View
779
Download
0
Category
Preview:
DESCRIPTION
kế toán tài chính 2
Citation preview
LOGO
CHƯƠNG : KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
Contents
I Khái niệm và nguyên tắc hạch toán
I.1 Khái niệm
Nợ phải trả bao gồm số tiền vốn mà doanh nghiệp đi vay nhằm bổ sung phần thiếu hụt vốn kinh doanh và các khoản nợ phải trả khác phát sinh trong quan hệ thanh toán.
Căn cứ vào thời hạn chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp, nợ phải trả phân thành : nợ ngắn hạn – nợ dài hạn.
Nợ ngắn hạn ????Nợ dài hạn ????
Tại sao phải phân thành ngắn hạn – dài
hạn ????
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
Contents
I.2 Nguyên tắc hạch toán các khoản nợ phải trả
- Tất cả các khoản nợ tại doanh nghiệp được hạch toán chi tiết cho từng chủ nợ theo số nợ phải trả, số nợ đã trả, số nợ còn phải trả
- Kế toán phải theo dõi chặt chẽ các khoản nợ phải trả và phải được phân thành nợ ngắn hạn – nợ dài hạn
- Cuối niên độ kế toán phải đánh giá lại số dư nợ phải trả bằng ngoại tệ theo tỷ giá thực tế tại thời điểm đánh giá.
- Các TK nợ phải trả chủ yếu có số dư bên có nhưng trong mối quan hệ với từng chủ nợ có thể có phát sinh số dư bên nợ - phản ánh số đã trả lớn hơn số phải trả. Vì vậy đến cuối kỳ khi lập báo cáo tài chính có thể lấy số dư chi tiết của các TK này lên hai chỉ tiêu tài sản và nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán.
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
Contents
I.3. Chứng từ
- Khế ước vay (Hợp đồng tín dụng)
- Biên bản bàn giao tài sản thế chấp
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, Giáy báo có
- Biên bản thanh lý hợp đồng
- Chứng từ khác
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
1. Kế toán vay ngắn hạn1. Kế toán vay ngắn hạn1. Kế toán vay ngắn hạn1. Kế toán vay ngắn hạn
2. Kế toán nợ dài hạn đến hạn trả2. Kế toán nợ dài hạn đến hạn trả2. Kế toán nợ dài hạn đến hạn trả2. Kế toán nợ dài hạn đến hạn trả
3. Kế toán vay dài hạn3. Kế toán vay dài hạn3. Kế toán vay dài hạn3. Kế toán vay dài hạn
4. Kế toán nợ dài hạn4. Kế toán nợ dài hạn4. Kế toán nợ dài hạn4. Kế toán nợ dài hạn
5.Kế toán phát hành trái phiếu 5.Kế toán phát hành trái phiếu 5.Kế toán phát hành trái phiếu 5.Kế toán phát hành trái phiếu
Contents
6. Kế toán nhận ký cược ký quỹ dài hạn6. Kế toán nhận ký cược ký quỹ dài hạn6. Kế toán nhận ký cược ký quỹ dài hạn6. Kế toán nhận ký cược ký quỹ dài hạn
7. Kế toán các khoản dự phòng ptrả7. Kế toán các khoản dự phòng ptrả7. Kế toán các khoản dự phòng ptrả7. Kế toán các khoản dự phòng ptrả
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
Contents
II. Kế toán vay ngắn hạnVay ngắn hạn là gì ??
Nguyên tắc để theo dõi vay ngắn hạn?
II.1 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 311 – Vay ngắn hạn
Bên Nợ :
- Số tiền đã trả đối với các khoản nợ vay ngắn hạn
- Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá lại số dư bằng ngoại tệ cuối năm tài chính
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
Bên Có : Số tiền vay ngắn hạn phát sinh trong kỳ Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh giá lại số dư bằng ngoại tệ cuối năm tài chínhSD Bên Có : Số tiền còn vay ngắn hạn cuối kỳ
Contents
II.2 Phương pháp hạch toán
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
ContentsTK311
TK152,153,156
Vay NH để mua vật tư, hàng hóa
TK133
Thuế VAT đầu vào TK144Vay NH ký quỹ L/C
TK331,315,311Vay NH để trả nợ
Vay NH để trả nợ bằng ngoại tệ
Theo TGTT Theo TG lúc tăng nợ
TK635TK515Lãi Lỗ
TK111,112Vay NH để nhập quỹ, gửi ngân hàng
TK413Lỗ CLTG do đánh giá lại SD= ngoại tệ
TK111,112
Thanh toán nợ vay ngắn hạn
Thanh toán nợ vay ngắn hạn bằng ngoại tệ TK635TK515
Lãi Lỗ
TK413
Lãi CLTG do đánh giá lại SD= ngoại tệ
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
Contents
III. Kế toán nợ dài hạn đến hạn trả
III.1 Khái niệm và nguyên tắc hạch toán
Nợ dài hạn đến hạn trả là các khoản nợ dài hạn đã đến hạn phải trả cho chủ nợ trong niên độ kế toán hiện hành.
