Upload
yaourt-nhoc
View
1.392
Download
1
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Phát triển sản phẩm nước ép bưởi dành cho phái đẹp “ Beautiful Lady” trong thị trường Việt Nam
Citation preview
Trường Đại học Kinh Tế TPHCMKhoa Thương Mại - Du lịch - Marketing
Trường Đại học Kinh Tế TPHCMKhoa Thương Mại - Du lịch - Marketing
BÁO CÁO thưc hanhnghiên cưu thi trương
ĐỀ TÀI: Phát triển sản phẩm nước ép bưởi dành cho phái đẹp “ Beautiful Lady” trong thị trường Việt Nam
GVHD: TS Nguyên Quôc Hung
Nhóm:- Nguyên Thành Nhân Mar02-K36- Nguyên Trần Quỳnh Như Mar02-K36- Phạm Quang Duy Mar02-K36
1. Tổng quan thị trường
1.1 Thực trạng sử dụng nước ép ở Việt Nam:• Trong thời gian qua, tỷ lệ nữ giới sử dụng nước ép bưởi, nhất
là ở lứa tuổi từ 18 đến 30, ngày một gia tăng.• Khách hàng trẻ - thị trường đầy hứa hẹn. Ở Việt Nam, mức
tiêu thụ nước ép bưởi tăng khi các thiếu nữ sắp sửa trở thành các bà mẹ. Giới trẻ đang trở thành đối tượng chủ yếu.
• Trong 10 năm tới, hàng triệu người sẽ ở độ tuổi này và đây là thị trường mới đầy hứa hẹn cho các công ty nước ép bưởi.
1.1 Thực trạng sử dụng nước ép ở Việt Nam:
• Trong xã hội Việt Nam ngày nay, nam nữ bình đẳng, giao tiếp cũng trở nên bình đẳng, có những mặt hàng được sử dụng phổ biến cho phái nữ. Sử dụng nước ép bưởi để giảm cân trong việc thể hiện phong cách của phái nữ.
• Những hạn chế của Thương hiệu nước ép bưởi Việt Nam- Ngon nhưng không thương hiệu.- Chưa có quy trình công nghệ hiện đại
1.2 Mục Tiêu nghiên cứu:
• Hiện nay tại Việt Nam chưa thực sự có một thương hiệu nước ép bưởi nào phục vụ cho phái nữ, đa số đều là các sản phẩm nước ép không tên bày bán tràn lan ở lòng, lề đường.
• Đa số các sản phẩm nước ép bưởi của Việt Nam đều được được chiết xuất từ bưởi và có nồng độ acid khá cao, không rõ nguồn gốc, xuất xứ. Thường gây ra những bệnh về dạ dày .
1.2 Mục Tiêu nghiên cứu:
• Đây là một thì trường tiềm năng còn bỏ ngỏ. Đưa ra một loại sản phẩm nước ép khai thác tiềm lực dồi dào ở Việt Nam, đáp ứng nhu cầu của nữ giới là một thị trường đầy hứa hẹn trong tương lai.
• Nghiên cứu đề tài nhằm đưa ra những thích hợp nhằm phát triển sản phẩm nước ép bưởi
• cho phái nữ, trong thời điểm hiện tại sản phẩm chưa được ưa chuộng sử dụng và biết đến, xậy dựng một chiến lược phát triển thương hiệu cụ thể giúp doanh nghiệp có thể tiếp cận gần nhất đến khách hàng mục tiêu là nữ giới.
1.3 Quy mô thị trường:
• Dân số: trên 88 triệu người.
• Thu nhập bình quân đầu người: 37 triệu/năm.
• Để đánh giá được quy mô thị trường chúng tôi thực hiện khảo sát đối với đối tượng nữ giới ….
Chỉ tiêu Giá tri
Khách hang mục tiêu / dân số (%) 60%
Số lượng tiêu dùng trung bình (ml/lần) 250 ml
Giá tri tiêu dùng (ngan đồng) 12,000 VNĐ
Số lần tiêu dùng TB/ngay 2
1.3 Quy mô thị trường:
• Xác định được các chỉ tiêu sau:• n(số lượng khách hàng thị trường mục tiêu): 60%* 88 triệu/2= 25.6
triệu người sử dụng nước ép.• p(giá bán/ đơn vị sản phẩm):• q( tần suất tiêu dùng TB)• Từ những chỉ tiêu trên ta có thể xác định được lượng cầu Q của thị
trường theo công thức: Q= n*p*q = 25.6 triệu người*12 ngàn đồng*2= 614 triệu đồng
• Nhận xét: Trung bình nữ giới Việt Nam trong ngày tiêu dùng 614 triệu đồng cho việc sử dụng nước ép. Có thể thấy đây là một thị trường tiềm năng và hấp dẫn có thể khai thác được trong tương lai.
GIỚI THIỆU SẢN PHẨMĐem đến cho phái nữ một vóc dáng đẹp, đặc biệt la
giới văn phòng thiếu vận động nên chưa có được body đẹp
Bên cạnh đó còn cung cấp, bổ sung thêm các vitamin va khoáng chất cho cơ thể giúp đẹp da, chống ô xi hóa ngăn ngừa ung thư, chống lão hóa, lam sáng da, cung cấp colagen cho da đan hồi, min mang hơn
Hương vi tư nhiên, thơm ngon, dễ uốngThiết kế bao bì sang trọng , nữ tính, giúp phái đẹp thể
hiện bản thânSản phẩm an toan được kiểm nghiệm tại viện pastuer
việt nam
2. THẤU HIỂU KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU Xác đinh khách hang mục tiêu: phương pháp nghiên cưu: phỏng vấn
trưc tiếp Kích thước mẫu: 100 Khách hang mục tiêu: phái đẹp có nhu
cầu giảm cân
Customer profile: khách hang mục tiêu: phụ nữ có nhu
cầu giảm cân Độ tuổi: 16 – 30 tuổi Sở thích: gặp gỡ bạn bè, thích uống sinh
tố, nước ép, hay uống sau bữa ăn Tính cách: năng động, cá tính, thích ăn
uống Công việc: văn phòng, sinh viên, ngoại
giao, giáo viên Thu nhập: trung bình
Gia đình : đôc thân va đã lập gia đình Ảnh hưởng đến quyết đinh mua: lơi khuyên
bạn bè , đồng nghiệp ,ngươi thân gia đình, thông tin của chuyên gia tư vấn, thông tin quảng cáo, internet.
Thói quen mua hang: siêu thi, đại lý, vỉa hè, quán ăn, tra sữa.
Thói quen hang ngay: đọc báo, lướt web , tám chuyện, đi uống café , shopping
Khách hang sử dụng nhiều
Khách hang sử dụng trung bình
Khách hang không sử dụng
nhân khẩu học
• Độ tuổi: 24 – 30
• Thu nhập: trung bình
• Nghề nghiệp: văn phòng, giáo viên,
• Mới lập gia đình va chưa có gia đình
• Độ tuổi: 16 – 23 tuổi
• Thu nhập: được trợ cấp, hoặc thấp
• Nghề nghiệp: học sinh sinh viên, công nhân
• Gia đình: còn độc thân
• Độ tuổi: trên 30 tuổi
• Thu nhập: trung bình hoặc cao
• Nghề nghiêp: nhân viên cấp cao
• Gia đình: đã lập gia đình lâu
Khách hang sử dụng nhiều
Khách hang sử dụng trung bình
Khách hang không sử dụng
AIO • Bận rộn• Thương mua
với số lượng lớn
• Thích nhanh chóng,
• Hay thể hiện cá nhân
• Hay đi café , du lich, gặp bạn bè
• Không bận rộn mấy
• Thương mua số lượng ít
• Thích vẻ đẹp bao bì
• Cá tính, năng động, trẻ trung
• Thích ngồi với bạn bè vỉa hè
• Không bận rộn mấy
• Không mua sản phẩm hoặc rất ít
• Kĩ tính, bảo thủ
• Thích đi shopping, nấu ăn, chăm sóc gia đình
Khách hang sử dụng nhiều
Khách hang sử dụng trung bình
Khách hang không sử dụng
Behavioral characteristic
• Sư dụng internet không thương xuyên, chi khi dùng trong công việc, đọc bao
• Thương tiếp cận sản phẩm qua giới thiệu tư vấn hay đi siêu thi
• Thương sử dụng internet
• Thương tiếp xúc sản phẩm thông qua mạng hay shopping, bạn bè
• Không sử dụng internet
• Hay xem tivi• Có thơi gian
nấu ăn, chăm lo gia đình
3. Phân tích yếu tố cạnh tranh:
• 3.1 Nhà cung cấp:• Nguồn nguyên liệu- Nguyên liệu chính: Bưởi năm roi- Chất phụ gia: các chất phụ gia, men chua, chất bảo quản….- Nguyên liệu phụ: Bao bì ( thùng, chai, giấy gói…); máy móc thiết bị…- Nguồn cung cấp gạo: Các vựa trái cây và uy tín tại Miền Tây
• Ưu điểm: - Nguồn nguyên liệu ổn định- Nhà cung cấp uy tín, có chất lượng
• Nhược điểm:- Hợp đồng ngắn hạn, thường xuyên ép giá, gây ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh- Giao hàng thường xuyên không đúng hạn, vụ mùa.
3.2 Đối thủ cạnh trạnh:
• Hiện nay các cơ sở bán nước ép bưởi trong nước khá nhiều, các công ty sản xuất nước ép bưởi riêng cho phái nữ cũng là một đối thủ đáng gờm trong thị trường hiện nay.
- DNTN Long Thuận (Châu Thành - Tiền Giang)- Nước ép bưởi lên men Nhân Hòa
3.3 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn:
• Hiện tại thị trường nước ép dành cho nữ giới đang còn bỏ ngỏ
• Tuy nhiên trong một vài năm tới khi sản phẩm nước ép bưởi phái nữ được đưa vào sản xuất kinh doanh , các đối thủ tiểm ẩn sẽ xuất hiện từ phía các đối thủ cạnh tranh đang có vị thế trên thị trường và các công ty mới nổi
• Để giữ vững được vị trí thương hiệu trong lòng khách hàng, công ty luôn luôn không ngưng cố gắng cải thiện chất lượng sản phẩm, mẫu mã, chất lượng dịch vụ và các chế độ chăm sóc khách hàng, để giữ khách hàng trung thành với sản phẩm của mình
3.4 Khách hàng:
• Khách hàng mục tiêu của Lady’s Bưởi là nữ giới, những khách hàng có yêu cầu cao về tính thẩm mĩ như màu sắc, mẫu mã, các chiến lược xúc tiến quảng cáo, tuyên truyền…
• Họ cũng chịu rất nhiều tác động từ bạn bè, người thân trong các quyết định mua. Lòng trung thành của giới nữ với sản phẩm so với nam giới là thấp…
=> Vì vậy công ty gặp rất nhiều khó khăn trong việc giữ khách hàng trung thành đối với sản phẩm của mình. Cần thường xuyên cập nhập xu hướng mới và đưa ra những chiến lược marketing phù hợp.
4. Phân tích TOWS:
Threats (nguy cơ)• Giá cả nguyên vật liệu phụ trợ có xu hướng mỗi năm đều
tăng, với chính sách ổn định giá làm ảnh hưởng lợi nhuận.• Sản xuất ở nhiều nhà máy nên khó khăn trong quản lý sản
xuất.• Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt
Opportunities (cơ hội)• Với dân số gần 90 triệu người, hơn phân nửa dân số là giới nữ và điều
kiện khí hậu nhiệt đới ẩm quanh năm, Việt Nam là một thị trường đầy tiềm năng.
• Nước ép bưởi là thức uống được khá nhiều người biết đến ở Việt Nam, được người tiêu dùng chuộng sử dụng trên cả nước
• Việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 giúp cho công tác quản lý, sản xuất hoàn thiện hơn.
• Các sản phẩm chất lượng và giá bán phù hợp.
Weaknesses (điểm yếu)• Sản phẩm chủ lực của công ty so với sản phẩm khác có tốc độ phát
triển chưa đồng đều.• Nhà máy sản xuất có quy mô nhỏ, chi phí sản xuất cao, khó khăn trong
quản lý chất lượng sản phẩm.• Sản phẩm xuất khẩu còn hạn chế .• Lượng khách hàng trên thị trường mục tiêu vẫn chưa ôn định
Strengths (điểm mạnh)• Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty mẹ và công ty con đều
trên đà tăng trưởng và phát triển. Nguồn lực tài chính mạnh.• Khách hàng mục tiếu có tiềm năng sử dụng cao.• Công ty có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, năng động và sáng tạo.• Công ty có định hướng và kế hoạch đầu tư về dây chuyền công nghê
chất lượng.• Nguồn nguyên vật liệu chính có lợi thế từ quốc gia.
6. Kế hoạch thực hiện:
Công việcBộ phận thưc
hiện kết quả Chi phíThơi gian thưc hiện T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
Tổ chưc sư kiện PR 1 500 triệu 5 tháng
Quảng cáo TVC Marketing 2 500 triệu 2 tháng
Khuyến mãi Sale 1
Công việc bộ phận thưc hiện
Kết quả Chi phí Thơi gian thưc hiện
Tháng thưc hiện
Tổ chưc sư kiện PR 2 500 triệu 1 tháng T 1
Quảng cáo tvc , images , pictures , logo.
Marketing 10 1 tỷ 6 tháng T 1,2,3,4,5,6
PR PR 2 500 triệu 2 tháng T 4,5
Bán hang cá nhân Sale 20 300 triệu 1 năm T 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12
Xúc tiến Marketing 10 400 triệu 1 tháng T5