View
462
Download
3
Category
Preview:
Citation preview
Giáo viên hướng dẫn:1. PGS.TS. Hoàng Thị Kim Huyền2. GS.TS. Hoàng Khánh
Học viên:Võ Thị HàCH14
BỘ Y TẾBỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM SỬ DỤNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CẤP
TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Chuyên ngành: Dược lý – Dược lâm sàngMã số: 60.73.05
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
Kiến nghị
Kết luận & Bàn luận
Đối tượng & Phương pháp nghiên cứu
Tổng quan
Đặt vấn đề
NỘI DUNG
ĐẶT VẤN ĐỀ Thống kê về nguyên nhân gây tử vong hàng đầu của WHO năm 2004
Xuất huyết não Nhồi máu não
PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM SỬ DỤNG THUỐCTRONG ĐIỀU TRỊ NHỒI MÁU NÃO CẤP
tại Bệnh viện TW Huế
Mục tiêu• Phân tích đặc điểm sử dụng thuốc trong điều trị
nhồi máu não cấp• Đánh giá kết quả điều trị của bệnh nhân nhồi máu
não cấp tại bệnh viện TW Huế.
TỔNG QUAN
bệnh của mạch máu, tim hoặc thành phần của máu
do giảm lưu lượng máu não, huyết khối hoặc tắc mạch
do sự cung cấp máu không đầy đủ
kéo dài trên 24 giờ hoặc tử vong trước 24 giờ
mất cấp tính của chức năng não cục bộ
ĐỊNH NGHĨA NHỒI MÁU NÃO
Graeme J. Hankey, 2002
NMN
ĐIỀU TRỊ
TextĐiều trị đặc hiệu
• Tiêu sợi huyết• Chống huyết khối• BVTK
Chăm sóc chung
• Hô hấp
• Cơn THA
• Rung nhĩ
•…
1 2 3 4
Phòng tái phát
• THA• RLLM• ĐTĐ• Chống huyết khối
Điều trị biến chứng• HKTM• Loét DD• Nhiễm khuẩn…
Kinh tế
Sử dụng thuốc an toàn:ADR, tương tác thuốc…
Sống sót/Tử vong
Tâm thần kinh/Ý thức
Chức năng vận động
Khác
Kết quả điều trị
Một số tiêu chí liên quan đến kết quả điều trị
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn chọn BN• Thiếu sót chức năng thần kinh
khu trú• Xuất hiện đột ngột• Tồn tại quá 24h hoặc gây tử
vong trong 24h • Loại trừ nguyên nhân chấn
thương và/hoặc kết quả CT/MRI scan loại trừ thể xuất huyết não
• Nhập viện trong vòng 7 ngày
Tiêu chuẩn loại trừ• Triệu chứng gợi ý chảy máu
não dù CT-scan là bình thường• Những trường hợp phối hợp
XHN và NMN• U não giảm tỷ trọng• Migraine• Xơ rải rác, bệnh nhân có rối
loạn tâm thần kinh…
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp:• Tiến cứu - mô tả • Cách thu thập dữ liệu
+ Bệnh viện: bệnh án, lời khai của BN, người nhà, bác sĩ…+ 1 tháng sau xuất viện: gọi điện thoại
Cỡ mẫu:
m = 0,05 = 0,035 n ≥ 52. Tỷ lệ mất mẫu 30-40% n ≥ 87
P
94 BN thảo mãn tiêu chuẩn NC
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Đặc điểm của bệnh nhân 1
Phân tích sử dụng thuốc 2
Đánh giá kết quả điều trị 3
ĐẶC ĐIỂM CỦA BỆNH NHÂN
Nhóm tuổiNam Nữ Tổng
n % n % n %
<45 1 1,1 2 2,2 3 3,345-54 6 6,4 8 8,5 14 14,955-64 14 14,9 3 3,2 17 18,165-74 11 11,7 11 11,7 22 23,475-84 12 12,8 14 14,9 26 27,7>85 8 8,5 4 4,3 12 12,8
Tổng 52 55,3 42 44,7 94 100,0Tuổi trung bình 68,6 ± 1,6
1. Phân bố BN theo tuổi và giới
55,3 44,768,6±1,6
ĐẶC ĐIỂM CỦA BỆNH NHÂN
2. Phân bố BN theo thời gian từ lúc khởi phát đến khi nhập viện
3h
ĐẶC ĐIỂM CỦA BỆNH NHÂN
3. Phân bố BN theo yếu tố nguy cơ
59,6
8,5
3,2
3,2
26,6
11,7
35,1
0 10 20 30 40 50 60 70
Tăng huyết áp
Đái tháo đường
Uống rượu
Hút thuốc lá
Đột quỵ cũ hoặc TIA
Rung nhĩ
Các bệnh tim khác
Các
YTNC
Tỷ lệ (%)
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Phân tích sử dụng thuốc 2
1. Các nhóm thuốc
2. Thuốc chống đông, chống NTTC
4. Thuốc chống tăng huyết áp
3. Thuốc bảo vệ thần kinh
PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC
1. Các nhóm thuốc sử dụng
85,1 84,074,5 72,3 69,1 66,0
43,6
27,719,2 18,1
10,6
95,8
0,0
20,0
40,0
60,0
80,0
100,0
120,0 BVTKKháng sinh Vitamin- khoáng chấtDự phòng loét dạ dàyChống NTTCHạ lipid máuHạ huyết ápTrợ tim mạchAn thầnChống đôngHạ sốt- giảm đauHạ đường huyết
2. THUỐC CHỐNG NTTC-CHỐNG ĐÔNG
Nhóm Tên quốc tế n %
Chống ngưng tập tiểu cầu
Aspirin 51 73,9
Clopidogrel 24 34,8
Chống đông Enoxaparin 17 24,6
Acenocoumarol 5 7,2
Tổng 69 100
Text
1 2 3 4Danh mục thuốc chống NTTC-chống đông
2. THUỐC CHỐNG NTTC-CHỐNG ĐÔNG
Phác đồ Kiểu phối hợp Thuốc phối hợp n % N %
1 nhóm thuốc
1 CNTTCAsp 33 47,8
54 78,3Clop 16 23,2
2 CNTTC Asp + Clop 2 2,91 CĐ Enox 3 4,3
2 nhóm thuốc
1 CNTTC + 1 CĐAsp + Enox 10 14,5
15 21,7
Asp + Acen 1 1,4
2 CNTTC + 1CĐAsp + Clop + Enox 1 1,4Asp + Clop + Acen 1 1,4
1 CNTTC + 2 CĐ Asp + Enox + Acen 2 2,9
Tổng 69 100,0 69 100,0
Text
1 2 3 4Phác đồ thuốc chống NTTC-chống đông
2. THUỐC BẢO VỆ THẦN KINH
54,4
51,1
47,8
30,0
28,9
25,6
4,4
1,1
Piracetam
Cao ginkgo biloba
Glutathion
Choline alfoscerate
Cerebrolysin
Citicholine
Almitrine bismésilate + Raubasin
Vinpocetin
1 2 3 4Danh mục các thuốc BVTK
2. THUỐC BẢO VỆ THẦN KINH
Thuốc BVTKGiai đoạn cấp cứu Giai đoạn sau cấp cứu
n % n %0 thuốc 6 6,7 0 0,01 thuốc 38 42,2 29 32,22 thuốc 29 32,2 27 30,0
≥ 3 thuốc 17 18,9 34 37,8Tổng 90 100,0 90 100,0
Số thuốc trung bình 1,7 ± 0,1 2,2 ± 0,1
p < 0,05
Text
1 2 3 4Phác đồ phối hợp thuốc BVTK
2. THUỐC CHỐNG TĂNG HUYẾT ÁP
Phân mức HA(mmHg)
Tổng Dùng thuốc% dùng
thuốc/mỗi phân mức HA
N % n % %
Mức 3 3 3,2 3 3,2 100,0
Mức 2 9 9,6 8 8,5 88,9
Mức 1 82 87,2 33 35,1 40,2
Tổng cộng 94 100,0 44 46,8
Text
1 2 3 4Điều trị THA trong 24 giờ đầu nhập viện
Chỉ định dùng thuốc chống tăng huyết áp
2. THUỐC CHỐNG TĂNG HUYẾT ÁP
Mức HA Giảm HATTh (mmHg)
Giảm HATTr(mmHg)
Giảm HATB (%)
Mức 3 67 ± 18,6 37 ± 8,8 30,1 ± 5,0
Mức 2 33 ± 6,7 13 ± 4,1 15,4 ± 3,0
Mức 1 12 ± 2,4 4 ± 1,2 7,0 ± 1,4
Tổng 16 ± 2,5 6 ± 1,3 8,6 ± 1,3
Text
1 2 3 4Điều trị THA trong 24 giờ đầu nhập viện
Hiệu quả chống THA sau 24 giờ từ khi nhập viện
2. THUỐC CHỐNG TĂNG HUYẾT ÁP
Nhóm thuốc Thuốc
Theo thuốc Theo nhóm thuốc
N % n %
CCB
Amlodipine 10 16,7
22 36,7Felodipine 5 8,3
Lercardipine 1 1,7Nifedipine 7 11,7
ACEIImidapril 4 6,7
13 21,7Lisinopril 5 8,3Perindopril 5 8,3
LTHTZ 21 35,0
28 46,7Furosemide 6 10,0Spironolactone 5 8,3
ARB2Telmisartan 7 11,7
30 50,0Valsartan 24 40,0
Tổng 60 100,0 60 100,0
Text
1 2 3 4Điều trị duy trì THA
Danh mục thuốc chống tăng huyết áp
2. THUỐC CHỐNG TĂNG HUYẾT ÁP
Phân độ HAKhi nhập
viện Khi xuất việnĐạt đích điều
trị(< 130/80)
N % N % N %
Không THA 25 26,6 68 72,4 14 14,9
THA độ 1 20 21,3 24 25,5 4 4,3
THA độ 2 28 29,8 2 2,1 5 5,3
THA độ 3 21 22,3 0 0,0 4 4,3
Tổng 94 100,0 94 100,0 27 28,7
Text
1 2 3 4Điều trị duy trì THA
Hiệu quả hạ áp khi xuất viện
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Đánh giá kết quả điều trị 3
1. Kết quả điều trị khi xuất viện
2. Kết quả điều trị 1 tháng sau khi xuất viện
3. ADR và tương tác thuốc – thuốc
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ
Text
1 2 3 4Khi xuất viện
Đánh giá toàn trạng
1,1
70,2
1,2
27,7
0
0 10 20 30 40 50 60 70 80
Khỏi
Đỡ/Giảm
Không thay đổi
Nặng hơn
Tử vong
Tỷ lệ (%)
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ
0,0
10,0
20,0
30,0
40,0
50,0
60,0
70,0
80,0
T0 T3 T7 Ra viện
Tỉnh táoRLYT nhẹ - vừaHôn mê
Thời điểm
Điểm Glasgow trung bình
Nhập viện 12,60 ± 0,29
Ngày 3 12,46 ± 0,35
Ngày 7 12,88 ± 0,37
Xuất viện 13,39 ± 0,35
Text
1 2 3 4Khi xuất viện
Tình trạng ý thức theo thang điểm Glasgow
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ
Phục hồi vận động Lúc nhập viện
Lúc xuất viện
1 tháng sau khi xuất viện
Phục hồi hoàn toàn 0,0 3,7 16,7
Phục hồi một phần 13,0 25,9 24,1
Lệ thuộc hoàn toàn 87,0 70,4 31,5
Tử vong 0,0 0,0 27,8
Text
1 2 3 41 tháng sau khi xuất viện
Khả năng hồi phục vận động
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ
Text
1 2 3 41 tháng sau khi xuất viện
Tỷ lệ tái phát đột quỵ: 3,7%
Tỷ lệ tái phát TIA: 1,9%
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ
Text
1 2 3 4Tác dụng có hại của thuốc
01 bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hóa dưới do dùng thuốc chống đông
02 bệnh nhân bị nổi mẩn da đỏ
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ
Mức độ tương tác
% bệnh án gặp tương tác Tổng số
tương tác
Số tương tác/ bệnh án
N % Mean ± SE
Nặng 40 42,6 63 0,7 ± 0,2Trung bình 76 80,9 317 3,4 ± 0,3
Nhẹ 51 54,3 77 0,8 ± 0,1Có tương
tác 81 86,2 457 4,9 ± 0,4
Text
1 3 4Tương tác thuốc – thuốc
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
• Về nhóm thuốc: sử dụng nhiều nhất là BVTK (95,8%), kháng sinh (85,1%), vitamin – khoáng chất (84,0%).
• Về TCNTTC-CĐ (69 BN): aspirin (73,9%) và clopidogrel (34,8%); enoxaparin (24,6%) và acenocoumarol (7,2%); có 6 phác đồ được sử dụng.
• Về thuốc BVTK: có 8 thuốc BVTK, sử dụng nhiều nhất là piracetam, Gingko biloba và glutathion.
Về tình hình sử dụng thuốc
KẾT LUẬN
• Về xử lý cơn THA: dùng thuốc HHA trong vòng 24 giờ đầu nhập viện là 46,8%. Hiệu quả HHA sau 24 giờ nhập viện: HATB giảm 8,6 ± 1,32%.
• Về điều trị duy trì THA: ARB2 (50,0%), nhóm LT (46,7%), nhóm CCB (36,7%) và nhóm ACEI (21,7%). THA giảm từ 73,4% lúc nhập viện xuống 27,6% lúc xuất viện, tỷ lệ BN đạt huyết áp mục tiêu (<130/80mmHg) là 28,7%.
Về tình hình sử dụng thuốc
KẾT LUẬN
• Lúc xuất viện: 70,2% BN có tổng trạng tiến triển tốt và điểm Glasgow của 76 BN được theo dõi (≥ 7 ngày) tăng 0,79 ± 0,31 điểm.
• 1 tháng sau khi xuất viện (54 BN): khả năng vận động tiến triển tốt. Tỷ lệ tử vong là 27,8%; tỷ lệ tái phát ĐQ là 3,7%; tỷ lệ tái phát TIA là 1,9%.
• Ghi nhận 03 ca gặp ADR. • Tỷ lệ có tương tác thuốc-thuốc là 86,2% và số tương
tác/bệnh án là 4,9 ± 0,4.
Về kết quả điều trị
KIẾN NGHỊ
• Sử dụng thuốc hạ áp đường truyền tĩnh mạch để xử lý các cơn THA cấp nặng.
• Đánh giá ý nghĩa lâm sàng của các tương tác thuốc.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Hoàng Thị Kim Huyền và GS.TS. Hoàng Khánh – những người thầy rất đỗi mẫu mực đã tận tình chỉ bảo tôi trong bước đầu làm quen với nghiên cứu. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy cô trong bộ môn Dược lâm sàng, phòng Sau đại học, thư viện, Ban giám hiệu – Trường ĐH Dược Hà Nội; đội ngũ y-bác-dược sĩ, bệnh nhân và gia đình các bệnh nhân NMN cấp thuộc bệnh viện Trung ương Huế cũng như các cán bộ Trường ĐH Y Dược Huế đã tạo mọi điều kện thuận lợi nhất cho tôi hoàn thành luận văn. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn bên cạnh động viên tôi có được kết quả như ngày hôm nay!
Lời cảm ơn!
Recommended