130
Y BAN NHÂN DÂN TNH HẢI DƯƠNG SGIAO THÔNG VN TI BÁO CÁO CHÍNH QUY HOCH MẠNG LƯỚI VN TI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020 Hà Ni, 11/2014

haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

  • Upload
    others

  • View
    20

  • Download
    2

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNGSỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BÁO CÁO CHÍNH

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI

VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH

GIAI ĐOẠN 2014 – 2020

Hà Nội, 11/2014

Page 2: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI

HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020

ĐƠN VỊ TƯ VẤN : VIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ PHÁT TRIỂN GTVT

K.T VIỆN TRƯỞNG

PHÓ VIỆN TRƯỞNG

Nguyễn Thị Phương Hiền

Hà Nội, 11/2014

Page 3: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

1

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU....................................................................................................................1

PHẦN I.......................................................................................................................5

HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ .........................................5

GIAO THÔNG VẬN TẢI .........................................................................................5

1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ....................................................................................5

1.2. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI .........................................5

1.2.1. Địa giới hành chính...........................................................................................5

1.2.2. Dân số ................................................................................................................5

1.2.3.Hiện trạng phát triển các lĩnh vực kinh tế - xã hội chủ yếu ..............................6

1.3. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ .............................................................7

1.4. HIỆN TRẠNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG...................................7

1.4.1. Hiện trạng mạng lưới giao thông đường bộ .....................................................7

1.4.2. Hiện trạng mạng lưới giao thông đường sắt.....................................................9

1.4.3. Hiện trạng mạng lưới giao thông đường thủy nội địa......................................9

1.4.4. Đánh giá chung..................................................................................................9

1.5. HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG ĐƯỜNG BỘ TỈNH HẢI DƯƠNG............................................................................................9

1.5.1. Các loại hình vận tải hành khách bằng đường bộ ............................................9

1.5.2. Mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng đường bộ.................................... 10

1.5.3. Phương tiện vận tải hành khách bằng đường bộ........................................... 10

1.5.4. Các loại hình doanh nghiệp đang khai thác vận tải hành khách bằng đường bộ............................................................................................................................... 10

1.5.5. Hiện trạng cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng đường bộ....... 11

1.5.6. Tình hình trật tự ATGT đường bộ................................................................. 11

1.6. HIỆN TRẠNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH ........12

1.6.1. Mạng lưới các tuyến vận tải hành khách theo tuyến cố định........................ 12

1.6.2. Hiện trạng phương tiện vận tải hành khách................................................... 12

1.6.3. Sản lượng vận tải............................................................................................ 13

1.6.4. Hệ thống giá vé............................................................................................... 14

Page 4: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

2

1.6.5. Hiện trạng kết cấu hạ tầng giao thông phục vụ vận tải hành khách theo tuyến cố định .......................................................................................................................14

1.6.6. Phân tích, đánh giá hiện trạng về Quản lý nhà nước về tổ chức, khai thác hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định ....................................................15

1.7. ĐÁNH GIÁ CHUNG ....................................................................................... 16

PHẦN II ................................................................................................................... 18

DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH............................... 18

TỈNH HẢI DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020................................................................... 18

2.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ..................................... 18

2.1.1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội............................................................18

2.1.2.Các định hướng phát triển kinh tế - xã hội......................................................18

2.2. CÁC QUY HOẠCH, CHIẾN LƯỢC CÓ LIÊN QUAN................................. 21

2.3 DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI HÀNH KHÁCH THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020...................................................................................................... 24

2.3.1 Mô hình dự báo ...............................................................................................24

2.3.2 Dự báo nhu cầu đi lại của người dân đến năm 2020 ......................................26

PHẦN III.................................................................................................................. 32

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2014-2020................................................................................................................ 32

3.1. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN............................................. 32

3.1.1 Quan điểm phát triển ...................................................................................32

3.1.2 Mục tiêu phát triển.......................................................................................32

3.2. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2014-2020 ................................................................................................... 33

3.2.1.Căn cứ và nguyên tắc quy hoạch.....................................................................33

3.2.2 Các chỉ tiêu xây dựng mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định..............34

3.2.3 Quy hoạch các tuyến vận tải hành khách cố định...........................................35

3.3. QUY HOẠCH HỆ THỐNG KẾT CẤU HẠ TẦNG PHỤC VỤ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH..................................................................................... 37

3.3.1. Quy hoạch các điểm đầu, điểm cuối tuyến, bến xe ....................................37

3.3.2. Quy hoạch các điểm dừng đón trả khách....................................................38

Page 5: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

3

3.4. LỰA CHỌN PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI .....................................................40

3.4.1. Xác định loại phương tiện, số lượng phương tiện ..................................... 40

3.4.2. Xác định chỉ tiêu khai thác kỹ thuật trên tuyến.......................................... 40

3.4.3. Kết quả tính toán nhu cầu và lựa chọn phương tiện .................................. 41

3.4.4. Giá vé .......................................................................................................... 42

PHẦN IV TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI.................................43

4.1 NHU CẦU VỐN VÀ PHÂN KỲ VỐN ĐẦU TƯ............................................43

4.2 TÁC ĐỘNG CỦA QUY HOẠCH ĐẾN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN XÃ HỘI..................................................................................................................................45

4.3 HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI KHI THỰC HIỆN QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH LIÊN TỈNH GIAI ĐOẠN 2014-2020 ..........................................................................................................................47

PHẦN V ...................................................................................................................49

CÁC GIẢI PHÁP VỀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH.....................................................49

VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ..................................................................................49

5.1. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH.......................................................................................49

5.2. CÁC CHÍNH SÁCH, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH ..........................................................49

5.2.1 Chính sách khuyến khích đầu tư vào hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định....................................................................................................................... 50

5.2.2 Các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hành khách theo tuyến cố định............................................................................................................................ 50

5.2.3 Các giải pháp về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực ..................................... 50

5.2.4 Các giải pháp khác. ......................................................................................... 51

5.2.5 Hệ thống quản lý ATGT trong các doanh nghiệp vận tải.............................. 51

5.3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH..........................................................52

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................54

PHỤ LỤC .................................................................................................................56

Page 6: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

4

CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

ATGT An toàn giao thông

BTN Bê tông nhựa

BTXM Bê tông xi măng

BX Bến xe

CCN Cụm công nghiệp

CNH-HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CSGT Cảnh sát giao thông

ĐBSH Đồng bằng sông Hồng

ĐT Đường tỉnh

GDP Tổng sản phẩm quốc nội

GIS Geographic Information System – Hệ thống thông tin địa lý

GPS Global Positioning System – Hệ thống định vị toàn cầu

GTVT Giao thông vận tải

HK Hành khách

KCN Khu công nghiệp

KCHT Kết cấu hạ tầng

KTTĐ Kinh tế trọng điểm

KT-XH Kinh tế - Xã hội

QL Quốc lộ

TNGT Tai nạn giao thông

VTHK Vận tải hành khách

VTHKLT Vận tải hành khách liên tỉnh

(VITRANSS2) Nghiên cứu toàn diện và Phát triển bền vững Hệ thống giao thông vận tải ở Việt Nam

Page 7: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

5

DANH SÁCH CÁC BẢNG

Bảng: 2.3.1 Mô hình phát sinh/thu hút chuyến đi

Bảng 2.3.2-2: Nhu cầu vận tải hành khách liên tỉnh

Bảng 3.2.3: Quy hoạch các tuyến VTHK cố định nội tỉnh đến năm 2020

Bảng 3.3.3: Tổng hợp nhu cầu quy đất đến năm 2020

Bảng 3.4.2: Loại phương tiện và số lượng phương tiện cần đầu tư

Bảng 4.1.1-1: Nhu cầu vốn đầu tư phương tiện theo các giai đoạn

Bảng 4.1.1-2: Nhu cầu vốn đầu tư bến xe khách tỉnh Hải Dương đến 2017

Bảng 4.1.3: Phân kỳ vốn đầu tư

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1.2: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế năm 2012

DANH SÁCH CÁC HÌNH

Hình 1.6: Phân cấp quản lý nhà nước về VTHK theo tuyến cố định bằng ô tôHình 1.6.1-1: Hiện trạng các tuyến VTHKCĐ liên tỉnh bằng xe ô tô từ Hải Dương đi các tỉnh

Page 8: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn
Page 9: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

1

MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết lập quy hoạch

Tỉnh Hải Dương nằm trong đồng bằng Sông Hồng thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, có vị trí thuận lợi nằm giữa tam giác phát triển kinh tế (Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh), tiếp giáp với 6 tỉnh, thành phố gồm: Bắc Ninh, Bắc Giang, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình và Hưng Yên. Vị trí địa lý của tỉnh có vai trò quan trọng và làm cầu nối thủ đô Hà Nội với thành phố Hải Phòng và tỉnh Quảng Ninh.

Tỉnh Hải Dương có nhiều tuyến giao thông quan trọng chạy qua như QL5, QL10, QL18, QL37,QL38, QL38B, đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (đang xây dựng), Hà Nội - Hạ Long - Móng Cái (quy hoạch), đường sắt Hà Nội - Hải Phòng, Kép - Hạ Long và có nhiều tuyến đường thủy nội địa đi qua. Mạng lưới giao thông được phân bố tương đối hợp lý tạo điều kiện thuận lưu thông hàng hóa và hành khách trong và ngoài tỉnh.

Trong những năm gần đây, tốc độ tăng trưởng vận tải hành khách bình quân giai đoạn 2000 - 2010 là 22%/năm, cùng với sự gia tăng của phương tiện cá nhân để đáp ứng nhu cầu đi lại cũng là một trong các nguyên nhân gây nên tình trạng phức tạp đối với TNGT. Vận tải hành khách chủ yếu do phương thức vận tải bằng đường bộ, vận tải hành khách bằng đường thủy nội địa và đường sắt chiếm tỷ trọng rất nhỏ. Vận tải hành khách theo tuyến cố định bằng ô tô chủ yếu do các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và các HTX vận tải đảm nhận. Loại hình vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định hiện nay bao gồm nội tỉnh và liên tỉnh đã có nhiều cải thiện về chất lượng và dịch vụ nhưng thiếu quy hoạch và định hướng phát triển.

Việc cạnh tranh không lành mạnh giữa các doanh nghiệp vận tải, tranh giành khách giữa các chủ xe, chở quá tải, chất lượng phục vụ chưa cao, đón trả khách không đúng nơi quy định đã và đang diễn ra phổ biến và làm cho tình hình trật tự ATGT trên địa bàn tỉnh thêm phức tạp và chưa tạo được niềm tin của người dân, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của toàn tỉnh.

Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/08/2013và công văn số 11176/BGTVT-VT ngày 18/10/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành yêu cầu Sở GTVT các tỉnh, thành phố triển khai lập Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách tuyến cố định có kết nối với mạng lưới các tuyến vận tải hành khách công cộng khác, nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu đi lại của người dân, khắc phục ùn tắc giao thông, kiềm chế TNGT và giảm ô nhiễm môi trường.

Mặt khác, Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, Quy hoạch vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được UBND tỉnh

Page 10: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

2

phê duyệt. Do vậy, việc lập “Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách cố địnhgiai đoạn 2014 – 2020” là cần thiết.

2. Căn cứ lập quy hoạch

Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH 12 ngày 13/11/2008).

Nghị định 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về Lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.

Nghị định 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006.

Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 01/03/2013 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 18-CT/TW ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về "Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông".

Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm đầu kỳ (2011-2015) tỉnh Hải Dương.

Nghị quyết số 88/NQ-CP ngày 24/08/2011 của Chính phủ về tăng cường thực hiện các giải pháp trọng tâm bảo đảm trật tự ATGT.

Công văn số 1702/TTg-KTN ngày 24/9/2012 của Thủ tướng chính phủ về tăng cường thực hiện giải pháp trọng tâm bảo đảm ATGT.

Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/08/2013 của Bộ GTVT Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.

Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.

Căn cứ văn bản số 11176/BGTVT-VT ngày 18/10/2013 của Bộ Giao thông vận tải về việc triển khai Thông tư 18/2013/TT-BGTVT.

Page 11: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

3

Quyết định số 1739/QĐ-UBND ban hành ngày 07/08/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tỉnh Hải Dương giai đoạn 2012-2020 và định hướng đến năm 2030.

Quyết định số 3128/QĐ-UBND ban hành ngày 25/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán chi phí xây dựng quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách cố định liên tỉnh giai đoạn 2014-2020.

Quyết định số 3155/2011/QĐ-UBND ngày 15/11/2011của UBND tỉnh Hải Dương phê duyệt Quy hoạch vùng tỉnh Hải Dương đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030.

Quyết định số 3679/QĐ-UBND ngày 28/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030.

Căn cứ văn bản số 1985/UBND-VP ngày 28/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc giao nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách cố định liên tỉnh giai đoạn 2014-2020.

Nghị quyết số 31/2012/NQ-HĐND ngày 06/07/2012 của HĐND tỉnh Hải Dương thông qua việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH tỉnh Hải Dương đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030.

3. Đối tượng, phạm vi và mục tiêu quy hoạch Mục tiêu nghiên cứu

Xây dựng “Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách cố định giai đoạn 2014 – 2020” phù hợp với quy hoạch tổng thể giao thông vận tải và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hải Dương nhằm:

- Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.- Kết hợp, khai thác tốt hệ thống giao thông khác như xe buýt, taxi và kết

nối giao thông với các tỉnh lân cận.

- Phát triển hợp lý mạng lưới vận tải hành khách cố định nội tỉnh và liên tỉnh;

- Phát triển, hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải hành khách cố định nội tỉnh (trạm dừng, bến xe, điểm đón trả khách…);

- Đảm bảo an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh, giảm ô nhiễm môi trường và phát triển bền vững kinh tế - xã hội.

Phạm vi nghiên cứu

Tỉnh Hải Dương và có sự kết nối với mạng lưới giao thông của các tỉnh khác trên cả nước.

Page 12: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

4

Đối tượng nghiên cứu

Toàn bộ hệ thống mạng lưới giao thông vận tải của tỉnh Hải Dương bao gồm: mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, hệ thống trạm trung chuyển, điểm dừng đỗ, điểm đón trả khách, bến xe, phương tiện vận tải hành khách và công tác quản lý nhà nước về vận tải hành khách theo tuyến cố định

Page 13: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

5

PHẦN I

HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ

GIAO THÔNG VẬN TẢI

1.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊNVới vị trí địa lý thuận lợi thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc (phía

Tây Bắc giáp tỉnh Bắc Ninh, phía Bắc giáp tỉnh Bắc Giang, phía Đông Bắc giáp tỉnh Quảng Ninh, phía Đông giáp thành phố Hải Phòng, phía Nam giáp tỉnh Thái Bình và phía Tây giáp tỉnh Hưng Yên), tỉnh Hải Dương có tiềm năng rất lớn về phát triển kinh tế và giao thông vận tải, có nhiều tuyến giao thông quan trọng và huyết mạch chạy qua thuộc hai trục hành lang kinh tế: Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng và Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.

Tổng diện tích tự nhiên của Hải Dương là 165.598 ha. Trong đó, diện tích đất nông nghiệp là 104.882 ha (chiếm 63,4%), đất phi nông nghiệp là 60.126 ha (chiếm 36,3%), đất chưa sử dụng là 554 ha (chiếm 0,3%). Địa hình tỉnh Hải Dương nghiêng và thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam (vùng đồi núi chiếm khoảng 11% diện tích đất tự nhiên).

Hải Dương nằm trong vùng nhiệt đới khí hậu gió mùa, nóng ẩm, được chia thành 4 mùa rõ rệt. Nhiệt độ trung bình hàng năm là 230 - 240C.

Tài nguyên khoáng sản: có trữ lượng lớn như cao lanh, đá vôi xi măng, sét chịu lửa, quặng thủy ngân, quặng bôxít, sét làm gạch ngói và cát xây dựng… chất lượng tốt đáp ứng cho nhu cầu phát triển công nghiệp và vật liệu xây dựng.

1.2. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

1.2.1. Địa giới hành chính

Tỉnh Hải Dương bao gồm thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh và 10 huyện: Nam Sách, Kinh Môn, Kim Thành, Thanh Hà, Cẩm Giàng, Bình Giang, Gia Lộc, Tứ Kỳ, Ninh Giang và Thanh Miện.

1.2.2. Dân số

Theo Niên giám thống kê tỉnh Hải Dương năm 2012, dân số toàn tỉnh có 1.735.084 người, mật độ dân số 1.048 người/km2. Trong đó, dân số thành thị là 381.385 người, chiếm 22%, dân số nông thôn là 1.353.709 người, chiếm 78%. Tốc độ dân số tăng bình quân giai đoạn 2007-2012 của toàn tỉnh là 0,67%/năm.

Dân số đô thị tập trung phần lớn tại hai đô thị chính là thành phố Hải Dương và thị xã Chí Linh, ngoài ra tại các huyện Kinh Môn, Cẩm Giàng số lượng dân số thành thị chiếm từ 12-19%.

Page 14: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

6

1.2.3.Hiện trạng phát triển các lĩnh vực kinh tế - xã hội chủ yếu

Kinh tế Hải Dương đã có bước tăng trưởng cao trong những năm qua. Tốc độ tăng trưởng GDP trong giai đoạn 2000-2010 đạt 10,31%/năm, cao hơn tốc độ tăng trưởng của vùng ĐBSH (10%/năm) và cao gấp 1,4 lần tốc độ tăng trưởng chung của cả nước (7,2%/năm); giai đoạn 2010-2012, tốc độ tăng trưởng GDP đạt 7,35%/năm, GDP bình quân đầu người tăng gấp 1,3 lần (năm 2012 là 24,7 triệu đồng/người). Năm 2013, Tổng sản phẩm GDP trên địa bàn tỉnh ước đạt 46.397 tỷ đồng, tăng 7,1% so với năm trước.

Cơ cấu kinh tế trong những năm qua tiếp tục chuyển dịch đúng hướng, giảm dần tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ

Biểu đồ 1.2: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế năm 2012

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Hải Dương năm 2012

Năm 2013, sản xuất công nghiệp có bước phục hồi, nhưng ở mức độ chậm. Giá trị sản xuất công nghiệp đạt 966.873 tỷ đồng (theo giá hiện hành), tăng 9,7% so với năm trước. Khu vực công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tăng 14,3%, khu vực nhà nước tăng 7,8%, khu vực ngoài nhà nước tăng 3,7%.

Du lịch có sự phát triển khá nhanh tốc độ tăng trưởng cao. Lượng khách du lịch tăng 18% giai đoạn 2000-2010 (đặc biệt đối với khách quốc tế, tốc độtăng trưởng ước đạt 37%). Năm 2013, hoạt động du lịch đã thu hút 2.950.000 lượt du khách, tăng 9,1% so với cùng kỳ năm 2012, trong đó có 165.000 lượt khách quốc tế, tăng 10,5%; doanh thu du lịch ước đạt 1.130 tỷ đồng, tăng 16,3%. Đề án Phát triển du lịch cộng đồng Đảo cò Chi Lăng Nam được triển khai đã bước đầu đạt kết quả tốt.

Nhìn chung, với tốc độ đô thị hóa khá cao, định hướng phát triển các khu công nghiệp và cụm công nghiệp cũng như phát triển về du lịch cho thấy nhu cầu về vận tải hành khách bằng đường bộ sẽ ngày một gia tăng trong thời gian tới.

Page 15: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

7

1.3. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ

Toàn tỉnh hiện có 15 đô thị, trong đó có 01 đô thị loại II, 01 đô thị loại IV và 13 đô thị loại V. Từ năm 2000 đến nay, trên địa bàn tỉnh có 49 dự án khu đô thị mới, khu đô thị thương mại, khu du lịch sinh thái và khu dân cư mới đã được UBND tỉnh phê duyệt, cấp phép đầu tư, với tổng diện tích đất sử dụng khoảng trên 1.281 ha.

Nhìn chung các đô thị của tỉnh Hải Dương có bước phát triển nhanh, đặc biệt là TP Hải Dương giữ vai trò là hạt nhân động lực phát triển cho cả tỉnh và khu vực. Thời gian qua, tỉnh đã huy động nhiều nguồn lực xây dựng các khu công nghiệp, khu đô thị, tạo bứt phá cho phát triển KT-XH. Tập trung phát triển và đầu tư xây dựng, hoàn chỉnh và hiện đại hệ thống kỹ thuật hạ tầng, tạo vốn đầu tư cho xây dựng cơ sở hạ tầng các đô thị, cụm công nghiệp và nông thôn.

1.4. HIỆN TRẠNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG

1.4.1. Hiện trạng mạng lưới giao thông đường bộ

Tính đến thời điểm hiện tại, tổng chiều dài mạng lưới đường bộ toàn tỉnh Hải Dương có 9.762 km, được phân bố tương đối hợp lý, trong đó, có 6 tuyến quốc lộ dài 164km (chiếm 1,68%); đường tỉnh có 18 tuyến dài 328,551km (chiếm 3,37%); đường đô thị có 326 tuyến dài 285,39 km (chiếm 2,92%); đường huyện có 118 tuyến, dài 364,36 km (chiếm 3,73%); đường xã có tổng chiều dài 1.288,78 km (chiếm 13,2%); ngoài ra còn khoảng 7.331 km (chiếm 75,1%) đường thôn, xóm, đường trên đê và đường ra đồng (chi tiết xem phụ lục số 1).

Trong 06 tuyến quốc lộ có 84,6% mặt đường bê tông nhựa, 1,6% mặt đường bê tông xi măng và 13,8% mặt đường đá dăm, trong đó: 04 tuyến quốc lộ do Trung ương quản lý gồm: QL5, QL10, QL18 và QL38; 02 tuyến quốc lộ Trung ương uỷ thác cho tỉnh quản lý gồm: QL37 và QL38B. So với vùng Đồng Bằng Sông Hồng và cả nước, mật độ đường quốc lộ/100 km2 theo diện tích của Hải Dương cao hơn mức trung bình của vùng và mật độ đường quốc lộ theo dân số (km/1000 người) cũng cao hơn bình quân vùng ĐBSH nhưng lại thấp hơn bình quân chung của cả nước.

Mạng lưới các tuyến vận tải hành khách liên tỉnh theo tuyến cố định bằng ô tô từ Hải Dương đến các tỉnh chủ yếu đi trên các tuyến QL1, QL5, QL2, QL3,QL10, QL18 và QL37, QL38, QL38B, QL39, QL14… và mạng lưới đường tỉnh của Hải Dương và các tỉnh.

Quốc lộ 1 là tuyến đường huyết mạch đối với vận tải hành khách liên tỉnh giữa các tỉnh, thành phố trong cả nước. Tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III, 2 làn xe, các đoạn đi qua thành phố, thị trấn, thị xã đạt 4-6 làn xe, tiêu chuẩn đường cấp II, mặt bê tông nhựa, chất lượng đường tương đối tốt.

Page 16: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

8

Quốc lộ 5 dài 107 km là tuyến đường quan trọng, đóng vai trò chiến lược trong vùng trọng điểm Bắc Bộ, tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III, 4 làn xe, mặt bê tông nhựa, có giải phân cách giữa.

Quốc lộ 2 dài 313 km là một trong những tuyến đường lớn nối Hà Nội với các tỉnh Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang và Hà Giang. Tuyến đạt tiêu chuẩn cấp III, 2 làn xe, mặt BTN.

Quốc lộ 3 dài 351 km, đạt cấp tiêu chuẩn cấp III, 2-4 làn xe, đoạn đi qua TP Thái Nguyên đạt tiêu chuẩn cấp III đô thị chính yếu, 4 làn xe, có giải phân cách giữa rộng 1,5m, mặt đường bê tông nhựa.

Quốc lộ 3 mới dài 64 km đi qua 03 tỉnh, thành phố là Hà Nội, Bắc Ninh và Thái Nguyên. Quy mô 4 làn xe chạy và 2 làn dừng khẩn cấp được thiết kế theo tiêu chuẩn đường cao tốc.

Quốc lộ 10 dài 228 km là tuyến đường liên tỉnh chạy dọc theo vùng duyên hải Bắc Bộ qua 6 tỉnh và thành phố: Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình và Thanh Hóa. Tuyến đạt tiêu chuẩn cấp III - đồng bằng, 2-4 làn xe, mặt đường bê tông nhựa chất lượng tốt.

Quốc lộ 18 dài 340 km là trục đường quan trọng chạy song song với QL5 về phía Bắc. Tuyến đạt các cấp kỹ thuật II, III - đồng bằng, 4 làn xe, mặt đường bê tông nhựa, có đoạn kết cấu mặt đường bê tông xi măng; chất lượng đường khá tốt.

Quốc lộ 37 dài 485km toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III - đồng bằng, 2 làn xe, mặt đường bê tông nhựa và đá nhựa, chất lượng đường nói chung ở mức trung bình.

Quốc lộ 38 tổng chiều dài 85km, chủ yếu đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, kết cấu mặt đường bê tông nhựa, chất lượng đường nói chung ở mức trung bình.

Mạng lưới đường bộ hiện nay đã phục vụ tốt đối với loại hình vận tải theo tuyến cố định nội tỉnh và liên tỉnh trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

Quốc lộ 38B tổng chiều dài 145,06 km, bắt đầu từ Hải Dương và kết thúc tại Ninh Bình, chủ yếu đạt tiêu chuẩn đường cấp III, kết cấu mặt đường bê tông nhựa, chất lượng mặt đường trung bình, kết nối các tỉnh Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình

Quốc lộ 39 tổng chiều dài 110 km là con đường nối liền 3 tỉnh Hưng Yên,Bắc Ninh và Thái Bình. Điểm đầu là giao cắt Quốc lộ 5. Điểm cuối là tại thị trấn Diêm Điền – Thái Bình.

Quốc lộ 14 dài 1005 km, là con đường giao thông huyết mạch nối các tỉnh Tây Nguyên với nhau và nối Tây Nguyên với Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ. Quốc lộ 14 chạy qua địa phận các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế,Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Bình Phước.

Page 17: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

9

1.4.2. Hiện trạng mạng lưới giao thông đường sắt

Có 02 tuyến đường sắt quốc gia đi qua tỉnh Hải Dương là tuyến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng (đoạn qua Hải Dương có chiều dài 46,3km và tuyến Kép -Hạ Long có chiều dài 8,87 km).

Ga đường sắt Hải Dương được bố trí liền kế bến xe trung tâm Hải Dương nên đã tạo được sự kết nối giữa hai phương thức vận tải đường bộ và đường sắt.

1.4.3. Hiện trạng mạng lưới giao thông đường thủy nội địa

Có 18 tuyến đường thủy nội địa được sử dụng vào mục đích vận tải với tổng chiều dài 397 km trong đó có 12 tuyến sông do Trung ương quản lý. Các tuyến sông đạt tiêu chuẩn cấp 3, cấp 4, một số tuyến đạt tiêu chuẩn cấp 2, cho phép phương tiện thủy có trọng tải toàn phần từ 200 đến 1000 tấn hoạt động vận tải.

Về các cảng, bến thủy: có cảng Cống Câu, cảng Tiên Kiều năng lực thông qua đạt 850.000 tấn/năm.

Vận tải hàng hóa bằng đường thủy tương đối phát triển, khối lượng hàng hóa vận chuyển chiếm 20 -25% tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường thủy- bộ. Vận tải bằng đường thủy nội địa chủ yếu là vận tải hàng hóa, vận tải hành khách bằng phương thức này không đáng kể.

1.4.4. Đánh giá chung

Hải Dương có vị trí địa lý thuận lợi, nằm trên các hành lang vận tải quan trọng đi qua, có mạng lưới giao thông được phân bố tương đối hợp lý thuận lợi trong việc giao thương giữa các tỉnh trong vùng, cả nước và quốc tế.

Công tác thực hiện đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách nói chung vẫn còn diễn ra chậm, đặc biệt là việc đầu tư xây dựng bến xe khách.

Đối với vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh vẫn chủ yếu do phương thức vận tải đường bộ đảm nhận (chiếm khoảng trên 99% vận tải hành khách của toàn tỉnh), đã có sự kết nối giữa phương thức vận tải bằng đường bộ và đường sắt.

1.5. HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG ĐƯỜNG BỘ TỈNH HẢI DƯƠNG

1.5.1. Các loại hình vận tải hành khách bằng đường bộ

Có bốn phương thức vận tải hành khách bằng đường bộ bao gồm vận tải hành khách theo tuyến cố định liên tỉnh, taxi, xe buýt và vận tải hành khách theo hợp đồng. Trong đó, tập trung chủ yếu là vận tải hành khách liên tỉnh theo tuyến cố định và vận tải hành khách bằng xe buýt.

Page 18: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

10

1.5.2. Mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng đường bộ

Mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng đường bộ bao gồm: mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh, mạng lưới vận tải hành khách bằng xe buýt, mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng xe taxi (mạng lưới vận tải hành khách bằng taxi hoạt động chủ yếu trong nội tỉnh và các tỉnh lân cận Miền Bắc).

Mạng lưới tuyến VTHK bằng ô tô theo tuyến cố định liên tỉnh hiện tại có 116 tuyến, đi đến 49/63 tỉnh, thành phố trong cả nước. Các tuyến cố định nội tỉnh hiện nay đã được thay thế bằng xe buýt liên tỉnh và nội tỉnh. Tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh có cự ly xa nhất là tuyến Hải Dương – Bình Phước (Lộc Ninh, Bù Đốp).

Mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt của tỉnh Hải Dương hiện có 17 tuyến xe buýt đang hoạt động bao gồm: 09 tuyến xe buýt nội tỉnh và 08 tuyến xe buýt liền kề đi đến các tỉnh như Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nội và Quảng Ninh.

1.5.3. Phương tiện vận tải hành khách bằng đường bộ

Cùng với tốc độ phát triển kinh tế cao trong tỉnh trong thời gian qua thì số lượng phương tiện đường bộ có sự gia tăng lớn, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2000-2010 đạt 21%/năm đối với phương tiện chở hàng và tốc độ tăng trưởng của loại xe dưới 5 ghế ước là 30%, xe trên 5 ghế là 32%.

Năm 2013, tổng số phương tiện vận tải hành khách bằng đường bộ ước tính 1.312 xe (xe khách, xe buýt, tắc xi) với số ghế ước là 30.227 ghế.

Các cơ sở sửa chữa, lắp ráp ô tô: toàn tỉnh có 24 cơ sở có ngành nghề sửachữa ô tô, song hiện chỉ có nhà máy lắp ráp xe ô tô Ford có quy mô lớn với công suất khoảng 14.000 xe/năm/2 ca, còn các cơ sở khác chủ yếu là quy mô nhỏ lẻ. Có 05 cơ sở sửa chữa, hoán cải xe ôtô.

1.5.4. Các loại hình doanh nghiệp đang khai thác vận tải hành khách bằng đường bộ

Các đơn vị vận tải đang tham gia khác vận tải hành khách bằng đường bộ trên địa bàn tỉnh bao gồm: các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần vận tải, các hợp tác xã vận tải, hộ kinh doanh cá thể.

Hiện nay có 30 doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải trong tỉnh tham gia khai thác vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định và 35 doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải ngoài tỉnh.

- Có 14 đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt (trong đó có 01 đơn vị đã bị thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải; 01 đơn vị đang tạm ngừng hoạt động từ tháng 6/2013);

Page 19: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

11

- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi tại Hải Dương hiện có 25đơn vị.

- Có 218 đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô theo hợp đồng (gồm cả các hộ kinh doanh cá thể).

1.5.5. Hiện trạng cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng đường bộ

Cơ sở hạ tầng giao thông phục vụ mạng lưới vận tải hành khách bằng đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương là hệ thống các bến xe, mạng lưới đường quốc lộ và đường tỉnh, mạng lưới trạm dừng nghỉ, điểm dừng đỗ dọc đường. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông những năm gần đây đã được đầu tư nâng cấp, cải tạo tốt và tạo điều kiện cho người dân đi lại dễ dàng.

Việc triển khai xây dựng hệ thống bến xe khách liên tỉnh theo quy hoạch của Hải Dương bến diễn ra rất chậm nên vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế xã hội. Một số huyện như Kinh Môn, Chí Linh chưa có bến xe khách hoặc bến xe có diện tích không đạt tiêu chuẩn theo Quy chuẩn về bến xe đã ban hành.

Hiện còn chưa có trạm dừng nghỉ trên hệ thống tuyến quốc lộ và các điểm dừng đỗ trên mạng lưới đường tỉnh theo đúng quy định cũng gây ra những khó khăn nhất định cho việc đi lại của người dân.

1.5.6. Tình hình trật tự ATGT đường bộ

Trong năm 2013 Hải Dương đã làm tốt công tác đảm bảo an toàn giao thông nói chung và an toàn giao thông trong hoạt động vận tải nói riêng với kết quả là tiếp tục giảm ở cả ba tiêu chí (số vụ, số người chết, số người bị thương).

Toàn tỉnh trong năm 2013 xảy ra 331 vụ TNGT, làm chết 163 người, bị thương 153 người. So với năm 2012 số vụ TNGT giảm 36 vụ (giảm 9,8%), số người chết giảm 9 người (giảm 5,2%), số người bị thương giảm 15 người (giảm 8,9%), cơ quan chức năng của tỉnh đã phát hiện và xử lý 81.830 trường hợp vi phạm trật tự an toàn giao thông, tước 1.792 giấy phép lái xe, tạm giữ 2.136 phương tiện, thu trên 28,1 tỷ đồng nộp ngân sách nhà nước.

Các cơ quan chức năng trong tỉnh làm tốt công tác kiểm tra xử lý các vi phạm ở mức cao nhất đối với các vi phạm của xe ô tô vận tải hành khách như: dừng đỗ không đúng quy định, chở quá số người cho phép, chạy không đúng hành trình... kiểm tra việc thực hiện các quy định của các trung tâm đăng kiểm, đào tạo lái xe, các bến xe. Tổ chức đoàn kiểm tra ít nhất 03 tuyến vận tải hành khách một tuần, kết quả vi phạm được thông báo tới doanh nghiệp và công khai trên Website của Sở GTVT. Triển khai ký cam kết đến doanh nghiệp, lái xe về

Page 20: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

12

chấp hành các quy định pháp luật trong hoạt động vận tải hành khách và xử lý vi phạm thông qua thiết bị giám sát hành trình.

1.6. HIỆN TRẠNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH

1.6.1. Mạng lưới các tuyến vận tải hành khách theo tuyến cố định

Thống kê đến tháng 12 năm 2013, trên địa bàn tỉnh Hải Dương có 116tuyến cố định đi đến 49/63 tỉnh, thành phố trong cả nước, các tuyến cố định nội tỉnh hiện nay đã được thay thế bằng 17 tuyến xe buýt liên tỉnh và nội tỉnh. Mạng lưới tuyến hiện tại đã phủ khắp ba miền Bắc - Trung - Nam đã tạo điều kiện cho người dân dễ dàng tiếp cận.

Trong tổng số 116 tuyến cố định liên tỉnh có 36 tuyến có cự ly lớn hơn 300km xuất phát từ bến xe loại 4 trở lên (các tuyến này đều xuất phát từ 06 bến xe đang hoạt động hiện tại). 15 tuyến có cự ly nhỏ hơn 300km có điểm xuất phát tại Sao Đỏ, huyện Kinh Môn, Từ Ô chưa đảm bảo yêu cầu. Còn lại 65 tuyến có cự ly nhỏ hơn 300km có điểm xuất phát đảm bảo yêu cầu theo quy định.

Tuyến vận tải hành khách cố định bằng đường sắt có hai tuyến đó là Hà

Nội – Hải Phòng (đi qua 6 ga: Tuấn Lương, Cẩm Giàng, Cao Xá, Tiền Trung,

Lai Khê, Phú Thái) và tuyến Kép - Hạ Long (đi qua ga Chí Linh). Các ga này có

vai trò quan trọng trong việc vận tải hàng hoá và hành khách trên đi, đến tỉnh

Hải Dương.

1.6.2. Hiện trạng phương tiện vận tải hành khách

Thống kê năm 2013, trong tổng số 30 doanh nghiệp, HTX vận tải trên địa bàn tỉnh tham gia kinh doanh vận chuyển hành khách theo tuyến cố định liên tỉnh có 290 phương tiện khai thác. Loại phương tiện bao gồm từ 16-51 ghế, chủ yếu là loại xe Huyndai, Transinco và một số các loại xe khác như: Ford, Asia, Deawoo…Trong đó chiếm tỷ lệ nhiều nhất là loại phương tiện có sức chứa 29 chỗ với 101 xe (chiếm 34,8%), đứng thứ hai là loại xe 25 chỗ với 66 phương tiện (chiếm 22,8%), chiếm tỷ trọng thấp nhất là loại phương tiện 51 ghế (chiếm 2,41%). (Chi tiết xem phụ lục số 2).

Niên hạn sử dụng phương tiện tính đến năm 2013: loại phương tiện có niên hạn từ 1-5 năm (chiếm 26,55%), niên hạn từ 6-10 năm (chiếm 36,21%), niên hạn từ 11-18 năm (chiếm 37,24%). (Chi tiết xem phụ lục số 3).

Số lượng phương tiện tại các đơn vị vận tải cũng không đồng đều. Có những đơn vị có lượng phương tiện lớn như Công ty Ô tô VTHK Hải Hưng có 43 xe (chiếm 16,4%), là Công ty Ô tô VTHK Vân Thanh với 37 xe (chiếm 14,1%) nhưng cũng có những đơn vị chỉ có 3 xe như Công ty TNHH Thanh

Page 21: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

13

Bình, Xí nghiệp vận tải hành khách Du lịch Vinh Quang, Doanh nghiệp tư nhân Thắng Hoa….

Tuyến Hải Dương - Hà Nội có nhiều phương tiện cùng tham gia khai thác nhất với 102 xe, tương đương 2.647 ghế; tuyến Hải Dương - Quảng Ninh đứng thứ hai với 75 xe, sức chứa 2.078 ghế (giường). Các tuyến phía Nam có nhiều xe đang khai thác nhất là tuyến Hải Dương - Gia Lai (24 xe); Hải Dương - TP Hồ Chí Minh (28 xe); Hải Dương - Bình Phước (21 xe). Tuy nhiên, cá biệt cũng có một số tuyến chỉ có 1-2 xe chạy như Hải Dương - Yên Bái, Hải Dương - Nghệ An, Hải Dương - Tây Ninh. Các phương tiện hiện nay hầu hết chưa đảm bảo tiếp cận cho người khuyết tật theo quy định của Luật GTĐB và Luật Người khuyết tật.

Hiện nay, 100% các xe đang tham gia khai thác các tuyến cố định liên tỉnh đã được lắp thiết bị giám sát hành trình hợp chuẩn theo tiêu chuẩn của Bộ GTVT cũng như đã được cấp phù hiệu. Việc thực hiện quản lý, khai thác cung cấp thông tin từ thiết bị giám sát hành trình được bộ phận kỹ thuật của doanh nghiệp thường xuyên cập nhật để nắm bắt tình hình của xe. Có 100% tổng phương tiện đã có lệnh vận chuyển khi hoạt động. Tất cả các phương tiện đều có giấy tờ hợp lệ như đăng ký, đăng kiểm, bảo hiểm dân sự.

Đánh giá

Niên hạn phương tiện vận tải vận tải hành khách khá cao, loại phương tiệncó niên hạn sử dụng từ 11-18 năm chiếm tỷ trọng nhiều nhất cho thấy Hải Dương cần phải có những chính sách ưu đãi rất cụ thể để doanh nghiệp và HTX vận tải đầu tư mua mới phương tiện trong thời gian tới đáp ứng nhu cầu và đảm bảo an toàn giao thông, cho dễ tiếp cận người khuyết tật và giảm ô nhiễm môitrường, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải.

1.6.3. Sản lượng vận tải

Về khối lượng hành khách vận chuyển

Khối lượng hành khách vận chuyển bằng đường bộ của tỉnh Hải Dương giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2012 tăng trung bình tăng 17%/năm, tăng cao so với mức tăng trung bình của cả nước (tăng từ 13-15%/năm). Mức tăng trưởng trên thể hiện nhu cầu đi lại của người dân của tỉnh đến các tỉnh khác và từ các tỉnh khác đến Hải Dương khá cao. Ước tính trong năm 2013 vận VTHK cố định liên tỉnh vận chuyển được hơn 20,89 triệu HK (tăng khoảng 20,5% so với năm 2012).

Về khối lượng luân chuyển hành khách

Khối lượng luân chuyển hành khách bằng đường bộ của tỉnh giai đoạn 2007-2012 tăng trường trung bình tăng 17%/năm. Ước tính năm 2013 lượng

Page 22: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

14

luân chuyển HK theo tuyến cố định liên tỉnh đạt khoảng 970 triệu HK.Km (ước tăng 8,38% so với năm 2012).

