25
ESTE – LIPIT I. ESTE 1. Cấu tạo phân tử Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este đơn giản có công thức cấu tạo RCOOR’. 2. Cách gọi tên este Tên este gồm: tên gốc hiđrocacbon R' + tên anion gốc axit (đuôi "at"). VD: HCOOC 2 H 5 – etyl fomiat. CH 3 COOCH=CH 2 – vinyl axetat C 6 H 5 COOCH 3 – metyl benzoat CH 3 COOC 6 H 5 – benzyl axetat. 3. Tính chất vật lí của este Giữa các phân tử este không có liên kết hiđro vì thế este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C. Các este thường là những chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước, có khả năng hoà tan được nhiều chất hữu cơ khác nhau. Những este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn (như mỡ động vật, sáp ong,...). Các este thường có mùi thơm dễ chịu, chẳng hạn isoamyl axetat CH 3 COOCH 2 CH 2 CH(CH 3 ) 2 có mùi chuối chín, benzyl propionat CH 3 –CH 2 –COOCH 2 C 6 H 5 : có mùi hoa nhài; etyl butirat CH 3 CH 2 CH 2 COOC 2 H 5 có mùi dứa, etyl isovalerat: CH 3 CH 2 CH 2 CH 2 COOC 2 H 5 : có mùi táo 4. Tính chất hóa học a. Phản ứng ở nhóm chức Phản ứng thuỷ phân R–COOR' + NaOH R–COONa + R'–OH Phản ứng khử Este bị khử bởi liti nhôm hiđrua (LiAlH 4 ), khi đó nhóm RC=O (gọi là nhóm axyl) trở thành ancol bậc I b. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon Este có thể tham gia phản ứng thế, cộng, tách, trùng hợp,… Sau đây chỉ xét phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp. – Phản ứng cộng vào gốc không no: Gốc hiđrocacbon không no ở este có phản ứng cộng với H 2 , Br 2 , Cl 2 ... giống như hiđrocacbon không no. Thí dụ: Metyl oleat Metyl stearat – Phản ứng trùng hợp: Một số este đơn giản có liên kết C = C tham gia phản ứng trùng hợp giống như anken. Thí dụ: nCH 2 =CHCOOCH 3 [–CH(COOCH 3 )–CH 2 –]n Metyl acrylat Poli(metyl acrylat) 5. Điều chế a) Este của ancol Phương pháp thường dùng để điều chế este của ancol là đun hồi lưu ancol với axit hữu cơ, có H 2 SO 4 đặc xúc tác, gọi là phản ứng este hóa. Thí dụ ancol isoamylic isoamyl axetat

ESTE – LIPIT

Embed Size (px)

Citation preview

ESTE – LIPITI. ESTE1. Cấu tạo phân tửKhi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este đơn giản có công thức cấu tạo RCOOR’.2. Cách gọi tên esteTên este gồm: tên gốc hiđrocacbon R' + tên anion gốc axit (đuôi "at").VD: HCOOC2H5 – etyl fomiat. CH3COOCH=CH2 – vinyl axetatC6H5COOCH3 – metyl benzoatCH3COOC6H5 – benzyl axetat.3. Tính chất vật lí của esteGiữa các phân tử este không có liên kết hiđro vì thế este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C. Các este thường là những chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước, có khả năng hoà tan được nhiều chất hữu cơ khác nhau. Những este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn (như mỡ động vật, sáp ong,...). Các este thường có mùi thơm dễ chịu, chẳng hạnisoamyl axetat CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 có mùi chuối chín, benzyl propionat CH3–CH2–COOCH2C6H5: có mùi hoa nhài; etyl butirat CH3CH2CH2COOC2H5 có mùi dứa, etyl isovalerat: CH3CH2CH2CH2COOC2H5: có mùi táo4. Tính chất hóa họca. Phản ứng ở nhóm chứcPhản ứng thuỷ phân

R–COOR' + NaOH R–COONa + R'–OHPhản ứng khửEste bị khử bởi liti nhôm hiđrua (LiAlH4), khi đó nhóm RC=O (gọi là nhóm axyl) trở thành ancol bậc I

b. Phản ứng ở gốc hiđrocacbonEste có thể tham gia phản ứng thế, cộng, tách, trùng hợp,… Sau đây chỉ xét phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp.– Phản ứng cộng vào gốc không no: Gốc hiđrocacbon không no ở este có phản ứng cộng với H2, Br2, Cl2... giống như hiđrocacbon không no. Thí dụ:

Metyl oleat Metyl stearat – Phản ứng trùng hợp: Một số este đơn giản có liên kết C = C tham gia phản ứng trùng hợp giống như anken. Thí dụ:nCH2=CHCOOCH3 [–CH(COOCH3)–CH2–]n Metyl acrylat Poli(metyl acrylat)5. Điều chếa) Este của ancolPhương pháp thường dùng để điều chế este của ancol là đun hồi lưu ancol với axit hữu cơ, có H2SO4 đặc xúc tác, gọi là phản ứng este hóa. Thí dụ

ancol isoamylic isoamyl axetat

Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch. Để nâng cao hiệu suất của phản ứng (tức chuyển dịch cân bằng về phía tạo thành este) có thể lấy dưmột trong hai chất đầu hoặc làm giảm nồng độ các sản phẩm. Axit sunfuricvừa làm xúc tác vừa có tác dụng hút nước, do đó góp phần làm tăng hiệu suất tạo este.b) Este của phenol: Để điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic mà phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol. Thí dụ:C6H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH

anhiđrit axetic phenyl axetatII. LIPIT1. Khái niệm và phân loạiChất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon (thường từ 12 C đến 24 C) không phân nhánh (axit béo), gọi chung là triglixerit.Khi thuỷ phân chất béo thì thu được glixerol và axit béo. Axit béo no thường gặp làCH3[CH2]14COOH CH3–[CH2]16–COOHAxit panmitic, tnc 63,1°C Axit stearic, tnc 69,6 °CAxit béo không no thường gặp là:CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH; CH3[CH2]4CH=CHCH2CH=CH[CH2]7COOHaxit oleic axit linoleic2. Tính chất hóa họca) Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axitKhi đun nóng với nước có xúc tác axit, chất béo bị thuỷ phân tạo ra glixerol và các axit béo:

Triglixerit Glixerol Các axit béob) Phản ứng xà phòng hóaKhi đun nóng chất béo với dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH) thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối natri hoặc kali của các axit béo chính là xà phòng:

Triglixerit Glixerol Xà phòngPhản ứng của chất béo với natri hiđroxit được gọi là phản ứng xà phòng hóa. Phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn phản ứng thuỷ phân trong môitrường axit và không thuận nghịch.

c) Phản ứng hiđro hóaChất béo có chứa các gốc axit béo không no tác dụng với hiđro ở nhiệt độvà áp suất cao có Ni xúc tác. Khi đó hiđro cộng vào nối đôi C=C:

Triolein (lỏng) Tristearin (rắn)d) Phản ứng oxi hóaNối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân huỷ thành anđehit có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi.

BÀI TẬP ESTE – LIPITCâu 1: Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic và một ancol là:

A. CnH2nO2 B. RCOOR’ C. CnH2n–2O2 C. Rb(COO)abR’a

Câu 2: Phản ứng đặc trưng của este làA. phản ứng xà phòng hóa. B. phản ứng este hóa.C. phản ứng nitro hóa. D. phản ứng vô cơ hóa.

Câu 3: Tiến trình phản ứng este hóa giữa CH3COOH và C2H5OH. Để thu đượceste với hiệu suất cao, ta có thể

A. dùng dư axit axetic.B. dùng dư ancol etylic.C. chưng cất thu lấy este trong quá trình phản ứng.D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 4: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H6O2 làA. 5. B. 2. C. 4. D. 6.

Câu 5: Số đồng phân đơn chức, mạch hở của C4H8O2 làA. 8. B. 6. C. 4. D. 2.

Câu 6: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tửC4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Nalà

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.Câu 7: Este X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C8H8O2. Sốđồng phân cấu tạo của X là

A. 4. B. 7. C. 6. D. 5.Câu 8: Cho 4 chất ancol etylic, axit axetic, anđehit axetic, metylaxetat, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

A. anđehit axetic. B. metyl axetat. C. axit axetic. D.ancol etylic.Câu 9: Cho các chất sau: CH3COOH (a), C2H5COOH (b), CH3COOCH3 (c),CH3CH2CH2OH (d). Chiều tăng dần nhiệt độ sôi (từ trái qua phải) của cácchất trên là

A. d, a, c, b. B. c, d, a, b. C. a, c, d, b. D. a,b, d, c.

Câu 10: Cho 4 chất: HCOOCH3, C2H5OH, CH3COOH, CH3COOCH3. Chất ít tan trongnước nhất là

A. C2H5OH. B. CH3COOCH3. C. CH3COOH. D. HCOOCH3.Câu 11: Mệnh đề không đúng là

A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và

muối.C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.

Câu 12: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinhra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là

A. metyl fomat. B. etyl axetat. C. n–propyl axetat. D.metyl axetat.Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn este X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằngnhau. Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y tham gia phản ứngtráng gương và chất Z có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tửcacbon trong X. Phát biểu không đúng là

A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra 2 mol CO2 và 2 mol H2O.B. Chất Y tan vô hạn trong nước.C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170 °C thu được anken.

Câu 14: Cho các dung dịch: Br2 (1), KOH (2), C2H5OH (3), AgNO3 (4). Vớiđiều kiện phản ứng coi như có đủ thì vinyl fomat tác dụng được với nhữngchất là

A. (2) B. (4), (2) C. (1), (3) D. (1),(2), (4)Câu 15: Poli (vinyl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùnghợp

A. C2H5COO–CH=CH2. B. CH2=CH–COO–C2H5.C. CH3COO–CH=CH2. D. CH2=CH–COO–CH3.

Câu 16: Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điềuchế bằng phản ứng trùng hợp

A. CH2=C(CH3)COOCH3. B. CH2=CH–COOCH3.C. C6H5–CH=CH2. D. CH3COO–CH=CH2.

Câu 17: Đun nóng A với dung dịch NaOH dư thu được muối và ancol đa chức.Công thức cấu tạo của A là

A. CH3–COO–CH(CH3)2. B. CH3–COO–CHCl–CH3.C. CH3–COO–CH2CH2Cl. D. CH3–COO–CH=CH2.

Câu 18: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit),thu được hai sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp raY. Vậy chất X là

A. ancol metylic. B. etyl axetat. C. axit fomic. D.ancol etylic.Câu 19: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có phân tử khối bằng 60. X1 có khảnăng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng được với NaOH (đun nóng)nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là

A. CH3COOH, CH3COO–CH3. B. (CH3)2CH–OH, HCOO–CH3.

C. H–COO–CH3, CH3–COOH. D. CH3–COOH, H–COO–CH3.Câu 20: Khi thủy phân hoàn toàn một este đơn chức A bằng dung dịch NaOHdư, người ta thu được 2 muối hữu cơ. Công thức của A là

A. CH3COOC6H5. B. CH3COOC2H3. C. HCOOCCl2CH3. D. Cả A, C đúng.Câu 21: Cho dãy các chất sau: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH,HCOOCH3. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là

A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.Câu 22: Một este có công thức phân tử là C4H6O2 thuỷ phân trong môitrường axit thu được acetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đólà

A. CH2=CH–COO–CH3. B. HCOO–C(CH3)=CH2.C. HCOO–CH=CHCH3. D. CH3COO–CH=CH2.

Câu 23: Khi thuỷ phân este C4H6O2 trong môi trường axit, thu được một hỗnhợp gồm 2 chất đều có phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của esteđó là

A. CH2=CH–COO–CH3. B. CH3COO–CH=CH2.C. HCOO–CH2CH=CH2. D. HCOO–CH=CHCH3.

Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C3H4O2 + NaOH → X + Y; X + H2SO4 loãng →Z + T. Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứnglà

A. HCHO, CH3CHO. B. HCHO, HCOOH.C. CH3CHO, HCOOH. D. HCOONa, CH3CHO.

Câu 25: Quá trình nào sau không tạo ra anđehit axetic?A. CH2=CH2 + H2O (t°, xúc tác HgSO4). B. CH2=CH2 + O2 (t°, xúc

tác).C. CH3COO–CH=CH2 + dd NaOH (t°). D. CH3CH2OH + CuO (t°).

Câu 26: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối củaaxit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.Câu 27: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đócô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụngvới dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụngvới dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là

A. HCOO–CH=CH2. B. CH3COO–CH=CH2.C. HCOO–CH3. D. CH3COO–CH=CHCH3.

Câu 28: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thứcphân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ralà

A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.Câu 29: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH vàC15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là

A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.Câu 30: Dầu mỡ để lâu bị ôi, thiu là do chất béo bị

A. cộng hidro thành chất béo no. B. oxi hóa chậm bởi oxikhông khí.

C. thủy phân với nước trong không khí. D. phân hủy thành các

anđehit có mùi khó chịu.Câu 31: Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dungdịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồngphân hình học). Công thức của ba muối đó là

A. CH2=CH–COONa, CH3CH2COONa và HCOONa.B. HCOONa, CH≡C–COONa và CH3–CH2–COONa.C. CH2=CH–COONa, HCOONa và CH≡C–COONa.D. CH3–COONa, HCOONa và CH3CH=CH–COONa.

Câu 32: Cho glixerol trioleat lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêngbiệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiệnthích hợp, số phản ứng xảy ra là

A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.Câu 33: Khi thủy phân kiềm 265,2 gam chất béo tạo bởi một axitcacboxylic thu được 288 gam muối kali. Chất béo này có tên gọi là

A. tristearin B. triolein C. trilinolein D.tripanmitinCâu 34: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerolvà hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là

A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C15H31COOH.C. C17H31COOH và C17H33COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH.

Câu 35: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 molNaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

A. 17,80 g. B. 18,24 g. C. 16,68 g. D.18,38 g.Câu 36: Một loại mỡ chứa 50% olein, 30% panmitin và 20% stearin. Đi từ100 kg mỡ này sẽ điều chế được một lượng xà phòng natri là

A. 86,6 kg. B. 112 kg. C. 100 kg. D.103,6 kg.Câu 37: Một số este có mùi thơm hoa quả, không độc. Cho biết etyl butirat và isoamyl axetat lần lượt có mùi

A. chuối chín và mùi táo. B. táo và mùi hoa nhài.C. đào chín và mùi hoa nhài. D. dứa và mùi chuối chín.

Câu 38: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếuđem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3.C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2.

Câu 39: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

A. CH2=CHCH2COOCH3. B. CH2=CHCOOCH2CH3. C. CH3COOCH=CHCH3. D. CH3CH2COOCH=CH2.

Câu 40: Thủy phân hoàn toàn một este đơn chức A bằng dung dịch NaOH thu được 1,84 gam ancol B. Đun nóng lượng ancol B trên với H2SO4 đặc ở170°C thu được 0,672 lít olefin (đktc) với hiệu suất là 75%. Công thức ancol Blà

A. C4H9OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C3H5OH.

Câu 41: Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol axit axetic và 2 mol etylen glicol với xúc tác H2SO4 đặc thu được một hỗn hợp gồm hai este A và B, trong đó tỉ lệ số mol nA : nB = 2 : 1 và MB > MA. Biết rằng chỉ có 60% axit axetic bị chuyển hoá thành este. Khối lượng của este B là

A. 21,9 gam. B. 31,2 gam. C. 41,6 gam. D. 29,2gam.Câu 42: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là

A. HCOOC(CH3)=CHCH3. B. CH3COOC(CH3)=CH2.C. HCOOCH2CH=CHCH3. D. HCOOCH=CHCH2CH3.

Câu 43: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơY và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3OOC–[CH2]2–COOC2H5. B. CH3COO–[CH2]2–COOC2H5.C. CH3COO–[CH2]2–OOCC2H5. D. CH3OOC–CH2–COO–C3H7.

Câu 44: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là

A. etyl propionat. B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D.etyl axetat.Câu 45: Đun nóng 0,1 mol chất A với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 13,4 gam muối của một axit hữu cơ với 9,2 gam ancol đơn chức. Cho lượng ancol đó bay hơi ở đktc chiếm thể tích 4,48 lít. Công thức của A là

A. CH3OOCCH2COOCH3. B. CH3OOC–[CH2]2–COOCH3.C. C3H7COOC2H5. D. C2H5OOC–COOC2H5.

Câu 46: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùngđiều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là

A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3.C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5.

Câu 47: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hết một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2.Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là

A. C2H4O2 và C5H10O2. B. C2H4O2 và C3H6O2.C. C3H4O2 và C4H6O2. D. C3H6O2 và C4H8O2.

Câu 48: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là

A. CH3COOCH3; CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3; C2H5COOC2H5.C. CH3COOC2H5; CH3COOC3H7. D. HCOOCH3; HCOOC2H5.

Câu 49: Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp 2 este đơn chức trong 200 ml dung dịch NaOH 0,4 M thu được 3,28g một muối và hỗn hợp 2 ancol no đơn chức

là đồng đẳng kế tiếp. Tách 2 ancol trên cho phản ứng với Na dư thu được 2,24g muối. Xác định CTCT của 2 este.

A. HCOOC4H9, CH3COOC3H7. B. CH3COOC3H7; C2H5COOC3H7.C. CH3COOCH3, CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3, CH3COOC3H7.

Câu 50: X có công thức phân tử C4H6O2Cl2. Khi cho X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được etylen glicol, HOCH2COONa và NaCl. Công thức cấu tạo của X là

A. ClCH2COOCHCl–CH3. B. ClCH2COOCH2CH2Cl.C. Cl2CHCOOCH2CH3. D. HOCH2–CO–CHCl–CH2Cl.

ÔN TẬP CHƯƠNG 1: ESTE – LIPITCâu 1: Chất nào dưới đây không phải là este?

A. HCOO–CH3. B. CH3–COOH. C. CH3COO–CH3. D. HCOOC6H5.Câu 2: Este C4H8O2 tham gia phản ứng tráng bạc có thể có tên là

A. etyl fomiat B. n–propyl fomiat C. isopropyl fomiat D. B, Cđều đúngCâu 3: Đun este E (C4H6O2) với HCl thu được sản phẩm có khả năng có phản ứng tráng gương. Este E có tên là

A. Vinyl axetat. B. propenyl axetat. C. Alyl fomiat. D. Cả A, B, C đều đúng.Câu 4: Đun este E (C6H12O2) với dung dịch NaOH ta được một ancol A không bị oxi hóa bởi CuO. Este E có tên là

A. isopropyl propionat. B. isopropyl axetat.C. n–butyl axetat. D. tert–butyl axetat.

Câu 5: Đun 5,8 gam X (n–CmH2m+1COOC2H5) với 100 ml dung dịch KOH 0,5 M thì phản ứng vừa đủ. Tên X là

A. Etyl isobutirat B. Etyl n–butirat C. Etyl propionat D. EtylaxetatCâu 6: Hãy chọn nhận định đúng

A. Lipit là chất béo.B. Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động vật, thực vật.C. Lipit là este của glixerol với các axit béo.D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa

tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit bao gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit.Câu 7: Một loại chất béo có chỉ số iot là 3,81 (số gam iot cộng được với100 gam chất béo). Tính thành phần % các chất trong mẫu chất béo trên giả sử mẫu chất béo gồm triolein và tripanmitin. Phần trăm triolein và tripanmitin lần lượt là

A. 4,42%, 95,58% B. 4,46%, 95,54% C. 40%, 60% D. 50%,50%Câu 8: Hãy chọn khái niệm đúng.

A. Chất giặt rửa là những chất có tác dụng giống như xà phòng nhưngđược tổng hợp từ dầu mỏ.

B. Chất giặt rửa là những chất có tác dụng làm sạch các vết bẩn trên bề mặt vật rắn.

C. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn.

D. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó.Câu 9: Este X (C4H8O2) thỏa mãn các điều kiện X Y1 + Y2 ; Y1

Y2. X có tên làA. Isopropyl fomiat B. n–propyl fomiat C. Metyl propionat D. Etyl

axetatCâu 10: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C5H10O2 là

A. 10 B. 9 C. 7 D. 5Câu 11: Chất nào sau đây cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 khi đun nóng.

A. HCHO B. HCOOCH3 C. HCOOC2H5 D. Cả 3 chất trên.Câu 12: Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

A. C4H9OH B. C3H7COOH C. CH3COOC2H5. D. C6H5OHCâu 13: Cho sơ đồ phản ứng C2H5COOCH3 A + B. A, B là các sản phẩm chính. A và B lần lượt là

A. C2H5OH, CH3COOH B. C3H7OH, CH3OHC. C3H7OH, HCOOH D. C2H5OH, CH3COOH

Câu 14: Thủy phân este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành những sản phẩm gì?

A. C2H5COOH, CH2=CH–OH. B. C2H5COOH, HCHO.C. C2H5COOH, CH3CHO. D. C2H5COOH, CH3CH2OH.

Câu 15: Hóa hơi 2,2 gam este E ở 136,5°C và 1 atm thì thu được 840 ml hơi. E có số đồng phân là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4Câu 16: Làm bay hơi 0,37 gam este nó chiếm thể tích bằng thể tích của 1,6 gam O2 trong cùng điều kiện. Este trên có số đồng phân là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4Câu 17: Một este đơn chức no có 54,55% C về khối lượng trong phân tử. Công thức phân tử của este có thể là

A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C4H6O2. D. C3H4O2.Câu 18: Khi cho 4,5 gam một mẫu chất béo có thành phần chính là trioleinphản ứng với iot thì thấy cần 0,762 gam iot. Tính chỉ số iot của mẫu chất béo trên?

