Lắng Nghe Gió Hát - f.libvui.comf.libvui.com/dlsm7/LangNgheGioHat_97c611a79b.pdfbị lừa...

Preview:

Citation preview

LắngNgheGióHát

HarukiMurakami

Chiasẽebook:http://downloadsachmienphi.com/Thamgiacộngđồngchiasẽsách:

Fanpage:https://www.facebook.com/downloadsachfreeCộngđồngGoogle:http://bit.ly/downloadsach

TableofContents1.2.3.4.5.6.7.8.9.10.11.12.13.14.15.16.17.18.19.20.21.22.23.24.25.26.27.28.29.30.

31.32.33.34.35.36.37.38.39.40.

1.“Khôngcócâuvănhoànhảo.Cũngnhưchẳngcónỗituyệtvọnghoàntoàn.”Mộtnhàvăntôitìnhcờquenbiếtkhicònhọcđạihọcđãnóivớitôicâunày.Phảirấtlâusauđótôimớihiểuhếtýnghĩacâunói.Nhưngítra,tôiđãxemnónhưnhữnglờianủi.Tuyvậytôiluônthấynỗituyệtvọngcồncàomỗilúcđịnhviếtmộtđiềugì.Bởiphạmvinhữnggìtôicóthểviếtrấtgiớihạn.Nóinhư,tôicóthểviếtvềvoi,nhưngcólẽsẽchẳngbiếtviếtgìvềngườihuấnluyệnvoi.Đạiloạilàvậy.Tôimắckẹttrongthếtiếnthoái lưỡngnanđómãisuốttámnămtrời.Támnăm.Đólàmộtquãngthờigiandài.Miễncótháiđộhamhọchỏi từmọiđiều, thìviệcgiàđihẳncũngchẳngđaukhổmấy.Mọingườivẫnthườngnghĩthế.Từkhibướcquangưỡngtuổihaimươi,tôicốduytrìtriếtlýsốngđó.Kếtquảlà,vàilầnbịđấm,bịlừadối,bịhiểulầm,vàđồngthờicóđượcnhữngtrảinghiệmlạkỳ.Nhiềuloạingườitìmđếntôitâmsự,bướcngangquatôibằngnhữngbướcchângâybuốtnhóinhưthểđangđiquamộtcâycầu,rồikhôngbaogiờquaytrởlại.Suốtquãngthờigianđó,tôingậmmiệng,chẳngnóilấymộtlời.Đólàcáicáchtôinhớđếnnhữngnămcuốituổihaimươicủamình.Giờđâytôiđãsẵnsàngđểkểvềnó.Vẫnchưacóbấtkỳvấnđềnàođượcgiảiquyết,vàcólẽvẫnsẽnguyênnhưthếkhicâuchuyệnnàykếtthúc.Rốtlại,viếtkhôngphảiphươngcáchđểtựchữalànhchínhmình,màchẳnghơngìngoàinhữngcốgắngnhỏnhoitrongnỗlựctựchữalànhđó.Tuyvậy, thậtkhókhănđểcóthểkểhếtsựthật.Tôicàngcốgắngthànhthật,nhữngcâutừchínhxáclạicànglặnsâuhơnvàotrongbóngtối.Tôikhôngcóýbiệnhộ.Ítra,điềutôikểrađâylànhữnggìchắtlọcnhấttồntạitrongtôilúcnày.Khôngthêmbớtđiềugì.Dùvậy,tôicũngđãnghĩthếnày.Nếumọichuyệndiễnrasuônsẻ,thìtươnglaicólẽtôisẽcóthểtìmthấymộttôiđãđượcchữalành,saumấynămhaymấychụcnămkhôngbiếtnữa.Lúcđónhữngconvoisẽlạiquayvềđồngcỏ,vàcólẽtôisẽbắtđầukểvềthếgiớinàyvớinhữngngôntừđẹpđẽhơnnhiều.

†TôiđãhọcrấtnhiềutừDerekHeartfieldvềnhữngcâuvăn.Lẽratôiphảinóirằnghầunhưtấtcảtôiđềuhọcđượctừông.Đángtiếc,Heartfieldlàmộtnhàvănthấtbại.Nếuđãđọctácphẩmcủaông,hẳnbạnsẽhiểu.Câuvănkhóhiểu,cốttruyệnrốirắm,vàchủđềấutrĩ.Tuynhiênônglàmộttrongsốítnhàvănvĩđạicókhảnăngđấutranhbằngcáchbiếnngôntừthànhvũkhí.Tôinghĩ,nếusosánhvớinhữngnhàvăncùngthờinhưHemingwayvàFitzgerald,phongcáchchủ nghĩa tiền vệ của Heartfield hoàn toàn không hề thua kém. Đáng tiếc, đến cuối đờiHeartfieldcũngchẳngthểxácđịnhrõđốithủmìnhchiếnđấulàai.Cuốicùng,ôngthấtbại.Ôngđãtiếptụccuộcchiếnthảmbạicủamìnhsuốttámnămhaithángtrướckhitìmđếncáichết.VàomộtsángChúanhậttronglànhcủathángSáunăm1938,ôngnhảytừđỉnhtòanhàEmpireStatevớichândungHitlerômtrongtayphảivàchiếcômởbungbêntaytrái.Khôngkhácgìlúcsống,cáichếtcủaôngcũngchẳngphảichuyệngìhệtrọng.QuyểnsáchđầutiêncủaHeartfield–chưatừngđượctáibản–tôicóđượclầnđầulàvàomộtmùahèoibứckhiđanghọclớp9,chínhxáclúcđótôiđangđauđớnvớicănbệnhdaliễutrầmtrọngngayvùngbẹn.Banămsaukhichotôiquyểnsáchđó,cậutôimắcbệnhungthưruột,cả

ngườinhưbịcắtlát.Vớidâynhợchènđặcnhữnglỗravàvàotrênngười,ôngmấttrongđauđớn.Lầncuốitôigặpông,cơthểôngnhănnhúmcómàuđỏbầm,trôngnhưmộtconkhỉtinhquái.

†Tôicóbaôngcậu,mộtngườichếtởngoạiôThượngHải.Ôngmấtvìgiẫmphảiđịalôidochínhmìnhcàihaingàysaukhichiếntranhkếtthúc.Ôngcậuthứba,ngườiduynhấtcònsótlại,trởthànhảothuậtgiavàđibiểudiễnquanhcácsuốinướcnóngkhắpnước.

†Heartfieldtừngviếtvềmộtcâuvănhaynhưsau.“Viếtvănkhôngkhácgìviệcxácđịnhkhoảngcáchgiữabảnthânvớimọiđiềuquanhmình.Dođó,điềucầnthiếtkhôngphảicảmxúcmàlàthướcđo.”(What’sSoBadAboutFeelingGood?1936)VàonămtổngthốngKennedymất,tôibắtđầurụtrètrảitầmnhìnraquanhmìnhvớichiếcthướcđobêntay.Kểtừđó,đãmườilămnămtrôiqua.Trongmườilămnăm,tôithậtsựđãvứtbỏtấtcảmọiđiều.Chẳngkhácgìchiếcmáybayhỏngmáy,hànghóatrongca-binbịvứtđiđểgiảmtải,kếđólàghếngồi,vàcuốicùnglànữtiếpviênxinhđẹp.Suốtmườilămnămtôiđãvứttấtcảmọithứtồntạitrongtôi,vàđổilạinơiđólàmộtsựtrốngrỗng.Tôikhôngchắchànhđộngđólàđúnghaysai.Dùthậtsựcảmthấynhẹnhõmhơn,tôisợhãikhinghĩđếnnhữnggìcònsótlạinơimìnhkhituổigiàvàcáichếtđónđợi.Cólẽđếnmộtmẫuxươngcũngchẳngcònsaukhitôiđượchỏathiêu.“Kẻáctâmsẽchỉgặptoànácmộng.Nếutâmcàngthêmácđộc,đếngiấcmơcũngchẳngcòn.”Bàngoạiquácốcủatôiluônnóivậy.Vàođêmngoạimất,điềuđầutiêntôilàmlàđưataychậmrãivuốtmắtbànhắmlại.Ngaylúcđó,cơnmộngbàmãiômấpsuốtbảymươichínnămtrờicũngdầntanbiếnnhưcơnmưamùahạoinồngrơitrênconđườngrảinhựa.Sauđó,chẳngcòngìsótlại.

†Mộtlầnnữatôisẽviếtvềviệcviết.Lầncuốicùng.Vớitôi,viết làmộtviệcđaukhổ.Tôiđãtừngkhôngviếtdòngnàosuốtmộtthángtrời.Tôicũngđãtừngviếtmêmãisuốtbangàybađêm,nhưngđếncuốimọicâuchữđềuhóaravônghĩa.Dùvậy,viếtcũnglàmộtđiềuhạnhphúc.Vìviệcgánnghĩachonhữngcâutừcólẽlàdễdànghơnsovớinhữngkhókhănphảisống.Tôihiểurathựctếđókhimớimườimấytuổi.Lúcđó,tôiđãhốthoảngđếnnỗikhôngthểmởmiệngnóicâunàosuốtmộttuầnliền.Giảcótháiđộthôngminhhơnmộtchútthôi,tôiđãcóthểxếpđặtthếgiớitheoýmình,mọithứgiátrịsẽđổithay,vàcảthờigiancũngsẽchuyểndòng…Tôicócảmgiácnhưvậy.Đángtiếc,tôichỉnhậnrađólàcáibẫykhithờigiantrôiđãđủlâu.Tôigạchmộtđườngkẻchiađôiquyểnsổcủamình,phíatráighiratấtcảnhữnggìtôicóđượcvàothờiđiểmđó,trongkhiphíaphảitôighitấtcảnhữngđiềumìnhđãmất.Nhữngthứđãbiếnmất,nhữngthứtôiđãchàđạp,nhữngthứtôichỉvậymàvứtbỏ,nhữngthứtôiđãhysinh,nhữngthứtôiđãphảnbội…tôiđãchẳngthểghiratấtcảchođếnhết.Cómộtkhevựcthẳmsâuchiacáchgiữađiềuchúngtacốgắngthấuhiểuvàđiềuchúngtathựctếthấuhiểu.Khôngcầnbiếtthướcđotamangtheodàiđếnđâu,chúngtacũngkhôngthểđođượcđộsâucủanó.Điềutôicóthểviếtrađâyđơnthuầnchỉlàmộtdanhsách.Khôngphảitiểuthuyết,chẳngphảivănchương,cũngkhônglànghệthuật.Chỉlàmộtchươngghichépvới

đườngkẻchiađôitranggiấy.Trongkhiđó,thôngđiệpnóchứađựngcólẽlàrấtít.Nếuhứngthúvớinghệthuậthayvănchương,tốthơnbạnnênđọccáctácphẩmcủangườiHyLạp.Vìhệthốngnôdịchrấtcầnthiếtđểtạoranghệthuậtchânchính.ĐólàđiềuđãdiễnravàothờiHyLạp cổ,ngườinô lệđóng thuế ruộngđất, chếbiến thứcăn, chèo thuyền, trongkhinhữngthịdânđắmmìnhtrongviệcsángtácthơcadướiánhdươngĐịaTrungHảivàchắpnốinhữngcontính.Đóđượcgọilànghệthuật.Nhữngcâuvăntôicóthểviếtchỉgiớihạnđếnđó,chẳngkhácgìmộtngườichàrửatủlạnhtrongbếpvàolúc03.00sớm.Vậyđấy,ngườiđóchínhlàtôi.

2.Câuchuyệnnàybắtđầungày8tháng8năm1970,vàkếtthúc18ngàysauđó,tứclàngày26tháng8cùngnăm.

3.“Quẳnghếtbọnnhàgiàurabiểnchoxong!”Haitayvẫnđặttrênquầy,Chuộtquaysangphíatôivớivẻmặtuámrồichửinhưvậy.CũngcóthểChuột[1]đangchửichiếcmáyphacaféđặtphíasautôi.VìtôivàChuộtđangngồicạnhnhaubênquầybar,thựctếcậutakhôngcầnphảiquaysangphíatôiđểchửirủa.Nhưngnếuđãlớntiếng,nhưmọikhiChuộtsẽlạinốcbiavớinétmặtthỏamãn.VảlạicũngchẳngaixungquanhthấyphiềncáigiọnglanhlảnhcủaChuột.Quánbarnhỏchậtkínkhách,vàmọingườiđềutròchuyệntotiếng.Khôngkhínơiđâychẳngkhácgìtrênmộtcontàusắpsửađắmđếnnơi.“Bọngiòibọ!”Chuộtlầmbầmlắcđầunhưthểcảmthấyrấtgiậndữ.“Bọnnóchẳngbiếtlàmđếchgìcả.Cứtrôngbộmặthãnhtiếntađâygiàucócủachúnglàđãthấytởm.”Tôichỉgậtđầutronglúcdánchặtmôivàomiệngchaibiamỏngtanh.SauđóChuộtkhôngnóigìthêm.Vừaxoaylậtbàntayđặttrênmặtquầy,nhưthểđangsưởiấmnhữngngóntaygầyguộccủamìnhbênđámlửa,Chuộtvừachămchúngắmnhìnchúng.Còntôicứlờđivàngướcnhìntrầnnhà.Chuộtsẽchẳngtiếptụccâuchuyệnnếuchưalầnlượtsămsoiđủhếtmườiđầungóntaycủamình.Luônlàvậy.Suốtmùahèoibức,nhưbịám,tôivàChuộtđãuốnghếtsốbiatươngđươngthểtíchmộthồbơidàihaimươimét,vàvứtsốvỏđậuphộngdàyđếnnămxen-ti-méttrênmặtsànquánJay’sBar.Mùahènămđóquảthậtbuồntẻvàcólẽsẽchẳngchịutrôiquanếuchúngtôikhônglàmnhữngđiềutươngtự.BênquầyquánJay’sBarcótreomộtbứctranhkhắcgỗđãámmàukhóithuốc.Khithấyđãquátẻngắt,tôinhìnmãibứctranhđósuốthànggiờliềnquêncảăn.Trongmắttôi,bứctranhcóđườngnétnhưnhữngbứcvẽthườngdùngtrongcáctrắcnghiệmRorschach[2]đótrôngrahaiconkhỉmàuxanhláđangngồiđốidiệnvànémhaiquảbóngquầngầnnhưlépxẹpvàonhau.KhitôinóiđiềuđóvớiJay,ngườiphachế,anhtathoángnhìnbứctranhmộtlúcrồihờhữngbảo,“Cũnggiốngđấy.”

“Thếthìhàmýgìnhỉ?”tôihỏi.“Conkhỉbêntráilàcậu,cònconbênphảilàtôi.Nếutôinémchaibiavềphíacậu,thìcậusẽquẳngtiềnthanhtoánchotôi.”Tôiuốngbiacủamìnhvớicảmgiácthánphục.“Thậttởm.”Chuộtlặplạimấylờibannãykhiđãkiểmtraxongcácngóntaycủamìnhtừngngónmột.ĐókhôngphảilầnđầutiênChuộtthóamạngườigiàu.Cậutathậsựrấtghétngườigiàu.MặcdùgiađìnhChuộtcũngphảinóilàkhágiàu,mỗilầntôinhắcđếnđiềuđóChuộtsẽcãilại,“Đókhôngphảilỗicủatớ.”Cólúc,ừ,phầnlớnlàkhiđãuốngquánhiềubia,tôibảo,“Khôngđâu.Đólàlỗicủacậu.”Saukhinóivậyhiểnnhiêntôikhôngthấythoảimáicholắm,vìthậtraChuộtcũngcólý.“Theocậu,saotớlạighétngườigiàuđếnvậy?”Đêmđó,Chuộtnóitiếplờimình.Đólàlầnđầucâuchuyệncủachúngtôiđitiếpđếntậnđấy.Tôilắcđầutỏýkhôngbiết.“Tớbảocậubiết,tớghétbọnnhàgiàuvìchúngchẳngsuynghĩgìcả.Giảkhôngcóđènpinhaythướckẻ,chắcchúngcũngchẳngthểtựgãilấylưngmình.”‘Tớbảocậubiết.’ĐólàcáchnóiđặctrưngcủaChuột.“Vậysao?”“Ừ.Chúngchẳngbaogiờsuynghĩđiềugìquantrọngcả.Chúngchỉgiảvờnghĩngợi…Theocậu,saochúnglạinhưvậy?”“Chảbiết.”“Vì chúng chẳng cầnphải suynghĩ.Để làmgiàu, quả thật người ta cầnđộngnãođôi chút,nhưngđểtiếptụcgiàucó,ngườitakhôngcầnlàmgìcả.Cũngnhưvệtinhnhântạochẳngcầndùngđếnnhiênliệu.Chỉcầnxoayquanhmãimộtchỗlàđủ.Nhưngtớthìkhôngnhưvậy,cậucũngkhông.Chúngtaphảisuynghĩlientụcđểcóthểsống.Nghĩtừviệcthờitiếtngàymaithếnàochođếnkíchthướcnắpchặnlỗthoátnướcbồntắm.Đúngkhông?”“Ừ,”tôinói.“Đúngthếđấy.”Saukhinóihếtnhữnggìmuốnnói,Chuộtmòtìmkhăngiấytrongtúirồixìmũithậtmạnhnhưthểbuồnchánlắm.TôichẳngthểbiếtđượcChuộtnghiêmtúcđếnmứcnàokhinóinhữnglờiđó.“Gìthìcuốicùngmọingườiđềusẽchếtcả,”tôinóiýdòxét.“Cáiđóthìhẳnrồi.Mộtlúcnàođómọingườiđềuphảichết.Nhưngmàhọđãphảisốngítnhấtnămmươinămchođếnlúcđó.Tớbảocậubiết,sốngnămmươinămsuynghĩđủđiềuthìmệtnhọchơnnhiềusovớisốngsuốtnămngànnămchẳngnghĩngợigìcả.Đúngkhông?”Điềuđóthìđúngthật.

4.

TôigặpChuộtvàomùathubanămtrước.Thờigianđólànămđầuđạihọc,vàchúngtôiđangsaybítỉ.Vìvậy,tôihoàntoànchẳngnhớtìnhhuốngnàokhiếnchúngtôicùngngồilênchiếcFiat500màuđencủaChuộtvàolúc04.00hơnbuổisớm.Cólẽdocùngđườngvề.Quantrọnglàlúcđóchúngtôiđãsaythậtsự,tệhơnnữa,kimđotốcđộchỉđếnconsố80km.Vìlẽđó,chúngtôiláixelũivàohàngràocôngviên,cánnátdãyhoađỗquyên,vàtheotôinhớcũngđãđâmvàomộttrụđá.Vìchúngtôichẳngxâyxátmộtchútnào,nênkhôngcótừnàochínhxáchơnđểmiêutảtìnhtrạngcủachúngtôilàtốtsố.Khiđãhoànhồn,tôiđạptungcánhcửaxemópméobướcrangoài.MuichiếcFiatbậtvăngtớitrướcchuồngkhỉcáchkhoảng10métvềphíatrước,cònmũixethìđãlõmvàotheodángtrụđá.Mấyconkhỉlathéttứcgiậnvìbỗngđâubịđánhthức.Tayvẫnnắmchặtvô-lăng,Chuộtcúigậpngười,nhưngcậutakhôngbịthương.Cậutachỉóihếtmiếngpizzavừaănmộtgiờtrướcđólênbảngđiềukhiển.Tôitrườnlêntrênnócxerồingónhìnghếláiquasunroof.“Cậukhôngsaođấychứ?”“Ừ,nhưngchắctớuốngnhiềuquá.Óigầnhếtcảrồi.”“Bướcrađượckhông?”“Kéotớgiúpvới!”Chuộttắtmáyxe,lấygóithuốcđặttrênbảngđiềukhiểnnhétvàotrongtúi,rồichậmrãinắmlấytaytôitrườnlênnócxe.NgồicạnhnhautrênnócchiếcFiat,chúngtôingướcnhìnbầutrờiđãbắtđầurạng,vàđốtvàiđiếuthuốcmàchẳngnói lờinào.Chẳngbiếtsaotôi lạinhớđếncảnhphimchiếntranhcóRichardBurtonthủvai[3].KhôngbiếtChuộtđangnghĩđiềugì.“Này,bọnmìnhmayquánhỉ,”nămphútsauChuộtnóivậy.“Nhìnxem.Bọnmìnhchẳngxâyxátchútnào.Tinnổikhông?”Tôigậtđầu.“Nhưngxethìnátbétrồi.”“Nghĩlàmquáigì.Xecóthểmua,nhưngvậnmaythìcótiềncũngkhôngmuađược.”TôinhìnmặtChuột,sữngsờ.“Cậugiàulắmà?”“Chắcvậy.”“Nếuvậythìtốtrồi.”Chuộtkhôngđáptrả,nhưngcậutalắcđầuđôilầncứnhưkhôngvừaý.“Nhưngđiềuquantrọnglàchúngtamaymắn.”“Ừ,đúngđấy.”Chuộtdụitắtđiếuthuốcdướiđếgiàytenniscủamình,rồibúngmẩuthuốcvềphíachuồngkhỉ.“Này,bọnmìnhlàmthànhmộtđộithìsao?Hẳnmọiviệcsẽsuônsẽlắm.”“Trướchết,chúngtasẽlàmgì?”“Uốngbiathôi.”Chúngtôimuanửatábiatừmáybánhàngtựđộngđặtcáchđókhôngxa,đivềphíabiển,nằmdàitrênbãicát,uốnghếttấtcảsốbia,rồingắmbiển.Tiếttrờihômđóthậttronglành.“GọitớlàChuộtnghen,”cậutanói.

“Saolạigọivậy?”“Tớquênrồi.Thìcũngđãkhálâu.Lúcđầunghegọivậycũngthấybực,nhưnggiờthìchẳngsaonữa.Quenrồi.”Chúngtôinémhếtsốlonbiarỗngxuốngbiển,rồinằmdựavàoconđêchắnsóngchúngtôilấyáokhoácduffle[4]chùmkínđầuvàngủkhoảngmộttiếngđồnghồ.Khitỉnhdậy,tôicảmthấycómộtsứcsốngngậptràncơthể.Mộtcảmgiáckỳlạ.“Tớthấynhưmìnhđủsứcchạybộsuốtmộttrămkí-lô-métđấy,”tôibảo.“Tớcũngvậy,”Chuộtnói.Tuynhiênthựctếđiềuchúngtôibuộcphảilàmlàđóngphạtchotòathịchínhchỗphítusửacôngviêncũngnhưvườnhoatrongsuốtbanăm.

[1]Chuột,nghĩatiếngNhậtcủatênnhânvậtNezumi[ラット]trongnguyênbản.[2]Một loại trắcnghiệmtâm lýdonhàphântâmhọcngườiThụySĩRorschach tạo ranăm1917,trongđóngườitadựavàonhữnghìnhảnhmàmộtngườinhìnthấykhixemnhữngvết“mựcloang”đốixứngđểrútrakếtluận.Theoông,nhữngvếtmựcloangđãtạonênmột“môitrườngchânkhôngtrigiác”chảyvàocáckhuynhhướngnộitâmcủađốitượngtrắcnghiệm.[3]TheDesertRats(1953)làbộphimvềthếchiếnIIcủađạodiễnRobertWise, lấybốicảnhcuộcvâyhãmTobrukởBắcPhi.PhimcósựthamgiacủaRichardBurton trongvai sĩquanngườiAnh“Tammy”MacRoberts,RobertNewtonthủvaiTomBartlett,vàJamesMasontrongvaitưlệnhngườiĐứcErwinRommel.[4]Mộtloạiáolenthôvàdày.

