đoán về xu hướng lãi suất giảm trong tương lai trong năm qua, chúng tôi đã quyết định giữ thời gian đáo hạn bình quân của danh mục Trái phiếu dài hơn so với mức chuẩn. Chiến lược này đã giúp Quỹ có tỷ suất lợi nhuận cao hơn mức tỷ suất lợi nhuận chuẩn.

Quỹ Cổ Phiếu Cơ Bản

Quỹ đạt được tỷ suất lợi nhuận 35,6% cho riêng năm 2013và 1,3% trung bình năm kể từ khi thành lập. So với tỷ suấtlợi nhuận chuẩn (VN-Index bao gồm cổ tức bằng tiền mặt và cổ phiếu), Quỹ có tỷ suất lợi nhuận vượt mức chuẩn đến 8,5% trong năm 2013 và 7,6% trung bình năm kể từ khi thành lập. Đây là kết quả của chiến lược lựa chọn ngành và cổ phiếu phù hợp để đầu tư.

QUỸ CỔ PHIẾU CƠ BẢN

Quỹ Cổ Phiếu Cơ Bản VN Index Kết quả hoạt động so sánh

1,3 %

-6,3 %

7,6 %

35,6 %

27,1 %

8,5 %

Trung bình năm từ khi hoạt động2013

35,0 %

15,0 %

25,0 %

5,0 %

30,0 %

10,0 %

20,0 %

0,0 %

40,0 %

-5,0 %

-10,0 %

QUỸ TRÁI PHIẾU CƠ BẢN

Quỹ Trái Phiếu Cơ Bản Trái phiếu chính phủ kỳ hạn 3 năm

Kết quả hoạt động so sánh

14,0%

6,0%

10,0%

2,0%

12,0%

4,0%

8,0%

0,0 %

11,4 %

4,8 %6,5 %

12,6 %11,0 %

1,6 %

2013 Trung bình năm từ khi hoạt động

5 cổ phiếu có tỷ trọng phân bố lớn nhất trong Quỹ Cổ Phiếu Cơ Bản

16,0 %

8,0 %

12,0 %

4,0 %

14,0 %

6,0 %

10,0 %

2,0 %

18,0 %

0,0 %

VNM,16,9 % GAS,

15,2 %

VCB,6,7 %

MSN,6,6 %

VIC,6,4 %

Quỹ PRUlink Cổ Phiếu Việt Nam: đạt được tỷ suất lợi nhuận ròng là 30,7%, cao hơn tỷ suất lợi nhuận chuẩn 6,8% nhờ vào chiến lược lựa chọn ngành và cổ phiếu phù hợp.

Như chúng tôi đã phân tích trên đây, do tính chất đặc thù của Quỹ PRUlink (trừ Quỹ Bảo Toàn), kết quả hoạt động của những Quỹ Liên kết đơn vị này chủ yếu là do sự đóng góp từ hai Quỹ cơ bản Quỹ Trái Phiếu Cơ Bản và Quỹ Cổ Phiếu Cơ Bản.

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TỪNG QUỸ PRUlink TRONG NĂM 2013

Quỹ PRUlink Tăng Trưởng: đạt được tỷ suất lợi nhuận ròng là 25,7%, cao hơn tỷ suất lợi nhuận chuẩn 5,7%, chủ yếu do kết quả đầu tư từ cả hai danh mục cổ phiếu và trái phiếu.

Quỹ PRUlink Cân Bằng: đạt được tỷ suất lợi nhuận ròng là 21,5%, cao hơn tỷ suất lợi nhuận chuẩn 4,4%, chủ yếu do đóng góptừ kết quả đầu tư của danh mục cổ phiếu và trái phiếu.

QUỸ PRUlink CỔ PHIẾU VIỆT NAM

Tỷ suất lợi nhuận ròng Tỷ suất lợi nhuận chuẩn Kết quả hoạt động so sánh

Trung bình năm từ khi hoạt động

2013

-1,5 % -8,5 %7,0 %

30,7 %

23,9 %

6,8 %

30,0 %

10,0 %

20,0 %

0,0 %

40,0 %

-10,0 %

QUỸ PRUlink CÂN BẰNG

Tỷ suất lợi nhuận ròng Tỷ suất lợi nhuận chuẩn Kết quả hoạt động so sánh

Trung bình năm từ khi hoạt động2013

QUỸ PRUlink TĂNG TRƯỞNG

Tỷ suất lợi nhuận ròng Tỷ suất lợi nhuận chuẩn Kết quả hoạt động so sánh

Trung bình năm từ khi hoạt động2013

3,2 % -0,2 % 3,4 %

25,7 %20,0 %

5,7 %

30,0 %

30,0 %

10,0 %

10,0 %

20,0 %

20,0 %

0,0 %

0,0 %

-10,0 %

6,9 %

0,5 %6,3 %

21,5 %17,1 %

4,4 %

Quỹ PRUlink Cổ Phiếu Việt Nam

Mục tiêu Tối đa hóa tổng thu nhập từ trung đến dài hạn.

Chính sách và mức độ rủi ro đầu tư

Đầu tư vào danh mục đầu tư bằng đồng Việt Nam có tiềm năng tăng trưởng vốn cao.

Mức độ rủi ro đầu tư: Cao

Lĩnh vực đầu tư

Cổ phiếu chưa niêm yết và các cổ phiếu đang được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam (tối thiểu 80%).

Quỹ PRUlink Tăng Trưởng

Mục tiêu Tạo ra thu nhập cao từ trung đến dài hạn.

Chính sách và mức độ rủi ro đầu tư

Đầu tư chủ yếu vào các danh mục đầu tư bằng đồng Việt Nam có tiềm năng tăng trưởng vốn cao, đồng thời đầu tư vào các tài sản đầu tư có thu nhập ổn định.

Mức độ rủi ro đầu tư: Trung bình cao

Lĩnh vực đầu tư

Cổ phiếu chưa niêm yết và các cổ phiếu đang được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam (55% - 85%).Trái phiếu chính phủ, trái phiếu được chính phủ bảo lãnh, trái phiếu đô thị, trái phiếu công ty và tài khoản tiền gửi ngân hàng (15% - 45%).

Quỹ PRUlink Cân Bằng

Mục tiêuTạo ra sự phối hợp cân bằng giữa thu nhập ổn định và sự tăng trưởng vốn trung và dài hạn.

Chính sách và mức độ rủi ro đầu tư

Đầu tư vào các danh mục đầu tư bằng đồng Việt Nam có tiềm năng tăng trưởng vốn cao và các tài sản đầu tư có thu nhập ổn định.

Mức độ rủi ro đầu tư: Trung bình

Lĩnh vực đầu tư

Trái phiếu chính phủ, trái phiếu được chính phủ bảo lãnh, trái phiếu đô thị, trái phiếu công ty và tiền gửi ngân hàng (35% – 65%).Cổ phiếu chưa niêm yết và các cổ phiếu đang được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam (35% - 65%).

Page 5: 20 BÁO CÁO 1 THƯỜNG NIÊN 3 - Prudential Việt Nam...PRUlink 2013 6 7 Để bảo vệ giá trị quỹ, chiến lược đầu tư của Quỹ Cổ Phiếu Cơ Bản là tập

PRUlink 2013

8 9

Quỹ PRUlink Bền Vững: đạt được tỷ suất lợi nhuận ròng là 17,3%, cao hơn tỷ suất lợi nhuận chuẩn 3,2%, chủ yếu do đóng góptừ kết quả đầu tư của hai danh mục cổ phiếu và trái phiếu.

Quỹ PRUlink Bảo Toàn: đạt được tỷ suất lợi nhuận ròng là 5,1%, cao hơn tỷ suất lợi nhuận chuẩn 1,9% nhờ lựa chọn lãi suấtđầu tư tốt mặc dù tình hình lãi suất có chiều hướng suy giảm trong năm vừa qua.

Quỹ PRUlink Trái Phiếu Việt Nam: đạt được tỷ suất lợi nhuận ròng là 11,3%, cao hơn tỷ suất lợi nhuận chuẩn 1,5% chủ yếu nhờ vào chiến lược áp dụng linh hoạt trong việc gia tăng thời gian đáo hạn bình quân của danh mục trái phiếu.

QUỸ PRUlink TRÁI PHIẾU VIỆT NAM

Tỷ suất lợi nhuận ròng Tỷ suất lợi nhuận chuẩn Kết quả hoạt động so sánh

Trung bình năm từ khi hoạt động2013

10,2 %4,1 % 6,1 %

11,3 %9,8 %

1,5 %10,0 %

20,0 %

0,0 %

QUỸ PRUlink BỀN VỮNG

Tỷ suất lợi nhuận ròng Tỷ suất lợi nhuận chuẩn Kết quả hoạt động so sánh

Trung bình năm từ khi hoạt động

2013

8,7 %

-5,4 %

14,1 %17,3 %

14,1 %

3,2 %10,0 %

20,0 %

0,0 %

-10,0 %

QUỸ PRUlink BẢO TOÀN

Tỷ suất lợi nhuận ròng Tỷ suất lợi nhuận chuẩn Kết quả hoạt động so sánh

Trung bình năm từ khi hoạt động2013

9,2 % 7,8 %

1,4 %

5,1 %3,2 %

1,9 %5,0 %

15,0 %

-5,0 %

Quỹ PRUlink Trái Phiếu Việt Nam

Mục tiêu Tạo thu nhập ổn định.

