Upload
phuong-thao-vu
View
1.001
Download
3
Embed Size (px)
Citation preview
CHƯƠNG 2 .......................................................................................................... 5
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG BẮC ...................................... 5
2.1 Vai trò, chức năng nhiệm vụ của kế toán
vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công
ty cổ phần Đông Bắc. ......................... 5
2.1.1 Vai trò, chức năng của kế toán vốn
bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty
cổ phần Đông Bắc. .......................... 5
2.1.2.1 Tổ chức thực hiện công tác kế toán
vốn bằng tiền ............................. 6
d Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty .............................................................. 10
2.1.2.2 Tổ chức thực hiện công tác kế toán
các khoản phải thu ...................... 13
Trình tự luân chuyển chứng từ ............................ Error! Bookmark not defined.
1. Lý do chọn đề tài:
Trong kế toán doanh nghiệp có quy định Vốn bằng tiền là một bộ
phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại trực tiếp dưới hình
thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ
của doanh nghiệp, tiền gửi tại các Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước và
các khoản tiền đang chuyển....
Hoạt động kinh doanh của công ty đòi hỏi phải có sự quản lý chặt
chẽ về vốn về vốn đảm bảo cho việc sử dụng vốn một cách hiệu quả
nhất, hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng ứ đọng vốn hoặc thiếu vốn
từ đó đảm bảo hiệu quả tối ưu nhất. Vì vậy không thể không nói đến vai
trò của công tác hạch toán kế toán trong việc quản lý vốn, cũng từ đó
vốn bằng tiền đóng vai trò và là cơ sở ban đầu, đồng thời theo suốt quá
trình sản xuất.
Xét thấy tầm quan trọng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải
thu của công ty nên em chọn đề tài “THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG BẮC” Làm chuyên đề báo cáo thực tập
tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu:
- Đánh giá thực trạng về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải
thu tại Công ty Cổ phần Đông Bắc.
- Đưa ra một số phương pháp mang tính khả thi nhằm góp phần
hoàn tiện hơn nữa công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
tại Công ty Cổ phần Đông Bắc.
3. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài báo cáo thực tập này là các chứng
từ, tài liệu liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển,
các khoản phải thu của khách hang trong quý 1 năm 2013 và các thông
tin ở bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh của năm 2012,
2013 và các thông tin khác liên quan đến công ty cổ phẩn Đông Bắc.
Về mặt không gian: Tập trung tại phòng kế toán Công ty cổ phần
Đông Bắc.
Về mặt thời gian: Tập trung nghiên cứu tình hình công ty qua 2
năm 2012-2013 và thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các
khoản phải thu tại công ty cổ phần Đông Bắc trong quý I năm 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này tôi sử dụng các phương pháp:
– Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp
những người cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu
đề tài. Phương pháp này sử dụng trong giai đoạn thu thập những thông
tin cần thiết và những số liệu thô có liên quan đến đề tài.
– Phương pháp thống kê: là phương pháp liệt thống kê những
thông tin, dữ liệu thu thập được phục vụ cho việc lập các bảng phân
tích.
– Phương pháp phân tích kinh doanh phương pháp dựa trên
những số liệu có sẵn có sẵn để phân tích những ưu, nhược điểm trong
công tác nhằm hiểu rõ hơn các vấn đề nghiên cứư từ đó tìm ra nghuyên
nhân và giải pháp khắc phục.
– Phương pháp so sánh: là phương pháp dựa vào những số liệu
có sẵn để tiến hành so sánh, đối chiếu về số tương đối và tuyệt đối,
thường là so sánh giữa hai năm liền kề để tìm ra sự tăng giảm của giá
trị nào đó, giúp cho quá trình phân tích cũng như các quá trình khác.
– Phương pháp hạch toán kế toán: Là phương pháp sử dụng
chứng từ, tài khoản sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về
các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Đây là phương pháp trọng
tâm được sử dụng chủ yếu trong hạch toán kế toán.
5. Bố cục đề tài:
Chương 1: Tổng quan về tình hình sản xuất kinh doanh và công
tác kế toán của Công ty Cổ phần Đông Bắc.
Chương 2: Thực tế công tác kế toán Vốn bằng tiền và các khoản
phải thu tại công ty Cổ phần Đông Bắc.
Chương 3: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế
toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu ở Công ty Cổ phần Đông Bắc
CHƯƠNG 1
TỔNG QUÁT VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ
CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG BẮC.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty cổ phần Đông Bắc.
1.2. Đặc điểm hoạt động, cơ cấu tổ chức SXKD và tổ chức bộ máy
tại công ty cổ phần Đông Bắc.
1.2.1 Ngành nghề sản xuất kinh doanh
1.2.2 Tổ chức hoạt động của công ty Đông Bắc
1.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty cổ phần
Đông Bắc.
1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán công ty cổ phần Đông Bắc.
1.4.1 Sự vận dụng chế độ kế toán.
1.4.2 Tổ chức bộ máy kế toán.
1.4.3 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán.
1.4.4 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán.
1.4.5 Tổ chức hệ thống sổ kế toán.
1.4.6 Hệ thống Báo cáo tài chính.
1.5. Những đánh giá chung về công tác kế toán của công ty cổ phần
Đông Bắc.
1.5.1. Ưu điểm
1.5.2. Nhược điểm
1.5.3. Ý kiến đề xuất
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG BẮC
2.1 Vai trò, chức năng nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền và các
khoản phải thu tại công ty cổ phần Đông Bắc.
2.1.1 Vai trò, chức năng của kế toán vốn bằng tiền và
các khoản phải thu tại công ty cổ phần Đông Bắc.
Vốn bằng tiền của công ty bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi
ngân, các công ty tài chính, tiền mặt tại ngân hàng bao gồm tiền Việt
Nam và ngân phiếu do ngân hàng nhà nước Việt Nam, hiện nay tiền
mặt tại quỹ chỉ có tiền Việt Nam không có ngoại tệ.
Các khoản phải thu bao gồm các khoản phải thu của khách hang,
phải thu nội bộ và phải thu khác…
Vốn bằng tiền đóng vai trò quan trọng đối với công ty, nó là
mạch máu lưu thông của các doanh nghiệp mới duy trì, có nó doanh
nghiệp mới duy trì được hoạt động của công ty đồng thời thực hiện quy
trình tái sản xuất mở rộng đặc biệt với các đặc thù của công ty thì cần
một lượng lớn vốn.
Hạch toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong công ty có
nhiệm vụ phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số liệu có và tình hình
biến động tăng giảm của tiền mặt tại quỹ, tại ngân hàng, theo dõi từng
khoản thu, chi hàng ngày của công ty, kiểm tra sổ sách đối chiếu lượng
tiền tại quỹ với sổ sách kế toán cũng như giữa công ty với khách hàng
và ngân hàng liên quan từ đó có những biện pháp điều chỉnh, xử lý kịp
thời
2.1.2 Tổ chức thực hiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các
khoản phải thu tại công ty cổ phần Đông Bắc.
2.1.2.1 Tổ chức thực hiện công tác kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền bao gồm: tiền mặt, tiền gởi ngân hàng và tiền đang
luân chuyển.
Vai trò, nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền :
- Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng
Việt Nam.
- Ở DN có sử dụng ngoại tệ trong hoạt động SXKD phải quy đổi ra
đồng VN theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh
hoặc tỷ giá liên ngân hàng do nhân hàng nhà nước công bố tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ đó để ghi sổ kế toán.
- Ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại trên tài khoản 007 (
Ngoại tệ các loại ) Tăng Ghi Nợ - Giảm Ghi Có
2.1.2.1.1 Kế toán tiền mặt
Ngoài các nguyên tắc chung hạch toán vốn bằng tiền, kế toán tiền mặt
cần tôn trọng các quy định sau:
- Chỉ phản ánh tài khoản tiền mặt các khoản tiền mặt, ngân phiếu,
ngoại tệ, vàng bạc đá quý thực tế nhập xuất quỹ tiền mặt.