A. 16,93 B. 1,693 D. 169,3 D. 19,63Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam este X ta thu được 11 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Nếu X đơn chức thì X có công thức phân tử là

A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C5H10O2. D. C2H4O2.Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam chất hữu cơ A gồm C, H, O thì thu được 1,344 lit CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Công thức nào dưới đây có thể là công thức đúng.

A. C2H5OOC–COO–C2H5. B. CH3–COOH.C. CH3COO–CH3. D. HOOC–C6H4–COOH.

Câu 21: Làm bay hơi 5,98 gam hỗn hợp 2 este của axit axetic và 2 ancol đồng đẳng kế tiếp của dãy đồng đẳng ancol metylic thì thu được thể tích là 1,344 lít ở đktc. Công thức cấu tạo của 2 este đó là

A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7. B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.

C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.Câu 22: Thủy phân một este trong môi trường kiềm ta được ancol etylic màkhối lượng ancol bằng 62% khối lượng của este. Công thức este có thể là công thức nào dưới đây?

A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5.Câu 23: Thủy phân một este trong môi trường kiềm thu được một muối natricó khối lượng bằng 41/37 khối lượng este. Biết khi làm bay hơi 7,4 gam este thì thể tích hơi của nó đúng thể tích của 3,2 gam O2 ở cùng điều kiện. Công thức cấu tạo của este có thể là

A. HCOO–CH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5.Câu 24: Đun 12 gam axit axetic với luợng dư ancol etylic có H2SO4 đặc làmxúc tác. Đến khi phản ứng kết thúc thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

A. 70% B. 75% C. 62,5% D. 50%Câu 25: Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 ml H2O. Tìm thành phần trăm mỗi chất tronghỗn hợp đầu và hiệu suất của phản ứng este hóa

A. 53,5% C2H5OH; 46,5% CH3COOH và hiệu suất 80%B. 55,3% C2H5OH; 44,7% CH3COOH và hiệu suất 80%C. 60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH và hiệu suất 75%D. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%

Câu 26: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lit CO2 ở đktc và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gamchất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là

A. Etyl propionat B. Metyl propionat C. isopropyl axetat D. etylaxetatCâu 27: Số gam iot có thể cộng vào liên kết bội trong mạch cacbon của 100 gam chất béo được gọi là chỉ số iot của chất béo. Tính chỉ số iot của olein?

A. 86,106 B. 8,6106 C. 861,06 D. 8610,6Câu 28: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm

A. dễ kiếm.B. rẻ tiền hơn xà phòng.C. có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng.D. có khả năng hòa tan tốt trong dung môi hữu cơ.

Câu 29: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là

A. HCOOCH=CH2. B. CH3COO–CH=CH2.C. HCOO–CH3. D. CH3COO–CH=CHCH3.

Câu 30: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol có H2SO4 đặc làm xúc tác đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa

A. 55% B. 50% C. 62,5% D. 75%

Câu 31: Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờcác este

A. là chất lỏng dễ bay hơi. B. có mùi thơm, an toàn vớingười.

C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng. D. đều có nguồn gốc từthiên nhiên.Câu 32: Khi đun nóng 4,45 gam chất béo (tristearin) có chứa 20% tạp chấtvới dd NaOH ta thu được bao nhiêu kg glixerol. Biết hiệu suất phản đạt 85 %.

A. 0,3128 kg B. 0,3542 kg C. 0,2435 kg D. 0,3654 kgCâu 33: Khi đun nóng glixerol với hỗn hợp 3 axit béo C17H35COOH, C17H33COOH,C17H31COOH để thu được chất béo khác nhau. Số CTCT có thể có là bao nhiêu?

A. 21 B. 18 C. 16 D. 19Câu 34: Khối lượng olein cần để sản xuất 5 tấn stearin là bao nhiêu kg?

A. 4966,292 kg B. 49600 kg C. 49,66 kg D. 496,63 kgCâu 35: Khối lượng glixerol thu được khi đun nóng 2,225 kg tristeat có chứa 20% tạp chất với dd NaOH (coi như phản ứng này xảy ra hoàn toàn) làbao nhiêu kg?

A. 1,78 kg B. 0,184 kg C. 0,89 kg D. 1,84kgCâu 36: Ở ruột non cơ thể người, nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật chất béo bị thủy phân thành

A. axit béo và glixerol . B. axit cacboxylic và glixerol.

C. CO2 và H2O. D. NH3, CO2, H2O.Câu 37: Trong cơ thể chất béo bị oxi hóa thành những chất nào sau đây?

A. NH3 và CO2. B. NH3, CO2, H2O. C. CO2, H2O D. NH3, H2OCâu 38: Để trung hòa axit béo tự do có trong 10 gam chất béo có chỉ số axit là 5,6 thì khối lượng NaOH tối thiểu cần dùng là

A. 0,056 gam B. 0,04 gam C. 0,56 gam D. 0,4 gamCâu 39: Xà phòng hóa hoàn toàn 2,5 gam chất béo cần 50 ml dung dịch KOH 0,1 M. Chỉ số xà phòng hóa của chất béo trên là

A. 280 B. 140 C. 112 D. 224Câu 40: Để trung hòa axit béo tự do có trong 14 gam chất béo cần 15 ml dung dịch KOH 0,1 M. Chỉ số axit của chất béo này là

A. 0,0015 B. 0,084 C. 6 D. 84Câu 41: Khi xà phòng hóa 2,52 gam chất béo A cần 90 ml dd KOH 0,1 M. Mặtkhác khi xà phòng hóa hoàn toàn 5,04 gam chất béo A thu được 0,53 gam glixerol. Chỉ số xà phòng hóa và chỉ số axit của lần lượt là

A. 200 và 8 B. 198 và 7 C. 211 và 6 D. 196 và 5Câu 42: Cho phản ứng este hóa: RCOOH + R’OH R–COO–R’ + H2O. Để phản ứng chuyển dời theo chiều thuận, cần dùng các giải pháp sau

A. Tăng nồng độ của axit hoặc ancol.B. Dùng H2SO4 đặc để hút nước.

C. Chưng cất để tách este ra khỏi hổn hợp phản ứng .D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 43: C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân mạch hở phản ứng được với dung dịchNaOH?

A. 5 đồng phân. B. 6 đồng phân. C. 7 đồng phân. D. 8 đồng phân.Câu 44: Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức no mạch hở vàancol đơn chức no mạch hở có dạng

A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2) B. CnH2nO2 (n ≥ 2) B. CnH2nO2 (n ≥ 3) D. CnH2n–

2O2 (n ≥ 4)Câu 45: Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức no, đồng phân. Khi trộn 0,1 mol hỗn hợp A với O2 vừa đủ rồi đốt cháy thu được 0,6 mol sản phẩm gồm CO2 vàhơi nước. Công thức phân tử 2 este là

A. C4H8O2. B. C5H10O2. C. C3H6O2. D. C3H8O2.Câu 46: Một hợp chất hữu cơ đơn chức có công thức C3H6O2 không tác dụng với kim loại mạnh, chỉ tác dụng với dung dịch kiềm thì thuộc loại

A. Ancol. B. Este. C. Andehit. D. Axit.Câu 47: X là este mạch hở do axit no A và ancol no B tạo ra. Khi cho 0,2mol X phản ứng với NaOH thu được 32,8 gam muối. Để đốt cháy 1 mol B cần dùng 2,5 mol O2. Công thức cấu tạo của X là

A. (CH3COO)2C2H4. B. (HCOO)2C2H4. C. (C2H5COO)2C2H4. D. (CH3COO)3C3H5.Câu 48: Để điều chế thủy tinh hữu cơ, người ta trùng hợp từ

A. CH2=CH–COOCH3. B. CH2=CH–COOHC. CH2=C(CH3)–COOCH3. D. CH2=C(CH3)–COOH

Câu 49: Cho sơ đồ C4H8O2 → X → Y → Z → C2H6. Công thức cấu tạo của X làA. CH3CH2CH2COONa. B. CH3CH2OH.C. CH2=C(CH3)–CHO. D. CH3CH2CH2OH.

Câu 50: A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản. Khi phân tích A thu được kết quả: 50% C, 5,56% H, 44,44%O theo khối lượng. Khi thủy phân A bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 2 sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của A là

A. HCOO–CH=CH–CH3. B. HCOO–CH=CH2.C. HCOO–C2H4–OOCH. D. CH2=CH–CHO.

Câu 51: Cho 13,2 g este đơn chức no E tác dụng hết với 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được 12,3 g muối. Công thức của E là

A. HCOOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3.Câu 52: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H4O2. Khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH chỉ thu được một sản phẩm duy nhất. Công thức cấu tạocủa X là

A. CH2=CHCOOH. B. HCOOCH=CH2. C. H3C–CH––C=O. D. Tất cả đều đúng.

Câu 53: Thủy phân một este đơn chức no E bằng dung dịch NaOH thu được muối khan có khối lượng phân tử bằng 24/29 khối lượng phân tử của E. Tỉ khối hơi của E đối với không khí bằng 4. Công thức cấu tạo của E là

O

A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC3H7. C. C3H7COOCH3. D. Kết quả khác.Câu 54: X là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 6,6g chất X, người ta dùng 34,10 ml dung dịch NaOH 10% có D = 1,1 g/ml. Lượng NaOH này dư 25% so với lượng NaOH cần dùng cho phản ứng. X có công thức cấu tạo là

A. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5. B. HCOOC3H7.C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.

Câu 55: Để trung hòa 10g một chất béo có chỉ số axit là 5,6 thì khối lượng NaOH cần dùng là bao nhiêu?

A. 0,05g B. 0,06g C. 0,04g D. 0,08gCâu 56: Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,22g hỗn hợp 2 este đồng phân X và Y cần dùng hết 30ml dung dịch KOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 este đó thì thu được khí CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau và đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X, Y là

A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.C. C3H7COOCH3 và CH3COOC3H7. D. Kết quả khác.

Câu 57: Để xà phòng hóa 17,4g một este no đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Este có công thức phân tử là

A. C3H6O2. B. C5H10O2. C. C4H8O2. D. Kết quả khác.Câu 58: X là hỗn hợp 2 este đồng phân được tạo thành từ một ancol đơn chức, mạch cacbon không phân nhánh với axit đơn chức. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44. Công thức phân tử của X là

A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C5H10O2. D. C6H12O2.Câu 59: Hai este X và Y là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2. X và Y đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1 : 1. X tác dụng với với xút cho một muối và một anđehit. Y tác dụng với xút dư cho 2 muối và nước, các muối có khối lượng mol phân tử lớn hơn khối lượng mol phân tử natri axetat. Công thức cấu tạo X và Y là công thức nào sau đây?

A. CH2=CH–COOC6H5, C6H5COOC2H5. B. C6H5COOCH=CH2, C2H5COOC6H5.C. C6H5COOCH=CH2, CH2=CHCOOC6H5. D. Tất cả đều sai.

Câu 60: Đối với phản ứng este hóa, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng?(1) Nhiệt độ; (2) Bản chất các chất phản ứng; (3) Nồng độ các chất phản ứng; (4) Chất xúc tác.

A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 4. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 3, 4.Câu 61: Muốn trung hòa 2,8 gam chất béo cần 3 ml dd KOH 0,1M. Chỉ số axit của chất béo là

A. 2 B. 5 C. 6 D. 10Câu 62: 12,9g một este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với 150ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối và anđehit. Công thức cấu tạo của este là công thức nào sau đây?

A. HCOO–CH=CH–CH3. B. CH3COO–CH=CH2.C. C2H5COO–CH=CH2. D. A và B đúng.

Câu 63: Một este đơn chức có thành phần khối lượng mC : mO = 9: 8. Cho este trên tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được một muốicó khối lượng bằng 41/37 khối lượng este. Công thức cấu tạo este đó là

A. HCOOCH=CH2. B. HCOOCH=CH–CH3.C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3.

Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g hỗn hợp 2 este đồng phân X và Y ta thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7g H2O. X và Y có công thức cấu tạo là

A. CH2=CHCOOCH3 và HCOOCH2CH=CH2.B. CH3COOCH3 và HCOOC2H5.C. CH2=CHCOOC2H5 và C2H5COOCH=CH2.D. Kết quả khác.

Câu 65: Đốt cháy 3g một este Y ta thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 1,8g H2O. Y có công thức cấu tạo nào sau đây?

A. HCOO–CH3. B. CH3COO–CH3.C. CH2=CH–COO–CH3. D. A, B, C đều sai.

Câu 66: X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60g kết tủa. X có công thức cấu tạo là

A. (HCOO)3C3H5. B. (CH3COO)3C3H5.C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5.

Câu 67: Đốt cháy x gam C2H5OH thu được 0,2 mol CO2. Đốt y gam CH3COOH thu được 0,2 mol CO2. Cho x gam C2H5OH tác dụng với y gam CH3COOH có xúc tác là H2SO4 đặc với hiếu suất 100% thu được z gam este. Hỏi z bằng bao nhiêu?

A. 7,8 g. B. 6,8 g. C. 4,4 g. D. 8,8 g.Câu 68: Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol?

A. Dầu vừng (mè) B. Dầu lạc C. Dầu dừa D. Dầu luynCâu 69: Este X tạo bởi ancol no đơn chức và axit cacboxylic không no (có1 liên kết đôi) đơn chức. Đốt cháy n mol X thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 9g H2O. Giá trị của m là

A. 1 mol B. 2 mol C. 3 mol D. Kết quả khácCâu 70: Nếu đun nóng glixerol với hỗn hợp axit R’COOH và R”COOH có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được tối đa là bao nhiêu este có 3 chức?

A. 2 B. 6 C. 4 D. 8Câu 71: Để phân biệt các este riêng biệt: vinyl axetat, vinyl fomiat, metyl acrylat, ta có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?

A. Dùng dung dịch NaOH, đun nhẹ, dùng dung dịch brom, dùng dung dịch H2SO4 loãng.

B. Dùng dung dịch NaOH, dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 , dùng dung dịch brom.

C. Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, dùng dung dịch brom, dùng dung dịch H2SO4 loãng.

D. Tất cả đều saiCâu 72: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 molH2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2g muối. X làcông thức cấu tạo nào sau đây:

A. CH3COOCH3. B. HCOO–CH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5.

Câu 73: Đun nóng 1,1g este no đơn chức M với dung dịch KOH dư, thu được 1,4g muối. Tỉ khối của M so với khí CO2 là 2. M có công thức cấu tạo nào sau đây?

