37
BGIÁO DC VÀ ĐÀO TO ĐỀ CHÍNH THC (Đề thi có 6 trang) ĐỀ THI TUYN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2014 Môn: SINH HC; Khi B Thi gian làm bài: 90 phút, không kthi gian phát đề đề thi 197 H, tên thí sinh:.......................................................................... Sbáo danh:............................................................................ ĐỀ THI GM 50 CÂU (TCÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TT CTHÍ SINH. Câu 1: Hoán vgen xy ra trong gim phân là do A. trao đổi chéo gia hai crômatit trong cùng mt nhim sc thkép. B. trao đổi đon gia hai crômatit thuc các nhim sc thkhông tương đồng. C. sphân li độc lp và thp tdo ca các nhim sc thkhác nhau. D. trao đổi chéo gia hai crômatit khác ngun trong cp nhim sc thkép tương đồng. Câu 2: Khi nói vđặc trưng cơ bn ca qun th, phát biu nào sau đây không đúng? A. Kích thước ca qun thluôn n định và ging nhau gia các loài. B. Trong điu kin môi trường bgii hn, đường cong tăng trưởng ca qun thcó hình chS. C. Tl gi i tính thay đổi tuthuc vào t ng loài, t ng thi gian và đi u ki n ca môi tr ường s ng. D. Mt độ cá thca qun thkhông cđịnh mà thay đổi theo mùa, năm hoc tutheo điu kin ca môi trường sng. Câu 3: rui gim, alen A quy định thân xám tri hoàn toàn so vi alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài tri hoàn toàn so vi alen b quy định cánh ct. Hai cp gen này nm trên mt cp nhim sc ththường. Cho rui thân xám, cánh ct giao phi vi rui thân đen, cánh dài (P), thu được F 1 gm 100% rui thân xám, cánh dài. Cho rui F 1 giao phi vi nhau, thu được F 2 . Biết rng không xy ra đột biến, theo lí thuyết, tlkiu hình F 2 A. 3 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh ct. B. 1 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh ct. C. 2 con thân xám, cánh dài : 1 con thân xám, cánh ct : 1 con thân đen, cánh dài. D. 1 con thân xám, cánh dài : 2 con thân xám, cánh ct : 1 con thân đen, cánh dài. Câu 4: Quan sát mt nhóm tế bào sinh tinh ca mt cơ thrui gim có bnhim sc th2n = 8, gim phân bình thường; người ta đếm được trong tt ccác tế bào này có tng s128 nhim sc thkép đang phân li vhai cc ca tế bào. Sgiao tđược to ra sau khi quá trình gim phân kết thúc là A. 16. B. 32. C. 8. D. 64. Câu 5: nhóm động vt nào sau đây, gii đực mang cp nhim sc thgii tính XX và gii cái mang cp nhim sc thgii tính XY? A. Th, rui gim, chim sáo. B. Trâu, bò, hươu. C. Gà, chim bcâu, bướm. D. H, báo, mèo rng. Câu 6: Khi nói vqun thtthphn, phát biu nào sau đây đúng? A. Tthphn qua nhiu thế hluôn dn đến hin tượng thoái hoá ging. B. Tthphn qua các thế hlàm tăng tn sca các alen ln, gim tn sca các alen tri. C. Qun thtthphn thường bao gm các dòng thun chng vcác kiu gen khác nhau. D. Qun thtthphn thường đa dng di truyn hơn qun thgiao phn ngu nhiên. Câu 7: Khi nói vs trao đổi cht và dòng năng l ượng trong hsinh thái, phát bi u nào sau đây đúng? A. Hiu sut sinh thái mi bc dinh dưỡng thường rt ln. B. Sinh vt mt xích càng xa sinh vt sn xut thì sinh khi trung bình càng ln. C. Năng lượng được truyn mt chiu tsinh vt sn xut qua các bc dinh dưỡng ti môi trường. D. Năng lượng chyếu mt đi qua bài tiết, mt phn nhmt đi do hô hp. Câu 8: mt loài thc vt, mi gen quy định mt tính trng, alen tri là tri hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trng giao phn vi cây thân thp, hoa đỏ (P), thu được F 1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F 1 giao phn vi cây thân thp, hoa đỏ thu được đời con có scây thân thp, hoa trng chiếm tl2%. Biết rng không xy ra đột biến, theo lí thuyết, đời con, scây dhp tvchai cp gen trên chiếm tlA. 10%. B. 50%. C. 5%. D. 25%. Trang 1/6 – Mã đề 197

, tên thí sinh S Õ - i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2014/Thang07/18/De-CD-B/De-Sinh-CD-2014.pdfC. T Í lË gißi tính thay ÿÙi tu ä thuÝ c vào t ïng loài, t

  • Upload
    others

  • View
    11

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 6 trang)

ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2014

Môn: SINH HỌC; Khối B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 197

Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................

ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH. Câu 1: Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do

A. trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép. B. trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng. C. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau. D. trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.

Câu 2: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài. B. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S. C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống. D. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện của môi trường sống.

Câu 3: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho ruồi thân xám, cánh cụt giao phối với ruồi thân đen, cánh dài (P), thu được F1 gồm 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là

A. 3 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh cụt. B. 1 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh cụt. C. 2 con thân xám, cánh dài : 1 con thân xám, cánh cụt : 1 con thân đen, cánh dài. D. 1 con thân xám, cánh dài : 2 con thân xám, cánh cụt : 1 con thân đen, cánh dài.

Câu 4: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, giảm phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là

A. 16. B. 32. C. 8. D. 64. Câu 5: Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?

A. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo. B. Trâu, bò, hươu. C. Gà, chim bồ câu, bướm. D. Hổ, báo, mèo rừng.

Câu 6: Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống. B. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội. C. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau. D. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 7: Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn. B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn. C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.

Câu 8: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở đời con, số cây dị hợp tử về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ

A. 10%. B. 50%. C. 5%. D. 25%. Trang 1/6 – Mã đề 197

Trang 2/6 – Mã đề 197

Câu 9: Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này

A. khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con. B. có kiểu gen giống nhau. C. không thể sinh sản hữu tính. D. có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau.

Câu 10: Dựa vào mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn, có thể sắp xếp các khu sinh học sau đây theo trình tự đúng là

A. Rừng lá kim phương Bắc → đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới. B. Đồng rêu → rừng lá kim phương Bắc → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới. C. Đồng rêu → rừng lá kim phương Bắc → rừng mưa nhiệt đới → rừng lá rụng ôn đới. D. Đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng lá kim phương Bắc → rừng mưa nhiệt đới.

Câu 11: Trong các nhân tố tiến hoá sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể? (1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) Di - nhập gen. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Chọn lọc tự nhiên. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 12: Một loài sinh vật lưỡng bội, xét hai lôcut gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường; lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về hai lôcut trên?

A. 18. B. 42. C. 36. D. 21. Câu 13: Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực,

A. chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen. B. cần có sự tham gia của enzim ligaza. C. chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất. D. cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X.

Câu 14: Cho lưới thức ăn của một ao nuôi như sau:

Nếu trong ao nuôi trên, cá mè hoa là đối tượng chính tạo nên sản phẩm kinh tế, cá mương và cá măng là

các loài tự nhiên thì kết luận nào sau đây đúng? A. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi. B. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cạnh tranh. C. Cá mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. D. Tăng số lượng cá mương sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế trong ao.

Câu 15: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.

Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của II.5 và III.8 lần lượt là A. X X và X Y. B. X X và X Y. C. X X và X Y. D. X X và X Y. A

baB

Ab

Ab

aB

aB

AB

ab

aB

Ab

AB

Ab

1 2 3 4

5 6 7

8

I Nam bị bệnh M

Nam bị bệnh P

Nam không bị bệnh Nữ không bị bệnh

Quy ước:

II

III

Thực vật nổi Động vật nổi Cá mè hoa

Cá mương Cá măng

Câu 16: Bảng dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của mỗi phương pháp:

Phương pháp Ứng dụng 1. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá. a. Tạo giống lai khác loài. 2. Cấy truyền phôi ở động vật. b. Tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử

về tất cả các cặp gen. 3. Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật. c. Tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau.

Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng của nó sau đây, tổ hợp nào đúng?

A. 1b, 2c, 3a. B. 1a, 2b, 3c. C. 1b, 2a, 3c. D. 1c, 2a, 3b. Câu 17: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?

(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc. (2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám. (3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày. (4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

Câu 18: Khi nói về bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng? A. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương tự. B. Cơ quan thoái hoá phản ánh sự tiến hoá đồng quy (tiến hoá hội tụ). C. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit càng có xu hướng khác nhau và ngược lại. D. Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.

Câu 19: Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào?

A. Hội chứng Đao. B. Bệnh hồng cầu hình liềm. C. Hội chứng Tớcnơ. D. Bệnh ung thư.

Câu 20: Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên A. hoocmôn insulin. B. ARN pôlimeraza. C. ADN pôlimeraza. D. gen.

Câu 21: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định; khi kiểu gen có cả alen A và alen B quy định kiểu hình hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là

A. AaBB × Aabb. B. Aabb × aaBb. C. AABb × aaBb. D. AaBb × aabb. Câu 22: Trong quá trình dịch mã,

A. trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số ribôxôm hoạt động được gọi là pôlixôm. B. nguyên tắc bổ sung giữa côđon và anticôđon thể hiện trên toàn bộ các nuclêôtit của mARN. C. có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN và rARN. D. ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ → 5’.

Câu 23: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Di - nhập gen có thể làm thay đổi vốn gen của quần thể. B. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá. C. Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra dưới tác động của các nhân tố tiến hoá. D. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần số alen của quần thể.

Câu 24: Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể là

A. đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể. B. lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể. C. mất đoạn và lặp đoạn. D. mất đoạn và đảo đoạn.

Trang 3/6 – Mã đề 197

Câu 25: Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp tử gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của quần thể là

A. 36% cây thân cao : 64% cây thân thấp. B. 84% cây thân cao : 16% cây thân thấp. C. 96% cây thân cao : 4% cây thân thấp. D. 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp.

Câu 26: Trong quá trình tiến hoá, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò: A. Có thể làm xuất hiện alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. B. Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. Làm cho một gen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. D. Quy định chiều hướng tiến hoá.

Câu 27: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?

(1) AaBb × aabb. (2) AaBb × AABb. (3) ABab

× ABab

. (4) Abab

× aBab

.

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 28: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%?

(1) AaBb × Aabb. (2) AaBB × aaBb. (3) Aabb × aaBb. (4) aaBb × aaBb. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 29: Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen quy định kiểu hình A- B- D-?

A. 7. B. 1. C. 3. D. 6. Câu 30: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Trong một phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. Cho biết không xảy ra đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?

A. ABab

× Abab

. B. ABab

× AbaB

. C. Abab

× aBab

. D. AbaB

× AbaB

.

Câu 31: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?

(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng. (2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm. (3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hoá học. (4) Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Câu 32: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin. B. Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. C. Tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại axit amin. D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hoá các axit amin.

Câu 33: Theo quan niệm Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là A. cá thể sinh vật. B. tế bào. C. loài sinh học. D. quần thể sinh vật.

Câu 34: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên. B. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí. C. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất. D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá chỉ diễn ra ở động vật.

Trang 4/6 – Mã đề 197

Câu 35: Nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá của sinh giới? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Các cơ chế cách li.

Câu 36: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ. B. Ở các loài sinh sản vô tính, gen ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con. C. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi, phiên mã và bị đột biến. D. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, T, G, X.

Câu 37: Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 91%. Theo lí thuyết, các cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể này chiếm tỉ lệ

A. 42%. B. 21%. C. 61%. D. 49%. Câu 38: Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh và bò sát phát sinh ở kỉ

A. Cacbon. B. Krêta. C. Pecmi. D. Ocđôvic. Câu 39: Những tài nguyên nào sau đây thuộc dạng tài nguyên tái sinh?

A. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió. B. Năng lượng sóng biển và năng lượng thủy triều. C. Khoáng sản. D. Sinh vật.

Câu 40: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBXb giảm phân bình thường sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Câu 41: Hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế?

A. Rừng lá rộng ôn đới. B. Hệ sinh thái đồng ruộng. C. Rừng nguyên sinh. D. Hệ sinh thái biển.

Câu 42: Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Các cá thể con sinh ra bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng luôn có mức phản ứng khác với cá thể mẹ. B. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng còn các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. C. Các cá thể thuộc cùng một giống thuần chủng có mức phản ứng giống nhau. D. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.

Câu 43: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?

(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu. (2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng. (3) Có khả năng sinh sản hữu tính. (4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 44: Khi nói về chu trình nước trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật. B. Nguồn nước sạch không phải là vô tận mà đang bị suy giảm nghiêm trọng. C. Nước là nguồn tài nguyên không tái sinh. D. Nước trên Trái Đất luân chuyển theo vòng tuần hoàn.

Trang 5/6 – Mã đề 197

Câu 45: Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước: (1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp. (2) Sử dụng enzim nối để gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp. (3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt. (4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào. (5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. Thứ tự đúng của các bước trên là: A. (3) → (2) → (4) → (5) → (1). B. (4) → (3) → (2) → (5) → (1). C. (3) → (2) → (4) → (1) → (5). D. (1) → (4) → (3) → (5) → (2).

Câu 46: Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật: (1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường. (2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng. (3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng. (4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu. Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là A. (1) và (4). B. (1) và (2). C. (3) và (4). D. (2) và (3).

Câu 47: Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm. B. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử. C. Thành phần hoá học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin. D. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.

Câu 48: Trong mô hình cấu trúc opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động A. mang thông tin quy định cấu trúc enzim ADN pôlimeraza. B. là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản sự phiên mã. C. là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.

Câu 49: Điểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A. đơn phân của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN ở tế bào nhân sơ là A, U, G, X. B. ADN ở tế bào nhân sơ có dạng vòng còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực không có dạng vòng. C. các bazơ nitơ giữa hai mạch của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc bổ sung còn các bazơ nitơ của ADN ở tế bào nhân sơ không liên kết theo nguyên tắc bổ sung. D. ADN ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi pôlinuclêôtit còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực gồm hai chuỗi pôlinuclêôtit.

Câu 50: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Quan hệ cộng sinh. B. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ. C. Sinh vật này ăn sinh vật khác. D. Nhiệt độ môi trường.

---------------------------------------------------------- HẾT ----------

Trang 6/6 – Mã đề 197

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 6 trang)

ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2014

Môn: SINH HỌC; Khối B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 425

Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................

ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH. Câu 1: Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh và bò sát phát sinh ở kỉ

A. Ocđôvic. B. Cacbon. C. Pecmi. D. Krêta. Câu 2: Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên

A. ADN pôlimeraza. B. hoocmôn insulin. C. ARN pôlimeraza. D. gen. Câu 3: Dựa vào mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn, có thể sắp xếp các khu sinh học sau đây theo trình tự đúng là

A. Đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng lá kim phương Bắc → rừng mưa nhiệt đới. B. Đồng rêu → rừng lá kim phương Bắc → rừng mưa nhiệt đới → rừng lá rụng ôn đới. C. Rừng lá kim phương Bắc → đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới. D. Đồng rêu → rừng lá kim phương Bắc → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới.

Câu 4: Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do A. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau. B. trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng. C. trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng. D. trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép.

Câu 5: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?

(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu. (2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng. (3) Có khả năng sinh sản hữu tính. (4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 6: Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?

A. Hổ, báo, mèo rừng. B. Gà, chim bồ câu, bướm. C. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo. D. Trâu, bò, hươu.

Câu 7: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên. B. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí. C. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất. D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá chỉ diễn ra ở động vật.

Câu 8: Một loài sinh vật lưỡng bội, xét hai lôcut gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường; lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về hai lôcut trên?

A. 36. B. 21. C. 18. D. 42.

Trang 1/6 – Mã đề 425

Trang 2/6 – Mã đề 425

Câu 9: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến? (1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc. (2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám. (3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày. (4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 10: Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào?

A. Bệnh ung thư. B. Hội chứng Đao. C. Bệnh hồng cầu hình liềm. D. Hội chứng Tớcnơ.

Câu 11: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở đời con, số cây dị hợp tử về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ

A. 50%. B. 5%. C. 10%. D. 25%. Câu 12: Cho lưới thức ăn của một ao nuôi như sau:

Nếu trong ao nuôi trên, cá mè hoa là đối tượng chính tạo nên sản phẩm kinh tế, cá mương và cá măng là

các loài tự nhiên thì kết luận nào sau đây đúng? A. Cá mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. B. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cạnh tranh. C. Tăng số lượng cá mương sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế trong ao. D. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi.

Câu 13: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho ruồi thân xám, cánh cụt giao phối với ruồi thân đen, cánh dài (P), thu được F1 gồm 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là

A. 1 con thân xám, cánh dài : 2 con thân xám, cánh cụt : 1 con thân đen, cánh dài. B. 3 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh cụt. C. 1 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh cụt. D. 2 con thân xám, cánh dài : 1 con thân xám, cánh cụt : 1 con thân đen, cánh dài.

Câu 14: Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật: (1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường. (2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng. (3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng. (4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu. Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (1) và (4). D. (3) và (4).

Câu 15: Trong mô hình cấu trúc opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động A. mang thông tin quy định cấu trúc enzim ADN pôlimeraza. B. là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. C. là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản sự phiên mã. D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.

Thực vật nổi Động vật nổi Cá mè hoa

Cá mương Cá măng

Câu 16: Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này

A. không thể sinh sản hữu tính. B. khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con. C. có kiểu gen giống nhau. D. có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau.

Câu 17: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định; khi kiểu gen có cả alen A và alen B quy định kiểu hình hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là

A. AaBb × aabb. B. Aabb × aaBb. C. AABb × aaBb. D. AaBB × Aabb. Câu 18: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?

(1) AaBb × aabb. (2) AaBb × AABb. (3) ABab

× ABab

. (4) Abab

× aBab

.

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 19: Theo quan niệm Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là

A. quần thể sinh vật. B. cá thể sinh vật. C. loài sinh học. D. tế bào. Câu 20: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá. B. Di - nhập gen có thể làm thay đổi vốn gen của quần thể. C. Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra dưới tác động của các nhân tố tiến hoá. D. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần số alen của quần thể.

Câu 21: Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm. B. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử. C. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể. D. Thành phần hoá học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin.

Câu 22: Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp. B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn. C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. D. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.

Câu 23: Hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế?

A. Hệ sinh thái đồng ruộng. B. Hệ sinh thái biển. C. Rừng nguyên sinh. D. Rừng lá rộng ôn đới.

Câu 24: Điểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A. ADN ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi pôlinuclêôtit còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực gồm

hai chuỗi pôlinuclêôtit. B. ADN ở tế bào nhân sơ có dạng vòng còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực không có dạng vòng. C. các bazơ nitơ giữa hai mạch của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc bổ

sung còn các bazơ nitơ của ADN ở tế bào nhân sơ không liên kết theo nguyên tắc bổ sung. D. đơn phân của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN ở tế bào

nhân sơ là A, U, G, X. Câu 25: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hoá các axit amin. B. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin. C. Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. D. Tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại axit amin.

Trang 3/6 – Mã đề 425

Trang 4/6 – Mã đề 425

Câu 26: Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, A. chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen. B. cần có sự tham gia của enzim ligaza. C. cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X. D. chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất.

Câu 27: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.

Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của II.5 và III.8 lần lượt là A. X X và X a

B Y. B. X X và X Y. C. X X và X Y. D. X X và X a Y. AB

ab

Ab

AB

Ab

Ab

aB

Ab

Ab

aB B

Câu 28: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tỉ lệ giới tính thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống. B. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S. C. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện của

môi trường sống. D. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.

Câu 29: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ. B. Sinh vật này ăn sinh vật khác. C. Nhiệt độ môi trường. D. Quan hệ cộng sinh.

Câu 30: Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen quy định kiểu hình A- B- D-?

A. 6. B. 1. C. 3. D. 7. Câu 31: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBXb giảm phân bình thường sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 32: Khi nói về bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit càng có xu hướng khác nhau và ngược lại. B. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương tự. C. Cơ quan thoái hoá phản ánh sự tiến hoá đồng quy (tiến hoá hội tụ). D. Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.

Câu 33: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Trong một phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. Cho biết không xảy ra đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?

A. Abab

× aBab

. B. ABab

× AbaB

. C. ABab

× Abab

. D. AbaB

× AbaB

.

Câu 34: Trong các nhân tố tiến hoá sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể? (1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) Di - nhập gen. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Chọn lọc tự nhiên. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

1 2 3 4

5 6 7

8

I Nam bị bệnh M

Nam bị bệnh P

Nam không bị bệnh Nữ không bị bệnh

Quy ước:

II

III

Câu 35: Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. B. Các cá thể thuộc cùng một giống thuần chủng có mức phản ứng giống nhau. C. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng còn các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. D. Các cá thể con sinh ra bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng luôn có mức phản ứng khác với cá thể mẹ.

Câu 36: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?

(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng. (2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm. (3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hoá học. (4) Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

Câu 37: Trong quá trình dịch mã, A. ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ → 5’. B. có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN và rARN. C. trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số ribôxôm hoạt động được gọi là pôlixôm. D. nguyên tắc bổ sung giữa côđon và anticôđon thể hiện trên toàn bộ các nuclêôtit của mARN.

Câu 38: Bảng dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của mỗi phương pháp:

Phương pháp Ứng dụng 1. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá. a. Tạo giống lai khác loài. 2. Cấy truyền phôi ở động vật. b. Tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử

về tất cả các cặp gen. 3. Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật. c. Tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau.

Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng của nó sau đây, tổ hợp nào đúng? A. 1b, 2a, 3c. B. 1b, 2c, 3a. C. 1a, 2b, 3c. D. 1c, 2a, 3b.

Câu 39: Trong quá trình tiến hoá, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò: A. Làm cho một gen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. B. Quy định chiều hướng tiến hoá. C. Có thể làm xuất hiện alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. D. Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 40: Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội. B. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên. C. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống. D. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau.

Câu 41: Nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá của sinh giới? A. Các cơ chế cách li. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến.

Câu 42: Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể là

A. mất đoạn và đảo đoạn. B. mất đoạn và lặp đoạn. C. đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể. D. lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.

Câu 43: Khi nói về chu trình nước trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nước là nguồn tài nguyên không tái sinh. B. Nước trên Trái Đất luân chuyển theo vòng tuần hoàn. C. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật. D. Nguồn nước sạch không phải là vô tận mà đang bị suy giảm nghiêm trọng.

Trang 5/6 – Mã đề 425

Câu 44: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, giảm phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là

A. 8. B. 32. C. 64. D. 16. Câu 45: Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước:

(1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp. (2) Sử dụng enzim nối để gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp. (3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt. (4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào. (5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. Thứ tự đúng của các bước trên là: A. (3) → (2) → (4) → (1) → (5). B. (3) → (2) → (4) → (5) → (1). C. (1) → (4) → (3) → (5) → (2). D. (4) → (3) → (2) → (5) → (1).

Câu 46: Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp tử gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của quần thể là

A. 96% cây thân cao : 4% cây thân thấp. B. 36% cây thân cao : 64% cây thân thấp. C. 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp. D. 84% cây thân cao : 16% cây thân thấp.

Câu 47: Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 91%. Theo lí thuyết, các cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể này chiếm tỉ lệ

A. 42%. B. 21%. C. 61%. D. 49%. Câu 48: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%?

(1) AaBb × Aabb. (2) AaBB × aaBb. (3) Aabb × aaBb. (4) aaBb × aaBb. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 49: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Ở các loài sinh sản vô tính, gen ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con. B. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, T, G, X. C. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi, phiên mã và bị đột biến. D. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.

Câu 50: Những tài nguyên nào sau đây thuộc dạng tài nguyên tái sinh? A. Năng lượng sóng biển và năng lượng thủy triều. B. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió. C. Sinh vật. D. Khoáng sản.

---------------------------------------------------------- HẾT ----------

Trang 6/6 – Mã đề 425

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 6 trang)

ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2014

Môn: SINH HỌC; Khối B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 538

Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................

ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH. Câu 1: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBXb giảm phân bình thường sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 2: Bảng dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của mỗi phương pháp:

Phương pháp Ứng dụng 1. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá. a. Tạo giống lai khác loài. 2. Cấy truyền phôi ở động vật. b. Tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử

về tất cả các cặp gen. 3. Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật. c. Tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau.

Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng của nó sau đây, tổ hợp nào đúng? A. 1b, 2c, 3a. B. 1a, 2b, 3c. C. 1b, 2a, 3c. D. 1c, 2a, 3b.

Câu 3: Trong các nhân tố tiến hoá sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể? (1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) Di - nhập gen. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Chọn lọc tự nhiên. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 4: Nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá của sinh giới? A. Các cơ chế cách li. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 5: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?

(1) AaBb × aabb. (2) AaBb × AABb. (3) ABab

× ABab

. (4) Abab

× aBab

.

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 6: Trong mô hình cấu trúc opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động

A. mang thông tin quy định cấu trúc enzim ADN pôlimeraza. B. là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. C. là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản sự phiên mã. D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.

Câu 7: Khi nói về bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng? A. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương tự. B. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit càng có xu hướng khác nhau và ngược lại. C. Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. D. Cơ quan thoái hoá phản ánh sự tiến hoá đồng quy (tiến hoá hội tụ).

Câu 8: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Ở các loài sinh sản vô tính, gen ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con. B. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, T, G, X. C. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ. D. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi, phiên mã và bị đột biến.

Trang 1/6 – Mã đề 538

Câu 9: Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên A. hoocmôn insulin. B. ARN pôlimeraza. C. gen. D. ADN pôlimeraza.

Câu 10: Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh và bò sát phát sinh ở kỉ A. Krêta. B. Cacbon. C. Pecmi. D. Ocđôvic.

Câu 11: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S. B. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài. C. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện của

môi trường sống. D. Tỉ lệ giới tính thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.

Câu 12: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến? (1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc. (2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám. (3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày. (4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Câu 13: Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm. B. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử. C. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể. D. Thành phần hoá học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin.

Câu 14: Theo quan niệm Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là A. quần thể sinh vật. B. cá thể sinh vật. C. loài sinh học. D. tế bào.

Câu 15: Một loài sinh vật lưỡng bội, xét hai lôcut gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường; lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về hai lôcut trên?

A. 36. B. 21. C. 18. D. 42. Câu 16: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%?

(1) AaBb × Aabb. (2) AaBB × aaBb. (3) Aabb × aaBb. (4) aaBb × aaBb. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 17: Khi nói về chu trình nước trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nước trên Trái Đất luân chuyển theo vòng tuần hoàn. B. Nguồn nước sạch không phải là vô tận mà đang bị suy giảm nghiêm trọng. C. Nước là nguồn tài nguyên không tái sinh. D. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật.

Câu 18: Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật: (1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường. (2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng. (3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng. (4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu. Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (1) và (4). D. (3) và (4).

Câu 19: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Trong một phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. Cho biết không xảy ra đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?

A. ABab

× Abab

. B. AbaB

× AbaB

. C. ABab

× AbaB

. D. Abab

× aBab

.

Trang 2/6 – Mã đề 538

Câu 20: Trong quá trình dịch mã, A. có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN và rARN. B. nguyên tắc bổ sung giữa côđon và anticôđon thể hiện trên toàn bộ các nuclêôtit của mARN. C. ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ → 5’. D. trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số ribôxôm hoạt động được gọi là pôlixôm.

Câu 21: Dựa vào mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn, có thể sắp xếp các khu sinh học sau đây theo trình tự đúng là

A. Đồng rêu → rừng lá kim phương Bắc → rừng mưa nhiệt đới → rừng lá rụng ôn đới. B. Đồng rêu → rừng lá kim phương Bắc → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới. C. Rừng lá kim phương Bắc → đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới. D. Đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng lá kim phương Bắc → rừng mưa nhiệt đới.

Câu 22: Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do A. trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép. B. trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng. C. trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng. D. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau.

Câu 23: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định; khi kiểu gen có cả alen A và alen B quy định kiểu hình hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là

A. AaBb × aabb. B. AABb × aaBb. C. AaBB × Aabb. D. Aabb × aaBb. Câu 24: Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước:

(1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp. (2) Sử dụng enzim nối để gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp. (3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt. (4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào. (5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. Thứ tự đúng của các bước trên là: A. (1) → (4) → (3) → (5) → (2). B. (3) → (2) → (4) → (1) → (5). C. (4) → (3) → (2) → (5) → (1). D. (3) → (2) → (4) → (5) → (1).

Câu 25: Trong quá trình tiến hoá, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò: A. Quy định chiều hướng tiến hoá. B. Làm cho một gen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. C. Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể. D. Có thể làm xuất hiện alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

Câu 26: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, giảm phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là

A. 64. B. 32. C. 8. D. 16. Câu 27: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở đời con, số cây dị hợp tử về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ

A. 25%. B. 10%. C. 5%. D. 50%. Câu 28: Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên. B. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống. C. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội. D. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau.

Trang 3/6 – Mã đề 538

Trang 4/6 – Mã đề 538

Câu 29: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí. B. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá chỉ diễn ra ở động vật. C. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên. D. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.

Câu 30: Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 91%. Theo lí thuyết, các cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể này chiếm tỉ lệ

A. 42%. B. 49%. C. 21%. D. 61%. Câu 31: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho ruồi thân xám, cánh cụt giao phối với ruồi thân đen, cánh dài (P), thu được F1 gồm 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là

A. 1 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh cụt. B. 1 con thân xám, cánh dài : 2 con thân xám, cánh cụt : 1 con thân đen, cánh dài. C. 2 con thân xám, cánh dài : 1 con thân xám, cánh cụt : 1 con thân đen, cánh dài. D. 3 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh cụt.

Câu 32: Cho lưới thức ăn của một ao nuôi như sau:

Nếu trong ao nuôi trên, cá mè hoa là đối tượng chính tạo nên sản phẩm kinh tế, cá mương và cá măng là

các loài tự nhiên thì kết luận nào sau đây đúng? A. Cá mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. B. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi. C. Tăng số lượng cá mương sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế trong ao. D. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cạnh tranh.

Câu 33: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Di - nhập gen có thể làm thay đổi vốn gen của quần thể. B. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá. C. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần số alen của quần thể. D. Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.

Câu 34: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng? A. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hoá các axit amin. B. Tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại axit amin. C. Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. D. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin.

Câu 35: Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào?

A. Hội chứng Đao. B. Bệnh hồng cầu hình liềm. C. Hội chứng Tớcnơ. D. Bệnh ung thư.

Câu 36: Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này

A. khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con. B. không thể sinh sản hữu tính. C. có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau. D. có kiểu gen giống nhau.

Thực vật nổi Động vật nổi Cá mè hoa

Cá mương Cá măng

Câu 37: Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp tử gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của quần thể là

A. 96% cây thân cao : 4% cây thân thấp. B. 84% cây thân cao : 16% cây thân thấp. C. 36% cây thân cao : 64% cây thân thấp. D. 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp.

Câu 38: Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?

A. Gà, chim bồ câu, bướm. B. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo. C. Hổ, báo, mèo rừng. D. Trâu, bò, hươu.

Câu 39: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?

(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng. (2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm. (3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hoá học. (4) Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 40: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?

(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu. (2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng. (3) Có khả năng sinh sản hữu tính. (4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Câu 41: Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể là

A. mất đoạn và lặp đoạn. B. đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể. C. lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể. D. mất đoạn và đảo đoạn.

Câu 42: Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn. B. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp. C. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn. D. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.

Câu 43: Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, A. cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X. B. cần có sự tham gia của enzim ligaza. C. chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen. D. chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất.

Câu 44: Hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế?

A. Hệ sinh thái biển. B. Hệ sinh thái đồng ruộng. C. Rừng lá rộng ôn đới. D. Rừng nguyên sinh.

Câu 45: Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen quy định kiểu hình A- B- D-?

A. 7. B. 6. C. 3. D. 1.

Trang 5/6 – Mã đề 538

Trang 6/6 – Mã đề 538

Câu 46: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.

Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của II.5 và III.8 lần lượt là A. X X và X a

B Y. B. X X và X Y. C. X X và X Y. D. X X và X Y. AB

ab

Ab

aB

aB

Ab

aB

Ab

Ab

AB

Ab

Câu 47: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Quan hệ cộng sinh. B. Sinh vật này ăn sinh vật khác. C. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ. D. Nhiệt độ môi trường.

Câu 48: Những tài nguyên nào sau đây thuộc dạng tài nguyên tái sinh? A. Khoáng sản. B. Năng lượng sóng biển và năng lượng thủy triều. C. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió. D. Sinh vật.

Câu 49: Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. B. Các cá thể thuộc cùng một giống thuần chủng có mức phản ứng giống nhau. C. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng còn các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. D. Các cá thể con sinh ra bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng luôn có mức phản ứng khác với cá thể mẹ.

Câu 50: Điểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A. đơn phân của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN ở tế bào nhân sơ là A, U, G, X. B. ADN ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi pôlinuclêôtit còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực gồm hai chuỗi pôlinuclêôtit. C. các bazơ nitơ giữa hai mạch của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc bổ sung còn các bazơ nitơ của ADN ở tế bào nhân sơ không liên kết theo nguyên tắc bổ sung. D. ADN ở tế bào nhân sơ có dạng vòng còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực không có dạng vòng.

---------------------------------------------------------- HẾT ----------

1 2 3 4

5 6 7

8

I Nam bị bệnh M

Nam bị bệnh P

Nam không bị bệnh Nữ không bị bệnh

Quy ước:

II

III

Trang 1/6 – Mã đề 724

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 6 trang)

ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2014

Môn: SINH HỌC; Khối B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 724

Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................

ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH. Câu 1: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện của môi trường sống. B. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài. C. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S. D. Tỉ lệ giới tính thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.

Câu 2: Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, A. cần có sự tham gia của enzim ligaza. B. chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen. C. cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X. D. chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất.

Câu 3: Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Các cá thể thuộc cùng một giống thuần chủng có mức phản ứng giống nhau. B. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng còn các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. C. Các cá thể con sinh ra bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng luôn có mức phản ứng khác với cá thể mẹ. D. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.

Câu 4: Cho lưới thức ăn của một ao nuôi như sau:

Nếu trong ao nuôi trên, cá mè hoa là đối tượng chính tạo nên sản phẩm kinh tế, cá mương và cá măng là

các loài tự nhiên thì kết luận nào sau đây đúng? A. Tăng số lượng cá mương sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế trong ao. B. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cạnh tranh. C. Cá mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. D. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi.

Câu 5: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí. B. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất. C. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá chỉ diễn ra ở động vật. D. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 6: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?

(1) AaBb × aabb. (2) AaBb × AABb. (3) ABab

× ABab

. (4) Abab

× aBab

.

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Thực vật nổi Động vật nổi Cá mè hoa

Cá mương Cá măng

Câu 7: Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này

A. có kiểu gen giống nhau. B. có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau. C. khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con. D. không thể sinh sản hữu tính.

Câu 8: Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật: (1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường. (2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng. (3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng. (4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu. Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là A. (3) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (4). D. (1) và (2).

Câu 9: Trong các nhân tố tiến hoá sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể? (1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) Di - nhập gen. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Chọn lọc tự nhiên. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

Câu 10: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến? (1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc. (2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám. (3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày. (4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của

môi trường đất. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 11: Những tài nguyên nào sau đây thuộc dạng tài nguyên tái sinh? A. Năng lượng sóng biển và năng lượng thủy triều. B. Khoáng sản. C. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió. D. Sinh vật.

Câu 12: Trong quá trình dịch mã, A. có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN và rARN. B. ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ → 5’. C. trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số ribôxôm hoạt động được gọi là pôlixôm. D. nguyên tắc bổ sung giữa côđon và anticôđon thể hiện trên toàn bộ các nuclêôtit của mARN.

Câu 13: Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 91%. Theo lí thuyết, các cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể này chiếm tỉ lệ

A. 21%. B. 61%. C. 49%. D. 42%. Câu 14: Hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế?

A. Rừng nguyên sinh. B. Hệ sinh thái biển. C. Hệ sinh thái đồng ruộng. D. Rừng lá rộng ôn đới.

Câu 15: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở đời con, số cây dị hợp tử về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ

A. 10%. B. 50%. C. 5%. D. 25%. Câu 16: Một loài sinh vật lưỡng bội, xét hai lôcut gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường; lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về hai lôcut trên?

A. 36. B. 21. C. 18. D. 42.

Trang 2/6 – Mã đề 724

Trang 3/6 – Mã đề 724

Câu 17: Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?

A. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo. B. Trâu, bò, hươu. C. Hổ, báo, mèo rừng. D. Gà, chim bồ câu, bướm.

Câu 18: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần số alen của quần thể. B. Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra dưới tác động của các nhân tố tiến hoá. C. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá. D. Di - nhập gen có thể làm thay đổi vốn gen của quần thể.

Câu 19: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBXb giảm phân bình thường sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 20: Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh và bò sát phát sinh ở kỉ A. Cacbon. B. Pecmi. C. Ocđôvic. D. Krêta.

Câu 21: Khi nói về chu trình nước trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nước là nguồn tài nguyên không tái sinh. B. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật. C. Nước trên Trái Đất luân chuyển theo vòng tuần hoàn. D. Nguồn nước sạch không phải là vô tận mà đang bị suy giảm nghiêm trọng.

Câu 22: Khi nói về bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. B. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit càng có xu hướng khác nhau và ngược lại. C. Cơ quan thoái hoá phản ánh sự tiến hoá đồng quy (tiến hoá hội tụ). D. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương tự.

Câu 23: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.

Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của II.5 và III.8 lần lượt là A. X X và X Y. B. X X và X Y. C. X X và X Y. D. X X và X Y. A

baB

aB

Ab

AB

Ab

Ab

aB

Ab

AB

ab

aB

Câu 24: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, giảm phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là

A. 32. B. 8. C. 64. D. 16. Câu 25: Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể là

A. lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể. B. mất đoạn và đảo đoạn. C. đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể. D. mất đoạn và lặp đoạn.

Câu 26: Theo quan niệm Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là A. cá thể sinh vật. B. tế bào. C. loài sinh học. D. quần thể sinh vật.

1 2 3 4

5 6 7

8

I Nam bị bệnh M

Nam bị bệnh P

Nam không bị bệnh Nữ không bị bệnh

Quy ước:

II

III

Câu 27: Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn. B. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. C. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn. D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.

Câu 28: Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử. B. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm. C. Thành phần hoá học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin. D. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.

Câu 29: Bảng dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của mỗi phương pháp:

Phương pháp Ứng dụng 1. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá. a. Tạo giống lai khác loài. 2. Cấy truyền phôi ở động vật. b. Tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử

về tất cả các cặp gen. 3. Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật. c. Tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau.

Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng của nó sau đây, tổ hợp nào đúng? A. 1b, 2c, 3a. B. 1c, 2a, 3b. C. 1b, 2a, 3c. D. 1a, 2b, 3c.

Câu 30: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Trong một phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. Cho biết không xảy ra đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?

A. AbaB

× AbaB

. B. ABab

× Abab

. C. ABab

× AbaB

. D. Abab

× aBab

.

Câu 31: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?

(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng. (2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm. (3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hoá học. (4) Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 32: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại axit amin. B. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hoá các axit amin. C. Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. D. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin.

Câu 33: Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào?

A. Hội chứng Đao. B. Bệnh hồng cầu hình liềm. C. Bệnh ung thư. D. Hội chứng Tớcnơ.

Câu 34: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho ruồi thân xám, cánh cụt giao phối với ruồi thân đen, cánh dài (P), thu được F1 gồm 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là

A. 3 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh cụt. B. 2 con thân xám, cánh dài : 1 con thân xám, cánh cụt : 1 con thân đen, cánh dài. C. 1 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh cụt. D. 1 con thân xám, cánh dài : 2 con thân xám, cánh cụt : 1 con thân đen, cánh dài.

