Upload
others
View
20
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNGSỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BÁO CÁO CHÍNH
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
GIAI ĐOẠN 2014 – 2020
Hà Nội, 11/2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020
ĐƠN VỊ TƯ VẤN : VIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ PHÁT TRIỂN GTVT
K.T VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hiền
Hà Nội, 11/2014
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
1
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
PHẦN I.......................................................................................................................5
HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ .........................................5
GIAO THÔNG VẬN TẢI .........................................................................................5
1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ....................................................................................5
1.2. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI .........................................5
1.2.1. Địa giới hành chính...........................................................................................5
1.2.2. Dân số ................................................................................................................5
1.2.3.Hiện trạng phát triển các lĩnh vực kinh tế - xã hội chủ yếu ..............................6
1.3. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ .............................................................7
1.4. HIỆN TRẠNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG...................................7
1.4.1. Hiện trạng mạng lưới giao thông đường bộ .....................................................7
1.4.2. Hiện trạng mạng lưới giao thông đường sắt.....................................................9
1.4.3. Hiện trạng mạng lưới giao thông đường thủy nội địa......................................9
1.4.4. Đánh giá chung..................................................................................................9
1.5. HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG ĐƯỜNG BỘ TỈNH HẢI DƯƠNG............................................................................................9
1.5.1. Các loại hình vận tải hành khách bằng đường bộ ............................................9
1.5.2. Mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng đường bộ.................................... 10
1.5.3. Phương tiện vận tải hành khách bằng đường bộ........................................... 10
1.5.4. Các loại hình doanh nghiệp đang khai thác vận tải hành khách bằng đường bộ............................................................................................................................... 10
1.5.5. Hiện trạng cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng đường bộ....... 11
1.5.6. Tình hình trật tự ATGT đường bộ................................................................. 11
1.6. HIỆN TRẠNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH ........12
1.6.1. Mạng lưới các tuyến vận tải hành khách theo tuyến cố định........................ 12
1.6.2. Hiện trạng phương tiện vận tải hành khách................................................... 12
1.6.3. Sản lượng vận tải............................................................................................ 13
1.6.4. Hệ thống giá vé............................................................................................... 14
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
2
1.6.5. Hiện trạng kết cấu hạ tầng giao thông phục vụ vận tải hành khách theo tuyến cố định .......................................................................................................................14
1.6.6. Phân tích, đánh giá hiện trạng về Quản lý nhà nước về tổ chức, khai thác hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định ....................................................15
1.7. ĐÁNH GIÁ CHUNG ....................................................................................... 16
PHẦN II ................................................................................................................... 18
DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH............................... 18
TỈNH HẢI DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020................................................................... 18
2.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ..................................... 18
2.1.1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội............................................................18
2.1.2.Các định hướng phát triển kinh tế - xã hội......................................................18
2.2. CÁC QUY HOẠCH, CHIẾN LƯỢC CÓ LIÊN QUAN................................. 21
2.3 DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI HÀNH KHÁCH THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020...................................................................................................... 24
2.3.1 Mô hình dự báo ...............................................................................................24
2.3.2 Dự báo nhu cầu đi lại của người dân đến năm 2020 ......................................26
PHẦN III.................................................................................................................. 32
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2014-2020................................................................................................................ 32
3.1. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN............................................. 32
3.1.1 Quan điểm phát triển ...................................................................................32
3.1.2 Mục tiêu phát triển.......................................................................................32
3.2. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2014-2020 ................................................................................................... 33
3.2.1.Căn cứ và nguyên tắc quy hoạch.....................................................................33
3.2.2 Các chỉ tiêu xây dựng mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định..............34
3.2.3 Quy hoạch các tuyến vận tải hành khách cố định...........................................35
3.3. QUY HOẠCH HỆ THỐNG KẾT CẤU HẠ TẦNG PHỤC VỤ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH..................................................................................... 37
3.3.1. Quy hoạch các điểm đầu, điểm cuối tuyến, bến xe ....................................37
3.3.2. Quy hoạch các điểm dừng đón trả khách....................................................38
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
3
3.4. LỰA CHỌN PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI .....................................................40
3.4.1. Xác định loại phương tiện, số lượng phương tiện ..................................... 40
3.4.2. Xác định chỉ tiêu khai thác kỹ thuật trên tuyến.......................................... 40
3.4.3. Kết quả tính toán nhu cầu và lựa chọn phương tiện .................................. 41
3.4.4. Giá vé .......................................................................................................... 42
PHẦN IV TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI.................................43
4.1 NHU CẦU VỐN VÀ PHÂN KỲ VỐN ĐẦU TƯ............................................43
4.2 TÁC ĐỘNG CỦA QUY HOẠCH ĐẾN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN XÃ HỘI..................................................................................................................................45
4.3 HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI KHI THỰC HIỆN QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH LIÊN TỈNH GIAI ĐOẠN 2014-2020 ..........................................................................................................................47
PHẦN V ...................................................................................................................49
CÁC GIẢI PHÁP VỀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH.....................................................49
VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ..................................................................................49
5.1. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH.......................................................................................49
5.2. CÁC CHÍNH SÁCH, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH ..........................................................49
5.2.1 Chính sách khuyến khích đầu tư vào hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định....................................................................................................................... 50
5.2.2 Các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hành khách theo tuyến cố định............................................................................................................................ 50
5.2.3 Các giải pháp về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực ..................................... 50
5.2.4 Các giải pháp khác. ......................................................................................... 51
5.2.5 Hệ thống quản lý ATGT trong các doanh nghiệp vận tải.............................. 51
5.3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH..........................................................52
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................54
PHỤ LỤC .................................................................................................................56
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
4
CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
ATGT An toàn giao thông
BTN Bê tông nhựa
BTXM Bê tông xi măng
BX Bến xe
CCN Cụm công nghiệp
CNH-HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
CSGT Cảnh sát giao thông
ĐBSH Đồng bằng sông Hồng
ĐT Đường tỉnh
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
GIS Geographic Information System – Hệ thống thông tin địa lý
GPS Global Positioning System – Hệ thống định vị toàn cầu
GTVT Giao thông vận tải
HK Hành khách
KCN Khu công nghiệp
KCHT Kết cấu hạ tầng
KTTĐ Kinh tế trọng điểm
KT-XH Kinh tế - Xã hội
QL Quốc lộ
TNGT Tai nạn giao thông
VTHK Vận tải hành khách
VTHKLT Vận tải hành khách liên tỉnh
(VITRANSS2) Nghiên cứu toàn diện và Phát triển bền vững Hệ thống giao thông vận tải ở Việt Nam
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
5
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng: 2.3.1 Mô hình phát sinh/thu hút chuyến đi
Bảng 2.3.2-2: Nhu cầu vận tải hành khách liên tỉnh
Bảng 3.2.3: Quy hoạch các tuyến VTHK cố định nội tỉnh đến năm 2020
Bảng 3.3.3: Tổng hợp nhu cầu quy đất đến năm 2020
Bảng 3.4.2: Loại phương tiện và số lượng phương tiện cần đầu tư
Bảng 4.1.1-1: Nhu cầu vốn đầu tư phương tiện theo các giai đoạn
Bảng 4.1.1-2: Nhu cầu vốn đầu tư bến xe khách tỉnh Hải Dương đến 2017
Bảng 4.1.3: Phân kỳ vốn đầu tư
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.2: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế năm 2012
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 1.6: Phân cấp quản lý nhà nước về VTHK theo tuyến cố định bằng ô tôHình 1.6.1-1: Hiện trạng các tuyến VTHKCĐ liên tỉnh bằng xe ô tô từ Hải Dương đi các tỉnh
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết lập quy hoạch
Tỉnh Hải Dương nằm trong đồng bằng Sông Hồng thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, có vị trí thuận lợi nằm giữa tam giác phát triển kinh tế (Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh), tiếp giáp với 6 tỉnh, thành phố gồm: Bắc Ninh, Bắc Giang, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình và Hưng Yên. Vị trí địa lý của tỉnh có vai trò quan trọng và làm cầu nối thủ đô Hà Nội với thành phố Hải Phòng và tỉnh Quảng Ninh.
Tỉnh Hải Dương có nhiều tuyến giao thông quan trọng chạy qua như QL5, QL10, QL18, QL37,QL38, QL38B, đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (đang xây dựng), Hà Nội - Hạ Long - Móng Cái (quy hoạch), đường sắt Hà Nội - Hải Phòng, Kép - Hạ Long và có nhiều tuyến đường thủy nội địa đi qua. Mạng lưới giao thông được phân bố tương đối hợp lý tạo điều kiện thuận lưu thông hàng hóa và hành khách trong và ngoài tỉnh.
Trong những năm gần đây, tốc độ tăng trưởng vận tải hành khách bình quân giai đoạn 2000 - 2010 là 22%/năm, cùng với sự gia tăng của phương tiện cá nhân để đáp ứng nhu cầu đi lại cũng là một trong các nguyên nhân gây nên tình trạng phức tạp đối với TNGT. Vận tải hành khách chủ yếu do phương thức vận tải bằng đường bộ, vận tải hành khách bằng đường thủy nội địa và đường sắt chiếm tỷ trọng rất nhỏ. Vận tải hành khách theo tuyến cố định bằng ô tô chủ yếu do các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và các HTX vận tải đảm nhận. Loại hình vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định hiện nay bao gồm nội tỉnh và liên tỉnh đã có nhiều cải thiện về chất lượng và dịch vụ nhưng thiếu quy hoạch và định hướng phát triển.
Việc cạnh tranh không lành mạnh giữa các doanh nghiệp vận tải, tranh giành khách giữa các chủ xe, chở quá tải, chất lượng phục vụ chưa cao, đón trả khách không đúng nơi quy định đã và đang diễn ra phổ biến và làm cho tình hình trật tự ATGT trên địa bàn tỉnh thêm phức tạp và chưa tạo được niềm tin của người dân, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của toàn tỉnh.
Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/08/2013và công văn số 11176/BGTVT-VT ngày 18/10/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành yêu cầu Sở GTVT các tỉnh, thành phố triển khai lập Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách tuyến cố định có kết nối với mạng lưới các tuyến vận tải hành khách công cộng khác, nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu đi lại của người dân, khắc phục ùn tắc giao thông, kiềm chế TNGT và giảm ô nhiễm môi trường.
Mặt khác, Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, Quy hoạch vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được UBND tỉnh
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
2
phê duyệt. Do vậy, việc lập “Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách cố địnhgiai đoạn 2014 – 2020” là cần thiết.
2. Căn cứ lập quy hoạch
Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH 12 ngày 13/11/2008).
Nghị định 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về Lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
Nghị định 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006.
Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 01/03/2013 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 18-CT/TW ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về "Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông".
Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm đầu kỳ (2011-2015) tỉnh Hải Dương.
Nghị quyết số 88/NQ-CP ngày 24/08/2011 của Chính phủ về tăng cường thực hiện các giải pháp trọng tâm bảo đảm trật tự ATGT.
Công văn số 1702/TTg-KTN ngày 24/9/2012 của Thủ tướng chính phủ về tăng cường thực hiện giải pháp trọng tâm bảo đảm ATGT.
Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/08/2013 của Bộ GTVT Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.
Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.
Căn cứ văn bản số 11176/BGTVT-VT ngày 18/10/2013 của Bộ Giao thông vận tải về việc triển khai Thông tư 18/2013/TT-BGTVT.
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
3
Quyết định số 1739/QĐ-UBND ban hành ngày 07/08/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tỉnh Hải Dương giai đoạn 2012-2020 và định hướng đến năm 2030.
Quyết định số 3128/QĐ-UBND ban hành ngày 25/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán chi phí xây dựng quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách cố định liên tỉnh giai đoạn 2014-2020.
Quyết định số 3155/2011/QĐ-UBND ngày 15/11/2011của UBND tỉnh Hải Dương phê duyệt Quy hoạch vùng tỉnh Hải Dương đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030.
Quyết định số 3679/QĐ-UBND ngày 28/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030.
Căn cứ văn bản số 1985/UBND-VP ngày 28/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc giao nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách cố định liên tỉnh giai đoạn 2014-2020.
Nghị quyết số 31/2012/NQ-HĐND ngày 06/07/2012 của HĐND tỉnh Hải Dương thông qua việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH tỉnh Hải Dương đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030.
3. Đối tượng, phạm vi và mục tiêu quy hoạch Mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng “Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách cố định giai đoạn 2014 – 2020” phù hợp với quy hoạch tổng thể giao thông vận tải và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hải Dương nhằm:
- Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.- Kết hợp, khai thác tốt hệ thống giao thông khác như xe buýt, taxi và kết
nối giao thông với các tỉnh lân cận.
- Phát triển hợp lý mạng lưới vận tải hành khách cố định nội tỉnh và liên tỉnh;
- Phát triển, hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải hành khách cố định nội tỉnh (trạm dừng, bến xe, điểm đón trả khách…);
- Đảm bảo an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh, giảm ô nhiễm môi trường và phát triển bền vững kinh tế - xã hội.
Phạm vi nghiên cứu
Tỉnh Hải Dương và có sự kết nối với mạng lưới giao thông của các tỉnh khác trên cả nước.
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
4
Đối tượng nghiên cứu
Toàn bộ hệ thống mạng lưới giao thông vận tải của tỉnh Hải Dương bao gồm: mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, hệ thống trạm trung chuyển, điểm dừng đỗ, điểm đón trả khách, bến xe, phương tiện vận tải hành khách và công tác quản lý nhà nước về vận tải hành khách theo tuyến cố định
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
5
PHẦN I
HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
1.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊNVới vị trí địa lý thuận lợi thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc (phía
Tây Bắc giáp tỉnh Bắc Ninh, phía Bắc giáp tỉnh Bắc Giang, phía Đông Bắc giáp tỉnh Quảng Ninh, phía Đông giáp thành phố Hải Phòng, phía Nam giáp tỉnh Thái Bình và phía Tây giáp tỉnh Hưng Yên), tỉnh Hải Dương có tiềm năng rất lớn về phát triển kinh tế và giao thông vận tải, có nhiều tuyến giao thông quan trọng và huyết mạch chạy qua thuộc hai trục hành lang kinh tế: Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng và Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
Tổng diện tích tự nhiên của Hải Dương là 165.598 ha. Trong đó, diện tích đất nông nghiệp là 104.882 ha (chiếm 63,4%), đất phi nông nghiệp là 60.126 ha (chiếm 36,3%), đất chưa sử dụng là 554 ha (chiếm 0,3%). Địa hình tỉnh Hải Dương nghiêng và thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam (vùng đồi núi chiếm khoảng 11% diện tích đất tự nhiên).
Hải Dương nằm trong vùng nhiệt đới khí hậu gió mùa, nóng ẩm, được chia thành 4 mùa rõ rệt. Nhiệt độ trung bình hàng năm là 230 - 240C.
Tài nguyên khoáng sản: có trữ lượng lớn như cao lanh, đá vôi xi măng, sét chịu lửa, quặng thủy ngân, quặng bôxít, sét làm gạch ngói và cát xây dựng… chất lượng tốt đáp ứng cho nhu cầu phát triển công nghiệp và vật liệu xây dựng.
1.2. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
1.2.1. Địa giới hành chính
Tỉnh Hải Dương bao gồm thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh và 10 huyện: Nam Sách, Kinh Môn, Kim Thành, Thanh Hà, Cẩm Giàng, Bình Giang, Gia Lộc, Tứ Kỳ, Ninh Giang và Thanh Miện.
1.2.2. Dân số
Theo Niên giám thống kê tỉnh Hải Dương năm 2012, dân số toàn tỉnh có 1.735.084 người, mật độ dân số 1.048 người/km2. Trong đó, dân số thành thị là 381.385 người, chiếm 22%, dân số nông thôn là 1.353.709 người, chiếm 78%. Tốc độ dân số tăng bình quân giai đoạn 2007-2012 của toàn tỉnh là 0,67%/năm.
Dân số đô thị tập trung phần lớn tại hai đô thị chính là thành phố Hải Dương và thị xã Chí Linh, ngoài ra tại các huyện Kinh Môn, Cẩm Giàng số lượng dân số thành thị chiếm từ 12-19%.
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
6
1.2.3.Hiện trạng phát triển các lĩnh vực kinh tế - xã hội chủ yếu
Kinh tế Hải Dương đã có bước tăng trưởng cao trong những năm qua. Tốc độ tăng trưởng GDP trong giai đoạn 2000-2010 đạt 10,31%/năm, cao hơn tốc độ tăng trưởng của vùng ĐBSH (10%/năm) và cao gấp 1,4 lần tốc độ tăng trưởng chung của cả nước (7,2%/năm); giai đoạn 2010-2012, tốc độ tăng trưởng GDP đạt 7,35%/năm, GDP bình quân đầu người tăng gấp 1,3 lần (năm 2012 là 24,7 triệu đồng/người). Năm 2013, Tổng sản phẩm GDP trên địa bàn tỉnh ước đạt 46.397 tỷ đồng, tăng 7,1% so với năm trước.
Cơ cấu kinh tế trong những năm qua tiếp tục chuyển dịch đúng hướng, giảm dần tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ
Biểu đồ 1.2: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế năm 2012
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Hải Dương năm 2012
Năm 2013, sản xuất công nghiệp có bước phục hồi, nhưng ở mức độ chậm. Giá trị sản xuất công nghiệp đạt 966.873 tỷ đồng (theo giá hiện hành), tăng 9,7% so với năm trước. Khu vực công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tăng 14,3%, khu vực nhà nước tăng 7,8%, khu vực ngoài nhà nước tăng 3,7%.
Du lịch có sự phát triển khá nhanh tốc độ tăng trưởng cao. Lượng khách du lịch tăng 18% giai đoạn 2000-2010 (đặc biệt đối với khách quốc tế, tốc độtăng trưởng ước đạt 37%). Năm 2013, hoạt động du lịch đã thu hút 2.950.000 lượt du khách, tăng 9,1% so với cùng kỳ năm 2012, trong đó có 165.000 lượt khách quốc tế, tăng 10,5%; doanh thu du lịch ước đạt 1.130 tỷ đồng, tăng 16,3%. Đề án Phát triển du lịch cộng đồng Đảo cò Chi Lăng Nam được triển khai đã bước đầu đạt kết quả tốt.
Nhìn chung, với tốc độ đô thị hóa khá cao, định hướng phát triển các khu công nghiệp và cụm công nghiệp cũng như phát triển về du lịch cho thấy nhu cầu về vận tải hành khách bằng đường bộ sẽ ngày một gia tăng trong thời gian tới.
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
7
1.3. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
Toàn tỉnh hiện có 15 đô thị, trong đó có 01 đô thị loại II, 01 đô thị loại IV và 13 đô thị loại V. Từ năm 2000 đến nay, trên địa bàn tỉnh có 49 dự án khu đô thị mới, khu đô thị thương mại, khu du lịch sinh thái và khu dân cư mới đã được UBND tỉnh phê duyệt, cấp phép đầu tư, với tổng diện tích đất sử dụng khoảng trên 1.281 ha.
Nhìn chung các đô thị của tỉnh Hải Dương có bước phát triển nhanh, đặc biệt là TP Hải Dương giữ vai trò là hạt nhân động lực phát triển cho cả tỉnh và khu vực. Thời gian qua, tỉnh đã huy động nhiều nguồn lực xây dựng các khu công nghiệp, khu đô thị, tạo bứt phá cho phát triển KT-XH. Tập trung phát triển và đầu tư xây dựng, hoàn chỉnh và hiện đại hệ thống kỹ thuật hạ tầng, tạo vốn đầu tư cho xây dựng cơ sở hạ tầng các đô thị, cụm công nghiệp và nông thôn.
1.4. HIỆN TRẠNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
1.4.1. Hiện trạng mạng lưới giao thông đường bộ
Tính đến thời điểm hiện tại, tổng chiều dài mạng lưới đường bộ toàn tỉnh Hải Dương có 9.762 km, được phân bố tương đối hợp lý, trong đó, có 6 tuyến quốc lộ dài 164km (chiếm 1,68%); đường tỉnh có 18 tuyến dài 328,551km (chiếm 3,37%); đường đô thị có 326 tuyến dài 285,39 km (chiếm 2,92%); đường huyện có 118 tuyến, dài 364,36 km (chiếm 3,73%); đường xã có tổng chiều dài 1.288,78 km (chiếm 13,2%); ngoài ra còn khoảng 7.331 km (chiếm 75,1%) đường thôn, xóm, đường trên đê và đường ra đồng (chi tiết xem phụ lục số 1).
Trong 06 tuyến quốc lộ có 84,6% mặt đường bê tông nhựa, 1,6% mặt đường bê tông xi măng và 13,8% mặt đường đá dăm, trong đó: 04 tuyến quốc lộ do Trung ương quản lý gồm: QL5, QL10, QL18 và QL38; 02 tuyến quốc lộ Trung ương uỷ thác cho tỉnh quản lý gồm: QL37 và QL38B. So với vùng Đồng Bằng Sông Hồng và cả nước, mật độ đường quốc lộ/100 km2 theo diện tích của Hải Dương cao hơn mức trung bình của vùng và mật độ đường quốc lộ theo dân số (km/1000 người) cũng cao hơn bình quân vùng ĐBSH nhưng lại thấp hơn bình quân chung của cả nước.
Mạng lưới các tuyến vận tải hành khách liên tỉnh theo tuyến cố định bằng ô tô từ Hải Dương đến các tỉnh chủ yếu đi trên các tuyến QL1, QL5, QL2, QL3,QL10, QL18 và QL37, QL38, QL38B, QL39, QL14… và mạng lưới đường tỉnh của Hải Dương và các tỉnh.
Quốc lộ 1 là tuyến đường huyết mạch đối với vận tải hành khách liên tỉnh giữa các tỉnh, thành phố trong cả nước. Tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III, 2 làn xe, các đoạn đi qua thành phố, thị trấn, thị xã đạt 4-6 làn xe, tiêu chuẩn đường cấp II, mặt bê tông nhựa, chất lượng đường tương đối tốt.
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
8
Quốc lộ 5 dài 107 km là tuyến đường quan trọng, đóng vai trò chiến lược trong vùng trọng điểm Bắc Bộ, tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III, 4 làn xe, mặt bê tông nhựa, có giải phân cách giữa.
Quốc lộ 2 dài 313 km là một trong những tuyến đường lớn nối Hà Nội với các tỉnh Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang và Hà Giang. Tuyến đạt tiêu chuẩn cấp III, 2 làn xe, mặt BTN.
Quốc lộ 3 dài 351 km, đạt cấp tiêu chuẩn cấp III, 2-4 làn xe, đoạn đi qua TP Thái Nguyên đạt tiêu chuẩn cấp III đô thị chính yếu, 4 làn xe, có giải phân cách giữa rộng 1,5m, mặt đường bê tông nhựa.
Quốc lộ 3 mới dài 64 km đi qua 03 tỉnh, thành phố là Hà Nội, Bắc Ninh và Thái Nguyên. Quy mô 4 làn xe chạy và 2 làn dừng khẩn cấp được thiết kế theo tiêu chuẩn đường cao tốc.
Quốc lộ 10 dài 228 km là tuyến đường liên tỉnh chạy dọc theo vùng duyên hải Bắc Bộ qua 6 tỉnh và thành phố: Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình và Thanh Hóa. Tuyến đạt tiêu chuẩn cấp III - đồng bằng, 2-4 làn xe, mặt đường bê tông nhựa chất lượng tốt.
Quốc lộ 18 dài 340 km là trục đường quan trọng chạy song song với QL5 về phía Bắc. Tuyến đạt các cấp kỹ thuật II, III - đồng bằng, 4 làn xe, mặt đường bê tông nhựa, có đoạn kết cấu mặt đường bê tông xi măng; chất lượng đường khá tốt.
Quốc lộ 37 dài 485km toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III - đồng bằng, 2 làn xe, mặt đường bê tông nhựa và đá nhựa, chất lượng đường nói chung ở mức trung bình.
Quốc lộ 38 tổng chiều dài 85km, chủ yếu đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, kết cấu mặt đường bê tông nhựa, chất lượng đường nói chung ở mức trung bình.
Mạng lưới đường bộ hiện nay đã phục vụ tốt đối với loại hình vận tải theo tuyến cố định nội tỉnh và liên tỉnh trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Quốc lộ 38B tổng chiều dài 145,06 km, bắt đầu từ Hải Dương và kết thúc tại Ninh Bình, chủ yếu đạt tiêu chuẩn đường cấp III, kết cấu mặt đường bê tông nhựa, chất lượng mặt đường trung bình, kết nối các tỉnh Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình
Quốc lộ 39 tổng chiều dài 110 km là con đường nối liền 3 tỉnh Hưng Yên,Bắc Ninh và Thái Bình. Điểm đầu là giao cắt Quốc lộ 5. Điểm cuối là tại thị trấn Diêm Điền – Thái Bình.
Quốc lộ 14 dài 1005 km, là con đường giao thông huyết mạch nối các tỉnh Tây Nguyên với nhau và nối Tây Nguyên với Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ. Quốc lộ 14 chạy qua địa phận các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế,Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Bình Phước.
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
9
1.4.2. Hiện trạng mạng lưới giao thông đường sắt
Có 02 tuyến đường sắt quốc gia đi qua tỉnh Hải Dương là tuyến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng (đoạn qua Hải Dương có chiều dài 46,3km và tuyến Kép -Hạ Long có chiều dài 8,87 km).
Ga đường sắt Hải Dương được bố trí liền kế bến xe trung tâm Hải Dương nên đã tạo được sự kết nối giữa hai phương thức vận tải đường bộ và đường sắt.
1.4.3. Hiện trạng mạng lưới giao thông đường thủy nội địa
Có 18 tuyến đường thủy nội địa được sử dụng vào mục đích vận tải với tổng chiều dài 397 km trong đó có 12 tuyến sông do Trung ương quản lý. Các tuyến sông đạt tiêu chuẩn cấp 3, cấp 4, một số tuyến đạt tiêu chuẩn cấp 2, cho phép phương tiện thủy có trọng tải toàn phần từ 200 đến 1000 tấn hoạt động vận tải.
Về các cảng, bến thủy: có cảng Cống Câu, cảng Tiên Kiều năng lực thông qua đạt 850.000 tấn/năm.
Vận tải hàng hóa bằng đường thủy tương đối phát triển, khối lượng hàng hóa vận chuyển chiếm 20 -25% tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường thủy- bộ. Vận tải bằng đường thủy nội địa chủ yếu là vận tải hàng hóa, vận tải hành khách bằng phương thức này không đáng kể.
1.4.4. Đánh giá chung
Hải Dương có vị trí địa lý thuận lợi, nằm trên các hành lang vận tải quan trọng đi qua, có mạng lưới giao thông được phân bố tương đối hợp lý thuận lợi trong việc giao thương giữa các tỉnh trong vùng, cả nước và quốc tế.
Công tác thực hiện đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách nói chung vẫn còn diễn ra chậm, đặc biệt là việc đầu tư xây dựng bến xe khách.
Đối với vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh vẫn chủ yếu do phương thức vận tải đường bộ đảm nhận (chiếm khoảng trên 99% vận tải hành khách của toàn tỉnh), đã có sự kết nối giữa phương thức vận tải bằng đường bộ và đường sắt.
1.5. HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG ĐƯỜNG BỘ TỈNH HẢI DƯƠNG
1.5.1. Các loại hình vận tải hành khách bằng đường bộ
Có bốn phương thức vận tải hành khách bằng đường bộ bao gồm vận tải hành khách theo tuyến cố định liên tỉnh, taxi, xe buýt và vận tải hành khách theo hợp đồng. Trong đó, tập trung chủ yếu là vận tải hành khách liên tỉnh theo tuyến cố định và vận tải hành khách bằng xe buýt.
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
10
1.5.2. Mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng đường bộ
Mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng đường bộ bao gồm: mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh, mạng lưới vận tải hành khách bằng xe buýt, mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng xe taxi (mạng lưới vận tải hành khách bằng taxi hoạt động chủ yếu trong nội tỉnh và các tỉnh lân cận Miền Bắc).
Mạng lưới tuyến VTHK bằng ô tô theo tuyến cố định liên tỉnh hiện tại có 116 tuyến, đi đến 49/63 tỉnh, thành phố trong cả nước. Các tuyến cố định nội tỉnh hiện nay đã được thay thế bằng xe buýt liên tỉnh và nội tỉnh. Tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh có cự ly xa nhất là tuyến Hải Dương – Bình Phước (Lộc Ninh, Bù Đốp).
Mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt của tỉnh Hải Dương hiện có 17 tuyến xe buýt đang hoạt động bao gồm: 09 tuyến xe buýt nội tỉnh và 08 tuyến xe buýt liền kề đi đến các tỉnh như Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nội và Quảng Ninh.
1.5.3. Phương tiện vận tải hành khách bằng đường bộ
Cùng với tốc độ phát triển kinh tế cao trong tỉnh trong thời gian qua thì số lượng phương tiện đường bộ có sự gia tăng lớn, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2000-2010 đạt 21%/năm đối với phương tiện chở hàng và tốc độ tăng trưởng của loại xe dưới 5 ghế ước là 30%, xe trên 5 ghế là 32%.
Năm 2013, tổng số phương tiện vận tải hành khách bằng đường bộ ước tính 1.312 xe (xe khách, xe buýt, tắc xi) với số ghế ước là 30.227 ghế.
Các cơ sở sửa chữa, lắp ráp ô tô: toàn tỉnh có 24 cơ sở có ngành nghề sửachữa ô tô, song hiện chỉ có nhà máy lắp ráp xe ô tô Ford có quy mô lớn với công suất khoảng 14.000 xe/năm/2 ca, còn các cơ sở khác chủ yếu là quy mô nhỏ lẻ. Có 05 cơ sở sửa chữa, hoán cải xe ôtô.
1.5.4. Các loại hình doanh nghiệp đang khai thác vận tải hành khách bằng đường bộ
Các đơn vị vận tải đang tham gia khác vận tải hành khách bằng đường bộ trên địa bàn tỉnh bao gồm: các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần vận tải, các hợp tác xã vận tải, hộ kinh doanh cá thể.
Hiện nay có 30 doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải trong tỉnh tham gia khai thác vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định và 35 doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải ngoài tỉnh.
- Có 14 đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt (trong đó có 01 đơn vị đã bị thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải; 01 đơn vị đang tạm ngừng hoạt động từ tháng 6/2013);
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
11
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi tại Hải Dương hiện có 25đơn vị.
- Có 218 đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô theo hợp đồng (gồm cả các hộ kinh doanh cá thể).
1.5.5. Hiện trạng cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng đường bộ
Cơ sở hạ tầng giao thông phục vụ mạng lưới vận tải hành khách bằng đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương là hệ thống các bến xe, mạng lưới đường quốc lộ và đường tỉnh, mạng lưới trạm dừng nghỉ, điểm dừng đỗ dọc đường. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông những năm gần đây đã được đầu tư nâng cấp, cải tạo tốt và tạo điều kiện cho người dân đi lại dễ dàng.
Việc triển khai xây dựng hệ thống bến xe khách liên tỉnh theo quy hoạch của Hải Dương bến diễn ra rất chậm nên vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế xã hội. Một số huyện như Kinh Môn, Chí Linh chưa có bến xe khách hoặc bến xe có diện tích không đạt tiêu chuẩn theo Quy chuẩn về bến xe đã ban hành.
Hiện còn chưa có trạm dừng nghỉ trên hệ thống tuyến quốc lộ và các điểm dừng đỗ trên mạng lưới đường tỉnh theo đúng quy định cũng gây ra những khó khăn nhất định cho việc đi lại của người dân.
1.5.6. Tình hình trật tự ATGT đường bộ
Trong năm 2013 Hải Dương đã làm tốt công tác đảm bảo an toàn giao thông nói chung và an toàn giao thông trong hoạt động vận tải nói riêng với kết quả là tiếp tục giảm ở cả ba tiêu chí (số vụ, số người chết, số người bị thương).
Toàn tỉnh trong năm 2013 xảy ra 331 vụ TNGT, làm chết 163 người, bị thương 153 người. So với năm 2012 số vụ TNGT giảm 36 vụ (giảm 9,8%), số người chết giảm 9 người (giảm 5,2%), số người bị thương giảm 15 người (giảm 8,9%), cơ quan chức năng của tỉnh đã phát hiện và xử lý 81.830 trường hợp vi phạm trật tự an toàn giao thông, tước 1.792 giấy phép lái xe, tạm giữ 2.136 phương tiện, thu trên 28,1 tỷ đồng nộp ngân sách nhà nước.
Các cơ quan chức năng trong tỉnh làm tốt công tác kiểm tra xử lý các vi phạm ở mức cao nhất đối với các vi phạm của xe ô tô vận tải hành khách như: dừng đỗ không đúng quy định, chở quá số người cho phép, chạy không đúng hành trình... kiểm tra việc thực hiện các quy định của các trung tâm đăng kiểm, đào tạo lái xe, các bến xe. Tổ chức đoàn kiểm tra ít nhất 03 tuyến vận tải hành khách một tuần, kết quả vi phạm được thông báo tới doanh nghiệp và công khai trên Website của Sở GTVT. Triển khai ký cam kết đến doanh nghiệp, lái xe về
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
12
chấp hành các quy định pháp luật trong hoạt động vận tải hành khách và xử lý vi phạm thông qua thiết bị giám sát hành trình.
1.6. HIỆN TRẠNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH
1.6.1. Mạng lưới các tuyến vận tải hành khách theo tuyến cố định
Thống kê đến tháng 12 năm 2013, trên địa bàn tỉnh Hải Dương có 116tuyến cố định đi đến 49/63 tỉnh, thành phố trong cả nước, các tuyến cố định nội tỉnh hiện nay đã được thay thế bằng 17 tuyến xe buýt liên tỉnh và nội tỉnh. Mạng lưới tuyến hiện tại đã phủ khắp ba miền Bắc - Trung - Nam đã tạo điều kiện cho người dân dễ dàng tiếp cận.
Trong tổng số 116 tuyến cố định liên tỉnh có 36 tuyến có cự ly lớn hơn 300km xuất phát từ bến xe loại 4 trở lên (các tuyến này đều xuất phát từ 06 bến xe đang hoạt động hiện tại). 15 tuyến có cự ly nhỏ hơn 300km có điểm xuất phát tại Sao Đỏ, huyện Kinh Môn, Từ Ô chưa đảm bảo yêu cầu. Còn lại 65 tuyến có cự ly nhỏ hơn 300km có điểm xuất phát đảm bảo yêu cầu theo quy định.
Tuyến vận tải hành khách cố định bằng đường sắt có hai tuyến đó là Hà
Nội – Hải Phòng (đi qua 6 ga: Tuấn Lương, Cẩm Giàng, Cao Xá, Tiền Trung,
Lai Khê, Phú Thái) và tuyến Kép - Hạ Long (đi qua ga Chí Linh). Các ga này có
vai trò quan trọng trong việc vận tải hàng hoá và hành khách trên đi, đến tỉnh
Hải Dương.
1.6.2. Hiện trạng phương tiện vận tải hành khách
Thống kê năm 2013, trong tổng số 30 doanh nghiệp, HTX vận tải trên địa bàn tỉnh tham gia kinh doanh vận chuyển hành khách theo tuyến cố định liên tỉnh có 290 phương tiện khai thác. Loại phương tiện bao gồm từ 16-51 ghế, chủ yếu là loại xe Huyndai, Transinco và một số các loại xe khác như: Ford, Asia, Deawoo…Trong đó chiếm tỷ lệ nhiều nhất là loại phương tiện có sức chứa 29 chỗ với 101 xe (chiếm 34,8%), đứng thứ hai là loại xe 25 chỗ với 66 phương tiện (chiếm 22,8%), chiếm tỷ trọng thấp nhất là loại phương tiện 51 ghế (chiếm 2,41%). (Chi tiết xem phụ lục số 2).
Niên hạn sử dụng phương tiện tính đến năm 2013: loại phương tiện có niên hạn từ 1-5 năm (chiếm 26,55%), niên hạn từ 6-10 năm (chiếm 36,21%), niên hạn từ 11-18 năm (chiếm 37,24%). (Chi tiết xem phụ lục số 3).
Số lượng phương tiện tại các đơn vị vận tải cũng không đồng đều. Có những đơn vị có lượng phương tiện lớn như Công ty Ô tô VTHK Hải Hưng có 43 xe (chiếm 16,4%), là Công ty Ô tô VTHK Vân Thanh với 37 xe (chiếm 14,1%) nhưng cũng có những đơn vị chỉ có 3 xe như Công ty TNHH Thanh
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
13
Bình, Xí nghiệp vận tải hành khách Du lịch Vinh Quang, Doanh nghiệp tư nhân Thắng Hoa….
Tuyến Hải Dương - Hà Nội có nhiều phương tiện cùng tham gia khai thác nhất với 102 xe, tương đương 2.647 ghế; tuyến Hải Dương - Quảng Ninh đứng thứ hai với 75 xe, sức chứa 2.078 ghế (giường). Các tuyến phía Nam có nhiều xe đang khai thác nhất là tuyến Hải Dương - Gia Lai (24 xe); Hải Dương - TP Hồ Chí Minh (28 xe); Hải Dương - Bình Phước (21 xe). Tuy nhiên, cá biệt cũng có một số tuyến chỉ có 1-2 xe chạy như Hải Dương - Yên Bái, Hải Dương - Nghệ An, Hải Dương - Tây Ninh. Các phương tiện hiện nay hầu hết chưa đảm bảo tiếp cận cho người khuyết tật theo quy định của Luật GTĐB và Luật Người khuyết tật.
Hiện nay, 100% các xe đang tham gia khai thác các tuyến cố định liên tỉnh đã được lắp thiết bị giám sát hành trình hợp chuẩn theo tiêu chuẩn của Bộ GTVT cũng như đã được cấp phù hiệu. Việc thực hiện quản lý, khai thác cung cấp thông tin từ thiết bị giám sát hành trình được bộ phận kỹ thuật của doanh nghiệp thường xuyên cập nhật để nắm bắt tình hình của xe. Có 100% tổng phương tiện đã có lệnh vận chuyển khi hoạt động. Tất cả các phương tiện đều có giấy tờ hợp lệ như đăng ký, đăng kiểm, bảo hiểm dân sự.
Đánh giá
Niên hạn phương tiện vận tải vận tải hành khách khá cao, loại phương tiệncó niên hạn sử dụng từ 11-18 năm chiếm tỷ trọng nhiều nhất cho thấy Hải Dương cần phải có những chính sách ưu đãi rất cụ thể để doanh nghiệp và HTX vận tải đầu tư mua mới phương tiện trong thời gian tới đáp ứng nhu cầu và đảm bảo an toàn giao thông, cho dễ tiếp cận người khuyết tật và giảm ô nhiễm môitrường, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải.
1.6.3. Sản lượng vận tải
Về khối lượng hành khách vận chuyển
Khối lượng hành khách vận chuyển bằng đường bộ của tỉnh Hải Dương giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2012 tăng trung bình tăng 17%/năm, tăng cao so với mức tăng trung bình của cả nước (tăng từ 13-15%/năm). Mức tăng trưởng trên thể hiện nhu cầu đi lại của người dân của tỉnh đến các tỉnh khác và từ các tỉnh khác đến Hải Dương khá cao. Ước tính trong năm 2013 vận VTHK cố định liên tỉnh vận chuyển được hơn 20,89 triệu HK (tăng khoảng 20,5% so với năm 2012).
Về khối lượng luân chuyển hành khách
Khối lượng luân chuyển hành khách bằng đường bộ của tỉnh giai đoạn 2007-2012 tăng trường trung bình tăng 17%/năm. Ước tính năm 2013 lượng
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
14
luân chuyển HK theo tuyến cố định liên tỉnh đạt khoảng 970 triệu HK.Km (ước tăng 8,38% so với năm 2012).
1.6.4. Hệ thống giá vé
Giá cước vận tải hành khách hiện tại được tính toán theo Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/8/2010 về “Hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ” quy định kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ôtô theo tuyến cố định phải thực hiện kê khai giá cước.
Giá cước vận chuyển hành khách theo tuyến cố định tại Hải Dương dao động trong khoảng từ 500-700 đồng/HK.km. Mức giá cước phụ thuộc vào cách tính toán của từng doanh nghiệp. Đối với các tuyến có cự ly >1.000km như Hải Dương - Gia Lai, giá cước trung bình là 438 đồng/HK.km; các tuyến có cự ly >1.500km như Hải Dương - Bình Phước, Hải Dương - TP Hồ Chí Minh giá cước phổ biến ở mức 503 đồng/HK.km.