- Khi tiến hành nhập xuất quỹ tiền mặt phải có chứng từ ( phiếu thu,
chi và chứng từ kèm theo).
- Kế toán tiền mặt phải mở sổ quỹ tiền mặt ghi chép hàng ngày, liên
tục theo trình tự thời gian phát sinh và xác định số tồn quỹ tiền mặt ở
mọi thời điểm.
- Thủ quỹ : là người chịu trách nhiệm quản lý và thu chi tiền mặt tại
quỹ theo chứng từ. Cuối ngày thủ quỹ kiểm kê số tồn quỹ thực tế. Tiến
hành đối chiếu sổ quỹ ( của thủ quỹ ) và sổ quỹ tiền mặt của kế toán,
nếu có chênh lệch thủ quỹ và kế toán phải kiểm tra để xác định nguyên
nhân và kiến nghị biện pháp xử lý kịp thời.
Chứng từ kế toán :
- Phiếu thu : Theo mẫu của bộ tài chính (Bắt buộc)
- Phiếu chi : Theo mẫu của bộ tài chính (Bắt buộc)
- Giấy đề nghị tạm ứng :
- Giấy đề nghị thanh toán
- Biên lai thu tiền
- Bảng kê vàng, bạc, đá quý
- Bảng kiểm kê quỹ
Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Chứng từ gốc
(hóa đơn mua
hàng, bán
hàng, giấy đề
nghị tạm
ứng…)
Phiếu thu
Phiếu chi
Bảng kê nợ Tk111,112
Bảng kê có Tk111,112
Chứng
từ ghi
sổ
Sổ
cái
Tài khoản sử dụng
TK 111
- Các khoản tiền mặt nhập quỹ
- Số tiền mặt kkê phát hiện thừa
- Điều chỉnh tăng do đánh giá lại tỷ giá
hối đoái
SD : Số tiền mặt còn tồn quỹ.
- Các khoản tiền mặt xuất từ quỹ ra
- Số tiền mặt kkê phát hiện thiếu
- Điều chỉnh giảm do đánh giá lại tỷ
giá hối đoái
Trình tự hạch toán
Trong tháng 1 năm 2013, công ty đã hạch toán các nghiệp vụ về kế
toàn vốn bằng tiền như sau:
C1, Thu tiền mặt việc bán sản phẩm xây dựng nhập quỹ tiền mặt số tiền
là 110.000.000đ
Nợ TK 111: 110.000.000
Có TK 3331 10.000.00
Có TK 511 100.000.000
C2,Nhận chiết khấu do trả tiền mua vật liệu trước hạn bằng tiền mặt :
Nợ TK 111 6.600.000
Có TK 515 6.000.000
Có TK 3331 600.000
C3, Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt, vay dài hạn, ngắn hạn, vay khác
bằng tiền mặt số tiền 50.000.000đ
Nợ TK 111 50.000.000
Có TK 112 50.000.000
C4, Thu hồi các khoản nợ phải thu bằng tiền mặt, công ty Phú Hùng trả
nợ 20.000.000đ bằng tiền mặt.
Nợ TK 111 20.000.000
Có TK 131 20.000.000
C5, Nhập được vốn góp, vốn được giao bằng tiền mặt 150.00.000 đ
Nợ TK 111: 150.00.000
Có TK411: 150.00.000
C6, Chi tiền mặt nộp vào TK tại ngân hang số tiền 150.00.000đ
Nợ TK112: 150.00.000
Có TK 111: 150.00.000
C7, Chi tiền mặt mua TSCĐ dùng cho SXKD mua xe máy
Nợ TK211 40.000.000
Nợ TK133 4.000.000
Có TK111: 44.000.000
C8, Chi tiền mặt cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, chi sửa chữa
lớn TSCĐ hoặc mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt :
Nợ TK241
Nợ TK133
Có TK111:
C9, Chi tiền mặt mua dầu máy về nhập kho để dùng cho hoạt động sản
xuất số tiền 15.000.000đ
Nợ TK152 15.000.000
Nợ TK133: 1.500.000
Có TK 111: 16.500.000
C10, Chi tiền mặt để trả nợ cho công ty Minh Khoa số tiền 2.000.000đ
Nợ TK311 2.000.000
Có TK111 2.000.000
* Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty
- Sổ quỹ tiền mặt
- Bảng kê chứng từ ghi Nợ-Có Tk111
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái tài khoản 111,
2.1.2.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
- Căn cứ để hạch toán vào TK tiền gởi ngân hàng là các giấy Báo Có,
Giấy Báo Nợ hay bảng sao kê ( Sổ phụ ) của ngân hàng kèm theo các
chứng từ hay uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản …
Khi nhận được các chứng từ của ngân hàng, kế toán tiến hành kiểm
tra đối chiếu với chứng từ gốc. Trường hợp có chênh lệch giữa số liệu
trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu trên chứng từ gốc với sổ của ngân
hàng, kế toán phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác
minh và xử lý kịp thời.
- Phải tổ chức hạch toán chi tiết theo từng ngân hàng để thuận tiện
cho việc kiểm tra đối chiếu
Tài khoản sử dụng
TK 112
- Các khoản tiền đã gởi NH
- Chênh lệch thừa (Sổ kế toán < Sổ
NH)
- Điều chỉnh tăng do đánh giá lại tỷ
giá hối đoái
SD : Số tiền còn gởi tại ngân hàng .
- Các khoản tiền rút từ NH
- Chênh lệch thiếu (Sổ kế toán >
Sổ NH)
- Điều chỉnh giảm do đánh giá lại
tỷ giá hối đoái
TK 111/112
TK 511,512,515,711
TK 3331
TK 112,111
TK 121, 128, 221, 222,
223, 228
TK 311, 341
TK 338, 344
TK 131, 136, 138, 141,
144, 244
TK 411
RÚT TGNH NHẬP QUỸ/ NỘP TM VÀO TK
DTHU, TN THU BẰNG TIỀN
GIÁ CHƯA THUẾ VAT
TIỀN THUẾ GTGT
GIÁ CÓ THUẾ
TK 515 TK 635
GIÁ GỐC THU HỒI CK ĐẦU TƯ
CL LÃI CL LỖ
(1)
(2)
(3) (3')
THU HỒI NỢ PHẢI THU, CÁC KHOẢN KÝ
QUỸ, KÝ CƯỢC BẰNG TIỀN
VAY NGẮN HẠN, DÀI HẠN NHẬN BẰNG
TIỀN MẶT, TGNH
NHẬN KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC
NHẬN VỐN ĐƯỢC CẤP, GÓP BẰNG TIỀN
TK 3381
TIỀN THỪA KIỂM KÊ PHÁT HIỆN
(4)
(6)
(7)
(8)
(5)
NỘP TM VÀO TK/ RÚT TGNH NHẬP QUỸ
CHI TẠM ỨNG, CP PHÁT SINH CHI BẰNG TIỀN
GIÁ CÓ THUẾ VAT
TIỀN THUẾ GTGT
(NẾU CÓ)
GIÁ CHƯA
THUẾ
MUA VẬT TƯ, CCDC, HÀNG HÓA, TSCĐ, …
T/TOÁN BĂNG TIỀN
(9)
(10)
(11)
THANH TOÁN NỢ, TRẢ NỢ VAY BẰNG TIỀN
TRẢ LẠI VỐN GÓP, TRẢ CỔ TỨC, LN CHO
CÁC BÊN, CHI CÁC QUỸ
CHI TIỀN KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC
TIỀN THIẾU KIỂM KÊ PHÁT HIỆN
(12)
(14)
(15)
(16)
(13)
TK 141, 241, 627, 635,
641, 642, 811
TK 133
TK 152, 153, 156, 157,
611, 211, 213, 217
TK 411, 421, 418, 353, ...