Trang 4/6 – Mã đề 724

Câu 35: Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước: (1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp. (2) Sử dụng enzim nối để gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp. (3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt. (4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào. (5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. Thứ tự đúng của các bước trên là: A. (4) → (3) → (2) → (5) → (1). B. (3) → (2) → (4) → (5) → (1). C. (1) → (4) → (3) → (5) → (2). D. (3) → (2) → (4) → (1) → (5).

Câu 36: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ. B. Ở các loài sinh sản vô tính, gen ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con. C. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, T, G, X. D. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi, phiên mã và bị đột biến.

Câu 37: Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau. B. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống. C. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội. D. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 38: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Sinh vật này ăn sinh vật khác. B. Nhiệt độ môi trường. C. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ. D. Quan hệ cộng sinh.

Câu 39: Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen quy định kiểu hình A- B- D-?

A. 6. B. 3. C. 1. D. 7. Câu 40: Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên

A. ARN pôlimeraza. B. ADN pôlimeraza. C. hoocmôn insulin. D. gen. Câu 41: Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp tử gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của quần thể là

A. 84% cây thân cao : 16% cây thân thấp. B. 36% cây thân cao : 64% cây thân thấp. C. 96% cây thân cao : 4% cây thân thấp. D. 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp.

Câu 42: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%?

(1) AaBb × Aabb. (2) AaBB × aaBb. (3) Aabb × aaBb. (4) aaBb × aaBb. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Câu 43: Điểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A. đơn phân của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN ở tế bào nhân sơ là A, U, G, X. B. ADN ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi pôlinuclêôtit còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực gồm hai chuỗi pôlinuclêôtit. C. các bazơ nitơ giữa hai mạch của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc bổ sung còn các bazơ nitơ của ADN ở tế bào nhân sơ không liên kết theo nguyên tắc bổ sung. D. ADN ở tế bào nhân sơ có dạng vòng còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực không có dạng vòng.

Câu 44: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?

(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu.

Trang 5/6 – Mã đề 724

(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng.

(3) Có khả năng sinh sản hữu tính. (4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 45: Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do A. trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng. B. trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép. C. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau. D. trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.

Câu 46: Dựa vào mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn, có thể sắp xếp các khu sinh học sau đây theo trình tự đúng là

A. Rừng lá kim phương Bắc → đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới. B. Đồng rêu → rừng lá kim phương Bắc → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới. C. Đồng rêu → rừng lá kim phương Bắc → rừng mưa nhiệt đới → rừng lá rụng ôn đới. D. Đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng lá kim phương Bắc → rừng mưa nhiệt đới.

Câu 47: Nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá của sinh giới? A. Các cơ chế cách li. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 48: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định; khi kiểu gen có cả alen A và alen B quy định kiểu hình hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là

A. Aabb × aaBb. B. AaBB × Aabb. C. AaBb × aabb. D. AABb × aaBb. Câu 49: Trong mô hình cấu trúc opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động

A. mang thông tin quy định cấu trúc enzim ADN pôlimeraza. B. là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản sự phiên mã. C. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. D. là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

Câu 50: Trong quá trình tiến hoá, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò: A. Có thể làm xuất hiện alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. B. Quy định chiều hướng tiến hoá. C. Làm cho một gen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. D. Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

---------------------------------------------------------- HẾT ----------

Trang 6/6 – Mã đề 724

Trang 1/6 – Mã đề 846

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 6 trang)

ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2014

Môn: SINH HỌC; Khối B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 846

Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................

ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH. Câu 1: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Ở các loài sinh sản vô tính, gen ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con. B. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi, phiên mã và bị đột biến. C. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, T, G, X. D. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.

Câu 2: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất. B. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên. C. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí. D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá chỉ diễn ra ở động vật.

Câu 3: Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?

A. Gà, chim bồ câu, bướm. B. Hổ, báo, mèo rừng. C. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo. D. Trâu, bò, hươu.

Câu 4: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%?

(1) AaBb × Aabb. (2) AaBB × aaBb. (3) Aabb × aaBb. (4) aaBb × aaBb. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 5: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.

Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của II.5 và III.8 lần lượt là A. X X và X Y. B. X X và X Y. C. X X và X Y. D. X X và X Y. A

baB

aB

Ab

AB

Ab

AB

ab

aB

Ab

aB

Ab

Câu 6: Trong quá trình dịch mã, A. ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ → 5’. B. nguyên tắc bổ sung giữa côđon và anticôđon thể hiện trên toàn bộ các nuclêôtit của mARN. C. trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số ribôxôm hoạt động được gọi là pôlixôm. D. có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN và rARN.

1 2 3 4

5 6 7

8

I Nam bị bệnh M

Nam bị bệnh P

Nam không bị bệnh Nữ không bị bệnh

Quy ước:

II

III

Câu 7: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến? (1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc. (2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám. (3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày. (4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 8: Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này

A. không thể sinh sản hữu tính. B. khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con. C. có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau. D. có kiểu gen giống nhau.

Câu 9: Cho lưới thức ăn của một ao nuôi như sau: Thực vật nổi Động vật nổi Cá mè hoa

Cá mương Cá măng

Nếu trong ao nuôi trên, cá mè hoa là đối tượng chính tạo nên sản phẩm kinh tế, cá mương và cá măng là các loài tự nhiên thì kết luận nào sau đây đúng?

A. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi. B. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cạnh tranh. C. Cá mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. D. Tăng số lượng cá mương sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế trong ao.

Câu 10: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại axit amin. B. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin. C. Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hoá các axit amin.

Câu 11: Khi nói về bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. B. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit càng có xu hướng khác nhau và ngược lại. C. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương tự. D. Cơ quan thoái hoá phản ánh sự tiến hoá đồng quy (tiến hoá hội tụ).

Câu 12: Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp tử gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của quần thể là

A. 96% cây thân cao : 4% cây thân thấp. B. 36% cây thân cao : 64% cây thân thấp. C. 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp. D. 84% cây thân cao : 16% cây thân thấp.

Câu 13: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài. B. Tỉ lệ giới tính thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống. C. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S. D. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện của

môi trường sống. Câu 14: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?

(1) AaBb × aabb. (2) AaBb × AABb. (3) ABab

× ABab

. (4) Abab

× aBab

.

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Trang 2/6 – Mã đề 846

Câu 15: Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen quy định kiểu hình A- B- D-?

A. 6. B. 3. C. 1. D. 7. Câu 16: Điểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là

A. các bazơ nitơ giữa hai mạch của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc bổ sung còn các bazơ nitơ của ADN ở tế bào nhân sơ không liên kết theo nguyên tắc bổ sung. B. ADN ở tế bào nhân sơ có dạng vòng còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực không có dạng vòng. C. ADN ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi pôlinuclêôtit còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực gồm hai chuỗi pôlinuclêôtit. D. đơn phân của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN ở tế bào nhân sơ là A, U, G, X.

Câu 17: Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào?

A. Hội chứng Tớcnơ. B. Bệnh ung thư. C. Hội chứng Đao. D. Bệnh hồng cầu hình liềm.

Câu 18: Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp. B. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. C. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn. D. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.

Câu 19: Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, A. cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X. B. cần có sự tham gia của enzim ligaza. C. chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen. D. chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất.

Câu 20: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, giảm phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là

A. 8. B. 64. C. 32. D. 16. Câu 21: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?

(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu. (2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể

tương đồng. (3) Có khả năng sinh sản hữu tính. (4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 22: Bảng dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của mỗi phương pháp:

Phương pháp Ứng dụng 1. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá. a. Tạo giống lai khác loài. 2. Cấy truyền phôi ở động vật. b. Tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử

về tất cả các cặp gen. 3. Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật. c. Tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau.

Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng của nó sau đây, tổ hợp nào đúng? A. 1a, 2b, 3c. B. 1b, 2c, 3a. C. 1c, 2a, 3b. D. 1b, 2a, 3c.

