5
DungDoremi 10 BÍ QUYẾT SỬ DỤNG NGÔN NGỮ CƠ THỂ MỌI NGƯỜI NÓI PHẢI BIẾT Chúng ta đều biết rằng, khi diễn thuyết hay thuyết trình trước đám đông, không chỉ ngôn ngữ lời nói mà ngôn ngữ cơ thể cũng cực kỳ quan trọng. Và ngôn ngữ lời nói của bạn có thể truyền đạt cho người nghe một ý nghĩa trong khi ngôn ngữ cơ thể lại truyền đạt một ý nghĩa hoàn toàn khác. Dưới đây là một infographic từ SOAP liệt kê 10 bí quyết sử dụng ngôn ngữ cơ thể để khiến người nghe yêu thích bạn, và chắc chắn rằng người nghe sẽ ghi nhớ những nội dung chính mà bạn đề cập. 1. Để khán giả yêu mến bạn, hãy dùng đôi mắt để giữ liên lạc với người nghe. Người ta có xu hướng chú ý và yêu thích những người nhìn thẳng vào họ. 2. Để tăng sự tự tin, bạn hãy ưỡn ngực về phía trước và mở rộng cánh tay, giữ lưng thẳng, điều này sẽ khiến bạn dễ thở và thư giãn hơn. 3. Để thể hiện một chút quyền lực, hãy bình tĩnh dùng một số động tác nhỏ cứng rắn. Với cách này, mọi người sẽ tin tưởng bạn và cảm thấy bạn là một người tự tin. 4. Để khiến khán giả thoải mái, đơn giản là hãy mỉm cười với họ, nụ cười là vũ khí tối cao nhất. 5. Để lời nói của bạn mang thêm sự vận động, hãy sử dụng không gian sẵn có và di chuyển một chút. Nếu bạn đang trình bày 3 vấn đề, nói về vấn đề A khi bạn ở vị trí thứ nhất, sau đó di chuyển 2 hoặc 3 bước rồi nói về vấn đề B. Như vậy sự vận động nhờ thay đổi về không gian sẽ bổ trợ lời nói của bạn. 6. Để giữ được sự chú ý của khán giả, hãy đa dạng hóa những động tác xuyên suốt cuộc thuyết trình của bạn. Những cử chỉ nhỏ, cử chỉ mở liên quan đến đầu, cánh tay và bàn tay bạn. 7. Để tạo sự chú của khán giá cho một nội dung cụ thể của bài nói, hãy đồng thời chỉ thẳng nội dung đó và nhìn vào nó trên màn hình. Khán giả sẽ hướng sự chú ý theo mặt và tay của bạn.

10 bí quyết sử dung ngôn ngữ cơ thể mọi người nói phải biết

Embed Size (px)

Citation preview

DungDoremi

10 BÍ QUYẾT SỬ DỤNG NGÔN NGỮ CƠ THỂ MỌI NGƯỜI NÓI PHẢI BIẾT

Chúng ta đều biết rằng, khi diễn thuyết hay thuyết trình trước đám đông, không chỉ ngôn ngữ lời nói mà ngôn ngữ cơ thể cũng cực kỳ quan trọng. Và ngôn ngữ lời nói của bạn có thể truyền đạt cho người nghe một ý nghĩa trong khi ngôn ngữ cơ thể lại truyền đạt một ý nghĩa hoàn toàn khác.

Dưới đây là một infographic từ SOAP liệt kê 10 bí quyết sử dụng ngôn ngữ cơ thể để khiến người nghe yêu thích bạn, và chắc chắn rằng người nghe sẽ ghi nhớ những nội dung chính mà bạn đề cập.

1. Để khán giả yêu mến bạn, hãy dùng đôi mắt để giữ liên lạc với người nghe. Người ta có xu hướng chú ý và yêu thích những người nhìn thẳng vào họ.

2. Để tăng sự tự tin, bạn hãy ưỡn ngực về phía trước và mở rộng cánh tay, giữ lưng thẳng, điều này sẽ khiến bạn dễ thở và thư giãn hơn.

3. Để thể hiện một chút quyền lực, hãy bình tĩnh và dùng một số động tác nhỏ cứng rắn. Với cách này, mọi người sẽ tin tưởng bạn và cảm thấy bạn là một người tự tin.

4. Để khiến khán giả thoải mái, đơn giản là hãy mỉm cười với họ, nụ cười là vũ khí tối cao nhất.

5. Để lời nói của bạn mang thêm sự vận động, hãy sử dụng không gian sẵn có và di chuyển một chút. Nếu bạn đang trình bày 3 vấn đề, nói về vấn đề A khi bạn ở vị trí thứ nhất, sau đó di chuyển 2 hoặc 3 bước rồi nói về vấn đề B. Như vậy sự vận động nhờ thay đổi về không gian sẽ bổ trợ lời nói của bạn.

6. Để giữ được sự chú ý của khán giả, hãy đa dạng hóa những động tác xuyên suốt cuộc thuyết trình của bạn. Những cử chỉ nhỏ, cử chỉ mở liên quan đến đầu, cánh tay và bàn tay bạn.

7. Để tạo sự chú của khán giá cho một nội dung cụ thể của bài nói, hãy đồng thời chỉ thẳng nội dung đó và nhìn vào nó trên màn hình. Khán giả sẽ hướng sự chú ý theo mặt và tay của bạn.

8. Để khuyến khích sự tham gia của khán giả, sử dụng những động tác mở và nếu có thể hãy đi xung quanh và hướng về phía mọi người. Chúng ta thường có xu hướng hưởng ứng tham gia khi chúng ta gần gũi với người nói.

9. Để khiến câu hỏi khó trở nên đơn giản hơn, hãy tạm dừng lại, hít thở từ từ (để bạn có thời gian suy nghĩ) và nhìn thẳng vào người hỏi để trả lời.

10. Để khán giả yêu mến phần thể hiện của bạn, hãy luôn dùng những cử chỉ tích cực trong suốt bài nói như gật đầu, mỉm cười, mở cánh tay, bắt chước…

DungDoremi

DungDoremi

DungDoremi

(Dịch từ “10 Body Language Tips Every Speaker Must Know (Infographic)” -http://www.entrepreneur.com/)