Nguyên tắc xác định và hạch toán nợ dài hạn đến hạn trả.
III.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK315 – Nợ dài hạn đến hạn trả để phản ánh các khoản nợ dài hạn đã đến hạn trả trong kỳ kế toán và tình hình thanh toán các khoản nợ đó.
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
Contents
Bên Nợ : Số tiền đã thanh toán về số nợ dài hạn đến hạn trả Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dư = ngoại tệ cuối năm tài chínhBên Có : Số nợ dài hạn đến hạn trả phát sinh Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại số dư = ngoại tệ cuối năm tài chínhSD Bên Có : Số nợ dài hạn đến hạn trả còn phải trả hoặc nợ quá hạn.
III.3. Trình tự hạch toán
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
Contents
TK315 TK342
Cuối niên độ kế toán, xác định số nợ dài hạn đến hạn trả trong
niên độ kế toán tiếp theo
TK111,112
Thanh toán nợ vay ngắn hạn
Thanh toán nợ vay ngắn hạn bằng ngoại tệ TK635TK515
Lãi Lỗ
TK413
Lãi CLTG do đánh giá lại SD= ngoại tệ
TK131,138,311
Cấn trừ nợ phải thu hoặc vay ngắn hạn để trả nợ
TK413
Lỗ CLTG do đánh giá lại SD= ngoại tệ
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
Contents
IV. Kế toán vay dài hạn
IV.1 Khái niệm và nguyên tắc hạch toán
????Vay dài hạn
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
Contents
IV.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK341 – Vay dài hạn
Bên Nợ :
- Số tiền đã trả nợ của các khoản vay dài hạn
- Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dư = ngoại tệ cuối năm tài chínhBên Có : - Số tiền vay dài hạn phát sinh - Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại số dư = ngoại tệ cuối năm tài chínhSD Bên Có : Khoản vay dài hạn đến hạn trả còn phải trả hoặc nợ quá hạn.
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
Contents
IV.3. Trình tự hạch toánTK341
TK111,112
Vay dài hạn bằng TM, TGNHTK111,112
Thanh toán nợ vay dài hạn
Thanh toán nợ vay dài hạn bằng ngoại tệ TK635TK515
Lãi Lỗ
TK131
Cấn trừ nợ phải thu hoặc vay ngắn hạn để trả nợ
TK152,153,156
Vay dài hạn mua vtư, CCDC, hh
TK211,213,217
Vay dài hạn mua TSCĐ, BĐS đầu tư
TK133
TK241
Vay dài hạn thanh toán đầu tư XDCB
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
Contents
TK413
Lãi CLTG do đánh giá lại
SD= ngoại tệ
TK341
TK413
Lỗ CLTG do đánh giá lại SD= ngoại tệ
TK311,331
Vay dài hạn thanh toán nợ phải trả
TK211,221…Vay dài hạn
bằng ngoại tệ (TGTT)
TK515
Vay dài hạn góp vốn đầu tư dài hạn
TK221,222,223,228
TK111,112
TK311,331
Vay bằng tiền (TGTT)
Vay mua TSCĐ, đầu tư
(TGTT)Vay trả nợ (TGghi sổ)
TK635
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
Contents
IV. Kế toán nợ dài hạn
IV.1 Khái niệm và nguyên tắc hạch toán
Giống
Khác
Text
Nợ dài hạn
Phân biệt với vay dài hạn
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
Contents
IV.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK342 – Nợ dài hạn
Bên Nợ :
- Trả nợ dài hạn do thanh toán nợ trước hạn
- Kết chuyển nợ dài hạn đến hạn trả sang tài khoản 315
- Số giảm nợ do bên chủ nợ chấp thuận
- Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dư = ngoại tệ cuối năm tài chính
Bên Có : - Các khoản nợ dài hạn phát sinh trong kỳ - Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại số dư = ngoại tệ cuối năm tài chínhSD Bên Có : Số nợ dài hạn chưa đến hạn trả .
