View
232
Download
7
Category
Preview:
Citation preview
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮCCÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA
--------------------
Mã hiệu: STCL
Lần ban hành: Lần thứ 03Ngày ban hành: 30/10/2010
Trang: 33
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Biên Soạn Kiểm tra Duyệt
Họ và tên Nguyễn Huy Bách Cầm Văn Giáo Lê Quang Thái
Chữ ký
Ngày duyệt 26/10/2010 28/10/2010 30/10/2010
SỔ TAY CHẤT LƯỢNGHTCL: ISO 9001:2008
Ký hiệu TL: STCLSố trang: 1 / 33
Sửa đổi /Ban hành: 02/03
BẢNG THEO DÕI NHỮNG THAY ĐỔI
TT Phần sửa đổi Trang Tóm tắt nội dung sửa đổi Ngày banhành Phê duyệt
SỔ TAY CHẤT LƯỢNGHTCL: ISO 9001:2008
Ký hiệu TL: STCLSố trang: 2 / 33
Sửa đổi /Ban hành: 02/03
MỤC LỤCCHƯƠNG I. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ....... 31.1 MỤC ĐÍCH....................................................................................................................................... 31.2 PHẠM VI........................................................................................................................................... 3CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA ....................................................... 42.1 TỔNG QUAN ................................................................................................................................. 42.2 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA.............. ..................................................... 6CHƯƠNG III. CÁC THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA ....................................................................... 73.1 ĐỊNH NGHĨA, THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ 73.2 SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNGKHÁCH HÀNG TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH .................................................... 8CHƯƠNG IV. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG................................................................... 94.1 CÁC YÊU CẦU CHUNG .............................................................................................................. ..94.2 YÊU CẦU VỀ HỆ THỐNG TÀI LIỆU......................................................................................... 10CHƯƠNG V. TRÁCH NHIỆM CỦA LÃNH ĐẠO ............................................................................ 135.1 CAM KẾT CỦA LÃNH ĐẠO ...................................................................................................... 135.2 HƯỚNG VÀO KHÁCH HÀNG ................................................................................................... 135.3 CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG .................................................................................................... 135.4 MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG VÀ HOẠCH ĐỊNH HT QLCL .................................................... 155.5 TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN ............................................... 155.6 XEM XÉT CỦA LÃNH ĐẠO......................................................................................................... 16
CHƯƠNG VI. QUẢN LÝ NGUỒN LỰC ........................................................................................... 176.1 CUNG CẤP NGUỒN LỰC ............................................................................................................ 176.2 NGUỒN NHÂN LỰC .................................................................................................................... 176.3 CƠ SỞ HẠ TẦNG .......................................................................................................................... 186.4 MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC.......................................................................................................... 18
CHƯƠNG VII. TẠO SẢN PHẨM ....................................................................................................... 18
7.1 HOẠCH ĐỊNH VIỆC TẠO SẢN PHẨM-DỊCH VỤ .................................................................. 187.2 CÁC QUÁ TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN KHÁCH HÀNG ............................................................ 197.3 THIẾT KẾ VÀ PHÁT TRIỂN....................................................................................................... 207.4 MUA HÀNG.................................................................................................................................... 207.5 SẢN XUẤT VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ ....................................................................................... 217.6 KIỂM SOÁT PHƯƠNG TIỆN GIÁM SÁT VÀ ĐO LƯỜNG: .................................................. 22
CHƯƠNG VIII. ĐO LƯỜNG, PHÂN TÍCH VÀ CẢI TIẾN............................................................. 238.1 KHÁI QUÁT ................................................................................................................................. 238.2 ĐO LƯỜNG VÀ GIÁM SÁT........................................................................................................ 238.3 KIỂM SOÁT SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ KHÔNG PHÙ HỢP ................................................ 258.4 PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ................................................................................................................. 258.5 CẢI TIẾN ....................................................................................................................................... 26PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM.......................................................................................................................... 29
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
HTCL: ISO 9001:2008
Ký hiệu TL: STCLSố trang: 3 / 33
Sửa đổi /Ban hành: 01/02
CHƯƠNG I. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI ÁP DỤNGHỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
1.1 MỤC ĐÍCH
Thông qua việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩnISO 9001:2008, nâng cao hiệu quả trong việc điều hành, quản lý nhằm đáp ứngngày một tốt hơn các yêu cầu từ phía khách hàng, các đơn vị trực thuộc, đồngthời tuân thủ các yêu cầu, quy định của Ngành, Pháp luật.
1.2 PHẠM VI
1.2.1 Phạm vi
Khối Cơ quan văn phòng Công ty Điện lực Sơn La và các đơn vị trực thuộc.
1.2.2 Phạm vi sản phẩm/dịch vụ
- Quản lý, vận hành lưới điện và kinh doanh điện năng;
- Tư vấn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình Đường dây và Trạm biếnáp đến 35kV.
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
HTCL: ISO 9001:2008
Ký hiệu TL: STCLSố trang: 4 / 33
Sửa đổi /Ban hành: 01/02
CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA2.1. TỔNG QUAN
Tên: Công ty Điện lực Sơn LaTên tiếng anh: Son La Power Company
Địa chỉ liên hệ: Số 160 Đường 3/2 - Tổ 10 Phường Quyết Thắng - Thành phố Sơn
La - tỉnh Sơn La.
Website: sonlapc.com.vn
Giám đốc: Thạc sỹ Lê Quang Thái
Sản phẩm chính: Dịch vụ cung cấp điện năng, viễn thông công cộng, đại lýbảo hiểm, đầu tư và xây dựng hệ thống điện.
Thị trường tiêu thụ: Tỉnh Sơn La và tỉnh HUA PHAN - Cộng hoà dân chủ nhân dânLÀO
Vài nét sơ bộ về quá trình hình thành và phát triển của Điện lực Sơn La:
Điện lực Sơn La (nay là Công ty Điện lực Sơn La) được thành lập theo Quyếtđịnh số 100/NL-TCCB-LĐ ngày 13/3/1990 của Bộ Năng Lượng, với tên là Sở Điệnlực Sơn La trực thuộc Công ty Điện lực 1 (nay là Tổng công ty Điện lực Miền Bắc) vàChính thức hoạt động từ ngày 01/04/1990 tiền thân là Xí nghiệp điện nước 1-5 trựcthuộc Ty Công nghiệp Sơn La được thành lập 1/5/1962. (Sau này đổi tên thành Điệnlực Sơn la kể từ ngày 08/03/1996 theo quyết định số 234 ĐVN/TCCB-LĐ).
Công ty Điện lực Sơn La là doanh nghiệp thành viên trực thuộc Tổng công tyĐiện lực Miền Bắc có tư cách pháp nhân đầy đủ, thực hiện các nhiệm vụ theo phân cấptrách nhiệm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Tổng công ty Điện lực Miền Bắc,hạch toán báo sổ với các nhiệm vụ như sau:
- Sản xuất, phân phối kinh doanh điện năng; sản xuất, sửa chữa, thí nghiệm thiết
bị điện; xây lắp đường dây và trạm biến áp; khảo sát và thiết kế công trình điện;
- Kinh doanh và vận chuyển vật tư, thiết bị điện;
- Xuất nhập khẩu vật tư thiết bị điện; sản xuất vật liệu cách điện, cách nhiệt;
- Tư vấn xây dựng công trình đường dây và trạm điện 35kV trở xuống;
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
HTCL: ISO 9001:2008
Ký hiệu TL: STCLSố trang: 5 / 33
Sửa đổi /Ban hành: 01/02
- Điều tra, kảo sát, lập dự án đầu tư, tư vấn đấu thầu và hợp đồng kinh tế; khảosát thiết kế, lập dự toán công trình, thẩm định dự án; thiết kế, kiểm định chất lượngcông trình đường dây và trạm điện;
- Quản lý dự án; giám sát thi công các công trình điện đến 110kV;
- Quản lý khai thác, tư vấn thiết kế, sửa chữa, bảo dưỡng mạng máy tính, tổchức kinh doanh các sản phẩm công nghệ thông tin;
- Đại lý các dịch vụ viễn thông công cộng và kinh doanh thiết bị viễn thông;
- Khảo sát, thiết kế, lập dự án đầu tư, xây dựng, vận hành các công trình thủyđiện vừa và nhỏ; Xuất khẩu điện năng;
- Xây lắp các công trình viễn thông công cộng;
- Cho thuê nhà ở, cho thuê văn phòng, cho thuê nhà phục vụ các mục đích kinhdoanh; cho thuê kho, bãi đỗ xe; cho thuê sâu thi đấu thể thao ( san bóng chuyền, cầulông, tennis, bể bơi;
- Sản xuất các cấu kiện thép cho xây dựng ( dầm cầu thép, xà, thanh giằng, cáccột thép) và sản xuất các sản phẩm khác từ thép, các sản phẩm từ bê tông; sản xuất tấmbê tông đúc sẵn...
- Kinh doanh các dịch vụ viễnn thông công cộng, truyền thông, quảng cáo;
- Đại lý kinh doanh các dịch vụ Internet;
- Đầu tư kinh doanh mạng truyền hình cáp;
- Đại lý bảo hiểm.
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
HTCL: ISO 9001:2008
Ký hiệu TL: STCLSố trang: 6 / 33
Sửa đổi /Ban hành: 01/02g
i¸m
®è
c c
«n
g ty
phã
gi¸
m ®
èc
xdc
bph
ã g
i¸m
®è
c v
t&c
ntt
phã
gi¸
m ®
èc
kü
thuË
t(§
D l·
nh ®
¹ o v
Ò C
hÊt l
îng
)
phß ng q u¶ n l ý x©y dùng
px x©y dùng SöA CH÷A vµ tn ®iÖn
pH¢ N X ë NG thiÕt kÕ
V¡ N phß ng
phß ng kÕ ho ¹ c h VËT T¦
phß ng v t& c ntt
tr ung t©m v iÔn th« ng
phß ng tæ c høc
phß ng tµ i c hÝnh kÕ to ¸ n
phß ng kinh do a nh ®iÖn n¨ ng
11 c hi nh¸ nh ®iÖn
§ ¹ I Lý B¶ O HIÓM
S¥ §
å Tæ
CHø
C C¤
NG T
Y §I
ÖN L
ùC S
¥N L
A
phß ng THANH TRA a n to µ n
phß ng ®iÒu ®é
phß ng kü thuËt
px thuû ®iÖn
pH¢ N X ë ng thñy ®iÖn
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
HTCL: ISO 9001:2008
Ký hiệu TL: STCLSố trang: 7 / 33
Sửa đổi /Ban hành: 01/02
CHƯƠNG III. CÁC THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
3.1 ĐỊNH NGHĨA CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Định nghĩa
1 QMR Đại diện lãnh đạo về chất lượng
2 EVN Tập đoàn Điện lực Việt Nam
3 NPC Tổng công ty Điện lực Miền Bắc
4 HTCL Hệ thống quản lý chất lượng
5 P1...P11 Ký hiệu các phòng theo quy định của Điện lực Sơn La
6 P1 Văn phòng
7 P2 Phòng Kế hoạch vật tư
8 P3 Phòng Tổ chức lao động
9 P4 Phòng Kỹ thuật
10 P5 Phòng Tài chính - kế toán
11 P7 Phòng Điều độ lưới điện
12 P8 Phòng Quản lý xây dựng
13 P9 Phòng Kinh doanh điện năng
14 P10 Phòng Viễn thông và Công nghệ thông tin và viễn thông
15 P11 Phòng Thanh tra An toàn
16 PXTK Phân xưởng Thiết kế
17 PXTĐ Phân xưởng Thủy điện
18 Khách hàng Cá nhân hoặc tổ chức sử dụng điện
19 STCL Sổ tay chất lượng
20 CBCNV Cán bộ công nhân viên
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
HTCL: ISO 9001:2008
Ký hiệu TL: STCLSố trang: 8 / 33
Sửa đổi /Ban hành: 01/02
3.2 SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA VÀCÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH
DOANH
YÊ
U C
ẦU
CỦ
A K
HÁ
CH
H
ÀN
G
S Ự T
HO
Ả M
ÃN
C
ỦA
KH
ÁC
H H
ÀN
G
NPC EVN
Xem xétcủa lãnh
đạo
Khắcphục,phòngngừa
Kiểmtra,
giámsát
Ápdụng hệthốngQLCL
Chủ trương, chính sách hỗtrợ của nhà nước
UBND tỉnh
Chức năng,nhiệm vụ,nguồn lực
Lập kếhoạch
Lập KH, PAtác nghiệp
Kiểm tra,xem xét
Mục tiêu,chiến lượcdài hạn,
ngắn hạn
Giao nhiệmvu cho đơn
vị trựcthuộc
Tổ chức,thực hiện
Đánh giá,rút kinhnghiệm
Điều chỉnh,hoàn thiện
LÃNH ĐẠODòng thông tin Dòng thông tin
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
HTCL: ISO 9001:2008
Ký hiệu TL: STCLSố trang: 9 / 33
Sửa đổi /Ban hành: 01/02
CHƯƠNG IV. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
4.1 CÁC YÊU CẦU CHUNGCông ty Điện lực Sơn La cam kết xây dựng, thực hiện, duy trì và liên tục cải
tiến tính hiệu lực và hiệu quả của HTCL theo yêu cầu của tiêu chuẩn ISO9001:2008.
4.1.1 Quá trình của hệ thống chất lượngHTCL của Công ty Điện lực Sơn La hình thành dựa trên các quá trình chínhbao gồm:- Quá trình quản lý, xử lý thông tin, lập kế hoạch;- Quá trình cung cấp nguồn lực;- Quá trình tổ chức thực hiện và tạo sản phẩm;- Quá trình kiểm tra, xem xét, đánh giá rút kinh nghiệm.
TT Loại quá trình Trách nhiệm quản lý, thực hiện
1Quá trình quản lý, xử lý thôngtin, lập kế hoạch
- Ban Giám đốc Công ty- Lãnh đạo các phòng và đơn vị trực thuộc
2Quá trình cung cấp nguồnlực
- Toàn bộ các phòng thuộc khu vực khối vănphòng Công ty
3Quá trình thực hiện và tạo sảnphẩm
- P1, P2, P3, P4, P5, P7, P9, P10, P11, PXTK, cácĐiện lực trực thuộc
4Quá trình kiểm tra, xem xét,
đánh giá rút kinh nghiệm.
- Ban Giám đốc Công ty- Đại diện Lãnh đạo- Tất cả các phòng và đơn vị trực thuộc
Các quá trình chính này tương tác và nối tiếp nhau tạo thành một vòng lặp,vòng lặp sau thể hiện cao hơn các tương tác và chuỗi nối tiếp của vòng lặptrước. Ngoài các quá trình chính còn nhiều quá trình phụ thực hiện các chứcnăng và nhiệm vụ của quá trình chính, các quá trình phụ này cũng tuân thủ sựtương tác và nối tiếp tương tự quá trình chính.
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
HTCL: ISO 9001:2008
Ký hiệu TL: STCLSố trang: 10 / 33
Sửa đổi /Ban hành: 01/02
Các quá trình cần thiết của HTCL được xác định trong STCL, hệ thống tài liệu,được thực hiện và áp dụng trong HTCL của Công ty (Xem mô hình các mối tươngtác giữa các quá trình tại 3.2).4.1.2 Đảm bảo các quá trình được vận hành và kiểm soát bởi.
- Việc ban hành chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng- Hoạch định hệ thống quản lý chất lượng, và
- Thực hiện việc xem xét của lãnh đạo.
4.1.3 Thông tin nguồn lựcBan Lãnh đạo luôn đảm bảo cung cấp đầy đủ và sẵn sàng đáp ứng các nguồnlực và thông tin cần thiết để hỗ trợ hoạt động tác nghiệp và theo dõi các quátrình này. Mục 6.1 (Cung cấp nguồn lực) của STCL giải thích chi tiết hơncách thức xác định và đáp ứng các yêu cầu về nguồn lực.
4.1.4 Kiểm soát, đo lường và phân tích các quá trình này và thực hiện các hànhđộng cần thiết để đạt được kết quả đề ra và cải thiện liên tục bằng:
- Việc thực hiện đánh giá chất lượng nội bộ,- Thu thập và phân tích số liệu,- Đo lường và thử nghiệm sản phẩm- Hành động khắc phục, phòng ngừa và cải tiến.
4.1.5 Phù hợp và cải tiến liên tụcCác quá trình của HTCL được Ban Lãnh đạo định kỳ xem xét để xác định bất
kỳ những sai sót có thể xảy ra cũng như cơ hội để cải tiến.4.1.6 Những quá trình do nguồn bên ngoài
Những quá trình có ảnh hưởng đến sự phù hợp của sản phẩm được kiểm soát baogồm đánh giá nhà cung ứng, đánh giá sản phẩm của nhà cung ứng, theo dõi hoạt độngchất lượng của nhà cung ứng thông qua những yêu cầu về kiểm tra và thử nghiệm,hay các hồ sơ khác để chứng minh sự phù hợp của sản phẩm.
4.2 YÊU CẦU VỀ HỆ THỐNG TÀI LIỆU4.2. Yêu cầu về tài liệu
4.2.1 Tổng quan
Hệ thống quản lý chất lượng của Công ty chia làm 2 loại tài liệu: tài liệu nộibộ và tài liệu có nguồn gốc bên ngoài.