Chính sách và mức độ rủi ro đầu tư

Đầu tư vào các danh mục đầu tư bằng đồng Việt Nam có thu nhập ổn định.

Mức độ rủi ro đầu tư: Thấp

Lĩnh vực đầu tư

Trái phiếu chính phủ, trái phiếu được chính phủ bảo lãnh, trái phiếu đô thị, trái phiếu công ty và tiền gửi ngân hàng (tối thiểu 80%).

Quỹ PRUlink Bảo Toàn

Mục tiêu Tạo thu nhập ổn định song song với bảo toàn vốn.

Chính sách và mức độ rủi ro đầu tư

Đầu tư vào các danh mục đầu tư bằng đồng Việt Nam bao gồm các công cụ vốn ngắn hạn.

Mức độ rủi ro đầu tư: Rất thấp

Lĩnh vực đầu tư

Tiền gửi ngân hàng có thời hạn từ 12 tháng trở xuống (tối thiểu 60%).

Các công cụ vốn có thời hạn từ 6 tháng trở xuống, bao gồm cả tín phiếu kho bạc và tín phiếu chính phủ (tối đa 40%).

Quỹ PRUlink Bền Vững

Mục tiêuTạo thu nhập ổn định với khả năng tăng trưởng vốn trung và dài hạn.

Chính sách và mức độ rủi ro đầu tư

Đầu tư chủ yếu vào các danh mục đầu tư bằng đồng Việt Nam có thu nhập ổn định, đồng thờiđầu tư vào các tài sản có tiềm năng tăng trưởng vốn.

Mức độ rủi ro đầu tư: trung bình thấp

Lĩnh vực đầu tư

Trái phiếu Chính Phủ, trái phiếu được chính phủ bảo lãnh, trái phiếu đô thị, trái phiếu công ty và tài khoản tiền gửi ngân hàng (55% – 85%). Cổ phiếu chưa niêm yết và các cổ phiếu đang được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam (15% - 45%).

KẾT QUẢ KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC QUỸ PRUlink TRONG NĂM 2013PHÍ BẢO HIỂM VÀ TÌNH HÌNH THAY ĐỔI ĐƠN VỊ QUỸ LIÊN KẾT ĐƠN VỊ TRONG NĂM Đơn vị: VNĐ

A.Tổng số phí bảo hiểm nộp trong năm:

69.199.274.100

• Phí cơ bản 68.919.274.100

• Phí đóng thêm 280.000.000

C.Tổng số phí bảo hiểm đầu tư vào các quỹ liên kết đơn vị:

53.424.317.055

- Phí bảo hiểm đã nhận chưa phân bổ 435.040.885

- Tổng số phí bảo hiểm đã phân bổ vào các quỹ liên kết đơn vị

52.989.276.170

B. Phí ban đầu khấu trừ từ phí bảo hiểm trước khi đầu tư 15.774.957.045

• Phí lần đầu 3.628.862.500 • Phí năm 4 2.787.198.250

• Phí năm 1 447.879.260 • Phí năm 5 1.028.506.590

• Phí năm 2 2.992.163.755 • Phí năm 6 256.091.440

• Phí năm 3 4.634.255.250

 TÊN QUỸSỐ DƯ ĐẦU KỲ TĂNG/GIẢM TRONG KỲ SỐ DƯ CUỐI KỲ

SỐ TIỀN SỐ ĐƠN VỊ QUỸ GIÁ BÁN SỐ TIỀN SỐ ĐƠN VỊ

QUỸ GIÁ BÁN SỐ TIỀN SỐ ĐƠN VỊ QUỸ GIÁ BÁN

Cổ Phiếu Việt Nam 78.873.713.076 9.985.174 7.900 42.337.040.901 1.754.133 2.426 121.210.775.128 11.739.308 10.326

Tăng trưởng 32.577.564.626 3.133.797 10.396 10.075.104.931 129.827 2.674 42.652.669.557 3.263.623 13.070

Cân Bằng 37.166.824.828 3.064.788 12.128 8.641.590.981 43.930 2.608 45.808.415.809 3.108.718 14.736

Bền vững 46.707.525.646 3.373.433 13.846 8.746.779.694 41.125 2.395 55.454.305.341 3.414.558 16.241

Trái phiếu Việt Nam 95.420.007.653 5.919.604 16.120 4.548.888.677 208.894 1.824 109.968.896.330 6.128.498 17.944

Bảo Toàn 15.935.040.084 1.049.753 15.180 3.489.315.228 161.029 863 19.424.355.313 1.210.782 16.043

Tổng cộng 306.680.675.913 26.526.549 87.838.720.412 2.338.938 394.519.417.478 28.865.487

TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỦA CÁC QUỸ LIÊN KẾT ĐƠN VỊ

TÀI SẢN CỔ PHIẾU VN TĂNG TRƯỞNG CÂN BẰNG BỀN VỮNG TRÁI PHIẾU VN BẢO TOÀN TỔNG CỘNG

Tiền & tương đương tiền 8.365.178.088 4.199.984.644 5.961.477.222 8.920.433.626 23.035.177.344 19.424.355.313 69.906.606.238

Danh mục các khoản đầu tư (liệt kê chi tiết) 112.845.597.040 38.452.684.913 39.846.938.587 46.533.871.715 86.933.718.986 - 324.612.811.240

+ Trái phiếu - 9.941.695.798 18.165.692.717 31.091.326.039 86.933.718.986 - 146.132.433.540

+ Cổ phiếu 112.845.597.040 28.510.989.115 21.681.245.870 15.442.545.676 - - 178.480.377.700

Các tài sản khác - - - - - - -

Tổng tài sản 121.210.775.128 42.652.669.557 45.808.415.809 55.454.305.341 109.968.896.330 19.424.355.313 394.519.417.478

THU NHẬP VÀ CHI PHÍ CỦA CÁC QUỸ LIÊN KẾT ĐƠN VỊ

NỘI DUNG CỔ PHIẾU VN TĂNG TRƯỞNG CÂN BẰNG BỀN VỮNG TRÁI PHIẾU VN BẢO TOÀN TỔNG CỘNG

Phí bảo hiểm của chủ hợp đồng phân bổ cho quỹ liên kết đơn vị 35.860.664.123 3.561.062.251 2.679.464.869 1.407.714.858 4.644.228.679 4.836.141.390 52.989.276.170

Thu nhập từ hoạt động đầu tư 27.578.584.460 9.245.542.677 8.779.344.071 8.928.781.232 11.914.705.043 1.161.813.741 67.608.771.224

+ Trái phiếu - 1.309.327.733 2.392.433.418 4.094.747.643 11.530.149.723 - 19.326.658.517

+ Cổ phiếu 27.438.933.973 7.866.099.294 6.287.388.181 4.685.113.520 - - 46.277.534.967

+ Lãi tiền gửi 139.650.487 70.115.650 99.522.471 148.920.069 384.555.320 1.161.813.741 2.004.577.739

Tổng thu nhập 63.439.248.583 12.806.604.928 11.458.808.940 10.336.496.090 16.558.933.722 5.997.955.131

Chi phí:

• Phí bảo hiểm rủi ro 5.730.971.846 661.591.368 527.841.676 339.817.142 803.137.478 1.055.824.395 9.119.183.905

• Phí quản lý hợp đồng bảo hiểm 524.611.395 60.561.870 48.318.464 31.106.756 73.518.957 96.649.840 834.767.282

• Hủy hợp đồng bảo hiểm 10.728.655.872 1.054.581.756 1.375.494.441 732.829.964 1.491.167.040 1.234.006.163 16.616.735.236

• Chuyển đổi quỹ liên kết đơn vị và phí có liên quan 1.508.345.706 160.460.907 103.874.780 (310.746.402) (1.403.937.882) (55.810.120) 2.186.989

• Phí quản lý đầu tư 2.609.601.712 794.304.096 761.688.598 796.708.935 1.046.159.452 177.969.625 6.186.432.418

Tổng chi phí và quỹ chuyển ra 21.102.186.531 2.731.499.997 2.817.217.959 1.589.716.395 2.010.045.045 2.508.639.903

Chênh lệch giữa thu nhập và chi phí 42.337.062.052 8.641.590.981 8.746.779.695 3.489.315.228

Thu nhập chưa phân chia chuyển từ kỳ trước sang - - - - - - -

Thu nhập phân chia 42.337.062.052 8.641.590.981 8.746.779.695 3.489.315.228

- Cho chủ hợp đồng 42.157.941.807 4.147.640.058 2.404.144.334 1.294.864.759 4.653.847.479 3.053.343.707 57.711.782.144

- Cho chủ sở hữu (phí quản lý Quỹ) - - - - - - -

- Cho chủ sở hữu (thu nhập của quỹ mồi) 179.120.245 5.927.464.873 6.237.446.647 7.451.914.936 9.895.041.198 435.971.521 30.126.959.420

Thu nhập chưa phân chia chuyển sang năm sau - - - - - - -

Các số liệu tài chính trình bày trên đây được trích ra từ báo cáo “Tình hình hoạt động của Quỹ Liên kết đơn vị” cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013. Báo cáo này đã được KPMG Limited kiểm toán và đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần.

Page 6: 20 BÁO CÁO 1 THƯỜNG NIÊN 3 - Prudential Việt Nam...PRUlink 2013 6 7 Để bảo vệ giá trị quỹ, chiến lược đầu tư của Quỹ Cổ Phiếu Cơ Bản là tập

10 1110

Căng tràn nhựa sống

vững đón tương lai

TRIỂN VỌNG ĐẦU TƯ NĂM 2014

THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU:

Trong dài hạn, chúng tôi tiếp tục lạc quan về thị trường cổ phiếu Việt Nam do giá cổ phiếu hiện vẫn đang mức tương đối thấp so với lịch sử cũng như so với các thị trường tương tự khác trong khu vực. Hơn nữa, triển vọng dòng tiền mới từ nhà đầu tư nước ngoài vào thị trường Cổ phiếu Việt Nam được nhận định là khả quan trong năm 2014. Trong bối cảnh kinh tế vĩ mô đang dần được cải thiện, chúng tôi cho rằng việc đầu tư vàocác công ty trong các ngành có nhu cầu tiêu thụ đang tăng trưởng tốt hoặc các công ty có tiềm lực tài chính tốt sẽ mang lại giá trị cho nhà đầu tư.

Ghi chú:

Những thông tin nêu trong tài liệu này không được phép công bố, phát hành, sửa chữa hoặc phổ biến từng phần hoặc toàn bộ nếu không được Công ty Bảo hiểm Nhân thọ Prudential Việt Nam đồng ý trước bằng văn bản.

Giá trị và thu nhập từ hoạt động đầu tư có thể tăng hoặc giảm. Kết quả hoạt động trong quá khứ của Công ty quản lý Quỹ Eastspring Investments và mọi dự đoán không phải là cơ sở để đảm bảo những kết quả tương tự trong tương lai.

Tập đoàn Eastspring Investments, thành viên của Tập đoàn Prudential Châu Á. Là một trong những nhà quản lý tài sản lớn nhất Châu Á, hoạt động tại 14 thị trường. Tại Việt Nam, Eastspring Investments là một trong những công ty quản lý quỹ lớn nhất với tổng giá trị tài sản đang quản lý khoảng 1,5 tỷ USD (tính đến thời điểm ngày 31/12/2013).

Công ty Bảo hiểm Nhân thọ Prudential Việt Nam và Công ty quản lý Quỹ Eastspring Investments, thuộc sở hữu của Tập đoàn Prudential Anh Quốc, không có mối quan hệ gì với công ty Prudential Financial, Inc., một công ty có trụ sở chính tại Mỹ.

THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU:

Lạm phát vẫn đang được giữ ở mức tương đối ổn định sẽ tạo điều kiện cho mặt bằng lãi suất được tiếp tục duy trì ở mức thấp trong năm 2014. Lợi suất trái phiếu được nhận định là sẽ giảm nhẹ. Tuy nhiên những rủi ro trong nội tại của hệ thống ngân hàng,áp lực về thu chi ngân sách nhà nước và những biến động khác của tình hình kinh tế vĩ mô có thể làm cho lợi suất trái phiếu tăng trở lại. Vì vậy, chúng tôi cho rằng đầu tư vừa phải vào thị trường trái phiếu sẽ sinh ra mức lợi nhuận hợp lý cho nhà đầu tư.

Page 7: 20 BÁO CÁO 1 THƯỜNG NIÊN 3 - Prudential Việt Nam...PRUlink 2013 6 7 Để bảo vệ giá trị quỹ, chiến lược đầu tư của Quỹ Cổ Phiếu Cơ Bản là tập

12Trụ sở chính: Saigon Trade Center - 37 Tôn Đức Thắng, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh - Call center: 1900 54 54 98

Website: www.prudential.com.vn Facebook.com/Prudential.PVAEmail: [email protected]