Upload
independent
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
MỘT SỐ BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP
VỀ GIAO ĐIỂM CỦA ĐỒ THỊ HÀM SỐ PHÂN THỨC
Bài toán 1: Bài toán về biện luận số giao điểm.
Phương pháp giải:
1. Lập phương trình hoành độ giao điểm:
2. Biện luận số nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm.
Xảy ra các khả năng:
* d cắt (C) tại hai điểm phân biệt (*) có hai nghiệm phân
biệt khác -d/c .
* d cắt (C) tại một điểm thỏa mãn một trong hai trường hợp:
- phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt, trong đó có
1 nghiệm bằng -d/c
- phương trình (*) có nghiệm kép khác -d/c .
* d không cắt (C) thỏa mãn một trong hai trường hợp:
- phương trình (*) vô nghiệm.
- phương trình (*) có nghiệm kép bằng -d/c .
Bài tập giải mẫu:
Lời giải: TXĐ: R\{- 2}.
Phương trình hoành độ giao điểm:
.
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài 1: Xác định m để đồ thị hàm số (C) cắt đường
thẳng d: y = x + m tại hai điểm phân biệt.
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
(C) cắt d tại hai điểm phân biệt có hai
nghiệm phân biệt khác -2.
m (- ; 1) ( 9; + ).
Vậy m (- ; 1) ( 9; + ).
Chú ý: giả sử d cắt (C) tại hai điểm A( , B(
* A, B cùng nhánh hoặc
* A, B khác nhánh
Lời giải: TXĐ: R\{1}.
Phương trình hoành độ giao điểm:
(1)
với mọi m
(C) luôn cắt d tại hai điểm phân
biệt A, B.
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài 2: Chứng minh rằng đường thẳng d: luôn cắt đồ
thị hàm số (C) tại hai điểm phân biệt thuộc hai nhánh
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
Khi đó phương trình (1) luôn có hai nghiệm x1, x2 và x1.x2 = -
, x1 + x2 = -
Xét = - + + 1 = - 1 < 0 x1 < 1 < x2
Vậy A và B thuộc hai nhánh khác nhau của đồ thị.
Chú ý: Dấu về nghiệm của phương trình: , a 0
* Phương trình có 2 nghiệm dương
* Phương trình có 2 nghiệm âm
* Phương trình có 2 nghiệm trái dấu P < 0.
Lời giải: TXĐ: R\{0}.
Phương trình hoành độ giao điểm:
(1)
do m khác 0, với mọi m (C) luôn cắt d tại hai
điểm phân biệt.
Khi đó phương trình (1) luôn có hai nghiệm x1, x2 và x1 + x2 = (2m
+ 1)/m, x1 . x2 = 1/m
Nếu m > 0: x1 + x2 > 0 và x1.x2 > 0. Suy ra x1 , x2 dương
Nếu m < 0: x1.x2 < 0 x1, x2 trái dấu nên có ít nhất một số
dương.
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài 3: Chứng minh đồ thị hàm số y = luôn cắt đường thẳng
y = m(x-2), (m khác 0) tại 2 điểm phân biệt, trong đó có ít
Bài 4: Xác định m để trên đồ thị hàm số (C) có hai
điểm phân biệt A( , B( thuộc cùng một nhánh của (C)
sao cho: .
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
Lời giải: TXĐ: R\{-2}.
Hai điểm A( , B( thỏa mãn: thì A, B
thuộc đường thẳng
d: x - y + m = 0 y = x + m. Do A, B thuộc (C) nên A, B nằm
trên giao điểm của (C) và d. Khi đó phương trình : có
hai nghiệm phân biệt
có hai nghiệm phân biệt khác -2.
hoặc
A, B cùng nhánh khi (x1 + 2)( x2 + 2) >0 x1.x2 + 2( x1 + x2) + 4 >
0
2m + 2 + 2(-m - 2) + 4 > 0: luôn đúng
Vậy hoặc .
