42
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO Long An - 4/2015 CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH THUYẾT MINH DỰ ÁN Địa điểm đầu tư

Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO

Long An - 4/2015

CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ TƯ VẤN:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

THUYẾT MINH DỰ ÁN

Địa điểm đầu tư

Page 2: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

ĐƠN VỊ TƯ VẤN:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

THUYẾT MINH DỰ ÁN

NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO

Long An - 4/2015

CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ

Page 3: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO

MỤC LỤCCHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN......................................................................................1

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư..........................................................................................1

I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án................................................................................1

CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN.......................................................................3

II.1. Căn cứ pháp lý..................................................................................................3

I.1. Căn cứ khả năng đáp ứng các yếu tố đầu vào cho dự án.....................................5

II.1.1. Nguồn cung cấp nguyên liệu.........................................................................5

II.1.2. Năng lực của chủ đầu tư................................................................................5

II.2. Căn cứ khả năng đáp ứng các yếu tố đầu ra cho dự án......................................6

II.2.1. Thị trường lúa gạo thế giới và Việt Nam năm 2014-2015.............................6

II.2.2. Mạng lưới tiêu thụ sản phẩm của dự án .......................................................9

II.3. Kết luận sự cần thiết đầu tư...............................................................................9

CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN...............................................................................10

III.1. Địa điểm đầu tư dự án....................................................................................10

III.1.1. Vị trí đầu tư...............................................................................................10

III.1.2. Điều kiện tự nhiên.....................................................................................12

III.1.3. Cơ sở hạ tầng trong khu công nghiệp Tân Kim.........................................13

III.1.4. Nhận xét chung..........................................................................................14

III.2. Quy mô dự án................................................................................................14

III.3. Nhân sự dự án................................................................................................14

III.4. Tiến độ đầu tư................................................................................................14

CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN.........................................................15

IV.1. Xây dựng.......................................................................................................15

IV.1.1. Hạng mục xây dựng...................................................................................15

IV.1.2. Hạng mục máy móc thiết bị.......................................................................15

IV.1.3. Mặt bằng tổng thể nhà máy.......................................................................16

IV.2. Quy trình sản xuất gạo tại nhà máy................................................................16

CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG SƠ BỘ..................................17

V.1. Đánh giá tác động môi trường.........................................................................17

V.1.1. Giới thiệu chung.........................................................................................17

V.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường...........................................17

V.2. Tác động của dự án tới môi trường.................................................................18

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Trang i

Page 4: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO

V.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án...........................................................................18

V.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................18

V.3. Biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm...............................................................20

V.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án...........................................................................20

V.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................21

V.4. Kết luận – Cam kết..........................................................................................22

V.4.1. Kết luận......................................................................................................22

V.4.2. Cam kết.......................................................................................................22

CHƯƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN.............................................................23

VI.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư ............................................................................23

VI.2. Nội dung tổng mức đầu tư.............................................................................24

VI.2.1. Tài sản cố định..........................................................................................24

VI.2.2. Vốn lưu động sản xuất...............................................................................25

CHƯƠNG VII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN...................................................28

VII.1. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án...............................................................28

VII.2. Phương án vay và hoàn trả nợ .....................................................................28

CHƯƠNG VIII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH...............................................30

VIII.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính.........................................................................30

VIII.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán...................................................30

VIII.1.2. Chi phí của dự án....................................................................................31

VIII.1.3. Doanh thu từ dự án.................................................................................34

VIII.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án ....................................................................35

VIII.2.1. Báo cáo thu nhập....................................................................................35

VIII.2.2. Báo cáo ngân lưu....................................................................................36

VIII.2.3. Hiệu quả kinh tế xã hội...........................................................................37

CHƯƠNG IX: KẾT LUẬN............................................................................................38

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Trang ii

Page 5: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁNI.1. Giới thiệu chủ đầu tư

- Tên công ty :

- Mã số doanh nghiệp :

- Đại diện pháp luật : Chức vụ :

- Địa chỉ trụ sở :

- Ngành nghề KD :

- Vốn điều lệ :

I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án

- Tên dự án :

- Địa điểm đầu tư : .

- Diện tích nhà máy :

- Công suất nhà máy :

- Sản phẩm dự án : .

- Mục tiêu đầu tư : Xây dựng nhà máy chế biến gạo chất lượng cao theo công nghệ tiên tiến, đáp ứng đòi hỏi khắt khe quy trình kiểm soát chất lượng ISO 22000, BRC cho các thị trường gạo cao cấp: Châu Âu, Bắc Mỹ.

- Mục đích đầu tư :

+ Mang đến cho khách hàng sản phẩm dinh dưỡng, an toàn, tiện lợi, nguồn gốc thiên nhiên, không pha trộn.

+ Nâng cao đời sống nông dân thông qua việc bao tiêu và tạo ảnh hưởng tích cực cho cộng đồng.

+ Xây dựng gạo Lotus Rice trở thành thương hiệu dẫn đầu thị trường gạo cao cấp tại Việt Nam.

- Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới

- Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 1

Page 6: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

- Tổng mức đầu tư : 57,203,000,000 đồng

+ Vốn tự có là : 17,203,061,000 đồng chiếm 30%.

+ Vốn vay ngân hàng: 40,000,000,000 đồng chiếm tỷ lệ 70%.

- Tiến độ đầu tư :

+ Dự kiến khởi công: quý IV/2015.

+ Dự kiến hoàn thành và đưa vào sản xuất: quý I/2016.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 2

Page 7: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁNII.1. Căn cứ pháp lý

Báo cáo đầu tư được lập dựa trên cơ sở các căn cứ pháp lý sau:

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Thương mại ngày 14/6/2005;

- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;

- Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều luật phòng cháy và chữa cháy;

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 3

Page 8: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;

- Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22/11/2006 quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;

- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng;

- Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 109/2010/NĐ-CP ngày 4/11/2010 của Chính phủ về kinh doanh xuất khẩu gạo;

- Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;

- Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;

- Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;

- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

- Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;

- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 4

Page 9: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

- Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn liền với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;

- Quyết định số 606/QĐ-BCT ngày 21/1/2015 của Bộ Công thương v/v ban hành lộ trình xây dựng vùng nguyên liệu hoặc thực hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ thóc, gạo của thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo giai đoạn 2015-2020;

- Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;

I.1. Căn cứ khả năng đáp ứng các yếu tố đầu vào cho dự án

II.1.1. Nguồn cung cấp nguyên liệu

Nhà máy chế biến gạo Royal Farm sẽ sử dụng lúa gạo từ Đồng bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL), bởi nơi đây là vùng trọng điểm sản xuất lúa của cả nước đóng góp hơn 50% sản lượng lúa của Việt Nam, góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và cung cấp khoảng trên 90% lượng gạo xuất khẩu.

Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, ĐBSCL có tổng diện tích khoảng 3.96 triệu ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp chiếm khoảng 3.21 triệu ha. Cụ thể, đất lúa gồm 1.85 triệu ha. Để đạt được kết quả trên, ngành lúa gạo của ĐBSCL đã không ngừng áp dụng cải tiến giống cây trồng, thay đổi từ giống lúa mùa một vụ năng suất thấp (1.5-2.0 tấn/ha) sang các giống lúa cao sản chất lượng cao (6-8 tấn/ha), ngắn ngày (85-100 ngày) nên dễ dàng tăng vụ (2-3 vụ lúa/năm). Bên cạnh đó, nội dung cải tiến giống lúa gắn liền với công tác cải tạo thủy lợi xả phèn, rửa mặn, cải tạo đất hoang hóa, chủ động trong tưới tiêu, tạo tiền đề cho các giống lúa thích nghi phát triển. Đồng thời, ĐBSCL cũng không ngừng áp dụng khoa học công nghệ, tiến bộ kỹ thuật mới, đẩy mạnh công tác khuyến nông, nâng cao trình độ sản xuất của bà con nông dân,… góp phần, nâng sản lượng, chất lượng lúa ngày càng tăng theo thời gian.

Tóm lại, với sản lượng lúa gạo lớn nhất cả nước như ĐBSCL thì nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào cho Nhà máy chế biến gạo Royal Farm sẽ luôn ổn định và bền vững. Bên cạnh đó, do nhà máy được đầu tư tại tỉnh Long An nên vấn đề chuyên chở nguyên liệu và thành phẩm từ vùng nguyên liệu ĐBSCL đến nhà máy và từ nhà máy đến Tp.HCM cũng như các thị trường tiêu thụ khác rất thuận lợi. Đồng thời thông qua việc bao tiêu lúa thành phẩm của người dân, nhà máy sẽ góp phần nâng cao đời sống nông dân và tạo ảnh hưởng tích cực cho cộng đồng.

