23
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức MỘT SỐ BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP VỀ GIAO ĐIỂM CỦA ĐỒ THỊ HÀM SỐ PHÂN THỨC Bài toán 1: Bài toán về biện luận số giao điểm. Phương pháp giải: 1. Lập phương trình hoành độ giao điểm: 2. Biện luận số nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm. Xảy ra các khả năng: * d cắt (C) tại hai điểm phân biệt (*) có hai nghiệm phân biệt khác -d/c . * d cắt (C) tại một điểm thỏa mãn một trong hai trường hợp: - phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt, trong đó có 1 nghiệm bằng -d/c - phương trình (*) có nghiệm kép khác -d/c . * d không cắt (C) thỏa mãn một trong hai trường hợp: - phương trình (*) vô nghiệm. - phương trình (*) có nghiệm kép bằng -d/c . Bài tập giải mẫu: Lời giải: TXĐ: R\{- 2}. Phương trình hoành độ giao điểm: . Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên Bài 1: Xác định m để đồ thị hàm số (C) cắt đường thẳng d: y = x + m tại hai điểm phân biệt.

Ph ng pháp gi i: Bài t p gi i m u

Embed Size (px)

Citation preview

Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức

MỘT SỐ BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP

VỀ GIAO ĐIỂM CỦA ĐỒ THỊ HÀM SỐ PHÂN THỨC

Bài toán 1: Bài toán về biện luận số giao điểm.

Phương pháp giải:

1. Lập phương trình hoành độ giao điểm:

2. Biện luận số nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm.

Xảy ra các khả năng:

* d cắt (C) tại hai điểm phân biệt (*) có hai nghiệm phân

biệt khác -d/c .

* d cắt (C) tại một điểm thỏa mãn một trong hai trường hợp:

- phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt, trong đó có

1 nghiệm bằng -d/c

- phương trình (*) có nghiệm kép khác -d/c .

* d không cắt (C) thỏa mãn một trong hai trường hợp:

- phương trình (*) vô nghiệm.

- phương trình (*) có nghiệm kép bằng -d/c .

Bài tập giải mẫu:

Lời giải: TXĐ: R\{- 2}.

Phương trình hoành độ giao điểm:

.

Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên

Bài 1: Xác định m để đồ thị hàm số (C) cắt đường

thẳng d: y = x + m tại hai điểm phân biệt.

Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức

(C) cắt d tại hai điểm phân biệt có hai

nghiệm phân biệt khác -2.

m (- ; 1) ( 9; + ).

Vậy m (- ; 1) ( 9; + ).

Chú ý: giả sử d cắt (C) tại hai điểm A( , B(

* A, B cùng nhánh hoặc

* A, B khác nhánh

Lời giải: TXĐ: R\{1}.

Phương trình hoành độ giao điểm:

(1)

với mọi m

(C) luôn cắt d tại hai điểm phân

biệt A, B.

Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên

Bài 2: Chứng minh rằng đường thẳng d: luôn cắt đồ

thị hàm số (C) tại hai điểm phân biệt thuộc hai nhánh

Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức

Khi đó phương trình (1) luôn có hai nghiệm x1, x2 và x1.x2 = -

, x1 + x2 = -

Xét = - + + 1 = - 1 < 0 x1 < 1 < x2

Vậy A và B thuộc hai nhánh khác nhau của đồ thị.

Chú ý: Dấu về nghiệm của phương trình: , a 0

* Phương trình có 2 nghiệm dương

* Phương trình có 2 nghiệm âm

* Phương trình có 2 nghiệm trái dấu P < 0.

Lời giải: TXĐ: R\{0}.

Phương trình hoành độ giao điểm:

(1)

do m khác 0, với mọi m (C) luôn cắt d tại hai

điểm phân biệt.

Khi đó phương trình (1) luôn có hai nghiệm x1, x2 và x1 + x2 = (2m

+ 1)/m, x1 . x2 = 1/m

Nếu m > 0: x1 + x2 > 0 và x1.x2 > 0. Suy ra x1 , x2 dương

Nếu m < 0: x1.x2 < 0 x1, x2 trái dấu nên có ít nhất một số

dương.

Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên

Bài 3: Chứng minh đồ thị hàm số y = luôn cắt đường thẳng

y = m(x-2), (m khác 0) tại 2 điểm phân biệt, trong đó có ít

Bài 4: Xác định m để trên đồ thị hàm số (C) có hai

điểm phân biệt A( , B( thuộc cùng một nhánh của (C)

sao cho: .

Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức

Lời giải: TXĐ: R\{-2}.

Hai điểm A( , B( thỏa mãn: thì A, B

thuộc đường thẳng

d: x - y + m = 0 y = x + m. Do A, B thuộc (C) nên A, B nằm

trên giao điểm của (C) và d. Khi đó phương trình : có

hai nghiệm phân biệt

có hai nghiệm phân biệt khác -2.

hoặc

A, B cùng nhánh khi (x1 + 2)( x2 + 2) >0 x1.x2 + 2( x1 + x2) + 4 >

0

2m + 2 + 2(-m - 2) + 4 > 0: luôn đúng

Vậy hoặc .

Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên

Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức

Bài toán 2: Bài toán về khoảng cách giữa hai giao điểm.

Phương pháp giải:

1. Lập phương trình hoành độ giao điểm và tìm điều kiện để d cắt

(C) tại hai điểm phân biệt.

2. Gọi giao điểm là A(x1; mx1 + n), B(x2; mx2 + n), với x1, x2 là

nghiệm của phương trình (*).

Khi đó AB = =

3. Áp dụng định lý Viet: tính x1 + x2 và x1.x2 theo tham số

khoảng cách AB biểu thị theo tham số.

4. Tìm điều kiện của tham số để bài toán được thỏa mãn.

* Định lý Viet: Nếu là nghiệm của phương trình

a 0 thì:

,

* ,

Bài tập giải mẫu:

Lời giải: TXĐ: R\{1}.

Phương trình hoành độ giao điểm:

(1)

Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên

Bài 1: Tìm m để đường thẳng d: y = - x + m cắt đồ thị hàm số

(C) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho:

1. độ dài đoạn AB bằng 4.

2. độ dài đoạn AB nhỏ nhất.

Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức

(C) cắt d tại hai điểm phân biệt phương trình:

có hai nghiệm phân biệt khác 1 luôn đúng.

Gọi giao điểm là A(x1; -x1 + m), B(x2; -x2 + m), với x1, x2 là nghiệm

của (1)

Khi đó AB = =

do x1 + x2 = m, x1.x2 = m - 2 nên AB =

1. AB = 4 = 4 m = 0, m = 4.

2. AB = . Suy ra AB nhỏ nhất khi m = 2.

Lời giải: TXĐ: R\{- 4}.

S = d(O, ).AB. Ta có d(O, ) = . Do đó: S =

AB = 4.

Áp dụng cách giải bài 3.1 ta tìm được m = 9/4.

Lời giải: TXĐ: R\{- 2}.

Ta tìm được A(-1; -1), B(2; 2) AB = .

ABCD là hình bình hành AB//CD và AB = CD.

Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên

Bài 2: Tìm m để đường thẳng : y = - x + 1 cắt đồ thị

(C) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho diện tích

tam giác OAB bằng .

Bài 3: Cho đường thẳng y = x cắt đồ thị hàm số (1)

tại hai điểm A và B. Xác định m để đường thẳng d: y = cắt

đồ thị hàm số (1) tại hai điểm C, D sao cho ABCD là hình bình

hành.

Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức

* AB//CD khi đường thẳng y = x song song với y = m 0.

* CD = AB CD = :

Phương trình hoành độ giao điểm:

(1) cắt d tại hai điểm phân biệt có hai nghiệm

phân biệt khác - 2 m < 1 hoặc m > 9.

Gọi giao điểm C(x1; x1 + m), D(x2; x2 + m). Khi đó AB =

do x1 + x2 = m - 1, x1.x2 = 2m - 2 nên CD =

CD = = m = 0(loại) , m = 10( thỏa

mãn).

Vậy m = 10.

Bài toán 3: Bài toán về vị trí hai giao điểm đối với một điểm

cho trước.

Phương pháp giải:

Cho hai điểm A( , B(

* A, B đối xứng nhau qua điểm I( .

* A, B cách đều điểm M MA = MB

Bài tập giải mẫu:

Lời giải: TXĐ: R\{- 2}.

A, B đối xứng nhau qua gốc tọa độ O d đi qua O b = 2.

Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên

Bài 1: Xác định a, b để đường thẳng d: y = cắt đồ thị

hàm số (C) tại hai điểm A, B sao cho A, B đối xứng

nhau qua gốc tọa độ O.

Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức

Khi đó d: y = ax. Phương trình hoành độ giao điểm:

(1)

d cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B :

luôn đúng

Gọi A(x1; ax1), B(x2; ax2 )

A, B đối xứng nhau qua O O là trung điểm của AB

x1+ x2 = 0 a = 3/2.

Lời giải: TXĐ: R\{1}.

Phương trình hoành độ giao điểm:

(1)

d cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B

m > 0.

Khi đó A(x1; mx1 + 2 - m), B(x2; mx2 + 2 - m), x1, x2 là nghiệm của

(1).

Tam giác ABM cân tại M MA = MB và A, B, M không thẳng hàng.

* A, B, M không thẳng hàng: M d: 1 2m + 2 - m m -1.

* MA = MB

thay = 2

nghiệm m = 0(loại), m

= 2: thỏa mãn

Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên

Bài 2: Tìm m để đường thẳng d: y = mx + 2- m cắt đồ thị hàm

số tại hai điểm phân biệt A, B sao cho tam giác MAB

cân tại M với M(2; 1).

Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức

Vậy m = 2.

Bài toán 4: Bài toán về vị trí hai giao điểm đối với một đường

thẳng.

Phương pháp giải:

Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên

Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức

1) A, B đối xứng nhau qua đường thẳng thỏa mãn cả hai điều

kiện:

* AB .

* trung điểm I của đoạn AB thuộc .

2) A, B cách đều đường thẳng d thỏa mãn một trong hai điều

kiện:

* AB .

* trung điểm I của đoạn AB thuộc .

Bài tập giải mẫu:

Lời giải: TXĐ: R\{- 2}.

. A, B đối xứng nhau qua đường thẳng thì d . Suy

ra a = -2.

Khi đó d: y = -2x + b. Phương trình hoành độ giao điểm của d và

(C):

(1). Ta có:

với mọi b nên d luôn cắt (C) tại hai điểm phân

biệt A, B.

A(x1; -2x1 + b), B(x2; -2x2 + b), với x1, x2 là nghiệm của phương

trình (1)

Gọi I là trung điểm của AB I( ) = ( ).

Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên

Bài 1: Xác định a, b để đường thẳng d: y = cắt đồ thị

hàm số (C) tại hai điểm A, B sao cho A, B đối xứng

nhau qua đường thẳng .

Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức

A, B đối xứng nhau qua đường thẳng I thuộc b = -3.

Vậy a = -2, b = -3.

Lời giải: TXĐ: R\{1}.

Phương trình hoành độ giao điểm:

.

d cắt đồ thị tại hai điểm phân biệt A, C

Gọi A(x1 ; mx1 + 2), C(x2 ; mx2 + 2) trung điểm AB: I(

)

1. A, C cách đều Ox khi:

TH1: d//Ox m = 0: không thỏa mãn (*)

TH2: Trung điểm I của AB thuộc Ox: m = - 4: thỏa

mãn (*)

Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên

Bài 2: Cho hàm số và đường thẳng d: y = mx + 2.

1. Tìm m để đồ thị hàm số và d cắt nhau tại 2 điểm phân biệt

A, C sao cho khoảng cách từ A, C đến trục hoành bằng nhau.

2. Tính diện tích hình chữ nhật nhận A, C là các đỉnh đối diện

và các cạnh song song với các trục tọa độ. Xác định m để diện

Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức

2. B(x2 ; mx1 + 2), D(x1 ; mx1

+ 2)

AB = , AD =

S = = .

S = 20 khi:

* m > 0: 5m + 8 = 20 m =

12/5

* m < 0: 5m + 8 = -20 m =

-28/5

y

B A

O

C D

Bài toán 5: Bài toán liên qua đến góc

1. Góc AOB tù khi: OA2 + OB2 < AB2 hoặc .

Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên

Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức

2. Góc AOB vuông khi: OA2 + OB2 = AB2 hoặc .

3. Góc AOB nhọn khi: OA2 + OB2 > AB2 hoặc .

Lời giải: TXĐ: R\{2}.

Tam giác OMN vuông tại O khi .

Phương trình hoành độ giao điểm:

d cắt (C) tại hai điểm phân biệt M, N

(*)

Gọi x1, x2 là nghiệm phương trình (*), ta có M(x1, mx1 + 3), N(x2,

mx2 + 3).

x1x2 + (mx1 + 3)( mx2 + 3) = 0.

(1 + m2) x1x2 + 3m(x1 + x2 ) + 9 = 0,

thay x1 + x2 = (2m - 1)/m, x1 x2 = -7/m ta có m2 - 6m + 7 = 0 m

= : tm (*)

Lời giải: TXĐ: R\{2}.

Góc AOB nhọn khi . Phương trình hoành độ giao điểm:

Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên

Bài 1: Xác định m sao cho đường thẳng y = mx + 3 cắt đồ thị

hàm số tại hai điểm phân biệt M, N sao cho tam giác

OMN vuông tại O.

Bài 2: Cho hàm số có đồ thị (C). Tìm m sao cho đường

thẳng d: y = - x + m +1 cắt đồ thị (C) tại 2 điểm phân biệt

A, B sao cho góc AOB nhọn.

Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức

.

d cắt (C) tại hai điểm phân biệt M, N .(*)

Gọi x1, x2 là nghiệm phương trình, A(x1, - x1 + m + 1), B(x2, - x2 +

m + 1).

x1x2 + (- x1 + m + 1)( - x2 + m + 1) > 0.

2 x1x2 - (1+ m)(x1 + x2 ) + (m + 1)2 > 0.

thay x1 + x2 = m +2, x1 x2 = 2m + 5 ta có m > - 3.

Kết hợp (*) có -3 < m < hoặc m > .

Lời giải: TXĐ: R\{1}.

Đường tròn đường kính AB đi qua O góc AOB vuông .

Phương trình hoành độ giao điểm , x 1. (1)

d cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B .(*)

Gọi x1, x2 là nghiệm phương trình (1), A(x1, - x1 + m), B(x2, - x2 +

m).

x1x2 + (- x1 + m)( - x2 + m ) = 0.

2 x1x2 - m(x1 + x2 ) + m2 = 0.

thay x1 + x2 = m, x1 x2 = m + 2 ta có m = - 2: thỏa mãn điều

kiện

Vậy m = - 2.

Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên

Bài 3: Tìm m để đường thẳng y = - x + m cắt đồ thị hàm số

tại hai điểm phân biệt A, B sao cho đường tròn đường

kính AB đi qua gốc tọa độ O.

Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức

Bài toán 6: Bài toán về tiếp tuyến của đồ thị tại hai giao điểm

Phương pháp giải:

* Lập phương trình hoành độ giao điểm và tìm điều kiện để d cắt

(C) tại hai điểm phân biệt.

* Gọi giao điểm là A(x1 ; mx1 + n), B(x2 ; mx2 + n), với x1, x2 là

nghiệm của phương trình (*)

* Tính hệ số góc của tiếp tuyến tại A, B: k1 = y'(x1), k2 = y'(x2)

* Tìm điều kiện của tham số để bài toán được thỏa mãn.

Chú ý:

- Tiếp tuyến của đồ thị tại A, B song song với nhau thì y'(x1) =

y'(x2).

- Tiếp tuyến của đồ thị tại A, B vuông góc với nhau thì

y'(x1) . y'(x2) = - 1.

Bài tập giải mẫu:

Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên

Bài 1: Xác định m để đường thẳng y = cắt đồ thị hàm số

tại hai điểm

Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức

Lời giải: TXĐ: R\{1}.

