View
120
Download
3
Category
Preview:
Citation preview
Hiệu quả của Erlotinib (Tarceva) trong điều trị bước 1
Ung thư phổi không tế bào nhỏ
BS.CKII. Nguyễn Đức TrườngBV. Thống Nhất
Dịch tễ:
Điều trị UTPKTBN tiến triển trước đây
Sống thêm chỉ ở mức 8–10 tháng
Schiller JH, & cs. NEJM 2002;346:92–8Sandler A, & cs. NEJM 2006;355:2542–50
Số
ng
th
êm (
thán
g)
1970s 1980s 1990s
12
10
8
6
4
2
0
Chăm sóc nâng đỡ:2–5 tháng
Phác đồ có
cisplatin:6–8 tháng
Phác đồ2 thuốc
thế hệ 3 có platin:
8–10 tháng
2000s
Hiện trạng điều trị
Hóa trị: Phác đồ bộ đôi có Platinum, Pemetrexed. Thời gian hóa trị: điều trị bước một và duy trì Hóa trị + thuốc nhắm trúng đích Điều trị nhắm trúng đích: các TKI
Hướng phát triển tương lai Phân loại lại carcinôm tuyến Dấu hiệu sinh học và cá thể hóa điều trị Các thuốc nhắm trúng đích mới
Hiện trạng điều trị Hóa trị:
Phác đồ bộ đôi có Platinum, Pemetrexed Thời gian hóa trị: điều trị bước một và duy trì Hóa trị + thuốc nhắm trúng đích
Điều trị nhắm trúng đích: các TKI Hiệu quả trong điều trị bước sauHiệu quả ưu thế hơn hóa trị bước một
đối với nhóm bệnh nhân có đột biến EGFR
2009 2010
BEV + CP bước 1 sv CP theo dạng mô học10
Erlotinib duy trì sv
placebo9
2005
Erlotinib bước 2/3 sv
placebo2
2006
BEV + CP bước 1 sv CP3
2008
C-PEM bước 1 sv CG4
BEB + CG bước 1 sv
CG8
PEM duy trì sv
placebo5
Erlotinib khi EGFR MUT+6
Gefitinib bước 1 s v CP khi EGFR MUT+7
2002
Hạn chế của hóa trị1
1. Schiller, & cs. NEJM 2002; 2. Shepherd, & cs. NEJM 2005; 3. Sandler, &cs. NEJM 2006; 4. Scagliotti, & cs. JCO 20085. Ciuleanu, & cs. Lancet 2009; 6. Rosell, & cs. NEJM 2009; 7. Mok, & cs. NEJM 2009; 8. Reck, & cs. JCO 2009
9. Cappuzzo, & cs. Lancet Oncol 2010; 10. Sandler, & cs. JTO 2010
Tiến bộ trong điều trị UTPKTBN tiến xa: kỷ nguyên thuốc nhắm trúng đích phân tử
Kháng thể đơn dòng (-mab)
Tác dụng ngoại bàoTLPT 150kDa
Truyền TM chậm
Tác dụng nội bàoTLPT 0.5–2kDa
Dạng uống
Phân tử nhỏ (-nib)
O
O
H3C
H3COO
NH
N
N
Các điều trị nhắm đích phân tử phổ biến hiện nay
O
O
H3C
H3COO
NH
N
N
•Chất ức chế chọn lọc men tyrosine kinase của thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR)
•Phân tử nhỏ nhóm quinazoline, M=430 Da
•T1/2: 36 giờ
Thuốc uống ức chế tyrosine kinase duy nhất hiện nay được FDA chấp thuận cho điều trị Ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn.