5.Chuộtkhôngbaogiờđọcsách.Tôichưatừngthấycậutađọcmộtchữnàongoàibáothểthaovàthưtín.Cứkhitôiđọcsáchđểgiếtthờigian,cậutalạiliếcnhìnquyểnsáchnhưthểvậtgìquýhiếmlắm,chẳngkhácnàoconruồingắmcáivỉđậpruồi.“Saocậuđọcsáchmãivậy?”“Saocậuuốngbiamãivậy?”Vừaăngỏicáthuluânphiênvớisa-láttrộn,tôivừahỏilạimàkhôngquaynhìnChuột.Chuộtngẫmnghĩvềđiềuđó,vànămphútsaucậutamởmiệng.“Mặttốtcủabia,thứchấtlỏngđósẽhóathànhnướctiểuvàtừcơthểthảihếtrangoài.Oneout,firstbase,doubleplay[1].Khôngmộtchútgìcònsótlại,”Chuộttrảlờitronglúcnhìntôivẫnđangmãiăn.“Saocậuchỉđọcsáchkhôngvậy?”Sau khi chiêu món gỏi cá thu bằng một ngụm bia, tôi dọn đĩa, với lấy quyển sách nhan

đềSentimentalEducationđặtbêncạnh,rồilậtmởvàitrang.“BởilẽFlaubert[2]đãchết.”“Cậukhôngđọcsáchcủanhữngtácgiảvẫncònsốngsao?”“Tácphẩmcủatácgiảcònsốngkhôngđángđọc.”“Saolạithế?”“Vìtớcảmthấymìnhcóthểthathứnhiềuđiềuchongườiđãchết.”TôitrảlờinhưvậytronglúcxemRoute66[3]trênchiếctividiđộngđặtgiữaquầy.Chuộtlạimộtlầnnữangẫmnghĩ.“Này,cònvớingườithườngthìsao?Cậucóthểthathứmọiđiềuchohọkhông?”“Saonhỉ.Tớchưatừngsuynghĩnghiêmtúcđếnthế.Nhưngnếuhoàncảnhépbuộc,cólẽtớsẽcóthểthathứchohọ.Cũngcókhảnăngtớsẽkhôngthểthathứchohọ.”Jaytiếnlạigầnrồiđặthaichaibiamớitrướcmặtchúngtôi.“Cậusẽlàmgìnếukhôngthểthathứchohọ?”“Tớsẽômgốiđingủ.”Chuộtlắcđầuvẻbốirối.“Quáithật.Tớchẳnghiểugìcả,”Chuộtlầmbầm.TôirótbiavàolycủaChuột,tronglúccậutalạicúigậpngườithoángnghĩngợi.“Lầncuốitớđọcsáchlàmùahènămngoái,”Chuộtnhớlại.“Tớquênmấttựađềvàtêntácgiảrồi.Tớcũngchẳngnhớvìsaomìnhlạiđọccuốnsáchấy.Cáichính,đólàtiểuthuyếtcủamộtnữtácgiả.Nhânvậtchínhlàmộtphụnữmớichỉbamươituổivàlàmộtnhàthiếtkếthờitrangdanhtiếng.Nhưngcôtacứkhăngkhăngrằngmìnhmắcmộtcănbệnhvôphươngcứuchữa.”“Bệnhgìvậy?”“Tớquênrồi.Ungthưhayđạiloạivậy.Còncănbệnhvôphươngcứuchữanàokhácngoàiungthưsao?Thếrồicôtađinghỉhètạimộtbãibiển,vàthủdâmtừđầuchícuối.Côtathủdâmởđủmọinơi,vídụnhưtrongbồntắm,trongrừng,trêngiường,vàgiữabiển.”“Ởgiữabiển?”“Ừ.Tinđượckhông?Saophảiviếtmấythứđóvàotrongtiểuthuyếtcơchứ?Cònbaonhiêuthứkháccóthểviếtđượccơmà?”“Chẳngbiếtnữa.”“Tiểuthuyếtkiểuđóthốithật.Đọccứmuốnmửa.”Tôigậtđầu.“Phảitớ,tớsẽviếtmộttiểuthuyếthoàntoànkhácbiệt.”“Vídụnhư?”Chuộtsuynghĩtronglúcđưangóntayvânvêméplybia.“Thếnàythìsao?TớbịđắmtàungaygiữaTháiBìnhDương.Bámvàophaocứusinh,mộtmìnhtớvừatrôinổibậpbềnhgiữabiểnđêmvừangắmsaotrời.Mộtđêmyênbìnhvàtronglành.

Rồitừphíađốidiện,mộtngườiphụnữtrẻcũngbámvàoáophaobơivềphíatớ.”“Phụnữđẹp?”“Đúngvậy.”Tôihớpmộtngụmbiarồilắcđầu.“Nghengớngẩnsaoấy?”“Nghehếtcáiđã!Sauđó,haingườibọntớvừatrôigiữabiểnvừanóiđủthứchuyện.Chẳnghạnnhư,đếntừđâu,muốnđiđâu,sởthích,sốphụnữtớđãlêngiường,chươngtrìnhtruyềnhình,giấcmơđãthấyđêmqua,ừ,mấychuyệnphiếmđạiloạivậy.Rồibọntớuốngbiavớinhau.”“Này,khoanđã.Biađâumàcậuuống?”Chuộtthoángsuynghĩ.“Bia trôi giữa biển.Mấy lon bia đã lăn ra khỏi căng-tin tàu. Cùng vớimấy hộp cámồi. Đủchưa?”“Đượcrồi.”“Bìnhminhdầnlódạng.‘Tiếptheo,chúngtasẽlàmgìđây?’ngườiphụnữhỏitớ.‘Tôisẽthửbơivềphíađảo,’ngườiphụnữnóitiếp.‘Nhưngchưachắccóhònđảonàoquanhđây.Tốthơnchúngtacứvừatrôiởđâyvừauốngbia,chắcrồisẽcómáybaycứuhộđếnthôi,’tớnóithế.Nhưngngườiphụnữđóvẫncứbơiđimộtmình.”Chuộtthoángthởdàirồiuốngbia.“Ngườiphụnữđóbơisuốthaingàyhaiđêmđếncuốicùngcũngtớiđượcmộthònđảo.Trongkhiđó,tớđangtrongtìnhtrạngsaykhướcđãđượcmộtmáybaygiảicứu.VàinămsauhọtìnhcờgặplạinhautrongmộtquánbarnhỏởvùngYamanote.”“Rồihọlạiuốngbiacùngnhauđúngkhông?”“Chuyệntớviếtkhôngdởchứ?”“Chẳngbiết,”tôinói.

6.CóhaiđiểmdịbiệttrongtiểuthuyếtcủaChuột.Trướchếtlàtruyệnkhôngcócảnhânái,kếđólàkhôngmộtnhânvậtnàochếtcả.Lýdolàdùkhôngđảđộngđến,conngườichắcchắnrồisẽphảichếtvàđànôngchắcchắnsẽngủvớiphụnữ.Thựctếlàvậy.

†“Theoanh,tôicósailầmkhông?”ngườiphụnữđóhỏi.Chuộthớpngụmbiarồichậmrãilắcđầu.“Tôibảocôbiết,mọingườiđềusailầm.”“Saoanhnghĩvậy?”“Hừm,”Chuộtlẩmbẩmrồiliếmmôitrêncủamình.Cậutakhôngtrảlời.“Tôibơigầnchếttớiđảođếnnỗitaynhưmuốnlongcảra.Thậtsựmệtmỏivàtôicứtưởngmìnhsẽchết.Lúcđótôiđãnhiềulầnnghĩthếnày.Cólẽtôiđãsaivàanhđúng.Nhưngsaoanhcứtrôitrênbiểnkhônglàmgìcả,trongkhitôilạiphảichịuđựngnhưthế?Tôiđãnghĩvậy.”

Saukhinói thế,ngườiphụnữ lặng lẽcườirồiđưatayấnnhẹkhóemắtnhưthấymỏimệt.Trongkhiđó,Chuột lúng túngmòtìmthứgì trong túichẳngrõ.Saubanămcai thuốc,độtnhiêncậutalạimuốnhút.“Côcónghĩđángratôiphảichết?”“Có,mộtít.”“Thậtchỉmộtít?”“Tôiquênrồi.”Họimlặngmộtlúc.RồiChuộtthấycầnphảinóithêmmộtđiềugìđó.“Này,conngườisinhrađãkhôngbìnhđẳng.”“Ainóivậy?”“JohnF.Kennedy.”

7.Lúcnhỏ,tôilàmộtđứatrẻrấtkiệmlời.Vìlolắng,bamẹđãmangtôiđếnnhàmộtngườiquenlàbácsĩtâmthần.Nhàvịbácsĩđónằmtrênmộtngọnđồi,từđấycóthểtrôngthấybiển.Tôicứngồivậytrênchiếctrườngkỷđặtgiữaphòngkháchngậptrànánhmặttrời,mộtphụnữtrungniêncóvócngườitaonhãđưatôilyorangejuicelạnhcùnghaikhoanhdonat.Tôicẩnthậnănnửakhoanhdonatđểbộtđườngkhôngrơivãilênđùi,rồiuốnghếtlyorangejuice.“Uốngnữakhông?”vịbác sĩhỏi.Tôi lắcđầu.Chúng tôiđangngồiđốidiệnnhau.TrênbứctườngtrướcmặtcótreochândungMozartvớiđôimắtmởtrừngnhìntôiđầynétthùhằnnhưthểmộtchúmèođanghoảngsợ.“Thuởtrước,cómộtchúdênúitốtbụng.”“Chúdênúiluônđeotrêncổmộtchiếcđồnghồvàngrấtnặngvàđikhắpnơivớihơithởmệtnhọc.Chiếcđồnghồvàngđókhôngchỉrấtnặngmàcònđãhỏngvớinhữngchiếckimkhôngcònchuyểnđộng.Mộtngàynọ,bạncủadênúilàmộtchúthỏnóithểnày.‘Này,dênúi,saocậucứmangmãi chiếcđồnghồđó?Khôngnhữngnặngmàcũngđãhỏngmất rồiphảikhông?’‘Đúng là nặng thật,’ dê núi đáp. ‘Nhưng tớ quen rồi, dù chiếc đồng hồ vừanặng lại vừa đãhỏng.’”Saukhinóivậy,vịbácsĩuốnglyorangejuicecủamìnhrồitrầmngămnhìntôi.Tôichỉimlặngđợinghetiếpcâuchuyện.“Đếnngàysinhnhậtdênúi.Chúthỏtặngdênúimộtchiếchộpnhỏcóđínhnơthậtđẹp.Mónquàđócóvẻlàmộtchiếcđồnghồmớichạyđúnggiờ,nhẹvàlấplánh.Dênúithấyrấtvui.Chútađeochiếcđồnghồmớivàocổrồiđikhắpnơikhoevớimuônthú.”Câuchuyệnđộtngộtkếtthúctạiđó.“Cháulàchúdênúi,talàthỏ,vàchiếcđồnghồchínhlàtráitimcháu.”Cócảmgiácmìnhbịxỏmũi,tôigượngépgậtđầu.Mỗituầnmộtlần,chínhxáclàchiềuChúanhật,tôiđónxelửarồiđổisangxebuýtđếnnhàvịbácsĩđó.Vừaăncoffeeroll,bánhtáo,pannekoek[4],haycroissantphếtmậtong,tôivừachấp

nhậntrịliệu.Saumộtnăm,bởinhữngthứcquàđótôicũngđãphảiđếnthămmộtvịnhasĩ.“Vănminhlàthôngtin,”vịbácsĩnóivậy.“Nếucháukhôngthểdiễnđạtmộtđiềugìđó,nghĩalàđiềuđóchưahềtồntại.Hiểuchứ?Sốkhôngtotướng!Chẳnghạnbụngcháuđói.Cháuchỉcầnnói, ‘bụngcháuđói’.Cóvậy, tasẽchocháubánh.Ănđinào.”Tôinhậnlấymộtmiếngbánh.“Nếucháukhôngnóigìcả,thìsẽkhôngcóbánhđểăn.”Vẻtinhquái,bácsĩđemcấtđĩabánhxuốngdướibàn.“Sốkhôngtotướng!Hiểuchứ?Cháukhôngmuốnnóichuyện.Nhưngbụngcháuđói.Rồicháumuốnnóiđiềuđómàkhôngphảidùngđếnngôntừ.Cứgọilàtròngônngữhìnhthể.Thửlàmxem.”Tôiômbụnglàmnétmặtđauđớn.Vịbácsĩbậtcười.“Đólàrốiloạntiêuhóađấychứ.”Rốiloạntiêuhóa…Kếđến,chúngtôichơitrò‘nóitựdo’.“Thếkểxemcháubiếtgìvềconmèo.”Tôixoayxoayđầu,vờsuynghĩ.“Cháucóthểliệtkêbấtcứthứgìcháunhớ.”“Độngvậtcóbốnchân.”“Voicũngcóbốnchân.”“Nhỏhơnnhiều.”“Gìnữa?”“Đượcnuôitrongnhà.Nếuhứng,độngvậtđócóthểgiếtchuột.”“Nóăngìnào?”“Cá.”“Xúcxíchthìsao?”“Ănxúcxíchluôn.”Vậyđấy.Vịbácsĩđónóiđúng.Vănminhlàthôngtin.Khimộtđiềuđánglẽphảiđượcnóiravàđượctruyềnđạtđãkhôngcòn,thìnềnvănminhcũngkếtthúc.Bùm…OFF.

Thậtkhótin,nhưngvàomùathutôibướcquatuổimườibốn,độtnhiêntôibắtđầunóihuyênthuyênchắngkhácgìconđậpvỡtràn.Tôikhôngnhớmìnhđãnóinhữnggìkhiđó,nhưngtôiđãmãihuyênthuyênkhôngngừngsuốtbathángnhưcốgắngbùđắplạikhoảngtrốngsuốtmườibốnnămtrời.ĐếngiữathángBảy,khiđãthôihuyênthuyên,tôisốtcao40°Cđếnnỗiphảinghỉhọcmấtbangày.Cuốicùngkhiđãhạsốt,tôitrởthànhmộtthanhniênbìnhthường,khôngcâmlặngcũngchẳngnhiềulời.

[1]Thuậtngữbóngchày,nghĩalàhaingườichơibịloại,gồmngườiđậpbóngvàngườichốtgônmôt.[2]GustavFlaubert,mộtnhàvănngườiPháp.TácphẩmnổitiếngcủaônglàMadameBovary.[3]MộtphimtruyềnhìnhcủađàiCBSphátsónghằngtuầnởMỹtừnăm1960đếnnăm1964.[4]MộtloạibánhkếpHàLan,thườnglớnvàmỏnghơnsovớibánhkếpMỹvàXcốt-len.

8.Cólẽvìkhôcổ,tôitỉnhgiấclúc06:00kém.Nếuphảithứcgiấcởnhàngườikhác,tôiluônthấythânxácmìnhnhưđãbịmộtlinhhồnkhácchiếmngụ.Nỗlựchếtsứccuốicùngtôicũngđứngdậyđượckhỏichiếcgiườngngủnhỏhẹp,uốngvàilynướcmáyróttừchiếcbồnrửachéngiảnđơnđặtcạnhcửanhưchúngựađangcơnkhát,sauđótôiquaylạiphòngngủ.Biểnthấpthoángngoàiôcửađểmở.Sóngbiểnrầmrìphảnchiếuánhdươnglấplánhvừanhútrêncao,vànếunheomắtnhìnkỹ,tôitrôngthấyvàichiếcthuyềnxỉnmàulờlửngtrôiđi.Cóvẻsẽlàmộtngàydàinóngbức.Nhữngngôinhàxungquanhvẫncònđangsayngủ,chỉnghethấymỗitiếngđườngrayxelửarítlênmỗilúchaygiaiđiệulờmờbàinhạcthểdụcbuổisángtừradio.Vẫntrongtìnhtrạnglõathể,tôitựavàolưnggiường.Saukhichâmđiếuthuốc,tôingắmcôgáiđangnằmngủcạnhbên.Từôcửamởraphíanam,ánhmặttrờirọixuyênvàobaophủcơthểcô.Côgáisayngủdướichiếcchănthôdàychekíncơthểđếnbànchân.Đôi lúccôthởvội,khiếnbộngựccăngtrònphậpphồngchuyểnđộnglênxuống.Cơthểthườngxuyênđượctắmnắng,vàcùngthờigiantrôi,phầncơthểrámnắngbắtđầutốimàu,trongkhiphầndathườngđượclớpđồbơichekíntrắngđếnnỗitrôngnhưđangthốirữa.Hútxongđiếuthuốc,tôithửnhớlạitêncôgáitrongsuốtkhoảngmườiphút,nhưngchỉvôích.Vảchăngtôicũngchẳngnhớliệumìnhcóbiếttêncôtahaykhông.Tôibỏcuộc,rồilạingắmnhìncơthểcôgáimộtlầnnữa.Cóvẻcôtavẫnchưađếnhaimươi,vàcơthểkhágầygò.Tôiduỗithẳngbàntayrồithửđocơthểcôgáitừphíađầu.Támgangtay,vàphầngótchândưrađộmộtngóntaycái.Côtacaokhoảng158cm.Phíadướingựcphảicócáibớttrôngnhưvếtnướcxốtrơiđổtocỡđồngbạcmườiyen,trongkhiởphầnhạbộ,lớplôngmucụtngủnmọcthẳnghàngnhưloàithủytảodướiconsôngnhỏsaucơnlũ.Tệhơnnữa,bàntayphảicủacôchỉcònbốnngón.

9.Batiếngsaucôgáimớitỉnhgiấc.Cômấtnămphútđểkếtnốichuỗisựkiện.Tronglúcviệcđódiễnra,tôikhoanhtaychămchúnhìnvềphíađámmâydàyđangtreotrênbầutrời.ĐámmâychuyểndạngrồitrôivềphíađôngVàikhắcsau,khitôiquaynhìn,côgáiđãbọckínmìnhtrongchănđếntậncổ,cốnénvịwhiskeycònsótlạitrongdạdàycônhìntôivôcảm.“Anhlàai?”“Côkhôngnhớsao?”Côlắcđầumộtcái.Tôichâmthuốcrồimờicômộtđiếu,nhưngcôlờđi.“Thửgiảithíchxem.”

“Tôiphảibắtđầutừđâuđây?”“Từđầuđi.”Ngoàiviệcchẳngrõbắtđầutừđâu,tôicũngchẳngbiếtphảikểviệcđónhưthếnàođểcôcóthểhiểu.Cólẽsẽthànhcông,cũngcólẽsẽhoàntoànthấtbại.Saukhisuynghĩkhoảngmườigiây,tôibắtđầukể.“Mặcdùoibức,hômđólàmộtngàydễchịu.Tôiđếnhồbơibơisuốtbuổitrưa,sauđóvềnhàđánhmộtgiấctrướcbữatối.Lúcđókhoảng20.00giờ.Tôiláixerangoàiđidạo.Đỗxetrênconđườngvenbiển,tôivừangắmbiểnvừangheradio.Đólàđiềutôiluônlàm.Bamươiphúttrôiqua,độtnhiêntôimuốngặpmặtaiđó.Nếucứngắmbiểnmãithườngtôilạimuốngặpaiđó,tráilạinếucứmãinhìnngườithườngtôisẽmuốntrôngthấybiển.Thậtlạphảikhông.VìvậytôiquyếtđịnhđếnquánJay’sBar.Tôimuốnuốngbiavàcóthểsẽgặpđượcmộtngườibạnởđó.Tuynhiênbạntôihìnhnhưkhôngđếnquán.Cuốicùngtôiquyếtđịnhuốngbiamộtmình.Trongmộttiếngđồnghồ,tôiđãuốnghếtbachaibia.”Tôingắtngangcâuchuyệnởđórồigạttànthuốcvàochiếcgạttàn.“Nhântiện,côđãđọcquyểnACatinaHotTinRoof[1]chưa?”Côkhôngtrảlờicâuhỏi,chỉlặngngắmtrầnnhàvớicơthểbọckíntrongchăntrôngnhưconcánượcbịnhấclênbãibiển.Khôngquantâmđếnđiềuđó,tôitiếptụccâuchuyện.“Cáichínhlàtôiluônnhớtớicâuchuyệnđómỗilầnuốngbiamộtmình.Nhưthểcótiếngthethétrongđầunhắcnhởrằngmọiviệcrồisẽtốtđẹphơnthôi.Tuynhiênhiệnthựcchẳngnhưmơước.Hơnnữa,thậtrachẳngcóthứgìlêntiếngcả.Vìđãchánchờđợi,tôithửgọiđiệnđếncănhộngườibạn.Tôiđịnhrủcậutađếnuốngbiacùng.Nhưngngườitrảlờiđiệnthoạihìnhnhưlàmộtphụnữ.Tôithấyrấtlạ.Cậutakhôngphảiloạiđànôngnhưvậy.Vídụ,cậutacùnglúcdắtnămmươiphụnữvềphòngvàbảnthânđangsaybítỉ,thìcậutavẫnsẽtựmìnhtrảlờiđiệnthoại.Hiểuýtôikhông?Tôivờgọinhầmsốrồixinlỗitrướckhicúpmáy.Tôicảmthấyđôichútlolắngsauđó.Nhưnglạikhôngrõvìlýdogì.Rồitôiuốngthêmmộtchaibianữa.Nhưngvẫnchẳngcảmthấyyênlònghơnchútnào.Tôicũngbiếtđiềuđóthậtngungốc.Nhưngquảthậtnólàvậy.Uốnghếtchaibia,tôigọiJay,thanhtoán,vàđịnhvềnhànghekếtquảtrậnđấubóngchàytrongbảntinthểthaorồiđingủ.Jaynóivớitôi,‘Rửamặttrướcđã.’Cứnhưanhtatinrằng,dùuốnghếtmộtkétbia,tôivẫnsẽcóthểláixemiễnlàđãrửamặttrướcđấy.Dođó,tôibuộclòngphảivàotoiletđểrửamặt.Nóithậttôihoàntoànchẳngcóýđịnhrửamặt.Tôichỉgiảvờthôi.Dođườngcốngbịnghẹtnêntoiletcủaquánthườngngậpnước.Tôingạiphảivàođó.Tuynhiênkhôngnhưmọikhi,đêmquanướckhôngđọnglại.Nhưngthayvàođó,lạilàcôđangnằmsóngsoàitrênsàn.”Côgáithởdàirồinhắmmắtlại.“Rồithì?”“Tôiđỡcôrakhỏitoilet,rồiđiquanhquánhỏitấtcảmọingườixemliệucóaitrongsốhọbiếtcôkhông.Nhưngkhôngmộtngườinàoquencôcả.RồitôivàJaychữavếtthươngchocô.”“Vếtthương?”“Cólẽcôvađầuvàothứgìđólúcngã.Cơmàvếtthươngkhôngnặnglắmđâu.”Côgậtđầu,đưatayrakhỏilớpchănrồidùngđầungóntaychậmrãiấnvàomiệngvếtthươngtrêntrán.“RồitôibànvớiJayxemchúngtôisẽphảilàmgì.Cuốicùng,chúngtôiquyếtđịnhlàtôisẽphải

đánhxeđưacôvềtậnnhà.Tôilấyđồtrongtúixáchcôra,trongđócóví,móckhóa,vàmộttấmbưuthiếpđượcgửiđếnđịachỉnhàcô.Tôithanhtoántiềnnướcchocôrồiđưacôvềđâytheođịachỉđềtrongbưuthiếp,chỉviệcmởcửathôi.Tôiđãbỏhóađơnthanhtoánhômquavàotrongvícủacô.”Côhítmộthơithởsâu.“Saoanhlạiquađêmởđây?”“Hả?”“Saoanhkhôngđingaysaukhiđưatôivềđây?”“Tôicóngườibạnđộttửvìngộđộccồn.Saukhinốcrấtnhiềuwhiskey,cậutanônmửarồiđibộvềnhà.Lúcđócậuấyvẫncònkhỏelắm.Cậutađánhrăng,thayáongủ,rồilêngiườngnằm.Hìnhnhưđếnsáng,cơthểđãlạnhngắt.Cậutachết.Tanglễcũnghoànhtránglắm.”“Vậynênanhtrôngchừngtôicảđêm?”“Đúngrakhoảng04.00giờtôiđãđịnhvề.Nhưngtôingủquên.Khinãyvừatỉnhgiấctôicũngđãđịnhvề.Nhưngnghĩrồilạithôi.”“Tạisao?”“Vìtôinghĩmìnhcầnphảigiảithíchchocôrõchuyệnđãxảyra.”“Anhkỹtínhquánhỉ.”Tôichỉnhúnvaiđáplạimấylờingụýmỉamaicủacô.Rồilạingắmmâytrời.“Tôicónóiđiềugìkhông?”“Mộtít.”“Vềchuyệngì?”“Linhtinhthôi.Màtôiquêncảrồi.Cũngđâucógìquantrọng.”Cônhắmmắt,từtrongcổhọngphátratiếnghổnhển.“Tấmbưuthiếp?”“Tôibỏlạivàotúixáchrồi.”“Anhđãđọc?”“Cólẽlàkhông.”“Tạisao?”“Tôichẳngviệcgìcầnphảiđọccả.”Tôinóivậy,cảmgiácuểoải.Thấynhưcóđiềugìđótronggiọngnóicôtakhiếntôichánngán.Nhưngbêncạnhđócũngkhiếntôihoàinhớđôichút.Hoàinhớmộtđiềuđãthuộcvềquákhứ.Giảnhưchúngtôigặpnhautrongmộttìnhhuốngthôngthườngnàođó,cólẽkhoảngthờigianchúngtôitrảiquacóthểsẽítnhiềuvuivẻhơnlúcnày.Tôicócảmgiácnhưvậy.Tuynhiên,thựctếlà,tôihoàntoànchẳngnhớýmìnhlàgìkhibảo‘gặpgỡcôgáiđótrongmộttìnhhuốngthôngthường’.“Mấygiờrồivậy?”côtahỏi.

Tôiđứngdậyvớicảmgiácítnhiềunhẹnhõm.Saukhinhìnđồnghồđặttrênbàn,tôirótnướcvàolyrồiquaylạigiườngngủ.“09.00giờ.”Côuểoảigậtđầurồingồidậy,tựavàotườngvàchỉmộthớpuốngcạnlynước.“Đêmquatôiuốngnhiềulắmsao?”“Khakhá.Nếulàtôi,hẳnđãchếtrồi.”“Tôicũngcảmthấymuốnchếtchorồi.”Côlấygóithuốcđặtdướigốirồichâmmộtđiếu,phảkhóithuốcracùngtiếngthởdài,rồiđộtngộtnémchiếcbậtlửavềphíacảngbiểnquaôcửađểmở.“Lấygiúptôibộđồ.”“Bộnàođây?”Ngậmđiếuthuốctrênmôi,côlạinhắmmắtmộtlầnnữa.“Saocũngđược.Làmơnđi,anhkhôngcầnhỏinhiềulàmgì.”Tôimởtủđồđứngbêncạnhgiườngngủ,saumộtthoángphânvân,tôichọnchiếcđầmliềnmàuxanhcụttayrồiđưanóchocô.Khôngmặcđồlótvàotrước,côluồnchiếcđầmvàođầu,tựkéosẹc-mơ-tuyasaulưng,rồithởdàilầnnữa.“Tôiphảiđiđây.”“Điđâu?”“Thìđilàm.”Saukhiphunramấytừđó,côlảođảođứngdậykhỏigiường.Tôivẫnngồibênmépgiườngchămchúngắmcôrửamặtrồichảitócmàchẳngcóýđịnhgìcụthể.Cănphòngđượcbàytrígọnghẽ,nhưngchỉmộtmứcđộnàođókhiếnkhôngkhínơiđâytoátlênvẻgìcamchịu,làmtôicócảmgiácítnhiềunặngnềhơn.Trongcănphòngrộngchừngmườimétvuông,saukhichenđầymọithứđồđạcrẻtiền,chỉsótlạikhoảngtrốngvừađủmộtngườinằm.Côtađứngđóchảitóc.“Côngviệcgìvậy?”“Khôngliênquanđếnanh.”Ừ,quảthậtlàvậy.Tôitiếptụcimlặnghúttànđiếuthuốc.Vẫnquaylưngvềphíatôi,nhìnquagươngtôithấycôđangnhấnépnhữngquầngthâmhiệnlêndướimắt.“Mấygiờrồi?”côlạihỏi.“Quámườiphút.”“Tôi trễ giờ rồi. Tốt hơn anh cũngnhanhmặcquần áo rồi đi về đi,” cô nói, rồi lấyeau decologneaerosolxịtvàonách.“Anhcónhàđấychứ?”“Có,”tôiđáp,rồimặcchiếcT-shirtquađầu.Vẫnngồitrêngiườngngủ,tôilạimộtlầnnữanhìn

quaôcửa.“Muốnđiđếnđâu?”“Gầnbếncảng.Thìsao?”“Tôichởđicho.Vậycôsẽkhôngtrễgiờ.”Vẫncầmchiếclượctrêntay,cônhìntôisắclẻmvớiđôimắttrôngnhưsắpkhócđếnnơi.Giảnhưcôcóthểkhóc,cảmgiáchẳnsẽnhẹnhõmhơnnhiều,tôithầmnghĩ.Tuynhiêncôkhôngkhóc.“Này,cómộtđiềuanhphảirõ.Đúngthậtlàtôiuốngquánhiềuvàđãsay.Dođó,giảcóviệcgìxảyrangoàiýmuốnthìđólàtráchnhiệmcủatôi.”Saukhinóithế,côgõgõcánlượcvàolòngbàntaynhưthểmộtđộngtháithịuy.Tôichỉimlặngđợicônóitiếp.“Đúngkhông?”“Chắcvậy.”“Nhưngthứđànônglêngiườngvớiphụnữđanghônmêlà…thứđànônghạtiện.”“Nhưngtôichẳnglàmgìcả.”Côimlặngmộtthoángnhưthểcốnéncảmxúcđangdângtrào.“Nếuvậy,saotôilạitrầntruồng?”“Chínhcôtựcởiquầnáocủamình.”“Tôikhôngtin.”Cônémchiếclượclêngiườngrồinhétví,sonmôi,thuốcnhứcđầu,cùngmấymónđồlinhtinhkhácvàotrongtúixáchtay.“Anhcóthểchứngminhlàmìnhthậtsựkhônglàmgìcảkhông?”“Tựkiểmtrađi.”“Bằngcáchnào?”Cóvẻcôtađãthậtsựmệtmỏi.“Thềđấy.”“Tôikhôngtin.”“Muốnhaykhôngcôcũngphảitin,”tôiđáptrả.Sauđó,tôicảmthấythậtghêtởm.Cóvẻcôđãbỏcuộcnênngừngcâuchuyệnvàxuatôirakhỏiphòng.Sauđó,côcũngđirarồikhóacửaphònglại.Khôngnóimộtcâunào,chúngtôibướctrênconđườngtrảinhựanằmdọcmépsônghướngrabãiđấttrốngnơitôiđỗxe.Tronglúctôidùngkhăngiấylaubụitrênkínhtrước,côbướcchậmrãiquanhxeđầycảnhgiác.Saukhiđiquanhmộtvòng,côthoángnhìnchămchămgươngmặtconbòkhátođượcvẽbằngsơn trắng trênnắpca-pô.Conbòcóđeokhoenmũi, trongkhimiệngngậmmộtcànhhồngtrắng.Conbòcười.Nụcườibấtnhã.

“Anhvẽnóà?”“Không.Chủtrướccủaxe.”“Saolạivẽconbòchứ?”“Chẳngbiết.”tôinói.Côlùihaibướcvềphíasaurồilạingắmnhìnhìnhconbò.Rồinhưthểmệtmỏivìđãnóiquánhiều,côimlặngbướclênxe.Nhiệtđộtrongxekhánóng,côkhôngnóimộtlờinàotớitậnlúcchúngtôiđãđếnbếncảng.Côchỉliêntụclaumồhôituônchảybằngchiếckhănnhỏvàkhôngngừnghútthuốc.Saukhichâmđiếuthuốcvàrítkhoảngbahơi,côngắmđiếuthuốcnhưđangkiểmtravếtsonmôiintrênđầulọc,dụiđiếuthuốcvàochiếcgạttàntrênxe,rồilạichâmđiếumới.“Chuyệnđêmhômquađấy…tôiđãnóinhữnggìvậy?”Độtnhiêncôlêntiếnghỏikhikhắcnữasẽbướcxuốngxe.“Linhtinhđủchuyện.”“Nóitôingheđi,mộtchuyệnthôi.”“VềKennedy.”“Kennedy?”“JohnF.Kennedy.”Côlắcđầurồithởdài.“Tôikhôngnhớ.”Trướckhibướcxuốngxe,khôngnóigì,côlặnglẽnhéttờmườingànyenvàosaukínhsau.

10.Đólàmộtđêmôiả.Cáinóngđủđểốp-lamộtquảtrứng.Nhưthườnglệ,saukhiđẩyvaimởcánhcửanặngnềcủaquánJay’sBar,tôihítsâuluồngkhílạnhphảratừmáyđiềuhòa.Trongquán,lậplờmùikhóithuốc,whiskey,khoaitâychiên,mùilôngnách,vànướccốnghòatrộnthànhmộttựamùibánhbaumkuchen[2].Tôingồixuốngchiếcghếcuốimépquầynhưmọikhi,vừatựalưngvàotườngvừatrảitầmnhìnkhắpquán.TrongquánhiệncóbalínhhảiquânPhápvậnđồngphụctrướcđótôichưathấybaogiờ,haiphụnữđicùnghọ,vàmộtnhómthanhniênđộtuổihaimươi.Hết,chỉcóvậythôi.Trongkhiđó,chẳngthấybóngdángChuộtđâu.Saukhigọisandwichcornbeefvàbia,tôilấysáchđọcvàquyếtđịnhđợiChuộtđến.Khoảngmườiphútsau,mộtphụnữđộtuổibamươicóđầuvúnhưquảnhovàvậnmộtbộđầmliềnsặcsỡbướcvàoquánngồixuốngcạnhtôi.Nhưtrướcđótôiđãlàm,côtahướngnhìnquanhquánrồigọigimlet[3].Saukhiuốngxongmỗimộtngụm,côđứngdậyđigọiđiệnthoạikhálâuvớigươngmặttỏvẻhốihả.Gọiđiệnxong,côkẹptúixáchtrongtayđivàonhàvệsinh.Côtalặplạicùngchuỗihànhđộngđóbalầntrongvòngbốnmươiphút.Mộtngụmgimlet,gọiđiệnthoạithậtlâu,kẹptúixáchtrongtay,vàđivàonhàvệsinh.Jay,ngườiphachế,bướctớiđốidiệntôivớivẻmặtchánnảnrồi thầmthì, “Chẳngsợmònmônghaysaoấy?”MặcdùlàngườiHoa,JaynóitiếngNhậttốthơntôinhiều.

Lầnthứbaquaytrởratừnhàvệsinh,ngườiphụnữlạihướngtầmnhìnmộtlượtquanhquánrồingồixuốngcạnhtôivàthìthầm.“Xinlỗi,cậuchotôimượnvàixulẻđượckhông?”Tôigậtđầu,gommớxulẻcótrongtúixếplênmặtquầy.Đồngmườiyen,tổngcộngcómườibaxu.“Cảmơn.Tôiđượccứurồi.Cứmãiđổitiềnởquầy,gãphachếlạisưngsỉavớitôi.”“Khôngcóchi.Nhờcômàngườitôinhẹhơnđượcmộtít.”Côtagậtđầumỉmcười,rồivộigommớxulẻtrênquầyvàđivềphíađiệnthoại.Tôibỏýđịnhđọcsách,nhờJaymangchiếctividiđộngđặtlênquầyvàquyếtđịnhxemtrậnđấubóngchàyđượcphátlại.Trậnđấucũngkhásôiđộng.Mớivàonửađầuinningthứtưđãcónămquảđánhthànhcông,gồmhaiquảhomerunđượcghi từcúnémcủahaipitcher khácnhau,đếnnỗicầuthủchốtvòngngoàikhôngchịuđượcnữavàcuốicùngngấtxỉuvìhạhuyếtáp.Suốtkhoảngthờigianthaypitchercósáuquảngcáođượcphát.Quảngcáobia,bảohiểmnhânthọ,vitamin,côngtyhàngkhông,potatochips,vàbăngvệsinh.Vớilybiavẫncầmtrêntay,mộttrongbalínhhảiquânngườiPháp,ngườihìnhnhưkhôngcóbạnhẹn,bướcđếnsaulưngtôirồibằngtiếngPháphỏitôiđangxemcáigì.“Baseball,”tôitrảlờibằngtiếnganh.“Baseball?”Tôigiảithíchngắngọnluậtchơibóngchày.Ngườinàynémbóng,ngườikiavụtbóngbằngbatrồichạyquanhgônmộtvòngđểghimộtđiểm.Anhtachămchúxemtivitrongkhoảngnămphút,nhưngkhiquảngcáoxuấthiệnanhtaquaysanghỏitôisaotrongjukebox[4]khôngcóbàinàocủaJohnnyHallyday[5].“Vìôngtakhôngnổitiếng,”tôibảo.“Nếuvậy,casĩngườiPhápnàonổitiếngởđây?”“Adamo[6].”“AnhtalàngườiBỉmà.”“MichelPolnareff[7].”“Gãđóà,rácrưởi!”Saukhinóivậy,anhtaquayvềbàncủamình.Bướcvàoinningthứnăm,ngườiphụnữcuốicùngcũngquaytrởlại.“Cảmơn.Chophéptôimờicậuthứgìđó.”“Khôngphảiphiềnđâu.”“Tôithuộcloạingườichưanhẹlòngkhicònmắcnợaiđó.Kểcảânlẫnoán.”Tôicốmỉmcười,nhưnggượnggạochẳngthành.Tôiđànhchỉgậtđầuimlặng.CôgiơngóntaygọiJayrồinói,“Biachocậutavàgimletchotôi.”Jaygậtđầubalầnrồibiếnmấtsaugócquầy.“Ngườitôiđợisẽchẳngđến.Cậuthìsao?”“Hìnhnhưcũngkhông.”“Chắccậuđangđợimộtphụnữ?”

“Không,đànông.”“Tôicũngvậy.Cóvẻchúngtahợpnhaunhỉ.”Tôimiễncưỡnggậtđầu.“Theocậu,tôikhoảngbaonhiêutuổi?”“Haimươitám.”“Cậucứđùa.”“Haimươisáu.”Ngườiphụnữbậtcười.“Vuithậtđấy.Chứcậuxemtôivẫnđộcthânhayđãcógiađình?”“Cótiềnthưởngkhông?”“Đượcthôi.”“Đãcưới.”“Hừm,câutrảlờichỉđúngphânnửa.Tôivừalyhônthángtrước.Trướcgiờcậucótừngtròchuyệnvớiphụnữvừamớilyhônchưa?”“Chưa.Nhưngvớibòđiênthìđãtừng.”“Ởđâu?”“Trongphòngthựchànhởtrườngđạihọc.Nămngườichúngtôicùngđẩyconbòvàophòng.”Ngườiphụnữthíchchícườinắcnẻ.“Cậulàsinhviênà?”“Ừ.”“Lúctrướctôicũnglàsinhviênđónghen.Khoảngnhữngnămsáumươiấy.Quảlàquãngthờigiantươiđẹp.”“Điềugìtươiđẹp?”Côtakhôngnói,chỉcườikhúckhíchrồiuốngmộtngụmgimlet.Độtnhiêncônhìnđồnghồnhưchợtnhớrađiềugì.“Tôiphảigọiđiệnlầnnữa,”côtanóirồiđứngdậyvớitúixáchkẹptrongtay.Khicôtađãđimất,câuhỏitôiđểngỏkhinãylửnglơmộtlúctrongkhôngkhí.Saukhiuốnghếtnửachaibia,tôigọiJaythanhtoán.“Tínhbỏchạysao?”Jayhỏi.“Cólẽ.”“Cậukhôngthíchláimáybaybàgiàà?”“Chẳngliênquangìđếntuổitáccả.Quantrọnglà,giúptớgửilờichàonếuChuộtcóđến.”Khitôirờikhỏiquán,ngườiphụnữđóchỉmớigọiđiệnthoạixongvàsẽlạiđivàonhàvệsinhlầnthứnăm.

Tôimãihuýtsáotrênsuốtquãngđườngvề.Tôihuýttheomộtgiaiđiệukhôngbiếttừngngheđượcởđâu,cốmãicũngchẳngnhớratựa.Mộtbảnnhạcđãrấtxưa.Tôidừngxesátdọcbãibiển,vàtronglúcngắmmặtbiểngiữađêmtốimịtmờtôicốgắngnhớlạitênbàihátđó.ĐólàbàiMickeyMouseClub.Nếukhôngnhầm,lờibàihátthếnày:“Comealongandsingasongandjointhejamboree!M-I-C-K-E-YM-O-U-S-E.”Cólẽkhoảngthờigianđóquảthậtlàquãngđờitươiđẹp.

[1]VởkịchviếtbởiTennesseeWilliams,được traogiảiPulitzer cho thể loạikịchvàonăm1955.[2]MộtloạibánhcủaĐức,làmthànhnhiềulớp,khicắtra,phầnlõibánhtrôngnhưchiếcnhẫnmàuvàng..[3]Mộtloạicocktailphabằngginhayvodkavớinướctắc.[4]Máychơinhạctựđộngkhiđượcbỏxuvào.[5]CasĩvàdiễnviêngốcPháp,tênthậtlàJean-PhilippeSmet,đượcxemnhưElvisPresleycủanướcPháp.[6]AdamoSalvatore,nhạcsĩvàcasĩnhạcballadgốcBỉ.[7]CasĩngườiPháprấtnổitiếngvàogiữathậpniên1960vàđầuthậpniên1980.

11.ONXin chào, xin chào cácbạn!Khỏe cả chứ?Mình thì khỏequá chừngkhỏe!Khỏeđếnđộ chỉmuốnchiachotấtcảmọingườiphânnửasứckhỏenày!ĐâylàRadioNEB,vànhưthườnglệchươngtrìnhPopsTelephoneRequestđãđếngiờphátsóng.Tronghaitiếngđồnghồtừgiờđến21.00giờsắptớimìnhsẽchophátliêntụcnhữngbảnnhạcđanghotđểnáođộnghếtmứcbuổitốicuốituầntuyệtđẹpnày.Nhạctiềnchiến,nhạcvàng,nhạctrẻ,nhạckhiếnbạnmuốnnhúnnhảy,nhạcgâymê,nhạcbạnnghe làmuốnói,nhạcgì cũngđược!Nhanh lên, gọiđiện chonhiềuvào!Cácbạnđãbiết sốđiện thoại rồiđúngkhông.Cẩn thậnnghen, chớcónhầmsố.Ngườigọinhầmchịulỗ,ngườinghethìbựcbội,nàh,đógọilànhầmsốđiệnthoại!Trờiđất,nóilạcđềrồi.Sẵntiện,kểtừkhimởtổngđàilúc18.00giờ,chụccáiđiệnthoạitrongphòngthukhôngngừngđổchuôngsuốtmộtgiờqua.Này,muốnnghethửchuôngđiệnthoạiđangreokhông?…Saohả?Rộnràngquáphảikhông?Ừ,phảivậychứlại!Coinào,gọiđiệntiếpđi,đếnrộpngóntaymớithôi.Nóithêmcáinữa,tuầnrồiđiệnthoạigọiđếnnhiềutớinỗiđứtcầuchìđấy.Rốtlại,chúngtôilàmkhómọingườirồi.Nhưngchớlo.Hômquachúngtôiđãnốicáploạiđặcbiệtlắm.Sợicápbựbằngcáichânvoi.Chânvoithìbựhơnchânhươucaocổnhiều!Trời,lạcđềnữarồi.Bởivậy,cácbạnkhôngcầnlolắnglàmgì,cứgọiđiêncuồngvào!Dùmọingườiởphòngthucóđiênlênhết,cầuchìvẫnchảthèmđứtđâu.Oke?Nàh,hômnaycũngnóngkhôngchịunổi,nhưngchúngtacứhãygiảmđộbằngmấybảnrockcuồngnhiệtthôi.Cácbạnbiếtkhông,bảnnhạchaylàđểdùngchomấyviệcnhưthế.Giốngcongáixinhvậy.Oke,giờlàbài

hát đầu tiên. Im lặng thưởng thức nghen. Bài này hay cực.Quên cái nóng đi. Đây là BrookBentonvớiRainyNightinGeorgia.

OFF………………Uuuuuuh………ngộtngạtquáđi……………Này,khôngchỉnhđiềuhòalạnhhơnđượcà?……Trongnàycứnhưđịangụcấy……Nàyđừngvậychứ,tớđổmồhôicảrồi…………………ừ,phảivậychứ…………

………Này,tớkhátkhôcổrồi,cóaiđưagiúptớchaicolalạnhvới?………Khôngphảilo,tớsẽchẳngđitiểuđâu.Bọngđáitớkhỏevàđặcbiệtlắm…………ừ,bọngđái………

……CảmơnnghenMie,emdễthươngghê……uhm,lạnhthật!……………Này,saokhôngcóđồkhuinắpchaivậy……

………Cậuđiênà,saodùngrăngmởnắpđược!……Này,bảnnhạcphátsắphếtrồi.Khôngđủthờigianđâu!Lấyđạicáinàođóđi……Wuee!Đồkhuiđâu!

………Chếttiệt!………

ONTuyệtkhông.Âmnhạcđấy.NgheBrookBentonhátRainyNightinGeorgiacácbạnđãthấymátdịuhơnchútnàochưa?Nhântiện,cácbạnbiếtnhiệtđộhômnaycaonhấtlàbaonhiêukhông?Bamươibảyđộđó!Bamươibảyđộ.Dùđãmùahè,nóngthếcũngquáđángthật.Nhưnướngtronglòấy.Tiếttrờibamươibảyđộthìômgáisẽdễchịuhơnlàthathẩnmộtmình.Cáiômấmáplàmchúngtathấydịumáthơn.Tinkhông?Oke,mìnhlảmnhảmtớiđâylàđủrồi.Sẽchơitiếpmộtđĩanhạckhác.CredenceClearwaterRevivalvớiFullStoptheRain,hãythưởngthức,baby!

OFF………Thôi,khôngcầnnữa,tớdùngđếmic-crômởđượcrồi………………Uwaah,đãquá……………Khôngphảilo.Sẽchẳngnấccụcđâu.Cậucứhaylothếnhỉ…………Này,trậnbóngchàykếtquảsaorồi?……Đượcpháttrênđàikhácđúngkhông?……………Này,trongphòngthuchẳngcócáiradionàocảlàsao?Thếgọilàtộiácđấy…………Oke,tớhiểu.Thôi,đượcrồi,bỏđi.Giờtớlạimuốnuốngbiađây.Biaướpthậtlạnh…………Trời,phiềnquáđi.Tớmuốnnấccụclàmchi……………hức………

12.Điệnthoạiđổchuônglúc19.15.Lúc đó tôi đang trong phòng khách thư giãn trên chiếc ghế mây, uống bia và liên tụcnhaicrackerphômai.“Xinchào.ĐâylàradioNEBvớichươngtrìnhPopsTelephoneRequest.Bạncóđangngheradiokhông?”Tôinuốtvộimộtngụmbiađểtốngmấymiếngcrackerphômaicòntrongmiệngtrôixuốngcổ.“Radio?”“Ừ,radio.Chiếcmáytuyệtvờinhất,hức,đượcnềnvănminhtạora.Chiếcmáythôngminhhơnnhiềusovớivacuumcleaner,nhỏhơnsovớitủlạnh,vàrẻhơnsovớitivi.Bạnđanglàmgìvậy?”“Tôiđangđọcsách.”“Chậc,chậc,chậc.Khôngtốtđâu.Lẽrabạnphảingheradio.Bạnsẽchỉthấythêmcôđộcnếuđọcsách.Đúngkhông?”“Ừ.”“Sáchthìcầmđọcbêntaylúcđangtrụngspagettilàđủ.Hiểuchứ?”“Ừ.”“Tuyệt,hức,bâygiờ,chắcchúngtacóthểbắtđầutròchuyệnđượcrồiđấy.Mà,bạncótừngtròchuyệnvớiphátthanhviênnàokhôngthểdừngnấccụcchưa?”“Chưa.”“Nếuvậy,đâylàlầnđầuđấy.Cácthínhgiảđanglắngngheradiocũngmớilầnđầunghemộtphátthanhviênnấccục.Nhântiện,bạncóbiếtvìsaomìnhgọichobạnkhiđangphátsóngthếnàykhông?”“Không.”“Thậtracómộtcôgáigửitặngbạnmộtbàihát,hức.Đoánxemcóbiếtđólàaikhông?”“Không.”“Côgáiyêucầumộtbảnnhạcxưa,CaliforniaGirlscủaBeachBoys.Sao,nhớrađiềugìkhông?”Suynghĩmộtthoáng,tôiđáp.“Tôihoàntoànchẳngnhớgìcả.”“Hừm,tệthậtnày.Nếubạnđoánđúng,chúngtôisẽtặngbạnmộtchiếcT-shirtđặcbiệt.Cốnhớlạiđi.”Tôicốnhớlạilầnnữa.Lầnnày,dẫuchỉthoángqua,tôinhậnthấycóđiềugìthoánghiệnnơimộtgóckýứccủamình.“CaliforniaGirls,BeachBoys,sao,cónhớkhông?”“Nếukhôngnhầm,tôicómượnmộtđĩathanBeachBoyscủacôbạncùnglớpkhoảngnămnămtrước.”“Quanhệthếnàovậy?”

“Tôitìmgiúpkínhsáttròngcôấyđánhrơitrongchuyếnthamquan.Thaylờicảmơn,côấychotôimượnđĩanhạcđó.”“Kínhsáttròngà.Nhântiện,bạncótrảlạiđĩanhạcchocôtakhông?”“Không.Tôiđánhmấtđĩathanđórồi.”“Wah,thậtlà.Tốthơnbạnnênmuavàgửitrảcôấymộtđĩanhạcmớiđi.Cócâungạnngữthếnày,cóthểbanơnchophụnữ,hức,nhữngchớnênmắcnợhọ.Hiểuchứ?”“Ừ.”“Tốtlắm.Chocôgáinămnămtrướcđãđánhrơikínhsáttròngcủamìnhtrongchuyếnthamquan,hẳnbạnđangnghechươngtrìnhphảikhông?Ơ,têncôấylàgìvậy?”Tôinóingaycáitênmàmìnhcũngchỉvừanhớra.“Này,côgái,bạncôbảosẽmuatrảlạichocôđĩanhạcđóđấy.Vuiquáđichứ.Nhântiện,bạnnhiêutuổivậy?”“Haimươimốttuổi.”“Woa,cáituổiđẹpđấy.Sinhviênà?”“Ừ.”“Hức.”“Sao?”“Bạnhọcngànhgì?”“Sinhhọc.”“Ooh.Bạnthíchđộngvật?”“Ừ.”“Bạnthíchbộphậnnào?”“…Bộphậnmàchúngkhôngcười.”“Ooh,độngvậtthậtrađâubiếtcười?”“Chóvàngựacũngcườiđấythôi,dùchỉđôilúc.”“Ooh,vậyà?Lúcnàonhỉ?”“Lúcđangvui.”Chẳngbiếtsaotôibỗngbắtđầuthấyngánngẫm,mộtđiềusuốtmấynămgầnđâytôikhôngcảmthấynữa.“Nếuvậy,hức,chắccũngcóchódiễnhàiđấy.”“Chắclàanh.”“Hahahahahahaha.”

13.

CaliforniagirlsWelleastcoastgirlsarehipIreallydigthosestylestheywearAndthesoutherngirlswiththewaytheytalkTheyknockmeoutwhenI’mdownthereThemid-westfarmer’sdaughtersreallymakeyoufeelalrightAndthenortherngirlswiththewaytheykissTheykeeptheirboyfriendswarmatnightIwishtheyallcouldbeCaliforniagirls

14.Bangàysau,vàomộtbuổi chiều tôinhậnđượcchiếcT-shirtgửiđếnquađườngbưuđiện.ChiếcT-shirtnhưthếnày:

15.Sánghômsau,tôimặcchiếcT-shirtmới,lớpvảichọcvàodangứangáy,dạoquanhbếncảngchẳngcóýđịnhgìcụthể.Rồimởcửabướcvàomộttiệmnhỏbánđĩathantôitìnhcờbắtgặp.Khôngmộtngườikháchnàotrongtiệm,chỉcómộtnữnhânviêntrôngtiệmđangngồimộtmình bên quầy. Cô ta đang kiểm tramớ hoa đơn với vẻmặt chán chường trong lúc uốngloncocacola.Saumộtthoángngắmnhìnkệđĩathan,bấtchợttôinhậnramìnhđãtừnggặpcôgáinày.Đólàcôgáikhôngcóngónútđãnằmngấttrongnhàvệsinhtuầntrước.Này,tôichào.Cô thoánghoảnghốt khi trông thấymặt tôi, nhìn chiếcT-shirt tôi đangmặc, rồi uốnghếtloncocacolacủamình.“Saoanhbiếtđượctôilàmviệcởđây?”Cônóinhưthấyvôvọng.“Tìnhcờthôimà.Tôiđếnmuađĩathan.”“Đĩagì?”“AlbumLP[1]BeachBoyscóbàiCaliforniaGirls.”Côgậtđầuđầynghihoặcrồiđứngdậysảinhữngbướcdàiđivềphíakệđĩathan,cắpmộtchiếcđĩavàquaylạinhưmộtchúchóđãđượchuấnluyệnthuầnthục.“Đĩanàyphảikhông.”Tôigậtđầurồiđưamắtnhìnquanhtiệmvớibàntayvẫnđútvàotrongtúi.“ĐĩaPianoConcertoNo.3củaBeethovennữa.”Imlặngmộtthoángvàlầnnàycôquaylạimangtheohaichiếcđĩathan.“Anhmuốnđĩanào,GlennGould[2]hayBackhaus[3]?”“GlennGould.”Côđặtmộtchiếcđĩathanlênmặtquầyvàmangchiếcđĩacònlạicấtvàochỗcũ.“CảđĩathancủaMilesDaviscóbàiGalinCaliconữa.”Lầnnàycômấtkhánhiềuthờigian,nhưngcuốicùngcũngquaylạivớimộtchiếcđĩathan.

