35
BÀI GIẢNG BÀI GIẢNG KẾ TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠN KẾ TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN (TANET sưu tầm -Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo) (TANET sưu tầm -Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo) Web: Web: www.tanet.vn Email: Email: [email protected] [email protected]

1. ke toan tai san ngan han ke toan von bang tien

  • Upload
    webtbi

  • View
    683

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

BÀI GIẢNGBÀI GIẢNG

KẾ TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠNKẾ TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠNKẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀNKẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

(TANET sưu tầm -Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo)(TANET sưu tầm -Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo)

Web: Web: www.tanet.vn Email: Email: [email protected]@tanet.vn

Page 2: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

Nội dung kế toán Tài sản ngắn hạn.Nội dung kế toán Tài sản ngắn hạn.

Khái niệmTài sản ngắn hạn

Các nguyên tắc cần tôn trọng khi hạch

toán tài sản ngắn hạn

Kế toán tài sản ngắn hạn

3 nội dung:3 nội dung:

1

3

2

Page 3: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

Nguồn lựcNguồn lực

$.1. KHÁI NIỆM TÀI SẢN NGẮN HẠN

có khả có khả năng mang năng mang

lại lợi íchlại lợi ích kinh tế trongkinh tế trong

tương laitương lai..

DoDo doanh nghiệp doanh nghiệp

kiểm soátkiểm soát

Để phân phối cho các chủ sỡ hữu

Để thanh toán các khoản nợ phải trả

Để bán Hoặc trao đổi lấy tài sản khác

Kết hợp với tài sản khác để sản xuất

Chuẩn mực 01

- Bán hoặc sử dụng trong một chu kì kinh doanh thông thường của doanh nghiệp; - hoặc nắm giữ cho mục đích thương mại, sử dụng ngắn hạn, dự kiến thu hồi, thanh toán trong vòng 12 tháng

Tài sản ngắn hạn

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

Các khoản phải thu

Hàng tồn kho

Vốn bằng tiền

Tài sản ngắn hạn khác

Page 4: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

$.2. CÁC NGUYÊN TẮC CẦN TÔN $.2. CÁC NGUYÊN TẮC CẦN TÔN TRỌNG KHI HẠCH TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠNTRỌNG KHI HẠCH TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠN

1. Tuân thủ các chuẩn mực kế toán về xác định, đánh giá giá trị, và phương phápkế toán đối với từng loại tài sản.

2. Khoản đầu tư ngắn hạn, nợ phải thu, hàng tồn kho được đánh giá và phản ánh trên TK theo nguyên tắc Giá gốc

Cuối năm tài chính, nếu giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá trị ghi sổ kế toán thì được lập các khoản dự phòng

Khoản dự phòng không được ghi giảm trực tiếp vào giá trị tài sản mà phải phản ánh trên một TK riêng và đượcphản ánh, xử lý theo quy định của chuẩn mực kế toán có liên quan

Khoản dự phòng được sử dụng để điều chỉnh giá trị ghi sổ của tài sản ngắn

hạn nhằm xác định giá trị thực hiện thuần của các loại tài sản này trên Bảng CĐKT

cuối năm tài chính

Page 5: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

$ 3. KẾ TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠN$ 3. KẾ TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠN

1.1. Kế toán vốn bằng tiền.Kế toán vốn bằng tiền.

2.2. Kế toánKế toán Đầu tư tài chính ngắn hạn.Đầu tư tài chính ngắn hạn.

3.3. Kế toánKế toán Khoản phải thu.Khoản phải thu.

4.4. Kế toánKế toán Hàng tồn kho.Hàng tồn kho.

5.5. Kế toánKế toán Chi phí sự nghiệp.Chi phí sự nghiệp.

Page 6: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

TÀI KHOẢN 11 – VỐN BẰNG TIỀNTÀI KHOẢN 11 – VỐN BẰNG TIỀN

Tài khoản 111 - Tiền mặt;Tài khoản 111 - Tiền mặt;

Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng;Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng;

Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển.Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển.

Page 7: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

TÀI KHOẢN 12 - ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠNTÀI KHOẢN 12 - ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN

Tài khoản 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn Tài khoản 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn;hạn;

Tài khoản 128 - Đầu tư ngắn hạn khác;Tài khoản 128 - Đầu tư ngắn hạn khác;

Tài khoản 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư Tài khoản 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn.ngắn hạn.

Page 8: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

TÀI KHOẢN 13 - CÁC KHOẢN PHẢI THUTÀI KHOẢN 13 - CÁC KHOẢN PHẢI THU

Tài khoàn 131 – Phải thu của khách hàng;Tài khoàn 131 – Phải thu của khách hàng;

Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ;Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ;

Tài khoản 136 – Phải thu nội bộ;Tài khoản 136 – Phải thu nội bộ;

Tài khoản 138 – Phải thu khác;Tài khoản 138 – Phải thu khác;

Tài khoản 139 – Dự phòng phải thu khó đòi.Tài khoản 139 – Dự phòng phải thu khó đòi.

Page 9: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

TÀI KHOẢN 14 – ỨNG TRƯỚCTÀI KHOẢN 14 – ỨNG TRƯỚC

Tài khoản 141 – Tạm ứng;Tài khoản 141 – Tạm ứng;

Tài khoản 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn;Tài khoản 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn;

Tài khoản 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược Tài khoản 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.ngắn hạn.

Page 10: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

TÀI KHOẢN 15 – HÀNG TỒN TÀI KHOẢN 15 – HÀNG TỒN KHOKHO

Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường;Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường;

Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu;Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu;

Tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ;Tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ;

Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang;Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang;

Tài khoản 155 – Thành phẩm;Tài khoản 155 – Thành phẩm;

Tài khoản 156 – Hàng hóa;Tài khoản 156 – Hàng hóa;

Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán;Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán;

Tài khoản 158 – Hàng hóa kho bảo thuế;Tài khoản 158 – Hàng hóa kho bảo thuế;

Tài khoản 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.Tài khoản 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

Page 11: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

TÀI KHOẢN 16 – CHI SỰ NGHIỆPTÀI KHOẢN 16 – CHI SỰ NGHIỆP

Tài khoản 161 – Chi sự nghiệp.Tài khoản 161 – Chi sự nghiệp.

Page 12: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

I. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀNI. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

1.1. Khái niệm vốn bằng tiền.Khái niệm vốn bằng tiền.

2.2. Kế toán tiền mặt.Kế toán tiền mặt.

3.3. Kế toán tiền gửi.Kế toán tiền gửi.

4.4. Kế toán tiền đang đang chuyển.Kế toán tiền đang đang chuyển.

Page 13: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

I.1.I.1. KHÁI NIỆM VỐN BẰNG TIỀN.KHÁI NIỆM VỐN BẰNG TIỀN.

Vốn bằng tiền là một bộ phận vốn lưu động Vốn bằng tiền là một bộ phận vốn lưu động quan trọng của các doanh nghiệp, nó vận quan trọng của các doanh nghiệp, nó vận

động không ngừng, phức tạp và có tính lưu động không ngừng, phức tạp và có tính lưu chuyển rất cao.chuyển rất cao.

Page 14: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

I.2. I.2. KẾ TOÁN TIỀN MẶT.KẾ TOÁN TIỀN MẶT.

1.1. Nguyên tắc kế toán tiền mặt.Nguyên tắc kế toán tiền mặt.

2.2. Kết cấu, nội dung Tài khoản tiền mặt.Kết cấu, nội dung Tài khoản tiền mặt.

3.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu. chủ yếu.

Page 15: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

I. 2.1. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TIỀN MẶT.I. 2.1. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TIỀN MẶT.

1. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ 1. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặtxuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân . Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của đơn vị) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 hàng (không qua quỹ tiền mặt của đơn vị) thì không ghi vào bên Nợ TK 111

“Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”.“Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”.

2. Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại 2. Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của

đơn vị. đơn vị.

3. Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt 3. Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chiphải có phiếu thu, phiếu chi và có và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo

quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.

Page 16: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

4. Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, 4. Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất,

nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.

5. Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng 5. Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ

phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.chênh lệch.

6. Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt 6. Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. Ở các doanh nghiệp có vàng, bạc, kim khí quý, đá kim khí quý, đá quý. Ở các doanh nghiệp có vàng, bạc, kim khí quý, đá

quý nhập quỹ tiền mặt thì việc nhập, xuất được hạch toán như các loại quý nhập quỹ tiền mặt thì việc nhập, xuất được hạch toán như các loại hàng tồn kho, khi sử dụng để thanh toán chi trả được hạch toán như ngoại hàng tồn kho, khi sử dụng để thanh toán chi trả được hạch toán như ngoại

tệ.tệ.

Page 17: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

7. Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ngoại 7. Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế

phát sinh, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân phát sinh, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh

nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán.nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán.

Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ bằng Đồng Việt Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên Có TK 1112 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam giá thanh toán. Bên Có TK 1112 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 theo một trong các phương pháp: Bình theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 theo một trong các phương pháp: Bình quân gia quyền; Nhập trước, xuất trước; Nhập sau, xuất trước; Giá thực tế quân gia quyền; Nhập trước, xuất trước; Nhập sau, xuất trước; Giá thực tế

đích danh (như một loại hàng hoá đặc biệt).đích danh (như một loại hàng hoá đặc biệt).

Tiền mặt bằng ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ Tiền mặt bằng ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên TK 007 “Ngoại tệ các loại” (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán).trên TK 007 “Ngoại tệ các loại” (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán).

Page 18: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

I.2.2. NỘI DUNG , KẾT CẤU TÀI KHOẢN 111- TIỀN MẶT.I.2.2. NỘI DUNG , KẾT CẤU TÀI KHOẢN 111- TIỀN MẶT.

Bên Nợ:Bên Nợ:- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ;- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ;- Số tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện - Số tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;khi kiểm kê;- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ).với tiền mặt ngoại tệ).

Bên Có:Bên Có:- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ;- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ;- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ phát - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;hiện khi kiểm kê;- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ).(đối với tiền mặt ngoại tệ).

Số dư bên Nợ:Số dư bên Nợ:Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,vàng bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,vàng bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ tiền mặt.tiền mặt.

Page 19: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

Tài khoản 111 – Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2.Tài khoản 111 – Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2.

- Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam:- Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: Phản ánh tình Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.

- Tài khoản 1112 – Ngoại tệ:- Tài khoản 1112 – Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.

- Tài khoản 1113 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý- Tài khoản 1113 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: : Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí, đá quý nhập, Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí, đá quý nhập, xuất, tồn quỹxuất, tồn quỹ

Page 20: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

I.2.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN I.2.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾUMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ nhập quỹ tiền mặt của đơn vị:1. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ nhập quỹ tiền mặt của đơn vị:- Trường hợp bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT - Trường hợp bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính tính theo phương pháp khấu trừtheo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh toán)Nợ TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh toán)Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có

thuế GTGT);thuế GTGT);Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá chưa có thuế GTGT).Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá chưa có thuế GTGT).

- Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc - Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán, ghi:bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán, ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặtNợ TK 111 - Tiền mặtCó TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh

toán) toán) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán).Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán).

Page 21: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

2. Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán về khoản trợ 2. Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán về khoản trợ cấp, trợ giá bằng tiền mặt, ghi:cấp, trợ giá bằng tiền mặt, ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặtNợ TK 111 - Tiền mặtCó TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

(3339).(3339).

3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu 3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu nhập khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ (như: trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ (như: Thu lãi đầu tư ngắn hạn, dài hạn, thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ,...) Thu lãi đầu tư ngắn hạn, dài hạn, thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ,...) bằng tiền mặt nhập quỹ, ghi: bằng tiền mặt nhập quỹ, ghi:

Nợ TK 111- Tiền mặt (Tổng giá thanh toán)Nợ TK 111- Tiền mặt (Tổng giá thanh toán)Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311)Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311)Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (Giá chưa có Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (Giá chưa có

thuế GTGT)thuế GTGT)Có TK 711- Thu nhập khác (Giá chưa có thuế GTGT).Có TK 711- Thu nhập khác (Giá chưa có thuế GTGT).

Page 22: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

4. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các 4. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và khoản thu nhập khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và

doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT bằng tiền mặt, hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT bằng tiền mặt,

khi nhập quỹ, ghi:khi nhập quỹ, ghi:Nợ TK 111 – Tiền mặtNợ TK 111 – Tiền mặt

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chínhCó TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chínhCó TK 711 – Thu nhập khác. Có TK 711 – Thu nhập khác.

5. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; vay dài hạn, 5. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; vay dài hạn, ngắn hạn, vay khác bằng tiền mặt (Tiền Việt Nam hoặc ngoại ngắn hạn, vay khác bằng tiền mặt (Tiền Việt Nam hoặc ngoại

tệ), ghi:tệ), ghi:Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112)Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112)

Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)Có các TK 311, 341,...Có các TK 311, 341,...

Page 23: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

6. Thu hồi các khoản nợ phải thu và nhập quỹ tiền mặt của doanh nghiệp, 6. Thu hồi các khoản nợ phải thu và nhập quỹ tiền mặt của doanh nghiệp, ghi:ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)Có TK 131 - Phải thu của khách hàngCó TK 131 - Phải thu của khách hàng

Có TK 136 - Phải thu nội bộCó TK 136 - Phải thu nội bộCó TK 138 - Phải thu khác (1388)Có TK 138 - Phải thu khác (1388)Có TK 141 - Tạm ứng.Có TK 141 - Tạm ứng.

7. Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thu 7. Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thu hồi các khoản cho vay nhập quỹ tiền mặt, ghi:hồi các khoản cho vay nhập quỹ tiền mặt, ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn; hoặcCó TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn; hoặc

Có TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khácCó TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khácCó TK 138 - Phải thu khácCó TK 138 - Phải thu khácCó TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạnCó TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạnCó TK 244 - Ký quỹ, ký cược dài hạnCó TK 244 - Ký quỹ, ký cược dài hạnCó TK 228 - Đầu tư dài hạn khác.Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác.

Page 24: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

8. Nhận khoản ký quỹ, ký cược của các đơn vị khác bằng tiền mặt, ngoại 8. Nhận khoản ký quỹ, ký cược của các đơn vị khác bằng tiền mặt, ngoại tệ, ghi:tệ, ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112)Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112)Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (Khoản ký quỹ, ký Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (Khoản ký quỹ, ký

cược ngắn hạn)cược ngắn hạn)Có TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn.Có TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn.

9. Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ 9. Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân, ghi:nguyên nhân, ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặtNợ TK 111 – Tiền mặtCó TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).

10. Khi nhận được vốn do được giao, nhận vốn góp bằng tiền mặt, ghi:10. Khi nhận được vốn do được giao, nhận vốn góp bằng tiền mặt, ghi:Nợ TK 111 – Tiền mặtNợ TK 111 – Tiền mặt

Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.

Page 25: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

11. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi:11. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi:Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàngNợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng

Có TK 111 – Tiền mặt.Có TK 111 – Tiền mặt.

12. Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán ngắn hạn, dài hạn hoặc đầu tư vào 12. Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán ngắn hạn, dài hạn hoặc đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, góp vốn liên doanh, ghi:công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, góp vốn liên doanh, ghi:

Nợ TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạnNợ TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạnNợ TK 221 - Đầu tư vào công ty conNợ TK 221 - Đầu tư vào công ty conNợ TK 222 - Vốn góp liên doanhNợ TK 222 - Vốn góp liên doanhNợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kếtNợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kếtNợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khácNợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác

Có TK 111 - Tiền mặt.Có TK 111 - Tiền mặt.

13. Xuất quỹ tiền mặt đem đi ký quỹ, ký cược, ghi:13. Xuất quỹ tiền mặt đem đi ký quỹ, ký cược, ghi:Nợ TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạnNợ TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạnNợ TK 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạnNợ TK 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn

Có TK 111 – Tiền mặt.Có TK 111 – Tiền mặt.

Page 26: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

14. Xuất quỹ tiền mặt mua TSCĐ đưa ngay vào sử dụng: 14. Xuất quỹ tiền mặt mua TSCĐ đưa ngay vào sử dụng: - Trường hợp mua TSCĐ về sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ - Trường hợp mua TSCĐ về sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Có TK 111 - Tiền mặt. Có TK 111 - Tiền mặt.

- Trường hợp mua TSCĐ về sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ - Trường hợp mua TSCĐ về sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc

đối tượng chịu thuế GTGT hoặc sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án được đối tượng chịu thuế GTGT hoặc sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án được trang trải bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án hoặc sử dụng cho hoạt động văn trang trải bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án hoặc sử dụng cho hoạt động văn

hoá, phúc lợi được trang trải bằng quĩ khen thưởng, phúc lợi, ghi:hoá, phúc lợi được trang trải bằng quĩ khen thưởng, phúc lợi, ghi:Nợ các TK 211, 213,.... (Tổng giá thanh toán)Nợ các TK 211, 213,.... (Tổng giá thanh toán)Có TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh toán).Có TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh toán).