TK 144, 244
TK 331, 333, 334, 336, 338,
311, 341
TK 1381
TK 112,111
GIÁ CÓ THUẾ VAT GIÁ CHƯA
THUẾ
TIỀN THUẾ GTGT
(NẾU CÓ)
TK 121, 128, 221, 222,
223, 228
CHI TIỀN ĐẦU TƯ NGẮN HẠN, DÀI HẠN
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
2.1.2.2 Tổ chức thực hiện công tác kế toán các khoản phải thu
Các khoản phải thu của khách hàng tại công ty cổ phần Đông Bắc
bao gồm:
• Các khoản phải thu của khách hang.
• Các khoản thuế gtgt đầu vào được khấu trừ
• Các khoản phải thu nội bộ
• Các khoản tạm ứng cho cnv
• Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ.
Chi tiết của một số nội dung kế toán các khoản phải thu như sau:
2.1.2.2.1 Kế toán các khoản phải thu của khách hàng
a. Nội dung - tài khoản sử dụng:
Các khoản phải thu của khách hàng là những khoản cần phải thu do doanh
nghiệp bán chịu hàng hoá, thành phẩm hoặc cung cấp dịch vụ. trong điều
kiện sản xuất thị trường và lưu thông hàng hoá càng phát triển thì việc bán
chịu ngày càng tăng để đẩy mạnh bán ra. do vậy mà các khoản phải thu của
khách hàng chiếm tỷ trọng lớn trong các khoản phải thu và có xu hướng tăng
lên trong các khoản phải thu của doanh nghiệp.
Để phản ánh các khoản phải thu của khách hàng kế toán sử dụng tài khoản
131 “phải thu của khách hàng”. nội dung ghi chép của tài khoản này như
sau:
Bên nợ:
• Số tiền phải thu khách hàng về vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp
• Trị giá vật tư, hàng hoá, dịch vụ trừ vào tiền ứng trước
• Số tiền thừa trả lại khách hàng.
• Điều chỉnh khoản chênh lệch do tỷ giá ngoại tệ tăng với các khoản phải
thu người mua có gốc ngoại tệ.
Bên có:
• Số tiền đã thu của khách hàng về vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp
• Số tiền của khách hàng ứng trước
• Cktm, cktd, giảm giá hàng bán và hàng bán trả lại trừ vào nợ phải thu
của khách hàng.
• Điều chỉnh chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm đối với khoản phải thu
khách hàng có gốc ngoại tệ
• Các nghiệp vụ làm giảm khoản phải thu khách hàng: thanh toán bù trừ, xoá sổ nợ
khó đòi...
Tài khoản 131 có thể đồng thời vừa có số dư bên có vừa có số dư bên nợ
Số dư bên nợ : phản ánh số tiền doanh nghiệp còn phải thu ở khách hàng
Số dư bên có : phản ánh số tiền người mua đặt trước hoặc trả thừa.
b. Trình tự hạch toán:
- Khi giao hàng hoá cho người mua hay người cung cấp các lao vụ, dịch
vụ cho khách hàng, kế toán phản ánh giá bán được người mua chấp nhận:
Nợ tk 131 - phải thu của khách hàng
Có tk 511 - doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có tk 333 - thuế và các khoản nộp nn (33311)
- Các khoản doanh thu thuộc hoạt động tài chính hay thu nhập khác bán
chịu:
Nợ tk 131 - phải thu của khách hàng
Có tk 515 - doanh thu hđ tài chính
Có tk 711 - thu nhập khác
Có tk 333 - thuế và các khoản nộp nn (33311)
- Trường hợp chấp nhận chiết khấu thanh toán cho khách hàng và được trừ
vào số nợ phải thu:
Nợ tk 635 - chi phí tài chính
Có tk 131 - phải thu của khách hàng
- Trường hợp giảm giá hàng bán trên giá thoả thuận do hàng kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc bớt giá, hối khấu chấp nhận cho người mua trừ vào
nợ phải thu:
Nợ tk 532 - giảm giá hàng bán
Nợ tk 521 - chiết khấu thương mại
Nợ tk 333 - thuế và các khoản nộp nn (33311)
Có tk 131 - phải thu của khách hàng
- Trường hợp phát sinh hàng bán bị trả lại do các nguyên nhân khác nhau,
phản ánh tổng giá thanh toán của hàng bị trả lại:
Nợ tk 531 - hàng bán bị trả lại
Nợ tk 333 - thuế và các khoản nộp nn (33311)
Có tk 131 - phải thu của khách hàng
- Phản ánh số tiền khách hàng đã thanh toán trong kỳ:
Nợ tk 111 - tiền mặt
Nợ tk 112 - tiền gửi ngân hàng
Nợ tk 113 - tiền đang chuyển
Có tk 131 - phải thu của khách hàng
- Số tiền thanh toán bù trừ với khách hàng vừa là con nợ vừa là chủ nợ sau
khi hai bên đã lập bảng thanh toán bù trừ:
Nợ tk 331 - phải trả cho người bán
Có tk 131 - phải thu của khách hàng
- Trường hợp khách hàng thanh toán bằng vật tư, hàng hoá :
Nợ tk 151, 152, tk 153
Nợ tk 133 - thuế gtgt được khấu trừ
Có tk 131 - phải thu của khách hàng
- Trường hợp người mua đăt trước tiền hàng:
Nợ tk 111 - tiền mặt
Nợ tk 112 - tiền gửi ngân hàng
Có tk 131 - phải thu của khách hàng
- Khi giao hàng cho khách hàng có tiền ứng trước:
Nợ tk 131 - phải thu của khách hàng
Có tk 511 - doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có tk 333 - thuế và các khoản nộp nn(3331)
- So sánh trị giá hàng đã giao với số tiền đặt trước của người mua, nếu
thiếu, người mua sẽ thanh toán bổ sung, nếu thừa, số tiền trả lại cho người
mua, ghi:
Nợ tk 131 - phải thu của khách hàng
Có tk 111 - tiền mặt
Có tk 112 - tiền gửi ngân hàng
Có tk 311 - vay ngắn hạn
- Đối với các khoản nợ khó đòi không đòi được, xử lý xoá sổ, kế toán ghi:
Nợ tk 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp
Có tk 131 - phải thu của khách hàng
đồng thời ghi: nợ tk 004 - nợ khó đòi đã xử lý
2.1.2.2.2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ
a. Nội dung - tài khoản sử dụng:
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ chỉ phát sinh ở những đơn vị kinh
doanh thuộc đối tượng nộp thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ. thuế gtgt
được khấu trừ là số thuế gtgt đầu vào của những hàng hoá, dịch vụ, tscđ mà
cơ sở kinh doanh mua vào để dùng cho hoạt động sxkd chịu thuế gtgt. chứng
từ sử dụng để hạch toán thuế gtgt được khấu trừ phải là hoá đơn gtgt do bên
bán lập khi cơ sở mua hàng hoá, dịch vụ hoặc tscđ.
Tài khoản sử dụng để phản ánh thuế gtgt được khấu trừ là Tk 133 “thuế giá
trị gia tăng được khấu trừ”. Nội dung, kết cấu cuả tk 133:
Bên nợ: số thuế gtgt đầu vào được khấu trừ.
Bên có: số thuế gtgt đầu vào đã được khấu trừ.
Kết chuyển số thuế gtgt đầu vào không được khấu trừ
Số thuế gtgt đầu vào đã hoàn lại.
số dư bên nợ: Số thuế gtgt đầu vào còn được khấu trừ, được hoàn lại .
tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp hai
- Tk 1331: “thuế gtgt được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ”: dùng để phản ánh
số thuế gtgt đầu vào của vật tư hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào sxkd
hàng hoá dịch vụ chịu thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ.
- Tk 1332: “thuế gtgt được khấu trừ của tscđ”: phản ánh số thuế gtgt đầu vào
của quá trình mua sắm tscđ dùng vào sxkd hàng hoá dịch vụ chịu thuế gtgt.
b. Trình tự hạch toán:
- Khi mua hàng hoá dịch vụ dùng vào hoạt động sxkd, kế toán phản ánh
giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào là giá mua chưa có thuế gtgt, phần thuế
gtgt đầu vào kê khai riêng để được hoàn lại, hoặc được khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ tk 152, 156, 211,...: trị giá mua chưa có thuế gtgt
Nợ tk 133 - thuế gtgt đầu vào được khấu trừ
Có tk 111, 112, 331,...: tổng giá thanh toán
- Khi phát sinh chi phí mua hàng, chi phí cho hoạt động sxkd, kế toán
phản ánh chi phí chưa có thuế, phần thuế gtgt đầu vào kê khai riêng để được
hoàn lại, hoặc được khấu trừ, ghi:
Nợ tk 152, 156, 211,...: trị giá mua chưa có thuế gtgt
Nợ tk 627, 641, 642, 635, 811...: chi phí chưa có thuế gtgt
Nợ tk 133 - thuế gtgt đầu vào được khấu trừ
Có tk 111, 112, 331,...: tổng giá thanh toán
- Trường hợp bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng, hàng hoá trao đổi
thuộc đối tượng tính thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ, ghi:
• Doanh thu bán hàng theo phương thức đổi hàng:
Nợ tk 152 - nguyên liệu, vật liệu
Nợ tk 153 - công cụ, dụng cụ
Nợ tk 156 - hàng hoá
Nợ tk 131 - phải thu của khách hàng
Có tk 511 - doanh thu bán hàng
• Thuế gtgt phải nộp của hàng hoá đưa đi trao đổi (được khấu trừ) ghi:
Nợ tk 133 - thuế gtgt được khấu trừ
Có tk 333 - thuế và các khoản nộp nn (3331)
khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá phản ánh số thuế gtgt phải nộp của hàng
nhập khẩu:
2.1.2.2.3. Kế toán các khoản phải thu khác
a. Nội dung và tài khoản sử dụng
Phải thu khác là các khoản phải thu ngoài những nội dung đã đề cập ở trên
bao gồm:
- Giá trị tài sản thiếu chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý.
- Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do tập thể hoặc cá nhân
trong và ngoài đơn vị gây ra như gây mất mát, hư hỏng tài sản, vật tư hàng
hoá hay tiền bạc được xử lý bắt bồi thường.
- Các khoản đã vay mượn tài sản, tiền bạc có tính chất tạm thời.
- Các khoản phải thu về cho thuê tscđ, lãi về đầu tư tài chính.
- Các khoản chi cho hoạt động sự nghiệp, cho đầu tư xdcb... nhưng
không được cấp trên phê duyệt phải thu hồi hoặc chờ xử lý.
- Các khoản gửi vào tài khoản chuyển thu, chuyển chi để nhờ đơn vị
nhận uỷ thác xuất nhập khẩu hoặc nhận đại lý bán hàng nộp hộ thuế.
- Các khoản phải thu khác (phí, lệ phí, các khoản nộp phạt, bồi thường...)
kế toán các khoản phải thu khác phải mở sổ theo dõi chi tiết cho từng đối
trường hợp thiếu tài sản, về số lượng, giá trị, người chịu trách nhiệm vật chất
và tình hình xử lý. đồng thời phải theo dõi cho từng khoản, từng đối tượng
phải thu, số đã thu, số còn phải thu...
Các khoản phải thu khác được phản ánh vào tài khoản 138 - phải thu khác.
nội dung ghi chép của tài khoản 138 như sau:
Bên nợ: Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý phát sinh trong kỳ, các khoản phải thu
khác tăng trong kỳ
Bên có: Xử lý tài sản thiếu đã rõ nguyên nhân, các khoản phải thu khác đã thu
được trong kỳ.
Số dư bên nợ : Các khoản phải thu còn phải thu.
Tài khoản 138, cá biệt có thể có số dư bên có phản ánh số đã thu nhiều
hơn số phải thu.
Tài khoản 138 - phải thu khác có 2 tài khoản cấp hai:
- Tài khoản 1381 - tài sản thiếu chờ xử lý
- Tài khoản 1388 - phải thu khác.
b. Trình tự kế toán:
- Khi phát sinh thiếu vật tư hàng hoá hoặc tiền mặt chưa xác định rõ nguyên
nhân chờ xử lý:
Nợ tk 138 - phải thu khác(1381)
Có tk 152, 153, 156, 111, ...
- Khi phát hiện tscđ hữu hình mất chưa rõ nguyên nhân kế toán ghi:
Nợ tk 138 - phải thu khác(giá trị còn lại của tscđ)(1381)
Nợ tk 214 - hao mòn tscđ (giá trị hao mòn)(2141)
Có tk 211 - tài sản cố định hữu hình (nguyên giá)
- Khi có quyết định xử lý tài sản thiếu, căn cứ vào quyết định xử lý, kế toán ghi:
Nợ tk 632, 1388, 811
Có tk 1381
- Khi phát sinh các khoản cho vay, cho mượn tài sản, tiền tạm thời, kế toán ghi:
Nợ tk 138 - phải thu khác (1388)
Có tk 111, 112, 156, ...
- Các khoản thu về cho thuê tài sản, lãi đầu tư tài chính đến hạn chưa thu, ghi:
Nợ tk 138 - phải thu khác (1388)
Có tk 515 - doanh thu hđ tài chính
- Khi thu hồi được các khoản phải thu khác ghi:
Nợ tk 111, 112
Có tk 138 - phải thu khác (1388)
2.1.2.2.4. Kế toán thanh toán tạm ứng
a. Nguyên tắc giao tạm ứng và tài khoản sử dụng:
Tạm ứng là những khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho cbcnv
để mua hàng hoá, trả chi phí, đi công tác v.v...
Kế toán tạm ứng phải thực hiện các nguyên tắc sau:
- Người nhận tạm ứng phải là cnv làm việc tại doanh nghiệp và phải chịu
trách nhiệm với doanh nghiệp về số tiền đã nhận tạm ứng và chỉ được sử
dụng khoản tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được
duyệt.
- Khi hoàn thành công việc được giao người nhận tạm ứng phải quyết
toán toàn bộ tiền nhận tạm ứng theo chứng từ gốc (theo từng lần, từng
khoản). khoản chênh lệch giữa số đã tạm ứng và số đã sử dụng phải nộp lại
quỹ hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng.
- Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết cho từng đối tượng nhận tạm ứng,
ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần, từng
khoản.
Kế toán thanh toán tạm ứng sử dụng tài khoản 141 - tạm ứng.
Nội dung ghi chép của tài khoản 141 như sau:
Bên nợ: Phản ánh các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho cán bộ, cnv.
Bên có: Phản ánh các khoản tạm ứng đã thanh toán theo số chi đã được duyệt, số
tiền tạm ứng chi không hết nộp lại quỹ hoặc trừ vào lương.
Số dư bên nợ: Số giao tạm ứng chưa thanh toán.
b.Trình tự hạch toán:
- Khi chi tạm ứng cho cán bộ công nhân viên bằng tiền mặt, hoặc tiền séc ghi:
Nợ tk 141 - tạm ứng.
Có tk 111, 112
- Sau khi hoàn thành công việc người nhận tạm ứng thanh toán, kế toán căn cứ
vào bảng thanh toán tạm ứng đã được duyệt kèm theo các chứng từ gốc để ghi sổ:
• Trường hợp số thực chi đã được duyệt nhỏ hơn số tạm ứng, kế toán
ghi:
số thực chi
Nợ tk 152 - nguyên liệu, vật liệu
Nợ tk 156 - hàng hoá
Nợ tk 641 - chi phí bán hàng
Có tk 141 - tạm ứng.
Số chi không hết nhập quỹ hoặc khấu trừ vào tiền lương:
Nợ tk 111 - tiền mặt.
Nợ tk 112 - tiền gửi ngân hàng
Nợ tk 334 - phải nợ công nhân viên
Có tk 141 - tạm ứng.
• Trường hợp số thực chi đã được duyệt lớn hơn số đã tạm ứng, kế
toán ghi: Số thực chi
Nợ tk 152 - nguyên liệu, vật liệu
Nợ tk 156 - hàng hoá
Nợ tk 641 - chi phí bán hàng
Có tk 141 - tạm ứng.
đồng thời, kế toán lập phiếu chi để chi thêm cho người nhận tạm ứng:
Nợ tk 141 - tạm ứng
Có tk 111 - tiền mặt
2.1.2.2.5. Kế toán các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ
a. Nội dung, nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng
Trong quá trình hoạt động sxkd để đáp ứng nhu cầu về vốn các doanh
nghiệp phải đi vay. khi vay vốn sẽ phát sinh điều kiện thế chấp, cầm cố trong
đó người đi vay phải mang tài sản của mình như: vàng, đá quý, tín phiếu, trái
phiếu,tscđ... giao cho người cho vay cầm giữ trong thời gian vay vốn. những
tài sản đã mang cầm cố không có quyền sở hữu và có thể không có quyền sử
dụng trong thời gian cầm cố. do vậy cũng không có quyền nhượng bán. sau
khi thanh toán sòng phẳng tiền vay, người đi vay nhận lại những tài sản cầm
cố của mình. khi đến hạn thanh toán nếu không trả được tiền vay, người cho
vay có quyền phát mại tài sản cầm cố để thu lại tiền cho vay.
Ký cược là số tiền doanh nghiệp đặt cược khi đi thuê, mựơn tài sản theo
yêu cầu của người cho thuê nhằm mục đích ràng buộc trách nhiệm vật chất
và nâng cao trách nhiệm của người đi thuê và hoàn trả đúng thời hạn. số tiền
ký cược do bên cho thuê quy định, có thể bằng hoặc lớn hơn giá trị tài sản
cho thuê.
Trong quan hệ mua bán, nhận đại lý, nhận thầu công trình xdcb hoặc tham
gia đấu thầu để đảm bảo sự tin cậy giữa các bên sẽ phát sinh nghiệp vụ ký
quỹ. số tiền ký quỹ sẽ ràng buộc người ký quỹ thực hiện nghiêm chỉnh các
công việc mà mình đã đăng ký khi trúng thầu. trong trường hợp bên ký quỹ
không thực hiện hoặc thực hiện sai theo quy định sẽ bị bên kia phạt trừ vào
số tiền đã ký quỹ. tiền ký quỹ có thể là tiền hoặc những giấy tờ có giá trị như
tiền.
Căn cứ vào thời gian thu hồi người ta phân các khoản cầm cố, ký cươc, ký
quý thành ngắn hạn, dài hạn. cầm cố, ký cươc, ký quý ngắn hạn có thời gian
thu hồi trong vòng một năm. cầm cố, ký cược, ký quý dài hạn có thời gian
thu hồi sau một năm.
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán các khoản cầm cố, ký cược, ký quý được phản ánh ở tài khoản :
- Tài khoản 144 - cầm cố, ký cược, ký quý ngắn hạn
- Tài khoản 244 - cầm cố, ký cươc, ký quý dài hạn.
Nội dung ghi chép của tài khoản 144, 244 như sau:
Bên nợ: Giá trị tài sản mang cầm cố, số tiền ký quỹ, ký cược.
Bên có: Giá trị tài sản mang cầm cố đã nhận về
Số tiền ký quỹ, ký cược đã nhận lại hoặc đã thanh toán.
Số dư bên nợ: giá trị tài sản hiện còn đang cầm cố, ký quỹ, ký cược
Tài sản đem cầm cố, ký quỹ, ký cược phản ánh trên tài khoản này theo giá
ghi sổ của doanh nghiệp. khi thu hồi về ghi theo giá lúc xuất đi. trường hợp
cầm cố bằng giấy tờ chứng nhận chuyển quền sở hữu tài sản không phản ánh
trên tài khoản này mà chỉ theo dõi trên sổ chi tiết.
c. Trình tự kế toán:
- Khi dn dùng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, trái phiếu, để ký quỹ, ký cược,
ghi:
Nợ tk 144, 244
Có tk 111, 112, 121, 221
- Nếu dùng tscđ để thế chấp (những tscđ thực sự mang ra khỏi doanh nghiệp) kế
toán ghi:
Nợ tk 144, 244 (giá trị hiện còn)
Nợ tk 214 - hao mòn tscđ (giá trị hao mòn)
Có tk 211 - tài sản cố định hữu hình (ngtscđ)
- Khi nhận lại tài sản thế chấp là tiền, tín phiếu, trái phiếu ghi:
Nợ tk 111, 112, 121, 221, ...
Có tk 144, 244
- Khi nhận lại tài sản thế chấp là tscđ ghi:
Nợ tk 211, 212 (ngtscđ)
Có tk 214 - hao mòn tscđ (giá trị hao mòn)
Có tk 144, 244 (giá trị hiện còn)
- Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện đúng hợp đồng cam kết, bị phạt trừ
vào tiền ký cược, ký quỹ thì số tiền phạt sẽ ghi:
Nợ tk 811 - chi phí khác
Có tk 144 - cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn
hạn
Có tk 244 - cầm cố, ký quỹ, ký cược dài hạn
- Nếu doanh nghiệp dùng tiền ký quỹ, ký cược thanh toán tiền hàng cho người
bán, khi nhận được thông báo về số tiền ký quỹ đã trừ vào số tiền mua hàng, kế
toán ghi:
Nợ tk 331 - phải trả cho người bán
Có tk 144 - cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn
hạn
Có tk 244 - cầm cố, ký quỹ, ký cược dài hạn
- Trường hợp doanh nghiệp không có khả năng thanh toán và bị phát mại tscđ thế
chấp. số tiền phát mại sẽ dùng trả nợ tiền vay, lãi vay, số còn lại doanh nghiệp sẽ
được nhận về
+ Nếu giá phát mại > giá trị thực tế ghi sổ kế toán của tscđ mang đi thế
chấp, phần chênh lệch phản ánh vào thu nhập khác, kế toán ghi :
Nợ tk 311 - vay ngắn hạn.
Nợ tk 315 - nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ tk 635 - chi phí tài chính
Nợ tk 111 - tiền mặt.
Nợ tk 112 - tiền gửi ngân hàng
Có tk 144 - cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn
hạn
Có tk 244 - cầm cố, ký quỹ, ký cược dài hạn
Có tk 711 - thu nhập khác
+ Nếu giá phát mại < giá trị thực tế ghi sổ kế toán của tscđ mang đi thế
chấp, phần chênh lệch phản ánh vào chi phí khác, kế toán ghi :
Nợ tk 311 - vay ngắn hạn.
Nợ tk 315 - nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ tk 635 - chi phí tài chính
Nợ tk 111 - tiền mặt.
Nợ tk 112 - tiền gửi ngân hàng
Nợ tk 811 - chi phí khác
Có tk 144 - cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn
hạn
Có tk 244 - cầm cố, ký quỹ, ký cược dài hạn
Kế toán các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược phải mở sổ chi tiết để theo dõi theo từng
đối tác cho vay hoặc ký quỹ, ký cược theo từng khoản mục cầm cố, ký quỹ, ký cược và
thời hạn thu hồi...
2.1.2.2.6. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
a. Nội dung kế toán dự phòng phải thu khó đòi
Trong thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh có những khoản thu mà con
nợ khó hoặc không có khả năng trả nợ. các khoản nợ của những khách hàng
này gọi là nợ phải thu khó đòi. để đề phòng rủi ro hạn chế những đột biến về
kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán, cuối mỗi niên độ, kế toán phải tính toán
số nợ phải thu số nợ phải thu khó đòi do con nợ không còn khả năng thanh
toán có xảy ra trong năm kế hoạch để tính trước vào chi phí sản xuất kinh
doanh. gọi là lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi. theo quy định hiện
hành việc lập dự phòng được tiến hành vào thời điểm khoá sổ kế toán để lập
báo cáo tài chính năm và phải có đủ các điều kiện sau:
- Số dự phòng không được vượt quá số lợi nhuận phát sinh của doanh
nghiệp.
- Đối với các khoản nợ phải thu khó đòi cần lập dự phòng phải có chứng
từ gốc hợp lệ ghi rõ tên địa chỉ người nợ, nội dung khoản nợ, số tiền phải thu,
số đã thu, số còn nợ chưa trả.
- Các khoản nợ phải thu được ghi nhận là nợ khó đòi nếu nợ phải thu đã
quá hạn 2 năm trở lên kể từ ngày đến hạn thu nợ ghi trong hợp đồng (khế
ước vay). trừ trường hợp đặc biệt trong thời gian quá hạn chưa quá 2 năm
nhưng con nợ đang trong thời gian xem xét giải thể, phá sản hoặc có dấu hiệu
khác như: bỏ trốn, bị bắt giữ... thì cũng được ghi nhận là nợ khó đòi.
- Doanh nghiệp phải lập hội đồng thẩm định xác định các khoản nợ phải
thu khó đòi và xử lý theo chế độ tài chính hiện hành.
- Mức lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi tối đa không vượt quá
20% tổng dư nợ phải thu của doanh nghiệp tại thời điểm 31/12 hàng năm.
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán dự phòng các khoản phải thu khó đòi được phản ánh ở tài khoản
139 “dự phòng phải thu khó đòi”. nội dung kết cấu của tài khoản 139 như
sau:
Bên nợ : Hoàn nhập số dự phòng các khoản phải thu khó đòi đã lập cuối
năm trước
Bên có : Số trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi cuối niên độ
.
Số dư bên có: Số dự phòng phải thu khó đòi hiện có cuối kỳ
c. Trình tự kế toán:
- Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp căn cứ vào khoản nợ phải thu, xác định số
dự phòng nợ phải thu khó đòi cần phải trích lập.
Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần phải trích lập năm nay > số dự
phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở cuối niên độ trước chưa sử dụng hết
thì số chênh lệch ghi:
Nợ tk 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp (6426)
Có tk 139 - dự phòng phải thu khó đòi
Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần phải trích lập năm nay < số dự
phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở cuối niên độ trước chưa sử dụng hết
thì số chênh lệch ghi :
Nợ tk 139 - dự phòng phải thu khó đòi
Có tk 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp (6426)
- Trong niên độ tiếp theo khi thu hồi các khoản nợ phải thu của niên độ trước,
ghi:
Nợ tk111, 112
Có tk 131 - phải thu của khách hàng
Có tk138 - phải thu khác
- Những khoản nợ phải thu của niên độ trước, nay thực sự không thu hồi nợ
được, sau khi đã có quyết định cho phép xử lý xoá sổ khoản công nợ này, kế toán
ghi:
Nợ tk 139 : dùng dự phòng để xoá nợ
Nợ tk 642 : phần chênh lệch giữa số nợ phải thu khó đòi xoá sổ
> số lập dự phòng
Có tk131 - phải thu của khách hàng
Có tk138 - phải thu khác
Đồng thời phải theo dõi khoản công nợ đã xử lý: nợ tk 004 - nợ khó đòi đã
xử lý
- Các khoản nợ phải thu khó đòi đã xử lý xoá sổ nếu thu hồi được, kế toán ghi:
Nợ tk111, 112
Có tk 711 - thu nhập khác
đồng thời: Có tk 004 - nợ khó đòi đã xử lý
Các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ nếu sau 10 đến 15 năm không thu
hồi được, ghi:
Có tk 004 - nợ khó đòi đã xử lý
2.2 Kế toán chi tiết vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty
cổ phần Đông Bắc.
2.2.1 Thủ tục chứng từ, quy trình ghi sổ kế toán chi tiết vốn bằng
tiền và các khoản phải thu tại công ty cổ phần Đông Bắc.
2.2.2 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh kế toán chi tiết vốn bằng
tiền và các khoản phải thu tại công ty cổ phần Đông Bắc
2.2.2.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ
Nghiệp vụ 1:
Phiếu thu số PT01 ngày 05/01/2013: Thu tiền mặt bán thanh lý máy rải nhựa đường
cho cửa hàng Minh Tiến theo hóa đơn GTGT số 0000041 ngày 05/01/2013 với số tiền là
8.800.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%)
+ Chứng từ gốc liên quan: hóa đơn GTGT số 0000041, phiếu thu số 09
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: 01AA/11P
Liên 1: Lưu Số: 0000041
Ngày 5 tháng1……năm 2013.....
Đơn vị bán hàng:......CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG BẮC............................................
Sau khi nhận đủ tiền mặt, kế toán lập phiếu thu như sau
Đơn vi:………..
Bộ phận:……….
Mẫu số: 01 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Quyển số: ...........
Mã số thuế:.......2800722417....................................................................................................
Địa chỉ:....KHU ĐÔ THỊ ĐÔNG BẮC...................Số tài khoản...0781000000828.....
Điện thoại:...................................................................................................................
Họ tên người mua hàng..........Trần Minh Tiến...............................................
Tên đơn vị................ Cửa hàng Minh Tiến
Mã số thuế:......................................................................................................................
Địa chỉ................................................................. ... Số tài khoản....................................
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Máy rải nhựa đường thanh
lý
cái 1 8.000.000 8.000.000đ
Cộng tiền hàng: 8.000.000đ ..............................
Thuế suất GTGT: ...10........ % , Tiền thuế GTGT: 800.000.
Tổng cộng tiền thanh toán 8.800.000đ.
Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu tám trăm nghìn đồng....................................
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
PHIẾU THU
Ngày 5 tháng 1 năm 2013.
Số: .........................
Nợ: .......111..................
Có: ........131.................
Họ và tên người nôp tiền:………Trần Minh Tiến........................................
Địa chỉ: ......Cửa hàng Minh Tiến…............................................
Lý do nộp: ....trả tiền mua máy rải nhựa đường thanh lý..............................
Số tiền:8.800.000đ(Viết bằng chữ): .Tám triệu tám trăm nghìn đồng.
Kèm theo: ............1................Chứng từ gốc.
Ngày5..tháng1.năm2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp
tiền
(Ký, họ tên)
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ
tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ...................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): ......................................................................
Nghiệp vụ 2
Phiếu thu số PT08 ngày 15/01/2013: Ông Phí Văn Nghĩa rút tiền gửi ngân hàng
Ngoại thương chi nhánh Thanh Hóa về nhập quỹ với số tiền là : 40.000.000 đồng.
+ Chứng từ sử dụng: giấy báo nợ 03, phiếu thu số 08.
Ngân hàng : Ngoại thương chi nhánh Thanh Hóa.
PHIẾU HẠCH TOÁN
Ngày 15/01/2013
TÀI KHOẢN SỐ TIỀN
Nợ: 00781000000828 CTY CO PHAN ĐONG BAC 40.000.000
Có: 0781000000828 CTY CO PHAN DONG BAC 40.000.000
Có 1:
Có 2:
Số tiền bằng chữ: bốn mươi triệu đồng chẵn.
Nội dung : rút tiền về nhập quỹ.
Thanh toán viên kiểm soát Giám đốc
Chứng từ 2:
Đơn vi:………..
Bộ phận:……….
Mẫu số: 01 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 15 tháng 1 năm 2013.
Quyển số: ...........
Số: .......08..................
Nợ: ........111.................
Có: ........112.................
Họ và tên người nộp tiền:………Phí Minh Nghĩa........................................
Địa chỉ: ......Công ty cổ phần Đông Bắc…............................................
Lý do nộp: ....rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ..............................
Số tiền:40.000.000đ(Viết bằng chữ): .Bốn mươi triệu đồng.
Kèm theo: ...........................Chứng từ gốc.
Ngày15..tháng1.năm2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp
tiền
(Ký, họ tên)
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ
tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ...................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): ......................................................................
2.2.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng.
Nghiệp vụ số 01:
Phiếu chi số PC02 ngày 15/01/2013: chi tiền mua vật tư theo hóa đơn số 395 của
Cty Cp Minh Khoa mua nhựa đường với số tiền là 18.150.000đồng.
+ Chứng từ gốc liên quan: hóa đơn GTGT số 395, phiếu chi số 02, phiếu nhập 02
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu:
01AA/11P
Liên 1: Lưu Số: 395
Ngày…15…tháng…1……năm 2013.....
Đơn vị bán hàng:...........Công ty CP Minh Khoa…............................................
Mã số thuế:......................................................................................................................
Địa chỉ:..276 Thị trấn. Hà Trung, Thanh Hóa..............Số tài khoản.......02543556773....
Điện thoại:.......................................................................................................................
Họ tên người mua hàng.............. Phan Văn Giáp................................
Tên đơn vị.........................Công ty cổ phần Đông Bắc..................................................
Mã số thuế:......................................................................................................................
Địa chỉ................................................................. ... Số tài khoản....................................
ST
T
Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Mua nhựa đường lít 100 185.000 18.500.000đ
Cộng tiền hàng: 18.500.000đ..............................
Thuế suất GTGT: ....10... % , Tiền thuế GTGT: 1.850.000đ
Tổng cộng tiền thanh toán 20.350.000 đ..
Số tiền viết bằng chữ: .......................Hai mươi triệu ba trăm năm mươi ngàn đồng.............. Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
CÔNG TY CP ĐÔNG BẮC MST:
PHIẾU CHI Ngày ...15... tháng 1...... năm ...2013....
Họ, tên người nhận tiền: Phan Văn Giáp ..........................................................................
Địa chỉ: Công ty cổ phần Đông Bắc .................................................................................
Lý do chi: Trả tiền mua nhựa đường ................................................................................
Số tiền: 20.350.000đ................ (Viết bằng chữ): Hai mươi triệu ba trăm năm mươi ngàn đồng
Kèm theo: ..........1.......... chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu hai trăm nghìn đồng
Thủ quỹ (Ký, họ tên)
Ngày ...... tháng ...... năm ......... Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
ỦY NHIỆM CHI Số:
Liên 1: Ngân hàng
Original Bank
Payment Order No Số bút toán:
CHI NHÁNH 10 Sep No
Quyển số: .............. Số: ......................... Nợ: ....................... Có: .......................
Nghiệp vụ 2
Phiếu chi số PC10 ngày 19/01/2013 nhận được GBC số 05 của ngân hàng công
thương công ty nộp tiền vào ngân hàng là 50.000.000 đồng.
+ chứng từ gốc liên quan: phiếu chi số 10, giấy nộp tiền 01.
+Kế toán hạch toán
Nợ Tk 112 : 50.000.000
Có Tk 111: 50.000.000
Kê toán viết phiếu chi
CÔNG TY CP ĐÔNG BẮC MST:
PHIẾU CHI Ngày ...19... tháng 1...... năm ...2013....
Ngày: 28/1/2013 Loại tiền:
Date Currency
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG BẮC
Đơn vị trả tiền: Dành cho ngân hàng (For bank use only)
Applicant
0781000000828
Số tài khoản: Điện thoại: Tài khoản ghi nợ:
Account No Tel Debit account
NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH THANH HÓA
Tại ngân hàng:
At bank
CÔNG TY CP MINH KHOA
Đơn vị thụ hưởng:
Tài khoản ghi có:
Beneficiary
CMT/Hộ chiếu: Ngày cấp: Credit account
ID/Passport
No
Date of issue
Nơi cấp: Điện thoại:
Place of
issue
02543556773 Tel
Số tài khoản: ----- Số tiền bằng số:
Account No
NGÂN HÀNG NN&PTNT CHI NHÁNH THANH HÓA
Amount in figures
Tại ngân hàng:
20.350.000Đ
At bank
Số tiền bằng chữ:
Hai mươi triệu ba trăm năm mươi ngàn đồng
Amount in
words
Nội dung:
Chi trả tiền mua nhựa đường
Details
Đơn vị trả tiền (Applicant) Ngân hàng A (Bank of Applicant) Ngân hàng B (Bank of Beneficiary)
Ghi sổ ngày (Settled date) / /20 Ghi sổ ngày (Settled date) / /20
Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát Giao dịch viên Kiểm soát
Quyển số: .............. Số:10 ..................... Nợ: ....................... Có: .......................
Họ, tên người nhận tiền: Phan Văn Giáp ..........................................................................
Địa chỉ: Công ty cổ phần Đông Bắc .................................................................................
Lý do chi: Nộp tiền vào tài khoản ....................................................................................
Số tiền: 50.000.000đ................ (Viết bằng chữ): Năm mươi triệu đồng
Kèm theo: .................... chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu hai trăm nghìn đồng
Thủ quỹ (Ký, họ tên)
Ngày ...... tháng ...... năm ......... Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Sau khi nhận tiền, kế toán đi nộp tiền tại ngân hang, và nhận giấy nộp tiền lưu vào hồ sơ
chứng từ
Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Thanh Hóa
GIẤY NỘP TIỀN
Ngày 19/01/2013
Tên người nộp tiền Phan Văn Giáp
Địa chỉ: Công ty cổ phần Đông Bắc
Thông tin người thụ hưởng (*)
Tên người thụ hưởng: Công ty cổ phần Đông Bắc
Số tài khoản: 0781000000828
Tại ngân hàng: Viettinbank Thanh Hóa
Nội dung nộp: chuyển tiền vào tài khoản
Số tiền: 50.000.000 đ
Viết bằng chữ: năm mươi triệu đồng chẵn.
Người nộp tiền Giao dịch viên Kiểm soát
(ký , họ tên) ( ký, họ tên) (ký , họ tên)
2.2.2.3 Kế toán tạm ứng.
Nghiệp vụ số 1
Phiếu chi số PC07 ngày 15/01/2011: cô Lê Thị Hải đề nghị được tạm ứng với số tiền
10.000.000 đồng để mua văn phòng phẩm.
+ Chứng từ gốc liên quan: Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi số 07.
Đơn vị: Công ty cổ phần Đông Bắc.
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Kính gửi: – Giám đốc công ty
- Kế toán trưởng công ty
Tôi tên là: Lê Thị Hải
Bộ phận : văn phòng – phòng kế hoạch
Xin đề nghị tạm ứng số tiền: 10.000.000 đồng.
Viết bằng chữ: mười triệu đồng chẵn.
Về khoản: tạm ứng mua văn phòng phẩm.
Thời gian thanh toán
Kính đề nghị giám đốc công ty giải quyết cho tôi tạm ứng số tiền trên.
Ngày 15 tháng 01 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người đề nghị tạm
ứng
(ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sau khi phiếu đề nghị tạm ứng được Giám Đốc và kế toán trưởng duyệt, kế toán lập
phiếu chi và thủ quỹ chi tiền
CÔNG TY CP ĐÔNG BẮC MST:
PHIẾU CHI Ngày ...15... tháng 1...... năm ...2013....
Họ, tên người nhận tiền: Lê Thị Hải .................................................................................
Quyển số: .............. Số: ......................... Nợ: ....................... Có: .......................
Địa chỉ: Bộ phận Văn phòng- phòng kế hoạch .................................................................
Lý do chi: Trả tiền mua nhựa đường ................................................................................
Số tiền: 10.000.000đ................ (Viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn
Kèm theo: ..........1.......... chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):
Thủ quỹ (Ký, họ tên)
Ngày ...... tháng ...... năm ......... Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
+ Kế toán hạch toán
Nợ Tk 141 : 10.000.000
Có Tk 111: 10.000.000
2.2.2.4 Kế toán chi tiết các khoản phải thu
a. Các khoản phải thu của khách hàng
Nghiệp vụ 1: Công ty
2.3 Kế toán tổng hợp vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại
công ty cổ phần Đông Bắc
2.2.1 Quy trình ghi các sổ kế toán tổng hợp vốn bằng tiền và
các khoản phải thu tại công ty cổ phần Đông Bắc
2.2.2 Các sổ tổng hợp vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại
công ty cổ phần Đông Bắc
v. Tập hợp các phiếu thu, phiếu chi trong tháng 01 năm 2011 kế toán tiến hành ghi
vào sổ quỹ tiền mặt.