Phương trình hoành độ giao điểm:

d cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B :

luôn đúng

Khi đó A(x1 ; 2x1 + m), B(x2 ; 2x2 + m).

Tiếp tuyến của đồ thị tại A có hệ số góc y'(x1) = .

Tiếp tuyến của đồ thị tại B có hệ số góc y'(x2) = .

Tiếp tuyến của đồ thị tại A, B song song với nhau thì y'(x1) =

y'(x2)

m = - 1.

Thử lại: tiếp tuyến của đồ thị tại A: y = -2x - 1, tiếp tuyến

tại B: y = - 2x + 7: thỏa mãn.

Vậy m = - 1.

Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên

Bài 2: Chứng minh rằng với mọi m đường thẳng y = luôn cắt

đồ thị hàm số tại 2 điểm A, B. Gọi lần lượt là

hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị tại A, B. Tìm m để

Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức

Lời giải: TXĐ: R\{1/2}

Phương trình hoành độ giao điểm , x 1/2 (1)

d cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B : luôn

đúng

Gọi x1, x2 là nghiệm phương trình (1), có x1+ x2 = - m, x1. x2 = -

(m + 1)/2

khi đó A(x1 ; 2x1 + m), B(x2 ; 2x2 + m).

Tiếp tuyến của đồ thị tại A có hệ số góc k1 = .

Tiếp tuyến của đồ thị tại B có hệ số góc k2 = .

k1 + k2 = + =

= = .

Vậy k1 + k2 lớn nhất khi m = -1.

Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên

Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức

Bài toán 7: Một vài bài toán khác

Lời giải:

SOAB = d(O, ).AB với d(O, ) = .

Phương trình hoành độ giao điểm của d và (C) , x -

1/m. (1)

ta có A(x1, 2x1 - 2m), B(x2, 2x2 - 2m)

AB = = SOAB =

cắt Ox tại C(m; 0), cắt Oy tại D(0; -2m) SOCD = m2

SOAB = 3SOCD = 3 m2 m = 1/2 và m = -1/2

Lời giải:

Phương trình : y = k(x - 1).

Phương trình hoành độ giao điểm của và (C)

, x 1. (1)

cắt (C) tại hai điểm phân biệt k > -1/12, k . Khi đó M(x1,

kx1 - k), N(x2, kx2 - k).

* M và N khác nhánh k > 0: ta có

Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên

Bài 1: Cho hàm số ( 0) có đồ thị (C) và đường

thẳng : y = 2x -2m. cắt (C) tại 2 điểm phân biệt A, B.

cắt Ox, Oy tại C, D.

Bài 2: Cho hàm số có đồ thị (C) và đường thẳng đi qua

A(1; 0) và có hệ số góc k. Tìm k để cắt (C) tại hai điểm

phân biệt M, N và AM = 2AN.

Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức

Theo ĐL Viét: x1= (k + 2)/k, x2= (k -1)/k,

Thay vào có k = 2/3: thoả mãn. < M(4; 2). N(-1/2; -1)>

* M và N cùng nhánh -1/12 <k < 0: ta có

Theo ĐL Viét: x1= (3k + 2)/3k, x2= (3k +1)/3k,

Thay vào có k = -2/27: thoả mãn. < M(-8; 2/3). N(-7/2;

1/3)>

Vậy k = 2/3 và k = -2/27

BÀI TẬP TỰ LUYỆN:

Bài toán 1: Biện luận

Bài 1: Xác định m để:

a) đường thẳng d: y = -x + m cắt đồ thị hàm số tại 2

điểm phân biệt.

b) đường thẳng d: y = 2x +m không cắt đồ thị hàm số

Bài 2: Tìm m để đường thẳng y = m x + 3 không cắt đồ thị hàm

số .

Bài toán 2: Khoảng cách

Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên

Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức

Bài 1: Tìm m để đường thẳng y = - x + m cắt đồ thị hàm số

tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho độ dài đoạn AB là nhỏ

nhất.

Bài 2: Chứng minh rằng đường thẳng y = x - m cắt đồ thị hàm

số tại hai điểm phân biệt A, B.Tìm m để độ dài đoạn AB

là nhỏ nhất.

Bài 3: Chứng minh rằng đường thẳng y = 2x + m cắt đồ thị hàm

số tại 2 điểm phân biệt A, B.Tìm m để độ dài đoạn AB là

nhỏ nhất. Bài 4: Xác định m sao cho đường thẳng y = x + m cắt đồ thị hàm

số tại 2 điểm phân biệt thuộc hai nhánh khác nhau của đồ

thị và khoảng cách giữa hai điểm đó là nhỏ nhất.

Bài 5: Xác định m sao cho đường thẳng y = - x + m cắt đồ thị hàm

số tại 2 điểm phân biệt M, N sao cho MN nhỏ nhất.

Bài 6: Xác định m sao cho đường thẳng y = m(x -1) +1 cắt đồ

thị hàm số tại hai

điểm phân biệt M, N sao cho MN = .

Bài 7: Cho hàm số có đồ thị (C). Gọi d là đường thẳng đi

qua giao điểm hai tiệm cận và có hệ số góc k. Tìm k sao cho

đường thẳng d cắt đồ thị (C) tại 2 điểm phân biệt A, B sao

cho AB = .

Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên

Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức

Bài 8: Tìm m để đường thẳng y = 2x + m cắt đồ thị hàm số

tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho AB = . (ĐS: m = -

1, m = 7)

Bài 9: Xác định m sao cho đường thẳng y = - x + m cắt đồ thị hàm

số tại 2 điểm phân biệt M, N sao cho MN = .

Bài 10: Tìm m để đường thẳng y = 2x + m cắt đồ thị hàm số

tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho AB = .

Bài 11: Tìm m để đường thẳng y = 2x + m cắt đồ thị hàm số

tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho AB = 5.

Bài 12: Tìm m để đường thẳng y = x -2m cắt đồ thị hàm số

tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho AB = 6.

Bài 13: Xác định m sao cho đường thẳng 2x + 2 y - 1 = 0 cắt đồ

thị hàm số tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho diện tích

tam giác OAB bằng .

Bài 14: Tìm m sao cho đường thẳng y = -2x + m cắt đồ thị hàm

số tại hai điểm phân biệt A, B sao cho diện tích tam

giác OAB bằng . (B2010)Bài 15: Xác định m sao cho đường thẳng y = x + m cắt đồ thị hàm

số tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho diện tích tam giác

OAB bằng .

Bài toán 3: Vị trí đối với 1 điểm

Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên

Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức

Bài toán 4: Vị trí đối với 1 đường thẳng

Bài 1: Xác định a, b để đường thẳng y = cắt đồ thị hàm số

tại 2 điểm A, B sao cho A, B đối xứng nhau qua đường

thẳng

Bài 2: Xác định m để đường thẳng y = cắt đồ thị hàm số

tại 2 điểm A, B sao cho A, B cách đều đường thẳng

Bài 3: Xác định m để đường thẳng y = mx + 2m + 1 cắt đồ thị

hàm số tại hai điểm phân biệt A, B sao cho khoảng cách

từ A, B đến trục hoành bằng nhau.(D2011)

Bài toán 5: Góc

Bài 1: Cho hàm số có đồ thị (C). Tìm m sao cho đường

thẳng d:

y = 2x + 3m cắt đồ thị (C) tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho

góc .

Bài toán 6: Tiếp tuyến

Bài 1: Tìm m để đường thẳng y = 2x + m cắt đồ thị hàm số

tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho tiếp tuyến của đồ thị

tại A, B vuông góc với nhau.

Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên

Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức

Bài toán 7: Dạng khác

Bài 1: Cho hàm số (C) .Tìm m để đường thẳng d: y = x

+ m cắt (C) tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho .

Bài 2: Tìm m để đường thẳng d: 2mx - 2y + m +1 cắt (C)

tại hai điểm phân biệt A, B sao cho biểu thức P = đạt giá

trị nhỏ nhất.

Bài 3: Tìm m sao cho đường thẳng d: y = -2x + m cắt đồ thị hàm

số tại 2 điểm phân biệt A, B. Khi đó hãy tìm tập hợp

trung điểm I của đoạn AB.

Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên