47
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: /2018/TT-BTNMT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2018 THÔNG TƯ Quy định thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, bảo quản, công bố, cung cấp và sử dụng Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Thông tư này quy định về việc thu thập, công bố thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, bảo quản, công bố, cung cấp và sử dụng. DỰ THẢO 5

ĐỀ CƯƠNG XÂY DỰNG THÔNG TƯdinte.gov.vn/TinTuc/Lists/TaiLieu/Attachments/39/Du thao... · Web view4. Trước ngày 30 tháng 12 hàng năm, các bộ, ngành, ủy ban nhân

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Số: /2018/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm 2018

THÔNG TƯ

Quy định thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, bảo quản, công bố, cung cấp và sử dụng

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về việc thu thập, công bố thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, bảo quản, công bố, cung cấp và sử dụng.

2. Thông tư này không áp dụng với thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc danh mục bí mật nhà nước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động thu thập, quản lý, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

DỰ THẢO 5

2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ liên quan đến thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (sau đây gọi chung là bộ, ngành) và Ủy ban nhân tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là uỷ ban nhân dân cấp tỉnh).

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường là quá trình xác định yêu cầu thông tin, tìm nguồn thông tin đáp ứng yêu cầu và thực hiện thu nhận, tập hợp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

2. Danh sách thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường liệt kê các thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường được thu thập, quản lý, tổ chức lưu trữ, bảo quản và công bố, cung cấp.

3. Thông tin mô tả thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường là nội dung mô tả các thuộc tính của thông tin, dữ liệu của ngành tài nguyên và môi trường.

4. Danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường là một phần của thông tin mô tả thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường, được dùng để công bố phục vụ việc tra cứu, khai thác sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

5. Đơn vị đầu mối quản lý thông tin, lưu trữ tài nguyên và môi trường của các bộ, ngành, uỷ ban nhân dân cấp tỉnh là đơn vị thông tin, lưu trữ tài nguyên và môi trường được cấp có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ hoặc được giao nhiệm vụ làm đầu mối quản lý việc thu thập, quản lý, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của bộ, ngành, UBND cấp tỉnh.

6. Đơn vị thông tin, lưu trữ tài nguyên và môi trường là đơn vị được cấp có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ hoặc được giao nhiệm vụ thu thập, quản lý, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

Chương II

THU THẬP THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Điều 4. Mục tiêu thu thập, quản lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

1. Thu thập đầy đủ, toàn diện và đánh giá chính xác thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

2. Quản lý, bảo quản, lưu trữ, xây dựng cơ sở dữ liệu bảo đảm sử dụng lâu dài, an toàn thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

3. Công bố, cung cấp, khai thác sử dụng thuận tiện, kịp thời cho mọi đối tượng theo quy định của pháp luật.

2

Điều 5. Đơn vị thu thập, quản lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Sở Tài nguyên và Môi trường là đơn vị có trách nhiệm giúp UBND cấp tỉnh quản lý việc thu thập, quản lý, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn. Sở Tài nguyên và Môi trường phân công, giao nhiệm vụ cho đơn vị trực thuộc có chức năng về thông tin, lưu trữ làm đầu mối thu thập, quản lý, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

2. Các sở, ngành, ủy ban nhân dân các cấp có thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo chức năng, nhiệm vụ phân công đơn vị, cán bộ trực thuộc chịu trách nhiệm thu thập, quản lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

Điều 6. Đơn vị thu thập, quản lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tại các bộ, ngành

Các bộ, ngành quy định chức năng, nhiệm vụ, phân công đơn vị trực thuộc làm đầu mối quản lý thông tin, lưu trữ tài nguyên và môi trường và các đơn vị thông tin, lưu trữ tài nguyên và môi trường theo thẩm quyền.

Điều 7. Đơn vị thu thập, quản lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, phân công đơn vị trực thuộc chịu trách nhiệm thu thập, quản lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường chuyên ngành theo thẩm quyền.

2. Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường là đơn vị đầu mối quản lý, lưu trữ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 8. Danh sách thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

1. Danh sách thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường là căn cứ thực hiện công tác thu thập, quản lý, công bố, cung cấp sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

2. Danh sách thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường được quy định cụ thể tại Phụ lục 1 của Thông tư này.

3. Trong trường hợp Danh sách dữ liệu tài nguyên và môi trường có sự thay đổi, phát sinh do yêu cầu quản lý và thực tiễn hoạt động về tài nguyên và môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ ban hành Quyết định quy định chi tiết Danh sách thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

Điều 9. Nội dung thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

1. Thu thập để lưu trữ, bảo quản thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

a) Giao nộp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước để thu nhận, tạo lập thông

3

tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường hoặc thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tạo ra trong quá trình hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm giao nộp theo quy định của pháp luật.

b) Tiếp nhận thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường được các tổ chức, cá nhân cung cấp, hiến tặng cho nhà nước phục vụ lợi ích chung của đất nước.

c) Quy trình thu thập, giao nộp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường chi tiết tại Phụ lục 2 của Thông tư này.

d) Giấy xác nhận giao nộp sản phẩm là thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường là tài liệu bắt buộc trong hồ sơ nghiệm thu và phê duyệt quyết toán dự án theo quy định.

2. Thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

a) Thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tại các cơ quan, tổ chức đang lưu trữ, bảo quản thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý.

b) Tiếp nhận, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của các tổ chức, cá nhân đang sở hữu thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

c) Quy định nội dung thông tin mô tả thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này.

d) Quy trình xây dựng thông tin mô tả thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường chi tiết tại Phụ lục 4 của Thông tư này.

Điều 10. Danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ công bố, cung cấp và sử dụng

1. Danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường được tạo lập sau quá trình thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường từ nội dung thông tin mô tả thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

2. Quy định nội dung danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường chi tiết tại Phụ lục 5 của Thông tư này.

3. Quy trình xây dựng danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường chi tiết tại Phụ lục 6 của Thông tư này.

4. Các đơn vị thông tin, lưu trữ tài nguyên và môi trường có trách nhiệm

a) Xây dựng, cập nhật danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đang quản lý.