1.6.4. Hệ thống giá vé

Giá cước vận tải hành khách hiện tại được tính toán theo Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/8/2010 về “Hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ” quy định kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ôtô theo tuyến cố định phải thực hiện kê khai giá cước.

Giá cước vận chuyển hành khách theo tuyến cố định tại Hải Dương dao động trong khoảng từ 500-700 đồng/HK.km. Mức giá cước phụ thuộc vào cách tính toán của từng doanh nghiệp. Đối với các tuyến có cự ly >1.000km như Hải Dương - Gia Lai, giá cước trung bình là 438 đồng/HK.km; các tuyến có cự ly >1.500km như Hải Dương - Bình Phước, Hải Dương - TP Hồ Chí Minh giá cước phổ biến ở mức 503 đồng/HK.km.

1.6.5. Hiện trạng kết cấu hạ tầng giao thông phục vụ vận tải hành khách theo tuyến cố định

Hệ thống đường bộ phục vụ cho giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong nhiều năm qua đã được xây dựng, nâng cấp, cải tạo để đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân trong và ngoài tỉnh. Các tuyến đường tỉnh hiện nay chủ yếu là đường đạt tiêu chuẩn cấp IV chỉ có 02 làn xe cơ giới chiều rộng mỗi làn 3,5m chưa tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện hoạt động khi mật độ tham gia giao thông tăng.

Hiện tại, có 04 bến xe đạt tiêu chuẩn loại 4 trở lên được công bố gồm: Bến xe Hải Dương (quy mô loại 3 với diện tích 4.344 m2), Hải Tân (quy mô loại 4, diện tích 2.186 m2), Ninh Giang (quy mô loại 4 với diện tích 3.165 m2), Thanh Hà (quy mô loại 3 với diện tích 5.766 m2) là những bến có lưu lượng trên 100 xe/ngày đêm; bến xe Bến Trại đang được đầu tư mở rộng để nâng cấp đạt tiêu chuẩn bến xe loại 3, bến xe phía Tây Tp Hải Dương đang triển khai đầu tư.Việc quản lý và khai thác bến xe hiện nay do Ban Quản lý các bến xe khách thực hiện. Một số trung tâm huyện mặc dù có những tuyến cố định lớn hơn 300km nhưng chưa có bến xe mà mới chỉ hình thành là điểm đỗ xe đón trả khách phục vụ cho xe buýt như huyện Kinh Môn, huyện Thanh Miện, thị xã Chí Linh.

Việc xây dựng các bến xe khách hiện nay triên địa bàn tỉnh rất chậm, chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh cũng như nhu cầu đi lại của người dân. Một số huyện vẫn chưa có bến xe khách trong khi một số bến xe khách của thành phố Hải Dương và một số huyện khác như huyện Thanh

Page 23: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

15

Hà, Ninh Giang, Thanh Miện công suất khai thác bến chỉ đạt khoảng 30% so với thiết kế. Việc thiếu nguồn vốn xây dựng bến xe theo quy hoạch đã duyệt vàthiếu một cơ chế ưu đãi rõ ràng từ chính quyền tỉnh chưa thu hút được các doanh nghiệp cùng đầu tư xây dựng, khai thác bến xe. Mặt khác việc khai thác các bến xe nếu không kết hợp với kinh doanh các dịch vụ khác cũng không có hiệu quả khi đầu tư.

Trạm dừng nghỉ dọc đường: Theo công bố của Tổng cục ĐBVN thì hiện tại trên địa bàn tỉnh chưa có trạm dừng nghỉ đạt tiêu chuẩn mà mới chỉ có hai điểm, nhà hàng có được coi như tương đương trạm dừng nghỉ loại 4 tại QL5(Km 52+100, N4 Bến Hàn, P. Bình Hàn, TP.Hải Dương (trái từ HN-HP) và QL18 (Km 41+500, ngã ba Đại Tân, thôn Đại Tân 4, P. Hoàng Tân, TX Chí Linh), chưa có trạm nhiên liệu.

Điểm dừng đón trả khách: 71 điểm các điểm đón trả khách trên tuyến cố định mới được UBND tỉnh phê duyệt trong năm 2013 theo quy định tại Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 6/8/2013 của Bộ Giao thông vận tải (xem phụ lục số 8).

1.6.6. Phân tích, đánh giá hiện trạng về Quản lý nhà nước về tổ chức, khai thác hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định

Hiện tại theo quy định, phân cấp quản lý về vận tải hành khách theo tuyến cố định bằng xe ô tô như sau:

Theo đó:

- Cấp quản lý cao nhất là Chính Phủ (ban hành các nghị định về quản lý về kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định).

Chính Phủ

Bộ GTVT

Tổng cục Đường bộ Việt Nam quản lý, quy hoạch các tuyến liên tỉnh trên cả

nướcSở GTVT các tỉnh cấp

phép mở tuyến VTHK nội tinh, liên tỉnh

Các DN và HTX vận tải hành khách

Các doanh nghiệp, Ban quản lý bến xe

Page 24: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

16

- Bộ Giao thông vận tải là đơn vị quản lý chuyên ngành (cùng với các cơquan trực thuộc Bộ như Cục Đăng kiểm, Vụ Vận tải, Tổng cục Đường bộ... tham mưu cho Bộ) và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về vận tải đường bộ, chỉ đạo tổ chức thực hiện; thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm.

- Tổng cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm quản lý, theo dõi, kiểm tra và phối hợp với các Sở Giao thông vận tải thực hiện quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh; Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm quản lý, theo dõi, kiểm tra và thực hiện quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; Sở Giao thông vận tải chấp thuận mở tuyến mới đối với tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, liên tỉnh.

- Sở Giao thông vận tải là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về giao thông vận tải, bao gồm quản lý các tuyến vận tải hành khách theo tuyến cố định bằng đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt trên địa bàn tỉnh.

Sự phân cấp quản lý nhà nước về hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định bằng ô tô hiện tại phù hợp với thực tế và đã phát huy được vai trò, trách nhiệm của các cơ quan quản lý cấp địa phương, tạo sự chủ động trong công tác quản lý, chỉ đạo và điều hành hoạt động vận tải.

1.7. ĐÁNH GIÁ CHUNG

Ưu điểm

Mạng lưới giao thông đường bộ được phân bố tương đối hợp lý trên địa bàn tỉnh và trong nhiều năm trở lại đây được cải tạo, nâng cấp; hệ thống đường tỉnh chủ yếu là cấp IV, chất lượng đường cơ bản đáp ứng được yêu cầu vận tải hiện tại.

Mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh bằng xe ô tô đi quađến 49/63 tỉnh, thành phố trải khắp tử Bắc vào Nam đã đáp ứng được khá tốt nhu cầu đi lại của người dân.

Đề án phát triển dịch vụ vận tải tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011-2013, phương hướng kế hoạch giai đoạn 2013-2015 được UBND tỉnh phê duyệt năm 2011 đã làm cho ngành vận tải của tỉnh thay đổi rõ rệt. Một số bến xe đang được xây dựng, nâng cấp để đáp ứng nhu cầu đi lại. Một số tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh chất lượng cao đã được đưa vào khai thác đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân.

Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động vận tải của tỉnh đã thường xuyên tổ chức các đợt kiểm tra các bến xe để nhắc nhở, chấn chỉnh, xử lý kịp thời hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh. Kiểm tra, quản lý bến xe, kiểm tra

Page 25: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

17

doanh nghiệp thực hiện nghiêm túc hành trình, lịch trình của phương tiện, chạy đúng luồng tuyến, xử lý các xe hoạt động trái phép.

Chất lượng dịch vụ vận tải hành khách theo tuyến cố định không ngừng được cải thiện, chấp hành các quy định về vận tải đã dần được nâng cao.

Những tồn tại

Quá trình xây dựng bến xe khách theo quy hoạch được duyệt vẫn còn rất chậm, chưa đáp ứng nhu cầu phát triển vận tải hành khách bằng ô tô, chưa có chính sách cụ thể thu hút xã hội hóa đầu tư khai thác bến xe.

Đoàn phương tiện của các doanh nghiệp, HTX vận tải đang tham gia khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh hiện nay có niên hạn sử dụng khá cao. Vì vậy, cần có những chính sách ưu đãi, hỗ trợ các doanh nghiệp vận tảitrong tỉnh đầu tư đổi mới phương tiện chất lượng cao đảm bảo ATGT và môi trường và cho dễ dàng tiếp cận người khuyết tật.

Một số doanh nghiệp, HTX vận tải hạn chế về quy mô (có doanh nghiệp chỉ có 03 xe đang khai thác), năng lực quản lý, chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế. Một số doanh nghiệp cổ phần, HTX vận tải đã khoán trọn gói cho lái xe trong việc kinh doanh mà thiếu quan tâm đến điều hành, quản lý lái xe dẫn đến các lái xe vi phạm pháp luật trong lĩnh vực vận tải, an toàn giao thông.

Một số tuyến cố định liên tỉnh không xuất phát từ các bến xe theo quy định mà có điểm đi tại những nơi điểm đón khách tự phát tại địa phương gây khó khăn cho công tác quản lý nhà nước (đặc biệt là tại địa phương có tốc độ phát đô thị triển nhanh, nhu cầu đi lại cao nhưng chưa có bến xe như huyện Kinh Môn và thị xã Chí Linh).

Page 26: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

18

PHẦN II

DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH

TỈNH HẢI DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020

2.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

2.1.1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội

Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội

- Tốc độ tăng trưởng GDP của tỉnh bình quân 11- 11,5%/năm trong thời kỳ 2011- 2020, trong đó khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng bình quân 1,8%/, khu vực công nghiệp tăng bình quân 12,6% - 12,8%/năm, khu vực dịch vụ tăng bình quân 12,3% - 12,5%/năm. GDP bình quân đầu người đạt 1750-1800 USD vào năm 2015 và 3400- 3500 USD vào năm 2020.

- Tỷ trọng các khu vực Nông nghiệp – Công nghiệp và xây dựng - Dịch vụ trong cơ cấu GDP tương ứng chiếm: 19% - 48% - 33% vào năm 2015 và 13,3% - 50,2% - 36,5% vào năm 2020.

- Cơ cấu lao động theo các khu vực Nông nghiệp - Công nghiệp và xây dựng - Dịch vụ tương ứng chiếm: 43% - 30% - 27% vào năm 2015 và 30% -37,5% - 32,5% vào năm 2020.

- Kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân 16-16,5%/năm đến 2020.

- Huy động ngân sách/GDP vào năm 2020 đạt 14 - 15%; Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tăng bình quân 15,5- 16%/năm đến năm 2020.

- Vốn đầu tư toàn xã hội thời kỳ 2011 - 2020 đạt 410 - 420 ngàn tỷ đồng.

2.1.2.Các định hướng phát triển kinh tế - xã hội

Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hải Dương đến năm 2020 là tăng trưởng nhanh, bền vững, hiệu quả cao trên cơ sở phát huy mọi nguồn lực, trước hết là nguồn nhân lực, khai thác hiệu quả nguồn lực tự nhiên – xã hội. Xây dựng nền kinh tế có công nghệ tiên tiến, hiện đại, cơ cấu hợp lý, năng lực sản xuất có khả năng cạnh tranh cao. Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa với quy mô giá trị ngày càng lớn. Phát huy vai trò của một tỉnh nằm trong vùng KTTĐ Bắc bộ, đi đầu trong một số lĩnh vực then chốt, đẩy mạnh sự nghiệp CNH-HĐH và hội nhập quốc tế. Đầu tư có trọng điểm vào các lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ chất lượng cao, tạo bước đột phá tiếp theo. Phát triển hệ thống đô thị, khu dân cư nông thôn theo hướng hiện đại. Phát triển theo hướng bền vững: kết hợp phát triển kinh tế với phát triển xã hội (đảm bảo công bằng, tiến bộ xã hội, phát triển văn hóa, bảo đảm an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội và bảo vệ môi

Page 27: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

19

trường sinh thái), đảm bảo phát triển hài hòa giữa thành thị và nông thôn, giảm dần sự chênh lệch giữa các vùng, các huyện trong tỉnh.

Công nghiệp: Đến năm 2020 duy trì và phát triển tối đa 18 khu công nghiệp; rà soát lựa chọn tập trung đầu tư một số cụm công nghiệp đã được quy hoạch. Với tổng diện tích các khu công nghiệp, cụm công nghiệp quy hoạch đến năm 2020 là 5.804 ha.

Nông, lâm nghiệp, thủy sản: Phát triển các vùng sản xuất rau, quả sạch, an toàn; mở rộng diện tích các cây rau, quả, củ thực phẩm lên 35 - 36 nghìn ha, cây ăn quả 20 - 22 nghìn ha. Phát triển chăn nuôi tập trung theo các mô hình trang trại, phấn đấu đạt quy mô đàn lợn 1- 1,1 triệu con, đàn gia cầm 11- 12 triệu con vào năm 2020. Ổn định diện tích đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản 10 -10,5 nghìn ha.

Dịch vụ thương mại: Nâng cấp kết cấu hạ tầng các dịch vụ vận chuyển -kho bãi, logistics. Xây dựng kho trung chuyển và cảng cạn (ICD) công suất thông qua 500.000 TEU/năm quy mô cấp khu vực Bắc Đồng bằng sông Hồng.

Phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng, xây dựng một số khu du lịch sinh thái, khu vui chơi giải trí cấp vùng; tập trung xây dựng hoàn chỉnh khu du lịch di tích lịch sử danh thắng Côn Sơn - Kiếp Bạc.

Phát triển đô thị

Từ nay đến năm 2020, toàn tỉnh xây dựng và phát triển 22 đô thị, bao gồm:

- 01 đô thị loại I: nâng cấp thành phố Hải Dương thành đô thị loại I. Xây dựng thành phố theo hướng đô thị chức năng tổng hợp kết hợp chức năng thành phố dịch vụ, công nghiệp, thương mại, đào tạo, khoa học- công nghệ.

- 01 đô thị loại III: nâng cấp thị xã Chí Linh lên thành đô thị loại III -thành phố Chí Linh với chức năng là thành phố công nghiệp, du lịch, đô thị trung tâm khu vực Bắc Hải Dương.

- 04 đô thị loại IV: Thành lập thị xã Kinh Môn trên cơ sở huyện Kinh Môn với 03 thị trấn hiện có được xây dựng mở rộng gồm thị trấn Kinh Môn, Minh Tân và Phú Thứ. Thành lập thị xã Bình Giang trên cơ sở nâng cấp và xây dựng mở rộng từ thị trấn Sặt hiện nay. Nâng cấp thị trấn Gia Lộc, thị trấn Phú Thái hiện tại là đô thị loại V lên thành đô thị loại IV.

- 19 đô thị loại V: gồm 8 thị trấn hiện có (TT.Ninh Giang, TT.Thanh Miện, TT.Tứ Kỳ, TT.Nam Sách, TT.Lai Cách, TT.Cẩm Giàng, TT.Thanh Hà). Xây dựng 09 thị trấn mới gồm TT.Tân Trường (Cẩm Giàng), TT.Thanh Quang (Nam Sách), TT.Thái Học (Bình Giang), TT. Đoàn Tùng (Thanh Miện), TT.Nguyên Giáp và TT. Hưng Đạo (Tứ Kỳ), TT. Đoàn Thượng (Gia Lộc), TT. Cộng Hòa và TT. Đồng Gia (Kim Thành). Thành lập 02 phường Thạch Khôi và

Page 28: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

20

Ái Quốc thuộc thành phố Hải Dương.

Phát triển các hành lang kinh tế

Trên cơ sở một số tuyến trục giao thông quan trọng, hình thành các hành lang kinh tế thúc đẩy giao lưu, phát triển kinh tế- xã hội các vùng trong tỉnh. Bao gồm:

- Hành lang kinh tế Đông - Tây: gồm các hành lang theo Quốc lộ 5 (nối Cẩm Giàng- Nam Sách - TP.Hải Dương- Kim Thành), theo Quốc lộ 18 (giao lưu khu vực Chí Linh với bên ngoài), theo tuyến Đường tỉnh 392 - Đường tỉnh 399 (nối Thanh Miện - Ninh Giang - Tứ Kỳ - Thanh Hà) và theo tuyến Cao tốc Hà Nội - Hải Phòng.

- Hành lang kinh tế Bắc - Nam: gồm các hành lang theo Quốc lộ 37 (nối Chí Linh- Nam Sách - TP.Hải Dương - Gia Lộc - Ninh Giang), theo Đường tỉnh 388 (nối Kinh Môn - Kim Thành) và theo tuyến Quốc lộ 38 - Đường tỉnh 392 -392B (nối Cẩm Giàng - Bình Giang- Thanh Miện).

- Hành lang kinh tế lan tỏa từ trung tâm: gồm các hành lang kinh tế theo tuyến Đường tỉnh 391 (nối TP.Hải Dương - Tứ Kỳ) và theo tuyến Đường tỉnh 390 (nối TP.Hải Dương - Thanh Hà).

Phát triển các vùng kinh tế

- Vùng Kinh tế trung tâm: bao gồm Thành phố Hải Dương và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành. Phát huy điều kiện lợi thế về giao lưu kinh tế, phát triển mạnh các ngành dịch vụ, thương mại, tài chính- ngân hàng, khoa học - công nghệ, đào tạo nhân lực chuyên môn kỹ thuật, tay nghề cao.

- Vùng Kinh tế Bắc Hải Dương: Phát triển Vùng Kinh tế Bắc Hải Dương theo hướng ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng như luyện, cán thép, cơ khí xây dựng, cơ khí vận tải, sản xuất vật liệu xây dựng, hóa chất, nhiệt điện. Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh các khu, điểm du lịch gắn với di tích văn hóa, lịch sử tiêu biểu, xây dựng một số khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng đưa Vùng trở thành một trong các trung tâm du lịch sinh thái - danh thắng của Vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

- Vùng Kinh tế Nam Hải Dương: Phát triển Vùng Kinh tế Nam Hải Dương gồm 06 huyện Bình Giang, Thanh Miện, Gia Lộc, Ninh Giang, Thanh Hà và Tứ Kỳ trên cơ sở kết hợp nông nghiệp với công nghiệp và dịch vụ. Phát triển các vùng chuyên canh lúa chất lượng cao, vùng rau thực phẩm an toàn, vùng cây ăn quả đặc sản, vùng nuôi trồng thủy sản tập trung. Thu hút các dự án đầu tư chế biến rau, quả, thực phẩm, dự án đầu tư công nghiệp nhẹ, dự án phát triển làng nghề. Phát triển mạnh các dịch vụ nông thôn, dịch vụ sản xuất nông nghiệp.

Page 29: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

21

Xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông

Từng bước xây dựng ngành GTVT tỉnh Hải Dương phát triển đồng bộ và hiện đại; mạng lưới giao thông hợp lý và thống nhất trong toàn tỉnh, có quy mô phù hợp với từng vùng, từng địa phương; mạng lưới GTVT đảm bảo lưu thông thông suốt và thuận tiện trên phạm vi toàn tỉnh, được kết nối chặt chẽ với các vùng trong nước và quốc tế.

- Phát triển KCHT giao thông đường bộ:

+ Hệ thống quốc lộ, tỉnh lộ phải đưa vào cấp hạng kỹ thuật phù hợp, được thảm BTN hoặc láng nhựa, BTXM 100%. Các trục quốc lộ đạt tiêu chuẩn cấp I, II, III; các tuyến đường tỉnh chủ yếu đạt cấp III, một số đoạn tuyến có lưu lượng vận tải lớn được quy hoạch cấp II. Các cầu cống được thiết kế bảo đảm tải trọng khai thác lâu dài H30 – XB80;

+ Giao thông đô thị: Phát triển theo quy hoạch hệ thống CSHT giao thông đô thị và vận tải công cộng. Đảm bảo quỹ đất dành cho giao thông đô thị đạt 20 – 23% (bao gồm cả giao thông tĩnh);

+ Giao thông nông thôn: đến năm 2020 đường huyện cơ bản đạt tiêu chuẩn đường cấp IV (kết cấu mặt nhựa hoặc BTXM), đường xã đạt tối thiểu đường loại A – giao thông nông thôn, các tuyến đường xã quan trọng đạt tiêu chuẩn cấp IV – V, 90% đường xã được cứng hóa (kết cấu mặt BTXM hoặc nhựa); cầu cống đảm bảo tiêu chuẩn đồng bộ với cấp đường.

- Phát triển vận tải theo hướng hiện đại, hợp lý giữa các phương thức vận tải. Đổi mới và nâng cao năng lực phương tiện vận tải, nâng cao chất lượng vận tải; Phát triển vận tải đa phương thức, vận, vận tải chuyên dùng và vận chuyển hành khách chất lượng cao. Phát triển các tuyến vận tải khách liên tỉnh chất lượng cao đảm bảo nhu cầu đi lại nội tỉnh, đi lại liên tỉnh với các tỉnh lân cận, đảm bảo an toàn giao thông.

- Phương tiện vận tải hành khách: Phát triển các loại xe khách hiện đại, chất lượng cao, đảm bảo an toàn giao thông, giảm ô nhiễm môi trường, loại bỏcác xe chở khách đã quá niên hạn sử dụng.

2.2. CÁC QUY HOẠCH, CHIẾN LƯỢC CÓ LIÊN QUAN

Đề án Phát triển dịch vụ vận tải tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011-2015

Về bến xe, bãi đỗ xe: Từng bước xây dựng hoàn thiện hệ thống bến xe, bãi đỗ xe. Sửa chữa, bổ sung hoàn thiện hệ thống biển báo điểm dừng, nhà chờ các tuyến xe buýt, điểm đỗ xe taxi trên địa bàn tỉnh. Xem xét từng bước xây dựng tại thành phố Hải Dương, các trung tâm huyện, thị xã một số điểm dừng của xe buýt đáp ứng nhu cầu cho người khuyết tật.

Page 30: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

22

Vận tải đường bộ: Thực hiện rút ngắn ít nhất 10% thời gian hành trình các tuyến vận tải hành khách hiện tại trên cơ sở tối ưu hóa hành trình và bố trí các điểm dừng đỗ thích hợp với điều kiện đường, mật độ dân cư và phương tiện.

Vận tải khách nội tỉnh: Mở thêm một số tuyến vận tải khách nội tỉnh bảo đảm có các tuyến xe khách từ trung tâm tỉnh đến trung tâm các huyện và kết nối trung tâm các huyện với nhau.

Vận tải khách liên tỉnh: Mở thêm một số tuyến đến trung tâm các tỉnh, thành phố chưa được công bố trong Niên giám vận tải. Nâng cao chất lượng một số tuyến có cự ly từ 300 km trở lên, hoặc một số tuyến trọng điểm như Hải Dương - Hà Nội, Hải Dương - Hải Phòng, Hải Dương - Quảng Ninh.

Phương tiện vận tải hành khách: Phát triển trên 500 xe ô tô vận tải khách hiện đại, trong đó khoảng 100 xe đạt tiêu chí chất lượng cao, loại bỏ 100% các xe chở khách đã quá niên hạn sử dụng, gây mất ATGT.

Về mô hình doanh nghiệp: Các thành phần kinh tế đầu tư phát triển cơ sở dịch vụ vận tải với mô hình công ty cổ phần, hợp tác xã theo hướng giúp cho cổ đông, xã viên thấy được sự cần thiết phải tham gia gắn bó với công ty, hợp tác xã để có thêm cơ hội giải quyết việc làm, nâng cao đời sống.

Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ: Lắp đặt thiết bị giám sát hành trình cho 100% ô tô chở khách, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành các tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô. Đầu tư các trang thiết bị hiện đại tiên tiến trong kiểm định phương tiện vận tải.

Về vốn đầu tư: Thực hiện theo phương châm "Nhà nước và nhân dân cùng làm", trong đó:

- Nhà nước định hướng kế hoạch phát triển, hướng dẫn vay vốn tín dụng ưu đãi và đầu tư một số hạng mục quan trọng, công trình trọng điểm trong hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển dịch vụ vận tải. Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các cơ quan quản lý nhà nước và Ban Quản lý các bến xe, sửa chữa, bổ sung hoàn chỉnh hệ thống nhà chờ, biển báo điểm dừng trên các tuyến xe buýt của tỉnh. Có chính sách cho vay vốn ưu đãi để xây dựng các trạm bảo dưỡng, sửa chữa và bãi để xe của các doanh nghiệp vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

- Ngoài việc nhà nước đầu tư một số bến xe khách, bãi đỗ xe quan trọng, khuyến khích nhân dân và các thành phần kinh tế tham gia thực hiện xã hội hoá đầu tư xây dựng bến xe khách, bãi đỗ xe, bến xếp dỡ đường thuỷ, cơ sở đào tạo, sát hạch lái xe, các cơ sở sửa chữa lắp ráp, đóng mới, hoán cải phương tiệntheo đúng quy hoạch được duyệt.

Page 31: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

23

Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tỉnh Hải Dương giai đoạn 2012 - 2020 và định hướng đến năm 2030

Quy hoạch mạng lưới xe buýt đến 2015:

Tổng số có 21 tuyến xe buýt, đáp ứng từ 10-15% nhu cầu đi lại của người dân, trong đó có 12 tuyến xe liền kề kết nối với các tỉnh: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Giang, Thái Bình và Bắc Ninh; 07 tuyến xe buýt nội tỉnh và 02 tuyến buýt nội đô.

Quy hoạch mạng lưới xe buýt đến 2020:

Tổng số có 28 tuyến xe buýt đáp ứng 20% nhu cầu đi lại của người dân trong khu vực đô thị, khu công nghiệp và từ trung tâm các đô thị, khu công nghiệp đến trung tâm các huyện, bao gồm: 14 tuyến xe liền kề kết nối với các tỉnh Hà Nội, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Giang, Thái Bình và Bắc Ninh; 14 tuyến xe buýt nội tỉnh, trong đó có 06 tuyến buýt nội đô, 01 tuyến xe buýt nhanh chất lượng cao. Trong giai đoạn này các tuyến xe buýt liên tỉnh, đi trung tâm các huyện hành trình phải được điều chỉnh theo phương án tuyến ngắn nhất và được kết nối, trung chuyển hành khách thông qua các tuyến buýt nội đô.

Định hướng quy hoạch đến năm 2030

Tổng số có 33 tuyến xe buýt đáp ứng 25% nhu cầu đi lại của người dân đô thị, trong đó có 16 tuyến xe liền kề kết nối với các tỉnh: Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Giang, Thái Bình và Bắc Ninh; 17 tuyến xe buýt nội tỉnh, trong đó có 06 tuyến buýt nội đô, 01 tuyến xe buýt nhanh chất lượng cao.

Điểu chỉnh Quy hoạch phát triển GTVT Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

Quốc lộ 1: Đoạn từ Hà Nội đến Cần Thơ: hoàn thành nâng cấp, mở rộng 1.054 km/1.887 km cơ bản đạt quy mô 4 làn xe cơ giới (390 km đã được mở rộng 4 làn xe cơ giới, 2 làn xe hỗn hợp); tăng cường nền, mặt đường và thay thế cầu yếu một số đoạn có xây dựng đường bộ cao tốc song hành. Các đoạn còn lại đạt cấp III, 2 làn xe. Hoàn thành xây dựng hầm đường bộ qua đèo Phú Gia, đèo Phước Tượng (Thừa Thiên Huế), đèo Cả (Phú Yên).

Quốc lộ 5 từ Hà Nội đến Hải Phòng, dài 113 km, duy trì tiêu chuẩn đường cấp II, quy mô 4 làn xe.

Quốc lộ 2 từ Phù Lỗ (Hà Nội) đến cửa khẩu Thanh Thủy (Hà Giang), dài 323 km; duy trì cấp II, 4 làn xe đoạn Bắc Thăng Long – Nội Bài đến Vĩnh Yên, bao gồm cả đoạn tránh thành phố Vĩnh Yên (Vĩnh Phúc); mở rộng đoạn Vĩnh Yên – Việt Trì đạt tiêu chuẩn đường 4 làn xe; hoàn thiện nâng cấp các đoạn còn lại đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp III, 2 làn xe; các đoạn qua khu vực có lưu lượng lớn đạt tiêu chuẩn đường từ cấp I đến cấp II, 4 – 6 làn xe.

Page 32: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

24

Quốc lộ 3 từ cầu Đuống (Hà Nội) đến Tà Lùng (Cao Bằng), dài 340 km, hoàn thiện xây dựng, nâng cấp toàn tuyến tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp III, 2 làn xe.

Quốc lộ 10 từ Uông Bí (Quảng Ninh) đến Hoằng Hoá (Thanh Hóa), dài 228 km, hoàn thiện nâng cấp toàn tuyến tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp III, 2 làn xe, riêng đoạn trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đạt tiêu chuẩn đường cấp II, 4 làn xe.

Quốc lộ 18: hoàn thiện nâng cấp, mở rộng đoạn Uông Bí - Hạ Long đạt tiêu chuẩn đường cấp II, 4 làn xe; đoạn Mông Dương - Móng Cái tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp III, 2 làn xe; các đoạn khác duy trì tiêu chuẩn đường hiện tại.

Quốc lộ 38: Từ thành phố Bắc Ninh đến Chợ Dầu (Hà Nam), dài 85 km, hoàn thiện nâng cấp tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp III, 2 làn xe.

2.3 DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI HÀNH KHÁCH THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020

2.3.1 Mô hình dự báo

Việc dự báo nhu cầu vận tải hành khách theo các tuyến cố định trong quy hoạch này dựa trên các kết quả dự báo đã được thực hiện như sau:

- Dự báo nhu cầu vận tải hành khách trong Chiến lược Phát triển Dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. Mô hình dự báo sử dụng phương pháp bốn bước thông thường.

- Dự báo nhu cầu vận tải hành khách trong Nghiên cứu toàn diện và Phát triển bền vững Hệ thống giao thông vận tải ở Việt Nam (VITRANSS2) được thực hiện năm 2010 cho toàn quốc do JICA tài trợ. Mô hình dự báo sử dụng phương pháp bốn bước thông thường nhưng sử dụng trực tiếp kết quả của mô hình phát sinh/ thu hút chuyến đi.

- Dự báo nhu cầu vận tải hành khách trong Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030. Mô hình dự báo sử dụng phương pháp hệ số đàn hồi.

- Dự báo nhu cầu vận tải hành khách bằng xe buýt trong Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tỉnh Hải Dương giai đoạn 2012-2020 và định hướng đến năm 2030. Mô hình dự báo sử dụng phương pháp bốn bước.

Mô hình dự báo thực hiện trong VITRANSS2 tuân thủ phương pháp bốn bước thông thường là (i) Phát sinh/thu hút chuyến đi, (ii) phân bổ chuyến đi, (iii) mô hình phân chia phương thức và (iv) phân bổ vận tải. Mô hình phát sinh/thu

Page 33: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

25

hút chuyến đi thường được sử dụng kết hợp với mô hình sản sinh ra chuyến đi để kiểm soát tổng số chuyến đi trong khu vực nghiên cứu.

Quy trình dự báo nhu cầu

Nguồn: Đoàn Nghiên cứu VITRANSS 2

Mô hình phát sinh/thu hút chuyến đi

Tương tự như trong nghiên cứu VITRANSS1, dân số đô thị và GRDP được sử dụng như là các biến số giải thích trong các hàm hồi quy sau:

Gi = 1,675 * UPOPi * (GRDPi/Upop)0,9643

Aj = 1,674 * UPOPj * (GRDPi/Upop)0,9644

Trong đó, Gi : Phát sinh chuyến đi của vùng i

Aj : Thu hút chuyến đi của vùng j

UPOPi : Dân số đô thị vùng i (ĐVT: 000)

GRDPi : GRDP của vùng i (tỷ đồng)

Bảng: 2.3.1 Mô hình phát sinh/thu hút chuyến đi

Biến sốMô hình phát sinh Mô hình thu hút

Hệ số Giá trị t Hệ số Giá trị t

Hằng số 1,675 0,90 1,675 0,90

(GRDP/dân số đô thị) 0,9643 5,02 0,9644 5,01

Hệ số tương quan đa nhân số 0,8476 0,8475

Số lượng mẫu 64 64

Nguồn: Đoàn Nghiên cứu VITRANSS 2

Mô hình phân bổ chuyến đi

Mô hình hấp dẫn được kiểm tra trong Nghiên cứu. Công thức sau đây với

Dân số 0,7273Dân số đô thị 0,8405GRDP (Tổng) 0,8447GRDP (KV II) 0,7406GRDP (KV III) 0,8638GRDP/dân số 0,4534GRDP/dân số

đô thị 0,1363

Tương quan với luồng vận tải HK

Mô hinhphat sinh/thu hut

Mô hinh phân bô nhu câu

Mô hinh phân chiaphương thưc

Mô hinh phân bô vân tai

Page 34: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

26

biến số giả được áp dụng:

C X Gia X Aj

b X (dum)d

dijcTij =

Trong đó, C : Hằng số

Tij : Số chuyến đi từ Khu vực i tới j và từ Khu vực j tới i

Gi : Trung bình phát sinh và thu hút chuyến đi trong Khu vực i

Aj : Trung bình phát sinh và thu hút chuyến đi trong Khu vực j

dij : Khoảng cách giữa Khu vực i và j

dum : Biến số giả

a, b, c và d : tham số

Ghi chú: Giá trị của thời gian (VoT) được xác định là 437 đồng/phút năm 2008 và 1.237 đồng/phút năm 2030 tính trung bình cho hành khách đi xe con và đi xe buýt.

Mô hình này sử dụng dự báo nhu cầu vận tải hành khách liên tỉnh theo các vùng và tỉnh trên phạm vi toàn quốc đặc biệt chú trọng phân bổ nhu cầu theo các hành lang vận tải trên cả nước. Kết quả này là cơ sở để dự báo và phân bổ nhu cầu cho các tuyến vận tải hành khách liên tỉnh theo tuyến cố định của Hải Dương.

2.3.2 Dự báo nhu cầu đi lại của người dân đến năm 2020

Theo kết quả dự báo nhu cầu vận tải hành khách trong Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030, đến năm 2020 nhu cầu vận tải hành khách là 36.176 nghìn hành khách/năm và khối lượng luân chuyển là 3.210.643 nghìn HK.Km/năm.

Ước tính khối lượng vận chuyển hành khách theo tuyến cố định năm 2013 của Hải Dương là 20.892 nghìn hành khách. Nếu không thay đổi hệ số rỗng trung bình thì khối lượng vận tải hành khách cố định năm 2013 đáp ứng khoảng 58% nhu cầu vận tải hành khách năm 2020 của toàn tỉnh.

Đến năm 2020, với tốc độ đô thị hóa 40% và vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đáp ứng 25% thì nhu cầu vận tải hành khách theo tuyến cố định đến năm 2020 vào khoảng 32.558 nghìn hành khách/ năm.

Page 35: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

27

Hình 2.3.2-1: Hiện trạng mạng lưới VTHK cố định liên tỉnh Hải Dương

Page 36: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

28

Nhu cầu vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh

Hiện tại, về cơ bản vận tải hành khách nội tỉnh là vận tải hành khách bằng xe buýt. Vận tải hành khách theo tuyến cố định liên tỉnh nhưng hành khách có điểm đi và điểm đến nằm trong nội tỉnh chiếm tỷ lệ nhỏ (qua khảo sát do Viện Chiến lược và Phát triển giao thông vận tải thực hiện năm 2013, ước tính chiếm khoảng 1% nhu cầu đi lại). Tuy nhiên, đến năm 2020, tình hình phát triển kinh tế xã hội có bước phát triển lớn với việc hình thành các vùng kinh tế, các hành lang kinh tế lớn của toàn tỉnh nên nhu cầu đi lại giữa các vùng, đặc biệt là yêu cầu về thời gian đi lại nhanh sẽ làm tăng nhu cầu đi lại bằng xe khách theo tuyến cố định. Số lượng hành khách có nhu cầu đi lại giữa các trung tâm kinh tế gia tăng sẽ chuyển sang lựa chọn hình thức sử dụng xe khách theo tuyến cố định (do thời gian đi lại giữa điểm đầu - điểm cuối nhanh, các điểm dừng đỗ đón trả khách cách nhau trên 5km). Xem xét nhu cầu đi lại giữa các trung tâm kinh tế của tỉnh (kết quả dự báo trong Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tỉnh Hải Dương giai đoạn 2012 – 2020 và định hướng đến năm 2030) có thể đưa ra kịch bản phát triển với nhu cầu đi lại bằng xe khách theo tuyến cố định đến năm 2020 chiếm khoảng 2% tổng nhu cầu vận tải hành khách, tức là khoảng 651 nghìn hành khách/năm (1,78 nghìn hành khách/ngày).

Nhu cầu vận tải hành khách tập trung chủ yếu trên các hành lang kinh tế:

(1) Hành lang kinh tế Đông - Tây, gồm 4 tuyến hành lang vận chuyển hành khách:

- Hành lang theo QL5 (Cẩm Giàng - Nam Sách - TP. Hải Dương - Kim Thành);

- Hành lang theo QL18 (tuyến này chủ yếu có nhu cầu vận tải hành khách liên tỉnh, không có nhu cầu vận chuyển theo tuyến cố định nội tỉnh);

- Hành lang theo tuyến Đường tỉnh 392 (Thanh Miện - Ninh Giang - Tứ Kỳ - Thanh Hà);

- Hành lang theo tuyến Cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (không có nhu cầu vận chuyển hành khách theo tuyến cố định nội tỉnh);

Như vậy, đối với hành lang kinh tế Đông - Tây, nhu cầu vận chuyển hành khách chỉ tập trung trên 2 hành lang vận tải theo QL5 và theo tuyến Đường tỉnh 392. Tuy nhiên, trên tuyến hành lang QL5 tập trung rất nhiều tuyến liên tỉnh đi qua đồng thời các tuyến xe buýt cũng đảm nhận đủ nhu cầu vận chuyển nội tỉnh do đó việc mở tuyến cố định nội tỉnh là không khả thi. Do đó, chỉ còn nhu cầu mở tuyến nội tỉnh theo Đường tỉnh 392.

(2) Hành lang kinh tế Bắc - Nam, gồm ba tuyến hành lang vận chuyển hành khách:

Page 37: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

29

- Hành lang theo QL37 (Chí Linh - Nam Sách - TP.Hải Dương - Gia Lộc -Ninh Giang).

- Hành lang theo Đường tỉnh 388 (Kinh Môn - Kim Thành), do cự ly ngắn nên nhu cầu vận chuyển có thể do xe buýt đảm nhận.

- Hành lang theo tuyến Đường tỉnh 392 - 392B - QL38 (Cẩm Giàng -Bình Giang - Thanh Miện);

(3) Hành lang kinh tế lan tỏa từ trung tâm, gồm ba tuyến hành lang vận chuyển hành khách:

- Hành lang theo Đường tỉnh 391(TP.Hải Dương – Tứ Kỳ).

- Hành lang theo Đường tỉnh 390 (TP. Hải Dương – Thanh Hà).

Hai tuyến hành lang này có cự ly ngắn và do xe buýt đảm nhận.

Kết quả phân bổ nhu cầu vận tải hành khách theo tuyến cố định nội tỉnh dựa trên hệ số phân bổ được phân tích qua điều tra, khảo sát như sau:

Bảng 2.3.2-1: Nhu cầu vận tải hành khách theo tuyến cố định năm 2020 trên các hành lang vận tải

TT Hành langKhối lượng

(nghìn HK/năm)

1Hành lang theo tuyến Đường tỉnh 392 (Cẩm Giàng -

Sặt - Thanh Miện - Ninh Giang - Tứ Kỳ - Thanh Hà)292,95

2Hành lang theo QL37 (Chí Linh - Nam Sách - TP.Hải

Dương - Gia Lộc -Ninh Giang)358,05

Tổng 651

Nhu cầu vận tải hành khách tuyến cố định liên tỉnh

Trong nghiên cứu VITRANSS 2, nhu cầu vận tải hành khách bằng đường bộ đến năm 2020, 2030 đã được phân bổ cho 32 hành lang vận tải. Trong đó, Hải Dương thuộc hành lang cửa ngõ Khu kinh tế trọng điểm phía Bắc, nằm trên trục Đông-Tây, tuyến hành lang này trải dài theo 7 tỉnh từ Hà Nội đến Hải Phòng, Quảng Ninh dọc theo QL5 và QL18.

Chiến lược Phát triển Dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã tiến hành tái cơ cấu thị phần vận tải trên cơ sở nghiên cứu VITRANSS 2 và đã dự báo lại nhu cầu vận tải hành khách liên tỉnh đồng thời cũng tiến hành tái cơ cấu lại trên 13 hành lang vận tải.

