Upload
shaolinkhoa
View
217
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
MỞ ĐẦU
MỘT SỐ KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT
CHƯƠNG 1
1
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍMINH
KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
Th.S Võ Thị Ngọc Trân
19/01/2015
Nội dung
1. Các tổ chức kinh doanh
2. Mục tiêu của đầu tư
3. Các khái niệm về chi phí
4. Quá trình phân tích kinh tế dự án đầu tư
1. CÁC TỔ CHỨC KINH DOANH
Kinh doanh
Một đơn vị kinh doanh (Doanh nghiệp, Xí nghiệp, Công ty)
Trách nhiệm về pháp lý (liên quan đếntài chính): TNHH và TN vô hạn
3
1. CÁC TỔ CHỨC KINH DOANH
Hộ kinh doanh
Doanh nghiệp tư nhân
Công ty TNHH (1 TV hay 2 TV trở lên)
Công ty cổ phần
Công ty hợp danh
Nhóm công ty hay Doanh nghiệp liên doanh
Hợp tác xã4
1. CÁC TỔ CHỨC KINH DOANH
Hộ kinh doanh
Theo Điều 141 Luật doanh nghiệp năm 2005,
Hộ kinh doanh là một tổ chức kinh doanh, do một
người, nhiều người, hộ gia đình làm chủ sở hữu.
Không có tư cách pháp nhân
Trách nhiệm vô hạn
Sử dụng không quá 10 người lao động
Chủ hộ kinh doanh được quyền thành lập TNHH 1 TV hoặc thamgia thành lập TNHH 2 TV trở lên/Cổ phần.
5
1. CÁC TỔ CHỨC KINH DOANH
Doanh nghiệp tư nhân
Theo Điều 141 Luật doanh nghiệp năm 2005,
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá
nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Do một cá nhân làm chủ
Không có tư cách pháp nhân
Trách nhiệm vô hạn
Doanh nghiệp tư nhân được quyền thành lập TNHH 1 TV hoặctham gia thành lập TNHH 2 TV trở lên/Cổ phần.
6
1. CÁC TỔ CHỨC KINH DOANH
Công ty TNHH một thành viên
Chủ sở hữu công ty phải là một tổ chức hoặc cá nhân và có thể là: Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang, các pháp nhân của các tổ chức chính trị… các tổ chức khác theo quy định của pháp luật.
Chủ sở hữu công ty có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác theo quy định về chuyển đổi doanh nghiệp.
Công ty không được phát hành cổ phần.
Công ty có tư cách pháp nhân và chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm hữu hạn đối với kết quả kinh doanh của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
11 thành viên trở xuống, nếu có 12 thành viên trở lên phải lập thêm Ban kiểm soát.
7
1. CÁC TỔ CHỨC KINH DOANH
Công ty TNHH có hai thành viên trở lên
Hình thức sở hữu của công ty là thuộc hình thức sở hữu chung của các thành viên công ty.
Thành viên của công ty có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên mỗi công ty không ít hơn 2 và không vượt quá 50.
Công ty không được quyền phát hành cổ phần.
Công ty là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân và chịu TNHH về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp.
8
1. CÁC TỔ CHỨC KINH DOANH
Công ty cổ phần
Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế tối đa.
Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn, theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân và là doanh nghiệp chịu TNHH, cổ đông của công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ vànghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Công ty cổ phần có trên 11 cổ đông phải có Ban kiểm soát từ 3 đến 5 thành viên.
9
1. CÁC TỔ CHỨC KINH DOANH
Công ty hợp danh
Có ít nhất hai thành viên hợp danh, ngoài ra có thể có thànhviên góp vốn.
Thành viên hợp danh là cá nhân có trình độ chuyên môn vàuy tín nghề nghiệp, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sảncủa mình về các nghĩa vụ của công ty.
Không có tư cách pháp nhân, không được phát hành bất cứloại chứng khoán nào để huy động vốn.
Một số loại hình đặc thù như tư vấn pháp luật …10
1. CÁC TỔ CHỨC KINH DOANH
Nhóm công ty hay doanh nghiệp liên doanh
Là doanh nghiệp do hai bên hoặc nhiều bên hợp tác thành lập
tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh.
Được thành lập theo hình thức công ty TNHH.
Có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam.
11
1. CÁC TỔ CHỨC KINH DOANH
Hợp tác xã
Là một tổ chức kinh doanh được hình thành trên cơ sở tự
nguyện đóng góp của nhiều xã viên có chung lợi ích.
Có ít nhất 7 xã viên.
Số lượng xã viên không giới hạn.
Tính tập thể cao.
Có tư cách pháp nhân.
Vốn hoạt động từ các nguồn: Vốn góp xã viên, Vốn vay, Vốn trợ cấp
của chính phủ, của các tổ chức/cá nhân trong và ngoài nước.
12
1. CÁC TỔ CHỨC KINH DOANH
Hợp tác xã
Tranh chấp nội bộ do UBND tại nơi cấp phép thành lập giải quyết.
Thành lập DN, chi nhánh, VPĐD trong và ngoài nước.
Liên hiệp hợp tác xã: liên kết giữa các HTX với nhau tạo ra pháp nhân
mới, hoạt động theo nguyên tắc tổ chức và hoạt động của HTX, có
Hội đồng quản trị và Ban giám đốc.
Liên minh hợp tác xã: liên hiệp các HTX với nhau tạo ra pháp nhân
mới, được tổ chức theo ngành và các ngành kinh tế ở trung ương,
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
13
14
Tên tỉnh
Tổngsố
doanhnghiệp
Chia ra
Doanh nghiệp
nhà nước
Doanh nghiệp ngoài nhà
nước
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
C 1 2 3 4Toàn quốc (tổng số) 541103 4715 524076 12312Toàn quốc (loại trừ DN không xác minh được) 448393 4505 432559 11329DN thực tế đang hoạt động
SXKD 375732 3807 362540 9385 DN đã đăng ký nhưng chưa HĐ 17547 26 16505 1016DN tạm ngừng SXKD 23689 35 23422 232
DN chờ giải thể 31425 637 30092 696
DN không xác minh được 92710 210 91517 983
Số doanh nghiệp tạm ngừng sản xuất, giải thể và doanh nghiệp thành lập mới
15
Nguồn: Bộ Lao động-Thương binh-Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.http://www.vinacorp.vn/news/doanh-nghiep-va-7-van-de-noi-bat-nam-2012/ct-538849
Chức năng của công ty
16
1. CÁC TỔ CHỨC KINH DOANH
Chức năng của công ty
17
Nâaøñaàïtö – câo
vay
Coâná ty Hoaïtñoäná
ñaàï tö
Chöùc naêng taøi chính(vốn cổ phần, vốn vay)
Chöùc naêng ñaàu tö & saûn xuaát
Voán
Tâï lôïi tö øvoán
Dïøná voánñeåñaàï tö
Tâï lôïitö øñaàï tö Tieàn & áiaáy âeïn câi
Tieàn & áiaáy âeïntraû
Náïyeânlieäï
Haøná âoùa & dxcâ vïï
• Hình 1-1: Bieåï tâxcaùc câö ùc napná taøi câsnâ, ñaàï tö & saûn xïaát cïûa moätcoâná ty
Chức năng của công ty
18
Chức năng tài chính (trao đổi để huy động vốn
cần thiết)
Vốn cổ phần: Cổ phiếu, Lợi nhuận giữ lại
Vốn vay: Vay ngân hàng, Trái phiếu
Chức năng của công ty
19
Chức năng đầu tư (trao đổi để khai thác nguồn vốn
có sẵn)
Mỗi cơ hội đầu tư gọi là dự án. Mỗi thời kỳ, công ty cómột số cơ hội đầu tư.
Chức năng đầu tư:
Phát hiện Cơ hội đầu tư
Ước lượng Chi phí, Thu nhập
Ước lượng Tổn thất, Lợi ích
Phân tích và lựa chọn Dự án
Chức năng của công ty
20
Chức năng sản xuất (trao đổi để đem lại thu nhập
về tài chính dựa trên số vốn đã đầu tư)
Các hoạt động sản xuất gồm các hoạt động thường
ngày trong sản xuất như: chi phí, bán hàng, thu lợi…
2. MỤC TIÊU CỦA ĐẦU TƯ
21
Mục tiêu của đầu tư
Cực đại lợi nhuận
Cực đại giá trị tài sản
Cực tiểu chi phí
Duy trì sự ổn định nội bộ
Mục tiêu xã hội (Tiêu dùng, Phân phối thu nhập, Tốc độ tăng trưởngquốc gia, Công ăn việc làm…)
…
Quan điểm
Mục tiêu đầu tư phụ thuộc vào quan điểm của người chủ đầu tư,
nghĩa là phụ thuộc vào cách nhìn về lợi ích của họ. (3 lợi ích)
3. CÁC KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ
22
Tổng chi phí (Total Cost-TC)
Tổng chi phí kinh tế của sản xuất gồm Chi phí cố định
và Chi phí biến đổi.