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
Bài toán 2: Bài toán về khoảng cách giữa hai giao điểm.
Phương pháp giải:
1. Lập phương trình hoành độ giao điểm và tìm điều kiện để d cắt
(C) tại hai điểm phân biệt.
2. Gọi giao điểm là A(x1; mx1 + n), B(x2; mx2 + n), với x1, x2 là
nghiệm của phương trình (*).
Khi đó AB = =
3. Áp dụng định lý Viet: tính x1 + x2 và x1.x2 theo tham số
khoảng cách AB biểu thị theo tham số.
4. Tìm điều kiện của tham số để bài toán được thỏa mãn.
* Định lý Viet: Nếu là nghiệm của phương trình
a 0 thì:
,
* ,
Bài tập giải mẫu:
Lời giải: TXĐ: R\{1}.
Phương trình hoành độ giao điểm:
(1)
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài 1: Tìm m để đường thẳng d: y = - x + m cắt đồ thị hàm số
(C) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho:
1. độ dài đoạn AB bằng 4.
2. độ dài đoạn AB nhỏ nhất.
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
(C) cắt d tại hai điểm phân biệt phương trình:
có hai nghiệm phân biệt khác 1 luôn đúng.
Gọi giao điểm là A(x1; -x1 + m), B(x2; -x2 + m), với x1, x2 là nghiệm
của (1)
Khi đó AB = =
do x1 + x2 = m, x1.x2 = m - 2 nên AB =
1. AB = 4 = 4 m = 0, m = 4.
2. AB = . Suy ra AB nhỏ nhất khi m = 2.
Lời giải: TXĐ: R\{- 4}.
S = d(O, ).AB. Ta có d(O, ) = . Do đó: S =
AB = 4.
Áp dụng cách giải bài 3.1 ta tìm được m = 9/4.
Lời giải: TXĐ: R\{- 2}.
Ta tìm được A(-1; -1), B(2; 2) AB = .
ABCD là hình bình hành AB//CD và AB = CD.
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài 2: Tìm m để đường thẳng : y = - x + 1 cắt đồ thị
(C) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho diện tích
tam giác OAB bằng .
Bài 3: Cho đường thẳng y = x cắt đồ thị hàm số (1)
tại hai điểm A và B. Xác định m để đường thẳng d: y = cắt
đồ thị hàm số (1) tại hai điểm C, D sao cho ABCD là hình bình
hành.
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
* AB//CD khi đường thẳng y = x song song với y = m 0.
* CD = AB CD = :
Phương trình hoành độ giao điểm:
(1) cắt d tại hai điểm phân biệt có hai nghiệm
phân biệt khác - 2 m < 1 hoặc m > 9.
Gọi giao điểm C(x1; x1 + m), D(x2; x2 + m). Khi đó AB =
do x1 + x2 = m - 1, x1.x2 = 2m - 2 nên CD =
CD = = m = 0(loại) , m = 10( thỏa
mãn).
Vậy m = 10.
Bài toán 3: Bài toán về vị trí hai giao điểm đối với một điểm
cho trước.
Phương pháp giải:
Cho hai điểm A( , B(
* A, B đối xứng nhau qua điểm I( .
* A, B cách đều điểm M MA = MB
Bài tập giải mẫu:
Lời giải: TXĐ: R\{- 2}.
A, B đối xứng nhau qua gốc tọa độ O d đi qua O b = 2.
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài 1: Xác định a, b để đường thẳng d: y = cắt đồ thị
hàm số (C) tại hai điểm A, B sao cho A, B đối xứng
nhau qua gốc tọa độ O.
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
Khi đó d: y = ax. Phương trình hoành độ giao điểm:
(1)
d cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B :
luôn đúng
Gọi A(x1; ax1), B(x2; ax2 )
A, B đối xứng nhau qua O O là trung điểm của AB
x1+ x2 = 0 a = 3/2.
Lời giải: TXĐ: R\{1}.
Phương trình hoành độ giao điểm:
(1)
d cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B
m > 0.
Khi đó A(x1; mx1 + 2 - m), B(x2; mx2 + 2 - m), x1, x2 là nghiệm của
(1).
Tam giác ABM cân tại M MA = MB và A, B, M không thẳng hàng.
* A, B, M không thẳng hàng: M d: 1 2m + 2 - m m -1.
* MA = MB
thay = 2
nghiệm m = 0(loại), m
= 2: thỏa mãn
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài 2: Tìm m để đường thẳng d: y = mx + 2- m cắt đồ thị hàm
số tại hai điểm phân biệt A, B sao cho tam giác MAB
cân tại M với M(2; 1).
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
Vậy m = 2.
Bài toán 4: Bài toán về vị trí hai giao điểm đối với một đường
thẳng.
Phương pháp giải:
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
1) A, B đối xứng nhau qua đường thẳng thỏa mãn cả hai điều
kiện:
* AB .
* trung điểm I của đoạn AB thuộc .
2) A, B cách đều đường thẳng d thỏa mãn một trong hai điều
kiện:
* AB .
* trung điểm I của đoạn AB thuộc .
Bài tập giải mẫu:
Lời giải: TXĐ: R\{- 2}.
. A, B đối xứng nhau qua đường thẳng thì d . Suy
ra a = -2.
Khi đó d: y = -2x + b. Phương trình hoành độ giao điểm của d và
(C):
(1). Ta có:
với mọi b nên d luôn cắt (C) tại hai điểm phân
biệt A, B.
A(x1; -2x1 + b), B(x2; -2x2 + b), với x1, x2 là nghiệm của phương
trình (1)
Gọi I là trung điểm của AB I( ) = ( ).
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài 1: Xác định a, b để đường thẳng d: y = cắt đồ thị
hàm số (C) tại hai điểm A, B sao cho A, B đối xứng
nhau qua đường thẳng .
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
A, B đối xứng nhau qua đường thẳng I thuộc b = -3.
Vậy a = -2, b = -3.
Lời giải: TXĐ: R\{1}.
Phương trình hoành độ giao điểm:
.
d cắt đồ thị tại hai điểm phân biệt A, C
Gọi A(x1 ; mx1 + 2), C(x2 ; mx2 + 2) trung điểm AB: I(
)
1. A, C cách đều Ox khi:
TH1: d//Ox m = 0: không thỏa mãn (*)
TH2: Trung điểm I của AB thuộc Ox: m = - 4: thỏa
mãn (*)
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài 2: Cho hàm số và đường thẳng d: y = mx + 2.
1. Tìm m để đồ thị hàm số và d cắt nhau tại 2 điểm phân biệt
A, C sao cho khoảng cách từ A, C đến trục hoành bằng nhau.
2. Tính diện tích hình chữ nhật nhận A, C là các đỉnh đối diện
và các cạnh song song với các trục tọa độ. Xác định m để diện
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
2. B(x2 ; mx1 + 2), D(x1 ; mx1
+ 2)
AB = , AD =
S = = .
S = 20 khi:
* m > 0: 5m + 8 = 20 m =
12/5
* m < 0: 5m + 8 = -20 m =
-28/5
y
B A
O
C D
Bài toán 5: Bài toán liên qua đến góc
1. Góc AOB tù khi: OA2 + OB2 < AB2 hoặc .
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
2. Góc AOB vuông khi: OA2 + OB2 = AB2 hoặc .
3. Góc AOB nhọn khi: OA2 + OB2 > AB2 hoặc .
Lời giải: TXĐ: R\{2}.
Tam giác OMN vuông tại O khi .
Phương trình hoành độ giao điểm:
d cắt (C) tại hai điểm phân biệt M, N
(*)
Gọi x1, x2 là nghiệm phương trình (*), ta có M(x1, mx1 + 3), N(x2,
mx2 + 3).
x1x2 + (mx1 + 3)( mx2 + 3) = 0.
(1 + m2) x1x2 + 3m(x1 + x2 ) + 9 = 0,
thay x1 + x2 = (2m - 1)/m, x1 x2 = -7/m ta có m2 - 6m + 7 = 0 m
= : tm (*)
Lời giải: TXĐ: R\{2}.
Góc AOB nhọn khi . Phương trình hoành độ giao điểm:
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài 1: Xác định m sao cho đường thẳng y = mx + 3 cắt đồ thị
hàm số tại hai điểm phân biệt M, N sao cho tam giác
OMN vuông tại O.
Bài 2: Cho hàm số có đồ thị (C). Tìm m sao cho đường
thẳng d: y = - x + m +1 cắt đồ thị (C) tại 2 điểm phân biệt
A, B sao cho góc AOB nhọn.
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
.
d cắt (C) tại hai điểm phân biệt M, N .(*)
Gọi x1, x2 là nghiệm phương trình, A(x1, - x1 + m + 1), B(x2, - x2 +
m + 1).
x1x2 + (- x1 + m + 1)( - x2 + m + 1) > 0.
2 x1x2 - (1+ m)(x1 + x2 ) + (m + 1)2 > 0.
thay x1 + x2 = m +2, x1 x2 = 2m + 5 ta có m > - 3.
Kết hợp (*) có -3 < m < hoặc m > .
Lời giải: TXĐ: R\{1}.
Đường tròn đường kính AB đi qua O góc AOB vuông .
Phương trình hoành độ giao điểm , x 1. (1)
d cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B .(*)
Gọi x1, x2 là nghiệm phương trình (1), A(x1, - x1 + m), B(x2, - x2 +
m).
x1x2 + (- x1 + m)( - x2 + m ) = 0.
2 x1x2 - m(x1 + x2 ) + m2 = 0.
thay x1 + x2 = m, x1 x2 = m + 2 ta có m = - 2: thỏa mãn điều
kiện
Vậy m = - 2.
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài 3: Tìm m để đường thẳng y = - x + m cắt đồ thị hàm số
tại hai điểm phân biệt A, B sao cho đường tròn đường
kính AB đi qua gốc tọa độ O.
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
Bài toán 6: Bài toán về tiếp tuyến của đồ thị tại hai giao điểm
Phương pháp giải:
* Lập phương trình hoành độ giao điểm và tìm điều kiện để d cắt
(C) tại hai điểm phân biệt.
* Gọi giao điểm là A(x1 ; mx1 + n), B(x2 ; mx2 + n), với x1, x2 là
nghiệm của phương trình (*)
* Tính hệ số góc của tiếp tuyến tại A, B: k1 = y'(x1), k2 = y'(x2)
* Tìm điều kiện của tham số để bài toán được thỏa mãn.
Chú ý:
- Tiếp tuyến của đồ thị tại A, B song song với nhau thì y'(x1) =
y'(x2).
- Tiếp tuyến của đồ thị tại A, B vuông góc với nhau thì
y'(x1) . y'(x2) = - 1.
Bài tập giải mẫu:
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài 1: Xác định m để đường thẳng y = cắt đồ thị hàm số
tại hai điểm
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
Lời giải: TXĐ: R\{1}.
Phương trình hoành độ giao điểm:
d cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B :
luôn đúng
Khi đó A(x1 ; 2x1 + m), B(x2 ; 2x2 + m).
Tiếp tuyến của đồ thị tại A có hệ số góc y'(x1) = .
Tiếp tuyến của đồ thị tại B có hệ số góc y'(x2) = .
Tiếp tuyến của đồ thị tại A, B song song với nhau thì y'(x1) =
y'(x2)
m = - 1.