Page 38: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

30

Hình 2.3.2-1: Nhu cầu vận tải hành khách liên tỉnh năm 2020

Page 39: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

31

Bảng 2.3.2-2: Nhu cầu vận tải hành khách liên tỉnh cả nước

Hành khách

Năm 2012 Năm 2020 Năm 2030

Khối lượng (Nghìn HK)

Thị phần(%)

Khối lượng(Nghìn HK)

Thị phần(%)

Khối lượng(Nghìn HK)

Thị phần(%)

Đường bộ 547.095,1 95,76% 1.105.231 93,22 2.274.927 92,04

Đường sắt 11.447,6 2,00% 40.021 3,38 115.965 4,69

Đường thủy nội địa

1.088,8 0,19% 2.007 0,17 2.539 0,11

Hàng không 11.720,0 2,05% 38.389 3,23 78.208 3,16

Tổng 571.351,5 100,00 1.185.648 100,00 2.471.639 100,00

Nguồn: Chiến lược Phát triển Dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

Tổng nhu cầu vận tải hành khách liên tỉnh của Hải Dương năm 2020 là 31.906 nghìn HK/năm.

Căn cứ vào số liệu dự báo của các hành lang vận tải và số liệu điều tra khảo sát O-D được thực hiện trong nghiên cứu VITRANSS2 và nghiên cứu xây dựng Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải, nhóm nghiên cứu đã tiến hành phân tích và phân bổ nhu cầu vận tải hành khách liên tỉnh theo tỉnh và khu vực, kết quả thể hiện (chi tiết trong phụ lục số 9).

Page 40: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

32

PHẦN III

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2014-2020

3.1. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN3.1.1 Quan điểm phát triển

1. Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách cố định phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến 2030, các chiến lược và quy hoạch phát triển của các ngành có liên quan.

2. Phát triển mạng lưới các tuyến vận tải hành khách cố định một cách hợp lý, tối ưu bảo đảm tính kết nối giữa Hải Dương với các vùng kinh tế trọng điểm, các hành lang vận tải và các trung tâm kinh tế chính trị của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong cả nước, kết nối giữa các phương thức và loại hình vận tải hành khách khác bảo đảm nhu cầu đi lại và tiếp cận giao thông của người dân phục vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

3. Phát triển hợp lý về số lượng và chủng loại phương tiện vận tải theo hướng hiện đại, tiện nghi, người khuyết tật dễ dàng tiếp cận, đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn, tiết kiệm năng lượng và thân thiện môi trường.

4. Phát triển dịch vụ vận tải hành khách theo hướng hiện đại, thực hiện các giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao năng lực và chất lượng dịch vụ.

5. Hoàn thiện thể chế, chính sách và mô hình quản lý nhà nước về vận tải hành khách theo tuyến cố định nhằm tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi, minh bạch, thúc đẩy sự phát triển các đơn vị kinh doanh vận tải, hình thành thị trường vận tải có tính xã hội hóa, tính cạnh tranh cao, bình đẳng và lành mạnh. Ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến trong công tác quản lý nhà nước.

6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực bảo đảm đảm công tác quản lý, kiểm tra, giám sát của các cơ quan chức năng, nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ lái xe khách, nhân viên phụ xe có trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp.

3.1.2 Mục tiêu phát triển

Phát triển mạng lưới các tuyến vận tải hành khách cố định một cách hợp lý bảo đảm tính kết nối giữa Hải Dương với các tỉnh thành khác trên cả nước, đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân.

a) Giai đoạn 2015-2020- Giai đoạn 2015-2020, phục vụ 80% nhu cầu đi lại của người dân.

Page 41: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

33

- Đến 2015, các tuyến vận tải hành khách theo tuyến cố định nội tỉnh, các

tuyến cố định có cự ly vận chuyển dưới 60km sẽ được thay thế hoàn toàn bằng

các tuyến xe buýt.

- Đến năm 2020, vận tải hành khách bình quân tăng từ 13% về HK và tăng

từ 16% HK.km, ngày càng nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải, văn minh và giá

thành hợp lý.

- Từ năm 2017, thay thế phương tiện vận tải hành khách đảm bảo người

khuyết tật tiếp cận, đáp ứng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật, tiết kiệm năng lượng và

thân thiện môi trường.

b) Định hướng giai đoạn 2021-2030- Có mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định hợp lý và thống nhất

trong toàn tỉnh, có quy mô phù hợp với từng vùng, từng địa phương, tạo điều

kiện khai thác tiềm năng hiện có và phát triển năng lực của ngành GTVT Hải

Dương.

- Phát triển mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định đáp ứng nhu cầu

vận tải hành khách với chất lượng ngày càng cao, giá thành hợp lý, tiện nghi, an

toàn, nhanh chóng, bảo vệ môi trường và đảm bảo quốc phòng, an ninh, giai

đoạn 2021-2030 phục vụ tốt nhu cầu đi lại của người dân.

- Đổi mới và nâng cao năng lực của phương tiện vận tải hành khách, nâng

cao chất lượng dịch vụ vận tải, hoàn thành thay thế phương tiện vận tải hành

khách đảm bảo người khuyết tật tiếp cận, đáp ứng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật,

tiết kiệm năng lượng và thân thiện môi trường.

3.2. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2014-2020

3.2.1.Căn cứ và nguyên tắc quy hoạch

Quy hoạch mạng lưới các tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định phải đảm bảo những nguyên tắc sau:

- Có mạng lưới tuyến đi trên các trục giao thông chính đến các tỉnh thành khác trong cả nước, phải đảm bảo tính kết nối với điểm tập trung dân cư chính, trên các hành lang vận tải quan trọng;

- Các tuyến vận tải được xây dựng phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến 2030 đã được phê duyệt năm 2012;

- Phù hợp với Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tỉnh Hải Dương giai đoạn 2012-2020 và định hướng đến năm 2030 phê duyệt năm 2013;

Page 42: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

34

- Phù hợp với Chiến lược, quy hoạch ngành có liên quan khác;- Mạng lưới tuyến phải hợp lý và khoa học tránh lãng phí nguồn lực của

các doanh nghiệp; sử dụng hiệu quả phương tiện, đảm bảo hệ số sử dụng sức chứa cao, đảm bảo ATGT;

- Có các điểm trung chuyển hành khách, có mạng lưới trạm dừng nghỉ, đón trả khách phù hợp với quy hoạch. Các điểm đầu và điểm cuối là các bến xe khách với quy mô, công suất phải bảo đảm theo quy định. Những điểm có nhu cầu phát sinh chuyến đi nhưng không có bến xe theo yêu cầu thì sẽ được gom khách hoặc sử dụng các loại hình vận tải khác, đặc biệt là xe buýt để đến điểm trung chuyển là điểm đầu của tuyến vận tải khách theo tuyến cố định.

Đối với tỉnh Hải Dương, phương pháp sử dụng trong Quy hoạch là phương pháp lý thuyết kết hợp với phương pháp thực nghiệm là phù hợp. Trên cơ sở số liệu điều tra nhu cầu đi lại thực tế và phân bổ lý thuyết để quy hoạch mạng lưới phù hợp và hiệu quả nhất tránh lãng phí nguồn lực.

Quy hoạch mạng lưới các tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định được tiến hành theo các bước sau:

- Điều tra, phân tích, dự báo luồng hành khách, xác định nhu cầu đi lại của hành khách đến các điểm thu hút chính đến các tỉnh trong cả nước; kết hợp các kết quả điều tra, khảo sát và dự báo của Chiến lược phát triển dịch vụ vận tảiđến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

- Lựa chọn cấu trúc mạng lưới tuyến đến các tỉnh thành khác phù hợp với nhu cầu đi lại của người dân trong tỉnh dựa trên những điều tra nhu cầu đi lại một cách cẩn thận và khoa học;

- Đề xuất các phương án tuyến trên cơ sơ điều tra phân tích nhu cầu đi lại của người dân trong tỉnh và nhu cầu từ tỉnh khác đến Hải Dương;

- Xác lập mạng lưới tuyến hợp lý trên cơ sở rà soát các tuyến hiện tại đang khai thác và đề xuất các phương án tuyến mới trong tương lai.

3.2.2 Các chỉ tiêu xây dựng mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định- Phát triển hợp lý mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định có sự kết

nối dễ dàng với các phương thức vận tải khác, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tếxã hội dựa trên định hướng phát triển kinh tế xã hội tỉnh, vùng kinh tế, định hướng phát triển cơ sở hạ tầng giao thông của vùng, cả nước.

- Chỉ tiêu về phương tiện vận chuyển và chất lượng dịch vụ vận tải: xây dựng quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định sử dụng những phương tiện mới, chất lượng tốt và phù phợp với năng lực vận chuyển trên tuyến, người khuyết tật dễ dàng tiếp cận, đáp ứng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật, tiết kiệm năng lượng và thân thiện môi trường.

Page 43: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

35

- Chỉ tiêu về tổ chức vận tải và khai thác tuyến: Có nhu cầu đi lại của hành khách ổn định theo chu kỳ thời gian.

3.2.3 Quy hoạch các tuyến vận tải hành khách cố định

a) Quy hoạch mạng các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến 2020

Giai đoạn 2014-2015

Không mở mới tuyến cố định nội tỉnh, nhu đi lại trong nội tỉnh sẽ do hệthống xe buýt đảm nhận. Tổng số tuyến xe buýt quy hoạch đến năm 2015 là 24 tuyến.

Giai đoạn 2016-2020

Căn cứ dự báo nhu cầu đi lại của người dân trong tỉnh trên các hành lang chính như đã phân tích trong phần dự báo, giai đoạn 2016 – 2020 sẽ mở mới 02 tuyến cố định nội tỉnh như sau:

Bảng 3.2.3: Quy hoạch các tuyến vận tải hành kháchcố định nội tỉnh đến năm 2020

TT Tuyến Điểm đầu Điểm cuốiCự ly (km)

1 Ninh Giang - Chí Linh BX Ninh Giang BX phía Đông Sao Đỏ 65

2 Sặt - Thanh Miện - Tứ kỳ - Thanh Hà BX Kẻ Sặt BX Thanh Hà 70

Nguồn: Nhóm nghiên cứu TDSI

Giai đoạn 2021-2030

Giữ nguyên 02 tuyến của giai đoạn 2016-2020, những tuyến cố định nội tỉnh sẽ chuyển thành các tuyến buýt nhanh.

b) Định hướng quy hoạch mạng lưới các tuyến vận tải hành khách cốđịnh liên tỉnh đến 2020

Phương án 1

Quy hoạch các tuyến định liên tỉnh có điểm đầu từ các bến xe hiện có và các bến xe đã được quy hoạch đến 2020 và định hướng đến năm 2030. Phương án này có ưu điểm là tạo điều kiện cho người dân dễ dàng tiếp cận, thuận tiện trong việc đi lại của người dân trong tỉnh, không mất thời gian di chuyển đến các điểm trung chuyển. Phương án quy hoạch này phù hợp với nơi có mạng lưới giao thông vận tải đang trong giai đoạn phát triển, cơ sở hạ tầng giao thông nói chung và cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải VTHK cố định liên tỉnh nói riêng đang trong quá trình đầu tư xây dựng và hoàn thiện. Ngoài ra, nhu cầu đi lại của người dân phát sinh trong tương lai vẫn đảm bảo khai thác tuyến hiệu quả.

Phương án 2

Page 44: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

36

Lựa chọn các bến xe trung tâm như các bến xe tại Thành phố Hải Dương, Thị xã Chí Linh là bến đầu và bến cuối của các tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh có cự ly dài trên 1000km. Việc gom hành khách từ các nơi khác sẽ do hệ thống vận tải hành khách công cộng, taxi… đảm nhận. Ưu điểm của phương án này là các tuyến cố định liên tỉnh có cự ly dài sẽ tập trung tại các bến trung tâm đã được xác định, cơ quan quản lý dễ dàng thực hiện quản lý. Tuy nhiên, phương án quy hoạch này chỉ phù hợp với những hệ thống giao thông hiện đại tại các nước phát triển, hệ thống giao thông công cộng phát triển hiện đại và hoàn thiện, chi phí sử dụng phương tiện công cộng thấp và dễ dàng tiếp cận.

Tư vấn nghiên cứu và đề xuất lựa chọn phương án 1 là phương án quy hoạch mạng phù phợp với tỉnh Hải Dương trong giai đoạn hiện nay đến 2020 khi mạng lưới giao thông vận đường bộ, mạng lưới vận tải hành khách công cộng của tỉnh mới đang trong giai đoạn phát triển, cơ sở hạ tầng giao thông phục vụ cho vận tải hành khách cố định liên tỉnh mới đang dần được đầu tư xây dựng.

Giai đoạn 2014-2015

Trên cơ sở phân tích các yếu tố về nhu cầu vận tải hành khách ở phần trên, giai đoạn 2014 -2015 tiếp tục củng cố khai thác các tuyến liên tỉnh hiện tại, tăng cường tần suất chuyến và điều chỉnh một số tuyến chưa đáp ứng yêu cầu về kinh doanh vận tải. Giai đoạn này vẫn giữ nguyên 116 tuyến và không mở thêmtuyến mới (chi tiết tại phụ lục số 12).

Bổ sung thay thế doanh nghiệp và phương tiện đang khai thác theo hướng nâng cao chất lượng (xe chất lượng cao, cung cấp nhiều dịch vụ).

Hiệu chỉnh lại các tuyến có điểm xuất phát từ bến xe Từ Ô chuyển về xuất phát từ bến xe Bến Trại.

Việc gom khách đến các điểm trung chuyển bằng hệ thống mạng lưới xe buýt. Danh sách định hướng quy hoạch các tuyến cố định đến năm 2015 xem chi tiết tại (phụ lục số 12).

Giai đoạn 2016-2020

Từ năm 2016, tiếp tục triển khai đầu tư bến xe tại Kinh Môn theo quy hoạch đã duyệt để phục vụ cho những tuyến cố định xuất phát từ Kinh Môn đi các tỉnh thành phố trong cả nước và mở các tuyến cố định mới từ TX Chí Linh, huyện Kinh Môn đi các tỉnh thành phố trong cả nước.

Điều chỉnh một số tuyến từ bến xe Hải Dương và bến xe Hải Tân sang bến xe Phía Tây Hải Dương. Giai đoạn 2018 đến 2020, tiếp tục mở các tuyến cố định xuất phát tại các bến xe Quý Cao, Gia Lộc, Kim Thành... Tăng cường tần suất chuyến hoặc điều chỉnh phương tiện các tuyến hiện tại đáp ứng nhu cầu vận tải.

Page 45: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

37

- Mở thêm 9 tuyến từ Tp Hải Dương đi các tỉnh Điện Biên, Hòa Bình, Đà Nẵng, Huế, Nha Trang, Bình Dương, Cần Thơ và Đồng Tháp.

- Mở thêm 74 tuyến cố định từ các bến xe mới được xây dựng trong giai đoạn 2016 – 2020: Đông Sao Đỏ, Kinh Môn, Quý Cao, Gia Lộc, Kim Thành, mở các tuyến vận tải khách cố định trên các hành lang vận tải khách lớn: Hải Dương - Hà Nội; Hải Dương - Quảng Ninh; Hải Dương - Lạng Sơn và từ Hải Dương đi các tỉnh Đà Nẵng, Huế, Nha Trang, Gia Lai, Đắk Lắc, Hồ Chí Minh, Bình Phước, Cần Thơ, Đồng Tháp.

Đến năm 2020 tổng số tuyến cố định liên tỉnh là 199 tuyến (chi tiết tại phụ lục số 13).

Giai đoạn 2021-2030

Đến năm 2030 có tổng số 220 tuyến trong đó: giữ nguyên các tuyến cố định của giai đoạn 2016-2020, giai đoạn 2021-2030 mở thêm 21 tuyến cố định liên tỉnh mới từ các bến xe Hiệp Cát, Kẻ Sặt, đi các tỉnh. Những tuyến xe buýt liền kề nếu hoạt động không đáp ứng các yêu cầu sẽ định hướng quy hoạch chuyển thành các tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh (chi tiết tại phụ lục số 14).

3.3. QUY HOẠCH HỆ THỐNG KẾT CẤU HẠ TẦNG PHỤC VỤ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH

3.3.1. Quy hoạch các điểm đầu, điểm cuối tuyến, bến xe

Các điểm đầu, điểm cuối tuyến là các bến xe. Đối với các tuyến có cự ly trên 300km, điểm đầu và điểm cuối là các bến xe loại 4 trở lên.

Các bến xe khách đã được phê duyệt trong Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Hiện nay, đầu tư xây dựng các bến xe theo quy hoạch của tỉnh diễn ra rất chậm. Vì vậy, để đạt được những mục tiêu đã đề ra trong quy hoạch cũng như mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, cần phải thúc đẩy nhanh hơn nữa quá trình xây dựng các bến xe khách, có chính sách xã hội hóa, các cơ chế đặc thù, ưu đãi các doanh nghệp, tổ chức, cá nhân tham gia.

Giai đoạn đến 2015- Hoàn thành việc nâng cấp bến xe Bến Trại lên thành bến xe loại 3 cùng

với các bến xe hiện tại: Bến xe Hải Tân, Hải Dương, Thanh Hà. Giai đoạn từ 2015-2020Giai đoạn 2015 – 2017:- Hoàn thành bến xe phía Tây Hải Dương theo tiêu chuẩn bến xe loại 1.- Trước mắt xây dựng bến xe phía Đông Sao Đỏ đạt tiêu chuẩn ít nhất là

bến xe loại 4 để phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân.

Page 46: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

38

- Xây dựng bến xe tại Thị trấn Kinh Môn đạt tiêu chuẩn tối thiểu bến xe loại 4.

Giai đoạn 2018-2020:(1) Thành phố Hải Dương: đầu tư xây dựng một số bến xe đáp ứng yêu

cầu giao thông hiện tại và lâu dài, trong đó có gắn với việc đầu tư xây dựng các nhà ga đường sắt, các tuyến đường vành đai của thành phố....

Cải tạo bến xe Hải Dương, Hải Tân đáp ứng nhu cầu.

(2) Huyện Ninh Giang

Nâng cấp, cải tạo bến Ninh Giang đáp ứng nhu cầu.

(3) Huyện Bình Giang

Xây dựng bến Kẻ Sặt theo tiêu chuẩn bến xe loại 3 diện tích 5.000m2.

(4) Huyện Kim Thành

Xây dựng mới bến xe Đồng Gia tiêu chuẩn bến xe loại 4, diện tích 3.000m2.

(5) Huyện Tứ Kỳ

Xây dựng bến xe Quý Cao theo tiêu chuẩn bến xe loại 3, diện tích 5.000m2.

(6) Huyện Gia Lộc

Xây dựng mới bến xe loại 1 (diện tích 30.000m2) tại khu vực xã Toàn Thắng, gần nút giao với đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng.

Giai đoạn đến 2030

Đến năm 2025, tất cả các bến xe theo Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT đã được UBND tỉnh phê duyệt phải được thực hiện xong. Nâng cao hiệu quả khai thác bến, áp dụng những giải pháp về công nghệ thông tin trong vấn đề khai thác bến (tự động hóa việc tổ chức khai thác bến). Các bến xe trên địa bàn tỉnh đều được quy hoạch đạt từ loại 4 trở lên đến 2020, trong khi đó bến xe hiện nay có số lượng xe chờ vào vị trí đón khách lớn nhất là bến xe Hải Dương, Hải Tân mới chỉ đạt 30% công suất thiết kế. Với tốc độ tăng trưởng phương tiện vận tải hành khách hàng năm khoảng 7%/năm thì đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 các bến xe theo quy hoạch vẫn đáp ứng tốt nhu cầu đi lại của người dân cũng như tốc độ tăng của phương tiện.

3.3.2. Quy hoạch các điểm dừng đón trả khách

Các điểm dừng đón trả khách tuyến cố định: Các vị trí trên địa bàn Hải Dương đã được UBND tỉnh Hải Dương phê duyệt tại Quyết định số 296/QĐ-UBND ngày 21/01/2014 với 71 điểm trên hệ thống quốc lộ và đường tỉnh, các điểm đón, trả khách đã bảo đảm theo đúng tiêu chuẩn quy định, phù hợp với phương án quy hoạch ( chi tiết tại phụ lục 8);

Page 47: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

39

Các trạm dừng nghỉ dọc đường: Năm 2013, Bộ Giao thông vận tải đã phê duyệt Quy hoạch hệ thống trạm dừng nghỉ trên quốc lộ đến năm 2020 và định hướng đến 2030 tại Quyết định số 2753/QĐ-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT ngày 10/09/2013. Theo đó, diện tích tối thiểu và các hạng mục công trình bắt buộc tuân theo quy định tại Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia trạm dừng nghỉ đường bộ. Tỉnh Hải Dương có 05 tuyến quốc lộ đi qua, theo Quy hoạch này thì đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 sẽ có 03 trạm dừng nghỉ sẽ được quy hoạch xây dựng trên địa bàn, trong đó có 02 trạm trên QL5 và 01 trạm trên QL18 (chi tiết xem phụ lục số 7)

3.3.3. Nhu cầu về quỹ đất

Nhu cầu quỹ đất dành cho hoạt động kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định bằng ô tô của tỉnh Hải Dương bao gồm:

- Nhu cầu quỹ đất dành cho xây dựng các bến xe khách liên tỉnh trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

- Nhu cầu quỹ đất dành cho phương tiện đỗ xe, các trạm bảo dưỡng sửa chữa phương tiện chở khách, văn phòng, kho, nhà để xe .v.v.

- Nhu cầu đất xây dựng hệ thống dựng trạm dừng nghỉ, điểm dừng đón trả khách.

Đối với dự kiến nhu cầu quỹ đất dành cho xây dựng bến xe khách là 97ha (theo Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dương đã được phê duyệt).

Thông thường diện tích trung bình đất dành cho một phương tiện xe khách đỗ (không bao gồm hệ thống diện tích kho bãi, bảo dưỡng sửa chữa trong bến xe) là 40m2..

Bảng 3.3.3: Tổng hợp nhu cầu quỹ đất đến năm 2015, 2020, 2030

TT Hạng mụcĐơn

vịSố

lượngTổng

1 Xây dựng bến xe khách m2 21 970.000

2 Diện tích trạm dừng nghỉ m2 2 15.000

3 Diện tích điểm dừng đón trả khách m2 71 1.420

4 Nhu cầu diện tích đỗ xe cho phương tiện chở khách 2020

m2 701 28.020

5 Nhu cầu diện tích đỗ xe cho phương tiện chở khách 2030 (tính diện tích cho số xe tăng thêm)

m2 786 3.400

6 Tổng m2 1.017.860

Nguồn: Nhóm nghiên cứu

Page 48: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

40

3.4. LỰA CHỌN PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI3.4.1. Xác định loại phương tiện, số lượng phương tiện

Việc xác định số lượng phương tiện vận tải trên tuyến vận tải hành khách cố định có vai trò rất quan trọng trong vấn đề đánh giá hiệu quả khai thác chung trên tuyến. Việc lựa chọn phương tiện loại nào, sức chứa bao nhiêu phụ thuộc vào công suất luồng hành khách tại hai đầu bến xe và sự biến động của luồng hành khách theo suốt hành trình (biến đổi theo không gian). Tại hai đầu bến xe, việc thống kê công suất luồng hành khách theo thời gian trong ngày có vai trò rất quan trọng trong việc bố trí tần suất xe chạy trên hành trình, khảo sát luồng hành khách tại các giờ trong ngày giúp cơ quan quản lý xác định được công suất luồng hành khách giờ cao điểm, giờ thấp điểm, và giờ trung bình để xác định tần suất chạy xe phù hợp và giúp cho cơ quan quản lý nhà nước biết được rằng có bao nhiêu xe của các doanh nghiệp khai thác trên hành trình là hợp lý. Việc lựa chọn phương tiện theo các tiêu chí sau:

- Dự báo công suất luồng hành khách trên tuyến trong tương lai theo thời gian (theo giờ trong ngày, tháng);

- Chiều dài hành trình (cự ly vận chuyển);- Phương tiện phải đảm bảo người khuyết tật dễ dàng tiếp cận;

Đối với các tuyến đang khai thác hiện tại thì loại phương tiện đang được sử dụng trên từng tuyến phù hợp với công suất luồng hành khách hiện tại.

3.4.2. Xác định chỉ tiêu khai thác kỹ thuật trên tuyến

Chỉ tiêu khai thác trong vận tải hành khách theo tuyến cố định bằng xe ô tô có vai trò quan trọng giúp hành khách cũng như nhà quản lý đánh giá được chất lượng dịch vụ vận tải mà các doanh nghiệp cung cấp. Các chỉ tiêu bao gồm:

- Chỉ tiêu về hành trình: thể hiện sự thuận tiện của hành khách trong việc lựa chọn hành trình đi lại phù hợp; hành trình phải đúng như công bố.

- Chỉ tiêu tốc độ, an toàn của hành trình: Tốc độ chạy xe là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả sử dụng xe (năng suất, giá thành) và chất lượng phục vụ hành khách;

- Chỉ tiêu về thời gian chuyến đi: Thời gian chuyến đi trên hành trình có đúng với công bố hay không (yếu tố cấu thành chất lượng dịch vụ vận tải của doanh nghiệp);

- Chỉ tiêu về phương tiện vận tải: Chất lượng phương tiện, mức độ tiện nghi có vai trò quan trọng trong hành trình, chất lượng phương tiện là một trong các yếu tố cấu thành chất lượng dịch vụ vận tải;

Page 49: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

41

- Chỉ tiêu về chất lượng dịch vụ vận tải: Chất lượng dịch vụ vận tải là chỉ tiêu tổng hợp các chỉ tiêu khác và sẽ được hành khách đánh giá có đúng chất lượng như cam kết và tạo được sự tin cậy của hành khách hay không.

3.4.3. Kết quả tính toán nhu cầu và lựa chọn phương tiện

Việc lựa chọn sức chứa của phương tiện trên những tuyến cụ thể có vai trò quan trọng trong kinh doanh vận tải hành khách cố định liên tỉnh, giúp cho doanh nghiệp đầu tư đúng phương tiện và nhằm tránh lãng phí nguồn lực của doanh nghiệp cũng như của xã hội. Đối với những tuyến nhu cầu lớn, nhiều doanh nghiệp cùng khai thác thì đòi hỏi các doanh nghiệp lựa chọn những phương tiện có sức chứa hợp lý.

Theo thống kê phương tiện thì các loại xe tính đến thời điểm đến năm 2020 có 80 xe quá niên hạn sử dụng và số phương tiện này sẽ bị loại bỏ và thay bằng phương tiện mới. Đến năm 2030 sẽ có 180 phương tiện quá niên hạn sử dụng và cần phải thay thế mới.

Dựa trên kết quả dự báo nhu cầu đi lại trên các tuyến cố định đến năm 2020 để tính toán số lượng phương tiện cần phải đầu tư theo từng giai đoạn như sau:

Bảng 3.4.2: Loại phương tiện và số lượng phương tiện cần đầu tư

Cự ly vận chuyển

Tổng số phương tiện đầu tư2015 2020 2030

Tổng số Số PT đầu tư

mới Tổng số

Số PT đầu tư

mới Tổng số

Số PT đầu tư

mới

Tuyến cố định liên tỉnh

Cự ly vận chuyển nhỏ hơn 300km (loại xe từ 30-35 ghế)

90 7 293 210 450 240

Cự ly vận chuyển lớn hơn 300km (từ 35 ghế-50 ghế hoặc 38 giường)

219 12 400 174 336 162

Tuyến cố định nội tỉnh 8 8

Tổng 309 19 701 392 786 402

Nguồn: Nhóm nghiên cứu TDSI

Phương tiện đầu tư mới phải đảm bảo cho người khuyết tật tiếp cận. Tính toán số lượng phương tiện cần thiết cho từng tuyến khác nhau trong giai đoạn từ nay đến 2020, 2030 được thể hiện trong (phụ lục số 13,14).

Page 50: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

42

3.4.4. Giá vé

Giá vé hiện nay trong hoạt động kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định bằng xe ô tô được các doanh nghiệp thực hiện theo thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT giữa Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính có hiệu lực năm 2010. Việc tính toán giá cước, kê khai giá cước trên từng tuyến cố định được doanh nghiệp thực hiện kê khai với cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Đối với hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định bằng đường bộ thì Sở Giao thông vận tải và Sở Tài chính các tỉnh có chức năng thẩm định lại giá vé mà doanh nghiệp kê khai trên các tuyến.

Ngoài ra, các đơn vị vận tải phải cập nhật thường xuyên những văn bản pháp luật có liên quan đến giá vé do cơ quan nhà nước ban hành.

Page 51: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

43

PHẦN IVTÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI

4.1 NHU CẦU VỐN VÀ PHÂN KỲ VỐN ĐẦU TƯ

4.1.1 Vốn đầu tư cho quy hoạch

Vốn đầu tư cho quy hoạch được xác định dựa trên việc đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông, đầu tư cho phương tiện, đầu tư phát triển nguồn nhân lực quản lý vận tải tại các cơ quan nhà nước quản lý về vận tải cũng như doanh nghiệp vận tải, đào tạo đội ngũ lái, phụ xe trong các doanh nghiệp và HTX vận tải.

Trong quy hoạch này chỉ tính toán phần vốn đầu tư cho việc xây dựng bến xe, đầu tư mua sắm phương tiện mới (bao gồm đầu tư thêm xe mới cho những tuyến quy hoạch mới và đầu tư thay thế phương tiện đã hết niên hạn sử dụng).

Đối với vận tải hành khách theo tuyến cố định phương tiện được lựa chọn đầu tư gồm những loại sau:

- Đối với những hành trình có cự ly vận chuyển nhỏ hơn 300km thì đề xuất lựa chọn phương tiện 29 ghế trở lên;

- Đối với những hành trình có cự ly vận chuyển lớn hơn 300km thì đề xuất lựa chọn các phương tiện 40 ghế hoặc 38 giường nằm trở lên;

Số lượng phương tiện vận chuyển hành khách tính toán đầu tư được chia làm ba giai đoạn 2015, 2020, 2030. Đối với những phương tiện đến năm 2020, 2030 hết niên hạn sử dụng phải được thay mới hoàn toàn đảm bảo đúng quy định về niên hạn phương tiện chở người hiện hành.

Bảng 4.1.1-1: Nhu cầu vốn đầu tư phương tiện theo các giai đoạn

TT Giai đoạnĐơn giá

xe (trđ/xe)

Số xe đầu tư mới (chiếc)

Nhu cầu vốn đầu tư (trđ)

I 2014-2015 33.800

Loại xe 30-35 ghế 1.400 7 9.800Loại xe 35-50 ghế (hoặc 38 giường) 2.000 12 24.000

II 2016-2020 653.200Loại xe 30-35 ghế 1.400 218 305.200Loại xe 35-50 ghế (hoặc 38 giường) 2.000 174 348.000

III 2021-2030 660.000Loại xe 30-35 ghế 1.400 240 336.000Loại xe 35-50 ghế (hoặc 38 giường) 2.000 162 324.000

Nguồn: Nhóm nghiên cứu

Theo Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT của tỉnh Hải Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt đã xác định nguồn vốn đầu

Page 52: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

44

tư xây dựng bến xe. Tuy nhiên, theo khảo sát của nhóm nghiên cứu thấy rằng việc đầu tư nâng cấp, xây dựng bến xe hiện nay đang diễn ra rất chậm do thiếu nguồn vốn đầu tư nên khó có thể hoàn thành tiến độ theo quy hoạch đã duyệt. Tiến độ xây dựng các bến xe khách như sau:

Bảng 4.1.1-2: Nhu cầu vốn đầu tư bến xe khách tỉnh Hải Dương đến 2017

TT Tên bến xe Địa điểmQuy mô

(m2)

Loại bến

Kinh phí (tỷ đồng)

Ghi chú

1 Bên xe phía Đông TX Chí Linh 12.775 Loại 2 25 (đạt 50%) Xây mới2 Bến xe Kinh Môn H. Kinh Môn 3.000 Loại 1 15 (đạt 50%) Xây mới

Tổng 40

Nguồn: Quy hoạch tổng thể PT GTVT tỉnh Hải Dương đến năm 2020, 2030

4.1.2 Xác định các tuyến ưu tiên đầu tư

- Giai đoạn đến năm 2015 ưu tiên các tuyến ngắn có cự ly vận chuyển dưới 200km, các doanh nghiệp chủ động đầu tư mới phương tiện, nâng cao chất lượng dịch vụ.

- Đến năm 2020, ưu tiên đầu tư nâng cao chất lượng phương tiện đảm bảo an toàn kỹ thuật và môi trường, phương tiện đảm bảo người khuyết tật tiếp cận, nâng cao chất lượng phục vụ trên các tuyến có đi đến các tỉnh như Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An và các tỉnh phía Nam.

4.1.3 Phân kỳ vốn đầu tư theo giai đoạn

Để đạt được những mục tiêu trong quy hoạch thì việc huy động các nguồn vốn đầu tư đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông, đầu tư mua sắm phương tiện có vai trò rất quan trọng. Vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông do ngân sách trung ương và địa phương huy động trong đó có kêu gọi các doanh nghiệp cùng tham gia đầu tư khai thác bến xe, bãi đỗ và các dịch vụ khác đi kèm. Vốn đầu tư mua sắm phương tiện do các doanh nghiệp và HTX đầu tư nhưng tỉnh cần có những chính sách ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp rất cụ thể để họ đầu tư mua mới phương tiện, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải.

Bảng 4.1.3: Phân kỳ vốn đầu tư

TT Hạng mụcTổng vốn đầu tư (tỷ đồng)

Nguồn vốn2014-2015 2016-2020 2021-2030

1 Bến xe 40 370 270 NSĐP, DN2 Phương tiện 33,8 653,2 660 DN3 Trạm dừng nghỉ 90 NSNN, DN

4 Điểm dừng đón trả khách 7,1 NSNN, NSĐP

Tổng 163,8 1030,3 930Nguồn: Nhóm nghiên cứu

Page 53: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

45

4.2 TÁC ĐỘNG CỦA QUY HOẠCH ĐẾN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Hoạt động GTVT nói chung và trong hoạt động GTVT đường bộ nói riêng gây ra những tác động xấu đến môi trường tự nhiên trong đó gây ô nhiễm nhiều nhất là môi trường không khí (chiếm 70%). Các phương tiện cơ giới đường bộ phát thải chủ yếu là các khí CO, VOC, NO2. Lượng phát thải các khí này sẽ tăng lên theo tốc độ tăng phương tiện hàng năm, đó chính là tác hại lâu dài mà ngành giao thông vận tải tác động đến môi trường tự nhiên. Các nguyên nhân gây tác động đến môi trường tự nhiên, thể hiện qua các yếu tố sau:

Ô nhiễm tiếng ồn: Hầu hết các loại phương tiện cơ giới đều phát tiếng ồn có âm lượng cao. Theo một số nghiên cứu, phương tiện giao thông đường bộchiếm 70% tổng lượng ồn phát ra từ phương tiện GTVT. Khi lưu lượng giao thông gia tăng sẽ làm mức độ tiếng ồn càng cao, gây ảnh hưởng tới người tham gia giao thông và dân cư sống ven đường, thậm chí còn ảnh hưởng đến sức khoẻ khi mà tiếng ồn vượt qua mức cho phép.

Ô nhiễm môi trường không khí: Ô nhiễm không khí là tác động môi trường cần phải quan tâm nhất trong phát triển KCHT và phát triển vận tải. Nguyên nhân gây ra ô nhiễm không khí là do nhiên liệu sử dụng chủ yếu là nhiên liệu hóa thạch, chất lượng nhiên liệu thấp, thêm vào đó là tuổi phương tiện cơ giới đường bộ đang khai thác ở trong nước thường khá cao, chế độ duy tu và bảo dưỡng định kỳ chưa tốt và chưa được kiểm soát một cách chặt chẽ. Ô nhiễm không khí do khí thải của phương tiện đang là vấn đề lớn tại hầu hết các bến xe trong khu đô thị có lưu lượng xe ra vào bến cao.

Ô nhiễm đất và nước: Do quá trình tiêu thụ xăng dầu và sửa chữa sẽ làm rơi vãi hoặc thải ra một lượng dầu nhớt phế thải…, quá trình sửa chữa bảo dưỡng xe, rửa xe sẽ làm nước thải theo đường cống thoát nước chảy ra sông, ngấm vào đất. Tuy nhiên sẽ không gây tác động lớn.

Tác động môi trường của VTHK cố định tiên tỉnh bằng xe ô tô

Những tác động môi trường của hoạt động vận tải hành khách cố định liên tỉnh bao gồm các hoạt động gây ô nhiễm khi hoạt động trên hành trình, gây ô nhiễm khi xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông phục vụ hoạt động vận tải.

Các loại phương tiện hành khách cố định liên tỉnh khi hoạt động trên đường sẽ gây tác động đến môi trường tự nhiên như tạo ra tiếng ồn, khí thải gây ô nhiễm không khí. Các phương tiện vận tải hành khách thường thải ra các khí NO2 và SO2 vào trong không khí. Ngoài ra phương tiện vận tải hành khách cố định liên tỉnh phần lớn có độ tuổi từ 5 đến 10 năm, tần suất khai thác phương tiện cao, thời gian chạy liên tục của phương tiện trên hành trình lại dài nên loại phương tiện này gây ô nhiễm môi trường trên suốt hành trình phương tiện đi qua.

Page 54: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

46

Theo báo cáo môi trường năm 2005, ô nhiễm không khí do khí thải của phương tiện cũng đang là vấn đề lớn tại hầu hết các bến xe trong khu đô thị do lưu lượng xe ra vào bến cao tạo ra lượng khí thải cũng cao hơn mức cho phép nhiều lần. Theo kết quả điều tra tại các bến xe khu vực phía Bắc cho thấy chất lượng không khí tại hầu hết các bến xe đều bị ô nhiễm NOx, SOx, bụi lơ lửng, vượt tiêu chuẩn cho phép khoảng 3-10 lần.

Kết quả đo mức ồn tương đương trung bình ngày ở cạnh hầu hết các quốc lộ, đường tỉnh, đường phố ở mức 75-78 dBA vượt quá giá trị tiêu chuẩn cho phép đối với khu vực dân cư theo TCVN là 70 dBA. Nguyên nhân chính là do lưu lượng giao thông cao, ùn tắc giao thông, còi xe, tỷ lệ phương tiện cũ tham gia giao thông cao.

Hoạt động phát triển kết cấu hạ tầng giao thông phục vụ hoạt động vận tải hành khách bao gồm xây dựng mới; Cải tạo, nâng cấp, mở rộng đường bộ, bến xe, điểm dừng đỗ. Các hoạt động này tùy thuộc và quy mô mà tác động ít, nhiều đến môi trường. Những tác động mang diện rộng, có tính xã hội cao, tác động đến cuộc sống của từng người dân đó là hoạt động giải phóng mặt bằng, di dời và tái định cư; Tác động xáo trộn sinh hoạt của người dân, ảnh hưởng thu nhập kinh tế, việc làm, đi lại.

Các hoạt động thi công xây dựng còn tác động đến chất lượng môi trường như: Không khí, tiếng ồn, rung, nước mặt, nước ngầm. Ảnh hưởng đến không khí rõ ràng nhất đó là ô nhiễm bụi vì bụi phát sinh từ các hoạt động đào, đắp đất đá, vận chuyển nguyên vật liệu, nồng độ ô nhiễm bụi thường biến thiên, không ổn định tùy thuộc vào điều kiện thời tiết và tiến độ, khối lượng thực hiện.

Bên cạnh đó, hoạt động xây dựng dự án giao thông đường bộ tác động đến môi trường nước bởi rác và phế thải tràn đổ hoặc bồi lắng, xói mòn do mưa. Không chỉ vậy, việc phát triển kết cấu hạ tầng giao thông tác động rất lớn đến tài nguyên đất, rõ ràng nhất là chiếm dụng đất đai và chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Những giải pháp giảm thiểu ảnh hưởng đến tác động môi trường như nâng cao chất lượng phương tiện, tiết kiệm nhiên liệu trong việc sử dụng phương tiện vận chuyển mới có tiêu chuẩn khí thải cao.

Tác động đến môi trường xã hội

Ngoài những tác động đến môi trường tự nhiên như phân tích ở phần trên thì hoạt động vận tải hành khách liên tỉnh theo tuyến cố định còn ảnh hưởng đến môi trường xã hội theo hai khía cạnh tích cực và tiêu cực

Ảnh hưởng tích cực đến môi trường xã hội là khi mạng lưới vận tải hành khách liên tỉnh cố định phát triển theo hướng ngày càng hoàn thiện chất lượng dịch vụ vận tải, cung cấp dịch vụ chất lượng cao, an toàn và thuận tiện sẽ giúp

Page 55: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

47

cho người dân có thu nhập trung bình và thấp dễ dàng tiếp cận phương thức vận tải này. Trong tương lai đối với những cự ly dưới 1000km thì phương thức vận tải này vẫn là sự lựa chọn ưu tiên của người có thu nhập trung bình và thấp trong tỉnh Hải Dương. Để thu hút hành khách hơn nữa thì mục tiêu phát triển của phương thức này là ngày càng nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải, đổi mới phương tiện hiện đại và tiện nghi, đảm bảo an toàn giao thông.

Ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường xã hội chính là ảnh hưởng đến môi trường sống của người dân khi việc phát triển kết cấu hạ tầng giao thông. Hoạt động xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các tuyến đường; xây dựng mới, nâng cấp các bến xe, trạm dừng nghỉ, điểm đón trả khách ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân. Những ảnh hưởng bao gồm như môi trường sống, công việc, đi lại, ảnh hưởng từ việc thu hồi đất phục vụ phát triển cơ sở hạ tầng giao thông.

Giải pháp hạn chế, giảm thiểu ô nhiễm môi trường do tác động của vận tải hành khách

- Tăng cường hoạt động kiểm định phương tiện xe khách về tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; Tăng cường quản lý, kiểm tra khí thải phương tiện xe khách theo các tiêu chuẩn đã ban hành.

- Khuyến khích và có chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư phương tiện sử dụng nhiên liệu tiết kiệm, thân thiện với môi trường. Sử dụng năng lượng tái tạo, nhiên liệu sinh học, nhiên liệu thay thế nhiên liệu truyền thống (LPG, CLG, NLG,…) cho công trình GTVT và phương tiện, thiết bị giao thông cơ giới

- Doanh nghiệp phải thường xuyên tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện xe khách, duy trì tình trạng kỹ thuật và hiệu quả sử dụng phương tiện, giảm lượng khí phát thải gây ô nhiễm môi trường.

- Tăng cường nhân lực và trang thiết bị thu gom, xử lý rác thải, nước thải tại các bến xe khách.

- Thực hiện nghiêm Nghị định 167/2013/NĐ-CP ngày 28/12/2013 của Chính phủ về việc xử lý vi phạm trong vấn đề giữ gìn vệ sinh chung. Có cơ chế giám sát chặt chẽ và chế tài xử phạt đối với các hành vi vi phạm tại các bến xe.

- Thực hiện công tác tuyên truyền thường xuyên nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường trong hoạt động vận tải hành khách liên tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng, trong các doanh nghiệp, HTX vận tải hành khách liên tỉnh, tại các bến xe và lái phụ xe.

4.3 HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI KHI THỰC HIỆN QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH LIÊN TỈNH GIAI ĐOẠN 2014-2020

Định hướng phát triển kinh tế của tỉnh Hải Dương trong đó tốc độ tăng trưởng GDP của tỉnh bình quân 11- 11,5%/năm trong thời kỳ 2011- 2020; tốc độ tăng trưởng vận tải hành khách từ 13-16%/năm trong giai đoạn đến 2015 nên

Page 56: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

48

việc Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh giai đoạn 2014-2020 sẽ mang lại những hiệu quả kinh tế rõ ràng và tích cực trong việc đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân.

Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải vận tải hành khách cố định giai đoạn 2014-2020 nhằm mục đích hoàn thiện và phát triển phương thức vận tải này một cách hợp lý tránh sự lãng phí nguồn lực của doanh nghiệp và của xã hội. Việcquy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định sẽ tạo điều kiện cho người dân dễ dàng tiếp cận phương thức vận tải này với chất lượng dịch vụ ngày càng cao và giá thành hợp lý.

Khi Quy hoạch được thực hiện kèm theo các giải pháp về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, đầu tư phương tiện, đào tạo nguồn nhân lực, đào tạo đội ngũ lái, phụ xe cũng được thực hiện đồng bộ sẽ góp phần khai thác hiệu quả mạng lưới tuyến, đảm bảo an toàn giao thông.

Page 57: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

49

PHẦN VCÁC GIẢI PHÁP VỀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH VÀ

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH

Tăng cường quản lý nhà nước về hoạt động VTHK theo tuyến cố định bằng ô tô tránh tình trạng cung vượt cầu dẫn đến tình trạng cạnh tranh không lành mạnh giữa các doanh nghiệp.

Thường xuyên kiểm tra, giám sát chặt chẽ hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định, xóa bỏ tình trạng chở khách quá quy định, xe dù, bến cóc.

Thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất đối với các đơn vị vận tải, bến xe, trạm dừng nghỉ.

Tăng cường kiểm tra hoạt động của các đơn vị kinh doanh vận tải theo tuyến cố định tại đơn vị vận tải, các bến xe. Kiểm soát chặt chẽ niên hạn sử dụng phương tiện, biểu đồ hoạt động, sổ Nhật trình, kiên quyết chấm dứt hoạt động của các phương tiện không đạt tiêu chuẩn và có biện pháp xử lý nghiêm những đơn vị vi phạm quy định kinh doanh vận tải.

Ứng dụng công nghệ thông tin nhằm khai thác thiết bị giám sát hành trình trong quản lý hoạt động của phương tiện, bán vé điện tử tại các bến xe loại 1 và loại 2.

Thường xuyên phối hợp giữa các lực lượng thanh tra giao thông, cảnh sát giao thông, cảnh sát trật tự và chính quyền địa phương trong hoạt động kiểm tra, giám sát các bến xe, điểm đón trả khách, điểm dừng nghỉ nhằm tránh tình trạng phương tiện dừng đón trả khách không đúng nơi quy định, đảm bảo trật tự ATGT cho hoạt động vận tải.

Đối với bến xe loại 4 trở lên, bắt buộc niêm yết điện tử các thông tin gồm: chất lượng dịch vụ, biểu đồ chạy xe, giá vé, giờ xe xuất bến. Sử dụng phần mềm quản lý bến xe có kết nối với cơ quan quản lý để đảm bảo chính xác, kịp thời.

5.2. CÁC CHÍNH SÁCH, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH

Thời gian qua những vụ tai nạn giao thông liên quan đến xe khách liên tỉnh đã gây bức xúc trong dư luận xã hội. Do đó, chính sách phát triển hoạt động vận tải hành khách cố định liên tỉnh tập trung vào các giải pháp sau:

- Công khai minh bạch các thông tin để các doanh nghiệp cạnh tranh lành mạnh.

- Đẩy nhanh tiến độ đầu tư, xây dựng các dự án nâng cấp, cải tạo, xây mới kết cấu hạ tầng giao thông phục vụ hoạt động VTHK theo tuyến cố định.

Page 58: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

50

- Khuyến khích doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải hành khách theo tuyến cố định đầu tư mới, hiện đại hóa phương tiện thông qua chính sách ưu đãi về thuếvà lãi suất cho vay (cho vay vốn ưu đãi, bù lãi suất cho vay...).

- Có chính sách giảm giá vé cho người khuyết tật, người có công, người già (giá vé bằng 75% giá vé niêm yết).

5.2.1 Chính sách khuyến khích đầu tư vào hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định

Chính sách ưu đãi đầu tư nhằm khuyến khích các DN vận tải có đủ quy mô và năng lực tham gia hoạt động khai thác vận tải góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải.

Đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông

Thu hút xã hội hóa đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông phục vụ cho hoạt động VTHKCĐ (bến xe khách, điểm đón trả khách, trạm dừng nghỉ).

Đầu tư vào phương tiện

Ưu tiên các doanh nghiệp vận tải có quy mô lớn, uy tín cao tham gia đầu tư và khai thác các tuyến cố định mới bằng các chính sách ưu đãi cụ thể về đầu tư, nguồn vốn, hỗ trợ các thủ tục đầu tư.

Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi để đầu tư nâng cấp phương tiện mới với chất lượng cao, hiện đại, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải và quản lý doanh nghiệp.

5.2.2 Các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hành khách theo tuyến cố định

Khuyến khích các DN, HTX vận tải đầu tư phương tiện mới, hiện đại, đảm bảo an toàn kỹ thuật, người khuyết tật dễ tiếp cận, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.

Sắp xếp lộ trình, hành trình các tuyến vận tải hành khách hợp lý, rút ngắn thời gian chạy xe giữa các bến xe.

Hỗ trợ giảm chi phí bến bãi trong một thời gian nhất định cho doanh nghiệp tích cực đầu tư phương tiện mới thay thế phương tiện cũ.

5.2.3 Các giải pháp về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực

Đối với hoạt động vận tải hành khách cố định liên tỉnh vai trò của người lái xe rất quan trọng vì họ là người quyết định sản phẩm vận tải có an toàn hay không. Đối với doanh nghiệp và hợp tác xã vận tải cần thường xuyên giáo dục, nâng cao đạo đức nghề nghiệp, tinh thần trách nhiệm của lái xe, phụ xe, thái độ phục vụ hành khách, ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ và các điều kiện về ATGT trong quá trình tác nghiệp.

Page 59: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

51

Với cơ quan quản lý cần phải thường xuyên kiểm tra các trung tâm đào tạo và sát hạch cấp giấy phép lái xe trên địa bàn tỉnh và có chế tài xử lý nghiêm các Trung tâm nào thực hiên sai quy định của pháp luật

Đối với nguồn nhân lực trong cơ quan quản lý Nhà nước của tỉnh về vận tải phải có chuyên môn về vận tải. Đối với doanh nghiệp, HTX vận tải phải có ít nhất một người có chuyên môn về vận tải từ cao đẳng trở lên.

Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên tại các cơ sở đào tạo, dạy nghề lái xe. Đội ngũ giáo viên cần được tuyển chọn kỹ, có kinh nghiệm, chuyên môn vững vàng và có trách nhiệm kỷ luật cao với phẩm chất đạo đức tốt.

5.2.4 Các giải pháp khác.

Khuyến khích các doanh nghiệp, HTX vận tải đang hoạt động trên địa bàn tỉnh ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý phương tiện, lái xe khi xe đang hoạt động trên hành trình.

Cơ quan quản lý nhà nước về vận tải sớm ban hành Quy chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách, theo đó, các yếu tố cấu thành chất lượng dịch vụ và đảm bảo an toàn giao thông như: công tác quản lý phương tiện, lái xe và nhân viên phục vụ trên xe; quản lý hành trình chạy xe; quản lý các dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình được lượng hóa bằng cách tính điểm để xếp loại (theo sao) về chất lượng dịch vụ. Qua việc đánh giá mức độ thực hiện các nội dung, tiêu chí cụ thể, các đơn vị vận tải hành khách sẽ được chấm điểm để xếp loại chất lượng dịch vụ và công bố công khai, kết hợp với việc ban hành chính sách, quy định về phạm vi hoạt động, loại hình được phép kinh doanh tương ứng với chất lượng dịch vụ sẽ góp phần loại bỏ dần các đơn vị yếu kém, khuyến khích các đơn vị quản lý tốt chất lượng dịch vụ và đảm bảo an toàn giao thông.

5.2.5 Hệ thống quản lý ATGT trong các doanh nghiệp vận tải

Hiện tại, các đơn vị kinh doanh VTHK theo tuyến cố định đều có bộ phận này và do Giám đốc hoặc chủ nhiệm HTX làm trưởng ban. Tuy nhiên, các cơ quản nhà nước của tỉnh phải thường xuyên kiểm tra xem bộ phận này hoạt động như thế nào và có biện pháp xử lý doanh nghiệp, HTX vận tải nếu vi phạm.

Định kỳ mỗi quý một lần, bộ phận quản lý an toàn giao thông của doanh nghiệp, HTX vận tải phải tham dự các buổi tập huấn, tuyên truyền, phổ biến kiến thức về ATGT, văn hóa ứng xử do Ban ATGT của tỉnh phối hợp với Phòng Cảnh sát giao thông (PC67) tổ chức. Bộ phận quản lý ATGT của doanh nghiệp, HTX vận tải sau khi tham dự các lớp này về phổ biến lại cho toàn thể doanh nghiệp (tập trung chủ yếu là đội ngũ lái xe).

Page 60: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

52

5.3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH

Để triển khai thực hiện Quy hoạch có hiệu quả cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa ngành GTVT với của các cơ quan liên quan trong và ngoài tỉnh để tiến hành công bố Quy hoạch rộng rãi theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

Căn cứ quy hoạch được duyệt, ngành GTVT sẽ phối hợp với các ngành chức năng triển khai và hướng dẫn cho các địa phương tiến hành việc rà soát, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển GTVT trên địa bàn, điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp. Cụ thể là:

Sở Giao thông vận tải

Chịu trách nhiệm, phối hợp với các ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch;

Tuyên truyền đến các đơn vị kinh doanh vận tải, các đối tượng kinh doanh dịch vụ phục vụ và hành khách đi xe, người dân địa phương về những lợi ích từ trạm dừng nghỉ đối với người, phương tiện tham gia giao thông, góp phần đảm bảo an toàn giao thông cũng như phát triển kinh tế địa phương nơi xây dựng trạm dừng nghỉ.

Tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Giao thông vận tải định hướng các tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh trong báo cáo quy hoạch để đưa vào Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh cả nước.

Sở Tài chính

Phối hợp với Sở GTVT trong thực hiện quản lý giá vé trên từng tuyến theo Thông tư số 152 /2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của Liên bộ Tài chính – Giao thông vận tải;

Nghiên cứu, đề xuất và trình UBND tỉnh ban hành các cơ chế chính sách liên quan đến hỗ trợ phát triển vận tải hành khách theo tuyến cố định liên tỉnhkhi doanh nghiệp đầu tư mua phương tiện mới, chất lượng cao.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì phối hợp với Sở GTVT cân đối, huy động nguồn vốn để đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông phục vụ quy hoạch.

Chủ trì xây dựng chính sách xã hội hóa đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông vận tải theo các hình thức đầu tư hiện hành.

Sở Khoa học và Công nghệ

Hỗ trợ thông tin, Tư vấn cho các doanh nghiệp và HTX vận tải ứng dụng công nghệ thông tin, các mô hình quản lý bằng công nghệ tiên tiến để quản lý phương tiện và lái, phụ xe trên hành trình.

Page 61: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

53

Sở Tài nguyên và Môi trường

Cân đối quỹ đất thực hiện phát triển kết cấu hạ tầng giao thông phục vụ quy hoạch.

Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

Hướng dẫn và quản lý việc tổ chức quảng cáo trên phương tiện và tại các khu vực bến xe, điểm dừng nghỉ và điểm đón trả khách;

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Phối hợp với Sở GTVT trong quản lý, giám sát, đảm bảo TTATGT tại khu vực bến xe, trạm dừng nghỉ, điểm đón trả khách, trật tự an toàn xã hội trong hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định trên địa bàn tỉnh.

Page 62: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

54

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

KẾT LUẬNQuy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và

định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt có vai trò quan trọng trong việc định hướng phát triển kinh tế - xã hội, phát triển giao thông vận tải nói chung của tỉnh trong tương lai. Với mục tiêu tăng trưởng kinh tế từ nay đến năm 2020, tăng trưởng GDP đạt từ 11-15%, tăng trưởng về khối lượng vận chuyển hành khách đạt từ 13%, tăng trưởng từ 16% đối với khối lượng luân chuyển hành khách thì việc lập Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh bằng xe ô tô giai đoạn 2014-2020 có vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân trong tỉnh và các tỉnh khác có nhu cầu đến Hải Dương.

Sau khi Quy hoạch được duyệt sẽ là cơ sở cho việc đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông phục vụ vận tải hành khách liên tỉnh, xây dựng mạng lưới tuyến vận tải cố định hợp lý và có tính kết nối cao với các phương thức vận tải khác trên toàn tỉnh và phù hợp với quy hoạch tổng thể chung về phát triển giao thông vận tải đã được phê duyệt.

Việc lập Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách cố định liên tỉnh giai đoạn 2014-2020 và định hướng đến năm 2030 nhằm thiết lập mạng lưới tuyến hợp lý và hiệu quả phục vụ nhu cầu đi lại ngày càng cao của người dân trong và ngoài tỉnh cũng như đảm bảo an toàn giao thông, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải. Quy hoạch tập trung vào việc tổ chức hợp lý tuyến, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông phục vụ cho vận tải hành khách theo tuyến cố định bằng ô tô, mở mới một số tuyến đến các trung tâm phát triển kinh tế của cả nước theo quy hoạch phát triển kinh tế xã hội các cùng kinh tế trọng điểm đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Quy hoạch đề xuất các chính sách, giải pháp để định hướng phát triển mạng hợp lý lưới tuyến đến năm 2020 cụ thể như sau:

- Đến năm 2020 tổng số tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh là 199tuyến. Đến năm 2030 quy hoạch có 220 tuyến cố định liên tỉnh đi đến 56 tỉnh, thành phố trong cả nước, đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân trong tương lai.

Để đạt được mục tiêu đã đề ra, quy hoạch đã xác định nhu cầu về nguồn vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông phục vụ vận tải hành khách cố định liên tỉnh như đầu tư xây dựng bến xe, điểm đón trả khách, số lượng phươngtiện cần mua sắm mới với chất lượng cao. Đề xuất các giải pháp về chính sách quản lý, chính sách hỗ trợ của địa phương đối với doanh nghiệp và HTX vận tải.

Ngoài ra, quy hoạch cũng đề xuất kiểm tra, giám sát thường xuyên tình hình tổ chức và khai thác các tuyến đối với các doanh nghiệp đang khai thác trên

Page 63: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

55

tuyến, cơ chế giám sát, kiểm tra và xử lý các doanh nghiệp, HTX vận tải thông qua việc khai thác sử dụng các dữ liệu trong thiết bị giám sát hành trình của từng xe để từ đó có những biện pháp xử lý nghiêm và kịp thời tạo niềm tin cho hành khách.

KIẾN NGHỊ

Để đạt được những mục tiêu về phát triển mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh hợp lý, hiệu quả cao, dễ dàng tiếp cận và đảm bảo an toàn giao thông như Quy hoạch đã đề ra, kiến nghị thực hiện các vấn đề sau:

- Bộ giao thông công bố quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh bằng xe ô tô để tỉnh rà soát, khai thác hiệu quả mạng lưới tuyến VTHKCĐLT trên địa bàn.

- Quy hoạch phải được công bố rộng rãi cho người dân trong và ngoài tỉnh biết để thu hút các đơn vị kinh doanh vận tải uy tín tham gia đầu tư khai thác.

- Quá trình xây dựng bến xe khách hiện nay đang diễn ra rất chậm vì vậy cần có cơ chế, chính sách huy động vốn để triển khai nhanh công tác đầu tư xây dựng để đạt được những mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội đã được UBND tỉnh thông qua.

- Công bố chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách hỗ trợ đối với DN, HTX vận tải rõ ràng và cụ thể để huy động xã hội hóa việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông phục vụ hoạt động vận tải hành khách cố định liên tỉnh nói chung và bến xe khách nói riêng.

- Phối hợp chặt chẽ với Tổng cục Đường bộ Việt Nam trong việc kiểm tra, giám sát hoạt động của các doanh nghiệp vận tải trên mạng lưới tuyến và kịp thời công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng về những doanh nghiệp vi phạm cung cấp dịch vụ không đúng như cam kết để phục vụ người dân trong và ngoài tỉnh.

- Bộ GTVT sớm đầu tư triển khai xây dựng các trạm dừng nghỉ đã được quy hoạch trong địa bàn Hải Dương.

- Nhà nước xây dựng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư mới phương tiện, chính sách khuyến khích DN, HTX cùng với địa phương xây dựng bến xe khách, cùng khai thác bến và dịch vụ hỗ trợ đi kèm. Phấn đấu đến năm 2020 tối thiểu phải có 14 bến xe trên toàn tỉnh trong đó các huyện, thị xã chưa có bến xe thì tối thiểu phải có một bến xe đạt tiêu chuẩn loại 4 trở lên.

- Đến năm 2022 phải hoàn thành toàn bộ các bến xe đã được quy hoạch trong Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dương đến năm 2020, định hướng đến 2030 đã được phê duyệt.

Page 64: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

56

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Hiện trạng giao thông đường bộ tỉnh Hải Dương

TT Loại đường Chiều dài (km) Tỷ lệ (%)1 Đường quốc lộ 164 1.68

2 Đường tỉnh 328.551 3.373 Đường đô thị 285.39 2.924 Đường huyện 364.36 3.735 Đường xã 1288.78 13.206 Đường thôn, xóm, ra đồng 7331 75.10

Tổng 9762.081 100

Nguồn: Tổng hợp từ Sở GTVT Hải Dương

Phục lục 2: Phân loại phương tiện vận tải HK theo tuyến cố định liên tỉnh theo sức chứa trên địa bàn tỉnh năm 2013

Số ghế/giường Số lượng Tỷ lệ (%)16 25 8.6220 7 2.4124 1 0.3425 66 22.7627 2 0.6928 2 0.6929 101 34.8330 9 3.1031 1 0.3434 8 2.7635 1 0.3438 19 6.5539 6 2.0740 6 2.0741 9 3.1042 2 0.6943 6 2.0744 4 1.3845 2 0.6946 3 1.0347 3 1.0351 7 2.41

Tổng 290 100

Nguồn: Tổng hợp từ Sở GTVT Hải Dương

Page 65: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

57

Phụ lục 3: Thống kê phương tiện vận tải HK theo tuyến cố định liên tỉnh năm 2013

Tuổi phương tiện Số lượng Tỷ lệ (%)

1 năm 10 3.45

2 năm 20 6.90

3 năm 11 3.79

4 năm 21 7.24

5 năm 15 5.17

6 năm 22 7.59

7 năm 27 9.31

8 năm 18 6.21

9 năm 16 5.52

10 năm 22 7.59

11 năm 13 4.48

12 năm 15 5.17

13 năm 20 6.90

14 năm 24 8.28

15 năm 14 4.83

16 năm 4 1.38

17 năm 10 3.45

18 năm 8 2.76

Tổng 290 100

Nguồn: Tổng hợp từ Sở GTVT Hải Dương

Page 66: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

58

Phụ lục 4: Hiện trạng bến xe khách trên địa bàn tỉnh Hải Dương

TT Tên bến xeMã bến xe

Cơ quan quản lý trực tiếp

Vị tríDiện

tích bến xe (m2)

Loại bến xe

Số lượng

xe xuất

bến/ngày

1 BX Hải Dương 11

Ban quản lý các bến xe HD (đơn vị sự nghiệp)

Tp Hải Dương 4.344 Loại 3 210

2 BX Hải Tân 12 nt Tp Hải Dương 2.186 Loại 4 1453 BX Ninh Giang 13 nt H. Ninh Giang 3.165 Loại 4 1134 BX Thanh Hà 14 nt H. Thanh Hà 5.766 Loại 3 51

5BX Bến Trại (đang xây dựng)

15 nt H. Thanh Miện

Nâng cấp từ loại 4

lên loại 3

82

6BX phí Tây (đang triển khai đầu tư)

16 nt Tp Hải Dương 19

Page 67: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

59

Phụ lục 5: Khối lượng vận chuyển hành khách theo tuyến cố định năm 2013

TT CÁC TUYẾN VẬN TẢI KHỐI LƯỢNG (HK/NĂM)

1 HẢI DƯƠNG - HÀ NỘI 14.909.301

2 HẢI DƯƠNG - LẠNG SƠN 522.552

3 HẢI DƯƠNG - THÁI BÌNH 1.621.056

4 HẢI DƯƠNG - NAM ĐỊNH 3.011

5 HẢI DƯƠNG - QUẢNG NINH 2.288.751

6 HẢI DƯƠNG - HẢI PHÒNG 141.529

7 HẢI DƯƠNG - BẮC GIANG 12.045

8 HẢI DƯƠNG - THÁI NGUYÊN 53.600

9 HẢI DƯƠNG - HÀ GIANG 202.758

10 HẢI DƯƠNG - PHÚ THỌ 55.206

11 HẢI DƯƠNG - BẮC CẠN 10.238

12 HẢI DƯƠNG - CAO BẰNG 11.644

13 HẢI DƯƠNG - SƠN LA 14.153

14 HẢI DƯƠNG - TUYÊN QUANG 23.689

15 HẢI DƯƠNG - YÊN BÁI 6.023

16 HẢI DƯƠNG - NGHỆ AN 3.011

17 HẢI DƯƠNG - THANH HÓA 36.135

18 HẢI DƯƠNG - KON TUM 16.629

19 HẢI DƯƠNG - GIA LAI 135.901

20 HẢI DƯƠNG - LÂM ĐỒNG 131.371

21 HẢI DƯƠNG - ĐẮK NÔNG 12.754

22 HẢI DƯƠNG - ĐẮK LẮK 214.347

23 HẢI DƯƠNG - TP HỒ CHÍ MINH 321.581

24 HẢI DƯƠNG - VŨNG TÀU 11.242

25 HẢI DƯƠNG - LONG AN 1.024

26 HẢI DƯƠNG - PHÚ YÊN 1.780

27 HẢI DƯƠNG - TÂY NINH 763

28 HẢI DƯƠNG - BÌNH PHƯỚC 130.441

Tổng cộng 20,892,534

Page 68: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

60

Phụ lục 6: Dự báo dân số đến năm 2020, 2030

Đơn vị: Người

TT Đơn vịDân số trung bình Dân số thành thị

2011 2020 2030 2011 2020 2030

1 Hải Dương 215.566 226.991 250.819 173.552 350.481 571.686

2 Chí Linh 160.349 168.848 186.572 93.282 188.379 307.274

3 Nam Sách 112.558 118.524 130.966 11.035 22.285 36.350

4 Kinh Môn 159.534 167.990 185.624 31.361 63.332 103.304

5 Kim Thành 122.782 129.290 142.862 5.465 11.036 18.002

6 Thanh Hà 154.414 162.598 179.667 7.256 14.653 23.902

7 Cẩm Giàng 128.839 135.668 149.909 15.676 31.657 51.637

8 Bình Giang 105.535 111.129 122.794 4.912 9.920 16.180

9 Gia Lộc 135.387 142.563 157.528 12.461 25.164 41.047

10 Tứ Kỳ 158.769 167.184 184.734 5.926 11.967 19.520

11 Ninh Giang 141.677 149.186 164.847 6.447 13.019 21.237

12 Thanh Miện 123.485 130.030 143.680 9.065 18.306 29.860

Toàn tỉnh 1.718.895 1.810.000 2.000.000 376.438 760.200 1.240.000

Nguồn: Niên giám thống kê 2012; Định hướng phát triển KT-XH; Dự báo TDSI.

Page 69: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

61

Phụ lục 7: Quy hoạch trạm dừng nghỉ theo QĐ2753/2013/QĐ-BGTVT

TTKhu vực quy

hoạch trạm dừng nghỉ

Quy mô (m2)

Loại trạm

Quốc lộ

Lý trình (km)

Phải /trái

tuyến tính từ

điểm đầu

Địa điểm (huyện)

Tỉnh, TP

Khoảng cách

giữa các trạm

tính từ điểm đầu

tuyến (km)

Trạm, dừng nghỉ hiện có

Giai đoạn xây dựng

2013

-

2015

2016 -2020

2021-

2025

2026-

2030

1 TP. Hải Dương 10.000 1 5 48-50 PTP.Hải Dương

Hải Dương

48 -50 X

2 TP. Hải Dương 10.000 1 5 52-53 TTP.Hải Dương

TP.Hải Dương X

3 Chí Linh 5.000 2 18 41+500 TTX Chí Linh.

Hải Dương

41,5 X

Page 70: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

62

Phụ lục 8: Danh sách quy hoạch các điểm dừng đón trả khách tuyến cố định theo QĐ 296/QĐ-UBND ngày 21/01/2014 của tỉnh Hải Dương

STT Điểm Lý trình Ghi chú

I QL5 (Quán Gỏi - Phú Thái)

1. Phải tuyến Km 33+880 Quán Gỏi, huyện Bình Giang

2. Trái tuyến Km 33+880 Quán Gỏi, huyện Bình Giang

3. Phải tuyến Km 43+920 Thị trấn Lai Cách, Cẩm Giàng

4. Trái tuyến Km 43+920 Thị trấn Lai Cách, Cẩm Giàng

5. Phải tuyến Km 47+580 Bến xe khách Phía Tây, TP. Hải Dương

6. Phải tuyến Km 52+300 Ngã tư Bến Hàn, TP Hải Dương

7. Trái tuyến Km 52+030 Ngã tư Bến Hàn, TP Hải Dương

8. Phải tuyến Km 58+850 Ngã ba Tiền Trung, huyện Nam Sách

9. Trái tuyến Km 58+770 Ngã ba Tiền Trung, huyện Nam Sách

10. Phải tuyến Km 63+100 Xã Lai Khê, huyện Kim Thành

11. Trái tuyến Km 62+950 Xã Lai Khê, huyện Kim Thành

12. Phải tuyến Km 67+360 Xã Tuấn Hưng, huyện Kim Thành

13. Trái tuyến Km 67+200 Xã Tuấn Hưng, huyện Kim Thành

14. Phải tuyến Km 73+700 Thị trấn Phú Thái, huyện Kim Thành

15. Trái tuyến Km 73+750 Thị trấn Phú Thái, huyện Kim Thành

II Quốc lộ 38B (Gia Lộc – Thanh Miện)

16. Phải tuyến Km 1 + 700 Xã Phương Hưng, huyện Gia Lộc

17. Trái tuyến Km 1+740 Xã Phương Hưng, huyện Gia Lộc

18. Phải tuyến Km 6+900 Xã Toàn Thắng, huyện Gia Lộc

19. Trái tuyến Km 6+850 Xã Toàn Thắng, huyện Gia Lộc

20. Phải tuyến Km 13+700 Thị trấn Thanh Miện, huyện Thanh Miện

21. Trái tuyến Km 13+670 Thị trấn Thanh Miện, huyện Thanh Miện

III Quốc lộ 37 (Ninh Giang – Chí Linh)

22. Phải tuyến Km 37+100 Xã Tân Hương, huyện Ninh Giang

23. Trái tuyến Km 36+830 Xã Tân Hương, huyện Ninh Giang

24. Phải tuyến Km 44+100 Xã Hồng Hưng, huyện Gia Lộc

25. Trái tuyến Km 44+250 Xã Hồng Hưng, huyện Gia Lộc

26. Phải tuyến Km 51+150 Thị trấn Gia Lộc, huyện Gia Lộc

27. Trái tuyến Km 50+350 Thị trấn Gia Lộc, huyện Gia Lộc

28. Phải tuyến Km 67+400 Thị trấn Nam Sách, huyện Nam Sách

29. Trái tuyến Km 67+350 Thị trấn Nam Sách, huyện Nam Sách

30. Phải tuyến Km 75+660 Xã Tân Dân, Thị xã Chí Linh

Page 71: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

63

STT Điểm Lý trình Ghi chú

31. Trái tuyến Km 75+600 Xã Tân Dân, Thị xã Chí Linh

IV Quốc lộ 18 (Phả Lại – Quảng Ninh)

32. Phải tuyến Km 28+570 Phường Phả Lại, Thị xã Chí Linh

33. Trái tuyến Km 28+570 Phường Phả Lại, Thị xã Chí Linh

34. Phải tuyến Km 38+700 Phường Sao Đỏ, Thị xã Chí Linh

35. Trái tuyến Km 38+650 Phường Sao Đỏ, Thị xã Chí Linh

36. Phải tuyến Km 44+250 Phường Hoàng Tiến, Thị xã Chí Linh

37. Trái tuyến Km 44+350 Phường Hoàng Tiến, Thị xã Chí Linh

V Đường 392 (Bình Giang – Thanh Miện)

38. Phải tuyến Km 6+700 Thi trấn Phủ, huyện Bình Giang

39. Trái tuyến Km 6+800 Thi trấn Phủ, huyện Bình Giang

40. Phải tuyến Km 12+990 Xã Đoàn Tùng, huyện Thanh Miện

41. Trái tuyến Km 12+970 Xã Đoàn Tùng, huyện Thanh Miện

42. Phải tuyến Km 19+770 Ngã tư Bóng, Gia Lộc, Hải Dương

43. Trái tuyến Km 19+850 Ngã tư Bóng, Gia Lộc, Hải Dương

VI Đường 390B (Hồng Lạc – TTr Thanh Hà)

44. Phải tuyến Km 0+950 Xã Hồng Lạc, huyện Thanh Hà

45. Trái tuyến Km 0+900 Xã Hồng Lạc, huyện Thanh Hà

46. Phải tuyến Km 6+100 Xã Việt Hồng, huyện Thanh Hà

47. Trái tuyến Km 6+020 Xã Việt Hồng, huyện Thanh Hà

VII Đường 390 (Nam Đồng – TTr Thanh Hà)

48. Phải tuyến Km 24+500 Xã Tân An, huyện Thanh Hà

49. Trái tuyến Km 24+550 Xã Tân An, huyện Thanh Hà

VIII Đường 391 (Hải Tân – Ninh Giang)

50. Phải tuyến Km 12+600 Thị tứ Hưng Đạo, huyện Tứ Kỳ

51. Trái tuyến Km 12+500 Thị tứ Hưng Đạo, huyện Tứ Kỳ

52. Phải tuyến Km 18+350 Thị trấn Tứ Kỳ, huyện Tứ Kỳ

53. Trái tuyến Km 18+100 Thị trấn Tứ Kỳ, huyện Tứ Kỳ

54. Phải tuyến Km 24+350 Xã Cộng Lạc, huyện Tứ Kỳ

55. Trái tuyến Km 24+400 Xã Cộng Lạc, huyện Tứ Kỳ

56. Phải tuyến Km 29+500 Xã Nguyên Giáp, huyện Tứ Kỳ

57. Trái tuyến Km 29+550 Xã Nguyên Giáp, huyện Tứ Kỳ

58. Phải tuyến Km 35+600 Xã Hà Thanh, huyện Tứ Kỳ

59. Trái tuyến Km 35+500 Xã Hà Thanh, huyện Tứ Kỳ

Page 72: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

64

STT Điểm Lý trình Ghi chú

IX Đường 388 (Mạo Khê – An Thái)

60. Phải tuyến Km 3+550 Thị trấn Minh Tân, huyện Kinh Môn

61. Trái tuyến Km 3+600 Thị trấn Minh Tân, huyện Kinh Môn

62. Phải tuyến Km 9+100 Xã Phụ Sơn, huyện Kinh Môn

63. Trái tuyến Km 9+150 Xã Phụ Sơn, huyện Kinh Môn

64. Phải tuyến Km 14+200 Thị trấn Phú Thái, huyện Kim Thành

65. Trái tuyến Km 14+250 Thị trấn Phú Thái, huyện Kim Thành

X Đường 396 (Ngã 3 Cầu Me – Xã Tân Quang)

66. Phải tuyến Km 3+600 Xã Hồng Thái, huyện Ninh Giang

67. Trái tuyến Km 3+650 Xã Hồng Thái, huyện Ninh Giang

68. Phải tuyến Km 10+250 Xã Hưng Thái, huyện Ninh Giang

69. Trái tuyến Km 10+350 Xã Hưng Thái, huyện Ninh Giang

XI Đường 62m (Cầu Lộ Cương - Thị trấn Gia Lộc)

70. Phải tuyến Km 0+120 Đại học Hải Dương, TP Hải Dương

71. Trái tuyến Km 0+130 Đại học Hải Dương, TP Hải Dương

Page 73: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

65

Phụ lục 9: Dự báo nhu cầu vận tải

TT Tuyến vận tải HKKLVC Năm 2013 KLVC Năm 2020

(HK/năm) (HK/năm)1 HẢI DƯƠNG - HÀ NỘI 14.909.301 20.813.3842 HẢI DƯƠNG - LẠNG SƠN 522.552 1.306.3813 HẢI DƯƠNG - THÁI BÌNH 1.621.056 2.262.9954 HẢI DƯƠNG - NAM ĐỊNH 3.011 8.4325 HẢI DƯƠNG - QUẢNG NINH 2.288.751 3.195.0966 HẢI DƯƠNG - HẢI PHÒNG 141.529 707.6447 HẢI DƯƠNG - BẮC GIANG 12.045 16.8158 HẢI DƯƠNG - THÁI NGUYÊN 53.600 134.0019 HẢI DƯƠNG - HÀ GIANG 202.758 709.65110 HẢI DƯƠNG - PHÚ THỌ 55.206 77.06811 HẢI DƯƠNG - BẮC CẠN 10.238 33.78612 HẢI DƯƠNG - CAO BẰNG 11.644 16.25413 HẢI DƯƠNG - SƠN LA 14.153 19.75714 HẢI DƯƠNG - TUYÊN QUANG 23.689 59.22115 HẢI DƯƠNG - YÊN BÁI 6.023 8.40716 HẢI DƯƠNG - NGHỆ AN 3.011 7.52817 HẢI DƯƠNG - THANH HÓA 36.135 50.44418 HẢI DƯƠNG - KON TUM 16.629 30.76319 HẢI DƯƠNG - GIA LAI 135.901 189.71820 HẢI DƯƠNG - LÂM ĐỒNG 131.371 183.39421 HẢI DƯƠNG - ĐẮK NÔNG 12.754 17.80522 HẢI DƯƠNG - ĐẮK LẮK 214.347 299.22923 HẢI DƯƠNG - TP HỒ CHÍ MINH 321.581 448.92824 HẢI DƯƠNG - VŨNG TÀU 11.242 15.69425 HẢI DƯƠNG - LONG AN 1.024 3.58326 HẢI DƯƠNG - PHÚ YÊN 1.780 4.98427 HẢI DƯƠNG - TÂY NINH 763 2.67028 HẢI DƯƠNG - BÌNH PHƯỚC 130.441 182.09529 HẢI DƯƠNG – LÀO CAI 15.24530 HẢI DƯƠNG – ĐIỆN BIÊN 5.25031 HẢI DƯƠNG – HÒA BÌNH 3.12032 HẢI DƯƠNG – ĐÀ NẴNG 24.76533 HẢI DƯƠNG – HUẾ 11.20034 HẢI DƯƠNG – NHA TRANG 15.40035 HẢI DƯƠNG – BÌNH DƯƠNG 23.45036 HẢI DƯƠNG – CẦN THƠ 17.11337 HẢI DƯƠNG – ĐỒNG THÁP 8.730

Tổng cộng 20.892.534 31.906.000

Page 74: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

66

Phục lục 10: Danh sách bến xe khách quy hoạch xây dựng đến năm 2030

Đơn vị: tỷ đồng

TT Tên bến xe Địa điểmDiện tích

(m2) Quy mô 2020Sau 2030 Nguồn vốn

1Bến xe TP. Hải Dương Tp Hải Dương 4.344 Loại 3 10 ĐP

2 Bến xe Hải Tân Tp Hải Dương 2.186 Loại 4 30 ĐP

3 Bến xe Phía Tây Tp Hải Dương 8.000 Loại 3 50 DN

4 Bến xe Phía Đông Tp Hải Dương 10.000 Loại 2 30 ĐP+DN

5Bến xe xã Thượng Đạt Tp Hải Dương 20.000 Loại 1 ĐP+DN

6Bến xe phía Đông Sao Đỏ Thị xã Chí Linh 20.284 Loại 1 50 ĐP+DN

7Bến xe phía Tây Sao Đỏ Thị xã Chí Linh 30.000 Loại 1 50 ĐP+DN

8 Bến xe Bến Tắm Thị xã Chí Linh 24.700 Loại 2 20 ĐP+DN

9 Bến xe Ninh Giang H. Ninh Giang 5.000 Loại 3 15 ĐP+DN

10 Bến xe Thái Dương H. Bình Giang 3.000 Loại 4 10 ĐP+DN

11 Bến xe Kẻ Sặt H. Bình Giang 13.475 Loại 3 20 ĐP+DN

12 Bến xe TT Tứ Kỳ H. Tứ Kỳ 4.000 Loại 4 15 ĐP+DN

13 Bến xe Quý Cao H. Tứ Kỳ 41.179 Loại 1 30 ĐP+DN

14 Bến xe Thanh Hà H. Thanh Hà 7.500 Loại 3 10 ĐP+DN

15 Bến xe Đồng Gia H. Kim Thành 20.000 Loại 1 10 10 ĐP+DN

16 Bến xe Hiệp Cát H. Nam Sách 5.000 Loại 3 10 10 ĐP+DN

17 Bến xe Kinh Môn H. Kinh Môn 16.070 Loại 1 ĐP+DN

18 Bến xe Phúc Thành H. Kinh Môn 24.700 Loại 1 20 20 ĐP+DN

19 Bến xe Gia Lộc H. Gia Lộc 28.895 Loại 1 50 50 ĐP+DN

20 Bến xe Bến Trại H. Thanh Miện 9.600 Loại 2 ĐP+DN

21 Bến xe Thanh Miện H. Thanh Miện 25.000 Loại 1 20 ĐP+DN

Nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030.

Page 75: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

67

Phụ lục 11: Danh sách tuyến cố định nội tỉnh mở mới đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

TT Tên tuyến Địa danh điĐịa danh

đếnBến đi Bến đến

Cự ly (km)

Tần suất chuyến/

ngày

Số ghế/giường

Số lượng xe đến

năm 2020 (chiếc)

Giai đoạn đến 2016-

2020

Giai đoạn đến 2021-2030

1 Ninh Giang - Chí Linh H. Ninh GiangTX Chí Linh

BX Ninh Giang

BX phía Đông Sao Đỏ

65 8 30 4Mở mới

tuyến

2Sặt-Thanh Miện - Tứ kỳ - Thanh Hà

H. Bình GiangH. Thanh Hà

BX Kẻ Sặt

BX Thanh Hà 70 8 30 4Mở mới

tuyến

Tổng 8

Page 76: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

68

Phụ lục 12: Định hướng quy hoạch các tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh từ Hải Dương đi các tỉnh, thành phố đến năm 2015

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến

xe đi

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

nơi có bến xe đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm hạ

tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa

của xe

Phân loại

tuyến QH

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15)

1 29341211A Hải Dương Hà NộiHải

DươngGia Lâm

TP Hải Dương

Gia LâmBX Hải Dương-Đường Quán Thánh-QL5-BX Gia Lâm và

ngược lại

Đường tốt

60 300Ghế ngồi

25, 29 Đã có

2 29341611A Hải Dương Hà NộiHải

DươngYên

NghĩaTP Hải Dương

Hà Đông

BX Hải Dương-Đường Quán Thánh-QL5-Đường trên cao vành đai 3-BX Yên Nghĩa và

ngược lại

Đường tốt

80 30Ghế ngồi

29 Đã có

3 29341711A Hải Dương Hà NộiHải

DươngSơn Tây

TP Hải Dương

Sơn TâyBX Hải Dương-QL5-Đường

trên cao vành đai 3-Sơn Tây và ngược lại

Đường tốt

110 30Ghế ngồi

25 Đã có

4 12341411A Hải Dương Lạng SơnHải

DươngTân

ThanhTP Hải Dương

Văn LãngBX Hải Dương - Đường Quán Thánh - QL5 - QL1A - BX Tân

Thanh và ngược lại

Đường tốt

270 30Ghế ngồi

16 Đã có

5 12341611A Hải Dương Lạng SơnHải

DươngPB Lạng

SơnTP Hải Dương

Cao LộcBX Hải Dương - Đường Quán

Thánh - QL5 - QL1A - BX Phía Bắc và ngược lại

Đường tốt

220 330Ghế ngồi

16, 29 Đã có

6 17340111A Hải DươngThái Bình

Hải Dương

Thái Bình

TP Hải Dương

TP Thái Bình

Hải Dương - Đường Quán Thánh - Đường gom QL5 -

NGô Quyền - Nguyễn Lương Bằng - Lê Thanh Nghị - ĐT 391 - QL10 - Thái Bình và

ngược lại

Đường tốt

70 22Ghế ngồi

50 Đã có

7 14341511A Hải DươngQuảng Ninh

Hải Dương

Cửa ÔngTP Hải Dương

Cẩm PhảHải Dương-Đường Quán

Thánh-QL5 -ĐT 388-QL18 -Cửa Ông

Đường tốt

150 30Ghế ngồi

29 Đã có

8 14341611A Hải DươngQuảng Ninh

Hải Dương

Mông Dương

TP Hải Dương

Cẩm PhảHải Dương-QL5 -ĐT 388-

QL18 - Mông Dương và ngược lại

Đường tốt

165 30Ghế ngồi

25 Đã có

Page 77: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

69

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến

xe đi

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

nơi có bến xe đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm hạ

tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa

của xe

Phân loại

tuyến QH

9 23341111A Hải Dương Hà GiangHải

DươngPN Hà Giang

TP Hải Dương

TP Hà Giang

Hải Dương - Đường Quán Thánh-QL5- QL1A-

Phía Nam TP Hà Giang và ngược lại

Đường tốt

385 30Giường

nằm40 Đã có

10 34981113A Hải DươngBắc

GiangHải

DươngSơn

ĐộngTP Hải Dương

Sơn ĐộngHải Dương-Quán Thánh-QL5-

QL1A-QL31-Sơn Động và ngược lại

Đường tốt

180 30Ghế ngồi

34 Đã có

11 34111111A Hải DươngCao Bằng

Hải Dương

Cao Bằng

TP Hải Dương

TP Cao BằngHải Dương-QL5-QL4-Cao

Bằng và ngược lạiĐường

tốt360 30

Ghế ngồi

29 Đã có

12 34971111A Hải Dương Bắc KạnHải

DươngBắc Kạn

TP Hải Dương

TP Bắc KạnHải Dương-Quán Thánh-QL5-

QL3-Bắc Kạn và ngược lạiĐường

tốt230 15

Ghế ngồi

30-50 Đã có

13 34211111A Hải Dương Yên BáiHải

DươngYên Bái

TP Hải Dương

TP Yên BáiHải Dương-QL5-QL2-QL70-

Yên Bái và ngược lạiĐường

tốt240 30

Ghế ngồi

Dừng KT

14 34361104A Hải DươngThanh Hóa

Hải Dương

PT Thanh Hóa

TP Hải Dương

TP Thanh HóaHải Dương - Quán Thánh-

QL5-QL1A-Tây Thanh Hóa và ngược lại

Đường tốt

210 60Ghế ngồi

34 Đã có

15 34811111A Hải Dương Gia LaiHải

Dương

Đức Long Gia

Lai

TP Hải Dương

Đức LongHải Dương-Quán Thánh-QL5-QL1A-Đức Long và ngược lại

Đường tốt

1350 18Giường

nằm40,41,43 Đã có

16 34811119A Hải Dương Gia LaiHải

DươngĐức Cơ

TP HảiDương

Đức CơHải Dương-QL5-QL1A-Đức

Cơ và ngược lạiĐường

tốt1300 12

Giường nằm

38,40 Đã có

17 34811114A Hải Dương Gia LaiHải

DươngAyun Pa

TP Hải Dương

TX AyunpaHải Dương-Quán Thánh-QL5-

QL1A-Ayunpa và ngược lạiĐường

tốt1500 22

Giường nằm

39, 41 Đã có

18 34491112A Hải DươngLâm Đồng

Hải Dương

Đức Long

TP Hải Dương

Bảo LộcHải Dương-QL5-QL1A-Đức

Long và ngược lạiĐường

tốt1650 45

Giường nằm

40,46 Đã có

19 34491116A Hải DươngLâm Đồng

Hải Dương

Lâm HàTP Hải Dương

Lâm HàHải Dương-QL5-QL1A-Lâm

Hà và ngược lạiĐường

tốt1580 7

Giường nằm

46 Đã có

20 34481112A Hải DươngĐăk

NôngHải

DươngĐăk

R'LấpTP Hải Dương

Đăk R'LấpHải Dương - Quán Thánh -QL5 - QL1A-Đắk R Lấp và

ngược lại

Đường tốt

1750 6Giường

nằm40 Đã có

21 34471114A Hải Dương Đăk LăkHải

DươngEa Kar

TP Hải Dương

Ea KarHải Dương-Quán Thánh-QL5-

QL1A-Eakar và ngược lại

Đường tốt

1500 14Giường

nằm40, 41 Đã có

22 34471115A Hải Dương Đăk LăkHải

DươngQuyết Thắng

TP Hải Dương

Quyết ThắngHải Dương-QL5-QL1A-Quyết

Thắng và ngược lạiĐường

tốtDừng KT

Page 78: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

70

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến

xe đi

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

nơi có bến xe đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm hạ

tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa

của xe

Phân loại

tuyến QH

23 34501111A Hải DươngTp. Hồ

Chí MinhHải

DươngMiền Đông

TP Hải Dương

Thủ ĐứcHải Dương-Đường Quán

Thánh - QL5-QL1A-Miền Đông và ngược lại

Đường tốt

1810 58Giường

nằm38, 40 Đã có

24 34501116A Hải DươngTp. Hồ

Chí MinhHải

DươngNgã Tư

GaTP Hải Dương

Quận 12Hải Dương-Đường Quán

Thánh - QL5-QL1A-NGã Tư Ga vâ ngược lại

Đường tốt

1810 3Ghế ngồi

47 Đã có

25 34721112A Hải DươngBà Rịa Vũng Tàu

Hải Dương

Vũng Tàu

TP Hải Dương

TP Vũng TàuHải Dương-Quán Thánh-QL5-

QL1A-Vũng Tàu và ngược lại

Đường tốt

1840 14Giường

nằm38, 41 Đã có

26 34931113A Hải DươngBình

PhướcHải

DươngLộc Ninh

TP Hải Dương

Lộc NinhHải Dương-Đường Quán

Thánh - QL5-QL1A- QL13-Lộc Ninh và ngược lại

Đường tốt

1950 25Giường

nằm38, 41 Đã có

27 34821111A Hải Dương Kon TumHải

DươngKon Tum

TP Hải Dương

Kon TumHải Dương- QL5-QL1A- Kon

Tumvà ngược lạiĐường

tốt1165 12

Giường nằm

38,40 Đã có

28 34931114A Hải DươngBình

PhướcHải

DươngBù Đốp

TP Hải Dương

Bù ĐốpHải Dương-Đường Quán

Thánh - QL5-QL39-QL1A-Bù Đốp và ngược lại

Đường tốt

1950 19Giường

nằm38, 39 Đã có

29 29341612A Hải Dương Hà Nội Hải TânYên

NghĩaTP Hải Dương

Hà ĐôngHải Tân - QL5 - Yên Nghĩa và

ngược lạiĐường

tốt80 300

Ghế ngồi

25,29,30 Đã có

30 12341612A Hải Dương Lạng Sơn Hải TânPB Lạng

SơnTP Hải Dương

Cao LộcHải Tân - QL5 - QL1A - Phía

Bắc và ngược lạiĐường

tốt220 90

Ghế ngồi

29 Đã có

31 12341712A Hải Dương Lạng Sơn Hải Tân Đình lậpTP Hải Dương

Đình lậpHải Tân - QL5 - QL1A - Đình

Lập và ngược lạiĐường

tốt260 30

Ghế ngồi

29 Đã có

32 14341512A Hải DươngQuảng Ninh

Hải Tân Cửa ÔngTP Hải Dương

Cẩm PhảHải Tân -QL5-ĐT388-QL18-

Cửa Ông và ngược lạiĐường

tốt150 30

Ghế ngồi

25 Đã có

33 14341212A Hải DươngQuảng Ninh

Hải TânMóng Cái

TP Hải Dương

Móng CáiHải Tân-QL5-ĐT388-QL18-

Móng Cái và ngược lạiĐường

tốt300 38

Ghế ngồi

30, 51 Đã có

34 14341612A Hải DươngQuảng Ninh

Hải TânMông Dương

TP Hải Dương

Cẩm PhảHải Tân - QL5-ĐT388-QL18-

Mông Dương và ngược lạiĐường

tốt150 60

Ghế ngồi

25,29 Đã có

35 14342712A Hải DươngQuảng Ninh

Hải Tân Cẩm HảiTP Hải Dương

Cẩm PhảHải Tân - QL5-QL37-QL18-

Cẩm Hải và ngược lạiĐường

tốt170 30

Ghế ngồi

29 Đã có

36 34621221A Hải Dương Long An Hải Tân Long AnTP Hải Dương

TP Tân AnHải Tân - QL5-QL39-

QL1A-Long An và ngược lạiĐường

tốtDừng KT

37 18342212A Hải DươngNam Định

Hải TânTrực Ninh

TP Hải Dương

Trực NinhHải Tân - Đường 391-QL10-

Trực Ninh và ngược lạiĐường

tốt130 30

Ghế ngồi

29 Đã có

Page 79: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

71

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến

xe đi

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

nơi có bến xe đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm hạ

tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa

của xe

Phân loại

tuyến QH

38 20341212A Hải DươngThái

NguyênHải Tân Đại Từ

TP Hải Dương

Đại TừHải Tân-QL5-QL3-Đại Từ và

ngược lạiĐường

tốt150 30

Ghế ngồi

28 Đã có

39 23341112A Hải Dương Hà Giang Hải TânPN Hà Giang

TP Hải Dương

TP Hà GiangHải Tân - QL5-QL1A-Hà

Giang và ngược lạiĐường

tốt385 30

Ghế ngồi

34 Đã có

40 19341212A Hải Dương Phú Thọ Hải Tân Phú ThọTP Hải Dương

TX Phú ThọHải Tân -QL5-QL3-QL2-Phú

Thọ và ngược lạiĐường

tốt180 30

Ghế ngồi

34 Đã có

41 34361205A Hải DươngThanh Hóa

Hải TânPB

Thanh Hóa

TP Hải Dương

TP Thanh HóaHải Tân - QL5-QL1A

-Bắc Thanh Hóa và ngược lạiĐường

tốt225 90

Giường nằm; ghế ngồi

30, 46 Đã có

42 34361104A Hải DươngThanh Hóa

Hải TânPT

Thanh Hóa

TP Hải Dương

TP Thanh HóaHải Tân - QL5-QL1A

-Tây Thanh Hóa và ngược lạiĐường

tốt200 30

Giường nằm

41g Đã có

43 34971211A Hải Dương Bắc Kạn Hải Tân Bắc KạnTP Hải Dương

TP Bắc KạnHải Dương-Quán Thánh-QL5-

QL3-Bắc Kạn và ngược lạiĐường

tốt230 15

Ghế ngồi

51 Đã có

44 34371211A Hải Dương Nghệ An Hải Tân VinhTP Hải Dương

TP Vinh Hải Tân - QL5-QL1A-VinhĐường

tốt360 30

Ghế ngồi

34 Đã có

45 34811211A Hải Dương Gia Lai Hải TânĐức Long

TP Hải Dương

Đức Long

Hải Tân-Lê Thanh Nghị-Gia Lộc-QL38B-QL38-

Cầu Yên Lệnh-QL1A-Đức Long và ngược lại

Đường tốt

1350 19Giường

nằm41 Đã có

46 34811229A Hải Dương Gia Lai Hải Tân Đăk ĐoaTP Hải Dương

Đăk Đoa

Hải Tân-Lê Thanh Nghị-Gia Lộc-QL38B-QL38-

Cầu Yên Lệnh-QL1A-Đắk Đoa và ngược lại

Đường tốt

1370 7Giường

nằm43 Đã có

47 34811220A Hải Dương Gia Lai Hải Tân Chư SêTP Hải Dương

Chư SêHải Tân-QL5-QL1A-Chư Sê

và ngược lạiĐường

tốt1140 6

Giường nằm

40 Đã có

48 34811213A Hải Dương Gia Lai Hải Tân An KhêTP Hải Dương

An KhêHải Tân-QL5-QL1A-An Khê

và ngược lạiĐường

tốt1210 10

Giường nằm

40 Đã có

49 34481212A Hải DươngĐăk

NôngHải Tân

Đăk R'Lấp

TP Hải Dương

Đăk R'Lấp

Hải Tân-QL37-Gia Lộc-QL38B-Cầu Yên Lệnh-

QL38-QL1A-ĐắkRLấp và ngược lại

Đường tốt

1750 6Giường

nằm40,41 Đã có

50 34501216A Hải DươngTp. Hồ

Chí MinhHải Tân

Ngã Tư Ga

TP Hải Dương

Quận 12Hải Tân-QL5-QL1A-Ngã Tư

Ga và ngược lạiĐường

tốt1810 18

Giường nằm; ghế

44, 38g,41g

Đã có

Page 80: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

72

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến

xe đi

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

nơi có bến xe đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm hạ

tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa

của xe

Phân loại

tuyến QH

ngồi

51 34931214A Hải DươngBình

PhướcHải Tân Bù Đốp

TP Hải Dương

Bù ĐốpHải Tân-Đường Quán Thánh -

QL5-QL39-QL1A- Bù Đốp và ngược lại

Đường tốt

1950 5Giường

nằm39 Đã có

52 34931211A Hải DươngBình

PhướcHải Tân

Trường Hải BP

TP Hải Dương

Trường Hải

Hải Tân-Đường Quán Thánh -QL5-QL39-

QL1A- Trường Hải và ngược lại

Đường tốt

1860 6Giường

nằm40 Đã có

53 34471214A Hải Dương Đăk Lăk Hải Tân EakarTP Hải Dương

EakarHải Tân - QL5-QL1A- Eakar

và ngược lạiĐường

tốt1400 6

Giường nằm

40, 41 Đã có

54 34701211A Hải Dương Tây Ninh Hải Tân Tây NinhTP Hải Dương

TP Tây NinhHải Tân - QL5-QL1A - Tây

Ninh và ngược lạiĐường

tốtDừng KT

55 29341213A Hải Dương Hà NộiNinh Giang

Gia Lâm Ninh Giang Gia LâmNinh Giang - QL37 - Gia Lộc -

QL5 -Gia Lâm và ngược lại

Đường tốt

90 300Ghế ngồi

25, 29 Đã có

56 29341713A Hải Dương Hà NộiNinh Giang

Sơn Tây Ninh Giang Sơn TâyNinh Giang - QL37 - Gia Lộc -

QL5 -Sơn Tây và ngược lại

Đường tốt

140 120Ghế ngồi

25, 30 Đã có

57 29341613A Hải Dương Hà NộiNinh Giang

Yên Nghĩa

Ninh Giang Hà ĐôngNinh Giang - QL37 - Gia Lộc -

QL5 -Yên Nghĩa và ngược lại

Đường tốt

100 270Ghế ngồi

25, 29, 30 Đã có

58 29341311A Hải Dương Hà NộiNinh Giang

Giáp Bát Ninh Giang Hoàng MaiNinh Giang - QL37 - Gia Lộc -

QL5 -Giáp Bát và ngược lại

Đường tốt

90 60Ghế ngồi

29 Đã có

59 12341613A Hải Dương Lạng SơnNinh Giang

PB Lạng Sơn

Ninh Giang Cao LộcNinh Giang - QL37 - QL5 -

QL1A -Phía Bắc và ngược lại

Đường tốt

250 60Ghế ngồi

16, 35 Đã có

60 14341213A Hải DươngQuảng Ninh

Ninh Giang

Móng Cái

Ninh Giang Móng CáiNinh Giang - QL37-Gia Lộc-

QL5-Sao Đỏ-QL18-Móng Cái và ngược lại

Đường tốt

320 114

Giường nằm; ghế ngồi

25,29,30,34,43g

Đã có

61 14341613A Hải DươngQuảng Ninh

Ninh Giang

Mông Dương

Ninh Giang Cẩm PhảNinh Giang-Đường tỉnh 391-Quý Cao-QL10-QL18-Mông

Dương và ngược lại

Đường tốt

180 180Ghế ngồi

25,29,30,35

Đã có

Page 81: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

73

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến

xe đi

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

nơi có bến xe đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm hạ

tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa

của xe

Phân loại

tuyến QH

62 14341513A Hải DươngQuảng Ninh

Ninh Giang

Cửa Ông Ninh Giang Cẩm PhảNinh Giang-QL37-QL18-Cửa

Ông và ngược lạiĐường

tốt160 30

Ghế ngồi

29 Đã có

63 34981314A Hải DươngBắc

GiangNinh Giang

Chũ Ninh Giang Lục NgạnNinh Giang-QL37-Gia Lộc-QL5-QL38-Chũ và ngược lại

Đường tốt

180 30Ghế ngồi

29 Đã có

64 16341213A Hải DươngHải

PhòngNinh Giang

Cầu Rào Ninh GiangQuận Ngô

QuyềnNinh Giang-QL10-Cầu Rào và

ngược lạiĐường

tốt45 60

Ghế ngồi

25 Đã có

65 20341713A Hải DươngThái

NguyênNinh Giang

Giang Tiên

Ninh Giang Phú LongNinh Giang-QL37-Gia Lộc-

QL5-QL3-Giang Tiên và ngược lại

Đường tốt

170 15Ghế ngồi

51 Đã có

66 20341113A Hải DươngThái

NguyênNinh Giang

Đồng Quang

Ninh GiangTP Thái Nguyên

Ninh Giang-QL37-Gia Lộc-HảiDương- QL5-QL3-Đồng

Quang và ngược lại

Đường tốt

180 30Ghế ngồi

29 Đã có

67 20341713A Hải DươngThái

NguyênNinh Giang

Giang Tiên

Ninh Giang Phú LươngNinh Giang- QL5-QL3-Giang

Tiên và ngược lạiĐường

tốtDừng KT

68 22341113A Hải DươngTuyên Quang

Ninh Giang

Tuyên Quang

Ninh GiangTP Tuyên

Quang

Ninh Giang-QL37- QL5-QL3-QL2-Tuyên Quang và ngược

lại

Đường tốt

240 30Ghế ngồi

30 Đã có

69 23341113A Hải Dương Hà GiangNinh Giang

PN Hà Giang

Ninh Giang TP Hà GiangNinh Giang-QL37-Gia Lộc-

QL5-QL1A-Phía Nam và ngược lại

Đường tốt

385 30Giường

nằm39,41 Đã có

70 26340113A Hải Dương Sơn LaNinh Giang

Sơn La Ninh Giang TP Sơn La

Ninh Giang-Đường 396-Đường 396B-Cầu Di Linh-

Đường 392-QL38B - Gia Lộc-QL5 - Cầu Thanh Trì - Đường vành đai 3 - QL6 - Sơn La và

ngược lại

Đường tốt

380 30Ghế ngồi

29 Đã có

71 19341213A Hải Dương Phú ThọNinh Giang

Phú Thọ Ninh Giang Thị xã Phú ThọNinh Giang-QL37-Gia Lộc-

QL5-QL3-QL2-Phú Thọ và ngược lại

Đường tốt

180 30Ghế ngồi

29 Đã có

72 Hải Dương Kon TumNinh Giang

Đắc Hà Ninh Giang Đắc HàNinh Giang-QL5-QL1A-Đắc

Hà và ngược lạiĐường

tốtDừng KT

73 34481318A Hải DươngĐăk

NôngNinh Giang

Tuy Đức Ninh Giang Tuy ĐứcNinh Giang-ĐT 396 -ĐT 392 -QL38B-Cầu Yên Lệnh-QL38-QL1A-Tuy Đức và ngược lại

Đường tốt

1750 11Giường

nằm38,43 Đã có

74 34501316A Hải DươngTp. Hồ

Chí MinhNinh Giang

Ngã Tư Ga

Ninh Giang Quận 12Ninh Giang-Đường 396-Đường

392-QL38B-Cầu Yên Lệnh-QL38-QL1A-Ngã Tư Ga và

Đường tốt

1810 7Giường

nằm41 Đã có

Page 82: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

74

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến

xe đi

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

nơi có bến xe đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm hạ

tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa

của xe

Phân loại

tuyến QH

ngược lại

75 34931311A Hải DươngBình

PhướcNinh Giang

Trường Hải BP

Ninh Giang Trường Hải

Ninh Giang-ĐT 396 -ĐT 392 -QL38B-Cầu Yên Lệnh-QL38-QL1A-Trường Hải và ngược

lại

Đường tốt

1860 12Giường

nằm43 Đã có

76 34781314A Hải Dương Phú YênNinh Giang

Sông Hinh

Ninh Giang Sông Hinh

Ninh Giang - Đường 396 -Đường 396B - Đường 392 -

QL38B - QL38- QL1A -QL14B - QL14 - QL25 - Sông

Hinh và ngược lại;

Đường tốt

1500 14Giường

nằm40,43 Đã có

77 29341219A Hải Dương Hà Nội Thanh Hà Gia Lâm Thanh HàS Gia LâmThanh Hà - ĐT 390 - QL5 -

Gia Lâm và ngược lạiĐường

tốt80 510

Ghế ngồi

25,29 Đã có

78 29341419A Hải Dương Hà Nội Thanh HàLương Yên

Thanh HàQuận Hai Bà

TrưngThanh Hà - ĐT 390 - QL5 -

Lương Yên và ngược lạiĐường

tốt90 60

Ghế ngồi

29 Đã có

79 29341319A Hải Dương Hà Nội Thanh Hà Mỹ Đình Thanh Hà Quận Cầu Giấy

Thanh Hà - ĐT 390 - QL5 -Cầu Thanh trì -

Đường trên cao vành đai 3-Mỹ Đình và ngược lại

Đường tốt

100 240Ghế ngồi

29 Đã có

80 14341319A Hải DươngQuảng Ninh

Thanh Hà Cái Rồng Thanh Hà Vân ĐồnThanh Hà-Đường 390-QL5-

QL37-Sao Đỏ-Cái Rồng và ngược lại

Đường tốt

170 120Ghế ngồi

25,29 Đã có

81 14341519A Hải DươngQuảng Ninh

Thanh Hà Cửa Ông Thanh Hà Cẩm PhảThanh Hà-Đường 390-QL5-

QL37-Sao Đỏ-Cửa Ông và ngược lại

Đường tốt

170 60Ghế ngồi

29,51 Đã có

82 14341619A Hải DươngQuảng Ninh

Thanh HàMông Dương

Thanh Hà Cẩm Phả

Thanh Hà-ĐT 390-QL5-QL37-Sao Đỏ

-QL18-Mông Dương và ngược lại

Đường tốt

170 180Ghế ngồi

25,29 Đã có

83 14342119A Hải DươngQuảng Ninh

Thanh Hà Tiên Yên Thanh Hà Tiên YênThanh Hà-QL10-QL18-Tiên

Yên và ngược lạiĐường

tốt250 60

Ghế ngồi

29 Đã có

84 15341319A Hải DươngHải

PhòngThanh Hà Tam Bạc Thanh Hà

Quận Hồng Bàng

Thanh Hà-ĐT 390-QL5-QL10-Tam Bạc và ngược lại

Đường tốt

60 60Ghế ngồi

25 Đã có

85 16341119A Hải DươngHải

PhòngThanh Hà

Niệm Nghĩa

Thanh Hà Quận Lê ChânThanh Hà-QL5-QL10-Niệm

Nghĩa và ngược lạiĐường

tốtDừng KT

Page 83: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

75

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến

xe đi

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

nơi có bến xe đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm hạ

tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa

của xe

Phân loại

tuyến QH

86 19341219A Hải Dương Phú Thọ Thanh Hà Phú Thọ Thanh Hà TX Phú ThọThanh Hà-Đường 390-QL5-QL3-QL2-Phú Thọ và ngược

lại

Đường tốt

220 90Ghế ngồi

29 Đã có

87 34471920A Hải Dương Đắk Lắk Thanh HàKrông Năng

Thanh Hà Krông NăngThanh Hà-QL5-QL1A-

KrôngNăng và ngược lạiĐường

tốtDừng KT

88 29341215A Hải Dương Hà Nội Bến Trại Gia Lâm Thanh Miện Gia LâmBến Trại - ĐT392B - ĐT 392 -

Quán Gỏi -QL5 - Gia Lâm và ngược lại

Đường tốt

70 1290Ghế ngồi

25,29,30 Đã có

89 12341515A Hải Dương Lạng Sơn Bến TrạiĐồng Đăng

Thanh Miện Cao Lộc

Bến Trại-ĐT392B-ĐT392-Quán Gỏi-QL5-

QL1A -Đồng Đăng và ngược lại

Đường tốt

230 60Ghế ngồi

16,29 Đã có

90 14341215A Hải DươngQuảng Ninh

Bến TrạiMóng Cái

Thanh Miện Móng Cái

Bến Traị - ĐT392B-ĐT392-QL38B-Gia Lộc-

QL5-ĐT 388-QL18-Móng Cái và ngược lại

Đường tốt

320 150

Giường nằm; ghế ngồi

28g,39g,16,29,34

Đã có

91 14341615A Hải DươngQuảng Ninh

Bến TrạiMông Dương

Thanh Miện Cẩm Phả

Bến Traị - ĐT392B-ĐT392-QL38B-Gia Lộc-

QL5-ĐT 388-QL18-Mông Dương và ngược lại

Đường tốt

180 300Ghế ngồi

25,29 Đã có

92 14341515A Hải DươngQuảng Ninh

Bến Trại Cửa Ông Thanh Miện Cẩm Phả

Bến Traị - ĐT392B-ĐT392-QL38B-Gia Lộc -

QL5-ĐT 388-QL18-Cửa Ông và ngược lại

Đường tốt

170 120Ghế ngồi

25,29 Đã có

93 14341315A Hải DươngQuảng Ninh

Bến Trại Cái Rồng Thanh Miện Cẩm PhảBến Traị - QL5 - QL18-Cái

Rồng và ngược lạiĐường

tốt180 30

Ghế ngồi

29 Đã có

94 15341215A Hải DươngHải

PhòngBến Trại Cầu Rào Thanh Miện

Quận Ngô Quyền

Bến Trại-QL10-Cầu Rào và ngược lại

Đường tốt

45 60Ghế ngồi

46 Đã có

95 15341315A Hải DươngHải

PhòngBến Trại Tam Bạc Thanh Miện

Quận Hồng Bàng

Bến Trại-QL10-Tam Bạc và ngược lại

Đường tốt

85 60Ghế ngồi

29 Đã có

96 20341615A Hải DươngThái

NguyênBến Trại

Định Hóa

Thanh Miện Định HóaBến Trại-QL5-QL3-Định Hóa

và ngược lạiĐường

tốt180 30

Ghế ngồi

34 Đã có

97 20341115A Hải DươngThái

NguyênBến Trại

Đồng Quang

Thanh MiệnTP Thái Nguyên

Bến Trại-Đường 392B-Đường 392-QL5-QL3-

Đồng Quang và ngược lại

Đường tốt

160 60Ghế ngồi

29 Đã có

Page 84: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

76

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến

xe đi

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

nơi có bến xe đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm hạ

tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa

của xe

Phân loại

tuyến QH

98 26340315A Hải Dương Sơn La Bến TrạiMường

LaThanh Miện Mường La

Bến Trại-ĐT392-Quán Gỏi-QL5-

Cầu Thanh Trì-Vành đai 3-QL6-Sơn la và ngược lại

Đường tốt

450 15Ghế ngồi

25 Đã có

99 29341214A Hải Dương Hà Nội Sao Đỏ Gia Lâm TX Chí Linh Gia LâmSao Đỏ - QL37 - QL5 - Gia

Lâm và ngược lạiĐường

tốt80 300

Ghế ngồi

25,29 Đã có

100 15341314A Hải DươngHải

PhòngSao Đỏ Tam Bạc TX Chí Linh

Quận Hồng Bàng

Sao Đỏ-QL37-QL5-QL10-Tam Bạc và ngược lại

Đường tốt

70 30Ghế ngồi

51 Đã có

101 15341214A Hải DươngHải

PhòngSao Đỏ Cầu Rào TX Chí Linh

Quận Ngô Quyền

Sao Đỏ-QL37-QL5-QL10-Cầu Rào và ngược lại

Đường tốt

65 120Ghế ngồi

25,29 Đã có

102 17341214A Hải DươngThái Bình

Sao ĐỏKiến

XươngTX Chí Linh Kiến Xương

Sao Đỏ-QL37-QL5-QL10-Kiến Xương và ngược lại

Đường tốt

150 30Ghế ngồi

29 Đã có

103 34181411A Hải DươngNam Định

Sao ĐỏNam Định

TX Chí Linh TP Nam ĐịnhSao Đỏ-QL37-QL5-QL10-Nam

Định và ngược lạiĐường

tốt120 15

Ghế ngồi

32 Đã có

104 29341217A Hải Dương Hà Nội Quý Cao Gia Lâm Tứ Kỳ Gia LâmQuý Cao - ĐT391 - QL5 - Gia

Lâm và ngược lạiĐường

tốt80 630

Ghế ngồi

25,29 Đã có

105 20341117A Hải DươngThái

NguyênQuý Cao

Đồng Quang

Tứ KỳTP Thái Nguyên

Quý Cao-Đường 391-QL5-QL3-

Đồng Quang và ngược lại

Đường tốt

185 30Ghế ngồi

25 Đã có

106 11341117A Hải DươngCao Bằng

Quý CaoCao Bằng

Tứ Kỳ TP Cao BằngHải Tân-ĐT391-QL5-QL3-

Cao Bằng và ngược lạiĐường

tốt380 30

Ghế ngồi

29 Đã có

107 29341218A Hải Dương Hà Nội

Từ Ô (hiệu

chỉnh về BX bến

Trại)

Gia Lâm Thanh Miện Gia LâmTừ Ô - ĐT 393 - ĐT 392 -

Quán Gỏi -QL5 - Gia Lâm và ngược lại

Đường tốt

70 330Ghế ngồi

25,29 Đã có

108 14341618A Hải DươngQuảng Ninh

Từ Ô (hiệu

chỉnh về BX bến

Trại)

Mông Dương

Thanh Miện Cẩm PhảTừ Ô - QL5- Q18- Mông

Dương và ngược lạiĐường

tốt180 90

Ghế ngồi

25,29,34 Đã có

109 14341318A Hải DươngQuảng Ninh

Từ Ô (hiệu

chỉnh về Cái Rồng Thanh Miện Cẩm Phả

Từ Ô - QL5- Q18- Cái Rồng và ngược lại

Đường tốt

160 30Ghế ngồi

29 Đã có

Page 85: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

77

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến

xe đi

Tên đơn vị hành chính cấp huyện

nơi có bến xe đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm hạ

tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa

của xe

Phân loại

tuyến QH

BX bến Trại)

110 14341518A Hải DươngQuảng Ninh

Từ Ô (hiệu

chỉnh về BX bến

Trại)

Cửa Ông Thanh Miện Cẩm PhảTừ Ô - QL5- Q18- Cửa Ông và

ngược lạiĐường

tốt170 30

Ghế ngồi

25,29 Đã có

111 15341318A Hải DươngHải

Phòng

Từ Ô(hiệu

chỉnh về BX bến

Trại)

Tam Bạc Thanh MiệnQuận Hồng

Bàng

Từ Ô-ĐT 393 -ĐT 392-QL38B-Gia Lộc

-QL5-Tam Bạc và ngược lại

Đường tốt

85 60Ghế ngồi

25 Đã có

112 29341220A Hải Dương Hà Nội Kinh Môn Gia Lâm Kinh Môn Gia LâmKinh Môn-ĐT388-QL5-Gia

Lâm và ngược lạiĐường

tốt90 390

Ghế ngồi

25,29,34,46

Đã có

113 29341420A Hải Dương Hà Nội Kinh MônLương Yên

Kinh MônQuận Hai Bà

TrưngKinh Môn-ĐT 388-QL5-Lương Yên và ngược lại

Đường tốt

100 60Ghế ngồi

34 Đã có

114 14341620A Hải DươngQuảng Ninh

Kinh MônMông Dương

Kinh Môn Cẩm PhảKinh Môn-ĐT 388-QL18-Mông Dương và ngược lại

Đường tốt

150 30Ghế ngồi

29 Đã có

115 14341520A Hải DươngQuảng Ninh

Kinh Môn Cửa Ông Kinh Môn Cẩm PhảKinh Môn-ĐT388-QL18-Cửa

Ông và ngược lạiĐường

tốt140 120

Ghế ngồi

29,34 Đã có

116 15341720A Hải DươngHải

PhòngKinh Môn Cầu Rào Kinh Môn

Quận Ngô Quyền

Kinh Môn-ĐT 388-QL5-QL10-Cầu Rào và ngược lại

Đường tốt

40 60Ghế ngồi

25 Đã có

Page 86: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

78

Phụ lục 13: Định hướng quy hoạch các tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh từ Hải Dương đi các tỉnh, thành phố đến năm 2020

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có bến xe

đi

Tên đơn vị hành

chính cấp huyện nơi có bến xe

đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

Ghi chú

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16)

1. 29341211A Hải Dương Hà NộiHải

DươngGia Lâm

TP Hải Dương

Gia LâmBX Hải Dương-Đường Quán Thánh-QL5-BX Gia Lâm và ngược lại

Đường tốt

60 300Ghế ngồi

25, 29 Đã có

2. 29341611A Hải Dương Hà NộiHải

DươngYên

NghĩaTP Hải Dương

Hà Đông

BX Hải Dương-Đường Quán Thánh-QL5-

Đường trên cao vành đai 3-BX Yên Nghĩa và

ngược lại

Đường tốt

80 30Ghế ngồi

29 Đã có

3. 29341711A Hải Dương Hà NộiHải

DươngSơn Tây

TP Hải Dương

Sơn TâyBX Hải Dương-QL5-

Đường trên cao vành đai 3-Sơn Tây và ngược lại

Đường tốt

110 30Ghế ngồi

25 Đã có

4. 12341411A Hải DươngLạng Sơn

Hải Dương

Tân Thanh

TP Hải Dương

Văn Lãng

BX Hải Dương - Đường Quán Thánh - QL5 -

QL1A - BX Tân Thanh và ngược lại

Đường tốt

270 30Ghế ngồi

16 Đã có

5. 12341611A Hải DươngLạng Sơn

Hải Dương

PB Lạng Sơn

TP Hải Dương

Cao Lộc

BX Hải Dương - Đường Quán Thánh - QL5 -

QL1A - BX Phía Bắc và ngược lại

Đường tốt

220 330Ghế ngồi

16, 29 Đã có

6. 17340111A Hải DươngThái Bình

Hải Dương

Thái BìnhTP Hải Dương

TP Thái Bình

Hải Dương - Đường Quán Thánh - Đường

gom QL5 - NGô Quyền -Nguyễn Lương Bằng -

Lê Thanh Nghị - ĐT 391 - QL10 - Thái Bình và

ngược lại

Đường tốt

70 22Ghế ngồi

50 Đã có

7. 14341511A Hải DươngQuảng Ninh

Hải Dương

Cửa ÔngTP Hải Dương

Cẩm PhảHải Dương-Đường Quán

Thánh-QL5 -ĐT 388-QL18 - Cửa Ông

Đường tốt

150 30Ghế ngồi

29 Đã có

Page 87: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

79

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có bến xe

đi

Tên đơn vị hành

chính cấp huyện nơi có bến xe

đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

Ghi chú

8. 14341611A Hải DươngQuảng Ninh

Hải Dương

Mông Dương

TP Hải Dương

Cẩm PhảHải Dương-QL5 -ĐT

388-QL18 - Mông Dương và ngược lại

Đường tốt

165 30Ghế ngồi

25 Đã có

9. 23341111A Hải DươngHà

GiangHải

DươngPN Hà Giang

TP Hải Dương

TP Hà Giang

Hải Dương - Đường Quán Thánh-QL5-

QL1A-Phía Nam TP Hà Giang

và ngược lại

Đường tốt

385 30Giường

nằm40 Đã có

10. 34981113A Hải DươngBắc

GiangHải

DươngSơn Động

TP Hải Dương

Sơn ĐộngHải Dương-Quán Thánh-QL5-QL1A-QL31-Sơn

Động và ngược lại

Đường tốt

180 30Ghế ngồi

34 Đã có

11. 34111111A Hải DươngCao Bằng

Hải Dương

Cao BằngTP Hải Dương

TP Cao Bằng

Hải Dương-QL5-QL4-Cao Bằng và ngược lại

Đường tốt

360 30Ghế ngồi

29 Đã có

12. 34971111A Hải DươngBắc Kạn

BX Phía Tây Hải

Dương

Bắc KạnTP Hải Dương

TP Bắc KạnHải Dương-Quán Thánh-

QL5-QL3-Bắc Kạn và ngược lại

Đường tốt

230 15Ghế ngồi

51 Đã có

Điều chỉnh từ BX Hải Dương về BX phía

Tây

13. 34211111A Hải DươngYên Bái

Hải Dương

Yên BáiTP Hải Dương

TP Yên BáiHải Dương-QL5-QL2-

QL70-Yên Bái và ngược lại

Đường tốt

Dừng KT

14. 34361104A Hải DươngThanh Hóa

Hải Dương

PT Thanh Hóa

TP Hải Dương

TP Thanh Hóa

Hải Dương - Quán Thánh-QL5-QL1A-Tây Thanh Hóa và ngược lại

Đường tốt

210 60Ghế ngồi

34 Đã có

15. 34811111A Hải Dương Gia Lai

BX Phía Tây Hải

Dương

Đức Long Gia Lai

TP Hải Dương

Đức LongHải Dương-Quán Thánh-QL5-QL1A-Đức Long

và ngược lại

Đường tốt

1350 18Giường

nằm40,41,43 Đã có

Điều chỉnh từ BX Hải Dương về BX phía

Tây

16. 34811119A Hải Dương Gia LaiHải

DươngĐức Cơ

TP Hải Dương

Đức CơHải Dương-QL5-QL1A-

Đức Cơ và ngược lạiĐường

tốt1300 12

Giường nằm

38,40 Đã có

17. 34811114A Hải Dương Gia LaiHải

DươngAyun Pa

TP Hải Dương

TX AyunpaHải Dương-Quán Thánh-QL5-QL1A-Ayunpa và

ngược lại

Đường tốt

1500 22Giường

nằm39, 41 Đã có

Page 88: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

80

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có bến xe

đi

Tên đơn vị hành

chính cấp huyện nơi có bến xe

đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

Ghi chú

18. 34491112A Hải DươngLâm Đồng

BX Phía Tây Hải

Dương

Đức LongTP Hải Dương

Bảo LộcHải Dương-QL5-QL1A-Đức Long và ngược lại

Đường tốt

1650 45Giường

nằm40,46 Đã có

Điều chỉnh từ BX Hải Dương về BX phía

Tây

19. 34491116A Hải DươngLâm Đồng

BX Phía Tây Hải

Dương

Lâm HàTP Hải Dương

Lâm HàHải Dương-QL5-QL1A-

Lâm Hà và ngược lạiĐường

tốt1580 7

Giường nằm

46 Đã có

Điều chỉnh từ BX Hải Dương về BX phía

Tây

20. 34481112A Hải DươngĐăk

Nông

BX Phía Tây Hải

Dương

ĐăkR'Lấp

TP Hải Dương

Đăk R'LấpHải Dương - Quán

Thánh - QL5 - QL1A-Đắk R Lấp và ngược lại

Đường tốt

1750 6Giường

nằm40 Đã có

Điều chỉnh từ BX Hải Dương về BX phía

Tây

21. 34471114A Hải DươngĐăk Lăk

BX Phía Tây Hải

Dương

Ea KarTP Hải Dương

Ea KarHải Dương-Quán Thánh-

QL5-QL1A-Eakar và ngược lại

Đường tốt

1500 14Giường

nằm40, 41 Đã có

Điều chỉnh từ BX Hải Dương về BX phía

Tây

22. 34471115A Hải DươngĐăk Lăk

BX Phía Tây Hải

Dương

Quyết Thắng

TP Hải Dương

Quyết Thắng

Hải Dương-QL5-QL1A-Quyết Thắng và ngược

lại

Đường tốt

Dừng KT

Điều chỉnh từ BX Hải Dương về BX phía

Tây

23. 34501111A Hải DươngTp. Hồ

Chí Minh

Hải Dương

Miền Đông

TP Hải Dương

Thủ ĐứcHải Dương-Đường Quán

Thánh - QL5-QL1A-Miền Đông và ngược lại

Đường tốt

1810 58Giường

nằm38, 40 Đã có

24. 34501116A Hải DươngTp. Hồ

Chí Minh

Hải Dương

Ngã Tư Ga

TP Hải Dương

Quận 12Hải Dương-Đường Quán

Thánh - QL5-QL1A-NGã Tư Ga vâ ngược lại

Đường tốt

1810 3Ghế ngồi

47 Đã có

25. 34721112A Hải DươngBà Rịa Vũng Tàu

Hải Dương

Vũng TàuTP Hải Dương

TP Vũng Tàu

Hải Dương-Quán Thánh-QL5-QL1A-

Vũng Tàu và ngược lại

Đường tốt

1840 14Giường

nằm38, 41 Đã có

Page 89: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

81

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có bến xe

đi

Tên đơn vị hành

chính cấp huyện nơi có bến xe

đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

Ghi chú

26. 34931113A Hải DươngBình

Phước

BX Phía Tây Hải

Dương

Lộc NinhTP Hải Dương

Lộc Ninh

Hải Dương-Đường Quán Thánh - QL5-QL1A-

QL13-Lộc Ninh và ngược lại

Đường tốt

1950 25Giường

nằm38, 41 Đã có

Điều chỉnh từ BX Hải Dương về BX phía

Tây

27. 34821111A Hải DươngKon Tum

Hải Dương

Kon TumTP Hải Dương

Kon TumHải Dương- QL5-QL1A-

Kon Tumvà ngược lạiĐường

tốt1165 12

Giường nằm

38,40 Đã có

28. 34931114A Hải DươngBình

Phước

BX Phía Tây Hải

Dương

Bù ĐốpTP Hải Dương

Bù Đốp

Hải Dương-Đường Quán Thánh - QL5-QL39-

QL1A-Bù Đốp và ngược lại

Đường tốt

1950 19Giường

nằm38, 39 Đã có

Điều chỉnh từ BX Hải Dương về BX phía

Tây

29. 29341612A Hải Dương Hà NộiHải Tân

Yên Nghĩa

TP Hải Dương

Hà ĐôngHải Tân - QL5 - Yên Nghĩa và ngược lại

Đường tốt

80 300Ghế ngồi

25,29,30 Đã có

30. 12341612A Hải DươngLạng Sơn

Hải Tân

PB Lạng Sơn

TP Hải Dương

Cao LộcHải Tân - QL5 - QL1A -

Phía Bắc và ngược lạiĐường

tốt220 90

Ghế ngồi

29 Đã có

31. 12341712A Hải DươngLạng Sơn

Hải Tân

Đình lậpTP Hải Dương

Đình lậpHải Tân - QL5 - QL1A -

Đình Lập và ngược lạiĐường

tốt260 30

Ghế ngồi

29 Đã có

32. 14341512A Hải DươngQuảng Ninh

Hải Tân

Cửa ÔngTP Hải Dương

Cẩm PhảHải Tân -QL5-ĐT388-

QL18-Cửa Ông và ngược lại

Đường tốt

150 30Ghế ngồi

25 Đã có

33. 14341212A Hải DươngQuảng Ninh

Hải Tân

Móng CáiTP Hải Dương

Móng CáiHải Tân-QL5-ĐT388-

QL18-Móng Cái và ngược lại

Đường tốt

300 38Ghế ngồi

30, 51 Đã có

34. 14341612A Hải DươngQuảng Ninh

Hải Tân

Mông Dương

TP Hải Dương

Cẩm PhảHải Tân - QL5-ĐT388-QL18-Mông Dương và

ngược lại

Đường tốt

150 60Ghế ngồi

25,29 Đã có

35. 14342712A Hải DươngQuảng Ninh

Hải Tân

Cẩm HảiTP Hải Dương

Cẩm PhảHải Tân - QL5-QL37-

QL18-Cẩm Hải và ngược lại

Đường tốt

170 30Ghế ngồi

29 Đã có

36. 34621221A Hải DươngLong An

Hải Tân

Long AnTP Hải Dương

TP Tân AnHải Tân - QL5-QL39-

QL1A-Long An và ngược lại

Đường tốt

Dừng KT 34621221A

37. 18342212A Hải DươngNam Định

Hải Tân

Trực Ninh

TP Hải Dương

Trực NinhHải Tân - Đường 391-QL10-Trực Ninh và

Đường tốt

130 30Ghế ngồi

29 Đã có

Page 90: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

82

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có bến xe

đi

Tên đơn vị hành

chính cấp huyện nơi có bến xe

đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

Ghi chú

ngược lại

38. 20341212A Hải DươngThái

NguyênHải Tân

Đại TừTP Hải Dương

Đại TừHải Tân-QL5-QL3-Đại

Từ và ngược lạiĐường

tốt150 30

Ghế ngồi

28 Đã có

39. 23341112A Hải DươngHà

Giang

BX Phía Tây Hải

Dương

PN Hà Giang

TP Hải Dương

TP Hà Giang

Hải Tân - QL5-QL1A-Hà Giang và ngược lại

Đường tốt

385 30Ghế ngồi

34 Đã có

Điều chỉnh từ BX Hải Tân về BX phía Tây

40. 19341212A Hải DươngPhú Thọ

BX Phía Tây Hải

Dương

Phú ThọTP Hải Dương

TX Phú ThọHải Tân -QL5-QL3-

QL2-Phú Thọ và ngược lại

Đường tốt

180 30Ghế ngồi

34 Đã có

Điều chỉnh từ BX Hải Tân về BX phía Tây

41. 34361205A Hải DươngThanh Hóa

Hải Tân

PB Thanh Hóa

TP Hải Dương

TP Thanh Hóa

Hải Tân - QL5-QL1A-Bắc Thanh Hóa và

ngược lại

Đường tốt

225 90

Giường nằm; ghế ngồi

30, 46 Đã có

42. 34361104A Hải DươngThanh Hóa

Hải Tân

PT Thanh Hóa

TP Hải Dương

TP Thanh Hóa

Hải Tân - QL5-QL1A-Tây Thanh Hóa và

ngược lại

Đường tốt

200 30Giường

nằm41g Đã có

43. 34971211A Hải DươngBắc Kạn

BX Phía Tây Hải

Dương

Bắc KạnTP HảiDương

TP Bắc KạnHải Dương-Quán Thánh-

QL5-QL3-Bắc Kạn và ngược lại

Đường tốt

230 15Ghế ngồi

51 Đã có

Điều chỉnh từ BX Hải Tân về BX phía Tây

44. 34371211A Hải DươngNghệ An

Hải Tân

VinhTP Hải Dương

TP VinhHải Tân - QL5-QL1A-

VinhĐường

tốt360 30

Ghế ngồi

34 Đã có

45. 34811211A Hải Dương Gia Lai

BX Phía Tây Hải

Dương

Đức LongTP Hải Dương

Đức Long

Hải Tân-Lê Thanh Nghị-Gia Lộc-QL38B-QL38-Cầu Yên Lệnh-QL1A-Đức Long và ngược lại

Đường tốt

1350 19Giường

nằm41 Đã có

Điều chỉnh từ BX Hải Tân về BX phía Tây

Page 91: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

83

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có bến xe

đi

Tên đơn vị hành

chính cấp huyện nơi có bến xe

đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

Ghi chú

46. 34811229A Hải Dương Gia LaiHải Tân

Đăk ĐoaTP Hải Dương

Đăk Đoa

Hải Tân-Lê Thanh Nghị-Gia Lộc-QL38B-QL38-Cầu Yên Lệnh-QL1A-Đắk Đoa và ngược lại

Đường tốt

1370 7Giường

nằm43 Đã có

47. 34811220A Hải Dương Gia LaiHải Tân

Chư SêTP Hải Dương

Chư SêHải Tân-QL5-QL1A-Chư Sê và ngược lại

Đường tốt

1140 6Giường

nằm40 Đã có

48. 34811213A Hải Dương Gia LaiHải Tân

An KhêTP Hải Dương

An KhêHải Tân-QL5-QL1A-An

Khê và ngược lạiĐường

tốt1210 10

Giường nằm

40 Đã có

49. 34481212A Hải DươngĐăk

NôngHải Tân

Đăk R'Lấp

TP Hải Dương

Đăk R'Lấp

Hải Tân-QL37-Gia Lộc-QL38B-Cầu Yên Lệnh-QL38-QL1A-ĐắkRLấp

và ngược lại

Đường tốt

1750 6Giường

nằm40,41 Đã có

50. 34501216A Hải DươngTp. Hồ

Chí Minh

Hải Tân

Ngã Tư Ga

TP Hải Dương

Quận 12Hải Tân-QL5-QL1A-

Ngã Tư Ga và ngược lạiĐường

tốt1810 18

Giường nằm; ghế ngồi

44, 38g,41g Đã có

51. 34931214A Hải DươngBình

PhướcHải Tân

Bù ĐốpTP Hải Dương

Bù Đốp

Hải Tân-Đường Quán Thánh - QL5-QL39-

QL1A- Bù Đốp và ngược lại

Đường tốt

1950 5Giường

nằm39 Đã có

52. 34931211A Hải DươngBình

PhướcHải Tân

Trường Hải BP

TP Hải Dương

Trường Hải

Hải Tân-Đường Quán Thánh - QL5-QL39-

QL1A- Trường Hải và ngược lại

Đường tốt

1860 6Giường

nằm40 Đã có

53. 34471214A Hải DươngĐăk Lăk

Hải Tân

EakarTP Hải Dương

EakarHải Tân - QL5-QL1A-

Eakar và ngược lạiĐường

tốt1400 6

Giường nằm

40, 41 Đã có

54. 34701211A Hải DươngTây Ninh

Hải Tân

Tây NinhTP Hải Dương

TP Tây Ninh

Hải Tân - QL5-QL1A -Tây Ninh và ngược lại

Đường tốt

Dừng KT

55. 29341213A Hải Dương Hà NộiNinh Giang

Gia LâmNinh Giang

Gia LâmNinh Giang - QL37 - Gia

Lộc - QL5 -Gia Lâm và ngược lại

Đường tốt

90 300Ghế ngồi

25, 29 Đã có

56. 29341713A Hải Dương Hà NộiNinh Giang

Sơn TâyNinh Giang

Sơn TâyNinh Giang - QL37 - Gia

Lộc - QL5 -Sơn Tây và ngược lại

Đường tốt

140 120Ghế ngồi

25, 30 Đã có

Page 92: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

84

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có bến xe

đi

Tên đơn vị hành

chính cấp huyện nơi có bến xe

đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

Ghi chú

57. 29341613A Hải Dương Hà NộiNinh Giang

Yên Nghĩa

Ninh Giang

Hà ĐôngNinh Giang - QL37 - Gia

Lộc - QL5 -Yên Nghĩa và ngược lại

Đường tốt

100 270Ghế ngồi

25, 29, 30 Đã có

58. 29341311A Hải Dương Hà NộiNinh Giang

Giáp BátNinh Giang

Hoàng MaiNinh Giang - QL37 - Gia

Lộc - QL5 -Giáp Bát và ngược lại

Đường tốt

90 60Ghế ngồi

29 Đã có

59. 12341613A Hải DươngLạng Sơn

Ninh Giang

PB Lạng Sơn

Ninh Giang

Cao LộcNinh Giang - QL37 -

QL5 - QL1A -Phía Bắc và ngược lại

Đường tốt

250 60Ghế ngồi

16, 35 Đã có

60. 14341213A Hải DươngQuảng Ninh

Ninh Giang

Móng CáiNinh Giang

Móng Cái

Ninh Giang - QL37-Gia Lộc- QL5-Sao Đỏ

-QL18-Móng Cái và ngược lại

Đường tốt

320 114

Giường nằm; ghế ngồi

25,29,30,34,43g Đã có

61. 14341613A Hải DươngQuảng Ninh

Ninh Giang

Mông Dương

Ninh Giang

Cẩm Phả

Ninh Giang-Đường tỉnh 391-Quý Cao-QL10-

QL18-Mông Dương và ngược lại

Đường tốt

180 180Ghế ngồi

25,29,30,35 Đã có

62. 14341513A Hải DươngQuảng Ninh

Ninh Giang

Cửa ÔngNinh Giang

Cẩm PhảNinh Giang-QL37-

QL18-Cửa Ông và ngược lại

Đường tốt

160 30Ghế ngồi

29 Đã có

63. 34981314A Hải DươngBắc

GiangNinh Giang

ChũNinh Giang

Lục NgạnNinh Giang-QL37-Gia Lộc-QL5-QL38-Chũ và

ngược lại

Đường tốt

180 30Ghế ngồi

29 Đã có

64. 16341213A Hải DươngHải

PhòngNinh Giang

Cầu RàoNinh Giang

Quận Ngô Quyền

Ninh Giang-QL10-Cầu Rào và ngược lại

Đường tốt

45 60Ghế ngồi

25 Đã có

65. 20341713A Hải DươngThái

NguyênNinh Giang

Giang Tiên

Ninh Giang

Phú LongNinh Giang-QL37-Gia Lộc- QL5-QL3-Giang

Tiên và ngược lại

Đường tốt

170 15Ghế ngồi

51 Đã có

66. 20341113A Hải DươngThái

NguyênNinh Giang

Đồng Quang

Ninh Giang

TP Thái Nguyên

Ninh Giang-QL37-Gia Lộc-Hải Dương- QL5-QL3-Đồng Quang và

ngược lại

Đường tốt

180 30Ghế ngồi

29 Đã có

67. 20341713A Hải DươngThái

NguyênNinh Giang

Giang Tiên

Ninh Giang

Phú LươngNinh Giang- QL5-QL3-Giang Tiên và ngược lại

Đường tốt

Dừng KT

Page 93: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

85

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có bến xe

đi

Tên đơn vị hành

chính cấp huyện nơi có bến xe

đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

Ghi chú

68. 22341113A Hải DươngTuyên Quang

Ninh Giang

Tuyên Quang

Ninh Giang

TP Tuyên Quang

Ninh Giang-QL37- QL5-QL3-QL2-Tuyên Quang

và ngược lại

Đường tốt

240 30Ghế ngồi

30 Đã có

69. 23341113A Hải DươngHà

GiangNinh Giang

PN Hà Giang

Ninh Giang

TP Hà Giang

Ninh Giang-QL37-Gia Lộc-QL5-QL1A-Phía

Nam và ngược lại

Đường tốt

385 30Giường

nằm39,41 Đã có

70. 26340113A Hải Dương Sơn LaNinh Giang

Sơn LaNinh Giang

TP Sơn La

Ninh Giang-Đường 396-Đường 396B-Cầu Di

Linh-Đường 392-QL38B - Gia Lộc- QL5 - Cầu

Thanh Trì - Đường vành đai 3 - QL6 - Sơn La và

ngược lại

Đường tốt

380 30Ghế ngồi

29 Đã có

71. 19341213A Hải DươngPhú Thọ

Ninh Giang

Phú ThọNinh Giang

Thị xã Phú Thọ

Ninh Giang-QL37-Gia Lộc-QL5-QL3

-QL2-Phú Thọ và ngược lại

Đường tốt

180 30Ghế ngồi

29 Đã có

72. Hải DươngKon Tum

Ninh Giang

Đắc HàNinh Giang

Đắc HàNinh Giang-QL5-QL1A-

Đắc Hà và ngược lạiĐường

tốtDừng KT

73. 34481318A Hải DươngĐăk

NôngNinh Giang

Tuy ĐứcNinh Giang

Tuy Đức

Ninh Giang-ĐT 396 -ĐT 392 - QL38B-Cầu Yên Lệnh-QL38-QL1A-Tuy

Đức và ngược lại

Đường tốt

1750 11Giường

nằm38,43 Đã có

74. 34501316A Hải DươngTp. Hồ

Chí Minh

Ninh Giang

Ngã Tư Ga

Ninh Giang

Quận 12

Ninh Giang-Đường 396-Đường 392-QL38B-CầuYên Lệnh-QL38-QL1A-Ngã Tư Ga và ngược lại

Đường tốt

1810 7Giường

nằm41 Đã có

75. 34931311A Hải DươngBình

PhướcNinh Giang

Trường Hải BP

Ninh Giang

Trường Hải

Ninh Giang-ĐT 396 -ĐT 392 - QL38B-Cầu Yên

Lệnh-QL38-QL1A-Trường Hải và ngược lại

Đường tốt

1860 12Giường

nằm43 Đã có

76. 34781314A Hải DươngPhú Yên

Ninh Giang

Sông Hinh

Ninh Giang

Sông Hinh

Ninh Giang - Đường 396 - Đường 396B -

Đường 392 - QL38B -QL38- QL1A - QL14B -

QL14 - QL25 - Sông

Đường tốt

1500 14Giường

nằm40,43 Đã có

Page 94: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

86

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có bến xe

đi

Tên đơn vị hành

chính cấp huyện nơi có bến xe

đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

Ghi chú

Hinh và ngược lại;