1.6.5. Hiện trạng kết cấu hạ tầng giao thông phục vụ vận tải hành khách theo tuyến cố định
Hệ thống đường bộ phục vụ cho giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong nhiều năm qua đã được xây dựng, nâng cấp, cải tạo để đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân trong và ngoài tỉnh. Các tuyến đường tỉnh hiện nay chủ yếu là đường đạt tiêu chuẩn cấp IV chỉ có 02 làn xe cơ giới chiều rộng mỗi làn 3,5m chưa tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện hoạt động khi mật độ tham gia giao thông tăng.
Hiện tại, có 04 bến xe đạt tiêu chuẩn loại 4 trở lên được công bố gồm: Bến xe Hải Dương (quy mô loại 3 với diện tích 4.344 m2), Hải Tân (quy mô loại 4, diện tích 2.186 m2), Ninh Giang (quy mô loại 4 với diện tích 3.165 m2), Thanh Hà (quy mô loại 3 với diện tích 5.766 m2) là những bến có lưu lượng trên 100 xe/ngày đêm; bến xe Bến Trại đang được đầu tư mở rộng để nâng cấp đạt tiêu chuẩn bến xe loại 3, bến xe phía Tây Tp Hải Dương đang triển khai đầu tư.Việc quản lý và khai thác bến xe hiện nay do Ban Quản lý các bến xe khách thực hiện. Một số trung tâm huyện mặc dù có những tuyến cố định lớn hơn 300km nhưng chưa có bến xe mà mới chỉ hình thành là điểm đỗ xe đón trả khách phục vụ cho xe buýt như huyện Kinh Môn, huyện Thanh Miện, thị xã Chí Linh.
Việc xây dựng các bến xe khách hiện nay triên địa bàn tỉnh rất chậm, chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh cũng như nhu cầu đi lại của người dân. Một số huyện vẫn chưa có bến xe khách trong khi một số bến xe khách của thành phố Hải Dương và một số huyện khác như huyện Thanh
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
15
Hà, Ninh Giang, Thanh Miện công suất khai thác bến chỉ đạt khoảng 30% so với thiết kế. Việc thiếu nguồn vốn xây dựng bến xe theo quy hoạch đã duyệt vàthiếu một cơ chế ưu đãi rõ ràng từ chính quyền tỉnh chưa thu hút được các doanh nghiệp cùng đầu tư xây dựng, khai thác bến xe. Mặt khác việc khai thác các bến xe nếu không kết hợp với kinh doanh các dịch vụ khác cũng không có hiệu quả khi đầu tư.
Trạm dừng nghỉ dọc đường: Theo công bố của Tổng cục ĐBVN thì hiện tại trên địa bàn tỉnh chưa có trạm dừng nghỉ đạt tiêu chuẩn mà mới chỉ có hai điểm, nhà hàng có được coi như tương đương trạm dừng nghỉ loại 4 tại QL5(Km 52+100, N4 Bến Hàn, P. Bình Hàn, TP.Hải Dương (trái từ HN-HP) và QL18 (Km 41+500, ngã ba Đại Tân, thôn Đại Tân 4, P. Hoàng Tân, TX Chí Linh), chưa có trạm nhiên liệu.
Điểm dừng đón trả khách: 71 điểm các điểm đón trả khách trên tuyến cố định mới được UBND tỉnh phê duyệt trong năm 2013 theo quy định tại Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 6/8/2013 của Bộ Giao thông vận tải (xem phụ lục số 8).
1.6.6. Phân tích, đánh giá hiện trạng về Quản lý nhà nước về tổ chức, khai thác hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định
Hiện tại theo quy định, phân cấp quản lý về vận tải hành khách theo tuyến cố định bằng xe ô tô như sau:
Theo đó:
- Cấp quản lý cao nhất là Chính Phủ (ban hành các nghị định về quản lý về kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định).
Chính Phủ
Bộ GTVT
Tổng cục Đường bộ Việt Nam quản lý, quy hoạch các tuyến liên tỉnh trên cả
nướcSở GTVT các tỉnh cấp
phép mở tuyến VTHK nội tinh, liên tỉnh
Các DN và HTX vận tải hành khách
Các doanh nghiệp, Ban quản lý bến xe
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
16
- Bộ Giao thông vận tải là đơn vị quản lý chuyên ngành (cùng với các cơquan trực thuộc Bộ như Cục Đăng kiểm, Vụ Vận tải, Tổng cục Đường bộ... tham mưu cho Bộ) và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về vận tải đường bộ, chỉ đạo tổ chức thực hiện; thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm.
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm quản lý, theo dõi, kiểm tra và phối hợp với các Sở Giao thông vận tải thực hiện quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh; Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm quản lý, theo dõi, kiểm tra và thực hiện quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; Sở Giao thông vận tải chấp thuận mở tuyến mới đối với tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, liên tỉnh.
- Sở Giao thông vận tải là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về giao thông vận tải, bao gồm quản lý các tuyến vận tải hành khách theo tuyến cố định bằng đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt trên địa bàn tỉnh.
Sự phân cấp quản lý nhà nước về hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định bằng ô tô hiện tại phù hợp với thực tế và đã phát huy được vai trò, trách nhiệm của các cơ quan quản lý cấp địa phương, tạo sự chủ động trong công tác quản lý, chỉ đạo và điều hành hoạt động vận tải.
1.7. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Ưu điểm
Mạng lưới giao thông đường bộ được phân bố tương đối hợp lý trên địa bàn tỉnh và trong nhiều năm trở lại đây được cải tạo, nâng cấp; hệ thống đường tỉnh chủ yếu là cấp IV, chất lượng đường cơ bản đáp ứng được yêu cầu vận tải hiện tại.
Mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh bằng xe ô tô đi quađến 49/63 tỉnh, thành phố trải khắp tử Bắc vào Nam đã đáp ứng được khá tốt nhu cầu đi lại của người dân.
Đề án phát triển dịch vụ vận tải tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011-2013, phương hướng kế hoạch giai đoạn 2013-2015 được UBND tỉnh phê duyệt năm 2011 đã làm cho ngành vận tải của tỉnh thay đổi rõ rệt. Một số bến xe đang được xây dựng, nâng cấp để đáp ứng nhu cầu đi lại. Một số tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh chất lượng cao đã được đưa vào khai thác đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân.
Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động vận tải của tỉnh đã thường xuyên tổ chức các đợt kiểm tra các bến xe để nhắc nhở, chấn chỉnh, xử lý kịp thời hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh. Kiểm tra, quản lý bến xe, kiểm tra
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
17
doanh nghiệp thực hiện nghiêm túc hành trình, lịch trình của phương tiện, chạy đúng luồng tuyến, xử lý các xe hoạt động trái phép.
Chất lượng dịch vụ vận tải hành khách theo tuyến cố định không ngừng được cải thiện, chấp hành các quy định về vận tải đã dần được nâng cao.
Những tồn tại
Quá trình xây dựng bến xe khách theo quy hoạch được duyệt vẫn còn rất chậm, chưa đáp ứng nhu cầu phát triển vận tải hành khách bằng ô tô, chưa có chính sách cụ thể thu hút xã hội hóa đầu tư khai thác bến xe.
Đoàn phương tiện của các doanh nghiệp, HTX vận tải đang tham gia khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh hiện nay có niên hạn sử dụng khá cao. Vì vậy, cần có những chính sách ưu đãi, hỗ trợ các doanh nghiệp vận tảitrong tỉnh đầu tư đổi mới phương tiện chất lượng cao đảm bảo ATGT và môi trường và cho dễ dàng tiếp cận người khuyết tật.
Một số doanh nghiệp, HTX vận tải hạn chế về quy mô (có doanh nghiệp chỉ có 03 xe đang khai thác), năng lực quản lý, chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế. Một số doanh nghiệp cổ phần, HTX vận tải đã khoán trọn gói cho lái xe trong việc kinh doanh mà thiếu quan tâm đến điều hành, quản lý lái xe dẫn đến các lái xe vi phạm pháp luật trong lĩnh vực vận tải, an toàn giao thông.
Một số tuyến cố định liên tỉnh không xuất phát từ các bến xe theo quy định mà có điểm đi tại những nơi điểm đón khách tự phát tại địa phương gây khó khăn cho công tác quản lý nhà nước (đặc biệt là tại địa phương có tốc độ phát đô thị triển nhanh, nhu cầu đi lại cao nhưng chưa có bến xe như huyện Kinh Môn và thị xã Chí Linh).
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
18
PHẦN II
DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
TỈNH HẢI DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020
2.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1.1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội
Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội
- Tốc độ tăng trưởng GDP của tỉnh bình quân 11- 11,5%/năm trong thời kỳ 2011- 2020, trong đó khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng bình quân 1,8%/, khu vực công nghiệp tăng bình quân 12,6% - 12,8%/năm, khu vực dịch vụ tăng bình quân 12,3% - 12,5%/năm. GDP bình quân đầu người đạt 1750-1800 USD vào năm 2015 và 3400- 3500 USD vào năm 2020.
- Tỷ trọng các khu vực Nông nghiệp – Công nghiệp và xây dựng - Dịch vụ trong cơ cấu GDP tương ứng chiếm: 19% - 48% - 33% vào năm 2015 và 13,3% - 50,2% - 36,5% vào năm 2020.
- Cơ cấu lao động theo các khu vực Nông nghiệp - Công nghiệp và xây dựng - Dịch vụ tương ứng chiếm: 43% - 30% - 27% vào năm 2015 và 30% -37,5% - 32,5% vào năm 2020.
- Kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân 16-16,5%/năm đến 2020.
- Huy động ngân sách/GDP vào năm 2020 đạt 14 - 15%; Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tăng bình quân 15,5- 16%/năm đến năm 2020.
- Vốn đầu tư toàn xã hội thời kỳ 2011 - 2020 đạt 410 - 420 ngàn tỷ đồng.
2.1.2.Các định hướng phát triển kinh tế - xã hội
Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hải Dương đến năm 2020 là tăng trưởng nhanh, bền vững, hiệu quả cao trên cơ sở phát huy mọi nguồn lực, trước hết là nguồn nhân lực, khai thác hiệu quả nguồn lực tự nhiên – xã hội. Xây dựng nền kinh tế có công nghệ tiên tiến, hiện đại, cơ cấu hợp lý, năng lực sản xuất có khả năng cạnh tranh cao. Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa với quy mô giá trị ngày càng lớn. Phát huy vai trò của một tỉnh nằm trong vùng KTTĐ Bắc bộ, đi đầu trong một số lĩnh vực then chốt, đẩy mạnh sự nghiệp CNH-HĐH và hội nhập quốc tế. Đầu tư có trọng điểm vào các lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ chất lượng cao, tạo bước đột phá tiếp theo. Phát triển hệ thống đô thị, khu dân cư nông thôn theo hướng hiện đại. Phát triển theo hướng bền vững: kết hợp phát triển kinh tế với phát triển xã hội (đảm bảo công bằng, tiến bộ xã hội, phát triển văn hóa, bảo đảm an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội và bảo vệ môi
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
19
trường sinh thái), đảm bảo phát triển hài hòa giữa thành thị và nông thôn, giảm dần sự chênh lệch giữa các vùng, các huyện trong tỉnh.
Công nghiệp: Đến năm 2020 duy trì và phát triển tối đa 18 khu công nghiệp; rà soát lựa chọn tập trung đầu tư một số cụm công nghiệp đã được quy hoạch. Với tổng diện tích các khu công nghiệp, cụm công nghiệp quy hoạch đến năm 2020 là 5.804 ha.
Nông, lâm nghiệp, thủy sản: Phát triển các vùng sản xuất rau, quả sạch, an toàn; mở rộng diện tích các cây rau, quả, củ thực phẩm lên 35 - 36 nghìn ha, cây ăn quả 20 - 22 nghìn ha. Phát triển chăn nuôi tập trung theo các mô hình trang trại, phấn đấu đạt quy mô đàn lợn 1- 1,1 triệu con, đàn gia cầm 11- 12 triệu con vào năm 2020. Ổn định diện tích đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản 10 -10,5 nghìn ha.
Dịch vụ thương mại: Nâng cấp kết cấu hạ tầng các dịch vụ vận chuyển -kho bãi, logistics. Xây dựng kho trung chuyển và cảng cạn (ICD) công suất thông qua 500.000 TEU/năm quy mô cấp khu vực Bắc Đồng bằng sông Hồng.
Phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng, xây dựng một số khu du lịch sinh thái, khu vui chơi giải trí cấp vùng; tập trung xây dựng hoàn chỉnh khu du lịch di tích lịch sử danh thắng Côn Sơn - Kiếp Bạc.
Phát triển đô thị
Từ nay đến năm 2020, toàn tỉnh xây dựng và phát triển 22 đô thị, bao gồm:
- 01 đô thị loại I: nâng cấp thành phố Hải Dương thành đô thị loại I. Xây dựng thành phố theo hướng đô thị chức năng tổng hợp kết hợp chức năng thành phố dịch vụ, công nghiệp, thương mại, đào tạo, khoa học- công nghệ.
- 01 đô thị loại III: nâng cấp thị xã Chí Linh lên thành đô thị loại III -thành phố Chí Linh với chức năng là thành phố công nghiệp, du lịch, đô thị trung tâm khu vực Bắc Hải Dương.
- 04 đô thị loại IV: Thành lập thị xã Kinh Môn trên cơ sở huyện Kinh Môn với 03 thị trấn hiện có được xây dựng mở rộng gồm thị trấn Kinh Môn, Minh Tân và Phú Thứ. Thành lập thị xã Bình Giang trên cơ sở nâng cấp và xây dựng mở rộng từ thị trấn Sặt hiện nay. Nâng cấp thị trấn Gia Lộc, thị trấn Phú Thái hiện tại là đô thị loại V lên thành đô thị loại IV.
- 19 đô thị loại V: gồm 8 thị trấn hiện có (TT.Ninh Giang, TT.Thanh Miện, TT.Tứ Kỳ, TT.Nam Sách, TT.Lai Cách, TT.Cẩm Giàng, TT.Thanh Hà). Xây dựng 09 thị trấn mới gồm TT.Tân Trường (Cẩm Giàng), TT.Thanh Quang (Nam Sách), TT.Thái Học (Bình Giang), TT. Đoàn Tùng (Thanh Miện), TT.Nguyên Giáp và TT. Hưng Đạo (Tứ Kỳ), TT. Đoàn Thượng (Gia Lộc), TT. Cộng Hòa và TT. Đồng Gia (Kim Thành). Thành lập 02 phường Thạch Khôi và
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
20
Ái Quốc thuộc thành phố Hải Dương.
Phát triển các hành lang kinh tế
Trên cơ sở một số tuyến trục giao thông quan trọng, hình thành các hành lang kinh tế thúc đẩy giao lưu, phát triển kinh tế- xã hội các vùng trong tỉnh. Bao gồm:
- Hành lang kinh tế Đông - Tây: gồm các hành lang theo Quốc lộ 5 (nối Cẩm Giàng- Nam Sách - TP.Hải Dương- Kim Thành), theo Quốc lộ 18 (giao lưu khu vực Chí Linh với bên ngoài), theo tuyến Đường tỉnh 392 - Đường tỉnh 399 (nối Thanh Miện - Ninh Giang - Tứ Kỳ - Thanh Hà) và theo tuyến Cao tốc Hà Nội - Hải Phòng.
- Hành lang kinh tế Bắc - Nam: gồm các hành lang theo Quốc lộ 37 (nối Chí Linh- Nam Sách - TP.Hải Dương - Gia Lộc - Ninh Giang), theo Đường tỉnh 388 (nối Kinh Môn - Kim Thành) và theo tuyến Quốc lộ 38 - Đường tỉnh 392 -392B (nối Cẩm Giàng - Bình Giang- Thanh Miện).
- Hành lang kinh tế lan tỏa từ trung tâm: gồm các hành lang kinh tế theo tuyến Đường tỉnh 391 (nối TP.Hải Dương - Tứ Kỳ) và theo tuyến Đường tỉnh 390 (nối TP.Hải Dương - Thanh Hà).
Phát triển các vùng kinh tế
- Vùng Kinh tế trung tâm: bao gồm Thành phố Hải Dương và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành. Phát huy điều kiện lợi thế về giao lưu kinh tế, phát triển mạnh các ngành dịch vụ, thương mại, tài chính- ngân hàng, khoa học - công nghệ, đào tạo nhân lực chuyên môn kỹ thuật, tay nghề cao.
- Vùng Kinh tế Bắc Hải Dương: Phát triển Vùng Kinh tế Bắc Hải Dương theo hướng ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng như luyện, cán thép, cơ khí xây dựng, cơ khí vận tải, sản xuất vật liệu xây dựng, hóa chất, nhiệt điện. Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh các khu, điểm du lịch gắn với di tích văn hóa, lịch sử tiêu biểu, xây dựng một số khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng đưa Vùng trở thành một trong các trung tâm du lịch sinh thái - danh thắng của Vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
- Vùng Kinh tế Nam Hải Dương: Phát triển Vùng Kinh tế Nam Hải Dương gồm 06 huyện Bình Giang, Thanh Miện, Gia Lộc, Ninh Giang, Thanh Hà và Tứ Kỳ trên cơ sở kết hợp nông nghiệp với công nghiệp và dịch vụ. Phát triển các vùng chuyên canh lúa chất lượng cao, vùng rau thực phẩm an toàn, vùng cây ăn quả đặc sản, vùng nuôi trồng thủy sản tập trung. Thu hút các dự án đầu tư chế biến rau, quả, thực phẩm, dự án đầu tư công nghiệp nhẹ, dự án phát triển làng nghề. Phát triển mạnh các dịch vụ nông thôn, dịch vụ sản xuất nông nghiệp.
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
21
Xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông
Từng bước xây dựng ngành GTVT tỉnh Hải Dương phát triển đồng bộ và hiện đại; mạng lưới giao thông hợp lý và thống nhất trong toàn tỉnh, có quy mô phù hợp với từng vùng, từng địa phương; mạng lưới GTVT đảm bảo lưu thông thông suốt và thuận tiện trên phạm vi toàn tỉnh, được kết nối chặt chẽ với các vùng trong nước và quốc tế.
- Phát triển KCHT giao thông đường bộ:
+ Hệ thống quốc lộ, tỉnh lộ phải đưa vào cấp hạng kỹ thuật phù hợp, được thảm BTN hoặc láng nhựa, BTXM 100%. Các trục quốc lộ đạt tiêu chuẩn cấp I, II, III; các tuyến đường tỉnh chủ yếu đạt cấp III, một số đoạn tuyến có lưu lượng vận tải lớn được quy hoạch cấp II. Các cầu cống được thiết kế bảo đảm tải trọng khai thác lâu dài H30 – XB80;
+ Giao thông đô thị: Phát triển theo quy hoạch hệ thống CSHT giao thông đô thị và vận tải công cộng. Đảm bảo quỹ đất dành cho giao thông đô thị đạt 20 – 23% (bao gồm cả giao thông tĩnh);
+ Giao thông nông thôn: đến năm 2020 đường huyện cơ bản đạt tiêu chuẩn đường cấp IV (kết cấu mặt nhựa hoặc BTXM), đường xã đạt tối thiểu đường loại A – giao thông nông thôn, các tuyến đường xã quan trọng đạt tiêu chuẩn cấp IV – V, 90% đường xã được cứng hóa (kết cấu mặt BTXM hoặc nhựa); cầu cống đảm bảo tiêu chuẩn đồng bộ với cấp đường.
- Phát triển vận tải theo hướng hiện đại, hợp lý giữa các phương thức vận tải. Đổi mới và nâng cao năng lực phương tiện vận tải, nâng cao chất lượng vận tải; Phát triển vận tải đa phương thức, vận, vận tải chuyên dùng và vận chuyển hành khách chất lượng cao. Phát triển các tuyến vận tải khách liên tỉnh chất lượng cao đảm bảo nhu cầu đi lại nội tỉnh, đi lại liên tỉnh với các tỉnh lân cận, đảm bảo an toàn giao thông.
- Phương tiện vận tải hành khách: Phát triển các loại xe khách hiện đại, chất lượng cao, đảm bảo an toàn giao thông, giảm ô nhiễm môi trường, loại bỏcác xe chở khách đã quá niên hạn sử dụng.
2.2. CÁC QUY HOẠCH, CHIẾN LƯỢC CÓ LIÊN QUAN
Đề án Phát triển dịch vụ vận tải tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011-2015
Về bến xe, bãi đỗ xe: Từng bước xây dựng hoàn thiện hệ thống bến xe, bãi đỗ xe. Sửa chữa, bổ sung hoàn thiện hệ thống biển báo điểm dừng, nhà chờ các tuyến xe buýt, điểm đỗ xe taxi trên địa bàn tỉnh. Xem xét từng bước xây dựng tại thành phố Hải Dương, các trung tâm huyện, thị xã một số điểm dừng của xe buýt đáp ứng nhu cầu cho người khuyết tật.
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
22
Vận tải đường bộ: Thực hiện rút ngắn ít nhất 10% thời gian hành trình các tuyến vận tải hành khách hiện tại trên cơ sở tối ưu hóa hành trình và bố trí các điểm dừng đỗ thích hợp với điều kiện đường, mật độ dân cư và phương tiện.
Vận tải khách nội tỉnh: Mở thêm một số tuyến vận tải khách nội tỉnh bảo đảm có các tuyến xe khách từ trung tâm tỉnh đến trung tâm các huyện và kết nối trung tâm các huyện với nhau.
Vận tải khách liên tỉnh: Mở thêm một số tuyến đến trung tâm các tỉnh, thành phố chưa được công bố trong Niên giám vận tải. Nâng cao chất lượng một số tuyến có cự ly từ 300 km trở lên, hoặc một số tuyến trọng điểm như Hải Dương - Hà Nội, Hải Dương - Hải Phòng, Hải Dương - Quảng Ninh.
Phương tiện vận tải hành khách: Phát triển trên 500 xe ô tô vận tải khách hiện đại, trong đó khoảng 100 xe đạt tiêu chí chất lượng cao, loại bỏ 100% các xe chở khách đã quá niên hạn sử dụng, gây mất ATGT.
Về mô hình doanh nghiệp: Các thành phần kinh tế đầu tư phát triển cơ sở dịch vụ vận tải với mô hình công ty cổ phần, hợp tác xã theo hướng giúp cho cổ đông, xã viên thấy được sự cần thiết phải tham gia gắn bó với công ty, hợp tác xã để có thêm cơ hội giải quyết việc làm, nâng cao đời sống.
Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ: Lắp đặt thiết bị giám sát hành trình cho 100% ô tô chở khách, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành các tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô. Đầu tư các trang thiết bị hiện đại tiên tiến trong kiểm định phương tiện vận tải.
Về vốn đầu tư: Thực hiện theo phương châm "Nhà nước và nhân dân cùng làm", trong đó:
- Nhà nước định hướng kế hoạch phát triển, hướng dẫn vay vốn tín dụng ưu đãi và đầu tư một số hạng mục quan trọng, công trình trọng điểm trong hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển dịch vụ vận tải. Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các cơ quan quản lý nhà nước và Ban Quản lý các bến xe, sửa chữa, bổ sung hoàn chỉnh hệ thống nhà chờ, biển báo điểm dừng trên các tuyến xe buýt của tỉnh. Có chính sách cho vay vốn ưu đãi để xây dựng các trạm bảo dưỡng, sửa chữa và bãi để xe của các doanh nghiệp vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
- Ngoài việc nhà nước đầu tư một số bến xe khách, bãi đỗ xe quan trọng, khuyến khích nhân dân và các thành phần kinh tế tham gia thực hiện xã hội hoá đầu tư xây dựng bến xe khách, bãi đỗ xe, bến xếp dỡ đường thuỷ, cơ sở đào tạo, sát hạch lái xe, các cơ sở sửa chữa lắp ráp, đóng mới, hoán cải phương tiệntheo đúng quy hoạch được duyệt.
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
23
Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tỉnh Hải Dương giai đoạn 2012 - 2020 và định hướng đến năm 2030
Quy hoạch mạng lưới xe buýt đến 2015:
Tổng số có 21 tuyến xe buýt, đáp ứng từ 10-15% nhu cầu đi lại của người dân, trong đó có 12 tuyến xe liền kề kết nối với các tỉnh: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Giang, Thái Bình và Bắc Ninh; 07 tuyến xe buýt nội tỉnh và 02 tuyến buýt nội đô.
Quy hoạch mạng lưới xe buýt đến 2020:
Tổng số có 28 tuyến xe buýt đáp ứng 20% nhu cầu đi lại của người dân trong khu vực đô thị, khu công nghiệp và từ trung tâm các đô thị, khu công nghiệp đến trung tâm các huyện, bao gồm: 14 tuyến xe liền kề kết nối với các tỉnh Hà Nội, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Giang, Thái Bình và Bắc Ninh; 14 tuyến xe buýt nội tỉnh, trong đó có 06 tuyến buýt nội đô, 01 tuyến xe buýt nhanh chất lượng cao. Trong giai đoạn này các tuyến xe buýt liên tỉnh, đi trung tâm các huyện hành trình phải được điều chỉnh theo phương án tuyến ngắn nhất và được kết nối, trung chuyển hành khách thông qua các tuyến buýt nội đô.
Định hướng quy hoạch đến năm 2030
Tổng số có 33 tuyến xe buýt đáp ứng 25% nhu cầu đi lại của người dân đô thị, trong đó có 16 tuyến xe liền kề kết nối với các tỉnh: Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Giang, Thái Bình và Bắc Ninh; 17 tuyến xe buýt nội tỉnh, trong đó có 06 tuyến buýt nội đô, 01 tuyến xe buýt nhanh chất lượng cao.
Điểu chỉnh Quy hoạch phát triển GTVT Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Quốc lộ 1: Đoạn từ Hà Nội đến Cần Thơ: hoàn thành nâng cấp, mở rộng 1.054 km/1.887 km cơ bản đạt quy mô 4 làn xe cơ giới (390 km đã được mở rộng 4 làn xe cơ giới, 2 làn xe hỗn hợp); tăng cường nền, mặt đường và thay thế cầu yếu một số đoạn có xây dựng đường bộ cao tốc song hành. Các đoạn còn lại đạt cấp III, 2 làn xe. Hoàn thành xây dựng hầm đường bộ qua đèo Phú Gia, đèo Phước Tượng (Thừa Thiên Huế), đèo Cả (Phú Yên).
Quốc lộ 5 từ Hà Nội đến Hải Phòng, dài 113 km, duy trì tiêu chuẩn đường cấp II, quy mô 4 làn xe.
Quốc lộ 2 từ Phù Lỗ (Hà Nội) đến cửa khẩu Thanh Thủy (Hà Giang), dài 323 km; duy trì cấp II, 4 làn xe đoạn Bắc Thăng Long – Nội Bài đến Vĩnh Yên, bao gồm cả đoạn tránh thành phố Vĩnh Yên (Vĩnh Phúc); mở rộng đoạn Vĩnh Yên – Việt Trì đạt tiêu chuẩn đường 4 làn xe; hoàn thiện nâng cấp các đoạn còn lại đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp III, 2 làn xe; các đoạn qua khu vực có lưu lượng lớn đạt tiêu chuẩn đường từ cấp I đến cấp II, 4 – 6 làn xe.
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
24
Quốc lộ 3 từ cầu Đuống (Hà Nội) đến Tà Lùng (Cao Bằng), dài 340 km, hoàn thiện xây dựng, nâng cấp toàn tuyến tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp III, 2 làn xe.
Quốc lộ 10 từ Uông Bí (Quảng Ninh) đến Hoằng Hoá (Thanh Hóa), dài 228 km, hoàn thiện nâng cấp toàn tuyến tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp III, 2 làn xe, riêng đoạn trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đạt tiêu chuẩn đường cấp II, 4 làn xe.
Quốc lộ 18: hoàn thiện nâng cấp, mở rộng đoạn Uông Bí - Hạ Long đạt tiêu chuẩn đường cấp II, 4 làn xe; đoạn Mông Dương - Móng Cái tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp III, 2 làn xe; các đoạn khác duy trì tiêu chuẩn đường hiện tại.
Quốc lộ 38: Từ thành phố Bắc Ninh đến Chợ Dầu (Hà Nam), dài 85 km, hoàn thiện nâng cấp tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp III, 2 làn xe.
2.3 DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI HÀNH KHÁCH THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020
2.3.1 Mô hình dự báo
Việc dự báo nhu cầu vận tải hành khách theo các tuyến cố định trong quy hoạch này dựa trên các kết quả dự báo đã được thực hiện như sau:
- Dự báo nhu cầu vận tải hành khách trong Chiến lược Phát triển Dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. Mô hình dự báo sử dụng phương pháp bốn bước thông thường.
- Dự báo nhu cầu vận tải hành khách trong Nghiên cứu toàn diện và Phát triển bền vững Hệ thống giao thông vận tải ở Việt Nam (VITRANSS2) được thực hiện năm 2010 cho toàn quốc do JICA tài trợ. Mô hình dự báo sử dụng phương pháp bốn bước thông thường nhưng sử dụng trực tiếp kết quả của mô hình phát sinh/ thu hút chuyến đi.
- Dự báo nhu cầu vận tải hành khách trong Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030. Mô hình dự báo sử dụng phương pháp hệ số đàn hồi.
- Dự báo nhu cầu vận tải hành khách bằng xe buýt trong Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tỉnh Hải Dương giai đoạn 2012-2020 và định hướng đến năm 2030. Mô hình dự báo sử dụng phương pháp bốn bước.
Mô hình dự báo thực hiện trong VITRANSS2 tuân thủ phương pháp bốn bước thông thường là (i) Phát sinh/thu hút chuyến đi, (ii) phân bổ chuyến đi, (iii) mô hình phân chia phương thức và (iv) phân bổ vận tải. Mô hình phát sinh/thu
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
25
hút chuyến đi thường được sử dụng kết hợp với mô hình sản sinh ra chuyến đi để kiểm soát tổng số chuyến đi trong khu vực nghiên cứu.
Quy trình dự báo nhu cầu
Nguồn: Đoàn Nghiên cứu VITRANSS 2
Mô hình phát sinh/thu hút chuyến đi
Tương tự như trong nghiên cứu VITRANSS1, dân số đô thị và GRDP được sử dụng như là các biến số giải thích trong các hàm hồi quy sau:
Gi = 1,675 * UPOPi * (GRDPi/Upop)0,9643
Aj = 1,674 * UPOPj * (GRDPi/Upop)0,9644
Trong đó, Gi : Phát sinh chuyến đi của vùng i
Aj : Thu hút chuyến đi của vùng j
UPOPi : Dân số đô thị vùng i (ĐVT: 000)
GRDPi : GRDP của vùng i (tỷ đồng)
Bảng: 2.3.1 Mô hình phát sinh/thu hút chuyến đi
Biến sốMô hình phát sinh Mô hình thu hút
Hệ số Giá trị t Hệ số Giá trị t
Hằng số 1,675 0,90 1,675 0,90
(GRDP/dân số đô thị) 0,9643 5,02 0,9644 5,01
Hệ số tương quan đa nhân số 0,8476 0,8475
Số lượng mẫu 64 64
Nguồn: Đoàn Nghiên cứu VITRANSS 2
Mô hình phân bổ chuyến đi
Mô hình hấp dẫn được kiểm tra trong Nghiên cứu. Công thức sau đây với
Dân số 0,7273Dân số đô thị 0,8405GRDP (Tổng) 0,8447GRDP (KV II) 0,7406GRDP (KV III) 0,8638GRDP/dân số 0,4534GRDP/dân số
đô thị 0,1363
Tương quan với luồng vận tải HK
Mô hinhphat sinh/thu hut
Mô hinh phân bô nhu câu
Mô hinh phân chiaphương thưc
Mô hinh phân bô vân tai
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
26
biến số giả được áp dụng:
C X Gia X Aj
b X (dum)d
dijcTij =
Trong đó, C : Hằng số
Tij : Số chuyến đi từ Khu vực i tới j và từ Khu vực j tới i
Gi : Trung bình phát sinh và thu hút chuyến đi trong Khu vực i
Aj : Trung bình phát sinh và thu hút chuyến đi trong Khu vực j
dij : Khoảng cách giữa Khu vực i và j
dum : Biến số giả
a, b, c và d : tham số
Ghi chú: Giá trị của thời gian (VoT) được xác định là 437 đồng/phút năm 2008 và 1.237 đồng/phút năm 2030 tính trung bình cho hành khách đi xe con và đi xe buýt.
Mô hình này sử dụng dự báo nhu cầu vận tải hành khách liên tỉnh theo các vùng và tỉnh trên phạm vi toàn quốc đặc biệt chú trọng phân bổ nhu cầu theo các hành lang vận tải trên cả nước. Kết quả này là cơ sở để dự báo và phân bổ nhu cầu cho các tuyến vận tải hành khách liên tỉnh theo tuyến cố định của Hải Dương.
2.3.2 Dự báo nhu cầu đi lại của người dân đến năm 2020
Theo kết quả dự báo nhu cầu vận tải hành khách trong Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030, đến năm 2020 nhu cầu vận tải hành khách là 36.176 nghìn hành khách/năm và khối lượng luân chuyển là 3.210.643 nghìn HK.Km/năm.
Ước tính khối lượng vận chuyển hành khách theo tuyến cố định năm 2013 của Hải Dương là 20.892 nghìn hành khách. Nếu không thay đổi hệ số rỗng trung bình thì khối lượng vận tải hành khách cố định năm 2013 đáp ứng khoảng 58% nhu cầu vận tải hành khách năm 2020 của toàn tỉnh.
Đến năm 2020, với tốc độ đô thị hóa 40% và vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đáp ứng 25% thì nhu cầu vận tải hành khách theo tuyến cố định đến năm 2020 vào khoảng 32.558 nghìn hành khách/ năm.
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
27
Hình 2.3.2-1: Hiện trạng mạng lưới VTHK cố định liên tỉnh Hải Dương
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
28
Nhu cầu vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh
Hiện tại, về cơ bản vận tải hành khách nội tỉnh là vận tải hành khách bằng xe buýt. Vận tải hành khách theo tuyến cố định liên tỉnh nhưng hành khách có điểm đi và điểm đến nằm trong nội tỉnh chiếm tỷ lệ nhỏ (qua khảo sát do Viện Chiến lược và Phát triển giao thông vận tải thực hiện năm 2013, ước tính chiếm khoảng 1% nhu cầu đi lại). Tuy nhiên, đến năm 2020, tình hình phát triển kinh tế xã hội có bước phát triển lớn với việc hình thành các vùng kinh tế, các hành lang kinh tế lớn của toàn tỉnh nên nhu cầu đi lại giữa các vùng, đặc biệt là yêu cầu về thời gian đi lại nhanh sẽ làm tăng nhu cầu đi lại bằng xe khách theo tuyến cố định. Số lượng hành khách có nhu cầu đi lại giữa các trung tâm kinh tế gia tăng sẽ chuyển sang lựa chọn hình thức sử dụng xe khách theo tuyến cố định (do thời gian đi lại giữa điểm đầu - điểm cuối nhanh, các điểm dừng đỗ đón trả khách cách nhau trên 5km). Xem xét nhu cầu đi lại giữa các trung tâm kinh tế của tỉnh (kết quả dự báo trong Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tỉnh Hải Dương giai đoạn 2012 – 2020 và định hướng đến năm 2030) có thể đưa ra kịch bản phát triển với nhu cầu đi lại bằng xe khách theo tuyến cố định đến năm 2020 chiếm khoảng 2% tổng nhu cầu vận tải hành khách, tức là khoảng 651 nghìn hành khách/năm (1,78 nghìn hành khách/ngày).
Nhu cầu vận tải hành khách tập trung chủ yếu trên các hành lang kinh tế:
(1) Hành lang kinh tế Đông - Tây, gồm 4 tuyến hành lang vận chuyển hành khách:
- Hành lang theo QL5 (Cẩm Giàng - Nam Sách - TP. Hải Dương - Kim Thành);
- Hành lang theo QL18 (tuyến này chủ yếu có nhu cầu vận tải hành khách liên tỉnh, không có nhu cầu vận chuyển theo tuyến cố định nội tỉnh);
- Hành lang theo tuyến Đường tỉnh 392 (Thanh Miện - Ninh Giang - Tứ Kỳ - Thanh Hà);
- Hành lang theo tuyến Cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (không có nhu cầu vận chuyển hành khách theo tuyến cố định nội tỉnh);
Như vậy, đối với hành lang kinh tế Đông - Tây, nhu cầu vận chuyển hành khách chỉ tập trung trên 2 hành lang vận tải theo QL5 và theo tuyến Đường tỉnh 392. Tuy nhiên, trên tuyến hành lang QL5 tập trung rất nhiều tuyến liên tỉnh đi qua đồng thời các tuyến xe buýt cũng đảm nhận đủ nhu cầu vận chuyển nội tỉnh do đó việc mở tuyến cố định nội tỉnh là không khả thi. Do đó, chỉ còn nhu cầu mở tuyến nội tỉnh theo Đường tỉnh 392.
(2) Hành lang kinh tế Bắc - Nam, gồm ba tuyến hành lang vận chuyển hành khách:
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
29
- Hành lang theo QL37 (Chí Linh - Nam Sách - TP.Hải Dương - Gia Lộc -Ninh Giang).
- Hành lang theo Đường tỉnh 388 (Kinh Môn - Kim Thành), do cự ly ngắn nên nhu cầu vận chuyển có thể do xe buýt đảm nhận.
- Hành lang theo tuyến Đường tỉnh 392 - 392B - QL38 (Cẩm Giàng -Bình Giang - Thanh Miện);
(3) Hành lang kinh tế lan tỏa từ trung tâm, gồm ba tuyến hành lang vận chuyển hành khách:
- Hành lang theo Đường tỉnh 391(TP.Hải Dương – Tứ Kỳ).
- Hành lang theo Đường tỉnh 390 (TP. Hải Dương – Thanh Hà).
Hai tuyến hành lang này có cự ly ngắn và do xe buýt đảm nhận.
Kết quả phân bổ nhu cầu vận tải hành khách theo tuyến cố định nội tỉnh dựa trên hệ số phân bổ được phân tích qua điều tra, khảo sát như sau:
Bảng 2.3.2-1: Nhu cầu vận tải hành khách theo tuyến cố định năm 2020 trên các hành lang vận tải
TT Hành langKhối lượng
(nghìn HK/năm)
1Hành lang theo tuyến Đường tỉnh 392 (Cẩm Giàng -
Sặt - Thanh Miện - Ninh Giang - Tứ Kỳ - Thanh Hà)292,95
2Hành lang theo QL37 (Chí Linh - Nam Sách - TP.Hải
Dương - Gia Lộc -Ninh Giang)358,05
Tổng 651
Nhu cầu vận tải hành khách tuyến cố định liên tỉnh
Trong nghiên cứu VITRANSS 2, nhu cầu vận tải hành khách bằng đường bộ đến năm 2020, 2030 đã được phân bổ cho 32 hành lang vận tải. Trong đó, Hải Dương thuộc hành lang cửa ngõ Khu kinh tế trọng điểm phía Bắc, nằm trên trục Đông-Tây, tuyến hành lang này trải dài theo 7 tỉnh từ Hà Nội đến Hải Phòng, Quảng Ninh dọc theo QL5 và QL18.
Chiến lược Phát triển Dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã tiến hành tái cơ cấu thị phần vận tải trên cơ sở nghiên cứu VITRANSS 2 và đã dự báo lại nhu cầu vận tải hành khách liên tỉnh đồng thời cũng tiến hành tái cơ cấu lại trên 13 hành lang vận tải.
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
30
Hình 2.3.2-1: Nhu cầu vận tải hành khách liên tỉnh năm 2020
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
31
Bảng 2.3.2-2: Nhu cầu vận tải hành khách liên tỉnh cả nước
Hành khách
Năm 2012 Năm 2020 Năm 2030
Khối lượng (Nghìn HK)
Thị phần(%)
Khối lượng(Nghìn HK)
Thị phần(%)
Khối lượng(Nghìn HK)
Thị phần(%)
Đường bộ 547.095,1 95,76% 1.105.231 93,22 2.274.927 92,04
Đường sắt 11.447,6 2,00% 40.021 3,38 115.965 4,69
Đường thủy nội địa
1.088,8 0,19% 2.007 0,17 2.539 0,11
Hàng không 11.720,0 2,05% 38.389 3,23 78.208 3,16
Tổng 571.351,5 100,00 1.185.648 100,00 2.471.639 100,00
Nguồn: Chiến lược Phát triển Dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Tổng nhu cầu vận tải hành khách liên tỉnh của Hải Dương năm 2020 là 31.906 nghìn HK/năm.