Câu 23: Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 91%. Theo lí thuyết, các cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể này chiếm tỉ lệ

A. 21%. B. 42%. C. 61%. D. 49%. Trang 3/6 – Mã đề 846

Câu 24: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở đời con, số cây dị hợp tử về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ

A. 50%. B. 5%. C. 25%. D. 10%. Câu 25: Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh và bò sát phát sinh ở kỉ

A. Ocđôvic. B. Cacbon. C. Pecmi. D. Krêta. Câu 26: Hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế?

A. Hệ sinh thái biển. B. Rừng nguyên sinh. C. Hệ sinh thái đồng ruộng. D. Rừng lá rộng ôn đới.

Câu 27: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần số alen của quần thể. B. Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra dưới tác động của các nhân tố tiến hoá. C. Di - nhập gen có thể làm thay đổi vốn gen của quần thể. D. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá.

Câu 28: Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên A. ADN pôlimeraza. B. hoocmôn insulin. C. ARN pôlimeraza. D. gen.

Câu 29: Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể là

A. đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể. B. mất đoạn và đảo đoạn. C. lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể. D. mất đoạn và lặp đoạn.

Câu 30: Khi nói về chu trình nước trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nguồn nước sạch không phải là vô tận mà đang bị suy giảm nghiêm trọng. B. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật. C. Nước trên Trái Đất luân chuyển theo vòng tuần hoàn. D. Nước là nguồn tài nguyên không tái sinh.

Câu 31: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định; khi kiểu gen có cả alen A và alen B quy định kiểu hình hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là

A. Aabb × aaBb. B. AABb × aaBb. C. AaBB × Aabb. D. AaBb × aabb. Câu 32: Nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá của sinh giới?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến. D. Các cơ chế cách li.

Câu 33: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBXb giảm phân bình thường sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 34: Trong quá trình tiến hoá, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò: A. Làm cho một gen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. B. Quy định chiều hướng tiến hoá. C. Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể. D. Có thể làm xuất hiện alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

Câu 35: Trong mô hình cấu trúc opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động A. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. B. là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. C. là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản sự phiên mã. D. mang thông tin quy định cấu trúc enzim ADN pôlimeraza.

Trang 4/6 – Mã đề 846

Câu 36: Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống. B. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội. C. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau. D. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 37: Trong các nhân tố tiến hoá sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể? (1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) Di - nhập gen. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Chọn lọc tự nhiên. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Câu 38: Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm. B. Thành phần hoá học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin. C. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể. D. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.

Câu 39: Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do A. trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép. B. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau. C. trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng. D. trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng.

Câu 40: Những tài nguyên nào sau đây thuộc dạng tài nguyên tái sinh? A. Năng lượng sóng biển và năng lượng thủy triều. B. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió. C. Khoáng sản. D. Sinh vật.

Câu 41: Một loài sinh vật lưỡng bội, xét hai lôcut gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường; lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về hai lôcut trên?

A. 18. B. 36. C. 21. D. 42. Câu 42: Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Các cá thể thuộc cùng một giống thuần chủng có mức phản ứng giống nhau. B. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng còn các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. C. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. D. Các cá thể con sinh ra bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng luôn có mức phản ứng khác với cá thể mẹ.

Câu 43: Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước: (1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp. (2) Sử dụng enzim nối để gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp. (3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt. (4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào. (5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. Thứ tự đúng của các bước trên là: A. (3) → (2) → (4) → (5) → (1). B. (3) → (2) → (4) → (1) → (5). C. (4) → (3) → (2) → (5) → (1). D. (1) → (4) → (3) → (5) → (2).

Câu 44: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Sinh vật này ăn sinh vật khác. B. Quan hệ cộng sinh. C. Nhiệt độ môi trường. D. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ.

Trang 5/6 – Mã đề 846

Câu 45: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?

(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng. (2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm. (3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hoá học. (4) Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng chảy qua

làm cá chết hàng loạt. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 46: Theo quan niệm Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là A. tế bào. B. loài sinh học. C. quần thể sinh vật. D. cá thể sinh vật.

Câu 47: Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật: (1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường. (2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng. (3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng. (4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu. Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là A. (2) và (3). B. (1) và (2). C. (1) và (4). D. (3) và (4).

Câu 48: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Trong một phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. Cho biết không xảy ra đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?

A. ABab

× AbaB

. B. AbaB

× AbaB

. C. Abab

× aBab

. D. ABab

× Abab

.

Câu 49: Dựa vào mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn, có thể sắp xếp các khu sinh học sau đây theo trình tự đúng là

A. Rừng lá kim phương Bắc → đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới. B. Đồng rêu → rừng lá kim phương Bắc → rừng mưa nhiệt đới → rừng lá rụng ôn đới. C. Đồng rêu → rừng lá kim phương Bắc → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới. D. Đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng lá kim phương Bắc → rừng mưa nhiệt đới.

Câu 50: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho ruồi thân xám, cánh cụt giao phối với ruồi thân đen, cánh dài (P), thu được F1 gồm 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là

A. 1 con thân xám, cánh dài : 2 con thân xám, cánh cụt : 1 con thân đen, cánh dài. B. 2 con thân xám, cánh dài : 1 con thân xám, cánh cụt : 1 con thân đen, cánh dài. C. 1 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh cụt. D. 3 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh cụt.

---------------------------------------------------------- HẾT ----------

Trang 6/6 – Mã đề 846

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 6 trang)

ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2014

Môn: SINH HỌC; Khối B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 963

Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................

ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH. Câu 1: Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể là

A. đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể. B. mất đoạn và đảo đoạn. C. lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể. D. mất đoạn và lặp đoạn.

Câu 2: Trong mô hình cấu trúc opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động A. mang thông tin quy định cấu trúc enzim ADN pôlimeraza. B. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. C. là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản sự phiên mã. D. là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

Câu 3: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở đời con, số cây dị hợp tử về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ

A. 10%. B. 50%. C. 25%. D. 5%. Câu 4: Những tài nguyên nào sau đây thuộc dạng tài nguyên tái sinh?

A. Năng lượng sóng biển và năng lượng thủy triều. B. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió. C. Khoáng sản. D. Sinh vật.

Câu 5: Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen quy định kiểu hình A- B- D-?

A. 6. B. 7. C. 1. D. 3. Câu 6: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?

(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc. (2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám. (3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày. (4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của

môi trường đất. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Câu 7: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Nhiệt độ môi trường. B. Quan hệ cộng sinh. C. Sinh vật này ăn sinh vật khác. D. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ.

Câu 8: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?

(1) AaBb × aabb. (2) AaBb × AABb. (3) ABab

× ABab

. (4) Abab

× aBab

.

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Trang 1/6 –– Mã đề 963

Trang 2/6 –– Mã đề 963

Câu 9: Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật: (1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường. (2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng. (3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng. (4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu. Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là A. (2) và (3). B. (1) và (2). C. (1) và (4). D. (3) và (4).

Câu 10: Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh và bò sát phát sinh ở kỉ A. Krêta. B. Cacbon. C. Ocđôvic. D. Pecmi.

Câu 11: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, giảm phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là

A. 8. B. 16. C. 32. D. 64. Câu 12: Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước:

(1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp. (2) Sử dụng enzim nối để gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp. (3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt. (4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào. (5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. Thứ tự đúng của các bước trên là: A. (4) → (3) → (2) → (5) → (1). B. (3) → (2) → (4) → (5) → (1). C. (1) → (4) → (3) → (5) → (2). D. (3) → (2) → (4) → (1) → (5).

Câu 13: Cho lưới thức ăn của một ao nuôi như sau:

Nếu trong ao nuôi trên, cá mè hoa là đối tượng chính tạo nên sản phẩm kinh tế, cá mương và cá măng là

các loài tự nhiên thì kết luận nào sau đây đúng? A. Cá mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. B. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi. C. Tăng số lượng cá mương sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế trong ao. D. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cạnh tranh.

Câu 14: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBXb giảm phân bình thường sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử? A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Câu 15: Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. B. Các cá thể thuộc cùng một giống thuần chủng có mức phản ứng giống nhau. C. Các cá thể con sinh ra bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng luôn có mức phản ứng khác với cá thể mẹ. D. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng còn các tính trạng chất lượng thường có mức

phản ứng hẹp. Câu 16: Trong quá trình dịch mã,

A. ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ → 5’. B. trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số ribôxôm hoạt động được gọi là pôlixôm. C. nguyên tắc bổ sung giữa côđon và anticôđon thể hiện trên toàn bộ các nuclêôtit của mARN. D. có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN và rARN.

