View
439
Download
7
Category
Preview:
DESCRIPTION
Prosperity Initiative.Mekong Bamboo.
Citation preview
Giới thiệu [ Tre qua những con số]
PHẦN 01 [ Câu chuyện về cây tre ]
PHẦN 02 [ Xóa đói giảm nghèo ]PHẦN 03 [ Carbon ]PHẦN 04 [ Kinh doanh ]
[ Tre Qua Những Con Số ]
[ tre qua những con số ]
Thế giới cần các giải pháp cho vấn đề xóa đói giảm nghèo và biến đổi khí hậu!Tre gợi lên hình ảnh về các sản phẩm và lối sống truyền thống, tuy nhiên….
[ tre qua những con số ]
Ngay lúc này một sự kiện lịch sử đang diễn ra. Trong 15 năm qua, các doanh nghiệp và các chuyên gia đa không ngưng sáng tạo đê hoàn thiện nhiều cách thức chế biến tre thành nhiều sản phẩm có giá trị cao – tư ván xây dựng tới các măt hàng may măc chất lượng cao – với quy mô sản xuất mang tinh toàn cầu.
Đây không phải là các sản phẩm theo mốt nhất thơi
Thị trương toàn cầu cho các sản phẩm tư tre hiện nay là 12-15tỷ USD.Tre có độ bền cơ học cao, khả năng hấp thu tốt và nhiều đăc tinh vật lý riêng biệt khác. Đi đôi với sức hấp dẫn đa dạng về măt thẩm mỹ của vật liệu, các nhà sản xuất tre đang cạnh tranh và chiếm được thị phần lớn trong thị trương giá trị cao trên toàn thế giới.
Tương lai đầy hứa hẹn
[ tre qua những con số ]
Chúng ta cần ngành công nghiệp tre đê tiếp tục xu hướng thành công thị trường mới.
Tre có tiềm năng to lớn trong việc giải quyết vấn đề quan trọng nhất trong thơi đại của chúng ta :
Tre được trồng tại các nước nghèo. Ngươi nghèo trồng tre được hưởng lợi nhiều hơn lợi ich có được của những hộ nông dân nhỏ tư các ngành lâm nghiệp chinh.
Rưng tre mang lại những lợi ich môi trương và khả năng hấp thụ cacbon rất tốt cho tất cả chúng ta.
2
1
2
[ tre qua những con số ]
Cuối cùng, thành công tư cây tre là
tất cả các con số…
Suy ngẫm về cây tre…Tre giúp xóa đói giảm nghèo
Tre giảm khi carbon trong tương lai
Tre có lợi trong kinh doanh …
1
2
3
[ Câu Chuyện Về Cây Tre]
[câu chuyện về cây tre]
37 Triệu HaDiện tích trồng tre trên toàn thế giới hiện nay cao hơn diện tích nước Đức (35 triệu Ha) Lobovokov 2009
1 TỷLà số người (hầu hết là nghèo) sống dưa vào tre trong cuộc sống mưu sinh hàng ngày.
[câu chuyện về cây tre]
TRỒNG TRE Ở VIỆT NAM
Photo: Tran Hong Nhung
[câu chuyện về cây tre]
Vận chuyên tre ra chợ ở miền Bắc Việt Nam
Ảnh: Patrice Lambelle
[câu chuyện về cây tre]
Tre phát triên tự nhiên tại các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới giữa 46° Bắc và 47° Nam tại tất cả các châu lục trư Châu Âu và ở độ cao dưới 4000 mét so với mực nước biênScurlock et al. 2000.
Tre phân bổ hầu hết ở các nước có tiềm năng về cơ chế phát triên sạch (CDM). Trên toàn cầu, rưng tre chiếm it nhất 37 triêu Ha Lobovikov et al. 2007 và chiếm 3% tổng diên tích rừng của các nước có tre.
Ấn Độ, Trung Quốc, Indonesia, Ecuador, Myanmar và Viêt Nam có diện tich rưng tre lớn nhất trên tổng số 25 nước được khảo sát gần đây Lobovikov et al. 2007.
[câu chuyện về cây tre]
>1.000Loài tre trên thế giới
>100Sản phẩm làm tư tre trên thị trương thế giới
[câu chuyện về cây tre]
Măng Mai khom, Lào
Luồng, Việt Nam và Lào
Ảnh: Patrice Lambelle
Ảnh: Phillippe Rousseau
1
1
2
3
4
Ảnh: Ding Xingcui
Ảnh: Nigel Smith
Bambusa Polymorphia, Ấn Độ
Moso, Trung Quốc
2
3
4
[câu chuyện về cây tre]
Các bộ phận của một cây tre được tận dụng đê sản xuất nhiều sản phẩm khác nhau Zhu 2005
4
1
2
35
6
7
8
9
Vât liêu thưa
Chất đốt
Bột
Than
Tấm sơi ép
Van dăm
Mành, chiếu, thảm
Van sàn
Rau
Thủ công mỹ nghê
Chổi, quần ao
Phân bón, cỏ khô
Thành phần hóa học, thuốc
Cọc xây dựng
Đồ nội thất tre ép
Than, bột
Thủ công mỹ nghê
Đũa, tăm
Dàn giao
Đũa, tăm
Thân trên
Thân dưới
Gốc
Măng
Mo và rễ
Cành
La
Ngọn
9
8
7
6
5
3
2
1
4
[câu chuyện về cây tre]
[ Xóa Đói Giảm Nghèo ]
[ xóa đói giảm nghèo ]
$1.200/Ha/nămThu nhập trên mỗi hecta tre của nông dân hạt An Cát, Trung Quốc (>$400/Ha/năm tại Việt Nam)
45 ngày/nămSố ngày công lao động cần thiết đê chăm sóc một héc ta tre mỗi năm
[ xóa đói giảm nghèo ]
Phụ nữ thu hoạch Trúc Sào ở Cao Bằng, Việt Nam
Luồng trồng xen canh ở miền núi Việt Nam
Ảnh: Patrice Lambelle
Ảnh: Tran Hong Nhung
1
2
1
2
[ xóa đói giảm nghèo ]
>200 tấn/nămLượng đất bị xói mòn ở vùng cao sau thu hoạch sắn/ngô
>2 lầnThu nhập mỗi ngày công lao động của nông dân trồng luồng so với trồng gạo, ngô, mia và những loại cây trồng khác ở vùng núi Việt Nam
[ xóa đói giảm nghèo ]
Cây trồng
Quy mô mẫu
Trên héc ta
Trên ngày công
lao động
NTrung
vịTrung
vị
Gạo tẻ 178 9.856 0.0438
Sắn 153 5.333 0.02
Tre 140 2.364 0.0982
Ngô 117 4.5 0.0279
Gạo nếp 73 9.875 0.0547
Rau 46 3.833 0.0139
Lúa nương 36 0.354 0.0018
Mia 34 13 0.0477
Lạc 21 3.28 0.025
Ảnh: Tran Duc Toan
Tổng thu nhập (triệu đồng) được tinhi) Trên mỗi héc ta vàii) Trên mỗi ngày công lao động đối với các loại cây trồng tiêu biêu ở vùng caoPI Analysis 2009
Một số hệ thống canh tác ở vùng cao Việt Nam không bền vững
Tre là một lựa chọn tốt về sử dụng thời gian của nông dân
[ xóa đói giảm nghèo ]
500.000 & 25%Số nhân khẩu của các hộ trồng tre và % thu nhập của hộ gia đình tư tre ở miền Bắc Việt nam PI analysis 2009
69%Ty lệ ngươi sống dưới 2USD/ngày trong năm 2008 ở các vùng trồng tre ở miền Bắc Việt Nam PI analysis 2009
[ xóa đói giảm nghèo ]
Bản đồ phân bổ xưởng chế biến tre và vùng nguyên liệu ở miền Bắc Việt Nam và Lào Marsh và Ngo 2009
[ xóa đói giảm nghèo ]
Thu nhập
Cây trồng 24.70%
Vật nuôi 17.70%
Tre 25.20%
Khác 32.50%
Tre là một nguồn thu nhập chinh của nông dân vùng cao Việt NamPI Analysis 2009
[ xóa đói giảm nghèo ]
Thu nhập bình quân đầu ngươi (thực tế, triệu đồng, 2008)
2006 2008
Tổng thu nhập tư tre của hộ gia đình ở Thanh Hóa, Việt nam tư năm 2006 tới 2008. Những bước tich cực đê thoát nghèo (đương cong di
chuyên sang phải). PI analysis 2009
[ xóa đói giảm nghèo ]
USD 40 triệuSản lượng tre bán tại nguồn ở miền Bắc Việt Nam trong năm 2008 PI Analysis 2009
63%Ty lệ phụ nữ làm việc trong các xưởng chế biến tre – phân khúc cao nhất của lao động có lương trong ngành PI Analysis 2009
[ xóa đói giảm nghèo ]
Mức thu nhập trong số các hộ bán tre thuộc nhóm nghèo, cận nghèo và tổng số ở miền Bắc Việt Nam năm 2008. PI Analysis 2009
Hộ gia đình bán tre
Cộng đồng mục tiêu # Người trong hộ bán tre
% thu nhập hộ gia đình từ tre
Giá trị tre bán trong năm 2008 (triêu USD)
Những người sống <$1.25ppp/người/ngày (ví dụ “Người nghèo”)
254,000 19.9% USD 6.5 triêu
Những người sống <2ppp/người/ngày(ví dụ “nghèo và cận nghèo”)
361,000 22.0% USD 19.0 triêu
Tất cả các hộ gia đình trồng tre 518,000 25.2% USD 40.7 triêuChú ý: Đương đói nghèo $1.25 và $2 là đương đói nghèo được công nhận theo chuẩn
quốc tế trong Mục tiêu phát triên Thiên niên ky, và trong báo cáo xóa đói giảm nghèo toàn cầu của UN và Ngân hàng Thế giới. Những con số này là số liệu về sức mua tương đương (ppp). Trong năm 2009, các con số $1.25ppp và $2ppp lần lượt là:i) Lào - $1.25ppp = LAK 3700/ngày (44c/ngày) và $2ppp = LAK5900/ngày (71c/ngày) và :ii) Việt Nam - $1.25ppp = VND6000/ngày (33c/ngày) và $2ppp = VND9400/ngày 53c/ngày).
[ xóa đói giảm nghèo ]
Lao động có lương (FTE) và thu nhập trong ngành công nghiệp tre ở miền Bắc 2008PI Analysis 2009
Nông nghiêp Tổng Thu hoạch Khâu khác
FTE Thu nhập FTE Thu nhập FTE Thu nhập
3,600
1.8 triệu USD
3,200 1.6 triệu
USD400
0.2 triệu USD
Phi nông nghiêp Chế biến và khácVận chuyển / Đóng gói / Khác
FTE Thu nhập FTE Thu nhập FTE Thu nhập
10,600
5.2 triệu USD
7,600 3.8 triệu
USD3,000
1.3 triệu USD
Tổng 14,200 7 triệu USD
[ xóa đói giảm nghèo ]
7.200Ngươi có thu nhập dưới 2 USD/ngày được hưởng lợi tư đầu tư mới trong ngành chế biến tre của các đối tác của PI trong năm 2009 PI Analysis 2009
5 triệu USD/năm và 55.000Quy mô tác động qua i) thu nhập mới và ii) số ngươi thu nhập dưới 2 USD/ngày được hưởng lợi cho tới năm 2014 nhơ đầu tư mới của các đối tác của PI tại miền Bắc Việt Nam PI Analysis 2009
[ xóa đói giảm nghèo ]
Hỗ trợ của PI cho các ngành công nghiệp tre mới tạo tác động tại Việt Nam
Phụ nữ chiếm 63% lao động trong ngành chế biến tre ở Việt Nam
Ảnh: Ngo Viet Hung
Mục tiêu Chỉ sốĐạt được
2009Mục tiêu 2011
Nông dân dưới mức $2/day có thu nhập từ việc làm hoặc bán tre
Tổng thu nhập $M/yr – việc làm và bán tre
$0.46M $2.1M
Việc làm mới 140 830
# Người hưởng lợi
7,200 33,000
Tất cả nông dân trong vùng trồng tre có thu nhập từ việc làm hoặc bán tre
Tổng thu nhập $M/yr – việc làm và bán tre
$0.72M $3.1M
Việc làm mới 370 1,700
# Người hưởng lợi
11,000 49,000
[ xóa đói giảm nghèo ]
Ngành tre ở miền Bắc Việt Nam năm 2008. Các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm có giá trị cao (tre ép khối và ván xây dựng) đa được thành lập, bên cạnh các doanh nghiệp sản xuất đũa và ván tre ép truyền thống – sự phát triên này là chất xúc tác cho đầu tư mới trong những năm tới. PI Analysis 2009
