14
Trang 1 / 14 HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN TOLIHA ELEARNING HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT VÀ BÌNH LUẬN ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019 – BÀI THI MÔN HÓA HỌC Mã đề thi 221 ĐÁP ÁN 41 B 46 B 51 A 56 C 61 B 66 B 71 A 76 C 42 D 47 D 52 D 57 D 62 B 67 B 72 B 77 A 43 C 48 D 53 D 58 C 63 D 68 C 73 A 78 D 44 C 49 D 54 B 59 A 64 A 69 D 74 D 79 C 45 A 50 D 55 A 60 B 65 C 70 B 75 B 80 A GIẢI CHI TIẾT VÀ ĐỊNH HƯỚNG ÔN TẬP CHO HỌC SINH 2002 Câu 41: Dung dịch nào sau đây hoà tan được Al2O3 ? A. KNO3 B. HCl C. MgCl2 D. NaCl Hướng dẫn giải Dung dịch HCl hòa tan được Al2O3 do xảy ra phản ứng: Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O Câu 42. Thành phần chính của muối ăn là: A. Mg(NO3)2 B. BaCl2 C. CaCO3 D. NaCl Hướng dẫn giải Thành phần chính của muối ăn là NaCl. Câu 43. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO ? A. Ba B. Ca C. Cu D. K Hướng dẫn giải Kim loại nào Cu được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO vì: CO + CuO o t Cu + CO2 Câu 44. Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit ? A. Tinh bột B. Glucozơ C. Saccarozơ D. Fructozơ Hướng dẫn giải Saccarozơ thuộc loại đisaccarit. Câu 45. Chất nào sau đây làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cửu ? A. Na2CO3 B. NaCl C. NaNO3 D. Na2SO4 Hướng dẫn giải Nước có tính cứng vĩnh cửu chứa các ion sau: Ca 2+ ¸ Mg 2+ , 2- 4 SO , Cl - Sử dụng dung dịch Na2CO3 để làm mềm nước cứng vĩnh cửu dựa trên nguyên tắc: Na2CO3 2Na + + 2- 3 CO

? thi Ho 221) - hanoitv.vnhanoitv.vn/files/vuongngoc/2019-06-26/Dethi_GiaichitietdeHoa221_2019.pdf · HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN TOLIHA ELEARNING Cu sinh ra bám lên

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ? thi Ho 221) - hanoitv.vnhanoitv.vn/files/vuongngoc/2019-06-26/Dethi_GiaichitietdeHoa221_2019.pdf · HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN TOLIHA ELEARNING Cu sinh ra bám lên

Trang 1 / 14

HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN TOLIHA ELEARNING

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT VÀ BÌNH LUẬN ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019 – BÀI THI MÔN HÓA HỌC

Mã đề thi 221

ĐÁP ÁN

41 B 46 B 51 A 56 C 61 B 66 B 71 A 76 C

42 D 47 D 52 D 57 D 62 B 67 B 72 B 77 A

43 C 48 D 53 D 58 C 63 D 68 C 73 A 78 D

44 C 49 D 54 B 59 A 64 A 69 D 74 D 79 C

45 A 50 D 55 A 60 B 65 C 70 B 75 B 80 A

GIẢI CHI TIẾT VÀ ĐỊNH HƯỚNG ÔN TẬP CHO HỌC SINH 2002

Câu 41: Dung dịch nào sau đây hoà tan được Al2O3 ? A. KNO3 B. HCl C. MgCl2 D. NaCl

Hướng dẫn giải

Dung dịch HCl hòa tan được Al2O3 do xảy ra phản ứng: Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O

Câu 42. Thành phần chính của muối ăn là: A. Mg(NO3)2 B. BaCl2 C. CaCO3 D. NaCl

Hướng dẫn giải Thành phần chính của muối ăn là NaCl.

Câu 43. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO ? A. Ba B. Ca C. Cu D. K

Hướng dẫn giải Kim loại nào Cu được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO vì:

CO + CuO ot Cu + CO2

Câu 44. Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit ? A. Tinh bột B. Glucozơ C. Saccarozơ D. Fructozơ

Hướng dẫn giải Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.

Câu 45. Chất nào sau đây làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cửu ? A. Na2CO3 B. NaCl C. NaNO3 D. Na2SO4

Hướng dẫn giải

Nước có tính cứng vĩnh cửu chứa các ion sau: Ca2+¸ Mg2+, 2-4SO , Cl-

Sử dụng dung dịch Na2CO3 để làm mềm nước cứng vĩnh cửu dựa trên nguyên tắc:

Na2CO3 2Na+ + 2-

3CO

Page 2: ? thi Ho 221) - hanoitv.vnhanoitv.vn/files/vuongngoc/2019-06-26/Dethi_GiaichitietdeHoa221_2019.pdf · HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN TOLIHA ELEARNING Cu sinh ra bám lên

Trang 2 / 14

HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN TOLIHA ELEARNING

Xảy ra phương trình: 2-3CO + Ca2+ CaCO3 ; 2-

3CO + Mg2+ MgCO3

Sau đó gạn lọc, bỏ kết tủa để loại ion cứng. Lời bình: Trong quá trình học tập cần nắm vững kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa theo từng

chương. Đối với phần nước cứng cần + Thành phần chính của nước cứng và các loại nước cứng

+ Nguyên tắc và các phương pháp làm mất tính cứng của nước.