A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC3H7. D. CH3COOC2H5.Câu 74: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dungdịch Ca(OH)2 dư thu được 40g kết tủa. X có công thức phân tử là

A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HCOO–CH3. D. Không xác định.Câu 75: Khi thủy phân một este có công thức C4H8O2 ta được axit X và ancol Y. Oxi hóa Y với K2Cr2O7 trong H2SO4 ta được lại X. Este có công thức cấu tạo nào sau đây?

A. CH3COOC2H5. B. HCOOC3H7. C. C2H5COOCH3. D. Không xác định.Câu 76: Hợp chất hữu cơ X khi đun nhẹ với dụng dịch AgNO3/NH3 (dùng dư) thu được sản phẩm Y. Y tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đều cho khí vô cơ, X có công thức phân tử nào sau đây?

A. HCHO B. HCOOH C. HCOONH4 D. A, B, C đều đúngCâu 77: Để trung hòa 140 gam một chất béo cần 15ml dung dịch KOH1M. Chỉ số axit của chất béo đó bằng bao nhiêu?

A. 5 B. 6 C. 7 D. 8Câu 78: Để xà phòng hóa 10 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7 người ta đun chất béo với dung dịch chứa 1,42 kg NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn muốn trung hòa hỗn hợp cần 50 ml dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng glixerol và khối lượng xà phòng nguyên chất đã tạo ra.

A. 1035 g và 10342,5 g B. 1200 g và 11230,3 gC. 1345 g và 14301,7 g D. 1452 g và 10525,2 g

Câu 79: Khi trùng hợp CH2=CH–COOCH3 thu đượcA. polistiren. B. polivinyl axetat. C. polibutađien. D.

polietilen.Câu 80: Tính chất hóa học đặc trưng của nhóm chức cacboxyl là tham gia phản ứng

A. tráng gương. B. H2, xúc tác Ni C. axit vô cơ D. estehóa.Câu 81: Thuốc thử cần dùng để nhận biết 3 dung dịch: CH3–COOH, C2H5OH, CH3CHO lần lượt là

A. Kim loại natri, quỳ tím. B. Quỳ tím, dung dịch AgNO3/NH3.

C. Quỳ tím, đá vôi. D. Kim loại natri, đá vôi.Câu 82: Sản phẩm thu được khi thủy phân vinylaxetat trong dd kiềm là

A. Một muối và một ancol B. Một muối và một anđehitC. Một axit và một ancol D. Một axit và một xeton

Câu 83: Một chất hữu cơ A có CTPT C3H6O2 thỏa mãn: A tác dụng được dung dịch NaOH đun nóng và dung dịch AgNO3/NH3, t°. Vậy A có CTCT là

A. C2H5COOH B. CH3COO–CH3. C. HCOO–C2H5. D. HOCH2CH2CH2OH Câu 84: Số mg KOH dùng để xà phòng hóa hết lượng triglixerit có trong 1gam chất béo được gọi là chỉ số este của loại chất béo đó. Tính chỉ số este của một loại chất béo chứa 89% tristearin?

A. 168 mg B. 16,8 mg C. 1,68 mg D. 33,6 mg

Câu 85: Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng

A. nước và quỳ tím B. nước và dd NaOHC. dung dịch NaOH D. nước brom

Câu 86: Đun hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit oleic (có H2SO4 làm xúc tác) có thể thu được mấy loại trieste đồng phân cấu tạo của nhau?

A. 3 B. 5 C. 4 D. 6Câu 87: Xà phòng hóa 1 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, chỉ số xà phòng hóa là 200. Khối lượng glixerol thu được là

A. 352,43 gam . B. 105,69 gam. C. 320,52 gam. D. 193 gam.Câu 88: Xà phòng hóa 100 gam chất béo cần 19,72 gam KOH. Chỉ số xà phònghóa của lipit là

A. 1,792 B. 17,92 C. 179,2 D. 1792Câu 89: Khối lượng của Ba(OH)2 cần để trung hòa 4 gam chất béo có chỉ số axit bằng 9 là

A. 36 mg B. 20 mg C. 50 mg D. 54,96 mgCâu 90: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác,hiệu suất phản ứng este hóa bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là

A. 6,0 gam B. 4,4 gam C. 8,8 gam D. 5,2 gam Câu 91. Chất X là một hợp chất đơn chức mạch hở, tác dụng được với dd NaOH có khối lượng phân tử là 88 đvC. Khi cho 4,4g X tác dụng vừa đủ vớidd NaOH, cô cạn dung dich sau phản ứng được 4,1g chất rắn. X là chất nàotrong các chất sau

A. Axit butanoic B. Metyl propionat C. Etyl acetat D. Isopropyl fomiat.Câu 92: Chỉ số xà phòng hóa là

A. số mg KOH để trung hòa axit tự do và xà phòng hóa hết 1 gam chấtbéo.

B. số mg NaOH để trung hòa axit tự do và xà phòng hóa hết 1 gam chất béo.

C. số gam KOH để trung hòa axit tự do và xà phòng hóa hết 100 gam chất béo.

D. số mg KOH để trung hòa axit tự do và xà phòng hóa hết 1 gam lipit.Câu 93: Một chất hữu cơ X mạch hở có khối lượng phân tử là 60 đvC thỏa mãn điều kiện X không tác dụng với Na, X tác dụng với dung dịch NaOH, vàX phản ứng với AgNO3/NH3. Vậy X là chất nào trong các chất sau

A. CH3–COOH. B. HCOO–CH3. C. C3H7OH. D. HO–CH2–CHOCâu 94: Trong thành phần của một số dầu pha sơn có este của glixerol vớicác axit không no C17H13COOH (axit oleic), C17H29COOH (axit linoleic). Có thể tạo ra bao nhiêu este chứa 3 nhóm chức este của glixerol với các gốcaxit đó?

A. 4 B. 5 C. 6 D. 2Câu 95. Este X có CTCP C4H6O2. Biết X thủy phân trong môi trường kiềm tạora muối và anđêhit. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COO–CH=CH2. B. HCOOCH2CH=CH2.

C. HCOOCH2–CH=CH2. D. CH3COOCH2CH.Câu 96. Xà phòng hóa 22,2g hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 đã dùng hết 200 ml dd NaOH. Nồng độ mol/l của dd NaOH là

A. 0,5 M B. 1,0 M C. 1,5 M D. 2,0 MCâu 97. Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 g hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 đã dùng hết 100 ml dd NaOH

A. 0,5 M B. 1,0 M C. 1,5 M D. 2,0 MCâu 98. Một este X được tạo ra bởi một axit no đơn chức và ancol no đơn chức có dX/CO2 = 2. Công thức phân tử của X là

A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H6O2. D. C4H8O2.Câu 99. Để trung hòa 30ml dd một axit hữu cơ no, đơn chức cần 60ml dd NaOH 0,2M. Nồng độ mol/l của dd axit là

A. 0,2 M B. 0,4 M C. 0,02 M D. 0,04 MCâu 100. Axit Fomic không tác dụng với các chất nào trong các chất sau

A. CH3OH B. NaCl C. C6H5NH2. D. Cu(OH)2 (xt OH–, t°)Câu 101. Chỉ số iot là

A. số gam iot dùng để tác dụng hết với 100 gam chất béo.B. số mg iot dùng để tác dụng hết với 1 gam chất béo.C. số gam iot dùng để tác dụng hết 100 gam lipit.D. số mg iot dùng để tác dụng hết 1 gam lipit.

Câu 102. Cho 4,2g este đơn chức no E tác dụng hết với dd NaOH ta thu được 4,76g muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là

A CH3–COOCH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5.Câu 103. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức ta thu được1,8g H2O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp 2 este trên ta thu được hỗn hợp Y gồm một ancol và các axit. Nếu đốt cháy 1/2 hỗn hợp Y thì thể tích CO2 thu được ở đktc là

A. 2,24lít B. 3,36lít C. 1,12lít D. 4,48lítCâu 104. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este cho sản phẩm cháyqua bình đựng P2O5 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21g, sau đó cho qua dd Ca(OH)2 dư thu được 34,5g kết tủa. Các este nói trên thuộc loại

A. no, đơn chức. B. chưa no đơn chức C. no, đa chức. D. chưano đa chứcCâu 105. Xà phòng hóa este C4H8O2 thu được ancol etylic. Axit tạo thành este đó là

A. axit axetic B. axit fomic C. axit propionic D. axitoxalicCâu 106. A là một este đơn chức có công thức đơn giản là C2H4O. Khi xà phòng hóa hoàn toàn 4,4 gam A bằng NaOH thu được 4,1 gam muối khan. Tên của A là

A. etylaxetat B. n–propylfomiat C. iso–propylfomiat D. metylpropionatCâu 107. A là este mạch hở của một axit hữu cơ no đơn chức với một ancolno đơn chức. Tỷ khối hơi của A so với H2 là 44. A có công thức phân tử là

A. C3H6O2. B. C2H4O2. C. C4H8O2. D. C2H4O.

Câu 108. Có thể chuyển hóa trực tiếp từ lipit lỏng sang lipit rắn bằng phản ứng

A. Tách nước B. Hidro hóa C. Đề hidro hóa D. Xà phòng hóaCâu 109. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng:

A. Este hóa B. Xà phòng hóa C. Tráng gương D. Trùng ngưngCâu 110. Công thức chung của este giữa axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức là

A. CnH2n+1O2. B. CnH2nO2. C. CnH2n+1O. D. CnH2n–1O2.Câu 111. Khi thủy phân este E bằng dd NaOH người ta thu được natri axetat và etanol. Vậy E có công thức là

A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C 2H5COOCH3.Câu 112: Một hỗn hợp X gồm 2 este A, B đơn chức đồng đẳng liên tiếp, khibị xà phòng hóa cho ra 2 muối của axitcacboxylic và 1 ancol. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để xà phòng hóa este này là 0,3 lit. Xác địnhCTCT và số mol mỗi este trong hỗn hợp X. Biết rằng khối lượng mX = 23,6 gam và trong 2 axit A, B không có axit nào cho phản ứng tráng gương.

A. 0,1 mol CH3COOCH3 và 0,2 mol CH3COOC2H5.B. 0,2 mol CH3COOCH3 và 0,1 mol CH3COOC2H5.C. 0,2 mol CH3COOCH3 và 0,1 mol C2H5COOCH3.D. 0,2 mol HCOOCH3 và 0,2 mol CH3COOC2H5.

Câu 113: Biết rằng phản ứng este hóa CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O. Hằng số cân bằng K = 4, ếu ban đầu có [C2H5OH] = 1 M, [CH3COOH] = 2 M thìphần trăm ancol etylic phản ứng là

A. 80%. B. 68%. C. 75%. D. 84,5%.Câu 114: Một hỗn hợp X gồm 2 este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Xà phòng hóa hết 0,2 mol X, ta cần 0,3 lit dungdịch NaOH 1M thu được 3 muối. Khối lượng mỗi muối là

A. 8,2 gam CH3COONa; 14,4 gam C6H5COONa; 11,6 gam C6H5ONa.B. 4,1 gam CH3COONa; 14,4 gam C6H5COONa; 11,6 gam C6H5ONa.C. 8,2 gam CH3COONa; 7,2 gam C6H5COONa; 5,8 gam C6H5ONa.D. 4,1 gam CH3COONa; 14,4 gam C6H5COONa; 17,4 gam C6H5ONa.

Câu 115: Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215gam axit metacrylat với 100 gam ancol metylic. Giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 60%.

A. 125 gam B. 175 gam C. 150 gam D. 200 gamCâu 116: Cho 35,2 gam hỗn hợp gồm 2 este no đơn chức là đồng phân của nhau có tỉ khối hơi so với H2 là 44 tác dụng với 2 lit dung dịch NaOH 0,4M, rồi cô cạn dung dịch vừa thu được, ta được 44,6 gam chất rắn B. Công thức của 2 este là

A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.C. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5. D. HCOOC3H7 và CH3COOCH3.

Câu 117: Este X có CTPT C7H12O4, khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4% thì thu được một ancol Y và 17,82 gam hỗn hợp 2 muối. CTCT thu gọn của X là

A. HCOOCH2CH2CH2CH2–OOCCH3.B. CH3COOCH2CH2CH2–OOCCH3.C. C2H5COOCH2CH2CH2–OOCH. D. CH3COOCH2CH2–OOCC2H5.

Câu 118: Chọn phát biểu SAI.A. Lipit là este của glixerol và các axit béo.B. Ở động vật, lipit tập trung nhiều trong mô mỡ. Ở thực vật, lipit

tập trung nhiều trong hạt, quả.C. Khi đun nóng glixerol với các axit béo, có H2SO4 đặc làm xúc tác,

thu được lipit.D. Axit panmitit, axit stearic là các axit béo chủ yếu thường gặp

trong thành phần của lipit trong hạt, quả.Câu 119: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế xà phòng?

A. Đun nóng axit béo với dung dịch kiềm.B. Đun nóng chất béo với dung dịch kiềm.C. Đun nóng glixerol với các axit béo.D. Cả A, B đều đúng.

Câu 120: Từ dầu thực vật làm thế nào để có được bơ?A. Hiđro hóa axit béo. B. Hiđro hóa chất béo lỏng.C. Đehiđro hóa chất béo lỏng. D. Xà phòng hóa chất béo lỏng.

BÀI TẬP ESTE – LIPIT TRONG CÁC ĐỀ THI ĐH CĐNăm 2007Câu 1: Mệnh đề KHÔNG đúng là

A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và

muối.C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.

Câu 2: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol vàhai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là

A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C15H31COOH.C. C17H31COOH và C17H33COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH.

Câu 3: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

A. 8,56 gam. B. 3,28 gam. C. 10,4 gam. D. 8,2 gam.Câu 4: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là

A. CH2=CH–COO–CH3. B. HCOO–C(CH3)=CH2.C. HCOO–CH=CH–CH3. D. CH3COO–CH=CH2

Câu 5: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ralà

A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.Câu 6: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH dư, thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOOCH2CH2CH3. B. HCOOCH(CH3)2.C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5.

Câu 7: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hóa hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 đo ở cùng điều kiện. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là

A. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3. D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5.

Câu 8: Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic, p–crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là

A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.Câu 9: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit, thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là

A. rượu metylic B. etyl axetat C. axit fomic D. rượuetylicNăm 2008Câu 10: Este X có các đặc điểm sau: đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 vàH2O có số mol bằng nhau; thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y tham gia phản ứng tráng gương và chất Z có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X. Phát biểu KHÔNG đúng là

A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2

mol H2O.C. Chất Y tan vô hạn trong nước.D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken.

Câu 11: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 làA. 6. B. 5. C. 2. D. 4.

Câu 12: Phát biểu đúng làA. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận

nghịch.B. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một

chiều.C. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản

phẩm cuối cùng là muối và ancol.D. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.

Câu 13: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệmchứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trongđiều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là

A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.Câu 14: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phảnứng. Tên gọi của este là

A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl fomiat. D.n–propyl axetat.

Câu 15: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3COO–(CH2)2–OOCC2H5. B. CH3OOC–(CH2)2–COOC2H5.C. CH3OOC–CH2–COO–C3H7. D. CH3COO–(CH2)2–COOC2H5.

Câu 16: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

A. 17,80 g. B. 18,24 g. C. 16,68 g. D. 18,38 g.Năm 2009Câu 17: Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịchNaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợphai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là

A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.

Câu 18: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 vàCH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nónghỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140 °C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thuđược m gam nước. Giá trị của m là

A. 4,05. B. 8,10. C. 18,00. D. 16,20.Câu 19: Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dungdịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồngphân hình học). Công thức của ba muối đó là

A. CH2=CH–COONa, CH3–CH2–COONa và HCOONa.B. HCOONa, CH≡C–COONa và CH3–CH2–COONa.C. CH2=CH–COONa, HCOONa và CH≡C–COONa.D. CH3–COONa, HCOONa và CH3–CH=CH–COONa.

Câu 20: Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2

(mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chấttác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là

A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.Câu 21: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụngvừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mấtmàu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOC(CH3)=CHCH3. B. CH3COOC(CH3)=CH2.C. HCOOCH2CH=CHCH3. D. HCOOCH=CHCH2CH3.

Câu 22: Cho các hợp chất hữu cơ:(1) ankan; (2) ancol no, đơn chức, mạch hở; (3) xicloankan; (4) ete no,đơn chức, mạch hở; (5) anken; (6) ancol không no (có một liên kết đôiC=C), mạch hở; (7) ankin; (8) anđehit no, đơn chức, mạch hở; (9) axitno, đơn chức, mạch hở; (10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơnchức. Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng sốmol H2O là

A. (2), (3), (5), (7), (9). B. (1), (3), (5), (6), (8).C. (3), (4), (6), (7), (10). D. (3), (5), (6), (8), (9).

Câu 23: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toànmột lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam

CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và haiancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là

A. C3H6O2 và C4H8O2. B. C2H4O2 và C5H10O2.C. C2H4O2 và C3H6O2. D. C3H4O2 và C4H6O2.

Câu 24: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng vàvới dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thểtích của 1,6 gam khí O2 cùng điều kiện. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam Xthì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít ở đktc. Công thức cấu tạocủa X là

A. HCOOC2H5. B. OCHCH2CH2OH. C. CH3COOCH3. D. HOOC–CHO.Câu 25: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừađủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi mộtancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấpthụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượngbình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là

A. CH3COOH và CH3COOC2H5. B. C2H5COOH và C2H5COOCH3.C. HCOOH và HCOOC3H7. D. HCOOH và HCOOC2H5.

Câu 26: Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ mộtancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit.Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dungdịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

A. 26,25. B. 27,75. C. 24,25. D. 29,75.Năm 2010Câu 27: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gamdung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của haiaxit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là

A. C2H5COOH và C3H7COOH. B. HCOOH và C2H5COOH.C. HCOOH và CH3COOH. D. CH3COOH và C2H5COOH.

Câu 28: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 làA. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hóa: Triolein X Y Z.Tên của Z là

A. axit stearic B. axit panmitic C. axit oleic D.axit linoleicCâu 30: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có sốliên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2

đã phản ứng đo ở cùng điều kiện. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gamchất rắn khan. Giá trị của m là

A. 8,88. B. 10,56. C. 6,66. D. 7,20.Câu 31: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thứcphân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứngtráng bạc là

A. 4. B. 5. C. 8. D. 9.

Câu 32: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơX và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hóa X thành Y. Chất ZKHÔNG thể là

A. metyl propionat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D.vinyl axetat.Câu 33: Trong các chất: xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat,vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là

A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.Câu 34: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phânX tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôinhau. Công thức của X là

A. C2H5OCO–COOCH3. B. CH3OCOCH2CH2COOC2H5.C. CH3OCO–CH2–COOC2H5. D. CH3OCO–COO C3H7.

Câu 35: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol Xgấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng Mtác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là

A. CH3COOH và C2H5OH. B. CH3COOH và CH3OH.C. HCOOH và C3H7OH. D. HCOOH và CH3OH.

Câu 36: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất Xkhông phản ứng với Na, thoả mãn sơ đồ chuyển hóa sau: Este có mùi muối chín. Tên của X là

A. 2,2–đimetylpropanal. B. 3–metylbutanal.C. pentanal. D. 2–metylbutanal.

Năm 2011Câu 37: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylicđơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tửoxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượngNaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là

A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5.Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinylaxetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháyvào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dungdịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thayđổi như thế nào?

A. Giảm 7,74 gam. B. Giảm 7,38 gam. C. Tăng 2,70 gam. D. Tăng7,92 gam.Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X tạo nên từ một axitcacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức thu được 0,22 gam CO2 và 0,09gam H2O. Số este đồng phân của X là

A. 5. B. 4. C. 6. D. 2.Câu 40: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH(dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam vàtổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấutạo của X thoả mãn các tính chất trên là

A. 5. B. 2. C. 6. D. 4.

Câu 41: Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừađủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượngNaOH đã tham gia phản ứng là

A. 32,36 g. B. 31,45 g. C. 30 g. D. 31 g.Câu 42: Triolein KHÔNG tác dụng với chất hoặc dung dịch nào sau đây?

A. H2 (xúc tác Ni, đun nóng) B. Dung dịch NaOH (đun nóng)

C. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng) D. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường)Câu 43: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat,etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịchNaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là

A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.Câu 44: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ trong nhóm OH của axit −COOH và H trong nhóm của ancol –OH

B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làmchất tạo hương trong ngành công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm.

C. Để phân biệt benzen, toluen và stiren ở điều kiện thường bằng phương pháp hóa học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom.

D. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic ở điều kiện thích hợp, tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín.Câu 45: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháyhoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinylaxetat trong X là

A. 25%. B. 72,08%. C. 27,92%. D. 75%.Năm 2012Câu 46: Cho các phát biểu sau:(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trongdung môi hữu cơ.(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuậnnghịch.(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5,(C17H35COO)3C3H5.Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.Câu 47: Khử este no, đơn chức, mạch hở X bằng LiAlH4, thu được ancol duynhất Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Đốtcháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là

A. 24,8 gam. B. 28,4 gam. C. 16,8 gam. D. 18,6gam.Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cầndùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếucho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịchsau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muốiY và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu

chuẩn. Tỉ lệ a: b làA. 3 : 5. B. 3 : 2. C. 2 : 3. D. 4 : 3.

Câu 49: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là

A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.Câu 50: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là

A. 2. B. 6. C. 4. D. 9.Câu 51: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tácdụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80.Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOOC6H4C2H5. B. C2H5COOC6H5. C. CH3COOCH2C6H5. D. C6H5COOC2H5.