Trình tự ghi sổ như sau:
Đơn vị : Công ty cổ phần Đông Bắc SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Địa chỉ: Đông Hà – Quảng Trị. Tháng 01 năm
2011
ĐVT: đồng
Ngày
tháng
Số phiếu Diễn giải Đối ứng
Số tiền
Thu Chi Thu Chi
Tồn đầu tháng 01 584.648.671
05/01 01 Thu tiền bán hàng của khách
hàng Ánh Mây 511,3331 8.800.000
10/01 04 DNTN Đức Lâm trả nợ 131 16.500.000
10/01 02 Chi tiền mua nguyên vạt liệu
nhập kho 152,3331 18.150.000
15/01 07 Chi tiền tạm ứng cho cô Trần Lan Trinh
141 10.000.000
15/01 08 Rút tiền gửi về nhập quỹ 112 40.000.000
17/01 08 Chi tiếp khách 642 2.000.000
19/01 10 Rút tiền mặt nộp tiền gửi 112 50.000.000
20/01 12 Thu hồi tạm ứng 141 2.400.000
23/01 13 Vay vốn về nộp quỹ tiền m,ặt 311 15.000.000
23/01 12 Chi tiền trả nợ cho công ty cổ
phần Minh Châu 331 105.250.000
……………………………………….
Tổng cộng số phát sinh
trong tháng 01 199.171.000 206.577.606
Số dư cuối tháng 01 577.242.065
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người lập phiếu Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ
tên) (ký, họ tên)
Dựa vào sổ quỹ tiền mặt để vào bảng chứng từ ghi Nợ – Có TK111
Đơn vị : Công ty cổ phần Đông Bắc
Địa chỉ: 171 – Hàm Nghi – Đông Hà – Quảng Trị.
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI NỢ – TK111
Tháng 01 năm
2011 ĐVT: đồng
Chứng từ Diễn
giải Số tiền
Ghi nợ tài khoản 111-ghi có các tài khoản khác
Số ngày 511 3331 131 112
PT01 05/01
Thu
tiền bán
hàng
8.800.000 8.000.000 800.000
PT04 10/01
DNTN Đức
lâm trả
nợ
16.500.000 16.500.000
PT08 15/01
Rút tiền
gửi nộp
quỹ
40.000.000 40.000.000
…… ……….. …… ……….. …….. …………. ….. ……….. …………..
Tổng
cộng 199.171.000 8.000.000 800.000 16.500.000 40.000.000
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người lập phiếu Kế toán
trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ
tên) (ký, họ tên)
Đơn vị : Công ty cổ phần Đông Bắc
Địa chỉ: 171 – Hàm Nghi – Đông Hà – Quảng Trị.
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI CÓ – TK111
Tháng 01 năm
2011 ĐVT: đồng
Chứng từ Diễn giải Số tiền
Ghi có tài khoản 111-ghi nợ các tài khoản khác
Số ngày 152 1331 141 112
PC02 10/01 Mua nguyên vật liệu 18.150.000 16.500.000 1.650.000
PC07 15/01 Chi tạm ứng 10.000.000 10.000.000
PC10 19/01 Rút tiền mặt nhập quỹ tiền
gửi 50.000.000 50.000.000
….. ….. ………. ………. ……… ………. ………….. ………..
Tổng cộng 206.577.606 16.500.000 1.650.000 10.000.000 50.000.000
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người lập phiếu Kế toán
trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ
tên) (ký, họ tên)
v.
Căn cứ vào bảng kê chứng từ Nợ – Có Tk 111, cuối tháng kế toán ghi vào chứng
từ ghi sổ số 01,02.
Đơn vị : Công ty cổ phần Đông Bắc
Địa chỉ: 171 – Hàm Nghi – Đông Hà – Quảng Trị
Chứng từ ghi sổ
Tháng 01/2011
Số: 01
Chứng từ Diễn giải
Tài khoản Số tiền
Số Ngày Nợ Có
PT01
Bán hàng cho khách hàng
Ánh Mây 111 511 8.000.000
Thuế GTGT đầu ra 111 3331 800.000
PT04 10/01 DNTN Đức Lâm trả nợ 111 131 16.500.000
PT08 15/01 Rút tiền gửi về nhập quỹ 111 112 40.000.000
………………….
Cộng 199.171.000
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) (ký, họ tên
Đơn vị : Công ty cổ phần Đông Bắc
Địa chỉ: 171 – Hàm Nghi – Đông Hà – Quảng Trị
Chứng từ ghi sổ
Tháng 01/2011
Số: 02
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền Số Ngày Nợ Có
PC02
Mua nguyên vật liêu về nhập
kho 152 111 16.500.000
Thuế GTGT đầu vào 1331 111 1.650.000
PC07 15/01 Chi tạm ứng cho Trần Lan
Trinh 141 111 10.000.000
PC10 19/01 Rút tiền mặt gửi ngân hàng 112 111 50.000.000
………………….
Cộng 206.577.606
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) (ký, họ tê
v. Chứng từ ghi sổ lập xong được kế toán trưởng kiểm tra, phê duyệt rồi chuyển cho
kế toán tổng hợp vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Đơn vị : Công ty cổ phần Đông Bắc
Địa chỉ: 171 – Hàm Nghi – Đông Hà – Quảng Trị
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng
CTGS01 31/01/2011 199.171.000
CTGS02 31/01/2011 206.577.606
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ
tên)
Đến cuối tháng căn cứ vào sổ chứng từ ghi sổ và sổ đănng ký chứng từ để lên sổ
cái, tổng số phát sinh trên sổ cái được dùng để đối chiếu với số tiền thu, chi trong tháng
trong sổ chi tiết TK111. Để đảm bảo tính chính xác, cuối kỳ kế toán tiền mặt đối chiếu
với số dư ngân hàng để phát hiện và điều chỉnh những sai xót nếu có.
Đơn vị : Công ty cổ phần Đông Bắc SỔ
CÁI Mẫu số SO2c1-DN
Địa chỉ: 171 – Hàm Nghi – Đông Hà – Quảng Trị Ngày 31 tháng 01 năm
2011 Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Tên tài khoản: tiền mặt Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải Đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày
tháng Nợ Có
Số dư đầu tháng 01 584.648.671
CTGS01 31/01 Bán hàng cho khách hàng
Ánh Mây 511,3331 8.800.000
CTGS01 31/01 DNTN Đức Lâm trả nợ 131 16.500.000
CTGS01 31/01 Rút tiền gửi về nhập quỹ 112 40.000.000
…. …….. ……………… ……… ………….. …………
CTGS02 31/01 Mua nguyên vật liệu nhập
kho 152,1331 18.150.000
CTGS02 31/01 Chi tạm ứng cho Trần Lan Trinh
141 10.000.000
CTGS02 31/01 Rút tiền mặt gửi ngân
hàng 112 50.000.000
……………………………
Tổng cộng số phát sinh 199.171.000 206.577.606
Số dư cuối tháng 01 577.242.065
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Người lập Kế toán
trưởng Giám đốc
(ký , họ tên) (ký , họ
tên) (ký , họ tên)
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG BẮC
3.1. Đánh giá chung về thực trạng và phương hướng hoàn thiện kế
toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty cổ phần Đông
Bắc.
3.1.1 - Ưu điểm
3.1.2 - Nhược điểm
3.1.3 - Phương hướng hoàn thiện
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền và các khoản
phải thu tại Công ty cổ phần Đông Bắc
3.2.1- Về công tác quản lý vốn bằng tiền và các khoản phải thu.
3.2.2- Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán vốn bằng
tiền và các khoản phải thu.
3.2.3- Về chứng từ và luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng
tiền và các khoản phải thu.
3.2.4- Về kế toán chi tiết vốn bằng tiền và các khoản phải thu.
3.2.5- Về kế toán tổng hợp vốn bằng tiền và các khoản phải thu.
3.2.6- Về báo cáo kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu.
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp kế toán vốn bằng tiền và các
khoản phải thu.
KẾT LUẬN
Nhận xét chung.
Thanh Hoá, ngày tháng 4 năm 2014
Duyệt của GVHD. SV xây dựng đề
cương
Th.S Nguyễn Thị Thu Phương Mai Ngọc
Tư