Chi phí cố định: (Fixed Cost –FC) Loại chi phí không
thay đổi với nhiều mức sản lượng khác nhau.
Chi phí biến đổi: (Variable Cost – VC) Loại chi phí thay
đổi khi sản lượng thay đổi.
TC = FC +VC
3. CÁC KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ
23
Chi phí bình quân: (Average Cost – AC)
Giá trị bình quân của một đơn vị sản phẩm.
AC = TC/Q
Chi phí cố định trung bình: (Average Fixed Cost – AFC)
AFC = FC/Q
Chi phí biến đổi trung bình: (Average Variable Cost – AVC)
AVC = VC/Q
Chi phí tới hạn: (Marginal Cost –MC)
Sự gia tăng chi phí từ việc sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm.
3. CÁC KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ
24
Q FC VC TC MC AFC AVC ATC
0 50 0 50 - - - -
1 50 50 100 50 50 50 100
2 50 78 128 28 25 39 64
3 50 98 148 20 17 33 49
4 50 112 162 14 13 28 41
5 50 130 180 18 10 26 36
6 50 150 200 20 8,3 25 33
7 50 175 225 25 7,1 25 32
8 50 204 254 29 6,3 26 32
9 50 242 292 38 5,6 27 32
10 50 300 350 58 5 30 35
3. CÁC KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ
25
Các chi phí
0
50
100
150
200
250
300
0 2 4 6 8 10
FC VC TC
3. CÁC KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ
26
Các đường cong chi phí
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 2 4 6 8 10
MC --- AFC --- AVC --- ATC ---
3. CÁC KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ
27
Đường cong chi phí trung bình dài hạn
SMC1
SAC1
Chiphí
Saûn löôïng
SMC2
SAC2
SMC3
SAC3
LMC
Q0
Q1
C LAC
3. CÁC KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ
28
Chi phí cơ hội (Opportunity Cost) Là thước đo giá trị của một phương án tốt nhất đã bị từ bỏ khi chúng
ta đưa ra quyết định chọn một phương án khác. ”trả giá” cho việc sửdụng tài nguyên.
Cần đưa vào khi phân tích lựa chọn dự án đầu tư.
Ví dụ: Với 10 triệu đồng, có ba phương án đầu tư:
• Gửi ngân hàng, lãi suất 14%/năm
• Mua trái phiếu: 12,1%/năm
• Mua cổ phiếu công ty A, cổ tức cuối năm nhận được 15%
Tính chi phí cơ hội của từng phương án?
3. CÁC KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ
29
Chi phí chìm (Sunk Cost)
Là những chi phí (không thu lại được) đã xảy ra do những
quyết định trong quá khứ.
Không đưa vào khi phân tích lựa chọn dự án đầu tư.
Ví dụ: Dùng nhà xưởng cũ để sản xuất tiếp hay đầu tư
thiết bị mới.
3. CÁC KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ
30
Chi phí tiền mặt (Cash Cost)
Là loại chi phí tiêu hao hoặc có khả năng tiêu hao, baogồm tiền chi trả và số nợ gia tăng.
Được đưa vào khi phân tích lựa chọn dự án đầu tư.
Chi phí bút toán (Book Cost)
Là phần khấu trừ dần (khấu hao) những khoản chi trướcđây cho các thành phần công trình hoặc máy móc thiết bịcó thời hạn sử dụng lâu dài.
Chỉ dùng vào việc tính thuế.
Không được xét đến khi phân tích tính kinh tế của dự án.
4. QT PHÂN TÍCH KTẾ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
31
Quá trình phân tích dự án
2.Caùc mïïc tieâï
4.Tâieát laäp tieâïcâïaån & pâaân tscâ
1.Cô âoäi ñaõñö ôïcpâaùt âieän
3.Xaây dö ïná caùcpâö ôná aùn
5.Lö ïa câoïnpâö ôná aùn
6.Tâö ïc âieänpâö ôná aùn
7.Pâaùt âieänmôùi
Pha tyû leä(lieân heä)ngöôïc
Pha phaântích
4. QT PHÂN TÍCH KTẾ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
32
Vai trò của Kỹ sư và Nhà quản lý
Xác định các mục tiêu
Thiết lập độ đo hiệu quả
Xây dựng các phương án
Đánh giá các phương án
Lựa chọn phương án
Ra quyết định
Kỹ sư
Nhà quản lý