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
HTCL: ISO 9001:2008
Ký hiệu TL: STCLSố trang: 11 / 33
Sửa đổi /Ban hành: 01/02
Cấu trúc của hệ thống tài liệu nội bộ như sau:
Mức I:
Chính sách Chất lượng ghi rõ chính sách của Công ty đối với chất lượng. Đạidiện lãnh đạo chịu trách nhiệm ban hành, phổ biến và cập nhật chính sách chất lượng.
Sổ tay chất lượng mô tả hệ thống quản lý chất lượng của công ty. Đại diện lãnhđạo về chất lượng (QMR) chịu trách nhiệm ban hành, phổ biến tại tất cả các bộ phậncủa Công ty.
Mục tiêu chất lượng ghi rõ mục tiêu về chất lượng của công ty. Ban ISO củacông ty chịu trách nhiệm ban hành và cập nhật mục tiêu chất lượng hàng năm.
Mức II:
Các Thủ tục, quy trình và sơ đồ quá trình ghi rõ phương thức hoạt động trongmột phòng và/hay giữa các phòng
Mức III:
Hướng dẫn công việc, Tiêu chuẩn cơ sở được viết khi cần thiết và được sửdụng trong việc mô tả các hoạt động được thực hiện trong một đơn vị để đảm bảothống nhất các hoạt động, ổn định chất lượng sản phẩm, dịch vụ. Các đơn vị chịutrách nhiệm cập nhật và thực hiện theo các tài liệu này.
Mức IV:
I
II
IIIIV
Mức I: - Chính sách Chất lượng- Sổ tay Chất lượng- Mục tiêu Chất lượng
Mức II: - Các thủ tục, quy trình- Quy định
Mức III: - Hướng dẫn, Bản mô tả công việc
Mức IV: - Hồ sơ và biểu mẫu
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
HTCL: ISO 9001:2008
Ký hiệu TL: STCLSố trang: 12 / 33
Sửa đổi /Ban hành: 01/02
Các hồ sơ, biểu mẫu, sổ sách là bằng chứng cho thấy việc thực hiện hệ thốngquản lý chất lượng trong công ty.
4.2.2 Sổ tay chất lượng
Sổ tay chất lượng giới thiệu hệ thống quản lý chất lượng của công ty. Sổ taychất lượng bao gồm chính sách chất lượng, phạm vi của hệ thống quản lý chất lượng.
Sổ tay chất lượng ghi rõ các quá trình và sự tương tác giữa các quá trình củahệ thống quản lý chất lượng. Sổ tay chất lượng cũng tham chiếu đến các quy trìnhcủa hệ thống quản lý chất lượng.
4.2.3 Kiểm soát tài liệu
• Công ty đảm bảo các tài liệu hiện hành của hệ thống chất lượng được kiểmsoát bởi hệ thống kiểm soát tài liệu của Công ty (kể cả các tài liệu có nguồngốc bên ngoài), đảm bảo đó là các tài liệu hiện hành, đầy đủ và được đểđúng nơi, sử dụng đúng mục đích, yêu cầu.
• Các tài liệu trước khi ban hành phải được xem xét và phê duyệt bởi cấp cóthẩm quyền.
• Mọi sửa đổi bổ sung về tài liệu chỉ được thực hiện khi có yêu cầu về sự phêduyệt của cấp có thẩm quyền phê duyệt tài liệu trước đó. Việc sửa đổi, bổsung phải được ghi nhận và có cách thức nhận dạng để có thể nhận biết.
• Các tài liệu được nhận biết theo tên và mã số tài liệu, ngày hiệu lực hay sựxét duyệt.
• Các tài liệu lỗi thời phải được rút khỏi nơi sử dụng, huỷ bỏ và đóng dấu“Tài liệu lỗi thời” vào bản gốc. Nếu tài liệu được lưu lại để tham khảo haylưu giữ cần thiết phải có dấu hiệu nhận biết.
Tài liệu viện dẫn: Quy trình Kiểm soát tài liệu.
4.2.4 Kiểm soát hồ sơ
• Công ty đảm bảo các dữ liệu cần thiết của mọi hoạt động liên quan đến chấtlượng đều được ghi chép, kiểm soát, quản lý một cách chặt chẽ nhằm làm cơ sởđể cải tiến hệ thống chất lượng, để chứng minh sự phù hợp với yêu cầu quiđịnh và hoạt động có hiệu lực của hệ thống chất lượng thông qua việc thiết lập
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
HTCL: ISO 9001:2008
Ký hiệu TL: STCLSố trang: 13 / 33
Sửa đổi /Ban hành: 01/02
và duy trì thủ tục dạng văn bản để phân biệt, lên thư mục, bảo quản và hủy bỏcác hồ sơ chất lượng;
• Hồ sơ ghi chép phải rõ ràng, dễ hiểu, dễ truy xuất khi cần thiết;
• Tất cả các loại hồ sơ được kiểm soát theo qui định trong danh mục hồ sơ. Danhmục này xác định chủng loại của hồ sơ theo từng loại, vị trí lưu trữ thời gianlưu trữ và bộ phận có trách nhiệm lưu trữ;
• Khi hồ sơ hết thời hạn lưu giữ, hồ sơ sẽ được huỷ bỏ hoặc lưu giữ thêm mộtthời gian nếu thấy cần thiết.
Tài liệu viện dẫn: Quy trình kiểm soát hồ sơ.
CHƯƠNG V. TRÁCH NHIỆM CỦA LÃNH ĐẠO
5.1 CAM KẾT CỦA LÃNH ĐẠO
Ban lãnh đạo Công ty cam kết thiết lập, thực hiện và duy trì hệ thống quản lýchất lượng phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001:2008. Cam kết nàyđược chứng minh bằng các hoạt động dưới đây:
• Truyền đạt đến toàn thể CBNV về chính sách chất lượng, tầm quan trọng củaviệc đáp ứng các yêu cầu của khách hàng cũng như yêu cầu của pháp luật;
• Ban hành chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng
• Thực hiện xem xét của lãnh đạo để đảm bảo hệ thống quản lý chất lượng đượcthực hiện một cách có hiệu lực và hiệu quả
• Cung cấp đầy đủ các nguồn lực cần thiết
5.2 HƯỚNG VÀO KHÁCH HÀNG
Công ty cam kết cải tiến liên tục để cung cấp sản phẩm và dịch vụ ngày mộttốt hơn nhằm đáp ứng sự mong đợi của khách hàng. Điều này được chứng minh bởisự nỗ lực của tất cả các cán bộ, nhân viên, các phòng ban, đơn vị trong công ty, đãcùng nhau đặt vấn đề chất lượng lên hàng đầu trong mọi hoạt động.
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
HTCL: ISO 9001:2008
Ký hiệu TL: STCLSố trang: 14 / 33
Sửa đổi /Ban hành: 01/02
Công ty mong đợi những kiến nghị, góp ý, đề xuất, đánh giá từ phía kháchhàng. Đó là cơ sở nền tảng giúp công ty trong việc cải thiện chất lượng sản phẩm vàdịch vụ.
5.3 CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG
Giám đốc Công ty cam kết đề ra chính sách chất lượng và công bố đến toàn thểcán bộ công nhân viên trong Công ty. Chính sách chất lượng được xây dựng phù hợpvới phương hướng phát triển chung, thể hiện rõ cam kết đáp ứng các yêu cầu và cảitiến liên tục hệ thống quản lý chất lượng.
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
HTCL: ISO 9001:2008
Ký hiệu TL: STCLSố trang: 15 / 33
Sửa đổi /Ban hành: 01/02
CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG
Công ty Điện lực Sơn La luôn đặt chất lượng hàng hoá, dịch vụlên hàng đầu và sứ mệnh được phục vụ, làm hài lòng khách hàng làniềm tự hào của doanh nghiệp.
Để đạt được chất lượng tốt và ổn định chúng tôi cam kết sẽ thựchiện những nguyên tắc sau:
Xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến thường xuyên HTCL theotiêu chuẩn ISO 9001 : 2008,
Tận dụng tối đa mọi nguồn lực nhằm tạo ra các sản phẩm và dịchvụ có chất lượng cao nhất,
Không ngừng cải tiến, hợp lý hoá sản xuất, tăng năng suất laođộng, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nâng cao chất lượng vàhiệu quả kinh doanh,
Thường xuyên đào tạo, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụcho cán bộ công nhân viên.
GIÁM ĐỐC CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA
(Đã Ký)
Lê Quang Thái
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
HTCL: ISO 9001:2008
Ký hiệu TL: STCLSố trang: 16 / 33
Sửa đổi /Ban hành: 01/02
5.4 MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG VÀ HOẠCH ĐỊNH HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤTLƯỢNG
5.4.1 Mục tiêu chất lượng
Mục tiêu chất lượng được Ban lãnh đạo xây dựng hàng năm để thực hiện chínhsách chất lượng. Mục tiêu chất lượng được xây dựng phù hợp với mục đích chung củaCông ty, được lượng hoá và nhất quán với chính sách chất lượng.
Trưởng các đơn vị căn cứ vào chức năng nhiệm vụ và mục tiêu/kế hoạchchung để thực hiện và nếu cần thiết sẽ thiết lập riêng mục tiêu của riêng Bộ phận mìnhtrên cở sở mục tiêu chung đã phê duyệt hàng năm.
5.4.2 Hoạch định hệ thống quản lý chất lượng
• Công ty hoạch định HTCL với mục đích:
- Phù hợp với chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng;
- Đảm bảo và chứng minh được khả năng cung ứng dịch vụ - sản phẩm ổnđịnh và phù hợp với yêu cầu của khách hàng và pháp luật;
- Tạo điều kiện để cải tiến liên tục;
- Phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
• Việc hoạch định HTCL được thực hiện bởi Ban Lãnh đạo cùng với các bộphận có liên quan. Điều này được thể hiện trong kế hoạch Công ty, các kếhoạch kiểm soát quá trình, kế hoạch kiểm soát chất lượng, kế hoạch đầu tư,kế hoạch nhân sự,…
5.5 TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN VÀ SỰ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
5.5.1 Sơ đồ tổ chức công ty. Trách nhiệm quyền hạn của Ban lãnh đạo và cácBộ phận
Sơ đồ tổ chức của Công ty, Quy định về chức năng, quyền hạn của các Bộphận … được quy định cụ thể trong “QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ CHỨCNĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CÁC PHÒNG, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘCCÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA”
5.5.2 Đại diện lãnh đạo về chất lượng
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
HTCL: ISO 9001:2008
Ký hiệu TL: STCLSố trang: 17 / 33
Sửa đổi /Ban hành: 01/02
a. Chức năng: Là đại diện của lãnh đạo về chất lượng (QMR) trong việc thựchiện hệ thống quản lý chất lượng của công ty.
(Ông Cầm Văn Giáo là Phó Giám đốc Công ty, kiêm QMR)
b. Nhiệm vụ:
- Có trách nhiệm thiết lập, thực hiện và duy trì hệ thống quản lý chất lượngtrong toàn Công ty,
- Đảm bảo tuyên truyền tới mọi cán bộ công nhân viên nhận thức đượctầm quan trọng của việc đáp ứng yêu cầu của khách hàng cũng như việcthực hiện Hệ thống quản lý chất lượng,
- Thay mặt Giám đốc Chịu trách nhiệm điều phối đối với các tổ chức bênngoài về các vấn đề có liên quan đến hệ thống quản lý chất lượng.
5.5.3. Trao đổi thông tin nội bộ
• Thông tin được truyền đạt bằng các phương tiện như các loại tài liệu, hồ sơlưu hành trong Công ty, các bản báo cáo, thông báo, huấn luyện, họp địnhkỳ bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử;
• Các cuộc họp giao ban, họp xem xét của Lãnh đạo có vai trò quan trọng choviệc trao đổi thông tin giữa Lãnh đạo và nhân viên. Các báo cáo, các ý kiếnđóng góp thảo luận, kết luận cuộc họp là bằng chứng cho việc báo cáo vềtình hình chất lượng liên quan và giúp Ban Lãnh đạo định hướng để thayđổi hay cải tiến HTCL.
5.6 HOẠT ĐỘNG XEM XÉT CỦA LÃNH ĐẠO
Ban lãnh đạo có trách nhiệm thực hiện việc xem xét của lãnh đạo hàng nămnhằm đảm bảo:
- Hệ thống quản lý chất lượng luôn luôn đạt được mục tiêu đề ra
- Hệ thống quản lý chất lượng được thực hiện có hiệu lực và hiệu quả
- Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với các yêu cầu của công ty và tiêu chuẩnISO 9001:2008
Hoạt động xem xét của Lãnh đạo về hệ thống quản lý chất lượng thông qua:
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
HTCL: ISO 9001:2008
Ký hiệu TL: STCLSố trang: 18 / 33
Sửa đổi /Ban hành: 01/02
- Các đợt họp giao ban định kỳ,
- Các đợt công tác, kiểm tra của Ban Lãnh đạo, Trưởng phó các phòng nghiệp vụ,
- Các dòng thôn tin từ: các cơ quan chức năng quản lý trực tiếp, các cơ quan quản lýnhà nước, khách hàng...
- Tổng hợp xem xét tổng thể các nội dung theo yêu cầu của Điều 5.6 (tiêu chuẩn ISO9001:2008) định kỳ 2 lần/ năm vào dịp sơ kết và tổng kết cuối năm hoặc đột xuất(tài liệu viện dẫn: Quy trình xem xét của lãnh đạo: QT.03)
Nội dung xem xét định kỳ bao gồm:
7- Kết quả của các cuộc đánh giá (bao gồm đánh giá nội bộ và đánh giá bênngoài);.
- Phản hồi của khách hàng;
- Việc thực hiện các quá trình sản xuất và kinh doanh;.
- Kết quả thực hiện các quyết định của cuộc họp trước
- Những thay đổi trong tổ chức có thể ảnh hưởng đến hệ thống quản lý chấtlượng,.
- Các hành động khắc phục, phòng ngừa và khuyến nghị về cải tiến.
- Triển khai kế hoạch kinh doanh, chiến lược kinh doanh trong thời gian tới,những thuận lợi thách thức gặp phải.
Kết luận của cuộc họp xem xét phải đề cập đến:
- Việc nâng cao tính hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng và cải tiến các quátrình của hệ thống quản lý;
- Cải tiến các sản phẩm liên quan đến yêu cầu của khách hàng và tình hình pháttriển của công ty;
- Nhu cầu về nguồn lực (bao gồm con người, máy móc thiết bị, phương phápquản lý, vật tư trang thiết bị).
- Tài liệu viện dẫn: Quy trình xem xét của lãnh đạo.
Formatted ... [1]
Formatted ... [2]
Formatted ... [3]
Formatted ... [4]
Formatted ... [5]
Formatted ... [6]
Formatted ... [7]
Formatted ... [8]
Formatted ... [9]
Formatted ... [10]
Formatted ... [11]
Formatted ... [12]
Formatted: Bullets and Numbering ... [13]
Formatted ... [14]
Formatted ... [15]
Formatted ... [16]
Formatted ... [17]
Formatted ... [18]
Formatted ... [19]
Formatted ... [20]
Formatted ... [21]
Formatted ... [22]
Formatted: Bullets and Numbering ... [23]
Formatted ... [24]
Formatted ... [25]
Formatted ... [26]
Formatted: Bullets and Numbering ... [27]
Formatted ... [28]
Formatted ... [29]
Formatted ... [30]
Formatted ... [31]
Formatted ... [32]
Formatted ... [33]
Formatted ... [34]
Formatted ... [35]
Formatted ... [36]
Formatted ... [37]
Formatted ... [38]
Formatted ... [39]
Formatted ... [40]
Formatted ... [41]
Formatted ... [42]
Formatted ... [43]
Formatted ... [44]
Formatted ... [45]
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
HTCL: ISO 9001:2008
Ký hiệu TL: STCLSố trang: 19 / 33
Sửa đổi /Ban hành: 01/02
CHƯƠNG VI. QUẢN LÝ NGUỒN LỰC
6.1 CUNG CẤP NGUỒN LỰC
6.1.1 Khái quát
Nguồn lực cần thiết cho việc thực hiện và cải tiến HTCL và thỏa mãnkhách hàng bao gồm: Nhân sự, Nhà cung ứng, thông tin, cơ sở hạ tầng, môi trườnglàm việc và nguồn tài chính.
6.2 NGUỒN NHÂN LỰC
6.2.1 Khái quát
Tất cả CBNV thực hiện các công việc ảnh hưởng đến chất lượng sảnphẩm đều được giáo dục, đào tạo các kỹ năng và kinh nghiệm thích hợp.
6.2.2 Năng lực, nhận thức và đào tạo
Với quan niệm coi trọng nguồn lực con người, nên vấn đề năng lực, nhận thứcvà đào tạo luôn được ưu tiên xem xét. Quy trình quản lý nguồn nhân lực qui địnhcụ thể về quá trình tuyển dụng và huấn luyện, đào tạo nhân viên thông qua:
(1) Xác định năng lực cần thiết đối với cá nhân thực hiện công việc có ảnhhưởng đến chất lượng sản phẩm.
(2) Tổ chức đào tạo hoặc có các hoạt động khác để đáp ứng các nhu cầu này.
(3) Tổ chức đánh giá hiệu lực của các hoạt động đã được thực hiện.
(4) Tất cả nhân viên của Công ty đều được truyền đạt, huấn luyện để nhận thứcđược mối liên quan về tầm quan trọng của các hoạt động của họ và đónggóp của họ vào việc đạt được mục tiêu chất lượng đã được Công ty đề ra.
(5) Các hồ sơ về giáo dục, đào tạo, kỹ năng và kinh nghiệm của CBNV đềuđược lưu giữ.