Erlotinib: Thuốc uống ức chế tyrosine kinase của EGFR
Moyer JD, & cs. Cancer Res 1997;57:4838–48
Tăng trưởng tế bào bướu
TKI
Ức chế hoạt tính tyrosine
kinasePhosphoryl hóa
Bcl-2 BAX
M G1
SG2
Akt MAPKP
P
Không tín
hiệu
Ngưng G1Chết tế bào
Erlotinib
Sống còn tế bào bướu
Erlotinib: Cơ chế tác dụng
Ngoại bào
Nội bào TARCEVA (erlotinib)
¯ sinh mạch¯ di căn ¯ gắn kết
¯ xâm lấn nhạy với hóa trị
¯ tăng sinh chết tế bào
Etessami A, Bourhis J. Drugs Future 2000;25:895–9Moyer J, et al. Cancer Res 1997;57:4838–48Harari PM, Huang SM. Semin Radiat Oncol 2002;12(Suppl. 2):21–6
Erlotinib: Nhắm vào quá trình tế bào qua trung gian EGFR
Erlotinib cải thiện sống còn trong điều trị bước hai, ba UTPKTBN
Xác
suất
sốn
g cò
n
Thời gian (tháng)
1.00
0.75
0.50
0.25
0
0 5 10 15 20 25 30
Erlotinib (BR.21), n=488
Placebo (BR.21), n=243
BR.21: Trung vị OS: Tarceva 6,7 tháng; placebo 4,7 tháng (p<0.001)TRUST: Trung vị OS: Tarceva 6,7 tháng
Erlotinib (TRUST), n=4.001
1Shepherd, et al. NEJM 20052Groen, et al. ESMO 2008
Nghiên cứu BR 21
TARCEVA trong điều trị UNG THƯ PHỔI không tế bào nhỏ BƯỚC 1
• Kết cục tiên phát: Sống còn bệnh không tiến triển.
• Kết cục thứ phát: Tỉ lệ đáp ứng chung, sống còn toàn bộ, chất lượng sống,
• tính an toàn.
Nghiên cứu pha III thực hiện tại Trung quốc bởi trường đại học Tongji.
Điều trị Tarceva cho đến khi bệnh tiến triển
– Không dùng hóa trị trước đó– EGFR đột biến – ECOG PS 0–2– N#150
Hóa trị platinumvới 2 thuốc
Gemcitabine (1,000 mg/m2, IV, d1 and d8) + Carboplatin (AUC=5, IV d1) lập lại
mỗi 3 tuần x 4 chu kỳ
RUTPKTBN tiến xa
Nghiên cứu OPTIMAL: Tarceva trong điều trị bước 1 UTPKTBN trên bệnh nhân châu Á
Zhou et al: LBA 4799
Sốn
g cò
n b
ệnh
kh
ông
tiến
triể
n 1.0
0.8
0.6
0.4
0.2
0
Erlotinib (n=82)Gem/carbo (n=72)
Tỉ lệ nguy cơ = 0.16 (0.10–0.26)Log-rank p<0.0001
Thời gian (tháng)0 5 10 15 20 25
Bệnh nhân có nguy cơ
Erlotinib 82 70 51 20 2 0Gem/Car 72 26 4 0 0 0
13.14.6
Nghiên cứu OPTIMAL: Sống còn bệnh không tiến triển
Nghiên cứu OPTIMAL: Sống còn bệnh không tiến triển theo phân nhóm
Tổng bệnh nhânChưa điều trịGiai đoạn IV
Giai đoạn IIIBNữ
NamTuổi ≥65Tuổi <65
PS 0–1PS 2
Không hút thuốcHiện tại/trước đây hút thuốc
UT biểu bì tuyếnKhông UT biểu bì tuyếnKhuyến khuyết Exon 19
L858R
0 0.5 1.0 1.5
0.16 (0.10–0.26) 1540.22 (0.14–0.35)0.18 (0.11–0.28) 138 0.27 (0.06–1.16) 160.13 (0.07–0.24) 910.26 (0.14–0.50) 630.17 (0.07–0.43) 380.19 (0.11–0.31) 1160.16 (0.10–0.26) 1440.21 (0.04–1.28) 100.14 (0.08–0.25) 1090.21 (0.09–0.49) 450.17 (0.11–0.28) 1340.22 (0.06–0.73) 200.13 (0.07–0.25) 820.26 (0.14–0.49) 72
Tỉ lệ nguy cơ (95% Cl) n
HRƯu thế erlotinib Ưu thế gem/carbo
Đột biến L858RKhuyến khuyết Exon 19
Thời gian (tháng)
Erlotinib (n=39)Gem/carbo (n=33)
HR=0.26 (0.14–0.49)Log-rank p<0.0001
Số
ng
cò
n b
ện
h k
hô
ng
tiế
n t
riể
n
1.0
0.8
0.6
0.4
0.2
0
0 5 10 15 20 25
12.54.6
Số
ng
cò
n b
ện
h k
hô
ng
tiế
n t
riể
n
1.0
0.8
0.6
0.4
0.2
0
Erlotinib (n=43)Gem/carbo (n=39)
HR=0.13 (0.07–0.25)Log-rank p<0.0001
Thời gian (tháng) 0 5 10 15 20 25
4.6 15.3
Nghiên cứu OPTIMAL: Sống còn bệnh không tiến triển theo phân nhóm đột biến EGFR
Erlotinib (n=83)
Độ 1/2
Độ 3/4
Gem/carbo (n=72)
Độ 1/2
Độ 3/4
Số
bệ
nh
nh
ân
(%
)
100
80
60
40
20
0
Buồn nôn/ N
ôn
Rối loạn
CN th
ận
Mệt
mỏi
Táo b
ón
Nổi mẩn
Tiêu c
hảy
Tăng A
LT
Da kh
ô
Viêm
dạ
dày
Paronyc
hia
Skin e
xfolia
tion
ILD-li
ke e
vents
Nghiên cứu OPTIMAL: Tỉ lệ nổi mẩn da độ 3,4 rất thấp
Kết luận: vai trò của Erlotinib trong điều trị bước 1 UTPKTBN gđ tiến xa có đột biến EGFR
Kết luận: vai trò của Erlotinib trong điều trị bước 1 UTPKTBN gđ tiến xa có đột biến EGFR
• Kết cục tiên phát: Sống còn bệnh không tiến triển.
• Kết cục thứ phát: Tỉ lệ đáp ứng chung, sống còn 1-năm, sống còn toàn • bộ, tính an toàn, chất lượng sống, bệnh tiến triển tại chổ.
• Nghiên cứu pha III thực hiện tại Tây ban nha, Ý và Pháp bởi Spanish Lung Cancer Group (GECP)
Điều trị Tarceva cho đến khi bệnh tiến triển
– Không dùng hóa trị trước đó– EGFR đột biến – ECOG PS 0–2– n=174 Hóa trị platinum
với 2 thuốc*lập lại mỗi 3 tuần x 4 chu kỳ
RUTPKTBN tiến xa
Nghiên cứu EURTAC: Tarceva trong điều trị bước 1 UTPKTBN trên bệnh nhân châu Âu
* Cisplatin 75mg/m2 d1 / docetaxel 75mg/m2 d1; cisplatin 75mg/m2 d1 / gemcitabine 1250mg/m2 d1,8; carboplatin AUC6 d1 / docetaxel 75mg/m2 d1; carboplatin AUC5 d1 / gemcitabine 1000mg/m2 d1,8
Rosell, et al. Lancet Oncol 2012
Nghiên cứu EURTAC: Sống còn bệnh không tiến triển
Bệnh nhân có nguy cơ Erlotinib 77 53 42 26 17 11 7 5 2 0Hóa trị 76 40 14 7 5 3 2 1 0 0
1.0
0.8
0.6
0.4
0.2
0
Erlotinib (n=77)
Hóa trị (n=76)
Tỉ lệ nguy cơ=0.42 (0.27–0.64)Log-rank p<0.0001
Thời gian (tháng)0 3 6 9 12 15 18 21 24 27
9.45.2
IRC-assessed PFS confirmed these results
Sốn
g cò
n b
ệnh
kh
ông
tiến
triể
n
(Nguồn Gandara DR, et al. Clin Lung Cancer. 2009;10:392-394.)
Điều trị UTPKTBN tiến xa - sơ đồ
UTPKTBN giai đoạn IIIb/IV PS 0-2
EML4-ALK và EFGR (-) và không phải tb
vẩy
Đột biến EFGR
EML4-ALK và EFGR (-) và tb vẩy
EML4-ALK dương tính
Cân nhắc carboplatin/paclitaxel + bevacizumab haycisplatin /carboplatin + pemetrexed docetaxel gemcitabine paclitaxel
Cân nhắc cisplatin/vinorelbine ± cetuximabhayCisplatin/ carboplatin + pemetrexed, docetaxel, gemcitabine paclitaxel
Cân nhắc cisplatin/vinorelbine ± cetuximabhaycisplatin /carboplatin + docetaxel gemcitabine paclitaxel
Cân nhắc erlotinib/ gefitinib
Cân nhắc crizotinib
Hợp Bevacizumab
Không hợp Bevacizumab
CÁM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA QUÝ VỊ
Recommended