Căn cứ vào số liệu dự báo của các hành lang vận tải và số liệu điều tra khảo sát O-D được thực hiện trong nghiên cứu VITRANSS2 và nghiên cứu xây dựng Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải, nhóm nghiên cứu đã tiến hành phân tích và phân bổ nhu cầu vận tải hành khách liên tỉnh theo tỉnh và khu vực, kết quả thể hiện (chi tiết trong phụ lục số 9).
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
32
PHẦN III
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2014-2020
3.1. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN3.1.1 Quan điểm phát triển
1. Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách cố định phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến 2030, các chiến lược và quy hoạch phát triển của các ngành có liên quan.
2. Phát triển mạng lưới các tuyến vận tải hành khách cố định một cách hợp lý, tối ưu bảo đảm tính kết nối giữa Hải Dương với các vùng kinh tế trọng điểm, các hành lang vận tải và các trung tâm kinh tế chính trị của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong cả nước, kết nối giữa các phương thức và loại hình vận tải hành khách khác bảo đảm nhu cầu đi lại và tiếp cận giao thông của người dân phục vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
3. Phát triển hợp lý về số lượng và chủng loại phương tiện vận tải theo hướng hiện đại, tiện nghi, người khuyết tật dễ dàng tiếp cận, đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn, tiết kiệm năng lượng và thân thiện môi trường.
4. Phát triển dịch vụ vận tải hành khách theo hướng hiện đại, thực hiện các giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao năng lực và chất lượng dịch vụ.
5. Hoàn thiện thể chế, chính sách và mô hình quản lý nhà nước về vận tải hành khách theo tuyến cố định nhằm tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi, minh bạch, thúc đẩy sự phát triển các đơn vị kinh doanh vận tải, hình thành thị trường vận tải có tính xã hội hóa, tính cạnh tranh cao, bình đẳng và lành mạnh. Ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến trong công tác quản lý nhà nước.
6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực bảo đảm đảm công tác quản lý, kiểm tra, giám sát của các cơ quan chức năng, nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ lái xe khách, nhân viên phụ xe có trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp.
3.1.2 Mục tiêu phát triển
Phát triển mạng lưới các tuyến vận tải hành khách cố định một cách hợp lý bảo đảm tính kết nối giữa Hải Dương với các tỉnh thành khác trên cả nước, đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân.
a) Giai đoạn 2015-2020- Giai đoạn 2015-2020, phục vụ 80% nhu cầu đi lại của người dân.
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
33
- Đến 2015, các tuyến vận tải hành khách theo tuyến cố định nội tỉnh, các
tuyến cố định có cự ly vận chuyển dưới 60km sẽ được thay thế hoàn toàn bằng
các tuyến xe buýt.
- Đến năm 2020, vận tải hành khách bình quân tăng từ 13% về HK và tăng
từ 16% HK.km, ngày càng nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải, văn minh và giá
thành hợp lý.
- Từ năm 2017, thay thế phương tiện vận tải hành khách đảm bảo người
khuyết tật tiếp cận, đáp ứng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật, tiết kiệm năng lượng và
thân thiện môi trường.
b) Định hướng giai đoạn 2021-2030- Có mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định hợp lý và thống nhất
trong toàn tỉnh, có quy mô phù hợp với từng vùng, từng địa phương, tạo điều
kiện khai thác tiềm năng hiện có và phát triển năng lực của ngành GTVT Hải
Dương.
- Phát triển mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định đáp ứng nhu cầu
vận tải hành khách với chất lượng ngày càng cao, giá thành hợp lý, tiện nghi, an
toàn, nhanh chóng, bảo vệ môi trường và đảm bảo quốc phòng, an ninh, giai
đoạn 2021-2030 phục vụ tốt nhu cầu đi lại của người dân.
- Đổi mới và nâng cao năng lực của phương tiện vận tải hành khách, nâng
cao chất lượng dịch vụ vận tải, hoàn thành thay thế phương tiện vận tải hành
khách đảm bảo người khuyết tật tiếp cận, đáp ứng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật,
tiết kiệm năng lượng và thân thiện môi trường.
3.2. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2014-2020
3.2.1.Căn cứ và nguyên tắc quy hoạch
Quy hoạch mạng lưới các tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định phải đảm bảo những nguyên tắc sau:
- Có mạng lưới tuyến đi trên các trục giao thông chính đến các tỉnh thành khác trong cả nước, phải đảm bảo tính kết nối với điểm tập trung dân cư chính, trên các hành lang vận tải quan trọng;
- Các tuyến vận tải được xây dựng phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến 2030 đã được phê duyệt năm 2012;
- Phù hợp với Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tỉnh Hải Dương giai đoạn 2012-2020 và định hướng đến năm 2030 phê duyệt năm 2013;
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
34
- Phù hợp với Chiến lược, quy hoạch ngành có liên quan khác;- Mạng lưới tuyến phải hợp lý và khoa học tránh lãng phí nguồn lực của
các doanh nghiệp; sử dụng hiệu quả phương tiện, đảm bảo hệ số sử dụng sức chứa cao, đảm bảo ATGT;
- Có các điểm trung chuyển hành khách, có mạng lưới trạm dừng nghỉ, đón trả khách phù hợp với quy hoạch. Các điểm đầu và điểm cuối là các bến xe khách với quy mô, công suất phải bảo đảm theo quy định. Những điểm có nhu cầu phát sinh chuyến đi nhưng không có bến xe theo yêu cầu thì sẽ được gom khách hoặc sử dụng các loại hình vận tải khác, đặc biệt là xe buýt để đến điểm trung chuyển là điểm đầu của tuyến vận tải khách theo tuyến cố định.
Đối với tỉnh Hải Dương, phương pháp sử dụng trong Quy hoạch là phương pháp lý thuyết kết hợp với phương pháp thực nghiệm là phù hợp. Trên cơ sở số liệu điều tra nhu cầu đi lại thực tế và phân bổ lý thuyết để quy hoạch mạng lưới phù hợp và hiệu quả nhất tránh lãng phí nguồn lực.
Quy hoạch mạng lưới các tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định được tiến hành theo các bước sau:
- Điều tra, phân tích, dự báo luồng hành khách, xác định nhu cầu đi lại của hành khách đến các điểm thu hút chính đến các tỉnh trong cả nước; kết hợp các kết quả điều tra, khảo sát và dự báo của Chiến lược phát triển dịch vụ vận tảiđến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
- Lựa chọn cấu trúc mạng lưới tuyến đến các tỉnh thành khác phù hợp với nhu cầu đi lại của người dân trong tỉnh dựa trên những điều tra nhu cầu đi lại một cách cẩn thận và khoa học;
- Đề xuất các phương án tuyến trên cơ sơ điều tra phân tích nhu cầu đi lại của người dân trong tỉnh và nhu cầu từ tỉnh khác đến Hải Dương;
- Xác lập mạng lưới tuyến hợp lý trên cơ sở rà soát các tuyến hiện tại đang khai thác và đề xuất các phương án tuyến mới trong tương lai.
3.2.2 Các chỉ tiêu xây dựng mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định- Phát triển hợp lý mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định có sự kết
nối dễ dàng với các phương thức vận tải khác, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tếxã hội dựa trên định hướng phát triển kinh tế xã hội tỉnh, vùng kinh tế, định hướng phát triển cơ sở hạ tầng giao thông của vùng, cả nước.
- Chỉ tiêu về phương tiện vận chuyển và chất lượng dịch vụ vận tải: xây dựng quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định sử dụng những phương tiện mới, chất lượng tốt và phù phợp với năng lực vận chuyển trên tuyến, người khuyết tật dễ dàng tiếp cận, đáp ứng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật, tiết kiệm năng lượng và thân thiện môi trường.
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
35
- Chỉ tiêu về tổ chức vận tải và khai thác tuyến: Có nhu cầu đi lại của hành khách ổn định theo chu kỳ thời gian.
3.2.3 Quy hoạch các tuyến vận tải hành khách cố định
a) Quy hoạch mạng các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến 2020
Giai đoạn 2014-2015
Không mở mới tuyến cố định nội tỉnh, nhu đi lại trong nội tỉnh sẽ do hệthống xe buýt đảm nhận. Tổng số tuyến xe buýt quy hoạch đến năm 2015 là 24 tuyến.
Giai đoạn 2016-2020
Căn cứ dự báo nhu cầu đi lại của người dân trong tỉnh trên các hành lang chính như đã phân tích trong phần dự báo, giai đoạn 2016 – 2020 sẽ mở mới 02 tuyến cố định nội tỉnh như sau:
Bảng 3.2.3: Quy hoạch các tuyến vận tải hành kháchcố định nội tỉnh đến năm 2020
TT Tuyến Điểm đầu Điểm cuốiCự ly (km)
1 Ninh Giang - Chí Linh BX Ninh Giang BX phía Đông Sao Đỏ 65
2 Sặt - Thanh Miện - Tứ kỳ - Thanh Hà BX Kẻ Sặt BX Thanh Hà 70
Nguồn: Nhóm nghiên cứu TDSI
Giai đoạn 2021-2030
Giữ nguyên 02 tuyến của giai đoạn 2016-2020, những tuyến cố định nội tỉnh sẽ chuyển thành các tuyến buýt nhanh.
b) Định hướng quy hoạch mạng lưới các tuyến vận tải hành khách cốđịnh liên tỉnh đến 2020
Phương án 1
Quy hoạch các tuyến định liên tỉnh có điểm đầu từ các bến xe hiện có và các bến xe đã được quy hoạch đến 2020 và định hướng đến năm 2030. Phương án này có ưu điểm là tạo điều kiện cho người dân dễ dàng tiếp cận, thuận tiện trong việc đi lại của người dân trong tỉnh, không mất thời gian di chuyển đến các điểm trung chuyển. Phương án quy hoạch này phù hợp với nơi có mạng lưới giao thông vận tải đang trong giai đoạn phát triển, cơ sở hạ tầng giao thông nói chung và cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải VTHK cố định liên tỉnh nói riêng đang trong quá trình đầu tư xây dựng và hoàn thiện. Ngoài ra, nhu cầu đi lại của người dân phát sinh trong tương lai vẫn đảm bảo khai thác tuyến hiệu quả.
Phương án 2
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
36
Lựa chọn các bến xe trung tâm như các bến xe tại Thành phố Hải Dương, Thị xã Chí Linh là bến đầu và bến cuối của các tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh có cự ly dài trên 1000km. Việc gom hành khách từ các nơi khác sẽ do hệ thống vận tải hành khách công cộng, taxi… đảm nhận. Ưu điểm của phương án này là các tuyến cố định liên tỉnh có cự ly dài sẽ tập trung tại các bến trung tâm đã được xác định, cơ quan quản lý dễ dàng thực hiện quản lý. Tuy nhiên, phương án quy hoạch này chỉ phù hợp với những hệ thống giao thông hiện đại tại các nước phát triển, hệ thống giao thông công cộng phát triển hiện đại và hoàn thiện, chi phí sử dụng phương tiện công cộng thấp và dễ dàng tiếp cận.
Tư vấn nghiên cứu và đề xuất lựa chọn phương án 1 là phương án quy hoạch mạng phù phợp với tỉnh Hải Dương trong giai đoạn hiện nay đến 2020 khi mạng lưới giao thông vận đường bộ, mạng lưới vận tải hành khách công cộng của tỉnh mới đang trong giai đoạn phát triển, cơ sở hạ tầng giao thông phục vụ cho vận tải hành khách cố định liên tỉnh mới đang dần được đầu tư xây dựng.
Giai đoạn 2014-2015
Trên cơ sở phân tích các yếu tố về nhu cầu vận tải hành khách ở phần trên, giai đoạn 2014 -2015 tiếp tục củng cố khai thác các tuyến liên tỉnh hiện tại, tăng cường tần suất chuyến và điều chỉnh một số tuyến chưa đáp ứng yêu cầu về kinh doanh vận tải. Giai đoạn này vẫn giữ nguyên 116 tuyến và không mở thêmtuyến mới (chi tiết tại phụ lục số 12).
Bổ sung thay thế doanh nghiệp và phương tiện đang khai thác theo hướng nâng cao chất lượng (xe chất lượng cao, cung cấp nhiều dịch vụ).
Hiệu chỉnh lại các tuyến có điểm xuất phát từ bến xe Từ Ô chuyển về xuất phát từ bến xe Bến Trại.
Việc gom khách đến các điểm trung chuyển bằng hệ thống mạng lưới xe buýt. Danh sách định hướng quy hoạch các tuyến cố định đến năm 2015 xem chi tiết tại (phụ lục số 12).
Giai đoạn 2016-2020
Từ năm 2016, tiếp tục triển khai đầu tư bến xe tại Kinh Môn theo quy hoạch đã duyệt để phục vụ cho những tuyến cố định xuất phát từ Kinh Môn đi các tỉnh thành phố trong cả nước và mở các tuyến cố định mới từ TX Chí Linh, huyện Kinh Môn đi các tỉnh thành phố trong cả nước.
Điều chỉnh một số tuyến từ bến xe Hải Dương và bến xe Hải Tân sang bến xe Phía Tây Hải Dương. Giai đoạn 2018 đến 2020, tiếp tục mở các tuyến cố định xuất phát tại các bến xe Quý Cao, Gia Lộc, Kim Thành... Tăng cường tần suất chuyến hoặc điều chỉnh phương tiện các tuyến hiện tại đáp ứng nhu cầu vận tải.
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
37
- Mở thêm 9 tuyến từ Tp Hải Dương đi các tỉnh Điện Biên, Hòa Bình, Đà Nẵng, Huế, Nha Trang, Bình Dương, Cần Thơ và Đồng Tháp.
- Mở thêm 74 tuyến cố định từ các bến xe mới được xây dựng trong giai đoạn 2016 – 2020: Đông Sao Đỏ, Kinh Môn, Quý Cao, Gia Lộc, Kim Thành, mở các tuyến vận tải khách cố định trên các hành lang vận tải khách lớn: Hải Dương - Hà Nội; Hải Dương - Quảng Ninh; Hải Dương - Lạng Sơn và từ Hải Dương đi các tỉnh Đà Nẵng, Huế, Nha Trang, Gia Lai, Đắk Lắc, Hồ Chí Minh, Bình Phước, Cần Thơ, Đồng Tháp.
Đến năm 2020 tổng số tuyến cố định liên tỉnh là 199 tuyến (chi tiết tại phụ lục số 13).
Giai đoạn 2021-2030
Đến năm 2030 có tổng số 220 tuyến trong đó: giữ nguyên các tuyến cố định của giai đoạn 2016-2020, giai đoạn 2021-2030 mở thêm 21 tuyến cố định liên tỉnh mới từ các bến xe Hiệp Cát, Kẻ Sặt, đi các tỉnh. Những tuyến xe buýt liền kề nếu hoạt động không đáp ứng các yêu cầu sẽ định hướng quy hoạch chuyển thành các tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh (chi tiết tại phụ lục số 14).
3.3. QUY HOẠCH HỆ THỐNG KẾT CẤU HẠ TẦNG PHỤC VỤ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
3.3.1. Quy hoạch các điểm đầu, điểm cuối tuyến, bến xe
Các điểm đầu, điểm cuối tuyến là các bến xe. Đối với các tuyến có cự ly trên 300km, điểm đầu và điểm cuối là các bến xe loại 4 trở lên.
Các bến xe khách đã được phê duyệt trong Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Hiện nay, đầu tư xây dựng các bến xe theo quy hoạch của tỉnh diễn ra rất chậm. Vì vậy, để đạt được những mục tiêu đã đề ra trong quy hoạch cũng như mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, cần phải thúc đẩy nhanh hơn nữa quá trình xây dựng các bến xe khách, có chính sách xã hội hóa, các cơ chế đặc thù, ưu đãi các doanh nghệp, tổ chức, cá nhân tham gia.
Giai đoạn đến 2015- Hoàn thành việc nâng cấp bến xe Bến Trại lên thành bến xe loại 3 cùng
với các bến xe hiện tại: Bến xe Hải Tân, Hải Dương, Thanh Hà. Giai đoạn từ 2015-2020Giai đoạn 2015 – 2017:- Hoàn thành bến xe phía Tây Hải Dương theo tiêu chuẩn bến xe loại 1.- Trước mắt xây dựng bến xe phía Đông Sao Đỏ đạt tiêu chuẩn ít nhất là
bến xe loại 4 để phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân.
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
38
- Xây dựng bến xe tại Thị trấn Kinh Môn đạt tiêu chuẩn tối thiểu bến xe loại 4.
Giai đoạn 2018-2020:(1) Thành phố Hải Dương: đầu tư xây dựng một số bến xe đáp ứng yêu
cầu giao thông hiện tại và lâu dài, trong đó có gắn với việc đầu tư xây dựng các nhà ga đường sắt, các tuyến đường vành đai của thành phố....
Cải tạo bến xe Hải Dương, Hải Tân đáp ứng nhu cầu.
(2) Huyện Ninh Giang
Nâng cấp, cải tạo bến Ninh Giang đáp ứng nhu cầu.
(3) Huyện Bình Giang
Xây dựng bến Kẻ Sặt theo tiêu chuẩn bến xe loại 3 diện tích 5.000m2.
(4) Huyện Kim Thành
Xây dựng mới bến xe Đồng Gia tiêu chuẩn bến xe loại 4, diện tích 3.000m2.
(5) Huyện Tứ Kỳ
Xây dựng bến xe Quý Cao theo tiêu chuẩn bến xe loại 3, diện tích 5.000m2.
(6) Huyện Gia Lộc
Xây dựng mới bến xe loại 1 (diện tích 30.000m2) tại khu vực xã Toàn Thắng, gần nút giao với đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng.
Giai đoạn đến 2030
Đến năm 2025, tất cả các bến xe theo Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT đã được UBND tỉnh phê duyệt phải được thực hiện xong. Nâng cao hiệu quả khai thác bến, áp dụng những giải pháp về công nghệ thông tin trong vấn đề khai thác bến (tự động hóa việc tổ chức khai thác bến). Các bến xe trên địa bàn tỉnh đều được quy hoạch đạt từ loại 4 trở lên đến 2020, trong khi đó bến xe hiện nay có số lượng xe chờ vào vị trí đón khách lớn nhất là bến xe Hải Dương, Hải Tân mới chỉ đạt 30% công suất thiết kế. Với tốc độ tăng trưởng phương tiện vận tải hành khách hàng năm khoảng 7%/năm thì đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 các bến xe theo quy hoạch vẫn đáp ứng tốt nhu cầu đi lại của người dân cũng như tốc độ tăng của phương tiện.
3.3.2. Quy hoạch các điểm dừng đón trả khách
Các điểm dừng đón trả khách tuyến cố định: Các vị trí trên địa bàn Hải Dương đã được UBND tỉnh Hải Dương phê duyệt tại Quyết định số 296/QĐ-UBND ngày 21/01/2014 với 71 điểm trên hệ thống quốc lộ và đường tỉnh, các điểm đón, trả khách đã bảo đảm theo đúng tiêu chuẩn quy định, phù hợp với phương án quy hoạch ( chi tiết tại phụ lục 8);
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
39
Các trạm dừng nghỉ dọc đường: Năm 2013, Bộ Giao thông vận tải đã phê duyệt Quy hoạch hệ thống trạm dừng nghỉ trên quốc lộ đến năm 2020 và định hướng đến 2030 tại Quyết định số 2753/QĐ-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT ngày 10/09/2013. Theo đó, diện tích tối thiểu và các hạng mục công trình bắt buộc tuân theo quy định tại Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia trạm dừng nghỉ đường bộ. Tỉnh Hải Dương có 05 tuyến quốc lộ đi qua, theo Quy hoạch này thì đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 sẽ có 03 trạm dừng nghỉ sẽ được quy hoạch xây dựng trên địa bàn, trong đó có 02 trạm trên QL5 và 01 trạm trên QL18 (chi tiết xem phụ lục số 7)
3.3.3. Nhu cầu về quỹ đất
Nhu cầu quỹ đất dành cho hoạt động kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định bằng ô tô của tỉnh Hải Dương bao gồm:
- Nhu cầu quỹ đất dành cho xây dựng các bến xe khách liên tỉnh trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Nhu cầu quỹ đất dành cho phương tiện đỗ xe, các trạm bảo dưỡng sửa chữa phương tiện chở khách, văn phòng, kho, nhà để xe .v.v.
- Nhu cầu đất xây dựng hệ thống dựng trạm dừng nghỉ, điểm dừng đón trả khách.
Đối với dự kiến nhu cầu quỹ đất dành cho xây dựng bến xe khách là 97ha (theo Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dương đã được phê duyệt).
Thông thường diện tích trung bình đất dành cho một phương tiện xe khách đỗ (không bao gồm hệ thống diện tích kho bãi, bảo dưỡng sửa chữa trong bến xe) là 40m2..
Bảng 3.3.3: Tổng hợp nhu cầu quỹ đất đến năm 2015, 2020, 2030
TT Hạng mụcĐơn
vịSố
lượngTổng
1 Xây dựng bến xe khách m2 21 970.000
2 Diện tích trạm dừng nghỉ m2 2 15.000
3 Diện tích điểm dừng đón trả khách m2 71 1.420
4 Nhu cầu diện tích đỗ xe cho phương tiện chở khách 2020
m2 701 28.020
5 Nhu cầu diện tích đỗ xe cho phương tiện chở khách 2030 (tính diện tích cho số xe tăng thêm)
m2 786 3.400
6 Tổng m2 1.017.860
Nguồn: Nhóm nghiên cứu
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
40
3.4. LỰA CHỌN PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI3.4.1. Xác định loại phương tiện, số lượng phương tiện
Việc xác định số lượng phương tiện vận tải trên tuyến vận tải hành khách cố định có vai trò rất quan trọng trong vấn đề đánh giá hiệu quả khai thác chung trên tuyến. Việc lựa chọn phương tiện loại nào, sức chứa bao nhiêu phụ thuộc vào công suất luồng hành khách tại hai đầu bến xe và sự biến động của luồng hành khách theo suốt hành trình (biến đổi theo không gian). Tại hai đầu bến xe, việc thống kê công suất luồng hành khách theo thời gian trong ngày có vai trò rất quan trọng trong việc bố trí tần suất xe chạy trên hành trình, khảo sát luồng hành khách tại các giờ trong ngày giúp cơ quan quản lý xác định được công suất luồng hành khách giờ cao điểm, giờ thấp điểm, và giờ trung bình để xác định tần suất chạy xe phù hợp và giúp cho cơ quan quản lý nhà nước biết được rằng có bao nhiêu xe của các doanh nghiệp khai thác trên hành trình là hợp lý. Việc lựa chọn phương tiện theo các tiêu chí sau:
- Dự báo công suất luồng hành khách trên tuyến trong tương lai theo thời gian (theo giờ trong ngày, tháng);
- Chiều dài hành trình (cự ly vận chuyển);- Phương tiện phải đảm bảo người khuyết tật dễ dàng tiếp cận;
Đối với các tuyến đang khai thác hiện tại thì loại phương tiện đang được sử dụng trên từng tuyến phù hợp với công suất luồng hành khách hiện tại.
3.4.2. Xác định chỉ tiêu khai thác kỹ thuật trên tuyến
Chỉ tiêu khai thác trong vận tải hành khách theo tuyến cố định bằng xe ô tô có vai trò quan trọng giúp hành khách cũng như nhà quản lý đánh giá được chất lượng dịch vụ vận tải mà các doanh nghiệp cung cấp. Các chỉ tiêu bao gồm:
- Chỉ tiêu về hành trình: thể hiện sự thuận tiện của hành khách trong việc lựa chọn hành trình đi lại phù hợp; hành trình phải đúng như công bố.
- Chỉ tiêu tốc độ, an toàn của hành trình: Tốc độ chạy xe là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả sử dụng xe (năng suất, giá thành) và chất lượng phục vụ hành khách;
- Chỉ tiêu về thời gian chuyến đi: Thời gian chuyến đi trên hành trình có đúng với công bố hay không (yếu tố cấu thành chất lượng dịch vụ vận tải của doanh nghiệp);
- Chỉ tiêu về phương tiện vận tải: Chất lượng phương tiện, mức độ tiện nghi có vai trò quan trọng trong hành trình, chất lượng phương tiện là một trong các yếu tố cấu thành chất lượng dịch vụ vận tải;
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
41
- Chỉ tiêu về chất lượng dịch vụ vận tải: Chất lượng dịch vụ vận tải là chỉ tiêu tổng hợp các chỉ tiêu khác và sẽ được hành khách đánh giá có đúng chất lượng như cam kết và tạo được sự tin cậy của hành khách hay không.
3.4.3. Kết quả tính toán nhu cầu và lựa chọn phương tiện
Việc lựa chọn sức chứa của phương tiện trên những tuyến cụ thể có vai trò quan trọng trong kinh doanh vận tải hành khách cố định liên tỉnh, giúp cho doanh nghiệp đầu tư đúng phương tiện và nhằm tránh lãng phí nguồn lực của doanh nghiệp cũng như của xã hội. Đối với những tuyến nhu cầu lớn, nhiều doanh nghiệp cùng khai thác thì đòi hỏi các doanh nghiệp lựa chọn những phương tiện có sức chứa hợp lý.
Theo thống kê phương tiện thì các loại xe tính đến thời điểm đến năm 2020 có 80 xe quá niên hạn sử dụng và số phương tiện này sẽ bị loại bỏ và thay bằng phương tiện mới. Đến năm 2030 sẽ có 180 phương tiện quá niên hạn sử dụng và cần phải thay thế mới.
Dựa trên kết quả dự báo nhu cầu đi lại trên các tuyến cố định đến năm 2020 để tính toán số lượng phương tiện cần phải đầu tư theo từng giai đoạn như sau:
Bảng 3.4.2: Loại phương tiện và số lượng phương tiện cần đầu tư
Cự ly vận chuyển
Tổng số phương tiện đầu tư2015 2020 2030
Tổng số Số PT đầu tư
mới Tổng số
Số PT đầu tư
mới Tổng số
Số PT đầu tư
mới
Tuyến cố định liên tỉnh
Cự ly vận chuyển nhỏ hơn 300km (loại xe từ 30-35 ghế)
90 7 293 210 450 240
Cự ly vận chuyển lớn hơn 300km (từ 35 ghế-50 ghế hoặc 38 giường)
219 12 400 174 336 162
Tuyến cố định nội tỉnh 8 8
Tổng 309 19 701 392 786 402
Nguồn: Nhóm nghiên cứu TDSI
Phương tiện đầu tư mới phải đảm bảo cho người khuyết tật tiếp cận. Tính toán số lượng phương tiện cần thiết cho từng tuyến khác nhau trong giai đoạn từ nay đến 2020, 2030 được thể hiện trong (phụ lục số 13,14).
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
42
3.4.4. Giá vé
Giá vé hiện nay trong hoạt động kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định bằng xe ô tô được các doanh nghiệp thực hiện theo thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT giữa Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính có hiệu lực năm 2010. Việc tính toán giá cước, kê khai giá cước trên từng tuyến cố định được doanh nghiệp thực hiện kê khai với cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Đối với hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định bằng đường bộ thì Sở Giao thông vận tải và Sở Tài chính các tỉnh có chức năng thẩm định lại giá vé mà doanh nghiệp kê khai trên các tuyến.
Ngoài ra, các đơn vị vận tải phải cập nhật thường xuyên những văn bản pháp luật có liên quan đến giá vé do cơ quan nhà nước ban hành.
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
43
PHẦN IVTÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI
4.1 NHU CẦU VỐN VÀ PHÂN KỲ VỐN ĐẦU TƯ
4.1.1 Vốn đầu tư cho quy hoạch
Vốn đầu tư cho quy hoạch được xác định dựa trên việc đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông, đầu tư cho phương tiện, đầu tư phát triển nguồn nhân lực quản lý vận tải tại các cơ quan nhà nước quản lý về vận tải cũng như doanh nghiệp vận tải, đào tạo đội ngũ lái, phụ xe trong các doanh nghiệp và HTX vận tải.
Trong quy hoạch này chỉ tính toán phần vốn đầu tư cho việc xây dựng bến xe, đầu tư mua sắm phương tiện mới (bao gồm đầu tư thêm xe mới cho những tuyến quy hoạch mới và đầu tư thay thế phương tiện đã hết niên hạn sử dụng).
Đối với vận tải hành khách theo tuyến cố định phương tiện được lựa chọn đầu tư gồm những loại sau:
- Đối với những hành trình có cự ly vận chuyển nhỏ hơn 300km thì đề xuất lựa chọn phương tiện 29 ghế trở lên;
- Đối với những hành trình có cự ly vận chuyển lớn hơn 300km thì đề xuất lựa chọn các phương tiện 40 ghế hoặc 38 giường nằm trở lên;
Số lượng phương tiện vận chuyển hành khách tính toán đầu tư được chia làm ba giai đoạn 2015, 2020, 2030. Đối với những phương tiện đến năm 2020, 2030 hết niên hạn sử dụng phải được thay mới hoàn toàn đảm bảo đúng quy định về niên hạn phương tiện chở người hiện hành.
Bảng 4.1.1-1: Nhu cầu vốn đầu tư phương tiện theo các giai đoạn
TT Giai đoạnĐơn giá
xe (trđ/xe)
Số xe đầu tư mới (chiếc)
Nhu cầu vốn đầu tư (trđ)
I 2014-2015 33.800
Loại xe 30-35 ghế 1.400 7 9.800Loại xe 35-50 ghế (hoặc 38 giường) 2.000 12 24.000
II 2016-2020 653.200Loại xe 30-35 ghế 1.400 218 305.200Loại xe 35-50 ghế (hoặc 38 giường) 2.000 174 348.000
III 2021-2030 660.000Loại xe 30-35 ghế 1.400 240 336.000Loại xe 35-50 ghế (hoặc 38 giường) 2.000 162 324.000
Nguồn: Nhóm nghiên cứu
Theo Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT của tỉnh Hải Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt đã xác định nguồn vốn đầu
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
44
tư xây dựng bến xe. Tuy nhiên, theo khảo sát của nhóm nghiên cứu thấy rằng việc đầu tư nâng cấp, xây dựng bến xe hiện nay đang diễn ra rất chậm do thiếu nguồn vốn đầu tư nên khó có thể hoàn thành tiến độ theo quy hoạch đã duyệt. Tiến độ xây dựng các bến xe khách như sau:
Bảng 4.1.1-2: Nhu cầu vốn đầu tư bến xe khách tỉnh Hải Dương đến 2017
TT Tên bến xe Địa điểmQuy mô
(m2)
Loại bến
Kinh phí (tỷ đồng)
Ghi chú
1 Bên xe phía Đông TX Chí Linh 12.775 Loại 2 25 (đạt 50%) Xây mới2 Bến xe Kinh Môn H. Kinh Môn 3.000 Loại 1 15 (đạt 50%) Xây mới
Tổng 40
Nguồn: Quy hoạch tổng thể PT GTVT tỉnh Hải Dương đến năm 2020, 2030
4.1.2 Xác định các tuyến ưu tiên đầu tư
- Giai đoạn đến năm 2015 ưu tiên các tuyến ngắn có cự ly vận chuyển dưới 200km, các doanh nghiệp chủ động đầu tư mới phương tiện, nâng cao chất lượng dịch vụ.
- Đến năm 2020, ưu tiên đầu tư nâng cao chất lượng phương tiện đảm bảo an toàn kỹ thuật và môi trường, phương tiện đảm bảo người khuyết tật tiếp cận, nâng cao chất lượng phục vụ trên các tuyến có đi đến các tỉnh như Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An và các tỉnh phía Nam.
4.1.3 Phân kỳ vốn đầu tư theo giai đoạn
Để đạt được những mục tiêu trong quy hoạch thì việc huy động các nguồn vốn đầu tư đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông, đầu tư mua sắm phương tiện có vai trò rất quan trọng. Vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông do ngân sách trung ương và địa phương huy động trong đó có kêu gọi các doanh nghiệp cùng tham gia đầu tư khai thác bến xe, bãi đỗ và các dịch vụ khác đi kèm. Vốn đầu tư mua sắm phương tiện do các doanh nghiệp và HTX đầu tư nhưng tỉnh cần có những chính sách ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp rất cụ thể để họ đầu tư mua mới phương tiện, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải.
Bảng 4.1.3: Phân kỳ vốn đầu tư
TT Hạng mụcTổng vốn đầu tư (tỷ đồng)
Nguồn vốn2014-2015 2016-2020 2021-2030
1 Bến xe 40 370 270 NSĐP, DN2 Phương tiện 33,8 653,2 660 DN3 Trạm dừng nghỉ 90 NSNN, DN
4 Điểm dừng đón trả khách 7,1 NSNN, NSĐP
Tổng 163,8 1030,3 930Nguồn: Nhóm nghiên cứu
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
45
4.2 TÁC ĐỘNG CỦA QUY HOẠCH ĐẾN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Hoạt động GTVT nói chung và trong hoạt động GTVT đường bộ nói riêng gây ra những tác động xấu đến môi trường tự nhiên trong đó gây ô nhiễm nhiều nhất là môi trường không khí (chiếm 70%). Các phương tiện cơ giới đường bộ phát thải chủ yếu là các khí CO, VOC, NO2. Lượng phát thải các khí này sẽ tăng lên theo tốc độ tăng phương tiện hàng năm, đó chính là tác hại lâu dài mà ngành giao thông vận tải tác động đến môi trường tự nhiên. Các nguyên nhân gây tác động đến môi trường tự nhiên, thể hiện qua các yếu tố sau:
Ô nhiễm tiếng ồn: Hầu hết các loại phương tiện cơ giới đều phát tiếng ồn có âm lượng cao. Theo một số nghiên cứu, phương tiện giao thông đường bộchiếm 70% tổng lượng ồn phát ra từ phương tiện GTVT. Khi lưu lượng giao thông gia tăng sẽ làm mức độ tiếng ồn càng cao, gây ảnh hưởng tới người tham gia giao thông và dân cư sống ven đường, thậm chí còn ảnh hưởng đến sức khoẻ khi mà tiếng ồn vượt qua mức cho phép.
Ô nhiễm môi trường không khí: Ô nhiễm không khí là tác động môi trường cần phải quan tâm nhất trong phát triển KCHT và phát triển vận tải. Nguyên nhân gây ra ô nhiễm không khí là do nhiên liệu sử dụng chủ yếu là nhiên liệu hóa thạch, chất lượng nhiên liệu thấp, thêm vào đó là tuổi phương tiện cơ giới đường bộ đang khai thác ở trong nước thường khá cao, chế độ duy tu và bảo dưỡng định kỳ chưa tốt và chưa được kiểm soát một cách chặt chẽ. Ô nhiễm không khí do khí thải của phương tiện đang là vấn đề lớn tại hầu hết các bến xe trong khu đô thị có lưu lượng xe ra vào bến cao.
Ô nhiễm đất và nước: Do quá trình tiêu thụ xăng dầu và sửa chữa sẽ làm rơi vãi hoặc thải ra một lượng dầu nhớt phế thải…, quá trình sửa chữa bảo dưỡng xe, rửa xe sẽ làm nước thải theo đường cống thoát nước chảy ra sông, ngấm vào đất. Tuy nhiên sẽ không gây tác động lớn.
Tác động môi trường của VTHK cố định tiên tỉnh bằng xe ô tô
Những tác động môi trường của hoạt động vận tải hành khách cố định liên tỉnh bao gồm các hoạt động gây ô nhiễm khi hoạt động trên hành trình, gây ô nhiễm khi xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông phục vụ hoạt động vận tải.
Các loại phương tiện hành khách cố định liên tỉnh khi hoạt động trên đường sẽ gây tác động đến môi trường tự nhiên như tạo ra tiếng ồn, khí thải gây ô nhiễm không khí. Các phương tiện vận tải hành khách thường thải ra các khí NO2 và SO2 vào trong không khí. Ngoài ra phương tiện vận tải hành khách cố định liên tỉnh phần lớn có độ tuổi từ 5 đến 10 năm, tần suất khai thác phương tiện cao, thời gian chạy liên tục của phương tiện trên hành trình lại dài nên loại phương tiện này gây ô nhiễm môi trường trên suốt hành trình phương tiện đi qua.
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
46
Theo báo cáo môi trường năm 2005, ô nhiễm không khí do khí thải của phương tiện cũng đang là vấn đề lớn tại hầu hết các bến xe trong khu đô thị do lưu lượng xe ra vào bến cao tạo ra lượng khí thải cũng cao hơn mức cho phép nhiều lần. Theo kết quả điều tra tại các bến xe khu vực phía Bắc cho thấy chất lượng không khí tại hầu hết các bến xe đều bị ô nhiễm NOx, SOx, bụi lơ lửng, vượt tiêu chuẩn cho phép khoảng 3-10 lần.
Kết quả đo mức ồn tương đương trung bình ngày ở cạnh hầu hết các quốc lộ, đường tỉnh, đường phố ở mức 75-78 dBA vượt quá giá trị tiêu chuẩn cho phép đối với khu vực dân cư theo TCVN là 70 dBA. Nguyên nhân chính là do lưu lượng giao thông cao, ùn tắc giao thông, còi xe, tỷ lệ phương tiện cũ tham gia giao thông cao.
Hoạt động phát triển kết cấu hạ tầng giao thông phục vụ hoạt động vận tải hành khách bao gồm xây dựng mới; Cải tạo, nâng cấp, mở rộng đường bộ, bến xe, điểm dừng đỗ. Các hoạt động này tùy thuộc và quy mô mà tác động ít, nhiều đến môi trường. Những tác động mang diện rộng, có tính xã hội cao, tác động đến cuộc sống của từng người dân đó là hoạt động giải phóng mặt bằng, di dời và tái định cư; Tác động xáo trộn sinh hoạt của người dân, ảnh hưởng thu nhập kinh tế, việc làm, đi lại.
Các hoạt động thi công xây dựng còn tác động đến chất lượng môi trường như: Không khí, tiếng ồn, rung, nước mặt, nước ngầm. Ảnh hưởng đến không khí rõ ràng nhất đó là ô nhiễm bụi vì bụi phát sinh từ các hoạt động đào, đắp đất đá, vận chuyển nguyên vật liệu, nồng độ ô nhiễm bụi thường biến thiên, không ổn định tùy thuộc vào điều kiện thời tiết và tiến độ, khối lượng thực hiện.
Bên cạnh đó, hoạt động xây dựng dự án giao thông đường bộ tác động đến môi trường nước bởi rác và phế thải tràn đổ hoặc bồi lắng, xói mòn do mưa. Không chỉ vậy, việc phát triển kết cấu hạ tầng giao thông tác động rất lớn đến tài nguyên đất, rõ ràng nhất là chiếm dụng đất đai và chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Những giải pháp giảm thiểu ảnh hưởng đến tác động môi trường như nâng cao chất lượng phương tiện, tiết kiệm nhiên liệu trong việc sử dụng phương tiện vận chuyển mới có tiêu chuẩn khí thải cao.
Tác động đến môi trường xã hội
Ngoài những tác động đến môi trường tự nhiên như phân tích ở phần trên thì hoạt động vận tải hành khách liên tỉnh theo tuyến cố định còn ảnh hưởng đến môi trường xã hội theo hai khía cạnh tích cực và tiêu cực
Ảnh hưởng tích cực đến môi trường xã hội là khi mạng lưới vận tải hành khách liên tỉnh cố định phát triển theo hướng ngày càng hoàn thiện chất lượng dịch vụ vận tải, cung cấp dịch vụ chất lượng cao, an toàn và thuận tiện sẽ giúp
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
47
cho người dân có thu nhập trung bình và thấp dễ dàng tiếp cận phương thức vận tải này. Trong tương lai đối với những cự ly dưới 1000km thì phương thức vận tải này vẫn là sự lựa chọn ưu tiên của người có thu nhập trung bình và thấp trong tỉnh Hải Dương. Để thu hút hành khách hơn nữa thì mục tiêu phát triển của phương thức này là ngày càng nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải, đổi mới phương tiện hiện đại và tiện nghi, đảm bảo an toàn giao thông.
Ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường xã hội chính là ảnh hưởng đến môi trường sống của người dân khi việc phát triển kết cấu hạ tầng giao thông. Hoạt động xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các tuyến đường; xây dựng mới, nâng cấp các bến xe, trạm dừng nghỉ, điểm đón trả khách ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân. Những ảnh hưởng bao gồm như môi trường sống, công việc, đi lại, ảnh hưởng từ việc thu hồi đất phục vụ phát triển cơ sở hạ tầng giao thông.
