41
CHƯƠNG 2 .......................................................................................................... 5 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG BẮC ...................................... 5 2.1 Vai trò, chc năng nhim vca kế toán vn bng tin và các khon phi thu ti công ty cphn Đông Bc.......................... 5 2.1.1 Vai trò, chc năng ca kế toán vn bng tin và các khon phi thu ti công ty cphn Đông Bc. .......................... 5 2.1.2.1 Tchc thc hin công tác kế toán vn bng tin............................. 6 d Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty .............................................................. 10 2.1.2.2 Tchc thc hin công tác kế toán các khon phi thu ...................... 13 Trình tự luân chuyển chứng từ ............................ Error! Bookmark not defined. 1. Lý do chọn đề tài: Trong kế toán doanh nghiệp có quy định Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại trực tiếp dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi tại các Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước và các khoản tiền đang chuyển.... Hoạt động kinh doanh của công ty đòi hỏi phải có sự quản lý chặt chẽ về vốn về vốn đảm bảo cho việc sử dụng vốn một cách hiệu quả nhất, hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng ứ đọng vốn hoặc thiếu vốn từ đó đảm bảo hiệu quả tối ưu nhất. Vì vậy không thể không nói đến vai trò của công tác hạch toán kế toán trong việc quản lý vốn, cũng từ đó vốn bằng tiền đóng vai trò và là cơ sở ban đầu, đồng thời theo suốt quá trình sản xuất.

Bao cao von bang tien va cac khoan phai thu

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

CHƯƠNG 2 .......................................................................................................... 5

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN

PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG BẮC ...................................... 5

2.1 Vai trò, chức năng nhiệm vụ của kế toán

vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công

ty cổ phần Đông Bắc. ......................... 5

2.1.1 Vai trò, chức năng của kế toán vốn

bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty

cổ phần Đông Bắc. .......................... 5

2.1.2.1 Tổ chức thực hiện công tác kế toán

vốn bằng tiền ............................. 6

d Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty .............................................................. 10

2.1.2.2 Tổ chức thực hiện công tác kế toán

các khoản phải thu ...................... 13

Trình tự luân chuyển chứng từ ............................ Error! Bookmark not defined.

1. Lý do chọn đề tài:

Trong kế toán doanh nghiệp có quy định Vốn bằng tiền là một bộ

phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại trực tiếp dưới hình

thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ

của doanh nghiệp, tiền gửi tại các Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước và

các khoản tiền đang chuyển....

Hoạt động kinh doanh của công ty đòi hỏi phải có sự quản lý chặt

chẽ về vốn về vốn đảm bảo cho việc sử dụng vốn một cách hiệu quả

nhất, hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng ứ đọng vốn hoặc thiếu vốn

từ đó đảm bảo hiệu quả tối ưu nhất. Vì vậy không thể không nói đến vai

trò của công tác hạch toán kế toán trong việc quản lý vốn, cũng từ đó

vốn bằng tiền đóng vai trò và là cơ sở ban đầu, đồng thời theo suốt quá

trình sản xuất.

Page 2: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

Xét thấy tầm quan trọng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải

thu của công ty nên em chọn đề tài “THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG BẮC” Làm chuyên đề báo cáo thực tập

tốt nghiệp.

2. Mục đích nghiên cứu:

- Đánh giá thực trạng về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải

thu tại Công ty Cổ phần Đông Bắc.

- Đưa ra một số phương pháp mang tính khả thi nhằm góp phần

hoàn tiện hơn nữa công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu

tại Công ty Cổ phần Đông Bắc.

3. Đối tượng nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu của đề tài báo cáo thực tập này là các chứng

từ, tài liệu liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển,

các khoản phải thu của khách hang trong quý 1 năm 2013 và các thông

tin ở bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh của năm 2012,

2013 và các thông tin khác liên quan đến công ty cổ phẩn Đông Bắc.

Về mặt không gian: Tập trung tại phòng kế toán Công ty cổ phần

Đông Bắc.

Về mặt thời gian: Tập trung nghiên cứu tình hình công ty qua 2

năm 2012-2013 và thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các

khoản phải thu tại công ty cổ phần Đông Bắc trong quý I năm 2013.

4. Phương pháp nghiên cứu.

Để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này tôi sử dụng các phương pháp:

– Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp

những người cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu

Page 3: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

đề tài. Phương pháp này sử dụng trong giai đoạn thu thập những thông

tin cần thiết và những số liệu thô có liên quan đến đề tài.

– Phương pháp thống kê: là phương pháp liệt thống kê những

thông tin, dữ liệu thu thập được phục vụ cho việc lập các bảng phân

tích.

– Phương pháp phân tích kinh doanh phương pháp dựa trên

những số liệu có sẵn có sẵn để phân tích những ưu, nhược điểm trong

công tác nhằm hiểu rõ hơn các vấn đề nghiên cứư từ đó tìm ra nghuyên

nhân và giải pháp khắc phục.

– Phương pháp so sánh: là phương pháp dựa vào những số liệu

có sẵn để tiến hành so sánh, đối chiếu về số tương đối và tuyệt đối,

thường là so sánh giữa hai năm liền kề để tìm ra sự tăng giảm của giá

trị nào đó, giúp cho quá trình phân tích cũng như các quá trình khác.

– Phương pháp hạch toán kế toán: Là phương pháp sử dụng

chứng từ, tài khoản sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về

các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Đây là phương pháp trọng

tâm được sử dụng chủ yếu trong hạch toán kế toán.

5. Bố cục đề tài:

Chương 1: Tổng quan về tình hình sản xuất kinh doanh và công

tác kế toán của Công ty Cổ phần Đông Bắc.

Chương 2: Thực tế công tác kế toán Vốn bằng tiền và các khoản

phải thu tại công ty Cổ phần Đông Bắc.

Chương 3: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế

toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu ở Công ty Cổ phần Đông Bắc

Page 4: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

CHƯƠNG 1

TỔNG QUÁT VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ

CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG BẮC.

1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty cổ phần Đông Bắc.

1.2. Đặc điểm hoạt động, cơ cấu tổ chức SXKD và tổ chức bộ máy

tại công ty cổ phần Đông Bắc.

1.2.1 Ngành nghề sản xuất kinh doanh

1.2.2 Tổ chức hoạt động của công ty Đông Bắc

1.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty cổ phần

Đông Bắc.

1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán công ty cổ phần Đông Bắc.

1.4.1 Sự vận dụng chế độ kế toán.

1.4.2 Tổ chức bộ máy kế toán.

1.4.3 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán.

1.4.4 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán.

1.4.5 Tổ chức hệ thống sổ kế toán.

1.4.6 Hệ thống Báo cáo tài chính.

1.5. Những đánh giá chung về công tác kế toán của công ty cổ phần

Đông Bắc.

1.5.1. Ưu điểm

1.5.2. Nhược điểm

1.5.3. Ý kiến đề xuất

Page 5: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN

PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG BẮC

2.1 Vai trò, chức năng nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền và các

khoản phải thu tại công ty cổ phần Đông Bắc.

2.1.1 Vai trò, chức năng của kế toán vốn bằng tiền và

các khoản phải thu tại công ty cổ phần Đông Bắc.

Vốn bằng tiền của công ty bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi

ngân, các công ty tài chính, tiền mặt tại ngân hàng bao gồm tiền Việt

Nam và ngân phiếu do ngân hàng nhà nước Việt Nam, hiện nay tiền

mặt tại quỹ chỉ có tiền Việt Nam không có ngoại tệ.

Các khoản phải thu bao gồm các khoản phải thu của khách hang,

phải thu nội bộ và phải thu khác…

Vốn bằng tiền đóng vai trò quan trọng đối với công ty, nó là

mạch máu lưu thông của các doanh nghiệp mới duy trì, có nó doanh

nghiệp mới duy trì được hoạt động của công ty đồng thời thực hiện quy

trình tái sản xuất mở rộng đặc biệt với các đặc thù của công ty thì cần

một lượng lớn vốn.

Hạch toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong công ty có

nhiệm vụ phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số liệu có và tình hình

biến động tăng giảm của tiền mặt tại quỹ, tại ngân hàng, theo dõi từng

khoản thu, chi hàng ngày của công ty, kiểm tra sổ sách đối chiếu lượng

tiền tại quỹ với sổ sách kế toán cũng như giữa công ty với khách hàng

và ngân hàng liên quan từ đó có những biện pháp điều chỉnh, xử lý kịp

thời

2.1.2 Tổ chức thực hiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các

khoản phải thu tại công ty cổ phần Đông Bắc.

Page 6: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

2.1.2.1 Tổ chức thực hiện công tác kế toán vốn bằng tiền

Vốn bằng tiền bao gồm: tiền mặt, tiền gởi ngân hàng và tiền đang

luân chuyển.

Vai trò, nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền :

- Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng

Việt Nam.

- Ở DN có sử dụng ngoại tệ trong hoạt động SXKD phải quy đổi ra

đồng VN theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh

hoặc tỷ giá liên ngân hàng do nhân hàng nhà nước công bố tại thời

điểm phát sinh nghiệp vụ đó để ghi sổ kế toán.

- Ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại trên tài khoản 007 (

Ngoại tệ các loại ) Tăng Ghi Nợ - Giảm Ghi Có

2.1.2.1.1 Kế toán tiền mặt

Ngoài các nguyên tắc chung hạch toán vốn bằng tiền, kế toán tiền mặt

cần tôn trọng các quy định sau:

- Chỉ phản ánh tài khoản tiền mặt các khoản tiền mặt, ngân phiếu,

ngoại tệ, vàng bạc đá quý thực tế nhập xuất quỹ tiền mặt.

- Khi tiến hành nhập xuất quỹ tiền mặt phải có chứng từ ( phiếu thu,

chi và chứng từ kèm theo).

- Kế toán tiền mặt phải mở sổ quỹ tiền mặt ghi chép hàng ngày, liên

tục theo trình tự thời gian phát sinh và xác định số tồn quỹ tiền mặt ở

mọi thời điểm.

Page 7: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

- Thủ quỹ : là người chịu trách nhiệm quản lý và thu chi tiền mặt tại

quỹ theo chứng từ. Cuối ngày thủ quỹ kiểm kê số tồn quỹ thực tế. Tiến

hành đối chiếu sổ quỹ ( của thủ quỹ ) và sổ quỹ tiền mặt của kế toán,

nếu có chênh lệch thủ quỹ và kế toán phải kiểm tra để xác định nguyên

nhân và kiến nghị biện pháp xử lý kịp thời.

Chứng từ kế toán :

- Phiếu thu : Theo mẫu của bộ tài chính (Bắt buộc)

- Phiếu chi : Theo mẫu của bộ tài chính (Bắt buộc)

- Giấy đề nghị tạm ứng :

- Giấy đề nghị thanh toán

- Biên lai thu tiền

- Bảng kê vàng, bạc, đá quý

- Bảng kiểm kê quỹ

Sơ đồ luân chuyển chứng từ

Chứng từ gốc

(hóa đơn mua

hàng, bán

hàng, giấy đề

nghị tạm

ứng…)

Phiếu thu

Phiếu chi

Bảng kê nợ Tk111,112

Bảng kê có Tk111,112

Chứng

từ ghi

sổ

Sổ

cái

Page 8: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

Tài khoản sử dụng

TK 111

- Các khoản tiền mặt nhập quỹ

- Số tiền mặt kkê phát hiện thừa

- Điều chỉnh tăng do đánh giá lại tỷ giá

hối đoái

SD : Số tiền mặt còn tồn quỹ.

- Các khoản tiền mặt xuất từ quỹ ra

- Số tiền mặt kkê phát hiện thiếu

- Điều chỉnh giảm do đánh giá lại tỷ

giá hối đoái

Trình tự hạch toán

Trong tháng 1 năm 2013, công ty đã hạch toán các nghiệp vụ về kế

toàn vốn bằng tiền như sau:

C1, Thu tiền mặt việc bán sản phẩm xây dựng nhập quỹ tiền mặt số tiền

là 110.000.000đ

Nợ TK 111: 110.000.000

Có TK 3331 10.000.00

Có TK 511 100.000.000

C2,Nhận chiết khấu do trả tiền mua vật liệu trước hạn bằng tiền mặt :

Nợ TK 111 6.600.000

Có TK 515 6.000.000

Có TK 3331 600.000

C3, Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt, vay dài hạn, ngắn hạn, vay khác

bằng tiền mặt số tiền 50.000.000đ

Nợ TK 111 50.000.000

Page 9: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

Có TK 112 50.000.000

C4, Thu hồi các khoản nợ phải thu bằng tiền mặt, công ty Phú Hùng trả

nợ 20.000.000đ bằng tiền mặt.

Nợ TK 111 20.000.000

Có TK 131 20.000.000

C5, Nhập được vốn góp, vốn được giao bằng tiền mặt 150.00.000 đ

Nợ TK 111: 150.00.000

Có TK411: 150.00.000

C6, Chi tiền mặt nộp vào TK tại ngân hang số tiền 150.00.000đ

Nợ TK112: 150.00.000

Có TK 111: 150.00.000

C7, Chi tiền mặt mua TSCĐ dùng cho SXKD mua xe máy

Nợ TK211 40.000.000

Nợ TK133 4.000.000

Có TK111: 44.000.000

C8, Chi tiền mặt cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, chi sửa chữa

lớn TSCĐ hoặc mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt :

Nợ TK241

Nợ TK133

Có TK111:

C9, Chi tiền mặt mua dầu máy về nhập kho để dùng cho hoạt động sản

xuất số tiền 15.000.000đ

Page 10: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

Nợ TK152 15.000.000

Nợ TK133: 1.500.000

Có TK 111: 16.500.000

C10, Chi tiền mặt để trả nợ cho công ty Minh Khoa số tiền 2.000.000đ

Nợ TK311 2.000.000

Có TK111 2.000.000

* Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty

- Sổ quỹ tiền mặt

- Bảng kê chứng từ ghi Nợ-Có Tk111

- Chứng từ ghi sổ

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

- Sổ cái tài khoản 111,

2.1.2.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng

- Căn cứ để hạch toán vào TK tiền gởi ngân hàng là các giấy Báo Có,

Giấy Báo Nợ hay bảng sao kê ( Sổ phụ ) của ngân hàng kèm theo các

chứng từ hay uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản …

Khi nhận được các chứng từ của ngân hàng, kế toán tiến hành kiểm

tra đối chiếu với chứng từ gốc. Trường hợp có chênh lệch giữa số liệu

trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu trên chứng từ gốc với sổ của ngân

hàng, kế toán phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác

minh và xử lý kịp thời.

- Phải tổ chức hạch toán chi tiết theo từng ngân hàng để thuận tiện

cho việc kiểm tra đối chiếu

Tài khoản sử dụng

Page 11: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

TK 112

- Các khoản tiền đã gởi NH

- Chênh lệch thừa (Sổ kế toán < Sổ

NH)

- Điều chỉnh tăng do đánh giá lại tỷ

giá hối đoái

SD : Số tiền còn gởi tại ngân hàng .

- Các khoản tiền rút từ NH

- Chênh lệch thiếu (Sổ kế toán >

Sổ NH)

- Điều chỉnh giảm do đánh giá lại

tỷ giá hối đoái

Page 12: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

TK 111/112

TK 511,512,515,711

TK 3331

TK 112,111

TK 121, 128, 221, 222,

223, 228

TK 311, 341

TK 338, 344

TK 131, 136, 138, 141,

144, 244

TK 411

RÚT TGNH NHẬP QUỸ/ NỘP TM VÀO TK

DTHU, TN THU BẰNG TIỀN

GIÁ CHƯA THUẾ VAT

TIỀN THUẾ GTGT

GIÁ CÓ THUẾ

TK 515 TK 635

GIÁ GỐC THU HỒI CK ĐẦU TƯ

CL LÃI CL LỖ

(1)

(2)

(3) (3')

THU HỒI NỢ PHẢI THU, CÁC KHOẢN KÝ

QUỸ, KÝ CƯỢC BẰNG TIỀN

VAY NGẮN HẠN, DÀI HẠN NHẬN BẰNG

TIỀN MẶT, TGNH

NHẬN KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC

NHẬN VỐN ĐƯỢC CẤP, GÓP BẰNG TIỀN

TK 3381

TIỀN THỪA KIỂM KÊ PHÁT HIỆN

(4)

(6)

(7)

(8)

(5)

NỘP TM VÀO TK/ RÚT TGNH NHẬP QUỸ

CHI TẠM ỨNG, CP PHÁT SINH CHI BẰNG TIỀN

GIÁ CÓ THUẾ VAT

TIỀN THUẾ GTGT

(NẾU CÓ)

GIÁ CHƯA

THUẾ

MUA VẬT TƯ, CCDC, HÀNG HÓA, TSCĐ, …

T/TOÁN BĂNG TIỀN

(9)

(10)

(11)

THANH TOÁN NỢ, TRẢ NỢ VAY BẰNG TIỀN

TRẢ LẠI VỐN GÓP, TRẢ CỔ TỨC, LN CHO

CÁC BÊN, CHI CÁC QUỸ

CHI TIỀN KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC

TIỀN THIẾU KIỂM KÊ PHÁT HIỆN

(12)

(14)

(15)

(16)

(13)

TK 141, 241, 627, 635,

641, 642, 811

TK 133

TK 152, 153, 156, 157,

611, 211, 213, 217

TK 411, 421, 418, 353, ...

TK 144, 244

TK 331, 333, 334, 336, 338,

311, 341

TK 1381

TK 112,111

GIÁ CÓ THUẾ VAT GIÁ CHƯA

THUẾ

TIỀN THUẾ GTGT

(NẾU CÓ)

TK 121, 128, 221, 222,

223, 228

CHI TIỀN ĐẦU TƯ NGẮN HẠN, DÀI HẠN

SƠ ĐỒ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

Page 13: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

2.1.2.2 Tổ chức thực hiện công tác kế toán các khoản phải thu

Các khoản phải thu của khách hàng tại công ty cổ phần Đông Bắc

bao gồm:

• Các khoản phải thu của khách hang.

• Các khoản thuế gtgt đầu vào được khấu trừ

• Các khoản phải thu nội bộ

• Các khoản tạm ứng cho cnv

• Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ.

Chi tiết của một số nội dung kế toán các khoản phải thu như sau:

2.1.2.2.1 Kế toán các khoản phải thu của khách hàng

a. Nội dung - tài khoản sử dụng:

Các khoản phải thu của khách hàng là những khoản cần phải thu do doanh

nghiệp bán chịu hàng hoá, thành phẩm hoặc cung cấp dịch vụ. trong điều

kiện sản xuất thị trường và lưu thông hàng hoá càng phát triển thì việc bán

chịu ngày càng tăng để đẩy mạnh bán ra. do vậy mà các khoản phải thu của

khách hàng chiếm tỷ trọng lớn trong các khoản phải thu và có xu hướng tăng

lên trong các khoản phải thu của doanh nghiệp.

Để phản ánh các khoản phải thu của khách hàng kế toán sử dụng tài khoản

131 “phải thu của khách hàng”. nội dung ghi chép của tài khoản này như

sau:

Bên nợ:

• Số tiền phải thu khách hàng về vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp

• Trị giá vật tư, hàng hoá, dịch vụ trừ vào tiền ứng trước

• Số tiền thừa trả lại khách hàng.

• Điều chỉnh khoản chênh lệch do tỷ giá ngoại tệ tăng với các khoản phải

thu người mua có gốc ngoại tệ.

Bên có:

• Số tiền đã thu của khách hàng về vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp

• Số tiền của khách hàng ứng trước

• Cktm, cktd, giảm giá hàng bán và hàng bán trả lại trừ vào nợ phải thu

của khách hàng.

Page 14: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

• Điều chỉnh chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm đối với khoản phải thu

khách hàng có gốc ngoại tệ

• Các nghiệp vụ làm giảm khoản phải thu khách hàng: thanh toán bù trừ, xoá sổ nợ

khó đòi...

Tài khoản 131 có thể đồng thời vừa có số dư bên có vừa có số dư bên nợ

Số dư bên nợ : phản ánh số tiền doanh nghiệp còn phải thu ở khách hàng

Số dư bên có : phản ánh số tiền người mua đặt trước hoặc trả thừa.

b. Trình tự hạch toán:

- Khi giao hàng hoá cho người mua hay người cung cấp các lao vụ, dịch

vụ cho khách hàng, kế toán phản ánh giá bán được người mua chấp nhận:

Nợ tk 131 - phải thu của khách hàng

Có tk 511 - doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có tk 333 - thuế và các khoản nộp nn (33311)

- Các khoản doanh thu thuộc hoạt động tài chính hay thu nhập khác bán

chịu:

Nợ tk 131 - phải thu của khách hàng

Có tk 515 - doanh thu hđ tài chính

Có tk 711 - thu nhập khác

Có tk 333 - thuế và các khoản nộp nn (33311)

- Trường hợp chấp nhận chiết khấu thanh toán cho khách hàng và được trừ

vào số nợ phải thu:

Nợ tk 635 - chi phí tài chính

Có tk 131 - phải thu của khách hàng

- Trường hợp giảm giá hàng bán trên giá thoả thuận do hàng kém phẩm

chất, sai quy cách hoặc bớt giá, hối khấu chấp nhận cho người mua trừ vào

nợ phải thu:

Nợ tk 532 - giảm giá hàng bán

Nợ tk 521 - chiết khấu thương mại

Nợ tk 333 - thuế và các khoản nộp nn (33311)

Có tk 131 - phải thu của khách hàng

- Trường hợp phát sinh hàng bán bị trả lại do các nguyên nhân khác nhau,

phản ánh tổng giá thanh toán của hàng bị trả lại:

Nợ tk 531 - hàng bán bị trả lại

Nợ tk 333 - thuế và các khoản nộp nn (33311)

Có tk 131 - phải thu của khách hàng

- Phản ánh số tiền khách hàng đã thanh toán trong kỳ:

Nợ tk 111 - tiền mặt

Nợ tk 112 - tiền gửi ngân hàng

Page 15: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

Nợ tk 113 - tiền đang chuyển

Có tk 131 - phải thu của khách hàng

- Số tiền thanh toán bù trừ với khách hàng vừa là con nợ vừa là chủ nợ sau

khi hai bên đã lập bảng thanh toán bù trừ:

Nợ tk 331 - phải trả cho người bán

Có tk 131 - phải thu của khách hàng

- Trường hợp khách hàng thanh toán bằng vật tư, hàng hoá :

Nợ tk 151, 152, tk 153

Nợ tk 133 - thuế gtgt được khấu trừ

Có tk 131 - phải thu của khách hàng

- Trường hợp người mua đăt trước tiền hàng:

Nợ tk 111 - tiền mặt

Nợ tk 112 - tiền gửi ngân hàng

Có tk 131 - phải thu của khách hàng

- Khi giao hàng cho khách hàng có tiền ứng trước:

Nợ tk 131 - phải thu của khách hàng

Có tk 511 - doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có tk 333 - thuế và các khoản nộp nn(3331)

- So sánh trị giá hàng đã giao với số tiền đặt trước của người mua, nếu

thiếu, người mua sẽ thanh toán bổ sung, nếu thừa, số tiền trả lại cho người

mua, ghi:

Nợ tk 131 - phải thu của khách hàng

Có tk 111 - tiền mặt

Có tk 112 - tiền gửi ngân hàng

Có tk 311 - vay ngắn hạn

- Đối với các khoản nợ khó đòi không đòi được, xử lý xoá sổ, kế toán ghi:

Nợ tk 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp

Có tk 131 - phải thu của khách hàng

đồng thời ghi: nợ tk 004 - nợ khó đòi đã xử lý

2.1.2.2.2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ

a. Nội dung - tài khoản sử dụng:

Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ chỉ phát sinh ở những đơn vị kinh

doanh thuộc đối tượng nộp thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ. thuế gtgt

được khấu trừ là số thuế gtgt đầu vào của những hàng hoá, dịch vụ, tscđ mà

cơ sở kinh doanh mua vào để dùng cho hoạt động sxkd chịu thuế gtgt. chứng

từ sử dụng để hạch toán thuế gtgt được khấu trừ phải là hoá đơn gtgt do bên

bán lập khi cơ sở mua hàng hoá, dịch vụ hoặc tscđ.

Page 16: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

Tài khoản sử dụng để phản ánh thuế gtgt được khấu trừ là Tk 133 “thuế giá

trị gia tăng được khấu trừ”. Nội dung, kết cấu cuả tk 133:

Bên nợ: số thuế gtgt đầu vào được khấu trừ.

Bên có: số thuế gtgt đầu vào đã được khấu trừ.

Kết chuyển số thuế gtgt đầu vào không được khấu trừ

Số thuế gtgt đầu vào đã hoàn lại.

số dư bên nợ: Số thuế gtgt đầu vào còn được khấu trừ, được hoàn lại .

tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp hai

- Tk 1331: “thuế gtgt được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ”: dùng để phản ánh

số thuế gtgt đầu vào của vật tư hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào sxkd

hàng hoá dịch vụ chịu thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ.

- Tk 1332: “thuế gtgt được khấu trừ của tscđ”: phản ánh số thuế gtgt đầu vào

của quá trình mua sắm tscđ dùng vào sxkd hàng hoá dịch vụ chịu thuế gtgt.

b. Trình tự hạch toán:

- Khi mua hàng hoá dịch vụ dùng vào hoạt động sxkd, kế toán phản ánh

giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào là giá mua chưa có thuế gtgt, phần thuế

gtgt đầu vào kê khai riêng để được hoàn lại, hoặc được khấu trừ, kế toán ghi:

Nợ tk 152, 156, 211,...: trị giá mua chưa có thuế gtgt

Nợ tk 133 - thuế gtgt đầu vào được khấu trừ

Có tk 111, 112, 331,...: tổng giá thanh toán

- Khi phát sinh chi phí mua hàng, chi phí cho hoạt động sxkd, kế toán

phản ánh chi phí chưa có thuế, phần thuế gtgt đầu vào kê khai riêng để được

hoàn lại, hoặc được khấu trừ, ghi:

Nợ tk 152, 156, 211,...: trị giá mua chưa có thuế gtgt

Nợ tk 627, 641, 642, 635, 811...: chi phí chưa có thuế gtgt

Nợ tk 133 - thuế gtgt đầu vào được khấu trừ

Có tk 111, 112, 331,...: tổng giá thanh toán

- Trường hợp bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng, hàng hoá trao đổi

thuộc đối tượng tính thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ, ghi:

• Doanh thu bán hàng theo phương thức đổi hàng:

Nợ tk 152 - nguyên liệu, vật liệu

Nợ tk 153 - công cụ, dụng cụ

Nợ tk 156 - hàng hoá

Nợ tk 131 - phải thu của khách hàng

Có tk 511 - doanh thu bán hàng

• Thuế gtgt phải nộp của hàng hoá đưa đi trao đổi (được khấu trừ) ghi:

Nợ tk 133 - thuế gtgt được khấu trừ

Có tk 333 - thuế và các khoản nộp nn (3331)

Page 17: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá phản ánh số thuế gtgt phải nộp của hàng

nhập khẩu:

2.1.2.2.3. Kế toán các khoản phải thu khác

a. Nội dung và tài khoản sử dụng

Phải thu khác là các khoản phải thu ngoài những nội dung đã đề cập ở trên

bao gồm:

- Giá trị tài sản thiếu chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý.

- Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do tập thể hoặc cá nhân

trong và ngoài đơn vị gây ra như gây mất mát, hư hỏng tài sản, vật tư hàng

hoá hay tiền bạc được xử lý bắt bồi thường.

- Các khoản đã vay mượn tài sản, tiền bạc có tính chất tạm thời.

- Các khoản phải thu về cho thuê tscđ, lãi về đầu tư tài chính.

- Các khoản chi cho hoạt động sự nghiệp, cho đầu tư xdcb... nhưng

không được cấp trên phê duyệt phải thu hồi hoặc chờ xử lý.

- Các khoản gửi vào tài khoản chuyển thu, chuyển chi để nhờ đơn vị

nhận uỷ thác xuất nhập khẩu hoặc nhận đại lý bán hàng nộp hộ thuế.

- Các khoản phải thu khác (phí, lệ phí, các khoản nộp phạt, bồi thường...)

kế toán các khoản phải thu khác phải mở sổ theo dõi chi tiết cho từng đối

trường hợp thiếu tài sản, về số lượng, giá trị, người chịu trách nhiệm vật chất

và tình hình xử lý. đồng thời phải theo dõi cho từng khoản, từng đối tượng

phải thu, số đã thu, số còn phải thu...

Các khoản phải thu khác được phản ánh vào tài khoản 138 - phải thu khác.

nội dung ghi chép của tài khoản 138 như sau:

Bên nợ: Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý phát sinh trong kỳ, các khoản phải thu

khác tăng trong kỳ

Bên có: Xử lý tài sản thiếu đã rõ nguyên nhân, các khoản phải thu khác đã thu

được trong kỳ.

Số dư bên nợ : Các khoản phải thu còn phải thu.

Tài khoản 138, cá biệt có thể có số dư bên có phản ánh số đã thu nhiều

hơn số phải thu.

Tài khoản 138 - phải thu khác có 2 tài khoản cấp hai:

- Tài khoản 1381 - tài sản thiếu chờ xử lý

- Tài khoản 1388 - phải thu khác.

b. Trình tự kế toán:

- Khi phát sinh thiếu vật tư hàng hoá hoặc tiền mặt chưa xác định rõ nguyên

nhân chờ xử lý:

Nợ tk 138 - phải thu khác(1381)

Page 18: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

Có tk 152, 153, 156, 111, ...

- Khi phát hiện tscđ hữu hình mất chưa rõ nguyên nhân kế toán ghi:

Nợ tk 138 - phải thu khác(giá trị còn lại của tscđ)(1381)

Nợ tk 214 - hao mòn tscđ (giá trị hao mòn)(2141)

Có tk 211 - tài sản cố định hữu hình (nguyên giá)

- Khi có quyết định xử lý tài sản thiếu, căn cứ vào quyết định xử lý, kế toán ghi:

Nợ tk 632, 1388, 811

Có tk 1381

- Khi phát sinh các khoản cho vay, cho mượn tài sản, tiền tạm thời, kế toán ghi:

Nợ tk 138 - phải thu khác (1388)

Có tk 111, 112, 156, ...

- Các khoản thu về cho thuê tài sản, lãi đầu tư tài chính đến hạn chưa thu, ghi:

Nợ tk 138 - phải thu khác (1388)

Có tk 515 - doanh thu hđ tài chính

- Khi thu hồi được các khoản phải thu khác ghi:

Nợ tk 111, 112

Có tk 138 - phải thu khác (1388)

2.1.2.2.4. Kế toán thanh toán tạm ứng

a. Nguyên tắc giao tạm ứng và tài khoản sử dụng:

Tạm ứng là những khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho cbcnv

để mua hàng hoá, trả chi phí, đi công tác v.v...

Kế toán tạm ứng phải thực hiện các nguyên tắc sau:

- Người nhận tạm ứng phải là cnv làm việc tại doanh nghiệp và phải chịu

trách nhiệm với doanh nghiệp về số tiền đã nhận tạm ứng và chỉ được sử

dụng khoản tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được

duyệt.

- Khi hoàn thành công việc được giao người nhận tạm ứng phải quyết

toán toàn bộ tiền nhận tạm ứng theo chứng từ gốc (theo từng lần, từng

khoản). khoản chênh lệch giữa số đã tạm ứng và số đã sử dụng phải nộp lại

quỹ hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng.

- Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết cho từng đối tượng nhận tạm ứng,

ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần, từng

khoản.

Kế toán thanh toán tạm ứng sử dụng tài khoản 141 - tạm ứng.

Nội dung ghi chép của tài khoản 141 như sau:

Bên nợ: Phản ánh các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho cán bộ, cnv.

Page 19: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

Bên có: Phản ánh các khoản tạm ứng đã thanh toán theo số chi đã được duyệt, số

tiền tạm ứng chi không hết nộp lại quỹ hoặc trừ vào lương.

Số dư bên nợ: Số giao tạm ứng chưa thanh toán.

b.Trình tự hạch toán:

- Khi chi tạm ứng cho cán bộ công nhân viên bằng tiền mặt, hoặc tiền séc ghi:

Nợ tk 141 - tạm ứng.

Có tk 111, 112

- Sau khi hoàn thành công việc người nhận tạm ứng thanh toán, kế toán căn cứ

vào bảng thanh toán tạm ứng đã được duyệt kèm theo các chứng từ gốc để ghi sổ:

• Trường hợp số thực chi đã được duyệt nhỏ hơn số tạm ứng, kế toán

ghi:

số thực chi

Nợ tk 152 - nguyên liệu, vật liệu

Nợ tk 156 - hàng hoá

Nợ tk 641 - chi phí bán hàng

Có tk 141 - tạm ứng.

Số chi không hết nhập quỹ hoặc khấu trừ vào tiền lương:

Nợ tk 111 - tiền mặt.

Nợ tk 112 - tiền gửi ngân hàng

Nợ tk 334 - phải nợ công nhân viên

Có tk 141 - tạm ứng.

• Trường hợp số thực chi đã được duyệt lớn hơn số đã tạm ứng, kế

toán ghi: Số thực chi

Nợ tk 152 - nguyên liệu, vật liệu

Nợ tk 156 - hàng hoá

Nợ tk 641 - chi phí bán hàng

Có tk 141 - tạm ứng.

đồng thời, kế toán lập phiếu chi để chi thêm cho người nhận tạm ứng:

Nợ tk 141 - tạm ứng

Có tk 111 - tiền mặt

2.1.2.2.5. Kế toán các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ

a. Nội dung, nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng

Trong quá trình hoạt động sxkd để đáp ứng nhu cầu về vốn các doanh

nghiệp phải đi vay. khi vay vốn sẽ phát sinh điều kiện thế chấp, cầm cố trong

đó người đi vay phải mang tài sản của mình như: vàng, đá quý, tín phiếu, trái

phiếu,tscđ... giao cho người cho vay cầm giữ trong thời gian vay vốn. những

tài sản đã mang cầm cố không có quyền sở hữu và có thể không có quyền sử

Page 20: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

dụng trong thời gian cầm cố. do vậy cũng không có quyền nhượng bán. sau

khi thanh toán sòng phẳng tiền vay, người đi vay nhận lại những tài sản cầm

cố của mình. khi đến hạn thanh toán nếu không trả được tiền vay, người cho

vay có quyền phát mại tài sản cầm cố để thu lại tiền cho vay.

Ký cược là số tiền doanh nghiệp đặt cược khi đi thuê, mựơn tài sản theo

yêu cầu của người cho thuê nhằm mục đích ràng buộc trách nhiệm vật chất

và nâng cao trách nhiệm của người đi thuê và hoàn trả đúng thời hạn. số tiền

ký cược do bên cho thuê quy định, có thể bằng hoặc lớn hơn giá trị tài sản

cho thuê.

Trong quan hệ mua bán, nhận đại lý, nhận thầu công trình xdcb hoặc tham

gia đấu thầu để đảm bảo sự tin cậy giữa các bên sẽ phát sinh nghiệp vụ ký

quỹ. số tiền ký quỹ sẽ ràng buộc người ký quỹ thực hiện nghiêm chỉnh các

công việc mà mình đã đăng ký khi trúng thầu. trong trường hợp bên ký quỹ

không thực hiện hoặc thực hiện sai theo quy định sẽ bị bên kia phạt trừ vào

số tiền đã ký quỹ. tiền ký quỹ có thể là tiền hoặc những giấy tờ có giá trị như

tiền.

Căn cứ vào thời gian thu hồi người ta phân các khoản cầm cố, ký cươc, ký

quý thành ngắn hạn, dài hạn. cầm cố, ký cươc, ký quý ngắn hạn có thời gian

thu hồi trong vòng một năm. cầm cố, ký cược, ký quý dài hạn có thời gian

thu hồi sau một năm.

b. Tài khoản sử dụng

Kế toán các khoản cầm cố, ký cược, ký quý được phản ánh ở tài khoản :

- Tài khoản 144 - cầm cố, ký cược, ký quý ngắn hạn

- Tài khoản 244 - cầm cố, ký cươc, ký quý dài hạn.

Nội dung ghi chép của tài khoản 144, 244 như sau:

Bên nợ: Giá trị tài sản mang cầm cố, số tiền ký quỹ, ký cược.

Bên có: Giá trị tài sản mang cầm cố đã nhận về

Số tiền ký quỹ, ký cược đã nhận lại hoặc đã thanh toán.

Số dư bên nợ: giá trị tài sản hiện còn đang cầm cố, ký quỹ, ký cược

Tài sản đem cầm cố, ký quỹ, ký cược phản ánh trên tài khoản này theo giá

ghi sổ của doanh nghiệp. khi thu hồi về ghi theo giá lúc xuất đi. trường hợp

cầm cố bằng giấy tờ chứng nhận chuyển quền sở hữu tài sản không phản ánh

trên tài khoản này mà chỉ theo dõi trên sổ chi tiết.

c. Trình tự kế toán:

- Khi dn dùng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, trái phiếu, để ký quỹ, ký cược,

ghi:

Nợ tk 144, 244

Có tk 111, 112, 121, 221

Page 21: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

- Nếu dùng tscđ để thế chấp (những tscđ thực sự mang ra khỏi doanh nghiệp) kế

toán ghi:

Nợ tk 144, 244 (giá trị hiện còn)

Nợ tk 214 - hao mòn tscđ (giá trị hao mòn)

Có tk 211 - tài sản cố định hữu hình (ngtscđ)

- Khi nhận lại tài sản thế chấp là tiền, tín phiếu, trái phiếu ghi:

Nợ tk 111, 112, 121, 221, ...

Có tk 144, 244

- Khi nhận lại tài sản thế chấp là tscđ ghi:

Nợ tk 211, 212 (ngtscđ)

Có tk 214 - hao mòn tscđ (giá trị hao mòn)

Có tk 144, 244 (giá trị hiện còn)

- Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện đúng hợp đồng cam kết, bị phạt trừ

vào tiền ký cược, ký quỹ thì số tiền phạt sẽ ghi:

Nợ tk 811 - chi phí khác

Có tk 144 - cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn

hạn

Có tk 244 - cầm cố, ký quỹ, ký cược dài hạn

- Nếu doanh nghiệp dùng tiền ký quỹ, ký cược thanh toán tiền hàng cho người

bán, khi nhận được thông báo về số tiền ký quỹ đã trừ vào số tiền mua hàng, kế

toán ghi:

Nợ tk 331 - phải trả cho người bán

Có tk 144 - cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn

hạn

Có tk 244 - cầm cố, ký quỹ, ký cược dài hạn

- Trường hợp doanh nghiệp không có khả năng thanh toán và bị phát mại tscđ thế

chấp. số tiền phát mại sẽ dùng trả nợ tiền vay, lãi vay, số còn lại doanh nghiệp sẽ

được nhận về

+ Nếu giá phát mại > giá trị thực tế ghi sổ kế toán của tscđ mang đi thế

chấp, phần chênh lệch phản ánh vào thu nhập khác, kế toán ghi :

Nợ tk 311 - vay ngắn hạn.

Nợ tk 315 - nợ dài hạn đến hạn trả

Nợ tk 635 - chi phí tài chính

Nợ tk 111 - tiền mặt.

Nợ tk 112 - tiền gửi ngân hàng

Có tk 144 - cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn

hạn

Có tk 244 - cầm cố, ký quỹ, ký cược dài hạn

Page 22: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

Có tk 711 - thu nhập khác

+ Nếu giá phát mại < giá trị thực tế ghi sổ kế toán của tscđ mang đi thế

chấp, phần chênh lệch phản ánh vào chi phí khác, kế toán ghi :

Nợ tk 311 - vay ngắn hạn.

Nợ tk 315 - nợ dài hạn đến hạn trả

Nợ tk 635 - chi phí tài chính

Nợ tk 111 - tiền mặt.

Nợ tk 112 - tiền gửi ngân hàng

Nợ tk 811 - chi phí khác

Có tk 144 - cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn

hạn

Có tk 244 - cầm cố, ký quỹ, ký cược dài hạn

Kế toán các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược phải mở sổ chi tiết để theo dõi theo từng

đối tác cho vay hoặc ký quỹ, ký cược theo từng khoản mục cầm cố, ký quỹ, ký cược và

thời hạn thu hồi...

2.1.2.2.6. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi

a. Nội dung kế toán dự phòng phải thu khó đòi

Trong thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh có những khoản thu mà con

nợ khó hoặc không có khả năng trả nợ. các khoản nợ của những khách hàng

này gọi là nợ phải thu khó đòi. để đề phòng rủi ro hạn chế những đột biến về

kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán, cuối mỗi niên độ, kế toán phải tính toán

số nợ phải thu số nợ phải thu khó đòi do con nợ không còn khả năng thanh

toán có xảy ra trong năm kế hoạch để tính trước vào chi phí sản xuất kinh

doanh. gọi là lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi. theo quy định hiện

hành việc lập dự phòng được tiến hành vào thời điểm khoá sổ kế toán để lập

báo cáo tài chính năm và phải có đủ các điều kiện sau:

- Số dự phòng không được vượt quá số lợi nhuận phát sinh của doanh

nghiệp.

- Đối với các khoản nợ phải thu khó đòi cần lập dự phòng phải có chứng

từ gốc hợp lệ ghi rõ tên địa chỉ người nợ, nội dung khoản nợ, số tiền phải thu,

số đã thu, số còn nợ chưa trả.

- Các khoản nợ phải thu được ghi nhận là nợ khó đòi nếu nợ phải thu đã

quá hạn 2 năm trở lên kể từ ngày đến hạn thu nợ ghi trong hợp đồng (khế

ước vay). trừ trường hợp đặc biệt trong thời gian quá hạn chưa quá 2 năm

nhưng con nợ đang trong thời gian xem xét giải thể, phá sản hoặc có dấu hiệu

khác như: bỏ trốn, bị bắt giữ... thì cũng được ghi nhận là nợ khó đòi.