“Gìnữakhông?”“Không,đủrồi.Cảmơn.”Côxếpbachiếcđĩathanlênmặtquầy.“Anhsẽnghehếtchỗđĩanàyà?”“Không.Đểlàmquà.”“Tốtbụngquánhỉ.”“Cũngnhiềungườibảovậy.”Cônhúnvaivớivẻmặtgượngéprồinói,“Nămngànnămtrămnămmươiyen.”Tôitrảtiềnrồicầmlấymấyđĩathanđãđượcgóigọn.“Ờ,nhờanhmàsánggiờđãbánđượcbachiếcđĩathan.”“Tốtđấy.”Côthởdài,ngồixuốngchiếcghếđặtgiữaquầy,rồilạibắtđầukiểmtramớhóađơn.“Côthườngtrôngtiệmmộtmìnhsao?”“Cònmộtnhânviênkhácnữa.Giờcôấyđangrangoàiăntrưa.”“Còncôthìsao?”“Chúngtôisẽđổichỗkhicôấyquayvề.”Tôilấythuốclátrongtúi,dùngbậtlửachâmthuốc,rồinhìncôlàmviệcmộtlúc.“Nếucôkhôngphảnđối,chúngtacùngăntrưađượcchứ?”Khôngdờimắtkhỏimớhóađơn,côlắcđầu.“Tôithíchănmộtmình.”“Tôicũngvậythôi.”“Thếsao?”Nhưthểquángánngẩm,côđẩyđốnghóađơnquamộtbênrồiđặtalbummớicủaHarpersBizarre[4]lênmáyhátđĩavàhạđầukimxuống.“Nếuvậy,sauanhlạimờitôi?”“Thithoảngtôicũngmuốnđổithóiquen.”“Thayđổimộtmìnhđi.”Côlạivớilấymấytờhóađơnrồitiếptụccôngviệccủamình.“Đủrồi,đừngphiềntôinữa.”Tôigậtđầu.“Hìnhnhưlúctrướctôicónóirồi,anhlàthứđànônghạtiện.”Saukhinóivậy,côbễumôivàvẫngiữnguyênnétmặtđócôlạilậtmởnhữnghóađơnvớibốnngóntaycủamình.

16.

Khi tôi bước vào quán Jay’s Bar, Chuột đang đọcmột trường thiên tiểu thuyết của HenryJames,dàynhưcuốndanhbạđiệnthoạitronglúccaumàyvàchốngkhuỷataylênmặtquầy.“Haykhông?”Chuộtngẩngmặtkhỏiquyểnsáchrồilắcđầu.“Nhưnggiờthìtớđãđọcnhiềusáchlắmđấy.Cậucónhớđoạnthoạitrongcáiphimchúngtaxemlầnđókhông?Lờithoạithếnày,‘Tôiyêulờidốitráđẹpđẽhơnsựthậtyếuđuối.’”“Chảnhớnổi.”“RogerVadim[5].ĐạodiễnngườiPháp.Cũngcóđoạnthoạithếnày,‘Thứđượcgọitêntríthứccaosiêulàdùcùnglúctồntạihaiýniệmđốinghịchnhau,vẫncóthểđưarachứcnăngtốiưuchocảhaiýniệmđó.’”“Ainóivậy?”“Tớquênrồi.Theocậuvậycóđúngkhông?”“Dốitráthôi.”“Tạisao?”“Chẳnghạnthếnày.Chúngtatỉnhgiấcvàolúc03.00sớmvàthấyđóibụng.Mởtủlạnhxemthìchẳngcònthứgìtrongđócả.Theocậu,tốtnhấttanênlàmgì?”Suynghĩmộtthoáng,Chuộtpháracườiầmĩ.TôigọiJayyêucầubiavàkhoaitâychiên,rồilấyđĩathanđãđượcgóiđưachoChuột.“Gìđây?”“Quàsinhnhậtchocậu.”“Thángtớimớisinhnhậttớmà.”“Thángtớitớđãchẳngcònởđâynữa.”Chuộtthoángnghĩtronglúcvẫncầmgóiquà.“Đúngvậynhỉ.Cậuđirồisẽvắnglắmđây,”Chuộtvừanóivừamởgóiquà,lấyrachiếcđĩathanrồimãingắmnhìnmộtlúc.“PianoConcertoNo.3 của Beethoven do Glenn Gould và Reynold Bernstein trình tấu. Hừm,chưatừngngheđấy.Cậunghechưa?”“Chưa.”“Cảmơnnghen.Tớnóicậubiết,tớvuilắm.”

[1]Long-playingrecord,đĩahátquayđược33vòng/phút.[2]NghệsĩdươngcầmngườiCanada.[3]WihelmBackhaus,nghệsĩdươngcầmngườiĐức.[4]BannhạcMỹtheotràolưupop-rock,nổitiếngvàokhoảngthậpniên1960.[5]Phóngviên,tácgiả,diễnviên,biênkịch,vàlàđạodiễnđãđưatêntuổiBrigitteBardotđếnvớicôngchúngquaphimAndGodCreatedWoman.

17.Suốtbangày tôimãi tìmsốđiện thoạicủacôgái,ngườiđãcho tôimượnalbumLPBeachBoys.Tôiquayvềtrườngtrunghọc,tớiphònghànhchínhđểxintragiúpdanhsáchtốtnghiệp.Cuốicùng,tôicũngcóđượcsốđiệnthoại.Nhưngkhigọiđến,tôilạingheđoạnthuâmtừtổngđàibáorằngsốđiệnthoạinàyđãkhôngcònliênlạcđược.Tôiliênhệtớitổngđàidanhbạđiệnthoạivànóitêncô,saukhitratìmkhoảngnămphút,ngườitrựctổngđàichobiếtcáitênđókhôngtồntạitrongdanhbạ.Câunói‘cáitênđó’nghethậthay.Tôicảmơnvàcúpmáy.Hômsau,tôigọihỏivàingườibạnđồnghọclúctrướcxemcóbiếtcôtađangởđâukhông,nhưngkhôngmộtaitrongsốhọbiếtcả,phầnlớnlạicònchẳngnhớcôgáiđóđãtừngtồntại.Ngườicuốicùngtôigọihỏithậmchícònbảorằngkhôngmuốnnóichuyệnvớitôirồicúpmáy.Vìlýdogìtôichẳngrõ.Ngàythứba,tôilạiquayvềtrườnglầnnữavànhờnhânviênphònghànhchínhtìmxemcôgáiđóđãvàođạihọcnàosaukhitốtnghiệp.CóvẻcôtađãhọctiếpđạihọcnữthụcởYamanote.Đạihọcđóbaogồmcảbậcđàotạothạcsỹ.CôtachọnngànhVănHọcAnh.TôigọiđếnphònghànhchínhđạihọcvàbảomìnhlàquảntrịviêndầugiấmhiệuMcCormickmuốnliênhệđểlàmcuộckhảosátnêncầnbiếtrõđịachỉvàsốđiệnthoạicủacô.Tôinhãnhặnnói,“Tôixinlỗi,nhưngviệcnàyrấtquantrọng.”Nhânviênphònghànhchínhnóicầnphảitratìmtrướcđãvàyêucầutôinămphútsauhẳngọilại,sauđóbảorằnghồithángBacôtađãnộpđơnthôihọc.Nhânviênphònghànhchínhchobiếtlýdothôihọclàđểchữabệnh.Nhưngkhitôihỏi,“Bệnhgìvậy?Đãkhỏelạiđểcóthểănsaladchưa?Saokhôngxinnghỉphépmàlạinộpđơnthôihọc?”ngườinhânviênđókhôngthểtrảlời.Khitôihỏi,“Côcóbiếtđịachỉcũcủacôấykhông?”ngườinhânviênđãtìmthấyđịachỉđó.Cóvẻcôtaởtrọgầntrườngđạihọc.Khigọiđiệnđếnđó,ngườitrảlờiđiệnthoạihìnhnhưlàbàchủnhàtrọ.Bàtabảorằngcôgáiđóđãthôitrọvàomùathutrướcvàkhôngrõlàđãđiđâu.Saukhinóivậy,bàchủnhàtrọcúpmáy.Cáicáchbàtacúpmáynhưthểbảorằngtôikhôngmuốnbiếtbấtkỳđiềugìvềcôgáiđó.Đấylàđiểmcuốimốidâyliênhệgiữatôivàcô.Tôiquayvềnhà,vừauốngbiamộtmìnhvừanghebảnCaliforniaGirls.

18.Điệnthoạiđổchuông.Nằmgàgậttrênchiếcghếmây,tôinhìnquyểnsáchđểmởbằngđôimắtmơmàng.Cơnmưachiềubuôngnặnghạt,ướtđẫmcâylángoàivườn,sauđótạnhhẳn.Rồicơngiónamẩmướtmangtheovịbiểnbắtđầuthổi,nhẹchuyểnlaylũlácànhtrongdảichậukiểngxếpthẳnghàngdướihiên,phơphấpbứcmành.“Chào,”côlêntiếng.Giọngcônóinhưthểngườitađangđặtmộtchiếclymỏngmanhlênmặt

bàndaođộngdễlunglay.“Cònnhớtôichứ?”Tôithoánggiảvờhồitưởng.“Việcbuônbánđĩathanthếnàorồi?”“Khôngtốtlắm.Hẳnlàdođangsuythoái.Chẳngaingheđĩathannữa.”“Ừm.”Côgõgõmóngtayvàotaycầmđiệnthoại.“Tìmsốđiệnthoạicủaanhcũngphiềnphứcgớm.”“Saovậy?”“TôiđếnquánJay’sBarhỏi.Ngườitrongquánlạihỏibạnanh.Cáingườicaocao,quáiquáiấy.AnhtađangđọcMolière[1].”“Oh,vậysao.”Imlặng.“Mọingườiđềunhớanh.Họbảohẳnanhđangốmvìsuốttuầnrồikhôngđếnquán.”“Tôikhôngbiếtlàmìnhnổitiếngđếnthế.”“…Anhgiậntôisao?”“Saolạiphảigiận?“Vìtôiđãnóinhữnglờibấtnhãvớianh.Dođótôimuốnxinlỗi.”“Này,côkhôngcầnphảibậnlòngvìtôiđâu.Nhưngnếuvẫnthấyáynáythìcứđếncôngviênrảiđậucholũchimbồcâuấy.”Côthởdài,tôinghetiếngcôchâmthuốcphíabênkiataycầmđiệnthoại.BảnnhạcNashvilleSkylinecủaBobDylannghevangtừphíasau.Cólẽcôđanggọiđiệntừcửatiệm.“Vấnđềkhôngphảilàanhcảmthấythếnào.Màtôithấyđángramìnhkhôngnênnóivớianhnhưvậy,”cônóinhanh.“Côquánghiêmkhắcvớibảnthânđấy.”“Ừ.Tôiluônnghĩlàmìnhmuốnvậy.”Rồicôimlặng.“Chúngtacóthểgặpnhautốinaykhông?”“Đượcthôi.”“20.00giờởJay’sBar.Đượcchứ?”“Cứvậyđi.”“…Này,tôiđãtrảiquarấtnhiềuchuyệnbựcmình,biếtchứ”“Tôihiểumà.”“Cảmơn.”Côcúpmáy.

19.Nếukểrathìrấtdàidòng,cốtyếulàítlâunữatôisẽbướcquatuổihaimươimốt.Quảthậtvẫncònrấttrẻ,nhưngkhôngtrẻnhưtrướcđónữa.Nếuthấykhônghạnhphúcvớiđiềuđó,thìchẳngcòncáchnàokhácngoàiviệcnhảyxuốngtừđỉnhEmpireStateBuildingvàomộtsángChúanhật.Tôitừngnghecâunóiđùathếnàytrongmộtphimkháxưalấybốicảnhvềcuộcđạikhủnghoảng.“Anhbiếtkhông,mỗilầnngangquaEmpireStateBuildingtôiluônphảicheô.Vìcóquánhiềungườitừtrêntrờirơixuống.”Bâygiờtôiđãhaimươimốttuổi,ítralúcnàytôichưacóýđịnhsẽchết.Chođếngiờtôiđãngủvớibangườiphụnữ.Ngườiđầutiênlàbạnđồnghọcthờiphổthông,lúcđóchúngtôimớichỉmườibảytuổivàvẫnđinhninhrằngchúngtôiyêunhau.Mộtchiềusaubụicâyrậmrạp,côcởibỏđôigiàynâu,đôivớbôngtrắng,chiếcđầmxanhdiệplục,chiếcáongựcrõrànglàtoquácỡ,vàsaumộtthoángchầnchừcôtháocảđồnghồra.RồichúngtôiômấpnhautrêntấmbáoAsahisốraChúanhật.Rồiđộtngộtchúngtôichiataychỉvàithángsaukhitốtnghiệpphổthông.Tôiđãquênmấtvìlýdogì,ừchỉlàmộtlýdocóthểdễdàngquênlãngvậythôi.Kểtừđó,tôichưalầnnàogặplạicôấy.Đôilúctôicũngnghĩvềcôtrongnhữngđêmtrằntrọc.Chỉvậymàthôi.NgườiphụnữthứhailàmộtcôgáihippietôigặptronggađiệnngầmShinjuku.Côtamườisáutuổi,hoàntoànrỗngtúivàkhôngcócảchỗngủ,vàtệhơnnữalàgầnnhưkhôngcóngực.Tuynhiêncôcóđôimắtđẹptỏacáinhìnthôngminhsắcsảo.ĐêmđólàthờiđiểmcuộcbiểutìnhđangnổrarầmrộởShinjukuđếnnỗitàuđiện,xebuýt,vàtấtcảmọiphươngtiệngiaothôngđềungừnghoạtđộnghoàntoàn.“Cứlangthangởđâythìemsẽbịcảnhsáttómđấy,”tôinói.Côngồixổmgầnquầyvéđãđóngcửa,đangđọctờbáothểthaonhặtđượctừthùngrác.“Nhưngnếucảnhsátbắt,họthườngsẽchoăn.”“Nhưngemcũngsẽbịđánhđập.”“Cũngđãquenquárồi.”Tôichâmthuốcvàđưacômộtđiếu.Mắttôidínhphảikhóicay,đaubuốtnhưbịkimchâm.“Emăngìchưa?”“Chưa,từsánggiờ.”“Chốcnữatôisẽmuađồăncho.Quantrọnglàgiờchúngtaphảirờikhỏiđâytrướcđã.”“Saoanhlạimuốnmuađồănchotôi?”“Chảbiếtnữa.”Khôngbiếtvìsao,chínhtôicũngchẳngrõlýdo.TôikéocôrakhỏiquầyvérồiđidọcconđườngvắnglặnghướngvềMejiro.Côgáicâmlặngđóởlạichungcưcủatôisuốtkhoảngmộttuần.Mỗingàycôtỉnhgiấckhiđãquátrưa,ăn,hútthuốc,mơmàngđọcsách,xemtivi,vàthithoảnglàmtìnhvớitôidùkhôngchútgìhứngthú.Hànhlýcủacôđộcmỗichiếctúivảibốmàutrắng,bêntrongcóchiếcáokhoácwindbreaker[2]dày,haichiếcT-shirt,quầnjeanxanh,bachiếcquầnlótcáubẩn,cùng

mộthộpbăngvệsinh.“Quêemởđâu?”Mộtngàynọtôihỏicônhưthế.“Mộtnơianhkhôngbiếtđến.”Saukhitrảlờivậy,côkhôngnóigìthêmnữa.Rồimộtngày,khitôitừsiêuthịtrởvềmangtheomộttúithứcăn,côđãđimất.Chiếctúivảitrắngcũngchẳngcònđó.Ngoàira,vàimónđồcũngbiếnmất.Mộtíttiềnxutôiquẳngtrênbàn,mộtcâythuốclá,vàchiếcT-shirttôivừamớigiặtsạch.Trênmặtbàncómảnhgiấyghichúvàichữ“Phiềnquáđi”.Hẳnlànóitôi.NgườiphụnữthứbalàsinhviênkhoaVănHọcPháptôiquentrongthưviệnđạihọc.Kỳnghỉhènămtiếptheocôtreocổtựvẫnchếttrongcánhrừngnhỏnằmcạnhsânbóngquần.Khôngmộtaipháthiệnraxáccômãiđếnkhihọckỳmớibắtđầu,vàsuốthaituầnđấycáixáccứđongđưatronggió.Bâygiờ,mộtkhitrờibắtđầuchoạngvạng,chẳngaidámđếngầnkhurừngđócả.

20.CôđangngồibồnchồnbênquầyquánJay’sBar,dùngốnghútkhuấyđáylygingeraleđãtangầnhếtđá.“Tôiđãnghĩanhsẽkhôngđến.”Cônói,thoángnhẹnhõmkhitôiđếnngồixuốngbêncạnh.“Tôichưabaogiờthấthẹn.Tôiđếntrễvìvừanãycóchútviệc.”“Việcgì?”“Giày.Trướcđótôiphảilaugiày.”“Giàychơibóngrổcủaanhkiasao?”Côchỉđôigiàythểthaocủatôinghingờdòhỏi.“Làmgìcó.Giàycủachatôi.Việcnàyđãthànhlệtrongnhà.Concáicónghĩavụphảilaugiàychochamình.Lệlàvậy.”“Saophảithế?”“Chảbiếtnữa.Cóthểđôigiàytượngtrưngmộtđiềugìđó.Quantrọnglàmỗiđêmchatôisẽvềnhàlúc20.00giờ,nhưđãấnđịnhvàlênkhuônsẵn.Rồitôisẽlaugiàychoông,sauđóđiuốngbia.”“Thóiquentốtđấychứ.”“Cônghĩvậyà?”“Ừ.Anhphảibiếtơnchamình.”“Tôiluônbiếtơnvìchatôichỉcómỗihaichânmàthôi.”Côcườikhúckhích.“Hẳngiađìnhanhtuyệtlắmnhỉ.”“Ừ.Mộtgiađìnhtốtvàkhôngcótiền,thậtsựkhiếntôimuốnrơilệ.”Côtiếptụcdùngđầuốnghútkhuấyđềulygingeralecủamình.

“Mànhàtôicònnghèohơnnhiều.”“Saocôbiết?”“Nhờmùi.Tươngtựnhưngườigiàucóthểphânbiệtkẻgiàusangbằngcánhngửimùi,ngườinghèocũngcóthểđánhhơiđểbiếtngườinghèo.”TôirótbiaJayvừađưavàoly.“Chamẹcôởđâu?”“Tôikhôngmuốnnóivềhọ.”“Tạisao?”“Ngườitốtthìchẳngbêurếuchuyệnxấutrongnhàchongườingoàibiết.Đúngkhông?”“Côlàngườitốt?”Côsuynghĩmấtmườilămgiây.“Tôimuốnlàmngườitốt.Nghiêmtúcđấy.Aichảmuốnvậyđúngkhông?”Tôiquyếtđịnhkhôngtrảlờicâuhỏi.“Nhưngchẳngcógìsaitráinếucôkểra,”tôinói.“Tạisao?”“Thứnhất,trướcsaugìcôcũngsẽphảikểchuyệnnàyvớimộtaiđó.Thứhai,tôisẽkhôngkểaikhácbiếtchuyệnnày.”Côbậtcườirồichâmthuốc.Suốtbalầnphảkhóithuốc,côvẫnlặngimngắmnhìnkhốigỗđínhtrênmặtquầy.“Chatôimấtnămnămtrướcvìkhốiunão.Ôngđãchịunhiềuđauđớn.Suốthainămdàikhổsở.Trongkhiđó,giađìnhtôiđãtiêutốnhếttiềnchữachạychoông.Sạchtrơn!Khôngsótlạiđồngnào.Tệhơnnữa,mọingười trongnhàđều thấymệtmỏi rồi cuối cùng ly tánhết cả.Chuyệnnhưvậyrấtthườngxảyra.Đúngkhông?”Tôigậtđầu.“Cònmẹcôthìsao?”“Bàvẫncònsống,nhưngchẳngrõđangởđâunữa.ChỉbiếtmỗinămbàluôngửithiệpchúcTết.”“Cóvẻcôkhôngthíchmẹmìnhlắmnhỉ.”“Thìlàvậy.”“Anhchịem?”“Tôicómộtđứaemgáisongsinh.Chỉvậythôi.”“Emcôgiờđangởđâu?”“Xalắm,đâuchừngbamươinămánhsáng.”Saukhinóivậy,côbậtcườingầnngạivàkéolygingeralesangmộtbên.“Bêurếuchuyệngiađìnhthậtchẳnghayhogì.Cảmgiáckhóchịulàmsaoấy.”“Đừngnghĩlinhtinh.Aicũngphảicónhữngkhókhăncủariêngmình.”

“Anhcũngvậysao?”“Ừ.Tôiluônbậtkhócmỗilầncầmlọkemcạorâu.”Côbậtcườigiòntan.Tiếngcườinhưthểđãhàngnămdàikiềmnén.“Saolạiuốnggingerale?”Tôihỏi.“Chẳngphảicôđangkiêngrượuđósao?”“Ừm,muốnthìmuốnvậy,nhưngthôibỏđichorồi.”“Muốnuốnggìđây?”“Vangtrắngcóđá.”TôigọiJayvàyêucầubiamớicùngrượuvangtrắng.“Này,cóemgáisongsinhthìcảmgiácthếnào?”“Saonhỉ.Cảmgiáclạlắmđấy.Gươngmặtchúngtôigiốnghệt,IQtươngđồng,cỡáongựccũnggiống,hừ,điềuđókhiếntôiphátchán.”“Hẳnnhiềungườigọinhầmlắm?”“Ừ,mãiđếnnămtámtuổi.Vìnămđóngóntaytôichỉcònlạichínngón,khôngaigọinhầmnữa.”Saukhinóivậy,côxếpgọnhaitayvàđặtlênmặtquầy,nhưthểngườinghệsĩdươngcầmđangtậptrungtâmtưởngtrongbuổihòanhạc.Tôinângbàntaytráicủacôlênrồingắmnóthậtgầndướiánhđènmờtỏa.Bàntaycôbénhỏlạnhlẽotựalycocktail.Trênđócóbốnngóntaythưtháixếpthẳnghàng,rấttựnhiênnhưsinhrađãvậy.Sựtựnhiênđógầnnhưmộtđiềukỳdiệu,vâng,ítnhấtnócósứcthuyếtphụchơnnhiềunếusovớiviệccósáungóntayxếphàngtrênđấy.“Nămtámtuổi,ngóntaytôibịmáyvacuumcleanercắtđứt.Bayvụtmất,ngóntaycủatôiấy.”“Hiệngiờđangởđâu?”“Cáigì?”“Ngónútcủacô.”“Tôiquênmấtrồi,”cônói,bậtcườinắcnẻ.“Anhlàngườiđầutiênhỏinhưvậy.”“Cólúcnàocôphiềnlòngvìmìnhthiếumấtngónútkhông?”“Có.Khimanggăngtay.”“Ngoàira?”Côlắcđầu.“Sẽdốilòngnếubảotôihoàntoànchẳnglúcnàonghĩngợi.Nhưngđạiloạicũngnhưnhữngngườiphụnữkhácphiềnlòngnếucổhọquátohaylôngchânquárậmmàthôi.”Tôigậtđầu.“Anhlàmnghềgì?”“Tôiđanghọc.ỞTokyo.”“Ồ,vậylúcnàyanhđangvềquênghỉhả?”

“Làvậy.”“Anhhọcngànhgì?”“Sinhhọc.Tôithíchđộngvật.”“Tôicũngvậy.”Tôiuốnghếtchỗbiacònsótlạitronglyrồinhónlấyvàimiếngkhoaitâychiên.“Này…côcóbiếtconbáođennổitiếngởBhagalpur,ẤnĐộ,đãănhết350ngườitrongbanămkhông.”“Thậtsao?”“ĐạitángườiAnhJimCorvettđượctriệutậpđếnđểtiêudiệtconvật,đãgiếthết125conbáođenvàhổtrongkhoảngthờigiantámnăm,baogồmcảconbáođentôiđãnhắcđến.Dùlàvậy,côvẫncứthíchđộngvậtsao?”Côdụitắtđiếuthuốc,nhấpmộtngụmvang,rồithoángngắmgươngmặttôinhưthấykhâmphục.“Anhquảthậtcóhơiquáilạnhỉ.”

[1]TênkhaisinhlàJean-BaptistePoquelin.NhàbiênkịchvàdiễnviênngườiPhápđượcxemnhưbậcthầyhàikịchtrongvănhọcphươngTây.[2]Áokhoácđượcthiếtkếđểchịugióvàmưakhôngquálớn.

21.Nửa tháng trôi qua sau ngày bạn gái thứ ba của tôi mất, tôi đọc tác phẩmWitch củaMichelet[1].Quyểnsáchrấttuyệt.Trongđócómộtcâuviếtnhưsau.“Remi,vịthẩmphánvĩđạicủavùngLorainne,đãthiêusống800phùthủy,vàcảmthấymìnhchiếnthắngtrong‘sựcaitrịkhủngbố’này.Ôngnói,‘Nhờcônglýcủatangaychínhlàvậy,mườisáungườibịbắtvàingàytrướcđãtreocổtựtửkhôngđợiđếnngàyxétxử.’(KōichirōShinodadịch)”Câuviết‘Nhờcônglýcủatangaychínhlàvậy’,thậtsựhaytuyệt.

22.Điệnthoạiđổchuông.Lúcđó,tôiđangxoakemdưỡngcarmaineđểlàmdịugươngmặtcháynắngđỏauvìđãbơiliêntụctronghồbơi.Saukhiđểđiệnthoạiđổchuôngkhoảngmườihồi, tôibuộcphảingồidậykhỏighếvànhấcđiệnthoạisaukhithảmiếngtămbôngđãđượcxếpthẳnghàngthànhdáng

mộtbàncờ.“Xinchào.Tôiđây.”“Ờ,”tôinói.“Anhđanglàmgìvậy?”“Chẳnglàmgìcả.”Tôidùngkhănchặmlêngươngmặtđangxótbuốt.“Hômquavuithật.Lâurồitôikhôngvuiđếnvậy.”“Tốtquárồi.”“Àhh,anhthíchthịtbòhầmkhông?”“Có.”“Tôi vừamới làm xong, nhưngmộtmình thì chắc ăn suốt tuầnmới hết. Anh cómuốn ănkhông?”“Cũngđượcthôi.”“Oke.Đếnđâyngaytrongvòngmộttiếng.Nếuđếntrễ,tôisẽquẳngtấtcảvàothùngrácđấy.Hiểuchứ?”“Này…”“Tôikhôngthíchchờđợi.Cóvậythôi.”Saukhinóivậy,côcúpmáyngaymàchẳngđợitôiđáplời.Tôilạinằmxuốngghếbành.Tronglúcnghetopfortyquaradiotôimơmàngngắmtrờimâysuốtgầnmườiphút,tắmvòisen,cạorâubằngnướcnóng,rồimặcáosơ-mivàquầnBermudavừađượcgửiđếntừchỗgiặtlà.Buổichiềuyênbình.Tôiláixedọctheobờbiểnngắmnhìnánhtàdương.Trướckhirẽvàođạilộtôimuahaichaivanglạnhcùngmộtcâythuốclá.Tronglúccôdọnbànvàxếpbộđồănmàutrắngbạch,tôimởnútbầnchairượubằngđầudaogọttráicây.Lànhơimỏngtỏaratừmónbòhầmkhiếnkhôngkhítrongphòngtrởnênngộtngạt.“Tôikhôngnghĩtrờisẽnóngthếnày.Cứnhưluyệnngụcvậy.”“Luyệnngụcnónghơnnhiều.”“Cứnhưanhtừngđếnluyệnngụcấy?”“Tôinghengườitakểvậy.Nếuaiđóbịnóngđếnsắpphátđiên,ngườitasẽchuyểnhọvàochỗmát.Saukhiđãkhỏehơnmộtchút,họlạiđượcđưavềchỗcũ.”“Nhưtrongphòngtắmhơinhỉ.”“Đúngvậy.Nhưngtrongsốđócũngcóngườithậtsựphátđiênvàmãimãikhôngtrởvềchỗcũ.”“Nhữngngườinhưvậysẽrasao?”“Đượcđưalênthiênđường.Ởđóhọsẽđượcyêucầuđisơntường.Nóicáchkhác,tườngthiênđườngphảiluônluôntrắngsạch.Khôngđượcphépcóbấtkỳvếtbẩnnào.Nếukhôngsẽlàmxấuhìnhảnhthiênđường.Vìthế,hầuhếthọđềumắcbệnhhôhấpvìphảisơntườngliêntục

mỗingàytừsángđếntậnđêm.”Sauđó,côkhônghỏigìthêmnữa.Saukhicẩnthậnvớtvụnbầnsótlạitrongchai,tôiđổrượuvàohailythủytinh.“Vanglạnhấmtình.”Cônóivậykhichúngtôichạmly.“Nghĩalàgì?”“Mộtquảngcáotrêntruyềnhình.Vanglạnhấmtình.Anhchưatừngxemquảngcáođósao?”“Chưa.”“Anhkhôngbaogiờxemtruyềnhìnhnhỉ?”“Hiếmkhi.Lúctrướctôicũngthườngxemtruyềnhình.TôithíchnhấtlàphimLassie.Dĩnhiênlànhữngtậpđầutiên.”“Anhquảthậtrấtthíchđộngvậyđấy.”“Ừ.”“Tôithìcóthểxemtruyềnhìnhmỗingàynếuđangrảnhrỗi.Đủmọichươngtrình.Hômquatôicóxembuổitranhluậngiữachuyênviênsinhhọcvớichuyênviênhóahọc.Anhcóxemkhông?”“Không.”Saukhiuốngmộtngụmvang,côlắcđầunhưthểchợtnhớramộtđiềugìđó.“Này,Pasteurquảlàcótrựcgiáckhoahọcđấy.”“Trựcgiáckhoahọc?”“…Nghĩalàvầy.Nhàkhoahọcthôngthườngsẽsuynghĩkiểunày.AbằngB,BbằngC,vậynênAbằngC,QED.Đúngkhông?”Tôigậtđầu.“NhưngPasteurthìkhôngvậy.ThứôngnghĩtrongđầulàAbằngCmàthôi.Khôngcầnchứngminhgìcả.Nhưngthậttìnhcờgiảthuyếtcủaôngđãđược lịchsửchứngminh,vàsuốtđờimìnhnhữngphátminhquantrọngôngđãtạoranhiềukhôngđếmxuể.”“Vắc-xinđậumùa.”Côđặtlyvangcủamìnhlênbànrồichămchămnhìntôisữngsờ.“Này,chẳngphảiJennermớilàngườitìmravắc-xinđậumùasao?Cũnglạlàanhcóthểđậuđạihọcđấy.”“…Vắc-xinbệnhdạivàphươngpháptiệttrùngPasteur,nếukhôngnhầm.”“Chínhxác.”Saukhimímmôicườiđắcthắng,côuốnghếtchỗvangtronglyrồilạirótrượuthêmvào.“Trongchươngtrìnhtranhluậnđó,khảnăngnhưthếđượcgọilàtrựcgiáckhoahọc.Anhcókhông?”“Hầunhưlàkhông.”

“Theoanh,tốthaykhôngnếumìnhcókhảnăngđó?”“Cólẽsẽhữudụngchomộtviệcnàođó.Chẳnghạn,cóthểdùngđượclúclêngiườngvớiđànbà.”Côbậtcườirồiđivàobếpvàtrởramangtheochảothịtbòhầm,mộttôsalad,vàbánhmìkhoanh.Cơngiómátlànhtừngchútmộtthổiluồnvàoquaôcửarộngmở.Chúngtôithongthảvừadùngbữavừanghenhạcphátratừmáyhátđĩathan.Tronglúcăn,côhỏitôivềcuộcsốngởđạihọcvàởTokyo.Chẳngphảichuyệnhấpdẫngì.Tôikểvềviệcthínghiệmvớimèo.“Dĩnhiêntôikhônggiếtchúng,”tôinóidối,“chỉlànhữngthínghiệmđểquansátkhíacạnhtâmlýmàthôi.”Tuyvậy,thựctế,tronghaithángtôiđãgiếtbamươisáuconmèo,cảlớnlẫnnhỏ.Tôicũngkểvềnhữngcuộcbiểutìnhvàbãicông.Rồitôichocôxemchiếcrăngcửabịcảnhsátchốngbạođộngđậpgãy.“Anhcóýđịnhbáothùkhông?”“Chẳngthểđâu,”tôitrảlời.“Tạisao?Phảitôi,tôisẽtìmtêncảnhsátđórồidùngbúađậpgãyvàibachiếcrăngcủahắn.”“Tôilàtôi,dẫusaomọichuyệncũngđãrồi.Hơnnữatấtcảcảnhsátchốngbạođộngđềucódángngườitừatựanhau,nêntôichẳngthểnàotìmrahắnta.”“Nếuvậy,chẳngcóýnghĩagìcảđúngkhông?”“Ýnghĩa?”“Điềukhiếnrănganhbịgãyđấy.”“Đúnglàkhôngcóthật,”tôibảo.Côthởdàinhưthểchánchường,rồiđưavàomiệngmộtmuỗngthịtbòhầm.Dùngbữaxongchúngtôiuốngcafé,cùngnhaurửachéntrongcănbếpchậthẹp,rồiquaylạibàn,châmthuốcvàngheđĩanhạcMJQ[2].Cômặcáosơ-mi,mỏngđếnđộtrôngrõbộngực,vàquầnthunngắnhơihởphầneo;tệhơnnữa,chânchúngtôiđôilầnchạmvàonhaudướibàn,lâudầnmặttôiđỏbừngmỗilúcđiềuđóxảyra.“Ngonchứ?”“Rấtngon.”Côcắnnhẹmôidưới.“Saoanhchẳngnóigìcảnếuchưađượchỏivậy?”“Chảbiếtnữa.Cólẽlàthóiquen.Tôiluônquênmấtphảinóinhữngđiềucơbảnnhất.”“Tôicóthểkhuyênanhkhông?”“Cứtựnhiên.”“Anhsẽbịtổnthươngnếukhôngthayđổithóiquenđó.”“Cũngcóthể làvậy.Nhưngtôichẳngkhácgìchiếcxecũnát.Nếuchỉsửamộtphần,nhữngphầncònlạitrôngsẽchóimắtlắm.”Côcườinắcnẻ,rồithayđĩathanđanghátbằngđĩaMarvinGaye[3].Đồnghồđãđiểm20.00gần

kề.“Hômnayanhkhôngphảilaugiàysao?”“Látkhuyavềtôisẽlau,sẵntiệnđánhrăngluôn.”Côchốngkhuỷataygầygòcủamìnhlênmặtbànvàthưtháitựacằmlênhaitay,rồithểhiệnnétmặtnhưthểđangtrộmnhìnvàosâutrongmắttôi.Việcđókhiếntôithấylúngtúng.Đôilầntôivờchâmthuốchaynhìnrangoàicửasổđểtránhánhnhìncủacô,vàmỗilầntôilàmvậycôngaylậptứcnhìntôinhưthấychuyệngìnhộnlắm.“Này,tôitinrồi.”“Tingì?”“Rằngđêmhômấyanhkhônglàmgìtôicả.”“Saocôlạinghĩvậy?”“Muốnbiếttạisaokhông?”“Không,”tôitrảlời.“Tôiđãđoánanhchắcchắnsẽnóivậy,”vừanóicôvừacườikhúckhích.Côrótrượuvangvàolychotôi,rồinhìnrabóngđêmbênngoàiôcửanhưđangnghĩngợiđiềugì.“Đôilúctôinghĩsẽtuyệtlàmsaonếucóthểsốngmàkhônglàmphiềnngườikhác.Theoanh,giảchừngtôicóthểkhông?”côhỏi.“Saonhỉ.”“Này,liệutôicókhônglàmphiềnanhkhông?”“Khôngđâu.”“Tạithờiđiểmnày?”“Ừ,thờiđiểmnày.”Côchậmrãiđưataylênmặtbànrồiđặtlêntrêntaytôi,sauđóvàigiâycôrúttaylại.“Maiemsẽđi.”“Điđâu?”“Em chưa biết nữa. Nhưng em định sẽ đi đến nơi nào đó thật yên tĩnh vàmátmẻ. Trongkhoảngmộttuần.”Tôigậtđầu.“Khinàoquayvề,emsẽgọiđiệnchoanh.”

†Trênđườngvề, trongxehơi,bỗngnhiêntôinhớđếncôgáiđầutiênmìnhhẹnhò.Đóđãlàchuyệnbảynămvềtrước.Suốtbuổihẹn,cảmgiácnhưtôimãihỏithếnàytừđầuchícuối,“Này,màykhôngthấychánhaysao?”ChúngtôiđangxemphimcóElvisPresleythủvaichính.Nhạcnềnthếnày.

Wehadaquarrel,alover’sspatIwriteI’msorryButmyletterkeepscomingbackSothenIdroppeditinthemailboxAndsenditspecialDBrightandearlynextmorningItcamerightbacktomeShewroteuponit:Returntosender,addressunknown.Nosuchperson,nosuchzone.Thờigiantrôinhanhlàthế.

23.Ngườiphụnữthứbatôiquanhệđãgọidươngvậtcủatôilà‘raisond’être[4]củaanh.’

†Ngàytrướccólầntôithửviếttruyệndàilấychủđềraisond’êtrecủanhânloại.Viếtchẳngtớiđâu,nhưngsuốtthờigianđótôimãinghĩvềraisond’êtrecủaconngười,vàvìvậyngắmdầnmộtthóiquenkỳlạ.Tôikhôngthểkhôngbiếnđổimộtđiềugìđóthànhraconsố.Nỗiámảnhđóđeođuổitôimãisuốtđâuchừngtámtháng.Khilênxelửa,điềuđầutiêntôilàmlàđếmsốhànhkhách,đếmsốbậcthang,vànếucóthờigiantôisẽđếmcảnhịptimcủamình.Dựatheoghichéptrongthờigianấy,từngày15thángTámnăm1969đếnngày3thángTưnămsau,tôiđãđếnlớphọccảthẩy358lần,làmtình54lần,vàhúthết6.921điếuthuốc.Thờiđiểmđótôitinrằngmìnhcólẽsẽtruyềnđạtđượcđiềugìđóđếnngườikhácthôngquathóiquensốhóamọiđiều.Vàchừngnàocòncóđiềumuốntruyềnđạtđếnngườikhác,chừngđómìnhcònthậtsựtồntại,tôiđãnghĩvậy.Tuynhiênnhưtôiđãđoánđượctrướcđó,khôngmộtaitỏrahứngthúvớitổngsốthuốclátôiđãhút,sốbậcthangtôiđãđếm,cũngnhưkíchcỡdươngvậtcủatôi.Rốtcuộc,tôiđánhmấtraisond’êtrecủamình,vàcôđộcđếntậncùng.

†Khingườitabáotôibiếtcáichếtcủacô,sốthuốctôihútđãlà6.922điếu.

[1]JulesMichelet,mộtsửgiangườiPháp.[2]ViếttắtcủatừModernJazzQuartet,thànhlậpnăm1952bởiMiltJackson(đàntăngrung),JohnLewis(dươngcầmvàđồngthờilàcasĩchính),PercyHeath(bass)vàKennyClarke(bộtrống)sauđượcthaybởiConnieKayvàonăm1955.[3]TênthậtlàMarvinPentzGayJr.sinhngày2tháng4năm1939,ônglàcasĩ,nhàsoạnnhạc,viết ca khúc, sản xuất âm nhạc, đồng thời là một nhạc sĩ đa năng từng hai lần đoạt giảiGrammy.[4]Lýdohaymụcđíchcủasựtồntại.

24.ĐêmđóNezumikhôngđụngđếnmộtgiọtbianào.Hoàntoànkhôngphảimộtdấuhiệutốt.Thayvàođó,cậutađãlầnlượtuốngcạnnămlyJimBeam[1]cóđá.Tronggóckhuấtcủaquánbar,chúngtôichơipinballđểgiếtthờigian.Pinballchỉlàcỗmáycổlổxỉđểtiêuphíthờigianthừathãibằngmấyđồngbạccắcxemnhưphítổn.ThếnhưngChuộtluônnghiêmtúcvớibấtkểmọiđiều.Vì thế, trong tổngsốsáu lầnchơiđêmđó,hai lần tôithắngcuộchẳncóthểnóilàmộtđiềugầnnhưkỳdiệu.“Này,cậusaovậyhả?”“Chẳngsaocả,”Chuộttrảlời.

Chúngtôiquaylạiquầybar,uốngbiavàJimBeam.Rồihầunhưchẳngnóimộtlời,chúngtôilặnglẽlắngnghenhữngđĩanhạcnốitiếpnhauxoayvòngtrongjukebox.EverydayPeople,Woodstock,SpiritintheSky,HeyThereLonelyGirl…“Tớmuốnnhờcậuviệcnày,”Chuộtnói.“Việcgì?”“Tớmuốncậugặpmặtmộtngười.”“…Phụnữ?”ThoảngchútngầnngạirồiChuộtgậtđầu.“Saolạinhờtớ?”“Bộcònaikhácngoàicậunữasao?”Chuộtnóinhanhđiềuđó,rồinhấpngụmđầutiêntừlywishkeythứsáucủamình.“Cậucóvét-tôngvàcà-vạtchứ?”“Thìcó,nhưngmà…”“Ngàymailúc14.00,”Chuộtnói.“Theocậu,phụnữăngìđểsống?”“Đếgiày.”“Cậulạiđùa,”Chuộtnói.

25.ThứChuộtthíchlàbánhkếpvừachíntới.Cậutasẽchồngvàilớpbánhkếpvàotrongchiếcđĩatrũng,dùngdaocắtthànhbốnphần,rồiđổmộtchaicocacolalêntrên.Lầnđầutôiđếnchơinhà,Chuộtđangngồitrướcchiếcbànđặtngoàivườn,dướiánhmặttrờitỏadịuthángNăm,vàlùamónănkinhtởmđóvàotrongdạdày.“Sựđộcđáocủamónănnàylà,”Chuộtbảo,“hợpnhấtgiữaănvàuốngcùngmộtlúc.”Trongkhuvườnrộnglớnđầycâycốiumtùmrậmrạp,tậptrungđủloạichimđadạngmàusắclẫndánghìnhđanghămhởmổbắprangtrắngrơivãitrênbãicỏ.

26.Tôisẽkểvềcôgáithứbađãngủvớitôi.Kểvềngườiđãmấtlàmộtviệckhókhăn,thìkểvềmộtthiếunữchếttrẻlạicònkhóhơnnhiều.Bởingườithiếunữđósẽtrẻmãicùngcáichết.Tráingượcnhữngkẻcònsốngnhưchúngta,mỗinăm,mỗi tháng,mỗingày, tuổi lạichồngthêmtuổi.Thậmchícólúctôicảmthấynhưmìnhgiàmãithêmsaumỗigiờtrôi.Đángsợlàđiềuđóquảthậtnhưvậy.

†Côấyhoàntoànkhôngxinhđẹp.Cụmtừ‘khôngxinhđẹp’nghecóvẻhơibấtcông.Tôinghĩphảinói‘côấykhôngcónétđẹptươngthíchvớibảnthânmình’thìđúnghơn.Tôichỉcómỗimộtbứcảnhcủacô.Phíasauảnhcódòngghichú,đềthángTám1963.ĐólànămtổngthốngKennedybịbắnvàođầu.Ngườithiếunữngồitrênbờđêchắnsóngởmộtbãibiểncólẽlànơinghỉdưỡngmùahè,đangmỉmcườivớivẻmặthơigượnggạo.CôcắttócngắnkiểuJeanSeberg[2]gợitôinhớđếnAuschwitz[3],vàmặcchiếcđầmdàitaymàuđỏmaybằngvảigingham[4].Trôngcôcóvẻngượngngịuvàxinhđẹp.Nétđẹphẳncóthểxuyênthủngphầnnhạycảmnhấtcủatráitimngườingắmnhìncô.Đôimôimímchặt,cáimũinhỏnghiêngnghiêngcaotựamộtthứxúctunhạycảm,tócđuôingựakhôngđều,nhưthểcôtựcắtlấy,rũlênvầngtránrộngxuốngtậnhaigòmáhơinhôravàlấmtấmtànnhang.Nămđócômườibốntuổi,khoảnhkhắcđẹpnhấttrongcuộcsốngchỉkéodàihaimươimốtnăm.Thếrồi,chỉlàkhoảngkhắcấyđộtngộtbiếnmất,đólàđiềutôithầmnghĩ.Tôikhônghiểulýdonàovàmụcđíchgìkhiếnmộtđiềunhưvậycóthểxảyra.Dùlàaicũngkhôngthểhiểu.

†Cô cất giọng nghiêm túc (không đùa!), “Emvào đại học là để đónnhậnmặc khải từ thiênđường.”Cônóivậyvàolúc04.00sớmkhichúngtôiđangnằmkhỏathểtrêngiường.Tôihỏi,“Mặckhảitừthiênđườngnhưthếnào?”“Saoembiếtđược,”côtrảlờivậy,rồinóitiếp,“nhưnglàthứmặckhảiđạiloạinhưđiềugìđórơilửnglờtừtrờicaotựalôngvũtừcánhthiênthần.”Tôithửtưởngtượngkhoảnhkhắcchiếclôngvũtừcánhthiênthầnlượnbayrơixuốnggiữasântrường,nhưngnếunhìntừxatrônglạigiốngmảnhkhăngiấyhơn.

†Khôngaibiếtđượclýdocôtựsát.Tôinghĩ,cóvẻchínhbảnthâncôcũngkhôngbiếtrõlýdođó.

27.Tôigặpácmộng.Tôilàmộtconchimlớnmàuđenđangbayvềphươngtâyphíatrêncánhrừngrậmrạp.Tôibịthươngkhásâuvàmáuđôngđãhóađenkịtbếttrêncánh.Phíatây,giómâyâmukinhsợbắtđầutỏarộngkhắpnẻobầutrời,trongkhiquanhquấtđãthoảnghơimưa.

Đãlâurồitôikhôngnằmmộng.Vàvìđãđủlâu,nênphảimấtmộtlúctôimớinhậnrađóchỉlàgiấcmơ.Tôibậtdậykhỏigiường,vàsaukhitắmvòisenđểtẩysạchmồhôiướtđẫmcơthể,tôiănsángvớibánhmìnướngvànướcéptáo.Bởithuốclávàbia,tôicócảmgiácnhưbịnhétvảibôngvàocổhọng.Saukhiđặtchénđĩavàobồnrửa,tôichọnáothunmàuxanhô-liu,áosơ-miđãđượclàphẳng,cùngvớica-vátbằngvảilenmàuđen.Rồiômđốngáoquầnđóngồitrướcmáylạnhtrongphòngkhách.Phátthanhviênđàitruyềnhìnhđầyvẻtựtindựbáohômnaysẽlàngàyoibứcnhấtmùahạnămnày.Saukhitắttivi,tôiđivàophònganhtrainằmcạnhphòngkhách,chọnlấyvàiquyểntừđốngsáchvởchấtchồng,rồivừangủgàgậttrênchiếctrườngkỷtrongphòngkháchvừaxemlướtnhữngquyểnsáchđó.Hainămtrước,khôngvìlýdogì,anhtraitôiđãbỏđiMỹđểlạimộtcănphòngchấtđầysáchcùngmộtngườitình.Thithoảngtôivàbạngáianhtôivẫnđiăncùngnhau.Côấybảo,tôivàanhtôigiốngnhaunhưđúc.“Giốngchỗnào?”tôikinhngạcđếnđộhỏicônhưvậy.“Tấtcả,”côtrảlời.Cólẽlàvậythật.Tôinghĩđólàdođôigiàyanhemtôiđãthaynhaumảimiếtlauchùisuốtmườimấynămtrời.Đồnghồđiểm12.00,tôimệtlảngườivừanghĩđếntiếttrờioibứcbênngoàivừathắtca-vátrồimặcvét-tôngvào.Vẫncònnhiềuthờigian,trongkhitôichẳngcóviệcgìcầnlàm.Tôiláixeloanhquanhthànhphố.Phốnhỏmuộnsầu,kéodàitừhướngbiểnvềphíanúi.Dòngsôngvàsânquần,sângôn,nhữngcănnhàtorộngxếpdàingănnắp,tườngvàtường,nhữngnhàhàngnhỏnhắntinhtươm,cửatiệmthờitrang,tòanhàthưviệncũkỹ,đồngcỏươmđầyánhtrăng,côngviênthànhphốđượcxâythêmchuồngkhỉ,quangcảnhphốthịluônchẳngđổithaylàvậy.SaumộtlúcloanhquanhtrênconđườnguốnlượnđặctrưngvùngYamanote,tôitheohướngdòngsôngrabiển.Đếngầncửasôngtôixuốngxevàngâmchânvàodòngnước.Trênsânquần,haingườiphụnữdacháynắngđangđậpbóngqualạitronglúcvẫnđộimũvàmangkínhrâm.Đãquađỉnhngày,ánhmặttrờinhưcàngthêmthiêuđốt,mồhôihọcứtóelênsânquầnmỗilầnvungvợt.Tôingắmhọsuốtkhoảngnămphútrồiquayvàotrongxe,ngảghếvềphíasaurồinhắmmắt,thơthẩnlắngnghetiếngbóngquầntrộnlẫnvàosóngbiển.Ngọngiónamthoảngnhẹmangtheomùinhựađườngkhétlẹtcùnghươngbiểnlàmtôihồinhớnhữngmùahètrongkýức.Hơiấmdathịtđànbà,nhạcrocknrollxưacũ,áosơ-mivừamớigiặt,mùithuốclángửinồngtrongphòngthayđồ,nhữnglinhcảmmơhồ,tấtcảlàgiấcmộnghèoibứcngọtngàovàbấttận.Rồimộtmùahènămnàođó(khinàonhỉ?),giấcmộngấychẳngbaogiờtrởlại.KhitôidừngxetrướcquánJay’sBarđúnglúc14.00,ChuộtđangngồitrênràochắndọcđoạnđườngđọcquyểnTheLastTemptationofChristdoKazantzakis[5]viết.“Côtađâu?”tôihỏi.Chuộtgấpsáchlạikhôngnóimộtlời,rồimangkínhrâmsaukhileovàotrongxe.“Tớhủyhẹnrồi.”“Hủy?”“Ừ.Hủyhẹn.”

Tôithởphàonớilỏngca-vát,rồichâmthuốcsaukhinémáovétlênbăngghếsau.“Này,giờchúngtađiđóchứ?”“Thảocầmviên.”“Cũngđược,”tôinói.

28.Tôisẽkểvềthànhphốcủamình.Thànhphốnơitôisinhra,lớnlên,vàlầnđầutiênbiếtmùiphụnữ.Trướcmặtlàbiển,saulưnglànúi,vàgầnđấylàphốcảngkhổnglồ.Mộtthànhphốbénhỏthậtsự.Khitừcảngbiểnláixevềnhàtrênđạilộ,tôitậpthóiquenkhôngđốtthuốc.Bởingaykhivừađưataybậtlửa,tôichắcđãvượtquathànhphốcủamình.Tổngsốthịdâncóhơnbảymươingànngườimộtchút.Consốnàyhẳnsẽkhôngthayđổidẫuthờigianđãtrôiquanămnămsauđó.Hầuhếtthịdânsốngtrongnhữngngôinhàhaitầngcóvườntượcvàxehơi.Khôngítngườicóhaichiếcxehơi.Consốtrênchẳngphảiướcđoánkhôngcăncứ,tráilạiđượcdựatrênbáocáocủaphòngthốngkêhộiđồngthànhphốđượccôngbốcuốimỗinămtàikhóa.Nhữngngôinhàhai tầngmộtphầnsốliệutíchcực.Chuộtsốngtrongmộtngôinhàbatầng,vàtrênmáicócảnhàkính.Mộtkhoảnhđèođượcđàoxâynhàxe,nơichiếcMercedesBenzcủachacậutavàchiếcTriumphTRIIIcủaChuộtnằmkềnhaugầngũi.Lạ lùng là trongnhàChuột, chỉmỗinhàđỗxe thậtsựcókhôngkhígiađình.Trongnhàxerộnglớnđó,rộngđếnđộcóthểđỗvừamộtmáybaycỡnhỏ,rảirácđồđạcnhưtivi,tủlạnhcũđãlỗithời,trườngkỷ,bàn,dànmáyhát,quầygiảikhát,vàlinhtinhnhữngthứtươngtự.Chúngtôithườngởđóuốngbiađểtiêuphíkhoảngthờigiancóvẻthảnhthơi.TôihầunhưchẳngbiếtgìvềchacủaChuột.Gặpmặtthôicũngchưatừng.Nếutôihỏi,“Ôngấylàngườithếnào?”Chuộtsẽthuầntúytrảlời,“Lớnhơntớ,vàlàmộtngườiđànông.”Nghebảo,chacủaChuộtlúctrướclàmộtngườirấtnghèo.Đólàkhoảngthờigiantrướcchiếntranh.Ngaytrướckhichiếntranhnổra,ôngđãnỗlựccóđượcmộtxưởngthuốchóahọcvàbắtđầukinhdoanhthuốcmỡchốngcôntrùng.Côngdụngthứthuốcđórấtkhảnghi,nhưngtìnhcờthuốccủaôngbắtđầubánchạykhichiếntranhbắtđầulanrộngvềphíanam.Thếrồichiếntranhkếtthúc,ôngtrữlạitấtcảsốthuốcmỡvàbắtđầukinhdoanhthựcphẩmchứcnăngmàcôngdụngcũngrấtkhảnghi.VàothờiđiểmchiếntranhTriềuTiênkếtthúc,bấtthìnhlìnhôngbiếnmặthàngthựcphẩmchứcnăngthànhthuốctẩydùngtrongsinhhoạtgiađình.Cóngườibảorằngthuốctẩynàyđượclàmtừcùngmộtnguồnnguyênliệuvớithựcphẩmchứcnăngtrướcđó.Điềunàythậtcũngcókhảnăng.Haimươinămtrước,trongrừngrậmxứNewGuinea,xácnhữngngườilínhNhậtbôithuốcmỡchốngcôn trùngxếp thànhnúi.Bâygiờ, trongphòngvệsinhmỗinhàngổnngangbộtkemdùngcọrửabồncầucùngnhãnhiệuvớiloạithuốcmỡđó.Chuyệnchỉvậy,cuốicùngchacủaChuộttrởnêngiàucó.Dĩnhiêntrongđámbạncủatôicũngcóđứalàconnhànghèo.Chacậutalàtàixếxebuýtdochínhquyềnthànhphốđiềuhành.Cũngnhiềutàixếgiàucó,nhưngchacậubạntôilàmộttàixếnghèo.Chamẹcậutahầunhưluônvắngmặtnêntôiđếnchơinhàthườngxuyên.Chacậutaluônởtrênxebuýthoặcởtrườngđuangựa,trongkhimẹcậutamộtngàylàmviệchếtnửa

thờigian.Cậutavớitôilàbạncùnglớphồitrunghọcphổthông.Chuyệnchúngtôikếtbạnvớinhaucũngcósựtíchcủanó.Mộthômkhi tôiđangđi tiểuvàogiờnghỉ trưa, cậu tađếnbêncạnh tôivàmởkhóaquần.Chúngtôicùngnhauđitiểutrongimlặng,rồicùngnhaurửatay.“Này,tớcóhàngkhủngđây,”cậutabảotronglúcchùitayvàođũngquần.“Vậysao?”“Muốnxemkhông?”Cậutalấymộttấmảnhtừtrongvíravàđưachotôi.Đólàảnhmộtphụnữđanggiạngrộnghángvàmộtchaibiađượcnhétvàogiữakhehángđó.“Đãkhông?”“Ừ,tuyệt.”“Cònnhiềuthứtuyệthơnnữanếucậuđếnnhàtớ,”cậutalạinói.Vậyđấy,cuốicùngchúngtôitrởthànhbạn.Thànhphốnơitôisinhradungchứađủmọiloạingười.Suốtmườitámnămdàitôiđãhọchỏiđượcrấtnhiềutừnơiấy.Thànhphốnơitôisinhrađãbámrễvàosâutrongtimtôi,vàgầnnhưmọikỷniệmchắcchắnrồisẽhướngvềnơiấy.Tuyvậy,mùathukhirờiphốvàohọcđạihọc,tôicócảmgiácnhẹnhõmtậnsâuthẳmtrongtim.Vàokỳnghỉhèvànghỉthu,tôithậtcóquayvềthànhphốquêmình,nhưngphầnnhiềuthờigianlạiđểtrôiquabằngnhữngchaibiađãuống.

[1]MộtloạiBourbonwishkey.[2]NữdiễnviênngườiMỹđãđóngkhoảngbamươibốnphimđiệnảnhHollywoodvàPháp.Côđãtưsátvàongày8thángChínnăm1979.[3]TênmộtthànhphốởPhầnLannơibịbiếnthànhtrạitậptrungcủaphátxítĐức.VàothờikỳbịphátxítĐứcchiếmđóng,máitócnhữngngườiphụnữbịđưavàotrạiđềuphảibịcắtrấtngắn.[4]Loạivảibôngđượcnhuộmphẩmmàu.[5]NikosKazantzakis(18thángBa1883–26tháng101967),triếtgiavàtácgiangườiHyLạp.

29.SuốtkhoảngmộttuầntâmtrạngChuộtrấttệ.Cólẽvìmùathuđãvềgần,haycólẽbởingười

phụnữấy.Chuộtkhôngmởmiệngnóimộtlờivềviệcđó.KhiChuộtđãkhuấtdáng,tôigọiJaythửhỏixemsao.“Này,theoanh,Chuộtđangbịcáiquáigìvậy?”“Saobiếtđược.Tôicũngchẳngrõ.Chắcvìmùahạđãsắptrôiqua.”Nếumùathugầnkề,nhưthônglệtâmtrạngChuộtlạixấudầnđi.Cậutasẽngồibênquầymơmàngđọcsách,vàgiảtôicógọithìcậutachỉlơđãngtrảlờilấylệ.Nếuhoànghôndầnbuôngvàgióbỗngcuộnthổimátlành,làkhihươngmùathubắtđầunghethoảnghoặc,Chuộtsẽnốcbiađếncạnvàbắtđầuuốngbourbonvớiđáviên,rồiliêntunhétxulẻvàomáy jukebox đặtcạnhquầy,đậpđạpmáypinballđếnđộnórúlênbáohiệugianlậnkhiếnJaypháthoảng.“Cólẽcậutathấymìnhbịbỏrơi.Tôicóthểhiểucảmgiácđó,”Jaynói.“Saovậy?”“Mọingườiđềuđicảchẳngbiếtvềđâu,đúngkhông.Quayvềtrườnghọchayvềnơilàmviệc.Cậucũngvậy,khôngphảisao?”“Ừ,đúngvậy.”“Thửnghĩđếncảmgiáccậutaxem.”Tôigậtđầu.“Ngườiphụnữđóthìsao?”“Tôichắccậutarồisẽquêncôấynhanhthôi.”“Liệucógìtồitệđãxảyrakhông?”“Chảbiết.”Jaynóimàmiệngcứnhưđanglẩmbẩm,rồilạibậnrộnlàmviệccùamình.Tôikhônghỏigìthêmnữa.Choxulẻvàomáyjukebox,tôichọnvàibảnnhạc,rồiquaylạiquầyngồiuốngbia.Chừngmườiphútsau,Jayđếntrướcmặttôi.“Này,Chuộtkhôngnóigìvớicậuhếtsao?”“Khônghề.”“Lạnhỉ.”“Saovậy?”Búngnhẹchiếclytrêntay,Jaynhưsuynghĩmiênman.“Chắcchắncậutamuốnnóivớicậuđiềugìđó.”“Saocậutakhôngnói?”“Cólẽkhónói.Ngạibịxemlàngungốc.”“Emđâucónghĩcậutangốc.”“Nhìnthìthấyvậythôi.Từđầutôiđãcảmthấycậutangốcthật.Mặcdùlàmộtđứahiềnlành.Trongkhicậuthì,trời,nóisaonhỉ,quantrọnglàởcậucómộtphầnnàođóđãđạtđếnsựgiácngộ…Tôikhôngcóýbêuxấugìcậuđâuđấy.”“Embiếtmà.”

“Chỉlà,tôilớnhơncậunhữnghaimươituổi,vàđãnằmgainếmmậtđủđiều.Bởivậy,trời,nóisaonhỉ…”“Quantâmkẻcả.”“Đúngrồi.”Tôibậtcườirồiuốngbia.“EmsẽnóichuyệnvớiChuột.”“Ừh,đượcthếthìtốt.”Jaydụitắtthuốcvàquaylạilàmviệc.Tôingồidậykhỏighếrồivàonhàvệsinh.Tronglúcrửatay,tôingắmgươngmặtmìnhtronggương.Rồicảmthấychánchường,tôiuốngthêmmộtchaibianữa.

30.Cómộtgiaiđoạnkhimọingườiđềunghĩđếncáchsốngkhépkínlạnhlùng.Cuốicấpba,tôiquyếtđịnhsẽchỉnóiphânnửanhữnggìmìnhnghĩtronglòng.Tôiquênmấtvìlýdogì,nhưngtôiđãthựchiệnýđịnhđósuốtmấynămtrời.Rồimộtngày,tôinhậnramìnhđãtrởthànhloạingườichỉcóthểnóiramộtnửanhữnggìmìnhnghĩ.Tôikhôngrõđiềuđócóliênhệgìvớiphongcáchlạnhlùng.Tuynhiêngiảbăngđáđóngtrongchiếctủlạnhgiànuacầnphảitốncảnămtrờiđểlàmtanchảylàmộtđiềugìđượcxemnhư‘lạnhlùng’thìtôicũngđãtồntạigiốngnhưthế.Bởivậy,vừađánhthứccáisiêungã luônmuốnngủvùingay lậptứctrongdòngchảychậmchạpcủathờigianbằngbiavàthuốclá,tôivừaviếtmãinhữngcâuchữnày.Tôimấylầntắmmìnhdướinướcvòisenấmáp,cạorâuhailầntrongngày,vànghenhữngđĩathanxưacũngàyvàibalần.Lúcnàyphíasautôi,Peter,PaulandMary[1],nhữngcasĩmộtthờiđanghátvang.“Đâucầnnghĩsuymãilàmgì.Tấtcảđãkếtthúcđúngkhông.”

31.Hômsau,tôirủChuộtđếnhồbơitrongkháchsạnYamanote.Vìmùahèđãsắptrôiquavàthiếuphươngtiệndichuyển,nênhồbơichỉcókhoảngchụcngười.QuánửalàkháchMỹđangnghỉlạikháchsạnvàhọchỉlotắmnắngthayvìbơilội.Kháchsạnđượctrùngtutừbiệtthựcổcủamộtquýtộc,cósânvườnthoángđãngđượcphủxanhcỏ,vànếutađidọchàngràohoahồngphântáchhồbơivớigiannhàchính,leolênngọnđồinhỏ,thìsẽtrôngthấyrõmặtbiển,bếncảngvàcảthànhphố.TôivàChuộtbơiđuavớinhautronghồbơidàihaimươilămmét.Sauvàivòngngượcxuôi,chúngtôingồicạnhnhautrênghếthưgiãnvàuốngcocacolaướplạnh.Tronglúctôicốđiềuhòanhịpthởvàhútmộtđiếuthuốc,ChuộtbângquơngắmmộtcôbéngườiMỹđangvuivẻbơimãimộtmình.Vàichiếcphảnlựcbayngangbầutrờirạngrỡđểlạimộtvệttrắngnhưđôngđặc.“Hồinhỏ,cảmgiáccónhiềumáybaytrêntrờihơnnhỉ.”Chuộtnóivậysaukhingửamặtnhìntrời.

“NhưnghầunhưmọimáybaythờiđóđềucủaquânđộiMỹcả.Mấychiếccócánhquạtởhaibêncánhấy.Cậuvẫnnhớchứ?”“P38?”“Khôngphải.Loạimáybaychuyênchở.TohơnP38nhiều.NótừngbaythấpđếnđộcóthểthấyrõquânhiệuquânđộiMỹ…TớcònnhớcảloạimáybayDC6,DC7,vàcũngđãtừngthấychiếcSaverJetnữađấy.”“Chà,xưalắmđấy.”“Ừ.ThờiEisenhower.Khitàuviễndươngcậpcảng,cảthànhphốsẽtrànđầyquâncảnhvàlínhhảiquân,cậutừngthấyquâncảnhchứ?”“Đãtừng.”“Tấtcảmọithứđềumấtđâuhếtcả.Ừ,nhưngkhôngcónghĩalàtớthíchquânđộiđâuđấy…”Tôigậtđầu.“Saverlàchiếcmáybayrấtđỉnh.Giámànókhôngđượcdùngđểnémbomnapalm.Cậutừngthấymấyhốbomnapalmchưa?”“Trongphimchiếntranh.”“Nhânloạiquảnghĩralắmđiềuthật.Hơnnữa,sảnphẩmtừsuynghĩcủahọcũngthậtsựvĩđại.Mườinămnữathôi,bomnapalmhẳncũngchỉcònlàkýức.”Tôicườinắcnẻvàchâmđiếuthuốcthứhai.“Cậuthíchmáybayà?”“Hồitrướctớmơướcđượclàmphicông.Nhưngmắttớkémdầnđếnđộphảitừbỏướcmơđó.”“Vậysao?”“Tớthíchbầutrời.Bầutrờichẳngbaogiờkhiếnngườitathấychánnhìnngắmbấtkểlúcnào,nhưngkhikhôngmuốnnhìnthấy,ừthìkhôngcầnnhìnnữa.”Chuộtimlặngsuốtnămphút,rồiđộtngộtmởmiệng.“Thithoảngcóđiềugìđótớkhôngthểchịuđựngnổi,dùcốgắngđếnmấy.Tớkhôngchịuđượcsựthậtrằngbảnthânmìnhlàngườigiàu.Đôilúctớchỉmuốnbỏđi.Cậuhiểukhông?”“Saovậy?”tôinóigiọngsữngsờ.“Nhưngnếucậumuốnbỏtrốn,ừthìcứđi.Nếuquảthậtcậucóýđịnhtrốnchạy.”“…Cólẽđólàcáchtốtnhất.Điđếnmộtthànhphốxalạ,vàbắtđầulạimọithứtừđầutạinơiđó.Ýtưởngkhôngtồiphảikhông.”“Cậukhôngđịnhquaylạitrườngsao?”“Tớthôihọcrồi.Khôngmuốnquaytrởlại.”Quacặpkínhđencủamình,Chuộtdõimắtnhìntheocôbévẫnđangbơilộimảimiết.“Saolạithôihọc?”“Khôngbiếtnữa.Chắclàthấychán.Cơmàtớđãrấtnỗlựctheocáchcủariêngmình.Đếnđộchínhtớcònphảibấtngờ.Tớđãnghĩchongườikhácnhiềunhưnghĩchochínhmình,bởivậymớibịcảnhsátđánhđấythôi.Nhưngđếnthờiđiểmcủanó,mọingườicuốicùngrồisẽquayvềchốncũcủahọ.Chỉmỗitớkhôngcónơinàođểquayvề.Giốngnhưtròchơicướpghếấy.”

“Rồisaunày,cậusẽlàmgì?”Chuộtthoángnghĩtronglúcdùngkhănlauchân.“Tớsẽthửviếttiểuthuyết.Cậunghĩsao?”“Ừ,viếtđi.”Chuộtgậtđầu.“Màtiểuthuyếtnhưthếnào?”“Tiểuthuyếthay.Dĩnhiênlàhayđốivớitớ.Tớchưatừngnghĩmìnhcótàicángì.Nhưngítratớnghĩsẽthậtvônghĩanếutrínãochúngtakhôngthoángmởhơnvớimỗicâuchữviếtra.Phảikhông?”“Cũngđúng.”“Viếtchomỗiriêngmìnhthôi…haysẽviếtcholũdế.”“Dế?”“Ừ.”ChuộtmấtmộtlúcxoaylậtconlắcdạngđồngxucóhìnhgươngmặtKennedyđeotrêntấmngựctrầncủamình.“Vàinămtrước,tớtừngđicùngmộtcôgáiđếnNara.Buổichiềumùahạnóngđổlửa,chúngtớđidọcdốcnúitrongkhoảngbatiếngđồnghồ.Suốtđoạnđường,chúngtớchỉgặpnhữngloàichimrừngvụtbayđểlạitiếngkêulanhlảnh,haylũdếrơitrongconđêcánhđậpliênhồi.Chỉthếthôi.Bởingàyhômđóthậtsựrấtoibức.Sauchuyếnđi,chúngtớngồimộtlúcbêntriềnnúimọcđầynhữngsắchoamùahạrựcrỡvàlaumồhôitronglúcthưởngngoạnlàngiómáttronglành.Xaphíadướitrảidàimộtđoạnhàorộng,vàbênkiatriềnnúilànhữngngôimộcổvươncaotựanhữnghònđảovớicâycỏphủdầyrậmrạp.Nhữngngôimộđólàlăngtẩmvuachúangàytrước.Cậutừngthấychúngchưa?Tôigậtđầu.“Lúcđótớnghĩ,saophảixâynhữnglăngtẩmxahoađếnvậy?…Lẽdĩnhiênmỗingôimộđềumangmộtýnghĩa.Làngườithìairồicũngđếnmộtlúcnàođóphảichết.Vậyđấy.Nấmmộgợichúngtanghĩđếnđiềuđó.Nhưngnhữngngôimộkialạiquálộnglẫy.Đôilúc,sựxahoabiếnđổibảnchấtmộtđiều thànhđiềukhác.Thực tế, lăng tẩmđó trônghoàn toànkhônggiốngnhữngngôimộ.Giốngnhữngtráinúithìđúnghơn.Mặthàođầynhữngếchvàthủytảo,cònquanhgờtườnggiăngđầymạngnhện.Tớlặngimngắmnhìnnhữngnấmmồđóvàlắngnghetiếnggiólướttrênmặtnước.Cảmxúclúcđóthậtrấtkhódiễntảbằnglời.Ừhm,khônghẳnlàthứcóthểgọitêncảmxúc.Đólàthứcảmgiácđượcbaobọcgọngẽ.Nóicáchkhác,lũdế,muỗi,nhện,gió,tấtcảhòathànhmộtvàlửnglơtrênbầutrời.”Saukhinóivậy,Chuộtuốngcạnngụmcocacolacuốicùngđãkhôngcònchútbọt.“Mỗilầnđặtbútviết,tớluônhồinhớlạibuổichiềumùahạhômấycùngnhữngnấmmồcâycỏrậmrạpphủđầy.Rồitớnghĩthếnày.Sẽtuyệtlàmsaonếumìnhcóthểviếtđiềugìđócholũdế,ếch,nhện,cùngnhữngbônghoamùahạvàgió.”Nóixong,Chuộtchoànghaitaysaucổrồiimlặngngắmnhìnbầutrời.“Vậyrồi…cậuđãthửviếtgìchưa?”“Chưa.Tớchưaviếtmộtdòngnàocả.Tớkhôngthểviếtđượcđiềugìhết.”

“Saovậy?”“Cácconlàmuốiđất.[2]”“Hả?”“Nếumuốiđãlạt,phảiướpmuốithêmchomặnlại.”Chuộtnói.Chiềubuôngvàánhngàydần tắt lịm, chúng tôi rờikhỏihồbơivàvàoquầybarnhỏ trongkháchsạn.MộtbảndâncaÝcủaMantovani[3]đanghátvang.Chúngtôiuốngbialạnh.Ánhđènbếncảngtrôngthấyrõquaôcửarộng.“Ngườiphụnữđósaorồi?”Tôilấycanđảmđểhỏivềviệcđó.Chuộtlấymubàntaychùilớpbọtdínhtrênméprồinhìntrờimâynhưthểđangnghĩngợiđiềugì.“Tớbảocậubiết,thậtratớđịnhchẳngnóigìvớicậuvềchuyệnnày.Vấnđềlà,việcđóquảthậtrấtngungốc.”“Nhưngcậuđãtừngđịnhbànbạcviệcđóvớitớ,đúngkhông?”“Thìcó.Nhưngsaumộtđêmsuynghĩtớlạithôi.Tớhiểuratrênđờinàyluôncónhữngđiềumìnhsẽchẳngthểnàogiảiquyếtđược.”“Chẳnghạn?”“Chẳnghạncáirăngsâu.Mộtngàykia,cáirăngsâubỗngdưngđaunhói.Aiđócốanủichúngta,nhưngkhôngcónghĩacảmgiácnhứcnhóiđósẽhết.Nếuđãvậy,chúngtabắtđầuthấykhóchịuvớibảnthânmình.Rồichúngtacũngbắtđầuthấybựcbộivớinhữngngườikhôngcảmthấykhóchịuvớibảnthậthọ.Hiểukhông?”“Mộtít,”tôiđáp.“Nhưngcậuthửnghĩtíchcựcxem.Thânphậnmọingườiđềunhưnhau.Giốngnhưchúngtacùngngồitrênmộtchuyếnbaygặpnạn.Dĩnhiêntrongmáybaycóngườimaymắnvàngườixuixẻo.Cóngườimạnhmẽ,cũngcókẻyếuđuối;cóngườigiàu,lẫnngườinghèo.Chỉlà,khôngaimạnhmẽhơnaiquánhiều.Mọingườinhưnhau.Ngườisởhữuđiềugìđóluônsợhãilỡđiềumìnhđangcólúcnàysẽbiếnmất,trongkhingườikhôngcógìcảluônlosợlỡmìnhmãimãisẽlàkẻtrắngtay.Mọingườinhưnhau!Bởivậy,ngườisớmhiểurađiềuđóphảicốgắngmạnhmẽhơnđôichút.Cũngchỉđếnmứcgiảvờnhưkhôngcóviệcgì.Đúngkhông?Đâucũngvậy,chẳngailàmạnhmẽ.Chỉcóngườigiảvờmạnhmẽmàthôi.”“Tớhỏicậumộtđiềuđượckhông?”Tôigậtđầu.“Cậucóthậtsựkhẳngđịnhđiềuđó?”“Có.”Chuộtthoángnghĩngợi,ngắmnhìnchaibia.“Cậucósẵnlòngbảorằngnãygiờcậuchỉtoànnóidối?”Chuộtnóigiọngnghiêmtúc.SaukhiđưaChuộtvềnhà,tôighévàoquánJay’sBarmộtmình.“Saorồi?Đãnóichuyệnvớicậutachưa?”

“Rồi.”“Nếuthếthìtốtquá.”Saukhinóivậy,Jayđặtdĩakhoaitâychiêntrướcmặttôi.

32.Mặcdùviếtrấtnhiều,DerekHeartfieldlàtácgiarấthiếmkhitrựctiếpkểvềcuộcsống,mơmộng,vàtìnhyêu.TrongtácphẩmnhanđềAroundaRainbowinOneandaHalfCircle(1973)viếttheolốibántựtruyệntươngđốinghiêmtúc(nghiêmtúcởđâynghĩa làkhôngcómẫunhânvậtngườingoàihànhtinhhayhồnma),Heartfieldđãthổlộđôichútnỗilòngmìnhquanhữngcâuchữngắngọn,đượcngụytrangbằngnhữnglờichâmbiếm,giễucợt,mỉamai,vàngạongược.‘Tôi xin thề trênquyển sách linh thánhnhất trong cănphòngnày, tứcquyểndanhbạđiệnthoạiđượcviếttheothứtựbảngchữcái,rằngtôisẽchỉnóisựthậtvàsựthật.Cuộcsốnglàmộtsựtrốngrỗng.Tuynhiênchắcchắncósựcứurỗi.Bởilẽthuởbanđầusốngkhôngphảilàđiềugìthậtsựrỗngkhông.Màtrênthựctế,chínhchúngtađãchấtchồngkhổđaulênđaukhổrồilạinỗlựcmàimònnỗibấthạnhấytừngchútmột,đếnđộcuộcsốngcũngtrởnêntrốngrỗng.Tôisẽchẳngkểtỉmỉchúngtađãnỗlựcthếnào,vàlàmthếnàochúngtatiêumònnó.Bởiviệcđósẽrấtphiềnphức.Nếuaiđóthậtlòngmuốnbiết,xinmờiđọctácphẩmJeanCristophecủaRomainRolland[4].Tấtcảđượcviếttrongđó.’HeartfieldrấtthíchJeanCristophevìtácphẩmđóđãmiêutảmộtcáchhàihòavàrõràngduymỗimộtngườitừkhisinhrađếnlúcmấtđi,vàcũngbởitácphẩmđóthuộcloạitiểuthuyếtdàihơi.Ôngchorằngthứđượcgọilàtiểuthuyết,miễncódạngthôngtin,phảicóthểđượcthuậtlạimộtcáchsốngđộngvàtheotrìnhtựthờigian.Theoông,sựtỉmỉnêutrêntươngđồngvớimặtlượngcủatiểuthuyết.Ông luônphêphán tácphẩmWarandPeace củaTolstoy.Ôngnói, “Vềmặt lượngquả thậtkhôngcóvấnđề.”Ôngcũngnóirằngtrongtácphẩmđókhôngthấytồntạiquanđiểmnàovềvũtrụ.“Bởivậy,tiểuthuyếtđótạochotôimộtấntượngrấtkhônghàihòa,”ôngnói.Khisửdụngcụmtừ‘quanđiểmvềvũtrụ’,thườngôngmuốnnóiđến‘sựtrốngrỗng’.TiểuthuyếtôngthíchnhấtlàADogofFlanders[5].Ôngtừngnói,“Này,tinnổikhôngconchócóthểchếtchỉvìmộtbứctranh?”Trongmộtbuổiphỏngvấn,kýgiảmộttờbáođãhỏiHeartfieldthếnày.“Nhânvậtchínhtrongtiểuthuyếtcủaông,Wald,đãchếthailầnởHỏatinhvàmộtlầnởKimtinh.Liệucómâuthuẫnlắmkhông?”Heartfieldtrảlờinhưsau,“Anhcóbiếtthờigianchuyểnđộngthếnàotrongvũtrụ?”“Không,”taykýgiảđáp.“Nhưngcũngchẳngmộtaibiếtđượcđiềuđó.”“Vậychứviếttiểuthuyếtmànộidungcủanómọingườiđiềubiếtcảrồithìcóýnghĩagì?”

†TrongsốnhữngtácphẩmcủaHeartfield,cómộttruyệnngắnrấtkhácsovớinhữngtácphẩmcònlại,tựatruyệnlàAWellinMars.NộidungtruyệnngắnđónhưmốcđánhdấusựxuấthiệncủaRayBradbury[6].Vìđãđọctruyệnđócáchđâyrấtlâu,tôicũngkhôngnhớrõnộidungcholắm,songdùgìtôicũngxinphácthảolạicâuchuyệnấy.Chuyệnkểvềmộtthanhniênđãbướcvàomộtcáigiếngkhôngđáy,thứđượcđàorấtnhiều

trênbềmặtsaoHỏa.NgườitađãxácđịnhnhữngcáigiếngđódongườisaoHỏađàohàngchụcngànnămtrước,nhưnglạkỳlàtấtcảnhữngcáigiếngđượcđàomộtcáchtỉmỉđólạikhôngchứamộtdòngnướcnào.Khôngaibiếtđượcmụcđíchhọđàonhữngcáigiếngđó.Trênthựctế,ngườisaoHỏakhôngđểlạibấtkỳthứgìngoạitrừnhữngcáigiếng.Khôngkýtự,nhàcửa,bộđồăn,sắtthép,mồmả,hỏatiễn,phốthị,máybánhàngtựđộng,đếnvỏsòcũngkhông.Chỉcógiếng.Cácnhàkhoahọctráiđấtgặpkhókhănkhiphảiđánhgiávớiđiềukiệnnhưvậycóthểđượcgọilànềnvănminh.Dùgìđinữa,nhữngcáigiếngđóđãđượcđàomộtcáchtỉmỉ,vàsauhàngmấychụcnămmộtphiếnđácũngchẳngrờira.Hiểnnhiêncũngđãcóvàinhàthámhiểmvànhómnghiêncứuđivàotrongnhữngcáigiếngđó.Nhữngngườicóbuộcdâyphảiquayravìnhữngcáigiếngquásâuvànhữngnhánhrẽsangbênquádài.Cònnhữngkẻkhôngmangtheodâythìchẳngbaogiờtrởlại.Mộtngàykia,mộtthanhniênđangduhànhngoàikhônggianđivàotronggiếng.Anhđãchánngánvũtrụbaolavàmongmỏimộtcáichếtkhôngaibiếtđến.Càngđisâuxuống,cáigiếngcàngkhiếnanhcảmthấythânthuộc,vàmộtnguồnsinhlựclạkỳbắtđầubaobọcnhẹnhàngkhắpcơthể.Saukhiđãđixuốngkhoảngmộtcâysố,anhgặpmộtnhánhrẽsangphíabên,vàbước vào trong đấy. Anh vô định đimãi theo những đoạn đường uốn khúc quanh co. Anhkhôngrõmìnhđãđiđượcbaolâuvìđồnghồđeotayđãchết.Cóthểlàhaitiếng,cũngcóthểđãhaingày.Anhkhôngthấyđóikháthaymệtmỏi,vànguồnsinhlựckỳlạbaobọccơthểanhlúctrướcđếngiờvẫncòncảmthấy.Đếnmộtlúcđộtngộtanhcảmthấycóánhmặttrời.Nhánhrẽsangphíabênđócóvẻđãthôngquamộtcáigiếngkhác.AnhleolênmiệnggiếngvàlóralạitrênbềmặtsaoHỏa.Anhngồitrênmiệnggiếng,dõinhìnthảonguyênbaolakhônggìchechắn,rồingắmmặttrời.Cóđiềugìthậtlạ.Vịgió,mặttrời…Mặcdùtreogiữađỉnhngày,mặttrờiđãhóathànhkhoanhtrònlớnmàuđỏrực,chẳngkhácgìlúchoànghôn.“Haitrămnămmươingànnămnữamặttrờisẽnổtungđấy.Bùm…OFF.Haitrămnămmươingànnăm.Khôngphảilàquádàiđúngkhông.”Gióthìthầmvớianh.“Ngươikhôngcầnnghĩngợivềta.Tachỉlàgió.Nếumuốn,ngươicóthểgọitalàngườisaoHỏa.Nghecũngkhôngtệlắm.Hơnnữa,vớitangôntừchẳngmangýnghĩagì.”“Nhưngngươicóthểnói.”“Ta?Chínhngươilàngườiđangnói.Tachỉgợilờitrongtimngươithôi.”“Chuyệngìxảyravớimặttrời?”“Mặttrờiđãgiàcỗi.Đãgiãychết.Ngươihaytacũngkhôngthểlàmgìđượcnữa.”“Saobấtngờlại…?”“Aibảovậy?Khingươirakhỏimiệnggiếng,thờigianđãtrôiđikhoảng1,5triệunăm.Nhưthànhngữthếgiớingươivẫnnói,thờigiannhưtênbắn.Cáigiếngnơingươibướcrađượcđàotheonhánhthờigian.Nóicáchkhác,chúngtađangtrôi lơlữnggiữathờigian.Khoảngthờigiangiữasángthếvàcáichết.Dođó,chúngtakhôngsống,cũngkhôngchết.Chỉlàgió.”“Tôihỏimộtcâucóđượckhông?”“Rấtsẵnlòng.”“Ngươiđãhọchỏiđượcđiềugì?”Khôngkhíkhẽrungđộng,giócười.RồisựtĩnhlặngvĩnhhằngtrởlạibaotrùmbềmặtsaoHỏa.

Ngườithanhniênrútkhẩusúnglụcrakhỏitúi,épnòngsúngvàotháidương,rồichậmrãibópcò.

[1]CũngthườngđượcgọilàPP&M,bannhạcngườiMỹnổitiếngkhoảngthậpniên1960[2]“Cácconlàmuốiđất.Nếumuốiđãlạt,ngườitabiếtlấygìmàướpchomặnlại?”(Mathew5:13–16)[3]AnnunzioPaoloMantovani,nhạctrưởngngườiÝ.[4]TácgiavàkịchgiangườiPháp(29thángMột1866–30thángMườiHai1944).TácphẩmnổitiếngnhấtcủaônglàloạttruyệnJeanCristophedàimườichương.[5]TácphẩmcủaMarieLouisede laRaméeviếtvềmộtđứabétênNellovàconchótênlàPatrasche.[6]RayDouglasBradbury,nhàvăngiảtưởng,khoahọcviễntưởngvảkinhdịngườiMỹ,sinhngày22thángTám1920.

33.Điệnthoạiđổchuông.“Emvềrồi,”cônói.“Anhmuốngặpem.”“Anhrangoàilúcnàyđượckhông?”“Đượcchứ.”“Vậy17.00giờtrướccổngYWCAnghen.”“ĐanglàmgìởYWCAvậy?”“KhóađàmthoạitiếngPháp.”“ĐàmthoạitiếngPháp?”“QUI.”Saukhigácđiệnthoạitôitắmvòisenrồiuốngbia.Vừauốngbiaxong,cơnmưachiềubắtđầutrútxuốngnhưthácđổ.KhitôiđếntrướccổngYWCA,mưađãtạnhhẳn,vànhữngphụnữbướcrakhỏicổngngướcmặtnhìntrờimộtcáchnghingại,rồiđóngmởôdùcủahọ.Tôiđỗxecạnhcổng,tắtmáy,rồichâmthuốchút.Câycộtcổngsẫmướtnướcmưatrôngnhưhaitấmmộchíđứngthẳnggiữacánhđồngkhôhạn.NằmcạnhtòanhàYWCAbẩnthỉuvàuámlànhữngcaoốcmớixâychothuêgiárẻ,vàtrênbancôngcótreobảngquảngcáochiếctủlạnhcỡđại.Mộtphụnữtuổichừngbamươimangtạp-dề,trôngnhưmắcbệnhthiếumáu,đangđứngcongngườivềphíatrước,hào

hứngmởcửatủ.Nhờcôta,tôicóthểthấyđượcnhữnggìcótrongtủlạnh.Trongngănfreezercóđáviên,mộtlítkemva-ni,vàmộtgóitômđônglạnh.Trongngănthứhaicómộthộptrứng,bơ,phômaiCamembert,vàthịtheokhôngxương.Trongngănthứbacócávàđùigà.Trongngănnhựadướicùngcócàchua,dưaleo,măngtây,raudiếp,vànho,cònởngăncửathìcócocacolavàbiamỗithứbachailớn,vớithêmmộtlốcsữa.Suốtthờigianchờđợi,vẫntựangườivàobánhlái, tôimãinghĩthứtựdùnghếtcácthứcótrongtủlạnh.Nhưngdùgìđinữa,mộtlítkemthậtsựlàquánhiều,vàchếtngườiởchỗtrongtủlạnhlạikhôngcónướcsốtlàmxà-lách.Khoảng17.00hơn,côbướcrakhỏicổng.CômặcáothunpoloLacostemàuđỏbầmvớiváybôngngắnmàutrắng,tócbúirasau,vàđeomắtkính.Mớichỉmộttuầnmàtrôngcôđãgiàthêmbatuổi.Cólẽdomáitócmớicắtvàmắtkính.“Mưatoquá,”cônóikhibướcvàotrongxevàngồixuốngcạnhtôi.Côbốirốichỉnhlạichiếcváy.“Ướtsũngnhỉ?“Chútít.”Tôivớilấychiếckhănvẫnvứtnằmđấytrênbăngghếsaukểtừbuổiđibơihômtrước,rồiđưachocô.Côdùngkhănlaumồhôitrênmặt,rồisauvàilầnchùitóc,côđưatrảlạitôichiếckhăn.“Lúcmưabắtđầuđổhạt,emđanguốngcafégầnđây.Thậtcứnhưlũlụtvậy.”“Nhưngnhờmưamàtrờimátrađấychứ.”“Ừnhỉ.”Saukhigậtđầu,côthòtayrakhỏicửasổkiểmtranhiệtđộbênngoài.Bầukhôngkhígiữatôivàcôbỗngcóchútgìngượngnghịu,mộtđiềukháchẳnsovớinhữnglầngặptrước.“Chuyếnđicủaemthếnào?Vuichứ?”“Emchẳngđiđâucả.Emnóidốianhđấy.”“Saoemlạinóidối?”“Chốcnữaemsẽkể.”

34.TôicũngđôilầnnóidốiLầncuốicùngtôinóidốilànămngoái.Dốitráquảthậtkhôngphảiđiềugìvuivẻ.Cóthểnóisựdốitrávàcâmlặnglàthứtộilỗikhủngkhiếpđanghoànhhànhtrongxãhộihiệnnay.Thựctế,chúngtathườngxuyêndốitrávàcũngthườngxuyêncâmlặng.Songnếuchúngtacứnóimãi,vàđiềuchúngtanóirachỉluônlàsựthật,cólẽgiátrịsựthậtđócũngsẽbiếnmất.

†Mùathunămngoái,tôivàbạngáiđangnằmtrêngiườngtrongtìnhtrạnglõathể.Lúcđóchúng

tôithấyđóithậtsự.“Chúngtakhôngcógìđểăncảsao?”tôihỏicôấy.“Đểemxem.”Côvẫntrầntruồng,ngồidậy,mởtủlạnhvàtìmthấybánhmìđãkhácũ,rồicôlàmlátsandwichđơngiảnvớiraudiếpvàxúcxích.Cômangbánhmìsandwichđếnbêngiườngcùngvớicaféphasẵn.ĐólàmộtđêmthángMười,nhưngtiếttrờiđãrétbuốt.Khiquaylạichỗnằm,cơthểcôlạnhnhưcámòitronghộp.“Khôngcómù-tạc.”“Vậycũngđượcrồi.”Vẫndùngchănquấnquanhngười,chúngtôivừaănbánhmìsandwichvừaxembộphimkinhđiểntrêntruyềnhình,TheBridgeontheRiverKwai.Đếnđoạncâycầubịnổsậptrongcảnhcuối,côthoánglầmbầm.“Saoanhtaphảikhónhọcdựngcâycầuấynhỉ?”côhỏitronglúcchỉvềphíaAlecGuinness[1]đangđứngimnhưtượng.“Đểcóthểbảotoànniềmkiêuhãnh.”“Hừm,”vẫnnhaibánhmìtrongmiệng,côthoángnghĩvềsựkiêuhãnhcủa loàingười.Nhưthườnglệ,tôichẳngthểbiếtđượcđiềugìđangdiễnratrongđầucô.“Này,anhcóyêuemkhông?”“Dĩnhiên.”“Anhcómuốncướiemkhông?”“Bâygiờ,ngaylúcnày?”“Saunàycơ…vẫncònlâumà.”“Dĩnhiênlàanhmuốncướiem.”“Nhưngchưalầnnàoanhnóivớiemđiềuđó,mãiđếntậnlúcnày.”“Anhquênkhôngnói.”“…Anhmuốncómấyđứacon?”“Ba.”“Trai?Gái?”“Gáihaiđứa,traimộtđứa.”Saukhichiêungụmcaféđểnuốtbánhmìtrongmiệng,cônhìntôichămchăm.“Đồdốitrá.”Cônói.Nhưngcôđãsai.Tôinóidốimỗichỉmộtđiều.

35.

Chúngtôibướcvàomộtnhàhàngnhỏvenbiển,saukhidùngvàimónđơngiản,tôigọibloodymaryvàbourbon.“Anhcómuốnbiếtsựthậtkhông?”côhỏi.“Nămngoáianhcómổmộtconbò,”tôinói.“Vậysao?”“Khibanhbụngnóra,trongdạdàycómộtnắmcỏ.Anhchomớcỏấyvàotúinhựamangvềnhà,rồiđặttrênbàn.Mỗilúccóđiềugìthấynhóilòng,anhluônngắmnhìnnắmcỏđó,vàtậptựnhủmìnhthếnày.Saoconbòlạinhaithứthứcăntrôngdởtệvàđángthươngnàynhưthểmộtthứgìquantrọnglắmvậy?”Côchỉmỉmcườirồibỉumôi.Côngắmnhìntôimộtlúc.“Emhiểu.Emsẽkhôngnóigìthêmnữa,”cônói.Tôigậtđầu.“Cóđiềunàyemmuốnhỏianh.Đượckhông?”“Cứtựnhiên.”“Saoconngườiphảichết?”“Vìhọtiếnhóa.Vìcơthểmộtcánhânkhôngđủkhảnăngtiếpnhậnnguồnnănglượngtiếnhóa,thếnênmớidiễnraviệctiếpnốithếhệ.Dĩnhiênđiềunàychỉlàlýthuyếtkhônghơnkhôngkém.”“Ngaylúcnàyconngườicũngđangtiếnhóasao?”“Ừ,từngchúttừngchútmột.”“Saolạiphảitiếnhóa?”“Cóvàiýkiếnvềđiềunày.Tuynhiênđiềuchắcchắnlàbảnthânvũtrụcũngtrảiquatiếnhóa.Bỏquaviệccóhaykhôngsựcanthiệpcủakhuynhhướngcùngướcmuốn,vũtrụvẫnliêntụctiếnhóa,vàchúngtachỉlàmộtphầntrongsựtiếnhóađó.”Tôiđặtlywhiskeyxuốngvàchâmthuốchút.“Khôngaibiếtđượcnguồnnănglượngđóđếntừđâu.”“Vậysao?”“Ừ.”Vừakhuấyđềunướcđátronglybằngđầungóntay,côvừangắmtấmkhăntrảibànmàutrắng.“Này,nếuemchết,sẽkhôngmộtainhớvềemsaumộttrămnămnữatrôiqua.”“Dĩnhiên,”tôinói.Rờinhàhàng,chúngtôidạobướcdọctheokhunhàkhobỏhoangtrongtiếttrờichiềutronglành.Vìbướccạnhnhau,tôicóthểthoảngngửithấymùidầugộiđầucủacô.Gióđongđưacànhliễurũgợichúngtôinhớđãlàcuốihạ,dẫuchỉtrongthoángchốc.Dạobướcmộtlúc,cônắmlấytaytôibằngbàntaycònđủnămngón.“KhinàoanhquayvềTokyo?”“Tuầntới.Cóbàikiểmtra.”

Côimlặng.“Anhsẽquayvềđâyvàomùađông.ĐúnglễGiángSinh.Ngày24thángMườiHailàsinhnhậtanh.”Côgậtđầu,nhưngcóvẻnhưđangnghĩngợiđiềugìkhác.“CungNamDươngsao?”“Ừ.Cònem?”“Cũngvậy.MườithángMột.”“Coibộchúngtasinhradướichòmsaoxấunhỉ.GiốngnhưJesusChristấy.”“Ừừ.”Côvừanóivừaxoaytrởbàntayđangnắmlấytaytôi.“Chắclà,vắnganhrồiemsẽthấycôđơnlắm.”“Mộtlúcnàođóchúngtachắcchắnsẽgặplại.”Côkhôngnóigì.Nhữngkhohàngđãkhácũ,vàkhoảnghởgiữanhữngviêngạchphủrêuxanhmềm.Ôcửatrêncaothẫmtốichănglớpràomắtcáotrôngcóvẻrắnchắc,cònởmỗicánhcửanặngnềhoenrỉcótreobảngtêncáccôngtythươngmại.Khunhàkhochấmdứtnơivịbiểnđãngheđặcquánh.Rặng liễucũngkết thúc tựachiếc răngnàođã longđimất.Chúng tôivẫnđi tiếp,băngquađườngraymọcumtùmcỏhoangtrongbếncảng,rồingồixuốngbậcthangkhohàngnơiphíađầucầutàuvắngvẻvàngắmbiển.Phíađốidiện,trôngrõánhđèncầucảngcủacôngtyđóngtàu,bêncạnhlữnglờchiếctàuhàngtừHyLạpđangbốcdỡhànghóa,vàdãykiệnhàngtrôngđãtrồilêncao.Chiếctàucứbậpbềnhnhưthểcứthếbịvứtbỏ.Vạchsơntrắngtrênboongđãbạcmàubởigióbiển,vàphíadướibụngtàu,rấtnhiềusanhôbámchặtvàotựamiệngvếtthươngcủangườiđangốm.Cảmộtkhoảngthờigiankhádài,chúngtôichỉmãingắmbiển,bầutrờivàtàuthuyềntrongtĩnhlặnghoàntoàn.Suốtlúccơngióchiềuthổilướtquamặtbiểnlàmrungđộngbãicỏ,hoànghônchậmchạpchuyểnsắcthànhđêm,trongkhivàingôisaobắtđầunhấpnháyphíatrênbếncảng.Saukhoảngcâmlặngthậtdài,côsiếtchặtbàntaytráirồihoangmangđấmkhôngngừngvàolòngbàntayphảicủamình.Saukhibàntayđãđỏửng,côngắmnhìnlòngbàntayvẻnhưmỏimệt.“Emghéttấtcảmọingười!”Côđộtngộtthétlên.“Kếcảanh?”“Xinlỗi,”gươngmặtcôửngđỏ.Nhưthểgióđãthổidịulòng,côđặtbàntaytrởlạitrênđầugối.“Anhkhôngphảiloạingườigâykhóchịu.”“Cóđúnglàkhôngphải?”Côcườingượngnghịu.Saukhigậtđầu,côchâmthuốcvớiđôitaykhẽrungrung.Cơngiótừbiểnthổivàobốckhóithuốclêncao,trôivụtquaphíabênmáitócvàbiếnmấtvàokhoảngtối.“Nếulặngimcôđộc,emlạingherõđủloạingườiđanggọitênem…Nhữngngườiembiết,nhữngngườiemkhôngbiết,chaem,mẹem,giáoviênởtrường,cáichínhlà,đủcảmọiloại

người.”Tôigậtđầu.“Phầnlớncứnóinhữngđiềugâykhóchịu.Chẳnghạn,“Màychếtđi!”,sauđólànhữnglờilẽthốitha…”“Nhưthếnào?”“Emkhôngmuốnnóinhữnglờiđó.”Côdùngdépdadụitắtđiềuthuốcchỉvừamớihúthaihơi,rồichậmrãidùngđầungóntaydụimắt.“Embịbịnhsao?”“Chẳngrõ,” tôi lắcđầunhư thểkhôngbiếtgì. “Mànếu thấymìnhốm, tốtnhấtemnênđếnkhámbácsĩ.”“Khôngcầnđâu.Anhcũngkhôngcầnphảilo.”Côchâmđiếuthuốcthứhairồicốcười,nhưngtiếngcườingheragượnggạo.“Anhlàngườiđầutiênemkểchonghenhữngđiềuthếnàyđấy.”Tôinắmchặttaycô.Đôitayluônkhẽrunrẩy.Mồhôilạnhthấmgiọtgiữanhữngkẽtay.“Thậtraemkhôngmuốnnóidối.”“Anhhiểu.”Chúngtôilạilặngimlầnnữa,cứmãilặngimnhưthếtronglúclắngnghetiếngsóngbiểnđậpvàocầucảng.Khiđóthờigiantrôiquachậmchạpđếnđộtôichẳngthểnhớnỗiđiềugì.Khitôichoàngtỉnh,côđangkhóc.Tôidùngngóntaylaugòmáthấmđẫmnướcmắt,rồiômchoànglấyvaicô.Cũngđãkhálâutôimớilạicóthểngửithấyhươngmùahạ.Vịbiển,tiếngcòitàuxaxăm,dathịtphụnữmịnmàng,mùidầugộihươngchanh,ngọngióchiều,hyvọngmỏngmanh,vàgiấcmơmùahạ…Dẫuvậy,mọithứchẳngthayđổigìnhưthểtracingpaper.Tấtcảchỉdịchchuyểntừngchútmột,nhưngthếđãlàkháctrước,vàmọithứchẳngthểnàothayđổilại.

36.Đichừngbamươiphút,chúngtôiđếncănhộcủacô.Đó làmột tốiyênbình,vàđiềuđáng lo làcôcóvẻrấtvuidù trướcđóvừamớikhóc.Trênđườngvề,chúngtôighévàicửatiệmvàmuađủthứlinhtinhkhôngmấycầnthiết.Kemđánhrăngvịdâu,khăntắmmàusặcsỡ,vàibộpuzzlecủaĐanMạch,vàbútbisáumàu.Chúngtôixáchmớđồleolêncondốc,vàthithoảngdừngbướcnhìnvềphíacảng.“Này,xeanhcứđỗđósao?”“Mặcnóđi.Anhsẽlấysau.”“Đểđếnsángmaithìsao?”

“Khôngsaocả.”Thếrồi,chúngtôiđitiếpđoạnđườngvề.“Đêmnayemchẳngmuốnởmộtmình.”Côvừanóivừangướcnhìnconđườnglátđátrảidài.Tôigậtđầu.“Nhưngvậythìanhkhôngthểđánhgiàyđượcrồi.”“Cứmộtlầnđểôngấytựđánhgiày.”“Chaanhcómuốntựmìnhđánhgiàykhông?”“Ôngấythuộctuýpngườirấtdễthíchnghi.”Đêmbìnhlặng.Côchậmrãixoayngườivàđểchópmũichạmvàovaiphảicủatôi.“Lạnhquá.”“Lạnh?Nhiệtđộgần30độđấy.”“Chảbiết,cáichínhlàemthấylạnh.”Vớilấychiếcchănvảisợiđangphủtrênchân,tôikéochănchoàngquavairồiômlấycô.Ngườicôrunkhẽ.“Emthấykhôngkhỏetrongngườisao?”Côchậmrãilắcđầu.“Emsợ.”“Sợgì?”“Sợtấtcả.Anhkhôngthấysợsao?”“Hoàntoànkhông.”Côimlặng.Imlặngnhưthểmuốnxácđịnhsựtồntạicâutrảlờicủatôitronglòngtaymình.“Anhcómuốnlàmtìnhvớiemkhông?”“Có.”“Xinlỗi.Hômnayemkhôngthể.”Vẫnômchầmlấycô,tôigậtđầukhôngnóiđiềugì.“Vìemvừamớitiếnhànhphẫuthuật.”“Pháthai?”“Ừ.”Cônớinhẹvòngtayđangômchoànglưngtôi,rồidùngđầungóntayvẽnhữngvòngtrònnhỏlênvai.“Lạthật.Emkhôngnhớgìcả.”

“Vậysao?”“Cáigãđãngủvớiem.Emquênhếtcảrồi.Gươngmặtanhtarasaoemcũngchẳngnhớ.”Tôiđưatayvuốtnhẹtóccô.“Ngàyấy,emthấymìnhcóthểthíchanhta.Nhưngcũngchỉmộtthoáng…Anhcótừngthíchmộtaiđókhông?”“Có.”“Anhvẫnnhớmặthọchứ?”Tôicốnhớlạigươngmặtbacôgáiđó,nhưnglạlàkhôngmộtaitôicóthểnhớrõ.“Không,”tôinói.“Lạthật.Saothếnhỉ?”“Hẳnlà,cónhưvậy,chúngtasẽthấynhẹlònghơn.”Vẫnápmálêntấmngựctrầncủatôi,côgậtđầuvàilầnmàkhôngnóigì.“Này,nếuanhthậtsựmuốnquanhệ,chúngtalàmbằngcáchkhácthìsao…?”“Khôngcầnđâu,emđừngnghĩngợinữa.”“Thậtchứ?”“Thật.”Côlạixiếtchặtvòngtayômchoànglưngtôi.Tôicảmthấyngựccôquanhvùngbụngdướicủamình.Khôngthểkiềmchếđượcnữa,tôimuốnuốngbia.“Kểtừmấynămtrước,chẳngviệcgìdiễnrasuônsẻcả.”“Kểtừmấynămtrước?”“Mườihai,mườiba…Cáinămchaemđổbệnh.Trướcđóthìemchẳngnhớgìcả.Hoàncảnhlúcđóthậtđángchán.Trênđầuemluôncócơngióácnàovụtthổi.”“Rồicólúcgiócũngsẽđổihướng.”“Anhthậtnghĩnhưvậy?”“Ừ,đếnmộtlúcnàođó.”Côthoángimlặng.Trongthoángchốc,nhữnglờitôinóichìmmấtcảvàosựthinhlặngkhôkhốctựamộtđồngcát,chỉđọnglạivịđắngtrênkhóemiệng.“Đãnhiềulầnemcốnghĩnhưthế,nhưngrồichỉluônthấtbại.Emcũngđãcốgắngyêuthương,cốtậpnhẫnnại,nhưngrồi…”Chúngtôichẳngnóigìthêmnữamàchỉômchầmlấynhau.Côtựađầuvàongựctôi,hônnhẹđầuvútôivànằmimbấtđộngkhálâu,nhưthểđangngủ.Côimlặngrấtlâu,thậtsựrấtlâu,nửamênửatỉnh,ngướcnhìntrầnnhàthẳmtối.“Mẹơi…”Thầmthìthậtkhẽnhưđangmơmàng.Côchìmvàogiấcngủ.

[1]SirAlecGuinness(2thángTư1914–5thángTám2000),namdiễnviênngườiAnhtừngđoạtgiảiOscarchothểloạiNamDiễnViênChínhXuấtSắcNhấttrongphimTheBridgeontheRiverKwai.

37.Chào,khỏechứ?ĐâylàthờiđiểmradioNEBphátsóngchươngtrìnhPopTelephoneRequest.Tốicuốituầnlạiđến.Giờhãybắtđầulắngnghenhữngbảnnhạctuyệthảotrongsuốthaigiờtớiđây.Mànày,sắphếthèrồinhỉ.Thếnào?Mùahènămnayvuichứ?Hômnay,trướckhichochơinhạc,mìnhsẽmởđầubằngmộttrongnhữngláthưmàcácbạnđãgửiđến.Mìnhsẽđọcnó.Thưviếtthếnày.“Anhkhỏekhông?Emluônháohứcđónnghechươngtrìnhcủaanhmỗituần.Thờigiantrôinhanhquá.Thậtđấy!Từkhinhậpviệnvàomùathu,đãgầnbanămquaemsốngtạiđây.Vớiem,ngườichỉcóthểngắmnhìnmột thoángcảnhvậtbênngoàiquaô cửaphòngbệnh,hẳn làviệc chuyểnmùachẳngcóchútýnghĩanào.Dùvậy,khimộtmùatrôiđivàmùamớilạiđếnthậtsựkhiếnlòngtaxaoxuyến.Emmườibảytuổi.Suốtbanămnayemkhôngthểđọcsách,xemtruyềnhìnhcũngnhưđilại…Khôngchỉvậy,ngồidậykhỏigiườnghaytrởmìnhlúcngủemcũngchẳngthểlàmđược.Đólàcuộcđờimàemđãsống.Láthưnàyemnhờngườichịgáiluônởbênemviếthộ.Chịđãnghỉhọcđểtrôngnomem.Dĩnhiênemrấtbiếtơnchị.Điềuemhọcđượctrongsuốtbanămnằmtrêngiườngbệnhlàngườitaluôncóthểhọchỏiđượcđiềugìđódùtronghoàncảnhđaukhổđếnmứcnào.Nhờvậyemmớicóthểsốngtiếpdùchỉsốngquatừnggiaiđoạn.Emmắcbệnhdâythầnkinhcộtsống.Chứngbệnhrấtkhóchữa,nhưngdĩnhiênvẫncócơhộihồiphục.Dùchỉcóbaphầntrăm…Đólàsốngườihồiphụctrongtổngsốnhữngngườimắcbệnhtươngtự,bácsĩnóivậyvớiem(bácsĩlàmộtngườirấttốt).Trênlýthuyết,consốnàycònkhảquanhơnsovớiviệcmộtpitchertânbinhphảilậpnohitnoruntrướcđốithủlàđộiGiants.Nhưngđểcóthểthắngtrắngmộttrậnđấuquảthậtkhákhókhăn.Bácsĩđãnóivậy.Đôilúcemsợlắmkhitưởngtượngmọiviệcsẽchẳngdiễnrasuônsẻ.Emquásợđếnnỗichỉmuốn thét lên.Nếu tưởng tượngsuốtđờimìnhphảinằmmãi trêngiườngnhưhònđá, chỉngắmnhìntrầnnhà,khôngthểđọcsách,khôngthểdạobướctronglàngióthoảng,chưatừnghòhẹnyêuđương,giàđinơiđâykhithờigianmấychụcnămđãtrôiqua,rồithìcáichếtđến,emlạithấybuồnđếnkhôngchịunỗi.Nhữngkhigiậtmìnhtỉnhgiấclúc03.00sớm,đôilúccảmgiácnhưemcóthểngheđượctiếngcộtsốngcủamìnhtanchảytừngchúttừngchútmột.Màthựctế,cólẽđúnglànhưvậy.Câuchuyệnbuồntẻnàyemchỉkểđếnđâythôi.Nhưchịemvẫnnói,mỗingàymấytrămlầnemsẽcốgắngchỉnghĩđếnnhữngđiềuvuivẻ.Rồiemcũngsẽngongiấctrongđêm,vìnhữngđiềumuộnlòngthườngchỉđếnvàogiữađêmkhuya.Từcửasổphòngbệnhcóthểtrôngrõcảngbiển.Emtưởngtượng…sẽhạnhphúcdườngnàonếumỗisángtỉnhgiấcmìnhcóthểđirabếncảngvàhítthậtsâuvịbiển…Giáchỉmộtlầnthôiemthậtsựcóthểlàmđiềuđó,cólẽrồiemsẽcóthểhiểuđượcsaothếgiớilạiđượctạoranhư

thếnày.Emcảmthấynhưvậy.Nếucóthểhiểuđượcđiềuđódùchỉmộtít,cólẽemsẽcóthểchịuđựngđểsốngtiếptrêngiườngbệnhcủamình.Tạmbiệt.Mọingườihãybảotrọng.”Thưkhôngđềtên.Anhnhậnđượcbứcthưnàylúc15.00giờhômqua.Anhđọcthưtronglúcuốngcaféởphòngănstudio.Rồisaukhixongviệclúcchiều,anhđãđiđếnbếncảngvànhìnvềphíanúi.Nếutừcửasốphòngbệnhnơiemnằmcóthểtrôngthấycảngbiển,chắcchắnlàtừcảngbiểncũngcóthểtrôngthấyphòngem.Nhìnvềphíanúicórấtnhiềuánhđèn.Nhưngdĩnhiênchẳngbiếtđượcđâulàánhđènphòngem.Ánhđèntừnhàmộtgiađìnhnghèokhó,ánhđèntừmộtcaoốcsangtrọng,ánhđèntừkháchsạn,vàánhđènkháctừtrườnghọchaymộtcôngty.Đủmọiloạingườivớinhữngcáchsốngcủariêngmình,anhnghĩthế.Lầnđầutiênanhnghĩnhưvậy.Sauđóbỗngdưnganhrơinướcmắt.Cũngđãlâurồianhkhôngkhóc.Nhưnghãynhớ,anhkhóckhôngphảivìthươnghạiem.Anhmuốnnóiđiềunày,vàvìmìnhsẽnóiđiềunàychỉmộtlầnduynhất,nênhãynghethậtkỹnhé.Mìnhyêutấtcảcácbạn.Nếumươinămnữacácbạnvẫncònnhớđếnchươngtrìnhnày,vẫnnhớnhữngđĩanhạcmàmìnhđãphát,vẫnnhớđếnmình,thìcũnghãynhớnhữnglờimìnhvừanói.Giờmìnhsẽphátbàihátmàemấyyêucầu.GoodluckCharmcủaElvisPresley.Khibảnnhạcnàykếtthúc,sẽvẫncònthờigian1giờ50phútnữavàmìnhsẽlạiđiênkhùngnhưmọikhi.Cảmơncácbạnđãlắngnghe.

38.BuổichiềuhômquayvềTokyo,mangtheotúixáchtôicũngkịpghéquaquánJay’sBar.Quánvẫnchưachínhthứcmởcửa,nhưngJaychophéptôivàovàlấybiamờitôi.“Tốinayemsẽđónbuýtđivề.”Jaygậtgù,vẫnmãigọtvỏkhoaitâyđểlàmkhoaitâychiên.“Chắcsẽvắng lắmnếukhôngcócậu.Sẽchẳngcònnhómkhỉnữa,” Jayvừanóivừachỉbứctranhtreotrênquầy.“Chuộtchắccũngsẽthấycôđộclắm.”“Vâng.”“Tokyocóvuikhông?”“Ởđâucũngvậythôimà.”“Chắcvậy.TừlúcOlympicTokyodiễnra,tôichưatừngrờikhỏithànhphốnàylầnnào.”“Anhthíchthànhphốnày?”“Giốngnhưcậubảo.Ởđâucũngvậythôi.”“Ừ.”“MàvàinămnữatôicũngmuốnquayvềTrungQuốcítlâu.Dùtôichưabaogiờđếnđó…Mỗilầnnhìnnhữngconthuyềnnơibếncảng,tôiluônnghĩvậy.”“CậuemmấtởTrungQuốcđấy.”

“Vậysao?…Ngườichếtđủloạicả,nhưngtấtcảđềucóhọhàng.”Jayđãitôivàichaibia,cònchotôimộttúikhoaitâychiênnónghổi.“Cảmơn.”“Khôngđángbậntâm.Chỉmấythứvặtvãnhthôi.Màmọingườitrưởngthànhnhanhthậtđấy.Lầnđầutôigặpcậu,cậumớichỉhọctrunghọcphổthông.”Tôibậtcườivàgậtđầu,rồinóilờitừbiệt.“Nhớbảotrọngđấy,”Jaynói.Dướitờlịchngày26thángTámcóviếtcâuchâmngônnhưsau.“Chođichânthànhchínhlànhậnlại.”Tôimuavéxeđêm,rồingồixuốngbăngghếphòngchờngắmnhìnánhđènphốthịrựcrỡ.Nhữngánhđènbắtđầutắtphụtcùngvớimànđêmbuôngxuống,chỉcònđènđườngvàhộpđènquảngcáomãitỏasáng.Tiếngcòitàuxaxămthoảngmangtheolàngióbiển.Nơicửaxe,hainhânviênđứngđốidiệnnhau,kiểmtravévàsốghế.Khitôichìaratấmvécủamìnhanhtanói,“Số21TrungQuốc.”“TrungQuốc?”“Vâng,số21C.Chữcáiđầu.AmericalàA,BrazillàB,ChinalàC,vàDenmarklàD.Nếucậutanghenhầmthìsẽphiềnlắm,”anhtavừanóivừachỉngườiđồngnghiệpđangkiểmtradanhsáchghếngồi.Tôigậtđầurồileolênxe,ngồixuốngghếCsố21,vàănkhoaitâychiênvẫncònnóng.Mọithứtrôiđimất.Khôngaicóthểbắtlấychúng.Đólàcáchchúngtavẫnsống.

39.Chuyệntôikểchỉđếnđây,nhưngdĩnhiênnóvẫncòntiếpdiễn.TôibướcquatuổihaimươichinvàChuộtđếntuổibamươi.Cáituổiđãkhágià.QuánJay’sBarphảisửachữavìconlộđượcmởrộngvàlúcnàyđãlàmộtbarkháoách.Dùvậy,Jayvẫntựmìnhgọtvỏmộtrổkhoaitâymỗingày,vừamãiuốngbiavừacàunhàurằngkháchngàytrướcđếnquántốthơnnhiều.TôikếthônvàgiờđangsốngởTokyo.MỗikhicóphimcủaSamPeckinpah[1],vợchồngtôilạiđếnrạpchiếubóng.TrênđườngvềchúngtôighécôngviênHibiyauốngmộtchaibiavàrảipopcorncholũchimbồcâunơiđó.TrongnhữngphimcủaSamPeckinpah,tôithíchphimBringMetheHeadofAlfredoGarcia,cònvợ tôi lại hết lời ca ngợi phim Convoy. Ngoài phim của Peckinpah, tôi thích Ashes andDiamonds[2],trongkhivợtôilạithíchMotherJoanoftheAngels[3].Nếuchungsốngvớinhauđủlâu,cólẽsởthíchcũngsẽthànhratươngtự.“Anhcóhạnhphúckhông?”Nếuđượchỏivậytôichỉcóthểtrảlời,“Dĩnhiên.”Vìthứđượcgọilàướcmơcuốicùngcũngchỉlàmơước.Chuộtvẫnviết tiểu thuyết.MỗinămvàodịpGiángSinhcậu ta lạigửi tôivàibản thảo tiểuthuyếtcủamình.Nămtrướccậutagửicâuchuyệnvềmộtbếptrưởnglàmviệcởbệnhviện

tâmthần,cònhainămtrướccậutacógửitruyệnvuiphóngtáctừtiểuthuyếtTheBrothersKaramazov[4].Nhưthườnglệ,trongtiểuthuyếtcậutaviếtchưatừngcóyếutốtìnhdụcvàcũngchẳngcónhânvậtnàophảichết.Trangđầubảnthảoluônđề‘Happybirthday’và‘WhiteChristmas’.Vìsinhnhậttôilàngày24thángMườiHai.Tôichưatừnggặplạicôgái,ngườicóbàntaytráichỉcònbốnngón.Mùađôngtôiquayvềthànhphố,côđãnghỉviệctạitiệmbánđĩathanvàdọnkhỏicănhộcủamình.Rồicôbiếnmấtkhôngchútvếttíchgiữabiểnngườivàdòngchảythờigian.Khiquayvềthànhphốvàomùahè,tôiđãđidọcconđườngtôivẫnthườngcùngcôdạobước,ngồixuốngbậcthangđátrướcdãynhàkho,vàcôđộcngắmnhìnbiểncả.Mỗilầntôimuốnkhócthìdứtkhoátnướcmắtchẳngchịutràora.Vậyđấy.ĐĩathanCaliforniaGirlsvẫnnằmtronggóckệđĩa.Mỗimùahạtôilạilấyravàlắngnghevàilần.VừamơtưởngvềCaliforniatôivừauốngbia.Bêncạnhkệđĩathancómộtcáibàn,trênmặtbànđặtmộtnắmcỏđãkhônhưxácướp.Làmớcỏtôilấyratừbaotửbò.BứcảnhngườibạngáicũhọckhoaVănHọcPhápđãmấtkhitôibậnrộnchuyểnnhà.BeachBoyspháthànhalbummớisauthờigiandàitanrã.IwishtheyallcouldbeCaliforniagirls…

40.Cuốicùng,tôisẽmộtlầnnữakểvềDerekHeartfield.Heartfieldsinhnăm1909tạimộtthịtrấnnhỏởOhiovàtrưởngthànhtạiđó.Chaônglàmộtkỹsưviễnthôngcâmlặng,cònmẹônglàmộtngườiphụnữphốpphápgiỏibóitoánvànướngbánh.ChàngtraitrẻusầuHeartfieldkhôngcóbấtkỳngườibạnnào.Thờigianrỗiôngdùngđọctruyệntranhhaypulpmagazinehaythưởngthứcmónbánhmẹônglàm.Vớilốisốngnhưthếôngđãđiquahếtthờitrunghọc.Saukhitốtnghiệpôngthửlàmviệctạibưuđiệnthịtrấn,nhưngchỉtrongthờigianngắn.Kểtừlúcđó,ôngkhẳngđịnhconđườngmìnhphảiđitrongcuộcsốngkhônggìkháchơnlàtrởthànhmộttiểuthuyếtgia.Truyệnngắnthứnămcủaông,WeirdTales,đăngbáonăm1930vànhuậnbútôngnhậnđượclàhaimươiđô-la.Nămtiếptheo,trongmộttháng,ôngviếttiểuthuyếtdài70ngànchữ,vànămkếtiếpôngviếtthêmthành100ngànchữ,rồimộtnămtrướcngàymấtcủaôngtổngsốchữđãlà150ngàn.NghebảocứmỗinửanămônglạiphảithaymáyđánhchữhiệuRemingtoncủamình.Hầuhếtmọitiểuthuyếtôngviếtđềuthuộcthểloạiphiêulưuvàhuyềnbí.TiểuthuyếtnhiềukỳWald:TheAdventurerKidđãkếthợpmộtcáchhàihòahaiyếutốtrênvàtrởthànhtácphẩmnổitiếngnhấtcủaông,tổngcộngcóbốnmươihaikỳ.Trongtiểuthuyếtnóitrên,Waldđượckểđãchết3lần,giết5000kẻthù,vàngủvới375phụnữbaogồmcảphụnữsaoHỏa.Vàikỳtiểuthuyếtkểtrênchúngtacóthểtìmđọcquanhữngbảndịch.Heartfieldghét rấtnhiều thứ.Bưuđiện, trunghọcphổ thông,nhàxuấtbản, cà rốt,phụnữ,chó…nếutínhrathìnhiềuvôsốkể.Ôngchỉthíchmỗibađiều.Súng,mèo,vàbánhmẹôngnướng.KhôngtínhđếnstudioParamountvàFBI,cólẽHeartfieldlànhàsưutầmvũkhígầnnhưđầyđủnhấttrêntoànnướcMỹ.Ngoàisúngcaoxạvàxetăng,ôngcótấtcảmọiloạivũkhí.Thứôngtựhàonhấttrongbộsưutậpcủamìnhlàkhẩurevolver38mmcókhảmngọctraitrên

bángsúng;khẩurevolvernàychỉnạpmỗimộtviênđạnmàthôi.Ôngluônnói.“Rồicólúctôisẽdùngvậtnàytựtaykếtliễuchínhmình.”Tuynhiênvàonăm1938,khimẹôngmất,ôngđãđếnNewYorkđể leo lêntòanhàEmpireStateBuilding,rồinhảyxuốngkhỏiban-côngvàchếtnátthâynhưmộtconếch.Thểtheodinguyện,ngườitakhắclênbiamộôngnhữnglờicủaNietzchenhưsau.

“Saoánhdươngkiahiểuđượcảmđạmđêmthâu.”

Heartfieldđang…(thaylờikết).Nếukhônggặpnhàvăn có tênDerekHeartfieldnày, có lẽ tôiđãkhôngviết tiểu thuyết vàtươngtự…tôisẽkhôngcóýđịnhkểracâuchuyệnnày.Tuynhiêntôinghĩchắcrồiconđườngtôiđisẽrấtkhácsovớibâygiờ.Thờicòntrunghọcphổthông,tôitừngmuavàicuốntiểuthuyếtcủaHeartfielddomộtthủythủnướcngoàiđểlạitrongtiệmsáchcũ.Thờiđómộtquyểnsáchgiáchỉnămmươiyen.Nếuđókhôngphảilàmộttiệmsách,thứtôimuacólẽsẽkhôngthểxemlàmộtquyểnsáchbởivẻngoàitồitàncủanó.Bìasáchkhôihàiđãlonggầnhết,cònmấytrangsáchđãốđỏcả.Hẳnmấyquyểnsáchđãbịvứtchỏnggọngtrêngiườngcủaviênthủythủtrêncontàuhànghaymộtchiếnhạm,vượtbiểnTháiBìnhDương,vàsaukhoảngthờigiandàitrôiquađãnằmlạitrênbàntôi.

†MấynămsautôicóđếnMỹ.ChuyếnđingắnngàychỉvớimụcđíchviếngmộHeartfield.TôibiếtđếnngôimộthôngquathưtừvớiThomasMcLure,ngườinghiêncứuHeartfieldrấttậntâm(vàcũnglàduynhất).“Ngôimộnhỏchỉtochừngđếgiàycaogót.Đừngbướcqualúcnàokhônghayđấy,”ôngviếtnhưvậytrongthư.TừNewYorktôiđónchuyếnBusGreyhoundtrôngnhưmộtchiếcáoquankhổnglồ,vàđếncáitrấnnhỏởOhiolúc07.00.Ngoàitôirakhôngaikhácdừnglạinơiđây.Saukhivượtquađồngcỏbênngoàithịtrấn,tôitìmđếnđượckhunghĩatrang.Nghĩatrangrộnglớncònhơncảthịtrấn.Trênđầutôi,vàicánhchimsẻlượnquanhthànhnhữngvòngtròntronglúcríurítđiệuflightsong.TôimấtđúngmộtgiờtìmkiếmmộcủaHeartfield.Cuốicùngtôicũngtìmthấy.Saukhiđặtbóhồngdạiphủđầybụibặmngắtđượctrêncánhđồngventhịtrấn,tôichấphaitayvềphíamộ,rồingồixuốnghútthuốc.DướiánhmặttrờidịungọtthángNăm,sựsốngvàcáichếtcóvẻđềutĩnhtạinhưnhau.Tôinằmxuốngngửamặtnhìntrời,mắtnhắmnghiền,vàsuốtmấytiếngđồnghồmãilắngnghebầychimsẻríurít.Tiểuthuyếtnàykhởiđầutừmộtnơinhưvậyđấy.Tôichẳngbiếtnósẽkếtthúcnơiđâu.“Sovớivũtrụtinhtế,”Heartfieldnóivậy,“thếgiớichúngtachỉnhưbộócgiun.”Monglàthế,tôihyvọng.

†Mộtđiềucuốicùng,nhữngthôngtinliênquanđếnHeartfield,tôiđãtríchtừquyểnTheLegendoftheSterileStarscủaThomasMcLure,ngườitôiđãnhắcđếntrướcđó.Xinđượcnóilờitriân.

thángNăm1979HarukiMurakami

[1]DavidSamuel ‘Sam’Peckinpah(21thángBa1925–28thángMườiHai1984),đạodiễnngườiMỹđãđạodiễncácphimStrawDogs(1971),PatGarret&BillytheKid(1973),BringMetheHeadofAlfredoGarcia(1974).[2]ChuyểnthểtừmộttiểuthuyếtcủanhàvănPhầnLanJerzyAndrzejewski,cótựagốcPopiólidiament,xuấtbảnnăm1948.TiểuthuyếtnàyđượcđưalênmànbạcvớicùngtựagốcbởiđạodiễnngườiPhầnLan,AdrzejWajdavàonăm1958.[3]TựagốclàMatkaJoannaodaniolów(1961).PhimvềviệctrừtàđượcđạodiễnbởiJerzyKawalerowicz.[4]TiểuthuyếtcủaFyodorDostoyevsky.

Chiasẽebook:http://downloadsachmienphi.com/Thamgiacộngđồngchiasẽsách:

Fanpage:https://www.facebook.com/downloadsachfreeCộngđồngGoogle:http://bit.ly/downloadsach

Recommended