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
Contents
IV.3. Trình tự hạch toán1) Trường hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua chưa
có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê:- Khi nhận TSCĐ thuê tài chính, căn cứ vào các chứng từ có liên quan, ghi:Nợ TK212 – Giá chưa có thuế GTGT
Có TK342 – GT hiện tại tiền thuê tối thiểu chưa có thuế - Nợ gốc trả kỳ này
Có TK315 – Số nợ gốc trả kỳ này- Khi nhận được hóa đơn thanh toán tiền thuê TS và chi tiền để trả nợ gốc , tiền lãi thuê và thuế GTGT cho đơn vị thuê :Nợ TK635 – Lãi tiền thuê trả kỳ nàyNợ TK315 – Nợ gốc trả kỳ nàyNợ TK133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK111,112
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
Contents
2. Trường hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê :- Khi nhận TSCĐ thuê tài chính, căn cứ vào các chứng từ có liên quan, ghi : Nợ TK212 – Giá chưa có thuế GTGT Nợ TK138 – Số thuế GTGT đầu vào của TSCĐ thuê tài chính
Có TK342 – GT hiện tại tiền thuê tối thiểu có thuế - Nợ gốc trả kỳ này
Có TK315 – Số nợ gốc trả kỳ này- Khi nhận được hóa đơn thanh toán tiền thuê TS và chi tiền để trả nợ gốc , tiền lãi thuê và thuế GTGT cho đơn vị thuê : Nợ TK635 – Lãi tiền thuê trả kỳ này Nợ TK315 – Nợ gốc trả kỳ này
Có TK111,112- Căn cứ vào hóa đơn phản ánh số thuế GTGT trong kỳ này :
Nợ TK133Có TK138
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
Contents
3. Cuối niên độ kế toán, căn cứ hợp đồng thuê TS xác định số nợ gốc thuê tài chính đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo :
Nợ TK342Có TK315
4. Đánh giá lại số dư bằng ngoại tệ cuối kỳ :Nếu lãi tỷ giá : Nợ TK342 Nếu lỗ tỷ giá : Nợ TK413
Có TK413 Có TK342
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
Contents
Ví dụ :
Ngày 2/2/2007 DN ký hợp đồng thuê TSCĐ thuê tài chính với công ty A với điều kiện tài sản đó sẽ thuộc quyền sở hữu của DN vào cuối thời hạn thuê. Giá trị hợp lý của TSCĐ là 400trđ, VAT 40trđ, thời gian thuê là 5 năm. Kế hoạch trả nợ gốc, thuế GTGT, lãi tiền thuê như sau:
- Nợ gốc trả đều trong 5 năm,
- Thuế trả đều trong 5 năm,
- Lãi tiền thuê 6%/năm tính trên nợ gốc và thuế GTGT còn lại theo từng năm.
Kế toán tính số nợ phải trả cho năm 2007 và 2008 biết ngay tại thời điểm nhận tài sản DN đã trả nợ gốc và thuế GTGT cho năm đầu tiên bằng TM. Nợ gốc phải trả tính theo giá trị hợp lý đã có thuế GTGT – chưa có thuế GTGT. Bài giải :
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
V Kế toán phát hành trái phiếu
Khi DN phát hành trái phiếu để vay nợ có thể xảy ra các trường hợp sau:
- Phát hành trái phiếu ngang giá (giá phát hành = mệnh giá) : trường hợp này thường xảy ra khi lãi suất thị trường bằng lãi suất danh nghĩa của trái phiếu phát hành.