Câu 46. Dung dịch nào sau đây hoà tan được Cr(OH)3 ? A. K2SO4 B. NaOH C. NaNO3 D. KCl

Hướng dẫn giải

Dung dịch NaOH hòa tan được Cr(OH)3 vì: NaOH + Cr(OH)3 NaCrO2 + 2H2O

Câu 47. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh ? A. H2NCH2COOH B. HCl C. CH3COOH D.CH3NH2

Hướng dẫn giải Dung dịch CH3NH2 làm quỳ tím chuyển màu xanh. Chú ý: Những amin đơn giản thì tan trong nước tạo môi trường kiềm yếu:

CH3NH2 + H2O ↔ CH3NH3+

+ -OH Lời bình: Đối với các axit amin tùy thuộc vào số lượng nhóm chức amino và cacboxylic mà môi trường của

nó có sự khác biệt theo tính chất trội hơn.

Câu 48. Công thức của triolein là ? A. (CH3COO)3C3H5 B. (HCOO)3C3H3 C. (C2H5COO)3C3H5 D. (C17H33COO)3C3H5

Hướng dẫn giải Công thức của triolein là (C17H33COO)3C3H5.

Câu 49. Ở trạng thái rắn, hợp chất X tạo thành một khối trắng gọi là ‘’nước đá khô’’. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. Chất X là ?

A. N2 B. CO2 C. H2O D. O2

Hướng dẫn giải Chất X là CO2 được gọi là đá khô, thăng hoa là hiện tượng từ thể rắn chuyển thành thể hơi (không qua thể

lỏng).

Chú ý: Trong chương trình hóa học phổ thông cần chú ý tính chất vật lí của một số chất có tính thăng hoa

như: iot, amoni clorua,…

Câu 50. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo ? A. Tơ tằm B. Tơ nilon-6 C. Tơ nilon-6,6 D. Tơ visco

Hướng dẫn giải Tơ nào visco thuộc loại tơ nhân tạo.

Chú ý: Trong chương trình hóa hữu cơ, các em cần tập trung học thuộc công thức của các tơ và phải biết

phân loại tự nhiên và tơ hóa học.

Page 3: ? thi Ho 221) - hanoitv.vnhanoitv.vn/files/vuongngoc/2019-06-26/Dethi_GiaichitietdeHoa221_2019.pdf · HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN TOLIHA ELEARNING Cu sinh ra bám lên

Trang 3 / 14

HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN TOLIHA ELEARNING

Câu 51. Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch H2SO4 loãng ? A. Cu B. Fe C. Mg D. Al

Hướng dẫn giải Kim loại Cu không tan được trong dung dịch H2SO4 loãng.

Chú ý: Trong chương kim loại các em cần nhớ thứ tự của dãy điện hóa.

Câu 52. Công thức hoá học của sắt (II) oxit là ? A. Fe(OH)2 B. Fe(OH)3 C. Fe2O3 D. FeO

Hướng dẫn giải Công thức hoá học của sắt (II) oxit là FeO.

Câu 53. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước. B. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ C. Phân tử Gly-Ala-Ala có ba nguyên tử oxi D. Dung dịch protein có phản ứng màu biure

Hướng dẫn giải Anilin là chất lỏng không tan trong nước, do đó anilin không làm quỳ tím hóa xanh mặc dù tác dụng

được với dung dịch axit. Lysin có 2 nguyên tử nitơ.

Gly-Ala-Ala có 5 nguyên tử oxi.

Dung dịch protein có phản ứng màu biure là hoàn toàn đúng.

Câu 54. Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là ?

A. 9 B. 7 C. 11 D. 5

Hướng dẫn giải

Gọi công thức của X là: CnH2n+3N: CnH2n+3N + HCl CnH2n+1NH3Cl Dùng bảo toàn khối lượng: mX + mHCl = mMuối

4,5 + mHCl = 8,15 mHCl = 8,15 – 4,5 = 3,65 (g) nHCl = 0,1 (mol) nX = 0,1 (mol)

MX = 4,5 : 0,1 = 45 14n + 17 = 45 n = 2. Vậy X là: C2H5NH2. Vậy số nguyên tử H là 7.