6.3 CƠ SỞ HẠ TẦNG
Công ty đảm bảo cung cấp đầy đủ cơ sở hạ tầng để đạt được sự phù hợp với cácyêu cầu của sản phẩm. Cơ sở hạ tầng cụ thể như:
(1) Không gian làm việc và các công cụ, dụng cụ liên quan.
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
HTCL: ISO 9001:2008
Ký hiệu TL: STCLSố trang: 20 / 33
Sửa đổi /Ban hành: 01/02
(2) Trang thiết bị.
(3) Các dịch vụ hỗ trợ như vận chuyển hoặc trao đổi thông tin.
6.4 MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC
Công ty xác định và quản lý môi trường làm việc cần thiết để đạt được sự phùhợp đối với các yêu cầu của sản phẩm. Theo đó, môi trường làm việc bao gồmmôi trường vật chất và tinh thần:
• Môi trường vật chất bao gồm môi trường không khí, ánh sáng, chất độc hại,chất thải, tiếng ồn; vệ sinh công nghiệp, vệ sinh lao động, an toàn sức khoẻ;các điều kiện về trang bị an toàn phòng cháy chữa cháy, thoát hiểm, cứu hộkhẩn cấp…
• Môi trường tinh thần bao gồm các yếu tố về đạo đức nghề nghiệp và cư xửtrong công ty; văn hoá doanh nghiệp, các biện pháp huy động nhân sự thamgia vào những phong trào, chiến dịch phục vụ yêu cầu sản xuất kinh doanhcủa Công ty.
Các tài liệu viện dẫn: Quy trình quản lý thiết bị tin học; Quy trình sửa chữa tàisản; Quy trình quản lý việc thực hiện công tác AT - VSLĐ - BHLĐ; Quy trình quản lýthiết bị văn phòng.
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
HTCL: ISO 9001:2008
Ký hiệu TL: STCLSố trang: 21 / 33
Sửa đổi /Ban hành: 01/02
CHƯƠNG VII. TẠO SẢN PHẨM
7.1 HOẠCH ĐỊNH VIỆC TẠO SẢN PHẨM - DỊCH VỤ
Các quá trình cần thiết đối với việc việc tạo sản phẩm- dịch vụ đều được Công tytổ chức thiết lập và triển khai thông qua các kế hoạch chất lượng. Ngoài ra hoạchđịnh việc tạo ra sản phẩm cũng được thực hiện một cách nhất quán với các yêucầu của các quá trình khác của HTCL và đảm bảo tuân thủ đầy đủ các yêu cầusau:
• Phù hợp mục tiêu chất lượng và các yêu cầu đối với sản phẩm.
• Quá trình, tài liệu và cung ứng các nguồn lực cụ thể cho từng sảnphẩm đều được thiết lập.
• Các hoạt động kiểm tra, thử nghiệm, giám sát và xác nhận giá trị sử dụng vàcác chỉ tiêu chấp nhận sản phẩm được xác định cụ thể cho từng sản phẩm.
• Các hồ sơ cần thiết về các quá trình sản xuất và hình thành sản phẩm đáp ứngđược các yêu cầu của sản phẩm cũng được thực hiện đầy đủ.
Tài liệu viện dẫn: Quy trình lập kế hoạch sản xuất kinh doanh năm; Bộ Quytrình kinh doanh điện năng.
7.2 CÁC QUÁ TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN KHÁCH HÀNG
7.2.1 Xác định các yêu cầu của khách hàng khi có nhu cầu được cung cấp sảnphẩm và dịch vụ
Công ty xác định các yêu cầu liên quan đến sản phẩm-dịch vụ cụ thể như sau:
(1) Các yêu cầu được khách hàng nêu ra.
(2) Những yêu cầu không được khách hàng nêu ra nhưng cần thiết đối với dựđịnh hoặc thực tế sử dụng.
(3) Các yêu cầu pháp lý và luật định liên quan đến sản phẩm.
(4) Các yêu cầu của Công ty và các yêu cầu khác.
Tất cả các yêu cầu liên quan đến sản phẩm kể trên đều được Công ty tổ chức thựchiện.
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
HTCL: ISO 9001:2008
Ký hiệu TL: STCLSố trang: 22 / 33
Sửa đổi /Ban hành: 01/02
Tài liệu viện dẫn: Bộ Quy trình Kinh doanh điện năng;
7.2.2 Xem xét các yêu cầu liên quan đến sản phẩm
Công ty tổ chức xem xét trước khi cam kết cung cấp sản phẩm- dịch vụ chokhách hàng để đảm bảo rằng các yêu cầu đã có đầy đủ:
(1) Yêu cầu về sản phẩm, hợp đồng, đơn đặt hàng.
(2) Sự khác biệt giữa các yêu cầu của hợp đồng hay đơn đặt hàng so với nhữngyêu cầu đã đề ra ban đầu.
(3) Khả năng đáp ứng các yêu cầu của khách hàng.
Khi yêu cầu về sản phẩm thay đổi, các tài liệu tương ứng cũng được sửađổi và được thông tin đến những người liên quan về những thay đổi đó.
7.2.3 Trao đổi thông tin với khách hàng
Việc thông tin tới khách hàng liên quan tới: Thông tin về sản phẩm; các yêu cầu,xử lý hợp đồng hay đơn hàng, bao gồm cả những sửa đổi bổ sung; phảnhồi của khách hàng, gồm cả các khiếu nại của khách hàng đều được Công ty tổchức thực hiện.
Tài liệu viện dẫn: Qui trình giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo; Bộ Quy trìnhQuy trình Kinh doanh điện năng.
7.3 THIẾT KẾ VÀ PHÁT TRIỂN
Không áp dụng.
7.4 MUA HÀNG
Đánh giá, lựa chọn và quản lý nhà cung cấp
Các nhà cung cấp được lựa chọn dựa trên các tiêu chí chính sau (đánh giá lầnđầu và định kỳ 1 năm/ lần) :
- Có uy tín trên thị trường (trong nước và ngoài nước)
- Giá cạnh tranh
- Chất lượng đảm bảo và ổn định
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
HTCL: ISO 9001:2008
Ký hiệu TL: STCLSố trang: 23 / 33
Sửa đổi /Ban hành: 01/02
Ngoài ra Công ty còn ưu tiên đến các đối tác truyền thống và chiến lược. Mộtsố tiêu chí cần quan tâm trước khi quyết định mua vật tư (ký hợp đồng) như: Khảnăng tài chính, điều kiện thanh toán, vận chuyển …
Hàng năm Bộ phận Vật tư thuộc Phòng Kế hoạch vật tư có trách nhiệm tổnghợp thông tin và đánh giá lại các nhà cung ứng (dựa trên các tiêu chí nêu trên nhưngquan tâm nhiều về yếu tố Chất lượng trong các lần giao hàng của năm trước), nếuđạt yêu cầu sẽ được cập nhật trong Danh sách nhà cung ứng hàng năm và được Giámđốc Công ty phê duyệt, ký Hợp đồng nguyên tắc.
Lưu ý:
• Nếu có nhà cung ứng mới, bộ phận Vật tư phải đánh giá hồ sơ năng lực và khảnăng đáp ứng các yêu cầu tài chính, giá cũng như chât lượng vật tư cấp đệtrình Giám đốc Quyết định trước khi tiến hành các thủ tục tiếp theo.
• Khi mua hàng đơn lẻ, hoặc mua hàng để bổ sung (do nhà cung cấp chính chưacung cấp kịp …) thì Bộ phận vật tư mua hàng theo sự chỉ đạo từ Ban giámđốc.
• Khi Công ty lựa chọn nhà thầu phụ thực hiện một công đoạn nào đó trong quátrình tạo sản phẩm, nhà thầu phụ sẽ được đánh giá lựa chọn theo các quy địnhnêu trên.
7.4.1 Thông tin mua hàng
Mỗi đơn đặt hàng phải đưa ra sự mô tả rõ ràng (đặc tính kỹ thuật) của hànghoá được mua như số lượng, đơn giá, giao hàng, thời hạn thanh toán, đóng gói, vậnchuyển, bảo hành …
Khi hai bên đã chấp nhận mua hàng … ban Lãnh đạo Công ty sẽ quyết định vàKý hợp đồng theo quy định (đối với các đợt mua hàng có giá trị nhỏ, Giám đốc Côngty phê duyệt và thanh toán bằng hoá đơn đỏ).
7.4.2 Kiểm tra hàng hoá mua vào
Cán bộ phụ trách vật tư phối hợp với Bộ phận tổ kho, phân xưởng xây dựngvà thí nghiệm điện kiểm tra chất lượng sản phẩm theo các quy định kỹ thuật tươngứng.
Khi có yêu cầu thực hiện việc kiểm tra tại cơ sở của nhà cung ứng, công ty cũng
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
HTCL: ISO 9001:2008
Ký hiệu TL: STCLSố trang: 24 / 33
Sửa đổi /Ban hành: 01/02
sẽ thông báo bằng văn bản
Tài liệu viện dẫn: Quy trình quản lý vật tư.
7.5 SẢN XUẤT VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
7.5.1 Kiểm soát hoạt động sản xuất và cung cấp dịch vụ
Công ty tổ chức hoạt động trong ngành nghề hoạt động, đáp ứng theo yêu cầuvà mong đợi của khách hàng.
Việc thực hiện quá trình cung cấp dịch vụ được giám sát chặt chẽ theo các quiđịnh trong của EVN và của Tổng công ty Điện lực Miền Bắc.
Để có thể kiểm soát được toàn bộ các quá trình cung cấp dịch vụ, Công ty thiếtlập một hệ thống kiểm soát gồm các yếu tố sau:
(1) Các thông tin mô tả các đặc tính của sản phẩm - dịch vụ.
(2) Các qui trình, kế hoạch, hướng dẫn công việc cần thiết cho hoạt động sảnxuất kinh doanh điện năng, dịch vụ tư vấn thiết kế công trình điện.
(3) Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị được trang bị một cách thích hợp.
(4) Các thiết bị đo lường và giám sát được cung cấp đầy đủ theo yêu cầu.
(5) Thực hiện công tác đo lường và giám sát có hiệu quả thông qua các hoạtđộng xuất xưởng sản phẩm - dịch vụ, giao hàng và sau giao hàng.
Tài liệu viện dẫn: Bộ Quy trình Kinh doanh điện năng; Các quy định, các quitrình liên quan của Tổng công ty Điện lực Miền Bắc, Tập đoàn Điện lực ViệtNam và các quy phạm do các bộ ngành hữu quan ban hành.
7.5.2 Xác nhận giá trị sử dụng của các quá trình
Không áp dụng.
7.5.3 Nhận biết và xác định nguồn gốc của sản phẩm
Toàn bộ quá trình hình thành sản phẩm đều được nhận biết và tình trạng liênquan đến các yêu cầu đo lường và giám sát cũng được xác định.
Việc nhận biết sản phẩm, xác định nguồn gốc sản phẩm cũng được thực hiện vàduy trì, lưu giữ với hồ sơ thích hợp theo quy định.
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
HTCL: ISO 9001:2008
Ký hiệu TL: STCLSố trang: 25 / 33
Sửa đổi /Ban hành: 01/02
Tình trạng kiểm tra và thử nghiệm của sản phẩm được nhận biết qua các dấuhiệu trên sản phẩm, trên các hồ sơ thích hợp.
7.5.4 Tài sản của khách hàng:
Toàn bộ tài sản của khách hàng mà Công ty đang sử dụng được quản lý, bảo vệtheo quy định về bảo mật và phải thông báo cho khách hàng nếu có mất mát hoặc hưhỏng. Phương thức quản lý:
• Có dấu hiệu phân biệt để không nhầm lẫn.
• Kiểm tra xác nhận về số lượng, chất lượng.
• Bảo vệ và cách xử lý nếu có mất mát.
7.5.5 Bảo toàn sản phẩm:
Công ty đảm bảo kiểm soát và bảo quản tất cả vật tư, thiết bị dùng để tạo ra sảnphẩm từ lúc nhận vào cho đến khi tạo ra thành phẩm, đảm bảo sản phẩm khi bàn giaocho khách hàng luôn được bảo quản giữ gìn không bị suy giảm chất lượng.
7.6 KIỂM SOÁT PHƯƠNG TIỆN GIÁM SÁT VÀ ĐO LƯỜNG:
• Để đảm bảo việc đo lường và giám sát được tiến hành theo phương pháp nhấtquán với các yêu cầu đã qui định, các thiết bị đo lường phải:
(1) Được hiệu chuẩn và kiểm định theo quy định của pháp lệnh đo lườnghoặc chuẩn theo các phương tiện đã được kiểm định đạt yêu cầu. Kếtquả đo lường phải được đưa vào hồ sơ. tra vào các thời điểm đã định,hoặc trước khi sử dụng, dựa vào các chuẩn đo lường có nguồn gốc từchuẩn đo lường quốc tế hay quốc gia; chuẩn này sử dụng cho việc hiệuchuẩn hoặc thẩm tra và lập thành hồ sơ.
(2) Được hiệu chỉnh hay hiệu chỉnh lại khi cần thiết.
(3) Được nhận biết để giúp xác định trạng thái hiệu chuẩn.
(4) Được giữ gìn tránh những điều chỉnh làm mất tính đúng đắn của các kếtquả đo.
(5) Được bảo vệ để tránh hỏng hóc hay suy giảm chất lượng trongkhi di chuyển, bảo dưỡng và lưu giữ.
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
HTCL: ISO 9001:2008
Ký hiệu TL: STCLSố trang: 26 / 33
Sửa đổi /Ban hành: 01/02
• Trường hợp khi có các kết quả đo lần trước của thiết bị không phù hợp vớicác yêu cầu, các bộ phận có liên quan phải có các hoạt động thích hợp đểkiểm soát không chỉ với thiết bị này mà còn cần kiểm soát những sản phẩmbị ảnh hưởng.
Hồ sơ về các kết quả hiệu chuẩn và thẩm tra phải được duy trì một cách thíchhợp.
Tài liệu viện dẫn: Bộ Quy trình kinh doanh điện năng; Quy trình quản lý dụngcụ đo và thiết bị thí nghiệm.
CHƯƠNG VIII. ĐO LƯỜNG, PHÂN TÍCH VÀ CẢI TIẾN
8.1 KHÁI QUÁT
Công ty thiết lập kế hoạch và triển khai các quá trình theo dõi, đo lường, phântích và cải tiến cần thiết để :
(1) Chứng minh sự phù hợp của sản phẩm.
(2) Đảm bảo sự phù hợp của HTCL.
(3) Thường xuyên nâng cao tính hiệu lực của HTCL.
Công ty cũng xác định các phương pháp có thể áp dụng, kể cả kỹ thuật thống kêvà mức độ sử dụng của chúng để đảm bảo phù hợp với yêu cầu.
8.2 ĐO LƯỜNG VÀ GIÁM SÁT
8.2.1 Sự thỏa mãn của khách hàng
• Trưởng các phòng/ban, các đơn vị chịu trách nhiệm về việc đo lường mức độthỏa mãn của khách hàng cũng như xác định các phương pháp thu thập vàphân tích thông tin liên quan.
• Thông tin và dữ liệu liên quan đến sự thỏa mãn của khách hàng được thu thậpbằng nhiều nguồn, đặc biệt là qua các nguồn sau:
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
HTCL: ISO 9001:2008
Ký hiệu TL: STCLSố trang: 27 / 33
Sửa đổi /Ban hành: 01/02
- Các cuộc khảo sát, điều tra, sự phản hồi của khách hàng hoặc do kháchhàng khiếu nại
- Sản phẩm - dịch vụ bị sự cố
• Khiếu nại của khách hàng, những thông tin về sự hài lòng do khách hàng gửiđến, phản hồi của khách hàng thu thập đều được giải quyết. Các kết quả, dữliệu được các bộ phận liên quan định kỳ phân tích và được trình bày, thảoluận trong buổi họp xem xét của Lãnh đạo, hoặc các cuộc họp giao ban.
8.2.2 Đánh giá nội bộ
Công việc đánh giá chất lượng nội bộ được Đại diện lãnh đạo tổ chức thườngxuyên nhằm xem xét:
a. Hệ thống quản lý chất lượng của Công ty phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩnISO 9001:2008 cũng như các yêu cầu về quản lý của công ty.
b. Hệ thống quản lý chất lượng được tham khảo và thực hiện hiệu quả.
Đánh giá chất lượng nội bộ được thực hiện 1 lần/năm và thông thường thựchiện trước khi tiến hành hoạt động Họp xem xét của lãnh đạo hàng năm. Đánh giáchất lượng nội bộ được thực hiện bởi những người có đủ năng lực và tập trung vàonhững công việc sau:
a. Kiểm tra sự phù hợp của các văn bản quy định và các yêu cầu của hệ thống quảnlý chất lượng tại mỗi bộ phận
b. Kiểm tra sự phù hợp của sản phẩm và dịch vụ dựa trên tiêu chuẩn được quy định
c. Chỉ ra sự không phù hợp và do đó yêu cầu hành động khắc phục, phòng ngừa vàcải tiến tại mỗi bộ phận đồng thời theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các hành độngnày.
Tài liệu viện dẫn: Quy trình Đánh giá nội bộ.
8.2.3 Giám sát và đo lường các quá trình
Mọi bộ phận trong Công ty thực hiện việc kiểm tra và đo lường các quá trìnhthông qua các hoạc động đánh giá nội bộ, xem xét của lãnh đạo, họp giao ban, thuthập thông tin, phân tích và cải tiến. Những số liệu này là cơ sở cho việc đánh giá sự
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
HTCL: ISO 9001:2008
Ký hiệu TL: STCLSố trang: 28 / 33
Sửa đổi /Ban hành: 01/02
hoạt động của các quá trình. Khi kết quả đề ra không đạt được, hành động khắc phục,phòng ngừa được thực hiện.
Tài liệu viện dẫn: Quy trình lập và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh;Quy trình xem xét của lãnh đạo.
8.2.4 Theo dõi và đo lường sản phẩm:
• Trong quá trình cung cấp dịch vụ, các chỉ tiêu kiểm tra sẽ được thực hiện vàđược ghi vào hồ sơ.
• Tất cả sản phẩm, các yêu cầu kiểm tra thử nghiệm trong quá trình và nghiệmthu cuối cùng các phương pháp, thiết bị, các hồ sơ và trách nhiệmđược thể hiện trong kế hoạch chất lượng.
• Sản phẩm chỉ được cho phép giao hàng khi đã hoàn tất các hoạt động kiểmsoát và phải phù hợp với yêu cầu của sản phẩm đã được quy định. Chỉ có nhữngsản phẩm đã qua kiểm tra và nghiệm thu cuối cùng mới được chuyển giao chokhách hàng.
• Các hồ sơ về kiểm tra - thử nghiệm và giám sát, theo dõi được lưu giữ. Nếucó trường hợp miễn kiểm tra sản phẩm thì phải ghi rõ trong hồ sơ người cóthẩm quyền quyết định.
Tài liệu viện dẫn: Bộ Quy trình Kinh doanh điện năng;
8.3 KIỂM SOÁT SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ KHÔNG PHÙ HỢP
• Bất kỳ sản phẩm- dịch vụ nào không phù hợp có ảnh hưởng đến chấtlượng được tìm thấy phải được xác định và tách riêng, được chỉ định vớinhững dấu hiệu biểu hiện thích hợp hay những cách khác được cho là thíchhợp và phải được tiến hành xử lý hoặc báo cho người có thẩm quyền để xửlý.
• Trách nhiệm xem xét và thẩm quyền trong việc xử lý các sản phẩm khôngphù hợp phải được trưởng các đơn vị quy định.
• Cách xử lý sản phẩm không phù hợp:
- Sửa chữa, khắc phục sự cố;
- Thay mới;
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
HTCL: ISO 9001:2008
Ký hiệu TL: STCLSố trang: 29 / 33
Sửa đổi /Ban hành: 01/02
- Chỉnh sửa hồ sơ và phê duyệt lại;
- Thương lượng, ...
• Các sản phẩm đã được sửa chữa hay làm lại phải được kiểm tra lạitheo kế hoạch kiểm soát chất lượng và các thủ tục đã qui định, nhằm đảmbảo phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm.
• Biên bản về sự không phù hợp, các quyết định sửa chữa sẽ được đưa vào hồsơ, đánh giá, phân tích và đề xuất hành động khắc phục phòng ngừa kịp thời.
Tài liệu viện dẫn: Quy trình Kiểm soát sản phẩm - dịch vụ không phù hợp.
8.4 PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
Dữ liệu của hệ thống chất lượng phải được xác định, thu thập và phân tích đểchứng minh sự phù hợp và hiệu lực của HTCL và để đánh giá những điểm cần đượccải tiến của HTCL. Các dữ liệu có thể nhận được từ kết quả của các hoạt động đolường và theo dõi từ các nguồn thích hợp khác nhau. Mục đích của việc phân tích dữliệu nhằm đưa ra các thông tin liên quan đến:
(1) Sự thỏa mãn của khách hàng.
(2) Sự phù hợp với các yêu cầu của sản phẩm.
(3) Đặc tính và xu hướng của các quá trình và sản phẩm, kể cả các cơ hội chohành động phòng ngừa.
(4) Người cung ứng.
Các thông tin tổng hợp phân tích trên thể hiện dưới dạng các số liệu báo cáo củatrưởng các bộ phận, các Biên bản họp định kỳ của ban lãnh đạo, Báo cáo số liệusản xuất kinh doanh định kỳ trong năm …
8.5 CẢI TIẾN
8.5.1 Cải tiến thường xuyên
• Công ty xây dựng chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng trên cơ sở cảitiến liên tục và duy trì tính hiệu lực của HTCL.
• Các hoạt động đánh giá chất lượng nội bộ, thu thập thông tin và các yêu cầucủa khách hàng, thu thập các số liệu, dữ liệu trong tất cả các hoạt động sản
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
HTCL: ISO 9001:2008
Ký hiệu TL: STCLSố trang: 30 / 33
Sửa đổi /Ban hành: 01/02
xuất kinh doanh cũng tạo điều kiện phân tích đánh giá các kết quả, dữ liệucủa các hoạt động này.
• Những hành động khắc phục và phòng ngừa, họp xem xét của Lãnh đạo cũnggiúp cho HTCL luôn được duy trì và cải tiến liên tục.
8.5.2 Hành động khắc phục
• Công ty xây dựng thủ tục để qui định các hành động nhằm loại bỏ nguyênnhân của sự không phù hợp nhằm ngăn ngừa sự tái diễn.
• Hành động khắc phục phải tương xứng với các tác động của sự không phùhợp đã xảy ra, và bao gồm các nội dung sau:
(1) Xem xét sự không phù hợp (bao gồm cả các khiếu nại của khách hàng).
(2) Xác định các nguyên nhân của sự không phù hợp.
(3) Đánh giá yêu cầu cần có các hành động để đảm bảo rằng sự không phùhợp không tái diễn.
(4) Xác định và thực hiện hành động cần thiết.
(5) Lưu hồ sơ về các kết quả của hành động đã được tiến hành.
(6) Xem xét hành động khắc phục được thực hiện.
Tài liệu viện dẫn: Quy trình khắc phục, phòng ngừa và cải tiến.
8.5.3 Hành động phòng ngừa
• Công ty xây dựng thủ tục để loại trừ các nguyên nhân của sự không phù hợptiềm ẩn có thể xảy ra. Các hành động phòng ngừa được tiến hành phải tươngứng với sự không phù hợp tiềm ẩn. Bao gồm các nội dung:
(1) Xác định sự không phù hợp tiềm ẩn và các nguyên nhân của chúng.
(2) Đánh giá yêu cầu cần có các hành động để phòng ngừa sự không phù hợpxảy ra.
(3) Xác định và thực hiện hành động cần thiết.
(4) Lưu hồ sơ về các kết quả của hành động đã thực hiện.
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
HTCL: ISO 9001:2008
Ký hiệu TL: STCLSố trang: 31 / 33
Sửa đổi /Ban hành: 01/02
(5) Xem xét hành động phòng ngừa đã thực hiện.
• Đại diện Lãnh đạo chịu trách nhiệm tổng hợp, phân tích và báo cáo cụ thể vềcác hoạt động khắc phục và hành động phòng ngừa để giảm thiểu sự khôngphù hợp xảy ra trong cuộc họp xem xét của Lãnh đạo.
Tài liệu viện dẫn: Quy trình khắc phục, phòng ngừa và cải tiến.