Giải pháp hạn chế, giảm thiểu ô nhiễm môi trường do tác động của vận tải hành khách
- Tăng cường hoạt động kiểm định phương tiện xe khách về tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; Tăng cường quản lý, kiểm tra khí thải phương tiện xe khách theo các tiêu chuẩn đã ban hành.
- Khuyến khích và có chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư phương tiện sử dụng nhiên liệu tiết kiệm, thân thiện với môi trường. Sử dụng năng lượng tái tạo, nhiên liệu sinh học, nhiên liệu thay thế nhiên liệu truyền thống (LPG, CLG, NLG,…) cho công trình GTVT và phương tiện, thiết bị giao thông cơ giới
- Doanh nghiệp phải thường xuyên tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện xe khách, duy trì tình trạng kỹ thuật và hiệu quả sử dụng phương tiện, giảm lượng khí phát thải gây ô nhiễm môi trường.
- Tăng cường nhân lực và trang thiết bị thu gom, xử lý rác thải, nước thải tại các bến xe khách.
- Thực hiện nghiêm Nghị định 167/2013/NĐ-CP ngày 28/12/2013 của Chính phủ về việc xử lý vi phạm trong vấn đề giữ gìn vệ sinh chung. Có cơ chế giám sát chặt chẽ và chế tài xử phạt đối với các hành vi vi phạm tại các bến xe.
- Thực hiện công tác tuyên truyền thường xuyên nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường trong hoạt động vận tải hành khách liên tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng, trong các doanh nghiệp, HTX vận tải hành khách liên tỉnh, tại các bến xe và lái phụ xe.
4.3 HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI KHI THỰC HIỆN QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH LIÊN TỈNH GIAI ĐOẠN 2014-2020
Định hướng phát triển kinh tế của tỉnh Hải Dương trong đó tốc độ tăng trưởng GDP của tỉnh bình quân 11- 11,5%/năm trong thời kỳ 2011- 2020; tốc độ tăng trưởng vận tải hành khách từ 13-16%/năm trong giai đoạn đến 2015 nên
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
48
việc Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh giai đoạn 2014-2020 sẽ mang lại những hiệu quả kinh tế rõ ràng và tích cực trong việc đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân.
Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải vận tải hành khách cố định giai đoạn 2014-2020 nhằm mục đích hoàn thiện và phát triển phương thức vận tải này một cách hợp lý tránh sự lãng phí nguồn lực của doanh nghiệp và của xã hội. Việcquy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định sẽ tạo điều kiện cho người dân dễ dàng tiếp cận phương thức vận tải này với chất lượng dịch vụ ngày càng cao và giá thành hợp lý.
Khi Quy hoạch được thực hiện kèm theo các giải pháp về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, đầu tư phương tiện, đào tạo nguồn nhân lực, đào tạo đội ngũ lái, phụ xe cũng được thực hiện đồng bộ sẽ góp phần khai thác hiệu quả mạng lưới tuyến, đảm bảo an toàn giao thông.
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
49
PHẦN VCÁC GIẢI PHÁP VỀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH VÀ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH
Tăng cường quản lý nhà nước về hoạt động VTHK theo tuyến cố định bằng ô tô tránh tình trạng cung vượt cầu dẫn đến tình trạng cạnh tranh không lành mạnh giữa các doanh nghiệp.
Thường xuyên kiểm tra, giám sát chặt chẽ hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định, xóa bỏ tình trạng chở khách quá quy định, xe dù, bến cóc.
Thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất đối với các đơn vị vận tải, bến xe, trạm dừng nghỉ.
Tăng cường kiểm tra hoạt động của các đơn vị kinh doanh vận tải theo tuyến cố định tại đơn vị vận tải, các bến xe. Kiểm soát chặt chẽ niên hạn sử dụng phương tiện, biểu đồ hoạt động, sổ Nhật trình, kiên quyết chấm dứt hoạt động của các phương tiện không đạt tiêu chuẩn và có biện pháp xử lý nghiêm những đơn vị vi phạm quy định kinh doanh vận tải.
Ứng dụng công nghệ thông tin nhằm khai thác thiết bị giám sát hành trình trong quản lý hoạt động của phương tiện, bán vé điện tử tại các bến xe loại 1 và loại 2.
Thường xuyên phối hợp giữa các lực lượng thanh tra giao thông, cảnh sát giao thông, cảnh sát trật tự và chính quyền địa phương trong hoạt động kiểm tra, giám sát các bến xe, điểm đón trả khách, điểm dừng nghỉ nhằm tránh tình trạng phương tiện dừng đón trả khách không đúng nơi quy định, đảm bảo trật tự ATGT cho hoạt động vận tải.
Đối với bến xe loại 4 trở lên, bắt buộc niêm yết điện tử các thông tin gồm: chất lượng dịch vụ, biểu đồ chạy xe, giá vé, giờ xe xuất bến. Sử dụng phần mềm quản lý bến xe có kết nối với cơ quan quản lý để đảm bảo chính xác, kịp thời.
5.2. CÁC CHÍNH SÁCH, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH
Thời gian qua những vụ tai nạn giao thông liên quan đến xe khách liên tỉnh đã gây bức xúc trong dư luận xã hội. Do đó, chính sách phát triển hoạt động vận tải hành khách cố định liên tỉnh tập trung vào các giải pháp sau:
- Công khai minh bạch các thông tin để các doanh nghiệp cạnh tranh lành mạnh.
- Đẩy nhanh tiến độ đầu tư, xây dựng các dự án nâng cấp, cải tạo, xây mới kết cấu hạ tầng giao thông phục vụ hoạt động VTHK theo tuyến cố định.
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
50
- Khuyến khích doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải hành khách theo tuyến cố định đầu tư mới, hiện đại hóa phương tiện thông qua chính sách ưu đãi về thuếvà lãi suất cho vay (cho vay vốn ưu đãi, bù lãi suất cho vay...).
- Có chính sách giảm giá vé cho người khuyết tật, người có công, người già (giá vé bằng 75% giá vé niêm yết).
5.2.1 Chính sách khuyến khích đầu tư vào hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định
Chính sách ưu đãi đầu tư nhằm khuyến khích các DN vận tải có đủ quy mô và năng lực tham gia hoạt động khai thác vận tải góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải.
Đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông
Thu hút xã hội hóa đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông phục vụ cho hoạt động VTHKCĐ (bến xe khách, điểm đón trả khách, trạm dừng nghỉ).
Đầu tư vào phương tiện
Ưu tiên các doanh nghiệp vận tải có quy mô lớn, uy tín cao tham gia đầu tư và khai thác các tuyến cố định mới bằng các chính sách ưu đãi cụ thể về đầu tư, nguồn vốn, hỗ trợ các thủ tục đầu tư.
Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi để đầu tư nâng cấp phương tiện mới với chất lượng cao, hiện đại, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải và quản lý doanh nghiệp.
5.2.2 Các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hành khách theo tuyến cố định
Khuyến khích các DN, HTX vận tải đầu tư phương tiện mới, hiện đại, đảm bảo an toàn kỹ thuật, người khuyết tật dễ tiếp cận, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
Sắp xếp lộ trình, hành trình các tuyến vận tải hành khách hợp lý, rút ngắn thời gian chạy xe giữa các bến xe.
Hỗ trợ giảm chi phí bến bãi trong một thời gian nhất định cho doanh nghiệp tích cực đầu tư phương tiện mới thay thế phương tiện cũ.
5.2.3 Các giải pháp về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
Đối với hoạt động vận tải hành khách cố định liên tỉnh vai trò của người lái xe rất quan trọng vì họ là người quyết định sản phẩm vận tải có an toàn hay không. Đối với doanh nghiệp và hợp tác xã vận tải cần thường xuyên giáo dục, nâng cao đạo đức nghề nghiệp, tinh thần trách nhiệm của lái xe, phụ xe, thái độ phục vụ hành khách, ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ và các điều kiện về ATGT trong quá trình tác nghiệp.
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
51
Với cơ quan quản lý cần phải thường xuyên kiểm tra các trung tâm đào tạo và sát hạch cấp giấy phép lái xe trên địa bàn tỉnh và có chế tài xử lý nghiêm các Trung tâm nào thực hiên sai quy định của pháp luật
Đối với nguồn nhân lực trong cơ quan quản lý Nhà nước của tỉnh về vận tải phải có chuyên môn về vận tải. Đối với doanh nghiệp, HTX vận tải phải có ít nhất một người có chuyên môn về vận tải từ cao đẳng trở lên.
Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên tại các cơ sở đào tạo, dạy nghề lái xe. Đội ngũ giáo viên cần được tuyển chọn kỹ, có kinh nghiệm, chuyên môn vững vàng và có trách nhiệm kỷ luật cao với phẩm chất đạo đức tốt.
5.2.4 Các giải pháp khác.
Khuyến khích các doanh nghiệp, HTX vận tải đang hoạt động trên địa bàn tỉnh ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý phương tiện, lái xe khi xe đang hoạt động trên hành trình.
Cơ quan quản lý nhà nước về vận tải sớm ban hành Quy chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách, theo đó, các yếu tố cấu thành chất lượng dịch vụ và đảm bảo an toàn giao thông như: công tác quản lý phương tiện, lái xe và nhân viên phục vụ trên xe; quản lý hành trình chạy xe; quản lý các dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình được lượng hóa bằng cách tính điểm để xếp loại (theo sao) về chất lượng dịch vụ. Qua việc đánh giá mức độ thực hiện các nội dung, tiêu chí cụ thể, các đơn vị vận tải hành khách sẽ được chấm điểm để xếp loại chất lượng dịch vụ và công bố công khai, kết hợp với việc ban hành chính sách, quy định về phạm vi hoạt động, loại hình được phép kinh doanh tương ứng với chất lượng dịch vụ sẽ góp phần loại bỏ dần các đơn vị yếu kém, khuyến khích các đơn vị quản lý tốt chất lượng dịch vụ và đảm bảo an toàn giao thông.
5.2.5 Hệ thống quản lý ATGT trong các doanh nghiệp vận tải
Hiện tại, các đơn vị kinh doanh VTHK theo tuyến cố định đều có bộ phận này và do Giám đốc hoặc chủ nhiệm HTX làm trưởng ban. Tuy nhiên, các cơ quản nhà nước của tỉnh phải thường xuyên kiểm tra xem bộ phận này hoạt động như thế nào và có biện pháp xử lý doanh nghiệp, HTX vận tải nếu vi phạm.
Định kỳ mỗi quý một lần, bộ phận quản lý an toàn giao thông của doanh nghiệp, HTX vận tải phải tham dự các buổi tập huấn, tuyên truyền, phổ biến kiến thức về ATGT, văn hóa ứng xử do Ban ATGT của tỉnh phối hợp với Phòng Cảnh sát giao thông (PC67) tổ chức. Bộ phận quản lý ATGT của doanh nghiệp, HTX vận tải sau khi tham dự các lớp này về phổ biến lại cho toàn thể doanh nghiệp (tập trung chủ yếu là đội ngũ lái xe).
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
52
5.3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
Để triển khai thực hiện Quy hoạch có hiệu quả cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa ngành GTVT với của các cơ quan liên quan trong và ngoài tỉnh để tiến hành công bố Quy hoạch rộng rãi theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Căn cứ quy hoạch được duyệt, ngành GTVT sẽ phối hợp với các ngành chức năng triển khai và hướng dẫn cho các địa phương tiến hành việc rà soát, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển GTVT trên địa bàn, điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp. Cụ thể là:
Sở Giao thông vận tải
Chịu trách nhiệm, phối hợp với các ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch;
Tuyên truyền đến các đơn vị kinh doanh vận tải, các đối tượng kinh doanh dịch vụ phục vụ và hành khách đi xe, người dân địa phương về những lợi ích từ trạm dừng nghỉ đối với người, phương tiện tham gia giao thông, góp phần đảm bảo an toàn giao thông cũng như phát triển kinh tế địa phương nơi xây dựng trạm dừng nghỉ.
Tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Giao thông vận tải định hướng các tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh trong báo cáo quy hoạch để đưa vào Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh cả nước.
Sở Tài chính
Phối hợp với Sở GTVT trong thực hiện quản lý giá vé trên từng tuyến theo Thông tư số 152 /2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của Liên bộ Tài chính – Giao thông vận tải;
Nghiên cứu, đề xuất và trình UBND tỉnh ban hành các cơ chế chính sách liên quan đến hỗ trợ phát triển vận tải hành khách theo tuyến cố định liên tỉnhkhi doanh nghiệp đầu tư mua phương tiện mới, chất lượng cao.
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì phối hợp với Sở GTVT cân đối, huy động nguồn vốn để đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông phục vụ quy hoạch.
Chủ trì xây dựng chính sách xã hội hóa đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông vận tải theo các hình thức đầu tư hiện hành.
Sở Khoa học và Công nghệ
Hỗ trợ thông tin, Tư vấn cho các doanh nghiệp và HTX vận tải ứng dụng công nghệ thông tin, các mô hình quản lý bằng công nghệ tiên tiến để quản lý phương tiện và lái, phụ xe trên hành trình.
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
53
Sở Tài nguyên và Môi trường
Cân đối quỹ đất thực hiện phát triển kết cấu hạ tầng giao thông phục vụ quy hoạch.
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
Hướng dẫn và quản lý việc tổ chức quảng cáo trên phương tiện và tại các khu vực bến xe, điểm dừng nghỉ và điểm đón trả khách;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
Phối hợp với Sở GTVT trong quản lý, giám sát, đảm bảo TTATGT tại khu vực bến xe, trạm dừng nghỉ, điểm đón trả khách, trật tự an toàn xã hội trong hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định trên địa bàn tỉnh.
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
54
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬNQuy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt có vai trò quan trọng trong việc định hướng phát triển kinh tế - xã hội, phát triển giao thông vận tải nói chung của tỉnh trong tương lai. Với mục tiêu tăng trưởng kinh tế từ nay đến năm 2020, tăng trưởng GDP đạt từ 11-15%, tăng trưởng về khối lượng vận chuyển hành khách đạt từ 13%, tăng trưởng từ 16% đối với khối lượng luân chuyển hành khách thì việc lập Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh bằng xe ô tô giai đoạn 2014-2020 có vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân trong tỉnh và các tỉnh khác có nhu cầu đến Hải Dương.
Sau khi Quy hoạch được duyệt sẽ là cơ sở cho việc đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông phục vụ vận tải hành khách liên tỉnh, xây dựng mạng lưới tuyến vận tải cố định hợp lý và có tính kết nối cao với các phương thức vận tải khác trên toàn tỉnh và phù hợp với quy hoạch tổng thể chung về phát triển giao thông vận tải đã được phê duyệt.
Việc lập Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách cố định liên tỉnh giai đoạn 2014-2020 và định hướng đến năm 2030 nhằm thiết lập mạng lưới tuyến hợp lý và hiệu quả phục vụ nhu cầu đi lại ngày càng cao của người dân trong và ngoài tỉnh cũng như đảm bảo an toàn giao thông, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải. Quy hoạch tập trung vào việc tổ chức hợp lý tuyến, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông phục vụ cho vận tải hành khách theo tuyến cố định bằng ô tô, mở mới một số tuyến đến các trung tâm phát triển kinh tế của cả nước theo quy hoạch phát triển kinh tế xã hội các cùng kinh tế trọng điểm đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Quy hoạch đề xuất các chính sách, giải pháp để định hướng phát triển mạng hợp lý lưới tuyến đến năm 2020 cụ thể như sau:
- Đến năm 2020 tổng số tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh là 199tuyến. Đến năm 2030 quy hoạch có 220 tuyến cố định liên tỉnh đi đến 56 tỉnh, thành phố trong cả nước, đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân trong tương lai.
Để đạt được mục tiêu đã đề ra, quy hoạch đã xác định nhu cầu về nguồn vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông phục vụ vận tải hành khách cố định liên tỉnh như đầu tư xây dựng bến xe, điểm đón trả khách, số lượng phươngtiện cần mua sắm mới với chất lượng cao. Đề xuất các giải pháp về chính sách quản lý, chính sách hỗ trợ của địa phương đối với doanh nghiệp và HTX vận tải.
Ngoài ra, quy hoạch cũng đề xuất kiểm tra, giám sát thường xuyên tình hình tổ chức và khai thác các tuyến đối với các doanh nghiệp đang khai thác trên
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
55
tuyến, cơ chế giám sát, kiểm tra và xử lý các doanh nghiệp, HTX vận tải thông qua việc khai thác sử dụng các dữ liệu trong thiết bị giám sát hành trình của từng xe để từ đó có những biện pháp xử lý nghiêm và kịp thời tạo niềm tin cho hành khách.
KIẾN NGHỊ
Để đạt được những mục tiêu về phát triển mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh hợp lý, hiệu quả cao, dễ dàng tiếp cận và đảm bảo an toàn giao thông như Quy hoạch đã đề ra, kiến nghị thực hiện các vấn đề sau:
- Bộ giao thông công bố quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh bằng xe ô tô để tỉnh rà soát, khai thác hiệu quả mạng lưới tuyến VTHKCĐLT trên địa bàn.
- Quy hoạch phải được công bố rộng rãi cho người dân trong và ngoài tỉnh biết để thu hút các đơn vị kinh doanh vận tải uy tín tham gia đầu tư khai thác.
- Quá trình xây dựng bến xe khách hiện nay đang diễn ra rất chậm vì vậy cần có cơ chế, chính sách huy động vốn để triển khai nhanh công tác đầu tư xây dựng để đạt được những mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội đã được UBND tỉnh thông qua.
- Công bố chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách hỗ trợ đối với DN, HTX vận tải rõ ràng và cụ thể để huy động xã hội hóa việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông phục vụ hoạt động vận tải hành khách cố định liên tỉnh nói chung và bến xe khách nói riêng.
- Phối hợp chặt chẽ với Tổng cục Đường bộ Việt Nam trong việc kiểm tra, giám sát hoạt động của các doanh nghiệp vận tải trên mạng lưới tuyến và kịp thời công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng về những doanh nghiệp vi phạm cung cấp dịch vụ không đúng như cam kết để phục vụ người dân trong và ngoài tỉnh.
- Bộ GTVT sớm đầu tư triển khai xây dựng các trạm dừng nghỉ đã được quy hoạch trong địa bàn Hải Dương.
- Nhà nước xây dựng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư mới phương tiện, chính sách khuyến khích DN, HTX cùng với địa phương xây dựng bến xe khách, cùng khai thác bến và dịch vụ hỗ trợ đi kèm. Phấn đấu đến năm 2020 tối thiểu phải có 14 bến xe trên toàn tỉnh trong đó các huyện, thị xã chưa có bến xe thì tối thiểu phải có một bến xe đạt tiêu chuẩn loại 4 trở lên.
- Đến năm 2022 phải hoàn thành toàn bộ các bến xe đã được quy hoạch trong Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dương đến năm 2020, định hướng đến 2030 đã được phê duyệt.
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
56
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Hiện trạng giao thông đường bộ tỉnh Hải Dương
TT Loại đường Chiều dài (km) Tỷ lệ (%)1 Đường quốc lộ 164 1.68
2 Đường tỉnh 328.551 3.373 Đường đô thị 285.39 2.924 Đường huyện 364.36 3.735 Đường xã 1288.78 13.206 Đường thôn, xóm, ra đồng 7331 75.10
Tổng 9762.081 100
Nguồn: Tổng hợp từ Sở GTVT Hải Dương
Phục lục 2: Phân loại phương tiện vận tải HK theo tuyến cố định liên tỉnh theo sức chứa trên địa bàn tỉnh năm 2013
Số ghế/giường Số lượng Tỷ lệ (%)16 25 8.6220 7 2.4124 1 0.3425 66 22.7627 2 0.6928 2 0.6929 101 34.8330 9 3.1031 1 0.3434 8 2.7635 1 0.3438 19 6.5539 6 2.0740 6 2.0741 9 3.1042 2 0.6943 6 2.0744 4 1.3845 2 0.6946 3 1.0347 3 1.0351 7 2.41
Tổng 290 100
Nguồn: Tổng hợp từ Sở GTVT Hải Dương
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
57
Phụ lục 3: Thống kê phương tiện vận tải HK theo tuyến cố định liên tỉnh năm 2013
Tuổi phương tiện Số lượng Tỷ lệ (%)
1 năm 10 3.45
2 năm 20 6.90
3 năm 11 3.79
4 năm 21 7.24
5 năm 15 5.17
6 năm 22 7.59
7 năm 27 9.31
8 năm 18 6.21
9 năm 16 5.52
10 năm 22 7.59
11 năm 13 4.48
12 năm 15 5.17
13 năm 20 6.90
14 năm 24 8.28
15 năm 14 4.83
16 năm 4 1.38
17 năm 10 3.45
18 năm 8 2.76
Tổng 290 100
Nguồn: Tổng hợp từ Sở GTVT Hải Dương
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
58
Phụ lục 4: Hiện trạng bến xe khách trên địa bàn tỉnh Hải Dương
TT Tên bến xeMã bến xe
Cơ quan quản lý trực tiếp
Vị tríDiện
tích bến xe (m2)
Loại bến xe
Số lượng
xe xuất
bến/ngày
1 BX Hải Dương 11
Ban quản lý các bến xe HD (đơn vị sự nghiệp)
Tp Hải Dương 4.344 Loại 3 210
2 BX Hải Tân 12 nt Tp Hải Dương 2.186 Loại 4 1453 BX Ninh Giang 13 nt H. Ninh Giang 3.165 Loại 4 1134 BX Thanh Hà 14 nt H. Thanh Hà 5.766 Loại 3 51
5BX Bến Trại (đang xây dựng)
15 nt H. Thanh Miện
Nâng cấp từ loại 4
lên loại 3
82
6BX phí Tây (đang triển khai đầu tư)
16 nt Tp Hải Dương 19
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
59
Phụ lục 5: Khối lượng vận chuyển hành khách theo tuyến cố định năm 2013
TT CÁC TUYẾN VẬN TẢI KHỐI LƯỢNG (HK/NĂM)
1 HẢI DƯƠNG - HÀ NỘI 14.909.301
2 HẢI DƯƠNG - LẠNG SƠN 522.552
3 HẢI DƯƠNG - THÁI BÌNH 1.621.056
4 HẢI DƯƠNG - NAM ĐỊNH 3.011
5 HẢI DƯƠNG - QUẢNG NINH 2.288.751
6 HẢI DƯƠNG - HẢI PHÒNG 141.529
7 HẢI DƯƠNG - BẮC GIANG 12.045
8 HẢI DƯƠNG - THÁI NGUYÊN 53.600
9 HẢI DƯƠNG - HÀ GIANG 202.758
10 HẢI DƯƠNG - PHÚ THỌ 55.206
11 HẢI DƯƠNG - BẮC CẠN 10.238
12 HẢI DƯƠNG - CAO BẰNG 11.644
13 HẢI DƯƠNG - SƠN LA 14.153
14 HẢI DƯƠNG - TUYÊN QUANG 23.689
15 HẢI DƯƠNG - YÊN BÁI 6.023
16 HẢI DƯƠNG - NGHỆ AN 3.011
17 HẢI DƯƠNG - THANH HÓA 36.135
18 HẢI DƯƠNG - KON TUM 16.629
19 HẢI DƯƠNG - GIA LAI 135.901
20 HẢI DƯƠNG - LÂM ĐỒNG 131.371
21 HẢI DƯƠNG - ĐẮK NÔNG 12.754
22 HẢI DƯƠNG - ĐẮK LẮK 214.347
23 HẢI DƯƠNG - TP HỒ CHÍ MINH 321.581
24 HẢI DƯƠNG - VŨNG TÀU 11.242
25 HẢI DƯƠNG - LONG AN 1.024
26 HẢI DƯƠNG - PHÚ YÊN 1.780
27 HẢI DƯƠNG - TÂY NINH 763
28 HẢI DƯƠNG - BÌNH PHƯỚC 130.441
Tổng cộng 20,892,534
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
60
Phụ lục 6: Dự báo dân số đến năm 2020, 2030
Đơn vị: Người
TT Đơn vịDân số trung bình Dân số thành thị
2011 2020 2030 2011 2020 2030
1 Hải Dương 215.566 226.991 250.819 173.552 350.481 571.686
2 Chí Linh 160.349 168.848 186.572 93.282 188.379 307.274
3 Nam Sách 112.558 118.524 130.966 11.035 22.285 36.350
4 Kinh Môn 159.534 167.990 185.624 31.361 63.332 103.304
5 Kim Thành 122.782 129.290 142.862 5.465 11.036 18.002
6 Thanh Hà 154.414 162.598 179.667 7.256 14.653 23.902
7 Cẩm Giàng 128.839 135.668 149.909 15.676 31.657 51.637
8 Bình Giang 105.535 111.129 122.794 4.912 9.920 16.180
9 Gia Lộc 135.387 142.563 157.528 12.461 25.164 41.047
10 Tứ Kỳ 158.769 167.184 184.734 5.926 11.967 19.520
11 Ninh Giang 141.677 149.186 164.847 6.447 13.019 21.237
12 Thanh Miện 123.485 130.030 143.680 9.065 18.306 29.860
Toàn tỉnh 1.718.895 1.810.000 2.000.000 376.438 760.200 1.240.000
Nguồn: Niên giám thống kê 2012; Định hướng phát triển KT-XH; Dự báo TDSI.
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
61
Phụ lục 7: Quy hoạch trạm dừng nghỉ theo QĐ2753/2013/QĐ-BGTVT
TTKhu vực quy
hoạch trạm dừng nghỉ
Quy mô (m2)
Loại trạm
Quốc lộ
Lý trình (km)
Phải /trái
tuyến tính từ
điểm đầu
Địa điểm (huyện)
Tỉnh, TP
Khoảng cách
giữa các trạm
tính từ điểm đầu
tuyến (km)
Trạm, dừng nghỉ hiện có
Giai đoạn xây dựng
2013
-
2015
2016 -2020
2021-
2025
2026-
2030
1 TP. Hải Dương 10.000 1 5 48-50 PTP.Hải Dương
Hải Dương
48 -50 X
2 TP. Hải Dương 10.000 1 5 52-53 TTP.Hải Dương
TP.Hải Dương X
3 Chí Linh 5.000 2 18 41+500 TTX Chí Linh.
Hải Dương
41,5 X
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
62
Phụ lục 8: Danh sách quy hoạch các điểm dừng đón trả khách tuyến cố định theo QĐ 296/QĐ-UBND ngày 21/01/2014 của tỉnh Hải Dương
STT Điểm Lý trình Ghi chú
I QL5 (Quán Gỏi - Phú Thái)
1. Phải tuyến Km 33+880 Quán Gỏi, huyện Bình Giang
2. Trái tuyến Km 33+880 Quán Gỏi, huyện Bình Giang
3. Phải tuyến Km 43+920 Thị trấn Lai Cách, Cẩm Giàng
4. Trái tuyến Km 43+920 Thị trấn Lai Cách, Cẩm Giàng
5. Phải tuyến Km 47+580 Bến xe khách Phía Tây, TP. Hải Dương
6. Phải tuyến Km 52+300 Ngã tư Bến Hàn, TP Hải Dương
7. Trái tuyến Km 52+030 Ngã tư Bến Hàn, TP Hải Dương
8. Phải tuyến Km 58+850 Ngã ba Tiền Trung, huyện Nam Sách
9. Trái tuyến Km 58+770 Ngã ba Tiền Trung, huyện Nam Sách
10. Phải tuyến Km 63+100 Xã Lai Khê, huyện Kim Thành
11. Trái tuyến Km 62+950 Xã Lai Khê, huyện Kim Thành
12. Phải tuyến Km 67+360 Xã Tuấn Hưng, huyện Kim Thành
13. Trái tuyến Km 67+200 Xã Tuấn Hưng, huyện Kim Thành
14. Phải tuyến Km 73+700 Thị trấn Phú Thái, huyện Kim Thành
15. Trái tuyến Km 73+750 Thị trấn Phú Thái, huyện Kim Thành
II Quốc lộ 38B (Gia Lộc – Thanh Miện)
16. Phải tuyến Km 1 + 700 Xã Phương Hưng, huyện Gia Lộc
17. Trái tuyến Km 1+740 Xã Phương Hưng, huyện Gia Lộc
18. Phải tuyến Km 6+900 Xã Toàn Thắng, huyện Gia Lộc
19. Trái tuyến Km 6+850 Xã Toàn Thắng, huyện Gia Lộc
20. Phải tuyến Km 13+700 Thị trấn Thanh Miện, huyện Thanh Miện
21. Trái tuyến Km 13+670 Thị trấn Thanh Miện, huyện Thanh Miện
III Quốc lộ 37 (Ninh Giang – Chí Linh)
22. Phải tuyến Km 37+100 Xã Tân Hương, huyện Ninh Giang
23. Trái tuyến Km 36+830 Xã Tân Hương, huyện Ninh Giang
24. Phải tuyến Km 44+100 Xã Hồng Hưng, huyện Gia Lộc
25. Trái tuyến Km 44+250 Xã Hồng Hưng, huyện Gia Lộc
26. Phải tuyến Km 51+150 Thị trấn Gia Lộc, huyện Gia Lộc
27. Trái tuyến Km 50+350 Thị trấn Gia Lộc, huyện Gia Lộc
28. Phải tuyến Km 67+400 Thị trấn Nam Sách, huyện Nam Sách
29. Trái tuyến Km 67+350 Thị trấn Nam Sách, huyện Nam Sách
30. Phải tuyến Km 75+660 Xã Tân Dân, Thị xã Chí Linh
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
63
STT Điểm Lý trình Ghi chú
31. Trái tuyến Km 75+600 Xã Tân Dân, Thị xã Chí Linh
IV Quốc lộ 18 (Phả Lại – Quảng Ninh)
32. Phải tuyến Km 28+570 Phường Phả Lại, Thị xã Chí Linh
33. Trái tuyến Km 28+570 Phường Phả Lại, Thị xã Chí Linh
34. Phải tuyến Km 38+700 Phường Sao Đỏ, Thị xã Chí Linh
35. Trái tuyến Km 38+650 Phường Sao Đỏ, Thị xã Chí Linh
36. Phải tuyến Km 44+250 Phường Hoàng Tiến, Thị xã Chí Linh
37. Trái tuyến Km 44+350 Phường Hoàng Tiến, Thị xã Chí Linh
V Đường 392 (Bình Giang – Thanh Miện)
38. Phải tuyến Km 6+700 Thi trấn Phủ, huyện Bình Giang
39. Trái tuyến Km 6+800 Thi trấn Phủ, huyện Bình Giang
40. Phải tuyến Km 12+990 Xã Đoàn Tùng, huyện Thanh Miện
41. Trái tuyến Km 12+970 Xã Đoàn Tùng, huyện Thanh Miện
42. Phải tuyến Km 19+770 Ngã tư Bóng, Gia Lộc, Hải Dương
43. Trái tuyến Km 19+850 Ngã tư Bóng, Gia Lộc, Hải Dương
VI Đường 390B (Hồng Lạc – TTr Thanh Hà)
44. Phải tuyến Km 0+950 Xã Hồng Lạc, huyện Thanh Hà
45. Trái tuyến Km 0+900 Xã Hồng Lạc, huyện Thanh Hà
46. Phải tuyến Km 6+100 Xã Việt Hồng, huyện Thanh Hà
47. Trái tuyến Km 6+020 Xã Việt Hồng, huyện Thanh Hà
VII Đường 390 (Nam Đồng – TTr Thanh Hà)
48. Phải tuyến Km 24+500 Xã Tân An, huyện Thanh Hà
49. Trái tuyến Km 24+550 Xã Tân An, huyện Thanh Hà
VIII Đường 391 (Hải Tân – Ninh Giang)
50. Phải tuyến Km 12+600 Thị tứ Hưng Đạo, huyện Tứ Kỳ
51. Trái tuyến Km 12+500 Thị tứ Hưng Đạo, huyện Tứ Kỳ
52. Phải tuyến Km 18+350 Thị trấn Tứ Kỳ, huyện Tứ Kỳ
53. Trái tuyến Km 18+100 Thị trấn Tứ Kỳ, huyện Tứ Kỳ
54. Phải tuyến Km 24+350 Xã Cộng Lạc, huyện Tứ Kỳ
55. Trái tuyến Km 24+400 Xã Cộng Lạc, huyện Tứ Kỳ
56. Phải tuyến Km 29+500 Xã Nguyên Giáp, huyện Tứ Kỳ
57. Trái tuyến Km 29+550 Xã Nguyên Giáp, huyện Tứ Kỳ
58. Phải tuyến Km 35+600 Xã Hà Thanh, huyện Tứ Kỳ
59. Trái tuyến Km 35+500 Xã Hà Thanh, huyện Tứ Kỳ
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
64
STT Điểm Lý trình Ghi chú
IX Đường 388 (Mạo Khê – An Thái)
60. Phải tuyến Km 3+550 Thị trấn Minh Tân, huyện Kinh Môn
61. Trái tuyến Km 3+600 Thị trấn Minh Tân, huyện Kinh Môn
62. Phải tuyến Km 9+100 Xã Phụ Sơn, huyện Kinh Môn
63. Trái tuyến Km 9+150 Xã Phụ Sơn, huyện Kinh Môn
64. Phải tuyến Km 14+200 Thị trấn Phú Thái, huyện Kim Thành
65. Trái tuyến Km 14+250 Thị trấn Phú Thái, huyện Kim Thành
X Đường 396 (Ngã 3 Cầu Me – Xã Tân Quang)
66. Phải tuyến Km 3+600 Xã Hồng Thái, huyện Ninh Giang
67. Trái tuyến Km 3+650 Xã Hồng Thái, huyện Ninh Giang
68. Phải tuyến Km 10+250 Xã Hưng Thái, huyện Ninh Giang
69. Trái tuyến Km 10+350 Xã Hưng Thái, huyện Ninh Giang
XI Đường 62m (Cầu Lộ Cương - Thị trấn Gia Lộc)
70. Phải tuyến Km 0+120 Đại học Hải Dương, TP Hải Dương
71. Trái tuyến Km 0+130 Đại học Hải Dương, TP Hải Dương
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
65
Phụ lục 9: Dự báo nhu cầu vận tải
TT Tuyến vận tải HKKLVC Năm 2013 KLVC Năm 2020
(HK/năm) (HK/năm)1 HẢI DƯƠNG - HÀ NỘI 14.909.301 20.813.3842 HẢI DƯƠNG - LẠNG SƠN 522.552 1.306.3813 HẢI DƯƠNG - THÁI BÌNH 1.621.056 2.262.9954 HẢI DƯƠNG - NAM ĐỊNH 3.011 8.4325 HẢI DƯƠNG - QUẢNG NINH 2.288.751 3.195.0966 HẢI DƯƠNG - HẢI PHÒNG 141.529 707.6447 HẢI DƯƠNG - BẮC GIANG 12.045 16.8158 HẢI DƯƠNG - THÁI NGUYÊN 53.600 134.0019 HẢI DƯƠNG - HÀ GIANG 202.758 709.65110 HẢI DƯƠNG - PHÚ THỌ 55.206 77.06811 HẢI DƯƠNG - BẮC CẠN 10.238 33.78612 HẢI DƯƠNG - CAO BẰNG 11.644 16.25413 HẢI DƯƠNG - SƠN LA 14.153 19.75714 HẢI DƯƠNG - TUYÊN QUANG 23.689 59.22115 HẢI DƯƠNG - YÊN BÁI 6.023 8.40716 HẢI DƯƠNG - NGHỆ AN 3.011 7.52817 HẢI DƯƠNG - THANH HÓA 36.135 50.44418 HẢI DƯƠNG - KON TUM 16.629 30.76319 HẢI DƯƠNG - GIA LAI 135.901 189.71820 HẢI DƯƠNG - LÂM ĐỒNG 131.371 183.39421 HẢI DƯƠNG - ĐẮK NÔNG 12.754 17.80522 HẢI DƯƠNG - ĐẮK LẮK 214.347 299.22923 HẢI DƯƠNG - TP HỒ CHÍ MINH 321.581 448.92824 HẢI DƯƠNG - VŨNG TÀU 11.242 15.69425 HẢI DƯƠNG - LONG AN 1.024 3.58326 HẢI DƯƠNG - PHÚ YÊN 1.780 4.98427 HẢI DƯƠNG - TÂY NINH 763 2.67028 HẢI DƯƠNG - BÌNH PHƯỚC 130.441 182.09529 HẢI DƯƠNG – LÀO CAI 15.24530 HẢI DƯƠNG – ĐIỆN BIÊN 5.25031 HẢI DƯƠNG – HÒA BÌNH 3.12032 HẢI DƯƠNG – ĐÀ NẴNG 24.76533 HẢI DƯƠNG – HUẾ 11.20034 HẢI DƯƠNG – NHA TRANG 15.40035 HẢI DƯƠNG – BÌNH DƯƠNG 23.45036 HẢI DƯƠNG – CẦN THƠ 17.11337 HẢI DƯƠNG – ĐỒNG THÁP 8.730
Tổng cộng 20.892.534 31.906.000
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
66
Phục lục 10: Danh sách bến xe khách quy hoạch xây dựng đến năm 2030
Đơn vị: tỷ đồng
TT Tên bến xe Địa điểmDiện tích
(m2) Quy mô 2020Sau 2030 Nguồn vốn
1Bến xe TP. Hải Dương Tp Hải Dương 4.344 Loại 3 10 ĐP
2 Bến xe Hải Tân Tp Hải Dương 2.186 Loại 4 30 ĐP
3 Bến xe Phía Tây Tp Hải Dương 8.000 Loại 3 50 DN
4 Bến xe Phía Đông Tp Hải Dương 10.000 Loại 2 30 ĐP+DN
5Bến xe xã Thượng Đạt Tp Hải Dương 20.000 Loại 1 ĐP+DN
6Bến xe phía Đông Sao Đỏ Thị xã Chí Linh 20.284 Loại 1 50 ĐP+DN
7Bến xe phía Tây Sao Đỏ Thị xã Chí Linh 30.000 Loại 1 50 ĐP+DN
8 Bến xe Bến Tắm Thị xã Chí Linh 24.700 Loại 2 20 ĐP+DN
9 Bến xe Ninh Giang H. Ninh Giang 5.000 Loại 3 15 ĐP+DN
10 Bến xe Thái Dương H. Bình Giang 3.000 Loại 4 10 ĐP+DN
11 Bến xe Kẻ Sặt H. Bình Giang 13.475 Loại 3 20 ĐP+DN
12 Bến xe TT Tứ Kỳ H. Tứ Kỳ 4.000 Loại 4 15 ĐP+DN
13 Bến xe Quý Cao H. Tứ Kỳ 41.179 Loại 1 30 ĐP+DN
14 Bến xe Thanh Hà H. Thanh Hà 7.500 Loại 3 10 ĐP+DN
15 Bến xe Đồng Gia H. Kim Thành 20.000 Loại 1 10 10 ĐP+DN
16 Bến xe Hiệp Cát H. Nam Sách 5.000 Loại 3 10 10 ĐP+DN
17 Bến xe Kinh Môn H. Kinh Môn 16.070 Loại 1 ĐP+DN
18 Bến xe Phúc Thành H. Kinh Môn 24.700 Loại 1 20 20 ĐP+DN
19 Bến xe Gia Lộc H. Gia Lộc 28.895 Loại 1 50 50 ĐP+DN
20 Bến xe Bến Trại H. Thanh Miện 9.600 Loại 2 ĐP+DN
21 Bến xe Thanh Miện H. Thanh Miện 25.000 Loại 1 20 ĐP+DN
Nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030.
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
67
Phụ lục 11: Danh sách tuyến cố định nội tỉnh mở mới đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
TT Tên tuyến Địa danh điĐịa danh
đếnBến đi Bến đến
Cự ly (km)
Tần suất chuyến/
ngày
Số ghế/giường
Số lượng xe đến
năm 2020 (chiếc)
Giai đoạn đến 2016-
2020
Giai đoạn đến 2021-2030
1 Ninh Giang - Chí Linh H. Ninh GiangTX Chí Linh
BX Ninh Giang
BX phía Đông Sao Đỏ
65 8 30 4Mở mới
tuyến
2Sặt-Thanh Miện - Tứ kỳ - Thanh Hà
H. Bình GiangH. Thanh Hà
BX Kẻ Sặt
BX Thanh Hà 70 8 30 4Mở mới
tuyến
Tổng 8
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
68
Phụ lục 12: Định hướng quy hoạch các tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh từ Hải Dương đi các tỉnh, thành phố đến năm 2015
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến
xe đi
Tên đơn vị hành chính cấp huyện
nơi có bến xe đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm hạ
tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa
của xe
Phân loại
tuyến QH
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15)
1 29341211A Hải Dương Hà NộiHải
DươngGia Lâm
TP Hải Dương
Gia LâmBX Hải Dương-Đường Quán Thánh-QL5-BX Gia Lâm và
ngược lại
Đường tốt
60 300Ghế ngồi
25, 29 Đã có
2 29341611A Hải Dương Hà NộiHải
DươngYên
NghĩaTP Hải Dương
Hà Đông
BX Hải Dương-Đường Quán Thánh-QL5-Đường trên cao vành đai 3-BX Yên Nghĩa và
ngược lại
Đường tốt
80 30Ghế ngồi
29 Đã có
3 29341711A Hải Dương Hà NộiHải
DươngSơn Tây
TP Hải Dương
Sơn TâyBX Hải Dương-QL5-Đường
trên cao vành đai 3-Sơn Tây và ngược lại
Đường tốt
110 30Ghế ngồi
25 Đã có
4 12341411A Hải Dương Lạng SơnHải
DươngTân
ThanhTP Hải Dương
Văn LãngBX Hải Dương - Đường Quán Thánh - QL5 - QL1A - BX Tân
Thanh và ngược lại
Đường tốt
270 30Ghế ngồi
16 Đã có
5 12341611A Hải Dương Lạng SơnHải
DươngPB Lạng
SơnTP Hải Dương
Cao LộcBX Hải Dương - Đường Quán
Thánh - QL5 - QL1A - BX Phía Bắc và ngược lại
Đường tốt
220 330Ghế ngồi
16, 29 Đã có
6 17340111A Hải DươngThái Bình
Hải Dương
Thái Bình
TP Hải Dương
TP Thái Bình
Hải Dương - Đường Quán Thánh - Đường gom QL5 -
NGô Quyền - Nguyễn Lương Bằng - Lê Thanh Nghị - ĐT 391 - QL10 - Thái Bình và
ngược lại
Đường tốt
70 22Ghế ngồi
50 Đã có
7 14341511A Hải DươngQuảng Ninh
Hải Dương
Cửa ÔngTP Hải Dương
Cẩm PhảHải Dương-Đường Quán
Thánh-QL5 -ĐT 388-QL18 -Cửa Ông
Đường tốt
150 30Ghế ngồi
29 Đã có
8 14341611A Hải DươngQuảng Ninh
Hải Dương
Mông Dương
TP Hải Dương
Cẩm PhảHải Dương-QL5 -ĐT 388-
QL18 - Mông Dương và ngược lại
Đường tốt
165 30Ghế ngồi
25 Đã có
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
69
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến
xe đi
Tên đơn vị hành chính cấp huyện
nơi có bến xe đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm hạ
tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa
của xe
Phân loại
tuyến QH
9 23341111A Hải Dương Hà GiangHải
DươngPN Hà Giang
TP Hải Dương
TP Hà Giang
Hải Dương - Đường Quán Thánh-QL5- QL1A-
Phía Nam TP Hà Giang và ngược lại
Đường tốt
385 30Giường
nằm40 Đã có
10 34981113A Hải DươngBắc
GiangHải
DươngSơn
ĐộngTP Hải Dương
Sơn ĐộngHải Dương-Quán Thánh-QL5-
QL1A-QL31-Sơn Động và ngược lại
Đường tốt
180 30Ghế ngồi
34 Đã có
11 34111111A Hải DươngCao Bằng
Hải Dương
Cao Bằng
TP Hải Dương
TP Cao BằngHải Dương-QL5-QL4-Cao
Bằng và ngược lạiĐường
tốt360 30
Ghế ngồi
29 Đã có
12 34971111A Hải Dương Bắc KạnHải
DươngBắc Kạn
TP Hải Dương
TP Bắc KạnHải Dương-Quán Thánh-QL5-
QL3-Bắc Kạn và ngược lạiĐường
tốt230 15
Ghế ngồi
30-50 Đã có
13 34211111A Hải Dương Yên BáiHải
DươngYên Bái
TP Hải Dương
TP Yên BáiHải Dương-QL5-QL2-QL70-
Yên Bái và ngược lạiĐường
tốt240 30
Ghế ngồi
Dừng KT
14 34361104A Hải DươngThanh Hóa
Hải Dương
PT Thanh Hóa
TP Hải Dương
TP Thanh HóaHải Dương - Quán Thánh-
QL5-QL1A-Tây Thanh Hóa và ngược lại
Đường tốt
210 60Ghế ngồi
34 Đã có
15 34811111A Hải Dương Gia LaiHải
Dương
Đức Long Gia
Lai
TP Hải Dương
Đức LongHải Dương-Quán Thánh-QL5-QL1A-Đức Long và ngược lại
Đường tốt
1350 18Giường
nằm40,41,43 Đã có
16 34811119A Hải Dương Gia LaiHải
DươngĐức Cơ
TP HảiDương
Đức CơHải Dương-QL5-QL1A-Đức
Cơ và ngược lạiĐường
tốt1300 12
Giường nằm
38,40 Đã có
17 34811114A Hải Dương Gia LaiHải
DươngAyun Pa
TP Hải Dương
TX AyunpaHải Dương-Quán Thánh-QL5-
QL1A-Ayunpa và ngược lạiĐường
tốt1500 22
Giường nằm
39, 41 Đã có
18 34491112A Hải DươngLâm Đồng
Hải Dương
Đức Long
TP Hải Dương
Bảo LộcHải Dương-QL5-QL1A-Đức
Long và ngược lạiĐường
tốt1650 45
Giường nằm
40,46 Đã có
19 34491116A Hải DươngLâm Đồng
Hải Dương
Lâm HàTP Hải Dương
Lâm HàHải Dương-QL5-QL1A-Lâm
Hà và ngược lạiĐường
tốt1580 7
Giường nằm
46 Đã có
20 34481112A Hải DươngĐăk
NôngHải
DươngĐăk
R'LấpTP Hải Dương
Đăk R'LấpHải Dương - Quán Thánh -QL5 - QL1A-Đắk R Lấp và
ngược lại
Đường tốt
1750 6Giường
nằm40 Đã có
21 34471114A Hải Dương Đăk LăkHải
DươngEa Kar
TP Hải Dương
Ea KarHải Dương-Quán Thánh-QL5-
QL1A-Eakar và ngược lại
Đường tốt
1500 14Giường
nằm40, 41 Đã có
22 34471115A Hải Dương Đăk LăkHải
DươngQuyết Thắng
TP Hải Dương
Quyết ThắngHải Dương-QL5-QL1A-Quyết
Thắng và ngược lạiĐường
tốtDừng KT
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
70
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến
xe đi
Tên đơn vị hành chính cấp huyện
nơi có bến xe đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm hạ
tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa
của xe
Phân loại
tuyến QH
23 34501111A Hải DươngTp. Hồ
Chí MinhHải
DươngMiền Đông
TP Hải Dương
Thủ ĐứcHải Dương-Đường Quán
Thánh - QL5-QL1A-Miền Đông và ngược lại
Đường tốt
1810 58Giường
nằm38, 40 Đã có
24 34501116A Hải DươngTp. Hồ
Chí MinhHải
DươngNgã Tư
GaTP Hải Dương
Quận 12Hải Dương-Đường Quán
Thánh - QL5-QL1A-NGã Tư Ga vâ ngược lại
Đường tốt
1810 3Ghế ngồi
47 Đã có
25 34721112A Hải DươngBà Rịa Vũng Tàu
Hải Dương
Vũng Tàu
TP Hải Dương
TP Vũng TàuHải Dương-Quán Thánh-QL5-
QL1A-Vũng Tàu và ngược lại
Đường tốt
1840 14Giường
nằm38, 41 Đã có
26 34931113A Hải DươngBình
PhướcHải
DươngLộc Ninh
TP Hải Dương
Lộc NinhHải Dương-Đường Quán
Thánh - QL5-QL1A- QL13-Lộc Ninh và ngược lại
Đường tốt
1950 25Giường
nằm38, 41 Đã có
27 34821111A Hải Dương Kon TumHải
DươngKon Tum
TP Hải Dương
Kon TumHải Dương- QL5-QL1A- Kon
Tumvà ngược lạiĐường
tốt1165 12
Giường nằm
38,40 Đã có
28 34931114A Hải DươngBình
PhướcHải
DươngBù Đốp
TP Hải Dương
Bù ĐốpHải Dương-Đường Quán
Thánh - QL5-QL39-QL1A-Bù Đốp và ngược lại
Đường tốt
1950 19Giường
nằm38, 39 Đã có
29 29341612A Hải Dương Hà Nội Hải TânYên
NghĩaTP Hải Dương
Hà ĐôngHải Tân - QL5 - Yên Nghĩa và
ngược lạiĐường
tốt80 300
Ghế ngồi
25,29,30 Đã có
30 12341612A Hải Dương Lạng Sơn Hải TânPB Lạng
SơnTP Hải Dương
Cao LộcHải Tân - QL5 - QL1A - Phía
Bắc và ngược lạiĐường
tốt220 90
Ghế ngồi
29 Đã có
31 12341712A Hải Dương Lạng Sơn Hải Tân Đình lậpTP Hải Dương
Đình lậpHải Tân - QL5 - QL1A - Đình
Lập và ngược lạiĐường
tốt260 30
Ghế ngồi
29 Đã có
32 14341512A Hải DươngQuảng Ninh
Hải Tân Cửa ÔngTP Hải Dương
Cẩm PhảHải Tân -QL5-ĐT388-QL18-
Cửa Ông và ngược lạiĐường
tốt150 30
Ghế ngồi
25 Đã có
33 14341212A Hải DươngQuảng Ninh
Hải TânMóng Cái
TP Hải Dương
Móng CáiHải Tân-QL5-ĐT388-QL18-
Móng Cái và ngược lạiĐường
tốt300 38
Ghế ngồi
30, 51 Đã có
34 14341612A Hải DươngQuảng Ninh
Hải TânMông Dương
TP Hải Dương
Cẩm PhảHải Tân - QL5-ĐT388-QL18-
Mông Dương và ngược lạiĐường
tốt150 60
Ghế ngồi
25,29 Đã có
35 14342712A Hải DươngQuảng Ninh
Hải Tân Cẩm HảiTP Hải Dương
Cẩm PhảHải Tân - QL5-QL37-QL18-
Cẩm Hải và ngược lạiĐường
tốt170 30
Ghế ngồi
29 Đã có
36 34621221A Hải Dương Long An Hải Tân Long AnTP Hải Dương
TP Tân AnHải Tân - QL5-QL39-
QL1A-Long An và ngược lạiĐường
tốtDừng KT
37 18342212A Hải DươngNam Định
Hải TânTrực Ninh
TP Hải Dương
Trực NinhHải Tân - Đường 391-QL10-
Trực Ninh và ngược lạiĐường
tốt130 30
Ghế ngồi
29 Đã có
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
71
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến
xe đi
Tên đơn vị hành chính cấp huyện
nơi có bến xe đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm hạ
tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa
của xe
Phân loại
tuyến QH
38 20341212A Hải DươngThái
NguyênHải Tân Đại Từ
TP Hải Dương
Đại TừHải Tân-QL5-QL3-Đại Từ và
ngược lạiĐường
tốt150 30
Ghế ngồi
28 Đã có
39 23341112A Hải Dương Hà Giang Hải TânPN Hà Giang
TP Hải Dương
TP Hà GiangHải Tân - QL5-QL1A-Hà
Giang và ngược lạiĐường
tốt385 30
Ghế ngồi
34 Đã có
40 19341212A Hải Dương Phú Thọ Hải Tân Phú ThọTP Hải Dương
TX Phú ThọHải Tân -QL5-QL3-QL2-Phú
Thọ và ngược lạiĐường
tốt180 30
Ghế ngồi
34 Đã có
41 34361205A Hải DươngThanh Hóa
Hải TânPB
Thanh Hóa
TP Hải Dương
TP Thanh HóaHải Tân - QL5-QL1A
-Bắc Thanh Hóa và ngược lạiĐường
tốt225 90
Giường nằm; ghế ngồi
30, 46 Đã có
42 34361104A Hải DươngThanh Hóa
Hải TânPT
Thanh Hóa
TP Hải Dương
TP Thanh HóaHải Tân - QL5-QL1A
-Tây Thanh Hóa và ngược lạiĐường
tốt200 30
Giường nằm
41g Đã có
43 34971211A Hải Dương Bắc Kạn Hải Tân Bắc KạnTP Hải Dương
TP Bắc KạnHải Dương-Quán Thánh-QL5-
QL3-Bắc Kạn và ngược lạiĐường
tốt230 15
Ghế ngồi
51 Đã có
44 34371211A Hải Dương Nghệ An Hải Tân VinhTP Hải Dương
TP Vinh Hải Tân - QL5-QL1A-VinhĐường
tốt360 30
Ghế ngồi
34 Đã có
45 34811211A Hải Dương Gia Lai Hải TânĐức Long
TP Hải Dương
Đức Long
Hải Tân-Lê Thanh Nghị-Gia Lộc-QL38B-QL38-
Cầu Yên Lệnh-QL1A-Đức Long và ngược lại
Đường tốt
1350 19Giường
nằm41 Đã có
46 34811229A Hải Dương Gia Lai Hải Tân Đăk ĐoaTP Hải Dương
Đăk Đoa
Hải Tân-Lê Thanh Nghị-Gia Lộc-QL38B-QL38-
Cầu Yên Lệnh-QL1A-Đắk Đoa và ngược lại
Đường tốt
1370 7Giường
nằm43 Đã có
47 34811220A Hải Dương Gia Lai Hải Tân Chư SêTP Hải Dương
Chư SêHải Tân-QL5-QL1A-Chư Sê
và ngược lạiĐường
tốt1140 6
Giường nằm
40 Đã có
48 34811213A Hải Dương Gia Lai Hải Tân An KhêTP Hải Dương
An KhêHải Tân-QL5-QL1A-An Khê
và ngược lạiĐường
tốt1210 10
Giường nằm
40 Đã có
49 34481212A Hải DươngĐăk
NôngHải Tân
Đăk R'Lấp
TP Hải Dương
Đăk R'Lấp
Hải Tân-QL37-Gia Lộc-QL38B-Cầu Yên Lệnh-
QL38-QL1A-ĐắkRLấp và ngược lại
Đường tốt
1750 6Giường
nằm40,41 Đã có
50 34501216A Hải DươngTp. Hồ
Chí MinhHải Tân
Ngã Tư Ga
TP Hải Dương
Quận 12Hải Tân-QL5-QL1A-Ngã Tư
Ga và ngược lạiĐường
tốt1810 18
Giường nằm; ghế
44, 38g,41g
Đã có
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
72
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến
xe đi
Tên đơn vị hành chính cấp huyện
nơi có bến xe đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm hạ
tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa
của xe
Phân loại
tuyến QH
ngồi
51 34931214A Hải DươngBình
PhướcHải Tân Bù Đốp
TP Hải Dương
Bù ĐốpHải Tân-Đường Quán Thánh -
QL5-QL39-QL1A- Bù Đốp và ngược lại
Đường tốt
1950 5Giường
nằm39 Đã có
52 34931211A Hải DươngBình
PhướcHải Tân
Trường Hải BP
TP Hải Dương
Trường Hải
Hải Tân-Đường Quán Thánh -QL5-QL39-
QL1A- Trường Hải và ngược lại
Đường tốt
1860 6Giường
nằm40 Đã có
53 34471214A Hải Dương Đăk Lăk Hải Tân EakarTP Hải Dương
EakarHải Tân - QL5-QL1A- Eakar
và ngược lạiĐường
tốt1400 6
Giường nằm
40, 41 Đã có
54 34701211A Hải Dương Tây Ninh Hải Tân Tây NinhTP Hải Dương
TP Tây NinhHải Tân - QL5-QL1A - Tây
Ninh và ngược lạiĐường
tốtDừng KT
55 29341213A Hải Dương Hà NộiNinh Giang
Gia Lâm Ninh Giang Gia LâmNinh Giang - QL37 - Gia Lộc -
QL5 -Gia Lâm và ngược lại
Đường tốt
90 300Ghế ngồi
25, 29 Đã có
56 29341713A Hải Dương Hà NộiNinh Giang
Sơn Tây Ninh Giang Sơn TâyNinh Giang - QL37 - Gia Lộc -
QL5 -Sơn Tây và ngược lại
Đường tốt
140 120Ghế ngồi
25, 30 Đã có
57 29341613A Hải Dương Hà NộiNinh Giang
Yên Nghĩa
Ninh Giang Hà ĐôngNinh Giang - QL37 - Gia Lộc -
QL5 -Yên Nghĩa và ngược lại
Đường tốt
100 270Ghế ngồi
25, 29, 30 Đã có
58 29341311A Hải Dương Hà NộiNinh Giang
Giáp Bát Ninh Giang Hoàng MaiNinh Giang - QL37 - Gia Lộc -
QL5 -Giáp Bát và ngược lại
Đường tốt
90 60Ghế ngồi
29 Đã có
59 12341613A Hải Dương Lạng SơnNinh Giang
PB Lạng Sơn
Ninh Giang Cao LộcNinh Giang - QL37 - QL5 -
QL1A -Phía Bắc và ngược lại
Đường tốt
250 60Ghế ngồi
16, 35 Đã có
60 14341213A Hải DươngQuảng Ninh
Ninh Giang
Móng Cái
Ninh Giang Móng CáiNinh Giang - QL37-Gia Lộc-
QL5-Sao Đỏ-QL18-Móng Cái và ngược lại
Đường tốt
320 114
Giường nằm; ghế ngồi
25,29,30,34,43g
Đã có
61 14341613A Hải DươngQuảng Ninh
Ninh Giang
Mông Dương
Ninh Giang Cẩm PhảNinh Giang-Đường tỉnh 391-Quý Cao-QL10-QL18-Mông
Dương và ngược lại
Đường tốt
180 180Ghế ngồi
25,29,30,35
Đã có
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
73
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến
xe đi
Tên đơn vị hành chính cấp huyện
nơi có bến xe đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm hạ
tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa
của xe
Phân loại
tuyến QH
62 14341513A Hải DươngQuảng Ninh
Ninh Giang
Cửa Ông Ninh Giang Cẩm PhảNinh Giang-QL37-QL18-Cửa
Ông và ngược lạiĐường
tốt160 30
Ghế ngồi
29 Đã có
63 34981314A Hải DươngBắc
GiangNinh Giang
Chũ Ninh Giang Lục NgạnNinh Giang-QL37-Gia Lộc-QL5-QL38-Chũ và ngược lại
Đường tốt
180 30Ghế ngồi
29 Đã có
64 16341213A Hải DươngHải
PhòngNinh Giang
Cầu Rào Ninh GiangQuận Ngô
QuyềnNinh Giang-QL10-Cầu Rào và
ngược lạiĐường
tốt45 60
Ghế ngồi
25 Đã có
65 20341713A Hải DươngThái
NguyênNinh Giang
Giang Tiên
Ninh Giang Phú LongNinh Giang-QL37-Gia Lộc-
QL5-QL3-Giang Tiên và ngược lại
Đường tốt
170 15Ghế ngồi
51 Đã có
66 20341113A Hải DươngThái
NguyênNinh Giang
Đồng Quang
Ninh GiangTP Thái Nguyên
Ninh Giang-QL37-Gia Lộc-HảiDương- QL5-QL3-Đồng
Quang và ngược lại
Đường tốt
180 30Ghế ngồi
29 Đã có
67 20341713A Hải DươngThái
NguyênNinh Giang
Giang Tiên
Ninh Giang Phú LươngNinh Giang- QL5-QL3-Giang
Tiên và ngược lạiĐường
tốtDừng KT
68 22341113A Hải DươngTuyên Quang
Ninh Giang
Tuyên Quang
Ninh GiangTP Tuyên
Quang
Ninh Giang-QL37- QL5-QL3-QL2-Tuyên Quang và ngược
lại
Đường tốt
240 30Ghế ngồi
30 Đã có
69 23341113A Hải Dương Hà GiangNinh Giang
PN Hà Giang
Ninh Giang TP Hà GiangNinh Giang-QL37-Gia Lộc-
QL5-QL1A-Phía Nam và ngược lại
Đường tốt
385 30Giường
nằm39,41 Đã có
70 26340113A Hải Dương Sơn LaNinh Giang
Sơn La Ninh Giang TP Sơn La
Ninh Giang-Đường 396-Đường 396B-Cầu Di Linh-
Đường 392-QL38B - Gia Lộc-QL5 - Cầu Thanh Trì - Đường vành đai 3 - QL6 - Sơn La và
ngược lại
Đường tốt
380 30Ghế ngồi
29 Đã có
71 19341213A Hải Dương Phú ThọNinh Giang
Phú Thọ Ninh Giang Thị xã Phú ThọNinh Giang-QL37-Gia Lộc-
QL5-QL3-QL2-Phú Thọ và ngược lại
Đường tốt
180 30Ghế ngồi
29 Đã có
72 Hải Dương Kon TumNinh Giang
Đắc Hà Ninh Giang Đắc HàNinh Giang-QL5-QL1A-Đắc
Hà và ngược lạiĐường
tốtDừng KT
73 34481318A Hải DươngĐăk
NôngNinh Giang
Tuy Đức Ninh Giang Tuy ĐứcNinh Giang-ĐT 396 -ĐT 392 -QL38B-Cầu Yên Lệnh-QL38-QL1A-Tuy Đức và ngược lại
Đường tốt
1750 11Giường
nằm38,43 Đã có
74 34501316A Hải DươngTp. Hồ
Chí MinhNinh Giang
Ngã Tư Ga
Ninh Giang Quận 12Ninh Giang-Đường 396-Đường
392-QL38B-Cầu Yên Lệnh-QL38-QL1A-Ngã Tư Ga và
Đường tốt
1810 7Giường
nằm41 Đã có
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
74
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến
xe đi
Tên đơn vị hành chính cấp huyện
nơi có bến xe đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm hạ
tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa
của xe
Phân loại
tuyến QH
ngược lại
75 34931311A Hải DươngBình
PhướcNinh Giang
Trường Hải BP
Ninh Giang Trường Hải
Ninh Giang-ĐT 396 -ĐT 392 -QL38B-Cầu Yên Lệnh-QL38-QL1A-Trường Hải và ngược
lại
Đường tốt
1860 12Giường
nằm43 Đã có
76 34781314A Hải Dương Phú YênNinh Giang
Sông Hinh
Ninh Giang Sông Hinh
Ninh Giang - Đường 396 -Đường 396B - Đường 392 -
QL38B - QL38- QL1A -QL14B - QL14 - QL25 - Sông
Hinh và ngược lại;
Đường tốt
1500 14Giường
nằm40,43 Đã có
77 29341219A Hải Dương Hà Nội Thanh Hà Gia Lâm Thanh HàS Gia LâmThanh Hà - ĐT 390 - QL5 -
Gia Lâm và ngược lạiĐường
tốt80 510
Ghế ngồi
25,29 Đã có
78 29341419A Hải Dương Hà Nội Thanh HàLương Yên
Thanh HàQuận Hai Bà
TrưngThanh Hà - ĐT 390 - QL5 -
Lương Yên và ngược lạiĐường
tốt90 60
Ghế ngồi
29 Đã có
79 29341319A Hải Dương Hà Nội Thanh Hà Mỹ Đình Thanh Hà Quận Cầu Giấy
Thanh Hà - ĐT 390 - QL5 -Cầu Thanh trì -
Đường trên cao vành đai 3-Mỹ Đình và ngược lại
Đường tốt
100 240Ghế ngồi
29 Đã có
80 14341319A Hải DươngQuảng Ninh
Thanh Hà Cái Rồng Thanh Hà Vân ĐồnThanh Hà-Đường 390-QL5-
QL37-Sao Đỏ-Cái Rồng và ngược lại
Đường tốt
170 120Ghế ngồi
25,29 Đã có
81 14341519A Hải DươngQuảng Ninh
Thanh Hà Cửa Ông Thanh Hà Cẩm PhảThanh Hà-Đường 390-QL5-
QL37-Sao Đỏ-Cửa Ông và ngược lại
Đường tốt
170 60Ghế ngồi
29,51 Đã có
82 14341619A Hải DươngQuảng Ninh
Thanh HàMông Dương
Thanh Hà Cẩm Phả
Thanh Hà-ĐT 390-QL5-QL37-Sao Đỏ
-QL18-Mông Dương và ngược lại
Đường tốt
170 180Ghế ngồi
25,29 Đã có
83 14342119A Hải DươngQuảng Ninh
Thanh Hà Tiên Yên Thanh Hà Tiên YênThanh Hà-QL10-QL18-Tiên
Yên và ngược lạiĐường
tốt250 60
Ghế ngồi
29 Đã có
84 15341319A Hải DươngHải
PhòngThanh Hà Tam Bạc Thanh Hà
Quận Hồng Bàng
Thanh Hà-ĐT 390-QL5-QL10-Tam Bạc và ngược lại
Đường tốt
60 60Ghế ngồi
25 Đã có
85 16341119A Hải DươngHải
PhòngThanh Hà
Niệm Nghĩa
Thanh Hà Quận Lê ChânThanh Hà-QL5-QL10-Niệm
Nghĩa và ngược lạiĐường
tốtDừng KT
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
75
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến
xe đi
Tên đơn vị hành chính cấp huyện
nơi có bến xe đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm hạ
tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa
của xe
Phân loại
tuyến QH
86 19341219A Hải Dương Phú Thọ Thanh Hà Phú Thọ Thanh Hà TX Phú ThọThanh Hà-Đường 390-QL5-QL3-QL2-Phú Thọ và ngược
lại
Đường tốt
220 90Ghế ngồi
29 Đã có
87 34471920A Hải Dương Đắk Lắk Thanh HàKrông Năng
Thanh Hà Krông NăngThanh Hà-QL5-QL1A-
KrôngNăng và ngược lạiĐường
tốtDừng KT
88 29341215A Hải Dương Hà Nội Bến Trại Gia Lâm Thanh Miện Gia LâmBến Trại - ĐT392B - ĐT 392 -
Quán Gỏi -QL5 - Gia Lâm và ngược lại
Đường tốt
70 1290Ghế ngồi
25,29,30 Đã có
89 12341515A Hải Dương Lạng Sơn Bến TrạiĐồng Đăng
Thanh Miện Cao Lộc
Bến Trại-ĐT392B-ĐT392-Quán Gỏi-QL5-
QL1A -Đồng Đăng và ngược lại
Đường tốt
230 60Ghế ngồi
16,29 Đã có
90 14341215A Hải DươngQuảng Ninh
Bến TrạiMóng Cái
Thanh Miện Móng Cái
Bến Traị - ĐT392B-ĐT392-QL38B-Gia Lộc-
QL5-ĐT 388-QL18-Móng Cái và ngược lại
Đường tốt
320 150
Giường nằm; ghế ngồi
28g,39g,16,29,34
Đã có
91 14341615A Hải DươngQuảng Ninh
Bến TrạiMông Dương
Thanh Miện Cẩm Phả
Bến Traị - ĐT392B-ĐT392-QL38B-Gia Lộc-
QL5-ĐT 388-QL18-Mông Dương và ngược lại
Đường tốt
180 300Ghế ngồi
25,29 Đã có
92 14341515A Hải DươngQuảng Ninh
Bến Trại Cửa Ông Thanh Miện Cẩm Phả
Bến Traị - ĐT392B-ĐT392-QL38B-Gia Lộc -
QL5-ĐT 388-QL18-Cửa Ông và ngược lại
Đường tốt
170 120Ghế ngồi
25,29 Đã có
93 14341315A Hải DươngQuảng Ninh
Bến Trại Cái Rồng Thanh Miện Cẩm PhảBến Traị - QL5 - QL18-Cái
Rồng và ngược lạiĐường
tốt180 30
Ghế ngồi
29 Đã có
94 15341215A Hải DươngHải
PhòngBến Trại Cầu Rào Thanh Miện
Quận Ngô Quyền
Bến Trại-QL10-Cầu Rào và ngược lại
Đường tốt
45 60Ghế ngồi
46 Đã có
95 15341315A Hải DươngHải
PhòngBến Trại Tam Bạc Thanh Miện
Quận Hồng Bàng
Bến Trại-QL10-Tam Bạc và ngược lại
Đường tốt
85 60Ghế ngồi
29 Đã có
96 20341615A Hải DươngThái
NguyênBến Trại
Định Hóa
Thanh Miện Định HóaBến Trại-QL5-QL3-Định Hóa
và ngược lạiĐường
tốt180 30
Ghế ngồi
34 Đã có
97 20341115A Hải DươngThái
NguyênBến Trại
Đồng Quang
Thanh MiệnTP Thái Nguyên
Bến Trại-Đường 392B-Đường 392-QL5-QL3-
Đồng Quang và ngược lại
Đường tốt
160 60Ghế ngồi
29 Đã có
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
76
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến
xe đi
Tên đơn vị hành chính cấp huyện
nơi có bến xe đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm hạ
tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa
của xe
Phân loại
tuyến QH
98 26340315A Hải Dương Sơn La Bến TrạiMường
LaThanh Miện Mường La
Bến Trại-ĐT392-Quán Gỏi-QL5-
Cầu Thanh Trì-Vành đai 3-QL6-Sơn la và ngược lại
Đường tốt
450 15Ghế ngồi
25 Đã có
99 29341214A Hải Dương Hà Nội Sao Đỏ Gia Lâm TX Chí Linh Gia LâmSao Đỏ - QL37 - QL5 - Gia
Lâm và ngược lạiĐường
tốt80 300
Ghế ngồi
25,29 Đã có
100 15341314A Hải DươngHải
PhòngSao Đỏ Tam Bạc TX Chí Linh
Quận Hồng Bàng
Sao Đỏ-QL37-QL5-QL10-Tam Bạc và ngược lại
Đường tốt
70 30Ghế ngồi
51 Đã có
101 15341214A Hải DươngHải
PhòngSao Đỏ Cầu Rào TX Chí Linh
Quận Ngô Quyền
Sao Đỏ-QL37-QL5-QL10-Cầu Rào và ngược lại
Đường tốt
65 120Ghế ngồi
25,29 Đã có
102 17341214A Hải DươngThái Bình
Sao ĐỏKiến
XươngTX Chí Linh Kiến Xương
Sao Đỏ-QL37-QL5-QL10-Kiến Xương và ngược lại
Đường tốt
150 30Ghế ngồi
29 Đã có
103 34181411A Hải DươngNam Định
Sao ĐỏNam Định
TX Chí Linh TP Nam ĐịnhSao Đỏ-QL37-QL5-QL10-Nam
Định và ngược lạiĐường
tốt120 15
Ghế ngồi
32 Đã có
104 29341217A Hải Dương Hà Nội Quý Cao Gia Lâm Tứ Kỳ Gia LâmQuý Cao - ĐT391 - QL5 - Gia
Lâm và ngược lạiĐường
tốt80 630
Ghế ngồi
25,29 Đã có
105 20341117A Hải DươngThái
NguyênQuý Cao
Đồng Quang
Tứ KỳTP Thái Nguyên
Quý Cao-Đường 391-QL5-QL3-
Đồng Quang và ngược lại
Đường tốt
185 30Ghế ngồi
25 Đã có
106 11341117A Hải DươngCao Bằng
Quý CaoCao Bằng
Tứ Kỳ TP Cao BằngHải Tân-ĐT391-QL5-QL3-
Cao Bằng và ngược lạiĐường
tốt380 30
Ghế ngồi
29 Đã có
107 29341218A Hải Dương Hà Nội
Từ Ô (hiệu
chỉnh về BX bến
Trại)
Gia Lâm Thanh Miện Gia LâmTừ Ô - ĐT 393 - ĐT 392 -
Quán Gỏi -QL5 - Gia Lâm và ngược lại
Đường tốt
70 330Ghế ngồi
25,29 Đã có
108 14341618A Hải DươngQuảng Ninh
Từ Ô (hiệu
chỉnh về BX bến
Trại)
Mông Dương
Thanh Miện Cẩm PhảTừ Ô - QL5- Q18- Mông
Dương và ngược lạiĐường
tốt180 90
Ghế ngồi
25,29,34 Đã có
109 14341318A Hải DươngQuảng Ninh
Từ Ô (hiệu
chỉnh về Cái Rồng Thanh Miện Cẩm Phả
Từ Ô - QL5- Q18- Cái Rồng và ngược lại
Đường tốt
160 30Ghế ngồi
29 Đã có
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
77
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến
xe đi
Tên đơn vị hành chính cấp huyện
nơi có bến xe đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm hạ
tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa
của xe
Phân loại
tuyến QH
BX bến Trại)
110 14341518A Hải DươngQuảng Ninh
Từ Ô (hiệu
chỉnh về BX bến
Trại)
Cửa Ông Thanh Miện Cẩm PhảTừ Ô - QL5- Q18- Cửa Ông và
ngược lạiĐường
tốt170 30
Ghế ngồi
25,29 Đã có
111 15341318A Hải DươngHải
Phòng
Từ Ô(hiệu
chỉnh về BX bến
Trại)
Tam Bạc Thanh MiệnQuận Hồng
Bàng
Từ Ô-ĐT 393 -ĐT 392-QL38B-Gia Lộc
-QL5-Tam Bạc và ngược lại
Đường tốt
85 60Ghế ngồi
25 Đã có
112 29341220A Hải Dương Hà Nội Kinh Môn Gia Lâm Kinh Môn Gia LâmKinh Môn-ĐT388-QL5-Gia
Lâm và ngược lạiĐường
tốt90 390
Ghế ngồi
25,29,34,46
Đã có
113 29341420A Hải Dương Hà Nội Kinh MônLương Yên
Kinh MônQuận Hai Bà
TrưngKinh Môn-ĐT 388-QL5-Lương Yên và ngược lại
Đường tốt
100 60Ghế ngồi
34 Đã có
114 14341620A Hải DươngQuảng Ninh
Kinh MônMông Dương
Kinh Môn Cẩm PhảKinh Môn-ĐT 388-QL18-Mông Dương và ngược lại
Đường tốt
150 30Ghế ngồi
29 Đã có
115 14341520A Hải DươngQuảng Ninh
Kinh Môn Cửa Ông Kinh Môn Cẩm PhảKinh Môn-ĐT388-QL18-Cửa
Ông và ngược lạiĐường
tốt140 120
Ghế ngồi
29,34 Đã có
116 15341720A Hải DươngHải
PhòngKinh Môn Cầu Rào Kinh Môn
Quận Ngô Quyền
Kinh Môn-ĐT 388-QL5-QL10-Cầu Rào và ngược lại
Đường tốt
40 60Ghế ngồi
25 Đã có
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
78
Phụ lục 13: Định hướng quy hoạch các tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh từ Hải Dương đi các tỉnh, thành phố đến năm 2020
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có bến xe
đi
Tên đơn vị hành
chính cấp huyện nơi có bến xe
đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16)
1. 29341211A Hải Dương Hà NộiHải
DươngGia Lâm
TP Hải Dương
Gia LâmBX Hải Dương-Đường Quán Thánh-QL5-BX Gia Lâm và ngược lại
Đường tốt
60 300Ghế ngồi
25, 29 Đã có
2. 29341611A Hải Dương Hà NộiHải
DươngYên
NghĩaTP Hải Dương
Hà Đông
BX Hải Dương-Đường Quán Thánh-QL5-
Đường trên cao vành đai 3-BX Yên Nghĩa và
ngược lại
Đường tốt
80 30Ghế ngồi
29 Đã có
3. 29341711A Hải Dương Hà NộiHải
DươngSơn Tây
TP Hải Dương
Sơn TâyBX Hải Dương-QL5-
Đường trên cao vành đai 3-Sơn Tây và ngược lại
Đường tốt
110 30Ghế ngồi
25 Đã có
4. 12341411A Hải DươngLạng Sơn
Hải Dương
Tân Thanh
TP Hải Dương
Văn Lãng
BX Hải Dương - Đường Quán Thánh - QL5 -
QL1A - BX Tân Thanh và ngược lại
Đường tốt
270 30Ghế ngồi
16 Đã có
5. 12341611A Hải DươngLạng Sơn
Hải Dương
PB Lạng Sơn
TP Hải Dương
Cao Lộc
BX Hải Dương - Đường Quán Thánh - QL5 -
QL1A - BX Phía Bắc và ngược lại
Đường tốt
220 330Ghế ngồi
16, 29 Đã có
6. 17340111A Hải DươngThái Bình
Hải Dương
Thái BìnhTP Hải Dương
TP Thái Bình
Hải Dương - Đường Quán Thánh - Đường
gom QL5 - NGô Quyền -Nguyễn Lương Bằng -
Lê Thanh Nghị - ĐT 391 - QL10 - Thái Bình và
ngược lại
Đường tốt
70 22Ghế ngồi
50 Đã có
7. 14341511A Hải DươngQuảng Ninh
Hải Dương
Cửa ÔngTP Hải Dương
Cẩm PhảHải Dương-Đường Quán
Thánh-QL5 -ĐT 388-QL18 - Cửa Ông
Đường tốt
150 30Ghế ngồi
29 Đã có
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
79
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có bến xe
đi
Tên đơn vị hành
chính cấp huyện nơi có bến xe
đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
Ghi chú
8. 14341611A Hải DươngQuảng Ninh
Hải Dương
Mông Dương
TP Hải Dương
Cẩm PhảHải Dương-QL5 -ĐT
388-QL18 - Mông Dương và ngược lại
Đường tốt
165 30Ghế ngồi
25 Đã có
9. 23341111A Hải DươngHà
GiangHải
DươngPN Hà Giang
TP Hải Dương
TP Hà Giang
Hải Dương - Đường Quán Thánh-QL5-
QL1A-Phía Nam TP Hà Giang
và ngược lại
Đường tốt
385 30Giường
nằm40 Đã có
10. 34981113A Hải DươngBắc
GiangHải
DươngSơn Động
TP Hải Dương
Sơn ĐộngHải Dương-Quán Thánh-QL5-QL1A-QL31-Sơn
Động và ngược lại
Đường tốt
180 30Ghế ngồi
34 Đã có
11. 34111111A Hải DươngCao Bằng
Hải Dương
Cao BằngTP Hải Dương
TP Cao Bằng
Hải Dương-QL5-QL4-Cao Bằng và ngược lại
Đường tốt
360 30Ghế ngồi
29 Đã có
12. 34971111A Hải DươngBắc Kạn
BX Phía Tây Hải
Dương
Bắc KạnTP Hải Dương
TP Bắc KạnHải Dương-Quán Thánh-
QL5-QL3-Bắc Kạn và ngược lại
Đường tốt
230 15Ghế ngồi
51 Đã có
Điều chỉnh từ BX Hải Dương về BX phía
Tây
13. 34211111A Hải DươngYên Bái
Hải Dương
Yên BáiTP Hải Dương
TP Yên BáiHải Dương-QL5-QL2-
QL70-Yên Bái và ngược lại
Đường tốt
Dừng KT
14. 34361104A Hải DươngThanh Hóa
Hải Dương
PT Thanh Hóa
TP Hải Dương
TP Thanh Hóa
Hải Dương - Quán Thánh-QL5-QL1A-Tây Thanh Hóa và ngược lại
Đường tốt
210 60Ghế ngồi
34 Đã có
15. 34811111A Hải Dương Gia Lai
BX Phía Tây Hải
Dương
Đức Long Gia Lai
TP Hải Dương
Đức LongHải Dương-Quán Thánh-QL5-QL1A-Đức Long
và ngược lại
Đường tốt
1350 18Giường
nằm40,41,43 Đã có
Điều chỉnh từ BX Hải Dương về BX phía
Tây
16. 34811119A Hải Dương Gia LaiHải
DươngĐức Cơ
TP Hải Dương
Đức CơHải Dương-QL5-QL1A-
Đức Cơ và ngược lạiĐường
tốt1300 12
Giường nằm
38,40 Đã có
17. 34811114A Hải Dương Gia LaiHải
DươngAyun Pa
TP Hải Dương
TX AyunpaHải Dương-Quán Thánh-QL5-QL1A-Ayunpa và
ngược lại
Đường tốt
1500 22Giường
nằm39, 41 Đã có
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
80
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có bến xe
đi
Tên đơn vị hành
chính cấp huyện nơi có bến xe
đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
Ghi chú
18. 34491112A Hải DươngLâm Đồng
BX Phía Tây Hải
Dương
Đức LongTP Hải Dương
Bảo LộcHải Dương-QL5-QL1A-Đức Long và ngược lại
Đường tốt
1650 45Giường
nằm40,46 Đã có
Điều chỉnh từ BX Hải Dương về BX phía
Tây
19. 34491116A Hải DươngLâm Đồng
BX Phía Tây Hải
Dương
Lâm HàTP Hải Dương
Lâm HàHải Dương-QL5-QL1A-
Lâm Hà và ngược lạiĐường
tốt1580 7
Giường nằm
46 Đã có
Điều chỉnh từ BX Hải Dương về BX phía
Tây
20. 34481112A Hải DươngĐăk
Nông
BX Phía Tây Hải
Dương
ĐăkR'Lấp
TP Hải Dương
Đăk R'LấpHải Dương - Quán
Thánh - QL5 - QL1A-Đắk R Lấp và ngược lại
Đường tốt
1750 6Giường
nằm40 Đã có
Điều chỉnh từ BX Hải Dương về BX phía
Tây
21. 34471114A Hải DươngĐăk Lăk
BX Phía Tây Hải
Dương
Ea KarTP Hải Dương
Ea KarHải Dương-Quán Thánh-
QL5-QL1A-Eakar và ngược lại
Đường tốt
1500 14Giường
nằm40, 41 Đã có
Điều chỉnh từ BX Hải Dương về BX phía
Tây
22. 34471115A Hải DươngĐăk Lăk
BX Phía Tây Hải
Dương
Quyết Thắng
TP Hải Dương
Quyết Thắng
Hải Dương-QL5-QL1A-Quyết Thắng và ngược
lại
Đường tốt
Dừng KT
Điều chỉnh từ BX Hải Dương về BX phía
Tây
23. 34501111A Hải DươngTp. Hồ
Chí Minh
Hải Dương
Miền Đông
TP Hải Dương
Thủ ĐứcHải Dương-Đường Quán
Thánh - QL5-QL1A-Miền Đông và ngược lại
Đường tốt
1810 58Giường
nằm38, 40 Đã có
24. 34501116A Hải DươngTp. Hồ
Chí Minh
Hải Dương
Ngã Tư Ga
TP Hải Dương
Quận 12Hải Dương-Đường Quán
Thánh - QL5-QL1A-NGã Tư Ga vâ ngược lại
Đường tốt
1810 3Ghế ngồi
47 Đã có
25. 34721112A Hải DươngBà Rịa Vũng Tàu
Hải Dương
Vũng TàuTP Hải Dương
TP Vũng Tàu
Hải Dương-Quán Thánh-QL5-QL1A-
Vũng Tàu và ngược lại
Đường tốt
1840 14Giường
nằm38, 41 Đã có
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
81
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có bến xe
đi
Tên đơn vị hành
chính cấp huyện nơi có bến xe
đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
Ghi chú
26. 34931113A Hải DươngBình
Phước
BX Phía Tây Hải
Dương
Lộc NinhTP Hải Dương
Lộc Ninh
Hải Dương-Đường Quán Thánh - QL5-QL1A-
QL13-Lộc Ninh và ngược lại
Đường tốt
1950 25Giường
nằm38, 41 Đã có
Điều chỉnh từ BX Hải Dương về BX phía
Tây
27. 34821111A Hải DươngKon Tum
Hải Dương
Kon TumTP Hải Dương
Kon TumHải Dương- QL5-QL1A-
Kon Tumvà ngược lạiĐường
tốt1165 12
Giường nằm
38,40 Đã có
28. 34931114A Hải DươngBình
Phước
BX Phía Tây Hải
Dương
Bù ĐốpTP Hải Dương
Bù Đốp
Hải Dương-Đường Quán Thánh - QL5-QL39-
QL1A-Bù Đốp và ngược lại
Đường tốt
1950 19Giường
nằm38, 39 Đã có
Điều chỉnh từ BX Hải Dương về BX phía
Tây
29. 29341612A Hải Dương Hà NộiHải Tân
Yên Nghĩa
TP Hải Dương
Hà ĐôngHải Tân - QL5 - Yên Nghĩa và ngược lại
Đường tốt
80 300Ghế ngồi
25,29,30 Đã có
30. 12341612A Hải DươngLạng Sơn
Hải Tân
PB Lạng Sơn
TP Hải Dương
Cao LộcHải Tân - QL5 - QL1A -
Phía Bắc và ngược lạiĐường
tốt220 90
Ghế ngồi
29 Đã có
31. 12341712A Hải DươngLạng Sơn
Hải Tân
Đình lậpTP Hải Dương
Đình lậpHải Tân - QL5 - QL1A -
Đình Lập và ngược lạiĐường
tốt260 30
Ghế ngồi
29 Đã có
32. 14341512A Hải DươngQuảng Ninh
Hải Tân
Cửa ÔngTP Hải Dương
Cẩm PhảHải Tân -QL5-ĐT388-
QL18-Cửa Ông và ngược lại
Đường tốt
150 30Ghế ngồi
25 Đã có
33. 14341212A Hải DươngQuảng Ninh
Hải Tân
Móng CáiTP Hải Dương
Móng CáiHải Tân-QL5-ĐT388-
QL18-Móng Cái và ngược lại
Đường tốt
300 38Ghế ngồi
30, 51 Đã có
34. 14341612A Hải DươngQuảng Ninh
Hải Tân
Mông Dương
TP Hải Dương
Cẩm PhảHải Tân - QL5-ĐT388-QL18-Mông Dương và
ngược lại
Đường tốt
150 60Ghế ngồi
25,29 Đã có
35. 14342712A Hải DươngQuảng Ninh
Hải Tân
Cẩm HảiTP Hải Dương
Cẩm PhảHải Tân - QL5-QL37-
QL18-Cẩm Hải và ngược lại
Đường tốt
170 30Ghế ngồi
29 Đã có
36. 34621221A Hải DươngLong An
Hải Tân
Long AnTP Hải Dương
TP Tân AnHải Tân - QL5-QL39-
QL1A-Long An và ngược lại
Đường tốt
Dừng KT 34621221A
37. 18342212A Hải DươngNam Định
Hải Tân
Trực Ninh
TP Hải Dương
Trực NinhHải Tân - Đường 391-QL10-Trực Ninh và
Đường tốt
130 30Ghế ngồi
29 Đã có
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
82
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có bến xe
đi
Tên đơn vị hành
chính cấp huyện nơi có bến xe
đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
Ghi chú
ngược lại
38. 20341212A Hải DươngThái
NguyênHải Tân
Đại TừTP Hải Dương
Đại TừHải Tân-QL5-QL3-Đại
Từ và ngược lạiĐường
tốt150 30
Ghế ngồi
28 Đã có
39. 23341112A Hải DươngHà
Giang
BX Phía Tây Hải
Dương
PN Hà Giang
TP Hải Dương
TP Hà Giang
Hải Tân - QL5-QL1A-Hà Giang và ngược lại
Đường tốt
385 30Ghế ngồi
34 Đã có
Điều chỉnh từ BX Hải Tân về BX phía Tây
40. 19341212A Hải DươngPhú Thọ
BX Phía Tây Hải
Dương
Phú ThọTP Hải Dương
TX Phú ThọHải Tân -QL5-QL3-
QL2-Phú Thọ và ngược lại
Đường tốt
180 30Ghế ngồi
34 Đã có
Điều chỉnh từ BX Hải Tân về BX phía Tây
41. 34361205A Hải DươngThanh Hóa
Hải Tân
PB Thanh Hóa
TP Hải Dương
TP Thanh Hóa
Hải Tân - QL5-QL1A-Bắc Thanh Hóa và
ngược lại
Đường tốt
225 90
Giường nằm; ghế ngồi
30, 46 Đã có
42. 34361104A Hải DươngThanh Hóa
Hải Tân
PT Thanh Hóa
TP Hải Dương
TP Thanh Hóa
Hải Tân - QL5-QL1A-Tây Thanh Hóa và
ngược lại
Đường tốt
200 30Giường
nằm41g Đã có
43. 34971211A Hải DươngBắc Kạn
BX Phía Tây Hải
Dương
Bắc KạnTP HảiDương
TP Bắc KạnHải Dương-Quán Thánh-
QL5-QL3-Bắc Kạn và ngược lại
Đường tốt
230 15Ghế ngồi
51 Đã có
Điều chỉnh từ BX Hải Tân về BX phía Tây
44. 34371211A Hải DươngNghệ An
Hải Tân
VinhTP Hải Dương
TP VinhHải Tân - QL5-QL1A-
VinhĐường
tốt360 30
Ghế ngồi
34 Đã có
45. 34811211A Hải Dương Gia Lai
BX Phía Tây Hải
Dương
Đức LongTP Hải Dương
Đức Long
Hải Tân-Lê Thanh Nghị-Gia Lộc-QL38B-QL38-Cầu Yên Lệnh-QL1A-Đức Long và ngược lại
Đường tốt
1350 19Giường
nằm41 Đã có
Điều chỉnh từ BX Hải Tân về BX phía Tây
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
83
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có bến xe
đi
Tên đơn vị hành
chính cấp huyện nơi có bến xe
đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
Ghi chú
46. 34811229A Hải Dương Gia LaiHải Tân
Đăk ĐoaTP Hải Dương
Đăk Đoa
Hải Tân-Lê Thanh Nghị-Gia Lộc-QL38B-QL38-Cầu Yên Lệnh-QL1A-Đắk Đoa và ngược lại
Đường tốt
1370 7Giường
nằm43 Đã có
47. 34811220A Hải Dương Gia LaiHải Tân
Chư SêTP Hải Dương
Chư SêHải Tân-QL5-QL1A-Chư Sê và ngược lại
Đường tốt
1140 6Giường
nằm40 Đã có
48. 34811213A Hải Dương Gia LaiHải Tân
An KhêTP Hải Dương
An KhêHải Tân-QL5-QL1A-An
Khê và ngược lạiĐường
tốt1210 10
Giường nằm
40 Đã có
49. 34481212A Hải DươngĐăk
NôngHải Tân
Đăk R'Lấp
TP Hải Dương
Đăk R'Lấp
Hải Tân-QL37-Gia Lộc-QL38B-Cầu Yên Lệnh-QL38-QL1A-ĐắkRLấp
và ngược lại
Đường tốt
1750 6Giường
nằm40,41 Đã có
50. 34501216A Hải DươngTp. Hồ
Chí Minh
Hải Tân
Ngã Tư Ga
TP Hải Dương
Quận 12Hải Tân-QL5-QL1A-
Ngã Tư Ga và ngược lạiĐường
tốt1810 18
Giường nằm; ghế ngồi
44, 38g,41g Đã có
51. 34931214A Hải DươngBình
PhướcHải Tân
Bù ĐốpTP Hải Dương
Bù Đốp
Hải Tân-Đường Quán Thánh - QL5-QL39-
QL1A- Bù Đốp và ngược lại
Đường tốt
1950 5Giường
nằm39 Đã có
52. 34931211A Hải DươngBình
PhướcHải Tân
Trường Hải BP
TP Hải Dương
Trường Hải
Hải Tân-Đường Quán Thánh - QL5-QL39-
QL1A- Trường Hải và ngược lại
Đường tốt
1860 6Giường
nằm40 Đã có
53. 34471214A Hải DươngĐăk Lăk
Hải Tân
EakarTP Hải Dương
EakarHải Tân - QL5-QL1A-
Eakar và ngược lạiĐường
tốt1400 6
Giường nằm
40, 41 Đã có
54. 34701211A Hải DươngTây Ninh
Hải Tân
Tây NinhTP Hải Dương
TP Tây Ninh
Hải Tân - QL5-QL1A -Tây Ninh và ngược lại
Đường tốt
Dừng KT
55. 29341213A Hải Dương Hà NộiNinh Giang
Gia LâmNinh Giang
Gia LâmNinh Giang - QL37 - Gia
Lộc - QL5 -Gia Lâm và ngược lại
Đường tốt
90 300Ghế ngồi
25, 29 Đã có
56. 29341713A Hải Dương Hà NộiNinh Giang
Sơn TâyNinh Giang
Sơn TâyNinh Giang - QL37 - Gia
Lộc - QL5 -Sơn Tây và ngược lại
Đường tốt
140 120Ghế ngồi
25, 30 Đã có
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
84
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có bến xe
đi
Tên đơn vị hành
chính cấp huyện nơi có bến xe
đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
Ghi chú
57. 29341613A Hải Dương Hà NộiNinh Giang
Yên Nghĩa
Ninh Giang
Hà ĐôngNinh Giang - QL37 - Gia
Lộc - QL5 -Yên Nghĩa và ngược lại
Đường tốt
100 270Ghế ngồi
25, 29, 30 Đã có
58. 29341311A Hải Dương Hà NộiNinh Giang
Giáp BátNinh Giang
Hoàng MaiNinh Giang - QL37 - Gia
Lộc - QL5 -Giáp Bát và ngược lại
Đường tốt
90 60Ghế ngồi
29 Đã có
59. 12341613A Hải DươngLạng Sơn
Ninh Giang
PB Lạng Sơn
Ninh Giang
Cao LộcNinh Giang - QL37 -
QL5 - QL1A -Phía Bắc và ngược lại
Đường tốt
250 60Ghế ngồi
16, 35 Đã có
60. 14341213A Hải DươngQuảng Ninh
Ninh Giang
Móng CáiNinh Giang
Móng Cái
Ninh Giang - QL37-Gia Lộc- QL5-Sao Đỏ
-QL18-Móng Cái và ngược lại
Đường tốt
320 114
Giường nằm; ghế ngồi
25,29,30,34,43g Đã có
61. 14341613A Hải DươngQuảng Ninh
Ninh Giang
Mông Dương
Ninh Giang
Cẩm Phả
Ninh Giang-Đường tỉnh 391-Quý Cao-QL10-
QL18-Mông Dương và ngược lại
Đường tốt
180 180Ghế ngồi
25,29,30,35 Đã có
62. 14341513A Hải DươngQuảng Ninh
Ninh Giang
Cửa ÔngNinh Giang
Cẩm PhảNinh Giang-QL37-
QL18-Cửa Ông và ngược lại
Đường tốt
160 30Ghế ngồi
29 Đã có
63. 34981314A Hải DươngBắc
GiangNinh Giang
ChũNinh Giang
Lục NgạnNinh Giang-QL37-Gia Lộc-QL5-QL38-Chũ và
ngược lại
Đường tốt
180 30Ghế ngồi
29 Đã có
64. 16341213A Hải DươngHải
PhòngNinh Giang
Cầu RàoNinh Giang
Quận Ngô Quyền
Ninh Giang-QL10-Cầu Rào và ngược lại
Đường tốt
45 60Ghế ngồi
25 Đã có
65. 20341713A Hải DươngThái
NguyênNinh Giang
Giang Tiên
Ninh Giang
Phú LongNinh Giang-QL37-Gia Lộc- QL5-QL3-Giang
Tiên và ngược lại
Đường tốt
170 15Ghế ngồi
51 Đã có
66. 20341113A Hải DươngThái
NguyênNinh Giang
Đồng Quang
Ninh Giang
TP Thái Nguyên
Ninh Giang-QL37-Gia Lộc-Hải Dương- QL5-QL3-Đồng Quang và
ngược lại
Đường tốt
180 30Ghế ngồi
29 Đã có
67. 20341713A Hải DươngThái
NguyênNinh Giang
Giang Tiên
Ninh Giang
Phú LươngNinh Giang- QL5-QL3-Giang Tiên và ngược lại
Đường tốt
Dừng KT
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
85
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có bến xe
đi
Tên đơn vị hành
chính cấp huyện nơi có bến xe
đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
Ghi chú
68. 22341113A Hải DươngTuyên Quang
Ninh Giang
Tuyên Quang
Ninh Giang
TP Tuyên Quang
Ninh Giang-QL37- QL5-QL3-QL2-Tuyên Quang
và ngược lại
Đường tốt
240 30Ghế ngồi
30 Đã có
69. 23341113A Hải DươngHà
GiangNinh Giang
PN Hà Giang
Ninh Giang
TP Hà Giang
Ninh Giang-QL37-Gia Lộc-QL5-QL1A-Phía
Nam và ngược lại
Đường tốt
385 30Giường
nằm39,41 Đã có
70. 26340113A Hải Dương Sơn LaNinh Giang
Sơn LaNinh Giang
TP Sơn La
Ninh Giang-Đường 396-Đường 396B-Cầu Di
Linh-Đường 392-QL38B - Gia Lộc- QL5 - Cầu
Thanh Trì - Đường vành đai 3 - QL6 - Sơn La và
ngược lại
Đường tốt
380 30Ghế ngồi
29 Đã có
71. 19341213A Hải DươngPhú Thọ
Ninh Giang
Phú ThọNinh Giang
Thị xã Phú Thọ
Ninh Giang-QL37-Gia Lộc-QL5-QL3
-QL2-Phú Thọ và ngược lại
Đường tốt
180 30Ghế ngồi
29 Đã có
72. Hải DươngKon Tum
Ninh Giang
Đắc HàNinh Giang
Đắc HàNinh Giang-QL5-QL1A-
Đắc Hà và ngược lạiĐường
tốtDừng KT
73. 34481318A Hải DươngĐăk
NôngNinh Giang
Tuy ĐứcNinh Giang
Tuy Đức
Ninh Giang-ĐT 396 -ĐT 392 - QL38B-Cầu Yên Lệnh-QL38-QL1A-Tuy
Đức và ngược lại
Đường tốt
1750 11Giường
nằm38,43 Đã có
74. 34501316A Hải DươngTp. Hồ
Chí Minh
Ninh Giang
Ngã Tư Ga
Ninh Giang
Quận 12
Ninh Giang-Đường 396-Đường 392-QL38B-CầuYên Lệnh-QL38-QL1A-Ngã Tư Ga và ngược lại
Đường tốt
1810 7Giường
nằm41 Đã có
75. 34931311A Hải DươngBình
PhướcNinh Giang
Trường Hải BP
Ninh Giang
Trường Hải
Ninh Giang-ĐT 396 -ĐT 392 - QL38B-Cầu Yên
Lệnh-QL38-QL1A-Trường Hải và ngược lại
Đường tốt
1860 12Giường
nằm43 Đã có
76. 34781314A Hải DươngPhú Yên
Ninh Giang
Sông Hinh
Ninh Giang
Sông Hinh
Ninh Giang - Đường 396 - Đường 396B -
Đường 392 - QL38B -QL38- QL1A - QL14B -
QL14 - QL25 - Sông
Đường tốt
1500 14Giường
nằm40,43 Đã có
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
86
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có bến xe
đi
Tên đơn vị hành
chính cấp huyện nơi có bến xe
đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
Ghi chú
Hinh và ngược lại;
77. 29341219A Hải Dương Hà NộiThanh
HàGia Lâm
Thanh Hà
Gia LâmThanh Hà - ĐT 390 -
QL5 - Gia Lâm và ngược lại
Đường tốt
80 510Ghế ngồi
25,29 Đã có
78. 29341419A Hải Dương Hà NộiThanh
HàLương
YênThanh
HàQuận Hai Bà Trưng
Thanh Hà - ĐT 390 -QL5 - Lương Yên và
ngược lại
Đường tốt
90 60Ghế ngồi
29 Đã có
79. 29341319A Hải Dương Hà NộiThanh
HàMỹ Đình
Thanh Hà
Quận Cầu Giấy
Thanh Hà - ĐT 390 -QL5 - Cầu Thanh trì -
Đường trên cao vành đai 3-Mỹ Đình và ngược lại
Đường tốt
100 240Ghế ngồi
29 Đã có
80. 14341319A Hải DươngQuảng Ninh
Thanh Hà
Cái RồngThanh
HàVân Đồn
Thanh Hà-Đường 390-QL5-QL37-
Sao Đỏ-Cái Rồng và ngược lại
Đường tốt
170 120Ghế ngồi
25,29 Đã có
81. 14341519A Hải DươngQuảng Ninh
Thanh Hà
Cửa ÔngThanh
HàCẩm Phả
Thanh Hà-Đường 390-QL5-QL37-Sao Đỏ
-Cửa Ông và ngược lại
Đường tốt
170 60Ghế ngồi
29,51 Đã có
82. 14341619A Hải DươngQuảng Ninh
Thanh Hà
Mông Dương
Thanh Hà
Cẩm Phả
Thanh Hà-ĐT 390-QL5-QL37-Sao Đỏ
-QL18-Mông Dương và ngược lại
Đường tốt
170 180Ghế ngồi
25,29 Đã có
83. 14342119A Hải DươngQuảng Ninh
Thanh Hà
Tiên YênThanh
HàTiên Yên
Thanh Hà-QL10-QL18-Tiên Yên và ngược lại
Đường tốt
250 60Ghế ngồi
29 Đã có
84. 15341319A Hải DươngHải
PhòngThanh
HàTam Bạc
Thanh Hà
Quận Hồng Bàng
Thanh Hà-ĐT 390-QL5-QL10-
Tam Bạc và ngược lại
Đường tốt
60 60Ghế ngồi
25 Đã có
85. 16341119A Hải DươngHải
PhòngThanh
HàNiệm Nghĩa
Thanh Hà
Quận Lê Chân
Thanh Hà-QL5-QL10-Niệm Nghĩa và ngược lại
Đường tốt
Dừng KT
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
87
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có bến xe
đi
Tên đơn vị hành
chính cấp huyện nơi có bến xe
đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
Ghi chú
86. 19341219A Hải DươngPhú Thọ
Thanh Hà
Phú ThọThanh
HàTX Phú Thọ
Thanh Hà-Đường 390-QL5-QL3-
QL2-Phú Thọ và ngược lại
Đường tốt
220 90Ghế ngồi
29 Đã có
87. 34471920A Hải DươngĐắk Lắk
Thanh Hà
Krông Năng
Thanh Hà
Krông NăngThanh Hà-QL5-QL1A-
KrôngNăng và ngược lạiĐường
tốtDừng KT
88. 29341215A Hải Dương Hà NộiBến Trại
Gia LâmThanh Miện
Gia Lâm
Bến Trại - ĐT392B - ĐT 392 - Quán Gỏi -
QL5 - Gia Lâm và ngược lại
Đường tốt
70 1290Ghế ngồi
25,29,30 Đã có
89. 12341515A Hải DươngLạng Sơn
Bến Trại
Đồng Đăng
Thanh Miện
Cao Lộc
Bến Trại-ĐT392B-ĐT392-Quán Gỏi-QL5-QL1A -Đồng Đăng và
ngược lại
Đường tốt
230 60Ghế ngồi
16,29 Đã có
90. 14341215A Hải DươngQuảng Ninh
Bến Trại
Móng CáiThanh Miện
Móng Cái
Bến Traị - ĐT392B-ĐT392-QL38B-Gia Lộc-
QL5-ĐT 388-QL18-Móng Cái và ngược lại
Đường tốt
320 150
Giường nằm; ghế ngồi
28g,39g,16,29,34 Đã có
91. 14341615A Hải DươngQuảng Ninh
Bến Trại
Mông Dương
Thanh Miện
Cẩm Phả
Bến Traị - ĐT392B-ĐT392-QL38B-Gia Lộc-
QL5-ĐT 388-QL18-Mông Dương và ngược
lại
Đường tốt
180 300Ghế ngồi
25,29 Đã có
92. 14341515A Hải DươngQuảng Ninh
Bến Trại
Cửa ÔngThanh Miện
Cẩm Phả
Bến Traị - ĐT392B-ĐT392-QL38B-Gia Lộc
-QL5-ĐT 388-QL18-Cửa
Ông và ngược lại
Đường tốt
170 120Ghế ngồi
25,29 Đã có
93. 14341315A Hải DươngQuảng Ninh
Bến Trại
Cái RồngThanh Miện
Cẩm PhảBến Traị - QL5 - QL18-Cái Rồng và ngược lại
Đường tốt
180 30Ghế ngồi
29 Đã có
94. 15341215A Hải DươngHải
PhòngBến Trại
Cầu RàoThanh Miện
Quận Ngô Quyền
Bến Trại-QL10-Cầu Rào và ngược lại
Đường tốt
45 60Ghế ngồi
46 Đã có
95. 15341315A Hải DươngHải
PhòngBến Trại
Tam BạcThanh Miện
Quận Hồng Bàng
Bến Trại-QL10-Tam Bạc và ngược lại
Đường tốt
85 60Ghế ngồi
29 Đã có
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
88
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có bến xe
đi
Tên đơn vị hành
chính cấp huyện nơi có bến xe
đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
Ghi chú
96. 20341615A Hải DươngThái
NguyênBến Trại
Định HóaThanh Miện
Định HóaBến Trại-QL5-QL3-Định
Hóa và ngược lạiĐường
tốt180 30
Ghế ngồi
34 Đã có
97. 20341115A Hải DươngThái
NguyênBến Trại
Đồng Quang
Thanh Miện
TP Thái Nguyên
Bến Trại-Đường 392B-Đường 392-QL5-QL3-Đồng Quang và ngược
lại
Đường tốt
160 60Ghế ngồi
29 Đã có
98. 26340315A Hải Dương Sơn LaBến Trại
Mường La
Thanh Miện
Mường La
Bến Trại-ĐT392-Quán Gỏi-QL5-
Cầu Thanh Trì-Vành đai 3- QL6-Sơn la và ngược
lại
Đường tốt
450 15Ghế ngồi
25 Đã có
99. 29341214A Hải Dương Hà NộiSao Đỏ
Gia LâmTX Chí
LinhGia Lâm
Sao Đỏ - QL37 - QL5 -Gia Lâm và ngược lại
Đường tốt
80 300Ghế ngồi
25,29 Đã có
100. 15341314A Hải DươngHải
PhòngSao Đỏ
Tam BạcTX Chí
LinhQuận Hồng
Bàng
Sao Đỏ-QL37-QL5-QL10-Tam Bạc và
ngược lại
Đường tốt
70 30Ghế ngồi
51 Đã có
101. 15341214A Hải DươngHải
PhòngSao Đỏ
Cầu RàoTX Chí
LinhQuận Ngô
Quyền
Sao Đỏ-QL37-QL5-QL10-Cầu Rào và ngược
lại
Đường tốt
65 120Ghế ngồi
25,29 Đã có
102. 17341214A Hải DươngThái Bình
Sao Đỏ
Kiến Xương
TX Chí Linh
Kiến XươngSao Đỏ-QL37-QL5-
QL10-Kiến Xương và ngược lại
Đường tốt
150 30Ghế ngồi
29 Đã có
103. 34181411A Hải DươngNam Định
Sao Đỏ
Nam Định
TX Chí Linh
TP Nam Định
Sao Đỏ-QL37-QL5-QL10-Nam Định và
ngược lại
Đường tốt
120 15Ghế ngồi
32 Đã có
104. 29341217A Hải Dương Hà NộiQuý Cao
Gia Lâm Tứ Kỳ Gia LâmQuý Cao - ĐT391 - QL5 - Gia Lâm và ngược lại
Đường tốt
80 630Ghế ngồi
25,29 Đã có
105. 20341117A Hải DươngThái
NguyênQuý Cao
ĐồngQuang
Tứ KỳTP Thái Nguyên
Quý Cao-Đường 391-QL5-QL3-
Đồng Quang và ngược lại
Đường tốt
185 30Ghế ngồi
25 Đã có
106. 11341117A Hải DươngCao Bằng
Quý Cao
Cao Bằng Tứ KỳTP Cao Bằng
Hải Tân-ĐT391-QL5-QL3-
Cao Bằng và ngược lại
Đường tốt
380 30Ghế ngồi
29 Đã có
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
89
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có bến xe
đi
Tên đơn vị hành
chính cấp huyện nơi có bến xe
đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
Ghi chú
107. 29341218A Hải Dương Hà NộiBX Bến Trại
Gia LâmThanh Miện
Gia Lâm
Từ Ô - ĐT 393 - ĐT 392 - Quán Gỏi -
QL5 - Gia Lâm và ngược lại
Đường tốt
70 330Ghế ngồi
25,29 Đã có
108. 14341618A Hải DươngQuảng Ninh
BX Bến Trại
Mông Dương
Thanh Miện
Cẩm PhảTừ Ô - QL5- Q18- Mông
Dương và ngược lạiĐường
tốt180 90
Ghế ngồi
25,29,34 Đã có
109. 14341318A Hải DươngQuảng Ninh
BX Bến Trại
Cái RồngThanh Miện
Cẩm PhảTừ Ô - QL5- Q18- Cái
Rồng và ngược lạiĐường
tốt160 30
Ghế ngồi
29 Đã có
110. 14341518A Hải DươngQuảng Ninh
BX Bến Trại
Cửa ÔngThanh Miện
Cẩm PhảTừ Ô - QL5- Q18- Cửa
Ông và ngược lạiĐường
tốt170 30
Ghế ngồi
25,29 Đã có
111. 15341318A Hải DươngHải
Phòng
BX Bến Trại
Tam BạcThanh Miện
Quận Hồng Bàng
Từ Ô-ĐT 393 -ĐT 392-QL38B-Gia Lộc
-QL5-Tam Bạc và ngược lại
Đường tốt
85 60Ghế ngồi
25 Đã có
112. 29341220A Hải Dương Hà NộiKinh Môn
Gia LâmKinh Môn
Gia LâmKinh Môn-ĐT388-QL5-
Gia Lâm và ngược lạiĐường
tốt90 390
Ghế ngồi
25,29,34,46 Đã có
113. 29341420A Hải Dương Hà NộiKinh Môn
Lương Yên
Kinh Môn
Quận Hai Bà Trưng
Kinh Môn-ĐT 388-QL5-Lương Yên và ngược lại
Đường tốt
100 60Ghế ngồi
34 Đã có
114. 14341620A Hải DươngQuảng Ninh
Kinh Môn
Mông Dương
Kinh Môn
Cẩm Phả
Kinh Môn-ĐT 388-QL18-
Mông Dương và ngược lại
Đường tốt
150 30Ghế ngồi
29 Đã có
115. 14341520A Hải DươngQuảng Ninh
Kinh Môn
Cửa ÔngKinh Môn
Cẩm PhảKinh Môn-ĐT388-
QL18-Cửa Ông và ngược lại
Đường tốt
140 120Ghế ngồi
29,34 Đã có
116. 15341720A Hải DươngHải
PhòngKinh Môn
Cầu RàoKinh Môn
Quận Ngô Quyền
Kinh Môn-ĐT 388-QL5-QL10-
Cầu Rào và ngược lại
Đường tốt
40 60Ghế ngồi
25 Đã có
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
90
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có bến xe
đi
Tên đơn vị hành
chính cấp huyện nơi có bến xe
đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
Ghi chú
117. Hải Dương Điện Biên
Hải Dương
Điện Biên Phủ
Hải Dương
Điện BiênHải Dương - QL5 - QL6 - Điện Biên và ngược lại
Đường tốt
540 30
Gường nằm; ghế ngồi
30 QH mới
118. Hải Dương Hòa Bình
Hải Dương
Hòa BìnhHải
Dương Hòa Bình
Hải Dương - QL5 - QL6 - Hòa Bình và ngược lại
Đường tốt
130 30Ghế ngồi
30 QH mới
119. Hải Dương Đà
NẵngHải
DươngĐà Nẵng
Hải Dương
Đà NẵngHải Dương - QL5 -QL1A- Đà Nẵng và
ngược lại
Đường tốt
820 30
Gường nằm; ghế ngồi
45 QH mới
120. Hải Dương Thừa Thiên Huế
Hải Dương
HuếHải
Dương Thừa Thiên
HuếHải Dương - QL5 -
QL1A- Huế và ngược lạiĐường
tốt610 30
Gường nằm; ghế ngồi
45 QH mới
121. Hải Dương Nha
TrangHải
DươngNha
TrangHải
Dương Nha Trang
Hải Dương - QL5 -QL1A- Nha Trang và
ngược lại
Đường tốt
1350 30
Gường nằm; ghế ngồi
45 QH mới
122. Hải Dương Bình
DươngHải
DươngBình
DươngHải
Dương Bình Dương
Hải Dương - QL5 -QL1A- Bình Dương và
ngược lại
Đường tốt
1850 30
Gường nằm; ghế ngồi
45 QH mới
123. Hải Dương Cần Thơ
BX Phía Tây Hải
Dương
Cần ThơHải
Dương Cần Thơ
Hải Dương - QL5 -QL1A- Cần Thơ và
ngược lại
Đường tốt
1980 30
Gường nằm; ghế ngồi
45 QH mới
124. Hải Dương Đồng Tháp
Hải Dương
Đồng Tháp
Hải Dương
Đồng ThápHải Dương - QL5 -
QL1A- Đồng Tháp và ngược lại
Đường tốt
2020 30
Gường nằm;ghế
ngồi
45 QH mới
125. Hải Dương Lào Cai
Hải Dương
Lào CaiHải
Dương Lào Cai
Hải Dương - QL5 - QL2 - QL70 - Lào Cai và
ngược lại
Đường tốt
390 30
Gường nằm; ghế ngồi
30 QH mới
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
91
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có bến xe
đi
Tên đơn vị hành
chính cấp huyện nơi có bến xe
đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
Ghi chú
126. Hải Dương Tp Hà Nội
BX Đông Sao Đỏ
BX Gia Lâm
TX. Chí Linh
Tp Hà NộiSao Đỏ - QL37 - QL5 -Gia Lâm và ngược lại
Đường tốt
82 90Ghế ngồi
30-35 QH mới
127. Hải Dương Tp Hà Nội
BX Đông Sao Đỏ
BX Lương
Yên
TX. Chí Linh
Tp Hà NộiSao Đỏ - QL37 - QL5 -
BX Lương Yên và ngược lại
Đường tốt
84 90Ghế ngồi
30-35 QH mới
128. Hải Dương Tp Hà Nội
BX Đông Sao Đỏ
BX Yên Nghĩa
TX. Chí Linh
Tp Hà NộiSao Đỏ - QL37 - QL5 -
BX Yên Nghĩa và ngược lại
Đường tốt
91 90Ghế ngồi
30-35 QH mới
129. Hải Dương Tp Hà Nội
BX Đông Sao Đỏ
BX Mỹ Đình
TX. Chí Linh
Tp Hà NộiSao Đỏ - QL37 - QL5 -BX Mỹ Đình và ngược
lại
Đường tốt
89 90Ghế ngồi
30-35 QH mới
130. Hải Dương Tp
Móng Cái
BX Đông Sao Đỏ
BX Móng Cái
TX. Chí Linh
Tp Móng Cái
Sao Đỏ - QL18 - Móng Cái và ngược lại
Đường tốt
268 60
Gường nằm; ghế ngồi
30-35 QH mới
131. Hải Dương Quảng Ninh
BX Đông Sao Đỏ
BX Tiên Yên
TX. Chí Linh
H. Tiên YênSao Đỏ - QL18 - Tiên
Yên và ngược lạiĐường
tốt182 60
Ghế ngồi
30-35 QH mới
132. Hải Dương Quảng Ninh
BX Đông Sao Đỏ
BX H. Vân Đồn
TX. Chí Linh
TT Cái Rồng, H. Vân Đồng
Sao Đỏ - QL18 - H.Vân Đồn và ngược lại
Đường tốt
129 60Ghế ngồi
30-35 QH mới
133. Hải Dương Lạng Sơn
BX Đông Sao Đỏ
BX Bắc Lạng Sơn
TX. Chí Linh
Lạng SơnSao Đỏ - QL37-QL5-
QL1A-Lạng SơnĐường
tốt134 60
Ghế ngồi
30-35 QH mới
134. Hải Dương Đà
Nẵng
BX Đông Sao Đỏ
BX Đà Nẵng
TX. Chí Linh
Đà NẵngSao Đỏ - QL37 - QL5 -Đà Nẵng và ngược lại
Đường tốt
592 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 QH mới
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
92
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có bến xe
đi
Tên đơn vị hành
chính cấp huyện nơi có bến xe
đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
Ghi chú
135. Hải Dương Huế
BX Đông Sao Đỏ
BX HuếTX. Chí
LinhHuế
Sao Đỏ - QL37 - QL5 -Huế và ngược lại
Đường tốt
714 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 QH mới
136. Hải Dương Nha
Trang
BX Đông Sao Đỏ
BX Nha Trang
TX. Chí Linh
Nha TrangSao Đỏ - QL37 - QL5 -Nha Trang và ngược lại
Đường tốt
1349 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 QH mới
137. Hải Dương Gia Lai
BX Đông Sao Đỏ
BX Đức Cơ-Gia
Lai
TX. Chí Linh
Gia LaiSao Đỏ - QL37 - QL5 -
Gia Lai và ngược lạiĐường
tốt1213 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 QH mới
138. Hải Dương Đắk Lắk
BX Đông Sao Đỏ
BX Đăk Lắk
TX. Chí Linh
Đắk LắkSao Đỏ - QL37 - QL5 -Đắk Lắk và ngược lại
Đường tốt
1331 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 QH mới
139. Hải Dương Hồ Chí Minh
BX Đông Sao Đỏ
BX Miền Đông
TX. Chí Linh
Hồ Chí Minh
Sao Đỏ - QL37 - QL5 -Tp HCM và ngược lại
Đường tốt
1145 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 QH mới
140. Hải Dương Bình
Phước
BX Đông Sao Đỏ
BX Bình Phước
TX. Chí Linh
Bình PhướcSao Đỏ - QL37 - QL5 -
Bình Phước và ngược lạiĐường
tốt1067 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 QH mới
141. Hải Dương Cần Thơ
BX Đông Sao Đỏ
BX Cần Thơ
TX. Chí Linh
Cần ThơSao Đỏ - QL37 - QL5 -Cần Thơ và ngược lại
Đường tốt
1843 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 QH mới
142. Hải Dương Đồng Tháp
BX Đông Sao Đỏ
BX Đồng Tháp
TX. Chí Linh
Đồng ThápSao Đỏ - QL37 - QL5 -Đồng Tháp và ngược lại
Đường tốt
1816 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 QH mới
143. Hải Dương Điện Biên
BX Đông Sao Đỏ
BX ĐiệnBiên Phủ
TX. Chí Linh
Điện BiênSao Đỏ - QL5 - QL6 -
QL12 và ngược lạiĐường
tốt532 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 QH mới
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
93
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có bến xe
đi
Tên đơn vị hành
chính cấp huyện nơi có bến xe
đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
Ghi chú
144. Hải Dương Sơn La
BX Đông Sao Đỏ
BX Sơn La
TX. Chí Linh
Sơn La Sao Đỏ - QL5 - QL6 -Sơn La và ngược lại
Đường tốt
387 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 QH mới
145. Hải Dương Hòa Bình
BX Đông Sao Đỏ
BX Hòa Bình
TX. Chí Linh
Hòa BìnhSao Đỏ - QL5 - QL6 -Hòa Bình và ngược lại
Đường tốt
142 30Ghế ngồi
30-35 QH mới
146.Hải
DươngSơn La
Bến Trại
Quỳnh Nhai
Thanh Miện
Quỳnh Nhai
Bến Trại -QL5-QL39-QL38-
QL1A-QL6 - Bến xe Quỳnh Nhai
Đường tốt
450 30Giường
nằm38-46 QH mới
147.Hải
DươngSơn La
Bến Trại
Sơn LaThanh Miện
TP Sơn LaBến xe Bến Trại -QL5-QL1A-QL6 - Bến xe
Quỳnh Nhai
Đường tốt
380 30Ghế ngồi
30-50 QH mới
148. Hải Dương Quảng Ninh
BX Ninh Giang
BX Tiên Yên
H. Ninh Giang
H. Tiên YênNinh Giang - QL18 -
Tiên Yên và ngược lạiĐường
tốt232 30
Gường nằm; ghế ngồi
30-35 QH mới
149. Hải Dương Quảng Ninh
BX Ninh Giang
BX H. Vân Đồn
H. Ninh Giang
TT Cái Rồng, H. Vân Đồng
Ninh Giang - QL18 -Vân Đồn và ngược lại
Đường tốt
186 30Ghế ngồi
30-35 QH mới
150. Hải Dương Tp Hà Nội
BX Kinh Môn
BX Yên Nghĩa
H.Kinh Môn
Tp Hà NộiKinh Môn - QL5 - BX
Yên Nghĩa và ngược lạiĐường
tốt115 60
Ghế ngồi
30-35 QH mới
151. Hải Dương Tp HàNội
BX Kinh Môn
BX Mỹ Đình
H.Kinh Môn
Tp Hà NộiKinh Môn - QL5 - BX Mỹ Đình và ngược lại
Đường tốt
112 60Ghế ngồi
30-35 QH mới
152. Hải Dương Quảng Ninh
BX Kinh Môn
BX Móng Cái
H.Kinh Môn
Tp Móng Cái
Kinh Môn - QL18-Móng Cái và ngược lại
Đường tốt
237 30
Gường nằm; ghế ngồi
30-35 QH mới
153. Hải Dương Quảng Ninh
BX Kinh Môn
BX Tiên Yên
H.Kinh Môn
H. Tiên YênKinh Môn - QL18- Tiên
Yên và ngược lạiĐường
tốt162 30
Ghế ngồi
30-35 QH mới
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
94
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có bến xe
đi
Tên đơn vị hành
chính cấp huyện nơi có bến xe
đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
Ghi chú
154. Hải Dương Quảng Ninh
BX Kinh Môn
BX H. Vân Đồn
H.Kinh Môn
TT Cái Rồng, H. Vân Đồng
Kinh Môn - QL18- Vân Đồn và ngược lại
Đường tốt
115 30Ghế ngồi
30-35 QH mới
155. Hải Dương Lạng Sơn
BX Kinh Môn
BX Bắc Lạng Sơn
H.Kinh Môn
Lạng SơnKinh Môn - QL5-QL1-Lạng Sơn và ngược lại
Đường tốt
167 30Ghế ngồi
30-35 QH mới
156. Hải Dương Đà
Nẵng
BX Kinh Môn
BX Đà Nẵng
H.Kinh Môn
Đà NẵngKinh Môn - QL5-QL1A-
Đà Nẵng và ngược lạiĐường
tốt578 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 QH mới
157. Hải Dương HuếBX
Kinh Môn
BX HuếH.Kinh
MônHuế
Kinh Môn - QL5-QL1A-Huế và ngược lại
Đường tốt
720 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 QH mới
158. Hải Dương Nha
Trang
BX Kinh Môn
BX Nha Trang
H.Kinh Môn
Nha TrangKinh Môn - QL5-QL1A-Nha Trang và ngược lại
Đường tốt
1351 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 QH mới
159. Hải Dương Đức
Cơ-Gia Lai
BX Kinh Môn
BX Đức Cơ-Gia
Lai
H.Kinh Môn
Đức Cơ-Gia Lai
Kinh Môn - QL5-QL1A-Gia Lai và ngược lại
Đường tốt
1217 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 QH mới
160. Hải Dương Đăk Lắk
BX Kinh Môn
BX Đăk Lắk
H.Kinh Môn
Đăk LắkKinh Môn - QL5-QL1A-
Đăk Lắk và ngược lạiĐường
tốt1339 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 QH mới
161. Hải Dương Miền Đông
BX Kinh Môn
BX Miền Đông
H.Kinh Môn
Miền ĐôngKinh Môn - QL5-QL1A-
Tp HCM và ngược lạiĐường
tốt1139 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 QH mới
162. Hải Dương Bình
Phước
BX Kinh Môn
BX Bình Phước
H.Kinh Môn
Bình PhướcKinh Môn - QL5-QL1A-Bình Phước và ngược lại
Đường tốt
1484 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 QH mới
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
95
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có bến xe
đi
Tên đơn vị hành
chính cấp huyện nơi có bến xe
đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
Ghi chú
163. Hải Dương Cần Thơ
BX Kinh Môn
BX Cần Thơ
H.Kinh Môn
Cần ThơKinh Môn - QL5-QL1A-
Cần Thơ và ngược lạiĐường
tốt1851 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 QH mới
164. Hải Dương Đồng Tháp
BX Kinh Môn
BX Đồng Tháp
H.Kinh Môn
Đồng ThápKinh Môn - QL5-QL1A-Đồng Tháp và ngược lại
Đường tốt
1816 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 QH mới
165. Hải Dương Điện Biên
BX Kinh Môn
BX Điện Biên Phủ
H.Kinh Môn
Điện Biên Phủ
Kinh Môn -QL 5- QL6-QL12- Điên Biên và
ngược lại
Đường tốt
549 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 QH mới
166. Hải Dương Sơn LaBX
Kinh Môn
BX Sơn La
H.Kinh Môn
Sơn LaKinh Môn -QL 5- QL6-
Sơn La và ngược lạiĐường
tốt393 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 QH mới
167. Hải Dương Hòa
Bình
BX Kinh Môn
BX Hòa Bình
H.Kinh Môn
Hòa BìnhKinh Môn - QL5 - QL6 -
Hòa Bình Đường
tốt162 30
Ghế ngồi
30-35 QH mới
168. Hải Dương Tp Hà Nội
BX Đồng Gia
BX Gia Lâm
H.Kim Thành
Tp Hà NộiKim Thành - QL5 - BX Gia Lâm và ngược lại
Đường tốt
77 30Ghế ngồi
30-35 QH mới
169. Hải Dương Tp Hà Nội
BX Đồng Gia
BX Lương
Yên
H.Kim Thành
Tp Hà NộiKim Thành - QL37 -
QL5 - BX Lương Yên và ngược lại
Đường tốt
79 30Ghế ngồi
30-35 QH mới
170. Hải Dương Tp Hà Nội
BX Đồng Gia
BX Yên Nghĩa
H.Kim Thành
Tp Hà NộiKim Thành - QL37 -
QL5 - BX Yên Nghĩa và ngược lại
Đường tốt
96 30Ghế ngồi
30-35 QH mới
171. Hải Dương Tp Hà Nội
BX Đồng Gia
BX Mỹ Đình
H.Kim Thành
Tp Hà NộiKim Thành - QL37 -
QL5 - BX Mỹ Đình và ngược lại
Đường tốt
92 30Ghế ngồi
30-35 QH mới
172. Hải Dương Quảng Ninh
BX Đồng Gia
BX Móng Cái
H.Kim Thành
Tp Móng Cái
Kim Thành - QL5 -QL18 - Móng Cái và
ngược lại
Đường tốt
252 30
Gường nằm; ghế ngồi
30-35 QH mới
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
96
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có bến xe
đi
Tên đơn vị hành
chính cấp huyện nơi có bến xe
đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
Ghi chú
173. Hải Dương Quảng Ninh
BX Đồng Gia
BX Tiên Yên
H.Kim Thành
H. Tiên YênKim Thành - QL5 -
QL18 - Tiên Yên và ngược lại
Đường tốt
179 30Ghế ngồi
30-35 QH mới
174. Hải Dương Quảng Ninh
BX Đồng Gia
BX H. Vân Đồn
H.Kim Thành
TT Cái Rồng, H. Vân Đồng
Kim Thành - QL5 -QL18 - Vân Đồn và
ngược lại
Đường tốt
131 30Ghế ngồi
30-35 QH mới
175. Hải Dương Lạng Sơn
BX Đồng Gia
BX Bắc Lạng Sơn
H.Kim Thành
Lạng SơnKim Thành - QL5 - QL1 - Lạng Sơn và ngược lại
Đường tốt
172 30Ghế ngồi
30-35 QH mới
176. Hải Dương Đà
Nẵng
BX Đồng Gia
BX ĐàNẵng
H.Kim Thành
Đà NẵngKim Thành - QL5-QL1A- Đà Nẵng và
ngược lại
Đường tốt
819 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 QH mới
177. Hải Dương HuếBX
Đồng Gia
BX HuếH.Kim Thành
HuếKim Thành - QL5-
QL1A- Huế và ngược lạiĐường
tốt711 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 QH mới
178. Hải Dương Nha
Trang
BX Đồng Gia
BX Nha Trang
H.Kim Thành
Nha TrangKim Thành - QL5-
QL1A- Nha Trang và ngược lại
Đường tốt
1346 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 QH mới
179. Hải Dương Gia Lai
BX Đồng Gia
BX Đức Cơ-Gia
Lai
H.Kim Thành
Đức Cơ-Gia Lai
Kim Thành - QL5-QL1A-Gia Lai và ngược
lại
Đường tốt
1209 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 QH mới
180. Hải Dương Đăk Lắk
BX Đồng Gia
BX Đăk Lắk
H.Kim Thành
Đăk LắkKim Thành - QL5-QL1A-Đăk Lắk và
ngược lại
Đường tốt
1325 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 QH mới
181. Hải Dương Miền Đông
BX Đồng Gia
BX Miền Đông
H.Kim Thành
Miền ĐôngKim Thành - QL5-QL1A- Tp HCM và
ngược lại
Đường tốt
1126 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 QH mới
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
97
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có bến xe
đi
Tên đơn vị hành
chính cấp huyện nơi có bến xe
đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
Ghi chú
182. Hải Dương Bình
Phước
BX Đồng Gia
BX Bình Phước
H.Kim Thành
Bình PhướcKim Thành - QL5-
QL1A- Bình Phước và ngược lại
Đường tốt
1589 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 QH mới
183. Hải Dương Cần Thơ
BX Đồng Gia
BX Cần Thơ
H.Kim Thành
Cần ThơKim Thành - QL5-QL1A- Cần Thơ và
ngược lại
Đường tốt
1843 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 QH mới
184. Hải Dương Đồng Tháp
BX Đồng Gia
BX Đồng Tháp
H.Kim Thành
Đồng ThápKim Thành - QL5-
QL1A- Đồng Tháp và ngược lại
Đường tốt
1808 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 QH mới
185. Hải Dương Điện Biên
BX Đồng Gia
BX Điện Biên Phủ
H.Kim Thành
Điện Biên Phủ
Kim Thành -QL 5- QL6-QL12- Điên Biên và
ngược lại
Đường tốt
540 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 QH mới
186. Hải Dương Sơn LaBX
Đồng Gia
BX Sơn La
H.Kim Thành
Sơn LaKim Thành -QL 5- QL6-
Sơn La và ngược lạiĐường
tốt372 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 QH mới
187. Hải Dương Hòa
Bình
BX Đồng Gia
BX Hòa Bình
H.Kim Thành
Hòa BìnhKim Thành - QL5 - QL6 - Hòa Bình và ngược lại
Đường tốt
156 30Ghế ngồi
30-35 QH mới
188. Hải Dương Quảng Ninh
BX Quý Cao
BX Móng Cái
H. Tứ Kỳ
Tp Móng Cái
BX Quý Cao - ĐT 391 -QL18 - Móng Cái và
ngược lại
Đường tốt
275 30
Gường nằm; ghế ngồi
30-35 QH mới
189. Hải Dương Quảng Ninh
BX Quý Cao
BX Tiên Yên
H. Tứ Kỳ
H. Tiên YênBX Quý Cao - ĐT 391 -
QL18 - Tiên Yên và ngược lại
Đường tốt
250 30Ghế ngồi
30-35 QH mới
190. Hải Dương Quảng Ninh
BX Quý Cao
BX H. Vân Đồn
H. Tứ Kỳ
TT Cái Rồng, H. Vân Đồng
BX Quý Cao - ĐT 391 -QL18 - Vân Đồn và
ngược lại
Đường tốt
98 30Ghế ngồi
30-35 QH mới
191. Hải Dương Lạng Sơn
BX Quý Cao
BX Bắc Lạng Sơn
H. Tứ Kỳ
Lạng SơnTứ Kỳ - QL5 - QL1-
Lạng Sơn và ngược lạiĐường
tốt179 30
Ghế ngồi
30-35 QH mới
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
98
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có bến xe
đi
Tên đơn vị hành
chính cấp huyện nơi có bến xe
đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
Ghi chú
192. Hải Dương Tp Hà Nội
BX Gia Lộc
BX Gia Lâm
H. Gia Lộc
Tp Hà NộiGia Lộc - QL5 - Gia
Lâm và ngược lạiĐường
tốt58 30
Ghế ngồi
30-35 QH mới
193. Hải Dương Tp Hà Nội
BX Gia Lộc
BX Lương
Yên
H. Gia Lộc
Tp Hà NộiGia Lộc - QL5 - BX
Lương Yên và ngược lạiĐường
tốt61 30
Ghế ngồi
30-35 QH mới
194. Hải Dương Tp Hà Nội
BX Gia Lộc
BX Yên Nghĩa
H. Gia Lộc
Tp Hà NộiGia Lộc - QL5 - BX Yên
Nghĩa và ngược lạiĐường
tốt77 30
Ghế ngồi
30-35 QH mới
195. Hải Dương Tp Hà Nội
BX Gia Lộc
BX Mỹ Đình
H. Gia Lộc
Tp Hà NộiGia Lộc - QL5 - BX Mỹ
Đình và ngược lạiĐường
tốt75 30
Ghế ngồi
30-35 QH mới
196. Hải Dương Quảng Ninh
BX Gia Lộc
BX Móng Cái
H. Gia Lộc
Tp Móng Cái
Gia Lộc - QL18 - Tp Móng Cái và ngược lại
Đường tốt
284 30
Gường nằm; ghế ngồi
30-35 QH mới
197. Hải Dương Quảng Ninh
BX Gia Lộc
BX Tiên Yên
H. Gia Lộc
H. Tiên YênGia Lộc - QL18 - Tiên
Yên và ngược lạiĐường
tốt221 30
Ghế ngồi
30-35 QH mới
198. Hải Dương Quảng Ninh
BX Gia Lộc
BX H. Vân Đồn
H. Gia Lộc
TT Cái Rồng, H. Vân Đồng
Gia Lộc - QL18 - Vân Đồn và ngược lại
Đường tốt
161 30Ghế ngồi
30-35 QH mới
199. Hải Dương Lạng Sơn
BX Gia Lộc
BX Bắc Lạng Sơn
H. Gia Lộc
Lạng SơnGia Lộc - QL5 - QL1 -Lạng Sơn và ngược lại
Đường tốt
173 30Ghếngồi
30-35 QH mới
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
99
Phụ lục 14: Định hướng quy hoạch các tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh từ Hải Dương đi các tỉnh, thành phố đến năm 2030
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có
bến xe đi
Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến
xe đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15)
1. 29341211A Hải Dương Hà NộiHải
DươngGia Lâm
TP Hải Dương
Gia LâmBX Hải Dương-Đường
Quán Thánh-QL5-BX Gia Lâm và ngược lại
Đường tốt
60 300Ghế ngồi
25, 29 Đã có
2. 29341611A Hải Dương Hà NộiHải
DươngYên Nghĩa
TP Hải Dương
Hà Đông
BX Hải Dương-Đường Quán Thánh-QL5-Đường trên cao vành đai 3-BX Yên Nghĩa và ngược lại
Đường tốt
80 30Ghế ngồi
29 Đã có
3. 29341711A Hải Dương Hà NộiHải
DươngSơn Tây
TP Hải Dương
Sơn TâyBX Hải Dương-QL5-
Đường trên cao vành đai 3-Sơn Tây và ngược lại
Đường tốt
110 30Ghế ngồi
25 Đã có
4. 12341411A Hải Dương Lạng SơnHải
DươngTân Thanh
TP Hải Dương
Văn Lãng
BX Hải Dương - Đường Quán Thánh - QL5 -
QL1A - BX Tân Thanh và ngược lại
Đường tốt
270 30Ghế ngồi
16 Đã có
5. 12341611A Hải Dương Lạng SơnHải
DươngPB Lạng
SơnTP Hải Dương
Cao Lộc
BX Hải Dương - Đường Quán Thánh - QL5 -
QL1A - BX Phía Bắc và ngược lại
Đường tốt
220 330Ghế ngồi
16, 29 Đã có
6. 17340111A Hải Dương Thái BìnhHải
DươngThái Bình
TP Hải Dương
TP Thái Bình
Hải Dương - Đường Quán Thánh - Đường gom QL5 -
NGô Quyền - Nguyễn Lương Bằng - Lê Thanh Nghị - ĐT 391 - QL10 -Thái Bình và ngược lại
Đường tốt
70 22Ghế ngồi
50 Đã có
7. 14341511A Hải Dương Quảng NinhHải
DươngCửa Ông
TP Hải Dương
Cẩm PhảHải Dương-Đường Quán
Thánh-QL5 -ĐT 388-QL18 - Cửa Ông
Đường tốt
150 30Ghế ngồi
29 Đã có
8. 14341611A Hải Dương Quảng NinhHải
DươngMông Dương
TP Hải Dương
Cẩm PhảHải Dương-QL5 -ĐT 388-QL18 - Mông Dương và
ngược lại
Đường tốt
165 30Ghế ngồi
25 Đã có
9. 23341111A Hải Dương Hà GiangHải
DươngPN Hà Giang
TP Hải Dương
TP Hà Giang
Hải Dương - Đường Quán Thánh-QL5- QL1A-
Phía Nam TP Hà Giang và ngược lại
Đường tốt
385 30Giường
nằm40 Đã có
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
100
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có
bến xe đi
Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến
xe đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
10. 34981113A Hải Dương Bắc GiangHải
DươngSơn Động
TP Hải Dương
Sơn ĐộngHải Dương-Quán Thánh-QL5-QL1A-QL31-Sơn
Động và ngược lại
Đường tốt
180 30Ghế ngồi
34 Đã có
11. 34111111A Hải Dương Cao BằngHải
DươngCao Bằng
TP Hải Dương
TP Cao BằngHải Dương-QL5-QL4-Cao
Bằng và ngược lạiĐường
tốt360 30
Ghế ngồi
29 Đã có
12. 34971111A Hải Dương Bắc Kạn
BX Phía Tây Hải
Dương
Bắc KạnTP Hải Dương
TP Bắc KạnHải Dương-Quán Thánh-
QL5-QL3-Bắc Kạn và ngược lại
Đường tốt
230 15Ghế ngồi
51 Đã có
13. 34211111A Hải Dương Yên BáiHải
DươngYên Bái
TP Hải Dương
TP Yên BáiHải Dương-QL5-QL2-
QL70-Yên Bái và ngược lại
Đường tốt
Dừng KT
14. 34361104A Hải Dương Thanh HóaHải
DươngPT Thanh
HóaTP Hải Dương
TP Thanh Hóa
Hải Dương - Quán Thánh-QL5-QL1A-Tây Thanh
Hóa và ngược lại
Đường tốt
210 60Ghế ngồi
34 Đã có
15. 34811111A Hải Dương Gia Lai
BX Phía Tây Hải
Dương
Đức Long Gia Lai
TP Hải Dương
Đức LongHải Dương-Quán Thánh-QL5-QL1A-Đức Long và
ngược lại
Đường tốt
1350 18Giường
nằm40,41,43 Đã có
16. 34811119A Hải Dương Gia LaiHải
DươngĐức Cơ
TP Hải Dương
Đức CơHải Dương-QL5-QL1A-
Đức Cơ và ngược lạiĐường
tốt1300 12
Giường nằm
38,40 Đã có
17. 34811114A Hải Dương Gia LaiHải
DươngAyun Pa
TP Hải Dương
TX AyunpaHải Dương-Quán Thánh-QL5-QL1A-Ayunpa và
ngược lại
Đường tốt
1500 22Giường
nằm39, 41 Đã có
18. 34491112A Hải Dương Lâm Đồng
BX Phía Tây Hải
Dương
Đức LongTP Hải Dương
Bảo LộcHải Dương-QL5-QL1A-Đức Long và ngược lại
Đường tốt
1650 45Giường
nằm40,46 Đã có
19. 34491116A Hải Dương Lâm Đồng
BX Phía Tây Hải
Dương
Lâm HàTP Hải Dương
Lâm HàHải Dương-QL5-QL1A-
Lâm Hà và ngược lạiĐường
tốt1580 7
Giường nằm
46 Đã có
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
101
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có
bến xe đi
Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến
xe đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
20. 34481112A Hải Dương Đăk Nông
BX Phía Tây Hải
Dương
Đăk R'LấpTP Hải Dương
Đăk R'LấpHải Dương - Quán Thánh -
QL5 - QL1A-Đắk R Lấp và ngược lại
Đường tốt
1750 6Giường
nằm40 Đã có
21. 34471114A Hải Dương Đăk Lăk
BX Phía
Tây Hải Dương
Ea KarTP Hải Dương
Ea KarHải Dương-Quán Thánh-
QL5-QL1A-Eakar và ngược lại
Đường tốt
1500 14Giường
nằm40, 41 Đã có
22. 34471115A Hải Dương Đăk Lăk
BX Phía Tây Hải
Dương
Quyết Thắng
TP Hải Dương
Quyết ThắngHải Dương-QL5-QL1A-
Quyết Thắng và ngược lạiĐường
tốtDừng KT
23. 34501111A Hải DươngTp. Hồ Chí
MinhHải
DươngMiền Đông
TP Hải Dương
Thủ ĐứcHải Dương-Đường Quán
Thánh - QL5-QL1A-Miền Đông và ngược lại
Đường tốt
1810 58Giường
nằm38, 40 Đã có
24. 34501116A Hải DươngTp. Hồ Chí
MinhHải
DươngNgã Tư Ga
TP Hải Dương
Quận 12Hải Dương-Đường Quán
Thánh - QL5-QL1A-NGã Tư Ga vâ ngược lại
Đường tốt
1810 3Ghế ngồi
47 Đã có
25. 34721112A Hải DươngBà Rịa
Vũng TàuHải
DươngVũng Tàu
TP Hải Dương
TP Vũng TàuHải Dương-Quán Thánh-
QL5-QL1A-Vũng Tàu và ngược lại
Đường tốt
1840 14Giường
nằm38, 41 Đã có
26. 34931113A Hải Dương Bình Phước
BX Phía Tây Hải
Dương
Lộc NinhTP Hải Dương
Lộc Ninh
Hải Dương-Đường Quán Thánh - QL5-QL1A-
QL13-Lộc Ninh và ngược lại
Đường tốt
1950 25Giường
nằm38, 41 Đã có
27. 34821111A Hải Dương Kon TumHải
DươngKon Tum
TP Hải Dương
Kon TumHải Dương- QL5-QL1A-
Kon Tumvà ngược lạiĐường
tốt1165 12
Giường nằm
38,40 Đã có
28. 34931114A Hải Dương Bình Phước
BX Phía Tây Hải
Dương
Bù ĐốpTP Hải Dương
Bù Đốp
Hải Dương-Đường Quán Thánh - QL5-QL39-
QL1A-Bù Đốp và ngược lại
Đường tốt
1950 19Giường
nằm38, 39 Đã có
29. 29341612A Hải Dương Hà NộiHải Tân
Yên NghĩaTP Hải Dương
Hà ĐôngHải Tân - QL5 - Yên Nghĩa và ngược lại
Đường tốt
80 300Ghế ngồi
25,29,30 Đã có
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
102
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có
bến xe đi
Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến
xe đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
30. 12341612A Hải Dương Lạng SơnHải Tân
PB Lạng Sơn
TP Hải Dương
Cao LộcHải Tân - QL5 - QL1A -
Phía Bắc và ngược lạiĐường
tốt220 90
Ghế ngồi
29 Đã có
31. 12341712A Hải Dương Lạng SơnHải Tân
Đình lậpTP Hải Dương
Đình lậpHải Tân - QL5 - QL1A -
Đình Lập và ngược lạiĐường
tốt260 30
Ghế ngồi
29 Đã có
32. 14341512A Hải Dương Quảng NinhHải Tân
Cửa ÔngTP Hải Dương
Cẩm PhảHải Tân -QL5-ĐT388-
QL18-Cửa Ông và ngược lại
Đường tốt
150 30Ghế ngồi
25 Đã có
33. 14341212A Hải Dương Quảng NinhHải Tân
Móng CáiTP Hải Dương
Móng CáiHải Tân-QL5-ĐT388-
QL18-Móng Cái và ngược lại
Đường tốt
300 38Ghế ngồi
30, 51 Đã có
34. 14341612A Hải Dương Quảng NinhHải Tân
Mông Dương
TP Hải Dương
Cẩm PhảHải Tân - QL5-ĐT388-QL18-Mông Dương và
ngược lại
Đường tốt
150 60Ghế ngồi
25,29 Đã có
35. 14342712A Hải Dương Quảng NinhHải Tân
Cẩm HảiTP Hải Dương
Cẩm PhảHải Tân - QL5-QL37-
QL18-Cẩm Hải và ngược lại
Đường tốt
170 30Ghế ngồi
29 Đã có
36. 34621221A Hải Dương Long AnHải Tân
Long AnTP Hải Dương
TP Tân AnHải Tân - QL5-QL39-
QL1A-Long An và ngược lại
Đường tốt
Dừng KT
37. 18342212A Hải Dương Nam ĐịnhHải Tân
Trực NinhTP Hải Dương
Trực NinhHải Tân - Đường 391-
QL10-Trực Ninh và ngược lại
Đường tốt
130 30Ghế ngồi
29 Đã có
38. 20341212A Hải DươngThái
NguyênHải Tân
Đại TừTP Hải Dương
Đại TừHải Tân-QL5-QL3-Đại Từ
và ngược lạiĐường
tốt150 30
Ghế ngồi
28 Đã có
39. 23341112A Hải Dương Hà Giang
BX Phía Tây Hải
Dương
PN Hà Giang
TP Hải Dương
TP Hà GiangHải Tân - QL5-QL1A-Hà
Giang và ngược lạiĐường
tốt385 30
Ghế ngồi
34 Đã có
40. 19341212A Hải Dương Phú Thọ
BX Phía Tây Hải
Dương
Phú ThọTP Hải Dương
TX Phú ThọHải Tân -QL5-QL3-QL2-
Phú Thọ và ngược lạiĐường
tốt180 30
Ghế ngồi
34 Đã có
41. 34361205A Hải Dương Thanh HóaHải Tân
PB Thanh Hóa
TP Hải Dương
TP Thanh Hóa
Hải Tân - QL5-QL1A-Bắc Thanh Hóa và ngược
lại
Đường tốt
225 90Giường
nằm; ghế
30, 46 Đã có
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
103
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có
bến xe đi
Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến
xe đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
ngồi
42. 34361104A Hải Dương Thanh HóaHải Tân
PT Thanh Hóa
TP Hải Dương
TP Thanh Hóa
Hải Tân - QL5-QL1A-Tây Thanh Hóa và ngược
lại
Đường tốt
200 30Giường
nằm41g Đã có
43. 34971211A Hải Dương Bắc Kạn
BX Phía Tây Hải
Dương
Bắc KạnTP Hải Dương
TP Bắc KạnHải Dương-Quán Thánh-
QL5-QL3-Bắc Kạn và ngược lại
Đường tốt
230 15Ghế ngồi
51 Đã có
44. 34371211A Hải Dương Nghệ AnHải Tân
VinhTP Hải Dương
TP VinhHải Tân - QL5-QL1A-
VinhĐường
tốt360 30
Ghế ngồi
34 Đã có
45. 34811211A Hải Dương Gia Lai
BX Phía Tây Hải
Dương
Đức LongTP Hải Dương
Đức Long
Hải Tân-Lê Thanh Nghị-Gia Lộc-QL38B-QL38-
Cầu Yên Lệnh-QL1A-Đức Long và ngược lại
Đường tốt
1350 19Giường
nằm41 Đã có
46. 34811229A Hải Dương Gia LaiHải Tân
Đăk ĐoaTP Hải Dương
Đăk Đoa
Hải Tân-Lê Thanh Nghị-Gia Lộc-QL38B-QL38-
Cầu Yên Lệnh-QL1A-Đắk Đoa và ngược lại
Đường tốt
1370 7Giường
nằm43 Đã có
47. 34811220A Hải Dương Gia LaiHải Tân
Chư SêTP Hải Dương
Chư SêHải Tân-QL5-QL1A-Chư
Sê và ngược lạiĐường
tốt1140 6
Giường nằm
40 Đã có
48. 34811213A Hải Dương Gia LaiHải Tân
An KhêTP Hải Dương
An KhêHải Tân-QL5-QL1A-An
Khê và ngược lạiĐường
tốt1210 10
Giường nằm
40 Đã có
49. 34481212A Hải Dương Đăk NôngHải Tân
Đăk R'LấpTP Hải Dương
Đăk R'Lấp
Hải Tân-QL37-Gia Lộc-QL38B-Cầu Yên Lệnh-
QL38-QL1A-ĐắkRLấp và ngược lại
Đường tốt
1750 6Giường
nằm40,41 Đã có
50. 34501216A Hải DươngTp. Hồ Chí
MinhHải Tân
Ngã Tư GaTP Hải Dương
Quận 12Hải Tân-QL5-QL1A-Ngã
Tư Ga và ngược lạiĐường
tốt1810 18
Giường nằm; ghế ngồi
44, 38g,41g Đã có
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
104
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có
bến xe đi
Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến
xe đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
51. 34931214A Hải Dương Bình PhướcHải Tân
Bù ĐốpTP Hải Dương
Bù Đốp
Hải Tân-Đường Quán Thánh - QL5-QL39-
QL1A- Bù Đốp và ngược lại
Đường tốt
1950 5Giường
nằm39 Đã có
52. 34931211A Hải Dương Bình PhướcHải Tân
Trường Hải BP
TP Hải Dương
Trường Hải
Hải Tân-Đường Quán Thánh - QL5-QL39-
QL1A- Trường Hải và ngược lại
Đường tốt
1860 6Giường
nằm40 Đã có
53. 34471214A Hải Dương Đăk LăkHải Tân
EakarTP Hải Dương
EakarHải Tân - QL5-QL1A-
Eakar và ngược lạiĐường
tốt1400 6
Giường nằm
40, 41 Đã có
54. 34701211A Hải Dương Tây NinhHải Tân
Tây NinhTP Hải Dương
TP Tây NinhHải Tân - QL5-QL1A -Tây Ninh và ngược lại
Đường tốt
Dừng KT
55. 29341213A Hải Dương Hà NộiNinh Giang
Gia LâmNinh Giang
Gia LâmNinh Giang - QL37 - Gia
Lộc - QL5 -Gia Lâm và ngược lại
Đường tốt
90 300Ghế ngồi
25, 29 Đã có
56. 29341713A Hải Dương Hà NộiNinh Giang
Sơn TâyNinh Giang
Sơn TâyNinh Giang - QL37 - Gia
Lộc - QL5 -Sơn Tây và ngược lại
Đường tốt
140 120Ghế ngồi
25, 30 Đã có
57. 29341613A Hải Dương Hà NộiNinh Giang
Yên NghĩaNinh Giang
Hà ĐôngNinh Giang - QL37 - Gia
Lộc - QL5 -Yên Nghĩa và ngược lại
Đường tốt
100 270Ghế ngồi
25, 29, 30 Đã có
58. 29341311A Hải Dương Hà NộiNinh Giang
Giáp BátNinh Giang
Hoàng MaiNinh Giang - QL37 - Gia
Lộc - QL5 -Giáp Bát và ngược lại
Đường tốt
90 60Ghế ngồi
29 Đã có
59. 12341613A Hải Dương Lạng SơnNinh Giang
PB Lạng Sơn
Ninh Giang
Cao LộcNinh Giang - QL37 - QL5
- QL1A -Phía Bắc và ngược lại
Đường tốt
250 60Ghế ngồi
16, 35 Đã có
60. 14341213A Hải Dương Quảng NinhNinh Giang
Móng CáiNinh Giang
Móng Cái
Ninh Giang - QL37-Gia Lộc- QL5-Sao Đỏ
-QL18-Móng Cái và ngược lại
Đường tốt
320 114
Giường nằm; ghế ngồi
25,29,30,34,43g Đã có
61. 14341613A Hải Dương Quảng NinhNinh Giang
Mông Dương
Ninh Giang
Cẩm Phả
Ninh Giang-Đường tỉnh 391-Quý Cao-QL10-
QL18-Mông Dương và ngược lại
Đường tốt
180 180Ghế ngồi
25,29,30,35 Đã có
62. 14341513A Hải Dương Quảng NinhNinh Giang
Cửa ÔngNinh Giang
Cẩm PhảNinh Giang-QL37-QL18-
Cửa Ông và ngược lạiĐường
tốt160 30
Ghế ngồi
29 Đã có
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
105
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có
bến xe đi
Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến
xe đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
63. 34981314A Hải Dương Bắc GiangNinh Giang
ChũNinh Giang
Lục NgạnNinh Giang-QL37-Gia Lộc-QL5-QL38-Chũ và
ngược lại
Đường tốt
180 30Ghế ngồi
29 Đã có
64. 16341213A Hải Dương Hải PhòngNinh Giang
Cầu RàoNinh Giang
Quận Ngô Quyền
Ninh Giang-QL10-Cầu Rào và ngược lại
Đường tốt
45 60Ghế ngồi
25 Đã có
65. 20341713A Hải DươngThái
NguyênNinh Giang
Giang TiênNinh Giang
Phú LongNinh Giang-QL37-Gia Lộc- QL5-QL3-Giang
Tiên và ngược lại
Đường tốt
170 15Ghế ngồi
51 Đã có
66. 20341113A Hải DươngThái
NguyênNinh Giang
Đồng Quang
Ninh Giang
TP Thái Nguyên
Ninh Giang-QL37-Gia Lộc-Hải Dương- QL5-QL3-Đồng Quang và
ngược lại
Đường tốt
180 30Ghế ngồi
29 Đã có
67. 20341713A Hải DươngThái
NguyênNinh Giang
Giang TiênNinh Giang
Phú LươngNinh Giang- QL5-QL3-Giang Tiên và ngược lại
Đường tốt
Dừng KT
68. 22341113A Hải DươngTuyên Quang
Ninh Giang
Tuyên Quang
Ninh Giang
TP Tuyên Quang
Ninh Giang-QL37- QL5-QL3-QL2-Tuyên Quang
và ngược lại
Đường tốt
240 30Ghế ngồi
30 Đã có
69. 23341113A Hải Dương Hà GiangNinh Giang
PN Hà Giang
Ninh Giang
TP Hà GiangNinh Giang-QL37-Gia
Lộc-QL5-QL1A-Phía Nam và ngược lại
Đường tốt
385 30Giường
nằm39,41 Đã có
70. 26340113A Hải Dương Sơn LaNinh Giang
Sơn LaNinh Giang
TP Sơn La
Ninh Giang-Đường 396-Đường 396B-Cầu Di Linh-Đường 392-QL38B - Gia
Lộc- QL5 - Cầu Thanh Trì - Đường vành đai 3 - QL6
- Sơn La và ngược lại
Đường tốt
380 30Ghế ngồi
29 Đã có
71. 19341213A Hải Dương Phú ThọNinh Giang
Phú ThọNinh Giang
Thị xã Phú Thọ
Ninh Giang-QL37-Gia Lộc-QL5-QL3
-QL2-Phú Thọ và ngược lại
Đường tốt
180 30Ghế ngồi
29 Đã có
72. Hải Dương Kon TumNinh Giang
Đắc HàNinh Giang
Đắc HàNinh Giang-QL5-QL1A-
Đắc Hà và ngược lạiĐường
tốtDừng KT
73. 34481318A Hải Dương Đăk NôngNinh Giang
Tuy ĐứcNinh Giang
Tuy Đức
Ninh Giang-ĐT 396 -ĐT 392 - QL38B-Cầu Yên Lệnh-QL38-QL1A-Tuy
Đức và ngược lại
Đường tốt
1750 11Giường
nằm38,43 Đã có
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
106
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có
bến xe đi
Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến
xe đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
74. 34501316A Hải DươngTp. Hồ Chí
MinhNinh Giang
Ngã Tư GaNinh Giang
Quận 12
Ninh Giang-Đường 396-Đường 392-QL38B-Cầu Yên Lệnh-QL38-QL1A-Ngã Tư Ga và ngược lại
Đường tốt
1810 7Giường
nằm41 Đã có
75. 34931311A Hải Dương Bình PhướcNinh Giang
Trường Hải BP
Ninh Giang
Trường Hải
Ninh Giang-ĐT 396 -ĐT 392 - QL38B-Cầu Yên
Lệnh-QL38-QL1A-Trường Hải và ngược lại
Đường tốt
1860 12Giường
nằm43 Đã có
76. 34781314A Hải Dương Phú YênNinh Giang
Sông HinhNinh Giang
Sông Hinh
Ninh Giang - Đường 396 -Đường 396B - Đường 392 - QL38B - QL38- QL1A -QL14B - QL14 - QL25 -Sông Hinh và ngược lại;
Đường tốt
1500 14Giường
nằm40,43 Đã có
77. 29341219A Hải Dương Hà NộiThanh
HàGia Lâm Thanh Hà Gia Lâm
Thanh Hà - ĐT 390 - QL5 - Gia Lâm và ngược lại
Đường tốt
80 510Ghế ngồi
25,29 Đã có
78. 29341419A Hải Dương Hà NộiThanh
HàLương Yên Thanh Hà
Quận Hai Bà Trưng
Thanh Hà - ĐT 390 - QL5 - Lương Yên và ngược lại
Đường tốt
90 60Ghế ngồi
29 Đã có
79. 29341319A Hải Dương Hà NộiThanh
HàMỹ Đình Thanh Hà
Quận Cầu Giấy
Thanh Hà - ĐT 390 - QL5 - Cầu Thanh trì -
Đường trên cao vành đai 3-Mỹ Đình và ngược lại
Đường tốt
100 240Ghế ngồi
29 Đã có
80. 14341319A Hải Dương Quảng NinhThanh
HàCái Rồng Thanh Hà Vân Đồn
Thanh Hà-Đường 390-QL5-QL37-
Sao Đỏ-Cái Rồng và ngược lại
Đường tốt
170 120Ghế ngồi
25,29 Đã có
81. 14341519A Hải Dương Quảng NinhThanh
HàCửa Ông Thanh Hà Cẩm Phả
Thanh Hà-Đường 390-QL5-QL37-Sao Đỏ
-Cửa Ông và ngược lại
Đường tốt
170 60Ghế ngồi
29,51 Đã có
82. 14341619A Hải Dương Quảng NinhThanh
HàMông Dương
Thanh Hà Cẩm Phả
Thanh Hà-ĐT 390-QL5-QL37-Sao Đỏ
-QL18-Mông Dương và ngược lại
Đường tốt
170 180Ghế ngồi
25,29 Đã có
83. 14342119A Hải Dương Quảng NinhThanh
HàTiên Yên Thanh Hà Tiên Yên
Thanh Hà-QL10-QL18-Tiên Yên và ngược lại
Đường tốt
250 60Ghế ngồi
29 Đã có
84. 15341319A Hải Dương Hải PhòngThanh
HàTam Bạc Thanh Hà
Quận Hồng Bàng
Thanh Hà-ĐT 390-QL5-QL10-
Đường tốt
60 60Ghế ngồi
25 Đã có
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
107
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có
bến xe đi
Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến
xe đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
Tam Bạc và ngược lại
85. 16341119A Hải Dương Hải PhòngThanh
HàNiệm Nghĩa
Thanh Hà Quận Lê ChânThanh Hà-QL5-QL10-
Niệm Nghĩa và ngược lạiĐường
tốtDừng KT
86. 19341219A Hải Dương Phú ThọThanh
HàPhú Thọ Thanh Hà TX Phú Thọ
Thanh Hà-Đường 390-QL5-QL3-
QL2-Phú Thọ và ngược lại
Đường tốt
220 90Ghế ngồi
29 Đã có
87. 34471920A Hải Dương Đắk LắkThanh
HàKrông Năng
Thanh Hà Krông NăngThanh Hà-QL5-QL1A-
KrôngNăng và ngược lạiĐường
tốtDừng KT
88. 29341215A Hải Dương Hà NộiBến Trại
Gia LâmThanh Miện
Gia Lâm
Bến Trại - ĐT392B - ĐT 392 - Quán Gỏi -
QL5 - Gia Lâm và ngược lại
Đường tốt
70 1290Ghế ngồi
25,29,30 Đã có
89. 12341515A Hải Dương Lạng SơnBến Trại
Đồng ĐăngThanh Miện
Cao Lộc
Bến Trại-ĐT392B-ĐT392-Quán Gỏi-QL5-
QL1A -Đồng Đăng và ngược lại
Đường tốt
230 60Ghế ngồi
16,29 Đã có
90. 14341215A Hải Dương Quảng NinhBến Trại
Móng CáiThanh Miện
Móng Cái
Bến Traị - ĐT392B-ĐT392-QL38B-Gia Lộc-QL5-ĐT 388-QL18-Móng
Cái và ngược lại
Đường tốt
320 150
Giường nằm; ghế ngồi
28g,39g,16,29,34 Đã có
91. 14341615A Hải Dương Quảng NinhBến Trại
Mông Dương
Thanh Miện
Cẩm Phả
Bến Traị - ĐT392B-ĐT392-QL38B-Gia Lộc-QL5-ĐT 388-QL18-Mông
Dương và ngược lại
Đường tốt
180 300Ghế ngồi
25,29 Đã có
92. 14341515A Hải Dương Quảng NinhBến Trại
Cửa ÔngThanh Miện
Cẩm Phả
Bến Traị - ĐT392B-ĐT392-QL38B-Gia Lộc -QL5-ĐT 388-QL18-Cửa
Ông và ngược lại
Đường tốt
170 120Ghế ngồi
25,29 Đã có
93. 14341315A Hải Dương Quảng NinhBến Trại
Cái RồngThanh Miện