Câu 55. Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch? A. CuSO4 và NaOH B. NaOH và Na2CO3 C. FeCl3 và NaNO3 D. Cu(NO3)2 và H2SO4

Hướng dẫn giải

Cặp chất CuSO4 và NaOH không cùng tồn tại trong một dung dịch vì: Cu2+ + 2OH- Cu(OH)2

Câu 56. Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là? A. 27,60 B. 36,80 C. 20,70 D. 10,35

Hướng dẫn giải

nglucozo = 0,3 (mol) Phản ứng lên men rượu của glucozo là: C6H12O6 ��� �ượ�

⎯⎯⎯⎯⎯� 2C2H5OH + 2CO2

0,3 0,6 (mol) Khối lượng C2H5OH = m = 0,6. 46. 75% = 20,7 (g)

Page 4: ? thi Ho 221) - hanoitv.vnhanoitv.vn/files/vuongngoc/2019-06-26/Dethi_GiaichitietdeHoa221_2019.pdf · HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN TOLIHA ELEARNING Cu sinh ra bám lên

Trang 4 / 14

HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN TOLIHA ELEARNING

Câu 57. Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II) sau khi kết thúc phản ứng ? A. Cho Fe2O3 vào dung dịch HCl B. Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư C. Đốt cháy Fe trong khi Cl2 dư D. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng.

Hướng dẫn giải Thí nghiệm Fe cho vào dung dịch H2SO4 loãng thu được muối sắt (II) sau khi kết thúc phản ứng:

Fe + H2SO4 FeSO4 + H2

Lời bình: Cần chú Fe là một kim loại đa hóa trị nên khi tác dụng với các tác nhân oxi hóa khác nhau có thể ra các sản phẩm có số oxi hóa khác nhau. Câu 58. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic?

A. CH3COOC2H5 B. HCOOC2H5 C. HCOOCH3 D. HCOOC3H7

Hướng dẫn giải Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm (xà phòng hóa)

RCOOR’ + NaOHot RCOONa + R’OH

A. CH3COOC2H5 + NaOHot CH3COONa + C2H5OH

B. HCOOC2H5 + NaOHot HCOONa + C2H5OH

C. HCOOCH3 + NaOHot HCOONa + CH3OH

D. HCOOC3H7 + NaOHot HCOONa + C3H7OH

Câu 59. Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hoá học? A.Nhúng dung dịch Zn vào dung dịch H2SO4 loãng B. Nhúng sắt (làm bằng thép cacbon) vào dung dịch H2SO4 loãng C. Nhúng Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 và CuSO4 D. Để đinh sắt (làm bằng thép cacbon) trong không khí ẩm

Hướng dẫn giải

Các điều kiện ăn mòn điện hóa * Các điện cực phải khác chất nhau: có thể là cặp kim loại khác nhau, cặp kim loại - phi kim (C), cặp kim loại - hợp chất hóa học ( xêmentit ). Trong đó kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ là cực âm. Như vậy kim loại nguyên chất khó bị ăn mòn. * Các điện cực phải tiếp xúc với nhau ( hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn ) * Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch điện li

Với câu hỏi này cần chú ý vì có duy nhất 1 điện cực là Zn. Lời bình: Để không mất điểm ở câu hỏi này ta cần phân biệt cụ thể giữa ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá. Do đó, cần học chắc lí thuyết sách giáo khoa. + Thép làm bằng sắt và cacbon, thì khi cho vào dung dịch H2SO4 loãng, Fe đóng vai trò cực anot, sẽ bị ăn mòn, còn C đóng vai trò catot. + Khi cho Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 và CuSO4 (có Cu2+ có tính oxi hoá > H+ của axit)

Do đó, Cu2+ bị khử trước theo phương trình ion : 2 2Zn Cu Zn Cu

Page 5: ? thi Ho 221) - hanoitv.vnhanoitv.vn/files/vuongngoc/2019-06-26/Dethi_GiaichitietdeHoa221_2019.pdf · HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN TOLIHA ELEARNING Cu sinh ra bám lên

Trang 5 / 14

HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN TOLIHA ELEARNING

Cu sinh ra bám lên Zn, tạo cặp điện cực. Lúc đó, Zn đóng vai trò anot, Cu đóng vai trò catot Từ đó xảy ra ăn mòn điện hoá.

Tại anot: 2 2Zn Zn e ,

Tại catot : 22 2H e H

+ Để đinh sắt (làm bằng thép cacbon) trong không khí ẩm, Fe đóng vai trò anot, C đóng vai trò catot.