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
HTCL: ISO 9001:2008
Ký hiệu TL: STCLSố trang: 32 / 33
Sửa đổi /Ban hành: 01/02
BẢNG ĐỐI CHIẾU YÊU CẦU CỦA TIÊU CHUẨN VÀ CÁC YẾU TỐ CỦA HỆTHỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TT Tên tài liệu của HTCL Mã hiệu Đơn vị sử dụng Yêu cầu củaISO 9001:2008
1 Chính sách chất lượng CSCLToàn Công ty
Điện lực Sơn La 5.3; 5.4.1
2 Sổ tay chất lượng STCLBGĐ và các
trưởng phòng4.2.2
3 Quy trình Kiểm soát tài liệu QT.01Toàn Công ty
Điện lực Sơn La 4.2.3
4 Quy trình Hồ sơ chất lượng QT.02Toàn Công ty
Điện lực Sơn La 4.2.4
5Qui trình Xem xét của Lãnhđạo QT.03
BGĐ và cáctrưởng phòng
5,6
6Quy trình Khắc phục, phòngngừa và cải tiến QT.04
BGĐ và cáctrưởng phòng
8,5
7Quy trình Xử lý sản phẩmkhông phù hợp QT.05
BGĐ và cáctrưởng phòng
8,3
8Quy trình Đánh giá chất lượngnội bộ QT.06
BGĐ và cáctrưởng phòng
8.2.2
9Quy trình Bảo dưỡng, sửa chữathiết bị tin học QT.07
Phòng Côngnghệ thông tin& viễn thông
6.3
10Quy trình lập kế hoạch sản xuấtkinh doanh năm QT.08
Phòng kế hoạchVật tư 7.1
11 Quy trình quản lý vật tư QT.09Phòng kế hoạch
Vật tư 7.5.5
12Quy trình sửa chữa Tài sản cốđịnh QT.10
Phòng kế hoạchVật tư 6,3
13Quy trình cập nhật, hiệu chỉnhsơ đồ lưới điện và lưu trữ hồ sơ QT.11 Phòng Điều độ 6,3
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
HTCL: ISO 9001:2008
Ký hiệu TL: STCLSố trang: 33 / 33
Sửa đổi /Ban hành: 01/02
TT Tên tài liệu của HTCL Mã hiệu Đơn vị sử dụng Yêu cầu củaISO 9001:2008
14Quy trình phân cấp ranh giớiQLVH và thao tác
QT.12 Phòng Điều độ 7.5.1; 8.2.3
15Quy trình quản lý kỹ thuật vậnhành
QT.13 Phòng Kỹ thuật 7.5.1; 8.2.3
16Quy trình quản lý dụng cụ đovà thiết bị thí nghiệm QT.14 Phòng Kỹ thuật 7,6
17Quy trình lập Hồ sơ BCKS, dựán đầu tư, thiết kế xây dựng cáccông trình điện đến 35kV
QT.15Phân xưởng
Thiết kế 7.5.1; 8.2.3
18Quy trình quản lý việc thựchiện công tác AT - VSLĐ -BHLĐ
QT.16Phòng Thanh tra
An toàn6.3; 6.4; 7.5.1
19 Quy trình Kinh doanh QT.17Phòng KD điệnnăng & ĐNT 7.1; 7.2; 7.5.1
20Quy trình Quản lý điện nôngthôn
QT.18Phòng KD điệnnăng & ĐNT nt
21Quy trình kiểm tra giám sátmua bán điện QT.19
Phòng KD điệnnăng & ĐNT nt
22Quy trình thực hiện công tácthanh tra
QT.20Phòng tổ chức
lao động 7.5.1; 8.2.4
23Quy trình giải quyết đơn thưkhiếu nại tố cáo QT.21
Phòng tổ chứclao động 7.5.1; 7.2.3
24Quy trình quản lý nguồnnhân lực QT.22
Phòng tổ chứclao động 6.2; 6.1
25Quy trình quản lý thiết bị vănphòng
QT.23 Văn phòng 6.3; 7.5.1
Page 18: [1] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/2005 3:16:00 PM
Font: 13 pt, Not BoldPage 18: [2] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/2005 3:16:00 PM
Font: 13 pt, Not BoldPage 18: [3] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/2005 3:16:00 PM
Font: Not Bold, Not Expanded by / Condensed byPage 18: [4] Formatted Tran Anh Tuan 14/10/2005 5:25:00 PM
Indent: Left: 0.83 cm, Hanging: 0.59 cm, Space Before: 5 pt, After: 5 pt,Line spacing: Multiple 1.1 li, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 1.27 cm + Tabafter:2.83 cm + Indent at: 2.83 cm, Tab stops: 1.42 cm, List tab + Not at2.83 cm
Page 18: [5] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/2005 3:16:00 PM
Font: Not Bold, Vietnamese, Not Expanded by / Condensed byPage 18: [6] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/2005 3:16:00 PM
Font: Not Bold, Vietnamese, Not Expanded by / Condensed byPage 18: [7] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/2005 3:16:00 PM
Font: Not Bold, Not Expanded by / Condensed byPage 18: [8] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/2005 3:16:00 PM
Font: Not Bold, Vietnamese, Not Expanded by / Condensed byPage 18: [9] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/2005 3:16:00 PM
Font: 13 pt, Not Bold, Vietnamese, Not Expanded by / Condensed byPage 18: [10] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/2005 3:16:00 PM
Font: 13 pt, Not Bold, Not Expanded by / Condensed byPage 18: [11] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/2005 3:16:00 PM
Font: 13 pt, Not Bold, Vietnamese, Not Expanded by / Condensed by
Page 18: [12] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/2005 3:16:00 PM
Font: 13 pt, Not Bold, N ot Expanded by / Condensed byPage 18: [13] Change Tran Anh Tuan 14/10/2005 5:24:00 PM
Formatted Bullets and NumberingPage 18: [14] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/2005 3:16:00PM
Font: 13 pt, Not Bold, Vietnamese, Not Expanded by / Condensed byPage 18: [15] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/2005 3:16:00 PM
Font: 13 pt, Not Bold, Not Expanded by / Condensed byPage 18: [16] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/2005 3:16:00 PM
Font: 13 pt, Not Bold, Vietnamese, Not Expanded by / Condensed by
Page 18: [17] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/2005 3:16:00 PM
Font: 13pt, Not Bold, Not Expanded by / Condensed by
Page 18: [18] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/2005 3:16:00 PM
Font: 13 pt, Not Bold, Not Expanded by / Condensed byPage 18: [19] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/2005 3:16:00 PM
Font: 13 pt, Not Bold, Vietnamese, Not Expanded by / Condensed byPage 18: [20] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/2005 3:16:00 PM
Font: 13 pt, Not Bold, Not Expanded by / Condensed byPage 18: [21] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/2005 3:16:00 PM
Font: 13 pt, Not Bold, Not Expanded b y / Condensed byPage 18: [22] Formatted Tran Anh Tuan 14/10/2005 5:25:00 PM
Indent: Left: 0.83 cm, Hanging: 0.59 cm, Space Before: 5 pt, After: 5 pt,Line spacing: Multiple 1.1 li, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 1.27 cm + Tabafter: 2.83 cm + Indent at: 2.83 cm, Tab stops: 1.42 cm, List tab + Not at2.83 cm
Page 18: [23] Change Tran Anh Tuan 14/10/2005 5:24:00 PM
Formatted Bullets and NumberingPage 18: [24] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/2005 3:16:00 PM
Font: 13 pt, Not Bold, No underlinePage 18: [25] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/20053:16:00 PM
Font: 13 pt, Not BoldPage 18: [26] Formatted Tran Anh Tuan 14/10/2005 5:26:00 PM
Indent: Left: 0.71 cm, Hanging: 0.71 cm, Space Before: 5 pt, After: 5 pt,Line spacing: Multiple 1.1 li, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 1.27 cm + Tabafter: 2.83 cm + Indent at: 2.83 cm, Tab stops: 1.42 cm, List tab + Not at2.83 cmPage 18: [27] Change Tran Anh Tuan 14/10/2005 5:25:00 PM
Formatted Bullets and NumberingPage 18: [28] Formatted Tran Anh Tuan 14/10/2005 5:25:00 PM
Font: 13 pt, Not Bold, VietnamesePage 18: [29] Formatted Tran Anh Tuan 14/10/2005 5:25:00 PM
Font: 13 pt, Not Bold
Page 18: [30] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/2005 3:16:00 PM
Font: 13 pt, Not Bold, Not Expanded by / Condensed byPage 18: [31] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/2005 3:16:00 PM
Font: 13 pt, Not Bold, Vietnamese, Not Expanded by / Condensed byPage 18: [32] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/2005 3:16:00 PM
Font: 13 pt, Not Bold, Not Expanded by / Condensed byPage 18: [33] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/2005 3:16:00 PM
Font: 13 pt, Not Bold, Vietnamese, Not Expanded by / Condensed byPage 18: [34] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/2005 3:16:00 PM
Font: 13 pt, Not Bold, Not Expanded by / Condensed byPage 18: [35] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/2005 3:16:00 PM
Font: 13 pt, Not Bold, Vietnamese, Not Expanded by / Condensed byPage 18: [36] Formatted Tran Anh Tuan 14/10/2005 5:26:00 PM
Font: (Default) Times New Roman, 13 pt, Not Bold, Vietnamese, NotExpanded by / Condensed byPage 18: [37] Formatted Tran Anh Tuan 14/10/2005 5:25:00 PM
Font: 13 pt, Not Bold, Font color: AutoPage 18: [38] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/2005 3:16:00 PM
Font: 13 pt, Not Bold, Not Expanded by / Condensed by
Page 18: [39] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/2005 3:16:00 PM
Font: 13 pt, Not Bold, Vietnamese, Not Expanded by / Co ndensed byPage 18: [40] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/2005 3:16:00 PM
Font: 13 pt, Not Bold, Not Expanded by / Condensed byPage 18: [41] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/2005 3:16:00 PM
Font: 13 pt, Not Bold, Vietnamese, Not Expanded by / Condensed byPage 18: [42] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/2005 3:16:00 PM
Font: 13 pt, Not Bold, Not Expanded by / Condensed byPage 18: [43] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/2005 3:16:00 PM
Font: 13 pt, Not Bold, Vietnamese, Not Expanded by / Condensed by
Page 18: [44] Formatted Tran Anh Tuan 13/10/2005 3:16:00 PM
Font:13 pt, Not Bold, Not Expanded by / Condensed byPage 18: [45] Formatted Tran Anh Tuan 14/10/2005 5:25:00 PM
Font: 13 pt, Not Bold, Font color: Auto
Recommended