21
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TT NGHIP 2009 HĐẠI HC TXA I. Tài liu: a. Tài liu chính - Giáo trình Nguyên lý kế toán; Kế toán tài chính 1,2,3; Kế toán chi phí do ging viên đứng lp biên son - Tài liu hướng dn hc tp dành cho hđại hc txa - Quyết định 15/2006/TT-BTC ca BTài Chính ban hành ngày 20/03/2006 b. Tài liu tham kho - Kế toán chi phí – Thc sBùi Văn Trường, trường Đại hc Kinh tế Thành phHChí Minh - Kế toán tài chính phn 1,2,3,4,5 do Bmôn Kế Toán Tài Chính - khoa Kế Toán Kim Toán trường Đại hc Kinh tế thành phHChí Minh II. Ni dung ôn thi Ôn tp các ni dung sau trong trường hp doanh nghip áp dng phương pháp khu trthuế, bán ra sn phm chu thuế GTGT 1. Kế toán nphi tra. Thuế và các khan phi np vào ngân sách nhà nước - Kế toán thuế nhp khu - Kế toán thuế tiêu thđặc bit - Kế toán thuế GTGT ti doanh nghip áp dng phương pháp khu tr, bán ra sn phm chu thuế GTGT o Thuế GTGT đầu vào o Thuế GTGT hàng nhp khu phi np o Thuế GTGT đầu ra o Bút toán kết chuyn thuế GTGT ĐÃ được khu tr- Kế toán thuế xut khu b. Kế toán khan phi trcho người lao động - Tin lương, tin công và tin thưởng: phi tr- đã tr- Trcp BHXH (Khon trcp BHXH phi trcho công nhân viên, Khon trcp BHXH đã trcho công nhân viên, Nhn tin trcp BHXH mà cơ quan BHXH trli cho doanh nghip) - Lương nghphép: o Trường hp doanh nghip thc hin trích trước tin lương nghphép ca công nhân sn xut: Bút toán trích trước tin lương nghphép ca công nhân trc tiếp sn xut và ca nhân viên phân xưởng Bút toán lương nghphép thc tế phi tro Trường hp doanh nghip không thc hin trích trước tin lương nghphép ca công nhân sn xut Bút toán lương nghphép thc tế phi tr- Các khon khu trlương: khu trlương tin BHXH, BHYT; khu trlương tin bt bi thường; khu trlương tin tm ng tha mà người nhn tm ng chưa thanh toán li cho doanh nghip,... - Trcp thôi vic: chi trcp mt vic làm cho nhân viên tng bphn (công nhân trc tiếp sn xut, nhân viên phân xưởng, nhân viên bán hàng, nhân viên văn phòng,...) trong trường hp doanh nghip không trích lp qudphòng trcp mt vic làm. c. Các khan phi tr, phi np khác - Tài sn tha chx1

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TỐT NGHIỆP 2008 - dttx.ou.edu.vndttx.ou.edu.vn/modules/Prog/course/TNKN/DE CUONG_KE TOAN.pdfKế toán nợ phải trả. a. Thu. ế. và các kh. ỏ. an

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TỐT NGHIỆP 2009 HỆ ĐẠI HỌC TỪ XA

I. Tài liệu: a. Tài liệu chính

- Giáo trình Nguyên lý kế toán; Kế toán tài chính 1,2,3; Kế toán chi phí do giảng viên đứng lớp biên soạn - Tài liệu hướng dẫn học tập dành cho hệ đại học từ xa - Quyết định 15/2006/TT-BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 20/03/2006

b. Tài liệu tham khảo - Kế toán chi phí – Thạc sỹ Bùi Văn Trường, trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh - Kế toán tài chính phần 1,2,3,4,5 do Bộ môn Kế Toán Tài Chính - khoa Kế Toán Kiểm Toán trường Đại học

Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh

II. Nội dung ôn thi Ôn tập các nội dung sau trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, bán ra

sản phẩm chịu thuế GTGT 1. Kế toán nợ phải trả

a. Thuế và các khỏan phải nộp vào ngân sách nhà nước - Kế toán thuế nhập khẩu - Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt - Kế toán thuế GTGT tại doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ, bán ra sản phẩm chịu thuế GTGT

o Thuế GTGT đầu vào o Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp o Thuế GTGT đầu ra o Bút toán kết chuyển thuế GTGT ĐÃ được khấu trừ

- Kế toán thuế xuất khẩu b. Kế toán khỏan phải trả cho người lao động

- Tiền lương, tiền công và tiền thưởng: phải trả - đã trả - Trợ cấp BHXH (Khoản trợ cấp BHXH phải trả cho công nhân viên, Khoản trợ cấp BHXH đã trả cho công nhân

viên, Nhận tiền trợ cấp BHXH mà cơ quan BHXH trả lại cho doanh nghiệp) - Lương nghỉ phép:

o Trường hợp doanh nghiệp thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất: Bút toán trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất và của nhân viên

phân xưởng Bút toán lương nghỉ phép thực tế phải trả

o Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất Bút toán lương nghỉ phép thực tế phải trả

- Các khoản khấu trừ lương: khấu trừ lương tiền BHXH, BHYT; khấu trừ lương tiền bắt bồi thường; khấu trừ lương tiền tạm ứng thừa mà người nhận tạm ứng chưa thanh toán lại cho doanh nghiệp,...

- Trợ cấp thôi việc: chi trợ cấp mất việc làm cho nhân viên từng bộ phận (công nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên phân xưởng, nhân viên bán hàng, nhân viên văn phòng,...) trong trường hợp doanh nghiệp không trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm.

c. Các khỏan phải trả, phải nộp khác - Tài sản thừa chờ xử lý

1

- Các khỏan BHXH, BHYT, KPCĐ trích trên tiền lương phải trả cho các bộ phận trong doanh nghiệp (phần doanh nghiệp chịu và phần người lao động chịu)

d. Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn / dài hạn 2. Kế toán tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển)

a. Tiền mặt b. Tiền gửi ngân hàng c. Tiền đang chuyển

3. Kế toán nợ phải thu a. Phải thu khách hàng

- Khách hàng nhận hàng nhưng chưa thanh toán - khách hàng thanh toán nợ; - Khách hàng ứng trước tiền hàng – khách hàng nhận hàng - Giảm nợ cho khách hàng do chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại; do chiết khấu thanh

toán - Trả lại tiền thừa cho khách hàng - Thanh toán bù trừ khi khách hàng cũng là người bán - Xóa những khoản nợ không thu được.

b. Phải thu nội bộ - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc: cấp bằng tiền, bằng hàng tồn kho, bằng TSCĐ mới, bằng TSCĐ đã qua

sử dụng, điều chuyển vốn từ đơn vị cấp dưới này sang đơn vị cấp dưới khác; nhận lại vốn đã cấp. - Phải thu nội bộ khác:

o Ở đơn vị cấp trên: các khỏan phải thu về quỹ do đơn vị trực thuộc phải nộp; các khoản chi hộ, trả hộ cho đơn vị trực thuộc; các khỏan đã thu nợ của đơn vị trực thuộc; các khỏan thanh toán bù trừ

o Ở đơn vị cấp dưới: các khỏan phải thu do chi hộ, trả hộ, các khoản được cấp về các quỹ, khoản lỗ được cấp bù trừ, bán hàng nội bộ chưa thu tiền; thu nợ từ đơn vị nội bộ; thanh toán bù trừ.

c. Phải thu khác - Tài sản thiếu chờ xử lý: kiểm kê tiền mặt, hàng tồn kho, TSCĐ phát hiện thiếu – xử lý tài sản thiếu (bắt bồi

thường, tính vào giá vốn, tính vào chi phí khác) - Phải thu khác: Cho CBCNV vay mượn tạm thời, khỏan bắt bồi thường vật chất, khỏan phải thu về cổ tức, lợi

nhuận được chia,… - thu hồi nợ, khấu trừ lương. d. Dự phòng phải thu khó đòi

Các nội dung - Lập dự phòng - Hòan nhập dự phòng - Xóa nợ các khỏan không thu được - Thu hồi được các khoản nợ mà doanh nghiệp đã xử lý xóa sổ 4. Kế toán các khỏan ứng trước

a. Tạm ứng: bút toán tạm ứng cho công nhân viên, bút toán người nhận tạm ứng thanh toán tạm ứng. b. Chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn c. Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn

5. Kế toán Tài sản cố định a. Kế toán tài sản cố định hữu hình

- Mua sắm TSCĐ: mua nội địa, nhập khẩu - Xây dựng hoàn thành - Nhận góp vốn, được cấp - Được biếu tặng

2

- Thanh lý, nhượng bán TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh - Thanh lý, nhượng bán TSCĐ dùng cho họat động sự nghiệp, dự án - Góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm sóat, góp vốn vào công ty liên kết - Đem TSCĐ đi trao đổi để nhận về TSCĐ tương tự hoặc nhân về TSCĐ không tương tự - TSCĐ thiếu, mất Chú ý: trường hợp TSCĐ tăng được hình thành bằng nguồn vốn chuyên dùng như nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, quỹ đầu tư phát triển,…

b. Kế toán TSCĐ vô hình Các trường hợp tương tự như TSCĐ hữu hình

c. Kế toán TSCĐ thuê họat động - Nhận TSCĐ thuê họat động - Phí thuê TSCĐ trả định kỳ, trả trước cho nhiều kỳ - Trả lại TSCĐ thuê hoạt động

d. Kế toán khấu hao TSCĐ - Các phương pháp trích khấu hao TSCĐ: khấu hao theo phương pháp đường thẳng, khấu hao theo số sư giảm

dần có điều chỉnh, khấu hao theo sản lượng - Bút toán trích khấu hao TSCĐ

e. Kế toán sửa chữa TSCĐ - Sửa chữa nhỏ TSCĐ - Sửa chữa lớn TSCĐ:

o Trường hợp tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: bút toán trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ; ghi nhận chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh; xử lý chênh lệch giữa chi phí sửa chữa lớn đã trích trước với chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh

o Trường hợp phân bổ chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: ghi nhận chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh; bút toán phân bổ chi phí sửa chữa lớn TSCĐ.

f. Kế toán nâng cấp TSCĐ - Các chi phí nâng cấp phát sinh - Hòan thành việc nâng cấp - Trích khấu hao TSCĐ sau khi nâng cấp. 6. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

a. Kế toán Hàng mua đang đi trên đường - Hàng mua đang đi trên đường nhập kho doanh nghiệp trong tháng, giao thẳng cho người mua hoặc đem đi ký

gửi trong tháng. - Hàng mua đang đi trên đường cuối tháng vẫn chưa về nhập kho hoặc chưa được giao thẳng cho người mua,

đem đi ký gửi. - Hàng mua đang đi trên đường thiếu mất chưa xác định được nguyên nhân

b. Kế toán Nguyên vật liệu - Tính giá nguyên vật liệu nhập kho, xuất kho. - Mua nguyên vật liệu: mua nội đia, nhập khẩu – được hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá nguyên vật liệu,

trả lại nguyên vật liệu - Tự sản xuất ra nguyên vật liệu - Nhận góp vốn, được cấp vốn - Được biếu tặng - Nguyên vật liệu thuê ngòai chế biến

3

- Xuất kho sử dụng cho họat động sản xuất kinh doanh - Xuất kho nguyên vật liệu đem đi góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm sóat, góp vốn vào công ty

liên kết. - Phát hiện thừa, thiếu trong kiểm kê

c. Kế toán Công cụ dụng cụ - Tính giá công cụ dụng cụ nhập kho, xuất kho - Phương pháp phân bổ 1 lần, phương pháp phân bổ 2 lần và phương pháp phân bổ nhiều lần giá trị công cụ dụng

cụ xuất dùng - Mua công cụ dụng cụ: mua nội địa, nhập khẩu - Tự sản xuất - Nhập góp vốn, được cấp vốn - Được biếu tặng - Phế liệu thu hồi từ công cụ dụng cụ

d. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế (Kế toán tài chính + kế toán chi phí)

- Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: xuất nguyên vật liệu đưa vào sản xuất sản phẩm, mua nguyên vật liệu đưa ngay vào sản xuất sản phẩm, nguyên vật liệu sử dụng không hết rrả lại kho, nguyên vật liệu sử dụng không hết để tại phân xưởng, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt mức bình thường, kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào tài khỏan tính giá thành.

- Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: Lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất; trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất; chi phí nhân công trực tiếp vượt mức bình thường; kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản tính giá thành.

- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng tại phân xưởng, chi phí khác phát sinh tại phân xưởng; chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ vào giá thành sản phẩm (tính vào giá vốn hàng bán) trong trường hợp mức sản xuất sản phẩm thực tế thấp hơn mức công suất bình thường; kết chuyển chi phí sản xuất chung vào tài khoản tính giá thành.

- Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất: tổng hợp chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung;

- Đánh giá sản phẩm dở dang: theo chi phí nguyên vật liệu trực tíếp, theo chi phí nguyên vật liệu chính, theo sản lượng tương đương, theo giá thành kế họach

- Giá trị phế liệu thu hồi; - Giá trị sản phẩm phụ (nếu có); - Tính giá thành sản phẩm (theo phương pháp trực tiếp, phương pháp lọai trừ chi phí, phương pháp hệ số, phương

pháp tỷ lệ) - Giá trị thành phẩm nhập kho, giá trị thành phẩm bán trực tiếp, giá trị thành phẩm gửi bán trực tiếp không nhập

kho. e. Kế toán tiêu thụ thành phẩm

- Bán hàng trực tiếp - Gửi bán đại lý - Bán hàng trả góp, trả chậm - Bán hàng trong nội bộ tổng công ty, tập đòan - Trả lương cho người lao động bằng sản phẩm - Xuất khẩu sản phẩm - Các khỏan giảm doanh thu: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại

f. Kế toán hàng hóa - Kế toán mua hàng: mua trong nước, nhập khẩu trực tiếp

4

- Kế toán bán hàng: bán trực tiếp; gửi bán đại lý, xuất khẩu - Các khỏan giảm doanh thu: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại - Bút toán phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ

g. Kế toán hàng gửi bán h. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho

7. Kế toán họat động đầu tư tài chính - Đầu tư chứng khóan: ngắn hạn – dài hạn - Đầu tư vào công ty con; Đầu tư vào công ty liên kết; Góp vốn liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh

doanh đồng kiểm sóat - Cho vay vốn, gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn và dài hạn - Doanh thu họat động tài chính và chi phí tài chính 8. Kế toán họat động khác - Thu từ nhượng bán thanh lý TSCĐ; Thu vi phạm hợp đồng; Thu nợ đã xử lý xóa sổ; Thu từ quà được biếu tặng - Giá trị của TSCĐ đem đi thanh lý; Chi phí thực hiện việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Chi nộp phạt 9. Kế toán vốn chủ sở hữu - Nguồn vốn kinh doanh; Cổ phiếu quỹ; Chênh lệch đánh giá lại TS; Chênh lệch tỷ giá hối đóai; Lợi nhuận chưa

phân phối; Quỹ đầu tư phát triển; Quỹ dự phòng tài chính; Các quỹ khác thuộc nguồn vốn chủ sở hữu; Quỹ khen thưởng phúc lợi; Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

10. Kế tóan các giao dịch ngoại tệ - Phương pháp hạch toán ngoại tệ: theo phương pháp tỷ giá thực tế, trong đó tỷ giá ghi sổ được tính theo 1 trong

4 phương pháp tính giá trị hàng tồn kho (LIFO, FIFO, bình quân gia quyền, thực tế đích danh) - Hạch toán chênh lệch tỷ giá trong 2 giai đoạn: giai đoạn trước khi doanh nghiệp hoạt động chính thức, giai đoạn

doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh. - Các bút toán điều chỉnh số dư cuối kỳ của các tài khoản có gốc ngoại tệ theo tỷ giá thực tế tại thời điểm cuối kỳ. 11. Kế toán các giao dịch vàng bạc đá quý 12. Kế toán thuế TNDN: kế toán thuế TNDN hiện hành 13. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 14. Báo cáo tài chính (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh

báo cáo tài chính) - Nội dung và phương pháp lập báo cáo tài chính - Bản chất, mục đích của báo cáo tài chính - Kết cấu và nội dung các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính

III. Hình thức và kết cấu đề thi - Thời gian: 90 phút - Hình thức thi: trắc nghiệm + tự luận

o Trắc nghiệm: gồm 20 câu (4 điểm) o Tự luận: yêu cầu định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp sản xuất hoặc doanh

nghiệp thương mại (6 điểm)

5

IV. Một số câu hỏi mẫu TRẮC NGHIỆM

1. Lương phải trả cho nhân viên tháng 05/2006 là: *Lương của nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp: 30 triệu ; Lương của công nhân sản xuất trực tiếp: 48 triệu; Lương của nhân viên bộ phận sản xuất gián tiếp (bộ phận phân xưởng): 20 triệu; được hạch toán:

a. Nợ 334: 98 triệu /Có 642: 30 triệu/Có 622: 48 triệu/Có 627: 20 triệu b. Nợ 642: 30 triệu/Nợ 622: 48 triệu/Nợ 627: 20 triệu/Có 334: 98 triệu c. Nợ 334: 98 triệu /Có 642: 30 triệu/Có 621: 48 triệu/Có 627: 20 triệu d. Nợ 642: 30 triệu/Nợ 621: 48 triệu/Nợ 627: 20 triệu/Có 334: 98 triệu 2. Sử dụng số liệu của câu 1, bút tóan “Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định”, được hạch toán: a. Nợ 338: 24,5 triệu /Có 642: 5,7 triệu/Có 621: 9,12 triệu/Có 627: 3,8 triệu/Có 334: 5,88 triệu b. Nợ 642: 5,7 triệu/Nợ 622: 9,12 triệu/Nợ 627: 3,8 triệu/Nợ 334: 5,88 triệu /Có 338: 24,5 triệu c. Nợ 338: 24,5 triệu /Có 642: 5,7 triệu/Có 622: 9,12 triệu/Có 627: 3,8 triệu/Có 334: 5,88 triệu d. Nợ 642: 5,7 triệu/Nợ 621: 9,12 triệu/Nợ 627: 3,8 triệu/Nợ 334: 5,88 triệu /Có 338: 24,5 triệu 3. Kiểm kê kho NVL phát hiện 1 lượng NVL thừa trị giá 5 triệu, DN chưa phát hiện nguyên nhân, kế toán ghi: a. Nợ 002: 5 triệu b. Nợ 152: 5 triệu / Có 3381: 5 triệu c. Nợ 152: 5 triệu / Có 3388: 5 triệu d. Nợ 152: 5 triệu / Có 331: 5 triệu Các thông tin sau liên quan đến câu 4-8 Ngày 01/05/04, doanh nghiệp nhập khẩu TSCĐ Q từ nhà cung cấp nước ngoài với giá 2.000 USD – doanh nghiệp chưa thanh toán cho nhà cung cấp nước ngòai. Tỷ giá trên tờ khai hải quan là 15.000 VND/USD. Thuế nhập khẩu phải nộp là 6 triệu, thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp là 3,6 triệu. Chi phí vận chuyển TSCĐ Q về doanh nghiệp là 2 triệu (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 5% - doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. TSCD( Q phải qua khỏang thời gian gần 2 tháng để lắp đạt chạy thử, chi phí lắp đặt chạy thử là 10 triệu (chưa thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 10% - doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. Ngày 14/07/04, TSCĐ Q được đưa vào sử dụng tại bộ phận bán hàng, thời gian sử dụng ước tính là 2 năm. DN trích khấu hao TSCĐ Q theo phương pháp đường thẳng. Doanh nghiệp hạch tóan các nghiệp vụ liên quan đến ngọai tệ theo phương pháp tỷ giá thực tế. Ngày 02/08/06 thanh lý TSCĐ Q với giá 10 triệu đồng (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 10% - khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt. 4. Giá mua TSCĐ từ nhà cung cấp nước ngoài được hạch toán: a. Nợ 211:36 triệu/Nợ133:3,6 triệu/Có 331:39,6 triệu b. Nợ 211: 30 triệu /Có 331: 30 triệu c. Nợ 211: 39,6 triệu /Có 331: 39,6 triệu d. Tất cả a, b, c đều sai 5. Thuế nhập khẩu phải nộp được hạch toán a. Nợ 2411: 6 triệu /Có 3333: 6 triệu b. Nợ 3333: 6 triệu /Có 111: 6 triệu c. Nợ 3333: 6 triệu /Có 331: 6 triệu d. Nợ 211: 6 triệu /Có 3333: 6 triệu 6. Mức khấu hao tháng 07/04 của TSCĐ Q là: a. Không trích khấu hao b. 1,16129 triệu c. 1,25triệu d. 1,935 triệu 7. Ngày 14/07/04, kế toán ghi: a. Nợ 211: 48 triệu / Có 2411: 48 triệu b. Nợ211:48triệu/Có331:30triệu/Có3333:6triệu/Có111:12triệu c. Nợ2411:48triệu/Có331:30triệu/Có333:6triệu/Có111:12triệu d. Không cần hạch toán 8. Giá trị còn lại của TSCĐ Q đem đi thanh lý tại ngày 02/08/06 là: a. 0 triệu b. 22,2 triệu c. 52,2 triệu d. 48 triệu

6

TỰ LUẬN Bài 1: Doanh nghiệp KTC áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, bán ra sản phẩm chịu thuế GTGT; hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên; tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập kho; trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng; Doanh nghiệp (DN) không có kế hoạch trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất và nhân viên phân xưởng. DN có quy trình sản xuất (SX) giản đơn, trên cùng quy trình công nghệ sử dụng cùng lọai vật tư, lao động, máy móc thiết bị SX và kết quả tạo ra 2 lọai sản phẩm X,Y. Kế toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế. Giá thành sản phẩm hòan thành được tính theo phương pháp hệ số với hệ số của sản phẩm X là 1; hệ số của sản phẩm Y là 1,2. DN đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương, trong đó chi phí nguyên vật liệu được bỏ vào đầu quy trình công nghệ, các chi phí khác bỏ theo mức độ SX.

