152

00-Introduction vi VN 1.chevroletnewway.com.vn/wp-content/uploads/2016/08/Sach-HDSD-Spark-VAN.pdf · thông số động cơ từ nhà máy. Các thông số dành cho sản phẩm

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Mục lục Giới thiêu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2

Tóm tắt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3

Chìa khóa, cửa và cửa sổ . . . . . . 12Ghế và bô phân giữ . . . . . . . . . . . 24Chứa đồ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 36Các đồng hồ và bảng điều

khiển . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39Chiếu sáng . . . . . . . . . . . . . . . . . 54Hê thống thông tin giải trí . . . . . . 58Điều hòa không khí . . . . . . . . . . . 71Vân hành và lái xe . . . . . . . . . . . 79Chăm sóc xe . . . . . . . . . . . . . . . . 87Bảo trì và bảo dưỡng . . . . . . . . 125Thông số kỹ thuât . . . . . . . . . . . 134Thông tin khách hàng . . . . . . . . . 141Mục lục . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .143

2 Giới thiêu

Giới thiêu

Chiếc xe của bạn là môt sản phẩmkết hợp của thiết kế, công nghê tiêntiến, sự an toàn, sự thân thiên vớimôi trường và sự tiết kiêm.

Sách hướng dẫn sử dụng này cung cấp những thông tin cần thiết cho phép bạn lái xe an toàn và hiêu quả.

Hãy chắc chắn rằng hành kháchtrên xe của bạn hiểu về nguy cơ cóthể găp tai nạn và thương tích dosử dụng xe sai cách.

Bạn phải luôn tuân thủ các điều luâtvà quy định cụ thể tại quốc gia nơibạn sinh sống. Các luât lê đó có thểkhác với thông tin nêu trong tàiliêu này.

Khi Sách hướng dẫn sử dụng khuyên bạn mang xe đến xưởng sửa chữa, chúng tôi khuyến nghị bạn mang xe đến các đại lý ủy quyền của Chevrolet.

Tất cả các đại lý của Chevrolet cung cấp các dịch vụ tốt với giá phải chăng. Các kỹ sư cơ khí có kinh nghiêm, được Chevrolet đào tạo, sẽ làm viêc theo những hướng dẫn cụ thể của Chevrolet.

Gói tài liêu dành cho khách hàngphải luôn được giữ sẵn trong xe.

Sử dụng tài liêu. Sách hướng dẫn này mô tả tất

cả các tùy chọn và tính năngsẵn có cho kiểu xe này. Môt sốđoạn mô tả, bao gồm mô tả cácchức năng trên màn hình vàmenu, có thể không áp dụng choxe bạn do sự khác nhau vềdòng xe, tiêu chuẩn quốc gia,thiết bị hoăc phụ kiên đăc biêt.

. Phần "Tóm lược" sẽ cho bạn cáinhìn tổng quát ban đầu.

. Phần mục lục ở đầu tài liêu nàyvà trong mỗi chương sẽ thể hiênvị trí của các phần khác nhau.

. Phần bảng chỉ dẫn cho phépbạn tìm kiếm thông tin cụ thể.

. Sách hướng dẫn sử dụng cácthông số đông cơ từ nhà máy. Các thông số dành cho sản phẩm tương ứng có thể tìm trong chương "Thông số kỹ thuât".

. Các thông số về hướng chẳnghạn trái hoăc phải, trước hoăcsau là so với hướng chuyểnđông của xe.

. Màn hình hiển thị trên xe có thểkhông hỗ trợ ngôn ngữ riêngcủa bạn.

Tóm tắt 3

Tóm tắt

Thông tin ban đầu trước khilái xe

Mở khóa xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3Điều chỉnh ghế . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3Điều chỉnh tựa đầu . . . . . . . . . . . . . . 4Dây an toàn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5Điều chỉnh gương . . . . . . . . . . . . . . . 5Tổng quan về bảng táp lô . . . . . . 6Chiếu sáng bên ngoài . . . . . . . . . 7Còi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8Rửa kính/Gạt nước kính

chắn gió . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9Điều hòa không khí . . . . . . . . . . 9Hôp số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10Khởi đông đông cơ . . . . . . . . . . .10Đỗ xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11

Thông tin ban đầutrước khi lái xe

Mở khóa xe

Điều khiển từ xa

Nhấn nút K.

Mở khóa tất cả các cửa. Nháy đèn cảnh báo nguy hiểm sẽ nháy hai lần.

Điều khiển từ xa 0 Điều khiển từ xa radio 0 13,

Hê thống khóa trung tâm 0 Hê thống khóa trung tâm 0 15.

Điều chỉnh ghế

Chỉnh vị trí ghế

Kéo tay cầm, trượt ghế, nhả tay cầm.

Thử di chuyển ghế về phía trước vàsau để chắc chắn rằng ghế đã đượckhóa vào vị trí.

Vị trí ghế 0 Vị trí ghế 0 25,

Điều chỉnh ghế 0 Điều chỉnh ghế 0 26.

4 Tóm tắt

Tựa lưng ghế

Kéo cần điều khiển, điều chỉnh đô nghiêng và nhả tay ra. Để cho ghếvào đúng vị trí ăn khớp môt cáchchắc chắn.

Vị trí ghế 0 Vị trí ghế 0 25, Điềuchỉnh ghế 0 Điều chỉnh ghế 0 26.

Chiều cao ghế

Xoay vô-lăng ở bên ngoài đêm ghếcho đến khi đêm ghế được điềuchỉnh tới vị trí mong muốn.

Vị trí ghế 0 Vị trí ghế 0 25, Điều

chỉnh ghế 0 Điều chỉnh ghế 0 26.

Điều chỉnh tựa đầu

Kéo tựa đầu lên phía trên.

Để đẩy tựa đầu xuống, nhấn lẫyhãm và đẩy tựa đầu xuốngphía dưới.

Tựa đầu 0 Tựa đầu 0 24.

Tóm tắt 5

Dây an toàn

Kéo đai an toàn từ bô cuốn đai, đưaqua thân người mà không bị xoắn,và cài miếng khóa và khóa đai.

Căng đai bắt qua thắt lưng thườngxuyên trong khi lái xe bằng cáchkéo đai bắt qua vai.

Vị trí ghế 0 Vị trí ghế 0 25, Đai an

toàn 0 Đai an toàn ba điểm 0 28,Hê thống túi khí 0 Hê thống túi khí trước 0 31.

Điều chỉnh gương

Gương trong xe

Để giảm bị lóa mắt, kéo cần phíadưới vỏ gương.

Gương trong xe 0 Gương chiếu hâu điều chỉnh bằng tay 0 22.

Tổng quan về bảng táp lô

6 Tóm tắt

1. Gương điều chỉnhđiện 0 21.

2. Cửa gió có chớp chỉnhhướng 0 76.

3. Bô điều khiển đèn ngoài 0 54.4. Còi 0 40.

Hê thống túi khí 0 30.

5. Đèn báo điều khiển 0 44.6. Rửa kính/Gạt nước kính chắn

gió 0 40.7. Cửa gió có chớp chỉnh

hướng 0 76.8. Giới thiêu 0 58.9. Đèn báo điều khiển 0 44.

10. Đèn nháy cảnh báo nguyhiểm 0 57.

11. Hê thống túi khí 0 30.12. Hô p găng tay 0 36.13. Hê thống sưởi và thông

gió 0 71.14. Hô p số tự đông

15. Thiết bị phụ trợ 0 68.16. Ổ cắm điên 0 43.

17. Cần chọn số 0 83.18. Phanh 0 83.19. Vị trí của khóa điên 0 80.20. Hô p số sàn 0 83.21. Điều chỉnh vô lăng

22. Cầu chì 0 105.23. Mui xe 0 89.24. Bô điều khiển chiếu sáng bảng

táp lô 0 57.

Chiếu sáng bên ngoài

Công tắc đèn rẽ/quay đầu.

TẮT : Tất cả các đèn đều tắt.

; : Đèn hâu, đèn biển số và đènbảng táp lô đều bât sáng.

5 : Đèn cốt và tất cả các đèn trênđều bât sáng.

Đèn pha nháy, đèn chiếu xa vàđèn chiếu gần

Đẩy cần gạt để chuyển đèn pha từchế đô chiếu gần sang chiếu xa.

Để chuyển về chế đô chiếu gần,đẩy cần gạt môt lần nữa hoăc kéocần gạt.

Đèn pha 0 Thiết bị chuyển đèn cốt/

pha 0 54, Nháy đèn xin vượt 0 Nháy đèn xin vượt 0 55.

Tóm tắt 7

Đèn báo nguy

Được bât lên bằng công tắc |.

Đèn nháy cảnh báo nguy hiểm 0 Đèn nháy cảnh báo nguy hiểm 0 55.

Tín hiêu rẽ và chuyển làn

Kéo cần lên : Chỉ báo bên phải

Gạt cần xuống : Chỉ báo bên trái

Còi

Nhấna.

8 Tóm tắt

Rửa kính/Gạt nước kínhchắn gió

Cần gạt nước

TẮT : Tắt hê thống.

INT : Hoạt đông gián đoạn.

LO (Thấp) : Gạt liên tục, tốcđô châm.

HI (Cao) : Gạt liên tục, tốc đô nhanh.

Để gạt môt lần khi cần gạt nướckính chắn gió tắt, hãy nhẹ dịchchuyển cần gạt sang vị trí INT vàthả ra.

Cần gạt nước kính chắn gió 0 Rửa kính/Gạt nước kính chắn gió 0 40. Hê thống rửa kính chắn gió

Kéo cần điều khiển.

Rửa kính chắn gió 0 Rửa kính/Gạt nước kính chắn gió 0 40, Nước rửa kính 0 Nước rửa kính 0 96.

Điều hòa không khí Kính sau và gương ngoài có sấy

Viêc sấy được thực hiên bằng cáchnhấn nút=.

Gương có sấy 0 Gương có sấy 0 21, Kính sau có sấy 0 Cửa sổ sau có sấy 0 23.

Tóm tắt 9

Làm tan sương và tan băngtrên kính

Nhấn nút5.

Làm tan băng trên kính chắn gió 0 Hê thống sưởi và thông gió 0 71, Làm tan sương trên kính chắn gió 0 Hê thống điều hòa không khí 0 74.

Hôp số

Hôp số sàn

Số lùi: khi đông cơ đứng yên, nhấnbàn đạp ly hợp và cài số.

Nếu không sang số được, kéo cầnsố về vị trí trung gian, nhả rồi đạpchân côn, sau đó sang số lại.

Hôp số sàn 0 Hôp số sàn 0 83.

Khởi đông đông cơ

Kiểm tra trước khi khởi đôngđông cơ. áp suất và trạng thái lốp.

. mức dầu đông cơ và mức cácloại dung dịch.

. tất cả cửa sổ, gương, đèn bênngoài, biển số không bị bẩn,bám tuyết và băng và vẫn hoạtđông tốt.

. vị trí phù hợp của ghế, đai antoàn và gương.

. kiểm tra chức năng phanh ở tốcđô thấp, đăc biêt là khi phanh bịẩm ướt.

10 Tóm tắt

Tóm tắt 11

Khởi đông đông cơ

. xoay chìa khóa đến vị trí 1, xoaynhẹ vô lăng để mở khóa vô lăng

. hôp số sàn: vân hành ly hợp

. hôp số tự đông: di chuyển cầnsố đến vị trí P hoăc N

. không được đạp ga

. xoay chìa khóa đến vị trí 3, nhấnbàn đạp ly hợp và phanh chân,rồi nhả ra khi đông cơ chạy

Trước khi khởi đông lại hoăc để tắtđông cơ, văn chìa khóa về vị trí 0.

. Đóng cửa kính.

. Khóa xe và bât hê thống cảnhbáo chống chôm.

Chìa khóa 0 Chìa khóa 0 12.

Đỗ xe. Không đỗ xe trên bề măt dễ

cháy. Nhiêt đô cao của hê thốngxả có thể làm bén lửa bề mătđường xe đang đỗ.

. Khi kéo phanh tay không đượcnhấn nút trên cần phanh tay.Kéo phanh tay hết cỡ khi xe ởtrên dốc lên hoăc dốc xuống.Nhấn bàn đạp phanh cùng lúcđể giảm lực kéo phanh đỗ.

. Tắt đông cơ. Xoay vô lăng đếnkhi vô lăng được khóa lại.

. Nếu xe đỗ trên đường bằnghoăc trên dốc lên, vào số môthoăc vị trí P trước khi tắt khóađiên. Trên dốc đi lên, xoay cácbánh trước ra xa lề đường.

Nếu xe đỗ trên dốc xuống, càisố lùi trước khi tắt khóa điên.Xoay các bánh trước về phía lềđường.

Chìa khóa, cửa vàcửa sổ

Chìa khóa và khóaChìa khóa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12Điều khiển từ xa radio . . . . . . . . 13Hê thống khóa trung tâm . . . . . . 15

CửaKhoang chứa đồ . . . . . . . . . . . . 17

An ninh trên xeHê thống báo đông

chống trôm . . . . . . . . . . . . . . . 19Hê thống làm cho xe không

chạy được . . . . . . . . . . . . . . . 20

Gương ngoàiGương lồi . . . . . . . . . . . . . . . . . 20Gương điều chỉnh bằng tay . . . 21Gương điều chỉnh tự đông . . . . 21Gương gâp . . . . . . . . . . . . . . . . 21Gương có sấy . . . . . . . . . . . . . 21

Gương trong xeGương chiếu hâu điều chỉnh

bằng tay . . . . . . . . . . . . . . . . . 22

Cửa sổKính lên xuống bằng tay . . . . . . 22Kính điên . . . . . . . . . . . . . . . . . 22Cửa sổ sau có sấy . . . . . . . . . . 22Tấm chắn nắng . . . . . . . . . . . . . 23

Chìa khóa và khóa

Chìa khóa

Thay thế chìa khóa

Số khóa được xác định trên tấm thẻcó thể tháo rời.

Mã chìa khóa phải được đề câp khiđăt hàng thay thế chìa khóa, vì nólà môt bô phân của hê thống ngắtkhởi đông.

Khóa 0 Chăm sóc bên ngoài 0 122.

12 Chìa khóa, cửa và cửa sổ

Chìa khóa loại có phần thângâp được

Nhấn nút để chìa khóa bât ra.

Để gâp khóa, hãy ấn nút và gâpkhóa bằng tay.

Điều khiển từ xa radio

Được sử dụng để vân hành:

. Hê thống khóa trung tâm

. Hê thống báo đông chống trôm

. Hê thống báo đông của xe

Điều khiển từ xa có phạm vi hoạtđông lên tới 20 m (66 ft). Thiết bịnày có thể bị hạn chế bởi các tácđông ngoại cảnh.

Đèn báo nguy nháy có nghĩa là thaotác đã được thực hiên.

Giữ cẩn thân, tránh bị ẩm và nhiêtđô cao cũng như tránh thao táckhông cần thiết.

Lỗi

Nếu hê thống khóa trung tâm khônghoạt đông bằng điều khiển từ xa, cóthể do các nguyên nhân sau:

. Khoảng cách quá xa,

. Điên áp của pin quá thấp,

. Thao tác nhiều lần quá nhanhkhi điều khiển ở ngoài khoảngtác dụng, điều khiển sẽ cầnđồng bô lại,

. Hê thống khóa trung tâm bị quátải do thao tác với nhiều lần quánhanh, nguồn điên sẽ bị ngắttrong môt thời gian ngắn,

. Nhiễu do sóng radio công suấtlớn từ bên ngoài.

Chìa khóa, cửa và cửa sổ 13

Thay thế pin của điều khiểntừ xa

Thay pin ngay khi phạm vi sử dụngđã giảm đi đáng kể.

Không cho pin vào sọt rác hàngngày. Chúng cần được mang đếnđiểm thu gom để tái sinh.

Chìa khóa loại có phần thângâp được

Lưu ýSử dụng pin thay thế CR2032 (hoăcloại tương đương).

1. Mở nắp bô truyền phát.

2. Tháo pin đã sử dụng ra. Tránhchạm bảng mạch vào các bôphân khác.

3. Lắp pin mới. Hãy đảm bảorằng đầu âm (-) quay mătxuống phía dưới đáy.

4. Đóng nắp bô truyền phát.

5. Kiểm tra hoạt đông của bô truyền phát với xe của bạn.

Chìa khóa cố định

Chú ý

Tránh chạm vào bề măt phẳngcủa ắc quy bằng ngón tay trần.Thao tác đó sẽ làm giảm tuổi thọcủa ắc quy.

Lưu ýPin lithium đã qua sử dụng có thểlàm hại cho môi trường.

Tuân theo các luât về tái chế chấtthải tại địa phương.

Không vứt bỏ pin cùng với rác thảisinh hoạt.

Lưu ýĐể giữ cho bô truyền phát hoạtđông chính xác, hãy làm theo cáchướng dẫn này:

Tránh làm rơi bô truyền phát.

Không đăt vât năng lên trên bô truyền phát.

14 Chìa khóa, cửa và cửa sổ

Giữ cho bô truyền phát cách xanước và không để trực tiếp dướiánh măt trời. Nếu bô truyền phát bịướt, hãy dùng vải mềm để laukhô nó.

Hê thống khóa trung tâmBạn có thể kích hoạt hê thống khóacửa trung tâm từ cửa xe phía ngườilái. Hê thống này cho phép bạnkhóa và mở khóa tất cả các cửa từphía của của người lái, bằng cáchsử dụng chìa khóa hoăc bô điềukhiển không cần khóa (từ bênngoài) hoăc nút khóa cửa xe (từbên trong).

Nếu cửa lái chưa đóng hết, hê thống khóa trung tâm sẽ khônghoạt đông.

Nút khóa trung tâm

Khóa hoăc mở khóa tất cả các cửavà cửa hâu.

Ấn nút Q để khóa.

Ấn nút K để mở khóa.

Nếu cửa phía người lái được mở,bạn không thể khóa cửa phíangười lái.

Mở khóa

Điều khiển từ xa

Nhấn nútK.

Mở khóa tất cả các cửa. Nháy đèncảnh báo nguy hiểm sẽ nháy sánghai lần và hê thống chống trôm sẽbị vô hiêu.

Chìa khóa, cửa và cửa sổ 15

Khóa

Điều khiển từ xa

Nhấn nút Q.

Khóa tất cả các cửa. Nháy đèncảnh báo nguy hiểm sẽ nháy sángmôt lần.

Hê thống chống trôm sẽ đượckích hoạt.

Báo đông của xe

Nhấn và nhả nút 7 môt lần để vân hành báo đông Khẩn cấp. Còi sẽ vang lên và đèn xi nhan sẽ nháy sáng cho đến khi có bất kỳ nút nào trên chìa khóa được nhấn.

Lỗi trong hê thống điều khiểntừ xa

Mở khóa

Mở khóa thủ công cửa phía ngườilái bằng cách xoay chìa khóa trongổ khóa.

Báo đông sẽ phát âm báo nếu cửađược mở bằng môt chìa khóa khi xecó bât hê thống chống trôm. Vì vây,vui lòng mở cửa xe với nút mở khóatrong RKE.

Khóa

Đóng cửa lái và khóa bằng chìakhóa từ bên ngoài.

16 Chìa khóa, cửa và cửa sổ

Lỗi hê thống khóa trung tâm

Mở khóa

Mở khóa thủ công cửa phía ngườilái bằng cách xoay chìa khóa trongổ khóa. Có thể mở các cửa khácbằng cách sử dụng tay nắm cửabên trong.

Để tắt hê thống chống trôm cần bâtchìa khóa điên.

Khóa

Đẩy chốt khóa bên trong tất cả cáccửa trừ cửa lái. Sau đó đóng cửa láivà khóa bằng chìa khóa từ bênngoài.

Khóa an toàn cho trẻ em

Chú ý

Không được kéo tay mở cửa bêntrong khi khóa trẻ em đang ở vị tríKHÓA. Vì làm như vây sẽ gây hưhỏng tay mở cửa bên trong.

{ Cảnh báo

Hãy sử dụng khóa trẻ em mỗi khicó trẻ em ngồi trên các ghế sau.

Để khóa cửa an toàn cho trẻ em,hãy di chuyển cần gạt lên phía trêntừ vị trí khóa.

Để mở cửa sau khi khóa cửa antoàn cho trẻ em được kích hoạt, mởkhóa cửa từ phía bên trong và mởcửa từ phía bên ngoài.

Để bỏ khóa cửa an toàn cho trẻ em,hãy di chuyển cần gạt xuống phíadưới về vị trí mở khóa.

Cửa

Khoang chứa đồCửa hâu

Mở

<Loại 1>

Dùng chìa khóa để khóa hoăc mởcửa hâu. Tra chìa khóa vào ổ khóavà xoay nó ngược chiều kim đồnghồ để mở khóa và kéo tay nắmdài ra.

Chìa khóa, cửa và cửa sổ 17

<Loại 2>

Cửa hâu được khóa hoăc mở khitất cả các cửa được khóa hoăc mởbằng chìa khóa hoăc khóa điềukhiển từ xa khi cửa hâu đã mở, kéotay nắm dài để mở cửa hâu ra.

{ Cảnh báo

Không được lái xe khi cửa hâumở hoăc mở hé, chẳng hạn nhưkhi chở hàng hóa cồng kềnh, vìcác khí xả đôc hại có thể bay vàotrong xe.

Chú ý

Trước khi mở nắp khoang chở đồcần kiểm tra các vât cản bên trên,ví dụ như cửa gara, để tránh làmhư hỏng nắp khoang chở đồ.Luôn kiểm tra khoảng di chuyểnbên trên và phía sau của nắpkhoang chở đồ.

Lưu ýViêc lắp thêm những phụ kiên năngtrên nắp cốp sau có thể ảnh hưởngđến khả năng giữ nắp cốp sau ở vịtrí mở.

Đóng

Để đóng cửa hâu, đẩy cần nàyxuống để nó khóa chốt an toàn. Vàtra chìa khóa vào ổ khóa, rồi xoaytheo chiều kim đồng hồ.

Để đóng cửa hâu, đẩy cần nàyxuống để nó khóa chốt an toàn. Nósẽ tự đông khóa lại khi tất cả cáccửa đã được khóa.

Hãy đảm bảo rằng tay và bất kỳ bô phân nào khác của cơ thể bạn cũngnhư của người khác cách xa khỏikhu vực đóng cửa hâu.

18 Chìa khóa, cửa và cửa sổ

An ninh trên xe

Hê thống báo đôngchống trômHê thống báo đông chống trôm sẽgiám sát:

. cửa, cửa hâu, nắp capô

. ổ khóa điên

Kích hoạt

Bằng cách ấn trực tiếp vào nútQ.

Đèn báo trạng thái

Đèn báo an toàn sẽ nháy sáng chobiết hê thống chống trôm đanghoạt đông.

Đèn báo sẽ tắt khi tất cả các cửađược mở bằng bô truyền phát đầuvào không chìa khóa.

Đèn báo sẽ bât sáng khi bạn khóacửa xe bằng bô truyền phát đầu vàokhông chìa khóa.

Bỏ kích hoạt

Mở khóa ô tô bằng cách bấm nút "để vô hiêu hê thống báo đôngchống trôm.

Âm cảnh báo

Hê thống kích hoạt báo đông khi cóbất cứ cửa nào, cửa hâu hay muixe bị mở mà bạn không bấm nút mởkhóa trên bô truyền phát.

Để dừng âm cảnh báo, hãy bấm nútkhóa hoăc mở khóa trên bô truyền phát.

Nếu không sau 28 giây, báo đông sẽ tự đông tắt và được cài lại về chế đô chống trôm được kích hoạt.

Chìa khóa, cửa và cửa sổ 19

Nếu hê thống không hoạt đông như mô tả ở trên, hãy đưa ô tô của bạn đến kiểm tra tại xưởng sửa chữa được ủy quyền.

Hê thống làm cho xekhông chạy được

Đèn báo hê thống chống trôm

Nếu môt chìa khóa không hợp lêđược sử dụng, đèn báo sẽ nháysáng và xe sẽ không thể khởiđông được.

Hê thống chống trôm

Hê thống chống trôm mang đến khảnăng chống trôm bổ sung cho ô tôđược cài đăt ứng dụng này và ngănkhông cho những người khác khởiđông xe trái phép. Chìa khóa hợp lêcho ô tô được trang bị với hê thốngchống trôm là khóa điên có tích hợpbô phát sóng được mã hóa điên tử.Bô phát sóng này được đăt môtcách kín đáo trong khóa điên.

Chỉ những khóa điên hợp lê mới cóthể khởi đông được đông cơ.

Những khóa không hợp lê chỉ cóthể mở được cửa xe.

Đông cơ sẽ tự đông bị tê liêt sau khikhóa điên không hợp lê được xoaytới vị trí KHÓA và được rút ra khỏicông tắc khóa điên. Đèn báo hê thống chống trôm có thể được hoạtđông trong các điều kiên sau đây:

Nếu hê thống mã hóa khóa đông cơcó lỗi (bao gồm Chế đô ghi nhânkhóa tự đông) khi công tắc khóađiên ở vị trí ON (Bât) hoăc START(Khởi đông), thì đèn báo hê thốngmã hóa khóa đông cơ sẽ nháy sánghoăc bât sáng liên tục.

Khóa cửa tự đông

Nếu cửa không được mở hoăc khóađiên không ở vị trí ACC (Phụ kiên)hoăc ON (Bât) trong vòng 30 giâysau khi mở cửa bằng bô truyềnphát, tất cả các cửa sẽ tự đôngđược khóa lại.

Gương ngoài

Gương lồiGương ngoài có dạng lồi sẽ làmgiảm các điểm mù. Hình dạng củagương sẽ làm cho các vât tronggương nhỏ hơn, điều này sẽ ảnhhưởng đến khả năng phán đoánkhoảng cách.

20 Chìa khóa, cửa và cửa sổ

Gương điều chỉnh điện

Chọn gương ngoài tương ứng bằngcách kéo công tắc điều khiển sangtrái (L) hoăc phải (R). Sau đó xoaycông tắc điều khiển để điều khiểngương.

Gương gâp

Để an toàn cho người đi bô, gươngngoài sẽ xoay ra khỏi vị trí lắp thôngthường nếu bị va đâp với môt lựcđủ lớn. Xoay lại gương về vị trí cũbằng cách tác đông nhẹ lên vỏgương.

{ Cảnh báo

Luôn điều chỉnh gương cho phùhợp và sử dụng chúng khi lái xeđể tăng tầm quan sát các vât thểvà phương tiên khác xung quanhbạn. Không lái xe khi có gươngchiếu hâu bên ngoài bị gâp vào.

Gương có sấy

Bât sấy bằng cách nhấn nút1.

Hê thống sưởi hoạt đông khi đôngcơ chạy và được tự đông tắt sau vàiphút hoăc bằng cách ấn lại vàonút đó.

Chìa khóa, cửa và cửa sổ 21

Gương trong xe

Gương chiếu hâu điềuchỉnh bằng tay

Để giảm bị lóa mắt, điều chỉnh cầnphía dưới vỏ gương.

{ Cảnh báo

Tầm nhìn của bạn qua gương cóthể không rõ khi gương đượcđiều chỉnh để quan sát về đêm.

Hãy đăc biêt chú ý khi sử dụnggương hâu khi nó được điềuchỉnh để quan sát về đêm.

Viêc không thể đảm bảo tầm nhìn phía sau rõ ràng trong khi lái xe có thể dẫn tới viêc bị va chạm và làm hỏng xe hoăc các tài sản khác và/ hoăc bị thương tích cá nhân.

Cửa sổKính điên

{ Cảnh báo

Thân trọng khi vân hành gươngđiên. Bạn có thể bị thương, nhấtlà với trẻ em.

(tiếp tục)

Cảnh báo (tiếp tục)

Nếu có trẻ em ngồi trên ghế sau,hãy bât hê thống an toàn cho trẻem đối với các cửa sổ tự đông.Đồ gá lắp có thể khiến đai khóavà móc khóa đai phía trên mấthiêu lực.

Chú ý quan sát kính khi đóng.Đảm bảo rằng không có gì vướngvào đường di chuyển của chúng.

Kính điên có thể hoạt đông khi khóađiên bât.

22 Chìa khóa, cửa và cửa sổ

Chìa khóa, cửa và cửa sổ 23

Thao tác trên công tắc tương ứngvới các kính bằng cách đẩy để mởvà kéo để đóng.

Hoạt đông

Bạn có thể vân hành kính điên khicông tắc khóa điên ở vị trí BÂTbằng cách sử dụng các công tắckính điên trên mỗi ô cửa.

Để nâng cửa sổ hãy kéo côngtắc lên.

Để hạ cửa sổ hãy ấn công tắcxuống. Thả công tắc đó khi cửa sổdi chuyển đến vị trí mong muốn.

{ Cảnh báo

Các chi tiết thân xe bên ngoài xecó thể va chạm với các đồ vât màxe đi qua. Giữ các bô phân cơthể bên trong xe.

Trẻ nhỏ có thể vân hành và bịmắc kẹt trong kính điên.

Không để chìa khóa hoăc trẻ nhỏkhông có ai trông chừng bêntrong xe của bạn.

(tiếp tục)

Cảnh báo (tiếp tục)

Viêc sử dụng sai kính điên có thểdẫn tới khả năng bị thương tíchnghiêm trọng hoăc gây ra chếtngười.

Cửa sổ sau có sấy

Bât sấy bằng cách nhấn nút+.

Hê thống sưởi hoạt đông khi đông cơ chạy và được tự đông tắt sau vài phút hoăc bằng cách ấn lại vào nút đó.

Chú ý

Không dùng các dụng cụ sắcnhọn hay chất tẩy rửa có tính ănmòn trên cửa sổ sau.

Không làm xước hay làm hỏngdây điên của bô sấy kính khi bạnvê sinh hay thao tác quanh cửasổ sau.

Tấm chắn nắngTấm chắn nắng có thể gâp xuốnghoăc xoay sang môt bên để chốngchói nắng.

Nếu tấm chắn nắng có lắp gương,tấm đây gương cần được gâp vàotrong khi lái xe.

{ Cảnh báo

Không để tấm chắn nắng làm cản trở khả năng quan sát nhìn đường, luồng giao thông và các vât thể khác.

Ghế và bô phân giữ

Tựa đầuTựa đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24

Ghế trướcVị trí ghế . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25Điều chỉnh ghế . . . . . . . . . . . . . 26

Dây an toànDây an toàn . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27Đai an toàn ba điểm . . . . . . . . . 28

Hê thống túi khíHê thống túi khí . . . . . . . . . . . . . 30Hê thống túi khí trước . . . . . . . . 31Công tắc bât/tắt túi khí . . . . . . . 32

Ghế trẻ emHê thống ghế trẻ em . . . . . . . . . 33Vị trí lắp ghế trẻ em . . . . . . . . . . 35

Tựa đầuVị trí

{ Cảnh báo

Chỉ lái xe khi tựa đầu được đăt ởvị trí thích hợp.