Thử lại: tiếp tuyến của đồ thị tại A: y = -2x - 1, tiếp tuyến
tại B: y = - 2x + 7: thỏa mãn.
Vậy m = - 1.
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài 2: Chứng minh rằng với mọi m đường thẳng y = luôn cắt
đồ thị hàm số tại 2 điểm A, B. Gọi lần lượt là
hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị tại A, B. Tìm m để
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
Lời giải: TXĐ: R\{1/2}
Phương trình hoành độ giao điểm , x 1/2 (1)
d cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B : luôn
đúng
Gọi x1, x2 là nghiệm phương trình (1), có x1+ x2 = - m, x1. x2 = -
(m + 1)/2
khi đó A(x1 ; 2x1 + m), B(x2 ; 2x2 + m).
Tiếp tuyến của đồ thị tại A có hệ số góc k1 = .
Tiếp tuyến của đồ thị tại B có hệ số góc k2 = .
k1 + k2 = + =
= = .
Vậy k1 + k2 lớn nhất khi m = -1.
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
Bài toán 7: Một vài bài toán khác
Lời giải:
SOAB = d(O, ).AB với d(O, ) = .
Phương trình hoành độ giao điểm của d và (C) , x -
1/m. (1)
ta có A(x1, 2x1 - 2m), B(x2, 2x2 - 2m)
AB = = SOAB =
cắt Ox tại C(m; 0), cắt Oy tại D(0; -2m) SOCD = m2
SOAB = 3SOCD = 3 m2 m = 1/2 và m = -1/2
Lời giải:
Phương trình : y = k(x - 1).
Phương trình hoành độ giao điểm của và (C)
, x 1. (1)
cắt (C) tại hai điểm phân biệt k > -1/12, k . Khi đó M(x1,
kx1 - k), N(x2, kx2 - k).
* M và N khác nhánh k > 0: ta có
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài 1: Cho hàm số ( 0) có đồ thị (C) và đường
thẳng : y = 2x -2m. cắt (C) tại 2 điểm phân biệt A, B.
cắt Ox, Oy tại C, D.
Bài 2: Cho hàm số có đồ thị (C) và đường thẳng đi qua
A(1; 0) và có hệ số góc k. Tìm k để cắt (C) tại hai điểm
phân biệt M, N và AM = 2AN.
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
Theo ĐL Viét: x1= (k + 2)/k, x2= (k -1)/k,
Thay vào có k = 2/3: thoả mãn. < M(4; 2). N(-1/2; -1)>
* M và N cùng nhánh -1/12 <k < 0: ta có
Theo ĐL Viét: x1= (3k + 2)/3k, x2= (3k +1)/3k,
Thay vào có k = -2/27: thoả mãn. < M(-8; 2/3). N(-7/2;
1/3)>
Vậy k = 2/3 và k = -2/27
BÀI TẬP TỰ LUYỆN:
Bài toán 1: Biện luận
Bài 1: Xác định m để:
a) đường thẳng d: y = -x + m cắt đồ thị hàm số tại 2
điểm phân biệt.
b) đường thẳng d: y = 2x +m không cắt đồ thị hàm số
Bài 2: Tìm m để đường thẳng y = m x + 3 không cắt đồ thị hàm
số .
Bài toán 2: Khoảng cách
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
Bài 1: Tìm m để đường thẳng y = - x + m cắt đồ thị hàm số
tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho độ dài đoạn AB là nhỏ
nhất.
Bài 2: Chứng minh rằng đường thẳng y = x - m cắt đồ thị hàm
số tại hai điểm phân biệt A, B.Tìm m để độ dài đoạn AB
là nhỏ nhất.
Bài 3: Chứng minh rằng đường thẳng y = 2x + m cắt đồ thị hàm
số tại 2 điểm phân biệt A, B.Tìm m để độ dài đoạn AB là
nhỏ nhất. Bài 4: Xác định m sao cho đường thẳng y = x + m cắt đồ thị hàm
số tại 2 điểm phân biệt thuộc hai nhánh khác nhau của đồ
thị và khoảng cách giữa hai điểm đó là nhỏ nhất.
Bài 5: Xác định m sao cho đường thẳng y = - x + m cắt đồ thị hàm
số tại 2 điểm phân biệt M, N sao cho MN nhỏ nhất.
Bài 6: Xác định m sao cho đường thẳng y = m(x -1) +1 cắt đồ
thị hàm số tại hai
điểm phân biệt M, N sao cho MN = .
Bài 7: Cho hàm số có đồ thị (C). Gọi d là đường thẳng đi
qua giao điểm hai tiệm cận và có hệ số góc k. Tìm k sao cho
đường thẳng d cắt đồ thị (C) tại 2 điểm phân biệt A, B sao
cho AB = .
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
Bài 8: Tìm m để đường thẳng y = 2x + m cắt đồ thị hàm số
tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho AB = . (ĐS: m = -
1, m = 7)
Bài 9: Xác định m sao cho đường thẳng y = - x + m cắt đồ thị hàm
số tại 2 điểm phân biệt M, N sao cho MN = .
Bài 10: Tìm m để đường thẳng y = 2x + m cắt đồ thị hàm số
tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho AB = .
Bài 11: Tìm m để đường thẳng y = 2x + m cắt đồ thị hàm số
tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho AB = 5.
Bài 12: Tìm m để đường thẳng y = x -2m cắt đồ thị hàm số
tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho AB = 6.
Bài 13: Xác định m sao cho đường thẳng 2x + 2 y - 1 = 0 cắt đồ
thị hàm số tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho diện tích
tam giác OAB bằng .
Bài 14: Tìm m sao cho đường thẳng y = -2x + m cắt đồ thị hàm
số tại hai điểm phân biệt A, B sao cho diện tích tam
giác OAB bằng . (B2010)Bài 15: Xác định m sao cho đường thẳng y = x + m cắt đồ thị hàm
số tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho diện tích tam giác
OAB bằng .
Bài toán 3: Vị trí đối với 1 điểm
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
Bài toán 4: Vị trí đối với 1 đường thẳng
Bài 1: Xác định a, b để đường thẳng y = cắt đồ thị hàm số
tại 2 điểm A, B sao cho A, B đối xứng nhau qua đường
thẳng
Bài 2: Xác định m để đường thẳng y = cắt đồ thị hàm số
tại 2 điểm A, B sao cho A, B cách đều đường thẳng
Bài 3: Xác định m để đường thẳng y = mx + 2m + 1 cắt đồ thị
hàm số tại hai điểm phân biệt A, B sao cho khoảng cách
từ A, B đến trục hoành bằng nhau.(D2011)
Bài toán 5: Góc
Bài 1: Cho hàm số có đồ thị (C). Tìm m sao cho đường
thẳng d:
y = 2x + 3m cắt đồ thị (C) tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho
góc .
Bài toán 6: Tiếp tuyến
Bài 1: Tìm m để đường thẳng y = 2x + m cắt đồ thị hàm số
tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho tiếp tuyến của đồ thị
tại A, B vuông góc với nhau.
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Bài toán về giao điểm của hàm số phân thức
Bài toán 7: Dạng khác
Bài 1: Cho hàm số (C) .Tìm m để đường thẳng d: y = x
+ m cắt (C) tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho .
Bài 2: Tìm m để đường thẳng d: 2mx - 2y + m +1 cắt (C)
tại hai điểm phân biệt A, B sao cho biểu thức P = đạt giá
trị nhỏ nhất.
Bài 3: Tìm m sao cho đường thẳng d: y = -2x + m cắt đồ thị hàm
số tại 2 điểm phân biệt A, B. Khi đó hãy tìm tập hợp
trung điểm I của đoạn AB.
Giáo viên : Lê Đình Tâm- Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên