Upload
truongthuan
View
256
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
MỤC LỤC SỐ K4
TT NỘI DUNG TÁC GIẢ
1 Phương pháp không lưới RPIM mở rộng cho bà i toán nứ t trong vậ t l iệu trực hướng
Extended Rad ia l Po in t In te rpo la tion Method
fo r c rack ana lys is in o rthotrop ic med ia
Nguyễn Thanh Nhã Bùi Quốc Tính
Trương Tích Thiện
2 Ứn g dụng hàm Besse l để tính các chấ t gây ô nhiễm không kh í với sự phân tần g của khí
quyển
App lica tion o f the Besse l func tion to compute the a ir po llutant with the
stra tif ica tion o f the atmospheric
Trần Anh Dũng Chu Thị Hằng
Bùi Tá Long
3 Phương pháp phần tử hữu hạn nộ i suy l iên
t iếp tron g phân t ích truyền nh iệ t A consecutive -in te rpo lation fin ite e lemen t
method fo r hea t trans fer ana lys is
Nguyễn Ngọc Minh
Nguyễn Thanh Nhã Bùi Quốc Tính
Trương Tích Thiện
4 Ngh iên cứu tác động của Micro -p lasma trong
chữa trị vế t thương ở mức độ in vitro và in vivo
Stimu la tion o f wound hea lin g p rocess
th rough ROS/RNS s igna ls ind irectly genera ted by N2/Ar micro -p lasma - in vitro
and in vivo s tud ies
Ngô Thị Minh Hiền
Huỳnh Quang Linh Liao Jiunn Der
Nguyễn Như Sơn Thủy
5 Ứn g dụng mô hình của Dũn g để dự đoán phá
hủy dẻo của tấm h ợp kim nhôm tron g quá trình dập sâu
App lica tion o f a Dun g’s Model to Pred ic t
Ductile Frac tu re o f Aluminum Alloy Shee ts Subjec ted to Deep Drawing
Nguyễn Hữu Hào
Trung N. Nguyen Vũ Công Hòa
6 Ứn g dụng kỹ thuật huỳnh quang tron g ngh iên
cứu bệnh sâu răng
App lica tion o f fluo rescence techn ique in study ing den ta l caries
Phạm Thị Hải Miền
Trần Văn Tiến
Huỳnh Quang Linh
7 Phương pháp không lưới RPIM mở rộng cho
bà i toán nứ t động trong vậ t l iệu phân lớp
chức năn g Extended rad ia l po in t in te rpo la tion method
fo r dynamic c rack ana lys is in functiona lly
graded materia ls
Nguyễn Thanh Nhã
Trần Kim Bằng
Bùi Quốc Tính Trương Tích Thiện
8 Phân t ích thống kê các nhân tố ảnh hưởn g đến chấ t lượng d ịch vụ hãng hàng không
Jetsta r Pac if ic Sta tist ica l ana lys is o f facto rs a ffec tin g the
service qua lity o f Je ts ta r Pac if ic Air l ines
Huỳnh Hữu Nhân Tô Anh Dũng
9 Mô phỏng sự lan truyền vết nứ t bằng phân
t ích đẳng h ình học mở rộng Extended iso geometry ana lys is o f c rack
propagation
Trương Tích Thiện
Trần Kim Bằng Nguyễn Duy Khương
Nguyễn Ngọc Minh
Nguyễn Thanh Nhã
10 Hoàn th iện triển kha i chương trình phân t ích t ín h iệu đa ký giấc ngủ
Imp ro vemen t imp lemen ta tion a so ftware to
ana lys is po lysomnography s igna l
Lê Quốc Khải Nguyễn Thị Minh Hương
Nguyễn Vũ Quang Hiển
Phạm Lê Trung Hiếu Huỳnh Quang Linh
11 Mộ t mô hình hồ i quy bán tham số có h iệu
ch ỉnh cho bà i to án dự báo lũ lụ t
Lê Hoàng Tuấn
Tô Anh Dũng
A Mod ified Semi-parametric Regress ion
Model Fo r F lood Fo recas tin g
12 Áp dụng t ích phân tương tác t ính toán T-
Stress cho bà i to án nứ t ha i ch iều với phươn g pháp không lưới RPIM
An in te rac tion in tegra l method fo r eva lua ting
T-s tress fo r two -d imens iona l c rack p rob lems usin g the extended rad ia l po in t in te rpo lation
method
Nguyễn Thanh Nhã
Nguyễn Thái Hiền Nguyễn Ngọc Minh
Trương Tích Thiện
13 Về mộ t số đặc trưn g h ình học của các phân lá
quỹ đạo tạo bởi tác động đố i phụ hợp của mộ t và i nhóm Lie giả i được 5 -ch iều
On some geometric characte ris t ics o f the orb it fo lia t ions o f the co -adjo in t action o f
some 5-d imens iona l so lvab le Lie groups
Lê Anh Vũ
Nguyễn Anh Tuấn Dương Quang Hòa
14 Phân t ích t ín h iệu đ iện thế sự kiện (ERP) sử
dụng bộ lọc th ích ngh i Analyz in g event re la ted poten tia ls us ing
adaptive f ilte r
Nguyễn Thị Minh Hương
Lê Quốc Khải Nguyễn Chí Hải
Ngô Minh Trị
Huỳnh Quang Linh
15 Cải th iện phương pháp không lưới RPIM và áp dụng phân t ích ứng xử đàn hồ i cho vậ t liệu
phân lớp chức năng FGM.
An imp ro ved rad ia l po in t in te rpo la tion method app lied fo r e las tic p rob lem with
func tiona lly graded materia l
Phùng Quốc Việt Nguyễn Thanh Nhã
Trương Tích Thiện
16 Lập trình và ứng dụng mô h ình của Dũn g để
phân t ích nứ t dẻo vậ t l iệu kim loạ i Imp lementa tion and app lica tion o f Dung’s
model to ana lyze duc ti le frac tu re o f meta ll ic
materia l
Nguyễn Hữu Hào
Trung N. Nguyen Vũ Công Hòa
17 Xác đ ịnh mô h ình vậ t l iệu ở nh iệ t độ cao với tốc độ b iến dạng khác nhau và mô phỏng quá
trình gia côn g nóng cho tấm hợp kim Mg
AZ31B Determin in g the mater ia l model at e levated
temperatu res with d iffe ren t s tra in ra tes and
s imu la tin g the warm fo rming p ro cess fo r Mg a lloy AZ31B shee t
Trương Tích Thiện Nguyễn Thành Long
Vũ Nguyễn Thanh Bình
Nguyễn Thái Hiền
18 Phương pháp đặ t đ iện cực mới cả i th iện gh i
nhận phức bộ QRS trong đo đ iện t im gắng
sức theo th ời gian thực A new method o f e lec trodes p lacement to
imp rove QRS de tec tion in rea l-t ime stress
ECG acqu is it ion
Lê Cao Đăng
Nguyễn Hoàng Tân
Phan Hoài Nam Thái Minh Quốc
19 Dùng xấp x ỉ phân tích đẳn g hình học cho các bà i toán truyền nh iệ t ổn đ ịnh ha i ch iều
An isogeometric ana lys is app roach fo r t wo -
d imens iona l steady s ta te hea t transfer prob lems
Lê Tuấn Em Nguyễn Duy Khương
Vũ Công Hòa
1. Extended Radial Point Interpolation Method for crack
analysis in orthotropic media
Phương pháp không lưới RPIM mở rộng cho bài toán
nứt trong vật liệu trực hướng Nguyen Thanh Nha
Bui Quoc Tinh
Truong Tich Thien
Ho Chi Minh city University of Technology, VNU-HCM
(Manuscript Received on August 01st, 2015, Manuscript Revised August 27th, 2015)
ABSTRACT:
Orthotropic materials are particular type of anisotropic materials; In contrast with
isotropic materials, their properties depend on the direction in which they are
measured. Orthotropic composite materials and their structures have been extensively
used in a wide range of engineering applications. Studies on their physical behaviors
under in-work loading conditions are essential. In this present, we apply an extended
meshfree radial point interpolation method (XRPIM) for analyzing crack behaviour in
2D orthotropic materials models. The thin plate spline (TPS) radial basis function (RBF)
is used for constructing the RPIM shape functions. Typical advantages of using RBF
are the satisfaction of the Kronecker’s delta property and the high-order continuity. To
calculate the stress intensity factors (SIFs), Interaction integral method with orthotropic
auxiliary fields are used. Numerical examples are performed to show the accuracy of
the approach; the results are compared with available refered results. Our numerical
experiments have shown a very good performance of the present method.
Key words: orthotropic, crack, stress intensity factors, meshless, RPIM
TÓM TẮT:
Vật liệu trực hướng là một dạng đặc biệt trong nhóm vật liệu bất đẳng hướng.
Không như vật liệu đẳng hướng, các thuộc tính cơ học của chúng phụ thuộc vào các
phương tọa độ nhất định. Vật liệu composite trực hướng và các kết cấu của chúng
ngày nay được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng kỹ thuật. Việc nghiên cứu các ứng
xử của chúng dưới các điều kiện tải trọng làm việc là rất cần thiết. Trong nghiên cứu
này, tác giả áp dụng phương pháp không lưới mở rộng dựa trên phép nội suy điểm
hướng kính (XRPIM) cho bài toán phân tích nứt trong vật liệu composite trực hướng.
Dạng hàm cơ sở hướng kính (RBF) với hàm spline (TPS) được dùng để cấu tạo hàm
dạng RPIM. Các ưu điểm của hàm cơ sở hướng kính là thỏa mãn thuộc tính
Kronecker’s delta và liên tục bậc cao. Để tính toán hệ số cường độ ứng suất (SIF),
phương pháp tích phân tương tác được sử dụng kết hợp với miền phụ trợ trực hướng
lân cận đỉnh vết nứt. Các ví dụ số được thực hiện nhằm kiểm chứng sự chính xác của
phương pháp. Các lời giải từ XRPIM được so sánh với các lời giải tham khảo từ các
phương pháp khác. Kết quả so sánh cho thấy phương pháp được chọn phù hợp đối với
bài toán đã đề cập.
Từ khóa: vật liệu trực hướng, hệ số cường độ ứng suất, phương pháp không lưới RPIM
2. Application of the Bessel function to compute the air
pollutant with the stratification of the atmospheric
Ứng dụng hàm Bessel để tính các chất gây ô nhiễm
không khí với sự phân tầng của khí quyển Tran Anh Dung 1
Chu Thi Hang 1
Bui Ta Long 2 1 Industrial University of Ho Chi Minh city.
2 Ho Chi Minh city University of Technology, VNU-HCM (Manuscript Received on August 01st, 2015, Manuscript Revised August 27th, 2015)
ABSTRACT:
The Bessel differential equation with the Bessel function of solution has been
applied.
Bessel functions are the canonical solutions of Bessel's differential equation.
Bessel's equation arises when finding separable solutions to Laplace's equation in
cylindrical or spherical coordinates. Bessel functions are important for many problems
of advection–diffusion progress and wave propagation.
In this paper, authors present the analytic solutions of the atmospheric advection-
diffusion equation with the stratification of the boundary condition. The solution has
been found by applied the separation of variable method and Bessel’s equation.
Keywords: Air pollutant, Bessel function, the separation of variable method
TÓM TẮT:
Các phương trình vi phân Bessel với các hàm lời giải Bessel đã được áp dụng.
Các hàm Bessel là lời giải kinh điển của phương trình vi phân Bessel. Phương
trình Bessel phát sinh khi việc tìm kiếm các lời giải có thể tách rời cho phương trình
Laplace trong hệ tọa độ trụ hoặc cầu. Các hàm Bessel rất quan trọng đối với nhiều bài
toán về sự tiến triển bình lưu-khuếch tán và sự truyền sóng.
Trong bài báo này, các tác giả trình bày các lời giải giải tích của phương trình bình
lưu-khuếch tán trong khí quyển bình lưu-với sự phân tầng của điều kiện biên. Lời giải
đã được tìm thấy bằng cách áp dụng các phương pháp tách biến và phương trình
Bessel.
Từ khóa: Ô nhiễm không khí, hàm Bessel, phương pháp tách biến.
Page 9
3. A consecutive-interpolation finite element method for
heat transfer analysis
Phương pháp phần tử hữu hạn nội suy liên tiếp trong
phân tích truyền nhiệt Nguyen Ngoc Minh1
Nguyen Thanh Nha1
Bui Quoc Tinh2
Truong Tich Thien1 1 Ho Chi Minh city University of Technology, VNU-HCM
2 Dept. of Mechanical and Environmental Informatics, Tokyo Institute of
Technology, 2-12-1-W8-22, Ookayama, Meguro-ku, Tokyo, 152-8552, Japan (Manuscript Received on August 01st, 2015, Manuscript Revised August 27th, 2015)
ABSTRACT:
A consecutive-interpolation 4-node quadrilateral finite element (CQ4) is further
extended to solve two-dimensional heat transfer problems, taking the average nodal
gradients as interpolation condition, resulting in high-order continuity solution without
smoothing operation and without increasing the number of degrees of freedom. The
implementation is straightforward and can be easily integrated into any existing FEM
code. Several numerical examples are investigated to verify the accuracy and
efficiency of the proposed formulation in two-dimensional heat transfer analysis.
Key words: heat transfer, CFEM, conduction, convection, nodal gradients.
TÓM TẮT:
Phần tử 4 nút nội suy liên tiếp (CQ4) được mở rộng để giải bài toán truyền nhiệt
hai chiều. Trong đó, giá trị gradient trung bình tại nút được sử dụng trong phương trình
nội suy, dẫn tới hệ quả là lời giải có bậc cao hơn, dù không sử dụng thuật toán làm
trơn và không làm tăng số bậc tự do của hệ. Phương pháp đề nghị có thể dễ dàng
được hiện thực hóa và tích hợp vào bất cứ mã nguồn FEM nào hiện có. Nhiều ví dụ số
được xem xét để làm rõ tính chính xác và hiệu suất của phương pháp đề nghị trong
việc phân tích truyền nhiệt hai chiều.
Từ khóa: truyền nhiệt, CFEM, dẫn nhiệt, đối lưu, gradient tại nút.
4. Stimulation of wound healing process through
ROS/RNS signals indirectly generated by N2/Ar micro-
plasma - in vitro and in vivo studies
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 18, No.K4- 2015
Page 10
Nghiên cứu tác động của Micro-plasma trong chữa trị
vết thương ở mức độ in vitro và in vivo Ngo Thi Minh Hien 1
Huynh Quang Linh 1
Liao Jiunn Der 2
Nguyen Nhu Son Thuy 1 1 Ho Chi Minh city University of Technology, VNU-HCM
2 National Cheng Kung University (Manuscript Received on August 01st, 2015, Manuscript Revised August 27th, 2015)
ABSTRACT:
In this work, non-thermal N2/Ar micro-plasma was applied to fibroblast cells and
second degree burn in mice to investigate the bio-safety and bio-efficiency of micro-
plasma device for studying wound healing process. The chosen parameters of the
device were the addition of 0.5% N2 in argon plasma and RF supplied power of 17 W
and 13 W in vitro and in vivo studies, respectively. Firstly, micro-plasma was applied to
fibroblast cells and the induced biological effect was studied in vitro. The result showed
that cells number increased three folds for plasma exposure time of 5 or 10 sec,
followed by cell culture for 48 hrs. The cell coverage rate rose 20% for the same
plasma exposure time, followed by cell culture for 6 or 12 hrs. Secondly, micro-plasma
was applied to the second degree burn wound mice, followed by related ex vivo and in
vivo assessments. For the former, 0.5% N2/Ar micro-plasma was competent to
generate ROS/RNS signals for advancing healing process by the increase of
ROS/RNS concentration around the plasma-exposed wound bed. The induced effect is
most probably correlated with the angiogenesis and epithelialization processes of the
burn wound on mice.
Key words: Non-thermal micro-plasma, fibroblast cells, proliferation, migration, second
degree burn wound, ROS/RNS signals, wound healing.
TÓM TẮT:
Bài báo nghiên cứu tác dụng của Micro-plasma trên tế bào fibroblast và vết bỏng
độ hai ở chuột, để tìm hiểu tính tương hợp sinh học và an toàn của Micro-plasma trong
chữa trị vết thương. Thông số tối ưu của micro-plasma được lựa chọn là 0.5% N2 đối
với Argon plasma, điện thế 17W và 13W tương ứng với mức độ in vitro và in vivo.
Micro-plasma được nghiên cứu đầu tiên trên tế bào fibroblast, kết quả cho thấy, số
lượng tế bào fibroblast tăng gấp ba lần so với nhóm tế bào không được xử lý, đặc biệt
với chiếu micro-plasma ở 5 và 10 sec. Mức độ dịch chuyển của tế bào tăng 20% so với
nhóm không xử lý. Dựa trên những kết quả bước đầu trên tế bào, micro-plasma tiếp
tục ứng dụng để chữa trị vết bỏng độ 2 ở chuột. Nghiên cứu cho thấy Micro-plasma đã
thúc đẩy quá trình hàn gắn vết bỏng sơm hơn 5 ngày so với nhóm không được xử lý.
Từ khóa: Micro-plasma, tế bào fibroblast, sự tăng trưởng và dịch chuyển của tế bào, vết
bỏng độ 2, tín hiệu ROS/RNS.
TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 18, SOÁ K4- 2015
5. application of a Dung’s Model to Predict Ductile
Fracture of Aluminum Alloy Sheets Subjected to Deep
Drawing
Ứng dụng mô hình của Dũng để dự đoán phá hủy dẻo
của tấm hợp kim nhôm trong quá trình dập sâu Hao Nguyen - Huu 1
Trung N. Nguyen 2
Hoa Vu - Cong 1 1
Ho Chi Minh city University of Technology, VNU-HCM
2 School of Mechanical Engineering, Purdue University, West Lafayette, IN 47907, USA
(Manuscript Received on August 01st, 2015, Manuscript Revised August 27th, 2015)
ABSTRACT:
In this paper, prediction of failed evolution of anisotropic voided ductile materials
will be developed based on Dung’s microscopic damage model. An isotropic and
anisotropic formulation of the Dung’s damage model that using von Mises yield
criterion and Hill’s quadratic anisotropic yield criterion (1948) integrated with isotropic
hardening rules of matrix material used to simulate the deep drawing process of
aluminum alloy sheets. The model is implemented as a vectorized user-defined
material subroutine (VUMAT) in the ABAQUS/Explicit commercial finite element code.
The predictions of ductile crack behavior in the specimens based on void nucleation,
growth and coelescence are compared with Gurson – Tvergaard – Needleman (GTN)
model and experiment results from reference.
Key words: Ductile fracture, Sheet forming, Dung’s model, Micro-crack mechanism,
Anisotropy.
TÓM TẮT:
Bài báo trình bày sự dự đoán quá trình phá hủy dẻo trong vật liệu kim loại bất đẳng
hướng dựa trên mô hình phá hủy vi mô của Nguyễn Lương Dũng. Mô hình phá hủy
của Dũng sẽ được kết hợp với tiêu chuẩn chảy cho vật liệu đẳng hướng von Mises và
tiêu chuẩn chảy cho vật liệu bất đẳng hướng Hill’48 cùng với các hàm biến cứng đẳng
hướng của vật liệu để dự đoán nứt dẻo trong quá trình dập sâu tấm hợp kim nhôm.
Mô hình được lập trình bằng một chương trình vật liệu do người dùng tự định nghĩa
(VUMAT) trong gói phần mềm phần tử hữu hạn Abaqus/Explicit. Các dự đoán ứng xử
nứt dẻo trong các mẫu dựa vào các tham số tạo mầm, tăng trưởng và liên kết lỗ hổng
vi mô trong vật liệu mạng sẽ được so sánh với mô hình Gurson-Tvergaard-Needleman
(GTN) trong Abaqus và các kết quả thí nghiệm tham khảo từ các công bố quốc tế.
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 18, No.K4- 2015
Từ khóa: Nứt dẻo, Gia công tấm, Mô hình của Dũng, Cơ chế nứt vi mô, Bất đẳng hướng.
6. Application of fluorescence technique in studying
dental caries
Ứng dụng kỹ thuật huỳnh quang trong nghiên cứu
bệnh sâu răng Pham Thi Hai Mien
Tran Van Tien
Huynh Quang Linh
Ho Chi Minh city University of Technology, VNU-HCM (Manuscript Received on August 01st, 2015, Manuscript Revised August 27th, 2015)
ABSTRACT:
The aim of the present study was to investigate the fluorescence properties of
sound teeth and teeth with different types of lesions. Using light-emitting diodes
operating in the near ultraviolet (UVA) spectral regions for excitation, the obtained
fluorescence images and spectra of carious teeth were different from sound teeth
spectra due to the presence of bacteria Streptococcus mutans producing metabolites
called porphyrins. The sound teeth showed the blue fluorescence with broad emission
spectra from 410 nm to 650 nm (maxima at 450 nm, 500 nm and 520 nm), while the
carious regions illuminated the red light with three new peaks at 625 nm, 650 nm and
690 nm. The intensity of the red fluorescent signal depends on the density of the
bacteria. Based on the red fluorescence emitted by porphyrins, not only the surface
lesions but also the caries hiding under the enamel layer can be detected by UVA
exciting. These results provide the ability to apply fluorescence technique in the
development of an early dental diagnostic tool with a number of advantages such as
safety, mobility, low cost and rapid test time.
Key words: fluorescence, dental caries, early diagnosis.
TÓM TẮT:
Mục đích của công trình này là nghiên cứu tính chất huỳnh quang của răng khỏe
mạnh và răng tổn thương. Sử dụng diode phát quang trong vùng tử ngoại gần để kích
thích răng phát quang đã thu nhận được những hình ảnh và phổ huỳnh quang khác
nhau giữa răng khỏe mạnh và răng sâu liên quan tới sự có mặt của vi khuẩn
Streptococcus mutans sinh ra porphyrin tại vị trí sâu. Răng khỏe mạnh phát quang
màu xanh lơ với dải phổ huỳnh quang khá rộng chạy từ 410 đến 650 nm với ba đỉnh tại
450 nm, 500 nm và 520 nm, trong khi khu vực răng sâu phát quang màu đỏ với ba đỉnh
mới tại 625 nm, 650 nm và 690 nm. Cường độ huỳnh quang tỉ lệ thuận với mật độ vi
khuẩn tại vị trí sâu. Dựa vào màu đỏ do porphyrins phát ra, không chỉ riêng những tổn
thương bề mặt mà cả những vết sâu ẩn dưới lớp men không quan sát được dưới ánh
sáng thường cũng sẽ bị phát hiện khi kích thích bằng tia UVA. Những kết quả này cho
thấy khả năng ứng dụng kỹ thuật huỳnh quang trong việc phát triển một công cụ chẩn
đoán nha khoa ở giai đoạn sớm của bệnh với nhiều ưu điểm như an toàn, cơ động, giá
thành thấp và chẩn đoán nhanh.
Từ khóa: huỳnh quang, sâu răng, chẩn đoán sớm.
7. Extended radial point interpolation method for
dynamic crack analysis in functionally graded materials
Phương pháp không lưới RPIM mở rộng cho bài toán
nứt động trong vật liệu phân lớp chức năng Nguyen Thanh Nha
Tran Kim Bang
Bui Quoc Tinh
Truong Tich Thien
Ho Chi Minh city University of Technology, VNU-HCM (Manuscript Received on August 01st, 2015, Manuscript Revised August 27th, 2015)
ABSTRACT:
Functionally graded materials (FGMs) have been widely used as advanced
materials characterized by variation in properties as the dimension varies. Studies on
their physical responses under in-serve or external loading conditions are necessary.