77. 29341219A Hải Dương Hà NộiThanh

HàGia Lâm

Thanh Hà

Gia LâmThanh Hà - ĐT 390 -

QL5 - Gia Lâm và ngược lại

Đường tốt

80 510Ghế ngồi

25,29 Đã có

78. 29341419A Hải Dương Hà NộiThanh

HàLương

YênThanh

HàQuận Hai Bà Trưng

Thanh Hà - ĐT 390 -QL5 - Lương Yên và

ngược lại

Đường tốt

90 60Ghế ngồi

29 Đã có

79. 29341319A Hải Dương Hà NộiThanh

HàMỹ Đình

Thanh Hà

Quận Cầu Giấy

Thanh Hà - ĐT 390 -QL5 - Cầu Thanh trì -

Đường trên cao vành đai 3-Mỹ Đình và ngược lại

Đường tốt

100 240Ghế ngồi

29 Đã có

80. 14341319A Hải DươngQuảng Ninh

Thanh Hà

Cái RồngThanh

HàVân Đồn

Thanh Hà-Đường 390-QL5-QL37-

Sao Đỏ-Cái Rồng và ngược lại

Đường tốt

170 120Ghế ngồi

25,29 Đã có

81. 14341519A Hải DươngQuảng Ninh

Thanh Hà

Cửa ÔngThanh

HàCẩm Phả

Thanh Hà-Đường 390-QL5-QL37-Sao Đỏ

-Cửa Ông và ngược lại

Đường tốt

170 60Ghế ngồi

29,51 Đã có

82. 14341619A Hải DươngQuảng Ninh

Thanh Hà

Mông Dương

Thanh Hà

Cẩm Phả

Thanh Hà-ĐT 390-QL5-QL37-Sao Đỏ

-QL18-Mông Dương và ngược lại

Đường tốt

170 180Ghế ngồi

25,29 Đã có

83. 14342119A Hải DươngQuảng Ninh

Thanh Hà

Tiên YênThanh

HàTiên Yên

Thanh Hà-QL10-QL18-Tiên Yên và ngược lại

Đường tốt

250 60Ghế ngồi

29 Đã có

84. 15341319A Hải DươngHải

PhòngThanh

HàTam Bạc

Thanh Hà

Quận Hồng Bàng

Thanh Hà-ĐT 390-QL5-QL10-

Tam Bạc và ngược lại

Đường tốt

60 60Ghế ngồi

25 Đã có

85. 16341119A Hải DươngHải

PhòngThanh

HàNiệm Nghĩa

Thanh Hà

Quận Lê Chân

Thanh Hà-QL5-QL10-Niệm Nghĩa và ngược lại

Đường tốt

Dừng KT

Page 95: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

87

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có bến xe

đi

Tên đơn vị hành

chính cấp huyện nơi có bến xe

đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

Ghi chú

86. 19341219A Hải DươngPhú Thọ

Thanh Hà

Phú ThọThanh

HàTX Phú Thọ

Thanh Hà-Đường 390-QL5-QL3-

QL2-Phú Thọ và ngược lại

Đường tốt

220 90Ghế ngồi

29 Đã có

87. 34471920A Hải DươngĐắk Lắk

Thanh Hà

Krông Năng

Thanh Hà

Krông NăngThanh Hà-QL5-QL1A-

KrôngNăng và ngược lạiĐường

tốtDừng KT

88. 29341215A Hải Dương Hà NộiBến Trại

Gia LâmThanh Miện

Gia Lâm

Bến Trại - ĐT392B - ĐT 392 - Quán Gỏi -

QL5 - Gia Lâm và ngược lại

Đường tốt

70 1290Ghế ngồi

25,29,30 Đã có

89. 12341515A Hải DươngLạng Sơn

Bến Trại

Đồng Đăng

Thanh Miện

Cao Lộc

Bến Trại-ĐT392B-ĐT392-Quán Gỏi-QL5-QL1A -Đồng Đăng và

ngược lại

Đường tốt

230 60Ghế ngồi

16,29 Đã có

90. 14341215A Hải DươngQuảng Ninh

Bến Trại

Móng CáiThanh Miện

Móng Cái

Bến Traị - ĐT392B-ĐT392-QL38B-Gia Lộc-

QL5-ĐT 388-QL18-Móng Cái và ngược lại

Đường tốt

320 150

Giường nằm; ghế ngồi

28g,39g,16,29,34 Đã có

91. 14341615A Hải DươngQuảng Ninh

Bến Trại

Mông Dương

Thanh Miện

Cẩm Phả

Bến Traị - ĐT392B-ĐT392-QL38B-Gia Lộc-

QL5-ĐT 388-QL18-Mông Dương và ngược

lại

Đường tốt

180 300Ghế ngồi

25,29 Đã có

92. 14341515A Hải DươngQuảng Ninh

Bến Trại

Cửa ÔngThanh Miện

Cẩm Phả

Bến Traị - ĐT392B-ĐT392-QL38B-Gia Lộc

-QL5-ĐT 388-QL18-Cửa

Ông và ngược lại

Đường tốt

170 120Ghế ngồi

25,29 Đã có

93. 14341315A Hải DươngQuảng Ninh

Bến Trại

Cái RồngThanh Miện

Cẩm PhảBến Traị - QL5 - QL18-Cái Rồng và ngược lại

Đường tốt

180 30Ghế ngồi

29 Đã có

94. 15341215A Hải DươngHải

PhòngBến Trại

Cầu RàoThanh Miện

Quận Ngô Quyền

Bến Trại-QL10-Cầu Rào và ngược lại

Đường tốt

45 60Ghế ngồi

46 Đã có

95. 15341315A Hải DươngHải

PhòngBến Trại

Tam BạcThanh Miện

Quận Hồng Bàng

Bến Trại-QL10-Tam Bạc và ngược lại

Đường tốt

85 60Ghế ngồi

29 Đã có

Page 96: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

88

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có bến xe

đi

Tên đơn vị hành

chính cấp huyện nơi có bến xe

đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

Ghi chú

96. 20341615A Hải DươngThái

NguyênBến Trại

Định HóaThanh Miện

Định HóaBến Trại-QL5-QL3-Định

Hóa và ngược lạiĐường

tốt180 30

Ghế ngồi

34 Đã có

97. 20341115A Hải DươngThái

NguyênBến Trại

Đồng Quang

Thanh Miện

TP Thái Nguyên

Bến Trại-Đường 392B-Đường 392-QL5-QL3-Đồng Quang và ngược

lại

Đường tốt

160 60Ghế ngồi

29 Đã có

98. 26340315A Hải Dương Sơn LaBến Trại

Mường La

Thanh Miện

Mường La

Bến Trại-ĐT392-Quán Gỏi-QL5-

Cầu Thanh Trì-Vành đai 3- QL6-Sơn la và ngược

lại

Đường tốt

450 15Ghế ngồi

25 Đã có

99. 29341214A Hải Dương Hà NộiSao Đỏ

Gia LâmTX Chí

LinhGia Lâm

Sao Đỏ - QL37 - QL5 -Gia Lâm và ngược lại

Đường tốt

80 300Ghế ngồi

25,29 Đã có

100. 15341314A Hải DươngHải

PhòngSao Đỏ

Tam BạcTX Chí

LinhQuận Hồng

Bàng

Sao Đỏ-QL37-QL5-QL10-Tam Bạc và

ngược lại

Đường tốt

70 30Ghế ngồi

51 Đã có

101. 15341214A Hải DươngHải

PhòngSao Đỏ

Cầu RàoTX Chí

LinhQuận Ngô

Quyền

Sao Đỏ-QL37-QL5-QL10-Cầu Rào và ngược

lại

Đường tốt

65 120Ghế ngồi

25,29 Đã có

102. 17341214A Hải DươngThái Bình

Sao Đỏ

Kiến Xương

TX Chí Linh

Kiến XươngSao Đỏ-QL37-QL5-

QL10-Kiến Xương và ngược lại

Đường tốt

150 30Ghế ngồi

29 Đã có

103. 34181411A Hải DươngNam Định

Sao Đỏ

Nam Định

TX Chí Linh

TP Nam Định

Sao Đỏ-QL37-QL5-QL10-Nam Định và

ngược lại

Đường tốt

120 15Ghế ngồi

32 Đã có

104. 29341217A Hải Dương Hà NộiQuý Cao

Gia Lâm Tứ Kỳ Gia LâmQuý Cao - ĐT391 - QL5 - Gia Lâm và ngược lại

Đường tốt

80 630Ghế ngồi

25,29 Đã có

105. 20341117A Hải DươngThái

NguyênQuý Cao

ĐồngQuang

Tứ KỳTP Thái Nguyên

Quý Cao-Đường 391-QL5-QL3-

Đồng Quang và ngược lại

Đường tốt

185 30Ghế ngồi

25 Đã có

106. 11341117A Hải DươngCao Bằng

Quý Cao

Cao Bằng Tứ KỳTP Cao Bằng

Hải Tân-ĐT391-QL5-QL3-

Cao Bằng và ngược lại

Đường tốt

380 30Ghế ngồi

29 Đã có

Page 97: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

89

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có bến xe

đi

Tên đơn vị hành

chính cấp huyện nơi có bến xe

đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

Ghi chú

107. 29341218A Hải Dương Hà NộiBX Bến Trại

Gia LâmThanh Miện

Gia Lâm

Từ Ô - ĐT 393 - ĐT 392 - Quán Gỏi -

QL5 - Gia Lâm và ngược lại

Đường tốt

70 330Ghế ngồi

25,29 Đã có

108. 14341618A Hải DươngQuảng Ninh

BX Bến Trại

Mông Dương

Thanh Miện

Cẩm PhảTừ Ô - QL5- Q18- Mông

Dương và ngược lạiĐường

tốt180 90

Ghế ngồi

25,29,34 Đã có

109. 14341318A Hải DươngQuảng Ninh

BX Bến Trại

Cái RồngThanh Miện

Cẩm PhảTừ Ô - QL5- Q18- Cái

Rồng và ngược lạiĐường

tốt160 30

Ghế ngồi

29 Đã có

110. 14341518A Hải DươngQuảng Ninh

BX Bến Trại

Cửa ÔngThanh Miện

Cẩm PhảTừ Ô - QL5- Q18- Cửa

Ông và ngược lạiĐường

tốt170 30

Ghế ngồi

25,29 Đã có

111. 15341318A Hải DươngHải

Phòng

BX Bến Trại

Tam BạcThanh Miện

Quận Hồng Bàng

Từ Ô-ĐT 393 -ĐT 392-QL38B-Gia Lộc

-QL5-Tam Bạc và ngược lại

Đường tốt

85 60Ghế ngồi

25 Đã có

112. 29341220A Hải Dương Hà NộiKinh Môn

Gia LâmKinh Môn

Gia LâmKinh Môn-ĐT388-QL5-

Gia Lâm và ngược lạiĐường

tốt90 390

Ghế ngồi

25,29,34,46 Đã có

113. 29341420A Hải Dương Hà NộiKinh Môn

Lương Yên

Kinh Môn

Quận Hai Bà Trưng

Kinh Môn-ĐT 388-QL5-Lương Yên và ngược lại

Đường tốt

100 60Ghế ngồi

34 Đã có

114. 14341620A Hải DươngQuảng Ninh

Kinh Môn

Mông Dương

Kinh Môn

Cẩm Phả

Kinh Môn-ĐT 388-QL18-

Mông Dương và ngược lại

Đường tốt

150 30Ghế ngồi

29 Đã có

115. 14341520A Hải DươngQuảng Ninh

Kinh Môn

Cửa ÔngKinh Môn

Cẩm PhảKinh Môn-ĐT388-

QL18-Cửa Ông và ngược lại

Đường tốt

140 120Ghế ngồi

29,34 Đã có

116. 15341720A Hải DươngHải

PhòngKinh Môn

Cầu RàoKinh Môn

Quận Ngô Quyền

Kinh Môn-ĐT 388-QL5-QL10-

Cầu Rào và ngược lại

Đường tốt

40 60Ghế ngồi

25 Đã có

Page 98: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

90

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có bến xe

đi

Tên đơn vị hành

chính cấp huyện nơi có bến xe

đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

Ghi chú

117. Hải Dương Điện Biên

Hải Dương

Điện Biên Phủ

Hải Dương

Điện BiênHải Dương - QL5 - QL6 - Điện Biên và ngược lại

Đường tốt

540 30

Gường nằm; ghế ngồi

30 QH mới

118. Hải Dương Hòa Bình

Hải Dương

Hòa BìnhHải

Dương Hòa Bình

Hải Dương - QL5 - QL6 - Hòa Bình và ngược lại

Đường tốt

130 30Ghế ngồi

30 QH mới

119. Hải Dương Đà

NẵngHải

DươngĐà Nẵng

Hải Dương

Đà NẵngHải Dương - QL5 -QL1A- Đà Nẵng và

ngược lại

Đường tốt

820 30

Gường nằm; ghế ngồi

45 QH mới

120. Hải Dương Thừa Thiên Huế

Hải Dương

HuếHải

Dương Thừa Thiên

HuếHải Dương - QL5 -

QL1A- Huế và ngược lạiĐường

tốt610 30

Gường nằm; ghế ngồi

45 QH mới

121. Hải Dương Nha

TrangHải

DươngNha

TrangHải

Dương Nha Trang

Hải Dương - QL5 -QL1A- Nha Trang và

ngược lại

Đường tốt

1350 30

Gường nằm; ghế ngồi

45 QH mới

122. Hải Dương Bình

DươngHải

DươngBình

DươngHải

Dương Bình Dương

Hải Dương - QL5 -QL1A- Bình Dương và

ngược lại

Đường tốt

1850 30

Gường nằm; ghế ngồi

45 QH mới

123. Hải Dương Cần Thơ

BX Phía Tây Hải

Dương

Cần ThơHải

Dương Cần Thơ

Hải Dương - QL5 -QL1A- Cần Thơ và

ngược lại

Đường tốt

1980 30

Gường nằm; ghế ngồi

45 QH mới

124. Hải Dương Đồng Tháp

Hải Dương

Đồng Tháp

Hải Dương

Đồng ThápHải Dương - QL5 -

QL1A- Đồng Tháp và ngược lại

Đường tốt

2020 30

Gường nằm;ghế

ngồi

45 QH mới

125. Hải Dương Lào Cai

Hải Dương

Lào CaiHải

Dương Lào Cai

Hải Dương - QL5 - QL2 - QL70 - Lào Cai và

ngược lại

Đường tốt

390 30

Gường nằm; ghế ngồi

30 QH mới

Page 99: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

91

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có bến xe

đi

Tên đơn vị hành

chính cấp huyện nơi có bến xe

đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

Ghi chú

126. Hải Dương Tp Hà Nội

BX Đông Sao Đỏ

BX Gia Lâm

TX. Chí Linh

Tp Hà NộiSao Đỏ - QL37 - QL5 -Gia Lâm và ngược lại

Đường tốt

82 90Ghế ngồi

30-35 QH mới

127. Hải Dương Tp Hà Nội

BX Đông Sao Đỏ

BX Lương

Yên

TX. Chí Linh

Tp Hà NộiSao Đỏ - QL37 - QL5 -

BX Lương Yên và ngược lại

Đường tốt

84 90Ghế ngồi

30-35 QH mới

128. Hải Dương Tp Hà Nội

BX Đông Sao Đỏ

BX Yên Nghĩa

TX. Chí Linh

Tp Hà NộiSao Đỏ - QL37 - QL5 -

BX Yên Nghĩa và ngược lại

Đường tốt

91 90Ghế ngồi

30-35 QH mới

129. Hải Dương Tp Hà Nội

BX Đông Sao Đỏ

BX Mỹ Đình

TX. Chí Linh

Tp Hà NộiSao Đỏ - QL37 - QL5 -BX Mỹ Đình và ngược

lại

Đường tốt

89 90Ghế ngồi

30-35 QH mới

130. Hải Dương Tp

Móng Cái

BX Đông Sao Đỏ

BX Móng Cái

TX. Chí Linh

Tp Móng Cái

Sao Đỏ - QL18 - Móng Cái và ngược lại

Đường tốt

268 60

Gường nằm; ghế ngồi

30-35 QH mới

131. Hải Dương Quảng Ninh

BX Đông Sao Đỏ

BX Tiên Yên

TX. Chí Linh

H. Tiên YênSao Đỏ - QL18 - Tiên

Yên và ngược lạiĐường

tốt182 60

Ghế ngồi

30-35 QH mới

132. Hải Dương Quảng Ninh

BX Đông Sao Đỏ

BX H. Vân Đồn

TX. Chí Linh

TT Cái Rồng, H. Vân Đồng

Sao Đỏ - QL18 - H.Vân Đồn và ngược lại

Đường tốt

129 60Ghế ngồi

30-35 QH mới

133. Hải Dương Lạng Sơn

BX Đông Sao Đỏ

BX Bắc Lạng Sơn

TX. Chí Linh

Lạng SơnSao Đỏ - QL37-QL5-

QL1A-Lạng SơnĐường

tốt134 60

Ghế ngồi

30-35 QH mới

134. Hải Dương Đà

Nẵng

BX Đông Sao Đỏ

BX Đà Nẵng

TX. Chí Linh

Đà NẵngSao Đỏ - QL37 - QL5 -Đà Nẵng và ngược lại

Đường tốt

592 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 QH mới

Page 100: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

92

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có bến xe

đi

Tên đơn vị hành

chính cấp huyện nơi có bến xe

đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

Ghi chú

135. Hải Dương Huế

BX Đông Sao Đỏ

BX HuếTX. Chí

LinhHuế

Sao Đỏ - QL37 - QL5 -Huế và ngược lại

Đường tốt

714 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 QH mới

136. Hải Dương Nha

Trang

BX Đông Sao Đỏ

BX Nha Trang

TX. Chí Linh

Nha TrangSao Đỏ - QL37 - QL5 -Nha Trang và ngược lại

Đường tốt

1349 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 QH mới

137. Hải Dương Gia Lai

BX Đông Sao Đỏ

BX Đức Cơ-Gia

Lai

TX. Chí Linh

Gia LaiSao Đỏ - QL37 - QL5 -

Gia Lai và ngược lạiĐường

tốt1213 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 QH mới

138. Hải Dương Đắk Lắk

BX Đông Sao Đỏ

BX Đăk Lắk

TX. Chí Linh

Đắk LắkSao Đỏ - QL37 - QL5 -Đắk Lắk và ngược lại

Đường tốt

1331 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 QH mới

139. Hải Dương Hồ Chí Minh

BX Đông Sao Đỏ

BX Miền Đông

TX. Chí Linh

Hồ Chí Minh

Sao Đỏ - QL37 - QL5 -Tp HCM và ngược lại

Đường tốt

1145 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 QH mới

140. Hải Dương Bình

Phước

BX Đông Sao Đỏ

BX Bình Phước

TX. Chí Linh

Bình PhướcSao Đỏ - QL37 - QL5 -

Bình Phước và ngược lạiĐường

tốt1067 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 QH mới

141. Hải Dương Cần Thơ

BX Đông Sao Đỏ

BX Cần Thơ

TX. Chí Linh

Cần ThơSao Đỏ - QL37 - QL5 -Cần Thơ và ngược lại

Đường tốt

1843 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 QH mới

142. Hải Dương Đồng Tháp

BX Đông Sao Đỏ

BX Đồng Tháp

TX. Chí Linh

Đồng ThápSao Đỏ - QL37 - QL5 -Đồng Tháp và ngược lại

Đường tốt

1816 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 QH mới

143. Hải Dương Điện Biên

BX Đông Sao Đỏ

BX ĐiệnBiên Phủ

TX. Chí Linh

Điện BiênSao Đỏ - QL5 - QL6 -

QL12 và ngược lạiĐường

tốt532 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 QH mới

Page 101: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

93

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có bến xe

đi

Tên đơn vị hành

chính cấp huyện nơi có bến xe

đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

Ghi chú

144. Hải Dương Sơn La

BX Đông Sao Đỏ

BX Sơn La

TX. Chí Linh

Sơn La Sao Đỏ - QL5 - QL6 -Sơn La và ngược lại

Đường tốt

387 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 QH mới

145. Hải Dương Hòa Bình

BX Đông Sao Đỏ

BX Hòa Bình

TX. Chí Linh

Hòa BìnhSao Đỏ - QL5 - QL6 -Hòa Bình và ngược lại

Đường tốt

142 30Ghế ngồi

30-35 QH mới

146.Hải

DươngSơn La

Bến Trại

Quỳnh Nhai

Thanh Miện

Quỳnh Nhai

Bến Trại -QL5-QL39-QL38-

QL1A-QL6 - Bến xe Quỳnh Nhai

Đường tốt

450 30Giường

nằm38-46 QH mới

147.Hải

DươngSơn La

Bến Trại

Sơn LaThanh Miện

TP Sơn LaBến xe Bến Trại -QL5-QL1A-QL6 - Bến xe

Quỳnh Nhai

Đường tốt

380 30Ghế ngồi

30-50 QH mới

148. Hải Dương Quảng Ninh

BX Ninh Giang

BX Tiên Yên

H. Ninh Giang

H. Tiên YênNinh Giang - QL18 -

Tiên Yên và ngược lạiĐường

tốt232 30

Gường nằm; ghế ngồi

30-35 QH mới

149. Hải Dương Quảng Ninh

BX Ninh Giang

BX H. Vân Đồn

H. Ninh Giang

TT Cái Rồng, H. Vân Đồng

Ninh Giang - QL18 -Vân Đồn và ngược lại

Đường tốt

186 30Ghế ngồi

30-35 QH mới

150. Hải Dương Tp Hà Nội

BX Kinh Môn

BX Yên Nghĩa

H.Kinh Môn

Tp Hà NộiKinh Môn - QL5 - BX

Yên Nghĩa và ngược lạiĐường

tốt115 60

Ghế ngồi

30-35 QH mới

151. Hải Dương Tp HàNội

BX Kinh Môn

BX Mỹ Đình

H.Kinh Môn

Tp Hà NộiKinh Môn - QL5 - BX Mỹ Đình và ngược lại

Đường tốt

112 60Ghế ngồi

30-35 QH mới

152. Hải Dương Quảng Ninh

BX Kinh Môn

BX Móng Cái

H.Kinh Môn

Tp Móng Cái

Kinh Môn - QL18-Móng Cái và ngược lại

Đường tốt

237 30

Gường nằm; ghế ngồi

30-35 QH mới

153. Hải Dương Quảng Ninh

BX Kinh Môn

BX Tiên Yên

H.Kinh Môn

H. Tiên YênKinh Môn - QL18- Tiên

Yên và ngược lạiĐường

tốt162 30

Ghế ngồi

30-35 QH mới

Page 102: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

94

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có bến xe

đi

Tên đơn vị hành

chính cấp huyện nơi có bến xe

đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

Ghi chú

154. Hải Dương Quảng Ninh

BX Kinh Môn

BX H. Vân Đồn

H.Kinh Môn

TT Cái Rồng, H. Vân Đồng

Kinh Môn - QL18- Vân Đồn và ngược lại

Đường tốt

115 30Ghế ngồi

30-35 QH mới

155. Hải Dương Lạng Sơn

BX Kinh Môn

BX Bắc Lạng Sơn

H.Kinh Môn

Lạng SơnKinh Môn - QL5-QL1-Lạng Sơn và ngược lại

Đường tốt

167 30Ghế ngồi

30-35 QH mới

156. Hải Dương Đà

Nẵng

BX Kinh Môn

BX Đà Nẵng

H.Kinh Môn

Đà NẵngKinh Môn - QL5-QL1A-

Đà Nẵng và ngược lạiĐường

tốt578 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 QH mới

157. Hải Dương HuếBX

Kinh Môn

BX HuếH.Kinh

MônHuế

Kinh Môn - QL5-QL1A-Huế và ngược lại

Đường tốt

720 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 QH mới

158. Hải Dương Nha

Trang

BX Kinh Môn

BX Nha Trang

H.Kinh Môn

Nha TrangKinh Môn - QL5-QL1A-Nha Trang và ngược lại

Đường tốt

1351 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 QH mới

159. Hải Dương Đức

Cơ-Gia Lai

BX Kinh Môn

BX Đức Cơ-Gia

Lai

H.Kinh Môn

Đức Cơ-Gia Lai

Kinh Môn - QL5-QL1A-Gia Lai và ngược lại

Đường tốt

1217 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 QH mới

160. Hải Dương Đăk Lắk

BX Kinh Môn

BX Đăk Lắk

H.Kinh Môn

Đăk LắkKinh Môn - QL5-QL1A-

Đăk Lắk và ngược lạiĐường

tốt1339 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 QH mới

161. Hải Dương Miền Đông

BX Kinh Môn

BX Miền Đông

H.Kinh Môn

Miền ĐôngKinh Môn - QL5-QL1A-

Tp HCM và ngược lạiĐường

tốt1139 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 QH mới

162. Hải Dương Bình

Phước

BX Kinh Môn

BX Bình Phước

H.Kinh Môn

Bình PhướcKinh Môn - QL5-QL1A-Bình Phước và ngược lại

Đường tốt

1484 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 QH mới

Page 103: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

95

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có bến xe

đi

Tên đơn vị hành

chính cấp huyện nơi có bến xe

đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

Ghi chú

163. Hải Dương Cần Thơ

BX Kinh Môn

BX Cần Thơ

H.Kinh Môn

Cần ThơKinh Môn - QL5-QL1A-

Cần Thơ và ngược lạiĐường

tốt1851 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 QH mới

164. Hải Dương Đồng Tháp

BX Kinh Môn

BX Đồng Tháp

H.Kinh Môn

Đồng ThápKinh Môn - QL5-QL1A-Đồng Tháp và ngược lại

Đường tốt

1816 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 QH mới

165. Hải Dương Điện Biên

BX Kinh Môn

BX Điện Biên Phủ

H.Kinh Môn

Điện Biên Phủ

Kinh Môn -QL 5- QL6-QL12- Điên Biên và

ngược lại

Đường tốt

549 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 QH mới

166. Hải Dương Sơn LaBX

Kinh Môn

BX Sơn La

H.Kinh Môn

Sơn LaKinh Môn -QL 5- QL6-

Sơn La và ngược lạiĐường

tốt393 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 QH mới

167. Hải Dương Hòa

Bình

BX Kinh Môn

BX Hòa Bình

H.Kinh Môn

Hòa BìnhKinh Môn - QL5 - QL6 -

Hòa Bình Đường

tốt162 30

Ghế ngồi

30-35 QH mới

168. Hải Dương Tp Hà Nội

BX Đồng Gia

BX Gia Lâm

H.Kim Thành

Tp Hà NộiKim Thành - QL5 - BX Gia Lâm và ngược lại

Đường tốt

77 30Ghế ngồi

30-35 QH mới

169. Hải Dương Tp Hà Nội

BX Đồng Gia

BX Lương

Yên

H.Kim Thành

Tp Hà NộiKim Thành - QL37 -

QL5 - BX Lương Yên và ngược lại

Đường tốt

79 30Ghế ngồi

30-35 QH mới

170. Hải Dương Tp Hà Nội

BX Đồng Gia

BX Yên Nghĩa

H.Kim Thành

Tp Hà NộiKim Thành - QL37 -

QL5 - BX Yên Nghĩa và ngược lại

Đường tốt

96 30Ghế ngồi

30-35 QH mới

171. Hải Dương Tp Hà Nội

BX Đồng Gia

BX Mỹ Đình

H.Kim Thành

Tp Hà NộiKim Thành - QL37 -

QL5 - BX Mỹ Đình và ngược lại

Đường tốt

92 30Ghế ngồi

30-35 QH mới

172. Hải Dương Quảng Ninh

BX Đồng Gia

BX Móng Cái

H.Kim Thành

Tp Móng Cái

Kim Thành - QL5 -QL18 - Móng Cái và

ngược lại

Đường tốt

252 30

Gường nằm; ghế ngồi

30-35 QH mới

Page 104: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

96

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có bến xe

đi

Tên đơn vị hành

chính cấp huyện nơi có bến xe

đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

Ghi chú

173. Hải Dương Quảng Ninh

BX Đồng Gia

BX Tiên Yên

H.Kim Thành

H. Tiên YênKim Thành - QL5 -

QL18 - Tiên Yên và ngược lại

Đường tốt

179 30Ghế ngồi

30-35 QH mới

174. Hải Dương Quảng Ninh

BX Đồng Gia

BX H. Vân Đồn

H.Kim Thành

TT Cái Rồng, H. Vân Đồng

Kim Thành - QL5 -QL18 - Vân Đồn và

ngược lại

Đường tốt

131 30Ghế ngồi

30-35 QH mới

175. Hải Dương Lạng Sơn

BX Đồng Gia

BX Bắc Lạng Sơn

H.Kim Thành

Lạng SơnKim Thành - QL5 - QL1 - Lạng Sơn và ngược lại

Đường tốt

172 30Ghế ngồi

30-35 QH mới

176. Hải Dương Đà

Nẵng

BX Đồng Gia

BX ĐàNẵng

H.Kim Thành

Đà NẵngKim Thành - QL5-QL1A- Đà Nẵng và

ngược lại

Đường tốt

819 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 QH mới

177. Hải Dương HuếBX

Đồng Gia

BX HuếH.Kim Thành

HuếKim Thành - QL5-

QL1A- Huế và ngược lạiĐường

tốt711 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 QH mới

178. Hải Dương Nha

Trang

BX Đồng Gia

BX Nha Trang

H.Kim Thành

Nha TrangKim Thành - QL5-

QL1A- Nha Trang và ngược lại

Đường tốt

1346 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 QH mới

179. Hải Dương Gia Lai

BX Đồng Gia

BX Đức Cơ-Gia

Lai

H.Kim Thành

Đức Cơ-Gia Lai

Kim Thành - QL5-QL1A-Gia Lai và ngược

lại

Đường tốt

1209 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 QH mới

180. Hải Dương Đăk Lắk

BX Đồng Gia

BX Đăk Lắk

H.Kim Thành

Đăk LắkKim Thành - QL5-QL1A-Đăk Lắk và

ngược lại

Đường tốt

1325 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 QH mới

181. Hải Dương Miền Đông

BX Đồng Gia

BX Miền Đông

H.Kim Thành

Miền ĐôngKim Thành - QL5-QL1A- Tp HCM và

ngược lại

Đường tốt

1126 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 QH mới

Page 105: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

97

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có bến xe

đi

Tên đơn vị hành

chính cấp huyện nơi có bến xe

đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

Ghi chú

182. Hải Dương Bình

Phước

BX Đồng Gia

BX Bình Phước

H.Kim Thành

Bình PhướcKim Thành - QL5-

QL1A- Bình Phước và ngược lại

Đường tốt

1589 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 QH mới

183. Hải Dương Cần Thơ

BX Đồng Gia

BX Cần Thơ

H.Kim Thành

Cần ThơKim Thành - QL5-QL1A- Cần Thơ và

ngược lại

Đường tốt

1843 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 QH mới

184. Hải Dương Đồng Tháp

BX Đồng Gia

BX Đồng Tháp

H.Kim Thành

Đồng ThápKim Thành - QL5-

QL1A- Đồng Tháp và ngược lại

Đường tốt

1808 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 QH mới

185. Hải Dương Điện Biên

BX Đồng Gia

BX Điện Biên Phủ

H.Kim Thành

Điện Biên Phủ

Kim Thành -QL 5- QL6-QL12- Điên Biên và

ngược lại

Đường tốt

540 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 QH mới

186. Hải Dương Sơn LaBX

Đồng Gia

BX Sơn La

H.Kim Thành

Sơn LaKim Thành -QL 5- QL6-

Sơn La và ngược lạiĐường

tốt372 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 QH mới

187. Hải Dương Hòa

Bình

BX Đồng Gia

BX Hòa Bình

H.Kim Thành

Hòa BìnhKim Thành - QL5 - QL6 - Hòa Bình và ngược lại

Đường tốt

156 30Ghế ngồi

30-35 QH mới

188. Hải Dương Quảng Ninh

BX Quý Cao

BX Móng Cái

H. Tứ Kỳ

Tp Móng Cái

BX Quý Cao - ĐT 391 -QL18 - Móng Cái và

ngược lại

Đường tốt

275 30

Gường nằm; ghế ngồi

30-35 QH mới

189. Hải Dương Quảng Ninh

BX Quý Cao

BX Tiên Yên

H. Tứ Kỳ

H. Tiên YênBX Quý Cao - ĐT 391 -

QL18 - Tiên Yên và ngược lại

Đường tốt

250 30Ghế ngồi

30-35 QH mới

190. Hải Dương Quảng Ninh

BX Quý Cao

BX H. Vân Đồn

H. Tứ Kỳ

TT Cái Rồng, H. Vân Đồng

BX Quý Cao - ĐT 391 -QL18 - Vân Đồn và

ngược lại

Đường tốt

98 30Ghế ngồi

30-35 QH mới

191. Hải Dương Lạng Sơn

BX Quý Cao

BX Bắc Lạng Sơn

H. Tứ Kỳ

Lạng SơnTứ Kỳ - QL5 - QL1-

Lạng Sơn và ngược lạiĐường

tốt179 30

Ghế ngồi

30-35 QH mới

Page 106: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

98

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có bến xe

đi

Tên đơn vị hành

chính cấp huyện nơi có bến xe

đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

Ghi chú

192. Hải Dương Tp Hà Nội

BX Gia Lộc

BX Gia Lâm

H. Gia Lộc

Tp Hà NộiGia Lộc - QL5 - Gia

Lâm và ngược lạiĐường

tốt58 30

Ghế ngồi

30-35 QH mới

193. Hải Dương Tp Hà Nội

BX Gia Lộc

BX Lương

Yên

H. Gia Lộc

Tp Hà NộiGia Lộc - QL5 - BX

Lương Yên và ngược lạiĐường

tốt61 30

Ghế ngồi

30-35 QH mới

194. Hải Dương Tp Hà Nội

BX Gia Lộc

BX Yên Nghĩa

H. Gia Lộc

Tp Hà NộiGia Lộc - QL5 - BX Yên

Nghĩa và ngược lạiĐường

tốt77 30

Ghế ngồi

30-35 QH mới

195. Hải Dương Tp Hà Nội

BX Gia Lộc

BX Mỹ Đình

H. Gia Lộc

Tp Hà NộiGia Lộc - QL5 - BX Mỹ

Đình và ngược lạiĐường

tốt75 30

Ghế ngồi

30-35 QH mới

196. Hải Dương Quảng Ninh

BX Gia Lộc

BX Móng Cái

H. Gia Lộc

Tp Móng Cái

Gia Lộc - QL18 - Tp Móng Cái và ngược lại

Đường tốt

284 30

Gường nằm; ghế ngồi

30-35 QH mới

197. Hải Dương Quảng Ninh

BX Gia Lộc

BX Tiên Yên

H. Gia Lộc

H. Tiên YênGia Lộc - QL18 - Tiên

Yên và ngược lạiĐường

tốt221 30

Ghế ngồi

30-35 QH mới

198. Hải Dương Quảng Ninh

BX Gia Lộc

BX H. Vân Đồn

H. Gia Lộc

TT Cái Rồng, H. Vân Đồng

Gia Lộc - QL18 - Vân Đồn và ngược lại

Đường tốt

161 30Ghế ngồi

30-35 QH mới

199. Hải Dương Lạng Sơn

BX Gia Lộc

BX Bắc Lạng Sơn

H. Gia Lộc

Lạng SơnGia Lộc - QL5 - QL1 -Lạng Sơn và ngược lại

Đường tốt

173 30Ghếngồi

30-35 QH mới

Page 107: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

99

Phụ lục 14: Định hướng quy hoạch các tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh từ Hải Dương đi các tỉnh, thành phố đến năm 2030

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có

bến xe đi

Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến

xe đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15)

1. 29341211A Hải Dương Hà NộiHải

DươngGia Lâm

TP Hải Dương

Gia LâmBX Hải Dương-Đường

Quán Thánh-QL5-BX Gia Lâm và ngược lại

Đường tốt

60 300Ghế ngồi

25, 29 Đã có

2. 29341611A Hải Dương Hà NộiHải

DươngYên Nghĩa

TP Hải Dương

Hà Đông

BX Hải Dương-Đường Quán Thánh-QL5-Đường trên cao vành đai 3-BX Yên Nghĩa và ngược lại

Đường tốt

80 30Ghế ngồi

29 Đã có

3. 29341711A Hải Dương Hà NộiHải

DươngSơn Tây

TP Hải Dương

Sơn TâyBX Hải Dương-QL5-

Đường trên cao vành đai 3-Sơn Tây và ngược lại

Đường tốt

110 30Ghế ngồi

25 Đã có

4. 12341411A Hải Dương Lạng SơnHải

DươngTân Thanh

TP Hải Dương

Văn Lãng

BX Hải Dương - Đường Quán Thánh - QL5 -

QL1A - BX Tân Thanh và ngược lại

Đường tốt

270 30Ghế ngồi

16 Đã có

5. 12341611A Hải Dương Lạng SơnHải

DươngPB Lạng

SơnTP Hải Dương

Cao Lộc

BX Hải Dương - Đường Quán Thánh - QL5 -

QL1A - BX Phía Bắc và ngược lại

Đường tốt

220 330Ghế ngồi

16, 29 Đã có

6. 17340111A Hải Dương Thái BìnhHải

DươngThái Bình

TP Hải Dương

TP Thái Bình

Hải Dương - Đường Quán Thánh - Đường gom QL5 -

NGô Quyền - Nguyễn Lương Bằng - Lê Thanh Nghị - ĐT 391 - QL10 -Thái Bình và ngược lại

Đường tốt

70 22Ghế ngồi

50 Đã có

7. 14341511A Hải Dương Quảng NinhHải

DươngCửa Ông

TP Hải Dương

Cẩm PhảHải Dương-Đường Quán

Thánh-QL5 -ĐT 388-QL18 - Cửa Ông

Đường tốt

150 30Ghế ngồi

29 Đã có

8. 14341611A Hải Dương Quảng NinhHải

DươngMông Dương

TP Hải Dương

Cẩm PhảHải Dương-QL5 -ĐT 388-QL18 - Mông Dương và

ngược lại

Đường tốt

165 30Ghế ngồi

25 Đã có

9. 23341111A Hải Dương Hà GiangHải

DươngPN Hà Giang

TP Hải Dương

TP Hà Giang

Hải Dương - Đường Quán Thánh-QL5- QL1A-

Phía Nam TP Hà Giang và ngược lại

Đường tốt

385 30Giường

nằm40 Đã có

Page 108: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

100

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có

bến xe đi

Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến

xe đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

10. 34981113A Hải Dương Bắc GiangHải

DươngSơn Động

TP Hải Dương

Sơn ĐộngHải Dương-Quán Thánh-QL5-QL1A-QL31-Sơn

Động và ngược lại

Đường tốt

180 30Ghế ngồi

34 Đã có

11. 34111111A Hải Dương Cao BằngHải

DươngCao Bằng

TP Hải Dương

TP Cao BằngHải Dương-QL5-QL4-Cao

Bằng và ngược lạiĐường

tốt360 30

Ghế ngồi

29 Đã có

12. 34971111A Hải Dương Bắc Kạn

BX Phía Tây Hải

Dương

Bắc KạnTP Hải Dương

TP Bắc KạnHải Dương-Quán Thánh-

QL5-QL3-Bắc Kạn và ngược lại

Đường tốt

230 15Ghế ngồi

51 Đã có

13. 34211111A Hải Dương Yên BáiHải

DươngYên Bái

TP Hải Dương

TP Yên BáiHải Dương-QL5-QL2-

QL70-Yên Bái và ngược lại

Đường tốt

Dừng KT

14. 34361104A Hải Dương Thanh HóaHải

DươngPT Thanh

HóaTP Hải Dương

TP Thanh Hóa

Hải Dương - Quán Thánh-QL5-QL1A-Tây Thanh

Hóa và ngược lại

Đường tốt

210 60Ghế ngồi

34 Đã có

15. 34811111A Hải Dương Gia Lai

BX Phía Tây Hải

Dương

Đức Long Gia Lai

TP Hải Dương

Đức LongHải Dương-Quán Thánh-QL5-QL1A-Đức Long và

ngược lại

Đường tốt

1350 18Giường

nằm40,41,43 Đã có

16. 34811119A Hải Dương Gia LaiHải

DươngĐức Cơ

TP Hải Dương

Đức CơHải Dương-QL5-QL1A-

Đức Cơ và ngược lạiĐường

tốt1300 12

Giường nằm

38,40 Đã có

17. 34811114A Hải Dương Gia LaiHải

DươngAyun Pa

TP Hải Dương

TX AyunpaHải Dương-Quán Thánh-QL5-QL1A-Ayunpa và

ngược lại

Đường tốt

1500 22Giường

nằm39, 41 Đã có

18. 34491112A Hải Dương Lâm Đồng

BX Phía Tây Hải

Dương

Đức LongTP Hải Dương

Bảo LộcHải Dương-QL5-QL1A-Đức Long và ngược lại

Đường tốt

1650 45Giường

nằm40,46 Đã có

19. 34491116A Hải Dương Lâm Đồng

BX Phía Tây Hải

Dương

Lâm HàTP Hải Dương

Lâm HàHải Dương-QL5-QL1A-

Lâm Hà và ngược lạiĐường

tốt1580 7

Giường nằm

46 Đã có

Page 109: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

101

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có

bến xe đi

Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến

xe đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

20. 34481112A Hải Dương Đăk Nông

BX Phía Tây Hải

Dương

Đăk R'LấpTP Hải Dương

Đăk R'LấpHải Dương - Quán Thánh -

QL5 - QL1A-Đắk R Lấp và ngược lại

Đường tốt

1750 6Giường

nằm40 Đã có

21. 34471114A Hải Dương Đăk Lăk

BX Phía

Tây Hải Dương

Ea KarTP Hải Dương

Ea KarHải Dương-Quán Thánh-

QL5-QL1A-Eakar và ngược lại

Đường tốt

1500 14Giường

nằm40, 41 Đã có

22. 34471115A Hải Dương Đăk Lăk

BX Phía Tây Hải

Dương

Quyết Thắng

TP Hải Dương

Quyết ThắngHải Dương-QL5-QL1A-

Quyết Thắng và ngược lạiĐường

tốtDừng KT

23. 34501111A Hải DươngTp. Hồ Chí

MinhHải

DươngMiền Đông

TP Hải Dương

Thủ ĐứcHải Dương-Đường Quán

Thánh - QL5-QL1A-Miền Đông và ngược lại

Đường tốt

1810 58Giường

nằm38, 40 Đã có

24. 34501116A Hải DươngTp. Hồ Chí

MinhHải

DươngNgã Tư Ga

TP Hải Dương

Quận 12Hải Dương-Đường Quán

Thánh - QL5-QL1A-NGã Tư Ga vâ ngược lại

Đường tốt

1810 3Ghế ngồi

47 Đã có

25. 34721112A Hải DươngBà Rịa

Vũng TàuHải

DươngVũng Tàu

TP Hải Dương

TP Vũng TàuHải Dương-Quán Thánh-

QL5-QL1A-Vũng Tàu và ngược lại

Đường tốt

1840 14Giường

nằm38, 41 Đã có

26. 34931113A Hải Dương Bình Phước

BX Phía Tây Hải

Dương

Lộc NinhTP Hải Dương

Lộc Ninh

Hải Dương-Đường Quán Thánh - QL5-QL1A-

QL13-Lộc Ninh và ngược lại

Đường tốt

1950 25Giường

nằm38, 41 Đã có

27. 34821111A Hải Dương Kon TumHải

DươngKon Tum

TP Hải Dương

Kon TumHải Dương- QL5-QL1A-

Kon Tumvà ngược lạiĐường

tốt1165 12

Giường nằm

38,40 Đã có

28. 34931114A Hải Dương Bình Phước

BX Phía Tây Hải

Dương

Bù ĐốpTP Hải Dương

Bù Đốp

Hải Dương-Đường Quán Thánh - QL5-QL39-

QL1A-Bù Đốp và ngược lại

Đường tốt

1950 19Giường

nằm38, 39 Đã có

29. 29341612A Hải Dương Hà NộiHải Tân

Yên NghĩaTP Hải Dương

Hà ĐôngHải Tân - QL5 - Yên Nghĩa và ngược lại

Đường tốt

80 300Ghế ngồi

25,29,30 Đã có

Page 110: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

102

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có

bến xe đi

Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến

xe đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

30. 12341612A Hải Dương Lạng SơnHải Tân

PB Lạng Sơn

TP Hải Dương

Cao LộcHải Tân - QL5 - QL1A -

Phía Bắc và ngược lạiĐường

tốt220 90

Ghế ngồi

29 Đã có

31. 12341712A Hải Dương Lạng SơnHải Tân

Đình lậpTP Hải Dương

Đình lậpHải Tân - QL5 - QL1A -

Đình Lập và ngược lạiĐường

tốt260 30

Ghế ngồi

29 Đã có

32. 14341512A Hải Dương Quảng NinhHải Tân

Cửa ÔngTP Hải Dương

Cẩm PhảHải Tân -QL5-ĐT388-

QL18-Cửa Ông và ngược lại

Đường tốt

150 30Ghế ngồi

25 Đã có

33. 14341212A Hải Dương Quảng NinhHải Tân

Móng CáiTP Hải Dương

Móng CáiHải Tân-QL5-ĐT388-

QL18-Móng Cái và ngược lại

Đường tốt

300 38Ghế ngồi

30, 51 Đã có

34. 14341612A Hải Dương Quảng NinhHải Tân

Mông Dương

TP Hải Dương

Cẩm PhảHải Tân - QL5-ĐT388-QL18-Mông Dương và

ngược lại

Đường tốt

150 60Ghế ngồi

25,29 Đã có

35. 14342712A Hải Dương Quảng NinhHải Tân

Cẩm HảiTP Hải Dương

Cẩm PhảHải Tân - QL5-QL37-

QL18-Cẩm Hải và ngược lại

Đường tốt

170 30Ghế ngồi

29 Đã có

36. 34621221A Hải Dương Long AnHải Tân

Long AnTP Hải Dương

TP Tân AnHải Tân - QL5-QL39-

QL1A-Long An và ngược lại

Đường tốt

Dừng KT

37. 18342212A Hải Dương Nam ĐịnhHải Tân

Trực NinhTP Hải Dương

Trực NinhHải Tân - Đường 391-

QL10-Trực Ninh và ngược lại

Đường tốt

130 30Ghế ngồi

29 Đã có

38. 20341212A Hải DươngThái

NguyênHải Tân

Đại TừTP Hải Dương

Đại TừHải Tân-QL5-QL3-Đại Từ

và ngược lạiĐường

tốt150 30

Ghế ngồi

28 Đã có

39. 23341112A Hải Dương Hà Giang

BX Phía Tây Hải

Dương

PN Hà Giang

TP Hải Dương

TP Hà GiangHải Tân - QL5-QL1A-Hà

Giang và ngược lạiĐường

tốt385 30

Ghế ngồi

34 Đã có

40. 19341212A Hải Dương Phú Thọ

BX Phía Tây Hải

Dương

Phú ThọTP Hải Dương

TX Phú ThọHải Tân -QL5-QL3-QL2-

Phú Thọ và ngược lạiĐường

tốt180 30

Ghế ngồi

34 Đã có

41. 34361205A Hải Dương Thanh HóaHải Tân

PB Thanh Hóa

TP Hải Dương

TP Thanh Hóa

Hải Tân - QL5-QL1A-Bắc Thanh Hóa và ngược

lại

Đường tốt

225 90Giường

nằm; ghế

30, 46 Đã có

Page 111: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

103

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có

bến xe đi

Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến

xe đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

ngồi

42. 34361104A Hải Dương Thanh HóaHải Tân

PT Thanh Hóa

TP Hải Dương

TP Thanh Hóa

Hải Tân - QL5-QL1A-Tây Thanh Hóa và ngược

lại

Đường tốt

200 30Giường

nằm41g Đã có

43. 34971211A Hải Dương Bắc Kạn

BX Phía Tây Hải

Dương

Bắc KạnTP Hải Dương

TP Bắc KạnHải Dương-Quán Thánh-

QL5-QL3-Bắc Kạn và ngược lại

Đường tốt

230 15Ghế ngồi

51 Đã có

44. 34371211A Hải Dương Nghệ AnHải Tân

VinhTP Hải Dương

TP VinhHải Tân - QL5-QL1A-

VinhĐường

tốt360 30

Ghế ngồi

34 Đã có

45. 34811211A Hải Dương Gia Lai

BX Phía Tây Hải

Dương

Đức LongTP Hải Dương

Đức Long

Hải Tân-Lê Thanh Nghị-Gia Lộc-QL38B-QL38-

Cầu Yên Lệnh-QL1A-Đức Long và ngược lại

Đường tốt

1350 19Giường

nằm41 Đã có

46. 34811229A Hải Dương Gia LaiHải Tân

Đăk ĐoaTP Hải Dương

Đăk Đoa

Hải Tân-Lê Thanh Nghị-Gia Lộc-QL38B-QL38-

Cầu Yên Lệnh-QL1A-Đắk Đoa và ngược lại

Đường tốt

1370 7Giường

nằm43 Đã có

47. 34811220A Hải Dương Gia LaiHải Tân

Chư SêTP Hải Dương

Chư SêHải Tân-QL5-QL1A-Chư

Sê và ngược lạiĐường

tốt1140 6

Giường nằm

40 Đã có

48. 34811213A Hải Dương Gia LaiHải Tân

An KhêTP Hải Dương

An KhêHải Tân-QL5-QL1A-An

Khê và ngược lạiĐường

tốt1210 10

Giường nằm

40 Đã có

49. 34481212A Hải Dương Đăk NôngHải Tân

Đăk R'LấpTP Hải Dương

Đăk R'Lấp

Hải Tân-QL37-Gia Lộc-QL38B-Cầu Yên Lệnh-

QL38-QL1A-ĐắkRLấp và ngược lại

Đường tốt

1750 6Giường

nằm40,41 Đã có

50. 34501216A Hải DươngTp. Hồ Chí

MinhHải Tân

Ngã Tư GaTP Hải Dương

Quận 12Hải Tân-QL5-QL1A-Ngã

Tư Ga và ngược lạiĐường

tốt1810 18

Giường nằm; ghế ngồi

44, 38g,41g Đã có

Page 112: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

104

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có

bến xe đi

Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến

xe đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

51. 34931214A Hải Dương Bình PhướcHải Tân

Bù ĐốpTP Hải Dương

Bù Đốp

Hải Tân-Đường Quán Thánh - QL5-QL39-

QL1A- Bù Đốp và ngược lại

Đường tốt

1950 5Giường

nằm39 Đã có

52. 34931211A Hải Dương Bình PhướcHải Tân

Trường Hải BP

TP Hải Dương

Trường Hải

Hải Tân-Đường Quán Thánh - QL5-QL39-

QL1A- Trường Hải và ngược lại

Đường tốt

1860 6Giường

nằm40 Đã có

53. 34471214A Hải Dương Đăk LăkHải Tân

EakarTP Hải Dương

EakarHải Tân - QL5-QL1A-

Eakar và ngược lạiĐường

tốt1400 6

Giường nằm

40, 41 Đã có

54. 34701211A Hải Dương Tây NinhHải Tân

Tây NinhTP Hải Dương

TP Tây NinhHải Tân - QL5-QL1A -Tây Ninh và ngược lại

Đường tốt

Dừng KT

55. 29341213A Hải Dương Hà NộiNinh Giang

Gia LâmNinh Giang

Gia LâmNinh Giang - QL37 - Gia

Lộc - QL5 -Gia Lâm và ngược lại

Đường tốt

90 300Ghế ngồi

25, 29 Đã có

56. 29341713A Hải Dương Hà NộiNinh Giang

Sơn TâyNinh Giang

Sơn TâyNinh Giang - QL37 - Gia

Lộc - QL5 -Sơn Tây và ngược lại

Đường tốt

140 120Ghế ngồi

25, 30 Đã có

57. 29341613A Hải Dương Hà NộiNinh Giang

Yên NghĩaNinh Giang

Hà ĐôngNinh Giang - QL37 - Gia

Lộc - QL5 -Yên Nghĩa và ngược lại

Đường tốt

100 270Ghế ngồi

25, 29, 30 Đã có

58. 29341311A Hải Dương Hà NộiNinh Giang

Giáp BátNinh Giang

Hoàng MaiNinh Giang - QL37 - Gia

Lộc - QL5 -Giáp Bát và ngược lại

Đường tốt

90 60Ghế ngồi

29 Đã có

59. 12341613A Hải Dương Lạng SơnNinh Giang

PB Lạng Sơn

Ninh Giang

Cao LộcNinh Giang - QL37 - QL5

- QL1A -Phía Bắc và ngược lại

Đường tốt

250 60Ghế ngồi

16, 35 Đã có

60. 14341213A Hải Dương Quảng NinhNinh Giang

Móng CáiNinh Giang

Móng Cái

Ninh Giang - QL37-Gia Lộc- QL5-Sao Đỏ

-QL18-Móng Cái và ngược lại

Đường tốt

320 114

Giường nằm; ghế ngồi

25,29,30,34,43g Đã có

61. 14341613A Hải Dương Quảng NinhNinh Giang

Mông Dương

Ninh Giang

Cẩm Phả

Ninh Giang-Đường tỉnh 391-Quý Cao-QL10-

QL18-Mông Dương và ngược lại

Đường tốt

180 180Ghế ngồi

25,29,30,35 Đã có

62. 14341513A Hải Dương Quảng NinhNinh Giang

Cửa ÔngNinh Giang

Cẩm PhảNinh Giang-QL37-QL18-

Cửa Ông và ngược lạiĐường

tốt160 30

Ghế ngồi

29 Đã có

Page 113: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

105

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có

bến xe đi

Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến

xe đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

63. 34981314A Hải Dương Bắc GiangNinh Giang

ChũNinh Giang

Lục NgạnNinh Giang-QL37-Gia Lộc-QL5-QL38-Chũ và

ngược lại

Đường tốt

180 30Ghế ngồi

29 Đã có

64. 16341213A Hải Dương Hải PhòngNinh Giang

Cầu RàoNinh Giang

Quận Ngô Quyền

Ninh Giang-QL10-Cầu Rào và ngược lại

Đường tốt

45 60Ghế ngồi

25 Đã có

65. 20341713A Hải DươngThái

NguyênNinh Giang

Giang TiênNinh Giang

Phú LongNinh Giang-QL37-Gia Lộc- QL5-QL3-Giang

Tiên và ngược lại

Đường tốt

170 15Ghế ngồi

51 Đã có

66. 20341113A Hải DươngThái

NguyênNinh Giang

Đồng Quang

Ninh Giang

TP Thái Nguyên

Ninh Giang-QL37-Gia Lộc-Hải Dương- QL5-QL3-Đồng Quang và

ngược lại

Đường tốt

180 30Ghế ngồi

29 Đã có

67. 20341713A Hải DươngThái

NguyênNinh Giang

Giang TiênNinh Giang

Phú LươngNinh Giang- QL5-QL3-Giang Tiên và ngược lại

Đường tốt

Dừng KT

68. 22341113A Hải DươngTuyên Quang

Ninh Giang

Tuyên Quang

Ninh Giang

TP Tuyên Quang

Ninh Giang-QL37- QL5-QL3-QL2-Tuyên Quang

và ngược lại

Đường tốt

240 30Ghế ngồi

30 Đã có

69. 23341113A Hải Dương Hà GiangNinh Giang

PN Hà Giang

Ninh Giang

TP Hà GiangNinh Giang-QL37-Gia

Lộc-QL5-QL1A-Phía Nam và ngược lại

Đường tốt

385 30Giường

nằm39,41 Đã có

70. 26340113A Hải Dương Sơn LaNinh Giang

Sơn LaNinh Giang

TP Sơn La

Ninh Giang-Đường 396-Đường 396B-Cầu Di Linh-Đường 392-QL38B - Gia

Lộc- QL5 - Cầu Thanh Trì - Đường vành đai 3 - QL6

- Sơn La và ngược lại

Đường tốt

380 30Ghế ngồi

29 Đã có

71. 19341213A Hải Dương Phú ThọNinh Giang

Phú ThọNinh Giang

Thị xã Phú Thọ

Ninh Giang-QL37-Gia Lộc-QL5-QL3

-QL2-Phú Thọ và ngược lại

Đường tốt

180 30Ghế ngồi

29 Đã có

72. Hải Dương Kon TumNinh Giang

Đắc HàNinh Giang

Đắc HàNinh Giang-QL5-QL1A-

Đắc Hà và ngược lạiĐường

tốtDừng KT

73. 34481318A Hải Dương Đăk NôngNinh Giang

Tuy ĐứcNinh Giang

Tuy Đức

Ninh Giang-ĐT 396 -ĐT 392 - QL38B-Cầu Yên Lệnh-QL38-QL1A-Tuy

Đức và ngược lại

Đường tốt

1750 11Giường

nằm38,43 Đã có

Page 114: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

106

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có

bến xe đi

Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến

xe đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

74. 34501316A Hải DươngTp. Hồ Chí

MinhNinh Giang

Ngã Tư GaNinh Giang

Quận 12

Ninh Giang-Đường 396-Đường 392-QL38B-Cầu Yên Lệnh-QL38-QL1A-Ngã Tư Ga và ngược lại

Đường tốt

1810 7Giường

nằm41 Đã có

75. 34931311A Hải Dương Bình PhướcNinh Giang

Trường Hải BP

Ninh Giang

Trường Hải

Ninh Giang-ĐT 396 -ĐT 392 - QL38B-Cầu Yên

Lệnh-QL38-QL1A-Trường Hải và ngược lại

Đường tốt

1860 12Giường

nằm43 Đã có

76. 34781314A Hải Dương Phú YênNinh Giang

Sông HinhNinh Giang

Sông Hinh

Ninh Giang - Đường 396 -Đường 396B - Đường 392 - QL38B - QL38- QL1A -QL14B - QL14 - QL25 -Sông Hinh và ngược lại;