II.1.2. Năng lực của chủ đầu tư

Với nguồn di sản giàu có từ những người tâm huyết của thế hệ trước và kinh nghiệm của các chuyên gia sau 20 năm tích lũy, từ một nhà máy gạo qui mô nhỏ Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh đã phát triển không ngừng, xây dựng thành công một nhà máy gạo tại thành phố Cần Thơ với các loại máy móc hiện đại, được các đối tác nước ngoài đánh giá cao; đồng thời thị trường tiêu thụ sản phẩm gạo của công ty ngày càng mở rộng với những thương hiệu nổi tiếng như Lotus Rice.

Bên cạnh đó, năng lực công ty ngày càng hoàn thiện hơn, từ việc chọn giống, gieo hạt và trồng trọt, cho đến việc thu hoạch, chế biến và đóng gói. Sản phẩm được hoàn thiện bởi dây chuyền khép kín cùng với sự chăm chút cho từng điểm nhấn trên thiết kế

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 5

Page 10: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

của bao bì, đã đem đến sự khẳng định vượt trội về chất lượng và sự tinh tế về mỹ thuật nhằm góp phần tôn vinh cho niềm tự hào về hạt gạo - hạt ngọc của người Việt Nam.

II.2. Căn cứ khả năng đáp ứng các yếu tố đầu ra cho dự án

II.2.1. Thị trường lúa gạo thế giới và Việt Nam năm 2014-2015

Gạo là một trong những mặt hàng thiết yếu, ít phụ thuộc vào thu nhập của các hộ gia đình. Do đó, khối lượng tiêu thụ gạo trên thế giới và Việt Nam nói riêng rất lớn.

Năm 2014, thương mại lúa gạo thế giới tương đối bình ổn, không có những xáo trộn đáng kể xảy ra do mùa màng hoặc biến cố chính trị. Do nhu cầu của một số nước gia tăng và số lượng lúa gạo thặng dư tại các nước xuất khẩu, sự trao đổi lúa gạo thế giới đạt mức kỷ lục 40.2 triệu tấn gạo hay 8% cao hơn 2013.

Năm qua, có vài sự kiện đáng chú ý làm ảnh hưởng không nhỏ đến thị trường thế giới. Tháng 2/2014, Chính phủ quân nhân Thái Lan hủy bỏ chương trình trợ giá gạo lớn lao của Chính phủ trước, thúc đẩy xuất khẩu gạo tồn kho, hạ thấp giá để giúp nước này phục hồi ngành xuất khẩu truyền thống và đã trở lại ngôi vị xuất khẩu gạo hạng nhất trong 2014. Dĩ nhiên, điều này có tác động trực tiếp đến giá gạo xuất khẩu Việt Nam và Ấn Độ, Campuchia và Myanmar đang trở nên những nước xuất khẩu gạo giá thấp và có lực cạnh tranh đáng lo ngại cho cả Việt Nam và Thái Lan trong tương lai. Trung Quốc, Úc Châu, Ecuador, Hoa Kỳ, Liên bang Nga và Uruguay cũng xuất khẩu gạo nhưng với số lượng tương đối nhỏ.

Với khuynh hướng giảm bớt diện tích trồng lúa, Việt Nam năm vừa qua được mùa nhờ khí hậu điều hòa, sản lượng đạt đến 45 triệu tấn lúa hay tăng 2.3% so với 2013, năng suất bình quân 5.77 tấn/ha và xuất khẩu 6.2 triệu tấn gạo trị giá 2.7 tỉ Mỹ kim, so với mục tiêu đầu năm 6.5 triệu tấn và 6.7 triệu tấn của 2013. Năm 2014, Việt Nam xuống vị trí thứ ba xuất khẩu gạo thế giới, sau Thái Lan và Ấn Độ. Hai chương trình trợ cấp trồng lúa lai và sản xuất lúa 3 vụ/năm đã đến lúc cần được nghiêm túc duyệt xét lại vì sự bất hợp lý của nước sản xuất dư thừa và xuất khẩu gạo lớn thế giới, chưa kể đến yếu tố kỹ thuật. Cho nên, cần chuyển đổi cơ cấu cây trồng và đặc biệt dành hỗ trợ này cho mục đích khác như ngành trồng bắp, đậu nành cho chăn nuôi và rau cải, màu có trị giá cao. Hơn nữa, trồng 3 vụ lúa/năm trong khi giá gạo xuất khẩu thế giới xuống thấp như hiện nay, nông dân còn gặp nhiều khó khăn hơn nữa. Chỉ tiêu sản xuất lúa gạo hàng năm cần đặt trên cơ sở nhu cầu thế giới và nội địa để đảm bảo lợi tức cao cho nông dân thay vì dựa vào đất trồng sẵn có. Năm 2014 là năm xuất khẩu gạo thơm nhiều nhất, hơn 800.000 tấn gạo hay 36% so với cùng thời điểm năm trước, với giá trung bình 600 đô la/tấn (trong khi gạo thơm Hom Mali của Thái Lan từ 1.065 - 1.075 đô la/tấn và Basmati của Ấn Độ 1.515 - 1.525 đô la/tấn), có thể thu hút nông dân trồng nhiều lúa thơm trong những năm tới. Thị trường chủ yếu là Trung Quốc, Hồng Kông, Singapore, Malaysia, Philippines và Mỹ. Một điều đáng mừng cho người Việt hải ngoại là gạo Việt Nam bắt đầu xuất hiện lần đầu tiên trên thị trường Hoa Kỳ từ quý 4/2014, nhưng chất lượng và giá cả kém hơn gạo Thái Lan (từ 10-45 đô la/kg), với 3 nhãn hiệu: Gạo thơm thượng hạng Bạc Liêu, Gạo thơm thượng hạng 3 Miền và Việt Nam Jasmine ricet tại miền Nam California. Phản ứng sơ khởi của giới tiêu thụ Mỹ cho biết chất lượng gạo Việt Nam không bằng gạo Thái Lan, loại gạo sau này hiện chiếm thị phần to lớn tại Mỹ (hơn 80%).

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 6

Page 11: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

Sản lượng, xuất khẩu và dự trữ gạo tại một số nước xuất khẩu quan trọng và thế giới 2013 và 2014

Nguồn: a/ Tiên đoán FAO Tháng 12-2014

Năm 2015, theo một số chuyên gia, thị trường xuất khẩu gạo thế giới có thể gặp khó khăn .FAO tiên đoán thị trường lúa gạo thế giới sẽ kém hơn 2014 một chút, chỉ độ 0.6% hay số lượng đạt đến 40.5 triệu tấn gạo. Hiện nay, các nước ở Nam bán cầu đang gieo trồng, theo tiên đoán sơ khởi, sản xuất lúa của Argentina và Uruguay giảm bớt do mưa quá nhiều và giá thành cao; trong khi tăng thêm tại Bolivia, Chile và Paraguay. Ở Indonesia, chính phủ đặt chỉ tiêu tăng 4% (73,4 triệu tấn lúa) so với 2014. Sri Lanka sản xuất phục hồi nhờ mưa trở lại. Tại Châu Phi, triển vọng sản xuất của Madagascar và Tanzania khá tốt. Tuy nhiên, sản xuất lúa của Úc Châu sẽ co lại 18% do thiếu nước và giá thành cao. Ngoài ra, Thái Lan và Trung Quốc đã ký bản ghi nhớ với nội dung Trung Quốc sẽ mua 2 triệu tấn gạo từ Thái Lan trong 2015-2016 dù thực tế chưa xác định như đã thấy trong 2014.

Theo FAO tiên đoán, sau khi xuất khẩu được 6.2 triệu tấn gạo trong 2014, Việt Nam có thể xuất khẩu 6.9 triệu tấn gạo trong 2015 do được mùa năm qua, mà phần lớn đến các nước nhập khẩu chủ yếu: Trung Quốc, Philippines và Đông Nam Á. Thái Lan sẽ tiếp tục vai trò dẫn đầu xuất khẩu gạo thế giới ở tầm mức cao hơn, khoảng 11 triệu tấn gạo, do họ còn gạo tồn kho khá lớn.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 7

Page 12: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

Biểu đồ : Top 10 thị trường xuất khẩu gạo Việt Nam theo chủng loại, tháng 2/2015 (ngàn tấn)

Một số nước khác như Campuchia, Trung Quốc, Guyana, Myanmar, Pakistan, Paraguay và Hoa Kỳ có khả năng xuất khẩu gạo nhiều hơn, trong khi các nước Argentina, Úc Châu, Brazil và đặc biệt Ấn Độ sẽ bị cạnh tranh gay gắt hơn do giá cả thiếu hấp dẫn.

Theo nhận định gần đây của Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ, Trung Quốc hiện giữ số lượng tồn kho gạo rất lớn (46,8 triệu tấn gạo), chiếm đến 42% tồn trữ thế giới (111,2 triệu tấn gạo). Số lượng gạo dự trữ này đủ cho người dân dùng trong 117 ngày so với phần còn lại của thế giới chỉ 71 ngày; do đó, an ninh lương thực Trung Quốc khá ổn định nên họ có thể ngưng thu mua bất cứ lúc nào khi họ muốn. Các nhà xuất khẩu Việt Nam nên cẩn trọng khi làm ăn với họ. Thái Lan và Myanmar ký hợp đồng G2G giữa Chính phủ và Chính phủ để bán gạo cho Trung Quốc dễ dàng hơn Việt Nam; tuy nhiên, Việt Nam còn tiếp tục giao thương với nước này qua dạng tiểu ngạch, mặc dù WTO yêu cầu giảm bớt. Trong tương lai, số lượng gạo chất lượng trung bình và thấp sẽ tăng cao trên thị trường thế giới do Ấn Độ, Myanmar và Campuchia sản xuất mạnh trong khi nhu cầu gạo với chất lượng này sẽ không thay đổi nhiều, gây cho ngành xuất khẩu gạo Việt Nam bị cạnh tranh khốc liệt và giá cả hạ thấp. Hơn nữa, các sản phẩm nông nghiệp, nhất là lúa gạo sẽ được tiến hành tự do hóa thương mại vào năm 2015 trong khu vực ASEAN. Do đó, xuất khẩu gạo thơm và gạo có chất lượng cao cần được hỗ trợ khuyến khích nhiều hơn nữa để nâng cao lực cạnh tranh của khâu này, nhưng phải thực sự đảm bảo chất lượng cao. Ngoài ra, mong đợi lộ trình thực hiện chủ trương thương nhân đầu mối xuất khẩu gạo phải có vùng nguyên liệu hoặc hợp tác, liên kết, đặt hàng với hộ nông dân trồng lúa sớm được nghiêm chỉnh áp dụng đại trà, vì đó là bước cơ bản để thiết lập thương hiệu cho lúa gạo Việt Nam và đảm bảo quyền lợi người trồng lúa.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 8

Page 13: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

II.2.2. Mạng lưới tiêu thụ sản phẩm của dự án

Gạo do Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh sản xuất đã được bán khắp nơi trong cả nước và xuất khẩu sang một số nước như: Mỹ, Cameroon, Angola, Kenya, Bờ Biển Ngà, Australia, Đông Timor, Philippines, Malaysia, Singapore, Trung Đông, châu Phi và các bộ phận khác của châu Á.

Hình: Thị trường xuất khẩu gạo thương hiệu Lotus Rice

II.3. Kết luận sự cần thiết đầu tư

Hiểu rõ nhu cầu tiêu thụ gạo trên thị trường thế giới ngày càng tăng đồng thời nhận thấy tiềm năng phát triển lúa gạo ở ĐBSCL, Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh chúng tôi quyết định đầu tư xây dựng dự án “Nhà máy chế biến gạo chất lượng cao Royal Farm” tại một phần lô F1, đường số 2, KCN Tân Kim, ấp Tân Phước, xã Tân Kim, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An trên khu đất có tổng diện tích 10,500 m2 với công suất dây chuyền 10 tấn/giờ. Nhà máy này sẽ áp dụng công nghệ tiên tiến, đáp ứng đòi hỏi khắt khe quy trình kiểm soát chất lượng ISO 22000, BRC cho các thị trường gạo cao cấp như châu Âu, Bắc Mỹ.

Việc đầu tư dự án sẽ mang đến cho khách hàng sản phẩm dinh dưỡng, an toàn, tiện lợi, nguồn gốc thiên nhiên, không pha trộn. Bên cạnh đó dự án cũng góp phần nâng cao đời sống nông dân thông qua việc bao tiêu và tạo ảnh hưởng tích cực cho cộng đồng; đồng thời đưa thương hiệu Lotus Rice trở thành thương hiệu dẫn đầu thị trường gạo cao cấp tại Việt Nam.

Tóm lại, việc đầu tư xây dựng dự án là hoàn toàn cần thiết, là một định hướng đầu tư đúng đắn không chỉ giải quyết một phần nào các hiệu quả xã hội, giải quyết nhu cầu mà còn góp phần thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế nông nghiệp tỉnh Long An nói riêng và cả nước nói chung.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 9

Page 14: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁNIII.1. Địa điểm đầu tư dự án

III.1.1. Vị trí đầu tư

Dự án “Nhà máy chế biến gạo chất lượng cao Royal Farm” được đầu tư tại một phần lô F1, đường số 2, KCN Tân Kim, ấp Tân Phước, xã Tân Kim, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.

Hình: Vị trí đầu tư dự án

Do nằm trong khu công nghiệp nên Nhà máy Royal Farm có rất nhiều lợi thế. Đặc biệt là khi KCM Tân Kim có vị trí gần trung tâm TPHCM nhất. Đi dọc theo tuyến đường QL 50, vừa qua khỏi ngã tư Nguyễn Văn Linh - QL50 đến cầu ông Thìn đi thêm gần 2km là điểm dừng chân của KCN Tân Kim. Nằm cạnh bờ sông Cần Giuộc - tuyến giao thông đường thủy quan trọng từ TPHCM đi các tỉnh ĐBSCL.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 10

Page 15: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

Hình:Vị trí Khu công nghiệp Tân Kim

Hệ thống giao thông:

- Giao thông đường bộ: Nằm trên trục giao thông chính nối liền với Tp.HCM theo QL50, được nối với tuyến đường Nam Bình Chánh - Nhà Bè rất thuận lợi lưu thông hàng hóa đến Tp.HCM và các tỉnh miền Tây.

+ Cách địa phận TPHCM 2 km.

+ Cách chợ Bến Thành 15 km.

+ Cách sân bay Tân Sơn Nhất 20 km.

+ Cách đại lộ Nguyễn Văn Linh 8 km.

+ Thuận tiện liên kết với Đại Lộ Đông Tây.

- Giao thông đường thủy:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 11

Page 16: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

+ Phía Đông và phía Bắc giáp với sông Cần Giuộc, là con sông lớn với bề rộng bình quân 250 m, tàu dưới 500DWT và đoàn sà lan 750DWT có thể lưu thông được. Từ KCN đến cửa biển Đông chỉ vào khoảng 40 Km, đây là tuyến giao thông đường thủy quan trong giúp cho việc lưu thông từ KCN đến các nơi trong và ngoài nước rất thuận lợi.

+ Liên kết với sông Vàm Cỏ và sông Soài Rạp.

+ Hệ thống cảng nội địa Cần Giuộc ngay trong khu công nghiệp. Kết nối với các cảng biển lớn trong khu vực: Cảng Tân Tập ( 15Km ), Cách cảng biển quốc tế Hiệp Phước 12 Km. Cách cảng Sài Gòn 15 Km.

Với vị trí đắc địa, nhà máy Royal Farm sẽ gặp nhiều thuận lợi sau:

- Vận chuyển nguyên liệu và thành phẩm bằng đường thủy với chi phí thấp.

- Tiết kiệm chi phí cho hoạt động xuất nhập khẩu thông qua Cảng Trung tâm Hiệp Phước, Cảng Container (SPCT).

- Dễ dàng tiếp cận với các cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xã hội, nguồn lao động và dịch vụ chuyên nghiệp của TP. Hồ Chí Minh.

- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc gắn kết giao thông đối ngoại liên vùng và quốc gia kể cả đường bộ lẫn đường thủy.

- Vô cùng thuận lợi về thị trường nhờ vị trí kề bên Tp.HCM.

III.1.2. Điều kiện tự nhiên

Địa hình

Địa hình nơi đây mang đặc trưng của đồng bằng gần cửa sông, tương đối bằng phẳng, cao độ so với mặt biển 0.8 – 1.2 m.

Khí hậu

- Nhiệt độ trung bình năm là 26.90C

- Nhiệt độ trung bình mùa khô là 26.50C và mùa mưa là 27.30C

- Tháng nóng nhất là tháng 4 và 5 (290C)

- Tháng mát nhất là tháng 12 và tháng 1 (24.70C)

- Nhiệt độ cao nhất trong năm có thể đạt 400C, và thấp nhất 140C

- Một năm chia ra 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11. Tổng lượng mưa bình quân 1.200 – 1.400 mm/năm. Tháng mưa nhiều nhất là tháng 9 và tháng 10. Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4, lượng mưa mùa nầy chỉ chiếm từ 3 – 5% tổng lượng mưa cả năm.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 12

Page 17: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

- Ẩm độ không khí trung bình trong năm 82,8%, trong mùa khô độ ẩm tương đối thấp: 78%

- Chế độ gió theo 2 hướng chính: mùa khô thịnh hành gió Đông Bắc, mùa mưa thịnh hành gió Tây Nam.

III.1.3. Cơ sở hạ tầng trong khu công nghiệp Tân Kim

Mạng lưới điện:

- Từ trạm 110/22kv Cần Đước - Cần Giuộc mạng lưới điện quốc gia.

- Đường dây trung thế 22kv dọc theo các trục chính cấp điện cho các nhà máy trong KCN.

- Ba trạm hạ thế 22/0.4kv cho hệ thống đèn đường nội bộ cụm công nghiệp và các công trình điều hành dịch vụ, kỹ thuật đầu mối.

Nguồn nước sạch:

- Nguồn nước sạch được cung cấp bởi công ty TNHH cấp nước Hà Lan - là đơn vị cung cấp nước cho toàn huyện Cần Giuộc và KCN Tân Kim.

- Công suất: 4800 m3/ngày đêm đảm bảo nhu cầu nước sản xuất và tiêu dùng cho toàn KCN Tân Kim.

Hệ thống xử lý nước thải:

- Hệ thống xử lý nước thải do Công ty phát triển Công Nghệ và Môi Trường Á Đông sản xuất và giám sát theo công nghệ USBF của Châu Âu.

- Công suất xử lý 3000m3/ngày đêm.

- Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải loại A (TCVN5945-95).

Môi trường xanh - sạch:

- KCN được phủ xanh với 13,78ha cây xanh, đất đường bộ 18,93ha tạo môi trường thông thoáng, xanh sạch cho KCN.

- Tổ chức thu gom và xử lý rác thải với các trạm trung chuyển rác đo công ty Công trình đô thị Cần Giuộc cung cấp.

Bảo vệ - an ninh

Lực lượng bảo vệ được huấn luyện chuyên nghiệp, kỷ luật cao cung cấp bởi công ty bảo vệ uy tính cùng với sự bố trí của lực lượng công an địa phương ngay trong KCN đảm bảo an ninh trật tự cho toàn KCN 24/24.

PCCC

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 13

Page 18: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

- Bố trí đầy đủ các phương tiện cứu hỏa.

- Thường xuyên tổ chức tuyên truyền, huấn luyện và diễn tập định kỳ.

- Các chuyên viên PCCC trực chiến 24/7, sẵn sàng tác nghiệp mọi lúc, mọi nơi.

III.1.4. Nhận xét chung

Từ những phân tích trên, chủ đầu tư nhận thấy rằng khu đất xây dựng dự án rất thuận lợi để tiến hành thực hiện. Các yếu tố về tự nhiên, kinh tế, hạ tầng và nguồn nguyên liệu đầu vào ổn định là những yếu tố làm nên sự thành công của một dự án đầu tư vào dây chuyền sản xuất gạo chất lượng cao theo công nghệ hiện đại.

III.2. Quy mô dự án

Nhà máy chế biến gạo chất lượng cao Royal Farm được đầu tư tại khu công nghiệp Tân Kim trên lô đất có diện tích 10.500 m2. Nhà máy hoạt động đạt công suất 10 tấn/giờ.

III.3. Nhân sự dự án

Nhân sự của dự án gồm:

- Nhân sự không trực tiếp sản xuất: Bộ phận quản lý hành chính

- Nhân sự trực tiếp sản xuất: công nhân sản xuất và quản lý trực tiếp tại nhà máy.

Hạng mụcSố Lượng(người)

Ban lãnh đạo 16Giám Đốc 1Phó Giám Đốc 1Quản lý sản xuất 2Nhân viên hành chính 8Bảo vệ 4Bộ phận trực tiếp sản xuất 55Kỹ sư điện 1Kỹ sư cơ khí 2

Công nhân vận chuyển, bốc xếp, đóng bao, lưu kho 50

Thợ vận hành máy 2TỔNG 71

III.4. Tiến độ đầu tư

+ Dự kiến khởi công: quý IV/2015.

+ Dự kiến hoàn thành và đưa vào sản xuất: quý I/2016.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 14

Page 19: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁNIV.1. Xây dựng

IV.1.1. Hạng mục xây dựng

STT Hạng mụcĐơn vị

tínhKhối lượng

1 Nhà xưởng m2 4,0002 Nhà kho m2 2,0003 Nhà văn phòng m2 324 Nhà bảo vệ - cổng - biển hiệu5 Nhà bảo vệ m2 326 Cổng biển hiệu thiết bị 27 Nhà xe máy, ô tô m2 1,0008 Trạm máy phát điện m2 289 Nhà vệ sinh m2 4010 Trạm bơm + bể ngầm 200 m3 thiết bị 111 Bể xử lý nước thải thiết bị 112 Canopy m2 20013 Đường nội bộ m2 1,94014 Tường rào m 24915 Thoát nước mưa thiết bị 116 Thoát nước thải thiết bị 117 Chi phí lán trại, đường tạm thiết bị 1

IV.1.2. Hạng mục máy móc thiết bị

STT Dây chuyền thiết bịĐơn vị

tínhKhối lượng

1Dây chuyền lau bóng, tách màu 10 tấn/giờ

HT 1

2 Máy dò kim loại máy 13 Máy đóng gói hút chân không máy 14 Bồn chứa HT 15 Hệ thống băng tải HT 1

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 15

Page 20: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

IV.1.3. Mặt bằng tổng thể nhà máy

Nhà máy chế biến gạo chất lượng cao Royal Farm được quy hoạch như sau:

IV.2. Quy trình sản xuất gạo tại nhà máy

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 16

Nguyên liệu đầu

vào

Tách sạn, tách

thóc

Lau bóng

Bắt

Tấm Dò kim loại

Tách màu

Hút chân không.

Đóng gói

Thành phẩm

Page 21: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG SƠ BỘ

V.1. Đánh giá tác động môi trường

V.1.1. Giới thiệu chung

Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh đầu tư “Nhà máy chế biến gạo chất lượng cao Royal Farm” tại một phần lô F1, đường số 2, KCN Tân Kim, ấp Tân Phước, xã Tân Kim, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.

Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong khu vực nhà máy và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường, hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính nhà máy khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.

V.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường

Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo:

- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005;

- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường;

- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường; Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của chính phủ về việc Quy định về đánh giá môi trường chiến lược; đánh giá tác động môi trường; cam kết bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

- Quyết định số 62/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành ngày 09/8/2002 về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường khu công nghiệp;

- Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng;

- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 17

Page 22: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

- Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005;

- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường;

V.2. Tác động của dự án tới môi trường

V.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án

Quá trình xây dựng nhà máy có thể xảy ra một số tác động đến môi trường thông qua những đặc thù riêng của từng hoạt động. Các nguồn gây ô nhiễm, các loại chất thải và những tác động của chất thải đến môi trường được thể hiện ở bảng sau:

Bảng: Các nguồn tác động có thể xảy ra trong quá trình xây dựng STT Nguồn Chất thải Tác động môi truờng

1Các phương tiện cơ giới san ủi mặt bằng.

- Bụi, khí thải.- Dầu nhớt rơi, vãi.

- Ô nhiễm không khí xung quanh;- Ô nhiễm nguồn nước mặt;- Tác động đến đa dạng sinh học.

2

Các phương tiện vận tải tập kết nguyên vật liệu, máy móc thiết bị.

- Bụi, khí thải.- Dầu nhớt rơi, vãi.

- Ô nhiễm không khí xung quanh;- Ô nhiễm nguồn nước mặt

3Xây dựng cơ sở hạ tầng.

- Bụi từ các phương tiện thi công: máy trộn, đầm nén.- Tiếng ồn;- Chất thải rắn xây dựng.

- Ô nhiễm môi truờng không khí;- Ô nhiễm môi trường cảnh quan.

4Tập kết công nhân trên công trường.

- Chất thải rắn sinh họat;- Nước thải sinh hoạt.

- Ô nhiễm môi trường cảnh quan;- Ô nhiễm môi trường đất, nước mặt và nước ngầm.

V.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng

Nguồn chất thải rắn

- Chất thải sinh hoạt: rác thải sinh hoạt do công nhân nhà máy thải ra

- Chất thải sản xuất: Phế phẩm sản xuất chủ yếu là trấu, nếu nhà máy không thực hiện các biện pháp xử lý sẽ ảnh hưởng đến môi trường, nhất là môi trường nước mặt kênh rạch lân cận.

Song song đó, cám là một trong những phụ phẩm trong quá trình sản xuất, phụ phẩm này tuy không phải là sản phẩm phế thải nhưng với tỉ trọng hạt của loại phụ phẩm này rất nhỏ nên dễ dàng bị gió bốc bay tạo thành bụi gây ô nhiễm môi trường không khí và môi trường làm việc, ảnh hưởng đến sức khoẻ công nhân.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 18

Page 23: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

Trong quá trình sản xuất còn phát sinh lượng rác thải như các bao bi nay chu yêu la bao nylon, PP, PE la nhưng chât liêu rât châm phân huy sinh hoc dây nylon, các ống dẫn, phụ tùng, chi tiết máy móc….

Nguồn chất thải lỏng

- Đối với nước thải sản xuất

Do đặc thù ngành nghề, hoạt động sản xuất không phát sinh nước thải.

Chỉ sử dụng nước trong việc hạn chế khâu lau bóng gạo, được bơm vào bằng bơm định lượng nhưng không thải ra bên ngoài.

- Đối với nước thải sinh hoạt:

Nhu cầu sử dụng nước phục vụ cho sinh hoạt định mức trung bình sử dụng khoảng 60lít/người/ngày chỉ sử dụng cho vệ sinh, tắm rửa.

Đặc trưng của nước thải sinh hoạt có nhiều chất lơ lửng, nồng độ chất hữu cơ cao khi tích tụ lâu ngày các chất hữu cơ này sẽ bị phân hủy gây mùi hôi, tạo nên hiện tượng bồi lắng và phú dưỡng.

- Đối với nước mưa: Nước mưa được quy ước là nước sạch và thoát qua mái của nhà máy nên có thể xả thẳng ra hệ thống xử lý nước thải của KCN Tân Kim.

Nguồn phát sinh khí thải

- Mùi hôi từ khu vực vệ sinh và thùng chứa rác sinh hoạt.

- Bụi, khói và khí thải như SO2, NOx, CO… sinh ra từ các phương tiện của công nhân và phương tiện lưu thông. Ngoài ra, bụi còn phát sinh do trấu (phế phẩm sản xuất).

- Ô nhiễm môi trường không khí do tác động của bụi, tiếng ồn, nhiệt từ hoạt động của máy móc thiết bị trong nhà máy phát sinh.

- Ô nhiễm nước chủ yếu là nước thải sinh hoạt của công nhân và khách hàng.

Ô nhiễm bụi

Ngoài khí thải, bụi còn là nguồn gây ô nhiễm chính trong loại hình xay xát và chế biến gạo, từ đó gây ra những tác động nếu nồng độ bụi vượt quá quy chuẩn cho phép sẽ ảnh hưởng sức khỏe của con người, ảnh hưởng đến hiệu quả và năng suất lao động của công nhân, gây ra các bệnh về hệ hô hấp, giảm thị lực, gây các bệnh ngoài da. Nguồn gây ô nhiễm nhiều nhất và chủ yếu là bụi mịn từ các công đoạn và quá trình khác nhau trong dây chuyền sản xuất. Cụ thể là:

+ Xả gạo ra khỏi các bao chứa vào phễu tiếp nhận trước khi đưa lên máy sàng gạo.

+ Đổ gạo ra khỏi ống dẫn lên máy sàng rung hở với tốc độ chuyển động của vật liệu rời trong đường ống khá lớn (ở tốc độ chuyển động cao, sự va chạm giữa các vật liệu với nhau càng lớn và một phần cám sẽ được tách ra khỏi bề mặt các hạt gạo và bay vào không khí khí ra khỏi miệng ống dẫn).

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 19

Page 24: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

+ Sàng gạo trên các máy sàng rung hở.

+ Chuyển gạo, cám giữa các thiết bị trung gian bằng hệ thống dẫn chưa đảm bảo độ kín hoàn toàn, nhất là tại các điểm chuyển tiếp từ hệ thống dẫn đến thiết bị tiếp nhận trung gian tương ứng. Tuy nhiên, mức độ phát sinh bụi ở khâu này là không đáng kể.

+ Tháo cám (cám to và cám nhuyễn) ra khỏi thiết bị và tiếp nhận bằng các thao tác thủ công với dụng cụ chứa là bao PP hoặc vải bố (phát sinh bụi nhiều nhất trong dây chuyền sản xuất).

+ Sự lan tỏa bụi vào không khí tại khu vực phân xưởng và khu vực ngoài phân xưởng do tích tụ lâu ngày dưới mặt đất và dưới tác động của gió.

+ Tùy thuộc vào nồng độ, mức độ bụi và thời gian tiếp xúc mà mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng khác nhau.

Nguồn chất thải nguy hại

Bên cạnh các chất thải rắn sinh hoạt phát sinh thì nhà máy cũng định kỳ sửa chữa và bảo trì các thiết bị nên phát sinh chất các chất thải rắn nguy hại như: giẻ lau dầu nhớt, bóng đèn,... nhưng số lượng không nhiều. Tuy nhiên, các chất thải này nếu không được xử lý sẽ ảnh hưởng rất lớn đến môi trường xung quanh, đặc biệt là môi trường đất, nước.

Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung

Hoạt động sản xuất tại nhà máy cũng làm phát sinh tiếng ồn. Tiếng ồn phát sinh từ khâu vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm, từ hoạt động của máy móc như: sàng tạp chất, cối lức, sàng cám to, sàng đảo, gằng sóc, gằng tách thóc đối với dây chuyền xay xát và sàng tạp chất, sàng tách thóc lứt, máy xát trắng, trống chọn đối với dây chuyền lau bóng và từ các phương tiện giao thông trên tuyến quốc lộ 50 và đường thủy. Tuy nhiên, dây chuyền xay xát và lau bóng được lắp đặt trong nhà kín có bao bọc xung quanh nên mức độ ảnh hưởng của tiếng ồn đến môi trường xung quanh là không lớn.

Ngoài ra, tiếng ồn còn phát sinh do các phương tiện giao thông lưu thông trên đường và xe vận chuyển sản phẩm đường bộ.

Môi trường làm việc có độ ồn cao ảnh hưởng đến sức khỏe và năng suất lao động của công nhân. Tiếng ồn có cường độ cao kích thích mạnh đến hệ thần kinh trung ương, gây rối loạn chức năng thần kinh. Vì vậy, nếu người lao động làm việc trong môi trường có tiếng ồn thường xuyên sẽ có cảm giác gây khó chịu, đôi khi dẫn đến những hành động không kiềm chế được. Tiếng ồn còn gây chứng tim đập nhanh, rối loạn nhịp tim, tăng huyết áp,… Đặc biệt, nếu làm việc trong môi trường có độ ồn cao, người lao động dễ mắc các bệnh về thính giác và có nguy cơ bị điếc.

V.3. Biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm

V.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án

Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…

Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực.

Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 20

Page 25: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ, khẩu trang, quần áo, giày ….tại những công đoạn cần thiết.

Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực công trường xây dựng. Các máy khoan, đào, đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 06h.

Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu cầu sau:

+ Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công.

+ Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.

+ Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn…

Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân cần tập trung trong khu vực.

Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung.

Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh môi trường, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân.

V.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng

Nguồn chất thải rắn

- Thu gom toàn bộ chất thải rắn sinh hoạt phát sinh vào thùng chứa đặt tại nhà máy. Chất thải sinh hoạt này được đội thu gom rác của huyện thu gom hằng ngày, không để tồn đọng qua đêm.

- Lượng phế phẩm từ hoạt động sản xuất như trấu được chứa trong kho để bán cho các đơn vị có nhu cầu.

- Cám được thu gom bằng cyclon bán cho khách hàng có nhu cầu.

- Các loại bao hư hỏng không sử dụng được thu gom vào thùng chứa và bán phế liệu.

Nguồn chất thải lỏng

- Đối với nước thải sinh hoạt: Do lưu lượng ít nên nước thải sinh hoạt được đưa vào bể tự hoại 3 ngăn để xử lý trước khi thải vào nguồn tiếp nhận. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm 2 chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng được giữ lại trong bể từ 6 – 8 tháng, dưới sự ảnh hưởng của các vi sinh vật, các chất hữu cơ bị phân giải, một phần tạo thành các chất khí và một phần tạo thành các chất vô cơ hòa tan, phần cặn không tan sẽ được rút đi. Nước thải lắng trong bể với thời gian dài đảm bảo hiệu suất lắng cao.

Nguồn phát sinh khí thải – bụi

Tạo không khí thông thoáng và môi trường làm việc tốt cho công nhân.

- Trang bị cho công nhân các thiết bị an toàn bảo hộ lao động (khẩu trang, bao tay, giày,…).

- Vệ sinh khu vực nhà xưởng hằng ngày sau giờ làm việc, thu gom các phế phẩm chứa vào kho hoặc bán.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 21

Page 26: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

- Tưới nước xung quanh khu vực nhà máy sản xuất trong những ngày nắng nóng để hạn chế lượng bụi bốc bay, thu gom trấu vào buồng chứa và bán lại cho người có nhu cầu sử dụng.

- Kiểm tra định kỳ máy móc, thiết bị và có kế hoạch thay thế những chi tiết hưu hỏng hoặc quá thời gian sử dụng.

Nguồn chất thải nguy hại

Giẻ lau dính dầu mỡ và nhớt cũ được thu gom và tận dụng cho lần bảo trì sau. Bóng đèn hư được thu gom vào thùng riêng, đậy kín, dán nhãn và ký hợp đồng xử lý đúng quy định.

V.4. Kết luận – Cam kết

V.4.1. Kết luận

- Hoạt động chế biến của nhà máy đã làm phát sinh một số chất thải ảnh hường đến môi trường xung quanh. Tuy nhiên, lượng thải này rất ít và được thu gom và che chắn cẩn thận nên phần nào đã giảm được tác động.

- Phế phẩm sản xuất bao gồm trấu và bụi cám được thu gom và sử dụng triệt để không để ảnh hưởng ra bên ngoài.

- Các loại chất thải từ sinh hoạt được thu gom và xử lý bằng bể tự hoại và thùng chứa.

- Nhà máy Royal Farm đã đầu tư dây chuyền công nghệ tiên tiến trong sản xuất nên hạn chế được tiếng ồn trong khu vực.

V.4.2. Cam kết

Cam kết về việc thực hiện các biện pháp xử lý chất thải, giảm thiểu tác động khác nêu trong bản đề án; cam kết xử lý đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành về môi trường; cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 22

Page 27: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

CHƯƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁNVI.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư

Tổng mức đầu tư cho Dự án “Nhà máy chế biến gạo chất lượng cao Royal Farm” được lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây:

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số 14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;

- Luật số 32/2013/QH13 của Quốc hội: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiêp;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình;

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;

- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;

- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”;

- Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP;

- Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp;

- Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007 hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 23

Page 28: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

- Thông tư số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

- Quyết định 68/2013/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính Phủ ban hành ngày 14/11/2013 về Chính sách hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp;

- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình;

VI.2. Nội dung tổng mức đầu tư

VI.2.1. Tài sản cố định

Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dư an “Nhà máy chế biến gạo chất lượng cao Royal Farm”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.

Tổng mức đầu tư của dự án 57,203,000,000 đồng, bao gồm:

Hạng mục đầu tư xây dựng và máy móc thiết bị (Đvt: vnđ)

STT HẠNG MỤCĐƠN VỊ

TÍNHKL ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN

A Xây dựng lắp đặt 20,221,621,000

1 Nhà xưởng m2 4,000

2,482,040 9,928,160,000

2 Nhà kho m2 2,000

2,277,120 4,554,240,000

3 Nhà văn phòng m2 32 5,000,000 160,000,0004 Nhà bảo vệ - cổng - biển hiệu5 Nhà bảo vệ m2 32 7,000,000 224,000,0006 Cổng biển hiệu thiết bị 2 65,000,000 130,000,000

7 Nhà xe máy, ô tô m2 1,000

1,200,000 1,200,000,000

8 Trạm máy phát điện m2 28 5,000,000 140,000,0009 Nhà vệ sinh m2 40 6,000,000 240,000,00010 Trạm bơm + bể ngầm 200 m3 thiết bị 1 400,000,000 400,000,00011 Bể xử lý nước thải thiết bị 1 300,000,000 300,000,00012 Canopy m2 200 900,000 180,000,000

13 Đường nội bộ m2 1,940

550,000 1,067,000,000

14 Tường rào m 249 2,300,000 572,700,00015 Thoát nước mưa thiết bị 1 636,000,000 636,000,00016 Thoát nước thải thiết bị 1 300,000,000 300,000,00017 Chi phí lán trại, đường tạm thiết bị 1 189,521,000B Dây chuyền thiết bị 12,800,000,000

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 24

Page 29: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

1Dây chuyền lau bóng, tách màu 10 tấn/giờ

HT 1 7,500,000,000 7,500,000,000

2 Máy dò kim loại máy 1 600,000,000 600,000,0003 Máy đóng gói hút chân không máy 1 900,000,000 900,000,0004 Bồn chứa HT 1 2,800,000,000 2,800,000,0005 Hệ thống băng tải HT 1 1,000,000,000 1,000,000,000

TỔNG CỘNG 33,021,621,000

Tổng giá trị dự toán đầu tư cho nhà máy (Đvt: 1,000 vnđ)

STT Hạng mụcGT Trước

thuếVAT

GT sau thuế

I Chi phí xây dựng 18,383,2921,838,32

920,221,621

II Chi phí máy móc thiết bị 11,636,3641,163,63

612,800,000

III Chi phí quản lý dự án 619,806 61,981 681,786IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1,333,915 133,391 1,467,3061 Chi phí lập dự án 151,899 15,190 167,0892 Chi phí lập TKBVTC 577,425 57,742 635,1673 Chi phí thẩm tra TKBVTC 30,394 3,039 33,4334 Chi phí thẩm tra dự toán 32,914 3,291 36,2057 Chi phí giám sát thi công xây lắp 429,790 42,979 472,7698 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 76,584 7,658 84,2439 Chi phí kiểm định đông bô hệ thống thiết bị 34,909 3,491 38,400V Chi phí khác 425,848 42,585 468,4321 Chi phí bảo hiểm xây dựng 275,749 27,575 303,3242 Chi phí kiểm toán 92,060 9,206 101,2663 Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán 58,038 5,804 63,842

VI Chi phí dự phòng=ΣGcp*10% 3,239,922 323,992 3,563,915

VII Chi phí đất 16,363,6361,636,36

418,000,000

Tổng mức đầu tư 52,002,7835,200,27

857,203,061

Tổng mức đầu tư (làm tròn) 57,203,000

VI.2.2. Vốn lưu động sản xuất

Nhu cầu vốn lưu động cần cho sản xuất nhà máy (Đvt: 1,000 vnđ)

Năm 2016 2017 2018 2019Hạng mục 1 2 3 4

Chi phí nguyên liệu đầu vào183,352,32

0206,271,360 217,730,880 229,190,400

Số vòng quay 3 3 3 3

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 25

Page 30: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

Nhu cầu vốn hằng năm 61,117,440 68,757,120 72,576,960 76,396,800Bổ sung hằng năm 61,117,440 7,639,680 3,819,840 3,819,840

Năm 2020 2021 2022 2023Hạng mục 5 6 7 8

Chi phí nguyên liệu đầu vào229,190,40

0236,066,11

2236,066,11

2236,066,112

Số vòng quay 3 3 3 3Nhu cầu vốn hằng năm 76,396,800 78,688,704 78,688,704 78,688,704Bổ sung hằng năm 0 2,291,904 0 0

Năm 2024 2025 2026 2027Hạng mục 9 10 11 12

Chi phí nguyên liệu đầu vào236,066,11

2236,066,11

2243,148,09

5243,148,095

Số vòng quay 3 3 3 3Nhu cầu vốn hằng năm 78,688,704 78,688,704 81,049,365 81,049,365Bổ sung hằng năm 0 0 2,360,661 0

Năm 2028 2029 2030 2031Hạng mục 13 14 15 16

Chi phí nguyên liệu đầu vào243,148,09

5243,148,09

5243,148,09

5250,442,538

Số vòng quay 3 3 3 3Nhu cầu vốn hằng năm 81,049,365 81,049,365 81,049,365 83,480,846Bổ sung hằng năm 0 0 0 2,431,481

Năm 2032 2033 2034 2035Hạng mục 17 18 19 20

Chi phí nguyên liệu đầu vào250,442,53

8250,442,53

8250,442,53

8250,442,538

Số vòng quay 3 3 3 3Nhu cầu vốn hằng năm 83,480,846 83,480,846 83,480,846 83,480,846Bổ sung hằng năm 0 0 0 0

Năm 2036Hạng mục 21

Chi phí nguyên liệu đầu vào 0Số vòng quay 3Nhu cầu vốn hằng năm 0Bổ sung hằng năm (83,480,846)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 26

Page 31: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 27

Page 32: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

CHƯƠNG VII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁNVII.1. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án

Đvt: 1,000 vnđ

Hạng mục Giá trị đầu tưChi phí xây dựng 20,221,621Chi phí máy móc thiết bị 12,800,000Chi phí quản lý dự án 681,786Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1,467,306Chi phí khác 468,432Chi phí dự phòng=ΣGcp*10% 3,563,915Chi phí đất 18,000,000Tổng mức đầu tư 57,203,061

Nhu cầu vay vốn của dự án như sau:Đvt: 1,000 vnđ

Thành phần nguồn vốn

Tổng cộng Quý II/2015 Quý III/2015 Quý IV/2015 Tỷ lệ

Vốn chủ sở hữu17,203,06

15,556,133 5,299,062 6,347,867 30%

Vốn vay40,000,00

015,000,000 13,000,000 12,000,000 70%

Tổng57,203,06

120,556,133 18,299,062 18,347,867 100%

Với tổng mức đầu tư là 57,203,061,000 đồng, dự án cần vay số tiền tổng cộng là 40,000,000,000 đồng chiếm tỷ lệ 70%, vốn tự có là 17,203,061,000 đồng chiếm 30%. Nguồn vốn vay này sẽ được vay từ ngân hàng.

VII.2. Phương án vay và hoàn trả nợ

Phương thức vay: Số tiền vay là 40,000,000,000 đồng, được vay trong thời gian 120 tháng, ân hạn 9 tháng xây dựng, trả vốn gốc trong thời gian 111 tháng. Lãi suất áp dụng là 11%/năm. Lãi vay được trả cuối mỗi tháng và vốn gốc được trả đầu mỗi Quý.

Bảng lịch vay và trả nợ

Năm 2015 2016 2017 2018 2019Hạng mục 1 2 3 4 5

Nợ đầu kỳ40,000,00

035,675,67

631,351,35

127,027,027

Vay trong kỳ40,000,00

0Lãi phát sinh trong kỳ 3,688,767 4,112,966 3,625,561 3,149,885 2,674,210

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 28

Page 33: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

Trả nợ 3,688,767 8,437,290 7,949,885 7,474,210 6,998,534+ Trả gốc - 4,324,324 4,324,324 4,324,324 4,324,324+ Trả lãi 3,688,767 4,112,966 3,625,561 3,149,885 2,674,210

Nợ cuối kỳ40,000,00

035,675,67

631,351,35

127,027,02

722,702,703

Năm 2020 2021 2022 2023 2024 2025Hạng mục 6 7 8 9 10 11

Nợ đầu kỳ 22,702,70318,378,37

814,054,05

49,729,73

05,405,40

51,081,081

Vay trong kỳLãi phát sinh trong kỳ 2,205,050 1,722,858 1,247,183 771,507 297,134 -Trả nợ

+ Trả gốc 4,324,324 4,324,324 4,324,3244,324,32

44,324,32

41,081,081

+ Trả lãi 2,205,050 1,722,858 1,247,183 771,507 297,134 -

Nợ cuối kỳ 18,378,37814,054,05

49,729,730

5,405,405

1,081,081

(0)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 29

Page 34: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

CHƯƠNG VIII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNHVIII.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính

VIII.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:

- Chi phí bao gồm:

+ Chi phí nguyên liệu đầu vào

STT Hạng mục ĐVT Khối lượngKhối lượng

gạoKhối lượng

tấm

I Gạo thơm

1 Tỷ lệ gạo thơm tấn 1 75% 25%

2Hao hụt khối lượng sau khi độ ẩm giảm 1%

tấn/tấn gạo 0.10

3Hao hụt sau khi làm sạch tạp chất

tấn/tấn gạo nếp 0.005

4Khối lượng gạo thành phẩm/1 tấn gạo đầu vào

tấn 0.90 0.671 0.224

5 Công suất sản xuất/giờ tấn 6

6Công suất sản xuất/ngày

tấn 48

7Công suất sản xuất/năm

tấn 14,400 9,666 3,222

8Giá thu mua gạo 25% tấm

tấn 8,500

II Gạo nếp thơm

1Hao hụt khối lượng sau khi độ ẩm giảm 1%

tấn/tấn gạo nếp 0.10

2Hao hụt sau khi làm sạch tạp chất

tấn/tấn gạo nếp 0.005

3Khối lượng gạo nếp thành phẩm/1 tấn gạo nếp đầu vào

tấn 0.90

4 Công suất sản xuất/giờ tấn 4

5Công suất sản xuất/ngày

tấn 32

6Công suất sản xuất/năm

tấn 9,600

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 30

Page 35: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

Giá gạo nếp đầu vào tấn 10,800

- Chi phí hoạt động vận hành

Hạng mục Giá trị ĐVTChi phí bốc dỡ hàng 25 ngàn đồng/tấnChi phí lưu kho, bảo quản tại kho 30 ngàn đồng/tấnDịch vụ hun trùng 0.40% Doanh thuChi phí điện nước, bao bì 2.5% Doanh thuChi phí tiếp thị, quảng cáo 0.5% Doanh thuChi phí sửa chữa lớn 5.0% CP xây dựngChi phí sửa chữa thường xuyên 1.5% CP thiết bịChi phí bảo hiểm tài sản cố định 0.3% Giá trị MMTBChi phí quản lý bán hàng 2% Doanh thu

- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm.

- Giá bán sản phẩm

Sản phẩmGiá bán

(USD/tấn)Giá bán

(VND/tấn)Gạo thơm 520 11,193Tấm thơm 410 8,825Nếp thơm 710 15,283

- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án: 20%/ năm.

- Tốc độ tăng giá 3% cho khoảng thời gian 5 năm 1 lần.

- Tốc độc tăng tiền lương trung bình 5%/năm.

VIII.1.2. Chi phí của dự án

Nhân sự của dự án

Nhân sự của dự án gồm: Nhân sự không trực tiếp sản xuất: Bộ phận quản lý hành chính và nhân sự trực tiếp sản xuất: công nhân sản xuất và quản lý trực tiếp tại xưởng.

Hạng mụcSố Lượng

(người)

Mức lương/tháng(ngàn đồng)

Ban lãnh đạo 16Giám Đốc 1 15,000Phó Giám Đốc 1 10,000Quản lý sản xuất 2 5,000Nhân viên hành chính 8 4,000

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 31

Page 36: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

Bảo vệ 4 3,000Bộ phận trực tiếp sản xuất 55Kỹ sư điện 1 7,000Kỹ sư cơ khí 2 7,000

Công nhân vận chuyển, bốc xếp, đóng bao, lưu kho

50 4,000

Thợ vận hành máy 2 4,000TỔNG 71

Chi phí lương

Chi phí lương được tính theo hai phần: lương cho bộ phận quản lý hành chính và lương cho bộ phận sản xuất. Lương của bộ phận sản xuất được cấu thành theo chi phí sản phẩm.

Đvt: 1,000 vnđ

Năm 2016 2017 2018 2019 2020Hạng mục 1 2 3 4 5Mức tăng lương 1.05 1.10 1.16 1.22 1.28

Tổng lương3,467,10

03,640,45

53,822,47

84,013,60

24,214,282

Quản lý chung 341,250 358,313 376,228 395,040 414,792

Bộ phận trực tiếp sản xuất3,125,85

03,282,14

33,446,25

03,618,56

23,799,490

BHYT,BHXH (22%) 704,088 739,292 776,257 815,070 855,823Quản lý chung 69,300 72,765 76,403 80,223 84,235Bộ phận trực tiếp sản xuất 634,788 666,527 699,854 734,846 771,589

Tổng cộng4,171,18

84,379,74

74,598,73

54,828,67

25,070,105

Năm 2021 2022 2023 2024 2025Hạng mục 6 7 8 9 10

Mức tăng lương 1.34 1.41 1.48 1.55 1.63

Tổng lương4,424,99

64,646,24

64,878,55

85,122,48

65,378,610

Quản lý chung 435,531 457,308 480,173 504,182 529,391

Bộ phận trực tiếp sản xuất3,989,46

54,188,93

84,398,38

54,618,30

44,849,219

BHYT,BHXH (22%) 898,615 943,545 990,7231,040,25

91,092,272

Quản lý chung 88,446 92,869 97,512 102,388 107,507Bộ phận trực tiếp sản xuất 810,168 850,677 893,210 937,871 984,765

Tổng cộng5,323,61

05,589,79

15,869,28

06,162,74

46,470,882

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 32

Page 37: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

Năm 2026 2027 2028 2029 2030Hạng mục 11 12 13 14 15

Mức tăng lương 1.71 1.80 1.89 1.98 2.08

Tổng lương5,647,54

15,929,91

86,226,41

36,537,734 6,864,621

Quản lý chung 555,860 583,653 612,836 643,478 675,652

Bộ phận trực tiếp sản xuất5,091,68

05,346,26

45,613,57

75,894,256 6,188,969

BHYT,BHXH (22%)1,146,88

51,204,22

91,264,44

11,327,663 1,394,046

Quản lý chung 112,882 118,527 124,453 130,675 137,209

Bộ phận trực tiếp sản xuất1,034,00

31,085,70

31,139,98

81,196,987 1,256,837

Tổng cộng6,794,42

67,134,14

77,490,85

47,865,397 8,258,667

Năm 2031 2032 2033 2034 2035Hạng mục 16 17 18 19 20

Mức tăng lương 2.18 2.29 2.41 2.53 2.65

Tổng lương7,207,85

27,568,24

47,946,65

78,343,990 8,761,189

Quản lý chung 709,434 744,906 782,151 821,259 862,322

Bộ phận trực tiếp sản xuất6,498,41

86,823,33

97,164,50

57,522,731 7,898,867

BHYT,BHXH (22%)1,463,74

81,536,93

61,613,78

31,694,472 1,779,195

Quản lý chung 144,070 151,273 158,837 166,779 175,118

Bộ phận trực tiếp sản xuất1,319,67

91,385,66

31,454,94

61,527,693 1,604,078

Tổng cộng8,671,60

09,105,18

09,560,43

910,038,46

110,540,384

Chi phí nguyên liệu đầu vào

Công suất sản xuất tối đa của nhà máy là 24,000 tấn/năm. Lượng gạo đầu vào nhập vào nhà máy để xử lý và đóng bao mỗi năm như sau:

Đvt: 1,000 vnđ

Hạng mục ĐVT 2016 2017 2018

Công suất hoạt động nhà máy % 80% 90% 95%

Tỷ lệ tăng giá 1.03 1.03 1.03

1. Gạo thơm

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 33

Page 38: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

Khối lượng gạo mua vào tấn 11,520 12,960 13,680

Giá thành ngàn đồng/tấn 8,500 8,500 8,500

Chi phí nguyên liệu gạo nhập vào 97,920,000110,160,00

0116,280,000

2. Nếp thơm

Khối lượng gạo nếp mua vào tấn 7,680 8,640 9,120

Giá thành tấn 11,124 11,124 11,124

Chi phí nguyên liệu gạo nếp nhập vào ngàn đồng 85,432,320 96,111,360 101,450,880

Tổng183,352,32

0206,271,36

0217,730,880

(Trình bày chi tiết trong phần phụ lục)

Chi phí hoạt động vận hành

TT Hạng mục 2016 2017 2018 2019 20201 Chi phí bốc đỡ hàng 494,400 556,200 587,100 618,000 618,000

2Chi phí lưu kho, bảo quản tại kho

576,000 648,000 684,000 720,000 720,000

3Chi phí điện, nước, bao bì…

5,519,479 6,209,414 6,554,382 6,899,349 6,899,349

4Chi phí tiếp thị, quảng cáo, ...

1,103,896 1,241,883 1,310,876 1,379,870 1,379,870

5 Chi phí dịch vụ hun trùng 883,117 993,506 1,048,701 1,103,896 1,103,8966 Chi phí trả lương 3,467,100 3,640,455 3,822,478 4,013,602 4,214,282

7Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế

704,088 739,292 776,257 815,070 855,823

8 Chi phí sữa chữa lớn 1,651,081

9Chi phí sửa chữa thường xuyên

495,324 495,324

10Chi phí bảo hiểm tài sản cố định

99,065 99,065 99,065 99,065 99,065

11 Khấu hao tài sản cố định 2,971,928 2,971,928 2,971,928 2,971,928 2,971,92812 Chi phí quản lý, bán hàng 4,415,583 4,967,531 5,243,505 5,519,479 5,519,479

Tổng cộng20,234,65

622,562,59

923,098,29

124,635,58

226,032,772

(Trình bày chi tiết trong phần phụ lục)

VIII.1.3. Doanh thu từ dự án

Đvt : 1,000 vnđ

HẠNG MỤC ĐVT 2016 2017 2018 2019

0 2 3 4Tỷ lệ tăng giá 1.03 1.03 1.03 1.031. Gạo thơm

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 34

Page 39: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

Giá bán ngàn đồng/tấn 11,529 11,529 11,529 11,529Sản lượng tấn 7,733 8,699 9,183 9,666

Doanh thu ngàn đồng 89,149,827100,293,55

6105,865,42

0111,437,284

2. Tấm thơmGiá bán ngàn đồng/tấn 9,090 9,090 9,090 9,090Sản lượng tấn 2,578 2,900 3,061 3,222Doanh thu ngàn đồng 23,430,403 26,359,204 27,823,604 29,288,0043. Nếp thơmGiá bán ngàn đồng/tấn 15,741 15,741 15,741 15,741Sản lượng tấn 6,874 7,733 8,162 8,592

Doanh thu ngàn đồng108,198,93

6121,723,80

3128,486,23

6135,248,670

Doanh thu220,779,16

6248,376,56

2262,175,26

0275,973,958

(Trình bày chi tiết trong phần phụ lục)

VIII.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án

VIII.2.1. Báo cáo thu nhập

Thông qua báo cáo thu nhập, ta tính toán được lãi hoặc lỗ, hiệu quả kinh tế của dự án cũng như khả năng trả nợ của chủ đầu tư như sau:

Đvt: 1,000 vnđ

Năm 2016 2017 2018 2019 2020Hạng mục 1 2 3 4 5

Doanh thu220,779,16

6248,376,562

262,175,260

275,973,958

275,973,958

Doanh thu từ gạo thơm 89,149,827 100,293,556105,865,42

0111,437,28

4111,437,284

Doanh thu từ tấm thơm 23,430,403 26,359,204 27,823,604 29,288,004 29,288,004

Doanh thu từ nếp thơm108,198,93

6121,723,803

128,486,236

135,248,670

135,248,670

Chi phí203,946,97

6229,193,959

241,189,171

254,185,982

255,583,172

Chi phí thuê đất 360,000 360,000 360,000 360,000 360,000

Chi phí nguyên liệu183,352,32

0206,271,360

217,730,880

229,190,400

229,190,400

Chi phí hoạt động 20,234,656 22,562,599 23,098,291 24,635,582 26,032,772EBIT 16,832,191 19,182,604 20,986,089 21,787,976 20,390,786Lãi vay 4,112,966 3,625,561 3,149,885 2,674,210 2,205,050EBT 12,719,225 15,557,043 17,836,203 19,113,766 18,185,736Thuế TNDN (20%) 2,543,845 3,111,409 3,567,241 3,822,753 3,637,147NI 10,175,380 12,445,634 14,268,963 15,291,013 14,548,588

(Trình bày chi tiết trong phần phụ lục)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 35

Page 40: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

VIII.2.2. Báo cáo ngân lưu

Với suất sinh lợi kỳ vọng của chủ đầu tư là 15%, lãi vay của ngân hàng 11% WACC bình quân = 10.66%

Đvt:1,000 vnđ

Năm 2015 2016 2017 2018Hạng mục 0 1 2 3

NGÂN LƯU VÀO - 220,779,166 248,376,562 262,175,260Doanh thu 220,779,166 248,376,562 262,175,260NGÂN LƯU RA 57,203,000 261,732,488 233,501,711 241,677,084Đầu tư ban đầu 57,203,000Chi phí hoạt động 17,262,728 19,590,671 20,126,364Chi phí NVL 183,352,320 206,271,360 217,730,880Nhu cầu bổ sung vốn lưu động 61,117,440 7,639,680 3,819,840

Ngân lưu ròng trước thuế(57,203,000

)(40,953,321

)14,874,851 20,498,176

Thuế TNDN 2,543,845 3,111,409 3,567,241

Ngân lưu ròng sau thuế(57,203,000

)(43,497,167

)11,763,443 16,930,936

Hiện giá ngân lưu ròng(57,203,000

)(39,305,414

)9,605,440 12,492,668

Hiện giá tích luỹ(57,203,000

)(96,508,414

)(86,902,974

)(74,410,307)

(Trình bày chi tiết trong phần phụ lục)

Từ kết quả ngân lưu trên ta tính được các chỉ số tài chính sau:

STT Chỉ tiêu Giá trị

1 Giá trị hiện tại thuần NPV 35,584,229,000 đồng

2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 15%

3 Thời gian hoàn vốn 12 năm

Nhận xét:

- NPV = 35,584,229,000 đồng > 0

- IRR = 15% > > lãi vay

Dự án sinh lợi cao và hiệu quả đầu tư lớn

- Thời gian hoàn vốn 12 năm.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 36

Page 41: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

+ Nhận xét: Qua biểu phân tích các chỉ tiêu kinh tế của dự án cho thấy rằng dự án đều có NPV dương, mang lại hiệu quả đầu tư. Chỉ số IRR dự án tương đối phù hợp và đảm bảo tính sinh lợi cho dự án không những đám ứng nhu cầu tài chính, mà dự án còn có ý nghĩa rất lớn trong việc phát triển ngành xuất khẩu gạo của nước ta.

VIII.2.3. Hiệu quả kinh tế xã hội

Phân tích tài chính hiệu quả đầu tư cho thấy dự án “Nhà máy chế biến gạo chất lượng cao Royal Farm” rất khả thi qua các thông số tài chính. Vì vậy dự án hoạt động sẽ tạo ra lợi nhuận cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng; nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 37

Page 42: Dự án đầu tư nhà máy chế biến gạo xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GẠO CHẤT LƯỢNG CAO ROYAL FARM

CHƯƠNG IX: KẾT LUẬNViệc thực hiện đầu tư dự án “Nhà máy chế biến gạo chất lượng cao Royal Farm” tại

một phần lô F1, đường số 2, KCN Tân Kim, ấp Tân Phước, xã Tân Kim, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An được đánh giá khả thi bởi xuất phát từ những nhu cầu thiết thực cộng với mong muốn kinh doanh thu lại lợi nhuận trong tương lai.

Dự án không chỉ mang đến cho khách hàng sản phẩm dinh dưỡng, an toàn, tiện lợi, nguồn gốc thiên nhiên, không pha trộn mà còn góp phần nâng cao đời sống nông dân thông qua việc bao tiêu và tạo ảnh hưởng tích cực cho cộng đồng; đồng thời đưa thương hiệu Lotus Rice trở thành thương hiệu dẫn đầu thị trường gạo cao cấp tại Việt Nam. Riêng về mặt tài chính, dự án được đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn, sử dụng vốn, chi phí đầu tư, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu.

Với những giá trị mà dự án đem lại, Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh mong muốn các cơ quan ban ngành, các đơn vị tài trợ vốn đầu tư xem xét, phê duyệt để dự án sớm được triển khai đi vào hoạt động.

Long An, ngày tháng năm 2015

CÔNG TY TNHH XNK ĐẠI DƯƠNG XANH

(Giám đốc)

HUỲNH VĂN KHỎE

Chủ đầu tư: Công ty TNHH XNK Đại Dương Xanh Trang 38