Especially, crack behavior analysis for these advanced material is one of the most
essential in engineering. In this present, an extended meshfree radial point
interpolation method (RPIM) is applied for calculating static and dynamic stress
intensity factors (SIFs) in functionally graded materials. Typical advantages of RPIM
shape function are the satisfactions of the Kronecker’s delta property and the high-
order continuity. To assess the static and dynamic stress intensity factors, non-
homogeneous form of interaction integral with the non-homogeneous asymptotic near
crack tip fields is used. Several benchmark examples in 2D crack problem are
performed such as static and dynamic crack parameters calculation. The obtained
results are compared with other existing solutions to illustrate the correction of the
presented approach.
Key words: FGMs, crack, stress intensity factors, meshless, RPIM
TÓM TẮT:
Vật liệu phân lớp chức năng (FGM) ngày nay được sử dụng rộng rãi trong những
kết cấu đòi hỏi tính năng ứng xử phức tạp của vật liệu cấu tạo. Điều này có được từ
đặc trưng tính chất vật liệu thay đổi theo vị trí của vật liệu FGM. Việc nghiên cứu đáp
ứng vật lý của vật liệu FGM ứng với các điều kiện làm việc, tải trọng là rất cần thiết.
Đặc biệt, việc phân tích ứng xử nứt cho những vật liệu này là vô cùng quan trọng trong
kỹ thuật. Trong báo cáo này, phương pháp không lưới mở rộngsử dụng phép nội suy
điểm hướng kính (XRPIM) được áp dụng để tính các hệ số cường độ ứng suất tại đỉnh
vết nứt với tải tĩnh và động trong vật liệu phân lớp chức năng. Hàm dạng RPIM có các
ưu điểm như thỏa mãn thuộc tính Kronecker’s delta và liên tục bậc cao. Để tính toán
các hệ số cường độ ứng suất tĩnh và động trong vật liệu FGM, tác giả sử dụng dạng
không thuần nhất của tích phân tương tác với trường phụ trợ ở lân cận đỉnh vết nứt cho
vật liệu không thuần nhất. Một số ví dụ kiểm chứng cho bài toán nứt tĩnh và động trong
không gian hai chiều được thực hiện và so sánh với các kết quả tham khảo từ các
công bố trước đây. Sự phù hợp giữa các kết quả cho thấy sự đúng đắn của phương
pháp được giới thiệu.
Từ khóa: vật liệu FGM, hệ số cường độ ứng suất, phương pháp không lưới RPIM
8. Statistical analysis of factors affecting the service
quality of Jetstar Pacific Airlines
Phân tích thống kê các nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng dịch vụ hãng hàng không Jetstar Pacific Huynh Huu Nhan1
To Anh Dung2 1 Ho Chi Minh city University of Technology, VNU-HCM,
2 University of Science, VNU-HCM (Manuscript Received on August 01st, 2015, Manuscript Revised August 27th, 2015)
ABSTRACT:
The aim of this paper is to study the effects of service quality in Jetstar Pacific
Airlines towards customer’s satisfaction under the perspective of Servqual and
Gronroos service quality model and the relationship between functional quality,
technical quality, internal and external environment influences mediated by Jetstar
Pacific Airlines images and service quality using the main statistical methods such as
factor analysis and multiple linear regression.
Key words: Service quality, Servqual, Technical and functional quality model, Factor
analysis.
TÓM TẮT:
Mục tiêu của báo cáo này là nghiên cứu các nhân tố tác động tới sự hài lòng của
khách hàng về chất lượng dịch vụ của hãng hàng không Jetstar Pacific theo quan điểm
Servqual và Gronroos, cũng như mối quan hệ giữa chất lượng chức năng, chất lượng
kỹ thuật, ảnh hưởng môi trường bên trong và môi trường bên ngoài thông qua hình ảnh
và dịch vụ của hãng sử dụng các phương pháp thống kê chính như phân tích nhân tố
và hồi quy tuyến tính đa biến.
Page 15
Từ khóa: Chất lượng dịch vụ, Servqual, Mô hình chất lượng chức năng và kỹ thuật, Phân tích
nhân tố
9. Extended iso geometry analysis of crack propagation
Mô phỏng sự lan truyền vết nứt bằng phân tích đẳng
hình học mở rộng Truong Tich Thien
Tran Kim Bang
Nguyen Duy Khuong
Nguyen Ngoc Minh
Nguyen Thanh Nha
Ho Chi Minh city University of Technology, VNU-HCM (Manuscript Received on August 01st, 2015, Manuscript Revised August 27th, 2015)
ABSTRACT:
The purpose of this paper is simulating the crack propagation in steel structures
with isogeometry analysis (IGA). In this method, CAD model is integrated into the CAE
model by using non uniform rational B-Splines (NURBS) function. Crack propagation
in isotroptic linear elastic material will be presented. The numerical example is a
rectangular plate assumed to be plane strain condition with an edge crack under
uniform shear loading. The obtained results are investigated and compared with
analytical method and reference solutions. Very good agreements on the solutions
are found. It is showed that isogometry analysis is better than standard finite element
method in modeling and simulating. Consequently, isogometry analysis is an effective
numerical method in future, especially when solving the crack propagation problems.
Key words: crack propagation, isogeometry analysis, extended, NURBS.
TÓM TẮT:
Bài báo sử dụng phân tích đẳng hình học mở rộng để mô phỏng quá trình lan
truyền vết nứt. Ý tưởng chính là dùng các hàm cơ sở “non uniform rational B-Splines
(NURBS)” cho cả việc mô hình hình học lẫn đưa vào lời giải phân tích số. Bài báo này
xét đến sự lan truyền vết nứt trong kết cấu có vật liệu đẳng hướng như là kim loại.
Dạng bài toán được đề cập trong đây là bài toán tấm hình chữ nhật có vết nứt ở cạnh
và tấm hình chữ L có vết nứt tại góc. Kết quả số thu được đem so sánh với lời giải giải
tích và một vài công bố khác. Bài báo có thể chứng minh được những ưu điểm của
phân tích đẳng hình học mở rộng trong việc mô hình và tính toán số nếu so với
phương pháp truyền thống thông dụng là phương pháp phần tử hữu hạn. Vì thế, phân
tích đẳng hình học là một công cụ hữu hiệu dùng để tính toán số trong tương lai, đặc
biệt là bài toán lan truyền vết nứt trong kim loại.
Từ khóa: nứt, lan truyền nứt, phân tích đẳng hình học, mở rộng, NURBS
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 18, No.K4- 2015
Page 16
10. Improvement implementation a software to analysis
polysomnography signal
Hoàn thiện triển khai chương trình phân tích tín hiệu đa
ký giấc ngủ Le Quoc Khai
Nguyen Thi Minh Huong
Nguyen Vu Quang Hien
Nguyen Le Trung Hieu
Huynh Quang Linh
Ho Chi Minh city University of Technology, VNU-HCM (Manuscript Received on August 01st, 2015, Manuscript Revised August 27th, 2015)
ABSTRACT:
Sleep disorders have become nowadays one of the most important health issues in
the community; they will affect many functions of the body and regular physical
activities. The goal of our research is implementation improvement of the software for
polysomnography signal analysis based on AASM standards published in 2014 to
create a comprehensive assessment method for different abnormalities or pathologic
symptoms. By using a combination of different learning machine algorithms, program
can flexibly update threshold and characteristics of polysomnography signal for each
people and reduce errors in calculated results. The program is designed with friendly
user interface without support of other special software. The results checked by
comparative measurements with other facilities showed high reliability, which give the
similarity over 83% for all data. The most advantage of the software is the ability to
synchronize data and analysis results with other systems. Program can be
decomposed in block modules, which can be easily integrated with other equipment to
make independent and continuous diagnostic systems.