Tại anot: 2 2Fe Fe e ,

Tại catot : 2 22 2 2H O e H OH

Câu 60. Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hoà tan hết. Nhỏ tiếp 3 -5 giọt dung dịch chất X, đun nóng nhẹ hỗn hợp ở khoảng 600 – 700C trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện chất bạc sáng. Chất X là: A. ancol etylic B. andehit fomic C. glixerol D. axit axetic

Hướng dẫn giải Phản ứng tráng bạc là phản ứng đặc trưng của andehit và các hợp chất hữu cơ có nhóm chức andehit trong phân tử Câu 61. Nhiệt phân hoàn toán 10 gam CaCO3 thu được khối lượng CaO là: A. 4,4gam B. 5,6 gam C. 8,4 gam D. 7,2 gam

Hướng dẫn giải BTNT (Ca) ta có mCaO = nCaO . 56 = 0.1.56 = 5,6 gam Hoặc có thể giải theo hương dung phương trình hóa học khá đơn giản

3

3

0

3

3

3 2

100,1( )

100

0,1 0,1.56 5,6( )

CaCO

CaCO

t

CaO CaCO CaO

mnCaCO mol

M

CaCO CaO CO

n n m gam

Câu 62. Hoà tan m gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 2,24 lít khí H2. Giá trị của m là: A. 1,12 B. 5,60 C. 2,80 D. 2,24

Hướng dẫn giải nFe = nH2 = 0,1mol → mFe = 0,1.56 = 5,6 gram

Câu 63. Tinh thể rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, X có nhiều trong quá trình nho chín nên còn được gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là: A. fructozo và sobitol C. saccarozo và glucozo

B. glucozo và fructozo D. glucozo và sobitol

Hướng dẫn giải Glucozo có nhiều trong quả nho nên gọi là đường nho CH2OH(CHOH)4CHO + H2 → CH2OH(CHOH)4CH2OH

Lời bình : Để làm được câu này, các bạn cần nắm chắc tính chất vật lí và hoá học của các hợp chất saccarit như glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột,..

Page 6: ? thi Ho 221) - hanoitv.vnhanoitv.vn/files/vuongngoc/2019-06-26/Dethi_GiaichitietdeHoa221_2019.pdf · HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN TOLIHA ELEARNING Cu sinh ra bám lên

Trang 6 / 14

HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN TOLIHA ELEARNING

Câu 64. Phát biểu nào sau đây sai? A. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng ngưng B. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên C. Tơ nilon- 6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng

D. Cao su lưu hoá có cấu trúc mạch mạng không gian

Hướng dẫn giải Chọn A. Do tơ nitron là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

Câu 65. Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X otY + CO2 (b) Y + H2O Z

(c) T + Z R + X + H2O (d) 2T + Z Q + X + H2O Các chất R, Q thoả mãn sơ đồ trên lần lượt là:

A. Na2CO3, NaOH B. Ca(OH)2, NaHCO3 C. NaOH, Na2CO3 D. NaHCO3, NaHCO3

Hướng dẫn giải

CaCO3 otCaO + CO2

CaO + H2O Ca(OH)2

NaHCO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + NaOH (R) + H2O

2NaHCO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + Na2CO3 (Q) + 2H2O

Lời bình: Cần nắm vững kiến thức về hợp chất kim loại kiềm, kiềm thổ. Vai trò của các ion OH-, HCO3

- khi tương tác với nhau trong dung dịch. Tuỳ thuộc vào tỉ lệ mà có sản phẩm khác nhau. Điển hình là ở phương trình (c), (d).

Câu 66. Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được glixerol và hai muối cacboxylat Y và Z (My < MZ). Hai chất Y và X đều không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Phân tử X chỉ chứa một loại nhóm chức B. Tên gọi của Z là natri acrylat C. Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học D. Có hai công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của X

Hướng dẫn giải Từ các dữ kiện đề bài ta thấy X có dạng

2 33NaOH

2

22

H C OOCCHCH COONa Y

HC OOCCH CH glixerolCH CHCOONa Z

H C OH

Câu 67. Nung nóng hỗn hợp X gồm: metan, etilen, propin, vinylaxetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,1 mol hỗn hợp Y (gồm các hydrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,4. Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là?

A. 0,08 C. 0,06 D. 0,1

Hướng dẫn giải

Nhận thấy các hidrocacbon đều có 4 nguyên tử H nên có thể gọi chung hỗn hợp có dạng 4nC H

o

Ni4 2 4 2kn nt

C H kH C H

Page 7: ? thi Ho 221) - hanoitv.vnhanoitv.vn/files/vuongngoc/2019-06-26/Dethi_GiaichitietdeHoa221_2019.pdf · HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN TOLIHA ELEARNING Cu sinh ra bám lên

Trang 7 / 14

HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN TOLIHA ELEARNING

Do hỗn hợp sau phản ứng không có H2 nên H2 phản ứng hết

4 4 2 k 4 4n n n n

molmol

C H C H C H du C H bd

a an n n 0,1 n 0,1

k k

2 2

hh dau

H Brπ bd

m 0,1. 12n 4 2a 2,88 1,2n 2a 2,48

2.n 2 4BTLK π : n n n 0,1. a 0,06

2

Giải hệ phương trình ta có n 2; a 0,04

Câu 68. Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch loãng chứa 0,2 mol H2SO4 thu được khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào X, kết quả thí nghiệm thu được ghi ở bảng sau:

Giá trị của m và a lần lượt là:

A. 5,4 và 1,56 B. 2,7 và 4,68 C. 2,7 và 1,56 D. 5,4 và 4, 68

Hướng dẫn giải 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2

Đặt số mol Al ban đầu là xmol nH+(dư) = 0,4 – 3x và nAl3+ = xmol

Nhận thấy khi tăng OH- lượng kết tủa bị giảm đi nên có 2 trường hợp TH1: thí nghiệm 1 chưa đạt kết tủa max, thí nghiệm 2 kết tủa max xong bị bào mòn TH2: cả 2 thí nghiệm đã đạt kết tủa max sau đó kết tủa bị bào mòn Ta giải TH1:

mol

OH

a an 0,28 0,4 3x 3. 0,02 3x 0,18

39 13

mol

OH

a an 0,28 0,4 3x 3x x 0,02 x 0,08

39 78

Giải hệ ta có x = 0,1 và a = 1,56 hay m = 0,1.27 = 2,7gram Bạn đọc có thể giải tiếp các TH tiếp theo tuy nhiên do làm trắc nghiệm nên chúng ta có thể dừng lại ở đây và chọn các đáp án tương thích.

Câu 69. Cho các phát biểu sau: (a) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục. (b) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím. (c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. (d) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. (e) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm. Số phát biểu đúng là:

A. 3 B. 2 C. 4 D. 5

Hướng dẫn giải Các nhận định đều đúng (b) Trong chuối xanh hàm lượng tinh bột cao nên I2 sẽ tạo phức với tinh bột tạo phư3cs chất màu xanh tím (e) nilon-6,6 kém bền với nhiệt do đây là tơ poli amit, liên kết amit không bền vững trong môi trường kiềm và bị thủy phân.

Câu 70. Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là ?

Page 8: ? thi Ho 221) - hanoitv.vnhanoitv.vn/files/vuongngoc/2019-06-26/Dethi_GiaichitietdeHoa221_2019.pdf · HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN TOLIHA ELEARNING Cu sinh ra bám lên

Trang 8 / 14

HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN TOLIHA ELEARNING

A. 15,76 B. 9,85 C. 19,70 D. 29,55

Hướng dẫn giải H2O + C CO + H2 x x x x

CO2 + C 2CO y y 2y CO2 dư (zmol)

nhỗn hợp đầu = x + y + z = 0,55 nhỗn hợp sau = 2x + 2y + z = 0,95

Giải hệ có x + y = 0,4; z = nCO2 (dư) = 0,15mol

2

OH

CO

n 0,1.2 4T 1;2

n 0,15 3

suy ra phản ứng tạo 2 muối, dễ dàng tính được

nkết tủa = 0,05mol hay khối lượng kết tủa thu được là 9,85gram

Câu 71. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là ?

A. 0,12 B. 0,20 C. 0,16 D. 0,24

Hướng dẫn giải

o

2 2

tmol mol mol mol3 3 5 2 2 2

molRCOONa

mCO H O este

x (RCOO) C H 3,08 O y CO 2 H O

n 3x

BTKL : m 98,56 44y 36 m 44y 62,56

BTNT O : 6x 3,08.2 2y 2 6x 2y 4,16

TGKL : 28x 35,36 m

m 32,24

x 0,04 n n k 1 n k 6 a 3.0,04 0,12

y 2,2

ol

Câu 72. Thực hiện các thí nghiệm sau : (a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4. (b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3. (d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2. (e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là:

A. 5 B. 4 C. 2 D. 3

Hướng dẫn giải

(a) BaCl2 + KHSO4 BaSO4 ↓ + KCl + HCl

(b) 2NaOH + Ca(HCO3)2 CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

(c) 3NH3 + 3H2O + Al(NO3)3 Al(OH)3↓ + 3NH4NO3

(d) HCl + NaAlO2 + H2O Al(OH)3 + NaCl

3HCldư + Al(OH)3 AlCl3 + 3H2O

(e) AgNO3 + Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 + Ag↓ Chọn đáp án B.

Câu 73. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thuỷ tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%.

Page 9: ? thi Ho 221) - hanoitv.vnhanoitv.vn/files/vuongngoc/2019-06-26/Dethi_GiaichitietdeHoa221_2019.pdf · HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN TOLIHA ELEARNING Cu sinh ra bám lên

Trang 9 / 14

HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN TOLIHA ELEARNING

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol. (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hoà ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp. (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thuỷ phân không xảy ra. (d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là:

A. 4 B. 2 C. 3 D. 5

Hướng dẫn giải

Câu 74. Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được a mol H2 và dung dịch chứa 31,19 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,55 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,14 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Giá trị của a là ?