Xem bảng dưới đây
[ xóa đói giảm nghèo ]
[ xóa đói giảm nghèo ]
30%% tổng sản lượng của ngành thuộc các hộ quy mô nhỏ trong ngành công nghiệp tre ở Trung Quốc và Việt Nam PI Analysis 2009
8%Lượng nguyên liệu tre toàn cầu do các hộ quy mô nhỏ nắm giữ FAO 2005
[ xóa đói giảm nghèo ]
Sử dụng thương mại các rưng tre tạo lợi ich cho các hộ gia đình FAO 2005 and PI Analysis 2009
Lượng cung gỗ thương mại toàn cầu
Lượng cung tre thương mại ở Viêt Nam và Trung Quốc
[ Carbon ]
[carbon ]
6,3 (gỗ tếch) và 47,8 (tre)Tấn/Ha/năm Sự phát triên của gỗ tếch và loài tre bambusa bambos, một loài nhiệt đới thương găp ở Ấn Đội, Myanmar, Indonesia v..v.. Guttiérez et al., 2006
191 (gỗ tếch) và 442 (tre) Tấn/HaTổng số lưu giữ carbon ước tinh dưới mọi hình thức (rưng và lưu trữ trong sản phẩm) trong các hệ thống sản xuất vòng đơi các sản phẩm rưng nhiệt đới của gỗ tếch và bambusa bambos. Gỗ tếch cần 40 năm đê đạt được mức độ này, bambusa bambos cần 20 năm. Boateng 2005; Shanmug-havel and Francis 2002
[carbon ]
Năng suất sinh khối trung bình hàng năm(t/ ha/năm)
Tổng lượng lưu trữ carbon tại thơi điêm trưởng thành
(t C/ha)
Tổng lượng lưu trữ carbon ước tinh trong sản phẩm
(t C/ha)
Các loài gỗ
TếchTectona Grandis
6.3 126 (40 năm)
191 (40 năm)
Bạch đànEucalyptus grandis
16.14 Không có số liệu
Không có số liệu
Bạch đànBạch đàn năng suất cao Plantar
17.5 61.25 (7 năm)
Không có số liệu
Bạch đànBạch đàn nhân dòng vô tinh Plantar
21 73.5(7 năm)
Không có số liệu
Các loài trePhyllostachys pubescensTên thương găp: Moso; Temperate; Trung Quốc và Nhật Bản
17.24 - 27.58 92 t C/ha(5-8 năm)
159.4 (20 năm)
Bambusa Bambos Tên thương găp: Spiny Tre nhiệt đới; Ấn Độ, Myanmar và Indonesia v..v..
47.8 149 t C/ha(6 năm)
442.15 (20 năm)
Các loài tre có thê lưu trữ và sản xuất lượng carbon hàng năm cao hơn so với các loài gỗ. Widenoja 2007
[carbon ]
Sinh khối trên măt đất của tre và gỗ là tương tự như nhau. Vi dụ, điêm giao cắt các đương cho thấy 90% diện tich tre và gỗ có 225t hoăc it hơn lượng sinh khối trên măt đất. Hunter and Wu 2002
Sinh khối trên măt đất (t/ha)
Hàm phân bổ lưu trữ sinh khối
GỗTre
[carbon ]
45 Loài tre thương mại bao phủ nhiều vùng khi hậu trên thế giới. Tre có biên độ dao động rộng về khi hậu và thương mại
5-8 Số năm cần thiết đê trồng một rưng tre trưởng thành tư đất trống
[carbon ]
Phân bổ tre toàn cầuLobovokov 2007
Tre rất đa dạng, được phân bổ rộng khắp, thich hợp cho các hoạt động thich ứng với biến đổi khi hậu
[carbon ]
0 Chương trình thuộc Công ước khung của LHQ về biến đổi khi hậu (UNFCC) có nhắc tới tre
2Chương trình của UNFCC nên đề cập tới tre
[carbon ]
Tre nên nhận được mối quan tâm đăc biệt như là một loại cây trồng phải đưa vào Công ước khung của LHQ về Biến đổi khi hậu (UNFCCC).
Tre cần được đưa vào các chương trình của UNFCCC, đăc biệt là Sử dụng đất, chuyên đổi mục đich sử dụng đất và rưng
(LULUCF), bao gồm chương trình chống phá rưng và
suy thoái rưng tại các nước đang phát triên (REDD).
(trích nghị quyết đã ký trong COP 15 của các phái đoàn dự Đại hội tre toàn cầu, Băng kốc Tháng 9, 2009)
[Thương Mại]
[ thương mại ]
<1%Thị phần hiện tại của thị trương gỗ giá trị cao toàn cầu là của tre
100Ty USD/nămThị trương thế giới hiện nay cho các sản phẩm gỗ giá trị cao
[ thương mại ]
Phân khúc thị trường
Thị phần tre trên thị trường thế giới ~0.5% thị trường gỗ toàn cầu (2009)
Thị trường gỗ toàn cầu
[ thương mại ]
60%Mức tăng Giá hàng gỗ cứng toàn cầu trong khoảng thơi gian tư năm 1999 tới 2009
1.000 USD/TấnGiá hiện tại của nhiều sản phẩm tre như tấm panel và ván công trình
[ thương mại ]
Giá gỗ cứng 1999-2009
Gỗ cứng Sawnwood Dark Red Meranti, tuyển chọn chất lượng tốt nhất, giá C&F cảng U.K, trên mỗi mét khối
Nguồn:IMF Commodities Unit
Gỗ cứng, chất lượng tốt nhất từ Malaysian Meranti, giá Nhật bản nhập khẩu, trên mỗi mét khối
[ thương mại ]
Kết thúcSản phẩm chất lượng
Tre ép khối (Strand Woven ®) là một sản phẩm thay thế gỗ có giá trị cao
Các công đoạn sản xuất
[ thương mại ]
Độ cứng và độ ổn định kich thước của tre ép khối so sánh với gỗ (Nguồn: http://strandwoven.com)
Độ cứng của gỗ Độ ổn định kích thước của gỗ(giá trị nhỏ hơn biêu thị độ ổn định lớn hơn)
[ thương mại ]
100%Ưu thế về giá của tre ép khối so với loại gỗ tương đương, vi dụ gỗ lim trong nghề gỗ ở Việt Nam PI Analysis 2009
43%Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (trung bình 10 năm) cho một doanh nghiệp tre ép khối mới ở Việt Nam PI Analysis 2009
[ thương mại ]
Các chỉ số lợi nhuận chính
Đơn vị
Lượng
Tổng đầu tư ban đầu cần thiết
Triệu USD
1.13
Vốn chủ sở hữuTriệu USD
0.67
NợTriệu USD
0.46
Ty suất hoàn vốn nội bộ (IRR)
% 49%
Giá trị hiện tại thuần NPV (ty lệ chiết khấu 20%)
Triệu USD
1.88
Lợi nhuận trên vốn sở hữu (ROE – trung bình 10 năm)
% 43%
Lợi nhuận trên vốn sở hữu trong 10 năm
% 36%
Thu nhập trước thuế EBIT (trung bình 10 năm)
% 18%
Thơi gian hoàn vốn
Năm 4Phân tich các chỉ số về doanh thu và lợi nhuận cho một cơ sở tre ép khối ở Việt Nam PI Analysis 2009
[ thương mại ]
10-20%
Ty lệ tận dụng nguyên liệu cho các sản phẩm giá trị cao thế hệ đầu bao gồm đũa, ván sàn v..v.. bán với giá >1000 USD/tấn sản phẩm cuối cùng
60-80%Ty lệ tận dụng trong các sản phẩm thế hệ mới như ván xây dựng, tre ép khối, bán với giá >1.000 USD/tấn sản phẩm cuối cùng
[ thương mại ]
Thế hê đầu
Đũa 1000 USD/tấn
Tre ép khối USD 1000/tấn
70-80%Sản phẩm cuối cùng
10-20%Sản phẩm cuối cùng
70-80%Phế phẩm
Thế hê mới
[ thương mại ]
120 Số nhà máy sản xuất tre ép khối ở Trung Quốc trong năm 2009
12 thángThơi gian cần thiết đê chuyên giao công nghệ và thiết lập sản xuất
[ Nguồn Tài Liệu]
[nguồn tài liệu ]
Boateng, S. A. 2005. HOW MUCH CARBON DO GHANA’S TEAK PLANTATIONS SEQUESTER? ITTO Tropical Forest Update 15/4 2005. Forestry Research Institute of Ghana: http://www.itto.or.jp/live/Live_Server/1162/tfu.2005.04(22-23).e.pdf
Gutiérrez, V.H., Zapata, M., Sierra, C., Laguado, W., and Santacruz, A. 2006. MAXIMISING THE PROFITABILITY OF FORESTRY PROJECTS UNDER THE CLEAN DEVELOPMENT MECHANISM USING A FOREST MANAGEMENT OPTIMISATION MODEL. Forest Ecology and Management 226: 341–350. .
Hunter, I. R., and J. Wu. 2002. BAMBOO BIOMASS. International Network for Bamboo and Rattan (INBAR).
Lobovikov, M., S. Paudel, M. Piazza, H. Ren, and J. Wu. 2007. WORLD BAMBOO RESOURCES. FAO, Rome, Italy.
Lobovikov, M., Yiping Lou, Schoene, D., Widenoja, P. (2009) BAMBOO CARBON TRADE. FAO
Marsh, J. and Ngo, V.H. 2009. THE EMERGING INDUSTRIAL BAMBOO CLUSTER IN NORTHERN VIET NAM: IMPACT ON UPLAND POVERTY REDUCTION World Bamboo Congress, Bangkok, Thailand 16-18 September 2009.
1
2
3
4
5
6
[nguồn tài liệu ]
Scurlock, J. M. O., D. C. Dayton, and B. Hames. 2000. BAMBOO: AN OVERLOOKED BIOMASS RESOURCE? Biomass and bioenergy 19:229-244.
Shanmughavel, P. And Francis, K. 2002. THE DYNAMICS OF BIOMASS AND NUTRIENTS IN BAMBOO BAMBUSA BAMBOS PLANTATIONS. Journal of Bamboo and Rattan 1(2):157-170
Widenoja, R 2007. SUB-OPTIMAL EQUILIBRIUMS IN THE CARBON FORESTRY GAME: WHY BAMBOO SHOULD WIN BUT WILL NOT. MSc Thesis Tufts University.
Zhu, Z. 2005. BAMBOO INDUSTRY’S IMPACDT EVALUATION ON RURAL SUSTAINABLE DEVELOPMENT IN ANJI, CHINA. In INBAR 2005 International Training Workshop on Small Bamboo Daily Product Processing Technologies and Machines. pp. 16 - 33
7
8
9
10
[ Xin Cảm Ơn ]
www.mekongbamboo.orgmekongbamboo@pi-email.org
Tổ chức Prosperity Initiative làm việc trực tiếp với các nhà đầu tư và doanh nghiệp nhằm tạo ra giá trị cho họ trong ngành có thê tạo ra tác động xóa đói giảm nghèo
Tổ chức Prosperity Initiative có các dự án về Tre, Du lịch và dưa tại Việt Nam, Lào và Campuchia
Chương trình Tre Mê Kông là một dự án của tổ chức Prosperity Initiative nhằm hỗ trợ ngành tre.
Tổ chức Prosperity Initiative làm việc với chinh phủ, các nhà tài trợ và các đối tác phát triên đê cam kết đạt được mục đich xóa đói giảm nghèo trên quy mô lớn.
Prosperity Initiative được hỗ trợ bởi:
•Swiss Agency for Development Cooperation•Irish Aid•Oxfam Hong Kong•Oxfam America•AusAID•World Bank•International Finance Corporation•UNIFEM www.prosperityinitiative.org
278 Thuy Khue Street, 8th fl. Hanoi, Vietnam Tel: + 84 (4) 372 816 29/30/31 • Fax: + 84 (4)3728 1632
Recommended