Key words: polysomnography analysis, learning machine, AASM standards
TÓM TẮT:
Giấc ngủ và những bệnh lý liên quan đến giấc ngủ ngày nay đã trở thành mối quan
tâm hàng đầu của cả cộng đồng; một rối loạn liên quan đến giấc ngủ khi xảy ra sẽ ảnh
hưởng lên hầu hết các chức năng khác của cơ thể. Muc tiêu của đề tài là xây dựng
hoàn thiện một chương trình phân tích tín hiệu đa ký giấc ngủ theo tiêu chuẩn AASM
xuất bản năm 2014, mang đến phương pháp đánh giá toàn diện về những dấu hiệu bất
thường hoặc bệnh lý của đối tượng khảo sát. Bằng cách sử dụng kết hợp nhiều thuật
toán với cơ chế tự học, chương trình có thể linh hoạt cập nhật ngưỡng và các đặc
trưng tín hiệu riêng cho từng đối tượng khảo sát khác nhau, làm giảm sai số tối đa
trong kết quả phân tích. Chương trình được xây dựng có tính linh hoạt cao, không cần
cài đặt các phần mềm chuyên dụng, giao diện thân thiện với người sử dụng. Kết quả
TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 18, SOÁ K4- 2015
phân tích mang độ tin cậy cao, đã được đánh giá độc lập từ các bác sĩ chuyên khoa sử
dụng, mức độ tương đồng bình đạt trên 83% cho các dữ liệu đã xử lý. Ưu điểm lớn của
chương trình là khả năng đồng bộ dữ liệu và kết quả phân tích để có thể theo dõi trên
nhiều thiết bị ngoại vi; có thể dễ dàng phân tích riêng rẽ theo từng khối chức năng để
kết hợp với các thiết bị khác thành một hệ thống chẩn đoán độc lập và liên tục.
Từ khóa: phân tích, tự học, đa ký giấc ngủ, AASM
11. A modified Semi-parametric Regression Model For
Flood Forecasting
Một mô hình hồi quy bán tham số có hiệu chỉnh cho bài
toán dự báo lũ lụt Le Hoang Tuan 1
To Anh Dung 2 1University of Information Technology, VNU-HCM
2University of Science, VNU-HCM (Manuscript Received on August 01st, 2015, Manuscript Revised August 27th, 2015)
ABSTRACT:
In recent years, inundation, one of natural calamities, occurs frequently and
fiercely. We are sustained severe losses in the floods every year. Therefore, the
development of control methods to determine, analyze, model and predict the floods is
indispensable and urgent. In this paper, we propose a justified semi-parametric
regression model for flood water levels forecasting. The new model has three
components. The first one is parametric elements of the model. They are water level,
precipitation, evaporation, air-humidity and ground-moisture values, etc. There is a
complex connection among these parametrics. Several innovated regression models
have been offered and experimented for this complicated relationship. The second one
is a non-parametric ingredient of our model. We use the Arnak S. Dalalyan et al.’s
effective dimension-reduction subspace algorithm and some modified algorithms in
neural networks to deal with it. They are altered back-propagation method and
ameliorated cascade correlation algorithm. Besides, we also propose a new idea to
modify the conjugate gradient one. These actions will help us to smooth the model’s
non-parametric constituent easily and quickly. The last component is the model’s error.
The whole elements are essential inputs to operational flood management. This work is
usually very complex owing to the uncertain and unpredictable nature of underlying
phenomena. Flood-water-levels forecasting, with a lead time of one and more days,
was made using a selected sequence of past water-level values observed at a specific
location. Time-series analytical method is also utilized to build the model. The results
obtained indicate that, with a new semi-parametric regression one and the effective
dimension-reduction subspace algorithm, together with some improved algorithms in
neural network, the estimation power of the modern statistical model is reliable and
auspicious, especially for flood forecasting/modeling.
Key words: semi-parametric model, regression, time-series, multi-variate, dimension-
reduction, subspace, neural network, back-propagation method, cascade correlation algorithm,
conjugate gradient, flood, water-level, forecasting, modeling.
TÓM TẮT:
Trong những năm gần đây, lũ lụt, một trong các hiện tượng thiên tai, xảy ra ngày
càng nhiều và khắc nghiệt. Hàng năm, con người luôn phải gánh chịu hậu quả do lũ lụt
gây ra. Bởi thế, việc phát triển các phương pháp quản lý nhằm giúp cho ta xác định,
phân tích, mô hình, và dự báo lũ lụt là việc làm hết sức cấp bách và cần thiết. Trong
phạm vi bài báo này, chúng tôi đề xuất một mô hình hồi quy bán tham số có hiệu chỉnh
cho bài toán dự báo mực nước lũ. Mô hình mới sẽ có ba thành phần. Thứ nhất là thành
phần tham số của mô hình. Chúng bao gồm thông số về độ cao mực nước, lượng
mưa, lượng nước bốc hơi,…Các tham số này có mối quan hệ ràng buộc với nhau khá
phức tạp. Nhiều mô hình hồi quy mới đã được đề xuất và thử nghiệm. Thành phần thứ
hai là thành phần phi tham số của mô hình. Chúng tôi sử dụng thuật toán cải tiến hiệu
quả cho không gian con suy giảm số chiều do Arnak S. Dalalyan và các cộng sự đã đề
xuất, cùng với một vài thuật toán cải biên trong công nghệ mạng nơ ron để giải quyết
thành phần thứ hai này. Các thuật toán đó là: giải thuật lan truyền ngược, phương
pháp tương quan liền kề, và đạo hàm gradient liên hợp có cải tiến. Các mô hình khác
nhau được thử nghiệm, lựa chọn, nhằm giúp cho việc làm trơn cục bộ của thành phần
phi tham số được nhanh chóng dễ dàng. Thành phần thứ ba là sai số của mô hình. Tất
cả yếu tố này là thông tin đầu vào thiết yếu cho bài toán quản lý và kiểm soát lũ lụt.
Việc làm này cũng thường được áp dụng khi ta gặp phải những vấn đề phức tạp và các
hiện tượng thiên tai khó dự báo. Mực nước dự báo được tiến hành dựa trên dữ liệu thu
được trước đó, cho phạm vi một ngày, hai ngày sắp tới, tại một vị trí cụ thể. Phương
pháp phân tích chuỗi thời gian cũng được xem xét khi xây dựng mô hình. Những kết
quả thu được cho thấy rằng với mô hình hồi quy bán tham số mới này, cùng với thuật
toán cải tiến hiệu quả cho không gian con suy giảm số chiều, và một số giải thuật cải
biên của công nghệ mạng nơ ron, đã cho ta thấy tính linh động, khả thi, đáng tin cậy,
của mô hình thống kê hiện đại, nhất là trong việc xây dựng bài toán dự báo lũ lụt.
Từ khóa: mô hình bán tham số, hồi quy, chuỗi thời gian, đa biến, không gian con suy giảm
số chiều, mạng nơ ron, phương pháp lan truyền ngược, thuật toán tương quan liền kề, đạo hàm
gradient liên hợp, mực nước lũ, mô hình hóa, dự báo.
12.An interaction integral method for evaluating T-
stress for two-dimensional crack problems using the
extended radial point interpolation method
Áp dụng tích phân tương tác tính toán T-Stress cho bài
toán nứt hai chiều với phương pháp không lưới RPIM Nguyen Thanh Nha
Nguyen Thai Hien
Nguyen Ngoc Minh
Truong Tich Thien
Ho Chi Minh city University of Technology, VNU-HCM (Manuscript Received on August 01st, 2015, Manuscript Revised August 27th, 2015)
ABSTRACT:
The so-called T-stress, or second term of the William (1957) series expansion for
linear elastic crack-tip fields, has found many uses in fracture mechanics applications.
In this paper, an interaction integral method for calculating the T-stress for two-
dimensional crack problems using the extended radial point interpolation method
(XRPIM) is presented. Typical advantages of RPIM shape function are the satisfactions
of the Kronecker’s delta property and the high-order continuity. The T-stress can be
calculated directly from a path independent interaction integral entirely based on the J-
integral by simply the auxiliary field. Several benchmark examples in 2D crack problem
are performed and compared with other existing solutions to illustrate the correction of
the presented approach.
