3
CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG VÀ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Chuẩn kiến thức: - Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng - Nêu được khái niệm chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối. - Mô tả được hiện tượng PXTP và điều kiện xảy ra PXTP 2. Chuẩn kỹ năng: - Thực hiện được các thí nghiệm về hiện tượng khúc xạ ánh sáng và phản xạ toàn phần. - Vận dụng định luật khúc xạ ánh sáng và hiện tượng phản xạ toàn phần để giải thích các hiện tượng liên quan đến kiến thức này trong cuộc sống. - Hình thành kĩ năng giao tiếp, làm việc theo nhóm và kĩ năng sử dụng các phương tiện thông tin, công nghệ để hỗ trợ. 3. Mục tiêu: - HS phát biểu định luật KXAS, phân biệt được chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối. - HS nêu được hiện tượng PXTP và điều kiện xảy ra hiện tượng PXTP. - HS vận dụng sáng tạo kiến thức nhằm đưa ra những lý lẽ vững chắc để giải thích các hiện tượng có liên quan trong cuộc sống. - HS sẽ tìm kiếm, thu thập và chọn lọc thông tin trên internet để tạo ra bài trình chiếu báo cáo kết quả về lý thuyết và ứng dụng của hiện tượng KXAS và PXTP. - HS xây dựng và trình diễn thí nghiệm liên quan đến kiến thức bài học. - HS có kĩ năng giao tiếp, hoạt động nhóm.

Chuẩn kt mt

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chuẩn kt mt

CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG VÀ MỤC TIÊU BÀI DẠY

1. Chuẩn kiến thức:

- Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng- Nêu được khái niệm chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối.- Mô tả được hiện tượng PXTP và điều kiện xảy ra PXTP

2. Chuẩn kỹ năng:

- Thực hiện được các thí nghiệm về hiện tượng khúc xạ ánh sáng và phản xạ toàn phần.

- Vận dụng định luật khúc xạ ánh sáng và hiện tượng phản xạ toàn phần để giải thích các hiện tượng liên quan đến kiến thức này trong cuộc sống.

- Hình thành kĩ năng giao tiếp, làm việc theo nhóm và kĩ năng sử dụng các phương tiện thông tin, công nghệ để hỗ trợ.

3. Mục tiêu:

- HS phát biểu định luật KXAS, phân biệt được chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối.

- HS nêu được hiện tượng PXTP và điều kiện xảy ra hiện tượng PXTP.

- HS vận dụng sáng tạo kiến thức nhằm đưa ra những lý lẽ vững chắc để giải thích các hiện tượng có liên quan trong cuộc sống.

- HS sẽ tìm kiếm, thu thập và chọn lọc thông tin trên internet để tạo ra bài trình chiếu báo cáo kết quả về lý thuyết và ứng dụng của hiện tượng KXAS và PXTP.

- HS xây dựng và trình diễn thí nghiệm liên quan đến kiến thức bài học.

- HS có kĩ năng giao tiếp, hoạt động nhóm.

- Học sinh có thái độ tích cực học tập, tìm hiểu, tích cực trao đổi thông tin, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.

4. Câu hỏi định hướng.

a) Câu hỏi khái quát:

- Bạn có thể kể tên nhà toán học, triết học , vật lý học nổi tiếng người Pháp mà bạn biết ?

- René Descartes đã có những phát biểu nổi tiếng về quang hình học , vật lí học nào không ?

- Hãy liệt kê những lợi ích và tác hại của ánh nắng mặt trời đến sức khỏe con người?

- Hiện tượng gì con người thường thấy khi đi trong sa mạc nóng bỏng và đã thấm mệt?

Page 2: Chuẩn kt mt

- Tại sao kim cương lại là loại đá quý đắt tiền?

b) Câu hỏi bài học:

- Khi đi qua mặt phân cách 2 môi trường, tia sáng sẽ truyền đi như thế nào?

- Các hiện tượng nào trong cuộc sống liên quan đến khúc xạ ánh sáng?

- Để phân biệt các môi trường khác nhau, người ta dựa vào những đặc trưng nào?

- Hiện tượng PXTP được ứng dụng như thế nào trong cuộc sống?

_Tại sao lại có hiện tượng ảo ảnh trong sa mạc?

_Điều gì khiến kim cương có nhiều màu sắc lấp lánh ?

c) Câu hỏi nội dung:

- Khúc xạ ánh sáng là gì? Nêu định luật KXAS

- Phân biệt chiết suất tỉ đối và chiết suất tương đối.

- Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường cho biết điều gì về đường đi tia sáng qua mặt lưỡng chất?

- Phản xạ toàn phần là gì? Điều kiện xảy ra hiện tượng PXTP

- So sánh PXTP và phản xạ thông thường.