Nếu tựa đầu bị tháo hoăc bị điềuchỉnh không đúng cách, thì cổ vàđầu của bạn có thể găp thươngtích nghiêm trọng trong trườnghợp có va chạm.

Chắc chắn rằng tựa đầu đã đượcđiều chỉnh lại trước khi lái xe.

Cạnh trên của tựa đầu nên ở vị trí đầu phía trên. Nếu điều này không thực hiên được với người quá cao thì kéo lên vị trí cao nhất và kéo xuống vị trí thấp nhất với người thấp.

24 Ghế và bô phân giữ

Tựa đầu của ghế trước

Điều chỉnh chiều cao

Kéo tựa đầu lên phía trên. Để đẩytựa đầu xuống, nhấn lẫy hãm vàđẩy tựa đầu xuống phía dưới.

Ấn các chốt hãm và kéo tựa đầulên trên.

Ghế trước

Vị trí ghế

{ Cảnh báo

Chỉ lái xe khi ghế được điềuchỉnh thích hợp.

Tháo đai an toàn

. Cần ngồi lùi sát vào tựa lưngghế. Điều chỉnh khoảng cáchgiữa ghế và các bàn đạp saocho đùi và cẳng chân tạo thànhmôt góc khi nhấn các bàn đạp.

Trượt ghế hành khách phíatrước lùi về sau càng nhiềucàng tốt.

. Cần tựa vai lùi sát vào tựa lưngghế. Đăt đô ngả của tựa lưngsao cho bạn có thể dễ dàng vớitới vô-lăng khi tay hơi cong. Duytrì tiếp xúc giữa vai và tựa lưngkhi điều khiển vô lăng. Khôngnên ngả tựa lưng về sau nhiềuquá. Đô ngả tối đa nên vàokhoảng 25°.

. Đăt ghế đủ cao để bạn có thểnhìn rõ tất cả các phía và tất cảcác đồng hồ. Nên điều chỉnh saocho khoảng cách giữa đầu bạnvà trần xe ít nhất là môt gangtay. Đùi của bạn chỉ nên tựanhẹ, không nên tỳ vào ghế.

. Điều chỉnh tựa đầu 0 Tựađầu 0 24.

. Điều chỉnh đô cao của đai antoàn 0 Đai an toàn ba điểm 0 28.

Ghế và bô phân giữ 25

Điều chỉnh ghế

{ Nguy hiểm

Không ngồi trong khoảng 25 cm(10 inch) tính từ vô lăng để túi khíbung ra an toàn.

{ Cảnh báo

Không được điều chỉnh ghế khiđang lái xe, vì bạn có thể mấtkiểm soát sự di chuyển củachúng.

Chỉnh vị trí ghế

Kéo tay cầm, trượt ghế, nhả tay cầm.

Thử di chuyển ghế tiến lên và lùixuống để bảo đảm ghế đã đượckhóa chắc chắn.

{ Cảnh báo

Khi định vị ghế, bảo đảm rằngbạn sử dụng phần nắm ở giữathanh nhả.

Tựa lưng ghế

Kéo cần điều khiển, điều chỉnh đô nghiêng và nhả tay ra. Để cho ghếvào đúng vị trí ăn khớp môt cáchchắc chắn.

Không tựa vào ghế khi đang điềuchỉnh.

26 Ghế và bô phân giữ

Chiều cao ghế

Xoay vô lăng ở bên ngoài đêm ghế cho đến khi đêm ghế được điều chỉnh tới vị trí mong muốn.

Dây an toànĐai an toàn

Đai an toàn sẽ bị hãm khi xe tăngtốc hoăc giảm tốc đôt ngôt đảm bảoan toàn cho người ngồi.

{ Cảnh báo

Thắt đai an toàn trước mỗi chuyến đi.

(tiếp tục)

Cảnh báo (tiếp tục)

Trong trường hợp xảy ra tai nạn,những người không sử dụng đaian toàn có thể gây nguy hiểm chochính bản thân họ và nhữngngười đi cùng trên xe.

Các đai an toàn được thiết kế để sửdụng chỉ cho môt người môt lần.Chúng không phù hợp với nhữngngười thấp hơn 150 cm (5 ft). Hêthống ghế trẻ em 0 Hê thống ghế trẻ em 0 33.

Kiểm tra định kỳ các bô phân củađai an toàn không bị hỏng hóc vàhoạt đông đúng.

Các bô phân bị hỏng cần được thaythế. Sau khi xảy ra tai nạn, cần phảithay thế đai an toàn và bô chốngcăng tại xưởng sửa chữa.

Lưu ýĐảm bảo rằng đai an toàn không bịhư hỏng do các yếu tố như giầyhoăc vât có cạnh sắc hoăc bị kẹt.Không để bụi bẩn bám vào bô cuốn đai.

Ghế và bô phân giữ 27

{ Cảnh báo

Xử lý không chính xác (ví dụ tháohoăc cài đai an toàn) có thể làmcho bô căng đai an toàn gây ranguy cơ chấn thương.

Viêc triển khai các bô chống căngđai an toàn được hiển thị bằng viêc

bât sáng đèn báo điều khiển 9 0 Đèn báo cài dây an toàn 0 46.Chỉ thay thế các bô chống căng đaian toàn ở xưởng sửa chữa. Các bô chống căng đai an toàn chỉ bât duynhất môt lần.

Lưu ýKhông gắn thêm hoăc lắp các phụkiên hay vât thể có thể gây ảnhhưởng đến hoạt đông của bô căngđai trước va chạm. Không thực hiênbất kỳ sửa đổi nào đối với các chitiết của bô chống căng đai an toànvì điều đó sẽ làm mất hiêu lực phêduyêt kiểu xe.

Đèn báo thắt đai an toàn > 0 Đèn báo cài dây an toàn 0 46.

Bô hạn chế lực căng đaian toàn

Trên các ghế trước, lực căng lênthân người sẽ giảm xuống bằngcách nhả dần đai an toàn khi cóva chạm.

Các bô chống căng đaian toàn

Trong trường hợp có va chạm từphía trước hoăc bên sườn xe haytừ phía sau với đô nghiêm trọngnhất định, đai an toàn ghế trước sẽđược siết chăt.

Đai an toàn ba điểm

Thắt chăt đai an toàn

Kéo đai an toàn từ bô cuốn đai, đưaqua thân người mà không bị xoắnvà cài miếng khóa vào đai khóa.

Thắt chăt đai ngang thắt lưngthường xuyên trong khi lái xe bằngcách kéo đai bắt qua vai. Đèn báocài đai an toàn 0 Đèn báo cài dây an toàn 0 46.

28 Ghế và bô phân giữ

Quần áo rông hoăc kềnh càng sẽlàm cho viêc cài đai an toàn khôngôm khít. Không được đăt các vâtnhư túi xách hoăc điên thoại giữađai an toàn và cơ thể bạn.

{ Cảnh báo

Đai không được tỳ vào các vâtcứng hoăc dễ vỡ trong túi quần/áo của bạn.

Điều chỉnh chiều cao

1. Nhấn nút.

2. Điều chỉnh chiều cao vàhãm lại.

Điều chỉnh chiều cao sao cho đai nằm vắt chéo qua vai. Đai không được vắt qua cổ hoăc phần cánh tay.

Tháo đai an toàn

Để tháo đai an toàn, nhấn nút đỏtrên khóa đai.

Ghế và bô phân giữ 29

Sử dụng đai an toàn khimang thai

{ Cảnh báo

Đai ngang thắt lưng phải đượcđăt thấp nhất có thể, ngang quakhung châu để tránh tạo áp lựclên vùng bụng.

Đai an toàn sử dụng cho mọi người,kể cả phụ nữ đang mang thai.

Giống như những người đi xe khác,phụ nữ đang mang thai dễ bị chấnthương năng hơn nếu không đeođai an toàn.

Ngoài ra, khi thắt đai an toàn đúngcách, em bé trong bụng mẹ có thểsẽ được an toàn nếu có va chạm.

Để có thể bảo vê tối đa, phụ nữđang mang thai nên sử dụng đaian toàn.

Phụ nữ đang mang thai nên kéophần đai ngang thắt lưng càng thấpcàng tốt tránh phần bụng mang thaicủa họ.

Đai ngang thắt lưng

Để điều chỉnh đô dài, đô chăt haylỏng của đai an toàn.

Hê thống túi khíHê thống túi khí bao gồm môt số hê thống đơn lẻ.

Khi bị kích hoạt, túi khí sẽ bung ra trong vòng vài phần nghìn giây. Chúng cũng xẹp xuống nhanh đến mức khó nhân biết trong khi va chạm.

{ Cảnh báo

Nếu thao tác không đúng cách thìhê thống túi khí có thể sẽ rất dễbị kích nổ.

Lái xe nên ngồi lùi xa hết mức cóthể, sao cho vẫn đảm bảo viêcđiều khiển xe. Nếu bạn ngồi quágần túi khí, thì khi bung ra, túi khícó thể khiến bạn găp thương tíchnghiêm trọng hoăc bị tử vong.

Để được bảo vê tối đa trong cáckiểu va chạm, tất cả những ngườingồi trên xe, kể cả lái xe, phảiluôn thắt đai an toàn để giảmthiểu rủi ro găp thương tíchnghiêm trọng hoăc tử vong khi xe

(tiếp tục)

30 Ghế và bô phân giữ

Cảnh báo (tiếp tục)

bị va chạm. Không ngồi hoăc tựa ở nơi gần túi khí khi xe đang chạy.

Túi khí có thể gây ra vết xướctrên măt hoăc trên thân thể, bạncũng có thể bị thương do cácmảnh kính vỡ hoăc bị bỏng vìhiên tượng nổ khi túi khí bung ra.

Lưu ýBô điều khiển điên tử của hê thốngtúi khí và bô căng đai được đăt ởkhu vực hôp điều khiển giữa. Khôngđăt bất kỳ vât gì có từ tính lên khuvực này.

Không chọc bất kỳ vât nào vào nắpche túi khí và không đăt vât kháclên trên nắp che.

Mỗi túi khí chỉ được kích hoạt môtlần. Vì vây hãy để hãng sửa chữathay thế túi khí đã bung ra.

Không được sửa đổi hê thống túikhí, vì điều đó sẽ làm mất đi nhữngđăc tính vốn có của xe.

Trong trường hợp túi khí bung ra, hãy để xưởng sửa chữa tháo vô lăng, bảng táp lô, tất cả các chi tiết ốp, gioăng cửa, tay cầm và ghế ngồi.

Khi túi khí nổ, có thể phát ra tiếngồn lớn cùng với khói. Đây là điềubình thường và không gây nguyhiểm, nhưng trong môt số trườnghợp có thể gây kích thích da. Nếucó hiên tượng kích thích da hãy liênlạc với bác sỹ.

{ Nguy hiểm

Không cho phép trẻ sơ sinh, trẻnhỏ, phụ nữ có thai, người giàhoăc những người có sức khỏeyếu ngồi ở ghế phụ có túi khí.

Ngoài ra, không được lái xe khicó ghế trẻ em lắp ở ghế phụ cótúi khí. Trong trường hợp xe găptai nạn, tác đông của túi khí bungra có thể dẫn đến thương tíchtrên măt hoăc tử vong.

Chú ý

Nếu xe va phải các chỗ lồi hoăcchướng ngại vât trên đường hayvỉa hè không lát đá, thì túi khí cóthể bung ra. Hãy lái xe châm rãitrên các bề măt không được thiếtkế để xe đi lại, nhằm tránh túi khívô tình bung ra.

Khi bơm phồng các túi khí, các khígas nóng thoát ra ngoài có thểgây bỏng.

Đèn báo 9 dùng cho hê thống túikhí 0 Đèn báo túi khí và bô căng đai an toàn 0 47.

Hê thống túi khí trướcHê thống túi khí trước bao gồm môttúi khí ở vô lăng và môt trên bảngtáp lô phía bên ghế hành kháchphía trước. Có thể nhân biết các túikhí này bởi ký tự AIRBAG.

Ghế và bô phân giữ 31

Hê thống túi khí trước sẽ nổ trongtrường hợp xảy ra tai nạn ở mức đô nghiêm trọng trong khu vực mô tả.Cần bât chìa khóa.

Chuyển đông về phía trước củangười ngồi ghế trước bị làm châmlại, nhờ thế làm giảm đáng kể nguycơ chấn thương phần thân trênvà đầu.

{ Cảnh báo

Điều kiên bảo vê tốt nhất chỉđược cung cấp khi ghế ở vị tríphù hợp

0 Vị trí ghế 0 25.

Không để chướng ngại vât trongkhoảng không bung ra của túi khí.

Thắt đai an toàn đúng cách vàkhớp móc cài chắc chắn. Chỉ khiđó, túi khí mới có thể bảo vê bạn.

Công tắc bât/tắt túi khíHê thống túi khí phía trước phảiđược vô hiêu nếu có lắp hê thốngghế trẻ em trên ghế đó. Hê thống túikhí rèm và túi khí bên, bô căng đaian toàn và tât cả các hê thống túikhí phía người lái sẽ vẫn hoạt đông.

Hê thống túi khí hành khách phíatrước có thể bị vô hiêu qua khóatrên cạnh của bảng táp lô, bạn cóthể nhìn thấy khóa này khi mở cửahành khách phía trước.

32 Ghế và bô phân giữ

Ghế và bô phân giữ 33

{ Cảnh báo

Hủy kích hoạt hê thống túi khíhành khách phía trước khi có trẻngồi trên ghế hành khách phíatrước.

Kích hoạt hê thống túi khí hànhkhách phía trên khi có người lớnngồi trên ghế hành khách phíatrước.

Sử dụng khóa điên để chọn vị trí:

U = túi khí hành khách phíatrước bị vô hiêu hóa và sẽ khôngbung ra trong trường hợp có vachạm. Đèn báo điều khiểnU bâtsáng liên tục. Bạn có thể lắp đăt hê thống ghế trẻ em theo ảnh mẫu.

V = túi khí hành khách phía trướcđược kích hoạt. Không được lắp đăthê thống ghế trẻ em.

Khi đèn báo điều khiểnU khôngbât sáng, hê thống túi khí cho ghếhành khách phía trước sẽ bung rakhi có va chạm.

Chỉ thay đổi trạng thái khi ô tô dừngvới khóa điên ở trạng thái tắt.

Trạng thái giữ nguyên cho đến lầnthay đổi tiếp theo.

Đèn báo điều khiển cho túi khí 0Đèn bât/tắt túi khí 0 47.

Ghế trẻ em

Hê thống ghế trẻ emKhi sử dụng hê thống ghế trẻ emcần chú ý phần hướng dẫn sử dụngvà lắp ráp sau đây cũng như các bô phân đi cùng hê thống ghế trẻ em.

Luôn tuân thủ các quy định tại địaphương hay quốc gia. Tại môt sốquốc gia, viêc sử dụng hê thốngghế trẻ em bị cấm trên các vị trí ghếnhất định.

34 Ghế và bô phân giữ

{ Cảnh báo

KHÔNG BAO GIỜ lắp ghế trẻ emhướng măt về sau trên ghế đượcbảo vê bằng TÚI KHÍ ĐANGHOẠT ĐÔNG phía trước, vì TRẺEM có thể găp THƯƠNG TÍCHNGHIÊM TRỌNG hoăcTỬ VONG.

{ Cảnh báo

Khi sử dụng hê thống ghế trẻ emở ghế hành khách phía trước,bạn phải tắt hê thống túi khí dànhcho ghế hành khách phía trước,nếu không viêc túi khí triển khaicó thể dẫn tới nguy cơ gây rachấn thương tử vong đối với trẻ.

Đăc biêt là trong trường hợp hêthống ghế quay măt về phía saucho trẻ em được sử dụng trênghế hành khách phía trước.

Vô hiêu túi khí 0 Công tắc bât/tắt túi khí 0 32.

Chọn đúng chủng loại

Trẻ em nên ngồi quay măt về phíasau càng lâu càng tốt khi đi trên xe.Điều này giúp đảm bảo cho côtsống của trẻ, vẫn còn rất yếu, bị ítbiến dạng nhất trong trường hợpxảy ra tai nạn.

Trẻ em dưới 12 tuổi hoăc có chiềucao dưới 150 cm (5 ft) chỉ nên ngồitrên ghế an toàn thích hợp chotrẻ em.

Không được bế trẻ em trong khi xeđang chạy. Khi găp va chạm viêcgiữ trẻ em là rất khó khăn.

Khi chở trẻ em, sử dụng hê thốngghế trẻ em phù hợp với trọng lượngcủa bé.

Đảm bảo hê thống ghế trẻ em đượclắp đăt phù hợp với loại xe.

Đảm bảo vị trí lắp của hê thống ghếtrẻ em trên xe là đúng.

Chỉ cho phép trẻ em ra/vào xe ởphía không có xe cô qua lại.

Nếu không sử dụng hê thống ghếtrẻ em, buôc chăt ghế bằng đai antoàn hoăc tháo ghế ra khỏi xe.

Lưu ýKhông được dán bất cứ thứ gì lênghế trẻ em và cũng không bọc lạighế trẻ em bằng vât liêu khác.

Ghế trẻ em đã chịu áp lực do tainạn cần được thay thế.

Đảm bảo rằng trẻ sơ sinh và trẻ nhỏđược ngồi ở hàng ghế sau có lắpghế trẻ em.

Cho đến khi trẻ em có thể sử dụngđược đai an toàn, hãy lựa chọn ghếtrẻ em phù hợp với từng lứa tuổi vàbảo đảm rằng trẻ sẽ sử dụng ghếđó. Hãy xem những hưỡng dẫn liênquan đến sản phẩm ghế trẻ em.

Vị trí lắp ghế trẻ emCác tùy chọn lắp hê thống ghế trẻ em

Phân loại theo cân năng và tuổi

Trên ghế bên phụ Trên ghế ngoàihàng sau

Trên ghế giữahàng sauBât túi khí Tắt túi khí

Nhóm 0: đến 10kghoăc khoảng 10 tháng tuổi X U1

Nhóm 0+: đến 13kghoăc khoảng 2 tuổi X U1

Nhóm I: 9 đến 18kghoăc xấp xỉ 8 tháng tuổi đến 4 tuổi X U1

Nhóm II: 15 đến 25kghoăc xấp xỉ 3 đến 7 tuổi X X

Nhóm III: 22 đến 36kghoăc xấp xỉ 6 đến 12 tuổi X X

1 : Chỉ khi tắt hê thống túi khí củaghế hành khách phía trước. Nếu hêthống ghế trẻ em được giữ chătbằng đai an toàn ba điểm, hãy đảmbảo rằng đai an toàn xe đi lên phíatrên từ điểm neo giữ phía trên.

2 : Ghế có các giá lắp ISOFIX vàloại đai phía trên.

U : Phù hợp với đai an toànba điểm

X : Không được phép sử dụng hê thống ghế trẻ em ở nhóm cânnăng này.

X

X

X

X

X

X

X

X X

X

Ghế và bô phân giữ 35

Chứa đồ

Khoang chứa đồKhoang chứa đồ . . . . . . . . . . . . 36Hốc chứa trên bảng táp lô . . . . . 36Hôp găng tay . . . . . . . . . . . . . . . 36Đế đăt cốc . . . . . . . . . . . . . . . . . 37

Tính năng chứa đồ bổ sungLưới tiên lợi . . . . . . . . . . . . . . . 37Tam giác báo nguy hiểm . . . . . 38Bình cứu hỏa . . . . . . . . . . . . . . 38

Thông tin về viêc chất hànglên xe

Thông tin về viêc chất hànglên xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .38

Khoang chứa đồ

{ Cảnh báo

Không đăt vât năng hoăc sắctrong ngăn chứa đồ. Nếu không,trong trường hợp xe bị phanhgấp, đổi hướng bất ngờ hoăc găptai nạn, nắp ngăn chứa đồ có thểbât mở và các vât thể văng ra cóthể làm bị thương người ngồitrên xe.

Hốc chứa trên bảng táp lôKhoảng chứa đồ dưới bảngtáp lô

Khoảng chứa đồ này được dùng đểchứa các vât nhỏ, v.v.

Hôp găng tay

Kéo tay cầm để mở.

{ Cảnh báo

Để giảm bớt nguy cơ găp thươngtích nếu xe bị tai nạn hay phảidừng đôt ngôt, hãy luôn đóng cửahôp găng tay khi bạn đang lái xe.

36 Chứa đồ

Đế đăt cốc

Các khay giữ cốc được đăt ở bảngđiều khiển trước và phần sau củabảng điều khiển trung tâm.

{ Cảnh báo

Không để cốc đựng đồ uốngnóng, không có nắp vào đế đătcốc khi xe đang chạy. Nếu nướcnóng tràn ra có thể gây bỏng.Trong trường hợp lái xe bị bỏngcó thể sẽ không điều khiểnđược xe.

Để giảm thiểu rủi ro và các chấnthương khi dừng đôt ngôt hoăcva chạm, không được để các chailọ, kính, đồ hôp .... không đây nắphoăc không chắc chắn vào khayđựng cốc khi xe chạy.

Tính năng chứa đồbổ sung

Lưới tiên lợiBạn có thể mang tải trọng nhỏ vớilưới tiên lợi tùy chọn.

Để lắp lưới, treo mỗi vòng ở gócphía trên lưới vào hai móc neo giữtrên bảng phía sau.

Chú ý

Lưới tiên lợi được thiết kế đểchứa các hàng hóa nhỏ. Khôngđược để các đồ vât năng tronglưới tiên lợi của bạn.

Chứa đồ 37

Tam giác báo nguy hiểm

Xếp gọn tam giác báo nguy hiểmtrong khoang chứa đồ.

Bình cứu hỏaBình cứu hỏa được đăt dưới chânngay phía trước ghế bên cạnh hànhkhách.

Bình cứu hỏa được đăt dưới chânngay phía trước ghế bên cạnhlái xe.

Thông tin về viêc chấthàng lên xe. Những vât năng trong khoang

hành lý nên được đăt sát vàotựa lưng ghế. Đảm bảo rằng tựalưng ghế đã vào khớp chắcchắn. Nếu có thể xếp chồng cácvât, nên xếp vât năng ở dưới.

. Chằng buôc các đồ vât trongkhoang hành lý để tránh bị trượtqua lại.

. Khi vân chuyển đồ vât trongkhoang hành lý, không ngả tựalưng của ghế sau về phía trước.

. Không để đồ nhô cao hơn măttrên của tựa lưng.

. Không để đồ trên nắp khoangchứa đồ hoăc bảng táp lô vàkhông che khuất cảm biến trênđỉnh táp lô.

. Đồ không được cản trở viêcđiều khiển các bàn đạp, phanhtay, cần số hoăc cản trở viêc cửđông của lái xe. Không đăt đồvât ở bên trong xe mà khôngchằng buôc.

. Không lái xe khi khoang hành lývẫn mở.

. Tải trọng là chênh lêch giữatổng trọng lượng xe được phép(xem thông tin này trên bảngnhân dạng0 Bảng nhân dạng 0 134) và trọng lượng không tải. Để có thông tin chi tiết về trọng lượng không tải của ô tô, hãy tham khảo mục thông số kỹ thuât.

Trọng lượng không tải bao gồmtrọng lượng của lái xe (68kg),hành lý (7kg) và tất cả các loạichất lỏng (bình đầy 90%).

Các thiết bị và phụ kiên tùy chọnsẽ làm gia tăng trọng lượngkhông tải.

. Chở hàng trên nóc khi lái xe sẽlàm tăng ảnh hưởng của gióngang và gây khó khăn cho viêcđiều khiển xe do trọng tâm củaxe khi đó cao hơn. San đềuhành lý và chằng buôc cẩn thânbằng dây. Điều chỉnh áp suất lốpvà tốc đô của xe theo các điềukiên tải. Thường xuyên kiểm travà buôc chăt lại các dây.

38 Chứa đồ

Các đồng hồ vàbảng điều khiển

Bô điều khiển

Còi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .40Rửa kính/Gạt nước kính

chắn gió . . . . . . . . . . . . . . . . . 40Rửa kính/Gạt nước

kính sau . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41Đồng hồ . . . . . . . . . . . . . . . . . . 42Ổ cắm điên . . . . . . . . . . . . . . . . 43

Đèn cảnh báo, đồng hồ vàđèn báoĐồng hồ đo tốc đô . . . . . . . . . . . 43Đồng hồ đo . . . . . . . . . . . . . . . . 43Đồng hồ đo vòng tua . . . . . . . . . 44Đồng hồ nhiên liêu . . . . . . . . . . 44Đèn báo điều khiển . . . . . . . . . . 44Đèn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 46Đèn báo cài dây an toàn . . . . . . 46Đèn báo túi khí và bô căng đai

an toàn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 47Đèn bât/tắt túi khí . . . . . . . . . . . 47

Đèn báo hê thống sạc . . . . . . . . 48Đèn báo sự cố . . . . . . . . . . . . . . 48Đèn cảnh báo hê thống

phanh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48

Đèn báo tắt số vượt tốc . . . . . . 48Đèn cảnh báo nhiêt đô nước

làm mát đông cơ . . . . . . . . . . . 48Đèn báo áp suất dầuđông cơ . . . . . . . . . . . . . . . . . 49

Đèn cảnh báo mức nhiênliêu thấp . . . . . . . . . . . . . . . . . 49

Đèn cảnh báo đông cơ vượtquá tốc đô . . . . . . . . . . . . . . . . 49

Đèn báo đèn pha bât . . . . . . . . 50Đèn báo đèn sương phía

trước . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 50Đèn báo đèn sương

phía sau . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 50Đèn báo cửa mở . . . . . . . . . . . . 50

Bảng điều khiển hành trìnhBảng điều khiển hành trình . . . . 50

Tùy chỉnh xe (Vehicle Personalization)

(Tùy chỉnh xe(Vehicle Personalization) . . . . 52

Các đồng hồ và bảng điều khiển 39

Rửa kính/Gạt nước kínhchắn gió

Cần gạt nước

Để vân hành các cần gạt nước kínhchắn gió, hãy BÂT khóa điên và dichuyển cần gạt rửa kính/gạt nướckính chắn gió lên phía trên.

TẮT : Tắt hê thống.

INT (Gián đoạn) : Hoạt đônggián đoạn.

LO (Thấp) : Gạt liên tục, tốcđô châm.

HI (Cao) : Gạt liên tục, tốc đô nhanh.

Bô điều khiển Còi

Nhấna.

Cần gạt nước kính chắn gióĐể vân hành các cần gạt nước kínhchắn gió môt lần trong trường hợpcó mưa nhỏ hoăc có sương mù, dichuyển nhẹ cần rửa kính/gạt nướckính chắn gió về phía vị trí INT vàthả ra.

Cần gạt sẽ tự đông trở lại vị trí bìnhthường khi được thả ra. Các cầngạt sẽ vân hành qua môt chu kỳ.

Chú ý

Nếu lái xe không có tầm nhìn rõ ràng, thì xe có thể bị tai nạn, dẫn đến thương tích cá nhân hoăc hư hỏng cho xe hay tài sản khác của bạn.

Không được bât gạt mưa khi kính chắn gió khô hoăc bị cản bởi băng hoăc tuyết.

Sử dụng cần gạt nước trên cáckính chắn gió bị cản trở có thểlàm hỏng các lưỡi gạt, mô-tơ cầngạt và kính.

(tiếp tục)

40 Các đồng hồ và bảng điều khiển

Chú ý (tiếp tục)

Trong điều kiên thời tiết lạnh, cầnkiểm tra lưỡi gạt mưa không bịkẹt trên kính do nước đóng băngtrước khi bât gạt mưa. Vì bât gạtmưa khi lưỡi gạt mưa bị dính, kẹttrên kính do đóng băng có thểlàm hỏng mô tơ gạt mưa.

Rửa kính

Kéo cần điều khiển. Nước rửa kínhđược xịt lên kính chắn gió và cầngạt sẽ gạt vài lần.

Chú ý

Không phun nước rửa kính liêntục lâu hơn vài giây hoăc khi bìnhnước rửa kính cạn. Điều này cóthể làm cho bơm nước rửa kínhbị quá nhiêt, dẫn đến tốn kém chiphí sửa chữa.

{ Cảnh báo

Không phun nước rửa kính vàokính chắn gió trong thời tiết lạnh.Sử dụng nước rửa kính và cầngạt nước trong thời tiết lạnh cóthể gây ra tai nạn vì nước rửakính có thể tạo băng trên mătkính chắn gió bị đóng băng vàcản trở tầm nhìn của bạn.

Rửa kính/Gạt nướckính sau

Gạt nước/rửa kính cửa sổ sau

Để vân hành cần gạt có nước rửakính phía sau, hãy đẩy cần gạthướng về phía bảng táp lô. Đẩy môtlần: cần gạt nước sẽ hoạt đông liêntục ở tốc đô thấp. Để phun nướcrửa kính, đẩy cần gạt thêm môtlần nữa.

Các đồng hồ và bảng điều khiển 41

Chú ý

Nếu lái xe không có tầm nhìn rõràng, thì xe có thể bị tai nạn, dẫnđến thương tích cá nhân hoăc hưhỏng cho xe hay tài sản kháccủa bạn.

Không vân hành cần gạt nướccửa kính phía sau khi cửa kínhhâu khô hoăc bị cản trở như bănghoăc tuyết.

Sử dụng cần gạt nước trên cửa kính bị cản trở có thể làm hỏng các lưỡi gạt, mô-tơ cần gạt và kính.

Kiểm tra lưỡi gạt không bị đóng băng dính vào cửa kính trước khi hoạt đông trong điều kiên thời tiết lạnh. Vì bât gạt mưa khi lưỡi gạt mưa bị dính, kẹt trên kính do đóng băng có thể làm hỏng mô tơ gạt mưa.

(tiếp tục)

Chú ý (tiếp tục)

Không phun nước rửa kính vàocửa kính phía sau trong thời tiếtlạnh. Hãy làm ấm cửa kính phíasau trước khi bạn vân hành bô phân rửa cửa kính hâu.

Nước rửa kính có thể tạo thành băng trên cửa kính hâu bị đóng băng và cản trở tầm nhìn của bạn.

Không vân hành bô phân rửa cửakính phía sau liên tục trong hơnvài giây, hoăc khi bình nước rửakính đã hết. Điều này có thể làmcho bơm nước rửa kính bị quánhiêt, dẫn đến tốn kém chi phísửa chữa.

Đồng hồ

Nhấn MENU cho đến khi vùng phíadưới của màn hình nháy sáng. Sửdụngw hoăcx để cuôn qua cácmục menu.

Khi phần giờ nháy sáng, hãy điềuchỉnh giờ hiên thời bằng nútwhoăcx.

Sau khoảng môt giây, phần phút sẽnháy sáng tự đông, sau đó, điềuchỉnh phút hiên thời bằng nútwhoăcx.

42 Các đồng hồ và bảng điều khiển

Viêc cài đăt sẽ kết thúc mà khôngcần bất kỳ thao tác nào sau khi điềuchỉnh trong vài giây.

Ổ cắm điên

Ổ cắm điên 12 V được đăt ở bảngđiều khiển phía trước.

Không được sử dụng vượt quácông suất tối đa 120 W.

Khi tắt khóa điên, ổ cắm điên cũngkhông hoạt đông.

Ngoài ra, các ổ cắm điên cũngkhông hoạt đông trong trường hợpđiên áp ắc quy thấp.

Không kết nối với bất kỳ thiết bịmang điên nào, như thiết bị đangsạc điên hay ắc quy.

Tránh làm hỏng ổ cắm do sử dụngphích cắm không phù hợp.

Đèn cảnh báo, đồnghồ và đèn báo

Đồng hồ đo tốc đô

Cho biết tốc đô của xe.

Đồng hồ đo

Đồng hồ đo cho thấy ô tô của bạnđã đi được bao nhiêu ki-lô-méthoăc dăm.

Có hai loại đồng hồ đo hành trìnhđôc lâp, để đo khoảng cách mà ô tôcủa bạn đã đi được kể từ lần cuốicùng bạn cài lại chức năng này.

Bạn có thể chuyển đổi đồng hồcông tơ mét, hành trình A và hànhtrình B bằng cách nhấn nútw hoăcx ở bên phải của cụm đồng hồ.

Nhấn MENU cho đến khi vùng phíatrên của màn hình nháy sáng. Bạncó thể chuyển đổi đồng hồ công tơ

Các đồng hồ và bảng điều khiển 43

mét, hành trình A và hành trình Bbằng cách nhấn nútw hoăcx ởbên phải của cụm đồng hồ.

Lưu ýĐể cài lại từng đồng hồ đo hànhtrình về không, nhấn nút SET/CLRcủa cụm đồng hồ trong hơn 2 giây.

Đồng hồ đo vòng tua

Hiển thị số vòng quay của đông cơtrên môt phút.

Lái xe ở dải tốc đô càng thấp ở mỗisố càng tốt.

Đồng hồ nhiên liêu

Hiển thị lượng nhiên liêu còntrong bình.

Không bao giờ để cạn sạchnhiên liêu.

Do nhiên liêu có thể vẫn còn lạitrong bình, nên lượng nhiên liêu đổthêm cho đầy có thể sẽ ít hơn dungtích quy định của bình.

Sự di chuyển của nhiên liêu trongbình nhiên liêu làm cho kim chỉ trênđồng hồ đo nhiên liêu di chuyển khibạn phanh, tăng tốc hoăc rẽ.

{ Nguy hiểm

Trước khi nạp nhiên liêu, hãydừng xe và tắt đông cơ.

Đèn báo điều khiểnCác đèn báo điều khiển được mô tảsẽ không xuất hiên trên tất cả cácloại xe. Phần mô tả áp dụng cho tấtcả các phiên bản bảng táp lô. Khikhóa điên mở, hầu hết các đèn báođiều khiển sẽ phát sáng môt lúc đểkiểm tra các chức năng.

Ý nghĩa các màu của đèn báo điềukhiển:

màu đỏ : nguy hiểm, đăc biêt lưu ý

vàng : cảnh báo, thông tin, lỗi

xanh lá cây : xác nhân khởi đông

màu xanh : xác nhân khởi đông

44 Các đồng hồ và bảng điều khiển

Các đèn báo điều khiển trên cụm đồng hồ

Các đồng hồ và bảng điều khiển 45

Các đèn báo điều khiển trênbảng điều khiển trung tâm

Tổng quan

G: Đèn 0 46.

>: Đèn báo cài dây an toàn 0 46.

9: Đèn báo túi khí và bô căng đai an toàn 0 47.

V: Đèn bât/tắt túi khí 0 47 .

": Đèn báo hê thống sạc 0 48. *: Đèn báo sự cố 0 48.

$: Đèn cảnh báo hê thống phanh 0 48.

R: Đèn báo tắt số vượt tốc 0 48.

C: Đèn cảnh báo nhiêt đô nước làm mát đông cơ 0 48.

:: Đèn báo áp suất dầu đông cơ 0 49.

.: Đèn cảnh báo mức nhiên liêu thấp 0 49.

S: Đèn cảnh báo đông cơ vượt quá tốc đô 0 49.3: Đèn báo đèn pha bât 0 50. #: Đèn báo đèn sương phía trước 0 50.

s: Đèn báo đèn sương phía sau 0 50.

U: Đèn báo cửa mở 0 50.

ĐènG nháy màu xanh lá cây.

Nháy đèn

Đèn báo điều khiển nháy sáng khi xinhan hoăc đèn cảnh báo nguy hiểmđược bât lên.

Nháy sáng nhanh

Lỗi đèn báo xi nhan hoăc cầu chì cóliên quan.

Thay bóng đèn 0 Đèn pha 0 100

Cầu chì 0 Cầu chì 0 105

Xi nhan 0 Tín hiêu rẽ và chuyển làn 0 56

Đèn báo cài dây an toàn

Đèn báo cài đai an toàn trênghế trước

<Loại 1>

> ở ghế lái phát sáng hoăc nháymàu đỏ.

C ở ghế hành khách phía trướcphát sáng hoăc nháy màu đỏ, khighế có người ngồi.

1. Sau khi khóa điên đượcchuyển sang vị trí ON, đèn báođiều khiển phát sáng cho đếnkhi đai an toàn được cài chăt.

46 Các đồng hồ và bảng điều khiển

2. Sau khi đông cơ chạy, đèn báođiều khiển nháy sáng trong 100giây rồi sau đó phát sáng chođến khi đai an toàn được càichăt.

3. Nếu xe di chuyển được hơn250 m (0,15 dăm) hoăc đạt tốcđô trên 22 km/h (14 dăm/giờ)và đai an toàn không được càichăt, thì đèn báo điều khiển sẽnháy sáng và chuông báo sẽvang lên trong 100 giây.

4. Sau 100 giây , đèn báo sẽ phátsáng cho đến khi đai an toànđược cài chăt và chuông báosẽ tắt.

<Loại 2>

> ở ghế lái phát sáng hoăc nháymàu đỏ.

1. Sau khi khóa điên chuyển sangvị trí ON và đai an toàn của láixe không được cài, đèn báo sẽbắt đầu nháy sáng trong 20giây rồi phát sáng cho đến khiđai an toàn được cài chăt.

Chuông báo cũng có thể vanglên trong 6 giây , đối với môt sốmẫu xe chuông báo bắt đầu

hoạt đông 8 giây sau khi khóađiên được chuyển sang vị tríON .

2. Sau khi lái xe 50 giây và đai antoàn chưa cài, nếu xe di chuyểnhơn 250 m (0,15 dăm) hoăc đạttốc đô trên 22 km/h (14 dăm/giờ), thì đèn báo sẽ lại nháysáng trong 35 giây, rồi phátsáng cho đến khi đai an toànđược cài chăt.

Chuông báo cũng có thể vanglên trở lại và chỉ báo nháy sángtrong 35 giây đối với môt sốmẫu xe.

Đèn báo túi khí và bô căng đai an toàn9 phát sáng màu đỏ.

Khi khóa điên được mở, đèn báođiều khiển sẽ phát sáng trongkhoảng vài giây. Nếu đèn khôngphát sáng, không tắt sau vài giâyhoăc vẫn tiếp tục sáng khi xe chạy,nghĩa là đang có lỗi ở hê thống túikhí. Các hê thống này có thể sẽkhông kích hoạt được trong trườnghợp có tai nạn.

Trục trăc ô tô hoăc hoạt đông củabô chống căng đai an toàn hay túikhí được hiển thị bằng viêc phátsáng liên tục của 9.

{ Cảnh báo

Hãy khắc phục ngay nguyênnhân gây ra tình trạng lỗi tại môtxưởng sửa chữa.

Bô chống căng đai an toàn, hê thống túi khí 0 Hê thống túi khí trước 0 30 hoặc Hê thống túi khí 0 31

Đèn bât/tắt túi khíV phát sáng màu vàng.

Khi đèn báo điều khiển phát sángtúi khí hành khách phía trước đượckích hoạt.

U phát sáng màu vàng.

Khi đèn báo điều khiển phát sángtúi khí hành khách phía trước bịvô hiêu.

Vô hiêu túi khí 0 Công tắc bât/tắt túi khí 0 32

Các đồng hồ và bảng điều khiển 47

Đèn báo hê thống sạc" phát sáng màu đỏ.

Nó phát sáng khi khóa điên mở vàsẽ tắt sau khi đông cơ khởi đôngmôt lúc.

Phát sáng khi đông cơ đang chạy

Dừng xe, tắt máy. Ắc quy khôngđược nạp. Hê thống làm mát đôngcơ bị tạm dừng. Mang xe đếnxưởng sửa chữa.

Đèn báo sự cố* phát sáng màu vàng.

Nó phát sáng khi khóa điên mở vàsẽ tắt sau khi đông cơ khởi đôngmôt lúc.

Đèn cảnh báo hê thốngphanh$ phát sáng màu đỏ.

Phát sáng khi nhả phanh tay, nếumức dầu phanh quá thấp hoăc nếuhê thống phanh bị lỗi. Dầu phanh 0 Dầu phanh 0 96

{ Cảnh báo

Không lái xe khi đèn cảnh báo hê thống phanh bât sáng.

Tình trạng đó có thể có nghĩa làphanh xe không hoạt đông bìnhthường.

Lái xe với hê thống phanh hoạtđông sai có thể dẫn tới tai nạngây chấn thương và hỏng hóc xecô hoăc các tài sản khác.

Phát sáng sau khi mở khóa điên nếu như đang sử dụng phanh tay. Phanh tay 0 Phanh đỗ 0 84

Đèn báo tắt số vượt tốcR phát sáng màu vàng.

Chỉ báo này bât sáng khi chức năngvượt tốc bị hủy.

Bấm nút số vượt tốc trên cạnh taynắm cần số môt lần nữa sẽ làm tắtđèn báo TẮT số vượt tốc và kíchhoạt chức năng vượt tốc.

Đèn cảnh báo nhiêt đô nước làm mát đông cơC phát sáng màu đỏ.

Đèn này cho bạn biết rằng nướclàm mát đông cơ bị quá nhiêt.

Nếu bạn đã vân hành ô tô trong cácđiều kiên lái xe bình thường, bạnnên dừng xe, tạt vào ven đường vàđể đông cơ không tải trong vài phút.

48 Các đồng hồ và bảng điều khiển

Nếu đèn vẫn không tắt, bạn nên tắtđông cơ và tham vấn với xưởngsửa chữa càng sớm càng tốt.Chúng tôi khuyên bạn tham vấn vớixưởng sửa chữa được ủy quyền.

Đèn báo áp suất dầuđông cơ: phát sáng màu đỏ.

Nó phát sáng khi khóa điên mở vàsẽ tắt sau khi đông cơ khởi đôngmôt lúc.

Phát sáng khi đông cơđang chạy

Chú ý

Quá trình bôi trơn đông cơ bị giánđoạn. Viêc này có thể dẫn đến hưhỏng cho xe và/hoăc tình trạngkhóa bánh xe dẫn đông.

Nếu đèn báo áp suất dầu đông cơsáng trong khi lái xe, hãy tạt xe vàolề đường và dừng đông cơ và kiểmtra mức dầu.

{ Cảnh báo

Khi tắt đông cơ thì sẽ cần thêmlực để phanh và đánh lái.

Không rút chìa khóa cho đến khixe đứng yên, nếu không, khóa vôlăng có thể hoạt đông khôngmong muốn.

Kiểm tra bình nhiên liêu trước khi đến xưởng sửa chữa. Dầu đông cơ 0 Dầu đông cơ 0 92.

Đèn cảnh báo mức nhiênliêu thấp. phát sáng màu vàng.

Phát sáng khi mức nhiên liêu trongbình còn quá ít.

Chú ý

Không để xe của bạn hếtnhiên liêu.

Viêc này có thể làm hỏng bầuxúc tác.

Bô trung hòa khí thải 0 Bô chuyển đổi bằng xúc tác 0 82

Đèn cảnh báo đông cơvượt quá tốc đô

Phát sáng màu vàng.

Khi tốc đô xe vượt quá 120km/h (75dăm/giờ), chuông cảnh báo quá tốcđô sẽ vang lên trong vài giây và đèncảnh báo quá tốc đô sẽ nháy sánglên tục.

Các đồng hồ và bảng điều khiển 49

Nếu bạn nghe thấy âm cảnh báohoăc nhìn thấy đèn cảnh báo, hãygiảm tốc đô xe xuống dưới 120km/h(75 dăm/giờ), sau đó, đèn cảnh báovà chuông cảnh báo sẽ dừng.

Đèn báo đèn pha bât3 phát sáng màu xanh.

Phát sáng khi đèn pha chiếu xa bâtvà trong khi đèn pha nháy.

Đèn pha/đèn cốt 0 Thiết bị chuyển đèn cốt/pha 0 54.

Đèn báo đèn sương phíatrước# phát sáng màu xanh lá cây.

Phát sáng khi các đèn sương mùphía trước bât 0 Đèn sương phía trước 0 56.

Đèn báo đèn sươngphía saus phát sáng màu vàng.

Phát sáng khi đèn sương mù phía sau bât 0 Đèn sương phía sau

0 56.

Đèn báo cửa mởU phát sáng màu đỏ

Phát sáng khi cửa trước hay cửahâu mở.

Bảng điều khiển hànhtrình

Đồng hồ hành trình cung cấp cho láixe thông tin lái xe chẳng hạn nhưquãng đường đi được với lượngnhiên liêu còn lại, nhiêt đông môitrường xung quanh, tốc đô trungbình và thời gian lái xe.

Nhấn MENU cho đến khi vùng phíadưới của màn hình nháy sáng. Sửdụngw hoăcx để cuôn qua cácmục menu.

50 Các đồng hồ và bảng điều khiển

Quãng đường đi được vớilượng nhiên liêu còn lại

Chế đô này cho thấy quãng đườngdự đoán đi được đối với mức nhiênliêu hiên tại trong bình nhiên liêu.

Phạm vi quãng đường là 50~999km (31~620 dăm).

Đồng hồ hành trình có thể đăng kýmức nhiên liêu nạp lại ít nhất 4 líthoăc nhiều hơn.

Nếu bạn nạp lại nhiên liêu và ngắtkết nối ắc quy hoăc ô tô bị nghiêng,đồng hồ hành trình có thể khônghiển thị giá trị chính xác.

Khi quãng đường đi được với lượngnhiên liêu còn lại ở mức dưới 50 km(31 dăm), "—" sẽ được hiển thị vànháy sáng.

Quãng đường đi được có thể khácnhau tùy thuôc vào mô hình lái xe.

Lưu ýLà môt thiết bị phụ trợ, đồng hồhành trình có thể có sự khác biêt vềquãng đường thực tế tính trênlượng nhiên liêu còn lại tùy theotrường hợp.

Quãng đường đi được tính trên lượng nhiên liêu còn lại có thể thay đổi theo người lái, đoạn đường và tốc đô xe vì quãng đường này được tính theo hiêu suất nhiên liêu thay đổi.

Tốc đô trung bình

Chế đô này cho thấy tốc đô trung bình.

Tốc đô trung bình được tích lũytrong khi đông cơ đang chạy ngaycả khi không điều khiển ô tô.

Khoảng tốc đô trung bình là 0~180km/h (0~111 dăm/giờ).

Để đăt lại tốc đô trung bình vềkhông, hãy nhấn nút SET/CLR tronghơn 1 giây.

Các đồng hồ và bảng điều khiển 51

Thời gian lái xe

Chế đô này cho thấy tổng thời gianlái xe.

Để đăt lại thời gian lái xe về không,hãy nhấn nút SET/CLR trong hơn1 giây.

Thời gian lái xe được tích lũy trongkhi đông cơ đang chạy ngay cả khikhông điều khiển ô tô.

Thời gian lái xe sẽ được khởi tạo từ0:00 sau khi được hiển thị tới 99:59.

Lưu ýQuãng đường đi được tính trênlượng nhiên liêu còn lại và tốc đô trung bình có thể khác với khoảngcách thực tế, tùy theo các điều kiênlái xe, kiểu lái hay tốc đô của xe.

Nhiêt đô môi trường xungquanh

Hiển thị nhiêt đô bên ngoài.

Tùy chỉnh xe (Vehicle Personalization)Tùy chỉnh xe (Vehicle Personalization)

Có thể tùy chỉnh xe bằng cách thayđổi thiết lâp trong Màn hình BảngThông tin (BID).

Tùy thuôc vào loại xe, môt vài trongsố các chức năng được mô tả dướiđây có thể không có.

52 Các đồng hồ và bảng điều khiển

Nhấn nút CONFIG, khi bât khóađiên và hê thống thông tin giải tríđược kích hoạt.

Các menu thiết lâp được hiển thị.

Để chuyển đổi giữa các menu thiếtlâp, hãy xoay núm MENU.

Để chọn menu thiết lâp, hãy nhấnnút MENU.

Để đóng hoăc quay trở lại mụctrước đó, hãy nhấn nút BACK.

Có thể hiển thị các menu sau:

. ngôn ngữ

. giờ ngày

. Thiết lâp radio

. Thiết lâp xe

Thiết lâp Ngôn ngữ

Thay đổi ngôn ngữ.

Cài đăt Thời gian và Ngày tháng

Hê thống thông tin giải trí.

Thiết lâp Radio

Hê thống thông tin giải trí.

Phục hồi lại Thiết lâp ban đầu củanhà sản xuất

Tất các thiết lâp đều được khôiphục về thiết lâp ban đâu.

Các đồng hồ và bảng điều khiển 53

Chiếu sáng

Chiếu sáng bên ngoàiBô điều khiển đèn ngoài . . . . . . 54Thiết bị chuyển đèn cốt/pha . . . 54Nháy đèn xin vượt . . . . . . . . . . 55Đèn pha khi lái xe ra nước

ngoài . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55Đèn nháy cảnh báo

nguy hiểm . . . . . . . . . . . . . . . . 55Tín hiêu rẽ và chuyển làn . . . . . 56Đèn sương phía trước . . . . . . . 56Đèn sương phía sau . . . . . . . . . 56Đèn lùi xe . . . . . . . . . . . . . . . . . 56

Chiếu sáng bên trongBô điều khiển chiếu sáng bảng

táp lô . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 57Đèn trong xe . . . . . . . . . . . . . . . 57

Tính năng chiếu sángBảo vê điên ắc quy . . . . . . . . . . 57

Chiếu sáng bên ngoài

Bô điều khiển đèn ngoài

Để bât hoăc tắt đèn pha và đèn hâu, xoắn phần cuối của cần công tắc kết hợp. Điều khiển đèn ngoài có ba vị trí để kích hoạt các chức năng đèn như sau:

TẮT : Tất cả các đèn đều tắt.

; : Đèn hâu, đèn biển số và đènbảng táp lô đều bât sáng.

5 : Đèn cốt và tất cả các đèn trênđều bât sáng.

Đèn pha sẽ tự đông tắt khi cửa phía người lái mở, sau khi công tắc khóa điên được xoay về vị trí LOCK.

Thiết bị chuyển đèncốt/pha

Đẩy cần gạt để chuyển đèn pha từchế đô chiếu gần sang chiếu xa.

Để chuyển về chế đô chiếu gần,đẩy cần gạt môt lần nữa hoăc kéocần gạt.

Lưu ýĐèn báo đèn pha sáng khi đèn phacốt hoạt đông ở chế đô đèn pha.

54 Chiếu sáng

{ Cảnh báo

Luôn chuyển từ đèn pha sangđèn cốt khi có xe ngược chiềuđang tiến gần bạn hay bạn đangđến gần xe phía trước. Ánh sángcủa đèn pha có thể khiến ngườilái khác bị lóa mắt tạm thời, điềuđó có khả năng dẫn đến va chạm.

Nháy đèn xin vượt

Cần gạt sẽ trở lại vị trí bình thườngkhi bạn thả nó ra. Đèn báo đèn phabât sẽ vẫn sáng chừng nào bạn vẫncòn giữ cần công tắc kết hợp vềphía bạn.

Đèn pha khi lái xe ranước ngoàiChùm sáng đèn pha được thiết kếkhông đối xứng giúp tăng tầm nhìnrõ ở lề đường phía ghế phụ lái.

Do vây, khi bạn lái xe qua các nướccó quy định lề đường đi khác nhau,bạn phải điều chỉnh đèn pha đểtránh gây lóa cho người đi đối diên.

Điều chỉnh đèn pha tại xưởng sửa chữa.

Đèn nháy cảnh báonguy hiểm

Được vân hành bằng|.

Để kích hoạt nháy đèn cảnh báonguy hiểm, đẩy nút này.

Để tắt các đèn nháy đó, hãy đẩyvào nút đó lần nữa.

Chiếu sáng 55

Tín hiêu rẽ và chuyển làn

Kéo cần lên : Chỉ báo bên phải

Gạt cần xuống : Chỉ báo bên trái

Nếu gạt cần gạt qua điểm ngưỡng,xi nhan sẽ nháy liên tục. Khi bạnquay vô lăng trở lại, đèn xi nhan sẽtự đông tắt.

Đèn sương mù phía trước

Để bât đèn sương mù, hãy đảm bảorằng các đèn cốt được bât sáng.

Xoay đai tròn ở phần giữa của cầncông tắc kết hợp tới vị trí ON. Để tắtđèn sương mù, hãy xoay đai tròn vềvị trí OFF.

Đèn sương mù phía sau

Để bât đèn sương mù phía sau,xoắn phần cuối của cần gạt nướckính chắn gió khi đèn cốt bât sáng.

Để tắt đèn sương mù phía sau,xoắn phần cuối của cần gạt nướckính chắn gió lần nữa.

Đèn lùi xeĐèn lùi sẽ bât sáng khi khóa điênbât và cài số lùi.

56 Chiếu sáng

Chiếu sáng bên trong

Bô điều khiển chiếu sángbảng táp lô

Xoay núm và giữ đến khi đạt đượcđô sáng bạn muốn.

Đèn trong xe

Đèn bên trong

Đèn trợ giúp

Bât công tắc:

9 : Luôn tắt

1 : Tự đông bât và tắt

R : Luôn bât

Lưu ýẮc quy có thể bị xả điên nếu cácđèn luôn bât trong khoảng thờigian dài.

{ Cảnh báo

Tránh sử dụng đèn cửa xe trongkhi lái trong trời tối.

Ánh sáng ở trong xe làm giảmtầm nhìn của lái xe vào ban đêm,và có thể là nguyên nhân dẫn đếnva chạm.

Tính năng chiếu sáng

Bảo vê điên ắc quy

Tắt các đèn điên

Tắt đèn điên Để ắc quy không bị xảđiên, nếu bạn mở cửa phía ngườilái khi khóa điên chuyển sang vị tríLOCK hoăc ACC, môt vài đèn sẽ tựđông tắt.

Đèn cửa xe sẽ không được áp dụngvới chức năng này.

Chiếu sáng 57

58 Hê thống thông tin giải trí

Hê thống thông tingiải trí

Giới thiêuGiới thiêu . . . . . . . . . . . . . . . . . 58Tổng quan . . . . . . . . . . . . . . . . 59Hoạt đông . . . . . . . . . . . . . . . . . 63

RadioĐài AM-FM . . . . . . . . . . . . . . . . 66Côt ăng ten cố định . . . . . . . . . 67

Thiết bị phụ trợ . . . . . . . . . . . . . 68

Tùy chỉnhTùy chỉnh (Personalization) . . 69

Giới thiêu chung

Môt số loại âm thanh không sửdụng được trên xe của bạn do sựkhác biêt về kiểu xe, thông số kỹthuât của quốc gia, v.v...

Hê thống thông tin giải trí cung cấpThông tin giải trí trong xe của bạn,bằng công nghê mới nhất.

Bạn có thể dễ dàng sử dụng radiobằng cách đăng ký tối đa 36 đài AMhoăc FM với các nút 1 đến 6 trêntừng trang trong số sáu trang.

Đầu phát CD tích hợp có thể phátđĩa CD âm thanh hoăc MP3 (WMA)và đầu phát USB có thể phát cácthiết bị lưu trữ USB hoăc các sảnphẩm iPod được kết nối (chỉ dànhcho Loại A/B).

Chức năng kết nối điên thoạiBluetooth cho phép bạn gọi điênrảnh tay không dây, cũng như sửdụng trình phát nhạc trên điên thoại(chỉ dành cho Loại A).

Kết nối máy nghe nhạc cầm tay vớiđầu vào âm thanh bên ngoài vàthưởng thức âm thanh phong phúcủa hê thống Thông tin giải trí.

Bô xử lý âm thanh kỹ thuât số sẽcung cấp môt số chế đô cân bằngâm thanh đăt trước để tối ưu hóachất lượng âm thanh.

. Công suất đầu ra tối đa: 25 W x4 kênh

. Trở kháng của loa: 4 ohm

Có thể dễ dàng điều chỉnh hê thốngvới thiết bị điều chỉnh được thiết kếcẩn thân, bô hiển thị thông minh vàbô điều chỉnh quay số menu đachức năng.

. Phần "Tổng quan " cung cấpthông tin tổng quan đơn giản vềcác chức năng của hê thốngThông tin giải trí và phần tóm tắtvề tất cả các thiết bị điều khiển.

. Phần "Hoạt đông " giải thíchcác cách điều khiển cơ bảndành cho hê thống Thông tingiải trí.

Hê thống thông tin giải trí 59

Tổng quanLoại A: Radio + CD/MP3 + AUX + USB/iPod + Bluetooth (chỉ có ở khu vực khác) Loại B: Radio + CD/MP3 + AUX + USB/iPod (chỉ có ở khu vực khác)Loại C: Radio + AUX

60 Hê thống thông tin giải trí

1. P /VOL (nguồn/âm lượng)

. Bât hoăc tắt hê thống.

. Điều chỉnh âm lượng.

2. Z (đẩy ra)

Đẩy đĩa ra khỏi khe CD.

3. Các nút 1 - 6

. Lưu và chọn các đài ưathích.

. Chọn kênh được liên kếtvới nút đó.

4. MENU/TUNE

. Chọn nôi dung thiết lâp vàgiá trị thiết lâp.

. Radio : Chọn thủ công đàiradio.

. CD/MP3, USB/iPod:Chọn bài.

5. / TRỞ LẠI

. Menu : Quay lại menutrước.

. Nhâp ký tự: Xóa ký tựcuối cùng.

6. 5 / > (điên thoại/tắt tiếng)

. Nhấn để mở menu Điênthoại (chỉ dành cho kiểuLoại A).

. Nhấn và giữ để bât hoăc tắtchức năng tắt tiếng (chỉdành cho kiểu Loại A).

. Nhấn để bât hoăc tắt chứcnăng tắt tiếng (chỉ dành chokiểu Loại B/C).

7. TONE (Âm báo)

Mở chế đô thiết lâp âm thanh.

8. CONFIG (cấu hình)

Mở menu Cấu hình.

9. CD/AUX hoăc AUX

Chọn chức năng âm thanh CD/MP3/AUX hoăc USB/iPod/Bluetooth (chỉ dành cho kiểuLoại A).

10. RADIO/BAND (Radio/dải tần)

. Thay đổi dải tần AM hoăcFM khi đang nghe radio.

. Chọn radio khi đang nghenguồn âm thanh khác.

11. H (đồng hồ)

Truy câp menu Cài đăt ngàyvà giờ.

12. SEEK (Tìm tăng dần)

. Radio : Tìm đài pháttiếp theo.

. CD/MP3, USB/iPod,Bluetooth: Chọn bài tiếptheo hoăc tua đi nhanhtrong bài.

13. © SEEK (Tìm tăng dần)

. Radio : Tìm đài phát trước.

. CD/MP3, USB/iPod,Bluetooth: Chọn bài trướchoăc tua lại trong bài.

14. Khe CD

Đây là khe cắm đĩa compactđể đưa đĩa vào hoăc lấy ra.

15. FAV1-2-3 (Kênh ưa thích)

Chọn trang chứa các kênh ưathích được lưu.

Hê thống thông tin giải trí 61

16. INFO (thông tin)

. Radio : Hiển thị thông tin cósẵn về đài phát hiên tại.

. CD/MP3, USB/iPod: Hiểnthị thông tin có sẵn về bàihiên tại.

Bô điều khiển âm thanh trênvô lăng

Tùy chọn 1: chỉ dành cho Loại B/C

1. MODE (Chế đô)

Chọn chế đô phát âm thanh.

2. PWR (nguồn)

. Nhấn để bât hê thốngThông tin giải trí.

. Nhấn và giữ để tắt hê thốngThông tin giải trí.

3. ¦ SEEK hoăc SEEK ¥(dò tìm)

. Nhấn để chuyển đến đàiphát tiếp theo hoăc đàitrước, bản nhạc đang phát.

. Nhấn và giữ để dò tìm đàiradio hoăc để tua đi nhanh/tua lại trong bài hátđang phát.

4. e + hoăc e - (âm lượng)

. Nhấn nút để tăng/giảm âmlượng.

. Nhấn và giữ nút để tăng/giảm nhanh âm lượng.

62 Hê thống thông tin giải trí

Tùy chọn 2: chỉ dành cho Loại A

1. > /K (tắt tiếng/gác máy)

. Nhấn để bât hoăc tắt chứcnăng tắt tiếng.

. Nhấn để từ chối hoăc kếtthúc cuôc gọi.

2. 5 (gọi)

. Nhấn để nhân cuôc gọihoăc vào chế đô chọngọi lại.

. Nhấn và giữ để truy câplịch sử cuôc gọi.

3. ¦ SEEK hoăc SEEK ¥(dò tìm)

. Nhấn để chuyển đến đàiphát tiếp theo hoăc đàitrước, bản nhạc đang phát.

. Nhấn và giữ để dò tìm đàiradio hoăc để tua đi nhanh/tua lại trong bài hátđang phát.

Tùy chọn 3: chỉ dành cho Loại A

1. > /K (tắt tiếng/gác máy)

. Nhấn để từ chối hoăc kếtthúc cuôc gọi.

Hê thống thông tin giải trí 63

. Nhấn và giữ để bât hoăc tắtchức năng tắt tiếng.

2. 5 (gọi)

. Nhấn để nhân cuôc gọihoăc vào chế đô chọngọi lại.

. Nhấn và giữ để truy câplịch sử cuôc gọi.

3. Nút¦ SEEK hoăc SEEK ¥(dò tìm)

. Nhấn để chuyển đến đàiphát tiếp theo hoăc đàitrước, bản nhạc đang phát.

. Nhấn và giữ để dò tìm đàiradio hoăc để tua đi nhanh/tua lại trong bài hátđang phát.

4. e + hoăc e - (âm lượng)

. Nhấn nút để tăng/giảm âmlượng.

. Nhấn và giữ nút để tăng/giảm nhanh âm lượng.

Hoạt đông

Các nút và thiết bị điều khiển

Hê thống Thông tin giải trí được vânhành bằng các nút chức năng, númđa chức năng và menu được chỉbáo trên màn hình hiển thị.

Các nút và thiết bị điều khiển sauđược sử dụng trong hê thống:

. các nút và đĩa quay của hê thống Thông tin giải trí

. các nút điều khiển âm thanh từxa trên vô lăng

Mã AF

Nếu "AF_ " được hiển thị trên cửasổ, thì bạn phải nhâp mã khu vực.

Để nhâp mã Khu vực:

1. Xoay khóa điên tới vị trí on(bât) hoăc accessory(phụ kiên).

2. NhấnP /VOL để bât hê thống.

"AF_ " sẽ được hiển thị trêncửa sổ.

3. Nhâp mã AF (tần số khu vực)vào hê thống bằng các nút 1đến6 như bên dưới.

1 : tăng AF

2 : giảm AF

6: Nhâp

AF 1: FM 87,7 ~ 107,9 MHz/AM 530~ 1.710 KHz

Chile, Aruba, Barbados, Bermuda,Bahamas, Belize, Costa Rica,Dominican, Công hòa Guatemala,Honduras, Jamaica, Nicaragua,Panama, Công hòa Trinidad vàTobago, Đảo Virgin thuôc Anh.Mexico

64 Hê thống thông tin giải trí

AF 2: FM 87,7 ~ 107,9 MHz/AM 530~ 1.710 KHz

Peru, Argentina, Uruguay, Antigua,Bonaire, Đảo Cayman, Curacao, ElSalvador. Grenada, Guyana, Haiti,ST, Kitts và Nevis, ST Lucia,Surinam, ST Maarten,Đảo Turks vàCaicos, ST. Vincent và Grenadines

AF 3: FM 87,5 ~ 108 MHz/AM 531 ~1.602 KHz

Tây Samoa, Bangladesh, Sri Lanka,Vanuatu, FUI Brunei NewCaledonia, Tahiti Algeria, Benin,Burundi, Burkina, Đảo Cape Verde,Nước Công hòa Dân chủ Công-gô,Djibouti, Ethiopia, Eritrea, Gambia,Bờ Biển Ngà, Liberia, Mali, Rwanda,Senegal, Sierra Leone, Somalia,Tanzania, Uganda, Tunisia,Ai-Câp, Iraq

AF 4: FM 87,5 ~ 108 MHz/AM 531 ~1.602 KHz

Pakistan, Malaysia, Cambodia, Lào,Indonesia, Singapore, Viêt Nam,Nigeria, Angola, Gabon, Guinea,Ghana, Guinea-Bissau, Libya,Madagascar, Mauritania, Morocco,Niger, Togo, Cameroon, Yemen

AF 5: FM 87,5 ~ 108 MHz/AM 531 ~1.602 KHz

Chad

AF 6: FM 87,5 ~ 108 MHz/AM 522 ~1.629 KHz

Philippines, Lebanon, Syria

AF 7: FM 87,5 ~ 108 MHz/AM 522 ~1.629 KHz

Dubai, Bahrain, Oman, Qatar,Cô-oét, Jordan, Các Tiểu VươngQuốc Ả-Râp, Saudi Arabia

AF 8: FM 87,5 ~ 108 MHz/AM 530 ~1.710 KHz

Colombia, Ecuador

. NẾU bạn không nhâp mã AFchính xác, mức tần số khôngchính xác có thể được chọn vàviêc nhân tín hiêu radio có thể bịảnh hưởng.

. NẾU điều này xảy ra, thì sau khitắt radio, hãy đăt lại hê thống âmthanh bằng cách nhấn cùng lúcFAV1-2-3 +P /VOL + 5, rồinhâp lại mã AF.

Bât/tắt hê thống

NhấnP /VOL để bât hoăc tắt hê thống.

. Bât nguồn sẽ phát đài phátthanh hoăc bài hát đã đượcchọn trước đó.

Điều khiển âm lượng

XoayP /VOL để điều chỉnh âmlượng.

. Sử dụng bô điều khiển âm thanhtrên vô lăng, nhấn e + hoăc e -để điều chỉnh âm lượng.

. Âm lượng âm thanh hiên tạiđược chỉ báo.

. Bât nguồn Hê thống thông tingiải trí sẽ cài mức âm lượng vềlựa chọn trước đó của nó (khi nóthấp hơn âm lượng tối đa khikhởi đông).

Giới hạn âm lượng ở nhiêtđô cao

Nếu nhiêt đô bên trong radio quácao, Hê thống thông tin giải trí sẽgiới hạn âm lượng tối đa có thểkiểm soát.

Hê thống thông tin giải trí 65

Nếu cần, âm lượng sẽ tự đôngđược giảm xuống.

Điều chỉnh âm thanh

Từ menu Điều chỉnh âm thanh, cáctính năng âm thanh có thể đượcthiết lâp khác nhau, tùy theo radioAM hoăc FM và chức năng của mỗiđầu phát âm thanh.

1. Nhấn TONE khi sử dụng chếđô chức năng thích hợp.

2. Xoay MENU/TUNE để chọnchế đô điều khiển âm thanhmong muốn, rồi nhấnMENU/TUNE.

3. Xoay MENU/TUNE để chọn giátrị điều khiển âm thanh mongmuốn, rồi nhấn MENU/TUNE.

Menu điều chỉnh âm thanh

. Âm trầm: Điều chỉnh mức âmtrầm từ −12 đến +12.

. Âm trung: Điều chỉnh mức âmtrung từ −12 đến +12.

. Âm bổng: Điều chỉnh mức âmbổng từ −12 đến +12.

. Bô chỉnh âm lượng: Điều chỉnhsự cân bằng loa trước hoăc sautừ trước 15 đến sau 15 trongkiểu xe có hê thống sáu loa.

. Cân bằng: Điều chỉnh sự cânbằng loa trái hoăc phải từ bêntrái 15 đến bên phải 15.

. EQ (Cân bằng): Chọn hoăc tắtphong cách âm thanh (TẮT↔Pop ↔ Rock ↔ Classical↔ Talk↔ Country).

Chọn chức năng

Đài AM-FM

1. Nhấn RADIO/BAND để chọnđài AM hoăc FM.

2. Để mở Menu AM hoăc FM,nhấn MENU/TUNE.

Phát âm thanh CD/MP3/USB/iPod(chỉ dành cho Loại A/B) hoăc đầuvào âm thanh bên ngoài (AUX)

1. Nhấn AUX (chỉ dành cho LoạiC) để chọn đầu vào âm thanhbên ngoài hoăc nhấn nhiều lầnCD/AUX (chỉ dành cho LoạiA/B) để chuyển đổi chức năngCD cho đĩa CD/MP3 hoăc đầu

phát âm thanh USB/iPod đượckết nối. (CD/MP3→ AUX →USB/ iPod→ CD/MP3→....)

. Từ bô điều khiển âm thanhtừ xa trên vô lăng, nhấnMODE để chọn chế đô mong muốn.

2. Để mở menu với các tùy chọncho chức năng có liên quanhoăc menu của thiết bị có liênquan, nhấn MENU/TUNE.

Thiết bị gọi điên rảnh tayBluetooth (chỉ dành cho Loại A)

1. Nhấn 5 để chọn chức nănggọi điên rảnh tay Bluetooth.

2. Để mở Menu Bluetooth, nhấnMENU/TUNE.

66 Hê thống thông tin giải trí

Radio

Đài AM-FM

Nghe đài phát thanh

Chọn chế đô radio

Nhấn nhiều lần RADIO/BAND đểchọn dải tần phát sóng AMhoăc FM.

. Hê thống sẽ nhân đài phát đãchọn trước.

Tự đông tìm kiếm đài radio

Nhấn © SEEK hoăc SEEK ¨ để tựđông tìm kiếm các đài radio hiên cótín hiêu tốt.

Tìm kiếm đài radio

Nhấn và giữ © SEEK hoăc SEEK ¨để nhanh chóng thay đổi tần số, rồinhả nút khi đến tần số mong muốn.

Tinh chỉnh đài radio theo cáchthủ công

Xoay thủ công MENU/TUNE để dòtìm tần số phát sóng mong muốn.

Sử dụng danh sách kênh ưathích

Lưu đài phát làm kênh ưa thích

1. Nhấn FAV1-2-3 để chọn trangbạn muốn lưu kênh ưa thích.

2. Nhấn và giữ bất kỳ nút nào từ1 đến 6 nào để đăng ký đàiradio hiên tại vào nút đó củaTrang ưa thích đã chọn.

. Bạn có thể lưu tối đa sáutrang Ưa thích và mỗi trangcó thể lưu tới sáu đài radio.

. Bạn có thể thiết lâp sốlượng trang Ưa thích đượcsử dụng trong "Cấu hình hêthống→ Cài đăt radio→Radio ưa thích (Số lượngtrang ưa thích tối đa)".

. Nếu có môt đài radio mớiđược đăng ký vào môt núttừ 1 đến 6 đã đăng kýtrước đây, thì nôi dungtrước của nút đó sẽ bị xóavà được thay bằng đàiradio mới được lưu.

Chọn mục thiết lâp sẵn

1. Nhấn nhiều lần FAV1-2-3 đểchọn trang FAV (Mục ưa thích)thiết lâp sẵn mong muốn.

Thông tin phát sóng số 1 củatrang FAV (mục ưa thích) thiếtlâp sẵn đã chọn sẽ đượchiển thị.

2. Nhấn các nút 1 đến 6 để nghetrực tiếp đài radio đã lưu vàonút đó.

Sử dụng menu radio

1. Nhấn MENU/TUNE để hiển thịMenu radio.

2. Xoay MENU/TUNE để chuyểntới mục menu mong muốn, rồinhấn MENU/TUNE để chọnmục thích hợp hoăc để hiển thịmenu chi tiết của mục.

Hê thống thông tin giải trí 67

Menu AM-FM → Danh sách kênhưa thích

1. Từ Menu AM, FM, xoay MENU/TUNE để chọn Danh sáchkênh ưa thích, rồi nhấnMENU/TUNE.

Thông tin về Danh sách kênhưa thích sẽ được hiển thị.

2. Xoay MENU/TUNE để chọnDanh sách kênh ưa thích mongmuốn, rồi nhấn MENU/TUNEđể nhân được kênh phát sóngthích hợp.

Menu AM-FM → Câp nhât danhsách đài AM-FM

1. Từ Menu AM, FM, xoay MENU/TUNE để chọn Danh sách đàiAM, FM, rồi nhấnMENU/TUNE.

Thông tin về danh sách Đài sẽđược hiển thị.

2. Xoay MENU/TUNE để chọndanh sách mong muốn, rồinhấn MENU/TUNE để nhânđược kênh phát sóngthích hợp.

Menu FM → Danh sách danhmục FM

1. Từ Menu FM, xoay MENU/TUNE để chọn Danh sáchdanh mục FM, rồi nhấnMENU/TUNE.

Danh sách danh mục FM sẽđược hiển thị.

2. Xoay MENU/TUNE để chọndanh sách mong muốn, rồinhấn MENU/TUNE để nhânđược tần số phát sóngthích hợp.

Menu AM-FM → Câp nhât danhsách đài AM-FM

Từ Menu AM, FM, xoay MENU/TUNE và di chuyển đến Câp nhâtdanh sách đài AM, FM, rồi nhấnMENU/TUNE.

. Viêc câp nhât danh sách phátthanh AM, FM sẽ đượctiến hành.

. Trong khi câp nhât danh sáchphát thanh AM, FM, nhấnMENU/TUNE hoăc / BACK đểdừng viêc lưu các thay đổi.

Côt ăng ten cố định

Để tháo gỡ an ten trên trần xe, hãyxoay nó ngược chiều kim đồng hồ.

68 Hê thống thông tin giải trí

Để lắp an ten trên trần xe, hãy xoaynó theo chiều kim đồng hồ.

Chú ý

Đảm bảo rằng bạn tháo ăng tentrước khi đi vào nơi có trần thấp,nếu không, bô phân đó có thể bịhư hỏng.

Nếu bạn lắp ăng ten trên trần xevà đưa xe vào cửa hàng rửa xetự đông, viêc đó có thể làm hưhại ăng ten hoăc trần xe. Hãychắc chắn tháo ăng ten trước khiđưa xe vào cửa hàng rửa xetự đông.

Lắp an ten chăt hoàn toàn và điềuchỉnh nó tới vị trí thẳng đứng đểđảm bảo thu nhân sóng radiochính xác.

Đầu vào âm thanh bênngoài (AUX)

Các nút điều khiển/quay số

Các nút và bảng điều khiển chínhđược sử dụng để thưởng thức âmthanh phong phú của Hê thống

Thiết bị phụ trợ

thông tin giải trí từ đầu ra âm thanhcủa thiết bị âm thanh bên ngoàiđược kết nối.

Kết nối với nguồn âm thanh bênngoài

1. Kết nối đầu ra âm thanh củathiết bị âm thanh bên ngoài vớiđầu vào AUX.

. Hê thống thông tin giải trísẽ tự chuyển sang chế đô đầu vào âm thanh bênngoài (AUX) khi thiết bị âmthanh bên ngoài đượckết nối.

2. Nhấn CD/AUX (chỉ dành choLoại A/B) hoăc AUX (chỉ dànhcho Loại C) để chuyển sangchế đô đầu vào âm thanh bênngoài, nếu hê thống âm thanhbên ngoài đã được kết nối.

3. XoayP /VOL để điều chỉnhâm lượng.

Tùy chỉnh(Personalization)Cách sử dụng menu thiết lâp choviêc tùy chỉnh

. Các menu cài đăt và các chứcnăng có thể khác nhau tùy theokiểu xe.

. Tham khảo bảng Thông tin chocác cài đăt ở trang tiếp theo.

[Ví dụ] Cấu hình hê thống → Càiđăt ngày và giờ→ Thiết lâp thờigian: 25/05/2015

1. Nhấn CONFIG để hiển thịmenu Cấu hình hê thống.

2. Sau khi tham khảo bảng thôngtin cho các cài đăt trên trangtiếp theo, xoay đĩa quay đểchuyển tới menu thiết lâpmong muốn, rồi nhấnMENU/TUNE.

. Chỉ ra danh sách chi tiếtcho menu cài đăt có liênquan hoăc trạng tháihoạt đông.

. Nếu có danh sách chi tiếtkhác từ danh sách chi tiếtliên quan, bạn có thể lăp lạithao tác này.

3. Xoay MENU/TUNE để đạtđược giá trị thiết lâp hoăc trạngthái hoạt đông mong muốn, rồinhấn MENU/TUNE.

Hê thống thông tin giải trí 69

. Nếu danh sách chi tiết liênquan được tạo từ vài mục,lăp lại thao tác này.

Đăt hoăc nhâp giá trị thiếtlâp thích hợp hoăc trạngthái hoạt đông sẽ thay đổi.

Bảng thông tin cho cấu hìnhhê thống

[Ngôn ngữ]

Lựa chọn ngôn ngữ mong muốn.

[Time and date settings] (Cài đătngày và giờ)

Set time (Đăt thời gian): Đăt giờvà phút cho thời gian hiên tạibằng tay.

Set date (Đăt ngày): Đăt thủ côngnăm, tháng hoăc ngày hiên tại.

Set time format (đăt định dạnggiờ): Chọn chế đô hiển thị giờ theo12h hoăc 24h.

Set date format (Đăt định dạngngày): Đăt định dạng hiển thị ngày.

YYYY/MM/DD: 2015/05/25DD/MM/YYYY: 25/05/2015DD/MM/YYYY: 05/25/2015

[Radio settings] (Cài đăt radio)

Maximum startup volume (Âmlượng tối đa lúc bât lên): Đăt thủcông giới hạn tối đa cho âm lượnglúc khởi đông.

Radio favorites (Kênh radio ưathích): Đăt thủ công số trang Ưathích của bạn.

[Bluetooth settings] (Cài đătBluetooth) (chỉ dành cho Loại A)

Bluetooth : Nhâp menu Bluetooth.

‐ Kích hoạt : Chọn Bât hoăc Tắt.

‐ Device list (Danh sách thiết bị):Chọn thiết bị mong muốn vàchọn, kết nối, tháo hoăc xóa.

‐ Pair device (Ghép nối thiết bị):Thử ghép nối môt thiết bịBluetooth mới.

‐ Change Bluetooth code (Thayđổi mã Bluetooth): Thay đổihoăc đăt thủ công mã Bluetooth.

Return to factory settings (Khôiphục cài đăt gốc): Khôi phục cácgiá trị ban đầu về cài đăt măc định.

70 Hê thống thông tin giải trí

Điều hòa không khí 71

Điều hòa không khí

Hê thống điều hòa không khíHê thống sưởi và

thông gió . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 71Hê thống điều hòa

không khí . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 74

Cửa gióCửa gió có chớp chỉnh

hướng . . . . . . . . . . . . . . . . . . .76Cửa gió cố định . . . . . . . . . . . . 77

Bảo dưỡngCửa lấy gió . . . . . . . . . . . . . . . . 77Bô lọc gió cho khoang hành

khách . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 77Hoạt đông điều hòa không khí

thông thường . . . . . . . . . . . . . 78Dịch vụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 78

Hê thống điều hòa không khí

Hê thống sưởi vàthông gió

Điều khiển các thông số:

. nhiêt đô

. phân phối gió

. tốc đô quạt

. sưởi

. làm tan băng kính chắn gió

. lấy gió trongM

. Cửa sổ sau có sấy 0 23 =

Nhiêt đô Điều chỉnh nhiêt đô bằng cáchxoay núm.

màu đỏ : Sưởi

màu xanh : Làm mát

Chế đô sưởi sẽ chưa thể đạt đượchiêu quả tối đa khi đông cơ chưađạt nhiêt đô làm viêc.

Phân phối gió

Chọn hướng gió ra bằng cách xoaynúm điều khiển ở trung tâm.

) : Hướng đến khu vực đầuvà chân

6 : Tới khu vực để chân, với môtlượng gió nhỏ được hướng đếnkính chắn gió, cửa sổ cửa trước vàcác cửa gió bên cạnh.

Y : Đến vùng đầu, qua cửa gió cóchớp chỉnh hướng

- : Tới kính chắn gió và khu vựcđể chân, với môt lượng gió nhỏđược hướng đến cửa sổ cửa trướcvà các cửa gió bên cạnh.

72 Điều hòa không khí

0 : Tới kính chắn gió và cửa kínhcửa phía trước, với môt lượng giónhỏ được hướng đến các cửa gióbên cạnh.

Tốc đô quạt

Thay đổi lưu lượng gió bằng cáchđiều chỉnh quạt đến tốc đô mong muốn.

Sưởi

Sưởi bình thường

1. Xoay núm điều khiển nhiêt đô tới vùng có màu đỏ để sưởi.

2. Xoay núm điều khiểnhướng gió.

3. Xoay núm điều khiển quạt tớitốc đô mong muốn.

Sưởi tối đa

Sử dụng chế đô sưởi tối đa để sưởinhanh khu vực hành khách.

Không sử dụng chế đô này trongmôt thời gian dài. Điều đó có thểgây ra tai nạn vì không khí bêntrong có thể bị ảnh hưởng và cáccửa kinh có thể bị bám hơi nướclàm giảm tầm nhìn của lái xe.

Để làm sạch cửa kính, hãy xoaynúm điều khiển hướng gió tới vị trí0 và di chuyển cần tuần hoànkhông khí về chế đô không khí bênngoài cho phép đưa không khí mớivào trong xe.

Đối với sưởi tối đa:

1. Nhấn nút tuần hoàn không khícho chế đô tuần hoàn khôngkhí. Đèn báo sẽ bât sáng đểbiểu thị chế đô tuần hoànđang bât.

2. Xoay núm điều khiển nhiêt đô lên hết khu vực có màu đỏđể sưởi.

3. Xoay núm điều khiển quạt tớitốc đô tối đa.

Làm tan băng trên kínhchắn gió

1. Xoay núm điều khiển hướnggió tới chế đô SẤY KÍNH0và tuần hoàn để đăt và cố địnhvề chế đô không khí bên ngoài,môt cách tự đông.

2. Xoay núm điều khiển nhiêt đô sang vùng có màu đỏ chokhông khí ấm.

3. Điều chỉnh núm điều khiểnquạt lên tốc đô cao nhất đểlàm tan băng nhanh.

4. Mở các cửa gió bên và hướngcác cửa gió vào kính.

Điều hòa không khí 73

Chú ý

Sự chênh lêch giữa không khíbên ngoài và nhiêt đô của kínhchắn gió có thể làm cho cửa kínhbị hấp hơi nước, do đó làm hạnchế tầm nhìn phía trước của bạn.

Không sử dụng tính năng SÀN/TAN BĂNG - hoăc TAN BĂNG 0 trong điều kiên thời tiết có đô ẩm cực cao khi nút điều khiển nhiêt đô được cài về vùng màu xanh.

Viêc này có thể dẫn tới tai nạn, gây hỏng xe và thương tích cá nhân.

Hê thống tuần hoàn không khí

Chế đô gió trong được kích hoạtbằngM.

Đèn báo sẽ bât sáng để biểu thị chếđô tuần hoàn đang bât.

* Khi đang vân hành trong chế đô SẤY KÍNH, tuần hoàn được cố địnhvề chế đô không khí bên ngoài đểcung cấp nhanh điều kiên tầm nhìnrõ ràng cho kính chắn gió.

{ Cảnh báo

Lái xe ở chế đô tuần hoàn khôngkhí trong thời gian dài có khiếnbạn buồn ngủ. Hãy định kỳchuyển sang chế đô gió ngoài đểlấy không khí trong lành.

Quá trình trao đổi không khí tronglành giảm đi khi bạn sử dụng chếđô tuần hoàn.

Khi hoạt đông mà không làmlạnh, đô ẩm không khí sẽ tăngdẫn đến kính xe có thể bị mờ.Chất lượng không khí trongkhoang hành khách sẽ giảm đi vàcó thể khiến người ngồi trên xecảm thấy uể oải.

Sấy kính sau

Kính sau có sấy được vân hànhbằng=.

Đèn báo sẽ bât sáng để biểu thị tínhnăng này đang bât.

Cửa sổ sau có sấy 0 23.

74 Điều hòa không khí

Hê thống điều hòakhông khí

{ Cảnh báo

Không ngủ trên xe khi hê thốngsưởi hoăc điều hòa không khíđược bât. Viêc đó có thể khiếnngười ở trong xe bị tổn thươngnghiêm hoăc tử vong, do lượngôxi trong người và/hoăc nhiêt đô cơ thể giảm mạnh.

Điều khiển các thông số:

. nhiêt đô

. phân phối gió

. tốc đô quạt

. làm tan hơi nước đọng vàtan băng

. lấy gió trongM

. làm mát #

. Cửa sổ sau có sấy 0 23

Nhiêt đô Điều chỉnh nhiêt đô bằng cáchxoay núm.

màu đỏ : chế đô sưởi

màu xanh : chế đô làm mát

Phân phối gió

Chọn hướng gió ra bằng cách xoaynúm điều khiển ở trung tâm.

\ : Hướng đến khu vực đầuvà chân

[ : Tới khu vực để chân, với môtlượng gió nhỏ được hướng đếnkính chắn gió, cửa sổ cửa trước vàcác cửa gió bên cạnh.

E : Đến vùng đầu, qua cửa gió cóchớp chỉnh hướng

- : Tới kính chắn gió và khu vựcđể chân, với môt lượng gió nhỏđược hướng đến cửa sổ cửa trướcvà các cửa gió bên cạnh.

0 : Tới kính chắn gió và cửa kínhcửa phía trước, với môt lượng giónhỏ được hướng đến các cửa gióbên cạnh.

Tốc đô quạt

Thay đổi lưu lượng gió bằng cách điều chỉnh quạt đến tốc đô mong muốn.

Làm tan hơi nước trên kínhchắn gió

Điều hòa không khí 75

1. Xoay núm điều khiển hướnggió tới chế đô SẤY KÍNH0và tuần hoàn để đăt và cố địnhvề chế đô không khí bên ngoài,môt cách tự đông.

2. Công tắc A/C bât, tự đông.Nhưng đèn báo hiển thị trướckhi chế đô vân hành.

3. Chọn nhiêt đô mong muốn.

4. Điều chỉnh núm điều khiểnquạt tới tốc đô mong muốn.

Hê thống tuần hoàn không khí

Chế đô gió trong được kích hoạtbằngM.

Đèn báo sẽ bât sáng để biểu thị chếđô tuần hoàn đang bât.

* Khi đang vân hành trong chế đô SẤY KÍNH, tuần hoàn được cố địnhvề chế đô không khí bên ngoài đểcung cấp nhanh điều kiên tầm nhìnrõ ràng cho kính chắn gió.

{ Cảnh báo

Lái xe ở chế đô tuần hoàn khôngkhí trong thời gian dài có khiếnbạn buồn ngủ. Hãy định kỳchuyển sang chế đô gió ngoài đểlấy không khí trong lành.

Quá trình trao đổi không khí tronglành giảm đi khi bạn sử dụng chếđô tuần hoàn.

Khi hoạt đông mà không làmlạnh, đô ẩm không khí sẽ tăngdẫn đến kính xe có thể bị mờ.Chất lượng không khí trongkhoang hành khách sẽ giảm đi vàcó thể khiến người ngồi trên xecảm thấy uể oải.

Chế đô làm mát

Kích hoạt bằng# và chỉ làm viêckhi đông cơ và quạt hoạt đông.

Môt đèn báo bât sáng để cho biếtchức năng điều hòa nhiêt đô đã bât.

* Khi đang vân hành trong chế đô SẤY KÍNH, tuần hoàn được cố địnhvề chế đô không khí bên ngoài đểcung cấp nhanh điều kiên tầm nhìnrõ ràng cho kính chắn gió.

Hê thống điều hoà không khí sẽ làmmát và làm khô không khí ngay khinhiêt đô bên ngoài cao hơn chút sovới điểm đóng băng. Vì vây sựngưng tụ có thể tạo ra nước nhỏthành giọt ở khu vực gầm xe.

Nếu không cần thiết phải làm máthoăc làm khô không khí, hãy tắt chếđô làm mát không khí để tiết kiêmnhiên liêu.

Hê thống điều hòa không khí sẽkhông hoạt đông khi núm điều khiểnquạt ở vị trí tắt.

Ngay cả khi điều hòa nhiêt đô bât,xe sẽ tạo ra không khí ấm nếu númđiều khiển nhiêt đô được đăt ở vùngcó màu đỏ.

76 Điều hòa không khí

Để tắt hê thống điều hòa không khí,xoay núm điều khiển quạt về vị trí 0.

Chú ý

Chỉ sử dụng môi chất lạnh phù hợp.

{ Cảnh báo

Bạn phải để nhân viên có chuyênmôn bảo trì riêng cho hê thốngđiều hòa khí hâu. Phương thứcbảo trì không thích hợp có thểdẫn đến thương tích cá nhân.

Chế đô làm mát bình thường

1. Vân hành hê thống điều hòakhông khí.

2. Xoay núm điều khiển nhiêt đôtới vùng có màu xanh để làmmát.

3. Xoay núm điều khiển hướnggió.

4. Điều chỉnh núm điều khiểnquạt tới tốc đô mong muốn.

Làm mát tối đa

Để đạt được khả năng làm mát tốiđa trong thời tiết nóng nực và khi xecủa bạn tiếp xúc với ánh măt trờitrong thời gian dài.

1. Vân hành hê thống điều hòakhông khí.

2. Nhấn nút tuần hoàn không khícho chế đô tuần hoàn khôngkhí.

3. Xoay núm điều khiển nhiêt đô lên hết khu vực có màu xanhđể làm mát.

4. Xoay núm điều khiển quạt tớitốc đô cao nhất.

Cửa gió

Cửa gió có chớp chỉnhhướngPhải có ít nhất môt cửa gió điều hoà mở khi bât chế đô làm mát để bảo vê dàn lạnh không bị đóng băng do không có sự dịch chuyển của không khí.

Cửa sổ thông khí trung tâm khôngđược đóng hoàn toàn.

Điểu chỉnh hướng gió bằng cáchnghiêng hoăc xoay các cánhhướng gió.

Điều hòa không khí 77

Bấm nắp của mỗi cửa sổ thông gióđể mở các cửa sổ thông gió cạnhbên của xe và xoay nó theo hướngbạn muốn.

Nếu bạn không muốn luồng khôngkhí thông gió đó, hãy đóng nắp củacửa sổ thông gió.

{ Cảnh báo

Không gắn bất kỳ vât gì lên cánhhướng gió của cửa gió. Bạn cóthể bị thương và xe có thể bịhỏng nếu có tai nạn.

Cửa gió cố địnhCác cửa gió bổ sung được lắp ởphía dưới kính chắn gió và cửa kínhcửa phía trước và khu vực để chân.

Bảo dưỡng

Cửa lấy gió

Cửa lấy gió ở trước kính chắn giótrong khoang đông cơ phải đượcgiữ sạch sẽ để cho phép không khíđi vào. Dọn sạch hết lá cây, bụi bẩnhoăc tuyết.

Bô lọc gió cho khoanghành kháchBô lọc làm sạch bụi bẩn, muôi, phấnhoa, các bào tử từ không khí vào xetừ cửa lấy gió.

Thay thế bô lọc:

1. Tháo hôp găng tay ra.

Để tháo hôp găng tay, hãy mởvà kéo mỗi cạnh của hôp lên.

78 Điều hòa không khí

Chú ý

Cần bảo dưỡng thường xuyên bôlọc không khí nếu lái xe trong cácđiều kiên đường xá nhiều bụibăm, các khu vực bị ô nhiễm vàcác đoạn đường không trải nhựa.

Hiêu quả của bô lọc sẽ giảmxuống và phế quản sẽ bị ảnhhưởng nghiêm trọng.

Hoạt đông điều hòakhông khí thông thườngĐể đảm bảo hiêu quả liên tục củahê thống điều hoà, mỗi tháng nênbât hê thống làm mát trong vòng vài

phút, với mọi loại thời tiết và thờiđiểm trong năm. Viêc làm mát khinhiêt đô bên ngoài thấp là khôngthể thực hiên được.

Dịch vụĐể có hiêu suất làm mát tối ưu,chúng tôi khuyến nghị bạn định kỳhàng năm kiểm tra hê thống điềuhòa không khí:

. kiểm tra chức năng và áp suất

. chức năng sưởi

. kiểm tra sự rò rỉ

. kiểm tra các đai truyền đông

. vê sinh giàn ngưng và

. thiết bị dẫn lưu giàn bay hơi

. kiểm tra công suất

Chú ý

Chỉ sử dụng môi chất lạnh phù hợp.

2. Tháo nắp đây bô lọc bằng cáchkéo nắp đây lên.

3. Thay bô lọc điều hòakhông khí.

4. Lắp nắp bô lọc và hôp găngtay theo thứ tự ngược

Lưu ýChúng tôi khuyến nghị bạn thamvấn với xưởng sửa chữa được ủyquyền để thay thế bô lọc.

{ Cảnh báo

Bạn phải để nhân viên có chuyên môn bảo trì riêng cho hê thống điều hòa không khí. Phương thức bảo trì không thích hợp có thể dẫn đến thương tích cá nhân.

Vân hành và lái xe

Thông tin lái xeĐiều khiển xe . . . . . . . . . . . . . . 79

Khởi đông và vân hànhChạy rà xe mới . . . . . . . . . . . . . 80Vị trí của khóa điên . . . . . . . . . . 80Khởi đông đông cơ . . . . . . . . . . 81Đỗ xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81

Khí xả đông cơKhí xả đông cơ . . . . . . . . . . . . . 82Bô chuyển đổi bằng

xúc tác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 82

Hôp số sànHôp số sàn . . . . . . . . . . . . . . . . 83

PhanhPhanh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 83

Phanh đỗ . . . . . . . . . . . . . . . . . 84

Nhiên liêuNhiên liêu cho đông

cơ xăng . . . . . . . . . . . . . . . . . . 84Nạp nhiên liêu . . . . . . . . . . . . . . 85

Thông tin lái xe

Điều khiển xe

Không bao giờ được laoxuống dốc khi đông cơkhông chạy

Vì có nhiều hê thống không hoạtđông trong trạng thái này (ví dụ trợlực phanh, trợ lực lái). Cách lái xenày sẽ gây nguy hiểm cho bạn vàngười khác.

Các bàn đạp

Để đảm bảo hành trình của bàn đạpđược tự do, không được để thảmtrải sàn ở khu vực của bàn đạp.

Vân hành và lái xe 79

Khởi đông vàvân hành

Chạy rà xe mớiSử dụng các biên pháp phòng ngừasau đây trong vài trăm kilômét(dăm) đầu tiên để nâng cao hiêuquả và tính kinh tế của chiếc xe vànâng cao tuổi thọ của xe:

. Tránh khởi đông với chế đô toàn tải.

. Không được ép tốc đô đông cơ.

. Tránh dừng đôt ngôt, trừ nhữngtình huống khẩn cấp. Điều nàycho phép bạn thao tác phanhđúng trong tương lai.

. Tránh khởi đông nhanh, đạp gađôt ngôt và lái xe ở tốc đô caotrong thời gian dài để tránhnhững hư hỏng cho đông cơ vàtiết kiêm nhiên liêu.

. Tránh đạp hết chân ga ởsố thấp.

. Không được kéo xe khác.

Vị trí của khóa điên

0 (KHÓA) : Tắt khóa điên

1 (ACC) : Khóa điên tắt, khoá vôlăng được nhả tự do

2 (BÂ T) : Bât khóa điên

3 (START) (KHỞI ĐÔNG) :Khởi đông

{ Nguy hiểm

Không xoay chía khóa sang vị trí0 hoăc 1 trong khi lái xe.

Hỗ trợ phanh và xe không hoạtđông, làm hỏng xe, thương tổn cánhân hoăc có thể chết người.

Chú ý

Không để chìa khóa ở vị trí 1 hoăc 2 trong khoảng thời gian dài trong khi đông cơ không hoạt đông.

Viêc này sẽ xả điên ắc quy.

80 Vân hành và lái xe

Khởi đông đông cơKhởi đông đông cơ bằngchìa khoá

. Xoay chìa khóa về vị trí 1, xoaynhẹ vô lăng để mở khóa vô lăng

. Hôp số sàn: đạp ly hợp.

. Hôp số tự đông : Di chuyển cầnsố đến vị trí P hoăc N.

. Không vân hành bàn đạp ga.

. Xoay chìa khóa đến vị trí 3 ,nhấn bàn đạp ly hợp và phanhchân sau đó nhả ra khi đôngcơ chạy.

Trước khi khởi đông lại hoăc để tắtđông cơ, văn chìa khóa về vị trí 0.

Chú ý

Không vân hành mô-tơ đề dàihơn 10 giây mỗi lần.

Nếu đông cơ không khởi đông,hãy chờ 10 giây trước khi thử lại.

Điều này sẽ giúp tránh làm hỏngmô-tơ đề.

Đỗ xe. Không được đỗ xe ở những bề

măt dễ cháy. Nhiêt đô cao củahê thống xả có thể làm bén lửabề măt đường xe đang đỗ.

. Khi kéo phanh tay không đượcnhấn nút trên cần phanh tay.Kéo phanh tay hết cỡ khi xe ởtrên dốc lên hoăc dốc xuống.Nhấn phanh chân cùng lúc đểgiảm lực kéo phanh đỗ.

. Tắt đông cơ. Xoay vô lăng đếnkhi vô lăng được khóa lại.

. Nếu xe đỗ trên đường bằnghoăc trên dốc lên, cài số môttrước khi tắt khóa điên. Trên dốcđi lên, xoay các bánh trước raxa lề đường.

Nếu xe đỗ trên dốc xuống, càisố lùi trước khi tắt khóa điên.Xoay các bánh trước về phía lềđường.

. Đóng cửa kính.

. Khóa xe và bât hê thống cảnhbáo chống chôm.

Vân hành và lái xe 81

Khí xả đông cơ

{ Nguy hiểm

Khí xả đông cơ có chứa khí đôccacbon ôxít, đây là loại khí khôngmàu, không mùi và có thể gâyhâu quả nghiêm trọng nếuhít phải.

Nếu khí xả này bay vào trong xe,hãy mở các cửa sổ ra. Nguyênnhân gây ra lỗi cần được tìm ratại xưởng bảo dưỡng.

Tránh lái xe khi khoang chứa đồmở, nếu không, khí xả có thể bayvào trong xe.

Bô chuyển đổi bằngxúc tácBầu xúc tác làm giảm hàm lượngchất có hại trong khí xả.

Chú ý

Nhiên liêu có hạng khác với các mục được liêt kê trên các trang nhiên liêu cho đông cơ xăng, thông số đông cơ có thể gây hư hại cho bô chuyển đổi bằng xúc tác và các thành phần điên tử. Nhiên liêu cho đông cơ xăng 0 84, Thông số đông cơ 0 136.Xăng chưa cháy hết sẽ trở nênquá nóng và làm hỏng bô chuyểnđổi bằng xúc tác. Vì vây, tránhdùng mô-tơ đề quá nhiều, dùnghết nhiên liêu trong bình chứahay khởi đông đông cơ bằngcách đẩy hoăc kéo xe.

Trong trường hợp đông cơ bị bỏlửa, đông cơ nổ không đều, sẽ gâyra giảm hiêu suất đông cơ hoăcnhững vấn đề bất thươgf khác,nguyên nhân của các lỗi này phảiđược khắc phục bởi xưởng sửachữa ngay khi có thể. Trong trườnghợp khẩn cấp, bạn có thể tiếp tụclái xe trong thời gian ngắn, bằngcách giữ cho tốc đô của xe và tốcđô đông cơ thấp.

82 Vân hành và lái xe

Vân hành và lái xe 83

Hôp số sàn

Nếu không sang số được, kéo cầnsố về số không, nhả rồi nhấn bànđạp ly hợp, sau đó sang số lại.

Không tác đông lên ly hợp khikhông thực sự cần thiết. Khi sửdụng, nhấn bàn đạp ly hợp hoàntoàn. Không dùng bàn đạp làm nơiđể chân.

Chú ý

Bạn không nên lái xe trong khi đểtay trên cần số.

PhanhHê thống phanh gồm có hai mạchphanh đôc lâp với nhau.

Nếu môt mạch phanh bị hỏng, chiếcxe vẫn có thể được phanh bằngmạch phanh còn lại. Tuy nhiên, hiêuquả phanh chỉ đạt được khi bàn đạpphanh bị đạp mạnh. Cần có môt lựcphanh lớn hơn đáng kể cho viêcnày. Quãng đường phanh sẽ bị dàihơn. Yêu cầu sự trợ giúp củaxưởng sửa chữa trước khi bạn tiếptục chuyến đi.

Chú ý

Nếu môt trong các mạch bị lỗi, bàn đạp phanh phải nhấn mạnh hơn và khoảng cách phanh có thể phải tăng lên. Hãy kiểm tra và sửa ngay hê thống phanh tại xưởng sửa chữa. Chúng tôi khuyến nghị bạn tham vấn xưởng sửa chữa được ủy quyền của bạn.

(tiếp tục)

Chú ý (tiếp tục)

Nếu bàn đạp phanh phải nhấn xahơn bình thường, hê thống phanhcó thể cần phải sửa chữa.

Tham vấn xưởng sửa chữa ngaylâp tức. Chúng tôi khuyến nghịbạn tham vấn xưởng sửa chữađược ủy quyền của bạn.

{ Cảnh báo

Sau khi lái xe qua vùng nước sâu, rửa xe, hoăc sử dụng phanh quá nhiều khi lái xe xuống dốc, hê thống phanh có thể tạm thời mất khả năng dừng xe. Điều này có thể là do các chi tiết của hê thống phanh bị ướt hoăc bị quá nóng.

Nếu hê thống phanh tạm thời bịmất khả năng dừng xe vì quánóng. Chuyển về số thấp khi đixuống đồi dốc. Không sử dụngphanh liên tục.

(tiếp tục)

84 Vân hành và lái xe

Cảnh báo (tiếp tục)

Nếu hê thống phanh tạm thời bịmất khả năng dừng xe vì các chitiết của hê thống phanh bị ướt,quy trình sau có thể giúp khôiphục khả năng hoạt đông bìnhthường của chúng:

1. Hãy kiểm tra phía sau xexem có xe nào khác không.

2. Giữ tốc đô an toàn phíatrước với nhiều khoảngtrống phía sau và hai cạnhbên của bạn.

3. Nhấn nhẹ phanh cho đếnkhi khả năng hoạt đôngbình thường của hê thốngphanh được khôi phục.

Phanh đỗ

Luôn kéo phanh tay môt cách chắctay và không nhấn nút nhả, kéophanh tay hết cỡ khi xe đỗ trên dốclên và dốc xuống.

Để nhả phanh tay, kéo nhẹ cầnphanh, nhấn nút nhả và hạ cầnphanh xuống hoàn toàn.

Để giảm lực kéo cần phanh tay, cầnđạp phanh chân đồng thời.

Nhiên liêu

Nhiên liêu cho đôngcơ xăngChỉ sử dụng loại nhiên liêu khôngchì phù hợp với tiêu chuẩn DINEN 228.

Có thể dùng loại nhiên liêu tiêuchuẩn tương đương với ethanol cóhàm lượng thể tích tối đa 10%.

Sử dụng loại nhiên liêu có chỉ sốoctan được khuyến cáo. Viêc sửdụng loại nhiên liêu có chỉ số ốc tanquá thấp có thể làm giảm công suấtvà mô men đông cơ và làm tăngnhẹ mức tiêu hao nhiên liêu. Thông số đô ng cơ 0 136.

Chú ý

Sử dụng nhiên liêu có chỉ sốoctan quá thấp dẫn đến mất kiểmsoát quá trình cháy và hư hỏngđông cơ.

Vân hành và lái xe 85

Nạp nhiên liêu

Chú ý

Nếu sử dụng nhiên liêu khôngđúng hạng hoăc đổ thêm chấtphụ gia sai vào bình nhiên liêu,đông cơ và bầu xúc tác có thể sẽbị hỏng năng.

Cần đảm bảo sử dụng loại nhiênliêu (xăng hoăc dầu diesel) phùhợp với xe khi đổ thêm. Nếu đổxăng vào xe sử dụng đông cơdiesel, chiếc xe có thể bị hỏngnăng. Nếu xe sử dụng đông cơ

(tiếp tục)

Chú ý (tiếp tục)

diesel, cần xác nhân lại loại nhiênliêu chính xác bằng cách xemthông tin ghi trên nắp khóa bìnhnhiên liêu.

Vì mục đích an toàn, bình nhiênliêu, bơm và đường ống phảiđược nối mát thích hợp. Vì tĩnhđiên tâp trung trong bình xăng cóthể mồi lửa hơi xăng trong bình.Điều đó có thể khiến bạn bị bỏngvà chiếc xe bị hỏng.

{ Nguy hiểm

Trước khi đổ nhiên liêu, tắt máyvà bất cứ nguồn nóng bên ngoàinào có các buồng đốt. Tắt điênthoại di đông.

Nhiên liêu bay hơi có thể phát nổbởi các sóng điên từ hoăc tần sốcủa điên thoại di đông.

(tiếp tục)

Nguy hiểm (tiếp tục)

Nhiên liêu là chất dễ cháy và dễnổ. Không hút thuốc. Cấm lửa.Làm theo các hướng dẫn về antoàn và cách vân hành của trạmbơm khi nạp lại nhiên liêu.

Tháo các vât tĩnh điên trên taycủa bạn khi chạm vào bất kỳ thứgì có thể giải phóng điên tĩnh khibạn chạm hoăc mở nắp bìnhnhiên liêu hay ống nạp nhiên liêu.

Đừng làm bất cứ hành đông nào tạo ra tĩnh điên như viêc lên và xuống xe khi đang nạp nhiên liêu. Điên tĩnh có thể làm phát nổ nhiên liêu bay hơi.

Nếu thấy có mùi nhiên liêu trongxe, phải đến trạm bão dưỡng đểkhắc phục ngay điều này.

4. Tháo nắp. Nắp được buôc gắnvào xe.

5. Sau khi nạp nhiên liêu, hãy lắplại nắp đây. Xoay nó theo chiềukim đồng hồ cho đến khi bạnnghe thấy vài tiếng click.

6. Đẩy cửa nạp nhiên liêu đónglại cho đến khi nó được chốtchăt.

Lưu ýNếu, trong điều kiên thời tiết lạnh,cửa nạp nhiên liêu không mở, hãygõ nhẹ vào cửa nạp nhiên liêu. Rồithử mở lại nắp lần nữa.

Chú ý

Lau sạch nhiên liêu bị tràn ra ngay lâp tức.

1. Dừng đông cơ.

2. Kéo cần mở cửa nạp nhiên liêuđăt trên sàn xe phía bên ngườilái.

3. Xoay châm nắp nạp nhiên liêungược chiều kim đồng hồ. Nếubạn nghe thế có âm rít lên, hãyđợi cho nó dừng hẳn trước khitháo nắp hoàn toàn. Cửa nạpnhiên liêu ở bảng phần tư phíasau bên phải.

86 Vân hành và lái xe

Chăm sóc xe

Thông tin chungPhụ kiên và cải tạo xe . . . . . . . . 88Cất giữ trong xe . . . . . . . . . . . . 88

Kiểm tra xeTự bảo trì xe . . . . . . . . . . . . . . . 89Mui xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 89Tổng quan về khoangđông cơ . . . . . . . . . . . . . . . . . . 91

Dầu đông cơ . . . . . . . . . . . . . . . 92

Bô lọc/Bầu lọc gió đông cơ . . . . 93Nước làm mát đông cơ . . . . . . . 94Dầu trợ lực lái . . . . . . . . . . . . . . 95Nước rửa kính . . . . . . . . . . . . . 96Dầu phanh . . . . . . . . . . . . . . . . 96Ắc quy . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .98Thay lưỡi gạt nước . . . . . . . . . 99

Thay bóng đènThay bóng đèn . . . . . . . . . . . . . .99Đèn pha . . . . . . . . . . . . . . . . . .100Đèn đuôi . . . . . . . . . . . . . . . . . 102Đèn xi nhan sườn . . . . . . . . . . 103Đèn dừng xe giữa gắn trên

cao (CHMSL) . . . . . . . . . . . . . . .104Đèn biển số . . . . . . . . . . . . . . .104Đèn trong xe . . . . . . . . . . . . . . 104

Hê thống điênCầu chì . . . . . . . . . . . . . . . . . . 105Hôp cầu chì khoangđông cơ. . . . . . . . . . . . . . . . . 106

Hôp cầu chì bảng táp lô . . . . . 108

Bô đồ sửa xeDụng cụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . 110

Bánh xe và lốp xeBánh xe và lốp xe . . . . . . . . . . 110Lốp dùng cho mùa đông . . . . . 110Ký hiêu trên lốp . . . . . . . . . . . . 110Áp suất lốp . . . . . . . . . . . . . . . .111Chiều sâu bố lốp . . . . . . . . . . . 111Đảo Lốp xe . . . . . . . . . . . . . . . 112Bánh xe và lốp có kích cỡ

khác nhau . . . . . . . . . . . . . . . . . . 113Nắp chụp bánh xe . . . . . . . . . .113Căn chỉnh bánh và cân

bằng lốp . . . . . . . . . . . . . . . . 113Thay bánh xe . . . . . . . . . . . . . . . . 114Xích ngăn trượt . . . . . . . . . . . .116Lốp dự phòng nhỏ gọn . . . . . . 116Lốp dự phòng với kích cỡđầy đủ . . . . . . . . . . . . . . . . . 117

Khởi đông bằng ắc quy trênxe khác

Khởi đông bằng ắc quy trênxe khác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 118

Kéo xeKéo xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .120Kéo xe khác . . . . . . . . . . . . . . . . . .121

Chăm sóc bề ngoàiChăm sóc bên ngoài . . . . . . . . 122Chăm sóc bên trong . . . . . . . . .124

Chăm sóc xe 87

Thông tin chung

Phụ kiên và cải tạo xeChúng tôi khuyên bạn sử dụng phụtùng và phụ kiên chính hãng và cácphụ tùng được nhà sản xuất phêduyêt cho đúng loại xe của bạn.Chúng tôi không đánh giá hay đảmbảo đô tin cây của những sản phẩmkhông chính hãng - ngay cả khichúng đáp ứng quy định hoăc đượcphê duyêt bởi tổ chức khác.

Không được thực hiên bất kỳ thayđổi nào với hê thống điên, ví dụ nhưthay đổi bô điều khiển điên tử(còi chíp).

Chú ý

Không được sửa đổi xe của bạn.Vì điều đó có thể ảnh hưởng đếnhiêu suất, đô bền và đô an toàncủa xe, và sẽ không được bảohành nếu có bất kỳ vấn đề nàophát sinh do viêc chỉnh sửa này.

Cất giữ trong xe

Cất giữ xe trong môt thờigian dài

Cần thực hiên các bước sau nếu xeđược lưu giữ trong vài tháng:

. Rửa và phủ sáp xe.

. Kiểm tra lớp sáp trong khoangđông cơ và dưới gầm xe.

. Đổ đầy hoàn toàn bìnhnhiên liêu.

. Vê sinh và bảo trì các mối ghépcao su.

. Thay dầu đông cơ.

. Xả hết nước rửa kính.

. Kiểm tra chất chống đông nướclàm mát và chống ăn mòn.

. Chỉnh áp suất lốp đến mức dànhcho tải trọng lớn nhất.

. Đỗ xe ở chỗ khô ráo, thôngthoáng. Cài số môt hoăc số lùi.Ngăn xe không bị trôi.

. Không kéo phanh tay.

. Mở nắp ca-pô, đóng tất cả cáccửa và khóa xe.

. Tháo kẹp ra khỏi đầu cực âmcủa ắc quy xe. Chú ý rằng toànbô hê thống ngừng hoạt đông, vídụ. hê thống báo trôm.

. Đóng ca-pô.

Đưa xe trở lại hoạt đông

Khi xe được đưa trở lại sử dụng:

. Nối kẹp đầu dây âm trở lại cựcâm của ắc quy trên xe. Kíchhoạt bô phân điên tử của cáckính điên.

. Kiểm tra áp suất lốp.

. Đổ đầy nước rửa kính.

. Kiểm tra mức dầu đông cơ.

. Kiểm tra mức nước làm mát.

. Gắn biển số nếu cần.

88 Chăm sóc xe

Kiểm tra xe

Tự bảo trì xe

{ Cảnh báo

Chỉ tiến hành kiểm tra khoangđông cơ khi khóa điên tắt.

Quạt làm mát có thể bắt đầu quayngay cả khi khóa điên tắt.

{ Nguy hiểm

Hê thống đánh lửa sử dụng điênáp rất cao. Không chạm vào bôphân này.

Mui xe

Mở

1. Kéo cần mở ca bô và trả nó vềvị trí ban đầu.

2. Đẩy chốt khóa an toàn lên vàmở ca-pô.

{ Cảnh báo

Khi đông cơ đang nóng, chỉ được cầm vào phần đêm xốp trên thanh chống nắp ca bô.

Chăm sóc xe 89

3. Kéo nhẹ nhàng thanh đỡ lên từbô phân giữ thanh đỡ. Và sauđó cài nó vào móc bên cạnhtrái của khoang đông cơ.

Đóng

Trước khi đóng nắp ca bô, nhấnque chống vào vòng kẹp.

Hạ thấp nắp ca bô và để nó ănkhớp vào chốt. Kiểm tra sự ăn khớpcủa nắp ca bô.

{ Cảnh báo

Luôn quan sát các điểm phòngngừa sau: Kéo cạnh trước nắp cabô để đảm bảo rằng nó đã đượckhóa an toàn trước khi bạn lái xe.

Không được kéo tay mở nắp cabô khi xe đang chạy.

Không được lái xe khi nắp ca bômở. Nắp ca bô mở sẽ làm hạnchế tầm nhìn của lái xe.

Lái xe khi nắp ca bô mở có thểgây ra va chạm, kết quả là hỏngxe và các đồ vât khác, gây chấnthương và thâm chí có thể chếtngười.

90 Chăm sóc xe

Tổng quan về khoang đông cơ

Chăm sóc xe 91

1. Bình nước làm mát đông cơ

2. Nắp dầu đông cơ

3. Bình dầu phanh

4. Ắc quy

5. Khối cầu chì

6. Bầu lọc không khí

7. Que thăm dầu đông cơ

8. Bình nước rửa kính

9. Bình dầu trợ lực lái

10. Que thăm nhớt mức dầu hôpsố tự đông

Dầu đông cơCần kiểm tra mức dầu đông cơtrước khi bắt đầu môt chuyến đi dài.

Kiểm tra mức dầu khi xe đỗ trênđường bằng. Đông cơ phải đang ởnhiêt đô làm viêc và đã được tắtsau ít nhất 5 phút.

Rút que thăm dầu lên, lau sạch, đưa que thăm dầu vào hết cỡ, rút ra và xem mức dầu đông cơ trên que thăm.

Đưa que thăm dầu vào hết cỡ vàxoay nửa vòng.

Khi mức dầu đông cơ thấp hơnmức MIN , đổ thêm dầu đông cơ.

Chúng tôi khuyến cáo sử dụng loạidầu đông cơ giống loại được sửdụng ở lần thay dầu gần nhất.

Mức dầu đông cơ không được vượtquá mốc MAX (Tối đa) trên quethăm dầu.

Nắp đổ dầu đông cơ đăt trên nắptrục cam.

Chú ý

Bạn phải thấm hết hoăc xả hếtdầu đông cơ bị tràn ra.

92 Chăm sóc xe

Dung lượng và đô nhớt. Thông sốkỹ thuât và thể tích 0 139, Dung dịch và dầu bôi trơn được khuyên dùng 0 131.

{ Cảnh báo

Dầu đông cơ là chất gây rát và cóthể khiến bạn bị bênh hoăc tửvong nếu nuốt phải.

Giữ dầu tránh xa tầm với củatrẻ em.

Tránh để dầu tiếp xúc với da kéodài hoăc nhiều lần.

Rửa sạch vùng bị dính dầu bằngxà phòng và nước hoăc dungdịch rửa tay.

Cẩn trọng khi xả dầu đông cơ, vìdầu còn nóng có thể khiến bạnbị bỏng!

Bô lọc/Bầu lọc gióđông cơ

1. Tháo các kẹp gắn vào nắp bôlọc không khí và mở nắp.

2. Thay bô lọc không khí.

3. Khóa nắp với kẹp gắn vào nắp.

Chú ý

Đông cơ cần không khí sạch đểvân hành chính xác.

Không vân hành xe mà không lắpđăt chi tiết lọc không khí.

Lái xe không lắp chi tiết lọc khôngkhí chính xác có thể làm hỏngđông cơ xe của bạn.

Chăm sóc xe 93

94 Chăm sóc xe

Nước làm mát đông cơTại các quốc gia có khí hâu ôn hòa,nước làm mát mang đến ngưỡngbảo vê đóng băng xuống khoảng-35°C.

Tại các quốc gia có khí hâu lạnh,nước làm mát cung cấp ngưỡngbảo vê đóng băng xuống khoảng-50 °C.

Duy trì đủ nồng đô chất chốngđóng băng.

Chú ý

Chỉ sử dụng chất chống đông đãđược phê duyêt.

Mức nước làm mát

Chú ý

Mức nước làm mát quá thấp cóthể làm cho đông cơ bị hư hỏng.

Nếu hê thống làm mát đang nguôi,mức nước làm mát phải ở trên vạchđánh dấu để đổ. Đổ thêm nếu mứcnước làm mát xuống thấp.

{ Cảnh báo

Hãy để đông cơ nguôi đi trướckhi mở nắp. Mở nắp cẩn thân, đểáp suất xả ra từ từ.

Đổ đầy hỗn hợp nước đã khử chấtkhoáng và chất chống đóng băngđã được phê duyêt dùng cho xe củabạn. Đóng chăt nắp. Đến xưởngsửa chữa để kiểm tra nồng đô chấtchống đóng băng và khắc phụcnguyên nhân gây tụt mức nướclàm mát.

Lưu ýNếu mức nước làm mát giảm xuốngdưới mức đánh dấu, hãy đổ đầy bô tản nhiêt với hỗn hợp 50/50 nướcđã khử khoáng và chất chống đóngbăng phốt-phát.

Để bảo vê xe của bạn trong điềukiên thời tiết rất lạnh, hãy sử dụnghỗn hợp gồm 40% nước và 60%chất chống đóng băng.

Chăm sóc xe 95

Chú ý

Nước thường hoăc hỗn hợpkhông đúng tỉ lê có thể làm hỏnghê thống làm mát.

Không sử dụng nước thường,rượu hoăc chất chống đóng băngmethanol trong hê thống làm mát.

Đông cơ có thể bị quá nóng hoăcphát cháy.

Chú ý

Nước làm mát có thể là chất liêuđôc hại.

Tránh tiếp xúc lâu hoăc nhiều lầnvới nước làm mát.

Làm sạch da và móng tay củabạn với xà phòng và nước saukhi tiếp xúc với nước làm mát.

Giữ dầu tránh xa tầm với củatrẻ em.

(tiếp tục)

Chú ý (tiếp tục)

Nước làm mát có thể gây kíchthích da và bạn có thể bị ốm hoăctử vong nếu uống phải nướclàm mát.

Chú ý

Không cần thiết phải nạp thêmnước làm mát thường xuyên hơnkhoảng thời gian khuyến nghị.

Nếu bạn thêm nước làm mátthường xuyên, điều này cho thấydấu hiêu đông cơ của bạn cầnbảo dưỡng.

Hãy liên hê với xưởng sửa chữađể kiểm tra hê thống làm mát.

Chúng tôi khuyến nghị bạn thamvấn xưởng sửa chữa được ủyquyền của bạn.

Dầu trợ lực lái

Mở nắp và tháo nó ra.

Mức dầu trợ lực lái phải nằm giữamức MIN và MAX.

Đổ đầy nếu mức dầu trợ lực lái ởmức thấp.

Chú ý

Lượng chất bẩn rất nhỏ cũng cóthể làm hỏng hê thống đánh lái vàkhiến hê thống này không hoạtđông bình thường. Không để các

(tiếp tục)

96 Chăm sóc xe

Chú ý (tiếp tục)

chất bẩn tiếp xúc với phía đổ dầucủa nắp bình chứa/que thămhoăc rơi vào bình chứa.

Chú ý

Không vân hành xe mà không cóđủ lượng dầu trợ lực lái theoyêu cầu.

Làm như vây có thể làm hỏng hê thống trợ lực lái xe của bạn vàdẫn tới viêc phải sửa chữa xekhá tốn kém.

{ Cảnh báo

Dầu bị tràn có thể làm cho dầu bịcháy hoăc làm đổi màu các chitiết sơn.

Không đổ quá đầy bình.

Cháy đông cơ có thể gây rathương tổn cá nhân, làm hỏng xevà các tài sản khác.

Nước rửa kính

Đồ đầy nước sạch trôn với môtlượng nước rửa kính phù hợp chứachất chống đóng băng. Để có tỉ lê trôn chính xác, hãy tham khảothông tin trên bình chứa nướcrửa kính.

Chú ý

Chỉ có loại nước rửa kính có đủnồng đô chống đóng băng mớimang đến sự bảo vê tốt ở cácmức nhiêt đô thấp hoăc khi nhiêtđô bất ngờ xuống thấp.

Để đổ đầy lại bình nước rửa kínhchắn gió:

. Chỉ sử dụng nước rửa kínhđược hòa sẵn dành cho rửakính bán trên thị trường.

. Không được sử dụng nước máy.Các khoáng chất có trong nướcmáy có thể làm tắc đường ốngnước rửa kính chắn gió.

. Nếu nhiêt đô ngoài trời gầnxuống dưới điểm đóng băng,bạn phải dùng nước rửa kính cóđủ lượng chất chống đóng băng.

Dầu phanh

{ Cảnh báo

Dầu phanh là chất đôc và ăn mòn. Tránh để dung dịch trong ắc quy tiếp xúc với mắt, da, vải và các bề măt được sơn.

Chăm sóc xe 97

Mức dầu phanh phải nằm giữa mứcMIN và MAX.

Khi đổ thêm dầu phanh, cần đảmbảo vê sinh tối đa, vì dầu phanh bịbẩn có thể dẫn tới hê thống phanhbị hỏng. Nguyên nhân của viêcthiếu dầu phanh phải được khắcphục bởi xưởng sửa chữa.

Chỉ được sử dụng loại dầu phanh đã được phê duyêt cho xe, Dầu phanh và dầu ly hợp. Dung dịch và dầu bôi trơn được khuyên dùng 0 131.

Chú ý

Hãy đảm bảo bạn sẽ làm vê sinhkỹ xung quanh nắp bình dầuphanh trước khi tháo nắp bình.

Hê thống dầu phanh bị bẩn có thểảnh hưởng tới hiêu suất của hê thống, dẫn tới viêc phải sửa chữakhá tốn kém.

Dầu phanh bị tràn trên đông cơcó thể làm cho dầu bị cháy.

Không đổ quá đầy bình.

Cháy đông cơ có thể gây rathương tổn cá nhân, làm hỏng xevà các tài sản khác.

Chú ý

Viêc sử dụng dầu phanh khôngphải là loại do GM khuyến nghị cóthể khiến các bô phân của hê thống phanh bị mòn. Tình trạngmòn có thể làm cho hê thốngphanh không hoạt đông hiêu quảvà dẫn đến va chạm.

Chú ý

Không vứt bỏ dầu phanh đã sửdụng cùng với rác thải gia đình.

Sử dụng cơ sở quản lý rác thảiđược ủy quyền tại địa phương.

Dầu phanh đã qua sử dụng vàbình chứa là những đồ vât cóchứa chất đôc hại. Chúng có thểlàm ảnh hưởng tới sức khỏe củabạn và môi trường xung quanh.

Dầu phanh rất cay và có thể gâykích thích da và mắt của bạn.

Không để cho dầu phanh tiếp xúcvới da hoăc mắt của bạn. Nếu đểdầu vào mắt, hãy ngay lâp tứcrửa kỹ vùng bị tiếp xúc cùng vớinước và xà phòng hoăc dungdịch rửa tay.

98 Chăm sóc xe

Ắc quyBạn không cần bảo dưỡng ắc quycủa xe, nếu cách lái xe cho phép ắcquy được sạc đầy đủ. Quãngđường lái ngắn và đông cơ thườngxuyên khởi đông có thể xả điên củaắc quy. Tránh sử dụng các thiết bịtiêu thụ điên không cần thiết.

Không cho pin vào sọt rác hàngngày. Chúng cần được mang đếnđiểm thu gom để tái sinh.

Nếu bạn để xe không hoạt đôngtrong hơn 4 tuần, ắc quy có thể bịxả điên. Tháo kẹp ra khỏi đầu cựcâm của ắc quy xe.

Bạn phải tắt khóa điên trước khi lắphay tháo ắc quy xe.

{ Cảnh báo

Giữ các vât liêu nóng sáng cáchxa ắc quy để tránh gây nổ. Ắcquy nổ có thể gây ra hư hỏng choxe và khiến bạn găp thương tíchnghiêm trọng hoăc tử vong.

Tránh để dung dịch trong ắc quytiếp xúc với mắt, da, vải và cácbề măt được sơn. Dung dịch nàycó chứa axít sunphuaric, đây làchất có thể gây ra hư hỏng vàthương tích nếu tiếp xúc trực tiếp.Trong trường hợp axit bắn lên da,phải rửa sạch vùng đó bằngnước và liên hê ngay với y tế đểđược giúp đỡ.

Giữ dầu tránh xa tầm với củatrẻ em.

Không nghiêng ắc quy đang mở.

Chống xả điên ắc quy trên xe. Bảo vê điê n ắc quy 0 57.

Ý nghĩa các ký hiêu:

. Không được phép có tia lửa,ngọn lửa trần hoăc hút thuốc.

. Luôn che mắt. Các khí gas phátnổ có thể dẫn tới viêc bị mùhoăc bị thương.

. Giữ ắc quy xa khỏi tầm với củatrẻ em.

. Ắc quy có chứa a-xítsun-phua-ric là chất có thể gâyra viêc bị mù hoăc bị thương tổnbỏng nghiêm trọng.

. Hãy xem tài liêu Hướng dẫn choChủ xe để có thêm thông tin.

Chăm sóc xe 99

. Khí gas gây nổ có thể xuất hiênở các khu vực xung quanhắc quy.

Thay lưỡi gạt nước

Nâng cần gạt mưa lên. Ấn cần đểnhả kẹp sau đó tháo lưỡi gạtnước ra.

Cần gạt nước kính chắn gió hoạtđông bình thường là yếu tố thiết yếuđể lái xe có tầm nhìn rõ ràng và láixe an toàn. Thường xuyên kiểm tratình trạng của lưỡi gạt nước. Thaynhững lưỡi gạt nước đã bị cứng,giòn, rạn nứt hoăc những lưỡi làmbẩn kính chắn gió khi gạt.

Dị vât bám trên kính chắn gió haylưỡi gạt nước có thể làm ảnhhưởng đến hiêu quả của cần gạt.Nếu lưỡi gạt nước không hoạt đôngbình thường, hãy vê sinh cả lưỡigạt nước và kính chắn gió bằngnước rửa loại tốt hoăc chất tẩy nhẹ.Rửa sạch bằng nước.

Lăp lại quy trình này nếu cần.Không thể làm sạch các vêt silicôntrên bề măt kính. Do vây, khôngđược lau kính chắn gió bằng chấtđánh bóng có chứa silicôn, nó sẽtạo ra các vêt mờ và ảnh hưởngđến khả năng quan sát của lái xe.

Không dùng chất dung môi, xăng,dầu hỏa, hay chất pha sơn để làmsạch gạt mưa. Đây là những chấtcó tác dụng mạnh và có thể làmhỏng lưỡi gạt nước hay bề mătđược sơn.

Thay bóng đènTắt khóa điên và các công tắc liênquan hoăc đóng các cửa lại.

Chỉ cầm vào phần đuôi của bóng đèn mới. Không chạm vào phần thủy tinh của bóng đèn bằng tay trần.

Thay bóng mới đúng loại với cáibị cháy.

Thay bóng đèn pha từ bên trongkhoang đông cơ.

Lưu ýSau khi rửa xe hoăc lái xe qua cơnmưa to, môt số ống kính của đènngoài xe có thể xuất hiên lớpsương.

Tình trạng này là do có sự khác biêtnhiêt đô giữa phần bên trong và bênngoài đèn. Điều đó cũng giống nhưhiên tượng ngưng tụ hơi nước bêntrong kính cửa xe khi trời mưa vàđó là môt dấu hiêu bình thường đốivới xe.

Nếu nước rò rỉ vào trong mạch củabóng đèn, hãy đưa xe đến kiểm tratại xưởng sửa chữa được ủy quyềncủa bạn.

100 Chăm sóc xe

Đèn phaChiếu gần và chiếu xa

1. Tháo giắc nối khỏi bóng đèn.

2. Tháo nắp bảo vê.

3. Ấn kẹp lò xo để tháo nó ra.

4. Tháo bóng đèn ra khỏi chóađèn.

5. Khi lắp bóng đèn mới, gài cácvấu lồi vào các rãnh trên chóađèn.

6. Gài kẹp lò xo vào.

7. Lắp nắp bảo vê đèn pha cốtvào vị trí và đóng lại.

8. Cắm giắc nối vào bóng đèn.

Cân đèn pha cốt

Cân đèn cốt có thể được điều chỉnh bằng ốc vít đăt ở phía trên đèn pha cốt.

Chú ý

Nếu cần phải cân lại đèn pha, bạn nên đưa xe đến xưởng sửa chữa được ủy quyền của bạn để bảo trì, bởi vì điều này liên quan đến sự an toàn.

Đèn đỗ xe

1. Tháo giắc nối khỏi bóng đèn.

Chăm sóc xe 101

2. Tháo nắp bảo vê.

3. Tháo chuôi đèn khỏi chóa đèn.

4. Tháo bóng đèn ra khỏi đui.

5. Lắp bóng đèn mới.

6. Lắp chuôi bóng đèn vàochóa đèn.

7. Lắp nắp bảo vê đèn pha cốtvào vị trí và đóng lại.

8. Cắm giắc nối vào bóng đèn.

Đèn sương mù

Thay bóng đèn ở các xưởngsửa chữa.

Cân bằng đèn sương mù

Cân đèn sương mù có thể đượcđiều chỉnh bằng ốc vít đăt ở phíatrên đèn sương mù.

Chú ý

Nếu cần phải cân lại đèn sươngmù, bạn nên đưa xe đến xưởngsửa chữa được ủy quyền củabạn để bảo trì, bởi vì điều nàyliên quan đến sự an toàn.

Đèn xi nhan trước

1. Xoay chuôi bóng đèn ngượcchiều kim đồng hồ và gỡ nó ra.

102 Chăm sóc xe

2. Ấn bóng đèn vào trong đui nhẹnhàng, xoay nó ngược chiềukim đồng hồ, tháo ra và thaybóng đèn mới.

3. Đưa kẹp bóng đèn vào chóađèn, xoay theo chiều kim đồnghồ để ăn khớp.

Đèn đuôi

1. Tháo cả hai đinh vít.

2. Gỡ cả cụm đèn hâu. Chú ý giữnguyên cụm dây điên.

3. Đèn hâu/đèn phanh (1)

Đèn xi nhan (2)

Đèn báo lùi (phía hành khách)/đèn sương mù phía sau (phíangười lái) (3)

Chăm sóc xe 103

4. Xoay chuôi đèn ngược chiềukim đồng hồ.

5. Tháo đui đèn ra. Ấn bóng đènvào trong đui nhẹ nhàng, xoayngược chiều kim đồng hồ, tháora và thay bóng đèn mới.

6. Lắp chuôi đèn vào cụm đènsau và bắt ốc lại như cũ. Nốigiắc cắm. Lắp cụm đèn hâuvào khung xe rồi văn chăt ốc.Đây các nắp và cài vào.

7. Mở khóa điên, bât và kiểm tratất cả các đèn.

Đèn xi nhan sườn1. Ấn đèn xuôi về phía sau xe và

tháo ra.

2. Xoay chuôi đèn ngược chiềukim đồng hồ.

3. Tháo bóng đèn ra khỏi chuôivà thay bóng mới.

4. Lắp đèn theo thứ tự ngược lại.

Các đèn xi nhan báo rẽ bênsườn xe

Thay bóng đèn ở các xưởngsửa chữa.

104 Chăm sóc xe

Đèn dừng xe giữa gắntrên cao (CHMSL)

Loại bóng đèn

1. Mở cửa hâu.

2. Tháo hai ốc vít và chụp đèn.Tháo giắc cắm trước khi tháochụp đèn.

3. Tháo hai ốc vít và cụm phảnchiếu đèn.

4. Tháo bóng đèn bằng cách kéonó thẳng ra ngoài khỏi bô phângiữ bóng đèn.

5. Lắp bóng đèn mới.

6. Lắp lại chụp đèn.

Thay bóng đèn ở các xưởng sửa chữa.

Loại đèn LED

Thay bóng đèn ở các xưởngsửa chữa.

Đèn biển số

1. Tháo cả hai đinh vít.

2. Gỡ cụm đèn xuống, chú ýkhông kéo căng dây điên.

Xoay chuôi đèn ngược chiềukim đồng hồ để gỡ nó ra.

3. Tháo bóng đèn ra khỏi chuôivà thay bóng mới.

4. Lắp chuôi đèn vào và xoaytheo chiều kim đồng hồ.

5. Lắp cụm bóng đèn vào vàdùng tua vít văn chăt lại.

Đèn trong xe

Đèn cửa xe

1. Để tháo đèn này, hãy cây cạnhđối diên của công tắc đèn bằngmôt tua-vít cạnh dẹt. (Hãy cẩnthân tránh làm trầy xước.)

2. Tháo bóng đèn.

3. Thay bóng đèn.

4. Lắp lại cụm đèn.

Chăm sóc xe 105

Đèn khoang hành lý

1. Dùng tua vít cạy nhẹ đèn ra.

2. Tháo bóng đèn.

3. Lắp bóng đèn mới.

4. Lắp đèn.

Hê thống điên

Cầu chìThông số của cầu chì thay thế phảitương ứng với các thông số củacầu chì hỏng.

Trong hôp ở trên cực dương ắc quylà môt số cầu chì chính. Đến xưởngsửa chữa để thay nếu cần thiết.

Trước khi thay cầu chì, tắt các công tắc điên tương ứng và tắt khóa điên.

Cầu chì đã bị nổ nếu sợi dây của nóđã bị chảy ra. Không được thay cầuchì khi chưa khắc phục đượcnguyên nhân gây lỗi.

Có môt số chức năng được bảo vê bằng nhiều cầu chì.

Cầu chì cũng có thể được cài vàomà không tồn tại chức năng nào.

106 Chăm sóc xe

Kìm nhổ cầu chì

Kìm nhổ cầu chì có thể được đăttrong hôp cầu chì ở khoangđông cơ.

Căp kìm nhổ trên các loại cầu chìkhác nhau từ phía trên hoăc bêncạnh và rút cầu chì ra.

Hôp cầu chì khoangđông cơ.

Hôp cầu chì nằm trong khoangđông cơ.

Gỡ nắp đây, nâng nó lên và tháo ra.

Lưu ýKhông phải tất cả các mô tả về hôpcầu chì trình bày trong hướng dẫnsử dụng hướng dẫn này đều đượcáp dụng cho chiếc xe của bạn.

Khi kiểm tra hôp cầu chì, cần thamkhảo nhãn dán trên hôp cầu chì.

Chăm sóc xe 107

108 Chăm sóc xe

Số Mạch

1 Bơm nhiên liêu

2 Rơ-le đèn đỗ xe

3 Rơ-le quạt tốc đô thấp

4 Quạt tốc đô cao

5 Điều hòa không khí

6 Rơ-le quạt tốc đô cao

7 Rơ-le điều hòa không khí

8 Hê thống chống bó cứngbánh xe ABS 2

9 Đỗ xe LH

10 Đỗ xe RH

11 Đèn sương

12 Quạt tốc đô thấp

13 Hê thống chống bó cứngbánh xe ABS 1

14 Rơ-le đèn sương

15 Rơ-le bơm nhiên liêu

16 Cầu chì dự phòng

17 Rơ-le đèn pha

18 Đèn pha

19 Đèn cốt LH

Số Mạch

20 Đèn cốt RH

21 Cầu chì dự phòng

22 Cầu chì dự phòng

23 Khóa điên 2 / bô khởi đông

24 Khóa điên 1 / phụ kiên

25 Đèn báo nguy

26 Còi

27 Rơ-le đèn cốt

28 Rơ-le còi

29 Rơ-le đông cơ chính

30 Ổ khóa điên

31 EMS 1

32 EMS 2

33 Ắc quy bảng táp lô

34 –

35 Cửa sổ trước

36 Rơ-le cửa sổ trước

37 Mô đun điều khiển đông cơ

38 –

39 Cầu chì dự phòng

Hôp cầu chì bảng táp lô

Hôp cầu chì bên trong đăt trên cạnhdưới của bảng táp lô phía người lái.

Chăm sóc xe 109

1. Mở cửa bảng cầu chì bằngcách kéo ra lên phía trên.

2. Tháo cửa bảng cầu chì theođường chéo.

Số Mạch

1 Gạt mưa sau

2 Gương/gương chiếu hâuphía ngoài

3 Đèn pha

4 OSRVM (gương chiếu hâuphía ngoài) bằng điên

5 Khóa cửa

6 Cần gạt nước phía trước

7 –

8 Đèn báo lùi

9 Xi nhan

10 Bô sấy kính phía sau

11 Đèn sương mù phía sau

12 Cụm đồng hồ

13 Mô đun điều khiển đông cơquạt gió

14 Túi khí

15 Đầu nối liên kết dữ liêu /chống trôm

16 Mô đun điều khiển hôp số

17 Kính điên sau

Số Mạch

18 Radio / thiết bị vào xekhông cần chìa khóa từ xa /thiết bị vào xe từ xa

19 Mô đun điều khiển đông cơ(ECM) / chống trôm

20 Thảm nhiêt

21 Hốc châm thuốc

22 Đèn phanh

23 Bô khởi đông

24 Radio / đồng hồ / thiết bịvào xe không cần chìakhóa từ xa / đèn nôi thất

25 Túi khí

26 Đèn bên trong

110 Chăm sóc xe

Bô đồ sửa xe

Dụng cụ

Những xe có bánh xe dựphòng

Kích và các dụng cụ được đăt trongkhoang phía trên lốp dự phòngtrong khoang chứa đồ.

Bánh xe dự phòng. Lốp dự phòng nhỏ gọn 0 116.

Lốp dự phòng với kích cỡ đầy đủ 0 117.

Bánh xe và lốp xeTình trạng lốp xe, bánh xe: Lái xe lên gờ thât châm và đúng góc, nếu có thể. Lái xe qua những gờ sắc có thể làm hỏng lốp và bánh xe. Không để lốp xe bị kẹt vào lề đường khi đỗ xe.

Thường xuyên kiểm tra hư hỏng trên bánh xe. Liên hê xưởng sửa chữa để được trợ giúp nếu bánh xe của bạn bị hỏng hoăc bị mòn khác thường.

Lốp dùng cho mùa đôngLốp mùa đông sẽ cải thiên đô antoàn lái xe ở nhiêt đô dưới 7°C, vìvây, lốp mùa đông nên được lắpvào tất cả các bánh xe.

Ký hiêu trên lốpVí dụ: 215/60 R 16 95 H

215 = Chiều rông lốp, mm

60 = tỷ lê măt cắt (chiều cao lốp sovới chiều rông lốp), %

R = Loại đai an toàn: Hướng tâm

RF = Loại: Chạy khi xịt lốp

Chăm sóc xe 111

16 = Đường kính bánh xe, inch

95 = Chỉ mục tải ví dụ: 95 tươngđương với 690 kg

H = Mã tốc đô bằng chữ cái

Mã tốc đô bằng chữ cái:

Q = tối đa 160 km/h (100 dăm/giờ)

S = tối đa 180 km/h (112 dăm/giờ)

T = tối đa 190 km/h (118 dăm/giờ)

H = tối đa 210 km/h (130 dăm/giờ)

V = tối đa 240 km/h (150 dăm/giờ)

W = tối đa 270 km/h (168 dăm/giờ)

Áp suất lốpKiểm tra áp suất lốp khi lốp nguôi ítnhất 14 ngày môt lần và trước mỗicuôc hành trình dài. Không đượcquên bánh xe dự phòng.

Tháo nắp van ra.

Áp suất lốp 0 111 và trên tem dán trên khung cửa phía người lái.

Thông số áp suất lốp là ở trạng tháilốp nguôi. Nó áp dụng cho lốp dùngcho mùa đông và mùa hè.

Luôn bơm lốp dự phòng đến ápsuất lốp tiêu chuẩn ở chế đô đầy tải.

Áp suất lốp ECO giúp đạt đượcmức tiêu hao nhiên liêu nhỏ nhấtcó thể.

Áp suất lốp không đúng sẽ làmgiảm an toàn, tính năng điều khiểnxe, tiên nghi và đô tiết kiêm nhiênliêu, đồng thời nó cũng làm tăng đô mòn lốp.

{ Cảnh báo

Nếu áp suất quá thấp, tình trạng đó có thể dẫn đến lốp bị nóng lên đáng kể và hư hỏng bên trong, khiến bố lốp bị tách ra và thâm chí lốp bị nổ khi xe đạt tốc đô cao.

Chiều sâu bố lốpĐịnh kỳ kiểm tra chiều sâu bố lốp.

Lốp nên được thay thế vì lý do an toàn ở chiều sâu bố lốp là 2-3 mm (4 mm đối với lốp dùng cho mùa đông).

Vì lý do an toàn, chúng tôi khuyếncáo rằng chiều sâu bố lốp của cácbánh xe trên môt cầu xe không nênchênh quá 2 mm.

112 Chăm sóc xe

Chiều sâu bố lốp tối thiểu theo quy định (1,6mm) sẽ đạt đến khi mòn đến môt trong các chỉ thị báo mòn lốp (TWI). Vị trí của chỉ báo mòn lốp được đánh dấu trên măt cạnh của lốp.

Nếu lốp trước bị mòn nhiều hơn lốpsau, đảo bánh trước cho bánh sau.Đảm bảo chiều quay của các bánhxe giống như cũ.

Lốp bị lão hóa ngay cả khi nó chưađược dùng đến. Chúng tôi khuyếncáo bạn thay lốp 6 năm môt lần.

Đảo Lốp xeBạn phải đảo lốp sau mỗi 12.000km (7.500 dăm) để tất cả các lốp cóđô mòn đồng đều hơn.

Đảo lốp lần đầu tiên là quan trọng nhất.

Mỗi khi bạn nhân thấy có hiêntượng mòn bất thường, hãy đảo lốpsớm nhất có thể và kiểm tra viêcchỉnh thẳng bánh xe. Đồng thời, hãykiểm tra xem lốp hoăc bánh xe có bịhư hỏng không.

Khi đảo lốp, luôn sử dụng mô hìnhđảo lốp đúng được hiển thị ở đây.Không bao gồm lốp dự phòng trong

viêc đảo lốp. Điều chỉnh lốp trướcvà sau tới áp suất bơm căng đãkhuyến nghị trên nhãn Thông tin vềtải trọng và lốp xe sau khi đảo lốp.

Kiểm tra tất cả các đai ốc của bánhxe xem có siết chăt thích hợpkhông.

{ Cảnh báo

Rỉ hoăc bụi trên bánh xe hoăctrên các bô phân bạn siết đai ốccó thể khiến đai ốc bánh xe bịlỏng dần theo thời gian. Bánh xecó thể rơi ra và gây tai nạn. Khithay bánh xe, hãy lau sạch bụihoăc loại bỏ rỉ khỏi những nơibánh xe được gắn vào xe. Trongtrường hợp khẩn cấp, bạn có thểdùng vải hoăc cuôn giấy; tuynhiên, sau đó hãy dùng dụng cụnạo hoăc bàn chải kim loại đểđánh sạch gỉ hoăc bụi bẩn.

Xoa môt lớp mỡ bạc đêm bánh xemỏng lên trục giữa của ổ trục bánhxe sau khi thay bánh hoăc đảo lốpđể ngăn ngừa hiên tượng ăn mòn

Chăm sóc xe 113

hoăc gỉ tích tụ. Không bôi mỡ lên bềmăt phẳng gắn bánh hoăc lên bulông hay đai ốc bánh xe.

Bánh xe và lốp có kíchcỡ khác nhauNếu sử dụng lốp có kích thướckhác với loại lắp bởi nhà sản xuất,có thể cần thiết phải lâp trình lạiđồng hồ tốc đô và áp suất lốp vàthực hiên môt vài thay đổi khác chophù hợp.

Sau khi chuyển đổi sang lốp có kíchthước mới, bạn phải thay đổi nhãnghi áp suất lốp theo loại lốp mới.

{ Cảnh báo

Viêc sử dụng các loại lốp hoăcbánh xe không phù hợp có thểdẫn đến tai nạn và sẽ làm mất đinhững đăc tính vốn có của xe.

{ Cảnh báo

Không được sử dụng các chủngloại lốp, cỡ lốp và bánh xe khácvới chi tiết nguyên bản trên xe.Viêc đó có thể ảnh hưởng đến đô an toàn và hiêu năng của xe. Viêcđó cũng có thể dẫn đến lỗi đánhlái, lât xe và thương tích nghiêmtrọng. Khi thay lốp, hãy chắc chắnrằng bạn thay cả bốn lốp và bánhxe có cùng loại, kích cỡ, bố lốp,nhãn hiêu và khả năng chịu tải.Viêc sử dụng lốp khác cỡ hoăcchủng loại cho bất kỳ bánh nàocó thể ảnh hưởng nghiêm trọngđến khả năng chạy, khả năngđiều khiển, khoảng sáng gầm xe,quãng đường phanh, khe hởhướng tâm và đô tin cây củađồng hồ tốc đô.

Nắp chụp bánh xePhải sử dụng các ốp bánh xe và lốpđược nhà sản xuất phê chuẩn choloại xe tương ứng và đáp ứng cácquy định về viêc kết hợp bánh xevà lốp.

Nếu nắp chụp bánh xe và lốp đượcsử dụng không phải là loại đã đượcnhà sản xuất phê duyêt, thì bạnkhông được lắp tấm bảo vê vànhcho lốp.

Ốp bánh xe phải không ảnh hưởngđến chức năng làm mát phanh.

{ Cảnh báo

Sử dụng lốp hoăc nắp chụp bánhxe không thích hợp có thể gây rahiên tượng mất áp suất đôt ngôt,từ đó dẫn đến tai nạn.

Căn chỉnh bánh và cânbằng lốpCác lốp và bánh xe được căn chỉnhvà cân bằng tại xưởng để đem lạituổi thọ lốp cao nhất và hiêu năngtổng thể tốt nhất. Bạn sẽ không cầnphải thường xuyên điều chỉnh đểcăn chỉnh bánh và cân bằng lốp.

Đôi khi, bạn cần chỉnh lại hê thốngtreo và hê thống đánh lái do sự xôlêch trong quá trình vân chuyển,đồng thời điều chỉnh cách thức láixe của bạn và số lượng hành khách

114 Chăm sóc xe

và hành lý. GM khuyến nghị bạnnên lái xe đạt ít nhất 800 kilôméttrước khi kiểm tra xe để kéo lại hê thống lái. Tùy theo đô lồi của đườngvà/hoăc các yếu tố biến đổi kháccủa măt đường, như chỗ lõm hayvêt bánh xe, hiên tượng hơi lêchsang phải hoăc trái là tình trạngbình thường. Do đó, bạn chỉ nên đềnghị xưởng kiểm tra mức căn chỉnhnếu xe bị kéo hẳn về môt bên haynếu bạn nhân thấy lốp mòn bấtthường. Nếu xe rung lắc khi đang đitrên đường phẳng, thì bạn có thểcần cân bằng lại các lốp và bánh.

Hãy đưa xe đến xưởng sửa chữađược Chevrolet ủy quyền để cóthông tin chẩn đoán thích hợp.

Thay bánh xeViêc sử dụng nhiều loại lốp có thểgây ra tình trạng mất kiểm soát khilái xe.

Nếu bạn sử dụng kết hợp các lốpkhác kích cỡ, nhãn hiêu hay chủngloại (lốp có bố tỏa tròn và bố xiên),thì có thể bạn sẽ không điều khiểnđược xe bình thường và có thể bịva chạm. Sử dụng các lốp khác cỡ,

nhãn hiêu hay chủng loại cũng cóthể gây hư hỏng cho xe của bạn.Hãy bảo đảm bạn sử dụng các lốpđúng cỡ, nhãn hiêu và chủng loạitrên tất cả các bánh.

Chuẩn bị các mục sau và chú ý cácthông tin sau:

. Kéo xe vào nơi an toàn tránh xakhỏi nơi có xe cô đang lưuthông.

. Đỗ xe trên bề măt phẳng, chắcchắn và không trơn trượt. Cácbánh trước ở vị trí hướng thẳngphía trước.

. Kéo phanh tay và cài số 1 hoăcsố lùi.

. Tắt đông cơ và rút chìa khóa.

. Bât đèn nháy cảnh báonguy hiểm.

. Đăt môt miếng nêm, khối gỗhoăc hòn đá chăn ở phía trướcvà phía sau lốp chéo với lốp bạnđịnh thay.

. Tất cả hành khách phải xuốngkhỏi xe.

. Tháo bánh dự phòng.

. Không được thay nhiều bánhmôt lúc.

. Chỉ dùng bô kích này để thaybánh khi bị thủng lốp, khôngdùng để thay bánh theo mùavào mùa đông hay mùa hè.

. Không để người hay vât nuôitrên xe khi đang kích xe lên.

. Sau khi kích xe lên, không đượcchui xuống dưới gầm xe.

. Không được khởi đông đông cơkhi chưa hạ kích xuống.

. Vê sinh đai ốc và ren trước khilắp bánh xe.

Chăm sóc xe 115

1. Dùng tua vít tháo các mũ đaiốc của bánh.

2. Gâp thẳng cờ-lê và đưa nó vàođai ốc chắc chắn và nới cácđai ốc ra nửa vòng môt.

3. Xoay đòn kích để nâng đầukéo lên môt chút và đăt kíchtheo chiều dọc tại vị trí đã đánhdấu với nửa vòng tròn.

4. Gắn đòn kích vào kích và gắnchính xác cờ lê vào đòn kích.

Sau đó nâng kích gắn chăt vớiđầu kéo tại vị trí kích.

5. Xoay cờ lê kiểm tra vị trí chínhxác của kích cho đến khi bánhxe được nhấc lên khỏi măt đất.

6. Tháo các đai ốc bánh xe ra.

7. Thay bánh xe.

8. Văn các đai ốc lại.

9. Hạ xe xuống.

116 Chăm sóc xe

10. Đưa cờ-lê vào đai ốc môt cáchchắc chắn và xiết lần lượt cácđai ốc theo thứ tự đối diênnhau. Lực văn là 140Nm.

11. Căn chỉnh lỗ van trên ốp bánhxe khớp với van của lốp trướckhi lắp.

Lắp các nắp đai ốc bánhxe vào.

12. Xếp gọn bô đồ sửa chữa vàbánh xe đã thay ra. Để giảmtiếng lách cách, hãy xoay đầuốc vít cho đến khi phần đầu vàphần đuôi kích được ép hoàntoàn vào hôp dụng cụ sau khiđưa kích về vị trí ban đầu. Vàolúc đó, hãy bảo đảm rằng kíchcó khoảng hở nhất định chobất kỳ dụng cụ xe nào. Dụng cụ0 110.

13. Kiểm tra áp suất của lốp vừathay và lực siết đai ốc bánh xesớm nhất có thể.

Đưa bánh xe bị hỏng đi sửa hoăcthay mới.

Xích ngăn trượt

Xích bọc lốp chỉ để dùng cho bánhtrước.

Luôn sử dụng xích bọc lốp có mắtnhỏ, không quá 10mm so với bố lốpvà các măt bên trong (bao gồm cảkhóa xích).

{ Cảnh báo

Hư hỏng có thể dẫn đến nổ lốp.

Lốp dự phòng nhỏ gọn

Bánh dự phòng kích cỡ nhỏ

Bánh dự phòng có thể được xem là môt bánh xe tạm thời tùy theo kích thước của nó so với các bánh đang chạy cũng như quy định của mỗi quốc gia.

Bánh dự phòng có vành bằng thép.

Sử dụng môt bánh dự phòng nhỏhơn các bánh còn lại hoăc sử dụngcùng với các bánh có lốp mùa đôngcó thể gây ảnh hưởng đến khảnăng lái. Thay lốp bị hỏng ngay khicó thể.

Chăm sóc xe 117

Bánh dự phòng được để ở trongkhoang hành lý, bên dưới tấm lótsàn. Nó được giữ chăt trong hốclõm dưới sàn bằng môt đai ốctai hồng.

Hốc đựng bánh dự phòng khôngđược thiết kế vừa với tất cả lốp xecho phép sử dụng. Nếu môt chiếclốp có chiều rông lớn hơn bánh dựphòng được cất vào trong hốc chứabánh dự phòng sau khi thay lốp, cóthể để tấm trải sàn phủ lên trên.

Chú ý

Cụm lốp/bánh dự phòng này chỉđể sử dụng tạm thời trong trườnghợp khẩn cấp.

Hãy thay chúng bằng cụm lốp/bánh thông thường sớm nhấtcó thể.

Không sử dụng xích lốp.

Không lắp bất kỳ loại lốp nào trênbánh xe này nếu nó không giốngvới loại ban đầu.

Không lắp trên các xe khác.

(tiếp tục)

Chú ý (tiếp tục)

Đăt măt hợp kim của bánh xelên trên.

Đă t măt thép của bánh xe xuống dưới.

Bánh dự phòng tạm thời

Viêc sử dụng bánh dự phòng tạmthời có thể ảnh hưởng đến khảnăng điều khiển xe. Thay mới hoăcsửa chữa lốp bị hỏng sớm nhấtcó thể.

Chỉ được sử dụng môt bánh dựphòng tạm thời. Không được lái xequá 80 km/h (50 dăm/giờ). Lái cuavòng châm. Không sử dụng trongmôt thời gian dài.

Xích ngăn trượt 0 116.

Lốp dự phòng với kíchcỡ đầy đủBánh dự phòng với kích cỡđầy đủSử dụng môt bánh dự phòng cùngkích cỡ với các bánh còn lại hoăcsử dụng cùng với lốp dùng cho mùađông có thể gây ảnh hưởng đếnkhả năng lái. Thay lốp bị hỏng ngaykhi có thể.

Bánh dự phòng được để ở trongkhoang hành lý, bên dưới tấm lótsàn. Nó được giữ chăt trong hốclõm dưới sàn bằng môt đai ốctai hồng.

118 Chăm sóc xe

Lốp có quy định hướng

Lắp lốp có quy định hướng sao chochiều quay là chiều xe chuyển đôngtiến về phía trước. Chiều quay củalốp được chỉ rõ bằng môt biểutượng (ví dụ: môt mũi tên) trên mătcạnh của lốp.

Nếu bạn lắp lốp ngược với chiềuquay quy định thì:

. Khả năng lái có thể bị ảnhhưởng. Thay mới hoăc sửachữa lốp bị hỏng sớm nhấtcó thể.

. Không được lái xe quá 80 km/h(50 dăm/giờ).

. Lái xe đăc biêt cẩn thân trênđường ướt và đường bị tuyết phủ.

Khởi đông bằng ắcquy trên xe khácKhông sử dụng bô sạc nhanh đểkhởi đông.

Khi bình ắc quy trên xe hết điên, cóthể sử dụng dây nối ắc quy ngoàivà ắc quy trên xe khác đểkhởi đông.

{ Cảnh báo

Hãy đăc biêt cẩn trọng khi sửdụng dây nối tắt. Viêc không tuânthủ đúng hướng dẫn có thể dẫnđến thương tích hoăc hư hỏng donổ ắc quy hay hư hỏng đối với hê thống điên trên cả hai xe.

{ Cảnh báo

Tránh để mắt, da, các sợi vảihoăc các bề măt sơn tiếp xúc vớiắc quy. Dung dịch này có chứaaxít sunphuaric, đây là chất cóthể gây ra hư hỏng và thươngtích nếu tiếp xúc trực tiếp.

. Không được để ắc quy gầnngọn lửa hay tia lửa.

. Ắc quy đã xả hết điên có thể bịđông cứng ở nhiêt đô 0 °C. Làmtan đông ắc quy bị đông cứngtrước khi cắm dây sạc điênắc quy.

. Đeo kính bảo vê mắt và quần áobảo hô khi làm viêc với ắc quy.

. Dùng ắc-quy kích có cùng mứcđiên áp (12V). Điên lượng ắcquy (Ampe giờ) không được béhơn điên lượng của ắc quyhết điên.

. Sử dụng dây sạc điên ắc quy cócác đầu kẹp bọc cách điên vàdiên tích măt cắt ít nhất là16 mm².

. Không được tháo ắc quy hếtđiên ra khỏi xe.

. Tắt toàn bô các thiết bị tiêu thụđiên trên xe.

. Không được nghiêng ắc quytrong khi khởi đông bằng ắc quytrên xe khác.

Chăm sóc xe 119

. Không được để hai đầu kẹp củahai dây khác nhau chạmvào nhau.

. Hai xe không được chạm vàonhau trong quá trình khởi đôngbằng ắc quy trên xe khác.

. Sử dụng phanh tay, hôp số ở vịtrí mo và hôp số tự đông ở vịtrí P.

Thứ tự nối dây nối:

1. Nối đầu dây đỏ vào cực dươngcủa ắc quy kích.

2. Nối đầu còn lại của dây sạc đỏvào cực dương của ắc quyhết điên.

3. Nối đầu dây đen vào cực âmcủa ắc quy kích.

4. Nối đầu dây còn lại của màuđen vào điểm đất của xe, nhưlà thân máy hay bu lông chânmáy. Nối ắc quy đã xả hết điêncàng xa càng tốt, tuy nhiên ítnhất là 60 cm (2 foot).

Đi dây nối sao cho nó không bịchạm vào các phần chuyển đôngtrong khoang đông cơ khi nổ máy.

Để khởi đông đông cơ:

1. Trước hết khởi đông đông cơtrên xe cấp nguồn.

2. Sau 5 phút, khởi đông đông cơxe hết ắc quy. Mỗi lần thử nổmáy không được lâu quá 15giây và phải cách 1 phút mớiđược thử khởi đông lại.

3. Để cả hai đông cơ chạy khôngtải trong vòng 3 phút mà chưarút dây nối.

4. Bât các thiết bị tiêu thụ điên(như là đèn pha, sấy kính) củaxe khi đang được khởi đôngbằng ắc quy trên xe khác.

5. Tháo dây nối theo thứ tựngược lại các bước trên.

120 Chăm sóc xe

Kéo xeNếu cần phải kéo xe của bạn, hãysử dụng mạng lưới dịch vụ củachúng tôi hoăc môt dịch vụ kéo xechuyên nghiêp.

Cách tốt nhất là dùng xe cứu hôchở xe của bạn.

Nếu kéo xe bằng 2 bánh, nâng haibánh lái trước lên và kéo đi khi cáclốp trước đã được khóa.

Hãy xem các bước hướng dẫn saukhi bạn kéo xe:

. Không để hành khách ngồi trênxe được kéo.

. Nhả phanh tay của xe được kéovà cài hôp số về số mo.

. Bât đèn báo nguy.

. Chạy dưới tốc đô giới hạn.

Nếu không thể tìm được xe dắt đểkéo xe của bạn, hãy thực hiên cácbước sau:

Gỡ dây cáp dưới đáy và tháo nóxuống phía dưới.

Chăm sóc xe 121

Móc kéo được để cùng với bô đồ sửa xe. Dụng cụ 0 110.

Văn móc kéo vào sâu hết cỡ đếnkhi nó dừng ở vị trí nằm ngang.

Móc dây kéo - hoăc tốt hơn là thanhkéo - vào móc kéo.

Móc kéo chỉ được dùng để kéo xetrên đường và không được dùng đểcứu xe bị sa lầy.

Bât khóa điên để mở khóa vô lăngvà cho phép đèn phanh, còi, và gạtnước kính chắn gió hoạt đông.

Hôp số ở vị trí số không.

Chú ý

Lái xe châm rãi. Không được láixe giât cục. Lực kéo lớn quá cóthể làm hỏng xe.

Khi đông cơ không làm viêc, lựcđạp phanh và xoay vô lăng sẽ phảilớn hơn đáng kể.

Để tránh khí xả lọt vào xe đượckéo, bât chế đô tái lưu thông khôngkhí và đóng kín các cửa kính.

Xe số tự đông: Không kéo xe bằnglỗ móc kéo.

Viêc kéo xe bằng dây kéo có thểlàm hỏng nghiêm trọng hôp số tựđông. Khi kéo xe có hôp số tự đông,hãy sử dụng thiết bị nâng bánhhoăc sàn phẳng.

Xe có hôp số sàn: Phải kéo xe quaymăt về phía trước, không kéonhanh hơn 88 km/h (55 dăm/giờ).Trong tất cả các trường hợp khácvà khi hôp số bị hỏng, cụm cầutrước phải trược nâng lên khỏi mătđất khi kéo..

Mang xe đến xưởng sửa chữa.

Sau khi kéo, tháo móc kéo ra.

Lắp nắp chụp vào đáy và đóng nắp.Cách tốt nhất là dùng xe cứu hôchở xe của bạn.

Kéo xe khác

Lỗ móc xích kéo xe phía sau đượcđăt ở dưới thanh cản sau.

Móc kéo chỉ được dùng để kéo xetrên đường và không được dùng đểcứu xe bị sa lầy.

122 Chăm sóc xe

Nếu xe của bạn có nắp che thanhcản sau phía trước lỗ móc xích kéoxe phía sau, hãy tháo hai kẹp rakhỏi nắp đó. Tháo nắp bằng cáchkéo ra phía sau.

Sau khi kéo xe, lắp lại nắpchắc chắn.

Chú ý

Lái xe châm rãi. Không được láixe giât cục. Lực kéo lớn quá cóthể làm hỏng xe.

Chăm sóc bề ngoài

Chăm sóc bên ngoài

Khóa

Các khóa được bôi trơn tại nhà máybằng mỡ chất lượng cao cho trụkhóa. Chỉ sử dụng chất làm tanbăng khi thực sự cần thiết, vì chấtnày làm tẩy mất mỡ bôi trơn và ảnhhưởng đến chức năng của khóa.Sau khi sử dụng chất làm tan băng,cần đến xưởng sửa chữa để tra mỡcác ổ khóa.

Rửa xe

Lớp sơn xe của bạn luôn phải trựctiếp chịu các tác đông từ môi trườngbên ngoài. Rửa và phủ sáp cho xecủa bạn thường xuyên. Khi sử dụngdịch vụ rửa xe tự đông, lựa chọnthêm chế đô phủ sáp.

Phân chim, xác côn trùng, nhựacây, phấn hoa và các chất tương tựcần phải được rửa sạch ngay, vìchúng có chứa các hợp chất xâmthực có thể làm hư hỏng lớp sơn xecủa bạn.

Nếu sử dụng dịch vụ rửa xe, cầntuân theo hướng dẫn rửa xe củanhà sản xuất. Tắt gạt mưa kínhchắn gió và kính hâu. Khóa xe đểkhông thể mở nắp khóa chỗ đổxăng. Tháo ăng-ten và các phụ kiênlắp thêm bên ngoài, ví dụ như giábuôc hàng nóc xe vv.

Nếu bạn rửa xe bằng tay, chú ý rửasạch cả măt trong của khoang vànhbánh xe.

Lau sạch các cạnh và chỗ gâp trêncửa và nắp ca bô khi đang mở cũngnhư các khu vực bị chúng chekhuất.

Đến xưởng sửa chữa để tra dầumỡ bôi trơn vào các bản lề cửa.

Không rửa khoang đông cơ bằngcách phụt dung dịch rửa dạng tiahơi hoăc tia áp suất cao.

Rửa kỹ xe và các đồ bọc da trên xe.Thường xuyên rửa các đồ bọc da.Sử dụng các miếng da riêng chocác bề măt kính và bề măt sơn: lớpsáp thừa trên kính sẽ ảnh hưởngđến tầm nhìn.

Chăm sóc xe 123

Không dùng vât cứng để làm sạchcác vết nhựa bám vào. Dùng bìnhxịt chất tẩy rửa nhựa bám trên bềmăt sơn.

Xe có dán đề can

Vui lòng không rửa xe trong vòng72 giờ kể từ khi nhân được xe đểđảm bảo đề can đạt đô dínhthích hợp.

Khi vê sinh bằng nước cao áp hoăcrửa xe bằng vòi phun tia, hãy bảođảm giữ khoảng cách tối thiểu là 20cm (8 inch) và không tâp trungnước vào môt điểm trong hơn 1giây. Nếu không, tấm đề can có thểbị hư hỏng.

Đèn ngoài xe

Nắp che đèn đầu và các đèn khácđược làm bằng nhựa. Không sửdụng các hóa chất ăn da hoăc màimòn, không sử dụng dụng cụ cạobăng, và không lau chùi đèn khiđang khô.

Khi loại bỏ xác côn trùng, vết mỡbẩn hay nhựa đường khỏi đèn hoăcống kính, bạn chỉ nên sử dụngnước hơi ấm, vải mềm và xà phòngrửa xe.

Viêc vê sinh bằng vải khô có thểlàm hỏng vỏ đèn. Không vê sinhbằng dung dịch rửa xe đâm đăc.Tránh sử dụng chất tẩy rửa nguyhiểm khi đèn được bât. Viêc này cóthể khiến ống kính bị nứt do phảnứng hóa học.

Lưu ýTuân thủ hướng dẫn rửa xe và sửdụng chất tẩy rửa dịu nhẹ. Nếukhông, ống kính nhỏ và mối hàn cóthể bị nứt. Không được sử dụng bấtkỳ chất nào dưới đây để vê sinh:

. axeton

. benzen

. toluen

. xylen

. chất pha loãng

Đánh bóng và phủ sáp

Phủ sáp xe thường xuyên (muônnhất là khi nước không còn đọnglại). Nếu không, măt sơn sẽ bị khô.

Chỉ cần đánh bóng khi măt sơn bịmờ đục hoăc lớp căn cứng dính lạitrên măt sơn.

Viêc đánh bóng măt sơn bằngsilicôn giúp tạo ra môt lớp bảo vê vàlúc đó, bạn không cần phủ sáp nữa.

Không dùng chất đánh bóng và sápcho các bô phân bằng nhựa trênthân xe.

Lưỡi gạt cần gạt mưa trênkính cửa và kính chắn gió

Sử dụng vải mềm không xơ hoăcda dê cùng với nước rửa kính vàchất tẩy côn trùng để lau.

Khi vê sinh cửa kính sau, cẩn thânđể không làm hỏng lõi sưởi bêntrong.

Để phá băng bằng máy, hãy dùngdụng cụ cạo băng có lưỡi sắc. Ấnchắc chắn dụng cụ cạo băng lênmăt kính để chất bẩn không còn lọtphía dưới và làm xước kính.

Vê sinh lưỡi gạt nước bằng vảimềm và nước rửa kính.

Bánh xe và lốp xe

Không sử dụng nước tẩy rửa phunvới áp suất cao.

Rửa nan vành bánh bằng nước tẩytrung tính.

124 Chăm sóc xe

Vành bánh đã được sơn và có thểdùng chất rửa giống như vớithân xe.

Lớp sơn bị hỏng

Sửa các vết hỏng sơn nhỏ bằng bútsửa sơn trước khi bị rỉ. Các hưhỏng hay các bề măt bị rỉ lớn cầnđược sửa chữa tại xưởngsửa chữa.

Bô thân và gói đăc biêt. Hãy cẩn thân khi kéo xe để

tránh các hư hỏng do dây kéo.Tháo nắp trong thanh cản trướckhi kéo xe.

. Khoảng sáng gầm xe giảm. Láixe châm qua các bờ dốc, ổ gàhay lề đường.

. Sử dụng vât đỡ khi nâng xe.

. Để tránh hỏng hoăc bị vỡ phầnthân xe, chúng tôi khuyến nghịbạn nâng hoàn toàn xe lên trênxe cứu hô khi vân chuyển xe.

Gầm xe

Các chất ăn mòn được sử dụng đểgỡ đá và tuyết hoăc kiểm soát bụicó thể đọng lại trên gầm xe của

bạn. Viêc không loại bỏ những chấtnày có thể làm tăng nhanh sự ănmòn và rỉ sét.

Định kỳ sử dụng nước sạch để xảsạch các chất này từ gầm xe.

Chú ý làm sạch bất kỳ khu vực nàomà bùn và các mảnh vụn khác cóthể đọng lại. Làm lỏng bất kỳ cácchất căn đóng ở những khu vực kíntrước khi xả nước.

Chăm sóc bên trong

Nôi thất và vải bọc nôi thất

Chỉ làm sạch nôi thất xe, bao gồmbảng táp lô và ốp cửa và sườn,bằng vải khô và nước tẩy rửanôi thất.

Chỉ lau sạch bảng táp lô bằng môtmiếng vải mềm ẩm.

Vê sinh vải bọc bằng máy hút bụi vàbàn chải. Làm sạch vết bẩn bằngnước tẩy rửa vải bọc nôi thất.

Sợi vải có thể không bền màu. Điềunày có thể gây ra tình trạng phaimàu dễ thấy, đăc biêt là trên lớp

bọc ngoài có màu nhạt. Các vết bẩnvà phai màu có thể loại bỏ nênđược làm sạch càng sớm càng tốt.

Vê sinh dây an toàn bằng nước ấmhay nước tẩy rửa nôi thất.

Chú ý

Đây miếng dán Velcro trên quầnáo lại, vì nếu miếng dán Velcrohở có thể làm hư hỏng bọc ghế.

Các chi tiết bằng nhựa vàcao su

Để vê sinh các chi tiết nhựa và caosu, có thể sử dụng nước tẩy rửagiống loại dùng cho thân xe. Sửdụng nước tẩy rửa nôi thất nếu cầnthiết. Không sử dụng chất nào khác.Đăc biêt không được sử dụng dungmôi và xăng. Không sử dụng nướctẩy rửa phun với áp suất cao.

Bảo trì và bảo dưỡng 125

Bảo trì và bảodưỡng

Thông tin chungThông tin bảo trì . . . . . . . . . . . 125

Bảo dưỡng và chăm sócbổ sung

Bảo dưỡng và chăm sócbổ sung . . . . . . . . . . . . . . . . . 125

Bảo dưỡng định kỳBảo dưỡng định kỳ . . . . . . . . . .127

Dung dịch, chất bôi trơn vàphụ tùng được khuyên dùng

Dung dịch và dầu bôi trơnđược khuyên dùng . . . . . . . . 131

Thông tin chung

Thông tin bảo trìĐể đảm bảo xe của bạn vân hànhan toàn và tiết kiêm và để duy trì giátrị của chiếc xe, viêc bảo dưỡng xeđúng cách và theo đúng định kỳđược quy định là rất quan trọng.

Lịch bảo dưỡng câp nhât, chi tiếtcho xe của bạn có sẵn tại xưởngsửa chữa.

Bảo dưỡng và chămsóc bổ sungCác điều kiên vân hành khắcnghiêt

Các điều kiên vân hành khắc nghiêtxuất hiên khi có ít nhất môt trongnhững tình trạng sau đây xuất hiênthường xuyên:

. lái xe trên quãng đường ngắndưới 10 km (5 dăm) nhiều lần.

. chạy không tải lâu và/hoăc lái xetốc đô thấp trong tình trạng lưuthông thường xuyên đi-dừngtrên đường.

. lái xe trên đường nhiều bụi bẩn.

. lái xe trên các địa hình đồihoăc núi.

. kéo rơmoóc.

. lái xe trong tình trạng lưu thôngđông đúc ở thành phố, nơi nhiêtđô bên ngoài thường đạt 32°Ctrở lên.

. lái xe như xe taxi, cảnh sát hayxe chở hàng.

126 Bảo trì và bảo dưỡng

. thường xuyên lái xe khi nhiêt đô bên ngoài dưới mức đóng băng.

Xe cảnh sát, taxi và xe trường họccũng được xếp vào loại các xe vânhành trong điều kiên khắc nghiêt.

Trong các điều kiên vân hành khắcnghiêt, bạn có thể cần lên kế hoạchbảo dưỡng nhất định thường xuyênhơn so với khoảng thời gian đượclên kế hoạch thông thường.

Xin ý kiến chuyên gia kỹ thuât vềcác yêu cầu bảo dưỡng tùy thuôcvào các điều kiên vân hành cụ thể.

Bảo trì và bảo dưỡng 127

Bảo dưỡng định kỳLịch bảo trì

( : Kiểm tra các mục này và chi tiết liên quan. Nếu cần, chỉnh sửa, vê sinh, bổ sung, điều chỉnh hoăc thay.

) : Thay hoăc thay đổi.

Hoạt đông bảo trì

theo năm (1) 1 2 3 4

km (x 1.000) (1) 15 30 45 60

dăm (x1.000) (1) 10 20 30 40

HÊ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ THẢI

Đai dẫn đông (2) Xem dấu (2) bên dưới

Dầu đông cơ & bô lọc dầu đông cơ (3) ) ) ) )

Đường ống & đầu nối của hê thống làm mát ( ( ( (

Nước làm mát đông cơ (4) ( ( ( (

Đầu nối & đường ống nhiên liêu ( ( ( (

Lõi lọc gió (5) ( ( ( )

Bugi ( ) ( )

Cáp đánh lửa ( ( ) (

Khe hở xupáp (6) Kiểm tra sau mỗi 160.000 km (100.000 dăm) hoăc 10năm. Điều chỉnh, nếu cần.

Bầu lọc than hoạt tính & đường hóa hơi (

128 Bảo trì và bảo dưỡng

Hoạt đông bảo trì

theo năm (1) 1 2 3 4

km (x 1.000) (1) 15 30 45 60

dăm (x1.000) (1) 10 20 30 40

Hê thống PCV ( (

Xích cam Thay sau mỗi 250.000 km hoăc 10 năm

KHUNG GẦM VÀ THÂN XE

Lọc gió (A/C) (7) Thay sau mỗi 10.000 km hoăc 6 tháng

Ống xả & giá bắt ( ( ( (

Dầu phanh (8) ( ) ( )

Đĩa & bố phanh trước (9) ( ( ( (

Trống & đai phanh sau (9) ( ( ( (

Phanh tay ( ( ( (

Đường dầu phanh & đầu nối (kể cả bô trợ lực) ( ( ( (

Ổ bi moayơ sau & khoảng hở ( ( ( (

Dầu hôp số sàn (10) Thay sau mỗi 160.000 km hoăc 10 năm

Đô rơ của bàn đạp phanh & ly hợp ( ( ( (

Siết chăt/cố định đai ốc & bulông khung gầm và gầm xe ( ( ( (

Dầu hôp số tự đông (11) ( ( ( (

Tình trạng & áp suất lốp (12) Xem dấu (12) bên dưới

Bảo trì và bảo dưỡng 129

Hoạt đông bảo trì

theo năm (1) 1 2 3 4

km (x 1.000) (1) 15 30 45 60

dăm (x1.000) (1) 10 20 30 40

Đảo lốp Đảo sau mỗi 12.000 km

Chỉnh thẳng bánh xe (13) Kiểm tra khi nhân thấy có tình trạng bất thường

Vô lăng và đòn lái ( ( ( (

Đường ống & dầu trợ lực lái ( ( ( (

Mũ bịt trục dẫn đông ( ( ( (

Đai an toàn, khóa cài & móc neo ( ( ( (

Bôi trơn khóa, bản lề & chốt khóa nắp capô ( ( ( (

(1) Tùy theo điều kiên nào đến trước.

(2) Kiểm tra/điều chỉnh đô căng của đai trong vòng 6 tháng hoăc 5.000 km sau khi lắp đai mới hoăc sau khi mua xe.Sau đó, kiểm tra sau từng năm hoăc sau mỗi 15.000 km.

(3) Nếu bạn lái xe trong các điều kiên khắc nghiêt: lái xe trên quãng đường ngắn, chạy không tải kéo dài hoăc lái xetrong môi trường nhiều bụi, hãy thay dầu đông cơ và bô lọc sau mỗi 7.500 km hoăc 6 tháng, tùy theo điều kiên nàođến trước.

(4) Thay sau mỗi 240.000 km hoăc 5 năm. (Chỉ sử dụng Dexcool)

(5) Kiểm tra sau mỗi 7.500 km hoăc 6 tháng nếu lái xe trong điều kiên nhiều bụi. Nếu cần, chỉnh sửa, vê sinhhoăc thay.

(6) Kiểm tra và điều chỉnh khi có tiếng ồn xu páp hoăc đông cơ rung.

130 Bảo trì và bảo dưỡng

(7) Xe phải được bảo dưỡng thường xuyên hơn nếu hoạt đông trong môi trường nhiều bụi.

(8) Thay dầu phanh sau mỗi 15.000 km nếu bạn lái xe chủ yếu trong các điều kiên khắc nghiêt:

‐ Lái xe trên các địa hình đồi hoăc núi, hoăc

‐ Kéo theo rơ moóc thường xuyên.

(9) Xe phải được bảo dưỡng thường xuyên hơn nếu hoạt đông trong các điều kiên khắc nghiêt: chạy trên quãngđường ngắn, chạy không tải kéo dài, thường xuyên hoạt đông ở tốc đô thấp trong luồng giao thông đông đúc haychạy trong điều kiên nhiều bụi.

(10) Kiểm tra sau mỗi 40.000 km hoăc 2 năm. Đổ đầy hoăc thay, nếu cần.

(11) Thay sau mỗi 75.000 km nếu bạn lái xe chủ yếu trong các điều kiên khắc nghiêt:

‐ Lái xe trên đường nhiều bụi bẩn, hoăc

‐ Lái xe trên các địa hình đồi hoăc núi, hoăc

‐ Lái xe trong tình trạng lưu thông đông đúc ở thành phố, nơi nhiêt đô bên ngoài thường đạt 90°F (32°C) trởlên, hoăc

‐ Lái xe như xe taxi, cảnh sát hay xe chở hàng

(12) Bạn nên kiểm tra tình trạng lốp trước khi lái xe, và kiểm tra áp suất lốp mỗi khi bơm nhiên liêu hoăc ít nhất làmôt lần mỗi tháng bằng đồng hồ đo áp suất lốp.

(13) Nếu cần, đảo và cân bằng bánh xe.

Bảo trì và bảo dưỡng 131

Dung dịch, chất bôitrơn và phụ tùngđược khuyên dùng

Dung dịch và dầu bôitrơn được khuyên dùng

Dung dịch và dầu bôi trơnđược khuyên dùng

Chỉ sử dụng các sản phẩm đã đượckiểm nghiêm và phê chuẩn. Hưhỏng do sử dụng các loại vât liêuchưa được phê chuẩn sẽ khôngnằm trong danh mục đượcbảo hành.

{ Cảnh báo

Các vât liêu được sử dụng rấtnguy hiểm và có thể có đôc. Thântrọng khi xử lý. Chú ý đến thôngtin được in trên bình chứa.

Dầu đông cơ

Dầu đông cơ được nhân biết bằngchất lượng và đô nhớt của nó. Chấtlượng là tiêu chí quan trọng hơn đô nhớt khi bạn lựa chọn loại dầuđông cơ.

Chọn dầu đông cơ phù hợp

Viêc chọn dầu đông cơ thích hợpphụ thuôc vào cả thông số kỹ thuâtphù hợp của dầu và đô nhớt.

Chất lượng dầu đông cơ. dexos1, dexos2

. API SM , ACEA A3/B3: Tùychọn cho đông cơ Thế hê 1(Không dùng cho đông cơ Thếhê 2)

Thông số kỹ thuât

Sử dụng và yêu cầu mua dầu đôngcơ được cấp phép, có dấu chứngnhân dexos™. Dầu đông cơ đápứng được các yêu cầu cho xe phảicó dấu chứng nhân dexos™. Dấuchứng nhân này biểu thị rằng loạidầu đó đạt được các thông số kỹthuât dexos™.

Đông cơ trong chiếc xe của bạnđược đổ dầu đông cơ đạt mứcdexos™ tại nơi xuất xưởng. Chỉ sửdụng dầu đông cơ đạt thông số kỹthuât dexos™ hoăc loại dầu đôngcơ tương đương, có đô nhớt thíchhợp. Viêc không dùng đúng loại dầuđông cơ được khuyến nghị có thểgây ra những hỏng hóc đông cơkhông được bao trả theo bảo hànhcho xe.

Nếu bạn không chắc rằng loại dầuđang dùng đạt được thông số kỹthuât dexos™, hãy tham vấn nhàcung cấp dịch vụ.

Nếu bạn không biết loại đông cơtrên xe, hãy tham vấn hãng sửachữa được ủy quyền của bạn.

Đô nhớt của dầu đông cơ cho Thếhê 1Đô nhớt SAE cho biết thông tin vềđô đăc của dầu.

Loại dầu có nhiều đô nhớt đượcbiểu thị bằng hai số:

Số đầu tiên, đứng trước W, biểu thịđô nhớt ở nhiêt đô thấp và số thứhai là đô nhớt ở nhiêt đô cao. SAE5W-30 là đô nhớt thích hợp nhất

132 Bảo trì và bảo dưỡng

cho xe của bạn. Không sử dụngnhững loại dầu có đô nhớt khácnhư SAE 20W-50.

Hoạt đông ở nhiêt đô thấp đối vớiThế hê 1. Đến -25 °C trở xuống:

0W-30, 0W-40

. Đến -25 °C: 5W-30, 5W-40

. Đến -20 °C: 10W-30, 10W-40

Định mức đô nhớt SAE xác địnhkhả năng chảy của dầu. Khi bị lạnh,dầu trở nên nhớt hơn lúc nóng.

Đô nhớt của dầu đông cơ cho Thếhê 2Đô nhớt SAE cho biết thông tin vềđô đăc của dầu.

Loại dầu có nhiều đô nhớt đượcbiểu thị bằng hai số:

Số thứ nhất, đứng trước chữ W,biểu thị đô nhớt ở nhiêt đô thấp vàsố thứ hai biểu thị đô nhớt ở nhiêtđô cao.

SAE 5W-20 là đô nhớt tốt nhất choxe của bạn. Không sử dụng nhữngloại dầu có đô nhớt khác như SAE10W-30, 10W-40 hay 20W-50.

Hoạt đông ở nhiêt đô thấp đối vớiThế hê 2Nếu sử dụng xe ở nơi có nhiêt đô rất thấp, xuống dưới -25°C, thì bạnnên dùng dầu có đô nhớt SAE0W-xx. Dầu có đô nhớt này sẽ giúpbạn khởi đông đông cơ dễ dànghơn vào mùa lạnh, khi nhiêt đô xuống rất thấp.

Khi chọn loại dầu có đô nhớt thíchhợp, hãy chắc chắn rằng bạn luônchọn loại đạt được Thông số kỹthuât dexos™.

. Đến -25°C trở xuống:0W-20, 0W-30.

. Đến -25 °C: 5W-20, 5W-30.

Phụ gia dầu đông cơ/chất súc rửadầu đông cơ

Không thêm bất kỳ thứ gì vào dầu.Dầu được khuyên dùng với thôngsố kỹ thuât dexos và dấu chứngnhân dexos là tất cả những gì bạncần để đảm bảo đông cơ hoạt đôngtốt và được bảo vê.

Chất súc rửa dầu đông cơ khôngđược khuyên dùng và có thể gây rahư hỏng cho đông cơ, những hưhỏng đó sẽ không được bao trảtheo bảo hành cho xe.

Đổ thêm dầu đông cơ

Bạn có thể pha trôn dầu đông cơcủa các nhà sản xuất khác nhau vàcác nhãn hiêu khác nhau, miễn làchúng đạt được đô nhớt và thôngsố kỹ thuât của dầu đông cơyêu cầu.

Nếu không có loại dầu với chấtlượng mong muốn, có thể sử dụngtối đa 1 lít loại A3/B3 (chỉ môt lầngiữa mỗi lần thay dầu). Đô nhớtphải đúng tiêu chuẩn.

Viêc chỉ sử dụng dầu đông cơ cóchất lượng ACEA A1/B1 hoăc A5/B5 hoàn toàn bị cấm, vì nó có thểgây ra tình trạng hỏng đông cơ lâudài khi hoạt đông dưới các điềukiên nhất định.

Nước làm mát và chấtchống đông

Chỉ sử dụng loại axit hữu cơ-chấtchống đóng băng kéo dài tuổi thọnước làm mát (LLC).

Bảo trì và bảo dưỡng 133

Tại các quốc gia có khí hâu ôn hòa,nước làm mát cung cấp ngưỡngbảo vê đóng băng xuống khoảng-35 °C. Tại các quốc gia có khí hâulạnh, nước làm mát cung cấpngưỡng bảo vê đóng băng xuốngkhoảng -50 °C. Nồng đô này sẽđược duy trì trong suốt cả năm.

Duy trì đủ nồng đô chất chốngđóng băng.

Các chất phụ gia thêm vào nướclàm mát với mục đích chống ănmòn hoăc làm kín đối với các rò rỉnhỏ có thể gây ra các lỗi chứcnăng. Trách nhiêm pháp lý đối vớinhững hỏng hóc do viêc sử dụngcác chất phụ gia nước làm mát sẽbị từ chối.

Dầu phanh

Chỉ sử dụng loại dầu phanh đượcphép dùng cho loại xe này (DOT 4).

Theo thời gian, dầu phanh sẽ hấpthụ hơi nước và giảm hiêu quảphanh. Do vây dầu phanh phảiđược thay sau mỗi khoảng thời gianquy định.

Dầu phanh phải được để trong bìnhchứa đây kín để tránh hiên tượnghấp thụ nước.

Đảm bảo dầu phanh không bịnhiễm bẩn.

Dầu trợ lực lái

Chỉ sử dụng loại Dexon VI.

Dầu hôp số sàn

Chỉ sử dụng loại dầu XGPSAE75W85W.

Dầu hôp số tự đông

Sử dụng dầu AW-1.

134 Thông số kỹ thuât

Thông số kỹ thuât

Nhân dạng xeSố khung xe (Số VIN) . . . . . . . 134Bảng nhân dạng . . . . . . . . . . . 134

Thông số xeThông số đông cơ . . . . . . . . . . 136Hiêu suất . . . . . . . . . . . . . . . . . 137Trọng lượng xe . . . . . . . . . . . . 138Kích thước xe . . . . . . . . . . . . . 139Thông số kỹ thuât và

thể tích . . . . . . . . . . . . . . . . . .139Áp suất lốp . . . . . . . . . . . . . . . .140

Nhân dạng xe

Số khung xe (Số VIN)

Số khung xe (Số VIN) nằm ở dướiđêm ghế sau hoăc trong khoangđông cơ.

Bảng nhân dạngLoại 1

Nhãn gắn gần với chốt cửa xe phíatrước phía người lái.

Thông số kỹ thuât 135

Loại 2

Nhãn gắn gần với chốt cửa xe phíatrước phía hành khách.

136 Thông số kỹ thuât

Thông số xe

Thông số đông cơThông số dùng cho bán hàng 1,0 Xăng 1,2 Xăng

Mã nhân dạng đông cơ B10D1 B12D1

Số lượng xy lanh 4 4

Dung tích xi lanh [cm³] 995 1206

Công suất đông cơ [kW]số vòng tua (vòng/phút)

506400

606400

Mô men xoắn [Nm]số vòng tua (vòng/phút)

894800

1084800

Loại nhiên liêu Xăng Xăng

Chỉ số ốc-tan RON

khuyến nghị RON 91 RON 91

Chỉ số ốc tan RON với mỗi quốc gia cho đông cơ xăng

Chỉ số ốc-tan RON Quốc gia

95 Chile, Argentina, Israel, South Africa, Botswana, Lesotho, Namibia, Swaziland,Mauritius, Cape Verde, Libya.

93 Trung quốc.

Thông số kỹ thuât 137

Chỉ số ốc-tan RON Quốc gia

91

Benin, Burkina Faso, Chad, Colombia, Djibouti, Gambia, Mali, Mauritania, Niger,Senegal, Sierra Leone, Somalia,Togo, Ethiopia, Eritrea, Burundi, Tanzania, Rwanda,Uganda, Algeria, Angola, Cameroon, Congo, Gabon, Guinea, G.Bissau, Liberia,Nigeria, Ghana, Bờ biển Ngà, Madagascar, Morocco, Tunisia, Ai Câp, Bahrain, Kuwait,Oman, Qatar, Ả-râp Xê-út, Các tiểu vương quốc Ả-râp thống nhất, Lebanon, Jordan,Yemen, Iraq (1), Syria.

89 Ecuador

87

Brunei, Singapore, Indonesia, Philippines, W.Samoa, Polynesia, Bangladesh, Fiji,Nepal, Pakistan, Sri Lanka, Vanuatu, Guyana, Suriname, Belize, Antigua, QuầnđảoVirgin thuôc Anh (Tortola), Honduras, Quần đảo Cayman, St. Kitts & Nevis, Aruba,Grenada, St. Lucia, St. Vincent, Bermuda, Costa Rica, El Salvador, Nicaragua,Panama, Guatemala, Bahamas, Barbados, Bonaire, Curacao, Công hòa Dominic,Haiti, Jamaica, St. Maarten, Trinidad & Tobago, Quầnđảo Turks & Caicos.

(1) Iraq phải sử dụng loại trên RON 91 và chỉ loại nhiên liêu có chỉ số ốc tan cao.

Hiêu suất

Đông cơ 1,0 D 1,2 D

Tốc đô tối đa (2) [dăm/giờ]

Hôp số sàn 151 (94) 162 (101) (3)

Hôp số tự đông 143 (89) –

(2) Xe có thể đạt tốc đô tối đa được biểu thị khi có trọng lượng không tải (không có người lái) công thêm 200 kgtải trọng. Thiết bị tùy chọn có thể làm giảm tốc đô tối đa được chỉ định của xe.(3) 164 km/h (102 dăm/giờ) ở những vùng cao

138 Thông số kỹ thuât

Trọng lượng xe

Trọng lượng không tải tối thiểu, tính cả lái xe (75 kg)

Đông cơ Hôp số sàn Hôp số tự đông

[kg] 1,0 D 980 995

1,2D 980 (4) –

(4) 1040 kg ở những vùng cao

Trọng lượng không tải tối đa, tính cả lái xe (75kg)

Đông cơ Hôp số sàn Hôp số tự đông

[kg] 1,0 D 1065 1080

1,2 D 1065 (5) –

(5) 1055 kg ở những vùng cao

Tổng trọng lượng xe

Đông cơ Hôp số sàn Hôp số tự đông

[kg] 1,0 D 1367 1385

1,2 D 1367 (6) –

(6) 1355 kg ở những vùng cao

Thông số kỹ thuât 139

* Trọng lượng được mô tả ở trên có thể thay đổi tùy theo tùy chọn, biến thể kiểu xe và thông số kỹ thuât củaquốc gia.

Kích thước xe

Chiều dài [mm] 3640

Chiều rông không kể gương [mm] 1597

Bề rông tính cả gương [mm] 1910

Chiều cao (không tính an ten) [mm] không tính giá hành lý nóc xe 1522

Chiều cao (không tính an ten) [mm] có tính giá hành lý nóc xe 1551

Chiều dài của sàn khoang hành lý [mm] 548

Chiều rông khoang hành lý [mm] 987

Chiều cao khoang hành lý [mm] 435

Chiều dài cơ sở [mm] 2375

Đường kính quay vòng [m] 10

Thông số kỹ thuât và thể tích

Dầu đông cơ

Đông cơ 1,0 DOHC 1,2 DOHC

bao gồm bô lọc [I] 3,75 3,75

nằm giữa mức MIN và mức MAX [I] 2,5/3,5 2,5/3,5

140 Thông số kỹ thuât

Dầu đông cơ

Dung tích danh nghĩa, xe xăng [l] 35

Áp suất lốp

Đôngcơ Lốp

Thoải mái với 3 người ECO với 3 người Với đủ tải

trước sau trước sau trước sau

[kPa/bar] ([psi])

[kPa/bar] ([psi])

[kPa/bar] ([psi])

[kPa/bar] ([psi])

[kPa/bar] ([psi])

[kPa/bar] ([psi])

1,0 D 155/80 R13,155/70 R14

220/2,2 (32) 220/2,2 (32) 240/2,4 (35) 240/2,4 (35) 235/2,35 (34)

235/2,35 (34)

1,2 D 155/80 R13,155/70 R14

220/2,2 (32) 220/2,2 (32) 240/2,4 (35) 240/2,4 (35) 235/2,35 (34)

235/2,35 (34)

Tất cả Lốp dự phòngnhỏ gọn

420/4,2 (60) 420/4,2 (60) – – 420/4,2 (60) 420/4,2 (60)

Thông số kỹ thuât về lốp trong tài liêu hướng dẫn dành cho chủ xe có thể được thay đổi mà không cần báo trước,hãy tham khảo nhãn về lốp trên xe của bạn.

Thông tin khách hàng 141

Thông tinkhách hàng

Lưu trữ thông số xe và quyềnriêng tư

Thiết bị lưu trữ dữ liêusự kiên . . . . . . . . . . . . . . . . . 141

Lưu trữ thông số xevà quyền riêng tư

Thiết bị lưu trữ dữ liêusự kiênTrên xe có rất nhiều hê thống phứctạp để giám sát và điều khiển môtsố thông số xe. Môt số dữ liêu cóthể được lưu trữ trong thời gianhoạt đông thường xuyên để tạođiều kiên sửa chữa các lỗi sai hỏngđược phát hiên, dữ liêu khác đượclưu trữ chỉ trong khi có đụng xe haytrong trường hợp gần xảy ra đụngxe bởi các mô đun trong các hê thống xe có chức năng ghi dữ liêusự kiên như mô đun điều khiểntúi khí.

Các hê thống có thể ghi lại dữ liêuchẩn đoán về tình trạng xe (ví dụnhư mức dầu hoăc số dăm xe đã đi)và các thông tin về cách xe đượcvân hành (ví dụ như tốc đô đôngcơ, ứng dụng phanh và cách sửdụng đai an toàn).

Để đọc các thông số này, cần cómôt thiết bị đăc biêt và truy nhâpvào hê thống của xe. Môt số dữ liêu

chẩn đoán được gửi lên hê thốngtoàn cầu của Chevrolet theophương thức điên tử khi xe đượcbảo dưỡng tại môt xưởng sửachữa, để ghi lại nhât ký bảo dưỡngxe. Điều này cho phép xưởng sửachữa cung cấp cho bạn hoạt đôngbảo dưỡng và sửa chữa hiêu quảphù hợp với xe của riêng bạn mỗikhi bạn đưa xe trở lại xưởngsửa chữa.

Nhà sản xuất sẽ không truy nhâpnhững thông tin liên quan tới hànhvi của lái xe liên quan tới sự cốđụng xe hay chia sẻ chúng vớingười khác trừ khi:

. được sự đồng ý của chủ xehoăc, nếu khi xe được cho thuê,phải được sự đồng ý của ngườithuê xe

. hay khi trả lời yêu cầu chínhthức của công an hay các cơquan chính quyền

. khi nhà sản xuất cần sử dụngthông tin để biên hô trong cácvụ kiên

. hay theo yêu cầu của luât pháp

142 Thông tin khách hàng

Ngoài ra, nhà sản xuất có thể sửdụng các dữ liêu chẩn đoán thuthâp hoăc nhân được:

. cho mục đích nghiên cứu củanhà sản xuất

. để phục vụ mục đích nghiêncứu, duy trì mức bảo mâtthích hợp

. để chia sẻ với các tổ chức khácsố liêu tổng hợp không gắn vớimôt xe cụ thể nào cho mục đíchnghiên cứu

Mục lục 143

Mục lục ĂẮc quy . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 98

Bảo vê điên . . . . . . . . . . . . . . . . 57Khởi đông bằng ắc quytrên xe khác . . . . . . . . . . . . . . . . . 118

Ăng tenCôt cố định . . . . . . . . . . . . . . . . 67

Áp suấtLốp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 140

Áp suất lốp . . . . . . . . . . . . . . . . .140

B

Bảng điều khiển Thiết bịKhu vực chứa đồ . . . . . . . . . . . . 36Tổng quan . . . . . . . . . . . . . . . . . 6

Bảng nhân dạng . . . . . . . . . . . . .134Bánh xe

Căn chỉnh bánh và cânbằng lốp . . . . . . . . . . . . . . . . .113

Kích cỡ khác nhau . . . . . . . . . .113Thay thế . . . . . . . . . . . . . . . . . .114

Bánh xe và lốp xe . . . . . . . . . . . 110Bảo dưỡng

Hoạt đông điều hòa khôngkhí thông thường . . . . . . . . . . .78

Bảo dưỡng định kỳ . . . . . . . . . . .127

Bảo dưỡng và chăm sócBổ sung . . . . . . . . . . . . . . . . . . 125

Bảo dưỡng và chăm sócbổ sung . . . . . . . . . . . . . . . . . . 125

Bảo trì và bảo dưỡngThông tin bảo trì . . . . . . . . . . . 125

Bình cứu hoả . . . . . . . . . . . . . . . 38

Bô điều khiển đèn ngoài . . . . . . . 54Bô lọc

Bầu lọc gió đông cơ . . . . . . . . . 93Bô lọc gió cho khoang hành

khách . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 77Bô lọc gió, khoang hành

khách . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 77Bô lọc/Bầu lọc gió, đông cơ . . . . 93

C

Các đèn pha . . . . . . . . . . . . . . . .100Chuyển đèn cốt/pha . . . . . . . . . 54Đèn báo đèn pha bât . . . . . . . . 50Nháy đèn xin vượt . . . . . . . . . . .55Thay thế bóng đèn . . . . . . . . . . 99

Các đèn sương mù phía sau . . . .56

144 Mục lục

Các ghế tại vị trí ghế trướcĐiều chỉnh . . . . . . . . . . . . . . . . . 26

Cacbon ôxítHê thống xả của Đông cơ . . . . . 82

Cần chọn số . . . . . . . . . . . . . . . . 83Cảnh báoĐèn hê thống phanh . . . . . . . . . 57Đèn nháy cảnh báo

nguy hiểm . . . . . . . . . . . . . . . . 57Cất giữ trong xe . . . . . . . . . . . . . 88Cầu chì . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 105

Hôp cầu chì bảng táp lô . . . . . 108Hôp cầu chì khoangđông cơ. . . . . . . . . . . . . . . . . 106

Chăm sóc bề ngoàiBên ngoài . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 122Bên trong . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .124

Chăm sóc xeÁp suất lốp . . . . . . . . . . . . . . . 111

Chất tải cho xe . . . . . . . . . . . . . . 38Chạy rà xe mới . . . . . . . . . . . . . . 80Chạy rà, xe mới . . . . . . . . . . . . . 80Chìa khóa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12Chiếu sáng

Bô điều khiển chiếu sáng . . . . . 54Chiều sâu rãnh . . . . . . . . . . . . . .111

Chống trômHê thống báo đông . . . . . . . . . . 19

Chứa đồBình cứu hỏa . . . . . . . . . . . . . . 38Khoang chứa đồ . . . . . . . . . . . . 17

Còi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7Công tắc

Bât/tắt túi khí . . . . . . . . . . . . . . . 32Côt ăng ten cố định . . . . . . . . . . . 67CửaĐèn báo cửa mở . . . . . . . . . . . . 59Hê thống khóa trung tâm . . . . . . 15

Cửa gió có chớp chỉnhhướng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 76

Cửa gió cố định . . . . . . . . . . . . . . 77Cửa sổ sau

Sấy . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23

ĐĐài AM-FM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .66Đai an toàn ba điểm . . . . . . . . . . 28Đảo lốp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .112DầuĐèn báo áp suất . . . . . . . . . . . . 58Đông cơ . . . . . . . . . . . . . . . . . . 92Phanh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. 96

Dầu (tiếp tục)Rửa kính . . . . . . . . . . . . . . . . . . 96Trợ lực lái . . . . . . . . . . . . . . . . . 95

Dây an toàn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .27Ba điểm . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28Đèn báo . . . . . . . . . . . . . . . . . . 47Ghế trẻ em . . . . . . . . . . . . . . . . 33

ĐènÁp suất dầu đông cơ . . . . . . . . . 58Bât/tắt túi khí . . . . . . . . . . . . . . . 56Bên trong . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .104Biển số . . . . . . . . . . . . . . . . . . .104Bô điều khiển đèn ngoài . . . . . . 54Cảnh báo đông cơ vượt quá

tốc đô . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 58

Cảnh báo hê thống phanh . . . . . 57Cảnh báo mức nhiên

liêu thấp . . . . . . . . . . . . . . . . . 58Cảnh báo nhiêt đô nước làm

mát đông cơ . . . . . . . . . . . . . . 57

Chuyển đèn cốt/pha . . . . . . . . . 54

Mục lục 145

Đèn (tiếp tục)Cửa mở . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 50Đèn báo cài dây an toàn . . . . . . 46Đèn báo sự cố . . . . . . . . . . . . . . 57Đèn đuôi . . . . . . . . . . . . . . . . . 104Đèn pha bât . . . . . . . . . . . . . . . . 50Đèn sương . . . . . . . . . . . . . . . . 56Đèn sương phía sau . . . . . . . . . 56Đèn sương phía trước . . . . . . . 56Đèn sương, sau . . . . . . . . . . . . 56Hê thống sạc điên . . . . . . . . . . . . . .65Lùi xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56Nháy đèn xin vượt . . . . . . . . . . 55Tắt số vượt tốc . . . . . . . . . . . . . 57Túi khí và bô căng đai

an toàn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 47Xi nhan sườn . . . . . . . . . . . . . .103Đèn báoĐiều khiển . . . . . . . . . . . . . . . . . 53Đèn báo đèn pha bât . . . . . . . . . . 59Đèn báo đèn sương phía sau . . . 56Đèn báo đèn sương, sau . . . . . . 56Đèn báo điều khiển . . . . . . . . . . . 53Đèn báo hê thống sạc . . . . . . . . . 57Đèn báo rẽ . . . . . . . . . . . . . . . . . 55Đèn báo sự cố . . . . . . . . . . . . . . . 57Đèn báo tắt số vượt tốc . . . . . . . . 57

Đèn cảnh báo mức nhiênliêu thấp . . . . . . . . . . . . . . . . . . 58Đèn cảnh báo vượt quá

tốc đô . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 58Đèn đầu khi lái xe ra nước

ngoài . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .55Đèn dừng xe giữa gắn trên

cao (CHMSL) . . . . . . . . . . . . . . . . .104Đèn đuôi . . . . . . . . . . . . . . . . . . 104Đèn lùi xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56Đèn nháy cảnh báo

nguy hiểm . . . . . . . . . . . . . . . . . 57Đèn nháy, Cảnh báo

nguy hiểm . . . . . . . . . . . . . . . . . 57Đèn sương

Phía sau . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 59Phía trước . . . . . . . . . . . . . . . . .59Đèn Sương mù Phía trướcĐèn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 59Đèn trong xe . . . . . . . . . . . . . . . . 57Đèn xi nhan sườn . . . . . . . . . . . 103

Đèn báo bảo dưỡng xe ngay . . . 48Phụ kiên và cải tạo xe . . . . . . . . .88Tự bảo trì xe . . . . . . . . . . . . . . . 89

Điều chỉnhGhế, người lái ban đầu . . . . . . . 26Điều hòa không khí . . . . . . . . . . . 71Điều khiển từ xa

Radio . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13Điều khiển từ xa radio . . . . . . . . . 13Điều khiển xe . . . . . . . . . . . . . . . .79Đỗ xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81

Phanh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. 83Đông cơ

Bô lọc/Bầu lọc gió . . . . . . . . . . . 93Đèn báo áp suất dầu . . . . . . . . . 58Đèn báo kiểm tra và bảo trì

xe ngay . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. 57Đèn cảnh báo nhiêt đô nước

làm mát . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 57Đèn cảnh báo vượt quá

tốc đô . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 58Khí xả . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 82Khởi đông . . . . . . . . . . . . . . . . . 81Nước làm mát . . . . . . . . . . . . . . 94Tổng quan về khoangđông cơ . . . . . . . . . . . . . . . . . . 91

Xăng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 84Đồng hồ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 50Đèn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55Đồng hồ đo . . . . . . . . . . . . . . . . 52

146 Mục lục

Đồng hồ (tiếp tục)Đồng hồ đo tốc đô . . . . . . . . . . . 52Đồng hồ đo vòng tua . . . . . . . . . 53Nhiên liêu . . . . . . . . . . . . . . . . . 53Đồng hồ công tơ mét . . . . . . . . . . 52Đồng hồ đo vòng tua . . . . . . . . . . 53Đồng hồ tốc đô . . . . . . . . . . . . . . 52Dụng cụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 110Dung dịch và dầu bôi trơnđược khuyên dùng . . . . . . . . . .131

GGạt nước

Rửa kính sau . . . . . . . . . . . . . . 41

Ghế ngồiĐiều chỉnh ghế trước . . . . . . . . . 26Tựa đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . .24Vị trí, phía trước . . . . . . . . . . . . 26

Ghế trẻ emHê thống . . . . . . . . . . . . . . . . . . 33

Vị trí lắp đăt . . . . . . . . . . . . . . . 35

Ghế trướcĐiều chỉnh . . . . . . . . . . . . . . . . . 26

Giới thiêu . . . . . . . . . . . . . . . . . 2, 58Gương

Chiếu hâu điều chỉnhbằng tay . . . . . . . . . . . . . . . . . 22

Gương (tiếp tục)Gâp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21Lồi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20Nguồn điên . . . . . . . . . . . . . . . . 21Sấy . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .25Thủ công . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22

Gương chiếu hâu . . . . . . . . . . . . 23Gương điều chỉnh bằng tay . . . . 22Gương gâp . . . . . . . . . . . . . . . . . 21Gương lồi . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20

H

Hê thống báo đôngChống trôm . . . . . . . . . . . . . . . . 20

Đèn cảnh báo . . . . . . . . . . . . . . 43

Hê thống chống trômHê thống làm cho xe không

chạy được . . . . . . . . . . . . . . . 20Hê thống điên

Cầu chì . . . . . . . . . . . . . . . . . . 105Hôp cầu chì bảng táp lô . . . . . .108Hôp cầu chì khoangđông cơ. . . . . . . . . . . . . . . . . 106

Hê thống điều hòa khí hâuSưởi và thông gió . . . . . . . . . . 71

Hê thống ghế trẻ emĐai phía trên . . . . . . . . . . . . . . . 33

Hê thống ghế trẻ em có đaigiữ trên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 33

Hê thống khóa trung tâm . . . . . . . 15Hê thống sưởi và thông gió . . . . . 107

Hê thống túi khí trước . . . . . . . . . 31

Hiêu suất . . . . . . . . . . . . . . . . . . 137

Hoạt đôngHê thống thông tin giải trí . . . . . 58

Hoạt đông điều hòa khôngkhí thông thường . . . . . . . . . . . 78

Hôp găng tay . . . . . . . . . . . . . . . 36

Hôp số sàn . . . . . . . . . . . . . . . . . 83

Mục lục 147

KKéo xe

Xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 120Xe khác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 121

Khí nạp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 85Khóa

Hê thống khóa trung tâm . . . . . .15

Khoang . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .36Chứa đồ . . . . . . . . . . . . . . . . . . .36

Khoang chứa đồ . . . . . . . . . . . . . 36

Khởi đông bằng ắc quy trênxe khác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .118

Khởi đông đông cơ . . . . . . . . .10, 81Khu vực chứa đồ

Bảng táp lô . . . . . . . . . . . . . . . . 37

Hôp găng tay . . . . . . . . . . . . . . . 36Lưới tiên lợi . . . . . . . . . . . . . . . . 37Thông tin về viêc chất hàng

lên xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 37

Kích thướcXe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .139

Kích thước xe . . . . . . . . . . . . . . 139Kiểm traĐèn báo sự cố đèn đông cơ . . . 48

Kính chắn gióRửa kính/Gạt nước kính

chắn gió . . . . . . . . . . . . . . . . . 40Kính cửa

Nguồn điên . . . . . . . . . . . . . . . . 21Sau, có sấy . . . . . . . . . . . . . . . . 25Thủ công . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22

Kính lên xuống bằng tay . . . . . . . 22

LLái

Dầu, trợ lực . . . . . . . . . . . . . . . . 95

Lau dọnChăm sóc bên ngoài . . . . . . . . 122Chăm sóc bên trong . . . . . . . . 124

Lịch Bảo dưỡngBảo dưỡng định kỳ . . . . . . . . . .127Dung dịch và dầu bôi trơnđược khuyên dùng . . . . . . . . 131

LốpCăn chỉnh bánh và cân

bằng lốp . . . . . . . . . . . . . . . . 113Dự phòng với kích cỡđầy đủ . . . . . . . . . . . . . . . . . . 117

Kích cỡ khác nhau . . . . . . . . . .113Ký hiêu . . . . . . . . . . . . . . . . . . 110

Lốp (tiếp tục)Lốp dự phòng nhỏ gọn . . . . . . .116Mùa đông . . . . . . . . . . . . . . . . .110Quay . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 112Thay bánh xe . . . . . . . . . . . . . . . . . 114Xích ngăn trượt . . . . . . . . . . . . 116

Lốp dự phòngNhỏ gọn . . . . . . . . . . . . . . . . . . 116

Lốp dự phòng nhỏ gọn . . . . . . . . 116Lốp dự phòng với kích cỡđầy đủ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .117

Lốp dùng cho mùa đông . . . . . . .110Lốp xe và Bánh xe . . . . . . . . . . .110Lưới tiên lợi . . . . . . . . . . . . . . . . . 37

MMục bảo trì khác

Hê thống điều hòakhông khí . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 74

NNắp capô . . . . . . . . . . . . . . . . . . 89Nắp che

La giăng . . . . . . . . . . . . . . . . . .113Nắp chụp bánh xe . . . . . . . . . . . 113Nguồn điên

Bảo vê điên, Ắc quy . . . . . . . . . 57Các gương . . . . . . . . . . . . . . . . .21

148 Mục lục

Nguồn điên (tiếp tục)Dầu trợ lực lái . . . . . . . . . . . . . . 95Kính cửa . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22Ổ cắm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 43

Nhân dạng xeBảng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 134

Nhiên liêuĐèn cảnh báo mức nhiên

liêu thấp . . . . . . . . . . . . . . . . . 58Đông cơ xăng . . . . . . . . . . . . . . 84Đồng hồ . . . . . . . . . . . . . . . . . . 50Nạp nhiên liêu . . . . . . . . . . . . . 85

Nước làm mátĐèn cảnh báo nhiêt đô mátđông cơ . . . . . . . . . . . . . . . . . . 57Đông cơ . . . . . . . . . . . . . . . . . . 84

Nước rửa kính . . . . . . . . . . . . . . .96

OỔ cắm

Nguồn điên . . . . . . . . . . . . . . . . 43

PPhanh

Dầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 96Đèn cảnh báo hê thống . . . . . . . 57

Phanh (tiếp tục)Đỗ xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 84

PhụThiết bị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 68

Phụ kiên và cải tạo xe . . . . . . . . . 88

RRa đi ô

Tùy chỉnh . . . . . . . . . . . . . . . . . 69RadioĐài AM-FM . . . . . . . . . . . . . . . . 66

Rửa kính/Gạt nước kính sau . . . 49

SSấy

Cửa sổ sau . . . . . . . . . . . . . . . . 22

Sử dụng tài liêu . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2

TTấm chắn . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23Tấm chắn nắng . . . . . . . . . . . . . . 23Tam giác báo nguy hiểm . . . . . . . 38Tam giác, Cảnh báo . . . . . . . . . . .38Thay bóng đèn

Các đèn bên trong . . . . . . . . . .104Đèn biển số . . . . . . . . . . . . . . . 104Đèn đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . .100Đèn dừng xe giữa gắn trên

cao (CHMSL) . . . . . . . . . . . . . . . 104

Thay bóng đèn (tiếp tục)Đèn đuôi . . . . . . . . . . . . . . . . . 102Đèn xi nhan sườn . . . . . . . . . . 103

Thay lưỡi gạt nước . . . . . . . . . . . 99Thay lưỡi, gạt nước . . . . . . . . . . 99Thiết bị

Phụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 68Thiết bị lưu trữ dữ liêu

sự kiên . . . . . . . . . . . . . . . . . . .141

Thời gian . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 42Thông gió

Cửa gió cố định . . . . . . . . . . . . . 77Gió điều chỉnh được . . . . . . . . . 76

Thông số đông cơ . . . . . . . . . . . 136Thông số kỹ thuât

Áp suất lốp . . . . . . . . . . . . . . . 140

Bảo Dưỡng . . . . . . . . . . . . . . . 127Thông tin bảo trì . . . . . . . . . . . . .127Thông tin về viêc chất hàng

lên xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .37Tín hiêu rẽ và chuyển làn . . . . . . 56Tổng quan . . . . . . . . . . . . . . . . . . 59

Thông tin

Trọng lượngXe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .138

Trọng lượng xe . . . . . . . . . . . . . 138

Mục lục 149

Tựa đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24

Túi khí

Công tắc bât/tắt . . . . . . . . . . . . . 32Đèn báo bô căng đai an toàn . . .46Đèn bât/tắt . . . . . . . . . . . . . . . . .47Kiểm tra hê thống . . . . . . . . . . . 30Phía trước . . . . . . . . . . . . . . . . . 31

Tùy chỉnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . .52Xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 52

VVị trí của khóa điên . . . . . . . . . . . 80Vị trí lắp ghế trẻ em . . . . . . . . . . . 35

XXeĐiều khiển . . . . . . . . . . . . . . . . 79Kéo xe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .120Kéo xe khác . . . . . . . . . . . . . . . . . .122Số khung xe (Số VIN) . . . . . . . 134Tùy chỉnh . . . . . . . . . . . . . . . . . 52

Xích ngăn trượt, lốp . . . . . . . . . 116