A. 0,05 B. 0,04 C. 0,06 D. 0,03

Hướng dẫn giải Hỗn hợp muối clorua thu được là FeCl2 (amol) và FeCl3

(bmol) → 127a +162,5b = 31,19 Suy ra có thể quy đổi hỗn hợp đầu thành Fe (a +b)mol và O (cmol) 4H+ + SO4

2- + 2e → SO2 + 2H2O → BT mol e có phương trình 3a + 3b = 2.0,14 + 2c Giả sử trong quá trình H+ còn dư nH+ phản ứng tạo SO2 là 4.0,14 = 0,56mol → nH+ dư = 1,1 – 0,56 – 2c nOH- = 1,1 – 0,56 – 2c + 0,1.3 = 0,4 → c = 0,22mol → a = 0,22 ; b = 0,02 nH+ = nCl- = 2a+3b = 0,5mol → nH+ tạo khí = 0,5 – 2.0,22 = 0,06 → nH2 = 0,03mol Bình luận: Nếu H+ không dư → Trong Y chỉ gồm 1 loại muối Fe2+ hoặc Fe3+ do khi phản ứng NaOH chỉ thu được kết tủa duy nhất nFe(OH)3 = 0,1mol → nOH- = 0,3mol → dư NaOH, mặt khác BTĐT : nFe3+ = 2/3nSO4

2- = 0,273 > 0,1 loại nFe(OH)2 = 0,1189mol → nOH- = 02377 → dư NaOH, mặt khác BTĐT : nFe2+ = nSO4

2- = 0,41 > 0,1189 loại

Câu 75. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol X (no, đơn chức), Y (không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết pi) và Z (no, hai chức). Cho 0,58 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 38,34 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 73,22 gam hỗn hợp T gồm ba muối của ba axit cocboxylic. Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,365 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,6 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?

A. 6 B. 5 C. 8 D. 7

Hướng dẫn giải

Page 10: ? thi Ho 221) - hanoitv.vnhanoitv.vn/files/vuongngoc/2019-06-26/Dethi_GiaichitietdeHoa221_2019.pdf · HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN TOLIHA ELEARNING Cu sinh ra bám lên

Trang 10 / 14

HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN TOLIHA ELEARNING

Câu 76. Hoà tan hết 11,02 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2, Al vào dung dịch Y chứa KNO3 và 0,4 mol HCl, thu được dung dịch Z và 2,688 lít khí T gồm CO2, H2, NO (có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 2 : 5). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,45 mol NaOH. Nếu cho Z tác dụng với dung dich AgNO3 dư thì thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các quá trình trên. Giá trị của m là :

A. 63,88 B. 68,74 C. 59,02 D. 64,96

Hướng dẫn giải

Hỗn hợp X chứa 3 3 2

3

( )3

3 2

2

: ( )

( ) : ( ) 116 180 27 11,02(*)

: (mol) ;n

X FeCO Fe NO Al

NO

m m m mFeCO a mol

Fe NO b mol a b c

Al c nFe a b b

Giai đoạn 1: Cho X + dung dịch 3

: 0,4

KNO

HCl mol

khí T 2

2

: 0,05( )

: 0,02( )

: 0,05(mol)

NO mol

H mol

CO

và dung dịch Z.

Phương trình hoá học: 2

3 2 22H FeCO Fe CO H O

0,1 0,05 (mol) Bán phản ứng:

3 3Al Al e c c 3c (mol)

2 3Fe Fe e

d d d (mol)

3 24 3 2H NO e NO H O 0,2 0,15 0,05 (mol)

22 2H e H 0,04 0,04 0,02 (mol)

Page 11: ? thi Ho 221) - hanoitv.vnhanoitv.vn/files/vuongngoc/2019-06-26/Dethi_GiaichitietdeHoa221_2019.pdf · HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN TOLIHA ELEARNING Cu sinh ra bám lên

Trang 11 / 14

HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN TOLIHA ELEARNING

Bảo toàn e: 3 0,15 0,04 0,19(**)c d

– 0,4 – 0,1 0,2 0,04 0,06du bđ puH H H

n n n mol

Vì H+ dư, nên theo bảo toàn nguyên tố: 3 2

0,05 FeCO COn n a mol (***)

+ Z chứa: 3 2 30,06 , , , , , 0,4 .H mol Fe d mol Fe a b d mol Al c mol K Cl mol

+ Z phản ứng tối đa 0,45 mol NaOH Phương trình hoá học:

2

2

2

3

3

32 2

2

3

4 2

H OH H O

OH Fe Fe OH

OH Fe Fe OH

OH Al AlO H O

Từ phương trình trên

2 3 32 3 4 0,06 2.( ) 3 4 0,45

2 2 4 0,39(****)OH H Fe Fe Al

n n n n n a b d d c

a b c d

Từ (*), (**), (***), (****) có hệ:

116 180 27 11,02 0,05

3 0,15 0,04 0,19

0,05

0,02

0,0

2 2

6

0,00,3 14 9

a

a b

a b c a

c b

c

c

d

dd

Z chứa: 3 2 30,06 , 0,01 , 0,06 , 0,06 , , 0,4 .H mol Fe mol Fe mol Al mol K Cl mol

Giai đoạn 2: Cho Z + dung dịch AgNO3 dư m gam kết tủa. Phương trình hoá học:

Ag Cl AgCl

0,4 0,4 0,4 (mol) Bán phản ứng:

2 3Fe Fe e

0,06 0,06 0,06 (mol) 3 24 3 2H NO e NO H O

0,06 0,045 (mol) Ag e Ag x x (mol)

Bảo toàn electron: 0,06 0,045 0,015x x

Khối lượng kết tủa: 108.0,015 0,4.143,5 59,02kt Ag AgCl

m m m (gam)

Vậy giá trị của m là 59,02.

Page 12: ? thi Ho 221) - hanoitv.vnhanoitv.vn/files/vuongngoc/2019-06-26/Dethi_GiaichitietdeHoa221_2019.pdf · HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN TOLIHA ELEARNING Cu sinh ra bám lên

Trang 12 / 14

HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN TOLIHA ELEARNING

Câu 77. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức ; chất Y (CmH2m-4O7N6) là haxapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?

A. 49 B. 77 C. 52 D. 22

Hướng dẫn giải Đặt công thức cấu tạo và số mol của X và Y lần lượt là X (amol) R(COONH3CH3)2 ; Y (bmol) H-[NHR’CO]6-OH

Theo đề bài ta có hệ phương trình a b 0,1 a 0,07

2a 6b 0,32 b 0,03

mmuối = 0,07.(R + 44.2 + 23.2) + 0,03.6.(16 + R’ + 67) = 31,32 Biện luận bằng bảng ta có R = R’ = 28 (-C2H4-)

Vậy ta có

2 4 3 3 2

m2 4 6

X : C H COONH CH 180.0,07%X .100% 48,61% ~ 49%

180.0,07 444.0,03Y : H NHC H CO OH

Câu 78. Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hoá bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hoà tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,035 mol H2SO4 thu được 100 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa. Thí nghiệm 1 : Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa. Thí nghiệm 2 : Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,03M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 18 ml. Giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hoá trong không khí lần lượt là :

A.13,90 và 27% B. 4,17 và 5% C. 13,90 và 73% D. 4,17 và 10%

Hướng dẫn giải

mol 2

OmL mol mol4 2 2 4mol 3

y Fe100 x FeSO .7H O 0,035 H SO

x y Fe

Thí nghiệm 1: 2 mL 44

mol mol gramBaSOSO 20

x 0,035n n 0,01 x 0,015 m 4,17

5

Thí nghiệm 2: 2 3 24 28H 5Fe MnO 5Fe Mn 4H O

Trong 20mL có 2 24

3 mol mL mol

Fe MnO Fe

18n 5n 5. .0,03 2,7.10 Trong 100 : y n 0,0135

1000

Suy ra %Fe bị oxi hóa = 0,015 0,0135

.100% 10%0,015

Page 13: ? thi Ho 221) - hanoitv.vnhanoitv.vn/files/vuongngoc/2019-06-26/Dethi_GiaichitietdeHoa221_2019.pdf · HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN TOLIHA ELEARNING Cu sinh ra bám lên

Trang 13 / 14

HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN TOLIHA ELEARNING

Câu 79. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuôc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N). Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là ?

A. 13,42 B. 11,08 C. 15,76 D. 17,48

Hướng dẫn giải Cách 1: Tách riêng từng phản ứng điện phân ở mỗi giai đoạn

Đặt 2

4CuSO = x (mol) Cu x (mol)

NaCl y(mol) Cl y (mol)

* Giai đoạn 1 (OM): Catot (-) Anot (+)

2Cu + 2e Cu Mol: x 2x x

22Cl Cl + 2e

Mol: 0,08 0,04 0,08 * Giai đoạn 2 (MN):

Catot (-) Anot (+) -

2 22H O + 2e H + 2OH

Mol: (y – 0,08) y 0,08

2

(BT.e)

22Cl Cl + 2e

Mol: (y – 0,08) y 0,08

2

(y – 0,08)

* Giai đoạn 3 (NP):

Catot (-) Anot (+) -

2 22H O + 2e H + 2OH

Mol: b b

2

2 2

1H O O + 2e + 2H

2

Mol: b b

4

* Lượng khí tăng lên từ 0,04 lên 0,21 khí là: 2 2 2nCl (2) + nH (3) + nO (3) = 0,21 - 0,04 = 0,07 (mol)

b b 3b

(y - 0,08) + + 0,17 y + 0,252 4 4

* Bảo toàn electron ở giai đoạn (2), (3): 2 22nH (2) + 2nH (3) = 0,08.(3,5 - 1) = 0,2

(y - 0,08) + b = 0,2 y + b = 0,28

* Suy ra: y = 0,16 ; b = 0,12. * Vậy: Khối lượng hỗn hợp ban đầu là:

4CuSO NaClm m + m 160.x 58,5.y 160.0,04 58,5.0,16 15,76 (gam) . Đáp án C.