Câu 17: Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do A. trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng. B. trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép. C. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau. D. trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.

Thực vật nổi Động vật nổi Cá mè hoa

Cá mương Cá măng

Trang 3/6 –– Mã đề 963

Câu 18: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin. B. Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. C. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hoá các axit amin. D. Tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại axit amin.

Câu 19: Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội. B. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống. C. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên. D. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau.

Câu 20: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?

(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng. (2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm. (3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hoá học. (4) Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng chảy qua

làm cá chết hàng loạt. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 21: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?

(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu. (2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng. (3) Có khả năng sinh sản hữu tính. (4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 22: Nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá của sinh giới? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến. D. Các cơ chế cách li.

Câu 23: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí. B. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất. C. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên. D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá chỉ diễn ra ở động vật.

Câu 24: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.

Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của II.5 và III.8 lần lượt là A. X X và X Y. B. X X và X Y. C. X X và X Y. D. X X và X Y. A

baB

aB

Ab

AB

Ab

AB

ab

aB

Ab

aB

Ab

1 2 3 4

5 6 7

8

I Nam bị bệnh M

Nam bị bệnh P

Nam không bị bệnh Nữ không bị bệnh

Quy ước:

II

III

Câu 25: Trong các nhân tố tiến hoá sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể? (1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) Di - nhập gen. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Chọn lọc tự nhiên. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 26: Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?

A. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo. B. Trâu, bò, hươu. C. Hổ, báo, mèo rừng. D. Gà, chim bồ câu, bướm.

Câu 27: Bảng dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của mỗi phương pháp:

Phương pháp Ứng dụng 1. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá. a. Tạo giống lai khác loài. 2. Cấy truyền phôi ở động vật. b. Tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử

về tất cả các cặp gen. 3. Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật. c. Tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau.

Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng của nó sau đây, tổ hợp nào đúng? A. 1c, 2a, 3b. B. 1a, 2b, 3c. C. 1b, 2a, 3c. D. 1b, 2c, 3a.

Câu 28: Một loài sinh vật lưỡng bội, xét hai lôcut gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường; lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về hai lôcut trên?

A. 18. B. 36. C. 21. D. 42. Câu 29: Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này

A. có kiểu gen giống nhau. B. không thể sinh sản hữu tính. C. khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con. D. có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau.

Câu 30: Dựa vào mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn, có thể sắp xếp các khu sinh học sau đây theo trình tự đúng là

A. Đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng lá kim phương Bắc → rừng mưa nhiệt đới. B. Rừng lá kim phương Bắc → đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới. C. Đồng rêu → rừng lá kim phương Bắc → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới. D. Đồng rêu → rừng lá kim phương Bắc → rừng mưa nhiệt đới → rừng lá rụng ôn đới.

Câu 31: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần số alen của quần thể. B. Di - nhập gen có thể làm thay đổi vốn gen của quần thể. C. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá. D. Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.

Câu 32: Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên A. gen. B. ARN pôlimeraza. C. ADN pôlimeraza. D. hoocmôn insulin.

Câu 33: Theo quan niệm Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là A. tế bào. B. cá thể sinh vật. C. loài sinh học. D. quần thể sinh vật.

Câu 34: Hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế?

A. Hệ sinh thái biển. B. Hệ sinh thái đồng ruộng. C. Rừng nguyên sinh. D. Rừng lá rộng ôn đới.

Câu 35: Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, A. cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X. B. chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất. C. cần có sự tham gia của enzim ligaza. D. chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen.

Trang 4/6 –– Mã đề 963

Câu 36: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tỉ lệ giới tính thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống. B. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài. C. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện của

môi trường sống. D. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S.

Câu 37: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho ruồi thân xám, cánh cụt giao phối với ruồi thân đen, cánh dài (P), thu được F1 gồm 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là

A. 1 con thân xám, cánh dài : 2 con thân xám, cánh cụt : 1 con thân đen, cánh dài. B. 1 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh cụt. C. 2 con thân xám, cánh dài : 1 con thân xám, cánh cụt : 1 con thân đen, cánh dài. D. 3 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh cụt.

Câu 38: Trong quá trình tiến hoá, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò: A. Quy định chiều hướng tiến hoá. B. Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. Có thể làm xuất hiện alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. D. Làm cho một gen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

Câu 39: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Trong một phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. Cho biết không xảy ra đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?

A. AbaB

× AbaB

. B. ABab

× Abab

. C. ABab

× AbaB

. D. Abab

× aBab

.

Câu 40: Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào?

A. Hội chứng Đao. B. Bệnh hồng cầu hình liềm. C. Bệnh ung thư. D. Hội chứng Tớcnơ.

Câu 41: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định; khi kiểu gen có cả alen A và alen B quy định kiểu hình hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là

A. AaBb × aabb. B. AaBB × Aabb. C. Aabb × aaBb. D. AABb × aaBb. Câu 42: Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp tử gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của quần thể là

A. 96% cây thân cao : 4% cây thân thấp. B. 36% cây thân cao : 64% cây thân thấp. C. 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp. D. 84% cây thân cao : 16% cây thân thấp.

Câu 43: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%?

(1) AaBb × Aabb. (2) AaBB × aaBb. (3) Aabb × aaBb. (4) aaBb × aaBb. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

Câu 44: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ. B. Ở các loài sinh sản vô tính, gen ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con. C. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi, phiên mã và bị đột biến. D. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, T, G, X.

Trang 5/6 –– Mã đề 963

Câu 45: Điểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A. ADN ở tế bào nhân sơ có dạng vòng còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực không có dạng vòng. B. các bazơ nitơ giữa hai mạch của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc bổ sung còn các bazơ nitơ của ADN ở tế bào nhân sơ không liên kết theo nguyên tắc bổ sung. C. ADN ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi pôlinuclêôtit còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực gồm hai chuỗi pôlinuclêôtit. D. đơn phân của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN ở tế bào nhân sơ là A, U, G, X.

Câu 46: Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 91%. Theo lí thuyết, các cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể này chiếm tỉ lệ

A. 49%. B. 42%. C. 61%. D. 21%. Câu 47: Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể. B. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử. C. Thành phần hoá học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin. D. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm.

Câu 48: Khi nói về chu trình nước trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nước là nguồn tài nguyên không tái sinh. B. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật. C. Nguồn nước sạch không phải là vô tận mà đang bị suy giảm nghiêm trọng. D. Nước trên Trái Đất luân chuyển theo vòng tuần hoàn.

Câu 49: Khi nói về bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cơ quan thoái hoá phản ánh sự tiến hoá đồng quy (tiến hoá hội tụ). B. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit càng có xu hướng khác nhau và ngược lại. C. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương tự. D. Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.

Câu 50: Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp. B. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. C. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn. D. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.

---------------------------------------------------------- HẾT ----------

Trang 6/6 –– Mã đề 963

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

ĐÁP ÁN ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2014

Môn thi: SINH HỌC; Khối B (Đáp án có 02 trang)

Mã đề

Câu 197 425 538 724 846 963

1 D B A B A A 2 A D A B B D 3 C D C C A C 4 D C C B B D 5 C C A D A D 6 C B B D C B 7 C A C A A A 8 D B A A D C 9 B B C A B D

10 B A B C D B 11 A D B D A D 12 D B A C A A 13 A D A C A D 14 B D B C B B 15 B B B D B C 16 A C A B B B 17 A A C D B D 18 D B D C B C 19 D B A D C D 20 D A D A B A 21 D A B A B B 22 A C B A B C 23 B A A A D C 24 A B C C C A 25 C A C C B C 26 B A A A C D 27 C D A B D D 28 B D D B D C 29 C C C A A A 30 A C B B D C 31 B B C D D C 32 D D D B C A 33 A C B C A B 34 A B A B C B 35 C D D A B D 36 B A D B C B 37 D C A A A C 38 A B A B A B 39 D D D B C B 40 C D C D D C 41 B D B C C A 42 A C D B D A 43 A A C D C D 44 C C B A C B 45 B D C D A A 46 C A B B D A 47 A D D C D D 48 C C D C D A 49 B A D D C D 50 D C D D B B