Page 23: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

- Doanh nghiệp phải lập hội đồng thẩm định xác định các khoản nợ phải

thu khó đòi và xử lý theo chế độ tài chính hiện hành.

- Mức lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi tối đa không vượt quá

20% tổng dư nợ phải thu của doanh nghiệp tại thời điểm 31/12 hàng năm.

b. Tài khoản sử dụng

Kế toán dự phòng các khoản phải thu khó đòi được phản ánh ở tài khoản

139 “dự phòng phải thu khó đòi”. nội dung kết cấu của tài khoản 139 như

sau:

Bên nợ : Hoàn nhập số dự phòng các khoản phải thu khó đòi đã lập cuối

năm trước

Bên có : Số trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi cuối niên độ

.

Số dư bên có: Số dự phòng phải thu khó đòi hiện có cuối kỳ

c. Trình tự kế toán:

- Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp căn cứ vào khoản nợ phải thu, xác định số

dự phòng nợ phải thu khó đòi cần phải trích lập.

Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần phải trích lập năm nay > số dự

phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở cuối niên độ trước chưa sử dụng hết

thì số chênh lệch ghi:

Nợ tk 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp (6426)

Có tk 139 - dự phòng phải thu khó đòi

Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần phải trích lập năm nay < số dự

phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở cuối niên độ trước chưa sử dụng hết

thì số chênh lệch ghi :

Nợ tk 139 - dự phòng phải thu khó đòi

Có tk 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp (6426)

- Trong niên độ tiếp theo khi thu hồi các khoản nợ phải thu của niên độ trước,

ghi:

Nợ tk111, 112

Có tk 131 - phải thu của khách hàng

Có tk138 - phải thu khác

- Những khoản nợ phải thu của niên độ trước, nay thực sự không thu hồi nợ

được, sau khi đã có quyết định cho phép xử lý xoá sổ khoản công nợ này, kế toán

ghi:

Nợ tk 139 : dùng dự phòng để xoá nợ

Nợ tk 642 : phần chênh lệch giữa số nợ phải thu khó đòi xoá sổ

> số lập dự phòng

Có tk131 - phải thu của khách hàng

Page 24: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

Có tk138 - phải thu khác

Đồng thời phải theo dõi khoản công nợ đã xử lý: nợ tk 004 - nợ khó đòi đã

xử lý

- Các khoản nợ phải thu khó đòi đã xử lý xoá sổ nếu thu hồi được, kế toán ghi:

Nợ tk111, 112

Có tk 711 - thu nhập khác

đồng thời: Có tk 004 - nợ khó đòi đã xử lý

Các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ nếu sau 10 đến 15 năm không thu

hồi được, ghi:

Có tk 004 - nợ khó đòi đã xử lý

2.2 Kế toán chi tiết vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty

cổ phần Đông Bắc.

2.2.1 Thủ tục chứng từ, quy trình ghi sổ kế toán chi tiết vốn bằng

tiền và các khoản phải thu tại công ty cổ phần Đông Bắc.

2.2.2 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh kế toán chi tiết vốn bằng

tiền và các khoản phải thu tại công ty cổ phần Đông Bắc

2.2.2.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ

Nghiệp vụ 1:

Phiếu thu số PT01 ngày 05/01/2013: Thu tiền mặt bán thanh lý máy rải nhựa đường

cho cửa hàng Minh Tiến theo hóa đơn GTGT số 0000041 ngày 05/01/2013 với số tiền là

8.800.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%)

+ Chứng từ gốc liên quan: hóa đơn GTGT số 0000041, phiếu thu số 09

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: 01AA/11P

Liên 1: Lưu Số: 0000041

Ngày 5 tháng1……năm 2013.....

Đơn vị bán hàng:......CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG BẮC............................................

Page 25: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

Sau khi nhận đủ tiền mặt, kế toán lập phiếu thu như sau

Đơn vi:………..

Bộ phận:……….

Mẫu số: 01 - TT

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Quyển số: ...........

Mã số thuế:.......2800722417....................................................................................................

Địa chỉ:....KHU ĐÔ THỊ ĐÔNG BẮC...................Số tài khoản...0781000000828.....

Điện thoại:...................................................................................................................

Họ tên người mua hàng..........Trần Minh Tiến...............................................

Tên đơn vị................ Cửa hàng Minh Tiến

Mã số thuế:......................................................................................................................

Địa chỉ................................................................. ... Số tài khoản....................................

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị

tính

Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 2 3 4 5 6=4x5

1 Máy rải nhựa đường thanh

cái 1 8.000.000 8.000.000đ

Cộng tiền hàng: 8.000.000đ ..............................

Thuế suất GTGT: ...10........ % , Tiền thuế GTGT: 800.000.

Tổng cộng tiền thanh toán 8.800.000đ.

Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu tám trăm nghìn đồng....................................

Người mua hàng Người bán hàng

(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)

Page 26: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

PHIẾU THU

Ngày 5 tháng 1 năm 2013.

Số: .........................

Nợ: .......111..................

Có: ........131.................

Họ và tên người nôp tiền:………Trần Minh Tiến........................................

Địa chỉ: ......Cửa hàng Minh Tiến…............................................

Lý do nộp: ....trả tiền mua máy rải nhựa đường thanh lý..............................

Số tiền:8.800.000đ(Viết bằng chữ): .Tám triệu tám trăm nghìn đồng.

Kèm theo: ............1................Chứng từ gốc.

Ngày5..tháng1.năm2013

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng

dấu)

Kế toán

trưởng

(Ký, họ tên)

Người nộp

tiền

(Ký, họ tên)

Người lập

phiếu

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ

(Ký, họ

tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ...................................................................

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): ......................................................................

Nghiệp vụ 2

Phiếu thu số PT08 ngày 15/01/2013: Ông Phí Văn Nghĩa rút tiền gửi ngân hàng

Ngoại thương chi nhánh Thanh Hóa về nhập quỹ với số tiền là : 40.000.000 đồng.

+ Chứng từ sử dụng: giấy báo nợ 03, phiếu thu số 08.

Ngân hàng : Ngoại thương chi nhánh Thanh Hóa.

PHIẾU HẠCH TOÁN

Ngày 15/01/2013

TÀI KHOẢN SỐ TIỀN

Nợ: 00781000000828 CTY CO PHAN ĐONG BAC 40.000.000

Có: 0781000000828 CTY CO PHAN DONG BAC 40.000.000

Có 1:

Có 2:

Số tiền bằng chữ: bốn mươi triệu đồng chẵn.

Nội dung : rút tiền về nhập quỹ.

Page 27: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

Thanh toán viên kiểm soát Giám đốc

Chứng từ 2:

Đơn vi:………..

Bộ phận:……….

Mẫu số: 01 - TT

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU THU

Ngày 15 tháng 1 năm 2013.

Quyển số: ...........

Số: .......08..................

Nợ: ........111.................

Có: ........112.................

Họ và tên người nộp tiền:………Phí Minh Nghĩa........................................

Địa chỉ: ......Công ty cổ phần Đông Bắc…............................................

Lý do nộp: ....rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ..............................

Số tiền:40.000.000đ(Viết bằng chữ): .Bốn mươi triệu đồng.

Kèm theo: ...........................Chứng từ gốc.

Ngày15..tháng1.năm2013

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng

dấu)

Kế toán

trưởng

(Ký, họ tên)

Người nộp

tiền

(Ký, họ tên)

Người lập

phiếu

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ

(Ký, họ

tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ...................................................................

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): ......................................................................

2.2.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng.

Nghiệp vụ số 01:

Page 28: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

Phiếu chi số PC02 ngày 15/01/2013: chi tiền mua vật tư theo hóa đơn số 395 của

Cty Cp Minh Khoa mua nhựa đường với số tiền là 18.150.000đồng.

+ Chứng từ gốc liên quan: hóa đơn GTGT số 395, phiếu chi số 02, phiếu nhập 02

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu:

01AA/11P

Liên 1: Lưu Số: 395

Ngày…15…tháng…1……năm 2013.....

Đơn vị bán hàng:...........Công ty CP Minh Khoa…............................................

Mã số thuế:......................................................................................................................

Địa chỉ:..276 Thị trấn. Hà Trung, Thanh Hóa..............Số tài khoản.......02543556773....

Điện thoại:.......................................................................................................................

Họ tên người mua hàng.............. Phan Văn Giáp................................

Tên đơn vị.........................Công ty cổ phần Đông Bắc..................................................

Mã số thuế:......................................................................................................................

Địa chỉ................................................................. ... Số tài khoản....................................

ST

T

Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị

tính

Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 2 3 4 5 6=4x5

1 Mua nhựa đường lít 100 185.000 18.500.000đ

Cộng tiền hàng: 18.500.000đ..............................

Thuế suất GTGT: ....10... % , Tiền thuế GTGT: 1.850.000đ

Tổng cộng tiền thanh toán 20.350.000 đ..

Số tiền viết bằng chữ: .......................Hai mươi triệu ba trăm năm mươi ngàn đồng.............. Người mua hàng Người bán hàng

(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Page 29: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

CÔNG TY CP ĐÔNG BẮC MST:

PHIẾU CHI Ngày ...15... tháng 1...... năm ...2013....

Họ, tên người nhận tiền: Phan Văn Giáp ..........................................................................

Địa chỉ: Công ty cổ phần Đông Bắc .................................................................................

Lý do chi: Trả tiền mua nhựa đường ................................................................................

Số tiền: 20.350.000đ................ (Viết bằng chữ): Hai mươi triệu ba trăm năm mươi ngàn đồng

Kèm theo: ..........1.......... chứng từ gốc.

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Người lập

(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu hai trăm nghìn đồng

Thủ quỹ (Ký, họ tên)

Ngày ...... tháng ...... năm ......... Người nhận tiền

(Ký, họ tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)

ỦY NHIỆM CHI Số:

Liên 1: Ngân hàng

Original Bank

Payment Order No Số bút toán:

CHI NHÁNH 10 Sep No

Quyển số: .............. Số: ......................... Nợ: ....................... Có: .......................

Page 30: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

Nghiệp vụ 2

Phiếu chi số PC10 ngày 19/01/2013 nhận được GBC số 05 của ngân hàng công

thương công ty nộp tiền vào ngân hàng là 50.000.000 đồng.

+ chứng từ gốc liên quan: phiếu chi số 10, giấy nộp tiền 01.

+Kế toán hạch toán

Nợ Tk 112 : 50.000.000

Có Tk 111: 50.000.000

Kê toán viết phiếu chi

CÔNG TY CP ĐÔNG BẮC MST:

PHIẾU CHI Ngày ...19... tháng 1...... năm ...2013....

Ngày: 28/1/2013 Loại tiền:

Date Currency

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG BẮC

Đơn vị trả tiền: Dành cho ngân hàng (For bank use only)

Applicant

0781000000828

Số tài khoản: Điện thoại: Tài khoản ghi nợ:

Account No Tel Debit account

NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH THANH HÓA

Tại ngân hàng:

At bank

CÔNG TY CP MINH KHOA

Đơn vị thụ hưởng:

Tài khoản ghi có:

Beneficiary

CMT/Hộ chiếu: Ngày cấp: Credit account

ID/Passport

No

Date of issue

Nơi cấp: Điện thoại:

Place of

issue

02543556773 Tel

Số tài khoản: ----- Số tiền bằng số:

Account No

NGÂN HÀNG NN&PTNT CHI NHÁNH THANH HÓA

Amount in figures

Tại ngân hàng:

20.350.000Đ

At bank

Số tiền bằng chữ:

Hai mươi triệu ba trăm năm mươi ngàn đồng

Amount in

words

Nội dung:

Chi trả tiền mua nhựa đường

Details

Đơn vị trả tiền (Applicant) Ngân hàng A (Bank of Applicant) Ngân hàng B (Bank of Beneficiary)

Ghi sổ ngày (Settled date) / /20 Ghi sổ ngày (Settled date) / /20

Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát Giao dịch viên Kiểm soát

Quyển số: .............. Số:10 ..................... Nợ: ....................... Có: .......................

Page 31: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

Họ, tên người nhận tiền: Phan Văn Giáp ..........................................................................

Địa chỉ: Công ty cổ phần Đông Bắc .................................................................................

Lý do chi: Nộp tiền vào tài khoản ....................................................................................

Số tiền: 50.000.000đ................ (Viết bằng chữ): Năm mươi triệu đồng

Kèm theo: .................... chứng từ gốc.

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Người lập

(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu hai trăm nghìn đồng

Thủ quỹ (Ký, họ tên)

Ngày ...... tháng ...... năm ......... Người nhận tiền

(Ký, họ tên)

Sau khi nhận tiền, kế toán đi nộp tiền tại ngân hang, và nhận giấy nộp tiền lưu vào hồ sơ

chứng từ

Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Thanh Hóa

GIẤY NỘP TIỀN

Ngày 19/01/2013

Tên người nộp tiền Phan Văn Giáp

Địa chỉ: Công ty cổ phần Đông Bắc

Thông tin người thụ hưởng (*)

Tên người thụ hưởng: Công ty cổ phần Đông Bắc

Số tài khoản: 0781000000828

Tại ngân hàng: Viettinbank Thanh Hóa

Nội dung nộp: chuyển tiền vào tài khoản

Số tiền: 50.000.000 đ

Viết bằng chữ: năm mươi triệu đồng chẵn.

Người nộp tiền Giao dịch viên Kiểm soát

(ký , họ tên) ( ký, họ tên) (ký , họ tên)

Page 32: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

2.2.2.3 Kế toán tạm ứng.

Nghiệp vụ số 1

Phiếu chi số PC07 ngày 15/01/2011: cô Lê Thị Hải đề nghị được tạm ứng với số tiền

10.000.000 đồng để mua văn phòng phẩm.

+ Chứng từ gốc liên quan: Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi số 07.

Đơn vị: Công ty cổ phần Đông Bắc.

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

Kính gửi: – Giám đốc công ty

- Kế toán trưởng công ty

Tôi tên là: Lê Thị Hải

Bộ phận : văn phòng – phòng kế hoạch

Xin đề nghị tạm ứng số tiền: 10.000.000 đồng.

Viết bằng chữ: mười triệu đồng chẵn.

Về khoản: tạm ứng mua văn phòng phẩm.

Thời gian thanh toán

Kính đề nghị giám đốc công ty giải quyết cho tôi tạm ứng số tiền trên.

Ngày 15 tháng 01 năm 2013

Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người đề nghị tạm

ứng

(ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Sau khi phiếu đề nghị tạm ứng được Giám Đốc và kế toán trưởng duyệt, kế toán lập

phiếu chi và thủ quỹ chi tiền

CÔNG TY CP ĐÔNG BẮC MST:

PHIẾU CHI Ngày ...15... tháng 1...... năm ...2013....

Họ, tên người nhận tiền: Lê Thị Hải .................................................................................

Quyển số: .............. Số: ......................... Nợ: ....................... Có: .......................

Page 33: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

Địa chỉ: Bộ phận Văn phòng- phòng kế hoạch .................................................................

Lý do chi: Trả tiền mua nhựa đường ................................................................................

Số tiền: 10.000.000đ................ (Viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn

Kèm theo: ..........1.......... chứng từ gốc.

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Người lập

(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):

Thủ quỹ (Ký, họ tên)

Ngày ...... tháng ...... năm ......... Người nhận tiền

(Ký, họ tên)

+ Kế toán hạch toán

Nợ Tk 141 : 10.000.000

Có Tk 111: 10.000.000

2.2.2.4 Kế toán chi tiết các khoản phải thu

a. Các khoản phải thu của khách hàng

Nghiệp vụ 1: Công ty

2.3 Kế toán tổng hợp vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại

công ty cổ phần Đông Bắc

2.2.1 Quy trình ghi các sổ kế toán tổng hợp vốn bằng tiền và

các khoản phải thu tại công ty cổ phần Đông Bắc

2.2.2 Các sổ tổng hợp vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại

công ty cổ phần Đông Bắc

v. Tập hợp các phiếu thu, phiếu chi trong tháng 01 năm 2011 kế toán tiến hành ghi

vào sổ quỹ tiền mặt.

Trình tự ghi sổ như sau:

Page 34: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

Đơn vị : Công ty cổ phần Đông Bắc SỔ QUỸ TIỀN MẶT

Địa chỉ: Đông Hà – Quảng Trị. Tháng 01 năm

2011

ĐVT: đồng

Ngày

tháng

Số phiếu Diễn giải Đối ứng

Số tiền

Thu Chi Thu Chi

Tồn đầu tháng 01 584.648.671

05/01 01 Thu tiền bán hàng của khách

hàng Ánh Mây 511,3331 8.800.000

10/01 04 DNTN Đức Lâm trả nợ 131 16.500.000

10/01 02 Chi tiền mua nguyên vạt liệu

nhập kho 152,3331 18.150.000

15/01 07 Chi tiền tạm ứng cho cô Trần Lan Trinh

141 10.000.000

15/01 08 Rút tiền gửi về nhập quỹ 112 40.000.000

17/01 08 Chi tiếp khách 642 2.000.000

19/01 10 Rút tiền mặt nộp tiền gửi 112 50.000.000

20/01 12 Thu hồi tạm ứng 141 2.400.000

23/01 13 Vay vốn về nộp quỹ tiền m,ặt 311 15.000.000

23/01 12 Chi tiền trả nợ cho công ty cổ

phần Minh Châu 331 105.250.000

……………………………………….

Tổng cộng số phát sinh

trong tháng 01 199.171.000 206.577.606

Số dư cuối tháng 01 577.242.065

Ngày 31 tháng 01 năm 2011

Người lập phiếu Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

(ký, họ tên) (ký, họ

tên) (ký, họ tên)

Dựa vào sổ quỹ tiền mặt để vào bảng chứng từ ghi Nợ – Có TK111

Đơn vị : Công ty cổ phần Đông Bắc

Địa chỉ: 171 – Hàm Nghi – Đông Hà – Quảng Trị.

BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI NỢ – TK111

Tháng 01 năm

2011 ĐVT: đồng

Page 35: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

Chứng từ Diễn

giải Số tiền

Ghi nợ tài khoản 111-ghi có các tài khoản khác

Số ngày 511 3331 131 112

PT01 05/01

Thu

tiền bán

hàng

8.800.000 8.000.000 800.000

PT04 10/01

DNTN Đức

lâm trả

nợ

16.500.000 16.500.000

PT08 15/01

Rút tiền

gửi nộp

quỹ

40.000.000 40.000.000

…… ……….. …… ……….. …….. …………. ….. ……….. …………..

Tổng

cộng 199.171.000 8.000.000 800.000 16.500.000 40.000.000

Ngày 31 tháng 01 năm 2011

Người lập phiếu Kế toán

trưởng Thủ trưởng đơn vị

(ký, họ tên) (ký, họ

tên) (ký, họ tên)

Đơn vị : Công ty cổ phần Đông Bắc

Địa chỉ: 171 – Hàm Nghi – Đông Hà – Quảng Trị.

BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI CÓ – TK111

Tháng 01 năm

2011 ĐVT: đồng

Chứng từ Diễn giải Số tiền

Ghi có tài khoản 111-ghi nợ các tài khoản khác

Số ngày 152 1331 141 112

PC02 10/01 Mua nguyên vật liệu 18.150.000 16.500.000 1.650.000

PC07 15/01 Chi tạm ứng 10.000.000 10.000.000

PC10 19/01 Rút tiền mặt nhập quỹ tiền

gửi 50.000.000 50.000.000

….. ….. ………. ………. ……… ………. ………….. ………..

Tổng cộng 206.577.606 16.500.000 1.650.000 10.000.000 50.000.000

Page 36: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

Ngày 31 tháng 01 năm 2011

Người lập phiếu Kế toán

trưởng Thủ trưởng đơn vị

(ký, họ tên) (ký, họ

tên) (ký, họ tên)

v.

Căn cứ vào bảng kê chứng từ Nợ – Có Tk 111, cuối tháng kế toán ghi vào chứng

từ ghi sổ số 01,02.

Đơn vị : Công ty cổ phần Đông Bắc

Địa chỉ: 171 – Hàm Nghi – Đông Hà – Quảng Trị

Chứng từ ghi sổ

Tháng 01/2011

Page 37: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

Số: 01

Chứng từ Diễn giải

Tài khoản Số tiền

Số Ngày Nợ Có

PT01

Bán hàng cho khách hàng

Ánh Mây 111 511 8.000.000

Thuế GTGT đầu ra 111 3331 800.000

PT04 10/01 DNTN Đức Lâm trả nợ 111 131 16.500.000

PT08 15/01 Rút tiền gửi về nhập quỹ 111 112 40.000.000

………………….

Cộng 199.171.000

Ngày 31 tháng 01 năm 2011

Người lập Kế toán trưởng

( Ký, họ tên) (ký, họ tên

Đơn vị : Công ty cổ phần Đông Bắc

Địa chỉ: 171 – Hàm Nghi – Đông Hà – Quảng Trị

Chứng từ ghi sổ

Tháng 01/2011

Số: 02

Chứng từ

Diễn giải

Tài khoản

Số tiền Số Ngày Nợ Có

PC02

Mua nguyên vật liêu về nhập

kho 152 111 16.500.000

Thuế GTGT đầu vào 1331 111 1.650.000

PC07 15/01 Chi tạm ứng cho Trần Lan

Trinh 141 111 10.000.000

PC10 19/01 Rút tiền mặt gửi ngân hàng 112 111 50.000.000

………………….

Page 38: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

Cộng 206.577.606

Ngày 31 tháng 01 năm 2011

Người lập Kế toán trưởng

( Ký, họ tên) (ký, họ tê

v. Chứng từ ghi sổ lập xong được kế toán trưởng kiểm tra, phê duyệt rồi chuyển cho

kế toán tổng hợp vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

Đơn vị : Công ty cổ phần Đông Bắc

Địa chỉ: 171 – Hàm Nghi – Đông Hà – Quảng Trị

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Ngày 31 tháng 01 năm 2011

Chứng từ ghi sổ

Diễn giải

Chứng từ ghi sổ

Số tiền

Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng

CTGS01 31/01/2011 199.171.000

CTGS02 31/01/2011 206.577.606

Ngày 31 tháng 01 năm 2011

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ

tên)

Đến cuối tháng căn cứ vào sổ chứng từ ghi sổ và sổ đănng ký chứng từ để lên sổ

cái, tổng số phát sinh trên sổ cái được dùng để đối chiếu với số tiền thu, chi trong tháng

trong sổ chi tiết TK111. Để đảm bảo tính chính xác, cuối kỳ kế toán tiền mặt đối chiếu

với số dư ngân hàng để phát hiện và điều chỉnh những sai xót nếu có.

Đơn vị : Công ty cổ phần Đông Bắc SỔ

CÁI Mẫu số SO2c1-DN

Page 39: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

Địa chỉ: 171 – Hàm Nghi – Đông Hà – Quảng Trị Ngày 31 tháng 01 năm

2011 Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Tên tài khoản: tiền mặt Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

Chứng từ ghi sổ

Diễn giải Đối ứng

Số tiền

Số hiệu Ngày

tháng Nợ Có

Số dư đầu tháng 01 584.648.671

CTGS01 31/01 Bán hàng cho khách hàng

Ánh Mây 511,3331 8.800.000

CTGS01 31/01 DNTN Đức Lâm trả nợ 131 16.500.000

CTGS01 31/01 Rút tiền gửi về nhập quỹ 112 40.000.000

…. …….. ……………… ……… ………….. …………

CTGS02 31/01 Mua nguyên vật liệu nhập

kho 152,1331 18.150.000

CTGS02 31/01 Chi tạm ứng cho Trần Lan Trinh

141 10.000.000

CTGS02 31/01 Rút tiền mặt gửi ngân

hàng 112 50.000.000

……………………………

Tổng cộng số phát sinh 199.171.000 206.577.606

Số dư cuối tháng 01 577.242.065

Ngày 31 tháng 12 năm 2011

Người lập Kế toán

trưởng Giám đốc

(ký , họ tên) (ký , họ

tên) (ký , họ tên)

Page 40: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG BẮC

3.1. Đánh giá chung về thực trạng và phương hướng hoàn thiện kế

toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty cổ phần Đông

Bắc.

3.1.1 - Ưu điểm

3.1.2 - Nhược điểm

3.1.3 - Phương hướng hoàn thiện

3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền và các khoản

phải thu tại Công ty cổ phần Đông Bắc

3.2.1- Về công tác quản lý vốn bằng tiền và các khoản phải thu.

3.2.2- Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán vốn bằng

tiền và các khoản phải thu.

3.2.3- Về chứng từ và luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng

tiền và các khoản phải thu.

3.2.4- Về kế toán chi tiết vốn bằng tiền và các khoản phải thu.

3.2.5- Về kế toán tổng hợp vốn bằng tiền và các khoản phải thu.

3.2.6- Về báo cáo kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu.

3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp kế toán vốn bằng tiền và các

khoản phải thu.

Page 41: Bao cao  von bang tien va cac khoan phai thu

KẾT LUẬN

Nhận xét chung.

Thanh Hoá, ngày tháng 4 năm 2014

Duyệt của GVHD. SV xây dựng đề

cương

Th.S Nguyễn Thị Thu Phương Mai Ngọc