Nếu TSCĐ mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc Quỹ Đầu tư phát triển và Nếu TSCĐ mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc Quỹ Đầu tư phát triển và được dùng vào sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, khi được dùng vào sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, khi

quyết toán vốn đầu tư XDCB được duyệt, ghi:quyết toán vốn đầu tư XDCB được duyệt, ghi:Nợ các TK 441, 414,...Nợ các TK 441, 414,...

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

Page 27: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

15. Xuất quỹ tiền mặt chi cho hoạt động đầu tư XDCB, chi sửa chữa lớn 15. Xuất quỹ tiền mặt chi cho hoạt động đầu tư XDCB, chi sửa chữa lớn TSCĐ hoặc mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt để dùng vào sản xuất, kinh TSCĐ hoặc mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt để dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương

pháp khấu trừ, ghi:pháp khấu trừ, ghi:Nợ TK 241 - XDCB dở dang Nợ TK 241 - XDCB dở dang

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) Có TK 111 - Tiền mặt. Có TK 111 - Tiền mặt.

16. Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng 16. Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa về nhập kho để dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc hóa về nhập kho để dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc

đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ (Theo phương đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ (Theo phương pháp kê khai thường xuyên), ghi:Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu pháp kê khai thường xuyên), ghi:Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu

Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá mua chưa có thuế GTGT)Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bánNợ TK 157 - Hàng gửi đi bánNợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331))

Có TK 111 - Tiền mặt.Có TK 111 - Tiền mặt.

Page 28: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

17. Xuất quỹ tiền mặt mua vật tư, hàng hóa dùng vào sản xuất, kinh doanh 17. Xuất quỹ tiền mặt mua vật tư, hàng hóa dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, nhập hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, nhập

kho (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ), ghi:kho (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ), ghi:Nợ TK 611 - Mua hàng (6111, 6112)Nợ TK 611 - Mua hàng (6111, 6112)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)Có TK 111 - Tiền mặt.Có TK 111 - Tiền mặt.

18. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản nợ phải trả, ghi: 18. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản nợ phải trả, ghi: Nợ TK 311 - Vay ngắn hạnNợ TK 311 - Vay ngắn hạn

Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trảNợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trảNợ TK 331 - Phải trả cho người bánNợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nướcNợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nướcNợ TK 334 - Phải trả người lao độngNợ TK 334 - Phải trả người lao động

Nợ TK 336 - Phải trả nội bộNợ TK 336 - Phải trả nội bộNợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khácNợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác

Có TK 111 - Tiền mặt.Có TK 111 - Tiền mặt.

Page 29: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

19. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi mua 19. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi mua nguyên vật liệu sử dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ nguyên vật liệu sử dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ

thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng tiền thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng tiền mặt phát sinh trong kỳ, ghi:mặt phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,... Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,... Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có TK 111 - Tiền mặt.Có TK 111 - Tiền mặt.

20. Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác, 20. Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác, ghi:ghi:

Nợ các TK 635, 811,…Nợ các TK 635, 811,…Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 111 – Tiền mặt.Có TK 111 – Tiền mặt.

21. Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ 21. Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân, ghi:nguyên nhân, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381)Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381)Có TK 111 – Tiền mặt.Có TK 111 – Tiền mặt.

Page 30: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

22.1. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ là tiền mặt trong giai đoạn sản xuất, 22.1. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ là tiền mặt trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh (Kể cả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vừa có kinh doanh (Kể cả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vừa có hoạt động đầu tư XDCB).hoạt động đầu tư XDCB).a) Khi mua hàng hóa, dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt là ngoại tệ.a) Khi mua hàng hóa, dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt là ngoại tệ.- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ, ghi:- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ, ghi:

Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241, 623, 627, 641,642,133,… Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241, 623, 627, 641,642,133,… (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)(Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)

Có TK 111 (1112) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán).Có TK 111 (1112) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).

- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ, ghi:- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ, ghi:Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241,623, 627, 641, 642,133,… Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241,623, 627, 641, 642,133,… (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)(Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)

Có TK 111 (1112) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)Có TK 111 (1112) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái).Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái).

Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).

- Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp, hoặc khi vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài - Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp, hoặc khi vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, hoặc nhận nợ nội bộ,… bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch, ghi:hạn, hoặc nhận nợ nội bộ,… bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch, ghi:

Nợ các TK có liên quan (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)Nợ các TK có liên quan (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)Có các TK 331,311,341,342,336,…(Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch).Có các TK 331,311,341,342,336,…(Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch).

Page 31: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

b) Khi thanh toán nợ phải trả (Nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài b) Khi thanh toán nợ phải trả (Nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ,…):hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ,…):- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:

Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán)Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán)Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)

Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).CĐKT).

- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán)Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)đoái)

Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).

Page 32: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

c) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt, ghi:c) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt, ghi:Nợ TK 111 (1112) (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH)Nợ TK 111 (1112) (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH)

Có các TK 511, 515, 711,... (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá Có các TK 511, 515, 711,... (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH).giao dịch BQLNH).Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).

d) Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu của khách hàng, phải thu nội d) Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ,…):bộ,…):- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:tệ, ghi:

Nợ TK 111 (1112) (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)Nợ TK 111 (1112) (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)

Có các TK 131, 136, 138,... (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có các TK 131, 136, 138,... (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:tệ, ghi:

Nợ TK 111 (1112) (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)Nợ TK 111 (1112) (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)Có các TK 131, 136, 138,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có các TK 131, 136, 138,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán).

Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).

Page 33: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

22.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ là tiền 22.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ là tiền mặt của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động).mặt của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động).a) Khi mua ngoài vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do a) Khi mua ngoài vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do người bán hoặc bên nhận thầu bàn giao:người bán hoặc bên nhận thầu bàn giao:- Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua - Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do người bán hoặc bên vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do người bán hoặc bên nhận thầu bàn giao, ghi:nhận thầu bàn giao, ghi:

Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241,… (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241,… (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)dịch)

Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá hối đoái)Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá hối đoái)Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).

Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).- Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh - Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do bên nhận toán mua vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do bên nhận thầu bàn giao, ghi:thầu bàn giao, ghi:

Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241,… (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241,… (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán)Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán)Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá).Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá).

Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).

Page 34: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

b) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (nợ phải trả người bán, nợ vay dài hạn, b) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (nợ phải trả người bán, nợ vay dài hạn, ngắn hạn, nợ nội bộ (nếu có),…):ngắn hạn, nợ nội bộ (nếu có),…):- Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, - Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:ghi:

Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,…(Tỷ giá ghi sổ kế toán)Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,…(Tỷ giá ghi sổ kế toán)Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá)Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá)

Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).- Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, - Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:ghi:

Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán)Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán)Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán)Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán)Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá hối Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá hối

đoái).đoái).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).

c) Hàng năm, chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây c) Hàng năm, chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng (giai đoạn trước hoạt động) được phản ánh luỹ kế trên TK 413 “Chênh lệch tỷ dựng (giai đoạn trước hoạt động) được phản ánh luỹ kế trên TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (4132) cho đến khi hoàn thành đầu tư XDCB và được xử lý, hạch toán giá hối đoái” (4132) cho đến khi hoàn thành đầu tư XDCB và được xử lý, hạch toán theo quy định (Xem hướng dẫn TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái).theo quy định (Xem hướng dẫn TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái).

Page 35: 1. ke toan tai san ngan han   ke toan von bang tien

22.3. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái của các khoản ngoại tệ là tiền mặt 22.3. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái của các khoản ngoại tệ là tiền mặt khi đánh giá lại cuối nămkhi đánh giá lại cuối nămỞ thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư TK Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư TK 111 “Tiền mặt” có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài 111 “Tiền mặt” có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính (Tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước chính (Tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm khoá sổ lập báo cáo tài chính), có thể phát Việt Nam công bố tại thời điểm khoá sổ lập báo cáo tài chính), có thể phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái (lãi hoặc lỗ). Doanh nghiệp phải chi tiết sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái (lãi hoặc lỗ). Doanh nghiệp phải chi tiết khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại của hoạt động đầu khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) (TK 4132) và của hoạt động tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) (TK 4132) và của hoạt động sản xuất, kinh doanh (TK 4131):sản xuất, kinh doanh (TK 4131):- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ TK 111 (1112)Nợ TK 111 (1112)Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132).Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132).

- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132)Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132)

Có TK 111 (1112).Có TK 111 (1112).