4

b) Cung cấp danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho đơn vị đầu mối quản lý thông tin, lưu trữ tài nguyên và môi trường của bộ, ngành, ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

5. Các bộ, ngành, ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo đơn vị đầu mối quản lý thông tin, lưu trữ tài nguyên và môi trường có trách nhiệm

a) Tổng hợp, xây dựng danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc các bộ, ngành, ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

b) Tham mưu, cung cấp danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của bộ, ngành, ủy ban nhân dân cấp tỉnh về Bộ Tài nguyên và Môi trường.

6. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phạm vi quốc gia từ danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của các bộ, ngành, ủy ban nhân dân cấp tỉnh và danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường chuyên ngành của các đơn vị trực thuộc.

7. Khuyến khích, tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân hoạt động thu nhận, tạo lập và cung cấp, chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cung cấp danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho đơn vị đầu mối quản lý việc thu thập, quản lý thông tin, dữ liệu.

Điều 11. Kế hoạch thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

1. Hàng năm các bộ, ngành có liên quan đến thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo lập, phê duyệt và triển khai thực hiện Kế hoạch thu thập, tập hợp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường. Thời gian lập, phê duyệt phải bảo đảm việc phê duyệt, giao dự toán kinh phí thực hiện theo quy định.

2. Các bộ, ngành, ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đơn vị đầu mối quản lý thông tin, lưu trữ tài nguyên và môi trường tổng hợp đề xuất kế hoạch thu thập, giao nộp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo phạm vi quản lý.

3. Trường hợp do đặc thù về phạm vi quản lý và quy mô, khối lượng thu thập, quản lý, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường có thể giao các đơn vị thông tin, lưu trữ tài nguyên và môi trường đề xuất nhu cầu về thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường chuyên ngành nhưng cần có sự đánh giá, thẩm định của đơn vị đầu mối quản lý thông tin, lưu trữ tài nguyên và môi trường.

4. Nguyên tắc lập kế hoạch

a) Bảo đảm phục vụ kịp thời công tác quản lý nhà nước và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh;

b) Bảo đảm dữ liệu được thu thập chính xác, đầy đủ, có hệ thống;

c) Bảo đảm không trùng lặp, chồng chéo nhiệm vụ giữa các tổ chức, đơn vị có liên quan và bảo đảm có sự lồng ghép các hoạt động, nhiệm vụ, phối hợp chặt

5

chẽ trong việc thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; hạn chế tối đa việc thu thập cùng một nguồn thông tin, dữ liệu; tận dụng nguồn thông tin, dữ liệu sẵn có;

d) Bảo đảm thực hiện hiệu quả, khả thi, tiết kiệm kinh phí, nguồn lực.

5. Căn cứ lập kế hoạch

a) Yêu cầu của công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.

b) Nhiệm vụ được giao của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

c) Các chương trình, dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

6. Nội dung kế hoạch

a) Mục đích, yêu cầu thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

b) Thống kê các loại thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cần thu thập, cập nhật.

c) Các hoạt động thu thập, giao nộp, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

d) Các hoạt động thu thập thông tin mô tả thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

đ) Xây dựng danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

e) Kế hoạch, nguồn nhân lực thực hiện.

g) Đơn vị chủ trì, phối hợp thực hiện các hoạt động, nhiệm vụ.

7. Căn cứ Kế hoạch đã được phê duyệt, các đơn vị liên quan trình phê duyệt dự toán kinh phí theo quy định và tổ chức thực hiện.

8. Các bộ, ngành, ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Kế hoạch thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường hàng năm đã phê duyệt về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường) để theo dõi, quản lý.

Chương III

6

TỔ CHỨC QUẢN LÝ, BẢO QUẢN VÀ CÔNG BỐ

THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Điều 12. Tổ chức lưu trữ, bảo quản thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

1. Việc quản lý, lưu trữ, bảo quản thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phải tuân theo quy định của pháp luật về lưu trữ, các quy định, quy trình, quy phạm và quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành.

2. Tất cả các thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phải được phân loại, đánh giá, xử lý để có hình thức, biện pháp lưu trữ, bảo quản, bảo vệ phù hợp, bảo đảm an toàn.

3. Công tác quản lý, lưu trữ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ công bố, cung cấp sử dụng:

a) Thu thập thông tin, dữ liệu đưa vào lưu trữ, bảo quản.

c) Chỉnh lý, tu bổ, phục chế thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

d) Tổ chức xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.

đ) Công bố danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ tra cứu, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

e) Xây dựng, vận hành hệ thống thông tin quản lý, cung cấp, khai thác sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

3. Việc cung cấp, khai thác sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho các tổ chức, cá nhân phải theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 13. Hệ thống thông tin quản lý, cung cấp, khai thác thông tin, liệu tài nguyên và môi trường

1. Các đơn vị quản lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường xây dựng, vận hành hệ thống thông tin, số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ nghiệp vụ chuyên môn quản lý, lưu trữ, tra cứu, cung cấp đáp ứng tính đa dạng, khối lượng lớn, tính chất phức tạp, tính biến động và yêu cầu cập nhật thường xuyên của thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

2. Nội dung thông tin cơ bản

a) Thông tin mô tả thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (bao gồm nội dung danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường).

b) Các thông tin nghiệp vụ chuyên môn phục vụ lưu trữ, bảo quản, khai thác thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

c) Nội dung của thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

d) Các thông tin khác liên quan.7

3. Các yêu cầu, chức năng cơ bản

a) Quản lý lưu trữ.

b) Tra cứu, tìm kiếm.

c) Phục vụ công tác nghiệp vụ quản lý, bảo quản, cung cấp sử dụng.

d) Thống kê, báo cáo.

đ) Kết nối, tích hợp, liên thông với các hệ thống thông tin liên quan.

e) Bảo đảm hiệu năng hệ thống và an toàn, an ninh thông tin.

Điều 14. Công bố danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

1. Các đơn vị thông tin, lưu trữ công bố danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên Trang/Cổng thông tin điện tử và ấn phẩm của đơn vị để phục vụ tra cứu, khai thác sử dụng.

2. Các bộ, ngành, ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải công bố danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên Trang/Cổng thông tin điện tử, trên hệ thống thông tin chuyên ngành của các đơn vị đầu mối thông tin, lưu trữ tài nguyên và môi trường phục vụ tra cứu, tìm kiếm, cung cấp sử dụng.

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức công bố danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường quốc gia trên Trang thông tin điện tử của Bộ; danh thông tin, dữ liệu các lĩnh vực chuyên ngành tài nguyên và môi trường phục vụ tra cứu, tìm kiếm, cung cấp sử dụng.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15. Trách nhiệm của ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện

a) Chủ trì xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn.

b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kế hoạch thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường hàng năm và tổ chức triển khai, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt.

c) Tiếp nhận, xử lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; xây dựng, tích hợp, quản lý, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường địa phương.

d) Xây dựng các hệ thống thông tin phục vụ nghiệp vụ quản lý, lưu trữ, tra cứu, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

8

đ) Xây dựng, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của địa phương; danh sách các cơ quan, đơn vị, cá nhân cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tại địa phương và tổ chức công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên Internet, Trang/cổng thông tin điện tử của Ủy ban dân dân cấp tỉnh và của Sở.

e) Cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

g) Thực hiện cung cấp danh mục, thông tin báo cáo theo quy định tại Khoản 3 Điều 19 Thông tư này.

2. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc, ủy ban nhân dân các cấp liên quan đến thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

a) Có trách mhiệm cung cấp thông tin mô tả thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo kế hoạch đã được phê duyệt.

b) Thực hiện cung cấp danh mục, thông tin báo cáo gửi Sở Tài nguyên và Môi trường quy định tại Khoản 2 Điều 19 Thông tư này.

3. Thực hiện cung cấp danh mục, thông tin báo cáo theo quy định tại Khoản 4 Điều 19 Thông tư này.

Điều 16. Trách nhiệm của các bộ, ngành có thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

1. Tổ chức, chỉ đạo việc thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; quản lý, cung cấp, khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý;

2. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc có liên quan đến thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

a) Lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

b) Xây dựng các hệ thống thông tin phục vụ nghiệp vụ quản lý, lưu trữ, tra cứu, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

c) Tập hợp, phê duyệt danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; tổ chức công bố trên Trang/Cổng thông tin điện tử của bộ, ngành.

d) Thực hiện cung cấp danh mục, thông tin báo cáo theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 19 Thông tư này.

đ) Cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

3. Thực hiện cung cấp danh mục, thông tin báo cáo theo quy định tại Khoản 4 Điều 19 Thông tư này.

9

Điều 17. Trách nhiệm của đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường

1. Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường theo theo chức năng, nhiệm vụ được giao thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường, có trách nhiệm thực hiện:

a) Thu thập, thu nhận thông tin, dữ liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường theo nhiệm vụ, kế hoạch được giao. Xây dựng, tích hợp, xử lý, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường theo phân công.

b) Công bố danh mục thông tin, dữ liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường trên Trang/Cổng thông tin của mình và cung cấp cho Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường để tổng hợp;

c) Thực hiện cung cấp danh mục, thông tin báo cáo theo quy định tại Khoản 5 Điều 19 Thông tư này.

2. Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường có trách nhiệm:

a) Thực hiện thu thập, thu nhận thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; xây dựng, quản lý, liên thông tích hợp, cập nhật, khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường theo chức năng và nhiệm vụ được giao.

b) Tiếp nhận, tổng hợp danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường quốc gia từ các bộ, ngành, ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường, trình Bộ trưởng phê duyệt và tổ chức công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ. Xây dựng hệ thống thông tin danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường quốc gia, phục vụ công bố.

c) Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thông tin lưu trữ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc các bộ, ngành, ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc thu thập, quản lý, cập nhật, cung cấp sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường;

d) Trước ngày 20 tháng 01 năm kế tiếp, tổng hợp báo cáo công tác thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành, ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 18. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan đến thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

1. Tuân thủ quy định của pháp luật về tạo lập, lưu trữ và cung cấp sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan đến thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường:

10

a) Cung cấp thông tin mô tả thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho đơn vị đầu mối quản lý thông tin, lưu trữ phục vụ công bố, cung cấp sử dụng thông tin, dữ liệu.

b) Thực hiện công tác báo cáo theo quy định tại tại Khoản 4 Điều 28 Nghị định 73/2017/NĐ-CP.

Điều 19. Cung cấp danh mục và công tác thông tin, báo cáo

1. Mẫu báo cáo về công tác thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường quy định chi tiết tại Phụ lục 7 của Thông tư này.

2. Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, đơn vị thông tin, lưu trữ tài nguyên và môi trường gửi về đơn vị đầu mối quản lý thông tin, lưu trữ tài nguyên và môi trường:

a) Danh mục (cập nhật) thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường do mình quản lý.

b) Báo cáo về công tác thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

3. Trước ngày 20 tháng 12 hàng năm, đơn vị đầu mối quản lý thông tin, lưu trữ tài nguyên và môi trường thực hiện:

a) Trình duyệt danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

b) Tổng hợp báo cáo bộ, ngành, ủy ban nhân dân cấp tỉnh về công tác thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

4. Trước ngày 30 tháng 12 hàng năm, các bộ, ngành, ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường):

a) Danh mục (cập nhật) thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

b) Báo cáo công tác thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý.

5. Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường):

a) Danh mục (cập nhật) thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường chuyên ngành.

b) Báo cáo công tác thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo nhiệm vụ được giao.

6. Trước ngày 30 tháng 01 năm kế tiếp, Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp công tác thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.

11

Điều 20. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2018.

2. Các bộ, ngành, ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình chịu trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

3. Các cơ quan thu thập, quản lý, cung cấp sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

4. Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường trực thuộc, Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, giải quyết và sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Nơi nhận:- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;- Văn phòng Quốc hội;- Văn phòng Chủ tịch nước;- Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng;- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;- Toà án nhân dân tối cao;- Kiểm toán Nhà nước;- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;- Cơ quan TW của các đoàn thể;- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;- Cục kiểm tra văn bản QPPL , Bộ Tư pháp;- Các Thứ trưởng Bộ TN&MT;- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;- Lưu: VT, Vụ PC, CNTT.

BỘ TRƯỞNG

Trần Hồng Hà

12

Phụ lục 1

DANH SÁCH THÔNG TIN, DỮ LIỆU

TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

1. Danh sách thông tin, dữ liệu lĩnh vực đất đai

a) Kết quả đo đạc, lập bản đồ địa chính;

b) Đăng ký đất đai, hồ sơ địa chính, thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất;

c) Thống kê, kiểm kê đất đai;

d) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

đ) Giá đất và bản đồ giá đất;

e) Các thông tin, dữ liệu khác liên quan đến điều tra cơ bản về đất đai.

2. Danh sách thông tin, dữ liệu lĩnh vực tài nguyên nước

a) Số lượng, chất lượng nước mặt, nước dưới đất;

b) Số liệu điều tra khảo sát địa chất thủy văn;

c) Các dữ liệu về khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước;

d) Quy hoạch các lưu vực sông, quản lý, khai thác, bảo vệ các nguồn nước;

đ) Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi, điều chỉnh giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; giấy phép xả nước thải vào nguồn nước; trám lấp giếng không sử dụng;

e) Các dữ liệu về các yếu tố ảnh hưởng đến tài nguyên nước;

g) Hồ sơ kỹ thuật của các trạm, công trình quan trắc tài nguyên nước;

h) Các dữ liệu về danh mục các lưu vực sông.

3. Danh sách thông tin, dữ liệu lĩnh vực môi trường

a) Báo cáo Hiện trạng môi trường các cấp;

b) Danh sách các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, các khu bảo tồn thiên nhiên; Danh mục các loài hoang dã, loài bị đe dọa tuyệt chủng, loài bị tuyệt chủng trong tự nhiên, loài đặc hữu, loài di cư, loài ngoại lai, loài ngoại lai xâm

1

hại, loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài trong Sách Đỏ Việt Nam;

c) Quy hoạch môi trường; Báo cáo Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học, các hệ sinh thái (trên cạn, dưới nước) và an toàn sinh học;

d) Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, Đề án bảo vệ môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường, Báo cáo kết quả quan trắc môi trường định kỳ hàng năm;

đ) Báo cáo về nguồn thải, lượng chất thải, nguồn gây ô nhiễm, chất thải thông thường, chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; kết quả cải tạo, phục hồi môi trường trong các hoạt động khai thác khoáng sản; hiện trạng môi trường tại các mỏ khai thác khoáng sản; hiện trạng môi trường các điểm ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu; dự án xử lý và phục hồi môi trường các điểm ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu;

e) Báo cáo về tình hình nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, nộp phí bảo vệ môi trường; kết quả giải quyết bồi thường thiệt hại, tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết;

g) Báo cáo về khu vực bị ô nhiễm, nhạy cảm, suy thoái, sự cố môi trường; khu vực có nguy cơ xảy ra sự cố môi trường; bản đồ ô nhiễm môi trường và các biện pháp kiểm soát, phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường;

h) Danh mục về các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; Danh mục và tình hình bảo vệ môi trường làng nghề, khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp;

i) Kết quả về quản lý môi trường lưu vực sông, ven biển và biển; ô nhiễm môi trường xuyên biên giới;

k) Kết quả về xử lý chất thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại, khí thải, nước thải, tiếng ồn, độ rung và các công nghệ môi trường khác;

l) Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi các loại giấy phép về môi trường.

4. Danh sách thông tin, dữ liệu lĩnh vực địa chất và khoáng sản

a) Thông tin, dữ liệu điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản;

b) Thông tin, dữ liệu khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản quốc gia, khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ; khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; khu vực có khoáng sản độc hại;

c) Kết quả thống kê; kiểm kê trữ lượng tài nguyên khoáng sản;

d) Hồ sơ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.

2

đ) Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi, cho phép, trả lại giấy phép hoạt động khoáng sản, cho phép tiếp tục thực hiện quyền hoạt động khoáng sản.

e) Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản;

g) Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản;

h) Bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản;

i) Thông tin, dữ liệu tai biến địa chất;

k) Thông tin, dữ liệu địa chất công trình, địa chất đô thị.

l) Mẫu vật địa chất, khoáng sản.

5. Danh sách thông tin, dữ liệu lĩnh vực Biển và Hải đảo

a) Dữ liệu về đầm phá ven biển, địa hình đáy biển;

b) Dữ liệu về khí tượng, thủy văn biển;

c) Dữ liệu về địa chất biển, địa vật lý biển, khoáng sản biển; dầu, khí ở biển; dữ liệu về tính chất vật lý, hóa lý của nước biển và đầm phá ven biển;

d) Dữ liệu về hệ sinh thái biển, đầm phá ven biển; đa dạng sinh học và nguồn lợi thủy sản biển, đầm phá; tài nguyên vị thế biển và kỳ quan sinh thái biển;

đ) Dữ liệu về môi trường biển, đảo, đầm phá ven biển; nhận chìm ở biển;

e) Dữ liệu về đảo;

g) Dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển, đầm phá ven biển; quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ; chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ;

h) Dữ liệu về khai thác, sử dụng tài nguyên biển, đảo và đầm phá ven biển;

i) Kết quả thống kê tài nguyên biển, đảo và đầm phá ven biển;

k) Dữ liệu khác liên quan đến tài nguyên và môi trường biển, đảo và đầm phá ven biển.

6. Thông tin, dữ liệu lĩnh vực khí tượng thủy văn

a) Dữ liệu về quan trắc, điều tra, khảo sát khí tượng, thủy văn, hải văn

- Thông tin, dữ liệu về khí tượng;

- Thông tin, dữ liệu về thủy văn;

- Thông tin, dữ liệu về hải văn.

3

- Thông tin, dữ liệu về ô dôn - bức xạ cực tím;

- Thông tin, dữ liệu về môi trường không khí phục vụ khí tượng thủy văn.

- Thông tin, dữ liệu về môi trường nước phục vụ khí tượng thủy văn.

b) Dữ liệu về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

- Bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;

- Sản phẩm của các mô hình dự báo;

- Biểu đồ, bản đồ, ảnh thu từ vệ tinh;

- Thông báo tình hình khí tượng thủy văn;

- Thông tin, dữ liệu thu được từ tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài;

- Thông tin, dữ liệu về thiên tai khí tượng thủy văn.

c)Dữ liệu về khí hậu

- Bộ chuẩn khí hậu quốc gia;

- Kết quả đánh giá khí hậu quốc gia.

d) Dữ liệu về hồ sơ kỹ thuật trạm và giấy phép dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

- Hồ sơ kỹ thuật của các trạm, công trình, phương tiện đo khí tượng thủy văn;

- Hồ sơ cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;

- Hồ sơ kỹ thuật của các trạm giám sát biến đổi khí hậu.

đ) Dữ liệu nghiên cứu khoa học, chương trình, dự án về khí tượng thủy văn

- Kết quả đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ về khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu;

- Chương trình, đề án, dự án về khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu;

- Phim, ảnh về đối tượng nghiên cứu khí tượng thủy văn;

- Kế hoạch và kết quả thực hiện tác động vào thời Tiết.

e) Dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật về khí tượng thủy văn

4

- Văn bản quy phạm pháp luật về khí tượng thủy văn;

- Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật về khí tượng thủy văn;

- Quy trình kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật về khí tượng thủy văn;

7. Thông tin, dữ liệu lĩnh vực biến đổi khí hậu

a) Thông tin, dữ liệu về phát thải khí nhà kính và các hoạt động kinh tế - xã hội có liên quan đến phát thải khí nhà kính.

b) Thông tin, dữ liệu về tác động của thiên tai khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu đến hoạt động kinh tế - xã hội.

c) Thông tin, dữ liệu về tác động của thiên tai khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu đến tự nhiên, kinh tế - xã hội.

d) Thông tin, dữ liệu về phát thải khí nhà kính và các hoạt động kinh tế - xã hội có liên quan đến phát thải khí nhà kính.

đ) Thông tin, dữ liệu quan trắc về ô-dôn, bảo vệ tầng ô-dôn và quản lý các chất làm suy giảm tầng ô-dôn.

e) Văn bản quy phạm pháp luật; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật; quy trình kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật về biến đổi khí hậu.

g) Kịch bản biến đổi khí hậu các thời kỳ.

h) Hồ sơ kỹ thuật của các trạm giám sát biến đổi khí hậu.

8. Thông tin, dữ liệu lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý

a) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ

- Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản;

- Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành;

- Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về đo đạc và bản đồ;

- Văn bản quy phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về đo đạc và bản đồ.

b) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản

- Thông tin, dữ liệu về hệ thống các điểm gốc đo đạc quốc gia, các mạng lưới đo đạc quốc gia;

5

- Hệ thống dữ liệu ảnh hàng không và hệ thống dữ liệu ảnh viễn thám;

- Dữ liệu nền địa lý quốc gia; dữ liệu, sản phẩm bản đồ địa hình quốc gia;

- Dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia;

- Dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính;

- Dữ liệu, danh mục địa danh.

c) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành

- Thông tin, dữ liệu, sản phẩm về mạng lưới đo đạc cơ sở chuyên ngành;

- Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ quốc phòng;

- Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc, thành lập bản đồ địa chính;

- Thông tin, dữ liệu, sản phẩm, thành lập bản đồ hành chính;

- Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc, thành lập hải đồ;

- Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc, thành lập bản đồ hàng không dân dụng;

- Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm;

- Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phục vụ phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;

- Thông tin, dữ liệu, sản phẩm tập bản đồ; thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ chuyên ngành khác.

9. Thông tin, dữ liệu lĩnh vực viễn thám

a) Thông tin về cơ sở hạ tầng viễn thám;

b) Dữ liệu viễn thám;

c) Dữ liệu quan trắc, giám sát tài nguyên và môi trường bằng viễn thám;

d) Sản phẩm ảnh viễn thám;

đ) Siêu dữ liệu viễn thám;

e) Bản đồ chuyên đề từ ảnh viễn thám.

10. Kết quả thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, giải quyết bồi thường thiệt hại về tài nguyên và môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết.

6

11. Văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật về tài nguyên và môi trường.

12. Hồ sơ, kết quả của các chiến lược, quy hoạch, chương trình, dự án, đề án, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ về tài nguyên và môi trường.

7

Phụ lục 2

QUY TRÌNH THU THẬP THÔNG TIN, DỮ LIỆU

TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

1. Lập kế hoạch thu nhận thông tin, dữ liệu

a) Lập kế hoạch thu nhận bao gồm các nội dung:

- Nhân sự tham gia thu nhận.

- Thời gian, địa điểm thu nhận.

- Phương thức giao nhận thông tin, dữ liệu.

- Khối lượng công việc thu nhận cần thực hiện.

- Phương tiện kiểm tra thông tin, dữ liệu.

- Kinh phí thực hiện.

b) Kho bảo quản, thiết bị vận chuyển, thiết bị bảo quản.

c) Thông báo cho cá nhân, đơn vị giao nộp thông tin, dữ liệu về thời gian, địa điểm và phương thức giao nhận thông tin, dữ liệu.

2. Tiếp nhận thông tin, dữ liệu

a) Tiếp nhận thông tin, dữ liệu theo Quyết định về việc phê duyệt nội dung và dự toán (thuyết minh đề cương, luận chứng kinh tế kỹ thuật) của dự án, đề án, chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học về lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

b) Thống kê danh mục thông tin, dữ liệu giao nộp

c) Số lượng của thông tin, dữ liệu giao nộp

d) Loại hình của từng loại thông tin, dữ liệu

e) Lập phiếu tiếp nhận thông tin, dữ liệu

3. Kiểm tra thông tin, dữ liệu thu nhận

a) Kiểm tra tính pháp lý.

b) Kiểm tra số lượng sản phẩm phải đúng quy định.

c) Kiểm tra về hình thức, quy cách các loại thông tin, dữ liệu giao nộp.

d) Kiểm tra tình trạng vật lý của thông tin, dữ liệu

đ) Kiểm tra lỗi kỹ thuật.

8

e) Tính thống nhất giữa thông tin, dữ liệu số và giấy.

4. Xác nhận giao nộp thông tin, dữ liệu

a) Trường hợp thông tin, dữ liệu được giao nhận đầy đủ, không có lỗi: lập giấy xác nhận kết quả nhận thông tin, dữ liệu;

b) Trường hợp nội dung thông tin, dữ liệu còn lỗi: trả lại thông tin, dữ liệu cho bên giao xử lý;

c) Trường hợp thông tin, dữ liệu bị thiếu: yêu cầu bên giao bổ sung;

d) Trong trường hợp thông tin, dữ liệu bị hỏng do lỗi khách quan không thể khôi phục được thì báo cáo người có thẩm quyền bên nhận để có hình thức xử lý

5. Lập thông tin mô tả thông tin, dữ liệu

a) Xây dựng thông tin mô tả thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

b) Xây dựng danh mục thông tin, dữ liệu phục vụ công bố, khai thác sử dụng.

c) Xây dựng biên mục thông tin, dữ liệu phục vụ quản lý thông tin, dữ liệu.

d) Cập nhật vào hệ thống quản lý và thông báo tư liệu.

6. Báo cáo thu nhận thông tin, dữ liệu

a) Lập báo cáo danh sách đơn vị giao nộp.

b) Lập báo cáo về thu nhận thông tin, dữ liệu theo từng lĩnh vực.

c) Lập báo cáo thu nhận số lượng thông tin, dữ liệu định kỳ.

d) Lập báo cáo chất lượng thông tin, dữ liệu thu nhận.

9

Phụ lục 3

NỘI DUNG THÔNG TIN MÔ TẢ THÔNG TIN, DỮ LIỆU

TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG1. Thông tin cơ quan/đơn vị thực hiện thu thập; đơn vị giao nộp; đơn

vị cung cấp thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

STT Tên trường thông tin Mô tả Ghi chú

1. Tên cơ quan/tổ chức* Tên của cơ quan, tổ chức

2. Địa chỉ* Địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức

3. Người đại điện* Người đại diện tổ chức

4. Chức vụ* Chức vụ người đại diện nộp dữ liệu

5. Số điện thoại* Số điện thoại cơ quan, tổ chức

6. Số FaxSố Fax của cơ quan, tổ chức thu nhận

7. Email* Email cơ quan, tổ chức

2. Thông tin về nguồn gốc tạo lập thông tin, dữ liệu

STT Tên trường thông tin Mô tả Ghi chú

1. Số hiệu Số hiệu nhiệm vụ, dự án

2. Nhiệm vụ/dự án hoặcXuất xử, nguồn gốc*

- Tên nhiệm vụ, dự án (tạo lập ra thông tin, dữ liệu)- Nguồn gốc thông tin, dữ liệu

3. Năm công bố* Năm hoàn thành của dự án/ nhiệm vụ

4. Lĩnh vực* Lĩnh vực tài nguyên và môi trường

5. Phạm vi* Phạm vi của thông tin, dữ liệu

3. Thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu

a) Thông tin mô tả thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (chung)

STT Tên trường thông tin Mô tả Ghi chú

1. Sô hiệu Số hiệu thông tin, dữ liệu

2. Tên thông tin, dữ liệu* Tên thông tin, dữ liệu

3. Lĩnh vực* Lĩnh vực tài nguyên và môi trường

4. Khu vực*Phạm vi không gian của thông tin, dữ liệu

5. Đơn vị tính* Đơn vị tính của thông tin, dữ liệu

10

6. Số lượng* Số lượng thông tin, dữ liệu

7. Dạng lưu trữ* Dạng thông tin, dữ liệu số, giấy

8. Dung lượng Dung lượng (nếu khuôn dạng số)

9. Chi tiết dữ liệu*

Mô tả chi tiết cho từng loại dữ liệu (đất đai, môi trường, bản đồ, đa phương tiện, văn bản, báo cáo, cơ sở dữ liệu,…)

Với mỗi loại dữ liệu khác nhau cần chi tiết hóa thông tin mô tả cho từng loại.

10. Mô tả/Trích yếu*Mô tả/tóm tắt nội dung thông tin có liên quan tới dữ liệu

11. Từ khóa Từ khóa tra cứu, khai thác dữ liệu

12. Nguồn gốc Mô tả về nguồn gốc tư liệu được sử dụng để xây dựng dữ liệu

13. Bản quyền Bản quyền của dữ liệu

14. Ngôn ngữNgôn ngữ được dùng trong thông tin, dữ liệu

15. Thời hạn bảo quản dữ liệuThời hạn bảo quản đối với từng loại dữ liệu

16. Ngày giao nộp Ngày giao nộp dữ liệu

17. Vị trí lưu trữ Vị trí lưu trữ vật lý

18. Đường dẫnĐường dẫn file dữ liệu, vị trí lưu trữ dạng số

19. Khả năng cung cấp, sử dụng*

Hình thức khai thác: tra cứu, trích, sao y, copy…

20. Thủ tục cung cấp, sử dụng*

Điều kiện, thủ tục cung cấp, sử dụng

21. Các thông tin liên quan khác

4. Thông tin mô tả chi tiết thông tin, dữ liệu

a) Thông tin mô tả sử dụng đối với dữ liệu bản đồ

STT Tên trường thông tin Mô tả Ghi chú11

1. Loại bản đồ Thuộc loại bản đồ: Bản đồ địa hình, địa chính, chuyên đề …

2. Tỷ lệ Tỷ lệ của bản đồ

3. Hệ tọa độ Hệ tọa độ của bản đồ: HN72, VN2000 …

4. Kinh tuyến trục Kinh tuyến trục áp dụng

5. Múi chiếu Múi chiếu áp dụng (6 độ, 3 độ)

6. Định dạng Định dạng của bản đồ

7. Tác giả Tên tác giả thành lập bản đồ

8. Phiên hiệu mảnh Hay còn gọi là danh pháp của bản đồ

9. Toạ độ góc khung Tọa độ góc khung của bản đồ

10. Năm xuất bản Năm xuất bản của bản đồ

11. Nhà xuất bản Nhà xuất bản của bản đồ

b) Thông tin mô tả sử dụng đối với dữ liệu đa phương tiện

STT Tên trường thông tin Mô tả Ghi chú

1. Định dạng Định dạng lưu trữ

2. Dung lượng Dung lượng lưu trữ

3. Tác giả Tên tác giả

4. Ngày tạo lập Ngày tạo lập

5. Độ phân giải Độ phân giải

6. Chất lượng Chất lượng

c) Thông tin mô tả sử dụng đối với dữ liệu ảnh viễn thám

STT Tên trường thông tin Mô tả Ghi chú

1. Thông tin về loại ảnh Các thông tin về loại ảnh2. Tên vệ tinh Tên viết tắt của vệ tinh3. Tên bộ cảm Tên viết tắt của bộ cảm

4. Tên cảnh ảnh Theo quy ước riêng cho mỗi loại ảnh viễn thám

5. Chế độ chụp Chụp ảnh, chụp lập thể, chụp phân cực …;

6. Ngày chụp Quy định theo năm-tháng-ngày (YYYY-MM-DD)

7. Giờ chụp Thể hiện thời điểm chụp ảnh theo

12

hệ thống thời gian 24 giờ và theo mẫu như sau hh:mm:ss;

8. Phạm vi theo tọa độ địa lý

Ghi tọa độ (vĩ độ, kinh độ) của bốn (04) góc của ảnh và tọa độ tâm ảnh

9. Góc Tây Bắc Ghi tọa độ (vĩ độ, kinh độ) Góc Tây Bắc

10. Góc Đông-Bắc Ghi tọa độ (vĩ độ, kinh độ) Góc Đông-Bắc

11. Góc Tây-Nam Ghi tọa độ (vĩ độ, kinh độ) Góc Tây-Nam

12. Góc Đông-Nam Ghi tọa độ (vĩ độ, kinh độ) Góc Đông-Nam

13. Tọa độ tâm ảnh Ghi tọa độ (vĩ độ, kinh độ) của tâm ảnh

14. Góc chụp Mô tả trạng thái không gian của vị trí chụp ảnh;

15. Góc định hướng Góc định hướng chụp ảnh16. Góc tới Góc chụp ảnh17. Độ cao mặt trời Độ cao mặt trời18. Góc phương vị mặt trời Góc phương vị mặt trời

19. Độ phân giải mặt đất (m)(Ground Resplution) là kích thước của 1 pixel ảnh (điểm ảnh) chiếu trên mặt đất

20. Độ che phủ mây Độ che phủ mây

d) Thông tin mô tả sử dụng đối với dữ liệu dạng văn bản

STT Tên trường thông tin Mô tả Ghi chú

1. Loại văn bản

Tên các loại văn bản (Quy chế, Thông tư, Nghị định, Quyết định,…)

2. Số trang văn bản Số trang văn bản

3. Số hiệu Số hiệu của văn bản

4. Ngày ban hành Ngày ban hành của văn bản

5. Cơ quan ban hành Tên cơ quan tổ chức chịu trách nhiệm ban hành văn bản.

6. Người ký Tên người ký văn bản

7. Chức danh người ký Chức danh người ký văn bản

13

8. Thời hạn hiệu lực Thời hạn hiệu lực của văn bản

9. Văn bản liên quan Nhập tên những văn bản có liên quan

đ) Thông tin mô tả sử dụng đối với dữ liệu dạng báo cáo

STT Tên trường thông tin Mô tả Ghi chú

1. Loại báo cáo* Tên các loại báo cáo (Tổng kết, hội nghị, kết quả..)

2. Tác giả báo cáo* Tác giả báo cáo

3. Kết quả Kết quả mang lại của báo cáo

4. Định dạng*

Định dạng lưu trữ báo cáo (.doc,.pdf, ppt..)

5. Thời gian tạo lập, cập nhật

Thời gian tạo lập hoặc cập nhật CSDL.

6. Thông tin, dữ liệu liên quan

Các thông tin liên quan: Các chuyên đề, tài liệu khác kèm theo (nếu có)

e) Thông tin mô tả sử dụng đối với dữ liệu dạng cơ sở dữ liệu

STT Tên trường thông tin Mô tả Ghi chú

1. Loại CSDL* Không gian, phi không gian

2. Định dạng CSDL* Định dạng lưu trữ file CSDL

3. Dung lượng Dung lượng file CSDL

4. Hệ quản trị CSDL* Tên và Phiên bản hệ quản trị CSDL

5. Tên* Tên hệ quản trị CSDL

6. Phiên bản Phiên bản của hệ quản trị CSDL

7. Thời gian tạo lập, cập nhật

Thời gian tạo lập hoặc cập nhật CSDL.

5. Thông tin phục vụ quản lý, lưu trữ, khai thác cung cấp sử dụng

STT Tên trường thông tin Mô tả Ghi chú

1. Loại thông tin, dữ liệu

2. Thời hạn bảo quản dữ liệu*

Thời hạn bảo quản đối với từng loại dữ liệu

3. Ngày giao nộp* Ngày giao nộp dữ liệu

4. Vị trí lưu trữ*Vị trí lưu trữ vật lý (kho, giá, ngăn…)

5. Đường dẫn* Đường dẫn file dữ liệu, vị trí lưu trữ

14

dạng số

6. CSDL Trong CSDL nào.

7. Khả năng cung cấp, sử dụng*

Hình thức khai thác: tra cứu, trích, sao y, copy…

8. Thủ tục cung cấp, sử dụng*

Điều kiện, thủ tục cung cấp, sử dụng

Các trường thông tin có dấu * là bắt buộc nhập.

15

Phụ lục 4

QUY TRÌNH XÂY DỰNG THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ THÔNG TIN,

DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

1. Xây dựng biểu mẫu và thu thập thông tin

a) Mục đích

Xây dựng biểu mẫu cho thông tin, dữ liệu cần quản lý và thu thập thông tin dữ liệu vào biểu mẫu.

b) Các bước thực hiện

- Xây dựng biểu mẫu cho thông tin, dữ liệu dựa vào kết quả của bước 1 (theo quy định tại Phụ lục số 2).

- Thu thập thông tin về thông tin, dữ liệu vào biểu mẫu đã xây dựng.

c) Sản phẩm

- Mẫu thông tin quản lý thông tin, dữ liệu

- Các dữ liệu đã thu thập theo biểu mẫu.

2. Nhập và đối soát dữ liệu

a) Mục đích

Nhập, đối soát các dữ liệu từ các định dạng vào hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin mô tả. Dữ liệu sau khi nhập phải được đối chiếu, kiểm soát để đảm bảo tính chính xác dữ liệu.

b) Các bước thực hiện

- Nhập dữ liệu.

- Đối soát dữ liệu.

c) Sản phẩm

- Báo cáo đối soát dữ liệu và các vấn đề phát sinh trong quá trình nhập dữ liệu.

- Cơ sở dữ liệu đã được nhập đầy đủ nội dung.

3. Kiểm tra thông tin mô tả

a) Mục đích

Kiểm tra thông tin mô tả thông tin, dữ liệu đã được tạo lập đảm bảo tính đầy đủ, chính xác, phù hợp với nội dung đã được phê duyệt.

16

b) Các bước thực hiện

Kiểm tra nội dung thông tin mô tả thông tin dữ liệu theo nội dung danh mục dữ liệu phê duyệt.

c) Sản phẩm

- Báo cáo kết quả kiểm tra dữ liệu.

- Báo cáo kết quả sửa chữa dữ liệu.

4. Nghiệm thu và bàn giao các sản phẩm đã kiểm tra

a) Các bước thực hiện

- Lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ và phục vụ nghiệm thu sản phẩm đã kiểm tra.

- Hoàn thiện, đóng gói sản phẩm.

- Giao nộp sản phẩm về đơn vị sử dụng và đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin theo phân cấp/quy định quản lý để phục vụ quản lý, lưu trữ, công bố, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

b) Sản phẩm

- Thông tin mô tả thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (dạng số và trên giấy).

- Báo cáo công tác kiểm tra và hồ sơ nghiệm thu.

- Biên bản bàn giao đã được xác nhận.

17

Phụ lục 5

CHI TIẾT VỀ DANH MỤC THÔNG TIN THÔNG TIN, DỮ LIỆU

TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

STT Tên trường thông tin Mô tả

I Thông tin chung về thông tin, dữ liệu

1. Số hiệu Số hiệu danh mục.

2. Tên thông tin, dữ liệu* Tên thông tin, dữ liệu

3. Loại dữ liệu* Loại thông tin, dữ liệu (theo lĩnh vực)

4. Dạng lưu trữ*Quy cách lưu trữ (dạng giấy, số, trong CSDL…)

5. Mô tả/Trích yếu*

6. Nguồn gốc*

7. Bản quyền, quyền sở hữu* Về bản quyền, quyền sở hữu

8. Ngôn ngữ

9. Thời gian tạo lập*

10. Độ chính xác, tin cậy

II Thông tin phục vụ tra cứu, cung cấp

1. Nơi quản lý, cung cấp*Đơn vị, tổ chức, cá nhân lưu giữ, cung cấp

2. Khả năng cung cấp, sử dụng* Tra cứu, trích, sao y, copy…

3. Thủ tục cung cấp, sử dụng* Điều kiện, thủ tục cung cấp, sử dụng

III Phục vụ cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu

1. Đơn vị tính*

2. Số lượng*

3. Vị trí lưu trữ* Đối với thông tin, dữ liệu dạng giấy.

4. CDSL, đường dẫn* Đối với thông tin, dữ liệu dạng số

5. Thời hạn bảo quản dữ liệu*

Các trường thông tin có dấu * là bắt buộc nhập.

18

Phụ lục 6

QUY TRÌNH XÂY DỰNG DANH MỤC THÔNG TIN, DỮ LIỆU

TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

1. Xây dựng danh mục thông tin, dữ liệu

a) Mục đích

Trên cơ sở các thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đã được thu thập và xây dựng thông tin mô tả, phân tích, xác định chi tiết danh mục các bộ, nhóm dữ liệu cần công bố phục vụ tra cứu, tìm kiếm.

b) Các bước thực hiện

- Xác định các bộ, nhóm thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

- Trích chọn các thông tin cần thiết để xây dựng danh mục thông tin, dữ liệu cho các bộ, nhóm thông tin, dữ liệu tương ứng.

c) Sản phẩm

Danh mục các bộ, nhóm thông tin, dữ liệu và các chỉ tiêu thông tin tương ứng.

2. Kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao sản phẩm

a) Các bước thực hiện

- Đối soát các dữ liệu từ thông tin mô tả của các bộ, nhóm thông tin, dữ liệu vào hệ thống cơ sở dữ liệu. Dữ liệu sau khi nhập phải được đối chiếu, kiểm soát để đảm bảo tính chính xác dữ liệu.

- Lập báo cáo tổng kết và nghiệm thu sản phẩm đã kiểm tra theo quy định.

- Hoàn thiện, đóng gói sản phẩm.

- Giao nộp sản phẩm về đơn vị theo quy định.

b) Sản phẩm

- Danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (dạng số và trên giấy).

- Báo cáo công tác kiểm tra và hồ sơ nghiệm thu.

- Biên bản bàn giao đã được xác nhận.

3. Công bố danh mục thông tin, dữ liệu

a) Mục đích

19

Danh mục thông tin, dữ liệu phải được công bố trên Trang/Cổng thông tin điện tử hoặc trên hệ thống thông tin chuyên ngành theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này phục vụ việc tra cứu, tìm kiếm thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

b) Bước thực hiện

Tích hợp, cập nhật danh mục thông tin, dữ liệu vào Trang/Cổng thông tin điện tử hoặc trên hệ thống thông tin chuyên ngành.

c) Sản phẩm

Trang/Cổng thông tin điện tử hoặc hệ thống thông tin chuyên ngành đã được tích hợp danh mục thông tin, dữ liệu.

20

Phụ lục 7

MẪU BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC THU THẬP, CUNG CẤP

THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊTHÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI

NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ___________

Số:        /BC-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________________________

…………, ngày …… tháng …… năm …….

 BÁO CÁO

TÌNH HÌNH THU THẬP CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Năm …………Kính gửi: <Cơ quan nhận báo cáo>

1. Thông tin chung của đơn vị báo cáo

Tên cơ quan/đơn vị:……………………………………………… …..

Người đại diện:………………………... ………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………

Số điện thoại:……………… Fax:…………….. E-mail:……………

2. Các thông tin, dữ liệu thu thập

a) Thông tin, dữ liệu giao nộp

TT Thông tin, dữ liệu Đơn vị tính Khối lượng Tổ chức/cá nhân giao nộp Ghi chú

1.          2.          3.          4.          

21

b) Thông tin mô tả thông tin, dữ liệu

TT Thông tin, dữ liệu Đơn vị tính Khối lượng

Tổ chức/cá nhân cung cấp Ghi chú

1.            2.            3.            4.            

3. Các thông tin, dữ liệu cung cấp sử dụng

TT Thông tin, dữ liệu

Đơn vị tính

Khối lượng

Tổ chức/cá

nhân được

cung cấp

Thời gian thực hiện

Kinh phí

(nếu có)

Ghi chú

1.

2.

3.

4.

Trên đây là tình hình thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường năm ……….. thuộc phạm vi quản lý của <Cơ quan báo cáo> gửi <Cơ quan nhận báo cáo> để tổng hợp./.

  NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN/ĐƠN VỊ

(Ký tên/đóng dấu)

22