Số dư đầu tháng 06/2008 TK 152 : 73.100.000 đồng (chi tiết giá trị của 200 kg nguyên vật liệu A tồn kho là 17.600.000 đồng; giá trị của 500 kg nguyên vật liệu A* tồn kho là 55.500.000 đồng) TK 154 : 14.256.000 đồng (chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là 8.272.000 đồng; chi phí nhân công trực tiếp là: 4.352.000 đồng; chi phí SX chung là: 1.632.000 đồng) TK 211 : E đồng TK 214 : F đồng

Bảng kê chi tiết TSCĐ tại DN Tên TSCĐ Nguyên giá (đồng) Thời gian sử dụng

(tuổi thọ) Khấu hao bình

quân tháng (đồng) Khấu hao lũy kế tính đến 01/06/08 (đồng) Bộ phận sử dụng

H 1.200.000.0000 240 tháng 5.000.000 301.000.000 Phân xưởng SX K 72.000.000 60 tháng 1.200.000 48.600.000 Phân xưởng SX I 48.000.000 24 tháng 2.000.000 20.000.000 Văn phòng

Tổng cộng 1.320.000.000 8.200.000 369.600.000 Các tài khoản khác có số dư giả định

Trong tháng 06/2008, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Nhập kho 1 lô nguyên vật liệu A (2.000kg) do nhận góp vốn liên doanh, giá theo đánh giá của hội đồng liên doanh là

200 triệu đồng (biết giá trên thị trường khoảng 230 triệu đồng). Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu A về DN là 20 triệu đồng (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 5% - DN đã thanh toán bằng tiền mặt.

2. Xuất kho 1.575 kg nguyên vật liệu A thuê ngòai gia công thành nguyên vật liệu A*. 3. DN đã trích tiền mặt để trả chi phí thuê ngòai gia công là 2,64 triệu đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%) và nhập kho

nguyên vật liệu A* (biết định mức tiêu hao là 1,05 kg nguyên vật liệu A tạo ra 1 kg nguyên vật liệu A*), 4. Xuất kho 1.200 kg nguyên vật liệu A* đưa vào SX sản phẩm. 5. Ngày 19/06/08 DN bán thanh lý TSCĐ hữu hình K với giá bán chưa có thuế GTGT là 15 triệu đồng, thuế suất thuế

GTGT 10% - khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển TSCĐ K giao cho khách hàng là 0,2 triệu – DN đã thanh toán bằng tiền mặt.

6. Cuối tháng, lập bảng lương. Theo đó lương phải trả cho từng bộ phận như sau: • Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 20 triệu đồng (trong đó lương nghỉ phép phải trả là 1 triệu đồng) • Bộ phận nhân viên phân xưởng: 8 triệu đồng (trong đó lương nghỉ phép phải trả là 2 triệu đồng) • Bộ phận văn phòng: 10 triệu đồng. 7. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định (khấu trừ lương và trích vào chi phí) 8. Tiền điện nước sử dụng tại phân xưởng là 3,3 triệu đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%) – DN chưa thanh toán. 9. Cuối tháng, thực hiện bút toán trích khấu hao TSCĐ tại DN 10. Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp sản xuất sản phẩm tiêu hao trên mức bình thường được xác định là 2,8 triệu 11. Thực hiện bút toán tổng hợp chi phí SX

YÊU CẦU: 1. Xác định số dư đầu kỳ của TK 211 và TK214 từ những thông tin của Bảng kê chi tiết TSCĐ trong DN. 2. Hãy hạch toán các nghiệp vụ kinh tế trên biết mức SX thực tế tương đương công suất SX bình thường 3. Hãy đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành từng lọai sản phẩm. Biết kết quả SX như sau:

Sản phẩm dở dang Tên sản phẩm Số lượng SP hòan thành

Số lượng Mức độ hòan thành X 1.000 200 40% Y 400 160 50%

7

Bài 2: Doanh nghiệp (DN) thương mại BDF áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, bán ra sản phẩm chịu thuế GTGT; hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên; tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp FIFO; DN theo dõi giá trị hàng hoá trên 2 tài khoản 1561 và 1562; DN hạch toán ngoại tệ theo phương pháp tỷ giá thực tế, trong đó tỷ giá ghi sổ được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập.

Số dư đầu tháng 12/2007 TK1122 : 32.000.000 đồng (chi tiết 2.000USD) TK1561 : 100.000.000 đồng (chi tiết 2.000 đơn vị hàng hóa A x 50.000 đồng/đơn vị A) TK1562 : 6.136.000 đồng TK133 : 46.000.000 đồng (chi tiết thuế GTGT đề nghị hoàn lại 45.000.000 đồng; thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp

1.000.000 đồng ) TK3331 : 2.500.000 đồng (chi tiết thuế GTGT phải nộp 1.500.000 đồng, thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp 1.000.000

đồng) TK3333 : 6.000.000 đồng (chi tiết thuế nhập khẩu phải nộp là 6.000.000 đồng) TK131 : 225.200.000 đồng (Chi tiết phải thu khách hàng M: 100.000.000 đồng, phải thu khách hàng N: 60.000.000 đồng;

phải thu khách hàng P: 30.000.000 đồng; phải thu khách hàng nước ngòai R: 35.200.000 đồng – chi tiết 2.200USD)

TK139 : 48.000.000 đồng (chi tiết dự phòng phải thu khó đòi đối với khỏan nợ của khách hàng M là 30.000.000 đồng; của khách hàng N là 18.000.000 đồng)

TK007USD: 2.000USD Các tài khoản khác có số dư giả định Trong tháng 12/2007

1. Xuất kho 1.800 đơn vị hàng hóa A đem đi trao đổi với công ty W để nhận về 1 TSCĐ hữu hình. Theo thỏa thuận DN sẽ bán hàng hóa A cho W theo đơn giá bán đã có 10% thuế GTGT là 60.500 đồng/đơn vị và mua của W 1 TSCĐ hữu hình với giá đã có 5% thuế GTGT là 115.500.000 đồng. Phần chênh lệch được DN thanh toán bằng chuyển khoản. Biết TSCĐ hữu hình này được DN đưa ngay vào sử dụng tại bộ phận văn phòng.

2. Nhập kho 300 đơn vị hàng hóa A và 700 đơn vị hàng hóa B với đơn giá mua lần lượt là 57.200 đồng/đơn vị A (giá đã có 10% thuế GTGT) và 105.000 đồng/đơn vị B (giá đã có 5% thuế GTGT) – DN chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển hàng hóa A và B về kho DN là 5.000.000 đồng (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 5% - DN đã thanh toán bằng tiền mặt.

3. Xuất kho 400 đơn vị hàng hóa A và 500 đơn vị hàng hóa B để xuất khẩu trực tiếp cho khách hàng nước ngòai R với đơn giá bán lần lượt là 7USD/đơn vị A và 12USD/đơn vị B – khách hàng nước ngòai R chưa thanh toán. Tỷ giá trên tờ hải quan xuất là 16.500 VND/USD. Thuế xuất khẩu phải nộp là 3.000.000 đồng. Chi phí phát sinh trong quá trình xuất khẩu hàng hóa (chi phí vận chuyển, kiểm hàng, nâng hạ,…) là 1.000.000 đồng (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 10% - DN đã thanh toán bằng tiền mặt.

4. Trích tiền gửi ngân hàng nộp thuế xuất khẩu vào ngân sách nhà nước 5. Khách hàng nước ngòai R chuyển trả nợ vào tài khoản ngân hàng đồng USD của DN 8.000USD. Tỷ giá tại thời điểm này

là 16.600 VND/USD. 6. DN bán 5.000USD cho ngân hàng theo tỷ giá 16.800 VND/USD – DN đã nhập quỹ tiền mặt. 7. Góp vốn vào công ty liên kết bằng 1 TSCĐ hữu hình có nguyên giá là 300.000.000 đồng, khấu hao lũy kế tính đến thời

điểm góp vốn là 15.000.000 đồng, giá trị đánh giá lại là 270.000.000 đồng. 8. Nhận được hóa đơn thu phí thuê cửa hàng trong 3 tháng (tháng 12/07, tháng 1,2/08) là 15.000.000 đồng (chưa có thuế

GTGT), thuế suất thuế GTGT 10% - DN chưa thanh toán. Biết DN thực hiện phân bổ chi phí theo từng tháng. 9. Bộ phận cửa hàng báo hỏng 1 công cụ dụng cụ (CCDC) có thời gian sử dụng (tuổi thọ) là 15 tháng, có giá trị là 2.000.000

đồng, thuộc loại phân bổ 2 lần, đã phân bổ giá trị lần 1 vào tháng 07/2007; giá trị phế liệu thu hồi nhập kho ước tính là 200.000 đồng, khấu trừ lương nhân viên làm hỏng CCDC là 500.000 đồng.

10. DN nhận được 45.000.000 đồng thuế GTGT được ngân sách nhà nước hoàn lại bằng chuyển khoản. 11. DN làm môi giới cho công ty G bán 10.000 đơn vị hàng hóa C cho công ty W, hóa đơn của G ghi đơn giá bán chưa có thuế

GTGT là 90.000 đồng/đơn vị, thuế suất thuế GTGT 10% . DN được hưởng hoa hồng môi giới tính 5% trên trị giá bán chưa thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT hoa hồng môi giới là 10% - công ty G đã thanh toán bằng chuyển khoản.

12. Trích tiền gửi ngân hàng nộp thuế nhập khẩu (6.000.000 đồng) và thuế GTGT hàng nhập khẩu (1.000.000 đồng) của tháng trước.

13. Lương phải trả cho nhân viên văn phòng là 12.000.000 đồng, cho nhân viên bán hàng là 8.000.000 đồng 14. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định 15. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng tại văn phòng là 500.000 đồng, TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng là 1.000.000 đồng. 16. Lãi được chia từ liên doanh là 20.000.000 đồng – DN đã nhận được bằng chuyển khoản. 17. Khách hàng M thanh toán nợ 80.000.000 đồng bằng tiền mặt, phần nợ còn lại 20.000.000 đồng khách hàng M không còn

khả năng thanh toán. Với những bằng chứng pháp lý đáng tin cậy, DN xử lý xóa nợ 20.000.000 đồng của khách hàng M. 18. Với những bằng chứng pháp lý đáng tin cậy, DN xử lý xóa nợ 30.000.000 đồng của khách hàng P 19. Khách hàng N thanh tóan 60.000.000 đồng bằng chuyển khoản. 20. Thực hiện bút toán phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ theo tiêu thức giá trị.

8

21. Cuối năm. DN xem xét các khỏan phải thu, tình trạng kinh doanh của từng khách hàng và kết luận không có khỏan nợ phải thu khó đòi tại DN lúc cuối kỳ.

22. Kiểm kê quỹ tiền mặt cuối năm phát hiện thiếu 200USD, DN quyết định bắt bồi thường thủ quỹ. Tỷ giá tại thời điểm này là 16.800 VND/USD.

23. Thực hiện các bút toán điều chỉnh các tài khỏan có gốc ngọai tệ theo tỷ giá 16.800VND/USD. 24. THực hiện bút toán kết chuyển thuế GTGT đã được khấu trừ cuối kỳ. 25. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh biết DN được miễn thuế thu nhập DN.

Yêu cầu: Hãy hạch toán các nghiệp vụ kinh tế trên

BÀI LUYỆN TẬP Bài 1: Doanh nghiệp ABC đang họat động sản xuất kinh doanh, tổ chức kế toán như sau:* Kỳ kế toán năm: từ 01/01 đến 31/12 hàng năm *Áp dụng phương pháp khấu trừ thuế * Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên * lập báo cáo tài chính vào cuối năm. Tháng 12/2005 Số dư đầu kỳ của các tài khoản như sau: TK 1112: 121.660.000 đồng (chi tiết 7.700 USD) TK 131: 0 TK 331: 11.060.000 đồng (chi tiết 700USD) TK 1122: 7.900.000 đồng (chi tiết 500 USD) TK 007 USD: 8.200 USD Các tài khỏan khác có số dư giả định Trong tháng, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

1. Nhập khẩu 1 TSCĐ với giá mua từ nhà cung cấp nước ngòai là 2000 USD – doanh nghiệp chưa thanh toán. Tỷ giá trên tờ khai hải quan là 16.500 VND/USD. Thuế nhập khẩu phải nộp theo thuế suất 10%. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu phải nộp theo thuế suất 80%. Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp theo thuế suất 10% - thời hạn nộp là tháng 01/2006. Biết TSCĐ được đưa ngay vào sử dụng tại văn phòng.

2. Trích tiền đồng Việt Nam tại quỹ mua 300USD (theo tỷ giá là 16.000 VND/USD) nộp vào tài khoản ngọai tệ tại ngân hàng và 200 USD nộp quỹ tiền mặt.

3. Trích ngọai tệ tại quỹ nộp vào tài khoản ngoại tệ tại ngân hàng 2.000 USD. Tỷ giá thực tế tại thời điểm này là 15.500 VND/USD.

4. Thanh toán cho nhà cung cấp nước ngoài bằng chuyển khoản 2.500 USD. Tỷ giá thực tế tại thời điểm này là 15.600 VND/USD.

5. Tỷ giá tại thời điểm cuối tháng là 16.200 VND/USD Yêu cầu: Hãy định khoản các bút toán có liên quan theo Phương pháp tỷ giá thực tế. Biết doanh nghiệp áp dụng phương pháp LIFO để tính giá xuất của ngọai tệ. Bài 2: Hãy hạch toán các nghiệp vụ kinh tế ở bài 1 biết doanh nghiệp ABC đang ở giai đoạn xây dựng cơ bản trước khi đi vào họat động sản xuất kinh doanh, tổ chức kế toán như sau:* Kỳ kế toán năm: từ 01/01 đến 31/12 hàng năm *Áp dụng phương pháp khấu trừ thuế * Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên * lập báo cáo tài chính vào cuối năm. Bài 3: Doanh nghiệp KTC vừa thành lập tháng 12/2005, tổ chức kế toán như sau:* Kỳ kế toán năm: từ 01/01 đến 31/12 hàng năm *Áp dụng phương pháp khấu trừ thuế * Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên * lập báo cáo tài chính vào cuối năm. Tháng 12/2005 doanh nghiệp đang tiến hành họat động xây dựng cơ bản, chưa đi vào họat động chính thức, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

1. Thành viên A góp 400 triệu bằng tiền mặt và thành viên B góp 600 triệu bằng tiền mặt. 2. Trích tiền mặt tại quỹ 800 triệu nộp vào tài khoản của doanh nghiệp taị ngân hàng ACB. 3. Vay dài hạn 20.000 USD từ ngân hàng nước ngòai – tiền đã được chuyển vào tài khoản ngọai tệ của doanh

nghiệp tại ngân hàng ACB. Tỷ giá thực tế 15.900 VND/USD. 4. Trích 10.000 USD tại tài khoản ngoại tệ ký quỹ mở L/C tại ngân hàng ACB (để nhập TSCĐ). Tỷ giá thực tế là

15.800 VND/USD 5. Nhập khẩu 1 dàn máy, giá mua từ nhà cung cấp nước ngoài S là 35.000 USD – doanh nghiệp chưa thanh toán.

Tỷ giá trên tờ khai hải quan là 16.000 VND/USD. Thuế nhập khẩu phải nộp theo thuế suất 20%, thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp theo thuế suất 10% - thời hạn nộp là tháng 01/2006. Chi phí vận chuyển dàn máy về

9

doanh nghiệp là 20 triệu (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 5% - doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Biết dàn máy được sử dụng tại phân xưởng sản xuất sản phẩm và phải quá quá trình lắp đặt chạy thử trước khi được sử dụng chính thức.

6. Tỷ giá hối đoái thực tế thời điểm cuối tháng là 16.200 VND/USD. Tháng 01/2006

1. Trích tiền mặt thanh toán chi phí lắp đặt dàn máy là 100 triệu (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 10%. 2. Trích tiền mặt mua 100kg nguyên vật liệu nhập kho, đơn giá mua chưa có thuế GTGT là 10.000 đồng/kg, thuế

suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu về kho là 0.2 triệu (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 5% - doanh nghiệp chưa thanh toán.

3. Trích tiền trong tài khoản đồng Việt Nam tại ngân hàng mua 5.000 USD, tỷ giá mua là 16.300 VND/USD gửi vào tài khoản ngoai tệ tại ngân hàng.

4. Nhập khẩu 1 linh kiện để lắp vào dàn máy, giá mua từ nhà cung cấp nước ngòai là 200 USD – doanh nghiệp chưa thanh toán. Tỷ giá trên tờ khai hải quan là 15.900 VND/USD.

5. Dùng tiền ký quỹ L/C để thanh toán 1 phần nợ cho nhà cung cấp nước ngòai. Tỷ giá thực tế tại thời điểm này là 16.100 VND/USD.

Tháng 02/2006 6. Dàn máy đã hòan thành và được đưa vào sử dụng chính thức, doanh nghiệp bước vào giai đoạn họat động

sản xuất kinh doanh. 7. Xuất khẩu lần 1: 1 lô sản phẩm ra nước ngòai, giá xuất khẩu là 20.000 USD – khách hàng nước ngòai 1 chưa

thanh toán. Tỷ giá trên tờ khai hải quan là 16.200 VND/USD. Thuế xuất khẩu phải nộp là 3.24 triệu đồng. Thời hạn nộp là 15 ngày sau ngày xuất khẩu.

Tháng 03/2006 8. Trích tiền gửi ngân hàng nộp thuế xuất khẩu tháng 02/2006 9. Xuất khẩu lần 2: 1 lô sản phẩm ra nước ngòai, giá xuất khẩu là 10.000 USD – khách hàng nước ngòai 1 chưa

thanh toán. Tỷ giá trên tờ khai hải quan là 16.000 VND/USD. Thuế xuất khẩu phải nộp là 1.6 triệu đồng. Thời hạn nộp là 15 ngày sau ngày xuất khẩu.

10. Trích tiền mặt nộp thuế xuất khẩu lô hàng 2 Tháng 04/2006 11. Khách hàng nước ngòai 1 thanh toán bằng chuyển khoản 22.000 USD, tỷ giá tại thời điểm này là 15.900

VND/USD. Tháng 05/2006 12. Trích ngoại tệ trong tài khoản thanh toán 5.000 USd cho nhà cung cấp dàn máy. Tỷ giá thực tế tại thời điểm này

là 16.200 VND/USD Tháng 06/2006 – tháng 12/2006 13. Tỷ giá thực tế tại thời điểm cuối tháng 12/2006 là 16.250 VND/USD

Yêu cầu: Hãy định khỏan các bút toán có liên quan theo Phương pháp tỷ giá thực tế. Biết doanh nghiệp áp dụng phương pháp FIFO để tính giá xuất của ngọai tệ. Bài 4:

TH: Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, bán ra sản phẩm chịu thuế GTGT, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

Tình huống 1. Bán 1 lô hàng hóa với giá bán chưa có thuế GTGT là 100 triệu, thuế suất thuế GTGT 10% - khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí thuê xe vận chuyển hàng hóa đến khách hàng là 1 triệu (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 5% - doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. Tình huống 2. 1. Tháng X, bán 1 lô hàng hóa với giá bán chưa có thuế GTGT là 100 triệu, thuế suất thuế GTGT 10% - khách hàng A chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển hàng hóa đến khách hàng là 1 triệu (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 5% - doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. 2. Tháng (X+1), khách hàng A thanh toán toàn bộ nợ bằng tiền mặt Tình huống 3: 1. Tháng X, bán 1 lô hàng hóa với giá bán chưa có thuế GTGT là 100 triệu, thuế suất thuế GTGT 10% - khách hàng A chưa nhận hàng nhưng TRẢ TRƯỚC 5 triệu bằng tiền mặt. 2. Tháng (X+1), khách hàng A nhận hàng và thanh toán số tiền còn lại bằng tiền mặt

10

Tình huống 4: Tháng X, doanh nghiệp mua 1 lô nguyên vật liệu (100kg) nhập kho với giá mua là 50 triệu (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 5% - doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển lô nguyên vật liệu về kho là 2 triệu (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 5% - doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. Tình huống 5: 1. Tháng X, doanh nghiệp mua 1 lô nguyên vật liệu (100kg) nhập kho với giá mua là 50 triệu (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 5% - doanh nghiệp chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển lô nguyên vật liệu về kho là 2 triệu (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 5% - doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. 2. Tháng (X+1) doanh nghiệp thanh toán toàn bộ nợ cho nhà cung cấp nguyên vật liệu bằng chuyển khoản. Tình huống 6 1. Tháng X, doanh nghiệp mua 1 lô nguyên vật liệu (100kg) nhập kho với giá mua là 50 triệu (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 5% - doanh nghiệp chưa nhận hàng nhưng TRẢ TRƯỚC cho nhà cung cấp 5 triệu bằng tiền mặt, tháng sau sẽ nhận hàng. 2. Tháng (X+1) doanh nghiệp nhận hàng và thanh toán toàn bộ số nợ còn lại bằng chuyển khoản Tình huống 7: 1. Bán 20 cổ phiếu với đơn giá bán là 2 triệu/cổ phiếu – doanh nghiệp đã nhận được bằng tiền mặt, biết đơn giá gốc của cổ phiếu là 1,5 triệu đồng/cổ phiếu. Chi phí giao dịch bán chứng khoán là 0,2 triệu đồng – doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt 2. Bán 20 cổ phiếu với đơn giá bán là 1,4 triệu đồng/cổ phiếu – doanh nghiệp đã nhận được bằng tiền mặt, biết đơn giá gốc của cổ phiếu là 1,5 triệu đồng/cổ phiếu. Chi phí giao dịch bán chứng khoán là 0,2 triệu đồng – doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt 3. Thu tiền phạt do đối tác vi phạm hợp đồng 2 triệu bằng tiền mặt 4. Bị phạt 5 triệu do vi phạm hợp đồng – doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. 5. Lãi vay dài hạn tháng X là 3 triệu – doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt. 6. Lãi tiền gửi ngân hàng 2 triệu – doanh nghiệp đã nhận bằng tiền mặt. Tình huống 8: 1. Trích tiền mặt 100 triệu cấp vốn cho đơn vị cấp dưới. 2. Thu hồi vốn từ đơn vị cấp dưới 80 triệu bằng tiền mặt. Tình huống 9: 1. Doanh nghiệp được đơn vị cấp trên cấp vốn 200 triệu bằng tiền mặt 2. Đơn vị cấp trên thu hồi vốn 50 triệu – doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt. Tình huống 10: 1. Tháng X, đơn vị cấp trên mua hộ doanh nghiệp 1 TSCĐ hữu hình với giá 20 triệu (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 10% - doanh nghiệp chưa thanh toán cho đơn vị cấp trên. 2. Tháng (X+1), doanh nghiệp thanh toán tòan bộ nợ cho đơn vị cấp trên bằng tiền mặt. Tình huống 11: 1. Tháng X, doanh nghiệp mua hộ đơn vị cấp dưới 1 TSCĐ hữu hình với giá 20 triệu (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 10%, TSCĐ này đã được chuyển đến đơn vị cấp dưới – doanh nghiệp đã thanh toán cho nhà cung cấp bằng tiền mặt.. 2. Tháng (X+1), đơn vị cấp dưới thanh toán tòan bộ nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt. Tình huống 13: THÁNG X

• Đầu tháng X, quỹ tiền mặt có 100 triệu • Trong tháng X, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau

1. Phiếu thu số 01 ngày 03/X: rút tiền gửi từ ngân hàng ACB nhập quỹ tiền mặt 30 triệu. 2. Phiếu chi số 01 ngày 04/X: trích tiền mặt tạm ứng cho nhân viên C 5 triệu để đi mua nguyên vật liệu. 3. Phiếu chi số 02 ngày 05/X: trích tiền mặt thanh toán lương đợt 2 tháng (X-1) 40 triệu 4. Cuối tháng, tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt. Biên bản kiểm kê được lập như sau: Lọai tiền 100.000 đồng x 800 tờ = 80 triệu Lọai tiền 50.000 đồng x 50 tờ = 2,5 triệu Kết luận: thiếu so với sổ kế toán 2,5 triệu – ban kiểm kê chưa xác đinh được nguyên nhân. THÁNG (X+1)

11

Có các trường hợp sau: Trường hợp 1:

1. Phát hiện nguyên nhân thiếu là do thủ quỹ. Giám đốc ra quyết định bắt thủ quỹ bồi thường. 2. Thủ quỹ nộp tiền bồi thường bằng tiền mặt

Trường hợp 2: 1. Phát hiện nguyên nhân thiếu là do thủ quỹ. Giám đốc ra quyết định bắt thủ quỹ bồi thường. 2. Thủ quỹ không chịu nộp tiền bồi thường, giám đốc quyết định khấu trừ lương của thủ quỹ tiền bắt bồi thường,

theo đó cuối tháng (X+1) khấu trừ lương 1,25 triệu và cuối tháng (X+2) khấu trừ lương 1,25 triệu. Trường hợp 2:

1. Phát hiện do thủ quỹ đưa dư 2,5 triệu đồng cho nhân viên C, đã nhận được thông tin phản hồi từ nhân viên C đồng ý trả lại số tiền thừa này. 2. Nhân viên C nộp lại tiền nhận thừa 2,5 triệu bằng tiền mặt. Tình huống 14: THÁNG X

• Đầu tháng X, quỹ tiền mặt có 100 triệu • Trong tháng X, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau

1. Phiếu chi số 01 ngày 03/X: trích tiền mặt nộp vào tài khỏan ngân hàng 60 triệu 2. Phiếu thu số 01 ngày 04/X: Nhân viên B nộp lại tiền đã tạm ứng trước đây 3 triệu bằng tiền mặt. 3. Phiếu thu số 02 ngày 05/X: Khách hàng Y thanh toán nợ bằng tiền mặt 35 triệu 4. Cuối tháng, tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt. Biên bản kiểm kê được lập như sau: Lọai tiền 100.000 đồng x 700 tờ = 70 triệu Lọai tiền 50.000 đồng x 200 tờ = 10 triệu Kết luận: thừa so với sổ kế toán 2 triệu – ban kiểm kê chưa xác định được nguyên nhân. THÁNG (X+1) Có các trường hợp sau:

Trường hợp 1: 1. Phát hiện nguyên nhân thừa là do khách hàng Y đưa dư 2 triệu, doanh nghiệp đã đồng ý trả lại khách hàng Y số tiền thừa nêu trên. 2. Trích quỹ tiền mặt 2 triệu đồng trả lại khách hàng Y.

Trường hợp 2: 1. Không phát hiện được nguyên nhân, giám đốc quyết định tăng nguồn vốn kinh doanh.

Tình huống 15: 1. Vay dài hạn ngân hàng 200 triệu – doanh nghiệp đã nhận được bằng chuyển khoản 2. Trích tiền gửi ngân hàng trả lãi vay 2 triệu 3. Trích tiền gửi ngân hàng 150 triệu đầu tư chứng khóan ngắn hạn. 4. Phí chuyển tiền là 0,2 triệu (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 10% - doanh nghiệp đã trả bằng chuyển

khoản. 5. Cuối tháng, theo số liệu trong sổ kế toán tiền gửi ngân hàng thì số tiền còn trong tài khỏan là 90 triệu, tuy nhiên

theo số liệu trên sổ phụ ngân hàng thì chỉ còn 89,8 triệu trong tài khoản. Kế toán tiến hành điều chỉnh số liệu theo sổ phụ ngân hàng, sang tháng sau tìm kiếm phát hiện nguyên nhân.

Tình huống 16: Tháng X, tại doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Ủy nhiệm chi số 20 ngày 15/X, doanh nghiệp yêu cầu ngân hàng trích tiền trong tài khoản của doanh nghiệp để thanh toán nợ cho nhà cung cấp 30 triệu nhưng chưa nhận được giấy báo nợ của ngân hàng. 2. Ngày 16/X Nhận được Giấy báo nợ của ngân hàng về khoản tiền chuyển trả cho nhà cung cấp 30 triệu 3. Phiếu chi số 15 ngày 30/X, trích quỹ tiền mặt 200 triệu nộp vào TK ngân hàng nhưng doanh nghiệp chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng Tháng X+1

12

4. Ngày 1/(X+1) Nhận được giấy báo có của ngân hàng về khoản tiền nộp vào ngân hàng 200 triệu.

Bài 5: Tại doanh nghiệp ABC áp dụng phương pháp khấu trừ thuế có các nghiệp vụ kinh tế sau: Tháng 10/2005

1. Trích tiền mặt 40 triệu để ký cược cho bên cho thuê theo hợp đồng thuê nhà xưởng với thời hạn 2 năm. 2. Trích tiền gửi ngân hàng trả tiền thuê nhà xưởng: phí thuê trong 3 tháng 10, 11, 12 là 60 triệu (giá chưa có thuế

GTGT), thuế suất thuế GTGT 10% Tháng 01/2006

3. Cuối tháng 01/2006, doanh nghiệp thông báo chấm dứt hợp đồng thuê trước hạn. Số tiền ký cược ban đầu được dùng để thanh toán với bên cho thuê tiền thuê nhà xưởng tháng 01/2006, tiền phạt 15 triệu do chấm dứt hợp đồng trước hạn. Phần tiền còn lại được bên cho thuê trả lại cho doanh nghiệp thông qua chuyển khoản.

Yêu cầu: Hãy hạch toán các nghiệp vụ có liên quan ở tháng 10, 11, 12 năm 2005 và tháng 01/2006 Bài 6: Sử dụng số liệu bài 5, với vai trò là kế toán của Bên cho thuê nhà xưởng, hãy hạch toán các nghiệp vụ có liên quan ở tháng 10, 11, 12 năm 2005 và tháng 01/2006 Bài 7: Tháng 10/2005, tại doanh nghiệp ABC áp dụng phương pháp khấu trừ thuế và bán ra sản phẩm chịu thuế GTGT

1. Tiền quảng cáo tháng 10/2005 là 17 triệu (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 10% - doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản.

2. Trích tiền mặt thanh toán tiền thuê văn phòng quý 4/2005 là 16.5 triệu (đã bao gồm thuế GTGT 10%). 3. Nhận được hóa đơn thu phí thuê cửa hàng quý 4/2005 và quý 1/2006 là 66 triệu (đã bao gồm thuế GTGT 10%)

– doanh nghiệp chưa thanh toán. 4. Trích tiền mặt thanh toán tiền bảo hiểm cháy nổ cho phân xưởng sản xuất trong 12 tháng (từ 1/10/2005 đến hết

ngày 30/09/2006) là 12 triệu. 5. Bút toán phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn / dài hạn (nếu có) vào cuối kỳ. Yêu cầu: 1. Hãy phân tích và xác định chi phí trả trước ngắn hạn/ chi phí trả trước dài hạn trong tháng 10/2005. 2. Hãy hạch toán các nghiệp vụ có liên quan tại các tháng 10, 11, 12/2005 và tháng 01, 02, 03/2006. 3. Lên sơ đồ chữ T với 2 tài khoản 142 và 242. Cho biết ý nghĩa số dư các tài khoản này.

Bài 8: Tại một doanh nghiệp thương mại KTC vừa thành lập vào tháng 5/05, áp dụng PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ– kinh doanh sản phẩm, hàng hóa dịch vụ CHỊU THUẾ GTGT – hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Tháng 5:

1. Mua 100 sản phẩm A nhập kho, đơn giá mua (chưa có thuế GTGT) là 1 triệu/sản phẩm, thuế suất thuế GTGT 10% - doanh nghiệp chưa thanh toán cho nhà cung cấp 1.

2. Trích tiền gửi ngân hàng trả tiền thuê cửa hàng cho nhà cung cấp 2, phí thuê (chưa có thuế GTGT) là 8 triệu, thuế suất thuế GTGT 10%

3. Xuất bán 20 sản phẩm A với đơn giá bán (chưa có thuế GTGT) 6 triệu đồng/sản phẩm, thuế suất thuế GTGT 10% - khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt.

4. Phí vận chuyển hàng hóa đến khách hàng là 10 triệu (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 5% - doanh nghiệp đã thanh toán cho nhà cung cấp 3 bằng tiền mặt.

5. Thuế môn bài phải nộp là 1 triệu – doanh nghiệp đã nộp bằng tiền mặt Tháng 6:

6. Mua 1 TSCĐ hữu hình với giá 500 triệu (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 10% - doanh nghiệp đã thanh toán cho nhà cung cấp 4 bằng chuyển khoản,

7. Mua 50 sản phẩm B nhập kho, đơn giá mua (chưa có thuế GTGT) là 5 triệu/sản phẩm, thuế suất thuế GTGT 5% - doanh nghiệp chưa thanh toán cho nhà cung cấp 5

13

8. Trích tiền gửi ngân hàng trả toàn bộ nợ cho nhà cung cấp 1 9. Xuất bán 50 sản phẩm A với đơn giá bán (chưa có thuế GTGT) là 2 triệu/sản phẩmA, thuế suất thuế GTGT

10% và 10 sản phẩm B với đơn giá bán (chưa có thuế GTGT) là 6 triệu/sản phẩm B, thuế suất thuế GTGT 5%. Toàn bộ khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản

Tháng 7: 10. Trích tiền gửi ngân hàng thanh toán toàn bộ số nợ của cho nhà cung cấp 5. 11. Mua 10 công cụ dụng cụ nhập kho, đơn giá mua là 5 triệu/công cụ dụng cụ – doanh nghiệp đã trả cho nhà cung

cấp 6 toàn bộ bằng chuyển khoản 12. Trích tiền gửi ngân hàng trả tiền nước sử dụng trong tháng 7 của bộ phận bán hàng: 40 triệu và thuế GTGT là 2

triệu. 13. Xuất bán 5 sản phẩm A với đơn giá bán (chưa có thuế GTGT) là 2 triệu/sản phẩmA, thuế suất thuế GTGT 10%

- khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản Tháng 8:

14. Xuất bán 30 sản phẩm B với đơn giá bán (chưa có thuế GTGT) là 7 triệu/sản phẩm B, thuế suất thuế GTGT là 5% - khách hàng chưa thanh toán

15. Trích tiền gửi ngân hàng thanh toán phí chuyển tiền cho ngân hàng, phí chuyển tiền 2 triệu (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 10%.

16. Lập bộ hồ sơ xin hoàn thuế GTGT và đã nộp cho cơ quan thuế Tháng 9:

17. Xuất bán 10 sản phẩm A, đơn giá bán chưa có thuế GTGT là 1.8 triệu/sản phẩm A, thuế suất thuế GTGT 10% – khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản.

18. Trích tiền mặt tại quỹ thanh toán tiền điện sử dụng tại bộ phận văn phòng tháng 9 là 10 triệu (chưa có thuế GTGT) và thuế GTGT là 1 triệu

Tháng 10: 19. Mua 80 sản phẩm A nhập kho, đơn giá mua (chưa có thuế GTGT) là 0.8 triệu/sản phẩm A, thuế suất thuế

GTGT 10% - doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. 20. Trích tiền gửi ngân hàng nộp thuế GTGT mà doanh nghiệp còn đang nợ nhà nước. 21. Nhập khẩu 1 TSCĐ hữu hình, giá mua từ nhà cung cấp nước ngoài là 200 triệu – doanh nghiệp chưa thanh toán.

Cơ quan hải quan thông báo doanh nghiệp KTC phải nộp các loại thuế khâu nhập khẩu theo thuế suất sau: Thuế suất thuế nhập khẩu: 20% Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu: 50% Thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu: 10%.

Thời hạn nộp các loại thuế khâu nhập khẩu: tháng 11/05. 22. Phí thuê cửa hàng (chưa có thuế GTGT) 10 triệu, thuế suất thuế GTGT 10% - doanh nghiệp đã trả bằng chuyển

khoản. 23. Xuất bán 10 sản phẩm A, đơn giá bán (chưa có thuế GTGT) là 1.2 triệu/sản phẩm A, thuế suất thuế GTGT 10%

- khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Tháng 11:

24. Xuất bán 50 sản phẩm A, đơn giá bán (chưa có thuế GTGT) là 2 triệu/sản phẩm A, thuế suất thuế GTGT 10% - khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản.

25. Trích tiền gửi ngân hàng nộp tiền thuế hàng nhập khẩu tháng 10 (thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu).

26. Mua 20 công cụ dụng cụ nhập kho, đơn giá mua là 2 triệu/công cụ dụng cụ – doanh nghiệp đã trả bằng chuyển khoản

27. Kho bạc nhà nước chuyển vào tài khoản của doanh nghiệp số thuế GTGT được hoàn của tháng 8. YÊU CẦU: Hãy hạch toán nghiệp vụ trên, thực hiện bút toán kết chuyển thuế GTGT Đã được khấu trừ cuối mỗi tháng, lên sơ đồ chữ T, xác định số dư các TK 133, 33311, 33312, 3333, 3332 và cho biết ý nghĩa của các số dư này.

14

Bài 9: Doanh nghiệp áp dụng khấu trừ thuế, bán ra sản phẩm chịu thuế GTGT, hạch toán ngoại tệ theo phương pháp tỷ giá thực tế,áp dụng phương pháp FIFO để tính giá xuất ngoại tệ. Doanh nghiệp đang ở trong giai đoạn sản xuất kinh doanh, có hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản như sau: Số dư đầu tháng 5/06: TK 1122: 8 triệu đồng (chi tiết 500USD); TK 331: 0; TK 007 USD: 500; các tài khoản khác có số dư giả định Tháng 05/06

1. Ngày 3/05/06 Nhập khẩu 1 dàn máy, giá mua từ nhà cung cấp nước ngoài S là 35.000 USD – doanh nghiệp chưa thanh toán. Tỷ giá trên tờ khai hải quan là 16.000 VND/USD. Thuế nhập khẩu phải nộp theo thuế suất 20%, thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp theo thuế suất 10% - thời hạn nộp là tháng 06/2006. Chi phí vận chuyển dàn máy về doanh nghiệp là 20 triệu (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 5% - doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Biết dàn máy được sử dụng tại phân xưởng sản xuất sản phẩm và phải quá quá trình lắp đặt chạy thử trước khi được sử dụng chính thức.

2. Ngày 28/05/06 Nhập khẩu 1 linh kiện để lắp vào dàn máy, giá mua từ nhà cung cấp nước ngòai S là 200 USD – doanh nghiệp chưa thanh toán. Tỷ giá trên tờ khai hải quan là 15.900 VND/USD

Tháng 06/06 3. Ngày 1/06/06 Vay ngân hàng 500 triệu để đầu tư dàn máy trên – doanh nghiệp đã nhận bằng chuyển khoản.

Thời gian vay là 2 năm 4. Ngày 5/06/06 Trích TGNH bằng đồng Việt Nam mua 35.200 USD nộp vào TK NH ngoại tệ, tỷ giá 16.200

VND/USD. 5. Ngày 07/06/06 Trích ngoại tệ trong tài khoản trả toàn bộ nợ cho nhà cung cấp S, tỷ giá tại thời điểm này là

16.500 VND/USD. 6. Ngày 30/06/06 Trích tiền mặt thanh toán chi phí lắp đặt dàn máy là 100 triệu (chưa có thuế GTGT), thuế suất

thuế GTGT 10% 7. Ngày 30/06/06 Trích tiền mặt trả lãi vay tháng 06/06 theo lãi suất 1% trên khoản vay 500 triệu.

Tháng 07/06 8. Ngày 01/07/06 Dàn máy được đưa vào sử dụng chính thức tại phân xưởng sản xuất. Thời gian sử dụng ước tính

là 10 năm. Biết dàn máy được hình thành từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. 9. Ngày 30/07/06 Trích tiền mặt trả lãi vay tháng 07/06 theo lãi suất 1% trên khoản vay 500 triệu Yêu cầu: Hãy hạch toán các nghiệp vụ trên

Bài 10: Tại doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, bán ra sản phẩm chịu thuế GTGT Tháng 05/06

1. Ngày 05/05/06 Mua trả chậm (trong 20 tháng) 1 xe ô tô với giá 425 triệu (đã bao gồm thuế GTGT), biết rằng giá mua trả ngay là 350 triệu (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã trả ngay 85 triệu, phần còn lại doanh nghiệp sẽ thanh toán đều trong 17 tháng (bắt đầu từ tháng 08/06). Biết ô tô được đưa ngay vào sử dụng ở bộ phận văn phòng, thời gian sử dụng ước tính là 10 năm.

Tháng 06/06 2. Phân bổ chi phí lãi trả chậm tháng 06/06

Tháng 07/06 3. Phân bổ chi phí lãi trả chậm tháng 07/06

Tháng 08/06 4. Trích TGNH thanh toán cho bên bán xe ô tô khoản tiền theo hợp đồng mua trả chậm xe ô tô đã ký 5. Phân bổ chi phí lãi trả chậm tháng 08/06

Yêu cầu: Hãy hạch toán các nghiệp vụ trên Bài 11: Tại doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, bán ra sản phẩm chịu thuế GTGT Tháng 05/06

1. Ngày 05/05/06 Mua trả chậm (trong 20 tháng) 1 dàn máy với giá 425 triệu (đã bao gồm thuế GTGT), biết rằng giá mua trả ngay là 350 triệu (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã trả ngay 85

15

triệu, phần còn lại doanh nghiệp sẽ thanh toán đều trong 17 tháng (bắt đầu từ tháng 08/06). Biết dàn máy phải quan quá trình lắp đặt chạy thử trong 1 khoảng thời gian trước khi được sử dụng chính thức tại bộ phận phân xưởng sản xuất, thời gian sử dụng ước tính là 10 năm.

Tháng 06/06 2. Phân bổ chi phí lãi trả chậm tháng 06/06 3. Chi phí lắp đặt dàn máy là 10 triệu (chưa thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 10% - doanh nghiệp đã thanh toán

bằng chuyển khoản. 4. Xuất kho NVL đưa vào quá trình chạy thử dàn máy, giá trị NVL xuất kho là 4 triệu.

Tháng 07/06 5. Ngày 01/07/06 Dàn máy được đưa vào sử dụng chính thức. Biết dàn máy được hình thành bởi quỹ đầu tư phát

triển. 6. Phân bổ chi phí lãi trả chậm tháng 07/06

Tháng 08/06 7. Trích TGNH thanh toán cho bên bán dàn máy khoản tiền theo hợp đồng mua trả chậm đã ký 8. Phân bổ chi phí lãi trả chậm tháng 08/06

Yêu cầu: Hãy hạch toán các nghiệp vụ trên Bài 12: Ngày 07/01/07 doanh nghiệp KTC đem TSCĐ A (được đưa vào sử dụng từ ngày 12/10/06, có nguyên giá là 36 triệu, thời gian sử dụng ước tính 2 năm, trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng) đi trao đối với công ty BDF để lấy về 1 TSCĐ R tương tự (∗). Chi phí vận chuyển TSCĐ A đem đi trao đổi và vận chuyển TSCĐ R về doanh nghiệp là 1 triệu – doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt. Biết TSCĐ R được đưa ngay vào sử dụng ở bộ phận bán hàng, thời gian sử dụng ước tính là 16 tháng. (∗ “Tài sản cố định tương tự: là tài sản cố định có công dụng tương tự, trong cùng một lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương” Yêu cầu: Hãy hạch toán các nghiệp vụ trên với vai trò là kế toán của doanh nghiệp KTC và với vai trò là kế toán của công ty BDF. Bài 13: Ngày 07/01/07 doanh nghiệp KTC đem TSCĐ A (được đưa vào sử dụng từ ngày 12/10/06, có nguyên giá là 12 triệu, thời gian sử dụng ước tính 2 năm ,trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng) đi trao đối với công ty BDF để lấy về 1 TSCĐ Q không tương tự. Hai bên thống nhất giá cả như sau:

• TSCĐ A giá 10 triệu (chưa thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 10% • TSCĐ Q giá 14 triệu (chưa thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 5%

Doanh nghiệp KTC đã trả cho doanh nghiệp BDF phần chênh lệch bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển TSCĐ A đem đi trao đổi và vận chuyển TSCĐ Q về doanh nghiệp là 1 triệu - doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt. Biết TSCĐ Q được đưa ngay vào sử dụng ở bộ phận bán hàng, thời gian sử dụng ước tính là 16 tháng. Yêu cầu: Hãy hạch toán các nghiệp vụ trên với vai trò là kế toán của doanh nghiệp KTC và với vai trò là kế toán của công ty BDF. Bài 14:

1. Một doanh nghiệp sản xuất lắp ráp xe ô tô quyết định xuất kho 1 xe ô tô với giá xuất kho là 300 triệu đưa ngay vào sử dụng tại bộ phận văn phòng. Lệ phí trước bạ là 6 triệu – doanh nghiệp đã nộp bằng tiền mặt.

(∗) Trích 206/2003/Q�-BTC (12/12/03) (∗) Trích 206/2003/Q�-BTC (12/12/03)

16

2. Một doanh nghiệp sản xuất lắp ráp xe ô tô quyết định xuất xưởng 1 xe ô tô được sản xuất với giá thành là 300 triệu đưa ngay vào sử dụng tại bộ phận văn phòng. Lệ phí trước bạ là 6 triệu – doanh nghiệp đã nộp bằng tiền mặt.

Bài 15: Doanh nghiệp KTC áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, bán ra sản phẩm KHÔNG chịu thuế GTGT, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp FIFO. Số dư đầu tháng 1/06 TK 1531: 20 triệu (chi tiết 10 CCDC R) Trong tháng 1/06

1. Mua 50 CCDC R với đơn giá mua chưa có thuế GTGT là 1 triệu đồng/cái, thuế suất thuế GTGT 5% - doanh nghiệp chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển về kho là 5 triệu (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 5% - doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt.

2. Xuất kho 30 CCDC R đưa vào sử dụng tại phân xưởng, biết CCDC R có thời gian sử dụng 15 tháng. Tháng 2/07

3. Bộ phận phân xưởng sản xuất báo hỏng 5 CCDC R. Tìm nguyên nhân bắt bồi thường nhân viên làm hỏng 0.2 triệu đồng.

Yêu cầu: Hãy hạch toán các bút toán ở các tháng có liên quan trong hai trường hợp sau:

1. CCDC thuộc loại phân bổ nhiều lần 2. CCDC thuộc loại phân bổ 2 lần

Bài 16: Doanh nghiệp KTC áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, bán ra sản phẩm chịu thuế GTGT, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp FIFO Tháng 1/06:

1. Xuất kho 5 CCDC với đơn giá xuất kho là 6 triệu đồng/cái cho công ty ABC thuê với giá là 5 triệu đồng/tháng (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 10%. Thời gian sử dụng CCDC này là 12 tháng, thời gian cho thuê là 6 tháng.

2. Xuất hóa đơn thu phí cho thuê CCDC theo tháng – doanh nghiệp đã thu bằng tiền mặt. Tháng 2/06:

3. Xuất hóa đơn thu phí cho thuê CCDC theo tháng – doanh nghiệp đã thu bằng tiền mặt. Tháng 3/06:

4. Xuất hóa đơn thu phí cho thuê CCDC theo tháng – doanh nghiệp đã thu bằng tiền mặt. Tháng 4/06:

5. Xuất hóa đơn thu phí cho thuê CCDC theo tháng – doanh nghiệp đã thu bằng tiền mặt. Tháng 5/06:

6. Xuất hóa đơn thu phí cho thuê CCDC theo tháng – doanh nghiệp đã thu bằng tiền mặt. Tháng 6/06:

7. Xuất hóa đơn thu phí cho thuê CCDC theo tháng – doanh nghiệp đã thu bằng tiền mặt. 8. Nhập lại kho 3 CCDC cho thuê, tiếp tục cho công ty ABC thuê 2 CCDC với giá 2 triệu đồng/tháng (chưa có

thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 10%. Tháng 7/06

9. Xuất hóa đơn thu phí cho thuê CCDC theo tháng – doanh nghiệp đã thu bằng tiền mặt. 10. Công ty ABC thông báo 2 CCDC bị hỏng – doanh nghiệp bắt bồi thường công ty ABC 12 triệu. 11. Công ty ABC thanh toán tiền bồi thường bằng chuyển khoản.

Yêu cầu: Hãy hạch toán các bút toán ở các tháng có liên quan

17

Bài 16: Tại doanh nghiệp KTC áp dụng phương pháp khấu trừ, nguyên vật liệu mua vào phục vụ cho họat động chịu thuế GTGT, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

Mua 2 lô nguyên vật liệu nhập kho: 100kg nguyên vật liệu A với đơn giá mua chưa có thuế GTGT là 1 triệu đồng/kg, thuế suất thuế GTGT 10% và 20 thùng nguyên vật liệu B với đơn giá mua chưa có thuế GTGT 4 triệu đồng/thùng, thuế suất thuế GTGT 10% - doanh nghiệp chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Chi phí thu mua (chi phí vận chuyển nguyên vật liệu về kho, chi phí bốc dỡ nguyên vật liệu, chi phí bảo quản nguyên vật liệu trong quá trình thu mua, chi phí hoa hồng môi giới cho người giới thiệu nguồn cung cấp nguyên vật liệu giá rẻ,….) chưa thuế GTGT là 9 triệu, thuế suất thuế GTGT 5% - doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. Doanh nghiệp dự tính phân bổ chi phí thu mua cho từng lọai nguyên vật liệu theo giá trị Minh họa hóa đơn mà doanh nghiệp KTC nhận được hoá đơn từ nhà cung cấp nguyên vật liệu

HÓA ĐƠN GTGT

Tên người bán : Tên công ty cung cấp nguyên vật liệu Tên người mua: Doanh nghiệp KTC

STT Nội dung ĐVT SL Đơn giá Thành tiền1 NVL A Kg 100 1.000.000 100.000.0002 NVL B Thùng 20 4.000.000 80.000.000 Cộng tiền

hàng 180.000.000

Thuế suất 10% Thuế GTGT 18.000.000 Tổng thanh toán 198.000.000

Yêu cầu:

1. Xác định giá gốc và đơn giá gốc của từng lọai nguyên vật liệu, hãy hạch toán nghiệp vụ trên 2. Xác định giá gốc và đơn giá gốc của từng lọai nguyên vật liệu, hãy hạch toán nghiệp vụ trên nếu doanh nghiệp

KTC áp dụng phương pháp khấu trừ, nguyên vật liệu mua vào phục vụ cho họat động KHÔNG chịu thuế GTGT, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

3. Xác định giá gốc và đơn giá gốc của từng lọai nguyên vật liệu, hãy hạch toán nghiệp vụ trên nếu doanh nghiệp KTC áp dụng phương pháp khấu trừ, nguyên vật liệu mua vào phục vụ cho họat động chịu thuế GTGT, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ

4. Xác định giá gốc và đơn giá gốc của từng lọai nguyên vật liệu, hãy hạch toán nghiệp vụ trên nếu doanh nghiệp KTC áp dụng phương pháp khấu trừ, nguyên vật liệu mua vào phục vụ cho họat động KHÔNG chịu thuế GTGT, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ

Bài 17: Tại doanh nghiệp KTC áp dụng phương pháp khấu trừ, nguyên vật liệu mua vào phục vụ cho họat động chịu thuế GTGT, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

Đầu kỳ: Số dư TK 331V: 63,2 triệu đồng (chi tiết 4.000USD); TK 1122: 316 triệu đồng (chi tiết 20.000USD), các TK khác có số dư giả định 1. Trích tiền gửi ngân hàng (đồng Việt Nam) mua 2.000USD ký quỹ tại ngân hàng để mở L/C nhập khẩu nguyên

vật liệu từ nhà cung cấp V 2. Nhập khẩu 100kg nguyên vật liệu A với đơn giá mua là 20USD/kg; 500kg nguyên vật liệu B với đơn giá mua là

50USD/kg – doanh nghiệp chưa thanh toán cho nhà cung cấp V. Tỷ giá trên tờ khai hải quan là 16.000VND/USD. Cơ quan hải quan thông báo thuế nhập khẩu phải nộp theo thuế suất 20% (đối với nguyên vật liệu A) và 30% đối với nguyên vật liệu B; thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu phải nộp theo thuế suất 50% (đối với nguyên vật liệu A); thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp theo thuế suất 10% (đối với A và B). Doanh nghiệp đã nộp 3 khỏan thuế trên bằng tiền mặt. Chi phí mua tờ khai hải quan, làm thủ tục nhập khẩu, chi phí vận chuyển nguyên vật liệu về kho của doanh nghiệp là 6 triệu đồng (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế

18

GTGT 5% - doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. Doanh nghiệp dự tính phân bổ chi phí thu mua cho từng lọai nguyên vật liệu theo số lượng

3. Trích tiền mặt tại quỹ mua 10.000USD nộp vào tài khỏan ngân hàng. Tỷ giá tại thời điểm này là 15.900VND/USD.

4. Trả nợ cho nhà cung cấp V 28.000 USD bằng cách sử dụng tòan bộ tiền ký quỹ mở L/C và tiền gửi ngân hàng (đồng ngọai tệ) để thanh toán.

Yều cầu: Hãy hạch tóan các nghiệp vụ trên biết doanh nghiệp áp dụng phương pháp tỷ giá thực tế để hạch toán ngọai tệ, trong đó tỷ giá ghi sổ được tính theo phương pháp LIFO. Bài 18: Doanh nghiệp BDF áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, bán ra sản phẩm chịu thuế GTGT, áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp LIFO.

1. Mua 100kg NVL A với đơn giá mua chưa có thuế GTGT là 1 triệu đồng/kg, thuế suất thuế GTGT 10% - doanh nghiệp chưa thanh toán cho nhà cung cấp X. Chi phí vận chuyển lô NVL về nhập kho doanh nghiệp là 10 triệu đồng (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 5% - doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt.

2. Doanh nghiệp phát hiện có 5kg NVL A mà doanh nghiệp mua ở nghiệp vụ 1 không đúng quy cách theo thoả thuận – doanh nghiệp xuất kho trả lại cho nhà cung cấp X.

3. Doanh nghiệp được nhà cung cấp X giảm giá 2% trên tổng giá trị lô NVL đã mua của nhà cung cấp X và thuế GTGT tương ứng do lô NVL kém mất phẩm chất.

4. Doanh nghiệp trích tiền gửi ngân hàng thanh toán toàn bộ nợ cho nhà cung cấp X trong thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán 1% trên tổng số nợ phải trả cho nhà cung cấp X

Bài 19: Doanh nghiệp KTC áp dụng phương pháp khấu trừ, bán ra sản phẩm chịu thuế GTGT, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, áp dụng phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập kho để tính giá trị hàng tồn kho

Số dư đầu tháng 12/06 của TK152 là 0,958 triệu đồng (chi tiết 100lít dầu DO) 1. Mua 2.000lít dầu DO theo phương thức nhận hàng với đơn giá mua chưa có thuế GTGT là 9.000 đồng/lít, thuế

suất thuế GTGT 10% - doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. Dầu DO đã được tích trữ tại doanh nghiệp, số lít thực nhập là 1.990lít, biết hao hụt trong định mức là 4 lít, phần thiếu ngoài định mức chưa xác định được nguyên nhân.

2. Xuất 800 lít dầu DO giao cho bộ phận giao nhận để chạy xe giao hàng hóa cho khách. 3. Cuối năm, tiến hành kiểm kê có 1.280 lít dầu DO, hao hụt định mức là 6 lít, phần thiếu ngoài định mức chưa

xác định được nguyên nhân. 4. Xác định được nguyên nhân thiếu khi kiểm kê cuối năm là do thủ kho, giám đốc ra quyết định bắt bồi thường

thủ kho. 5. Thủ kho đã mua dầu DO để bồi thường cho doanh nghiệp – doanh nghiệp đã nhập kho số dầu DO trên. 6. Xác định nguyên nhân thiếu dầu DO ở nghiệp vụ 1 là do tài xế vận chuyển dầu – tài xế đã nộp bồi thường bằng

tiền mặt theo giá mua trên hóa đơn ở nghiệp vụ 1 Bài 20: Doanh nghiệp KTC áp dụng phương pháp khấu trừ, bán ra sản phẩm chịu thuế GTGT, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, áp dụng phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập kho để tính giá trị hàng tồn kho Số dư đầu kỳ của 152 là 18 triệu đồng (chi tiết 150kg tôm đã sơ chế) Trong tháng

1. Xuất kho 1.000kg tôm chưa qua sơ chế với đơn giá xuất kho là 100.000đồng/kg giao cho cơ sở tư nhân thực hiện việc sơ chế (bóc vỏ tôm,…). Chi phí vận chuyển tôm đến cơ sở sơ chế là 2,5 triệu đồng (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT5% - doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt.

2. Phí sơ chế tôm là 10 triệu (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 10% - doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển tôm về doanh nghiệp là 2,5 triệu đồng (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT5% - doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. Biết số lượng tôm đã sơ chế là 920kg.

3. Xuất kho 500 kg tôm đã sơ chế đưa vào quá trình sản xuất thực phẩm. Bài 21: Tại doanh nghiệp KTC: Nguyên vật liệu C được nhập khẩu vào Việt Nam để sản xuất sản phẩm R, nguyên vật liệu A dùng để sản xuất hàng Q, nguyên vật liệu B’ dùng để sản xuất hàng T tiêu thụ trong thị trường nội địa thuộc đối tượng chịu thuế gTGT..

19

Doanh nghiệp KTC áp dụng phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp LIFO Tháng 11

• Số dư đầu kỳ của các tài khỏan như sau: TK 152 – Chi tiết 152A: 18 triệu (20kg NVL A); 152B: 10,5 triệu (chi tiết 30kg NVLB); 152B’: 13,5 triệu đồng (chi tiết 30kg NVL B’) - Chi tiết 152C: 20 triệu đồng (chi tiết 10 thùng NVL C) TK 159 – chi tiết dự phòng giảm giá nguyên vật liệu A là 2 triệu đồng

• Trong kỳ, 1. Mua 200kg nguyên vật liệu A theo phương thức nhận hàng với giá mua chưa có thuế GTGT 200 triệu đồng,

thuế suất thuế GTGT 10% - doanh nghiệp chưa thanh toán. Thuê ngòai vận chuyển lô nguyên vật liệu về kho của doanh nghiệp là 40 triệu (chưa thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 5% - đã được nhân viên thu mua thanh toán bằng tiền tạm ứng.

2. Nhận góp vốn liên doanh bằng 1 lô nguyên vật liệu A (400 kg), giá theo đánh giá của hội đồng liên doanh là 0.8 triệu đồng/kg. Biết giá trên thị trường là 1 triệu đồng/kg. Doanh nghiệp đã nhập kho lô nguyên vật liệu này.

3. Xuất kho 250kg nguyên vật liệu A đưa vào quá trình sản xuất sản phẩm. 4. Nhập khẩu 1 lô nguyên vật liệu B (300kg), đơn giá mua là 20USD/kg – doanh nghiệp chưa thanh toán cho nhà

cung cấp nước ngòai. Tỷ giá trên tờ khai hải quan là 16.000VND/USD. Thuế nhập khẩu phải nộp theo thuế suất 20%, thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp theo thuế suất 10%. Chi phí nhập khẩu nguyên vật liệu 4,8 triệu đồng (chưa thuế gTGT), thuế suất thuế GTGT 10% - doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. Doanh nghiệp đã nhập kho lô NVL này.

5. Nhận được chứng từ đề nghị doanh nghiệp thanh toán tiền mua 100kg NVL B với đơn giá mua chưa có thuế GTGT là 0.3 triệu đồng/kg, thuế suất thuế GTGT 10% - doanh nghiệp chưa thanh toán, NVL B vẫn chưa về nhập kho.

6. Xuất kho 270 kg NVL B để tự chế biến thành nguyên vật liệu B’. 7. Nhập kho nguyên vật liệu B’ sau khi đã tự chế biến theo định mức 1,2kg nguyên vật liệu B tạo ra 1kg nguyên

vật liệu B’, các phụ liệu sử dụng trong quá trình tự chế biến B’ được doanh nghiệp mua bên ngòai và đã trả bằng tiền mặt 4,95 triệu đồng (bao gồm thuế GTGT 10%).

8. Nhập khẩu 500 thùng NVL C với đơn giá mua từ nhà cung cấp nước ngòai là 100USD/thùng – doanh nghiệp chưa thanh toán cho nhà cung cấp nước ngòai. Tỷ giá trên tờ khai hải quan là 16.200VND/USD. Chi phí nhập khẩu là 20 triệu đồng (chưa thuế gTGT), thuế suất thuế GTGT 10% - doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. Lô nguyên vật liệu C đã được nhập kho.

9. 100kg nguyên vật liệu B ở nghiệp vụ 5 đã về đến doanh nghiệp và nhập kho. 10. Xuất kho 120kg nguyên vật liệu B thuê ngòai gia công thành B’. 11. Nhập kho NVL B’ sau khi thuê ngòai gia công. Phí thuê ngòai gia công NVL B thành NVL B’ là 10 triệu đồng

(chưa thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 10% - doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khỏan (tỷ lệ gia công là 1,2kgB tạo ra 1kg NVL B’)

12. Xuất 300 thùng NVL C đưa vào quá trình sản xuất sản phẩm xuất khẩu. 13. Xuất 100kg nguyên vật liệu B’ sử dụng cho họat động đầu tư xây dựng cơ bản. 14. Mua 50kg nguyên vật liệu A theo phương thức chuyển hàng, trị giá mua là 52,5 triệu đồng (chưa thuế GTGT),

thuế suất thuế GTGT 10%. Khi nhập kho phát hiện thiếu 2kg, doanh nghiệp thực nhập kho 48kg và chỉ chấp nhận thanh toán theo số nguyên vật liệu thực nhập.

15. Mua 60kg nguyên vật liệu B với đơn giá mua chưa thuế GTGT là 0,4 triệu đồng/kg, thuế suất thuế GTGT 10% theo phương thức nhận hàng. Khi nhập kho phát hiện thừa 1kg chưa biết nguyên nhân, doanh nghiệp nhập luôn số nguyên vật liệu thừa.

16. Doanh nghiệp nhận được hóa đơn mua 100kg nguyên vật liệu A với đơn giá mua chưa có thuế GTGT 0,92 triệu đồng/kg, thuế suất thuế GTGT 10% nhưng nguyên vật liệu A vẫn chưa về đến doanh nghiệp.

17. Đến cuối tháng, nguyên vật liệu A ở nghiệp vụ số 16 vẫn chưa về đến doanh nghiệp. Tháng 12

18. Nguyên vật liệu A ở nghiệp vụ 16 đã về đến doanh nghiệp: nhập kho 20kg nguyên vật liệu A, 80kg nguyên vật liệu A được đưa thẳng vào quá trình sản xuất sản phẩm

20

21

19. Nhận được hóa đơn mua 100kg nguyên vật liệu B với đơn giá mua chưa có thuế GTGT 0,32 triệu đồng/kg, thuế suất thuế GTGT 10% nhưng nguyên vật liệu B vẫn chưa về đến doanh nghiệp.

20. Cuối tháng nguyên vật liệu B vẫn chưa về đến doanh nghiệp 21. Tiến hành kiểm kê phát hiện thiếu 2kg nguyên vật liệu A chưa biết nguyên nhân. Doanh nghiệp quyết định ghi

thiếu 2kg nguyên vật liệu A theo giá của lô nguyên vật liệu A nhập kho cuối cùng. 22. Doanh nghiệp tiến hành trích lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu với các thông tin sau:

Lọai NVL Giá bán ước tính CP ước tính để bán Sản phẩm được tạo ra A 1.3 triệu đồng/kg 0.1 triệu đồng/kg Q có giá trị thuần có thể thực hiện được < giá gốc B 0.3 triệu đồng/kg 0.1 triệu đồng/kg T có giá trị thuần có thể thực hiện được < giá gốc C 1.6 triệu đồng/thùng 0.2 triệu đồng/thùng R có giá trị thuần có thể thực hiện được > giá gốc

Trên đây là 1 số bài luyện tập, học viên có thể tham khảo các bài tập liên quan đến các nội dung ôn thi ở phần II trong các tài liệu tham khảo đã nêu ở phần I