Cẩm PhảBến Traị - QL5 - QL18-Cái Rồng và ngược lại
Đường tốt
180 30Ghế ngồi
29 Đã có
94. 15341215A Hải Dương Hải PhòngBến Trại
Cầu RàoThanh Miện
Quận Ngô Quyền
Bến Trại-QL10-Cầu Rào và ngược lại
Đường tốt
45 60Ghế ngồi
46 Đã có
95. 15341315A Hải Dương Hải PhòngBến Trại
Tam BạcThanh Miện
Quận Hồng Bàng
Bến Trại-QL10-Tam Bạc và ngược lại
Đường tốt
85 60Ghế ngồi
29 Đã có
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
108
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có
bến xe đi
Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến
xe đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
96. 20341615A Hải DươngThái
NguyênBến Trại
Định HóaThanh Miện
Định HóaBến Trại-QL5-QL3-Định
Hóa và ngược lạiĐường
tốt180 30
Ghế ngồi
34 Đã có
97. 20341115A Hải DươngThái
NguyênBến Trại
Đồng Quang
Thanh Miện
TP Thái Nguyên
Bến Trại-Đường 392B-Đường 392-QL5-QL3-
Đồng Quang và ngược lại
Đường tốt
160 60Ghế ngồi
29 Đã có
98. 26340315A Hải Dương Sơn LaBến Trại
Mường LaThanh Miện
Mường La
Bến Trại-ĐT392-Quán Gỏi-QL5-
Cầu Thanh Trì-Vành đai 3-QL6-Sơn la và ngược lại
Đường tốt
450 15Ghế ngồi
25 Đã có
99. 29341214A Hải Dương Hà Nội Sao Đỏ Gia LâmTX Chí
LinhGia Lâm
Sao Đỏ - QL37 - QL5 -Gia Lâm và ngược lại
Đường tốt
80 300Ghế ngồi
25,29 Đã có
100. 15341314A Hải Dương Hải Phòng Sao Đỏ Tam BạcTX Chí
LinhQuận Hồng
BàngSao Đỏ-QL37-QL5-QL10-
Tam Bạc và ngược lạiĐường
tốt70 30
Ghế ngồi
51 Đã có
101. 15341214A Hải Dương Hải Phòng Sao Đỏ Cầu RàoTX Chí
LinhQuận Ngô
QuyềnSao Đỏ-QL37-QL5-QL10-
Cầu Rào và ngược lạiĐường
tốt65 120
Ghế ngồi
25,29 Đã có
102. 17341214A Hải Dương Thái Bình Sao ĐỏKiến
XươngTX Chí
LinhKiến Xương
Sao Đỏ-QL37-QL5-QL10-Kiến Xương và ngược lại
Đường tốt
150 30Ghế ngồi
29 Đã có
103. 34181411A Hải Dương Nam Định Sao Đỏ Nam ĐịnhTX Chí
LinhTP Nam Định
Sao Đỏ-QL37-QL5-QL10-Nam Định và ngược lại
Đường tốt
120 15Ghế ngồi
32 Đã có
104. 29341217A Hải Dương Hà NộiQuý Cao
Gia Lâm Tứ Kỳ Gia LâmQuý Cao - ĐT391 - QL5 -
Gia Lâm và ngược lạiĐường
tốt80 630
Ghế ngồi
25,29 Đã có
105. 20341117A Hải DươngThái
NguyênQuý Cao
Đồng Quang
Tứ KỳTP Thái Nguyên
Quý Cao-Đường 391-QL5-QL3-
Đồng Quang và ngược lại
Đường tốt
185 30Ghế ngồi
25 Đã có
106. 11341117A Hải Dương Cao BằngQuý Cao
Cao Bằng Tứ Kỳ TP Cao BằngHải Tân-ĐT391-QL5-
QL3-Cao Bằng và ngược lại
Đường tốt
380 30Ghế ngồi
29 Đã có
107. 29341218A Hải Dương Hà NộiBX Bến Trại
Gia LâmThanh Miện
Gia Lâm
Từ Ô - ĐT 393 - ĐT 392 -Quán Gỏi -
QL5 - Gia Lâm và ngược lại
Đường tốt
70 330Ghế ngồi
25,29 Đã có
108. 14341618A Hải Dương Quảng Ninh
BX Bến Trại
Mông Dương
Thanh Miện
Cẩm PhảTừ Ô - QL5- Q18- Mông
Dương và ngược lạiĐường
tốt180 90
Ghế ngồi
25,29,34 Đã có
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
109
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có
bến xe đi
Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến
xe đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
109. 14341318A Hải Dương Quảng Ninh
BX Bến Trại
Cái RồngThanh Miện
Cẩm PhảTừ Ô - QL5- Q18- Cái
Rồng và ngược lạiĐường
tốt160 30
Ghế ngồi
29 Đã có
110. 14341518A Hải Dương Quảng Ninh
BX Bến Trại
Cửa ÔngThanh Miện
Cẩm PhảTừ Ô - QL5- Q18- Cửa
Ông và ngược lạiĐường
tốt170 30
Ghế ngồi
25,29 Đã có
111. 15341318A Hải Dương Hải Phòng
BX Bến Trại
Tam BạcThanh Miện
Quận Hồng Bàng
Từ Ô-ĐT 393 -ĐT 392-QL38B-Gia Lộc
-QL5-Tam Bạc và ngược lại
Đường tốt
85 60Ghế ngồi
25 Đã có
112. 29341220A Hải Dương Hà NộiKinh Môn
Gia Lâm Kinh Môn Gia LâmKinh Môn-ĐT388-QL5-
Gia Lâm và ngược lạiĐường
tốt90 390
Ghế ngồi
25,29,34,46 Đã có
113. 29341420A Hải Dương Hà NộiKinh Môn
Lương Yên Kinh MônQuận Hai Bà
TrưngKinh Môn-ĐT 388-QL5-Lương Yên và ngược lại
Đường tốt
100 60Ghế ngồi
34 Đã có
114. 14341620A Hải Dương Quảng NinhKinh Môn
Mông Dương
Kinh Môn Cẩm PhảKinh Môn-ĐT 388-QL18-Mông Dương và ngược lại
Đường tốt
150 30Ghế ngồi
29 Đã có
115. 14341520A Hải Dương Quảng NinhKinh Môn
Cửa Ông Kinh Môn Cẩm PhảKinh Môn-ĐT388-QL18-
Cửa Ông và ngược lạiĐường
tốt140 120
Ghế ngồi
29,34 Đã có
116. 15341720A Hải Dương Hải PhòngKinh Môn
Cầu Rào Kinh MônQuận Ngô
Quyền
Kinh Môn-ĐT 388-QL5-QL10-
Cầu Rào và ngược lại
Đường tốt
40 60Ghế ngồi
25 Đã có
117. Hải Dương Điện BiênHải
DươngĐiện Biên
PhủHải
Dương Điện Biên
Hải Dương - QL5 - QL6 -Điện Biên và ngược lại
Đường tốt
540 30
Gường nằm; ghế ngồi
30 2016-2020
118. Hải Dương Hòa BìnhHải
DươngHòa Bình
Hải Dương
Hòa BìnhHải Dương - QL5 - QL6 -
Hòa Bình và ngược lạiĐường
tốt130 30
Ghế ngồi
30 2016-2020
119. Hải Dương Đà NẵngHải
DươngĐà Nẵng
Hải Dương
Đà NẵngHải Dương - QL5 - QL1A-
Đà Nẵng và ngược lạiĐường
tốt820 30
Gường nằm; ghế ngồi
45 2016-2020
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
110
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có
bến xe đi
Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến
xe đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
120. Hải Dương Thừa Thiên
HuếHải
DươngHuế
Hải Dương
Thừa Thiên Huế
Hải Dương - QL5 - QL1A-Huế và ngược lại
Đường tốt
610 30
Gường nằm; ghế ngồi
45 2016-2020
121. Hải Dương Nha TrangHải
DươngNha Trang
Hải Dương
Nha TrangHải Dương - QL5 - QL1A-
Nha Trang và ngược lạiĐường
tốt1350 30
Gường nằm; ghế ngồi
45 2016-2020
122. Hải Dương Bình
DươngHải
DươngBình
DươngHải
Dương Bình Dương
Hải Dương - QL5 - QL1A-Bình Dương và ngược lại
Đường tốt
1850 30
Gường nằm; ghế ngồi
45 2016-2020
123. Hải Dương Cần Thơ
BX Phía Tây Hải
Dương
Cần ThơHải
Dương Cần Thơ
Hải Dương - QL5 - QL1A-Cần Thơ và ngược lại
Đường tốt
1980 30
Gường nằm; ghế ngồi
45 2016-2020
124. Hải Dương Đồng ThápHải
DươngĐồng Tháp
Hải Dương
Đồng ThápHải Dương - QL5 - QL1A-
Đồng Tháp và ngược lạiĐường
tốt2020 30
Gường nằm;ghế
ngồi
45 2016-2020
125. Hải Dương Lào CaiHải
Dương Lào Cai
Hải Dương
Lào CaiHải Dương - QL5 - QL2 -QL70 - Lào Cai và ngược
lại
Đường tốt
390 30
Gường nằm; ghế ngồi
30 2016-2020
126. Hải Dương Tp Hà NộiBX
Đông Sao Đỏ
BX Gia Lâm
TX. Chí Linh
Tp Hà NộiSao Đỏ - QL37 - QL5 -Gia Lâm và ngược lại
Đường tốt
82 90Ghế ngồi
30-35 2016-2020
127. Hải Dương Tp Hà NộiBX
Đông Sao Đỏ
BX Lương Yên
TX. Chí Linh
Tp Hà NộiSao Đỏ - QL37 - QL5 -
BX Lương Yên và ngược lại
Đường tốt
84 90Ghế ngồi
30-35 2016-2020
128. Hải Dương Tp Hà NộiBX
Đông Sao Đỏ
BX Yên Nghĩa
TX. Chí Linh
Tp Hà NộiSao Đỏ - QL37 - QL5 -
BX Yên Nghĩa và ngược lại
Đường tốt
91 90Ghế ngồi
30-35 2016-2020
129. Hải Dương Tp Hà NộiBX
Đông Sao Đỏ
BX Mỹ Đình
TX. Chí Linh
Tp Hà NộiSao Đỏ - QL37 - QL5 -
BX Mỹ Đình và ngược lạiĐường
tốt89 90
Ghế ngồi
30-35 2016-2020
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
111
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có
bến xe đi
Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến
xe đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
130. Hải Dương Tp Móng
Cái
BX Đông
Sao Đỏ
BX Móng Cái
TX. Chí Linh
Tp Móng CáiSao Đỏ - QL18 - Móng
Cái và ngược lạiĐường
tốt268 60
Gường nằm; ghế ngồi
30-35 2016-2020
131. Hải Dương Quảng NinhBX
Đông Sao Đỏ
BX Tiên Yên
TX. Chí Linh
H. Tiên YênSao Đỏ - QL18 - Tiên Yên
và ngược lạiĐường
tốt182 60
Ghế ngồi
30-35 2016-2020
132. Hải Dương Quảng NinhBX
Đông Sao Đỏ
BX H. Vân Đồn
TX. Chí Linh
TT Cái Rồng, H. Vân Đồng
Sao Đỏ - QL18 - H.Vân Đồn và ngược lại
Đường tốt
129 60Ghế ngồi
30-35 2016-2020
133. Hải Dương Lạng SơnBX
Đông Sao Đỏ
BX Bắc Lạng Sơn
TX. Chí Linh
Lạng SơnSao Đỏ - QL37-QL5-
QL1A-Lạng SơnĐường
tốt134 60
Ghế ngồi
30-35 2016-2020
134. Hải Dương Đà NẵngBX
Đông Sao Đỏ
BX Đà Nẵng
TX. Chí Linh
Đà NẵngSao Đỏ - QL37 - QL5 - Đà
Nẵng và ngược lạiĐường
tốt592 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 2016-2020
135. Hải Dương HuếBX
Đông Sao Đỏ
BX HuếTX. Chí
LinhHuế
Sao Đỏ - QL37 - QL5 -Huế và ngược lại
Đường tốt
714 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 2016-2020
136. Hải Dương Nha TrangBX
Đông Sao Đỏ
BX Nha Trang
TX. Chí Linh
Nha TrangSao Đỏ - QL37 - QL5 -Nha Trang và ngược lại
Đường tốt
1349 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 2016-2020
137. Hải Dương Gia LaiBX
Đông Sao Đỏ
BX Đức Cơ-Gia Lai
TX. Chí Linh
Gia LaiSao Đỏ - QL37 - QL5 -
Gia Lai và ngược lạiĐường
tốt1213 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 2016-2020
138. Hải Dương Đắk LắkBX
Đông Sao Đỏ
BX Đăk Lắk
TX. Chí Linh
Đắk LắkSao Đỏ - QL37 - QL5 -Đắk Lắk và ngược lại
Đường tốt
1331 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 2016-2020
139. Hải Dương Hồ Chí Minh
BX Đông
Sao Đỏ
BX Miền Đông
TX. Chí Linh
Hồ Chí MinhSao Đỏ - QL37 - QL5 - Tp
HCM và ngược lạiĐường
tốt1145 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 2016-2020
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
112
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có
bến xe đi
Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến
xe đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
140. Hải Dương Bình PhướcBX
Đông Sao Đỏ
BX Bình Phước
TX. Chí Linh
Bình PhướcSao Đỏ - QL37 - QL5 -
Bình Phước và ngược lạiĐường
tốt1067 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 2016-2020
141. Hải Dương Cần ThơBX
Đông Sao Đỏ
BX Cần Thơ
TX. Chí Linh
Cần ThơSao Đỏ - QL37 - QL5 -Cần Thơ và ngược lại
Đường tốt
1843 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 2016-2020
142. Hải Dương Đồng ThápBX
Đông Sao Đỏ
BX Đồng Tháp
TX. Chí Linh
Đồng ThápSao Đỏ - QL37 - QL5 -Đồng Tháp và ngược lại
Đường tốt
1816 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 2016-2020
143. Hải Dương Điện BiênBX
Đông Sao Đỏ
BX Điện Biên Phủ
TX. Chí Linh
Điện BiênSao Đỏ - QL5 - QL6 -
QL12 và ngược lạiĐường
tốt532 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 2016-2020
144. Hải Dương Sơn La BX
Đông Sao Đỏ
BX Sơn LaTX. Chí
LinhSơn La
Sao Đỏ - QL5 - QL6 - Sơn La và ngược lại
Đường tốt
387 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 2016-2020
145. Hải Dương Hòa BìnhBX
Đông Sao Đỏ
BX Hòa Bình
TX. Chí Linh
Hòa BìnhSao Đỏ - QL5 - QL6 - Hòa
Bình và ngược lạiĐường
tốt142 30
Ghế ngồi
30-35 2016-2020
146. Hải Dương Sơn LaBến Trại
Quỳnh Nhai
Thanh Miện
Quỳnh Nhai
Bến Trại -QL5-QL39-QL38-
QL1A-QL6 - Bến xe Quỳnh Nhai
Đường tốt
450 30Giường
nằm38-46 2016-2020
147. Hải Dương Sơn LaBến Trại
Sơn LaThanh Miện
TP Sơn LaBến xe Bến Trại -QL5-QL1A-QL6 - Bến xe
Quỳnh Nhai
Đường tốt
380 30Ghế ngồi
30-50 2016-2020
148. Hải Dương Quảng NinhBX
Ninh Giang
BX Tiên Yên
H. Ninh Giang
H. Tiên YênNinh Giang - QL18 - Tiên
Yên và ngược lạiĐường
tốt232 30
Gường nằm; ghế ngồi
30-35 2016-2020
149. Hải Dương Quảng NinhBX
Ninh Giang
BX H. Vân Đồn
H. Ninh Giang
TT Cái Rồng, H. Vân Đồng
Ninh Giang - QL18 - Vân Đồn và ngược lại
Đường tốt
186 30Ghế ngồi
30-35 2016-2020
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
113
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có
bến xe đi
Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến
xe đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
150. Hải Dương Tp Hà NộiBX
Kinh Môn
BX Yên Nghĩa
H.Kinh Môn
Tp Hà NộiKinh Môn - QL5 - BX Yên
Nghĩa và ngược lạiĐường
tốt115 60
Ghế ngồi
30-35 2016-2020
151. Hải Dương Tp Hà NộiBX
Kinh Môn
BX Mỹ Đình
H.Kinh Môn
Tp Hà NộiKinh Môn - QL5 - BX Mỹ
Đình và ngược lạiĐường
tốt112 60
Ghế ngồi
30-35 2016-2020
152. Hải Dương Quảng NinhBX
Kinh Môn
BX Móng Cái
H.Kinh Môn
Tp Móng CáiKinh Môn - QL18-Móng
Cái và ngược lạiĐường
tốt237 30
Gường nằm; ghế ngồi
30-35 2016-2020
153. Hải Dương Quảng NinhBX
Kinh Môn
BX Tiên Yên
H.Kinh Môn
H. Tiên YênKinh Môn - QL18- Tiên
Yên và ngược lạiĐường
tốt162 30
Ghế ngồi
30-35 2016-2020
154. Hải Dương Quảng NinhBX
Kinh Môn
BX H. Vân Đồn
H.Kinh Môn
TT Cái Rồng, H. Vân Đồng
Kinh Môn - QL18- Vân Đồn và ngược lại
Đường tốt
115 30Ghế ngồi
30-35 2016-2020
155. Hải Dương Lạng SơnBX
Kinh Môn
BX Bắc Lạng Sơn
H.Kinh Môn
Lạng SơnKinh Môn - QL5-QL1-Lạng Sơn và ngược lại
Đường tốt
167 30Ghế ngồi
30-35 2016-2020
156. Hải Dương Đà NẵngBX
Kinh Môn
BX Đà Nẵng
H.Kinh Môn
Đà NẵngKinh Môn - QL5-QL1A-
Đà Nẵng và ngược lạiĐường
tốt578 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 2016-2020
157. Hải Dương HuếBX
Kinh Môn
BX HuếH.Kinh
MônHuế
Kinh Môn - QL5-QL1A-Huế và ngược lại
Đường tốt
720 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 2016-2020
158. Hải Dương Nha TrangBX
Kinh Môn
BX Nha Trang
H.Kinh Môn
Nha TrangKinh Môn - QL5-QL1A-Nha Trang và ngược lại
Đường tốt
1351 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 2016-2020
159. Hải Dương Đức Cơ-Gia Lai
BX Kinh Môn
BX Đức Cơ-Gia Lai
H.Kinh Môn
Đức Cơ-Gia Lai
Kinh Môn - QL5-QL1A-Gia Lai và ngược lại
Đường tốt
1217 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 2016-2020
160. Hải Dương Đăk LắkBX
Kinh Môn
BX Đăk Lắk
H.Kinh Môn
Đăk LắkKinh Môn - QL5-QL1A-
Đăk Lắk và ngược lạiĐường
tốt1339 30
Gường nằm; ghế
35-50 2016-2020
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
114
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có
bến xe đi
Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến
xe đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
ngồi
161. Hải Dương Miền ĐôngBX
Kinh Môn
BX Miền Đông
H.Kinh Môn
Miền ĐôngKinh Môn - QL5-QL1A-
Tp HCM và ngược lạiĐường
tốt1139 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 2016-2020
162. Hải Dương Bình
Phước
BX Kinh Môn
BX Bình Phước
H.Kinh Môn
Bình PhướcKinh Môn - QL5-QL1A-Bình Phước và ngược lại
Đường tốt
1484 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 2016-2020
163. Hải Dương Cần ThơBX
Kinh Môn
BX Cần Thơ
H.Kinh Môn
Cần ThơKinh Môn - QL5-QL1A-
Cần Thơ và ngược lạiĐường
tốt1851 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 2016-2020
164. Hải Dương Đồng ThápBX
Kinh Môn
BX Đồng Tháp
H.Kinh Môn
Đồng ThápKinh Môn - QL5-QL1A-Đồng Tháp và ngược lại
Đường tốt
1816 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 2016-2020
165. Hải Dương Điện BiênBX
Kinh Môn
BX Điện Biên Phủ
H.Kinh Môn
Điện Biên Phủ
Kinh Môn -QL 5- QL6-QL12- Điên Biên và ngược
lại
Đường tốt
549 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 2016-2020
166. Hải Dương Sơn LaBX
Kinh Môn
BX Sơn LaH.Kinh
MônSơn La
Kinh Môn -QL 5- QL6-Sơn La và ngược lại
Đường tốt
393 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50
2016-2020
167. Hải Dương Hòa BìnhBX
Kinh Môn
BX Hòa Bình
H.Kinh Môn
Hòa BìnhKinh Môn - QL5 - QL6 -
Hòa Bình Đường
tốt162 30
Ghế ngồi
30-35 2016-2020
168. Hải Dương Tp Hà NộiBX
Đồng Gia
BX Gia Lâm
H.Kim Thành
Tp Hà NộiKim Thành - QL5 - BX Gia Lâm và ngược lại
Đường tốt
77 30Ghế ngồi
30-35 2016-2020
169. Hải Dương Tp Hà NộiBX
Đồng Gia
BX Lương Yên
H.Kim Thành
Tp Hà NộiKim Thành - QL37 - QL5 - BX Lương Yên và ngược
lại
Đường tốt
79 30Ghế ngồi
30-35 2016-2020
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
115
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có
bến xe đi
Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến
xe đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
170. Hải Dương Tp Hà NộiBX
Đồng Gia
BX Yên Nghĩa
H.Kim Thành
Tp Hà NộiKim Thành - QL37 - QL5 - BX Yên Nghĩa và ngược
lại
Đường tốt
96 30Ghế ngồi
30-35 2016-2020
171. Hải Dương Tp Hà NộiBX
Đồng Gia
BX Mỹ Đình
H.Kim Thành
Tp Hà NộiKim Thành - QL37 - QL5 - BX Mỹ Đình và ngược
lại
Đường tốt
92 30Ghế ngồi
30-35 2016-2020
172. Hải Dương Quảng NinhBX
Đồng Gia
BX Móng Cái
H.Kim Thành
Tp Móng CáiKim Thành - QL5 - QL18 - Móng Cái và ngược lại
Đường tốt
252 30
Gường nằm; ghế ngồi
30-35 2016-2020
173. Hải Dương Quảng NinhBX
Đồng Gia
BX Tiên Yên
H.Kim Thành
H. Tiên YênKim Thành - QL5 - QL18 - Tiên Yên và ngược lại
Đường tốt
179 30Ghế ngồi
30-35 2016-2020
174. Hải Dương Quảng NinhBX
Đồng Gia
BX H. Vân Đồn
H.Kim Thành
TT Cái Rồng, H. Vân Đồng
Kim Thành - QL5 - QL18 - Vân Đồn và ngược lại
Đường tốt
131 30Ghế ngồi
30-35 2016-2020
175. Hải Dương Lạng SơnBX
Đồng Gia
BX Bắc Lạng Sơn
H.Kim Thành
Lạng SơnKim Thành - QL5 - QL1 -
Lạng Sơn và ngược lạiĐường
tốt172 30
Ghế ngồi
30-35 2016-2020
176. Hải Dương Đà NẵngBX
Đồng Gia
BX Đà Nẵng
H.Kim Thành
Đà NẵngKim Thành - QL5-QL1A-
Đà Nẵng và ngược lạiĐường
tốt819 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 2016-2020
177. Hải Dương HuếBX
Đồng Gia
BX HuếH.Kim Thành
HuếKim Thành - QL5-QL1A-
Huế và ngược lạiĐường
tốt711 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 2016-2020
178. Hải Dương Nha TrangBX
Đồng Gia
BX Nha Trang
H.Kim Thành
Nha TrangKim Thành - QL5-QL1A-Nha Trang và ngược lại
Đường tốt
1346 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 2016-2020
179. Hải Dương Gia LaiBX
Đồng Gia
BX Đức Cơ-Gia Lai
H.Kim Thành
Đức Cơ-Gia Lai
Kim Thành - QL5-QL1A-Gia Lai và ngược lại
Đường tốt
1209 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 2016-2020
180. Hải Dương Đăk LắkBX
Đồng Gia
BX Đăk Lắk
H.Kim Thành
Đăk LắkKim Thành - QL5-QL1A-
Đăk Lắk và ngược lạiĐường
tốt1325 30
Gường nằm; ghế
35-50 2016-2020
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
116
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có
bến xe đi
Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến
xe đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
ngồi
181. Hải Dương Miền ĐôngBX
Đồng Gia
BX Miền Đông
H.Kim Thành
Miền ĐôngKim Thành - QL5-QL1A-
Tp HCM và ngược lạiĐường
tốt1126 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 2016-2020
182. Hải Dương Bình
Phước
BX Đồng Gia
BX Bình Phước
H.Kim Thành
Bình PhướcKim Thành - QL5-QL1A-Bình Phước và ngược lại
Đường tốt
1589 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 2016-2020
183. Hải Dương Cần ThơBX
Đồng Gia
BX Cần Thơ
H.Kim Thành
Cần ThơKim Thành - QL5-QL1A-
Cần Thơ và ngược lạiĐường
tốt1843 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 2016-2020
184. Hải Dương Đồng ThápBX
Đồng Gia
BX Đồng Tháp
H.Kim Thành
Đồng ThápKim Thành - QL5-QL1A-Đồng Tháp và ngược lại
Đường tốt
1808 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 2016-2020
185. Hải Dương Điện BiênBX
Đồng Gia
BX Điện Biên Phủ
H.Kim Thành
Điện Biên Phủ
Kim Thành -QL 5- QL6-QL12- Điên Biên và ngược
lại
Đường tốt
540 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 2016-2020
186. Hải Dương Sơn LaBX
Đồng Gia
BX Sơn LaH.Kim Thành
Sơn LaKim Thành -QL 5- QL6-
Sơn La và ngược lạiĐường
tốt372 30
Gường nằm; ghế ngồi
35-50 2016-2020
187. Hải Dương Hòa BìnhBX
Đồng Gia
BX Hòa Bình
H.Kim Thành
Hòa BìnhKim Thành - QL5 - QL6 -
Hòa Bình và ngược lạiĐường
tốt156 30
Ghế ngồi
30-35 2016-2020
188. Hải Dương Quảng NinhBX Quý Cao
BX Móng Cái
H. Tứ Kỳ Tp Móng CáiBX Quý Cao - ĐT 391 -
QL18 - Móng Cái và ngược lại
Đường tốt
275 30
Gường nằm; ghế ngồi
30-35 2016-2020
189. Hải Dương Quảng NinhBX Quý Cao
BX Tiên Yên
H. Tứ Kỳ H. Tiên YênBX Quý Cao - ĐT 391 -
QL18 - Tiên Yên và ngược lại
Đường tốt
250 30Ghế ngồi
30-35 2016-2020
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
117
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có
bến xe đi
Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến
xe đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
190. Hải Dương Quảng NinhBX Quý Cao
BX H. Vân Đồn
H. Tứ KỳTT Cái Rồng, H. Vân Đồng
BX Quý Cao - ĐT 391 -QL18 - Vân Đồn và ngược
lại
Đường tốt
98 30Ghế ngồi
30-35 2016-2020
191. Hải Dương Lạng SơnBX Quý Cao
BX Bắc Lạng Sơn
H. Tứ Kỳ Lạng Sơn
Tứ Kỳ - QL5 - QL1-Lạng Sơn và ngược lại
Đường tốt
179 30Ghế ngồi
30-35 2016-2020
192. Hải Dương Tp Hà NộiBX Gia Lộc
BX Gia Lâm
H. Gia Lộc
Tp Hà NộiGia Lộc - QL5 - Gia Lâm
và ngược lạiĐường
tốt58 30
Ghế ngồi
30-35 2016-2020
193. Hải Dương Tp Hà NộiBX Gia Lộc
BX Lương Yên
H. Gia Lộc
Tp Hà NộiGia Lộc - QL5 - BX
Lương Yên và ngược lạiĐường
tốt61 30
Ghế ngồi
30-35 2016-2020
194. Hải Dương Tp Hà NộiBX Gia Lộc
BX Yên Nghĩa
H. Gia Lộc
Tp Hà NộiGia Lộc - QL5 - BX Yên
Nghĩa và ngược lạiĐường
tốt77 30
Ghế ngồi
30-35 2016-2020
195. Hải Dương Tp Hà NộiBX Gia Lộc
BX Mỹ Đình
H. Gia Lộc
Tp Hà NộiGia Lộc - QL5 - BX Mỹ
Đình và ngược lạiĐường
tốt75 30
Ghế ngồi
30-35 2016-2020
196. Hải Dương Quảng NinhBX Gia Lộc
BX Móng Cái
H. Gia Lộc
Tp Móng CáiGia Lộc - QL18 - Tp
Móng Cái và ngược lạiĐường
tốt284 30
Gường nằm; ghế ngồi
30-35 2016-2020
197. Hải Dương Quảng NinhBX Gia Lộc
BX Tiên Yên
H. Gia Lộc
H. Tiên YênGia Lộc - QL18 - Tiên
Yên và ngược lạiĐường
tốt221 30
Ghế ngồi
30-35 2016-2020
198. Hải Dương Quảng NinhBX Gia Lộc
BX H. Vân Đồn
H. Gia Lộc
TT Cái Rồng, H. Vân Đồng
Gia Lộc - QL18 - Vân Đồn và ngược lại
Đường tốt
161 30Ghế ngồi
30-35 2016-2020
199. Hải Dương Lạng SơnBX Gia Lộc
BX Bắc Lạng Sơn
H. Gia Lộc
Lạng SơnGia Lộc - QL5 - QL1 -Lạng Sơn và ngược lại
Đường tốt
173 30Ghế ngồi
30-35 2016-2020
200. Hải Dương Hà NộiBX Kẻ
SặtBX Gia
LâmH.Bình Giang
Tp Hà NộiH.Bình Giang -QL 5 - BX
Gia Lâm và ngược lạiĐường
tốt50 60
Ghế ngồi
30-35 QH mới
201. Hải Dương Hà NộiBX Kẻ
SặtBX Lương
YênH.Bình Giang
Tp Hà NộiH.Bình Giang - QL5 - BX Lương Yên và ngược lại
Đường tốt
50 60Ghế ngồi
30-35 QH mới
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
118
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có
bến xe đi
Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến
xe đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
202. Hải Dương Hà NộiBX Kẻ
SặtBX Yên Nghĩa
H.Bình Giang
Tp Hà NộiH.Bình Giang - QL5 - BX Yên Nghĩa và ngược lại
Đường tốt
65 60Ghế ngồi
30-35 QH mới
203. Hải Dương Hà NộiBX Kẻ
SặtBX Mỹ Đình
H.Bình Giang
Tp Hà NộiH.Bình Giang - QL5 - BX
Mỹ Đinh và ngược lạiĐường
tốt65 60
Ghế ngồi
30-35 QH mới
204. Hải Dương Quảng NinhBX Kẻ
SặtBX Móng
CáiH.Bình Giang
Tp Móng CáiH.Bình Giang - QL5 - QL
18 - TP Móng Cái và ngược lại
Đường tốt
305 30Ghế ngồi
35-50 QH mới
205. Hải Dương Quảng NinhBX Kẻ
SặtBX Tiên
YênH.Bình Giang
H. Tiên YênH.Bình Giang - QL5 - QL
18 - TP Móng Cái và ngược lại
Đường tốt
220 30Ghế ngồi
30-35 QH mới
206. Hải Dương Quảng NinhBX Kẻ
SặtBX H. Vân
ĐồnH.Bình Giang
TT Cái Rồng, H. Vân Đồng
H.Bình Giang - QL5 - QL 18 - TP Móng Cái và
ngược lại
Đường tốt
165 30Ghế ngồi
30-35 QH mới
207. Hải Dương Lạng SơnBX Kẻ
SặtBX Bắc
Lạng SơnH.Bình Giang
Lạng Sơn H.Bình Giang - QL5 - QL1-Lạng Sơn và ngược lại
Đường tốt
175 30Ghế ngồi
30-35 QH mới
208. Hải Dương Lạng SơnBX
Hiệp Cát
BX Bắc Lạng Sơn
H. Nam Sách
Lạng SơnH. Nam Sách- QL5 - QL1-
Lạng Sơn và ngược lạiĐường
tốt155 30
Ghế ngồi
30-35 QH mới
209. Hải Dương Hà NộiBX
Hiệp Cát
BX Gia Lâm
H. Nam Sách
Tp Hà NộiH. Nam Sách -QL 5 - BX
Gia Lâm và ngược lạiĐường
tốt70 60
Ghế ngồi
30-35 QH mới
210. Hải Dương Hà NộiBX
Hiệp Cát
BX Lương Yên
H. Nam Sách
Tp Hà NộiH. Nam Sách - QL5 - BX Lương Yên và ngược lại
Đường tốt
68 60Ghế ngồi
30-35 QH mới
211. Hải Dương Hà NộiBX
Hiệp Cát
BX Yên Nghĩa
H. Nam Sách
Tp Hà NộiH. Nam Sách - QL5 - BX Yên Nghĩa và ngược lại
Đường tốt
85 60Ghế ngồi
30-35 QH mới
212. Hải Dương Hà NộiBX
Hiệp Cát
BX Mỹ Đình
H. Nam Sách
Tp Hà NộiH. Nam Sách - QL5 - BX
Mỹ Đinh và ngược lạiĐường
tốt85 60
Ghế ngồi
30-35 QH mới
213. Hải Dương Quảng NinhBX
Hiệp Cát
BX Móng Cái
H. Nam Sách
Tp Móng CáiH. Nam Sách - QL5 - QL
18 - TP Móng Cái và ngược lại
Đường tốt
275 30Ghế ngồi
30-35 QH mới
214. Hải Dương Quảng NinhBX
Hiệp Cát
BX Tiên Yên
H. Nam Sách
H. Tiên YênH. Nam Sách - QL5 - QL
18 - TP Móng Cái và ngược lại
Đường tốt
210 60Ghế ngồi
30-35 QH mới
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
119
TTMã số tuyến
Tỉnh nơi đi
Tỉnh nơi đến
Bến xe đi
Bến xe đến
Tên đơn vị hành chính cấp
huyện nơi có
bến xe đi
Tên đơn vị hành chính cấp huyện nơi có bến
xe đến
Hành trình chạy xe
Đặc điểm
hạ tầng trên
tuyến
Cự ly tuyến (km)
Lưu lượng
(chuyến /tháng)
Loại xe chở khách
Các loại sức chứa của xe
Phân loại
tuyến QH
215. Hải Dương Quảng NinhBX
Hiệp Cát
BX H. Vân Đồn
H. Nam Sách
TT Cái Rồng, H. Vân Đồng
H. Nam Sách - QL5 - QL 18 - TP Móng Cái và
ngược lại
Đường tốt
150 60Ghế ngồi
30-35 QH mới
216. Hải Dương Bắc NinhBX
Hiệp Cát
Bắc NinhH. Nam
SáchBắc Ninh
H. Nam Sách - QL5 -QL1- Bắc Ninh và ngược
lại
Đường tốt
65 120Ghế ngồi
30-35 QH mới
217. Hải Dương Hải PhòngBX
Hiệp Cát
Hải PhòngH. Nam
SáchHải Phòng
H. Nam Sách - QL5 - Hải Phòng và ngược lại
Đường tốt
50 120Ghế ngồi
30-35 QH mới
218. Hải Dương Thái BìnhBX
Hiệp Cát
Thái Bình H. Nam
SáchThái Bình
H. Nam Sách - QL10 -Thái Bình và ngược lại
Đường tốt
90 60Ghế ngồi
30-35 QH mới
219. Hải Dương Hưng YênBX
Hiệp Cát
Hưng YênH. Nam
SáchHưng Yên
H. Nam Sách - QL5 -Hưng Yên và ngược lại
Đường tốt
75 60Ghế ngồi
30-35 QH mới
220. Hải Dương Phú ThọBX
Hiệp Cát
Phú ThọH. Nam
SáchPhú Thọ
H. Nam Sách -QL 5 - QL 18 - QL 2 - Phú Thọ và
ngược lại
Đường tốt
150 30Ghế ngồi
30-35 QH mới
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
120
Phụ lục số 15: Danh mục các bến xe cuối tuyến tại các tỉnh
TT Tên bến đến Diện tích (m2)Hiện trạng loại
bến
1 Bắc GiangBX Bắc Giang 7060 3
BX Lục Ngạn 4048 4
2 Bắc KạnBX Bắc Kạn 5790 3
3 Bắc Ninh
BX Bắc Ninh 6000 3
4 Bình DươngBX Bình Dương 13583 2
5 Bình Phước
BX Lộc Ninh 4300 4
BX Bù Đốp 7490 3
BX Trường Hải 31947 2
BX Bình Long 9091 4
6 Cần ThơBX Cần Thơ 15200 1
7 Cao Bằng
BX Cao Bằng 5430 3
8 Đà NẵngBX Trung tâm Đà Nẵng 62574 1
9 Đắk LắkBX Quyết Thắng 17267 3
BX Buôn Ma Thuột 33665 2
BX Eakar 6125 4
BX Krông Năng 3310 4
10 Đắk Nông
BX Đắk RLấp 4500 4
BX Tuy Đức 4200 4
11 Điện Biên
BX Điện Biên Phủ 2500 4
12 Đồng ThápBX Đồng Tháp 2500 4
13 Gia LaiBX Đức Cơ 18441 4
BX Ajunpa 10000 4
BX Đức Long 20798 1
BX Krông Pa 5745 4
BX Đắc Đoa 5875 4
BX Chư Sê 5662 4
14 Hà Giang
Phía nam TP Hà Giang 20000 4
BX Bắc Quang 4800 4
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
121
15 Hà Nội
BX Gia Lâm 11827 2
BX Lương Yên 14417 2
BX Yên Nghĩa 69800 1
BX Mỹ Đình 19247 1
BX Sơn Tây 5356 3
16 Hải Phòng
BX Cầu Rào 10634 4
BX Tam Bạc 3299 2
BX Niệm Nghĩa 9063 2
17 Hòa Bình
BX Hòa Bình 3330 4
18 Huế
BX Huế 20888 1
19 Hưng Yên
BX Hưng Yên 2
20 Kon TumBX Đắc Hà 3939 4
BX Kon Tum 13312 3
21 Lâm ĐồngBX Đức Long Bảo Lộc 20000 1
BX Lâm Hà 12111 3
22 Lạng Sơn
BX phía Bắc Lạng Sơn 12610 2
BX Đình Lập 1050 6
23 Lào CaiBX Lào Cai (Phố Mới) 10200 3
24 Long AnBX Long An 5845 3
25 Nam Định
BX Nam Định 32133 2
26 Nghệ AnBX Vinh 13667 1
27 Khánh HòaBX phía Bắc Nha Trang 9422 2
28 Phú ThọBX Phú Thọ 3103 4
29 Phú YênBX Sông Hinh 7783 4
30 Quảng NinhBX Cửa Ông 11700 1
BX Mông Dương 1928 4
BX Móng Cái 15300 1
BX Bình Liêu 1667 4
BX Tiên Yên 1786 4
BX H. Vân Đồn 1500 4
BX Cái Rồng 1500 4
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐINH GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo chính
122
31 Sơn La
BX Mường La 4491 4
BX Sơn La 9785 2
32 Tây Ninh
BX Tây Ninh 11054 2
33 Thái BìnhBX Thái Bình 15000 1
BX Huyện Kiến Xương 871 6
34 Thái NguyênBX Đại Từ 2500 4
BX Thái Nguyên 10000 2
BX Định Hóa 900 6
BX Đồng Quang 1200 5
BX Phú Lương (TT Giang Tiên) 1200 5
35 Thanh HóaBX Tây Thanh Hóa 5242 3
BX Bắc Thanh Hóa 7104 3
36 Tp Hồ Chí Minh
BX Miền Đông 62612 1
BX Ngã Tư Ga 27694 237 Tuyên Quang
BX Tuyên Quang 5958 3
38 Bà Rịa - Vũng TàuBX Vũng Tầu 10695 2
39 Yên Bái
BX Yên Bái 3176 4