- Phát hành trái phiếu có chiết khấu (giá phát hành < mệnh giá) : Trường hợp này xảy ra khi lãi suất thị trường lớn hơn lãi suất danh nghĩa
- Trái phiếu phát hành có phụ trội (giá phát hành > mệnh giá) : Trường hợp này xảy ra khi lãi suất thị trường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa
1. Nguyên tắc kế toán
- Kế toán phải theo dõi chi tiết thời hạn phát hành trái phiếu
- Doanh nghiệp phải theo dõi chiết khấu và phụ trội cho từng loại trái phiếu phát hành và tình hình phân bổ từng khoản chiết khấu phụ trội khi xác định chi phí đi vay tính vào chi phí SXKD hoặc vốn hóa theo từng thời kỳ
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
V Kế toán phát hành trái phiếu
- Khi lập báo có tài chính, trên Bảng cân đối kế toán trong phần nợ phải trả thì chỉ tiêu trái phiếu phát hành được phản ánh trên cơ sở thuần (Mệnh giá – chiết khấu + phụ trội)
2. Tài khoản
Kế toán sử dụng TK 343 – Trái phiếu phát hành, có 3 TK cấp 2 :
3431 – Mệnh giá trái phiếu
3432 – Chiết khấu trái phiếu
3433 – Phụ trội trái phiếu
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
V Kế toán phát hành trái phiếu
Bên nợ :
- Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn
- Chiết khấu trái phiếu phát sinh trong kỳ
- Phân bổ trái phiếu phụ trội trong kỳ
Bên có :
- Trị giá trái phiếu phát hành theo mệnh giá
- Phân bổ chiết khấu trái phiếu trong kỳ
- Phụ trội trái phiếu phát sinh trong kỳ
SD Bên có : Trị giá khoản nợ vay do trái phiếu phát hành hiện còn.
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
V Kế toán phát hành trái phiếu
3. Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.1 Phát hành trái phiếu theo mệnh giá
1) Số tiền thu về khi phát hành trái phiếu: NợTK111,112
CóTK3431
2) Chi phí phát hành trái phiếu
- Nếu chi phí phát hành có giá trị nhỏ, tính ngay vào chi phí trong kỳ :
NợTK635
CóTK111,112…
- Nếu chi phí phát hành có giá trị lớn, phải phân bổ dần :
NợTK242
CóTK111,112
Định kỳ phân bổ : NợTK635,241,627
CóTK242
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
V Kế toán phát hành trái phiếu
3) Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn: NợTK3431
CóTK111,112
3.2 Phát hành trái phiếu có chiết khấu1) Số tiền thu về khi phát hành trái phiếu: NợTK111,112
NợTK3432CóTK3431
2) Định kỳ phân bổ chiết khấu trái phiếu : NợTK635,241,627CóTK3432
3) Chi phí phát hành hạch toán tương tự như phát hành trái phiếu theo mệnh giá.4) Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn: NợTK3431 CóTK111,112
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
V Kế toán phát hành trái phiếu
3.3 Phát hành trái phiếu có phụ trội
1) Số tiền thu về khi phát hành trái phiếu: NợTK111,112CóTK3431CóTK3433
2) Định kỳ phân bổ phụ trội trái phiếu :NợTK3433
CóTK635,241,6273) Chi phí phát hành hạch toán tương tự như phát hành trái phiếu theo mệnh giá.4) Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn: NợTK3431 CóTK111,112
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
Contents
Chú ý : Đối với chi phí lãi vay :
1) Định kỳ thanh toán lãi tiền vay cho bên cho vay :
Nợ TK 635
Có TK 111,112
2) Trả trước lãi tiền vay cho bên cho vay :
Khi trả lãi tiền vay : Nợ TK 142, 242
Có TK 111,112
Định kỳ phân bổ lãi tiền vay : Nợ TK 635
Có TK 142,242
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
Contents
3) Lãi tiền vay trả sau cho bên cho vay :Định kỳ tính lãi tiền vay phải trả vào cphí :Nợ TK 635
Có TK 335Hết thời hạn vay, trả lãi tiền vay : Nợ TK 335
Có TK111,112
4) Trường hợp chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất dở dang khi có đủ điều kiện vốn hóa thì hạch toán như sau : Nợ TK241 – Nếu đầu tư xây dựng
Nợ TK 627 – Nếu sản xuất dở dang
Có TK111,112 – Định kỳ trả lãi tiền vay
Có TK 142,242 – Trả lãi trước
Có TK 335 – Trả lãi sau
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
Contents
5) Trường hợp DN trả nợ gốc và lãi không đúng hạn bị chủ nợ phạt, khoản phạt được hạch toán như sau :
Nợ TK 811 Có TK111,112
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
Contents
VI. Kế toán nhận ký cược, ký quỹ dài hạn
VI.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán
Doanh nghiệp
Tiền
Cho thuê TS
Nhận làm đại lý
Bán hàngNhận tiền
Thời hạn trên một
năm
Doanh nghiệp nhận tài sản là hiện vật thì có hạch toán vào TK này không?
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
Contents
Kế toán nhận ký cược, ký quỹ dài hạn phải theo dõi chi tiết từng khoản tiền nhận ký cược, ký quỹ của từng khách hàng
VI.2. Chứng từ
- Biên bản kiểm nhận
- Phiếu thu, phiếu chi
- Biên nhận
- Chứng từ khác
VI.3. Tài khoản
Kế toán sử dụng TK 344 – Nhận ký cược ký quỹ dài hạn
Bên Nợ : Hoàn trả tiền ký cược ký quỹ, số tiền phạt trừ vào tiền ký quỹ khi vi phạm hợp đồng
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
Contents
Bên Có : Nhận tiền ký cược, ký quỹ
SD Bên Có : Khoản tiền còn nhận ký cược, ký quỹ
V.4. Trình tự hạch toán TK344TK111,112
Nhận ký cược, ký quỹ bằng tiềnTK111,112
Hoàn trả nhận KC,KQ dài hạn
Hoàn trả tiền nhận KC,KQ bằng ngoại tệ TK635TK515
Lãi LỗTK711
Phạt đơn vị KC,KQ do vi phạm hợp đồng
TK413
Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh giá số dư bằng ngoại tệ cuối năm
TC
TK413
Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá lại SD bằng ngoại tệ cuối kỳ
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
VII Kế toán các khoản dự phòng phải trả
• Các khoản dự phòng phải trả bao gồm :
- Dự phòng phải trả bảo hành sản phẩm
- Dự phòng phải trả tái cơ cấu doanh nghiệp
- Dự phòng phải trả đối với hợp đồng có rủi ro lớn trong đó chi phí phải trả cho các nghĩa vụ có liên quan lớn hơn lợi ích kinh tế dự tính thu được từ hợp đồng đó.
• Khi lập dự phòng phải trả : kế toán ghi nhận khoản dự phòng vào chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu dự phòng bảo hành sản phẩm ->chi phí bán hàng, nếu dự phòng công trình xây lắp -> chi phí sản xuất chung)
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
VII Kế toán các khoản dự phòng phải trả
• Điều kiện trích lập dự phòng phải trả :
- DN có nghĩa vụ nợ hiện tại (từ một hoạt động đã xảy ra)
- Có thể xảy ra sự giảm sút về những lợi ích kinh tế
- Giá trị của nghĩa vụ nợ được ước tính đáng tin cậy
• Khoản dự phòng phải trả được lập vào cuối niên độ kế toán.
• Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp : quy định tại thông tư số 228/2009/TT-BTC
• Riêng đối với dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp :chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện quy định tại đoạn 11- chuẩn mực số 18
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
VII Kế toán các khoản dự phòng phải trả
• Tài khoản sử dụng
TK 352 – Dự phòng phải trả
Bên Nợ : Ghi giảm dự phòng phải trả khi :
- Phát sinh chi phí liên quan đến khoản dự phòng đã lập ban đầu
- Hoàn nhập dự phòng khi DN chắc chắn không còn phải chịu sự giảm sút về kinh tế
- Chênh lệch giữa số dự phòng cần lập ở năm này nhỏ hơn số đã lập ở năm trước
Bên Có : Số dự phòng phải trả tính vào chi phí
SD Bên Có : Số dự phòng phải trả hiện có cuối kỳ
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
VII Kế toán các khoản dự phòng phải trả
• Phương pháp hạch toán
1) Khi ttiến hành trích lập dự phòng :
- Dự phòng chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp : NợTK642
CóTK352
- Dự phòng bảo hành sản phẩm : NợTK641
CóTK352
- Dự phòng bảo hành công trình xây lắp: NợTK627
CóTK352
- Lập dự phòng các khoản phải trả khác : NợTK642
CóTK352
2) Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến số dự phòng đã lập :- Phát sinh chi phí bằng tiền liên quan đến nghĩa vụ nợ phải trà :
NợTK352CóTK111,112
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
VII Kế toán các khoản dự phòng phải trả
• Phương pháp hạch toán