Key words: T-stress, stress intensity factors, meshless, RPIM
TÓM TẮT:
Thông số T-stress, còn gọi là số hạng thứ hai trong chuỗi khai triển của William
cho các các trường đàn hồi tuyến tính ở lân cận đỉnh vết nứt, đóng vai trò quan trọng
trong các bài toán cơ học nứt. Trong báo cáo này, phương pháp tích phân tương tác
được dùng kết hợp với phương pháp không lưới mở rộng dựa trên phép nội suy điểm
hướng kính (XRPIM) được dùng để tính toán thông số T-stress. Hàm dạng RPIM được
chọn vì có các ưu điểm như thỏa mãn thuộc tính Kronecker’s delta và liên tục bậc cao.
Thông số T-stress được tính toán trực tiếp từ tích phân tương tác được chiết xuất từ
tích phân độc lập đường đi J, kết hợp với các miền phụ trợ cho T-stress. Một số bài
toán nứt phẳng được tính toán và kiểm chứng kết quả với lời giải tham khảo từ các
phương pháp khác. Sự phù hợp giữa các kết quả thể hiện tính chính xác của phương
pháp được chọn.
Từ khóa: vật liệu FGM, hệ số cường độ ứng suất, phương pháp không lưới RPIM
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 18, No.K4- 2015
Page 20
13. On some geometric characteristics of the orbit
foliations of the co-adjoint action of some 5-
dimensional solvable Lie groups
Về một số đặc trưng hình học của các phân lá quỹ đạo
tạo bởi tác động đối phụ hợp của một vài nhóm Lie giải
được 5-chiều Le Anh Vu1
Nguyen Anh Tuan2
Duong Quang Hoa3 1 University of Economics and Law, VNU-HCM
2 University of Physical Education and Sports, Ho Chi Minh city 3 Hoa Sen University, Ho Chi Minh city
(Manuscript Received on August 01st, 2015, Manuscript Revised August 27
th, 2015)
ABSTRACT:
In this paper, we discribe some geometric charateristics of the so-called MD(5,3C)-
foliations and MD(5,4)-foliations, i.e., the foliations formed by the generic orbits of co-
adjoint action of MD(5,3C)-groups and MD(5,4)-groups.
Key words: K-representation, K-orbits, MD-groups, MD-algebras, foliations.
TÓM TẮT:
Trong bài này, chúng tôi sẽ cho một vài đặc trưng hình học của các MD(5,3C)-
phân lá và MD(5,4)-phân lá, tức là các phân lá tạo bởi các quỹ đạo đối phụ hợp ở vị trí
tổng quát của các MD(5,3C)-nhóm và MD(5,4)-nhóm.
Từ khóa: K-biểu diễn, K-quỹ đạo, MD-nhóm, MD-đại số, phân lá.
14. Analyzing event related potentials using adaptive
filter
Phân tích tín hiệu điện thế sự kiện (ERP) sử dụng bộ
lọc thích nghi Nguyen Thi Minh Huong
Le Quoc Khai
Nguyen Chi Hai
Ngô Minh Tri
Huynh Quang Linh
TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 18, SOÁ K4- 2015
Page 21
Ho Chi Minh city University of Technology,VNU-HCM (Manuscript Received on August 01st, 2015, Manuscript Revised August 27th, 2015)
ABSTRACT:
ERPs (Event Related Potentials) are EEG signals which are directly measured
from cortical electrical response to external stimuli such as feelings, sensual or
cognitive events. The evaluation of the amplitude and latency of the ERP wave has
important significance in evaluating neurological reflex. However, the ERP wave
amplitude is small compared with the EEG wave, and considerably affected by the
noise such as eyes, muscles, heart motion etc. In this paper, datasets are collected
from ERPLAB and journals provided available datasets with the stimulus of sound and
light. Using adaptive noise cancellation (ANC) combined with LMS algorithm the waves
P300 of ERP were detected and separated. The algorithm was evaluated by the ratio
SNR and average value. Results were compared with other published tools such as
P300 calculation algorithm of ERPLAB softwar.
Key words: Event Related Potentials, Adaptive Noise Cancellation, Least Mean Square,
Electroencephalogram.
TÓM TẮT:
Tín hiệu điện thế sự kiện (ERP) là tín hiệu EEG được đo trực tiếp từ vỏ não do tác
dụng kích thích bên ngoài như cảm xúc, gợi cảm hoặc nhận thức. Việc đánh giá của
biên độ và độ trễ của sóng ERP có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá phản xạ
thần kinh. Tuy nhiên, biên độ sóng ERP là nhỏ so với các sóng điện não đồ, và bị ảnh
hưởng đáng kể bởi nhiễu mắt, cơ, nhịp tim… Bài báo này sử dụng dữ liệu công bố của
ERPLAB với các kích thích của âm thanh và ánh sáng nhằm kiểm chứng phương pháp
phát hiện và tách sóng P300 của ERP bằng thuật toán ANC kết hợp với LMS. Các
thuật toán được đánh giá bởi các SNR tỷ lệ và giá trị trung bình. Kết quả được so sánh
với các công cụ tính toán khác như thuật toán tính toán P300 của phần mềm ERPLAB.
Từ khóa: Event Related Potentials, Adaptive Noise Cancellation, Least Mean Square,
Electroencephalogram.
15. An improved radial point interpolation method
applied for elastic problem with functionally graded
material
Cải thiện phương pháp không lưới RPIM và áp dụng
phân tích ứng xử đàn hồi cho vật liệu phân lớp chức
năng FGM. Phung Quoc Viet
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 18, No.K4- 2015
Trang 22
Nguyen Thanh Nha
Truong Tich Thien
Ho Chi Minh city University of Technology, VNU-HCM (Manuscript Received on August 01st, 2015, Manuscript Revised August 27th, 2015)
ABSTRACT:
A meshless method based on radial point interpolation was developed as an
effective tool for solving partial differential equations, and has been widely applied to a
number of different problems. Besides its advantages, in this paper we introduce a new
way to improve the speed and time calculations, by construction and evaluation the
support domain. From the analysis of two-dimensional thin plates with different profiles,
structured conventional isotropic materials and functional graded materials (FGM), the
results are compared with the results had done before that indicates: on the one hand
shows the accuracy when using the new way, on the other hand shows the time count
as more economical.
Keywords: Meshless Method, Radial Basis Function, Radial Point Interpolation, FGM
TÓM TẮT:
Phương pháp không lưới dựa trên phương pháp nội suy điểm qua tâm (RPIM) gần
đây được phát triển như một công cụ hiệu quả để giải phương trình vi phân từng phần
và được áp dụng rộng rãi để giải quyết các vấn đề khác nhau. Ngoài những ưu điểm
vược trội của nó, trong bài viết này chúng tôi giới thiệu một chương trình tính mới nhằm
cải thiện tốc độ cũng như là thời gian tính toán, bằng việc xây dựng và thẩm định lại
các miền hỗ trợ. Từ việc phân tích hai chiều các tấm mỏng có biên dạng khác nhau, có
cấu trúc vật liệu đẳng hướng thông thường và vật liệu phân lớp chức năng (FGM), kết
quả sẽ được so sánh với những bài toán đã thực hiện trước đây: một mặt cho thấy tính
chính xác khi sử dụng chương trình mới, mặt khác cho thấy thời gian tính là tiết kiệm
hơn.
Từ khóa: Phương pháp không lưới, Hàm cơ sở hướng kính, Phép nội suy điểm hướng
kính, FGM.
16. Implementation and application of Dung’s model to
analyze ductile fracture of metallic material
Lập trình và ứng dụng mô hình của Dũng để phân tích
nứt dẻo vật liệu kim loại Hao Nguyen Huu 1
Trung N. Nguyen 2
Hoa Vu Cong 1 1 Ho Chi Minh city University of Technology, VNU-HCM
TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 18, SOÁ K4- 2015
2 Purdue University, West Lafayette, IN 47907, USA
(Manuscript Received on August 01st, 2015, Manuscript Revised August 27th, 2015)
ABSTRACT:
In this paper, the Dung’s microscopic damage model which depicts void growth
under plastic deformation is applied to predict ductile fractures in high strength steel
API X65. The model is implemented as a vectorized user-defined material subroutine
(VUMAT) in the ABAQUS/Explicit commercial finite element code. Notched and smooth
round bars under uniaxial tension loading are simulated to show the effect of equivalent
plastic strain versus the void volume fraction growth of the material at and after crack
initiation. Predictions of the ductile behavior from void nucleation to final failure stage
are compared with the built-in Gurson – Tvergaard – Needleman (GTN) model in
ABAQUS. Also, comparison with experimental results from the literature is discussed.
Key words: Ductile fracture, Void growth, Dung’s model, Micro-crack mechanism
Nguyễn Hữu Hào 1
Trung N. Nguyen 2
Vũ Công Hòa 1 1 Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG-HCM
2 Trường Cơ khí, Đại học Purdue, West Lafayette, IN 47.907, USA
TÓM TẮT:
Bài báo sử dụng mô hình tăng trưởng lỗ hổng vi mô của Nguyễn Lương Dũng để
dự đoán nứt dẻo trong thép độ bền cao API X65. Mô hình của Nguyễn Lương Dũng sẽ
được lập trình thông qua một chương trình vật liệu do người dùng tự định nghĩa tích
hợp trong gói phần mềm phần tử hữu hạn ABAQUS/Explicit. Cụ thể, các thanh tròn có
khuyết và thanh tròn trơn sẽ được mô phỏng trong trường hợp chịu kéo đơn trục. Thời
điểm hình thành nứt vi mô và thời điểm phá hủy sẽ được dự đoán thông qua các giá trị
biến dạng dẻo tương đương tương ứng với sự tăng trưởng tỷ lệ thể tích lỗ hổng vi mô
của vật liệu. Kết quả của bài báo cũng sẽ được so sánh với mô hình Gurson –
Tvergaard – Needleman (GTN) trong phần mềm thương mại ABAQUS và các kết quả
thực nghiệm tham khảo từ các công bố quốc tế của các tác giả khác.
Từ khóa: Nứt dẻo, Tăng trưởng lỗ hổng, Mô hình của Dũng, Cơ chế nứt vi mô.
17. Determining the material model at elevated
temperatures with different strain rates and simulating
the warm forming process for Mg alloy AZ31B sheet.
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 18, No.K4- 2015
Trang 24
Xác định mô hình vật liệu ở nhiệt độ cao với tốc độ
biến dạng khác nhau và mô phỏng quá trình gia công
nóng cho tấm hợp kim Mg AZ31B Truong Tich Thien
Nguyen Thanh Long
Vu Nguyen Thanh Binh
Nguyen Thai Hien
Ho Chi Minh city University of Technology, VNU-HCM (Manuscript Received on August 01st, 2015, Manuscript Revised August 27th, 2015)
ABSTRACT:
Magnesium alloy is one of lightweight alloys has been studied more extensively
today. Because weight reduction while maintaining functional requirements is one of
the major goals in industries in order to save materials, energy and costs, etc. Its
density is about 2/3 of aluminum and 1/4 of steel.The material used in this study is
commercial AZ31B magnesium alloy sheet which includes 3% Al and 1% Zn. However,
due to HCP (Hexagonal Close-Packed) crystal structure, magnesium alloy has limited
ductility and poor formability at room temperature. But its ductility and formability will be
improved clearly at elevated temperature. From the data of tensile testing, the
constitutive equations of AZ31B was approximated using the Ramgberg- Osgood
model with temperature- dependent parameters to fit in the experiment results in
tensile test. Yield locus are also drawn in plane stress 1-2 with different yield criteria
such as Hill48, Drucker Prager, Logan Hosford, Y. W. Yoon 2013 and particular Barlat
2000 criteria with temperature- dependent parameters. Applying these constitutive
equations were determined at various temperatures and different strain rates, the finite
element simulation stamping process for AZ31B alloy sheet by software PAM- STAMP
2G 2012, to verify the model materials and the constitutive equations.
Key words: Magnesium alloy sheet, AZ31B, constitutive equation, strain hardening,
Ramgberg- Osgood, Barlat 2000, finite element method.
TÓM TẮT:
Gần đây hợp Magie là một trong những hợp kim nhẹ được nghiên cứu rộng rãi vì
tính dẻo và khả năng tạo hình ở nhiệt độ cao, việc giảm khối lượng các chi tiết trong
khi vẫn giữ được yêu cầu về mặt chức năng là một trong những mục tiêu chính trong
các ngành công nghiệp nhằm tiết kiệm nguyên vật liệu, năng lượng và chi phí, … Đối
tượng nghiên cứu là tấm hợp kim AZ31B (3% Al và 1% Zn), tỷ trọng khoảng 2/3 of hợp
kim nhôm và khoảng 1/4 of thép. Tuy nhiên, vì cấu trúc tinh thể lục phương xếp chặt
HCP (Hexagonal Close-Packed), hợp kim Mg có tính dẻo kém ở nhiệt độ phòng. Từ số
liệu thí nghiệm kéo đơn trục hợp kim AZ31B với các tốc độ biến dạng khác nhau tại
nhiều nhiệt độ, các phương trình đường cong ứng suất biến dạng được xác đinh theo
mô hình Ramgberg- Osgood để phù hợp với kế quả thí nghiệm. Quỹ đạo chảy cũng
TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 18, SOÁ K4- 2015
Trang 25
được xác định trên mặt phẳng chảy 1-2 với những tiêu chuẩn chảy khác nhau Hill48,
Drucker Prager, Logan Hosford, Y. W. Yoon 2013 và riêng tiêu chẩn chảy Barlat 2000
ở nhiều nhiều nhiệt độ khác nhau. Áp dụng những phương trình cơ bản đã xác định tại
nhiều nhiệt độ và tốc độ biến dạng khác nhau, việc mô phỏng phần tử hữu hạn quá
trình dập tấm hợp kim AZ31B trên phần mềm PAM- STAMP 2G 2012, để kiểm chứng
mô hình vật liệu và các phương trình cơ bản.
Từ khóa: Tấm hợp kim Mg, AZ31B, phương trình cơ bản, biến cứng, Ramgberg- Osgood,
Barlat 2000, phương pháp PTHH.
18. A new method of electrodes placement to improve
QRS detection in real-time stress ECG acquisition
Phương pháp đặt điện cực mới cải thiện ghi nhận phức
bộ QRS trong đo điện tim gắng sức theo thời gian thực Le Cao Dang
Nguyen Hoang Tan
Phan Hoai Nam
Thai Minh Quoc
Ho Chi Minh city University of Technology, VNU-HCM (Manuscript Received on August 01st, 2015, Manuscript Revised August 27th, 2015)
ABSTRACT:
In dynamic threshold method to detect QRS complex from ECG signal, especially
in real-time application, there are two main issues: baseline drift and noise. This paper
introduces an improved QRS complex detecting method using dynamic threshold
algorithm combined with a new method of electrodes placement to minimize baseline
drift and different types of noise in real-time ECG acquisition with moving patients. Our
method proved to be more effective in detecting QRS complex with less error due to
minimized baseline drift and noise in original ECG signal. .
Key words: WB lead, QRS complex detection algorithm, dynamic threshold, ECG.
TÓM TẮT
Trong cac phương phap ghi nhân phưc bô QRS băng ngương đông , sự trôi tín hiệu
nên va anh hương nhiêu la hai vân đê quan trong cân quan tâm . Bài báo này trình bày
môt phương phap mơi kêt hơp giưa viêc thay đôi vi tri đăt điên cưc theo cac đao trình
truyên thông va phương phap do đinh R băng ngương đông đê giam thiêu vân đê trôi
đương nên va nhiêu khi thu nhân va phân tich xác đ ịnh phưc bô QRS tư tin hiêu ECG
theo thơi gian thưc cua đôi tương đang vân đông .
Từ khóa: kênh WB, phức bộ QRS, ngưỡng động, điện tim, ECG.
19. An isogeometric analysis approach for two-
dimensional steady state heat transfer problems
Dùng xấp xỉ phân tích đẳng hình học cho các bài toán
truyền nhiệt ổn định hai chiều Le Tuan Em
Nguyen Duy Khuong
Vu Cong Hoa
Ho Chi Minh city University of Technology, VNU-HCM (Manuscript Received on August 01st, 2015, Manuscript Revised August 27 th, 2015)
ABSTRACT:
The purpose of this article is studied the application of isogeometric analysis (IGA)
to two-dimensional steady state heat transfer problems in a heat sink. By using high
order basis functions, NURBS basis functions, IGA is a high rate convergence
approach in comparison to a traditional Finite Element Method. Moreover, the
development of this method decreased the gaps between CAD and mathematical
model and increased the continuity of mesh.
Key words: iga, heat transfer, nurbs
TÓM TẮT:
Mục đích của bài báo này là nghiên cứu áp dụng phân tích đẳng hình học cho bài
toán tấm giải nhiệt qua cánh, một dạng bài toán truyền nhiệt ổn định hai chiều. Bằng
cách sử dụng hàm dạng bậc cao như hàm NURBS, phân tích đẳng hình học đạt tốc độ
hội tụ cao khi so sánh với phương pháp phần tử hữu hạn truyền thống. Việc phát triển
phương pháp này nhằm mục đích giảm khoảng cách giữa mô hình và mô phỏng và
tăng tính liên tục cho mô hình lưới bài toán.
Từ khóa: iga, truyền nhiệt, nurbs.
MỤC LỤC SỐ K4
TT NỘI DUNG TÁC GIẢ
1 Phươn g pháp khôn g lưới RPIM mở rộn g cho bài toán nứt trong vật l iệu trực hướn g
Extended Radial Po int Interpolation Method
for crack anal ysis in orthotropic med ia
Nguyễn Thanh Nhã Bùi Quốc Tính
Trương Tích Thiện
2 Ứn g dụn g hàm Bessel để t ính các chất gây ô nhiễm khôn g kh í với sự phân tần g của khí
quyển
Applicat ion of the Bessel funct ion to compute the a ir pollutant with the
strat ificat ion of the atmo spher ic
Trần Anh Dũng Chu Thị Hằng
Bùi Tá Long
3 Phươn g pháp phần tử hữu hạn nội suy l iên
t iếp tron g phân t ích tru yền nhiệt
Nguyễn Ngọc Minh
Nguyễn Thanh Nhã
A consecutive- interpolation finite element
method for heat tran sfer analysi s
Bùi Quốc Tính
Trương Tích Thiện
4 Ngh iên cứu tác độn g của Micro -plasma tron g
chữa trị vết thươn g ở mức độ in vitro và in vivo
Stimulation o f wound healin g process
through ROS/RNS signal s indirectly generated b y N2/ Ar micro-plasma - in vitro
and in vivo studies
Ngô Thị Minh Hiền
Huỳnh Quang Linh Liao Jiunn Der
Nguyễn Như Sơn Thủy
5 Ứn g dụn g mô hình của Dũn g để dự đoán phá
hủy dẻo của tấm hợp kim nhô m tron g quá trình dập sâu
Applicat ion of a Dun g’s Model to Predict Ductile Fracture o f Alu minum Alloy Sheet s
Subjected to Deep Drawin g
Nguyễn Hữu Hào
Trung N. Nguyen Vũ Công Hòa
6 Ứn g dụn g kỹ thuật huỳnh quang tron g n gh iên
cứu bệnh sâu răn g Applicat ion of fluorescence technique in
studyin g dental car ies
Phạm Thị Hải Miền
Trần Văn Tiến Huỳnh Quang Linh
7 Phươn g pháp khôn g lưới RPIM mở rộn g cho
bài toán nứt động tron g vật l iệu phân lớp chức năn g
Extended radial point interpolation method
for d ynamic c rack anal ysis in functionally graded materials
Nguyễn Thanh Nhã
Trần Kim Bằng Bùi Quốc Tính
Trương Tích Thiện
8 Phân t ích thống kê các nhân tố ảnh hưởn g
đến chất lượng d ịch vụ hãn g hàn g khôn g
Jet star Pacific Statist ical analysis o f factors a ffect in g the
service qual ity o f Jet star Pac ific Airl ines
Huỳnh Hữu Nhân
Tô Anh Dũng
9 Mô phỏng sự lan tru yền vết nứt bằng phân
t ích đẳn g h ình học mở rộn g Extended iso geo metry anal ysis o f crack
propagation
Trương Tích Thiện
Trần Kim Bằng Nguyễn Duy Khương
Nguyễn Ngọc Minh
Nguyễn Thanh Nhã
10 Hoàn thiện tr iển kha i chươn g tr ình phân t ích t ín hiệu đa ký giấc n gủ
Impro vement implementat ion a so ft ware to
analysis polyso mno graph y signal
Lê Quốc Khải Nguyễn Thị Minh Hương
Nguyễn Vũ Quang Hiển
Phạm Lê Trung Hiếu Huỳnh Quang Linh
11 Một mô hình hồi quy bán tham số có hiệu
chỉnh cho bài toán dự báo lũ lụt
A Modified Semi-parametr ic Regression Model For Flood Forecast in g
Lê Hoàng Tuấn
Tô Anh Dũng
12 Áp dụng t ích phân tươn g tác t ính toán T -
Stress cho bà i toán nứt hai chiều với phươn g
pháp không lưới RPIM An interaction integral method for evaluatin g
T-stress for two-d imen sional crack problems
usin g the extended radial po int interpolation method
Nguyễn Thanh Nhã
Nguyễn Thái Hiền
Nguyễn Ngọc Minh Trương Tích Thiện
13 Về một số đặc trưn g h ình học của các phân lá
quỹ đạo tạo bởi tác độn g đố i phụ hợp của một
và i nhóm Lie giả i được 5 -ch iều On so me geo met ric character ist ics o f the
Lê Anh Vũ
Nguyễn Anh Tuấn
Dương Quang Hòa
orbit foliat ions o f the co -adjo int action o f
so me 5-dimensional sol vable Lie groups
14 Phân t ích t ín h iệu điện thế sự kiện (ERP) sử
dụng bộ lọc thích n gh i Analyz in g event related potential s usin g
adaptive fil ter
Nguyễn Thị Minh Hương
Lê Quốc Khải Nguyễn Chí Hải
Ngô Minh Trị
Huỳnh Quang Linh
15 Cải th iện phươn g pháp khôn g lưới RPIM và áp dụng phân t ích ứn g xử đàn hồi cho vật l iệu
phân lớp chức năng FGM.
An impro ved rad ial point interpolation method applied for elast ic problem with
funct ionally graded mater ial
Phùng Quốc Việt Nguyễn Thanh Nhã
Trương Tích Thiện
16 Lập tr ình và ứn g dụng mô hình của Dũn g để phân t ích nứt dẻo vật l iệu kim loại
Implementation and applicat ion of Dun g’s
model to analyze ductile fracture o f metall ic material
Nguyễn Hữu Hào Trung N. Nguyen
Vũ Công Hòa
17 Xác đ ịnh mô h ình vật l iệu ở nh iệt độ cao với
tốc độ biến dạng khác nhau và mô phỏng quá
trình gia côn g nón g cho tấm hợp kim Mg AZ31B
Determin in g the mater ial model at elevated
temperatures with different stra in rates and simulatin g the warm formin g process fo r Mg
alloy AZ31B sheet
Trương Tích Thiện
Nguyễn Thành Long
Vũ Nguyễn Thanh Bình Nguyễn Thái Hiền
18 Phươn g pháp đặt điện cực mới cả i thiện gh i
nhận phức bộ QRS trong đo điện t im gắn g sức theo thời gian thực
A new method of electrodes placement to
impro ve QRS detect ion in real -t ime st ress ECG acquisit ion
Lê Cao Đăng
Nguyễn Hoàng Tân Phan Hoài Nam
Thái Minh Quốc
19 Dùn g xấp xỉ phân t ích đẳn g hình học cho các
bài toán truyền nhiệt ổn định ha i ch iều
An iso geo metr ic anal ysis approach for t wo -dimensional steady state heat transfer
problems
Lê Tuấn Em
Nguyễn Duy Khương
Vũ Công Hòa