Đường tốt

1500 14Giường

nằm40,43 Đã có

77. 29341219A Hải Dương Hà NộiThanh

HàGia Lâm Thanh Hà Gia Lâm

Thanh Hà - ĐT 390 - QL5 - Gia Lâm và ngược lại

Đường tốt

80 510Ghế ngồi

25,29 Đã có

78. 29341419A Hải Dương Hà NộiThanh

HàLương Yên Thanh Hà

Quận Hai Bà Trưng

Thanh Hà - ĐT 390 - QL5 - Lương Yên và ngược lại

Đường tốt

90 60Ghế ngồi

29 Đã có

79. 29341319A Hải Dương Hà NộiThanh

HàMỹ Đình Thanh Hà

Quận Cầu Giấy

Thanh Hà - ĐT 390 - QL5 - Cầu Thanh trì -

Đường trên cao vành đai 3-Mỹ Đình và ngược lại

Đường tốt

100 240Ghế ngồi

29 Đã có

80. 14341319A Hải Dương Quảng NinhThanh

HàCái Rồng Thanh Hà Vân Đồn

Thanh Hà-Đường 390-QL5-QL37-

Sao Đỏ-Cái Rồng và ngược lại

Đường tốt

170 120Ghế ngồi

25,29 Đã có

81. 14341519A Hải Dương Quảng NinhThanh

HàCửa Ông Thanh Hà Cẩm Phả

Thanh Hà-Đường 390-QL5-QL37-Sao Đỏ

-Cửa Ông và ngược lại

Đường tốt

170 60Ghế ngồi

29,51 Đã có

82. 14341619A Hải Dương Quảng NinhThanh

HàMông Dương

Thanh Hà Cẩm Phả

Thanh Hà-ĐT 390-QL5-QL37-Sao Đỏ

-QL18-Mông Dương và ngược lại

Đường tốt

170 180Ghế ngồi

25,29 Đã có

83. 14342119A Hải Dương Quảng NinhThanh

HàTiên Yên Thanh Hà Tiên Yên

Thanh Hà-QL10-QL18-Tiên Yên và ngược lại

Đường tốt

250 60Ghế ngồi

29 Đã có

84. 15341319A Hải Dương Hải PhòngThanh

HàTam Bạc Thanh Hà

Quận Hồng Bàng

Thanh Hà-ĐT 390-QL5-QL10-

Đường tốt

60 60Ghế ngồi

25 Đã có

Page 115: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

107

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có

bến xe đi

Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến

xe đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

Tam Bạc và ngược lại

85. 16341119A Hải Dương Hải PhòngThanh

HàNiệm Nghĩa

Thanh Hà Quận Lê ChânThanh Hà-QL5-QL10-

Niệm Nghĩa và ngược lạiĐường

tốtDừng KT

86. 19341219A Hải Dương Phú ThọThanh

HàPhú Thọ Thanh Hà TX Phú Thọ

Thanh Hà-Đường 390-QL5-QL3-

QL2-Phú Thọ và ngược lại

Đường tốt

220 90Ghế ngồi

29 Đã có

87. 34471920A Hải Dương Đắk LắkThanh

HàKrông Năng

Thanh Hà Krông NăngThanh Hà-QL5-QL1A-

KrôngNăng và ngược lạiĐường

tốtDừng KT

88. 29341215A Hải Dương Hà NộiBến Trại

Gia LâmThanh Miện

Gia Lâm

Bến Trại - ĐT392B - ĐT 392 - Quán Gỏi -

QL5 - Gia Lâm và ngược lại

Đường tốt

70 1290Ghế ngồi

25,29,30 Đã có

89. 12341515A Hải Dương Lạng SơnBến Trại

Đồng ĐăngThanh Miện

Cao Lộc

Bến Trại-ĐT392B-ĐT392-Quán Gỏi-QL5-

QL1A -Đồng Đăng và ngược lại

Đường tốt

230 60Ghế ngồi

16,29 Đã có

90. 14341215A Hải Dương Quảng NinhBến Trại

Móng CáiThanh Miện

Móng Cái

Bến Traị - ĐT392B-ĐT392-QL38B-Gia Lộc-QL5-ĐT 388-QL18-Móng

Cái và ngược lại

Đường tốt

320 150

Giường nằm; ghế ngồi

28g,39g,16,29,34 Đã có

91. 14341615A Hải Dương Quảng NinhBến Trại

Mông Dương

Thanh Miện

Cẩm Phả

Bến Traị - ĐT392B-ĐT392-QL38B-Gia Lộc-QL5-ĐT 388-QL18-Mông

Dương và ngược lại

Đường tốt

180 300Ghế ngồi

25,29 Đã có

92. 14341515A Hải Dương Quảng NinhBến Trại

Cửa ÔngThanh Miện

Cẩm Phả

Bến Traị - ĐT392B-ĐT392-QL38B-Gia Lộc -QL5-ĐT 388-QL18-Cửa

Ông và ngược lại

Đường tốt

170 120Ghế ngồi

25,29 Đã có

93. 14341315A Hải Dương Quảng NinhBến Trại

Cái RồngThanh Miện

Cẩm PhảBến Traị - QL5 - QL18-Cái Rồng và ngược lại

Đường tốt

180 30Ghế ngồi

29 Đã có

94. 15341215A Hải Dương Hải PhòngBến Trại

Cầu RàoThanh Miện

Quận Ngô Quyền

Bến Trại-QL10-Cầu Rào và ngược lại

Đường tốt

45 60Ghế ngồi

46 Đã có

95. 15341315A Hải Dương Hải PhòngBến Trại

Tam BạcThanh Miện

Quận Hồng Bàng

Bến Trại-QL10-Tam Bạc và ngược lại

Đường tốt

85 60Ghế ngồi

29 Đã có

Page 116: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

108

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có

bến xe đi

Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến

xe đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

96. 20341615A Hải DươngThái

NguyênBến Trại

Định HóaThanh Miện

Định HóaBến Trại-QL5-QL3-Định

Hóa và ngược lạiĐường

tốt180 30

Ghế ngồi

34 Đã có

97. 20341115A Hải DươngThái

NguyênBến Trại

Đồng Quang

Thanh Miện

TP Thái Nguyên

Bến Trại-Đường 392B-Đường 392-QL5-QL3-

Đồng Quang và ngược lại

Đường tốt

160 60Ghế ngồi

29 Đã có

98. 26340315A Hải Dương Sơn LaBến Trại

Mường LaThanh Miện

Mường La

Bến Trại-ĐT392-Quán Gỏi-QL5-

Cầu Thanh Trì-Vành đai 3-QL6-Sơn la và ngược lại

Đường tốt

450 15Ghế ngồi

25 Đã có

99. 29341214A Hải Dương Hà Nội Sao Đỏ Gia LâmTX Chí

LinhGia Lâm

Sao Đỏ - QL37 - QL5 -Gia Lâm và ngược lại

Đường tốt

80 300Ghế ngồi

25,29 Đã có

100. 15341314A Hải Dương Hải Phòng Sao Đỏ Tam BạcTX Chí

LinhQuận Hồng

BàngSao Đỏ-QL37-QL5-QL10-

Tam Bạc và ngược lạiĐường

tốt70 30

Ghế ngồi

51 Đã có

101. 15341214A Hải Dương Hải Phòng Sao Đỏ Cầu RàoTX Chí

LinhQuận Ngô

QuyềnSao Đỏ-QL37-QL5-QL10-

Cầu Rào và ngược lạiĐường

tốt65 120

Ghế ngồi

25,29 Đã có

102. 17341214A Hải Dương Thái Bình Sao ĐỏKiến

XươngTX Chí

LinhKiến Xương

Sao Đỏ-QL37-QL5-QL10-Kiến Xương và ngược lại

Đường tốt

150 30Ghế ngồi

29 Đã có

103. 34181411A Hải Dương Nam Định Sao Đỏ Nam ĐịnhTX Chí

LinhTP Nam Định

Sao Đỏ-QL37-QL5-QL10-Nam Định và ngược lại

Đường tốt

120 15Ghế ngồi

32 Đã có

104. 29341217A Hải Dương Hà NộiQuý Cao

Gia Lâm Tứ Kỳ Gia LâmQuý Cao - ĐT391 - QL5 -

Gia Lâm và ngược lạiĐường

tốt80 630

Ghế ngồi

25,29 Đã có

105. 20341117A Hải DươngThái

NguyênQuý Cao

Đồng Quang

Tứ KỳTP Thái Nguyên

Quý Cao-Đường 391-QL5-QL3-

Đồng Quang và ngược lại

Đường tốt

185 30Ghế ngồi

25 Đã có

106. 11341117A Hải Dương Cao BằngQuý Cao

Cao Bằng Tứ Kỳ TP Cao BằngHải Tân-ĐT391-QL5-

QL3-Cao Bằng và ngược lại

Đường tốt

380 30Ghế ngồi

29 Đã có

107. 29341218A Hải Dương Hà NộiBX Bến Trại

Gia LâmThanh Miện

Gia Lâm

Từ Ô - ĐT 393 - ĐT 392 -Quán Gỏi -

QL5 - Gia Lâm và ngược lại

Đường tốt

70 330Ghế ngồi

25,29 Đã có

108. 14341618A Hải Dương Quảng Ninh

BX Bến Trại

Mông Dương

Thanh Miện

Cẩm PhảTừ Ô - QL5- Q18- Mông

Dương và ngược lạiĐường

tốt180 90

Ghế ngồi

25,29,34 Đã có

Page 117: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

109

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có

bến xe đi

Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến

xe đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

109. 14341318A Hải Dương Quảng Ninh

BX Bến Trại

Cái RồngThanh Miện

Cẩm PhảTừ Ô - QL5- Q18- Cái

Rồng và ngược lạiĐường

tốt160 30

Ghế ngồi

29 Đã có

110. 14341518A Hải Dương Quảng Ninh

BX Bến Trại

Cửa ÔngThanh Miện

Cẩm PhảTừ Ô - QL5- Q18- Cửa

Ông và ngược lạiĐường

tốt170 30

Ghế ngồi

25,29 Đã có

111. 15341318A Hải Dương Hải Phòng

BX Bến Trại

Tam BạcThanh Miện

Quận Hồng Bàng

Từ Ô-ĐT 393 -ĐT 392-QL38B-Gia Lộc

-QL5-Tam Bạc và ngược lại

Đường tốt

85 60Ghế ngồi

25 Đã có

112. 29341220A Hải Dương Hà NộiKinh Môn

Gia Lâm Kinh Môn Gia LâmKinh Môn-ĐT388-QL5-

Gia Lâm và ngược lạiĐường

tốt90 390

Ghế ngồi

25,29,34,46 Đã có

113. 29341420A Hải Dương Hà NộiKinh Môn

Lương Yên Kinh MônQuận Hai Bà

TrưngKinh Môn-ĐT 388-QL5-Lương Yên và ngược lại

Đường tốt

100 60Ghế ngồi

34 Đã có

114. 14341620A Hải Dương Quảng NinhKinh Môn

Mông Dương

Kinh Môn Cẩm PhảKinh Môn-ĐT 388-QL18-Mông Dương và ngược lại

Đường tốt

150 30Ghế ngồi

29 Đã có

115. 14341520A Hải Dương Quảng NinhKinh Môn

Cửa Ông Kinh Môn Cẩm PhảKinh Môn-ĐT388-QL18-

Cửa Ông và ngược lạiĐường

tốt140 120

Ghế ngồi

29,34 Đã có

116. 15341720A Hải Dương Hải PhòngKinh Môn

Cầu Rào Kinh MônQuận Ngô

Quyền

Kinh Môn-ĐT 388-QL5-QL10-

Cầu Rào và ngược lại

Đường tốt

40 60Ghế ngồi

25 Đã có

117. Hải Dương Điện BiênHải

DươngĐiện Biên

PhủHải

Dương Điện Biên

Hải Dương - QL5 - QL6 -Điện Biên và ngược lại

Đường tốt

540 30

Gường nằm; ghế ngồi

30 2016-2020

118. Hải Dương Hòa BìnhHải

DươngHòa Bình

Hải Dương

Hòa BìnhHải Dương - QL5 - QL6 -

Hòa Bình và ngược lạiĐường

tốt130 30

Ghế ngồi

30 2016-2020

119. Hải Dương Đà NẵngHải

DươngĐà Nẵng

Hải Dương

Đà NẵngHải Dương - QL5 - QL1A-

Đà Nẵng và ngược lạiĐường

tốt820 30

Gường nằm; ghế ngồi

45 2016-2020

Page 118: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

110

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có

bến xe đi

Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến

xe đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

120. Hải Dương Thừa Thiên

HuếHải

DươngHuế

Hải Dương

Thừa Thiên Huế

Hải Dương - QL5 - QL1A-Huế và ngược lại

Đường tốt

610 30

Gường nằm; ghế ngồi

45 2016-2020

121. Hải Dương Nha TrangHải

DươngNha Trang

Hải Dương

Nha TrangHải Dương - QL5 - QL1A-

Nha Trang và ngược lạiĐường

tốt1350 30

Gường nằm; ghế ngồi

45 2016-2020

122. Hải Dương Bình

DươngHải

DươngBình

DươngHải

Dương Bình Dương

Hải Dương - QL5 - QL1A-Bình Dương và ngược lại

Đường tốt

1850 30

Gường nằm; ghế ngồi

45 2016-2020

123. Hải Dương Cần Thơ

BX Phía Tây Hải

Dương

Cần ThơHải

Dương Cần Thơ

Hải Dương - QL5 - QL1A-Cần Thơ và ngược lại

Đường tốt

1980 30

Gường nằm; ghế ngồi

45 2016-2020

124. Hải Dương Đồng ThápHải

DươngĐồng Tháp

Hải Dương

Đồng ThápHải Dương - QL5 - QL1A-

Đồng Tháp và ngược lạiĐường

tốt2020 30

Gường nằm;ghế

ngồi

45 2016-2020

125. Hải Dương Lào CaiHải

Dương Lào Cai

Hải Dương

Lào CaiHải Dương - QL5 - QL2 -QL70 - Lào Cai và ngược

lại

Đường tốt

390 30

Gường nằm; ghế ngồi

30 2016-2020

126. Hải Dương Tp Hà NộiBX

Đông Sao Đỏ

BX Gia Lâm

TX. Chí Linh

Tp Hà NộiSao Đỏ - QL37 - QL5 -Gia Lâm và ngược lại

Đường tốt

82 90Ghế ngồi

30-35 2016-2020

127. Hải Dương Tp Hà NộiBX

Đông Sao Đỏ

BX Lương Yên

TX. Chí Linh

Tp Hà NộiSao Đỏ - QL37 - QL5 -

BX Lương Yên và ngược lại

Đường tốt

84 90Ghế ngồi

30-35 2016-2020

128. Hải Dương Tp Hà NộiBX

Đông Sao Đỏ

BX Yên Nghĩa

TX. Chí Linh

Tp Hà NộiSao Đỏ - QL37 - QL5 -

BX Yên Nghĩa và ngược lại

Đường tốt

91 90Ghế ngồi

30-35 2016-2020

129. Hải Dương Tp Hà NộiBX

Đông Sao Đỏ

BX Mỹ Đình

TX. Chí Linh

Tp Hà NộiSao Đỏ - QL37 - QL5 -

BX Mỹ Đình và ngược lạiĐường

tốt89 90

Ghế ngồi

30-35 2016-2020

Page 119: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

111

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có

bến xe đi

Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến

xe đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

130. Hải Dương Tp Móng

Cái

BX Đông

Sao Đỏ

BX Móng Cái

TX. Chí Linh

Tp Móng CáiSao Đỏ - QL18 - Móng

Cái và ngược lạiĐường

tốt268 60

Gường nằm; ghế ngồi

30-35 2016-2020

131. Hải Dương Quảng NinhBX

Đông Sao Đỏ

BX Tiên Yên

TX. Chí Linh

H. Tiên YênSao Đỏ - QL18 - Tiên Yên

và ngược lạiĐường

tốt182 60

Ghế ngồi

30-35 2016-2020

132. Hải Dương Quảng NinhBX

Đông Sao Đỏ

BX H. Vân Đồn

TX. Chí Linh

TT Cái Rồng, H. Vân Đồng

Sao Đỏ - QL18 - H.Vân Đồn và ngược lại

Đường tốt

129 60Ghế ngồi

30-35 2016-2020

133. Hải Dương Lạng SơnBX

Đông Sao Đỏ

BX Bắc Lạng Sơn

TX. Chí Linh

Lạng SơnSao Đỏ - QL37-QL5-

QL1A-Lạng SơnĐường

tốt134 60

Ghế ngồi

30-35 2016-2020

134. Hải Dương Đà NẵngBX

Đông Sao Đỏ

BX Đà Nẵng

TX. Chí Linh

Đà NẵngSao Đỏ - QL37 - QL5 - Đà

Nẵng và ngược lạiĐường

tốt592 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 2016-2020

135. Hải Dương HuếBX

Đông Sao Đỏ

BX HuếTX. Chí

LinhHuế

Sao Đỏ - QL37 - QL5 -Huế và ngược lại

Đường tốt

714 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 2016-2020

136. Hải Dương Nha TrangBX

Đông Sao Đỏ

BX Nha Trang

TX. Chí Linh

Nha TrangSao Đỏ - QL37 - QL5 -Nha Trang và ngược lại

Đường tốt

1349 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 2016-2020

137. Hải Dương Gia LaiBX

Đông Sao Đỏ

BX Đức Cơ-Gia Lai

TX. Chí Linh

Gia LaiSao Đỏ - QL37 - QL5 -

Gia Lai và ngược lạiĐường

tốt1213 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 2016-2020

138. Hải Dương Đắk LắkBX

Đông Sao Đỏ

BX Đăk Lắk

TX. Chí Linh

Đắk LắkSao Đỏ - QL37 - QL5 -Đắk Lắk và ngược lại

Đường tốt

1331 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 2016-2020

139. Hải Dương Hồ Chí Minh

BX Đông

Sao Đỏ

BX Miền Đông

TX. Chí Linh

Hồ Chí MinhSao Đỏ - QL37 - QL5 - Tp

HCM và ngược lạiĐường

tốt1145 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 2016-2020

Page 120: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

112

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có

bến xe đi

Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến

xe đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

140. Hải Dương Bình PhướcBX

Đông Sao Đỏ

BX Bình Phước

TX. Chí Linh

Bình PhướcSao Đỏ - QL37 - QL5 -

Bình Phước và ngược lạiĐường

tốt1067 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 2016-2020

141. Hải Dương Cần ThơBX

Đông Sao Đỏ

BX Cần Thơ

TX. Chí Linh

Cần ThơSao Đỏ - QL37 - QL5 -Cần Thơ và ngược lại

Đường tốt

1843 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 2016-2020

142. Hải Dương Đồng ThápBX

Đông Sao Đỏ

BX Đồng Tháp

TX. Chí Linh

Đồng ThápSao Đỏ - QL37 - QL5 -Đồng Tháp và ngược lại

Đường tốt

1816 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 2016-2020

143. Hải Dương Điện BiênBX

Đông Sao Đỏ

BX Điện Biên Phủ

TX. Chí Linh

Điện BiênSao Đỏ - QL5 - QL6 -

QL12 và ngược lạiĐường

tốt532 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 2016-2020

144. Hải Dương Sơn La BX

Đông Sao Đỏ

BX Sơn LaTX. Chí

LinhSơn La

Sao Đỏ - QL5 - QL6 - Sơn La và ngược lại

Đường tốt

387 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 2016-2020

145. Hải Dương Hòa BìnhBX

Đông Sao Đỏ

BX Hòa Bình

TX. Chí Linh

Hòa BìnhSao Đỏ - QL5 - QL6 - Hòa

Bình và ngược lạiĐường

tốt142 30

Ghế ngồi

30-35 2016-2020

146. Hải Dương Sơn LaBến Trại

Quỳnh Nhai

Thanh Miện

Quỳnh Nhai

Bến Trại -QL5-QL39-QL38-

QL1A-QL6 - Bến xe Quỳnh Nhai

Đường tốt

450 30Giường

nằm38-46 2016-2020

147. Hải Dương Sơn LaBến Trại

Sơn LaThanh Miện

TP Sơn LaBến xe Bến Trại -QL5-QL1A-QL6 - Bến xe

Quỳnh Nhai

Đường tốt

380 30Ghế ngồi

30-50 2016-2020

148. Hải Dương Quảng NinhBX

Ninh Giang

BX Tiên Yên

H. Ninh Giang

H. Tiên YênNinh Giang - QL18 - Tiên

Yên và ngược lạiĐường

tốt232 30

Gường nằm; ghế ngồi

30-35 2016-2020

149. Hải Dương Quảng NinhBX

Ninh Giang

BX H. Vân Đồn

H. Ninh Giang

TT Cái Rồng, H. Vân Đồng

Ninh Giang - QL18 - Vân Đồn và ngược lại

Đường tốt

186 30Ghế ngồi

30-35 2016-2020

Page 121: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

113

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có

bến xe đi

Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến

xe đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

150. Hải Dương Tp Hà NộiBX

Kinh Môn

BX Yên Nghĩa

H.Kinh Môn

Tp Hà NộiKinh Môn - QL5 - BX Yên

Nghĩa và ngược lạiĐường

tốt115 60

Ghế ngồi

30-35 2016-2020

151. Hải Dương Tp Hà NộiBX

Kinh Môn

BX Mỹ Đình

H.Kinh Môn

Tp Hà NộiKinh Môn - QL5 - BX Mỹ

Đình và ngược lạiĐường

tốt112 60

Ghế ngồi

30-35 2016-2020

152. Hải Dương Quảng NinhBX

Kinh Môn

BX Móng Cái

H.Kinh Môn

Tp Móng CáiKinh Môn - QL18-Móng

Cái và ngược lạiĐường

tốt237 30

Gường nằm; ghế ngồi

30-35 2016-2020

153. Hải Dương Quảng NinhBX

Kinh Môn

BX Tiên Yên

H.Kinh Môn

H. Tiên YênKinh Môn - QL18- Tiên

Yên và ngược lạiĐường

tốt162 30

Ghế ngồi

30-35 2016-2020

154. Hải Dương Quảng NinhBX

Kinh Môn

BX H. Vân Đồn

H.Kinh Môn

TT Cái Rồng, H. Vân Đồng

Kinh Môn - QL18- Vân Đồn và ngược lại

Đường tốt

115 30Ghế ngồi

30-35 2016-2020

155. Hải Dương Lạng SơnBX

Kinh Môn

BX Bắc Lạng Sơn

H.Kinh Môn

Lạng SơnKinh Môn - QL5-QL1-Lạng Sơn và ngược lại

Đường tốt

167 30Ghế ngồi

30-35 2016-2020

156. Hải Dương Đà NẵngBX

Kinh Môn

BX Đà Nẵng

H.Kinh Môn

Đà NẵngKinh Môn - QL5-QL1A-

Đà Nẵng và ngược lạiĐường

tốt578 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 2016-2020

157. Hải Dương HuếBX

Kinh Môn

BX HuếH.Kinh

MônHuế

Kinh Môn - QL5-QL1A-Huế và ngược lại

Đường tốt

720 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 2016-2020

158. Hải Dương Nha TrangBX

Kinh Môn

BX Nha Trang

H.Kinh Môn

Nha TrangKinh Môn - QL5-QL1A-Nha Trang và ngược lại

Đường tốt

1351 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 2016-2020

159. Hải Dương Đức Cơ-Gia Lai

BX Kinh Môn

BX Đức Cơ-Gia Lai

H.Kinh Môn

Đức Cơ-Gia Lai

Kinh Môn - QL5-QL1A-Gia Lai và ngược lại

Đường tốt

1217 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 2016-2020

160. Hải Dương Đăk LắkBX

Kinh Môn

BX Đăk Lắk

H.Kinh Môn

Đăk LắkKinh Môn - QL5-QL1A-

Đăk Lắk và ngược lạiĐường

tốt1339 30

Gường nằm; ghế

35-50 2016-2020

Page 122: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

114

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có

bến xe đi

Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến

xe đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

ngồi

161. Hải Dương Miền ĐôngBX

Kinh Môn

BX Miền Đông

H.Kinh Môn

Miền ĐôngKinh Môn - QL5-QL1A-

Tp HCM và ngược lạiĐường

tốt1139 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 2016-2020

162. Hải Dương Bình

Phước

BX Kinh Môn

BX Bình Phước

H.Kinh Môn

Bình PhướcKinh Môn - QL5-QL1A-Bình Phước và ngược lại

Đường tốt

1484 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 2016-2020

163. Hải Dương Cần ThơBX

Kinh Môn

BX Cần Thơ

H.Kinh Môn

Cần ThơKinh Môn - QL5-QL1A-

Cần Thơ và ngược lạiĐường

tốt1851 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 2016-2020

164. Hải Dương Đồng ThápBX

Kinh Môn

BX Đồng Tháp

H.Kinh Môn

Đồng ThápKinh Môn - QL5-QL1A-Đồng Tháp và ngược lại

Đường tốt

1816 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 2016-2020

165. Hải Dương Điện BiênBX

Kinh Môn

BX Điện Biên Phủ

H.Kinh Môn

Điện Biên Phủ

Kinh Môn -QL 5- QL6-QL12- Điên Biên và ngược

lại

Đường tốt

549 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 2016-2020

166. Hải Dương Sơn LaBX

Kinh Môn

BX Sơn LaH.Kinh

MônSơn La

Kinh Môn -QL 5- QL6-Sơn La và ngược lại

Đường tốt

393 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50

2016-2020

167. Hải Dương Hòa BìnhBX

Kinh Môn

BX Hòa Bình

H.Kinh Môn

Hòa BìnhKinh Môn - QL5 - QL6 -

Hòa Bình Đường

tốt162 30

Ghế ngồi

30-35 2016-2020

168. Hải Dương Tp Hà NộiBX

Đồng Gia

BX Gia Lâm

H.Kim Thành

Tp Hà NộiKim Thành - QL5 - BX Gia Lâm và ngược lại

Đường tốt

77 30Ghế ngồi

30-35 2016-2020

169. Hải Dương Tp Hà NộiBX

Đồng Gia

BX Lương Yên

H.Kim Thành

Tp Hà NộiKim Thành - QL37 - QL5 - BX Lương Yên và ngược

lại

Đường tốt

79 30Ghế ngồi

30-35 2016-2020

Page 123: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

115

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có

bến xe đi

Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến

xe đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

170. Hải Dương Tp Hà NộiBX

Đồng Gia

BX Yên Nghĩa

H.Kim Thành

Tp Hà NộiKim Thành - QL37 - QL5 - BX Yên Nghĩa và ngược

lại

Đường tốt

96 30Ghế ngồi

30-35 2016-2020

171. Hải Dương Tp Hà NộiBX

Đồng Gia

BX Mỹ Đình

H.Kim Thành

Tp Hà NộiKim Thành - QL37 - QL5 - BX Mỹ Đình và ngược

lại

Đường tốt

92 30Ghế ngồi

30-35 2016-2020

172. Hải Dương Quảng NinhBX

Đồng Gia

BX Móng Cái

H.Kim Thành

Tp Móng CáiKim Thành - QL5 - QL18 - Móng Cái và ngược lại

Đường tốt

252 30

Gường nằm; ghế ngồi

30-35 2016-2020

173. Hải Dương Quảng NinhBX

Đồng Gia

BX Tiên Yên

H.Kim Thành

H. Tiên YênKim Thành - QL5 - QL18 - Tiên Yên và ngược lại

Đường tốt

179 30Ghế ngồi

30-35 2016-2020

174. Hải Dương Quảng NinhBX

Đồng Gia

BX H. Vân Đồn

H.Kim Thành

TT Cái Rồng, H. Vân Đồng

Kim Thành - QL5 - QL18 - Vân Đồn và ngược lại

Đường tốt

131 30Ghế ngồi

30-35 2016-2020

175. Hải Dương Lạng SơnBX

Đồng Gia

BX Bắc Lạng Sơn

H.Kim Thành

Lạng SơnKim Thành - QL5 - QL1 -

Lạng Sơn và ngược lạiĐường

tốt172 30

Ghế ngồi

30-35 2016-2020

176. Hải Dương Đà NẵngBX

Đồng Gia

BX Đà Nẵng

H.Kim Thành

Đà NẵngKim Thành - QL5-QL1A-

Đà Nẵng và ngược lạiĐường

tốt819 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 2016-2020

177. Hải Dương HuếBX

Đồng Gia

BX HuếH.Kim Thành

HuếKim Thành - QL5-QL1A-

Huế và ngược lạiĐường

tốt711 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 2016-2020

178. Hải Dương Nha TrangBX

Đồng Gia

BX Nha Trang

H.Kim Thành

Nha TrangKim Thành - QL5-QL1A-Nha Trang và ngược lại

Đường tốt

1346 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 2016-2020

179. Hải Dương Gia LaiBX

Đồng Gia

BX Đức Cơ-Gia Lai

H.Kim Thành

Đức Cơ-Gia Lai

Kim Thành - QL5-QL1A-Gia Lai và ngược lại

Đường tốt

1209 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 2016-2020

180. Hải Dương Đăk LắkBX

Đồng Gia

BX Đăk Lắk

H.Kim Thành

Đăk LắkKim Thành - QL5-QL1A-

Đăk Lắk và ngược lạiĐường

tốt1325 30

Gường nằm; ghế

35-50 2016-2020

Page 124: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

116

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có

bến xe đi

Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến

xe đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

ngồi

181. Hải Dương Miền ĐôngBX

Đồng Gia

BX Miền Đông

H.Kim Thành

Miền ĐôngKim Thành - QL5-QL1A-

Tp HCM và ngược lạiĐường

tốt1126 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 2016-2020

182. Hải Dương Bình

Phước

BX Đồng Gia

BX Bình Phước

H.Kim Thành

Bình PhướcKim Thành - QL5-QL1A-Bình Phước và ngược lại

Đường tốt

1589 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 2016-2020

183. Hải Dương Cần ThơBX

Đồng Gia

BX Cần Thơ

H.Kim Thành

Cần ThơKim Thành - QL5-QL1A-

Cần Thơ và ngược lạiĐường

tốt1843 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 2016-2020

184. Hải Dương Đồng ThápBX

Đồng Gia

BX Đồng Tháp

H.Kim Thành

Đồng ThápKim Thành - QL5-QL1A-Đồng Tháp và ngược lại

Đường tốt

1808 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 2016-2020

185. Hải Dương Điện BiênBX

Đồng Gia

BX Điện Biên Phủ

H.Kim Thành

Điện Biên Phủ

Kim Thành -QL 5- QL6-QL12- Điên Biên và ngược

lại

Đường tốt

540 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 2016-2020

186. Hải Dương Sơn LaBX

Đồng Gia

BX Sơn LaH.Kim Thành

Sơn LaKim Thành -QL 5- QL6-

Sơn La và ngược lạiĐường

tốt372 30

Gường nằm; ghế ngồi

35-50 2016-2020

187. Hải Dương Hòa BìnhBX

Đồng Gia

BX Hòa Bình

H.Kim Thành

Hòa BìnhKim Thành - QL5 - QL6 -

Hòa Bình và ngược lạiĐường

tốt156 30

Ghế ngồi

30-35 2016-2020

188. Hải Dương Quảng NinhBX Quý Cao

BX Móng Cái

H. Tứ Kỳ Tp Móng CáiBX Quý Cao - ĐT 391 -

QL18 - Móng Cái và ngược lại

Đường tốt

275 30

Gường nằm; ghế ngồi

30-35 2016-2020

189. Hải Dương Quảng NinhBX Quý Cao

BX Tiên Yên

H. Tứ Kỳ H. Tiên YênBX Quý Cao - ĐT 391 -

QL18 - Tiên Yên và ngược lại

Đường tốt

250 30Ghế ngồi

30-35 2016-2020

Page 125: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

117

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có

bến xe đi

Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến

xe đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

190. Hải Dương Quảng NinhBX Quý Cao

BX H. Vân Đồn

H. Tứ KỳTT Cái Rồng, H. Vân Đồng

BX Quý Cao - ĐT 391 -QL18 - Vân Đồn và ngược

lại

Đường tốt

98 30Ghế ngồi

30-35 2016-2020

191. Hải Dương Lạng SơnBX Quý Cao

BX Bắc Lạng Sơn

H. Tứ Kỳ Lạng Sơn

Tứ Kỳ - QL5 - QL1-Lạng Sơn và ngược lại

Đường tốt

179 30Ghế ngồi

30-35 2016-2020

192. Hải Dương Tp Hà NộiBX Gia Lộc

BX Gia Lâm

H. Gia Lộc

Tp Hà NộiGia Lộc - QL5 - Gia Lâm

và ngược lạiĐường

tốt58 30

Ghế ngồi

30-35 2016-2020

193. Hải Dương Tp Hà NộiBX Gia Lộc

BX Lương Yên

H. Gia Lộc

Tp Hà NộiGia Lộc - QL5 - BX

Lương Yên và ngược lạiĐường

tốt61 30

Ghế ngồi

30-35 2016-2020

194. Hải Dương Tp Hà NộiBX Gia Lộc

BX Yên Nghĩa

H. Gia Lộc

Tp Hà NộiGia Lộc - QL5 - BX Yên

Nghĩa và ngược lạiĐường

tốt77 30

Ghế ngồi

30-35 2016-2020

195. Hải Dương Tp Hà NộiBX Gia Lộc

BX Mỹ Đình

H. Gia Lộc

Tp Hà NộiGia Lộc - QL5 - BX Mỹ

Đình và ngược lạiĐường

tốt75 30

Ghế ngồi

30-35 2016-2020

196. Hải Dương Quảng NinhBX Gia Lộc

BX Móng Cái

H. Gia Lộc

Tp Móng CáiGia Lộc - QL18 - Tp

Móng Cái và ngược lạiĐường

tốt284 30

Gường nằm; ghế ngồi

30-35 2016-2020

197. Hải Dương Quảng NinhBX Gia Lộc

BX Tiên Yên

H. Gia Lộc

H. Tiên YênGia Lộc - QL18 - Tiên

Yên và ngược lạiĐường

tốt221 30

Ghế ngồi

30-35 2016-2020

198. Hải Dương Quảng NinhBX Gia Lộc

BX H. Vân Đồn

H. Gia Lộc

TT Cái Rồng, H. Vân Đồng

Gia Lộc - QL18 - Vân Đồn và ngược lại

Đường tốt

161 30Ghế ngồi

30-35 2016-2020

199. Hải Dương Lạng SơnBX Gia Lộc

BX Bắc Lạng Sơn

H. Gia Lộc

Lạng SơnGia Lộc - QL5 - QL1 -Lạng Sơn và ngược lại

Đường tốt

173 30Ghế ngồi

30-35 2016-2020

200. Hải Dương Hà NộiBX Kẻ

SặtBX Gia

LâmH.Bình Giang

Tp Hà NộiH.Bình Giang -QL 5 - BX

Gia Lâm và ngược lạiĐường

tốt50 60

Ghế ngồi

30-35 QH mới

201. Hải Dương Hà NộiBX Kẻ

SặtBX Lương

YênH.Bình Giang

Tp Hà NộiH.Bình Giang - QL5 - BX Lương Yên và ngược lại

Đường tốt

50 60Ghế ngồi

30-35 QH mới

Page 126: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

118

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có

bến xe đi

Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến

xe đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

202. Hải Dương Hà NộiBX Kẻ

SặtBX Yên Nghĩa

H.Bình Giang

Tp Hà NộiH.Bình Giang - QL5 - BX Yên Nghĩa và ngược lại

Đường tốt

65 60Ghế ngồi

30-35 QH mới

203. Hải Dương Hà NộiBX Kẻ

SặtBX Mỹ Đình

H.Bình Giang

Tp Hà NộiH.Bình Giang - QL5 - BX

Mỹ Đinh và ngược lạiĐường

tốt65 60

Ghế ngồi

30-35 QH mới

204. Hải Dương Quảng NinhBX Kẻ

SặtBX Móng

CáiH.Bình Giang

Tp Móng CáiH.Bình Giang - QL5 - QL

18 - TP Móng Cái và ngược lại

Đường tốt

305 30Ghế ngồi

35-50 QH mới

205. Hải Dương Quảng NinhBX Kẻ

SặtBX Tiên

YênH.Bình Giang

H. Tiên YênH.Bình Giang - QL5 - QL

18 - TP Móng Cái và ngược lại

Đường tốt

220 30Ghế ngồi

30-35 QH mới

206. Hải Dương Quảng NinhBX Kẻ

SặtBX H. Vân

ĐồnH.Bình Giang

TT Cái Rồng, H. Vân Đồng

H.Bình Giang - QL5 - QL 18 - TP Móng Cái và

ngược lại

Đường tốt

165 30Ghế ngồi

30-35 QH mới

207. Hải Dương Lạng SơnBX Kẻ

SặtBX Bắc

Lạng SơnH.Bình Giang

Lạng Sơn H.Bình Giang - QL5 - QL1-Lạng Sơn và ngược lại

Đường tốt

175 30Ghế ngồi

30-35 QH mới

208. Hải Dương Lạng SơnBX

Hiệp Cát

BX Bắc Lạng Sơn

H. Nam Sách

Lạng SơnH. Nam Sách- QL5 - QL1-

Lạng Sơn và ngược lạiĐường

tốt155 30

Ghế ngồi

30-35 QH mới

209. Hải Dương Hà NộiBX

Hiệp Cát

BX Gia Lâm

H. Nam Sách

Tp Hà NộiH. Nam Sách -QL 5 - BX

Gia Lâm và ngược lạiĐường

tốt70 60

Ghế ngồi

30-35 QH mới

210. Hải Dương Hà NộiBX

Hiệp Cát

BX Lương Yên

H. Nam Sách

Tp Hà NộiH. Nam Sách - QL5 - BX Lương Yên và ngược lại

Đường tốt

68 60Ghế ngồi

30-35 QH mới

211. Hải Dương Hà NộiBX

Hiệp Cát

BX Yên Nghĩa

H. Nam Sách

Tp Hà NộiH. Nam Sách - QL5 - BX Yên Nghĩa và ngược lại

Đường tốt

85 60Ghế ngồi

30-35 QH mới

212. Hải Dương Hà NộiBX

Hiệp Cát

BX Mỹ Đình

H. Nam Sách

Tp Hà NộiH. Nam Sách - QL5 - BX

Mỹ Đinh và ngược lạiĐường

tốt85 60

Ghế ngồi

30-35 QH mới

213. Hải Dương Quảng NinhBX

Hiệp Cát

BX Móng Cái

H. Nam Sách

Tp Móng CáiH. Nam Sách - QL5 - QL

18 - TP Móng Cái và ngược lại

Đường tốt

275 30Ghế ngồi

30-35 QH mới

214. Hải Dương Quảng NinhBX

Hiệp Cát

BX Tiên Yên

H. Nam Sách

H. Tiên YênH. Nam Sách - QL5 - QL

18 - TP Móng Cái và ngược lại

Đường tốt

210 60Ghế ngồi

30-35 QH mới

Page 127: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

119

TTMã số tuyến

Tỉnh nơi đi

Tỉnh nơi đến

Bến xe đi

Bến xe đến

Tên đơn vị hành chính cấp

huyện nơi có

bến xe đi

Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến

xe đến

Hành trình chạy xe

Đặc điểm

hạ tầng trên

tuyến

Cự ly tuyến (km)

Lưu lượng

(chuyến /tháng)

Loại xe chở khách

Các loại sức chứa của xe

Phân loại

tuyến QH

215. Hải Dương Quảng NinhBX

Hiệp Cát

BX H. Vân Đồn

H. Nam Sách

TT Cái Rồng, H. Vân Đồng

H. Nam Sách - QL5 - QL 18 - TP Móng Cái và

ngược lại

Đường tốt

150 60Ghế ngồi

30-35 QH mới

216. Hải Dương Bắc NinhBX

Hiệp Cát

Bắc NinhH. Nam

SáchBắc Ninh

H. Nam Sách - QL5 -QL1- Bắc Ninh và ngược

lại

Đường tốt

65 120Ghế ngồi

30-35 QH mới

217. Hải Dương Hải PhòngBX

Hiệp Cát

Hải PhòngH. Nam

SáchHải Phòng

H. Nam Sách - QL5 - Hải Phòng và ngược lại

Đường tốt

50 120Ghế ngồi

30-35 QH mới

218. Hải Dương Thái BìnhBX

Hiệp Cát

Thái Bình H. Nam

SáchThái Bình

H. Nam Sách - QL10 -Thái Bình và ngược lại

Đường tốt

90 60Ghế ngồi

30-35 QH mới

219. Hải Dương Hưng YênBX

Hiệp Cát

Hưng YênH. Nam

SáchHưng Yên

H. Nam Sách - QL5 -Hưng Yên và ngược lại

Đường tốt

75 60Ghế ngồi

30-35 QH mới

220. Hải Dương Phú ThọBX

Hiệp Cát

Phú ThọH. Nam

SáchPhú Thọ

H. Nam Sách -QL 5 - QL 18 - QL 2 - Phú Thọ và

ngược lại

Đường tốt

150 30Ghế ngồi

30-35 QH mới

Page 128: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

120

Phụ lục số 15: Danh mục các bến xe cuối tuyến tại các tỉnh

TT Tên bến đến Diện tích (m2)Hiện trạng loại

bến

1 Bắc GiangBX Bắc Giang 7060 3

BX Lục Ngạn 4048 4

2 Bắc KạnBX Bắc Kạn 5790 3

3 Bắc Ninh

BX Bắc Ninh 6000 3

4 Bình DươngBX Bình Dương 13583 2

5 Bình Phước

BX Lộc Ninh 4300 4

BX Bù Đốp 7490 3

BX Trường Hải 31947 2

BX Bình Long 9091 4

6 Cần ThơBX Cần Thơ 15200 1

7 Cao Bằng

BX Cao Bằng 5430 3

8 Đà NẵngBX Trung tâm Đà Nẵng 62574 1

9 Đắk LắkBX Quyết Thắng 17267 3

BX Buôn Ma Thuột 33665 2

BX Eakar 6125 4

BX Krông Năng 3310 4

10 Đắk Nông

BX Đắk RLấp 4500 4

BX Tuy Đức 4200 4

11 Điện Biên

BX Điện Biên Phủ 2500 4

12 Đồng ThápBX Đồng Tháp 2500 4

13 Gia LaiBX Đức Cơ 18441 4

BX Ajunpa 10000 4

BX Đức Long 20798 1

BX Krông Pa 5745 4

BX Đắc Đoa 5875 4

BX Chư Sê 5662 4

14 Hà Giang

Phía nam TP Hà Giang 20000 4

BX Bắc Quang 4800 4

Page 129: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

121

15 Hà Nội

BX Gia Lâm 11827 2

BX Lương Yên 14417 2

BX Yên Nghĩa 69800 1

BX Mỹ Đình 19247 1

BX Sơn Tây 5356 3

16 Hải Phòng

BX Cầu Rào 10634 4

BX Tam Bạc 3299 2

BX Niệm Nghĩa 9063 2

17 Hòa Bình

BX Hòa Bình 3330 4

18 Huế

BX Huế 20888 1

19 Hưng Yên

BX Hưng Yên 2

20 Kon TumBX Đắc Hà 3939 4

BX Kon Tum 13312 3

21 Lâm ĐồngBX Đức Long Bảo Lộc 20000 1

BX Lâm Hà 12111 3

22 Lạng Sơn

BX phía Bắc Lạng Sơn 12610 2

BX Đình Lập 1050 6

23 Lào CaiBX Lào Cai (Phố Mới) 10200 3

24 Long AnBX Long An 5845 3

25 Nam Định

BX Nam Định 32133 2

26 Nghệ AnBX Vinh 13667 1

27 Khánh HòaBX phía Bắc Nha Trang 9422 2

28 Phú ThọBX Phú Thọ 3103 4

29 Phú YênBX Sông Hinh 7783 4

30 Quảng NinhBX Cửa Ông 11700 1

BX Mông Dương 1928 4

BX Móng Cái 15300 1

BX Bình Liêu 1667 4

BX Tiên Yên 1786 4

BX H. Vân Đồn 1500 4

BX Cái Rồng 1500 4

Page 130: haiduong.gov.vnhaiduong.gov.vn/ChinhQuyen/tinhdng/Documents/BC Quy hoach xe khach.pdfhaiduong.gov.vn

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính

122

31 Sơn La

BX Mường La 4491 4

BX Sơn La 9785 2

32 Tây Ninh

BX Tây Ninh 11054 2

33 Thái BìnhBX Thái Bình 15000 1

BX Huyện Kiến Xương 871 6

34 Thái NguyênBX Đại Từ 2500 4

BX Thái Nguyên 10000 2

BX Định Hóa 900 6

BX Đồng Quang 1200 5

BX Phú Lương (TT Giang Tiên) 1200 5

35 Thanh HóaBX Tây Thanh Hóa 5242 3

BX Bắc Thanh Hóa 7104 3

36 Tp Hồ Chí Minh

BX Miền Đông 62612 1

BX Ngã Tư Ga 27694 237 Tuyên Quang

BX Tuyên Quang 5958 3

38 Bà Rịa - Vũng TàuBX Vũng Tầu 10695 2

39 Yên Bái

BX Yên Bái 3176 4