Cách 2: Phân tích chi tiết và gộp bảo toàn electron ở cả 3 giai đoạn * Thứ tự điện phân ở mỗi điện cực lần lượt như sau:

Catot (-) Anot (+) 2Cu + 2e Cu

-

2 22H O + 2e H + 2OH

22Cl Cl + 2e

2 2

1H O O + 2e + 2H

2

* Chia đồ thị làm 3 giai đoạn: - Giai đoạn 1 (OM): Khí bắt đầu thoát ra ở Anot, tại Catot chưa có khí. Tại M, đồ thị bắt đầu gấp khúc, suy ra: Tại M, bên Catot bắt đầu có khí thoát ra chứng tỏ tại M, Cu2+ bị điện phân vừa hết và lưu ý bên Anot vẫn còn Cl-.

BT.e :

electron

trao ñoåi (1) 22n 2.nCu (bñ) 2.Cl 2.0,04 0,08 (mol)

0,04

0,21

n (mol)

t (giây)

M

N

0 a 3,5g

Page 14: ? thi Ho 221) - hanoitv.vnhanoitv.vn/files/vuongngoc/2019-06-26/Dethi_GiaichitietdeHoa221_2019.pdf · HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN TOLIHA ELEARNING Cu sinh ra bám lên

Trang 14 / 14

HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN TOLIHA ELEARNING

4nCuSO 0,04 (mol) và electron

trao ñoåi (3)n 3,5.0,08 0,28 (mol)

- Giai đoạn 2 (MN): Khí thoát ra ở cả 2 điện cực: bên Catot, H2O bị điện phân; bên Anot, Cl- còn dư sau giai đoạn (1) bị điện phân. Tại N, đồ thị tiếp tục bị gấp khúc. Suy ra, tại N bên Anot Cl- bị điện phân vừa hết và cũng tại N lúc bên Anot H2O bắt đầu bị điện phân. - Giai đoạn 3 (NP): Khi kết thúc tại điểm P. Các khí thoát ra ở cả 2 điện cực gồm H2, Cl2 và O2.

Đặt

electron

2+ trao ñoåi (3)2 2 2

22

2

2 2 2

BT.e : 2nCu + 2nH = 2nCl + 4nO =n 3,5.0,08 0,28 (mol)

nCl x (mol) 0,28 2.0,04nH =0,1

2nO y (mol)n (khí) = nH + nCl + nO = 0,21

BTNT.Cl2

2x 4y 0,28 x 0,08nNaCl 2.nCl 2.0,08 0,16

x y 0,21 0,1 y 0,03 (mol)

* Vậy: Khối lượng hỗn hợp ban đầu là:

4CuSO NaClm m + m 160.x 58,5.y 160.0,04 58,5.0,16 15,76 (gam) . Đáp án C.

* Bình luận: - Với những bài toán điện phân thì điều tiên quyết khi giải các em cần nắm được bản chất và thứ tự điện phân các ion ở mỗi điện cực. - Nhớ rằng: các anion gốc axit có nguyên tử oxi có tính khử yếu (coi như không bị điện phân); các Cation của kim loại mạnh có tính oxi hóa yếu (coi như không bị điện phân). - Khi giải toán điện phân, cần tận dụng triệt để định luật bảo toàn electron:

I.tn electron (cho) = n electron (nhaän) = F

- Số mol chất thoát ra ở điện cực tỉ lệ thuận với thời gian khi I không đổi.

Câu 80. Đốt cháy hoàn toàn 10 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol ; MX < MY < 150), thu được 4,48 lít khí CO2. Cho m gam E tác dụng vùa đủ với dung dịch NaOH, thu được một muối và 3,14 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Phần trăm khối lượng của X trong E là ?

A. 40,40% B. 30,30% C. 29,63% D. 62,28%

Hướng dẫn giải

2 2

mol gram mol molCO ancol H OHn 0,2 ; m 3,14 ; n 0,05 n 0,1

Đặt hỗn hợp ancol là

mol

a

mol

b

x R OH Rx 17ax R 'y 17by 3,14 Rx R 'y 1,44*

ax by 0,1 ax by 0,1y R ' OH

Chọn ancol có 1 và 2 chức ta có a = 1; b = 2 Rx R 'y 1,44

x 2y 0,1

Cho R, R’ các giá trị quen thuộc và giải biện

luận ta có cặp giá trị thỏa mãn là: R = 15; R’ = 28; x = 0,04; y = 0,03

Đặt 2 este có dạng

mol3

mol2 42

MCOOCH 0,04

MCOO C H 0,03

và trong M có n nguyển tử C. Áp dụng BTNT (C) ta có

2

m

CO

mol3

3mol2 42

n 0,04. n 2 0,03. 2n 4 0,2 n 0

0,04 HCOOCHhh %X %HCOOCH 40,40%

0,03 HCOO C H