- Khi phát sinh các chi phí về bảo hành sản phẩm, hàng hóa công trình xây lắp :
+ Nếu không tách riêng bộ phận về bảo hành sản phẩm công trình :
NợTK621,622,627
NợTK133
CóTK152,153,214,331,334…
+ Nếu tách riêng bộ phận về bảo hành sản phẩm công trình :
NợTK352
NợTK641
CóTK336
3) Cuối kỳ kế toán (cuối năm hoặc giữa niên độ) DN phải xác định số dự phòng cần lập
- Nếu số dự phòng kỳ này lớn hợn số dự phòng kỳ trước, trích lập thêm :
NợTK641,642,627
CóTK352
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
VII Kế toán các khoản dự phòng phải trả
• Phương pháp hạch toán
- Nếu số dự phòng kỳ này nhỏ hợn số dự phòng kỳ trước, hoàn nhập :
NợTK352
CóTK641,642,627
4) Hết thời hạn bảo hành công trình hoặc DN có thể tìm kiếm bên thứ 3 để thanh toán nợ lúc đó khoản lập dự phòng được hoàn lại :
NợTK352- Hết hạn bảo hành công trình
NợTK111,112 – Bên thứ 3 thanh toán (bảo hiểm…)
CóTK711
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
Exercies
Bài 1 :
SDĐK : TK 311: 500.000.000đ TK 1112 : 8.000usd (TG: 16.070đ/usd)
TK 131A : 400.000.000đ
Ngoại tệ xuất theo pp BQGQ liên hoàn
Các NVKT phát sinh trong kỳ như sau :
1) Vay ngắn hạn 500trđ bằng TGNH để mua NVL về sản xuất kinh doanh
2) Thu nợ khách hàng A 400trđ để trả nợ vay ngắn hạn
3) Vay ngắn hạn 50.000usd bằng TM (TGTT: 16.000đ/usd)
4) Mua một TSCĐ, giá mua 500trđ, VAT 10% đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn. Cp vận chuyển TSCĐ về phân xưởng là 5trđ, VAT10%, trả bằng TM, các chi phí khác liên quan đến quá trình lắp đặt chạy thử gồm:
- Xuất vật liệu phụ 1trđ, xuất CCDC 1trđ
- Chi phí khác bằng tiền 2trđ
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
Exercies
Sau khi lắp đặt xong TSCĐ đã được đưa vào sử dụng
5) Mua một chiếc xe Mecedes 4chỗ trị giá theo hóa đơn 40.000usd, chưa trả người bán, thuế NK 100%, thuế TTĐB 70%, thuế VAT hàng nhập khẩu 10% (TGTT : 16.100đ/usd), chiếc xe đã về tới DN. Biết chiếc xe này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển 50% và nguồn vốn kinh doanh 50%.
6) Xuất quỹ TM để trả nợ cho người bán ở NV5 (TGTT: 16.050đ/usd)
7) Nhận GVLD 100.000usd bằng TGNH (TGTT : 16.100đ/usd)
8) Rút TGNH 25.000usd để trả nợ vay ngắn hạn (TGTT : 16.040đ/usd)
9) Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 100trđ bằng TM để cho công ty A thuê một TSCĐ HH có nguyên giá 200trđ, HMLK 30trđ. Biết DN đã nhận tiền thuê kỳ đầu tiên bằng tiền mặt 5trđ, VAT10%.
10) Trả nợ dài hạn đến hạn trả 15trđ
COMPANY LOGO
www.themegallery.com
Exercies
Bài 2 :
DN nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ, thuê tài chính một thiết bị sản xuất vào ngày 01/01/2005, thời gian thuê 5 năm, tiền thuê trả cuối mỗi năm 40trđ. Lãi suất theo năm ghi trong hợp đồng thuê là 10%, giá trị hợp lý của TS thuê là 160trđ. Thuế VAT mà bên cho thuê đã trả khi mua tài sản này là 15trđ được DN trả đều trong thời gian thuê có tính lãi 10%/năm. DN xác định giá trị hiện tại của khoản tiền thuê tối thiểu là 156,6trđ. Căn cứ vào tài liệu trên tính toán và định khoản các nghiệp vụ sau đây :
1) Ký quỹ bằng TGNH 40trđ để đảm bảo việc thuê, và phí sử dụng vốn 2trđ
2) Nhận TS thuê và ghi tăng nợ thuê theo 2 trường hợp (giá có thuế và giá không có thuế GTGT mà bên thuê đã trả khi mua TS)
3) Cuối năm 2005 : - Nhận hóa đơn tiền thuê TS năm 2005 nhưng chưa trả
- Xác định nợ phải trả trong năm tiếp theo.
LOGO
www.themegallery.com
YÊU CẦU : 1. Đọc kỹ lý thuyết 2. Làm bài tập
Recommended